2. ĐAI CƯƠNG
• Mục tiêu : Chẩn đoán xác định, chẩn đoán giai
đoạn bệnh, chẩn đoán sớm ung thư. Gồm 3
bước
• - Bước chẩn đoán ban đầu: sơ bộ hướng đến
một ung thư
• -Bước chẩn đoán xác định: dựa vào mô bệnh
học
• - Bước chẩn đoán gia đoạn: đánh gia sự xâm
lấn và lan tràn của ung thư
3. CÁC TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
• Triệu chứng thay đổi theo mỗi loại ung thư, và
chia làm 2 nhóm chính: báo hiệu và triệu chứng
rõ rệt,
• 1. Triệu chứng báo hiệu ung thư: các triệu
chứng thường nghèo nàn, ít đặc hiệu, ít ảnh
hưởng đến người bệnh nên rễ bỏ qua
• - Ho khéo dài: là triệu chứng sớm của ut phế quản
• - Xuất huyết, tiết dịch bất thường báo hiệu nhiều
bệnh ung thư: ( chảy máu bất thường âm đạo- ut
ctc, chảy dịch bất thường núm vú báo động ut vú)
4. Chỗ dày (cục u) ở vú hoặc ở nơi nào đó
Chảy máu hoặc tiết dịch bất thường
Thay đổi thói quen của ruột và bọng đái
Ăn không tiêu hoặc nuốt khó
Ho dai dẳng hoặc khàn tiếng
Một chỗ lở loét không chịu lành
Thay đổi tính chất của mụt ruồi.
Rối loạn chung chung như suy
nhược, sụt cân, không thèm ăn
4.2 Các triệu chứng báo động
5. Phụ nữ lưu ý
Cổ tử cung Tuyến vú Tuyến giáp
Đàn ông lưu ý
Phổi Tuyến tiền liệt
Có nguy cơ cao
Ruột già Gan Dạ dày
6. CÁC TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
• ỉa máu , nhầy : báo động ung thư đại tràng…
• - Thay đổi thói quen: đại, tiểu tiện báo động
ung thư đại trực tràng, ung thư tiết niệu sinh
dục
• - Rối loạn ung thư tiêu hóa kéo dài
• - Đau đầu ù tai 1 bên dấu hiệu UTVH
• - Nói khó: UTTQ, nuốt khó báo động UTTQ
• - Nổi u cục cứng, phát triển nhanh
7. Một cục u trong vú
Cục u
Hạt giáp
Hạch cổ
Một cục u ở đâu đó
8. Xuất huyết
bất thường
Xuất huyết âm đạo
bất thường
Ung thư cổ tử cung
Ung thư nội mạc tử cung
Xuất huyết âm đạo
Xuất huyết âm đạo
9. CÁC TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
• - Vết loét kéo dài khó liền : UT môi, lưỡi, dạ dày
• - Thay đổi kích thước tính chất nốt ruồi
• -Nổi hạch bất thường, cứng, ít đau , báo động hạch ác
tính
• 2. Triệu chứng rõ rệt
• - Sụt cân
• - Đau: thường xuất hiện ở giai đoạn muộn do tổ chức ut
xâm lấn, phá hủy các tổ chức xung quanh các dây thần
kinh, người bệnh có thể chết vì đau suy kiệt
• - Hội chứng bít tắc: Ut đại tràng gây tắc ruột, u hang vị
hẹp môn vị, ut tiền liệt tuyến gây bí đái
10. CÁC TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
• - Triệu chứng xâm lấn và chèn ép: vào cơ quan
lân cận, Ut phế quản chewnf ép vào tĩnh mạch
chủ trên gây phù áo khoác. Khối u vòm chèn ép
vào dây tk sọ gây liệt . Ut chèn ép niệu quản gây
ư nước bể thận, phù vô niệu, u rê máu cao…
• - Triệu chứng di căn: Theo đường bạch mạch di
căn hạch, theo đường máu di căn các tạng: gan
phổi, màng phổi gây tràn dịch màng phổi. Di căn
phúc mạc gây cổ chướng
11. HỘI CHỨNG CẬN UNG THƯ
• 3. là nhóm các triệu chứng lâm sàng và sinh
học do hoạt động mang tính chất nội tiết của
một số ung thư
• - sốt kéo dài kg rõ nguyên nhân là triệu chứng cận
ung thư ( hội chứng B) gặp trong bệnh Hodgkin, u
lympho ác tính…, Ung thư phế quản tế bào nhỏ
hay tiết ra các chất nội tiết như STH gây ra phì
đại đầu chi, hoặc tiết ra hormoon dạng estrogen
gây ra vú to ở nam giới, hoặc tiết ra HAD gây ra
hội chứng Schwartz bartter : phù, nhiễm độc da.
12. HỘI CHỨNG CẬN UNG THƯ
• Một số ung thư tụy, giáp trạng, tuyến vú…, có
thể tiết ra ACTH gây ra hội chứng cusching
• Hội chứng Thyroxin huyết cao, can xi huyết
cao là hội chứng cận ung thư hay gặp trong
ung thư phổi dạng biểu bì, ung thư thận, ut phụ
khoa , ut tiêu hóa.
13. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN
CẬN LÂM SÀNG
• 4. 1. Chẩn đoán nội soi
• -Nội soi phát triển nhanh: thăm khám các hốc tự
nhiên, một số nội tạng, ngoài ra sinh thiết để chẩn
đoán xác định
• - Phẫu thuật nội soi
• 4.2. Chẩn đoán điện quang
• - Chụp phổi , chụp xương: để chẩn đoán
• - Kỹ thuật chụp vú cho phép phát hiện khối u ở
gia đoạn sớm với dấu hiệu vôi hóa rất nhỏ
• -Kỹ thuật chụp điện quang: dạ dày, đại tràng, …
14. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN
CẬN LÂM SÀNG
• - Kỹ thuật chụp mạch máu: chụp động, tĩnh
mạch chỉ định một số ung thư thận, chụp bạch
mạch để chẩn đoán hạch ác tính, hoặc hạch di
căn sâu
• - Chụp cắt lớp vi tính (CT scan)
• - chụp MIR, PET CT
• 4.3.Siêu âm: chẩn đoán và điều trị
• 4.4 Đồng vị phóng xạ
15. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN
CẬN LÂM SÀNG
• 4.5. Chất chỉ điểm ung thư: là những chất xuất hiện
và thay đổi nồng độ trong cơ thể liên quan tới sự phát
sinh và phát triển của ung thư chia làm 2 loại
• - Tế bào chỉ điểm: các kháng nguyên tập trung trên bề
mặt của màng tế bào như trong bệnh lowxxemi, và các
cơ quan thụ cảm nội tiết trong ung thư vú
• - Dịch thể chỉ điểm: những chất xuất hiện trong huyết
thanh, nước tiểu, hoặc các dịch khác của cơ thể. Các
chất này được tổng hợp và bài tiết từ khối u hoặc tạo ra
do sự phản ứng lại của cơ thể với tế bào ung thư
• Protein Bence Jonnes- đa u tủy xương
16. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN
CẬN LÂM SÀNG
• -1938 Gutman – phosphataza acide UTTLT
• -1964 Abelen tìm ra AFP UT gan
• 1965 Gold Preedman CEA trong ung thư đại
trực tràng
• 1979 Wang tìm ra PSA UTTLT
• CA 153 ut vú. CA 19.9 ut dạ dày, đại tràng, ca
72.4 với ut dạ dày scc đặc hiệu ut biểu bì như
ut CTC. Đánh giá tiên lượng hiệu quả điều trị,
theo dõi phát hiện di căn tái phát
17. Xét nghiệm máu
Các dấu ấn sinh học bướu (huyết thanh)
Serum tumor biomarkers
PSA,
CEA,
AFP
Thử máu
Riêng xét nghiệm máu
không đủ xác định bệnh
Tuyến giáp
Thyroglobulin,
Calcitonin
(C-cell, CEA)
Vú
CA 15-3, CEA
Dạ dày
CA 72-4, (CEA)
Tụy tạng
CA 19-9 (CEA)
Ruột già
CEA (CA 19-9 )
Buồng trứng
HE4; CA125
Đa u tủy
2- Microglobulin
(CEA, SCC)
Thực quản
Phổi
- Tế bào nhỏ:
NSE (CYFRA 21-1)
- Không tế bào nhỏ:
(CEA, CYFRA 21-1)
Gan, đường, mật
AFP, CA19-9
Bọng đái
(CYFRA 21-1)
Tử cung
SCC (CEA)
Tuyến tiền liệt
PSA
Tinh hoàn
AFP, HCG
18. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN
CẬN LÂM SÀNG
• 4.6. Chẩn đoán tế bào học
• 4.7. Chẩn đoán giải phẫu bệnh
• - Quyết định nhất để chẩn đoán ung thư
• -Phân loại thể bệnh: lựa chọn phác đồ
• - Lấy mẫu bệnh phẩm: bấm sinh thiết, mổ sinh
thiết, sinh thiết kim…, sinh thiết tức thì…
• - Miễn dịch học, cảm thụ nội tiết
19. CHẨN ĐOÁN GIAI ĐOẠN
• 5. Chẩn đoán giai đoạn: đánh giá sự xâm lấn
và lan tràn của ut, bao gồm đánh gái tại chỗ tại
vùng và tình trạng di căn xa bao gồm 2 mục
đích
• - Đối với bn: đánh giá tiên lượng, chọn lựa
phác đồ tối ưu nhất
• -Đối với cộng đồng: thuận lợi cho nghiên cứu
khoa học, trao đổi thông tin, so sánh dánh giá
các phương pháp diều trị
20. CHẨN ĐOÁN GIAI ĐOẠN
• 5.1. Phân loại TNM: gồm 3 yếu tố
• T: U nguyên phát
• To: chưa có dấu hiệu u nguyên phát
• Tis: Ung thư tại chỗ( insitu): u chưa phá vỡ vùng
đáy
• T1-4: theo kích thước tăng dần hoặc mức xâm lấn
tại chỗ của u nguyên phát
• +T1 u có thể phát hiện, nhỏ, ít hoặc không xâm
lấn
• + T2: u nhỏ hơn giới hạn của cơ quan, ít xâm lấn
21. CHẨN ĐOÁN GIAI ĐOẠN
• T3: u đạt tới giới hạn của cơ quan, chưa vượt qua,
xâm lấn
• T4: u vượt qua giưới hạn cơ quan
• Tx: chưa thể đánh giá u nguyên phát
• N: hạch tại vùng
• No chưa có dấu hiệu xâm lấn hạch tại vùng
• N1-3: mức độ tăng dần sự xâm lấn hạch tại vùng
• N1: 1 hạch di dộng, một bên
• N2:Hạch đối bên
• N3: Hạch cố định
22. CHẨN ĐOÁN GIAI ĐOẠN
• N- xét nghiệm : kg có di căn
• N+: có hạch di căn
• Nx: chưa đánh giá hạch tại vùng
• M: di căn xa
• Mo : chưa di căn xa
• M1: di căn xa
• Mx: chưa đánh giá được di căn
23. PHÂN LOẠI THEO GIAI ĐOẠN
• Theo sự tiến triển của ung thư: tại chỗ, tại vùng, toàn
thân
• Ví dụ phân loại gd của Ann Arbor trong bệnh Hodgkin(
lách coi như một hạch)
• Gd 1: tổn thương nhóm hạch đơn độc hoặc 1 vị trí đơn
độc ngoài hạch (IE)
• Gd2: Tổn thương 2 hay nhiều nhóm hạch ở 1 phía cơ
hoàng ( II) vơi xâm lấn ngoài hạch II E
• Gd 3: Tổn thương nhiều hạch ở cả hai phía cơ hoàng
với xâm lấn ngoài hạch III E, tổn thương lách IIIs hoặc
car2: III ES
• Gd 4: lan tràn vào phủ tạng hoặc toàn thân
24. PHÂN LOẠI THEO GIAI ĐOẠN
• Phân loại Dukes cho đại tràng
• Gd A: u chưa xâm lấn đén lớp cơ
• Gd B: U chưa xâm lấn qua cơ chưa xâm lấn
hạch
• Gd C: U xâm lấn hạch
• Gd D: di căn xa
• TNM là cách phân loại của UICC là tốt và
chứa đựng nhiều thông tin