SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 6
BÁO CÁO TUẦN 3
Đề tài 10: Nghiên Cứu Cơ Chế Routing Của Cisco, Mô Phỏng Trên
Nền GNS3
GVHD: Võ Đỗ Thắng
Sinh viên: Nguyễn Phượng Nhung
Công việc chính trong tuần: Nghiên cứu Cơ chế định tuyến động
I. TỔNG QUAN VỀ CƠ CHẾ ĐỊNH TUYẾN ĐỘNG:
1. Giới thiệu
Dynamic routing dùng các routing protocol để tự động cập nhật các thông tin về
các router xung quanh. Tùy theo dạng thuật toán mà cơ chế cập nhật thông tin
của các router sẽ khác nhau.
Dynamic routing thường được dùng trong các hệ thống khá phức tạp, trong đó
các router được kết nối với nhau thành 1 mạng lưới, ví dụ như các hệ thống
router cung cấp dịch vụ internet, hệ thống của các công ty đa quốc gia.
2. Phân loại: Link State or Distance Vector
a. Thuật toán Distance vetor (còn gọi là Bellman-Ford) bắt buộc mỗi router
phải gửi toàn bộ hay một phần routing table của mình cho router kết nối trực tiếp với
nó theo một chu kì nhất định. Ưu điểm của thuật toán này là dễ thực hiện, dễ kiểm tra,
tuy nhiên nó có 1 số hạn chế là thời gian cập nhật lâu, chiếm dụng băng thông lớn trên
mạng và nó cũng làm lãng phí băng thông do tính chất cập nhật theo chu kì của mình.
Các thuật toán distance vector thường dùng trong các routing protocol: RIP (IP/IPX),
IGRP (IP), RTMP (Apple talk)…
b. Thuật toán link state (còn được gọi là thuật toán shortest path first) cập nhật
tất cả các thông tin về cơ chế routing cho tát cả các node trên hệ thống mạng. Mỗi
router sẽ gửi một phần của routing table, trong đó mô tả trạng thái của các liên kết
riêng của mình trên mạng. Chỉ có các thay đổi mới được gửi đi. Về mặt bản chất, thuật
toán link state gửi các bảng định tuyến có kích thước nhỏ đến khắp nơi trong mạng,
trong khi thuật toán distance vector gửi các bảng cập nhật có kích thước lớn hơn chỉ
cho router kết nối với nó. Ưu điểm của thuật toán link state là có tốc độ cao, không
chiếm dụng băng thông nhiều như thuật toán distance vector, tuy nhiên thuật toán này
đòi hỏi cao hơn về bộ nhớ, CPU cũng như việc thực hiện khá phức tạp.
Các thuật toán link state thường dùng là: OSPF, NLSP…và thích hợp cho các hệ
thống cỡ trung và lớn.
Ngoài ra còn có sự kết hợp hai thuật toán này trong một số routing protocol như:
EIGRP, IS-IS…
3. Một số routing protocol tiêu biểu:
a. RIP:
RIP là chữ viết tắt của Routing Information Protocol, là 1 trong những routing
protocol đầu tiên được dử dụng. RIP dựa trên thuật toán distance vector, được
sử dụng rất rộng rãi và thích hợp cho các hệ thống nhỏ và ít phức tạp. RIP tự
động cập nhật thông tin về các router bằng cách gửi các broadcast lên mạng
mỗi 30 giây. RIP xác định đường đi bằng hop count (path length). Số lượng
hop tối đa là 15.
b. OSPF:
Là loại giao thức định tuyến tiên tiến, dựa trên cơ chế link-state có khả năng
cập nhật sự thay đổi 1 cách nhanh nhất. Sử dụng IP multicast làm phương pháp
truyền nhận thông tin. Thích hợp với các hệ thống lớn, gồm nhiều router liên
kết với nhau.
OSPF là một giao thức link – state điển hình. Mỗi router khi chạy giao thức sẽ
gửi các trạng thái đường link của nó cho tất cả các router trong vùng (area).
Sau một thời gian trao đổi, các router sẽ đồng nhất được bảng cơ sở dữ liệu
trạng thái đường link (Link State Database – LSDB) với nhau, mỗi router đều
có được “bản đồ mạng” của cả vùng. Từ đó mỗi router sẽ chạy giải thuật
Dijkstra tính toán ra một cây đường đi ngắn nhất (Shortest Path Tree) và dựa
vào cây này để xây dựng nên bảng định tuyến.
OSPF có AD = 110.
Metric của OSPF còn gọi là cost, được tính theo bandwidth trên cổng chạy
OSPF.
OSPF chạy trực tiếp trên nền IP, có protocol – id là 89.
c. EIGRP:
EIGRP là một giao thức định tuyến do Cisco phát triển, chỉ chạy trên các sản
phẩm của Cisco. Đây là điểm khác biệt của EIGRP so với các giao thức đã
được đề cập trước đây. EIGRP là một giao thức dạng Distance – vector được
cải tiến, Cách thức hoạt động của EIGRP cũng khác biệt so với RIP và vay
mượn một số cấu trúc và khái niệm của hiện thực OSPF như: xây dựng quan hệ
láng giềng, sử dụng bộ 3 bảng dữ liệu (bảng neighbor, bảng topology và bảng
định tuyến). Chính vì điều này mà EIGRP thường được gọi là dạng giao thức
lai ghép (hybrid). Tuy nhiên, về bản chất thì EIGRP thuần túy hoạt động theo
kiểu Distance – vector: gửi thông tin định tuyến là các route cho láng giềng (chỉ
gửi cho láng giềng) và tin tưởng tuyệt đối vào thông tin nhận được từ láng
giềng.
Một đặc điểm nổi bật trong việc cải tiến hoạt động của EIGRP là không gửi cập
nhật theo định kỳ mà chỉ gửi toàn bộ bảng định tuyến cho láng giềng cho lần
đầu tiên thiết lập quan hệ láng giềng, sau đó chỉ gửi cập nhật khi có sự thay đổi.
Điều này tiết kiệm rất nhiều tài nguyên mạng.
Việc sử dụng bảng topology và thuật toán DUAL khiến cho EIGRP có tốc độ
hội tụ rất nhanh.
EIGRP sử dụng một công thức tính metric rất phức tạp dựa trên nhiều thông số:
Bandwidth, delay, load và reliability.
Chỉ số AD của EIGRP là 90 cho các route internal và 170 cho các route
external.
EIGRP chạy trực tiếp trên nền IP và có số protocol – id là 88.
4. Cấu hình:
RIP:
a.Cấu hình cơ bản.
Router(config)# router rip
Router(config-router)# network “địa chỉ đường mạng đang kết nối trực
tiếp”
Router(config-router)# version “1 hoặc 2”
b.Cấu hình RIPv2.
Router(config-router)# version 2
Router(config-router)# no auto-summary
c.Xử lý lỗi với RIP.
Router# debug ip rip
Router# show ip rip database
Router# show ip route (Khi xuất hiện đường Null0 chứng tỏ đã quên câu lệnh
no auto-summary trong RIPv2)
Router# copy run start
OSPF
Router(config)#router ospf process ID
Router(config-router)#network Network_number Wildcard_mask area_ID.
a. Cấu hình priority.
Priority càng lớn thì độ ưu tiênđược bầu làm DR và BDR càng cao.
Router(config)#interface fastethernet 0/0
Router(config-int)#ip ospf priority 55
Kiểm tra:
Router# show ip ospf interface f0/0
Cấu hình 1 router luôn được là DR bất chấp router ID là bao nhiêu:
Router(config-int)#ip ospf priority 255
Cấu hình 1 router không tham gia bầu chọn DR và BDR bất chấp là router
ID bao nhiêu:
Router(config-int)#ip ospf priority 0
b. Điều chỉnh cost.
1 đường có cost càng nhỏ thì khả năng thành best path càng lớn.
Router(config-int)#ip ospf cost 1
c. Cấu hình timer.
Trong interface:
Router(config-if)ip ospf hello-interval timer
Router(config-if)ip ospf dead-interval timer
d. Kiểm tra
show ip protocol
show ip route
show ip ospf
show ip ospf interface
EIGRP
a. No auto summary.
Router(config)#router eigrp autonomous number
Router(config-router)#network network number
Router(config-router)#no auto-summary
b. Thay đổi băng thông và tự tổng hợp truyền trong interface.
Router(config-if)#bandwidth kilobits
Router(config-if)#ip summary-address protocol AS network number
subnets mask
c. Quảng bá đường default route.
Cách 1:
Router(config)#ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 [interface/nexthop]
Router(config)#redistribute static
Cách 2:
Router(config)#ip default-network network number
Cách 3:
Router(config-if)#ip summary-network eigrp AS number 0.0.0.0 0.0.0.0
d. Kiểm tra.
show ip eigrp neighbor
show ip eigrp interface
show ip eigrp topology
II. THỰC HIỆN TRÊN MÔ HÌNH GNS3:
Báo cáo tuần 3 nguyen phuong nhung

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

មេរៀនទី២ សិក្សាពីCcna
មេរៀនទី២            សិក្សាពីCcnaមេរៀនទី២            សិក្សាពីCcna
មេរៀនទី២ សិក្សាពីCcna
Vai Savta
 
Cnna tu hoc
Cnna tu hocCnna tu hoc
Cnna tu hoc
phucbui
 
Tổng quan về định tuyến tĩnh và
Tổng quan về định tuyến tĩnh vàTổng quan về định tuyến tĩnh và
Tổng quan về định tuyến tĩnh và
shinibi
 
Baocao thuc tap tuan 2 nguyen phuong nhung
Baocao thuc tap tuan 2 nguyen phuong nhungBaocao thuc tap tuan 2 nguyen phuong nhung
Baocao thuc tap tuan 2 nguyen phuong nhung
Nhung Nguyễn
 
Cấu hình RIP v2
Cấu hình RIP v2Cấu hình RIP v2
Cấu hình RIP v2
shinibi
 
Bao cao cuoi ky
Bao cao cuoi kyBao cao cuoi ky
Bao cao cuoi ky
kanzakido
 
Cấu hình EIGRP
Cấu hình EIGRPCấu hình EIGRP
Cấu hình EIGRP
shinibi
 

La actualidad más candente (20)

មេរៀនទី២ សិក្សាពីCcna
មេរៀនទី២            សិក្សាពីCcnaមេរៀនទី២            សិក្សាពីCcna
មេរៀនទី២ សិក្សាពីCcna
 
Tuan 3 dinhtuyendong
Tuan 3   dinhtuyendongTuan 3   dinhtuyendong
Tuan 3 dinhtuyendong
 
Static routing & RIP
Static routing & RIPStatic routing & RIP
Static routing & RIP
 
Cnna tu hoc
Cnna tu hocCnna tu hoc
Cnna tu hoc
 
Tổng quan về định tuyến tĩnh và
Tổng quan về định tuyến tĩnh vàTổng quan về định tuyến tĩnh và
Tổng quan về định tuyến tĩnh và
 
Baocao thuc tap tuan 2 nguyen phuong nhung
Baocao thuc tap tuan 2 nguyen phuong nhungBaocao thuc tap tuan 2 nguyen phuong nhung
Baocao thuc tap tuan 2 nguyen phuong nhung
 
Cấu hình RIP v2
Cấu hình RIP v2Cấu hình RIP v2
Cấu hình RIP v2
 
Chuyên đề tốt nghiệp giao thức định tuyến ripv1 ripv2
Chuyên đề tốt nghiệp giao thức định tuyến ripv1  ripv2Chuyên đề tốt nghiệp giao thức định tuyến ripv1  ripv2
Chuyên đề tốt nghiệp giao thức định tuyến ripv1 ripv2
 
Báo cáo thực tập tuần 4
Báo cáo thực tập tuần 4Báo cáo thực tập tuần 4
Báo cáo thực tập tuần 4
 
Bao cao cuoi ky
Bao cao cuoi kyBao cao cuoi ky
Bao cao cuoi ky
 
Cấu hình EIGRP
Cấu hình EIGRPCấu hình EIGRP
Cấu hình EIGRP
 
địNh tuyến tĩnh
địNh tuyến tĩnhđịNh tuyến tĩnh
địNh tuyến tĩnh
 
BAO CAO THUC TAP TUAN 2 - CNTT - PHAM TIEN QUAN
BAO CAO THUC TAP TUAN 2 - CNTT - PHAM TIEN QUANBAO CAO THUC TAP TUAN 2 - CNTT - PHAM TIEN QUAN
BAO CAO THUC TAP TUAN 2 - CNTT - PHAM TIEN QUAN
 
Ospf 12
Ospf 12Ospf 12
Ospf 12
 
Windows routing phần 2
Windows routing phần 2Windows routing phần 2
Windows routing phần 2
 
Mot so thuat ngu ve mang
Mot so thuat ngu ve mangMot so thuat ngu ve mang
Mot so thuat ngu ve mang
 
Windows routing phần 1
Windows routing phần 1Windows routing phần 1
Windows routing phần 1
 
Khái niệm về rip 1
Khái niệm về rip 1Khái niệm về rip 1
Khái niệm về rip 1
 
2 Định tuyến static route
2 Định tuyến static route2 Định tuyến static route
2 Định tuyến static route
 
Dhcp nat out ubuntu
Dhcp nat out ubuntuDhcp nat out ubuntu
Dhcp nat out ubuntu
 

Destacado (20)

Bany nocturn (juny)
Bany nocturn (juny)Bany nocturn (juny)
Bany nocturn (juny)
 
Slideshare
SlideshareSlideshare
Slideshare
 
Plano 1
Plano 1Plano 1
Plano 1
 
Rfgdgfdfgdgdg
RfgdgfdfgdgdgRfgdgfdfgdgdg
Rfgdgfdfgdgdg
 
pit land
pit landpit land
pit land
 
Power point
Power pointPower point
Power point
 
Palestra decadencia e prescricao tarek - sp
Palestra decadencia e prescricao   tarek - spPalestra decadencia e prescricao   tarek - sp
Palestra decadencia e prescricao tarek - sp
 
Prueba
PruebaPrueba
Prueba
 
Como subir un power point
Como subir un power pointComo subir un power point
Como subir un power point
 
Coaching tailerra kartela
Coaching tailerra kartelaCoaching tailerra kartela
Coaching tailerra kartela
 
1001 memoria de fabricacion2zñ
1001 memoria de fabricacion2zñ1001 memoria de fabricacion2zñ
1001 memoria de fabricacion2zñ
 
Com em sento
Com em sentoCom em sento
Com em sento
 
Power point 2
Power point 2Power point 2
Power point 2
 
historia
historiahistoria
historia
 
12907
1290712907
12907
 
Octavo a
Octavo aOctavo a
Octavo a
 
Publicación1
Publicación1Publicación1
Publicación1
 
Powerpoint tre
Powerpoint trePowerpoint tre
Powerpoint tre
 
Arq Utal B2+Entrega 3
Arq Utal   B2+Entrega 3Arq Utal   B2+Entrega 3
Arq Utal B2+Entrega 3
 
Acne skin care_centers
Acne skin care_centersAcne skin care_centers
Acne skin care_centers
 

Similar a Báo cáo tuần 3 nguyen phuong nhung

Báo cáo thực tập tuần 5 eigrp và acl đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 5 eigrp và acl  đàm văn sángBáo cáo thực tập tuần 5 eigrp và acl  đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 5 eigrp và acl đàm văn sáng
Đàm Văn Sáng
 
Khái niệm về eigrp 1
Khái niệm về eigrp 1Khái niệm về eigrp 1
Khái niệm về eigrp 1
hoangtuvit123
 
Báo cáo thực tập tuần 3 tại athena cấu hình rip- đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 3 tại athena   cấu hình rip- đàm văn sángBáo cáo thực tập tuần 3 tại athena   cấu hình rip- đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 3 tại athena cấu hình rip- đàm văn sáng
Đàm Văn Sáng
 
Báo cáo thực tập athena trần trọng thái
Báo cáo thực tập athena trần trọng tháiBáo cáo thực tập athena trần trọng thái
Báo cáo thực tập athena trần trọng thái
tran thai
 
Data netflow analyzer
Data netflow analyzerData netflow analyzer
Data netflow analyzer
The Quiet
 
Báo cáo thực tập tuần 3
Báo cáo thực tập tuần 3Báo cáo thực tập tuần 3
Báo cáo thực tập tuần 3
duytruyen1993
 
Báo cáo tuần 1 nguyen phuong nhung
Báo cáo tuần 1 nguyen phuong nhungBáo cáo tuần 1 nguyen phuong nhung
Báo cáo tuần 1 nguyen phuong nhung
Nhung Nguyễn
 
Bao thuc tap tuan 6
Bao thuc tap tuan 6Bao thuc tap tuan 6
Bao thuc tap tuan 6
kanzakido
 

Similar a Báo cáo tuần 3 nguyen phuong nhung (20)

Bao cao t5
Bao cao t5Bao cao t5
Bao cao t5
 
Mai Kim Thi - Báo cáo thực tập Tuần 3
Mai Kim Thi - Báo cáo thực tập Tuần 3Mai Kim Thi - Báo cáo thực tập Tuần 3
Mai Kim Thi - Báo cáo thực tập Tuần 3
 
Báo cáo thực tập tuần 5 eigrp và acl đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 5 eigrp và acl  đàm văn sángBáo cáo thực tập tuần 5 eigrp và acl  đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 5 eigrp và acl đàm văn sáng
 
Khái niệm về eigrp 1
Khái niệm về eigrp 1Khái niệm về eigrp 1
Khái niệm về eigrp 1
 
Báo cáo thực tập tuần 3 tại athena cấu hình rip- đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 3 tại athena   cấu hình rip- đàm văn sángBáo cáo thực tập tuần 3 tại athena   cấu hình rip- đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 3 tại athena cấu hình rip- đàm văn sáng
 
Báo cáo tuần 3
Báo cáo tuần 3Báo cáo tuần 3
Báo cáo tuần 3
 
Bc3
Bc3Bc3
Bc3
 
Bao cao thuc tap ospf
Bao cao thuc tap ospfBao cao thuc tap ospf
Bao cao thuc tap ospf
 
Báo cáo thực tập tuần 3 - Phạm Tiến Quân
Báo cáo thực tập tuần 3 - Phạm Tiến QuânBáo cáo thực tập tuần 3 - Phạm Tiến Quân
Báo cáo thực tập tuần 3 - Phạm Tiến Quân
 
Bao cao final
Bao cao finalBao cao final
Bao cao final
 
Báo cáo thực tập athena trần trọng thái
Báo cáo thực tập athena trần trọng tháiBáo cáo thực tập athena trần trọng thái
Báo cáo thực tập athena trần trọng thái
 
Bai giang quan tri mang-CHƯƠNG 2- Cac ky thuat DINH TUYEN.pdf
Bai giang quan tri mang-CHƯƠNG 2- Cac ky thuat DINH TUYEN.pdfBai giang quan tri mang-CHƯƠNG 2- Cac ky thuat DINH TUYEN.pdf
Bai giang quan tri mang-CHƯƠNG 2- Cac ky thuat DINH TUYEN.pdf
 
Bao cao thuc tap tuan 1
Bao cao thuc tap tuan 1Bao cao thuc tap tuan 1
Bao cao thuc tap tuan 1
 
Data netflow analyzer
Data netflow analyzerData netflow analyzer
Data netflow analyzer
 
Báo cáo thực tập tuần 3
Báo cáo thực tập tuần 3Báo cáo thực tập tuần 3
Báo cáo thực tập tuần 3
 
Báo cáo tuần 1 nguyen phuong nhung
Báo cáo tuần 1 nguyen phuong nhungBáo cáo tuần 1 nguyen phuong nhung
Báo cáo tuần 1 nguyen phuong nhung
 
Static routing & RIP
Static routing & RIPStatic routing & RIP
Static routing & RIP
 
Bao thuc tap tuan 6
Bao thuc tap tuan 6Bao thuc tap tuan 6
Bao thuc tap tuan 6
 
Cấu hình osp fv3 cơ bản
Cấu hình osp fv3 cơ bảnCấu hình osp fv3 cơ bản
Cấu hình osp fv3 cơ bản
 
OSPF
OSPFOSPF
OSPF
 

Báo cáo tuần 3 nguyen phuong nhung

  • 1. BÁO CÁO TUẦN 3 Đề tài 10: Nghiên Cứu Cơ Chế Routing Của Cisco, Mô Phỏng Trên Nền GNS3 GVHD: Võ Đỗ Thắng Sinh viên: Nguyễn Phượng Nhung Công việc chính trong tuần: Nghiên cứu Cơ chế định tuyến động I. TỔNG QUAN VỀ CƠ CHẾ ĐỊNH TUYẾN ĐỘNG: 1. Giới thiệu Dynamic routing dùng các routing protocol để tự động cập nhật các thông tin về các router xung quanh. Tùy theo dạng thuật toán mà cơ chế cập nhật thông tin của các router sẽ khác nhau. Dynamic routing thường được dùng trong các hệ thống khá phức tạp, trong đó các router được kết nối với nhau thành 1 mạng lưới, ví dụ như các hệ thống router cung cấp dịch vụ internet, hệ thống của các công ty đa quốc gia. 2. Phân loại: Link State or Distance Vector a. Thuật toán Distance vetor (còn gọi là Bellman-Ford) bắt buộc mỗi router phải gửi toàn bộ hay một phần routing table của mình cho router kết nối trực tiếp với nó theo một chu kì nhất định. Ưu điểm của thuật toán này là dễ thực hiện, dễ kiểm tra, tuy nhiên nó có 1 số hạn chế là thời gian cập nhật lâu, chiếm dụng băng thông lớn trên mạng và nó cũng làm lãng phí băng thông do tính chất cập nhật theo chu kì của mình. Các thuật toán distance vector thường dùng trong các routing protocol: RIP (IP/IPX), IGRP (IP), RTMP (Apple talk)…
  • 2. b. Thuật toán link state (còn được gọi là thuật toán shortest path first) cập nhật tất cả các thông tin về cơ chế routing cho tát cả các node trên hệ thống mạng. Mỗi router sẽ gửi một phần của routing table, trong đó mô tả trạng thái của các liên kết riêng của mình trên mạng. Chỉ có các thay đổi mới được gửi đi. Về mặt bản chất, thuật toán link state gửi các bảng định tuyến có kích thước nhỏ đến khắp nơi trong mạng, trong khi thuật toán distance vector gửi các bảng cập nhật có kích thước lớn hơn chỉ cho router kết nối với nó. Ưu điểm của thuật toán link state là có tốc độ cao, không chiếm dụng băng thông nhiều như thuật toán distance vector, tuy nhiên thuật toán này đòi hỏi cao hơn về bộ nhớ, CPU cũng như việc thực hiện khá phức tạp. Các thuật toán link state thường dùng là: OSPF, NLSP…và thích hợp cho các hệ thống cỡ trung và lớn. Ngoài ra còn có sự kết hợp hai thuật toán này trong một số routing protocol như: EIGRP, IS-IS… 3. Một số routing protocol tiêu biểu: a. RIP: RIP là chữ viết tắt của Routing Information Protocol, là 1 trong những routing protocol đầu tiên được dử dụng. RIP dựa trên thuật toán distance vector, được sử dụng rất rộng rãi và thích hợp cho các hệ thống nhỏ và ít phức tạp. RIP tự động cập nhật thông tin về các router bằng cách gửi các broadcast lên mạng mỗi 30 giây. RIP xác định đường đi bằng hop count (path length). Số lượng hop tối đa là 15. b. OSPF: Là loại giao thức định tuyến tiên tiến, dựa trên cơ chế link-state có khả năng cập nhật sự thay đổi 1 cách nhanh nhất. Sử dụng IP multicast làm phương pháp truyền nhận thông tin. Thích hợp với các hệ thống lớn, gồm nhiều router liên kết với nhau. OSPF là một giao thức link – state điển hình. Mỗi router khi chạy giao thức sẽ gửi các trạng thái đường link của nó cho tất cả các router trong vùng (area). Sau một thời gian trao đổi, các router sẽ đồng nhất được bảng cơ sở dữ liệu trạng thái đường link (Link State Database – LSDB) với nhau, mỗi router đều có được “bản đồ mạng” của cả vùng. Từ đó mỗi router sẽ chạy giải thuật Dijkstra tính toán ra một cây đường đi ngắn nhất (Shortest Path Tree) và dựa vào cây này để xây dựng nên bảng định tuyến. OSPF có AD = 110. Metric của OSPF còn gọi là cost, được tính theo bandwidth trên cổng chạy OSPF. OSPF chạy trực tiếp trên nền IP, có protocol – id là 89.
  • 3. c. EIGRP: EIGRP là một giao thức định tuyến do Cisco phát triển, chỉ chạy trên các sản phẩm của Cisco. Đây là điểm khác biệt của EIGRP so với các giao thức đã được đề cập trước đây. EIGRP là một giao thức dạng Distance – vector được cải tiến, Cách thức hoạt động của EIGRP cũng khác biệt so với RIP và vay mượn một số cấu trúc và khái niệm của hiện thực OSPF như: xây dựng quan hệ láng giềng, sử dụng bộ 3 bảng dữ liệu (bảng neighbor, bảng topology và bảng định tuyến). Chính vì điều này mà EIGRP thường được gọi là dạng giao thức lai ghép (hybrid). Tuy nhiên, về bản chất thì EIGRP thuần túy hoạt động theo kiểu Distance – vector: gửi thông tin định tuyến là các route cho láng giềng (chỉ gửi cho láng giềng) và tin tưởng tuyệt đối vào thông tin nhận được từ láng giềng. Một đặc điểm nổi bật trong việc cải tiến hoạt động của EIGRP là không gửi cập nhật theo định kỳ mà chỉ gửi toàn bộ bảng định tuyến cho láng giềng cho lần đầu tiên thiết lập quan hệ láng giềng, sau đó chỉ gửi cập nhật khi có sự thay đổi. Điều này tiết kiệm rất nhiều tài nguyên mạng. Việc sử dụng bảng topology và thuật toán DUAL khiến cho EIGRP có tốc độ hội tụ rất nhanh. EIGRP sử dụng một công thức tính metric rất phức tạp dựa trên nhiều thông số: Bandwidth, delay, load và reliability. Chỉ số AD của EIGRP là 90 cho các route internal và 170 cho các route external. EIGRP chạy trực tiếp trên nền IP và có số protocol – id là 88. 4. Cấu hình: RIP: a.Cấu hình cơ bản. Router(config)# router rip Router(config-router)# network “địa chỉ đường mạng đang kết nối trực tiếp” Router(config-router)# version “1 hoặc 2” b.Cấu hình RIPv2. Router(config-router)# version 2 Router(config-router)# no auto-summary
  • 4. c.Xử lý lỗi với RIP. Router# debug ip rip Router# show ip rip database Router# show ip route (Khi xuất hiện đường Null0 chứng tỏ đã quên câu lệnh no auto-summary trong RIPv2) Router# copy run start OSPF Router(config)#router ospf process ID Router(config-router)#network Network_number Wildcard_mask area_ID. a. Cấu hình priority. Priority càng lớn thì độ ưu tiênđược bầu làm DR và BDR càng cao. Router(config)#interface fastethernet 0/0 Router(config-int)#ip ospf priority 55 Kiểm tra: Router# show ip ospf interface f0/0 Cấu hình 1 router luôn được là DR bất chấp router ID là bao nhiêu: Router(config-int)#ip ospf priority 255 Cấu hình 1 router không tham gia bầu chọn DR và BDR bất chấp là router ID bao nhiêu: Router(config-int)#ip ospf priority 0 b. Điều chỉnh cost. 1 đường có cost càng nhỏ thì khả năng thành best path càng lớn. Router(config-int)#ip ospf cost 1 c. Cấu hình timer. Trong interface: Router(config-if)ip ospf hello-interval timer Router(config-if)ip ospf dead-interval timer d. Kiểm tra show ip protocol show ip route show ip ospf show ip ospf interface EIGRP a. No auto summary. Router(config)#router eigrp autonomous number Router(config-router)#network network number
  • 5. Router(config-router)#no auto-summary b. Thay đổi băng thông và tự tổng hợp truyền trong interface. Router(config-if)#bandwidth kilobits Router(config-if)#ip summary-address protocol AS network number subnets mask c. Quảng bá đường default route. Cách 1: Router(config)#ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 [interface/nexthop] Router(config)#redistribute static Cách 2: Router(config)#ip default-network network number Cách 3: Router(config-if)#ip summary-network eigrp AS number 0.0.0.0 0.0.0.0 d. Kiểm tra. show ip eigrp neighbor show ip eigrp interface show ip eigrp topology II. THỰC HIỆN TRÊN MÔ HÌNH GNS3: