SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
Bai 16 so such that
1. Bài 16. Các cấu trúc chỉ mức độ: So/ such – that, too, enough.
Trong tiếng Anh có một số cấu trúc chỉ mức độ của tính từ/ trạng từ. Hôm nay lớp mình làm quen
với các cấu trúc này nhé.
1. Cấu trúc So…that (quá .......đếnnỗi)
1.1. S + be + so + adj + that + S + V
Ví dụ:
- The food was so hot that we couldn’t eat it. (Thức ăn nóng quá đến nỗi chúng tôi không thể ăn
được)
- The girl is so beautiful that every one likes her. (Cô gái đó xinh quá đến nỗi ai cũng yêu quý cô
ấy)
1.2. S + một số động từ chỉ tri giác + so + adj + that + S + V
Các động từ chỉ tri giác như sau: seem, feel, taste, smell, sound, look….
- I felt so angry that I decided to cancel the trip.(Tôi tức giận quá đến nỗi mà tôi đã hủy ngay
chuyến đi)
- She looks so beautiful that every boy in class looks at her. (Trông cô ấy xinh quá đến nỗi mọi
chàng trai trong lớp đều nhìn cô ấy)
1. 3/ S + V(thường) + so + adv + that + S + V
Ví dụ: He drove so quickly that no one could caught him up. (Anh ta lái xe nhanh đến nỗi không
ai đuổi kịp anh ta.)
Cấu trúc So….thatnày cũng được dùng với danh từ, trong câu xuất hiện so many/ much/ little….
1.4. S + V + so + many/few + plural / countable noun + that + S + V
Ví dụ: She has so many hats that she spends much time choosing the suitable one. (Cô ấy có nhiều
mũ đến nỗi cố ấy mất rất nhiều thời gian để chọn lựa một chiếc thích hợp)
1.5. S + V + so + much/little + uncountable noun + that + S + V
Ví dụ: He drank so much milk in the morning that he felt bad. (Buổi sáng anh ta uống nhiều sữa
đến mức mà anh ấy cảm thấy khó chịu)
1.6. Đốivới danh từ đếm được số ít, chúng ta lại có cấu trúc sau với So… that:
- S + V + so + adj + a + noun (đếm được số ít) + that + S + V
Ví dụ:
- It was so big a house that all of us could stay in it. (Đó là một ngôi nhà lớn đến nỗi tất cả chúng
tôi đều ở được trong đó.)
2. - She has so good a computer that she has used it for 6 years without any errors in it. (Cô ấy có
chiếc máy tính tốt đến nỗi cô ấy đã dùng 6 năm mà không bị lỗi.)
2. Cấu trúc such…………. That.
S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V
(Với danhtừ không đếm được thì chúng mình không dùng a/an nhé)
Câu trúc so…that có ý nghĩa tương tự với cấu trúc such ...that nên chúng mình có thể đổiqua đổi
lại giữa hai cấu trúc này đấy. Như thế này nhé:
Ví dụ:
- The girl is so beautiful that everyone likes her. (Cô gái đó đẹp đến nỗi ai cũng yêu quý cô ấy)
=> She is sucha beautiful girl that everyone likes her.
- This is such difficult homework that it took me much time to finish it. (Bài tập về nhà khó đến
nỗi tôi mất rất nhiều thời gian mới làm xong.)
3. Cấu trúc với too (Quá để làm gì)
S + to be + too + adj + (for somebody) + to + V
S + V + too + adv + (for somebody) + to + V
Ví dụ:
- The food is too hot for us to eat. (Thức ăn quá nóng đến nỗi chúng tôi không thể ăn được)
- He drove too quickly for anyone to catch him up. (Anh ta lái xe nhanh đến nỗi không ai đuổikịp
anh ta.)
4. Cấu trúc với Enough: đủ….để có thể làm gì
Chúng ta có thể dùng enough với cả tính từ, trạng từ và danhtừ. Với tính từ và trạng từ, ta có
hai cấu trúc sau (Enough đứng sautính từ và trạng từ.)
S + V + adv + enough + (for somebody) + to + V
S + to be + adj + enough + (for somebody) + to + V
- She is old enough to understand the story. (Cô ấy đủ lớn để hiểu chuyện đó.)
- The boyis strong enough to lift the vase. (Cậu bé đủ khỏe để nâng cái bình lên)
Với danhtừ, chúng mình dùng cấu trúc sau (enough đứng trước danh từ)
S + V + enough + noun (for somebody) + to V…
Ví dụ:
- I have enough money to buy this house. (Tôi có đủ tiền để mua căn nhà này)
- There has enough time for us to do the exercise. (Có đủ thời gian để chúng tôi làm bài tập)
- They have enough rooms to stay. (Họ có đủ phòng để ở)
3. I) Put in the blanks with so / such/ so many/ so much
1) Come on! Don’t walk ………..slowly.
2) I’ve never read ………..an interesting book.
3) Everything is …….expensive these days, isn’t it?
4) It was……….a boring film that I fell asleep at once.
5) The wind was ……….strong. It was difficult to sleep.
6) Doctor Smith has ………….patients that he ‘s always busy.
7) I ate ……sandwiches that I felt ill.
8) My father has ………….things to do that he can’t come back home tonight.
9) Thay drank………..wine that they couldn’t walk.
10) The bank of this river has got ………..weeds that we can’t swim.
2. Rewrite these sentences
1) We went to bed early becausewe were very tired.
=> We were so……………………..
2) The lesson is very difficlut. We can’t understand it
=> It is such…………………………………..
3) The car is so old that he doesn’twant to drive it.
=> It is such…………………………..
4) The weather was very cold. We couldn’t go out.
=> The weather was too……………...
5) The film was so interesting that we couldn’t miss it.
=> It was such………………..
6. The film was very good. We saw it through. (Enough)
=> The film was……………………………………
7. The play was very amusing. They enjoyed it. (Enough)
=> The play was……………………………
8) The children were very late.They couldn’t see the display of fireworks. (Too)
=> The children were…..
9)Your brother is very young.He can’t go swimming. (Too)
=> He is…..………..……..
10 The coffee isn't strong. It won't keep us awake. (Enough)
=> The coffee …..………..……..
aroma | 27/01/2013 | Ngữ pháp tiếng Anh | No Comments
4. Hôm nay Geo sẽ giới thiệu 21 cấu trúc ngữ pháp đặc biệt giúp bạn đọc sẽ bao trùm cũng như nắm chắc kiến
thức ngữ pháp có thể áp dụng thành thạo trong văn viết cũng như văn nói.
Một vài cấu trúc ngữ pháp dễ nhầm lẫn
Các cấu trúc câu dùng để làm rõ và xác nhận thông tin
1. So + adj + be + S + that clause So + adv + auxiliary verb + S + main verb + O + that clause
– Mẫu câu đảo ngữ so…that để mô tả hiện tượng, hay sự việc ở một mức độ tính chất mà có thể gây nên hậu quả, kêt
quả tương ứng
Ex: So terrible was the storm that a lot of houses were swept away. (Trận bão khủng khiếp đến nỗi nhiều căn nhà bị
cuốn phăng đi) So beautifully did he play the guitar that all the audience appreciated him
2. Then comes/come + S, as + clause.
Dùng then (= afterwards: thế rồi, cuối cùng, rồi) – Để nêu ra sự vc gì đó cuối cùng rồi cũng sẽ xảy ra như là kết cục tất
nhiên của một quá trình, hoặc khi trình bảy hậu quả cuối cùng của sự vc hay hành động xảy ra. – Từ “come” được chia
thì theo vế đằng sau Ex: Then came a divorce, as they had a routine now. (thế rồi ly hôn xảy ra, vì họ cứ cãi nhau hoài)
3. May + S + verb..
– Để diễn tả sự mong ước, bày tỏ điều gì đó hay một đề nghị, xin lỗi..
– Là một câu chúc
Ex: May I appologize at once for the misspelling of your surname in the letter from my assistant, Miss Dowdy (Tôi thành
thật xin lỗi ông vì người trợ lý của tôi, cô Dowdy, đã viết sai tên họ của ông) May you all have happiness and luck
(Chúc bạn may mắn và hạnh phúc)
4. It is no + comparative adj + than + V-ing
– Nghĩa là: thật sự không gì…hơn làm vc gì đó.
Ex: For me it is no more difficult than saying “I love you”. (Đối với tôi không gì khó hơn bằng nói “Anh Yêu Em”)
5. S + V + far more + than + N
– Để diễn tả cái gì tác động hay xảy ra với sự vc hay đối tượng này nhiều hơn sự vc hay đối tượng kia.
Ex: The material world greatly influences far more young people than old people. (Thế giới vật chất sẽ ảnh hưởng đến
thanh niên nhiều hơn người già) In many countries, far more teenagers than adults get infected with HIV.
6. S + love/like/wish + nothing more than to be + adj/past participle
– Dùng để nhấn mạnh ý nguyện, ướ muốn hay sở thích của ai đó. Nói một cách khác, mẫu câu này có nghĩa là: ai đó
rất trong mong đc như thế này.
Ex: We wish nothing more than to be equally respected (Chúng tôi ko mong ước gì hơn là được đối xử côn g bằng)
5. 7. S1 + is/are just like + S2 +was/were..
8. S + is/are + the same + as + S + was/were
– Dùng để so sánh sự trùng nhau hay giống nhau hoặc tương đồng giữa hai sự việc, hai người hoặc hai nhóm người
ở hai thời điểm khác nhau.
Ex: My daughter is just like her mother was 35 yares ago when she was my classmate at Harvard University (Cô con
gái tôi y hệt như mẹ nó cách đây 35 năm lúc bà còn là bạn học cùng lớp với tôi tại đại học Harvard) She is the same as
she was (Cô ấy vẫn như ngày nào)
9. It is (not always) thought + adj + Noun phrase
– Để đưa ra quan niệm, ý kiến hay thái độ của xã hội, của công đồng hay nhiều người về vấn đề nào đó. Ngoài
thought còn có thể dùng believed, hoped…
Ex: It is not always thought essential that Miss world must have the great appearance (Không nên luôn luôn cho rằng
Hoa hậu thế giới cần phải có ngoại hình hấp dẫn)
10. As + V3/can be seen, S + V…
– Khi muốn nhắc lại, gợi lại ý, sự vc đã trình bày, đã đề cập đến trc đó với người đọc hay người nghe.
Ex: As spoken above, we are short of capital (Như đã nói ở trên, chúng ta thiếu vốn) As can be seen, a new school is
going to be built on this site. (Như đã thấy, một trường học mới sẽ đc xây dựng trên khu đất này)
11. S + point(s)/ pointed out (to s.b) + that clause
– Dùng câu này khi bạn đưa ra ý kiến hay lời bình của mình. Point out nghĩa là chỉ ra vạch ra, cho thấy, cho rằng..
Ex: She point out that he was wrong (Cô ấy chỉ ra rằng anh ta đã lầm)
12. It is/was evident to someone + that clause
– Có nghĩa là đối với ai đó rõ ràng, nhất định là…
Ex: It was evident to them that someone gave him a hand to finish it (HỌ cứ nhất định rằng ai đó đã giúp anh ta một
tay hoàn tất vc đó)
13. What + (S) + V… + is/was + (that) + S + V+..
– Có nghĩa là những gì đã xảy ra hoặc được thực hiện là…
Ex: What was said was (that) she had to leave (Những gì được nói là cô ấy phải ra đi) What I want you to do is that you
take more care of yourself
14. N + Is + what + sth + is all about
– Để chỉ mục đích chính, hay chủ yếu của cái gì hay vấn đề nào đó mang lại.
Ex: Entertainment is what football is all about (Bóng đá cốt để giải trí)
15. S + be (just) + what S + V…
6. – Nhằm nhấn mạnh vấn đề hay ý kiến hoặc sự vc mà ai đó cần, quan tâm, hoặc muốn thực hiện.
Ex: It was just what I wanted (Đó là những gì tôi muốn) You are what God brings into my life (Em là những gì chúa ban
cho cuộc đời anh)
16. V-ing +sth + be +adj-if not impossible
– Khi chúng ta miêu tả hành động mà cơ hội thành công rất thấp. Những adj ở đay thường là diffifult, hard, dangerous,
adventurous…
Ex: Traveling alone into a jungle is adventurous – if not impossible (Đi một mình vào khu rừng là mạo hiểm – nếu
không nói là không thể)
17. There + be + no + N + nor + N
– nghĩa là “không có…và cũng không có”
Ex: There is no food nor water (không có thức ăn và cũng không có nước
18. There isn’t/wasn’t time to V/be + adj
– Nghĩa là: “đã không kịp/không đủ thời gian”
Ex: there wasn’t time to identify what is was (Không kịp nhận ra đó là cái gì)
19. S+ may + put on a +adj + front but inside + S + adj..
– Nghĩa là : bề ngoài ai đó tỏ ra như thế này nhưng thực chất bên trong họ có những cảm xúc, trạng thái ngược lại.
Ex: You may put on a brave front but inside you are fearful and anxious (Bề ngoài bạn có vẻ dũng cảm nhưng thực
chất bên trong bạn rất sợ hãi và lo âu)
20. S + see oneself + V-ing…
– Dùng mẫu câu trên để diễn tả khi ai đó có cơ hội được tận hưởng hay được thực hiện cái gì.
Ex: You can see yourself riding a cable-car in San Francisco (Bạn có cơ hội được đi cáp treo ở San Francisco)
21. There (not) appear to be + N..
– Dùng appear = seem to với ý nghĩa: dường như thế Ex: There didn’t appear to be anything in the museum (Dường
như không có gì trong bảo tàng cả)