SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 13
Descargar para leer sin conexión
1
BỘ Y TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 17/2016/TT-BYT Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2016
THÔNG TƯ
Quy định việc thu hồi và xử lý thực phẩm không bảo đảm an toàn
thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định 178/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính
phủ quy định xử phạt hành chính về an toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định việc thu hồi và xử lý thực
phẩm không bảo đảm an toàn thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định trình tự, trách nhiệm thu hồi và xử lý sau thu hồi
đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật
liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm (sau đây gọi tắt là sản phẩm) không bảo đảm an
toàn thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế.
2. Việc thu hồi, xử lý thực phẩm trong trường hợp có nguy cơ ảnh hưởng
nghiêm trọng đối với sức khỏe cộng đồng hoặc các trường hợp khẩn cấp khác do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền trực tiếp tổ chức thực hiện thì thực hiện theo quy
định tại Mục d, Khoản 5, Điều 55 Luật An toàn thực phẩm.
Điều 2. Hình thức và thẩm quyền thu hồi
1. Hình thức thu hồi:
a) Thu hồi tự nguyện là thu hồi do tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực
phẩm theo quy định tại Khoản 6 Điều 3 Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa (sau
2
đây gọi tắt là chủ sản phẩm) tự nguyện thực hiện;
b) Thu hồi bắt buộc là thu hồi theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quy định tại Khoản 2 Điều này.
2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi bắt buộc:
a) Cơ quan cấp giấy Tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc giấy Xác nhận
công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm; cơ quan được phân công quản lý lĩnh
vực an toàn thực phẩm quy định tại Luật an toàn thực phẩm, Nghị định số
38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm (sau đây gọi tắt là cơ quan nhà nước
có thẩm quyền về an toàn thực phẩm);
b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi theo quy định tại Nghị định
178/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt hành
chính về an toàn thực phẩm và các cơ quan chức năng ra quyết định thu hồi theo
quy định của pháp luật.
Chương II
TRÌNH TỰ THU HỒI
Điều 3. Thu hồi tự nguyện
1. Trong thời gian tối đa 24 giờ, kể từ thời điểm xác định sản phẩm phải thu
hồi, chủ sản phẩm có trách nhiệm thông báo tới người có trách nhiệm trong toàn hệ
thống sản xuất, kinh doanh (cơ sở sản xuất, các kênh phân phối, đại lý, cửa hàng) để
dừng việc sản xuất, kinh doanh và thu hồi sản phẩm.
2. Sau khi kết thúc việc thu hồi, chủ sản phẩm gửi Báo cáo thu hồi sản phẩm
không bảo đảm an toàn với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về an toàn thực phẩm
theo mẫu quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Thu hồi bắt buộc
1. Ngay sau khi xác định sản phẩm phải thu hồi, cơ quan nhà nước có thẩm
quyền thu hồi quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này phải ban hành Quyết định
thu hồi theo mẫu quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
Quyết định thu hồi được gửi cho chủ sản phẩm và cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này.
2. Trách nhiệm của chủ sản phẩm:
a) Ngay khi nhận được quyết định thu hồi, chủ sản phẩm phải thông báo tới
những người có trách nhiệm trong hệ thống sản xuất, kinh doanh (cơ sở sản xuất,
3
các kênh phân phối, đại lý, cửa hàng) để dừng việc sản xuất, kinh doanh và niêm
phong sản phẩm;
b) Trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận được quyết
định thu hồi, chủ sản phẩm phải nộp Kế hoạch thu hồi sản phẩm không bảo đảm an
toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này đến cơ
quan ra quyết định thu hồi và cơ quan nhà nước có thẩm quyền về an toàn thực
phẩm. Nội dung kế hoạch thu hồi sản phẩm phải phù hợp với Quyết định thu hồi
sản phẩm không bảo đảm an toàn do cơ quan ra quyết định thu hồi ban hành.
3. Cơ quan ra Quyết định thu hồi sản phẩm có trách nhiệm chủ trì, phối hợp
với các cơ quan có thẩm quyền về an toàn thực phẩm và các cơ quan liên quan giám
sát việc thu hồi.
Chương III
XỬ LÝ SAU THU HỒI
Điều 5. Phương thức xử lý sản phẩm sau thu hồi
Sản phẩm không bảo đảm an toàn bị thu hồi được xử lý theo một trong các
phương thức sau đây:
1. Khắc phục lỗi của sản phẩm, lỗi ghi nhãn: áp dụng đối với trường hợp sản
phẩm vi phạm về chất lượng, lỗi ghi nhãn so với hồ sơ công bố nhưng không gây
ảnh hưởng tới sức khỏe người tiêu dùng;
2. Chuyển mục đích sử dụng: áp dụng đối với trường hợp sản phẩm vi phạm
về chất lượng có nguy cơ gây ảnh hưởng tới sức khỏe người tiêu dùng nhưng có thể
sử dụng vào lĩnh vực khác;
3. Tái xuất: áp dụng đối với trường hợp sản phẩm nhập khẩu có chất lượng,
không phù hợp với hồ sơ công bố, gây ảnh hưởng tới sức khỏe người tiêu dùng, chủ
sản phẩm đề nghị phương thức tái xuất;
4. Tiêu hủy: áp dụng đối với trường hợp sản phẩm không phù hợp với hồ sơ
công bố gây ảnh hưởng tới sức khỏe người tiêu dùng, không thể khắc phục lỗi hoặc
chuyển mục đích sử dụng hoặc tái xuất theo quy định tại Khoản 1 hoặc Khoản 2
hoặc Khoản 3 Điều này.
Điều 6. Thủ tục phê duyệt phương thức xử lý sản phẩm sau thu hồi
1. Sau khi hoàn thành việc thu hồi sản phẩm, trong thời gian 03 (ba) ngày làm
việc, chủ sản phẩm phải Báo cáo thu hồi sản phẩm không bảo đảm an toàn và đề
xuất phương thức xử lý sản phẩm sau thu hồi theo mẫu quy định tại Phụ lục 01 ban
hành kèm theo Thông tư này tới cơ quan ra quyết định thu hồi và cơ quan nhà nước
có thẩm quyền về an toàn thực. Trường hợp cơ quan đã ban hành quyết định thu hồi
4
và cơ quan nhà nước có thẩm quyền về an toàn thực phẩm có ý kiến khác nhau về
phương thức xử lý sản phẩm sau thu hồi thì thực hiện theo ý kiến của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền được phân công lĩnh vực quản lý đối với sản phẩm.
2. Sau khi nhận được Báo cáo thu hồi sản phẩm không bảo đảm an toàn và đề
xuất phương thức xử lý sản phẩm sau thu hồi, cơ quan nhà nước có thẩm quyền về
an toàn thực phẩm gửi cho chủ sản phẩm Phiếu tiếp nhận theo mẫu quy định tại Phụ
lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận, nếu cơ
quan nhà nước có thẩm quyền về an toàn thực phẩm không có văn bản đề nghị sửa
đổi, bổ sung phương thức xử lý sản phẩm sau thu hồi thì chủ sản phẩm được thực
hiện xử lý sản phẩm theo kế hoạch đã gửi cho cơ quan có thẩm quyền về an toàn thực
phẩm.
4. Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền về an toàn thực phẩm không
đồng ý với phương thức xử lý sản phẩm sau thu hồi do chủ sản phẩm gửi thì phải có
văn bản đề nghị chủ sản phẩm sửa đổi, bổ sung trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận ghi trên Phiếu tiếp nhận. Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung phải nêu rõ
nội dung sửa đổi, bổ sung.
5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, sau khi nhận được văn bản đề nghị sửa
đổi, bổ sung của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về an toàn thực phẩm, chủ sản
phẩm có trách nhiệm hoàn chỉnh phương thức xử lý sản phẩm sau thu hồi và nộp lại
cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền về an toàn thực phẩm.
Việc tiếp nhận, xử lý phương thức xử lý sản phẩm sau thu hồi sau khi sửa
đổi, bổ sung thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều này.
Điều 7. Xử lý sản phẩm sau thu hồi
Sau khi đã xử lý sản phẩm phải thu hồi theo phương thức đã được phê duyệt,
chủ sản phẩm có trách nhiệm:
1. Đối với trường hợp lỗi về chất lượng:
a) Sau khi khắc phục lỗi về chất lượng, chủ sản phẩm nộp văn bản đề nghị
tiếp tục lưu thông sản phẩm kèm theo kết quả kiểm nghiệm (các chỉ tiêu theo hồ sơ
công bố) của phòng kiểm nghiệm theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 5 hoặc
Điều 6 Thông tư số 19/2012/TT-BYT ngày 09 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Y tế hướng dẫn công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực
phẩm cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền về an toàn thực phẩm, kết quả kiểm
nghiệm phải phù hợp với hồ sơ công bố trước đó;
b) Sau khi nhận được văn bản đề nghị tiếp tục lưu thông sản phẩm kèm theo
kết quả kiểm nghiệm, cơ quan nhà nước có thẩm quyền về an toàn thực phẩm gửi
5
cho chủ sản phẩm Phiếu tiếp nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục 04 ban hành kèm
theo Thông tư này.
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận, cơ
quan nhà nước có thẩm quyền về an toàn thực phẩm có trách nhiệm ban hành văn
bản về việc đồng ý hoặc không đồng ý được lưu thông sản phẩm. Trường hợp
không đồng ý, phải nêu rõ lý do.
d) Chủ sản phẩm chỉ được lưu thông sản phẩm kể từ thời điểm ghi trên văn
bản đồng ý được lưu thông sản phẩm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về an
toàn thực phẩm.
2. Đối với trường hợp khắc phục lỗi ghi nhãn:
a) Sau khi khắc phục lỗi về chất lượng, chủ sản phẩm nộp văn bản đề nghị
tiếp tục lưu thông sản phẩm kèm theo mẫu nhãn mới cho cơ quan nhà nước có thẩm
quyền về an toàn thực phẩm;
b) Sau khi nhận được văn bản đề nghị tiếp tục lưu thông sản phẩm kèm theo
mẫu nhãn mới, cơ quan nhà nước có thẩm quyền về an toàn thực phẩm gửi cho chủ
sản phẩm Phiếu tiếp nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo
Thông tư này.
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận, cơ
quan nhà nước có thẩm quyền về an toàn thực phẩm có trách nhiệm ban hành văn
bản về việc đồng ý hoặc không đồng ý được lưu thông sản phẩm. Trường hợp
không đồng ý, phải nêu rõ lý do.
d) Chủ sản phẩm chỉ được lưu thông sản phẩm kể từ thời điểm ghi trên văn
bản đồng ý được lưu thông sản phẩm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về an
toàn thực phẩm.
3. Đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng:
a) Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi
mục đích sử dụng đối với sản phẩm, chủ sản phẩm phải gửi văn bản thông báo và
toàn bộ hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng của sản phẩm tới cơ quan ra quyết định
thu hồi và cơ quan nhà nước có thẩm quyền về an toàn thực phẩm, nội dung hồ sơ
phải có Hợp đồng giữa chủ sản phẩm với tổ chức, cá nhân xử lý chuyển đổi mục
đích sử dụng sản phẩm phải thu hồi. Trường hợp cơ quan ra quyết định thu hồi và
cơ quan nhà nước có thẩm quyền về an toàn thực phẩm có ý kiến khác nhau về
phương thức xử lý sản phẩm sau thu hồi thì thực hiện theo ý kiến của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền được phân công lĩnh vực quản lý đối với sản phẩm.
b) Sau khi nhận được giấy tờ đề nghị chuyển mục đích sử dụng quy định tại
Điểm a Khoản này, cơ quan ra quyết định thu hồi và cơ quan nhà nước có thẩm
6
quyền về an toàn thực phẩm gửi cho chủ sản phẩm Phiếu tiếp nhận theo mẫu quy
định tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Đối với trường hợp tái xuất:
a) Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc tái xuất sản
phẩm, chủ sản phẩm phải gửi văn bản thông báo về việc đã hoàn thành việc tái xuất
sản phẩm kèm theo hồ sơ tái xuất sản phẩm cho cơ quan ra quyết định thu hồi và cơ
quan nhà nước có thẩm quyền về an toàn thực phẩm. Trường hợp cơ quan ra quyết
định thu hồi và cơ quan nhà nước có thẩm quyền về an toàn thực phẩm có ý kiến
khác nhau về phương thức xử lý sản phẩm sau thu hồi thì thực hiện theo ý kiến của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền được phân công lĩnh vực quản lý đối với sản
phẩm.
b) Sau khi nhận được giấy tờ thông báo tái xuất sản phẩm quy định tại Điểm
a Khoản này, cơ quan ra quyết định thu hồi và cơ quan nhà nước có thẩm quyền về
an toàn thực phẩm gửi cho chủ sản phẩm Phiếu tiếp nhận theo mẫu quy định tại Phụ
lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Đối với trường hợp tiêu hủy:
a) Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc tiêu hủy sản
phẩm, chủ sản phẩm phải gửi văn bản thông báo về việc đã hoàn thành việc tiêu hủy
sản phẩm kèm theo Biên bản tiêu hủy sản phẩm theo quy định tại Phụ lục 05 ban
hành kèm theo Thông tư này có sự xác nhận của cơ quan quản lý về môi trường và
cơ quan liên quan theo quy định của pháp luật cho cơ quan ra quyết định thu hồi và
cơ quan nhà nước có thẩm quyền về an toàn thực phẩm. Trường hợp cơ quan ra
quyết định thu hồi và cơ quan nhà nước có thẩm quyền về an toàn thực phẩm có ý
kiến khác nhau về phương thức xử lý sản phẩm sau thu hồi thì thực hiện theo ý kiến
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền được phân công lĩnh vực quản lý đối với sản
phẩm.
b) Sau khi nhận được giấy tờ thông báo về việc tiêu hủy sản phẩm quy định
tại Điểm a Khoản này, cơ quan ra quyết định thu hồi và cơ quan nhà nước có thẩm
quyền về an toàn thực phẩm gửi cho chủ sản phẩm Phiếu tiếp nhận theo mẫu quy
định tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Đối với sản phẩm không bảo đảm an toàn bị thu hồi mà cơ quan nhà nước
có thẩm quyền về an toàn thực phẩm đã có văn bản thông báo tới chủ sản phẩm
phải dừng kinh doanh vĩnh viễn loại sản phẩm đó thì chủ sản phẩm phải nộp lại
giấy Tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc giấy Xác nhận công bố phù hợp quy định
an toàn thực phẩm của sản phẩm cho cơ quan cấp các giấy trên trong thời hạn
không quá 05 ngày, kể từ khi nhận được văn bản thông báo.
7
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.
Điều 9. Điều khoản tham chiếu
Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc
sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi,
bổ sung.
Điều 10. Tổ chức thực hiện
Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương, Thủ trưởng y tế ngành và các đơn vị liên quan chịu trách
nhiệm thi hành các quy định tại Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan,
tổ chức, cá nhân báo cáo kịp thời về Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm) để hướng
dẫn giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX. Công báo,
Cổng TTĐTCP);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Y tế các bộ, ngành;
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, TTra Bộ, VP Bộ;
- Cổng TTĐT Bộ Y tế;
- Lưu: VT, PC, ATTP.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Long
Đã ký
8
Phụ lục 01
MẪU BÁO CÁO THU HỒI SẢN PHẨM KHÔNG BẢO ĐẢM AN TOÀN
VÀ ĐỀ XUẤT PHƯƠNG THỨC XỬ LÝ SẢN PHẨM SAU THU HỒI
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2016/TT - BYT ngày tháng năm
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số:...... ......, ngày...... tháng....... năm......
V/v báo cáo thu hồi sản phẩm
không đảm an toàn.
Kính gửi:...... (Tên cơ quan/đơn vị nhận báo cáo)
Tổ chức, cá nhân............... báo cáo về việc thu hồi sản phẩm theo bản Thông
báo số …..và bản Kế hoạch thu hồi số….... như sau:
1. Thông tin về sản phẩm thu hồi:
- Tên sản phẩm:
- Quy cách bao gói: (Khối lượng hoặc thể tích thực)
- Số lô:
- Ngày sản xuất và/hoặc hạn dùng:
- Lý do thu hồi:
2. Thông tin về số lượng sản phẩm không bảo đảm an toàn:
- Số lượng sản phẩm đã sản xuất (hoặc nhập khẩu):
- Số lượng đã tiêu thụ:
- Số lượng sản phẩm đã thu hồi:
- Số lượng sản phẩm còn tồn chưa thu hồi được :
3. Danh sách tên, địa chỉ các địa điểm tập kết sản phẩm bị thu hồi.
4. Thời gian thu hồi thực tế (từ ngày... đến ngày...).
5. Đề xuất phương thức, thời gian khắc phục lỗi của sản phẩm thu hồi
6. .....(tên tổ chức, cá nhân) báo cáo và đề nghị...(cơ quan/đơn vị liên quan)
cho ý kiến bằng văn bản về phương thức xử lý sản phẩm thu hồi của tổ chức, cá
nhân.
Nơi nhận:
- Cơ quan/đơn vị cần báo cáo; ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
- Lưu: .....
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
9
Phụ lục 02
MẪU QUYẾT ĐỊNH THU HỒI SẢN PHẨM KHÔNG BẢO ĐẢM AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Thông tư số …./2016/TT-BYT ngày … tháng….năm…
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
Số: /QĐ-…
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……., ngày ….. tháng ….. năm …..
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi sản phẩm không bảo đảm an toàn
THẨM QUYỀN BAN HÀNH VĂN BẢN(1)
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ…..(Luật và Nghị định liên quan)(2)
;
Căn cứ Thông tư số…………. Quy định việc thu hồi và xử lý thực phẩm không
bảo đảm an toàn thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế
Căn cứ Kế hoạch…hoặc thông tin về sản phẩm không bảo đảm an toàn …..(3)
:
Xét đề nghị của…..
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Thu hồi … (tên sản phẩm, số lô, ngày sản xuất, hạn sử dụng) từ ngày… của
…(Tên tổ chức, cá nhân có sản phẩm bị thu hồi), địa chỉ…
Điều 2. Thời hạn thực hiện thu hồi sản phẩm là ...(số ngày) ngày, thời hạn xử lý sản
phẩm sau thu hồi là .. (số ngày) ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Tổ chức, cá nhân .....(tên tổ chức, cá nhân) chịu trách nhiệm tự tổ chức thu hồi
và xử lý sản phẩm vi phạm nêu tại Điều 1 dưới sự giám sát của các cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền. Sau khi kết thúc việc thu hồi và xử lý sản phẩm trên...... (tên tổ chức,
cá nhân) phải báo cáo với cơ quan ra quyết định thu hồi và cơ quan nhà nước có thẩm
quyền về An toàn thực phẩm về kết quả thu hồi và xử lý sau thu hồi.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Ghi các đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
- Như Điều…;
- Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân cần thông báo;
- Lưu: VT, ….
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
____________
(1)
Thủ trưởng cơ quan ra quyết định;
(2)
Văn bản quy phạm pháp luật quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan ra quyết
định.
(3)
Ghi kế hoạch thu hồi được phê duyệt; Nếu là thông tin cảnh báo thì ghi rõ.
10
Phụ lục 03
MẪU KẾ HOẠCH THU HỒI SẢN PHẨM KHÔNG BẢO ĐẢM AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2016/TT - BYT ngày tháng năm
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số:...... ......, ngày...... tháng....... năm......
V/v kế hoạch thu hồi sản phẩm
không bảo đảm an toàn.
Kính gửi:...... (Tên cơ quan/đơn vị nhận kế hoạch)
1. Thông tin về sản phẩm thu hồi:
- Tên sản phẩm (kèm theo hình ảnh sản phẩm nếu có)
- Quy cách bao gói: (Khối lượng hoặc thể tích thực)
- Số lô:
- Ngày sản xuất và/hoặc hạn dùng:
- Lý do thu hồi:
- Số lượng sản phẩm:
+ Số lượng đã sản xuất hoặc đã nhập khẩu
+ Số lượng đã lưu thông trên thị trường tại các kênh phân phối
+ Số lượng tồn lại trong kho
2. Danh sách các đơn vị thuộc hệ thống phân phối (tên, địa chỉ, số điện thoại,
số fax)
3. Danh sách tên, địa chỉ các địa điểm tập kết sản phẩm bị thu hồi.
4. Thời gian thu hồi (từ ngày... đến ngày...).
5. Dự kiến phương thức, thời gian khắc phục lỗi của sản phẩm thu hồi
6. Các thông tin khác liên quan (tên, điện thoại người liên hệ...)
Nơi nhận:
- Cơ quan/đơn vị cần thông báo; ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
- Lưu: .....
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
11
Phụ lục 04
MẪU PHIẾU TIẾP NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2016/TT - BYT ngày tháng năm
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ
THẨM QUYỀN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ........./…. Hà Nội, ngày…. tháng…. năm 20…
PHIẾU TIẾP NHẬN
Kế hoạch thu hồi sản phẩm
Báo cáo kết quả thu hồi sản phẩm
Văn bản đề nghị tiếp tục lưu thông sản phẩm
Văn bản đề nghị chuyển mục đích sử dụng sản phẩm
Văn bản thông báo về việc hoàn thành việc tái xuất sản phẩm
Văn bản thông báo về việc hoàn thành tiêu hủy sản phẩm
1. Tên tổ chức, cá nhân có sản phẩm phải thu hồi : .................................................................
.....................................................................................................................................................
2. Địa chỉ: ....................................................................................................................................
3. Điện thoại: ...............................................Fax: .......................................................................
4. Số văn bản đề nghị của cơ sở: ..................................... Ngày:.................................................
5. Thành phần hồ sơ:
TT Tên danh mục hồ sơ
1
2
3
4
NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh,)
12
Phụ lục 05
MẪU BIÊN BẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2016/TT - BYT ngày tháng năm
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN
TÊN CƠ QUAN LẬP
BIÊN BẢN1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số:.../BB-….. ...2
, ngày ... tháng ... năm ...
BIÊN BẢN
Tiêu hủy sản phẩm không bảo đảm an toàn thực phẩm
Căn cứ Quyết định số ....../QĐ- ngày ... tháng ... năm ...... do 3
.............................................
Chức vụ: ................................................. Đơn vị: ......................................................ký
về việc ....................................................................,
Hôm nay, hồi ... giờ ... ngày ... tháng ... năm ..................., tại4
..............................................
...........................................................................................................................................
Hội đồng tiêu hủy gồm:5
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Với sự chứng kiến của: (Họ tên, địa chỉ, nghề nghiệp, chức vụ, sốCMND)...........................
Tiến hành tiêu hủy sản phẩm không bảo đảm an toàn thực phẩm của:
Ông (Bà)/Tổ chức:................................................................................................................
Ngày ... tháng ... năm sinh ............ Quốc tịch:......................................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:.........................................................................................
Địa chỉ:................................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số:............................................
Cấp ngày: ............................... Nơi cấp:..............................................................................
gồm:
- Tên sản phẩm:
- Quy cách bao gói: (Khối lượng hoặc thể tích thực)
- Số lô:
- Số lượng
- Ngày sản xuất và/hoặc hạn dùng:
Biện pháp tiêu hủy:6
.............................................................................................................
Việc tiêu hủy sản phẩm không bảo đảm an toàn thực phẩm kết thúc vào hồi ... giờ ... ngày ... tháng
... năm ..................
13
Biên bản gồm ........ trang, được lập thành…. bản có nội dung, giá trị như nhau; đã đọc lại cho
những người tham gia nghe, xem lại, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; lưu trong hồ sơ
và đã giao cho người/đại diện tổ chức có sản phẩm không bảo đảm an toàn thực phẩm bị tiêu hủy
01 bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có):..............................................................................................
...........................................................................................................................................
NGƯỜI HOẶC ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC CÓ SẢN PHẨM THU HỒI
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
CƠ QUAN QUẢN LÝ VỀ MÔI TRƯỜNG
VÀ CƠ QUAN LIÊN QUAN (NẾU CÓ)
(Ký, đóng dấu)
(Ghi rõ chức vụ, họ tên)
____________
1
Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính (lưu
ý: riêng đối với văn bản của UBND cấp xã thì phải ghi rõ cấp tỉnh, cấp huyện; UBND cấp huyện
thì phải ghi rõ cấp tỉnh).
2
Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành
chính.
3
Ghi tên Quyết định
4
Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
5
Ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị của Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng xử lý tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính.
6
Ghi rõ biện pháp tiêu hủy như đốt, chôn hoặc các biện pháp khác.

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

NGHỊ ĐỊNH 43/2017/NĐ-CP NGÀY 14/04/2017 VỀ NHÃN HÀNG HÓA
NGHỊ ĐỊNH 43/2017/NĐ-CP NGÀY 14/04/2017 VỀ NHÃN HÀNG HÓANGHỊ ĐỊNH 43/2017/NĐ-CP NGÀY 14/04/2017 VỀ NHÃN HÀNG HÓA
NGHỊ ĐỊNH 43/2017/NĐ-CP NGÀY 14/04/2017 VỀ NHÃN HÀNG HÓA
Doan Tran Ngocvu
 
NGHỊ ĐỊNH 74/2018/NĐ-CP SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 132/2008/NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT CHẤT ...
NGHỊ ĐỊNH 74/2018/NĐ-CP SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 132/2008/NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT CHẤT ...NGHỊ ĐỊNH 74/2018/NĐ-CP SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 132/2008/NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT CHẤT ...
NGHỊ ĐỊNH 74/2018/NĐ-CP SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 132/2008/NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT CHẤT ...
Doan Tran Ngocvu
 
NGHỊ ĐỊNH 31/2018/NĐ-CP NGÀY 08/03/2018 VỀ HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ NGOẠI THƯƠN...
NGHỊ ĐỊNH 31/2018/NĐ-CP NGÀY 08/03/2018 VỀ HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ NGOẠI THƯƠN...NGHỊ ĐỊNH 31/2018/NĐ-CP NGÀY 08/03/2018 VỀ HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ NGOẠI THƯƠN...
NGHỊ ĐỊNH 31/2018/NĐ-CP NGÀY 08/03/2018 VỀ HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ NGOẠI THƯƠN...
Doan Tran Ngocvu
 
THÔNG TƯ 05/2019/TT-BKHCN HƯỚNG DẪN NGHỊ ĐỊNH 43/2017/NĐ-CP VỀ NHÃN HÀNG HÓA ...
THÔNG TƯ 05/2019/TT-BKHCN HƯỚNG DẪN NGHỊ ĐỊNH 43/2017/NĐ-CP VỀ NHÃN HÀNG HÓA ...THÔNG TƯ 05/2019/TT-BKHCN HƯỚNG DẪN NGHỊ ĐỊNH 43/2017/NĐ-CP VỀ NHÃN HÀNG HÓA ...
THÔNG TƯ 05/2019/TT-BKHCN HƯỚNG DẪN NGHỊ ĐỊNH 43/2017/NĐ-CP VỀ NHÃN HÀNG HÓA ...
Doan Tran Ngocvu
 

La actualidad más candente (20)

HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH SẢN XUẤT TỐT (GMP) TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM B...
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH SẢN XUẤT TỐT (GMP) TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM B...HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH SẢN XUẤT TỐT (GMP) TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM B...
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH SẢN XUẤT TỐT (GMP) TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM B...
 
THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ THỰC HÀNH TỐT BẢO QUẢN THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC
THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ THỰC HÀNH TỐT BẢO QUẢN THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐCTHÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ THỰC HÀNH TỐT BẢO QUẢN THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC
THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ THỰC HÀNH TỐT BẢO QUẢN THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC
 
NGHỊ ĐỊNH 132/2008/NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
NGHỊ ĐỊNH 132/2008/NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓANGHỊ ĐỊNH 132/2008/NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
NGHỊ ĐỊNH 132/2008/NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
 
NGHỊ ĐỊNH 43/2017/NĐ-CP NGÀY 14/04/2017 VỀ NHÃN HÀNG HÓA
NGHỊ ĐỊNH 43/2017/NĐ-CP NGÀY 14/04/2017 VỀ NHÃN HÀNG HÓANGHỊ ĐỊNH 43/2017/NĐ-CP NGÀY 14/04/2017 VỀ NHÃN HÀNG HÓA
NGHỊ ĐỊNH 43/2017/NĐ-CP NGÀY 14/04/2017 VỀ NHÃN HÀNG HÓA
 
Thông tư 48/2015/TT BYT quy định hoạt động kiểm tra an toàn thực phẩm trong s...
Thông tư 48/2015/TT BYT quy định hoạt động kiểm tra an toàn thực phẩm trong s...Thông tư 48/2015/TT BYT quy định hoạt động kiểm tra an toàn thực phẩm trong s...
Thông tư 48/2015/TT BYT quy định hoạt động kiểm tra an toàn thực phẩm trong s...
 
QUYẾT ĐỊNH Số: 1471/QĐ-BCT VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI VỀ AN TOÀN ...
QUYẾT ĐỊNH Số: 1471/QĐ-BCT VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI VỀ AN TOÀN ...QUYẾT ĐỊNH Số: 1471/QĐ-BCT VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI VỀ AN TOÀN ...
QUYẾT ĐỊNH Số: 1471/QĐ-BCT VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI VỀ AN TOÀN ...
 
Thực hành tốt nhà thuốc 11 2007-qd-byt (v)
Thực hành tốt nhà thuốc   11 2007-qd-byt (v)Thực hành tốt nhà thuốc   11 2007-qd-byt (v)
Thực hành tốt nhà thuốc 11 2007-qd-byt (v)
 
Thông tư 41/2014/TT-BNNPTNT
Thông tư 41/2014/TT-BNNPTNTThông tư 41/2014/TT-BNNPTNT
Thông tư 41/2014/TT-BNNPTNT
 
Danh mục một số văn bản quy phạm pháp luật mới về an toàn thực phẩm
Danh mục một số văn bản quy phạm pháp luật mới về an toàn thực phẩmDanh mục một số văn bản quy phạm pháp luật mới về an toàn thực phẩm
Danh mục một số văn bản quy phạm pháp luật mới về an toàn thực phẩm
 
PHỤ LỤC I: NGUYÊN TẮC, TIÊU CHUẨN THỰC HÀNH TỐT BẢO QUẢN THUỐC, NGUYÊN LIỆU L...
PHỤ LỤC I: NGUYÊN TẮC, TIÊU CHUẨN THỰC HÀNH TỐT BẢO QUẢN THUỐC, NGUYÊN LIỆU L...PHỤ LỤC I: NGUYÊN TẮC, TIÊU CHUẨN THỰC HÀNH TỐT BẢO QUẢN THUỐC, NGUYÊN LIỆU L...
PHỤ LỤC I: NGUYÊN TẮC, TIÊU CHUẨN THỰC HÀNH TỐT BẢO QUẢN THUỐC, NGUYÊN LIỆU L...
 
NGHỊ ĐỊNH 74/2018/NĐ-CP SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 132/2008/NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT CHẤT ...
NGHỊ ĐỊNH 74/2018/NĐ-CP SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 132/2008/NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT CHẤT ...NGHỊ ĐỊNH 74/2018/NĐ-CP SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 132/2008/NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT CHẤT ...
NGHỊ ĐỊNH 74/2018/NĐ-CP SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 132/2008/NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT CHẤT ...
 
Luật Dược (sửa đổi) sẽ có hiệu lực từ 01/01/2017
Luật Dược (sửa đổi) sẽ có hiệu lực từ 01/01/2017Luật Dược (sửa đổi) sẽ có hiệu lực từ 01/01/2017
Luật Dược (sửa đổi) sẽ có hiệu lực từ 01/01/2017
 
NGHỊ ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
NGHỊ ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TRANG THIẾT BỊ Y TẾNGHỊ ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
NGHỊ ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
 
NGHỊ ĐỊNH 31/2018/NĐ-CP NGÀY 08/03/2018 VỀ HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ NGOẠI THƯƠN...
NGHỊ ĐỊNH 31/2018/NĐ-CP NGÀY 08/03/2018 VỀ HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ NGOẠI THƯƠN...NGHỊ ĐỊNH 31/2018/NĐ-CP NGÀY 08/03/2018 VỀ HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ NGOẠI THƯƠN...
NGHỊ ĐỊNH 31/2018/NĐ-CP NGÀY 08/03/2018 VỀ HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ NGOẠI THƯƠN...
 
Quyết định số 72/ 2007/QĐ-BNN quy định kiểm tra chất lượng thuốc thú y
Quyết định số 72/ 2007/QĐ-BNN quy định kiểm tra chất lượng thuốc thú yQuyết định số 72/ 2007/QĐ-BNN quy định kiểm tra chất lượng thuốc thú y
Quyết định số 72/ 2007/QĐ-BNN quy định kiểm tra chất lượng thuốc thú y
 
Luật Dược sửa đổi (04/2016)
Luật Dược sửa đổi (04/2016)Luật Dược sửa đổi (04/2016)
Luật Dược sửa đổi (04/2016)
 
Hiệp định ASEAN về trang thiết bị y tế
Hiệp định ASEAN về trang thiết bị y tế Hiệp định ASEAN về trang thiết bị y tế
Hiệp định ASEAN về trang thiết bị y tế
 
Thông tư 30/2015/TT-BYT quy định về thẩm quyền, hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép ...
Thông tư 30/2015/TT-BYT quy định về thẩm quyền, hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép ...Thông tư 30/2015/TT-BYT quy định về thẩm quyền, hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép ...
Thông tư 30/2015/TT-BYT quy định về thẩm quyền, hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép ...
 
THÔNG TƯ 05/2019/TT-BKHCN HƯỚNG DẪN NGHỊ ĐỊNH 43/2017/NĐ-CP VỀ NHÃN HÀNG HÓA ...
THÔNG TƯ 05/2019/TT-BKHCN HƯỚNG DẪN NGHỊ ĐỊNH 43/2017/NĐ-CP VỀ NHÃN HÀNG HÓA ...THÔNG TƯ 05/2019/TT-BKHCN HƯỚNG DẪN NGHỊ ĐỊNH 43/2017/NĐ-CP VỀ NHÃN HÀNG HÓA ...
THÔNG TƯ 05/2019/TT-BKHCN HƯỚNG DẪN NGHỊ ĐỊNH 43/2017/NĐ-CP VỀ NHÃN HÀNG HÓA ...
 
Hiệp định asean về trang thiết bị y tế.
Hiệp định asean về trang thiết bị y tế.Hiệp định asean về trang thiết bị y tế.
Hiệp định asean về trang thiết bị y tế.
 

Similar a THÔNG TƯ 17/2016/TT-BYT Quy định việc thu hồi và xử lý thực phẩm không bảo đảm an toàn thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế

Dự thảo sửa đổi thông tư 43_2024.docx
Dự thảo sửa đổi thông tư 43_2024.docxDự thảo sửa đổi thông tư 43_2024.docx
Dự thảo sửa đổi thông tư 43_2024.docx
ssuser59d023
 
Thông tư 17/2023/TT-BYT: SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM P...
Thông tư 17/2023/TT-BYT: SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM P...Thông tư 17/2023/TT-BYT: SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM P...
Thông tư 17/2023/TT-BYT: SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM P...
MedGate Vietnam| Regulatory Affairs of Pharmaceutical, Medical Devices, Cosmetic
 
Giay phep ve sinh an toan thuc pham
Giay phep ve sinh an toan thuc phamGiay phep ve sinh an toan thuc pham
Giay phep ve sinh an toan thuc pham
Chè Suối Giàng
 

Similar a THÔNG TƯ 17/2016/TT-BYT Quy định việc thu hồi và xử lý thực phẩm không bảo đảm an toàn thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế (20)

Thông tư 52/2015/TT-BYT về kiểm tra ATTP nhập khẩu có hiệu lực từ 26-2-2016 q...
Thông tư 52/2015/TT-BYT về kiểm tra ATTP nhập khẩu có hiệu lực từ 26-2-2016 q...Thông tư 52/2015/TT-BYT về kiểm tra ATTP nhập khẩu có hiệu lực từ 26-2-2016 q...
Thông tư 52/2015/TT-BYT về kiểm tra ATTP nhập khẩu có hiệu lực từ 26-2-2016 q...
 
Dự thảo sửa đổi thông tư 43_2024.docx
Dự thảo sửa đổi thông tư 43_2024.docxDự thảo sửa đổi thông tư 43_2024.docx
Dự thảo sửa đổi thông tư 43_2024.docx
 
Thông tư hướng dẫn thực hành sản xuất tốt GMP trong sản xuất kinh doanh TPBVSK
Thông tư hướng dẫn thực hành sản xuất tốt GMP trong sản xuất kinh doanh TPBVSKThông tư hướng dẫn thực hành sản xuất tốt GMP trong sản xuất kinh doanh TPBVSK
Thông tư hướng dẫn thực hành sản xuất tốt GMP trong sản xuất kinh doanh TPBVSK
 
Thông tư 17/2023/TT-BYT: SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM P...
Thông tư 17/2023/TT-BYT: SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM P...Thông tư 17/2023/TT-BYT: SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM P...
Thông tư 17/2023/TT-BYT: SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM P...
 
573_QLD_ĐK 2022_signed.pdf
573_QLD_ĐK 2022_signed.pdf573_QLD_ĐK 2022_signed.pdf
573_QLD_ĐK 2022_signed.pdf
 
Thông tư 18/2019/TT-BYT: HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH SẢN XUẤT TỐT (GMP) TRONG SẢN XUẤ...
Thông tư 18/2019/TT-BYT: HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH SẢN XUẤT TỐT (GMP) TRONG SẢN XUẤ...Thông tư 18/2019/TT-BYT: HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH SẢN XUẤT TỐT (GMP) TRONG SẢN XUẤ...
Thông tư 18/2019/TT-BYT: HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH SẢN XUẤT TỐT (GMP) TRONG SẢN XUẤ...
 
Thông tư quy định thủ tục đăng ký, kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất thuốc ...
Thông tư quy định thủ tục đăng ký, kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất thuốc ...Thông tư quy định thủ tục đăng ký, kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất thuốc ...
Thông tư quy định thủ tục đăng ký, kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất thuốc ...
 
Thông tư 12/VBHN-BYT: Quy định về quản lý thực phẩm chứuc
Thông tư 12/VBHN-BYT: Quy định về quản lý thực phẩm chứucThông tư 12/VBHN-BYT: Quy định về quản lý thực phẩm chứuc
Thông tư 12/VBHN-BYT: Quy định về quản lý thực phẩm chứuc
 
317_QĐ_QLD 2022_signed.pdf
317_QĐ_QLD 2022_signed.pdf317_QĐ_QLD 2022_signed.pdf
317_QĐ_QLD 2022_signed.pdf
 
QUYẾT ĐỊNH SỐ: 241/QĐ-QLD
QUYẾT ĐỊNH SỐ: 241/QĐ-QLD QUYẾT ĐỊNH SỐ: 241/QĐ-QLD
QUYẾT ĐỊNH SỐ: 241/QĐ-QLD
 
Giay phep ve sinh an toan thuc pham
Giay phep ve sinh an toan thuc phamGiay phep ve sinh an toan thuc pham
Giay phep ve sinh an toan thuc pham
 
Thông tư 43/2014/TT-BYT: Quy định về quản lý thực phẩm chức năng
Thông tư 43/2014/TT-BYT: Quy định về quản lý thực phẩm chức năngThông tư 43/2014/TT-BYT: Quy định về quản lý thực phẩm chức năng
Thông tư 43/2014/TT-BYT: Quy định về quản lý thực phẩm chức năng
 
Thông tư 44/2014-TT-BYT quy định việc đăng ký thuốc
Thông tư 44/2014-TT-BYT quy định việc đăng ký thuốcThông tư 44/2014-TT-BYT quy định việc đăng ký thuốc
Thông tư 44/2014-TT-BYT quy định việc đăng ký thuốc
 
Quyết định số 795/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 19 thuốc nước ngoài được g...
Quyết định số 795/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 19 thuốc nước ngoài được g...Quyết định số 795/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 19 thuốc nước ngoài được g...
Quyết định số 795/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 19 thuốc nước ngoài được g...
 
Ban hành nguyên tắc “thực hành tốt phân phối thuốc”
Ban hành nguyên tắc “thực hành tốt phân phối thuốc”Ban hành nguyên tắc “thực hành tốt phân phối thuốc”
Ban hành nguyên tắc “thực hành tốt phân phối thuốc”
 
48 /2011/TT-BYT Ban hành nguyên tắc “Thực hành tốt phân phối thuốc”
48 /2011/TT-BYT Ban hành nguyên tắc “Thực hành tốt phân phối thuốc”48 /2011/TT-BYT Ban hành nguyên tắc “Thực hành tốt phân phối thuốc”
48 /2011/TT-BYT Ban hành nguyên tắc “Thực hành tốt phân phối thuốc”
 
Thong tu 27
Thong tu 27Thong tu 27
Thong tu 27
 
QUYẾT ĐỊNH SỐ 352/QĐ-QLD VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC 231 THUỐC SẢN XUẤT TRONG N...
QUYẾT ĐỊNH SỐ 352/QĐ-QLD VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC 231 THUỐC SẢN XUẤT TRONG N...QUYẾT ĐỊNH SỐ 352/QĐ-QLD VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC 231 THUỐC SẢN XUẤT TRONG N...
QUYẾT ĐỊNH SỐ 352/QĐ-QLD VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC 231 THUỐC SẢN XUẤT TRONG N...
 
QUYẾT ĐỊNH SỐ: 226/QĐ-QLD
QUYẾT ĐỊNH SỐ: 226/QĐ-QLD QUYẾT ĐỊNH SỐ: 226/QĐ-QLD
QUYẾT ĐỊNH SỐ: 226/QĐ-QLD
 
QUYẾT ĐỊNH SỐ 172/QD-QLD VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC 29 VẮC XIN, SINH PHẨM ĐƯỢC...
QUYẾT ĐỊNH SỐ 172/QD-QLD VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC 29 VẮC XIN, SINH PHẨM ĐƯỢC...QUYẾT ĐỊNH SỐ 172/QD-QLD VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC 29 VẮC XIN, SINH PHẨM ĐƯỢC...
QUYẾT ĐỊNH SỐ 172/QD-QLD VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC 29 VẮC XIN, SINH PHẨM ĐƯỢC...
 

Más de Công ty cổ phần GMPc Việt Nam | Tư vấn GMP, HS GMP, CGMP ASEAN, EU GMP, WHO GMP

Más de Công ty cổ phần GMPc Việt Nam | Tư vấn GMP, HS GMP, CGMP ASEAN, EU GMP, WHO GMP (20)

Danh sách các dược liệu đã được đánh giá đạt cấp Giấy chứng nhận GACP
Danh sách các dược liệu đã được đánh giá đạt cấp Giấy chứng nhận GACPDanh sách các dược liệu đã được đánh giá đạt cấp Giấy chứng nhận GACP
Danh sách các dược liệu đã được đánh giá đạt cấp Giấy chứng nhận GACP
 
2024 List of gmp project (Updated T1) .pdf
2024 List of gmp project  (Updated T1) .pdf2024 List of gmp project  (Updated T1) .pdf
2024 List of gmp project (Updated T1) .pdf
 
Danh mục dự án đã được tư vấn bởi GMPC 2011-2023 Cập nhật T1.2024.pdf
Danh mục dự án đã được tư vấn bởi GMPC 2011-2023 Cập nhật T1.2024.pdfDanh mục dự án đã được tư vấn bởi GMPC 2011-2023 Cập nhật T1.2024.pdf
Danh mục dự án đã được tư vấn bởi GMPC 2011-2023 Cập nhật T1.2024.pdf
 
PROFILE GMPC VIETNAM TIENG ANH - 2024.pdf
PROFILE GMPC VIETNAM TIENG ANH - 2024.pdfPROFILE GMPC VIETNAM TIENG ANH - 2024.pdf
PROFILE GMPC VIETNAM TIENG ANH - 2024.pdf
 
Profile GMPC Viet Nam - Tieng Viet - 2024.pdf
Profile GMPC Viet Nam - Tieng Viet - 2024.pdfProfile GMPC Viet Nam - Tieng Viet - 2024.pdf
Profile GMPC Viet Nam - Tieng Viet - 2024.pdf
 
Hồ sơ năng lực chi tiết GMPc Việt Nam 2024.pdf
Hồ sơ năng lực chi tiết GMPc Việt Nam 2024.pdfHồ sơ năng lực chi tiết GMPc Việt Nam 2024.pdf
Hồ sơ năng lực chi tiết GMPc Việt Nam 2024.pdf
 
Danh mục dự án đã được tư vấn bởi GMPC 2011-2023 Cập nhật T1.2024.pdf
Danh mục dự án đã được tư vấn bởi GMPC 2011-2023 Cập nhật T1.2024.pdfDanh mục dự án đã được tư vấn bởi GMPC 2011-2023 Cập nhật T1.2024.pdf
Danh mục dự án đã được tư vấn bởi GMPC 2011-2023 Cập nhật T1.2024.pdf
 
Danh sách các dược liệu đã được đánh giá đạt cấp Giấy chứng nhận GACP (5.9.20...
Danh sách các dược liệu đã được đánh giá đạt cấp Giấy chứng nhận GACP (5.9.20...Danh sách các dược liệu đã được đánh giá đạt cấp Giấy chứng nhận GACP (5.9.20...
Danh sách các dược liệu đã được đánh giá đạt cấp Giấy chứng nhận GACP (5.9.20...
 
Đánh giá việc đáp ứng Thực hành tốt nuôi trồng, thu hái dược liệu và các nguy...
Đánh giá việc đáp ứng Thực hành tốt nuôi trồng, thu hái dược liệu và các nguy...Đánh giá việc đáp ứng Thực hành tốt nuôi trồng, thu hái dược liệu và các nguy...
Đánh giá việc đáp ứng Thực hành tốt nuôi trồng, thu hái dược liệu và các nguy...
 
Đánh giá thay đổi, bổ sung việc đáp ứng Thực hành tốt nuôi trồng, thu hái dượ...
Đánh giá thay đổi, bổ sung việc đáp ứng Thực hành tốt nuôi trồng, thu hái dượ...Đánh giá thay đổi, bổ sung việc đáp ứng Thực hành tốt nuôi trồng, thu hái dượ...
Đánh giá thay đổi, bổ sung việc đáp ứng Thực hành tốt nuôi trồng, thu hái dượ...
 
Đánh giá định kì việc duy trì đáp ứng Thực hành tốt nuôi trồng, thu hái dược ...
Đánh giá định kì việc duy trì đáp ứng Thực hành tốt nuôi trồng, thu hái dược ...Đánh giá định kì việc duy trì đáp ứng Thực hành tốt nuôi trồng, thu hái dược ...
Đánh giá định kì việc duy trì đáp ứng Thực hành tốt nuôi trồng, thu hái dược ...
 
Cấp lại Giấy chứng nhận dược liệu đạt GACP trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏ...
Cấp lại Giấy chứng nhận dược liệu đạt GACP trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏ...Cấp lại Giấy chứng nhận dược liệu đạt GACP trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏ...
Cấp lại Giấy chứng nhận dược liệu đạt GACP trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏ...
 
Thông tư số 38.2021 TT-BYT.pdf
Thông tư số 38.2021 TT-BYT.pdfThông tư số 38.2021 TT-BYT.pdf
Thông tư số 38.2021 TT-BYT.pdf
 
Thông tư số 19.2018 TT-BYT.pdf
Thông tư số 19.2018 TT-BYT.pdfThông tư số 19.2018 TT-BYT.pdf
Thông tư số 19.2018 TT-BYT.pdf
 
Thông tư số 21.2018 TT-BYT.pdf
Thông tư số 21.2018 TT-BYT.pdfThông tư số 21.2018 TT-BYT.pdf
Thông tư số 21.2018 TT-BYT.pdf
 
Thông tư số 05.2019 TT-BYT.pdf
Thông tư số 05.2019 TT-BYT.pdfThông tư số 05.2019 TT-BYT.pdf
Thông tư số 05.2019 TT-BYT.pdf
 
Thông tư 48.2018 TT-BYT.pdf
Thông tư 48.2018 TT-BYT.pdfThông tư 48.2018 TT-BYT.pdf
Thông tư 48.2018 TT-BYT.pdf
 
Danh mục các dược liệu công bố tiêu chuẩn chất lượng.pdf
Danh mục các dược liệu công bố tiêu chuẩn chất lượng.pdfDanh mục các dược liệu công bố tiêu chuẩn chất lượng.pdf
Danh mục các dược liệu công bố tiêu chuẩn chất lượng.pdf
 
Công văn số 1895 YDCT-QLD.pdf
Công văn số 1895 YDCT-QLD.pdfCông văn số 1895 YDCT-QLD.pdf
Công văn số 1895 YDCT-QLD.pdf
 
Danh sách các cơ sở đạt tiêu chuẩn GMP Dược liệu, Vị thuốc cổ truyền
Danh sách các cơ sở đạt tiêu chuẩn GMP Dược liệu, Vị thuốc cổ truyềnDanh sách các cơ sở đạt tiêu chuẩn GMP Dược liệu, Vị thuốc cổ truyền
Danh sách các cơ sở đạt tiêu chuẩn GMP Dược liệu, Vị thuốc cổ truyền
 

THÔNG TƯ 17/2016/TT-BYT Quy định việc thu hồi và xử lý thực phẩm không bảo đảm an toàn thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế

  • 1. 1 BỘ Y TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 17/2016/TT-BYT Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2016 THÔNG TƯ Quy định việc thu hồi và xử lý thực phẩm không bảo đảm an toàn thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế Căn cứ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010; Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm; Căn cứ Nghị định 178/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt hành chính về an toàn thực phẩm; Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm; Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định việc thu hồi và xử lý thực phẩm không bảo đảm an toàn thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 1. Thông tư này quy định trình tự, trách nhiệm thu hồi và xử lý sau thu hồi đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm (sau đây gọi tắt là sản phẩm) không bảo đảm an toàn thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế. 2. Việc thu hồi, xử lý thực phẩm trong trường hợp có nguy cơ ảnh hưởng nghiêm trọng đối với sức khỏe cộng đồng hoặc các trường hợp khẩn cấp khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền trực tiếp tổ chức thực hiện thì thực hiện theo quy định tại Mục d, Khoản 5, Điều 55 Luật An toàn thực phẩm. Điều 2. Hình thức và thẩm quyền thu hồi 1. Hình thức thu hồi: a) Thu hồi tự nguyện là thu hồi do tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định tại Khoản 6 Điều 3 Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa (sau
  • 2. 2 đây gọi tắt là chủ sản phẩm) tự nguyện thực hiện; b) Thu hồi bắt buộc là thu hồi theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điều này. 2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi bắt buộc: a) Cơ quan cấp giấy Tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc giấy Xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm; cơ quan được phân công quản lý lĩnh vực an toàn thực phẩm quy định tại Luật an toàn thực phẩm, Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm (sau đây gọi tắt là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về an toàn thực phẩm); b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi theo quy định tại Nghị định 178/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt hành chính về an toàn thực phẩm và các cơ quan chức năng ra quyết định thu hồi theo quy định của pháp luật. Chương II TRÌNH TỰ THU HỒI Điều 3. Thu hồi tự nguyện 1. Trong thời gian tối đa 24 giờ, kể từ thời điểm xác định sản phẩm phải thu hồi, chủ sản phẩm có trách nhiệm thông báo tới người có trách nhiệm trong toàn hệ thống sản xuất, kinh doanh (cơ sở sản xuất, các kênh phân phối, đại lý, cửa hàng) để dừng việc sản xuất, kinh doanh và thu hồi sản phẩm. 2. Sau khi kết thúc việc thu hồi, chủ sản phẩm gửi Báo cáo thu hồi sản phẩm không bảo đảm an toàn với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về an toàn thực phẩm theo mẫu quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này. Điều 4. Thu hồi bắt buộc 1. Ngay sau khi xác định sản phẩm phải thu hồi, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này phải ban hành Quyết định thu hồi theo mẫu quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này. Quyết định thu hồi được gửi cho chủ sản phẩm và cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này. 2. Trách nhiệm của chủ sản phẩm: a) Ngay khi nhận được quyết định thu hồi, chủ sản phẩm phải thông báo tới những người có trách nhiệm trong hệ thống sản xuất, kinh doanh (cơ sở sản xuất,
  • 3. 3 các kênh phân phối, đại lý, cửa hàng) để dừng việc sản xuất, kinh doanh và niêm phong sản phẩm; b) Trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận được quyết định thu hồi, chủ sản phẩm phải nộp Kế hoạch thu hồi sản phẩm không bảo đảm an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này đến cơ quan ra quyết định thu hồi và cơ quan nhà nước có thẩm quyền về an toàn thực phẩm. Nội dung kế hoạch thu hồi sản phẩm phải phù hợp với Quyết định thu hồi sản phẩm không bảo đảm an toàn do cơ quan ra quyết định thu hồi ban hành. 3. Cơ quan ra Quyết định thu hồi sản phẩm có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền về an toàn thực phẩm và các cơ quan liên quan giám sát việc thu hồi. Chương III XỬ LÝ SAU THU HỒI Điều 5. Phương thức xử lý sản phẩm sau thu hồi Sản phẩm không bảo đảm an toàn bị thu hồi được xử lý theo một trong các phương thức sau đây: 1. Khắc phục lỗi của sản phẩm, lỗi ghi nhãn: áp dụng đối với trường hợp sản phẩm vi phạm về chất lượng, lỗi ghi nhãn so với hồ sơ công bố nhưng không gây ảnh hưởng tới sức khỏe người tiêu dùng; 2. Chuyển mục đích sử dụng: áp dụng đối với trường hợp sản phẩm vi phạm về chất lượng có nguy cơ gây ảnh hưởng tới sức khỏe người tiêu dùng nhưng có thể sử dụng vào lĩnh vực khác; 3. Tái xuất: áp dụng đối với trường hợp sản phẩm nhập khẩu có chất lượng, không phù hợp với hồ sơ công bố, gây ảnh hưởng tới sức khỏe người tiêu dùng, chủ sản phẩm đề nghị phương thức tái xuất; 4. Tiêu hủy: áp dụng đối với trường hợp sản phẩm không phù hợp với hồ sơ công bố gây ảnh hưởng tới sức khỏe người tiêu dùng, không thể khắc phục lỗi hoặc chuyển mục đích sử dụng hoặc tái xuất theo quy định tại Khoản 1 hoặc Khoản 2 hoặc Khoản 3 Điều này. Điều 6. Thủ tục phê duyệt phương thức xử lý sản phẩm sau thu hồi 1. Sau khi hoàn thành việc thu hồi sản phẩm, trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc, chủ sản phẩm phải Báo cáo thu hồi sản phẩm không bảo đảm an toàn và đề xuất phương thức xử lý sản phẩm sau thu hồi theo mẫu quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này tới cơ quan ra quyết định thu hồi và cơ quan nhà nước có thẩm quyền về an toàn thực. Trường hợp cơ quan đã ban hành quyết định thu hồi
  • 4. 4 và cơ quan nhà nước có thẩm quyền về an toàn thực phẩm có ý kiến khác nhau về phương thức xử lý sản phẩm sau thu hồi thì thực hiện theo ý kiến của cơ quan nhà nước có thẩm quyền được phân công lĩnh vực quản lý đối với sản phẩm. 2. Sau khi nhận được Báo cáo thu hồi sản phẩm không bảo đảm an toàn và đề xuất phương thức xử lý sản phẩm sau thu hồi, cơ quan nhà nước có thẩm quyền về an toàn thực phẩm gửi cho chủ sản phẩm Phiếu tiếp nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này. 3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận, nếu cơ quan nhà nước có thẩm quyền về an toàn thực phẩm không có văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung phương thức xử lý sản phẩm sau thu hồi thì chủ sản phẩm được thực hiện xử lý sản phẩm theo kế hoạch đã gửi cho cơ quan có thẩm quyền về an toàn thực phẩm. 4. Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền về an toàn thực phẩm không đồng ý với phương thức xử lý sản phẩm sau thu hồi do chủ sản phẩm gửi thì phải có văn bản đề nghị chủ sản phẩm sửa đổi, bổ sung trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận ghi trên Phiếu tiếp nhận. Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung phải nêu rõ nội dung sửa đổi, bổ sung. 5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, sau khi nhận được văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về an toàn thực phẩm, chủ sản phẩm có trách nhiệm hoàn chỉnh phương thức xử lý sản phẩm sau thu hồi và nộp lại cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền về an toàn thực phẩm. Việc tiếp nhận, xử lý phương thức xử lý sản phẩm sau thu hồi sau khi sửa đổi, bổ sung thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều này. Điều 7. Xử lý sản phẩm sau thu hồi Sau khi đã xử lý sản phẩm phải thu hồi theo phương thức đã được phê duyệt, chủ sản phẩm có trách nhiệm: 1. Đối với trường hợp lỗi về chất lượng: a) Sau khi khắc phục lỗi về chất lượng, chủ sản phẩm nộp văn bản đề nghị tiếp tục lưu thông sản phẩm kèm theo kết quả kiểm nghiệm (các chỉ tiêu theo hồ sơ công bố) của phòng kiểm nghiệm theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 5 hoặc Điều 6 Thông tư số 19/2012/TT-BYT ngày 09 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền về an toàn thực phẩm, kết quả kiểm nghiệm phải phù hợp với hồ sơ công bố trước đó; b) Sau khi nhận được văn bản đề nghị tiếp tục lưu thông sản phẩm kèm theo kết quả kiểm nghiệm, cơ quan nhà nước có thẩm quyền về an toàn thực phẩm gửi
  • 5. 5 cho chủ sản phẩm Phiếu tiếp nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này. c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận, cơ quan nhà nước có thẩm quyền về an toàn thực phẩm có trách nhiệm ban hành văn bản về việc đồng ý hoặc không đồng ý được lưu thông sản phẩm. Trường hợp không đồng ý, phải nêu rõ lý do. d) Chủ sản phẩm chỉ được lưu thông sản phẩm kể từ thời điểm ghi trên văn bản đồng ý được lưu thông sản phẩm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về an toàn thực phẩm. 2. Đối với trường hợp khắc phục lỗi ghi nhãn: a) Sau khi khắc phục lỗi về chất lượng, chủ sản phẩm nộp văn bản đề nghị tiếp tục lưu thông sản phẩm kèm theo mẫu nhãn mới cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền về an toàn thực phẩm; b) Sau khi nhận được văn bản đề nghị tiếp tục lưu thông sản phẩm kèm theo mẫu nhãn mới, cơ quan nhà nước có thẩm quyền về an toàn thực phẩm gửi cho chủ sản phẩm Phiếu tiếp nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này. c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận, cơ quan nhà nước có thẩm quyền về an toàn thực phẩm có trách nhiệm ban hành văn bản về việc đồng ý hoặc không đồng ý được lưu thông sản phẩm. Trường hợp không đồng ý, phải nêu rõ lý do. d) Chủ sản phẩm chỉ được lưu thông sản phẩm kể từ thời điểm ghi trên văn bản đồng ý được lưu thông sản phẩm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về an toàn thực phẩm. 3. Đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng: a) Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi mục đích sử dụng đối với sản phẩm, chủ sản phẩm phải gửi văn bản thông báo và toàn bộ hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng của sản phẩm tới cơ quan ra quyết định thu hồi và cơ quan nhà nước có thẩm quyền về an toàn thực phẩm, nội dung hồ sơ phải có Hợp đồng giữa chủ sản phẩm với tổ chức, cá nhân xử lý chuyển đổi mục đích sử dụng sản phẩm phải thu hồi. Trường hợp cơ quan ra quyết định thu hồi và cơ quan nhà nước có thẩm quyền về an toàn thực phẩm có ý kiến khác nhau về phương thức xử lý sản phẩm sau thu hồi thì thực hiện theo ý kiến của cơ quan nhà nước có thẩm quyền được phân công lĩnh vực quản lý đối với sản phẩm. b) Sau khi nhận được giấy tờ đề nghị chuyển mục đích sử dụng quy định tại Điểm a Khoản này, cơ quan ra quyết định thu hồi và cơ quan nhà nước có thẩm
  • 6. 6 quyền về an toàn thực phẩm gửi cho chủ sản phẩm Phiếu tiếp nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này. 4. Đối với trường hợp tái xuất: a) Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc tái xuất sản phẩm, chủ sản phẩm phải gửi văn bản thông báo về việc đã hoàn thành việc tái xuất sản phẩm kèm theo hồ sơ tái xuất sản phẩm cho cơ quan ra quyết định thu hồi và cơ quan nhà nước có thẩm quyền về an toàn thực phẩm. Trường hợp cơ quan ra quyết định thu hồi và cơ quan nhà nước có thẩm quyền về an toàn thực phẩm có ý kiến khác nhau về phương thức xử lý sản phẩm sau thu hồi thì thực hiện theo ý kiến của cơ quan nhà nước có thẩm quyền được phân công lĩnh vực quản lý đối với sản phẩm. b) Sau khi nhận được giấy tờ thông báo tái xuất sản phẩm quy định tại Điểm a Khoản này, cơ quan ra quyết định thu hồi và cơ quan nhà nước có thẩm quyền về an toàn thực phẩm gửi cho chủ sản phẩm Phiếu tiếp nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này. 5. Đối với trường hợp tiêu hủy: a) Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc tiêu hủy sản phẩm, chủ sản phẩm phải gửi văn bản thông báo về việc đã hoàn thành việc tiêu hủy sản phẩm kèm theo Biên bản tiêu hủy sản phẩm theo quy định tại Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư này có sự xác nhận của cơ quan quản lý về môi trường và cơ quan liên quan theo quy định của pháp luật cho cơ quan ra quyết định thu hồi và cơ quan nhà nước có thẩm quyền về an toàn thực phẩm. Trường hợp cơ quan ra quyết định thu hồi và cơ quan nhà nước có thẩm quyền về an toàn thực phẩm có ý kiến khác nhau về phương thức xử lý sản phẩm sau thu hồi thì thực hiện theo ý kiến của cơ quan nhà nước có thẩm quyền được phân công lĩnh vực quản lý đối với sản phẩm. b) Sau khi nhận được giấy tờ thông báo về việc tiêu hủy sản phẩm quy định tại Điểm a Khoản này, cơ quan ra quyết định thu hồi và cơ quan nhà nước có thẩm quyền về an toàn thực phẩm gửi cho chủ sản phẩm Phiếu tiếp nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này. 6. Đối với sản phẩm không bảo đảm an toàn bị thu hồi mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền về an toàn thực phẩm đã có văn bản thông báo tới chủ sản phẩm phải dừng kinh doanh vĩnh viễn loại sản phẩm đó thì chủ sản phẩm phải nộp lại giấy Tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc giấy Xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm của sản phẩm cho cơ quan cấp các giấy trên trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ khi nhận được văn bản thông báo.
  • 7. 7 Chương IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 8. Hiệu lực thi hành Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016. Điều 9. Điều khoản tham chiếu Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung. Điều 10. Tổ chức thực hiện Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng y tế ngành và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành các quy định tại Thông tư này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân báo cáo kịp thời về Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm) để hướng dẫn giải quyết./. Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX. Công báo, Cổng TTĐTCP); - Bộ trưởng (để b/c); - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL); - Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Y tế các bộ, ngành; - Các Vụ, Cục, Tổng cục, TTra Bộ, VP Bộ; - Cổng TTĐT Bộ Y tế; - Lưu: VT, PC, ATTP. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Thanh Long Đã ký
  • 8. 8 Phụ lục 01 MẪU BÁO CÁO THU HỒI SẢN PHẨM KHÔNG BẢO ĐẢM AN TOÀN VÀ ĐỀ XUẤT PHƯƠNG THỨC XỬ LÝ SẢN PHẨM SAU THU HỒI (Ban hành kèm theo Thông tư số /2016/TT - BYT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Y tế) TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số:...... ......, ngày...... tháng....... năm...... V/v báo cáo thu hồi sản phẩm không đảm an toàn. Kính gửi:...... (Tên cơ quan/đơn vị nhận báo cáo) Tổ chức, cá nhân............... báo cáo về việc thu hồi sản phẩm theo bản Thông báo số …..và bản Kế hoạch thu hồi số….... như sau: 1. Thông tin về sản phẩm thu hồi: - Tên sản phẩm: - Quy cách bao gói: (Khối lượng hoặc thể tích thực) - Số lô: - Ngày sản xuất và/hoặc hạn dùng: - Lý do thu hồi: 2. Thông tin về số lượng sản phẩm không bảo đảm an toàn: - Số lượng sản phẩm đã sản xuất (hoặc nhập khẩu): - Số lượng đã tiêu thụ: - Số lượng sản phẩm đã thu hồi: - Số lượng sản phẩm còn tồn chưa thu hồi được : 3. Danh sách tên, địa chỉ các địa điểm tập kết sản phẩm bị thu hồi. 4. Thời gian thu hồi thực tế (từ ngày... đến ngày...). 5. Đề xuất phương thức, thời gian khắc phục lỗi của sản phẩm thu hồi 6. .....(tên tổ chức, cá nhân) báo cáo và đề nghị...(cơ quan/đơn vị liên quan) cho ý kiến bằng văn bản về phương thức xử lý sản phẩm thu hồi của tổ chức, cá nhân. Nơi nhận: - Cơ quan/đơn vị cần báo cáo; ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN - Lưu: ..... (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
  • 9. 9 Phụ lục 02 MẪU QUYẾT ĐỊNH THU HỒI SẢN PHẨM KHÔNG BẢO ĐẢM AN TOÀN (Ban hành kèm theo Thông tư số …./2016/TT-BYT ngày … tháng….năm… của Bộ trưởng Bộ Y tế) TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (NẾU CÓ) TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH Số: /QĐ-… CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ……., ngày ….. tháng ….. năm ….. QUYẾT ĐỊNH Về việc thu hồi sản phẩm không bảo đảm an toàn THẨM QUYỀN BAN HÀNH VĂN BẢN(1) Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010; Căn cứ…..(Luật và Nghị định liên quan)(2) ; Căn cứ Thông tư số…………. Quy định việc thu hồi và xử lý thực phẩm không bảo đảm an toàn thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế Căn cứ Kế hoạch…hoặc thông tin về sản phẩm không bảo đảm an toàn …..(3) : Xét đề nghị của….. QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Thu hồi … (tên sản phẩm, số lô, ngày sản xuất, hạn sử dụng) từ ngày… của …(Tên tổ chức, cá nhân có sản phẩm bị thu hồi), địa chỉ… Điều 2. Thời hạn thực hiện thu hồi sản phẩm là ...(số ngày) ngày, thời hạn xử lý sản phẩm sau thu hồi là .. (số ngày) ngày kể từ ngày ký. Điều 3. Tổ chức, cá nhân .....(tên tổ chức, cá nhân) chịu trách nhiệm tự tổ chức thu hồi và xử lý sản phẩm vi phạm nêu tại Điều 1 dưới sự giám sát của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. Sau khi kết thúc việc thu hồi và xử lý sản phẩm trên...... (tên tổ chức, cá nhân) phải báo cáo với cơ quan ra quyết định thu hồi và cơ quan nhà nước có thẩm quyền về An toàn thực phẩm về kết quả thu hồi và xử lý sau thu hồi. Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Ghi các đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN - Như Điều…; - Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân cần thông báo; - Lưu: VT, …. (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) ____________ (1) Thủ trưởng cơ quan ra quyết định; (2) Văn bản quy phạm pháp luật quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan ra quyết định. (3) Ghi kế hoạch thu hồi được phê duyệt; Nếu là thông tin cảnh báo thì ghi rõ.
  • 10. 10 Phụ lục 03 MẪU KẾ HOẠCH THU HỒI SẢN PHẨM KHÔNG BẢO ĐẢM AN TOÀN (Ban hành kèm theo Thông tư số /2016/TT - BYT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Y tế) TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số:...... ......, ngày...... tháng....... năm...... V/v kế hoạch thu hồi sản phẩm không bảo đảm an toàn. Kính gửi:...... (Tên cơ quan/đơn vị nhận kế hoạch) 1. Thông tin về sản phẩm thu hồi: - Tên sản phẩm (kèm theo hình ảnh sản phẩm nếu có) - Quy cách bao gói: (Khối lượng hoặc thể tích thực) - Số lô: - Ngày sản xuất và/hoặc hạn dùng: - Lý do thu hồi: - Số lượng sản phẩm: + Số lượng đã sản xuất hoặc đã nhập khẩu + Số lượng đã lưu thông trên thị trường tại các kênh phân phối + Số lượng tồn lại trong kho 2. Danh sách các đơn vị thuộc hệ thống phân phối (tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax) 3. Danh sách tên, địa chỉ các địa điểm tập kết sản phẩm bị thu hồi. 4. Thời gian thu hồi (từ ngày... đến ngày...). 5. Dự kiến phương thức, thời gian khắc phục lỗi của sản phẩm thu hồi 6. Các thông tin khác liên quan (tên, điện thoại người liên hệ...) Nơi nhận: - Cơ quan/đơn vị cần thông báo; ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN - Lưu: ..... (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
  • 11. 11 Phụ lục 04 MẪU PHIẾU TIẾP NHẬN (Ban hành kèm theo Thông tư số /2016/TT - BYT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Y tế) CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: ........./…. Hà Nội, ngày…. tháng…. năm 20… PHIẾU TIẾP NHẬN Kế hoạch thu hồi sản phẩm Báo cáo kết quả thu hồi sản phẩm Văn bản đề nghị tiếp tục lưu thông sản phẩm Văn bản đề nghị chuyển mục đích sử dụng sản phẩm Văn bản thông báo về việc hoàn thành việc tái xuất sản phẩm Văn bản thông báo về việc hoàn thành tiêu hủy sản phẩm 1. Tên tổ chức, cá nhân có sản phẩm phải thu hồi : ................................................................. ..................................................................................................................................................... 2. Địa chỉ: .................................................................................................................................... 3. Điện thoại: ...............................................Fax: ....................................................................... 4. Số văn bản đề nghị của cơ sở: ..................................... Ngày:................................................. 5. Thành phần hồ sơ: TT Tên danh mục hồ sơ 1 2 3 4 NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh,)
  • 12. 12 Phụ lục 05 MẪU BIÊN BẢN (Ban hành kèm theo Thông tư số /2016/TT - BYT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Y tế) TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số:.../BB-….. ...2 , ngày ... tháng ... năm ... BIÊN BẢN Tiêu hủy sản phẩm không bảo đảm an toàn thực phẩm Căn cứ Quyết định số ....../QĐ- ngày ... tháng ... năm ...... do 3 ............................................. Chức vụ: ................................................. Đơn vị: ......................................................ký về việc ...................................................................., Hôm nay, hồi ... giờ ... ngày ... tháng ... năm ..................., tại4 .............................................. ........................................................................................................................................... Hội đồng tiêu hủy gồm:5 ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Với sự chứng kiến của: (Họ tên, địa chỉ, nghề nghiệp, chức vụ, sốCMND)........................... Tiến hành tiêu hủy sản phẩm không bảo đảm an toàn thực phẩm của: Ông (Bà)/Tổ chức:................................................................................................................ Ngày ... tháng ... năm sinh ............ Quốc tịch:...................................................................... Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:......................................................................................... Địa chỉ:................................................................................................................................ Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số:............................................ Cấp ngày: ............................... Nơi cấp:.............................................................................. gồm: - Tên sản phẩm: - Quy cách bao gói: (Khối lượng hoặc thể tích thực) - Số lô: - Số lượng - Ngày sản xuất và/hoặc hạn dùng: Biện pháp tiêu hủy:6 ............................................................................................................. Việc tiêu hủy sản phẩm không bảo đảm an toàn thực phẩm kết thúc vào hồi ... giờ ... ngày ... tháng ... năm ..................
  • 13. 13 Biên bản gồm ........ trang, được lập thành…. bản có nội dung, giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người tham gia nghe, xem lại, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; lưu trong hồ sơ và đã giao cho người/đại diện tổ chức có sản phẩm không bảo đảm an toàn thực phẩm bị tiêu hủy 01 bản. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):.............................................................................................. ........................................................................................................................................... NGƯỜI HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC CÓ SẢN PHẨM THU HỒI (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên) THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG (Ký, ghi rõ họ tên) NGƯỜI CHỨNG KIẾN (Ký, ghi rõ họ tên) CƠ QUAN QUẢN LÝ VỀ MÔI TRƯỜNG VÀ CƠ QUAN LIÊN QUAN (NẾU CÓ) (Ký, đóng dấu) (Ghi rõ chức vụ, họ tên) ____________ 1 Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính (lưu ý: riêng đối với văn bản của UBND cấp xã thì phải ghi rõ cấp tỉnh, cấp huyện; UBND cấp huyện thì phải ghi rõ cấp tỉnh). 2 Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính. 3 Ghi tên Quyết định 4 Ghi địa chỉ nơi lập biên bản. 5 Ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị của Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính. 6 Ghi rõ biện pháp tiêu hủy như đốt, chôn hoặc các biện pháp khác.