SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 184
Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO
1.1 Tỷ giá chéo giữa hai đồng tiền cùng dựa vào đồng
tiền yết giá
1.2 Tỷ giá chéo giữa hai đồng tiền cùng dựa vào đồng
tiền định giá
1.3 Tỷ giá chéo giữa hai đồng tiền dựa vào đồng thứ ba
mà đồng thứ ba là định giá với đồng tiền này nhưng
lại là yết giá với đồng tiền kia
1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng dựa
vào đồng tiền yết giá
Công thức tổng quát về tỷ giá nghịch đảo
X/Y = a-b vậy Y/X = ?
- DmX/Y=a nghĩa là ngân hàng muốn mua 1 đơn vị X thì cần bán a đơn vị Y. Vậy khi
NH bán 1 đơn vị Y sẽ mua được 1/a đơn vị X => DbY/X = 1/a
- DbX/Y=b nghĩa là khi ngân hàng bán 1 đơn vị X thì sẽ mua được b đơn vị Y. Vậy
khi NH muốn mua 1 đơn vị Y thì phải bán 1/b đơn vị X => DmY/X = 1/b
Vậy nếu X/Y = a-b thì tỷ giá nghịch đảo Y/X sẽ là Y/X = 1/b-1/a
1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng dựa
vào đồng tiền yết giá
Thị trường thông báo:
X/Y = a/b
X/Z = c/d
Tính tỷ giá chéo: Y/Z và Z/Y
1.1Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng dựa
vào đồng yết giá
c
b
d
a
Y
Z
a
d
b
c
Z
Y
a
d
Z
Db X
Y
Dm X
Z
Db X
X
Db Y
Z
Db Y
b
c
Z
Dm X
Y
Db X
Z
Dm X
X
Dm Y
Z
Dm Y
=
=>
=
=
=
=
=
=
=
/
/
/
*
/
1
/
*
/
/
/
*
/
1
/
*
/
/
Ta có : - X/Y = a/b Tính tỷ giá: - Y/Z
- X/Z = c/d - Z/Y
1.1Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng
dựa vào đồng yết giá
 Ví dụ 1:
Thị trường thông báo
USD/CHF = 1,1807/74
USD/HKD = 7,7515/85
Tính tỷ giá CHF/HKD; HKD/CHF
1.1Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng
dựa vào đồng yết giá
Dm CHF/HKD = Dm CHF/USD* Dm USD/HKD
= Dm CHF/USD*Dm USD/HKD
= (1/1,1874)*7,7515=6,5281
Db CHF/HKD = Db CHF/USD*Db USD/HKD
= (1/1,1807)*7,7585= 6,5711
CHF/HKD = 6,5281-6,5711
HKD/CHF = 1/6,5711-1/6,5281 = 0,1521-0,1531
1531
,
0
/
1521
,
0
5281
,
6
1
5711
,
6
1
/
5711
,
6
/
5281
,
6
/
5711
,
6
1807
,
1
7585
,
7
/
*
/
1
/
*
/
/
5281
,
6
1874
,
1
7515
,
7
/
*
/
1
/
*
/
/
=
=
=>
=
=>
=
=
=
=
=
=
=
=
CHF
HKD
HKD
CHF
HKD
Db USD
CHF
Dm USD
HKD
Db USD
USD
Db CHF
HKD
Db CHF
HKD
Dm USD
CHF
Db USD
HKD
Dm USD
USD
Dm CHF
HKD
Dm CHF
CHF/USD = 1,1807/74
HKD/USD = 7,7515/85
1.2 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền
cùng dựa vào đồng tiền định giá
Thị trường thông báo
X/Z = a/b
Y/Z = c/d
Tính tỷ giá X/Y; Y/X
1.2 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng
dựa vào đồng định giá
a
d
b
c
X
Y
c
b
d
a
Y
X
c
b
Z
Dm Y
Z
Db X
Y
Db Z
Z
Db X
Y
Db X
d
a
Z
Db Y
Z
Dm X
Y
Dm Z
Z
Dm X
Y
Dm X
=
=>
=
=
=
=
=
=
=
/
/
/
1
*
/
/
*
/
/
/
1
*
/
/
*
/
/
X/Z = a/b
Y/Z = c/d
1.2 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền
cùng dựa vào đồng định giá
 Ví dụ 2
Thị trường thông báo
GBP/USD = 2,0345/15
EUR/USD= 1,4052/40
Tính tỷ giá GBP/EUR; EUR/GBP
GBP/USD = 2,0345/15
EUR/USD= 1,4052/40
6950
,
0
/
6883
,
0
4388
,
1
1
4528
,
1
1
/
4528
,
1
/
4388
,
1
/
4528
,
1
4052
,
1
0415
,
2
/
1
*
/
/
*
/
/
4388
,
1
4140
,
1
0345
,
2
/
1
*
/
/
*
/
/
=
=
=>
=
=>
=
=
=
=
=
=
=
=
GBP
USD
USD
GBP
USD
Dm EUR
USD
Db GBP
EUR
Db USD
USD
Db GBP
EUR
Db GBP
USD
Db EUR
USD
Dm GBP
EUR
Dm USD
USD
Dm GBP
EUR
Dm GBP
1.3 Đồng thứ ba là định giá với đồng tiền này và
là yết giá với đồng tiền kia
Thị trường thông báo
X/Y = a/b
Y/Z = c/d
TÍnh tỷ giá X/Z; Z/X
1.3 Đồng thứ ba là định giá với đồng tiền
này, là yết giá với đồng tiền kia
ac
bd
X
Z
bd
ac
Z
X
d
b
Z
Db Y
Y
Db X
Z
Db X
c
a
Z
Dm Y
Y
Dm X
Z
Dm X
1
1
/
/
/
*
/
*
/
/
*
/
*
/
/
=
=>
=
=
=
=
=
X/Y = a/b
Y/Z = c/d
1.3 Đồng thứ ba là định giá với đồng tiền
này, là yết giá với đồng tiền kia
 Ví dụ 3:
Thị trường thông báo
EUR/USD = 1,4052/40
USD/HKD = 7,7515/85
Tính tỷ giá EUR/HKD; HKD/EUR
EUR/USD = 1,4052/40
USD/HKD = 7,7515/85
18
/
0911
,
0
8924
,
10
1
9705
,
10
1
/
9705
,
10
/
8924
,
10
/
9705
,
10
7585
,
7
*
4140
,
1
/
*
/
/
8924
,
10
7515
,
7
*
4052
,
1
/
*
/
/
=
=
=>
=
=>
=
=
=
=
=
=
EUR
HKD
HKD
EUR
HKD
Db USD
USD
Db EUR
HKD
Db EUR
HKD
Dm USD
USD
Dm EUR
HKD
Dm EUR
Bài tập tính tỷ giá chéo
 Thông tin thị trường:
GBP/USD = 2,0345/15
USD/SEK = 6,4205/6,5678
USD/NOK = 5,3833/5,4889
USD/DKK = 5,2367/10
EUR/USD = 1,4052/40
USD/CHF = 1,1807/74
USD/HKD = 7,7515/85
 Tính các tỷ giá sau:
GBP/NOK; GBP/EUR; EUR/HKD; HKD/SEK; HKD/CHF
Bài tập tính tỷ giá chéo
Đáp án
Cặp GBP/NOK
Dm GBP/NOK = Dm GBP/USD * Dm USD/NOK
= 2,0345 * 5,3833 = 10,9523
Db GBP/NOK = Db GBP/USD * Db USD/NOK
= 2,0415 * 5,4889 = 11,2055
=> GBP/NOK = 10,9523/11,2055
Bài tập tính tỷ giá chéo
Đáp án
Cặp GBP/EUR
4388
,
1
4140
,
1
0345
,
2
/
1
*
/
/
*
/
/
=
=
=
=
USD
Db EUR
USD
Dm GBP
EUR
Dm USD
USD
Dm GBP
EUR
Dm GBP
4528
,
1
4052
,
1
0415
,
2
/
1
*
/
/
*
/
/
=
=
=
=
USD
Dm EUR
USD
Db GBP
EUR
Db USD
USD
Db GBP
EUR
Db GBP
=> GBP/EUR = 1,4388/1,4528
Bài tập tính tỷ giá chéo
Đáp án
Cặp EUR/HKD
Dm EUR/HKD = Dm EUR/USD * Dm USD/HKD
= 1,4052 * 7,7515 = 10,8924
Db EUR/HKD = Db EUR/USD * Db USD/HKD
= 1,4140 * 7,7585 = 10,9705
=> EUR/HKD = 10,8924/10,9705
Bài tập tính tỷ giá chéo
Đáp án
Cặp HKD/SEK
Dm HKD/SEK = Dm HKD/USD * Dm USD/SEK
= Dm USD/SEK * 1/Db USD/HKD
= 6,4205/7,7585= 0,8275
Db HKD/SEK = Db HKD/USD * Db USD/SEK
= Db USD/SEK * 1/Dm USD/HKD
= 6,5678/7,7515= 0,8472
=> HKD/SEK = 0,8275/0,8472
Bài tập tính tỷ giá chéo
Đáp án
Cặp HKD/CHF
Dm HKD/CHF = Dm HKD/USD * Dm USD/CHF
= Dm USD/CHF * 1/Db USD/HKD
= 1,1807/7,7585= 0,1521
Db HKD/CHF = Db HKD/USD * Db USD/CHF
= Db USD/CHF * 1/Dm USD/HKD
= 1,1874/7,7515= 0,1531
=> HKD/SEK = 0,1521/0,1531
Dạng 2: NGHIỆP VỤ KINH DOANH
CHÊNH LỆCH GIÁ - ARBITRAGES
 Khái quát về nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch
giá – Arbitrages
 Tìm kiếm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ
Arbitrages
 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán: Xác định
giá trị tài khoản của công ty sau các giao dịch
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages
2.1 Tìm kiếm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ Arbitrages
2.1.1 Arbitrages giản đơn
2.1.2 Arbitrages phức tạp
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages
2.1.1 Tìm kiếm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ Arbitrages giản đơn
Bước 1: Chuyển tỷ giá yết giá theo một thị trường
Bước 2: Xác định chiều mua bán
Điều kiện: Db (thị trường X)< Dm (thị trường Y)
=>có cơ hội Acbit
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages
2.1.1 Tìm kiếm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ Arbitrages giản đơn
(tiếp) - Ví dụ 1:
 Tại thị trường A: GBP/USD = 2.0315/55
GBP/EUR = 1.4388/28
 Tại thị trường B: USD/GBP = 0.4870/10
USD/EUR = 0.7072/16
Tìm cơ hội để thực hiện nghiệp vụ Arbitrages với: GBP/USD
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá –
Arbitrages
2.1.1 Tìm kiếm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ Arbitrages giản
đơn (tiếp) - Đáp án:
Có cơ hội
Tại B
USD
Dm GBP
Tại A
USD
Db GBP
USD
GBP
Tại B
USD
GBP
Tại A
:
=
<
=
=
=
-
=
-
0366)
,
2
(
/
0355
,
2
)
(
/
0533
,
2
/
0366
,
2
4870
,
0
1
4910
,
0
1
/
:
55
/
0315
,
2
/
:
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages
2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp
 Với một số vốn bằng một đồng tiền nào đó, trên cơ sở thông tin
về tỷ giá trên các thị trường, tiến hành mua và bán các đồng tiền
được niêm yết trên thị trường để có lợi nhuận - lợi nhuận
Arbitrages
 Bước 1: Lựa chọn phương án kinh doanh: Tìm cơ hội
 Bước 2: Tiến hành mua và bán các đồng tiền theo phương án kinh
doanh đã chọn để thu được lợi nhuận Arbitrages
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages
2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp - Ví dụ:
 Tại thị trường 1: EUR/USD = 1,4052/40
 Tại thị trường 2: USD/CHF = 1,1807/74
 Tại thị trường 3: EUR/CHF = 1,6375/49
Ông X có số tiền là 150.000 EUR. Hãy thực hiện nghiệp vụ
Arbitrages và xác định lợi nhuận cho ông X khi tất cả các yếu tố
chi phí đều được bỏ qua.
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages
2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp – Đáp án:
 Phương án 1:
Bán EUR/USD (tại thị trường 1) -> Bán USD/CHF (tại thị trường 2)
->Bán CHF/EUR (tại thị trường 3)
 Phương án 2:
Bán EUR/CHF (tại thị trường 1) -> Bán CHF/USD (tại thị trường 2)
->Bán USD/EUR (tại thị trường 3)
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages
2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp – Đáp án:
Phương án 1
 Bán EUR/USD theo Dm = 1,4052
=>số USD mua được: 150.000 * 1,4052 = 210.780 USD
 Bán USD/CHF theo Dm = 1,1807
=>số CHF mua được: 210.780 * 1,1807 = 248.867,946 CHF
 Bán CHF/EUR theo Dm CHF/EUR = 1 /1,6449 = 0,6079
=> số EUR mua được 248.867,946 * 0.6079 = 151.296,7025 EUR
 Lợi nhuận Arbitrages được xác định theo phương án 1 là:
151.296,7025 – 150.000 = 1.296,7025 (EUR)
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages
2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp – Đáp án:
Phương án 2
 Bán EUR/CHF (tại thị trường 3) theo Dm = 1,6375
=>số CHF mua được:150.000 * 1,6375 = 245.625 CHF
 Bán CHF/USD theo Dm CHF/USD = 1/1,1874 = 0,8421
=>số USD mua được: 245.625 * 0,8422 = 206.859,525 USD
 Bán USD/EUR theo Dm USD/EUR = 1/Db (EUR/USD) = 1 /1,4140 = 0,7072
=> số EUR mua được 206.859,525 * 0,7072 = 146.293,865 EUR
 Lợi nhuận Arbitrages được xác định theo phương án 2:
146.293,865 – 150.000= - 3706,135 (EUR) => Phương án 2 thua lỗ
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages
2.1.1 Tìm kiếm cơ hội Arbitrages giản đơn - Bài tập áp dụng 1:
 Tại thị trường A: GBP/USD = 2.0315/55
GBP/EUR = 1.4388/28
 Tại thị trường B: USD/GBP = 0.4870/10
USD/EUR = 0.7072/16
Hãy tìm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ Arbitrages đối với GBP/EUR
1
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages
2.1.1 Tìm kiếm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ Arbitrages giản đơn -
Đáp án
1
4611
.
1
7116
.
0
*
4870
.
0
1
/
*
/
/
4403
.
1
7072
.
0
*
4910
.
0
/
*
/
/
=
=
=
=
=
=
4611
.
1
/
4403
.
1
/ =
EUR
GBP
EUR
Db USD
USD
Db GBP
EUR
Db GBP
EUR
Dm USD
USD
Dm GBP
EUR
Dm GBP
Tại B:
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages
2.1.1 Tìm kiếm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ Arbitrages giản đơn –
Đáp án
Tại A: GBP/EUR = 1.4388/28
Tại B: GBP/EUR = 1.4403/1.4611
Db GBP/EUR (tại A) = 1.4428 > 1.4403= Dm GBP/EUR (tại B)
Db GBP/EUR (tại B) =1.4611 > 1.4388 = Dm GBP/EUR (tại A)
=> Không có cơ hội
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages
2.1.1 Tìm kiếm cơ hội Arbitrages giản đơn - Bài tập áp dụng 2:
 Thị trường Đức báo tỷ giá giao ngay
EUR/USD = 1,1255/75
EUR/GBP = 0,7255/80
 Thị trường Mỹ báo tỷ giá giao ngay:
USD/EUR = 0,8915/35
USD/GBP = 0,6435/50
 Tìm cơ hội Acbit cho cặp đồng tiền USD/GBP, giả thiết loại trừ
mọi yếu tố chi phí.
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages
2.1.1 Tìm kiếm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ Arbitrages giản đơn –
Đáp án
Tại Đức:
Dm USD/GBP = Dm USD/EUR * Dm EUR/GBP
= Dm EUR/GBP * 1/Db EUR/USD = 0,7255/1,1275 = 0,6434
Db USD/GBP = Db USD/EUR * Db EUR/GBP
= Db EUR/GBP * 1/Dm EUR/USD = 0,7280/1,1255 = 0,6468
 USD/GBP = 0,6434/68
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages
2.1.1 Tìm kiếm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ Arbitrages giản đơn –
Đáp án
Tại Đức: USD/GBP = 0,6434/68
Tại Mỹ : USD/GBP = 0,6435/50
Db USD/GBP (tại Đức) = 0,6468 > 0,6435 = Dm USD/GBP (tại Mỹ)
Db USD/GBP (tại Đức) = 0,6450> 0,6434= Dm USD/GBP (tại Đức)
=> Không có cơ hội
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages
2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp - Bài tập áp dụng 3
Ông M có khoản tiền 500.000 CHF, trên cơ sở thông tin tỷ giá trên các thị
trường:
Thị trường 1 báo giá: EUR/USD=1,1255/75
Thị trường 2 báo giá: USD/CHF=1,5642/42
Thị trường 3 báo giá: EUR/CHF=1,7890/10
Hãy thực hiện kinh doanh và xác định lợi nhuận Arbitrages cho ông M khi
không tính các chi phí giao dịch.
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages
2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp – Đáp án:
 Phương án 1:
Bán CHF/USD (tại thị trường 2) -> Bán USD/EUR (tại thị trường 1) -
>Bán EUR/CHF (tại thị trường 3)
 Phương án 2:
Bán CHF/EUR (tại thị trường 3) -> Bán EUR/USD (tại thị trường 1)
->Bán USD/CHF (tại thị trường 2)
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages
2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp – Phương án 1
 Bán CHF/USD theo:
=>số USD mua được: 500.000 * 0,6352 = 317.600 USD
 Bán USD/EUR theo:
=>số EUR mua được: 317.600 * 0,8869 = 281.679.44 EUR
 Bán EUR/CHF theo Dm = 1,7890
=> số CHF mua được 281.679,44 * 1,7890 = 503.924,5181 CHF
 Lợi nhuận Arbitrages được xác định theo phương án 1:
503.924,5181 – 500.000 = 3.924,5181 CHF
6352
,
0
5742
,
1
1
/
1
/ =
=
=
CHF
DbUSD
USD
DmCHF
8869
,
0
1275
,
1
1
/
1
/ =
=
=
USD
DbEUR
EUR
DmUSD
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages
2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp – Phương án 2
 Bán CHF/EUR theo:
=>số EUR mua được:500.000 * 0,5583 = 279.150 EUR
 Bán EUR/USD theo Dm = 1,1255
=>số USD mua được:279. 150 * 1,1255 = 314.183,325 USD
 Bán USD/CHF theo Dm = 1,5642
=> số CHF mua được 314.183 * 1,5642 = 491.445,557 CHF
 Lợi nhuận Arbitrages được xác định:
491.445,557 – 500.000 = - 8.554,4430 (CHF) => Phương án 2 thua lỗ
5583
,
0
7910
,
1
1
/
1
/ =
=
=
CHF
DbEUR
EUR
DmCHF
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages
2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp - Bài tập áp dụng 4
 Ông M có khoản tiền 200.000 EUR, trên cơ sở thông tin
tỷ giá trên các thị trường:
Thị trường 1 báo giá: EUR/USD=1,1255/75
Thị trường 2 báo giá: USD/CHF=1,5642/42
Thị trường 3 báo giá: EUR/CHF=1,7890/10
 Hãy thực hiện kinh doanh và xác định lợi nhuận
Arbitrages cho ông M khi không tính các chi phí giao dịch.
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages
2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp – Đáp án:
 Phương án 1:
Bán EUR/USD (tại thị trường 2) -> Bán USD/CHF (tại thị trường 1) -
>Bán CHF/EUR (tại thị trường 3)
 Phương án 2:
Bán EUR/CHF (tại thị trường 3) -> Bán CHF/USD (tại thị trường 1)
->Bán USD/EUR (tại thị trường 2)
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages
2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp – Phương án 1
 Bán EUR/USD theo Dm EUR/USD = 1,1255
số USD mua được: 200.000 * 1,1255 = 225.100 USD
 Bán USD/CHF theo Dm USD/CHF = 1,5642
số CHF mua được: 225.100 * 1,5642 = 352.101,42 CHF
 Bán CHF/EUR theo Dm CHF/EUR = 1/Db EUR/CHF =
1/1,7910
số EUR mua được352.101,42 * 1/1,7910= 196.594,87 EUR
 Lợi nhuận Arbitrages được xác định theo phương án 1:
196.594,87 – 200.000 = (-3.405,12) EUR  phương án 1 thua
lỗ
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages
2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp – Phương án 2
 Bán EUR/CHF theo Dm EUR/CHF = 1,7890
số CHF mua được: 200.000 * 1,7890 = 358.000 CHF
 Bán CHF/USD theo Dm CHF/USD = 1/Db USD/CHF =
1/1,5742
số USD mua được: 358.000 * 1/1,5742 = 227.417,10 USD
 Bán USD/EUR theo Dm USD/EUR = 1/Db EUR/USD =
1/1,1275
số EUR mua được 227.417,10 * 1/1,1275= 201.700,31EUR
 Lợi nhuận Arbitrages được xác định theo phương án 2:
201.700,31 – 200.000 = 1.700,31EUR  phương án 2 có lãi
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages
2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp - Bài tập áp dụng 5
 Công ty Z có số vốn ban đầu là 500.000 GBP, nhận
được thông báo tỷ giá trên các thị trường:
Thị trường 1 báo giá: EUR/USD = 1,4052/40
Thị trường 2 báo giá: USD/GBP = 0,4895/10
Thị trường 3 báo giá: EUR/CHF = 1,6495/15
Thị trường 4 báo giá: GBP/CHF = 2,4021/90
 Hãy thực hiện kinh doanh cho công ty Z, tìm lợi nhuận
Acbit cho các giao dịch.
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages
2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp – Đáp án:
 Phương án 1:
Bán GBP/USD (tại thị trường 2) -> Bán USD/EUR (tại thị trường 1) -
>Bán EUR/CHF (tại thị trường 3)  Bán CHF/GBP (tại thị trường 4)
 Phương án 2:
Bán GBP/CHF (tại thị trường 4) Bán CHF/EUR (tại thị trường 3) -> Bán
EUR/USD (tại thị trường 1) ->Bán USD/GBP (tại thị trường 2)
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages
2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp – Phương án 1
 Bán GBP/USD theo Dm GBP/USD = 1/Db USD/GBP = 1/0,4910
số USD mua được: 500.000 * 1/0,4910 = 1.018.329,93USD
 Bán USD/EUR theo Dm USD/EUR = 1/ Db EUR/USD = 1/1,4140
số EUR mua được: 1.018.329,93 * 1/1,4140 = 720.176,75 EUR
 Bán EUR/CHF theo Dm EUR/CHF = 1,6495
số CHF mua được 720.176,75 * 1,6495 = 1.187.931,54 CHF
 Bán CHF/GBP theo Dm CHF/GBP = 1/Db GBP/CHF = 1/2,4090
 số GBP mua được 1.187.931,54 * 1/2,4090 = 493.122,26 GBP
 Lợi nhuận Arbitrages được xác định theo phương án 1:
493.122,26 – 500.000 = (-6.877,73) GBP  phương án 1 thua lỗ
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages
2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp – Phương án 2
 Bán GBP/CHF theo Dm GBP/CHF = 2,4021
 số CHF mua được là 500.000 * 2,4021 = 1.201.050 CHF
 Bán CHF/EUR theo Dm CHF/EUR = 1/Db EUR/CHF = 1/1,6515
số EUR mua được: 1.201.050 * 1/1,6515 = 727.247,95 EUR
 Bán EUR/USD theo Dm EUR/USD 1,4052
số USD mua 727.247,95 * 1,4052 = 1.021.928,81 USD
 Bán USD/GBP theo Dm USD/GBP = 0,4895
 số GBP mua được 1.021.928,81 * 0,4895 = 500.234,15 GBP
 Lợi nhuận Arbitrages được xác định theo phương án 2:
500.234,15– 500.000 = 234,15 GBP  phương án 2 có lãi
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá –
ứng dụng Arbitrages trong thanh toán
- Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán nhằm xác định
giá trị tài khoản của doanh nghiệp trong trường hợp thời
điểm hiện tại doanh nghiệp có khoản thu bằng ngoại tệ
đồng thời phải thanh toán khoản chi bằng ngoại tệ.
- Nguyên tắc ứng dụng Arbitrages trong thanh toán:
+ Lấy ngoại tệ thanh toán trực tiếp cho ngoại tệ
+ Nguyên tắc MUA ĐỦ - BÁN ĐỦ
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages
2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Ví dụ 1:
 Một công ty của Hồng Kông (HKD) trong cùng một ngày nhận được thông báo
được thanh toán khoản tiền trị giá 50.000 GBP và 3.500.000 SEK đồng thời họ
phải chi trả 45.000 EUR và 1.000.000 CHF. Hãy ứng dụng Arbitrages để thanh
toán và xác định thay đổi về giá trị tài khoản trong ngày giao dịch của công ty.
 Thông tin trên thị trường:
GBP/EUR =1,4388/1,4528 GBP/CHF = 2,4021/2,4240
SEK/CHF = 0,1797/49 HKD/CHF = 0,1521/0,1531
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages
2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Đáp án:
 B1: Bán GBP/EUR theo Dm GBP/EUR = 1,4388
=> số GBP cần bán là: 45.000*(1/1,4388) = 31.276,0633 (GBP)
=> số GBP còn lại là: 50.000 – 31.276,0633 = 18.723,9367 (GBP)
 B2: Bán GBP/CHF theo Dm GBP/CHF = 2,4021
=> số CHF được thanh toán: 18.723,9367 * 2,4021 = 44.976,7683
=> số CHF còn: 1.000.000 - 44.976,7683 = 955.023,2317
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages
2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Đáp án:
 B3: Bán SEK/CHF theo Dm SEK/CHF = 0,1797
=> số SEK được thanh toán là: 3.500.000 * 0,1797 = 628.950 (CHF)
=>số CHF còn lại: 955.023,2317 - 628.950 = 326.073,2317 (CHF)
 B4: Bán HKD để thanh toán cho số CHF còn lại theo Dm HKD/CHF
= 0,1521
=> số HKD cần bán: 326.073,2317/0,1521 = 2.143.808,229 HKD
=> giá trị tài khoản trong ngày giao dịch: - 2.143.808,229 HKD
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages
2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Bài tập áp dụng 1:
Công ty Đức (sử dụng đồng EUR) trong cùng một ngày nhận thông báo
được thanh toán khoản tiền 150.000 CAD và 8.000.000 DKK, đồng thời họ
phải chi trả khoản tiền trị giá 200.000 CHF và 5.000.000 SEK. Hãy ứng
dụng Arbitrages để thanh toán và xác định thay đổi giá trị tài khoản trong
ngày của công ty.
EUR/USD = 1,1235/75 USD/CHF = 1,5642/42
CAD/USD = 0,8618/48 USD/SEK = 7,8310/97
USD/DKK = 6,9255/55
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages
2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Đáp án:
 Bước 1:
Công ty bán CAD/CHF theo Dm CAD/CHF = Dm CAD/USD * Dm USD/CHF
= 0,8618 * 1,5642 = 1,3480
 Số CAD phải bán ra để thu về 200.000 CHF là:
200.000*(1/1,3480) = 148.367,9525
 Số CAD còn là 150.000 – 148.367,9525 = 1.632,0475
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages
2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Đáp án:
 Bước 2:
Công ty bán CAD/SEK theo Dm CAD/SEK=Dm CAD/USD * Dm USD/SEK
= 0,8618 * 7,8310 = 6,7487
 Số SEK mua được là: 1.632,0475 * 6,7487 = 11.014,1989 (SEK)
 Số SEK còn phải trả là 5.000.000 - 11.014,1989 = 4.988.985,8011 (SEK)
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages
2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Đáp án:
 Bước 3:
Công ty bán DKK/SEK theo:
=> Số DKK phải bán ra để hoàn thành chi trả số SEK là:
4.988.985,8011 / 1,1291 = 4.418.550,8822 (DKK)
=> Số DKK còn lại là: 8.000.000 - 4.418.550,8822 =3.581.449,1178 (DKK)
1291
,
1
9355
,
6
8310
,
7
/
/
/ =
=
=
DKK
DbUSD
SEK
DmUSD
SEK
DmDKK
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages
2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Đáp án:
 Bước 4 :
Công ty bán DKK/EUR theo Dm DKK/EUR = 1/(1,1275* 6,9355) = 0,1278
=> Số EUR thu về là:
3.581.449,1178 * 0,1278 = 457.998,9252 (EUR)
=> Vậy thay đổi giá trị tài khoản công ty sau giao dịch là 458.067,3421 (EUR)
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages
2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Bài tập vận dụng 2:
 Một công ty của Thuỵ Điển trong cùng một ngày nhận được thông báo được
thanh toán khoản tiền trị giá 200.000 CHF đồng thời họ phải chi trả 85.000
GBP. Có hai phương án thanh toán:
- Chuyển hết sang nội tệ (SEK)
- Bán CHF để mua đủ GBP
Hãy tư vấn cho doanh nghiệp phương án có hiệu quả nhất
 Thông tin trên thị trường:
GBP/USD = 1,4565/20 USD/CHF = 1,1035/80
USD/SEK = 7,6495/70
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages
2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Đáp án:
 Phương án 1: Chuyển hết sang nội tệ SEK
- Bước 1: Bán CHF/SEK theo
DmCHF/SEK = DmCHF/USD*DmUSD/SEK=7,6495/1,1080=6,9038
=> số SEK mua được:200.000*6,9038=1.380.760 SEK
- Bước 2: Mua GBP/SEK theo
DbGBP/SEK=DbGBP/USD*DbUSD/SEK=1,4620*7,6570=11,1945
=> Số SEK phải bán:85.000*11,1945=951.535,39 SEK
- Bước 3: Giá trị tài khoản công ty sau giao dịch:
1.380.760 - 951.535,39 = 429.224,61 SEK
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages
2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Đáp án:
 Phương án 2: Bán CHF để mua đủ GBP
- Bước 1: Bán CHF/GBP theo
DmCHF/GBP = DmCHF/USD*DmUSD/GBP= 1/1,1080 * 1/1,4620 = 0,6173
=> số CHF phải bán = 85000/0,6173 = 137.696,4199 CHF
=> số CHF còn: 200.000 - 137.696,4199 = 62.303,5801 CHF
- Bước 2: Bán CHF/SEK theo
DmCHF/SEK = DmCHF/USD*DmUSD/SEK=7,6495/1,1080=6,9038
=> Số SEK mua được = 62.303,5801 * 6,9038 = 430.131,4563
- Bước 3: Giá trị tài khoản công ty sau giao dịch: 430.131,4563 SEK
Kết luận: Công ty nên thanh toán theo phương án 2
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages
2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Bài tập vận dụng 3:
 Một công ty của Thuỵ Sỹ trong cùng một ngày nhận được thông báo được
thanh toán khoản tiền trị giá 75.000 GBP đồng thời họ phải chi trả 800.000
SEK. Có hai phương án thanh toán:
- Chuyển hết sang nội tệ (CHF)
- Bán GBP để mua đủ SEK
Hãy tư vấn cho doanh nghiệp phương án có hiệu quả nhất
 Thông tin trên thị trường:
GBP/USD = 1,4565/20 USD/CHF = 1,1035/80
USD/SEK = 7,6495/70
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages
2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Đáp án:
 Phương án 1: Chuyển hết sang nội tệ CHF
- Bước 1: Bán GBP/CHF theo
DmGBP/CHF = DmGBP/USD*DmUSD/CHF=1,4565*1,1035=1,6072
=> số CHF mua được:75.000*1,6072=120.540 CHF
- Bước 2: Mua SEK/CHF theo
DbSEK/CHF=DbSEK/USD*DbUSD/CHF=1,1080/7,6495=0,1448
=> Số CHF phải bán:800.000*0,1448=115.840 SEK
- Bước 3: Giá trị tài khoản công ty sau giao dịch:
120.540 – 115.840= 4.700 CHF
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages
2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Đáp án:
 Phương án 2: Bán GBP để mua đủ 800.000 SEK
- Bước 1: Bán GBP/SEK theo
DmGBP/SEK = DmGBP/USD*DmUSD/SEK= 1,4565*7,6495=11,1414
=> số GBP phải bán = 800.000/11,1414=71.804,2615 GBP
=> số GBP còn: 75.000 – 71.804,2615 = 3.195,7385 GBP
- Bước 2: Bán GBP/CHF theo
DmGBP/CHF = DmGBP/USD*DmUSD/CHF=1,4565*1,1035=1,6072
=> Số CHF mua được = 3.195,7385*1,6072 = 5.136,1909 CHF
- Bước 3: Giá trị tài khoản công ty sau giao dịch: 5.136,1909 CHF
Kết luận: Công ty nên thanh toán theo phương án 2
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages
2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Bài tập vận dụng 4:
 Công ty Nauy (NOK) trong cùng một ngày nhận thông báo họ được
thanh toán khoản tiền hàng trị giá 150.000 GBP và 500.00 EUR,
đồng thời họ phải chi trả khoản tiền trị giá 200.000 CHF và 25.000
CAD. Hãy ứng dụng Acbit trong thanh toán và tính tài khoản của
công ty là bao nhiêu NOK?
 Thông tin trên thị trường:
GBP/USD = 1,4565/20 USD/CHF = 1,1035/80
CAD/USD = 1,0456/11 USD/NOK = 5,3833/5,4889
EUR/USD = 1,4052/40
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá –
Đáp án
Bước 1: Bán GBP/CHF theo Dm = 1,6072
Số GBP cần bán là 200.000/1,6072 = 124.440,01 GBP
Số GBP còn dư là 150.000 – 124.440,01 = 25.559,99 GBP
Bước 2: Bán GBP/CAD theo Dm = 1.3856
Số GBP cần bán là 25.000/1,3856 = 18.042,72 GBP
Số GBP còn dư là 25.559,99 – 18.042,72 = 7.517,26 GBP
Bước 3: Bán GBP/NOK theo Dm = 7,8407
Số NOK thu được là 7.517,26 * 7,8407 = 58.940,58 NOK
Bước 4: Bán EUR/NOK theo Dm = 7,5646
Số NOK thu được là 500.000 * 7,5646 = 3.782.300 NOK
Vậy TK của công ty sẽ tăng thêm 58.940,58 + 3.782.300 = 3.841.240,58 NOK
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages
2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Bài tập vận dụng 5:
 Công ty Đức (EUR) trong cùng một ngày nhận thông báo họ được
thanh toán khoản tiền trị giá 150.000 CAD và 8.000.000 CHF, đồng
thời họ phải chi khoản tiền trị giá 5.000.000 SEK. Hãy ứng dụng
Acbit trong thanh toán và chuyển số ngoại tệ còn lại sang GBP
thanh toán cho đối tác Anh.
 Thông tin trên thị trường:
GBP/USD = 1,4565/20 USD/CHF = 1,1035/80
USD/SEK = 7,6495/70 CAD/USD = 1,0456/11
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá –
Đáp án
Bước 1: Bán CAD/SEK theo Dm = 7,9983
Số SEK được thanh toán là 150.000 * 7,9983 = 1.199.745 SEK
Số SEK còn thiếu là 5.000.000 – 1.199.745 = 3.800.255 SEK
Bước 2: Bán CHF/SEK theo Dm = 6,9038
Số CHF cần bán là 3.800.255 /6,9038 = 550.458,44 CHF
Số CHF còn dư là 8.000.000 – 550.458,44 = 7.449.541,55 CHF
Bước 3: Bán CHF/GBP theo Dm = 1/ (1,4620*1,1050)
Số GBP thu được là 7.449.541,55/(1,4620*1,1050) = 4.611.263,042 GBP
Dạng 3: NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
3.1 Xác định tỷ giá kỳ hạn
3.2 Thực hiện nghiệp vụ kinh doanh kỳ hạn
3.3 Ứng dụng Arbitrages vào nghiệp vụ kinh doanh
kỳ hạn
3.4 Nghiệp vụ ứng trước
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
3.1 Xác định tỷ giá kỳ hạn - Cách yết giá kỳ hạn
• Thông báo trực tiếp tỷ giá kỳ hạn
• Yết giá theo kiểu công bố theo điểm kỳ hạn
Tỷ giá kỳ hạn = Tỷ giá giao ngay ± điểm kỳ hạn
- Nếu điểm bán≥điểm giá mua:
Tỷ giá kỳ hạn = tỷ giá giao ngay + điểm kỳ hạn
- Nếu điểm bán<điểm giá mua:
Tỷ giá kỳ hạn = tỷ giá giao ngay - điểm kỳ hạn
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
m*N
T
* N
m
T
b
T
Db *
Db
Dbkh
1
000
.
36
)
1
2
(
+
-
+
=
b*N
T
* N
b
T
m
T
Dm *
Dm
Dmkh
1
000
.
36
)
1
2
(
+
-
+
=
Trong đó: Dm, Db: tỷ giá giao ngay
N: số ngày kỳ hạn
T2m: lãi suất tiền gửi đồng tiền thứ 2
T1b: lãi suất cho vay đồng tiền thứ 1
3.1 Xác định tỷ giá kỳ hạn
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
3.1 Xác định tỷ giá kỳ hạn - Lưu ý
 Theo thị trường Anh – Tính toán liên quan đến GBP:
- 1 năm tính 365 ngày => trong công thức: mẫu số là 36500
- Chuyển toàn bộ lãi suất các đồng tiền khác về 365 ngày
 Thị trường thông thường
- 1 năm tính 360 ngày
- Chuyển lãi suất đồng GBP về 360 ngày
 Phải tính chính xác số ngày của kỳ hạn theo lịch, tháng 2 tính 28 ngày
 Trường hợp không cho ngày cụ thể, tính trung bình 1 tháng có 30 ngày
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
3.2 Kinh doanh kỳ hạn - Ví dụ:
Thông tin trên thị trường:
Tỷ giá giao ngay: USD/CHF = 1,5642/42
Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng
USD/CHF = 1,5856/87
Lãi suất kỳ hạn 3 tháng (niêm yết theo năm).
USD:41/8 – 41/2 CHF: 7 – 71/2
Phụ phí NH: ±1/8 (0.125%)
Ông X có số tiền là 1.500.000 CHF, hãy thực hiện kinh doanh theo kỳ
hạn cho ông X.
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Đáp án:
 Bước 1: Mua USD/CHF theo Db giao ngay=1,5742
=>số USD mua được: 1.500.000/1,5742=952.864,9473
 Bước 2: Gửi USD trên thị trường tiền tệ 3 tháng theo lãi suất:
41/8 - 1/8=4 (%/năm)
=>số USD cả gốc và lãi sau 3 tháng:
952.864,9473*(1+90*4/36000)=962.393,5968
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Đáp án:
 Bước 3: Ký hợp đồng kỳ hạn bán USD/CHF 3 tháng theo Dmkh =1,5856
 Số CHF nhận được sau 3 tháng:
962.393,5968*1,5856=1.525.971,287 CHF
 Số CHF ban đầu nếu đem gửi ngân hàng với ls (7-0.125 = 6,875), sau 3 tháng
thu được: 1.500.000*(1+6,875*90/36.000)=1.525.781,2500
 Lợi nhuận: 1.525.971,287 – 1.525.781,2500 = 190,0371 CHF
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Bài tập áp dụng 1:
 Tại thị trường Anh tỷ giá giao ngay GBP/USD = 2,0345/12
 Điểm kỳ hạn 3 tháng GBP/USD có điểm gia tăng 35/45
GBP: 9 – 91/8 (tính cho 365 ngày)
USD: 4 – 41/2 (tính cho 360 ngày)
Ông Y hiện có 500.000 GBP. Hãy thực hiện kinh doanh kỳ hạn cho ông Y
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Đáp án:
 Bước 1: Bán 500.000 GBP theo Dm GBP/USD=2,0345
Số USD mua được 500.000*2,0345=1.017.250 USD
 Bước 2: Gửi USD trên thị trường tiền tệ thời hạn 3 tháng
Trên thị trường Anh nên lãi suất 3tháng của USD là 4*365/360 = 4,05%
=>số USD nhận được sau 3tháng là:
1.017.250* (1 + 90*4,05/36.500 ) = 1.027.408,565 USD
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Đáp án:
 Bước 3: Tại thời điểm hiện tại, mua hợp đồng kỳ hạn 3 tháng GBP/USD theo Db
kỳ hạn 3 tháng là: 2,0412+0.0045=2,0457
 Số GBP nhận được sau 3 tháng: 1.027.408,565/2,0457=502.228,364 (GBP)
 Số GBP ban đầu nếu đem gửi ngân hàng với lãi suất 9%/năm
 Sau 3 tháng nhận được 500.000 * (1+9*90/36.500) = 511.095,890 (GBP)
 Nghiệp vụ kinh doanh bị lỗ: 511.095,890 - 502.228,364 = 8.867,526 (GBP)
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Bài tập vận dụng 1:
Cho thông tin được niêm yết trên thị trường:
Tỷ giá giao ngay: USD/HKD = 7,7130/10
Tỷ giá kỳ hạn 6 tháng
USD/HKD = 7,7820/50
Lãi suất kỳ hạn 6 tháng (niêm yết theo năm).
USD:31/8 – 31/2 HKD: 8 – 81/2
Phụ phí NH: ±1/4 (0.25%)
Nhà đầu tư Q có số vốn ban đầu là 1.000.000 HKD, hãy thực hiện kinh doanh
theo kỳ hạn cho nhà đầu tư Q.
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Bài tập vận dụng:
Bước 1: Mua USD theo Db giao 7,7210=>số USD mua được: 1.000.000/ 7,7210
= 129.516,9020 USD
Bước 2: Gửi USD trên thị trường tiền tệ 6 tháng theo lãi suất:
31/8 - 1/4=2,875 (%/năm)
=>số USD cả gốc và lãi sau 6 tháng:
129.516,9020 *(1+180*2,875/36000)=131.378,7074 USD
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Đáp án:
Bước 3: Ký hợp đồng kỳ hạn bán USD/HKD 6 tháng theo Dmkh =7,7820
 Số HKD nhận được sau 6 tháng:
131.378,7074 *7,7820 =1.022.389,1012 HKD
 Số HKD ban đầu nếu đem gửi ngân hàng với ls (8%-0.25% = 7, 75%), sau 6
tháng thu được: 1.000.000*(1+7,75*180/36.000)=1.005. 850 HKD
Bước 4: Lợi nhuận: 1.022.389,1012 – 1.005.850 = 16.539,1012 HKD
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Bài tập vận dụng 2
Tại thị trường Nhật tỷ giá giao ngay USD/JPY = 86,125/45
Điểm kỳ hạn 9 tháng USD/JPY có điểm gia tăng 15/35
Lãi suất theo năm tính cho 360 ngày: USD: 3 – 31/8
JPY: 5 – 51/2
Ông Z hiện có 250.000 USD. Hãy thực hiện kinh doanh kỳ hạn cho ông Z
Bán 250000USD theo Dm
=> số JPY thu đc là: 250
Đem số JPY thu đc gửi tr
 số JPY thu đc:
(1+5x270/36000)x215
Mua kì hạn 9 tháng theo
 số USD thu đc là 2233
 Số USD NẾU CHỈ GỬI
250000 X ( 1 + 3 X 270/3
 LỢI NHUẬN Ô Z THU Đ
 < 0 lỗ
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Đáp án:
Bước 1: Bán 250.000 USD theo Dm USD/JPY =86,125
Số JPY mua được 250.000* 86,125 = 21.531.250 JPY
Bước 2: Gửi JPY trên thị trường tiền tệ thời hạn 9 tháng với lãi suất:
5%
=>số JPY nhận được sau 9 tháng là:
21.531.250 * (1 + 270*5/36000 ) = 23.338.071,8750 JPY
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Đáp án:
Bước 3: Tại thời điểm hiện tại, mua hợp đồng kỳ hạn 9 tháng USD/JPY theo
Db kỳ hạn 9 tháng là: 86,145+0.035 = 86,180
 Số USD nhận được sau 9 tháng: 23.338.071,8750/86,180=259.209,4671
(USD)
 Số USD ban đầu nếu đem gửi ngân hàng với lãi suất 3%/năm
 Sau 9 tháng nhận được 250.000 * (1+3*270/36.000) = 255.625 (USD)
Bước 4: Nghiệp vụ kinh doanh có lãi: 259.209,4671 – 255.625 = 3.584,4671
(USD)
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Bài tập vận dụng 3
 Tỷ giá giao ngay GBP/USD = 2,0345/15;
 Điểm kỳ hạn 3 tháng GBP/USD có điểm gia tăng 35/45,
Lãi suất kỳ hạn 3 tháng (niêm yết theo năm).
USD:31/8 – 31/2 GBP: 9 – 91/2
Phụ phí NH: ±1/4 (0.25%)
Nhà đầu tư Q có số vốn ban đầu là 500.000 GBP, hãy thực hiện
kinh doanh theo kỳ hạn cho nhà đầu tư Q.
Đem GBP ở ngân hàng th
Với lãi suất: 9% x 360 / 3
 số GBP thu đc sau 3 th
 500000 x ( 1 + 8.6267
BÁN GBP MUA USD THEO
 SỐ USD THU ĐC: 2.03
ĐEM GỬI USD 3 THÁNG
=>SỐ USD THU ĐC LÀ: 1
(1+2.875X90/36000)=10
MUA GBP THEO Dbkh GB
=>Số GBP thu đc là: 102
gbp
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Bài tập vận dụng:
Bước 1: Mua USD theo Db giao ngay  số USD mua được: 500.000 * 2,0345 =
1.017.250 USD
Bước 2: Gửi USD trên thị trường tiền tệ 3 tháng theo lãi suất:
3,125 – 0,25 = 2,875 % /năm)
=>số USD cả gốc và lãi sau 6 tháng:
1.017.250 *(1+90*2,875/36000)=1.024.561,48 USD
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Đáp án:
Bước 3: Ký hợp đồng kỳ hạn mua GBP/USD 3 tháng theo Dbkh = 2,0460
 Số GBP nhận được sau 3 tháng:
1.024.561,48/2,0460 =500.763,18 GBP
Số GBP ban đầu nếu đem gửi ngân hàng với lãi suất :
(9* 360/365) - 1/4 = 8,626 % /năm)
=>số GBP cả gốc và lãi sau 3 tháng:
500.000 *(1+90*8,626/36000)=510.782,5 GBP
Bước 4: Lợi nhuận: 510.782,5 – 500.763,18 = 10.019,32 GBP
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Bài tập vận dụng 4
 Tỷ giá giao ngay EUR/USD = 1,4052/40
 Điểm kỳ hạn 3 tháng EUR/USD có điểm gia tăng 73/78
 Lãi suất kỳ hạn 3 tháng (niêm yết theo năm).
USD:31/8 – 31/2 EUR: 4 – 41/2
Phụ phí NH: ±1/4 (0.25%)
Nhà đầu tư Q có số vốn ban đầu là 1.000.000 EUR, hãy thực hiện
kinh doanh theo kỳ hạn cho nhà đầu tư Q.
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Bài tập vận dụng:
Bước 1: Bán EUR/USD theo Dm giao ngay  số USD mua được: 1.000.000 *
1,4052 = 1.405.200 USD
Bước 2: Gửi USD trên thị trường tiền tệ 3 tháng theo lãi suất:
3,125 – 0,25 = 2,875 % /năm
=>số USD cả gốc và lãi sau 6 tháng:
1.405.200 *(1+90*2,875/36000)=1.415.299,87 USD
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Đáp án:
Bước 3: Ký hợp đồng kỳ hạn mua EUR/USD 3 tháng theo Dbkh = 1,4218
 Số EUR nhận được sau 3 tháng:
1.415.299,87 /1,4218 = 995.428,23 EUR
Số EUR ban đầu nếu đem gửi ngân hàng với lãi suất = 4-0,25 = 3,75%/năm
=>số EUR cả gốc và lãi sau 3 tháng:
1.000.000 *(1+90*3,75/36000)= 1.009.375 EUR
Bước 4: Lợi nhuận: 1.009.375 – 995.428,23 = 13.946,77 EUR
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Bài tập vận dụng 5
 Tỷ giá giao ngay USD/JPY = 116,85/58
 Điểm kỳ hạn 3 tháng USD/JPY có điểm gia tăng 99/95
Lãi suất kỳ hạn 3 tháng (niêm yết theo năm).
USD:31/8 – 31/2 JPY: 5 – 51/2
Phụ phí NH: ±1/4 (0.25%)
Nhà đầu tư Q có số vốn ban đầu là 800.000 USD, hãy thực hiện
kinh doanh theo kỳ hạn cho nhà đầu tư Q.
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Bài tập vận dụng:
Bước 1: Bán USD/JPY theo Dm giao ngay
 số USD mua được: 800.000 * 116,85 = 93.480.000 JPY
Bước 2: Gửi JPY trên thị trường tiền tệ 3 tháng theo lãi suất:
5 – 0,25 = 4,75 % /năm
=>số USD cả gốc và lãi sau 6 tháng:
93.480.000 *(1+90*4,75/36000)= 94.590.075 JPY
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Đáp án:
Bước 3: Ký hợp đồng kỳ hạn mua USD/JPY 3 tháng theo Dbkh = 116,63
 Số EUR nhận được sau 3 tháng:
94.590.075 /116,63= 811.026,96 USD
Số USD ban đầu nếu đem gửi ngân hàng với lãi suất = 3,125-0,25 = 2,875%/năm
=>số USD cả gốc và lãi sau 3 tháng:
800.000 *(1+90*2,875/36000)= 805.750 USD
Bước 4: Lợi nhuận: 811.026,96 – 805.750 = 5.276,96 USD
3.3. Ứng dụng Ac-bit trong thanh toán kỳ hạn
- Thực hiện giao dịch cho công ty theo tỷ giá kỳ
hạn
- Các trường hợp xảy ra:
1/ Không tính phát sinh qua số dư tài khoản
2/ Tính phát sinh qua số dư tài khoản
3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn
Ví dụ
 Một công ty của Hồng Kông(HKD) trong ngày 11.2 nhận được thông báo sau:
- Trong cùng ngày họ được thanh toán khoản tiền hàng trị giá 50.000 GBP và
3.500.000 SEK đồng thời họ phải chi trả 45.000 EUR và 1.000.000 CHF
- 3 tháng sau họ nhận được 30.000 EUR và phải chi trả 15.000 GBP.
Hãy ứng dụng Acbit trong thanh toán và dự báo tài khoản trong 3 tháng tới cho công
ty (giả thiết mọi số dư không sinh lãi)
 Thông tin thị trường:
GBP/EUR =1,4388/1,4528 GBP/CHF = 2,4021/2,4240
SEK/CHF = 0,1797/49 HKD/CHF = 0,1521/0,1531
Lãi suất thị trường 3 tháng: GBP: 91/8 - 91/4; EUR: 4 – 41/2; HKD: 83/8 – 85/8
3.3. Ứng dụng Ac-bit trong thanh toán kỳ hạn
 B1: Tại thời điểm giao ngay ngày 11/2 thực hiện giao dịch cho
công ty. Tương tự ví dụ phần Acbit giao ngay. Kết thúc bước 1,
tính được số HKD công ty phải bán là 2.143.808,229 HKD
 B2: Thực hiện giao dịch cho công ty theo tỷ giá kỳ hạn: từ ngày
11/2 đến 11/5: 89 ngày.
Bước 2
 Công ty bán 3t EUR/GBP:
(T2mGBP=9,125*360/365=9 ; T1bEUR=4,5)
=>Số EUR chi để thanh toán cho GBP là 15000/0,6958=21.557,9189
=>số EUR còn dư:30.000-21.557,9189=8.442,0811
 Công ty bán 3tEUR/HKD:
=>số HKD mua được:8.442,0811*10,9955=92.824,9027
6958
,
0
89
*
5
,
4
000
.
36
89
)
5
,
4
9
(
6883
,
0
6883
,
0
89
*
T1b
36.000
T1b)89
-
Dm(T2m
Dm
R/GBP
3 =
+
-
+
=
+
+
=
tEU
Dm
9955
,
10
89
*
5
,
4
000
.
36
89
)
5
,
4
375
,
8
(
8924
,
10
8924
,
10
89
*
T1b
36.000
T1b)89
-
Dm(T2m
Dm
R/GBP
3 =
+
-
+
=
+
+
=
tEU
Dm
Trường hợp 1:
không tính phát sinh qua số dư tài khoản
 B1: Số HKD công ty phải bán là 2.143.808,229 HKD
 B2: Số HKD công ty mua được sau 3 tháng là 92.824,9027 HKD
=> Kết luận: giá trị tài khoản công ty sau 3 tháng là: 92.824,9027 -
2.143.808,229 = - 2.050.983,326
Trường hợp 2:
Tính phát sinh qua số dư tài khoản
a/ Kết thúc bước 1: tài khoản của công ty là âm: công ty phải vay nội tệ trên thị trường
tiền tệ để thanh toán cho đối tác=>tính được gốc và lãi phải trả sau N ngày.
Lấy kết quả bước 2 trừ đi tổng gốc và lãi phải trả
b/ Kết thúc bước 1, tài khoản của công ty dư thừa
=> công ty gửi trên thị trường tiền tệ =>tính được gốc và lãi nhận sau N ngày.
Lấy kết quả bước 2 cộng với tổng gốc và lãi nhận
3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn
Bài tập vận dụng 1
 Một công ty của NaUy (NOK) trong ngày 10/4 nhận được thông báo sau:
- Trong cùng ngày họ được thanh toán khoản tiền hàng trị giá 500.000 EUR và
5.000.000 SEK đồng thời họ phải chi trả 1.000.000 CAD.
- 2 tháng sau họ sẽ nhận được 500.000 GBP và phải chi trả 800.000 AUD.
Hãy ứng dụng Acbit trong thanh toán và dự báo tài khoản trong 2 tháng tới cho công
ty.
 Thông tin thị trường:
EUR/USD=1,3437/67 CAD/USD=0,8618/48 GBP/USD=1,7395/05
USD/SEK=7,8310/97 USD/NOK=6,7370/25 USD/AUD=1,1235/75
Lãi suất thị trường 2 tháng: GBP: 91/8 - 91/4; AUD: 3 – 31/2; NOK: 6 – 61/2
Phụ phí NH ±1/8
Bước 1: Tại thời điểm giao ngay ngày 10/4 thực hiện giao dịch cho công ty như
sau:
- Công ty bán EUR/CAD = Dm EUR/CAD = Dm EUR/USD/Db CAD/USD =
1,3437/0,8648 = 1,5537
Số CAD thu được là: 500.000 EUR * 1,5537 = 776.850 CAD
Số CAD còn phải thanh toán là: 1000.000 - 776.850 = 223.150 CAD
- Công ty mua CAD/SEK = Db CAD/SEK = Db CAD/USD * Db USD/SEK =
0,8648 * 7,8397 = 6,7797
Số SEK phải bỏ ra là 223.150CAD * 6,7797 = 1.512.890,055 SEK
- Bán SEK còn lại lấy NOK theo Dm SEK/NOK = Db
USD/NOK/DmUSD/SEK = 6,7370/7,8397 = 0,8593
(5.000.000 - 1.512.890,055) * 0,8593 = 2.996.473,576 NOK
3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn
Đáp án bài tập 1
Bước 2: Thực hiện giao dịch cho công ty theo tỷ giá kỳ hạn: từ ngày 10/4 đến
10/6: 61 ngày.
 Công ty mua 2t AUD/GBP:
(T2bGBP=9,25*360/365=9,1233 ; T1mAUD=3,0)
=>Số GBP chi để mua AUD thanh toán là 800.000/1,9826 = 403.510,54 GBP
=>số GBP còn dư: 500.000 – 403.510,54 = 96.489,45 GBP
9826
,
1
61
*
0
,
3
000
.
36
61
)
0
,
3
1233
,
9
(
9624
,
1
9624
,
1
61
*
T1m
36.000
T1m)61
-
Db(T2b
Db
/GBP
2 =
+
+
=
+
+
=
tAUD
Db
3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn
Đáp án bài tập 1
Công ty bán 2tGBP/NOK:
Công ty bán GBP/NOK = 96.489,45 GBP * 11,6579 = 1.124.866,809 NOK
Trường hợp 1. Không tính phát sinh lãi qua số dư tài khoản
Bước 1: Số NOK công ty thu được là 2.996.473,576 NOK
Bước 2: Số NOK công ty thu được sau 2 tháng là 1.124.866,809 NOK
Bước 3: Kết luận: giá trị tài khoản công ty sau 2 tháng là: 2.996.473,576 NOK +
1.124.866,809 NOK= 4.121.340,385 NOK
6579
,
11
61
*
1233
,
9
000
.
36
61
)
1233
,
9
6
(
7190
,
11
7190
,
11
61
*
T1b
36.000
T1b)61
-
Dm(T2m
Dm
/NOK
tGBP
2
Dm =
+
+
=
+
+
=
3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn
Đáp án bài tập 1
Trường hợp 2. Tính phát sinh lãi qua số dư tài khoản
Kết thúc bước 1, tài khoản của công ty dương, doanh nghiệp tiến hành gửi số
tiền
kỳ hạn 2 tháng, khoản gốc và lãi sau 2 tháng hay 61 ngày là:
2.996.473,576 NOK *(1+5,875*61/36000) = 3.026.303,054 NOK
Kết hợp với khoản công ty mua được sau 2 tháng là 1.124.866,809 NOK
Vậy tài khoản công ty sau 2 tháng là: 3.026.303,054 NOK+
1.124.866,809NOK = 4.151.169,863 NOK
3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn
Đáp án bài tập 1
3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn
Bài tập vận dụng 2
 Một công ty của Thụy Điển (SEK) trong ngày 5/3 nhận được thông báo sau:
- Trong cùng ngày họ được thanh toán khoản tiền hàng trị giá 1000.000 EUR và
2.000.000 DKK đồng thời họ phải chi trả 200.000 CAD.
- 3 tháng sau họ sẽ nhận được 200.000 EUR và phải chi trả 250.000 USD
Hãy ứng dụng Acbit trong thanh toán và dự báo tài khoản trong 3 tháng tới cho công
ty.
 Thông tin thị trường:
EUR/USD=1,3437/67 CAD/USD=0,8618/48
DKK/USD=0,1445/05 USD/SEK=7,8310/97
Lãi suất thị trường 3 tháng: EUR: 5 – 51/2; USD: 3 – 31/2
Phụ phí NH ±1/4
Bước 1: Tại thời điểm giao ngay ngày 5/3 thực hiện giao dịch cho công ty như
sau:
- Công ty mua CAD/EUR = Db CAD/EUR = Db CAD/USD/Dm EUR/USD =
0,8648/1,3437 = 0,6435
Số EUR bỏ ra là : 200.000 AUD * 0,6435 = 128.700 EUR
Số EUR còn lại sau thanh toán là: 1000.000 – 128.700 = 871.300 EUR
- Công ty bán EUR và DKK lấy SEK
Số SEK thu được là 871.300 EUR * (1,3437*7,8310) + 2.000.000 DKK *
(0,1445*7,8310) = 11.431.254,25 SEK
3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn
Đáp án
Bước 2: Thực hiện giao dịch cho công ty theo tỷ giá kỳ hạn: từ ngày 5/3 đến
5/6: 92 ngày.
 Công ty mua 3t USD/EUR:
=>Số EUR phải bỏ ra để mua 250.000 USD là : 250.000 USD * 0,7489 =
187.225 EUR
Số EUR còn lại: 200.000 – 187.225 = 12.775 EUR
7489
,
0
92
*
0
,
3
000
.
36
92
)
0
,
3
5
,
5
(
7442
,
0
7442
,
0
92
*
T1m
36.000
T1m)92
-
Db(T2b
Db
/EUR
tUSD
3
Db =
+
+
=
+
+
=
3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn
Đáp án
Công ty bán 3tEUR/SEK:
Công ty bán EUR/SEK = 12.775 EUR * 10,5622 = 134.932,105 SEK
Trường hợp 1. Không tính phát sinh lãi qua số dư tài khoản
Bước 1: Số SEK công ty thu được là 11.431.254,25 SEK
Bước 2: Số SEK công ty thu được sau 3 tháng là 134.932,105 SEK
Bước 3: Kết luận: giá trị tài khoản công ty sau 3 tháng là: 11.431.254,25 SEK
+ 134.932,105 SEK = 11.566.186,36 SEK
5622
,
10
92
*
5
,
5
000
.
36
92
)
5,5
7
(
5225
,
10
5225
,
10
92
*
T1b
36.000
T1b)92
-
Dm(T2m
Dm
/SEK
3 =
+
+
=
+
+
=
tEUR
Dm
3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn
Đáp án
Trường hợp 2. Tính phát sinh lãi qua số dư tài khoản
Kết thúc bước 1, tài khoản của công ty dương, doanh nghiệp tiến hành gửi
số tiền kỳ hạn 3 tháng, khoản gốc và lãi sau 3 tháng hay 92 ngày là:
11.431.254,25 SEK *(1+6,75*92/36000) = 11.628.443,39 SEK
Kết hợp với khoản công ty mua được sau 3 tháng là 134.933,3825 SEK
Vậy tài khoản công ty sau 3 tháng là: 11.628.443,39 SEK+
134.932,105 SEK = 11.763.375,5 SEK
3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn
Đáp án
3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn
Bài tập vận dụng 3
 Công ty Dick Taylor của Thụy Điển ngày 19/2 được thông báo 3
tháng tới sẽ có khoản thu 900.000 NZD và 50.000EUR đồng thời
phải chi trả 1.500.000JPY. Hãy ứng dụng các nghiệp vụ Acbit và giao
dịch kỳ hạn để thực hiện nghĩa vụ thanh toán và dự báo tài khoản sau
giao dịch của công ty khi có các thông tin thị trường như sau:
 1/ Tỷ giá giao ngay
EUR/USD = 1,4425/75; USD/NZD= 1,3515/59;
USD/JPY= 115,00/95; USD/SEK= 6,9255/15
 2/ Lãi suất 3 tháng của các đồng tiền:
EUR: 21/8 – 21/4 NZD: 61/8 – 63/8
JPY: 71/8 – 71/2 SEK: 51/2 – 57/8
3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn
Đáp án
 Bước 1: Công ty bán kỳ hạn 3 tháng NZD/JPY theo Dm3th
Dm NZD/JPY = 84,8145
Điểm mua 3 th = 0,1548
 Dm 3th NZD/JPY = 84,9693
 Số NZD cần bán là 1.500.000/84,9693 = 17.653,43 NZD
 Số NZD còn dư = 900.000 - 17.653,43 = 882.346,56 NZD
 Bước 2: Công ty bán kỳ hạn 3 tháng NZD/SEK theo Dm3th
Dm NZD/SEK = 5,1076
Điểm mua 3 th = - 0,0108
 Dm 3th NZD/SEK = 5,0967
 Số SEK thu được là 882.346,56 * 5,0967 = 4.497.055,71 SEK
3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn
Đáp án
 Bước 3: Công ty bán kỳ hạn 3 tháng EUR/SEK theo Dm 3th
Dm EUR/SEK = 9,9900
Điểm mua 3 tháng = 0,0829
Dm 3th EUR/SEK = 10,0729
Số SEK công ty thu được là 50.000* 10,0729 = 503.645 SEK
Vậy sau 3 tháng tài khoản của công ty sẽ tăng thêm
4.497.055,71 + 503.645 = 5.000.700,71 SEK
3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn
Bài tập vận dụng 4
 Công ty Baltimore của Na Uy ngày 17/4 được thông báo 2 tháng tới
sẽ có khoản thu 750.000 SGD và 250.000GBP đồng thời phải chi trả
5.000.000 JPY. Hãy ứng dụng các nghiệp vụ Acbit và giao dịch kỳ
hạn để thực hiện nghĩa vụ thanh toán và dự báo tài khoản sau giao
dịch của công ty khi có các thông tin thị trường như sau:
 1/ Tỷ giá giao ngay
USD/SGD = 1,6945/10; USD/JPY= 115,00/95;
GBP/USD= 1,7695/15; USD/NOK = 5,3724/05
 2/ Lãi suất 2 tháng của các đồng tiền:
GBP : 91/16 – 91/4 NOK: 61/8 – 63/8
JPY: 71/8 – 71/4SGD: 51/8 – 53/8 USD: 41/4 – 41/2
3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn
Đáp án
Bước 1: Công ty bán kỳ hạn 2 tháng SGD/JPY theo Dm 2th
Dm SGD/JPY = 67,6072
Điểm mua 2 tháng = 0,1986
 Dm 2th SGD/JPY = 67,8058
 Số SGD cần bán là 5.000.000/67,8058 = 734.667,48 SGD
 Số SGD còn dư là 750.000 - 734.667,48 = 15.332,52 SGD
Bước 2: Công ty bán kỳ hạn 2 tháng SGD/NOK theo Dm2th
Dm SGD/NOK = 3,1583
Điểm mua 2 tháng = 0,0039
 Dm 2th SGD/NOK = 3,1622
3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn
Đáp án
 Số NOK công ty mua được là 15.332,52 * 3,1622 = 48.484,49 NOK
Bước 3: Công ty bán kỳ hạn 2 tháng GBP/NOK theo Dm2th
Dm GBP/NOK = 9,5064
Điểm mua 2 tháng = - 0,0475
 Dm 2th GBP/NOK = 9,4589
 Số NOK công ty thu được sau 2 tháng là 250.000 * 9,4589 =
2.364.725 NOK
Vậy Tài khoản của công ty sau 2 tháng sẽ tăng thêm
48.484,49 + 2.364.725 = 2.413.209,49 NOK
3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn
Bài tập vận dụng 5
 Công ty Kuhn Loeb của Hà Lan (EUR) ngày 15/5 được thông báo 3
tháng tới sẽ có khoản thu 750.000 NZD đồng thời phải chi trả
2.000.000 SEK. Hãy ứng dụng các nghiệp vụ Acbit và giao dịch kỳ
hạn để thực hiện nghĩa vụ thanh toán và dự báo tài khoản sau giao
dịch của công ty khi có các thông tin thị trường như sau:
 1/ Tỷ giá giao ngay
USD/NZD= 1,3515/59;USD/SEK= 6,9255/15; EUR/USD = 1,4425/75
 2/ Lãi suất 3 tháng của các đồng tiền:
NZD: 51/8 – 51/4 SEK: 61/4 – 61/2 EUR: 21/8 – 21/4
3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn
Đáp án
 Công ty bán kỳ hạn 3 tháng NZD/SEK theo Dm3tháng
Dm3t NZD/SEK = Dm + điểm kỳ hạn mua 3 tháng
Dm NZD/SEK = 6,9255/1,3559 = 5,1076
Điểm kỳ hạn mua 3th = 5,1076 *(6,25 – 5,25)*91/[36000 +(5,25*91)]
= 0,0127
 Dm 3t NZD/SEK = 5,1076 + 0,0127 = 5,1203
Số NZD cần bán để thanh toán SEK là 2.000.000/5,1203 = 390.602,11
=> số NZD còn dư là 750.000 – 390.602,11 = 359.379,89 NZD
3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn
Đáp án
 Công ty bán kỳ hạn 3 tháng NZD/EUR theo Dm3th
Dm NZD/EUR = 1/(1,3559*1,4475) = 0,5095
Điểm mua kỳ hạn 3 th = - 0,0039
 Dm 3th NZD/EUR = 0,5056
 Số EUR công ty mua được là 359.379,89 * 0,5056 = 181.702,47
EUR
KL: Tài khoản của công ty sau 3 tháng sẽ tăng thêm 181.702,47 EUR
3.4 Nghiệp vụ ứng trước
 Áp dụng với các khoản thu có kỳ hạn.
 Xin ứng trước số tiền đó sử dụng ngay để đáp ứng nhu cầu vốn trong kinh
doanh cũng như phòng ngừa được rủi ro khi ngoại tệ đó có khả năng giảm
giá.
 Có hai phương án:
- Phương án 1: Bán kỳ hạn ngoại tệ lấy nội tệ, sau đó xin ứng trước.
- Phương án 2: Xin ứng trước ngoại tệ sau đó bán giao ngay lấy nội tệ
 Công thức: CE: số tiền xin ứng trước
C : số tiền sẽ nhận được trong tương lai
T : Lãi suất áp dụng (lãi suất vay)
N: số ngày của kỳ hạn
)
TN
36.000
TN
-
(1
*
C
CE
+
=
3.4 Nghiệp vụ ứng trước
Ví dụ
 Một công ty trong thời gian 3 tháng tới có khoản thu trị giá 50.000
GBP. Thời điểm hiện tại có nhu cầu sử dụng EUR.
Hãy tư vấn cho công ty phương án hiệu quả nhất
Thông tin thị trường:
Tỷ giá giao ngay: GBP/EUR = 1,2916/1,3102
Lãi suất 3 tháng:
GBP: 91/16 – 91/4 EUR: 51/8 – 51/4
Phụ phí NH: ±1/8
3.4 Nghiệp vụ ứng trước
Ví dụ
 Phương án 1:
- Công ty bán kỳ hạn 3 tháng GBP/EUR theo Dmkh
36000 + 9,123*90
1,2916 * (5,125 - 9,123)*90
1,2916
90
*
T1b
36.000
T1b)90
-
Dm(T2m
Dm +
=
+
+
= = 1,2789
 số EUR sẽ thu được sau 3 tháng
= 50.000 * 1,2789 = 63.948,87 EUR
- Công ty xin ứng trước EUR, số EUR xin ứng trước là
)
5,375*90
36.000
5,375*90
-
(1
*
64.075
CE
+
= = 63.225,408
3.4 Nghiệp vụ ứng trước
Ví dụ
 Phương án 2:
- Công ty xin ứng trước GBP. số GBP ứng trước là:
- Bán giao ngay GBP/EUR theo Dm = 1,2916
số EUR mua được là
48.870,12 * 1,2916 = 63.120,65 EUR
Kết luận: công ty nên lựa chọn phương án 1
)
9,248*90
36.000
9,248*90
-
(1
*
50.000
CE
+
= = 48.870,12
3.4 Nghiệp vụ ứng trước
Bài tập vận dụng
 Bài 1: Công ty của Canada ngày 5/5 nhận được thông báo 3
tháng tới công ty sẽ có khoản thu trị giá 1.000.000 USD, tại thời
điểm hiện tại họ cần sử dụng CAD. Hãy tư vấn giúp công ty lựa
chọn phương án hiệu quả nhất?
 Với thông tin thị trường như sau:
- Tỷ giá giao ngay: USD/CAD = 1,0032/52
- Lãi suất 3 tháng: CAD: 6 - 61/2; USD:41/4- 41/2 (%/năm)
- Phụ phí NH: ±1/8
3.4 Nghiệp vụ ứng trước
Bài tập vận dụng
 Phương án 1:
- Công ty bán kỳ hạn 3 tháng USD/CAD theo Dmkh
36000 + 4,5*92
1,0032 * (6 – 4,5)*92
1,0032
92
*
T1b
36.000
T1b)92
-
Dm(T2m
Dm +
=
+
+
= = 1,0070
 số CAD sẽ thu được sau 3 tháng
= 1.000.000 * 1,0070 = 1.007.000 CAD
- Công ty xin ứng trước CAD, số CAD được nhận là
)
6,625*92
36.000
6,625*92
-
(1
*
1.007.000
CE
+
= =
990.235,7584
3.4 Nghiệp vụ ứng trước
Bài tập vận dụng
 Phương án 2:
- Công ty xin ứng trước USD, số USD nhận được là:
- Bán giao ngay USD/CDA theo Dm = 1,0032
số EUR mua được là
988.318,5229 * 1,0032 = 991.481,2425 CAD
)
4,625*92
36.000
4,625*92
-
(1
*
1.000.000
CE
+
= = 988.318,5229 USD
3.4 Nghiệp vụ ứng trước
Bài tập vận dụng
 Bài 2: Công ty Mỹ trong ngày 9/9 nhận được thông báo 6 tháng tới họ
được thanh toán 100.000 EUR và 35.000 GBP. Thời điểm hiện tại họ
có nhu cầu sử dụng ngay USD. Hãy tư vấn cho công ty phương án có
hiệu quả nhất.
 Thông tin thị trường
- Tỷ giá giao ngay
GBP/USD=1,7393/05 EUR/USD=1,3437/67
- Lãi suất 6 tháng:
GBP:91/8 – 91/4; EUR:51/4-51/2; USD:41/2-45/8 (%/năm)
1,3437 * (4,5-5,5)*181
1,3437
181
*
T1b
36.000
T1b)181
-
Dm(T2m
Dm +
=
+
+
= =1,3371
3.4 Nghiệp vụ ứng trước
Bài tập vận dụng
 Phương án 1:
- Bán kỳ hạn 6 tháng EUR/USD theo Dmkh
 Số USD thu được sau 6 tháng: 100.000*1,3371 =133.710 USD
- Bán kỳ hạn 6 tháng GBP/USD theo Dmkh
 Số USD thu được sau 6 tháng: 35.000*1,7006 = 59.521 USD
- Công ty xin ứng trước số USD => số USD được nhận
36000 + 5,5*181
1,7393 * (4,5-9,123)*181
1,7393
181
*
T1b
36.000
T1b)181
-
Dm(T2m
Dm +
=
+
+
= =1,7006
36000 + 9,123*181
)
5,625*181
36.000
5,625*181
-
(1
*
193.231
CE
+
= = 187.916,4868
3.4 Nghiệp vụ ứng trước
Bài tập vận dụng
 Phương án 2:
- Công ty xin ứng trước EUR, số EUR được nhận là:
- Bán EUR/USD theo Dm = 1,3437
=> Số USD thu được = 1,3437* 97.309,1321 =130.754,2808 USD
- Công ty xin ứng trước GBP, số GBP được nhận là:
- Bán GBP/USD theo Dm = 1,7393
 Số USD thu được = 1,7393 * 33.465,0128 =58.205,6968 USD
 Tổng số USD thu được: 188.959,9776
)
5,5*181
36000
5,5*181
-
(1
*
100.000
CE
+
= = 97.309,1321EUR
)
9,123*181
36000
9,123*181
-
(1
*
35.000
CE
+
= = 33.465,0128 GBP
3.4 Nghiệp vụ ứng trước
Bài tập vận dụng
Bài 3:
 Ngày 12/04, Công ty Burlington của Hà Lan nhận được thông báo 1
tháng tới có khoản thu trị giá 800.000 NZD. Trong thời điểm hiện
tại, họ có nhu cầu sử dụng SGD. Hãy thực hiện nghiệp vụ ứng trước
ngoại tệ có dự phòng bù đắp rủi ro lãi suất cho công ty, xác định số
SGD công ty nhận được. Biết thông tin thị trường như sau:
 Tỷ giá giao ngay: USD/NZD= 1,3515/59; USD/SGD = 1,6945/10
 Lãi suất 1 tháng: NZD: 61/8 – 61/2 ; SGD: 41/8 – 41/2
3.4 Nghiệp vụ ứng trước
Bài tập vận dụng
 Phương án 1:
- Công ty bán kỳ hạn 1 tháng NZD/SGD theo Dmkh
36000 + 6,5*30
1,2497 * (4,125– 6,5)*30
1,2497
30
*
T1b
36.000
T1b)30
-
Dm(T2m
Dm +
=
+
+
= = 1,2472
 số SGD sẽ thu được sau 1 tháng
= 800.000 * 1,2472 = 997.760 SGD
- Công ty xin ứng trước SGD, số SGD được nhận là
)
4,5*3
36.000
4,5*30
-
(1
*
997.760
CE
+
= )= 994.032,37 SGD
3.4 Nghiệp vụ ứng trước
Bài tập vận dụng
 Phương án 2:
- Công ty xin ứng trước NZD, số NZD nhận được là:
- Bán giao ngay NZD/SGD theo Dm = 1,6945/1,3559 = 1,2497
số SGD mua được là
795.690,01 * 1,2497 = 994.373,80 SGD
 Công ty nên chọn phương án 2
)
6,5*30
36.000
6,5*30
-
(1
*
800.000
CE
+
= = 795.690,01 NZD
3.4 Nghiệp vụ ứng trước
Bài tập vận dụng
 Bài 4:
 Ngày 16/03, Công ty Drexel của Đan Mạch nhận được thông báo 3
tháng tới có khoản thu trị giá 900.000 AUD. Trong thời điểm hiện
tại, họ có nhu cầu sử dụng SEK. Hãy thực hiện nghiệp vụ ứng trước
ngoại tệ có dự phòng bù đắp rủi ro lãi suất cho công ty, xác định số
SEK công ty nhận được. Biết thông tin thị trường như sau:
 Tỷ giá giao ngay:
AUD/USD = 1,0621/62; USD/SEK = 6,9166/09
 Lãi suất 3 tháng: AUD: 41/4 – 41/2 ; SEK: 71/8 – 73/4
3.4 Nghiệp vụ ứng trước
Bài tập vận dụng
 Phương án 1:
- Công ty bán kỳ hạn 3 tháng AUD/SEK theo Dmkh
36000 + 4,5*92
7,3461 * (7,125– 4,5)*92
7,3461
92
*
T1b
36.000
T1b)92
-
Dm(T2m
Dm +
=
+
+
= = 7,3948
 số SEK sẽ thu được sau 3 tháng
= 900.000 * 7,3948 = 6.655.320 SEK
- Công ty xin ứng trước SEK, số SEK được nhận là
)
7,75*92
36.000
7,75*92
-
(1
*
6.655.320
CE
+
= = 6.526.067,60
SEK
3.4 Nghiệp vụ ứng trước
Bài tập vận dụng
 Phương án 2:
- Công ty xin ứng trước AUD, số AUD nhận được là:
- Bán giao ngay AUD/SEK theo Dm = 7,3461
số EUR mua được là
889.767,67 * 7,3461 = 6.536.322,28 SEK
 Công ty nên chọn phương án 2
)
4,5*92
36.000
4,5*92
-
(1
*
900.000
CE
+
= = 889.767,67 AUD
3.4 Nghiệp vụ ứng trước
Bài tập vận dụng
 Bài 5:
 Ngày 10/09, Công ty Rockefeller của Italy nhận được thông báo 6
tháng tới có khoản thu trị giá 1.000.000 SGD. Trong thời điểm hiện
tại, họ có nhu cầu sử dụng CHF. Hãy thực hiện nghiệp vụ ứng trước
ngoại tệ có dự phòng bù đắp rủi ro lãi suất cho công ty, xác định số
CHF công ty nhận được. Biết thông tin thị trường như sau:
 Tỷ giá giao ngay: USD/SGD = 1,6945/10;USD/CHF = 1,5642/42
 Lãi suất 6 tháng: CHF: 61/8 – 61/2 ; SGD: 41/8 – 41/2
3.4 Nghiệp vụ ứng trước
Bài tập vận dụng
 Phương án 1:
- Công ty bán kỳ hạn 6 tháng SGD/CHF theo Dmkh
36000 + 4,5*181
0,9195 * (6,125 – 4,5)*181
0,9195
181
*
T1b
36.000
T1b)181
-
Dm(T2m
Dm +
=
+
+
= = 0,9268
 số JPY sẽ thu được sau 2 tháng
= 1.000.000 * 0,9268 = 926.800 CHF
- Công ty xin ứng trước CHF, số CHF được nhận là
)
6,5*181
36.000
6,5*181
-
(1
*
926.800
CE
+
= = 897.470,17
CHF
3.4 Nghiệp vụ ứng trước
Bài tập vận dụng
 Phương án 2:
- Công ty xin ứng trước SGD, số SGD nhận được là:
- Bán giao ngay SGD/CHF theo Dm = 0,9195
số CHF mua được là
977.875,56 * 0,9195 = 899.156,57 CHF
 Công ty nên chọn phương án 2
)
4,5*181
36.000
4,5*181
-
(1
*
1.000.000
CE
+
= = 977.875,56 SGD
Dạng 4: NGHIỆP VỤ SWAP
- Khái quát về nghiệp vụ Swap
- Ứng dụng nghiệp vụ Swap đối với ngân hàng
- Ứng dụng nghiệp vụ Swap đối với khách hàng
4. Nghiệp vụ Swap
 Swap là việc hoán đổi một lượng cố định một đồng tiền này lấy
một lượng biến đổi đồng tiền khác trong một thời gian xác định
bằng cách ký cùng một lúc hai hợp đồng: hợp đồng mua bán giao
ngay và hợp đồng bán mua kỳ hạn tương ứng để phòng ngừa rủi
ro tỷ giá xảy ra đối với một đồng tiền nào đó
 Thường được thực hiện khi các chủ thể đang trong tình trạng “dư
thừa” một đồng tiền nào đó đồng thời lại cần một đồng tiền khác
4. Nghiệp vụ Swap
4.1 Ứng dụng nghiệp vụ Swap đối với ngân hàng
4.1.1 Ngân hàng đang dư thừa một lượng ngoại tệ và cần một
lượng cố định ngoại tệ khác
4.1.2 Ngân hàng đang dư thừa một lượng cố định ngoại tệ và cần
một lượng ngoại tệ khác
4. Swap với ngân hàng – Công thức tổng quát
Mua giao ngay: Dbq=
Dm +Db
2
Bán kỳ hạn:
N
*
T1b
36000
T1b) N
-
Dbq (T2m
Dbq
Dswap
+
+
=
Bán giao ngay: Dbq=
Dm +Db
2
Mua kỳ hạn:
N
*
T1m
36000
T1m) N
-
Dbq (T2b
Dbq
Dswap
+
+
=
4.1.1 Ngân hàng cần một lượng cố định ngoại tệ khác - Ví dụ:
 Ngân hàng A cần 1.000.000 EUR trong 90 ngày tới, trong khi hiện tại đang
dư thừa USD. Thực hiện nghiệp vụ Swap cho ngân hàng.
 Thông tin thị trường:
EUR/USD = 1,1235/75
Lãi suất 3 tháng:
USD: 4,25 – 4,5 (%)
EUR: 5,125 - 5,25 (%)
4. Swap với ngân hàng
4.1.1 Ngân hàng cần một lượng cố định ngoại tệ khác – Đáp án:
Bước 1: Tại J+2, ngân hàng nhận từ đối tác kinh doanh 1.000.000 EUR và bán
giao ngay USD theo tỷ giá bình quân giao ngay EUR/USD. Số USD bán là:
1.000.000 * 1,1255 = 1.125.500 USD
Bước 2: Tại J+2+90, ngân hàng trả đủ 1.000.000 EUR cho đối tác kinh doanh
và nhận lại số USD theo Dswap
4. Swap với ngân hàng
4. Swap với ngân hàng
4.1.1 Ngân hàng cần một lượng cố định ngoại tệ khác – Đáp án:
Dswap EUR/USD = Dbq + phí tổn Swap
Số USD ngân hàng nhận lại: 1.000.000*1,1234 = 1.123.400 (USD)
1234
,
1
90
*
25
,
5
36000
90
)
25
,
5
25
,
4
(
1255
,
1
1255
,
1
90
*
T1b
36000
T1b) *90
-
Dbq (T2m
Dbq
EUR/USD
Dswap
=
+
-
+
=
+
+
=
4. Swap với ngân hàng
4.1.2 Ngân hàng dư thừa một lượng cố định ngoại tệ - Ví dụ:
 Ngân hàng A hiện tại dư thừa 1.000.000 EUR trong 90 ngày, trong khi cần sử
dụng USD. Thực hiện nghiệp vụ Swap cho ngân hàng.
 Thông tin thị trường
EUR/USD = 1,1235/75
Lãi suất 3 tháng:
USD: 4,25 – 4,5 (%)
EUR: 5,125 - 5,25 (%)
4. Swap với ngân hàng
4.1.2 Ngân hàng dư thừa một lượng cố định ngoại tệ - Ví dụ:
- Bước 1: Tại J+2, ngân hàng bán giao ngay cho đối tác 1.000.000 EUR theo tỷ
giá bình quân:
Ngân hàng nhận số USD theo tỷ giá bình quân giao ngay EUR/USD là:
1.000.000*1,1255 = 1.125.500 USD
- Bước 2: Tại J+2+90, ngân hàng nhận đủ 1.000.000 EUR từ đối tác và trả
USD theo Dswap
1255
,
1
2
1275
,
1
1235
,
1
=
+
4. Swap với ngân hàng

Số USD mà ngân hàng cần để chi trả là: 1.000.000 * 1,1237 = 1.123.700USD
4. Nghiệp vụ Swap
4.2 Ứng dụng nghiệp vụ Swap đối với khách hàng
4.2.1: Khách hàng đang dư thừa một lượng ngoại tệ và cần
một lượng cố định ngoại tệ khác
4.2.2: Khách hàng đang dư thừa một lượng cố định ngoại
tệ và cần một lượng ngoại tệ khác
4. Swap với khách hàng – Công thức tổng quát
Mua giao ngay: Db
Bán kỳ hạn:
N
*
T1b
36000
T1b) N
-
Dm (T2m
Db
Dswap
+
+
=
Bán giao ngay: Dm
Mua kỳ hạn:
N
*
T1m
36000
T1m) N
-
Db (T2b
Dm
Dswap
+
+
=
4. Swap với khách hàng
4.2.1 Khách hàng cần một lượng cố định ngoại tệ khác - Ví dụ:
 Công ty X cần 1.000.000 GBP trong 60 ngày, họ tạm dư thừa USD. Thực hiện
giao dịch Swap cho công ty.
 Thông tin thị trường:
GBP/USD = 2,0345/15
Lãi suất 2 tháng
GBP: 9 – 91/8 ; USD: 4 – 41/4
4. Swap với khách hàng
4.2.1 Khách hàng cần một lượng cố định ngoại tệ khác – Đáp án:
- Bước 1: Tại J+2, công ty nhận từ đối tác 1.000.000 GBP và bán giao ngay USD
theo giá Db GBP/USD = 2,0415
 số USD giao là: 1.000.000 * 2,0415 = 2.041.500
- Bước 2: Tại J+2+60, công ty trả đủ 1.000.000 GBP cho đối tác và nhận lại USD
theo Dswap
4. Swap với khách hàng
4.2.1 Khách hàng cần một lượng cố định ngoại tệ khác – Đáp án:
Dm = 2,0345; Db = 2,0415
T1b(GBP) = 9,125 * 360 / 365 = 9
T2m(USD) = 4
Số USD công ty nhận lại: 1.000.000 * 2,0247 = 2.024.700 (USD)
60
*
1
000
.
36
60
)
1
2
(
/
b
T
b
T
m
T
Dm
Db
USD
DswapGBP
+
-
+
=
0247
,
2
60
*
9
36000
60
)
9
4
(
0345
,
2
0415
,
2 =
+
-
+
=
Dswap
4. Swap với khách hàng
4.2.2 Khách hàng dư thừa một lượng cố định ngoại tệ - Ví dụ:
Công ty X có tạm thời dư 1.000.000 GBP trong thời gian 60
ngày, song lại cần sử dụng USD. Thực hiện giao dịch Swap
GBP/USD cho công ty
4. Swap với khách hàng
4.2.2 Khách hàng dư thừa một lượng cố định ngoại tệ - Đáp án:
- Bước 1: Tại J+2, công ty bán giao ngay cho đối tác 1.000.000 GBP để nhận USD theo
giá Dm GBP/USD=2,0345
Số USD nhận được 1.000.000 * 2,0345 = 2.034.500
- Bước 2: Tại J+2+60 công ty nhận lại đủ 1.000.000 GBP từ đối tác đồng thời trả lại số
USD theo giá Dswap
4. Swap với khách hàng
4.2.2 Khách hàng dư thừa một lượng cố định ngoại tệ - Đáp án:
Dm = 2,0345; Db = 2,0415
T1m(GBP) = 9 * 360 / 365 = 8,8767
T2b (USD) = 4,25
Số USD công ty phải trả: 1.000.000 * 2,0189 = 2.018.900 USD
0189
,
2
60
*
8767
,
8
36000
60
)
8767
,
8
25
,
4
(
0415
,
2
0345
,
2 =
+
-
+
=
Dswap
(
36 1
1
60
*
000
.
60
)
2
/
m
T
m
T
b
T
Db
Dm
USD
DswapGBP
+
-
+
=
4. Nghiệp vụ Swap – Bài tập vận dụng
 BT1: Tại thị trường Đức, ngân hàng X có nhu cầu 800.000 SEK trong 90 ngày,
tiền đối ứng tạm dư là CAD. Hãy thực hiện giao dịch Swap cho NH.
 BT2: Tại thị trường Anh, ngân hàng Y cần EUR trong 90 ngày, tiền đối ứng họ
có là 500.000 CHF. Hãy thực hiện giao dịch Swap cho NH.
 BT3: Tại thị trường Pháp, công ty M tạm dư 850.000 AUD, họ cần sử dụng
NOK trong 90 ngày. Hãy thực hiện giao dịch Swap cho công ty.
 BT4: Tại thị trường Anh, công ty N cần sử dụng 300.000 EUR trong 90 ngày,
họ có tiền đối ứng là GBP. Hãy thực hiện giao dịch Swap cho công ty.
4. Nghiệp vụ Swap – Bài tập vận dụng
 Thông tin tỷ giá:
GBP/USD=1,7395/15 USD/NOK=6,7370/25
EUR/USD=1,1225/45 USD/AUD=1,3437/67
USD/SEK=7,8310/97 USD/CHF=1,5642/42
USD/CAD=1,1255/95
 Lãi suất 3 tháng (%/năm)
GBP:91/16-91/8 NOK:61/4-61/2 EUR:51/4-51/2
AUD:3-31/2 SEK:81/8-81/4 CHF:7 – 71/2
CAD:6 – 61/2
BÀI TẬP 1
Bước 1: Tại J+2, ngân hàng nhận từ đối tác kinh doanh 800.000 SEK và bán
giao ngay CAD theo tỷ giá bình quân giao ngay SEK/CAD. Số CAD bán là:
800.000 * = 115.080 CAD
Bước 2: Tại J+2+90, ngân hàng trả đủ 800.000 SEK cho đối tác kinh doanh và
nhận lại số CAD theo Dswap
Đáp án
0,1435 + 0,1442
2
Đáp án
BÀI TẬP 1
Dswap SEK/CAD = Dbq + phí tổn Swap
Số CAD ngân hàng nhận lại: 800.000* 0,1430 = 114.405,7562 (CAD)
1430
,
0
90
*
25
,
8
36000
90
)
25
,
8
6
(
1438
,
0
1438
,
0
90
*
T1b
36000
T1b) *90
-
Dbq (T2m
Dbq
SEK/CAD
Dswap
=
+
-
+
=
+
+
=
Đáp án
BÀI TẬP 2
- Bước 1: Tại J+2, ngân hàng bán giao ngay cho đối tác 500.00 CHF/EUR theo
tỷ giá bình quân:
Ngân hàng nhận số EUR theo tỷ giá bình quân giao ngay CHF/EUR là:
500.000*0,5672 = 283.600 EUR
- Bước 2: Tại J+2+90, ngân hàng nhận đủ 500.000 CHF từ đối tác và trả EUR
theo Dswap
0,5649 + 0,5695
2
= 0,5672
Đáp án
BÀI TẬP 2
Dswap CHF/EUR = Dbq + phí tổn Swap
T2b = 5,5 *
T1m = 7 *
Số EUR ngân hàng trả cho đối tác: 500.000* 0,5692 = 284.654,3239 (CAD)
5692
,
0
90
*
7,097
36500
90
)
7,097
5,576
(
5672
,
0
5672
,
0
90
*
T1m
36500
T1m) *90
-
Dbq (T2b
Dbq
CHF/EUR
Dswap
=
+
-
+
=
+
+
=
365
360
= 5,576
365
365
365
360
= 5,576
Đáp án
BÀI TẬP 3
- Bước 1: Tại J+2, công ty bán giao ngay cho đối tác 850.000 AUD để nhận NOK theo
giá Dm AUD/NOK= 5,0025
Số NOK nhận được 850.000 * 5,0025 = 4.252.209,1037 NOK
- Bước 2: Tại J+2+90 công ty nhận lại đủ 850.000 AUD từ đối tác đồng thời trả lại số
NOK theo giá Dswap
Đáp án
BÀI TẬP 3
Dm = 5,0025; Db = 5,0178
T1m(AUD) = 3
T2b (NOK) = 6,5
Thay số => Dswap = 5,0460
Số NOK công ty phải trả: 850.000 * 5,0460 = 4.289.167,0719 NOK
(
36 1
1
90
*
000
.
90
)
2
/
m
T
m
T
b
T
Db
Dm
NOK
Dswap AUD
+
-
+
=
Đáp án
BÀI TẬP 4
- Bước 1: Tại J+2, công ty nhận từ đối tác 300.000 EUR và bán giao ngay GBP theo
giá Db EUR/GBP = 0,6464
 số GBP trả cho đối tác là: 300.000 * 0,6464 = 193.935,0388 GBP
- Bước 2: Tại J+2+90, công ty trả đủ 300.000 EUR cho đối tác và nhận lại GBP theo
Dswap
Đáp án
BÀI TẬP 4
Dm = 0,6462; Db = 0,6464
T2m(GBP) = 9,0625
T1b(EUR) = 5,5 *
Thay số ta được Dswap = 0,6518
Số GBP công ty nhận lại: 300.000 * 0,6518 = 195.563,9820 GBP)
36 1
1
90
*
500
.
90
)
2
/
b
T
b
T
m
(T
Dm
Db
GBP
Dswap EUR
+
-
+
=
365
360
365
= 5,576
DẠNG 5: NGHIỆP VỤ QUYỀN CHỌN
(OPTIONS)
5.1 Khái quát về nghiệp vụ quyền chọn
5.2 Nghiệp vụ mua – bán quyền chọn mua
5.3 Nghiệp vụ mua – bán quyền chọn bán
5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp
xuất - nhập khẩu
5.1 Khái quát nghiệp vụ quyền chọn
 Trong nghiệp vụ quyền chọn có hai đối tượng tham gia giao dịch: người mua quyền và người
bán quyền
 Đối với người mua quyền:
- Quyền chọn tiền tệ trao cho người mua nó quyền chứ không phải nghĩa vụ mua hoặc bán
một đồng tiền xác định theo mức giá xác định được thoả thuận ngày hôm nay (còn được gọi
là giá thực hiện hay giá giao dịch) trong một thời hạn xác định.
- Người mua quyền có thể lựa chọn thực hiện quyền vào thời điểm thanh toán hoặc để quyền
hết hạn tuỳ thuộc vào sự chênh lệch giữa giá giao ngay trong tương lai và giá thực hiện.
- Người mua quyền luôn luôn phải trả phí cho dù có thực hiện quyền hay không. Mức phí này
được trả ngay vào thời điểm ký hợp đồng.
 Đối với người bán quyền:
- Người bán quyền có nghĩa vụ chấp nhận mọi sự lựa chọn của người mua. Đổi lại họ được
nhận phí để bù đắp rủi ro.
5.2 Nghiệp vụ mua – bán quyền chọn mua
ví dụ
 Một công ty nhập khẩu Canada phải thanh toán khoản tiền nhập khẩu trị giá 1 triệu USD
thời hạn 1 tháng. Công ty ký hợp đồng mua quyền chọn mua USD/CAD thời hạn 1 tháng
với các điều khoản như sau:
- Giá thực hiện 1,2345 CAD
- Phí quyền 0,02 CAD
Giả sử giá giao ngay sau 1 tháng có thể xảy ra các tình huống như sau:
1. USD/CAD = 1,2821> ng mua thực hiện hợp đồng để mua đc ngoại tệ vs giá rẻ hơn
2. USD/CAD = 1,2345
3. USD/CAD = 1,1904< giá hợp đồng nên sẽ ko thực hiện hđ mà mua theo giá này
Hỏi trường hợp nào công ty thực hiện quyền, trường hợp nào để quyền hết hạn. Xác định
số CAD phải bán trong mỗi trường hợp
5.2 Nghiệp vụ mua – bán quyền chọn mua
đáp án
Phí quyền = 1.000.000*0,02=20.000 CAD
Nếu công ty thực hiện quyền, tổng số CAD công ty phải chi ra (bao gồm cả phí) là:
1.000.000*1,2345+20.000=1.254.500 CAD
TH1: USD/CAD=1,2821, giá này sẽ áp dụng khi công ty không thực hiện quyền, khi đó tổng số
CAD phải chi ra (bao gồm cả phí) là:
1.000.000*1,2821+20.000=1.302.100 CAD>1.254.500
=>TH này công ty thực hiện quyền vào thời điểm đáo hạn và số CAD chi ra là 1.254.500
TH2: USD/CAD = 1,2345 đúng bằng mức giá thực hiện, do vậy trong TH này công ty thực hiện
hợp đồng hay không như nhau và tổng số CAD phải chi ra là 1.254.500 CAD
TH3: USD/CAD=1,1904, tổng số CAD phải chi ra (bao gồm cả phí) là:
1.000.000*1,1904+20.000=1.210.400 CAD <1.254.500
=>TH này công ty không thực hiện quyền vào thời điểm đáo hạn và số CAD chi ra là 1.210.400
5.3 Nghiệp vụ mua – bán quyền chọn bán
ví dụ
 Một công ty xuất khẩu Mỹ có khoản phải thu trị giá 100.000 GBP thời hạn 1 tháng.
Công ty ký hợp đồng mua quyền chọn bán GBP/USD thời hạn 1 tháng với các điều
khoản như sau:
- Giá thực hiện 1,60 USD
- Phí quyền 0,04 USD
Giả sử giá giao ngay sau 1 tháng có thể xảy ra các tình huống như sau:
1. GBP/USD = 1,58 < giá thực hiện hợp đồng nên ng mua phải bán ngoại tế theo giá ở
hđ sẽ lời hơn=> THỰC HIỆN HĐ
2. GBP/USD = 1,60
3. GBP/USD = 1,64> giá thực hiện hợp đồng nên ng mua sẽ bán theo giá thị trường lời
hơn=> KO THỰC HIỆN HĐ
Hỏi trường hợp nào công ty thực hiện quyền, trường hợp nào để quyền hết hạn. Xác
định số USD mua được trong mỗi trường hợp
5.3 Nghiệp vụ mua – bán quyền chọn bán
đáp án
Phí quyền = 100.000*0,04=4.000 USD
Nếu công ty thực hiện quyền, tổng số USD mua được (sau khi trả phí) là:
100.000*1,60 - 4.000=156.000 USD
TH1: GBP/USD=1,58, giá này sẽ áp dụng khi công ty không thực hiện quyền, khi đó tổng số
USD mua được (sau khi trả phí) là:100.000*1,58 - 4.000=154.000 USD<156.000
=>TH này công ty thực hiện quyền vào thời điểm đáo hạn và số USD mua được là 156.000
TH2: GBP/USD=1,60 đúng bằng mức giá thực hiện, do vậy trong TH này công ty thực hiện
hợp đồng hay không như nhau và tổng số USD mua được là 156.000USD
TH3: GBP/USD=1,64, tổng số USD mua được (sau khi trả phí) là: 100.000*1,64 -
4.000=160.000 USD>156.000
=>TH này công ty không thực hiện quyền vào thời điểm đáo hạn và số USD mua được là
160.000 USD
5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp
xuất - nhập khẩu
Bài 1: Công ty xuất khẩu Thụy Sỹ (CHF) có khoản thu 500.000 GBP trong 1 tháng tới. Công ty cân nhắc ba phương án:
- PA1: Không phòng ngừa, bán GBP trên thị trường giao ngay khi đến thời điểm thanh toán => số CHF thu đc là: 500000x(
20%x2.42+70%x2.4276+10%x2.4376)=
- PA2: Phòng ngừa rủi ro bằng cách ký hợp đồng bán kỳ hạn 1 tháng GBP/CHF
Theo Dmkh GBP/CHF= 2.4276-0.0079=> số CHF thu đc sau 1 tháng= 500000x
- PA3: Phòng ngừa rủi ro bằng cách mua hợp đồng quyền chọn bán GBP/CHF
Thông tin thị trường
Tỷ giá giao ngay:GBP/USD=1,6725/75 USD/CHF=1,4515/55
Điểm kỳ hạn 1 tháng 79/52; Lãi suất CHF 1 tháng 8-81/2(%/năm)
Giá thực hiện HĐ quyền chọn 2,4276 CHF
Phí quyền 0,04 CHF=> phí quyền chọn quy về sau 1 tháng= 500000x0.04x (1+8%/12)=
a. XS 20% GBP/CHF=2,4200< 2.4276=> THỰC HIỆN HĐ: 2.4276x500000- phí
b. XS 70% GBP/CHF=2,4276= giá hđ=> thực hiện HĐ: 2.4276x500000- phí
c.XS 10% GBP/CHF=2,4376> giá hđ> KO THỰC HIỆN, BÁN THEO GIÁ TT: 2,4376x500000-p
TỔNG SỐ CHF BÌNH QUÂN CTY THU VỀ ĐC: 20% x a + 70% x b +10% x c =
SO SÁNH 3 PHƯƠNG ÁN XEM PÁN NÀO THU VỀ NHIỀU CHR NHẤT=> CHỌN
5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp
xuất - nhập khẩu
Đáp án:
 Phương án 1: Không phòng ngừa, số CHF mua được sau 1 tháng là:
500.000*(0,2*2,42 + 0,7*2,4276 + 0,1*2,43) = 1.213.160 CHF
 Phương án 2: Bán kỳ hạn 1 tháng GBP/CHF theo Dmkh = Dm - điểm mua
kỳ hạn
DmGBP/CHF = 1,6725*1,4515 = 2,4276; điểm mua kỳ hạn 79
=> DmkhGBP/CHF = 2,4276 – 0,0079 = 2,4197
=> số CHF mua được sau 1 tháng là: 500.000*2,4197 = 1.209.850 CHF
5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp
xuất - nhập khẩu
Phương án 3: Mua quyền chọn bán GBP/CHF
- Phí quyền chọn: 500.000*0,04=20.000 CHF. Vì phí trả vào thời điểm hiện tại nên phí
quyền quy về thời điểm sau 1 tháng sẽ là: 20.000*(1+8%/12) = 20.133,33 CHF
- XS 20% GBP/CHF=2,4200 < giá thực hiện = 2,4276=>TH này công ty thực hiện
quyền=>số CHF mua được (sau khi trừ phí) là: 500.000*2,4276 – 20.133,33 = 1.193.666,67 CHF
- XS 70% GBP/CHF=2,4276 = giá thực hiện = 2,4276=>số CHF mua được (sau khi trừ phí)
là: 500.000*2,4276 – 20.133,33 = 1.193.666,67 CHF
- XS 10% GBP/CHF=2,4300 > giá thực hiện = 2,4276=>TH này công ty không thực hiện
quyền=>số CHF mua được (sau khi trừ phí) là: 500.000*2,43 – 20.133,33 = 1.194.866,67 CHF
số CHF mua được bình quân trong PA3 là:
1.193.666,67*0,2+ 1.193.666,67*0,7+ 1.194.866,67*0,1=1.193.786,67 CHF
Kết luận: Công ty nên lựa chọn phương án 1
5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp
xuất - nhập khẩu
Bài 2: Công ty nhập khẩu Thụy Sỹ (CHF) có khoản phải trả 500.000 GBP trong 1 tháng tới. Hãy
tư vấn cho công ty với ba phương án sau:
- PA1: Không phòng ngừa, mua GBP trên thị trường giao ngay khi đến thời điểm thanh
toán
- PA2: Phòng ngừa rủi ro bằng cách ký hợp đồng mua kỳ hạn 1 tháng GBP/CHF
- PA3: Phòng ngừa rủi ro bằng cách mua hợp đồng quyền chọn mua => CỘNG PHÍ
GBP/CHF
Thông tin thị trường
Tỷ giá giao ngay:GBP/USD=1,6725/75 USD/CHF=1,4515/55
Điểm kỳ hạn 1 tháng 32/59; Lãi suất CHF 1 tháng 8-81/2(%/năm)
Giá thực hiện HĐ quyền chọn 2,4416 CHF
Phí quyền 0,002 CHF, phí trả ngay thời điểm hiện tại. Giả sử công ty có sẵn CHF để thanh toán
Giả thiết tỷ giá giao ngay sau 1 tháng: XS 10% GBP/CHF=2,4400; XS 20% GBP/CHF=2,4416;
5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp
xuất - nhập khẩu
Đáp án:
 Phương án 1: Không phòng ngừa, số CHF phải bán sau 1 tháng là:
500.000*(0,1*2,44 + 0,2*2,4416 + 0,7*2,4476) = 1.222.820 CHF
 Phương án 2: Mua kỳ hạn 1 tháng GBP/CHF theo Dbkh = Db + điểm bán kỳ hạn
DbGBP/CHF = 1,6775*1,4555 = 2,4416; điểm bán kỳ hạn 59
=> DbkhGBP/CHF = 2,4416 + 0,0059 = 2,4475
=> số CHF phải bán sau 1 tháng là: 500.000*2,4475 = 1.223.750 CHF
5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp
xuất - nhập khẩu
Phương án 3: Mua quyền chọn mua GBP/CHF
- Phí quyền chọn: 500.000*0,002=1.000 CHF. Vì phí trả vào thời điểm hiện tại nên phí
quyền quy về thời điểm sau 1 tháng sẽ là: 1.000*(1+8%/12) = 1.066,67 CHF
- XS 10% GBP/CHF=2,4400 < giá thực hiện = 2,4416=>TH này công ty không thực hiện
quyền=>số CHF phải bán (bao gồm cả phí) là:
500.000*2,4400 + 1.066,67 = 1.221.066,67 CHF
- XS 20% GBP/CHF=2,4416 = giá thực hiện = 2,4416=>số CHF phải bán (bao gồm cả phí)
là: 500.000*2,4416 + 1.066,67 = 1.221.866,67 CHF
- XS 70% GBP/CHF=2,4476 > giá thực hiện = 2,4416=>TH này công ty thực hiện
quyền=>số CHF phải bán (bao gồm cả phí) là: 500.000*2,4416 + 1.066,67 = 1.221.866,67CHF
số CHF phải bán bình quân trong PA3 là:
1.221.066,67 *0,1+ 1.221.866,67 *0,9= 1.221.786,67 CHF
Kết luận: Công ty nên lựa chọn phương án 3 SO SÁNH XEM PÁN NÀO BỎ RA ÍT CHF
PHẢI TRẢ NHẤT
5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp
xuất - nhập khẩu
 Bài tập 3: Công ty Chase Manhattan của Na Uy có khoản thu 5.000.000CAD
trong thời gian 1 tháng tới, công ty cân nhắc 3 phương án phòng ngừa rủi ro:
 Phương án 1: Không phòng ngừa, bán CAD trên thị trường giao ngay khi đến thời
điểm thanh toán. THEO DmCAD/NOK=1,0456x 5,3724=> số NOK THU ĐC: X
 Phương án 2: Ký hợp đồng bán kỳ hạn 1 tháng CAD/NOK. THEO Dmkh đề cho
 Phương án 3: Ký hợp đồng mua quyền chọn bán CAD/NOK
 Hãy tư vấn cho công ty với thông tin trên thị trường như sau:
 Tỷ giá giao ngay: USD/NOK = 5,3724/05; CAD/USD = 1,0456/11
 Tỷ giá kỳ hạn 1 tháng: 5,6378/49
 Tỷ giá quyền chọn 1 tháng CAD/NOK = 5,6340
 Phí quyền chọn 140.000 NOK sau 1 tháng
 Giả thiết tỷ giá giao ngay sau 1 tháng: USD/NOK = 5,3812/88; CAD/USD =
1,0426/15 => Dm CAD/NOK= 1,0426 x 5,3812=5,6104<5,6340=> thực hiện HĐ
 Số NOK THU ĐC LÀ: 5.6340 X 5 tr – phí=> lựa chọn pán thu về đc nhiều NOK
5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp
xuất - nhập khẩu
Đáp án:
 Phương án 1: Không phòng ngừa, số NOK thu được sau 1 tháng là:
5.000.000*(1,0426*5,3812) = 28.052.195,6 NOK
 Phương án 2: Bán kỳ hạn 1 tháng CAD/NOK theo Dmkh = 5,6378
=> số NOK thu được sau 1 tháng là: 5.000.000*5,6378 = 28.189.000NOK
 Phương án 3: Phí quyền chọn 1 tháng là 140.000NOK.
Tỷ giá quyền chọn là 5,6340 > tỷ giá giao ngay sau 1 tháng (1,0426*5,3812=5,6104) nên
công ty sẽ thực hiện quyền. Số NOK thu được sau 1 tháng là:
5.000.000*5.6340 – 140.000 =28.030.000NOK
Kết luận: Công ty nên lựa chọn phương án 2
5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp
xuất - nhập khẩu
 Bài tập 4: Công ty Kangnam của Trung Quốc có khoản phải trả 1.500.000EUR
trong thời gian 6 tháng tới, công ty cân nhắc 3 phương án phòng ngừa rủi ro:
 Phương án 1: Không phòng ngừa, mua EUR trên thị trường giao ngay khi đến thời
điểm thanh toán.THEO Db EUR/CNY=9,4526=> SỐ CNY PHẢI BÁN
 Phương án 2: Ký hợp đồng mua kỳ hạn 6 tháng EUR/CNY.
 Phương án 3: Ký hợp đồng mua quyền chọn mua EUR/CNY
 Hãy tư vấn cho công ty với thông tin trên thị trường như sau:
 Tỷ giá giao ngay: EUR/CNY = 9,4526
 Điểm kỳ hạn 6 tháng EUR/CNY: 15/45
 Tỷ giá quyền chọn 6 tháng EUR/CNY = 9,4560
 Phí quyền chọn bằng 2% trị giá hợp đồng (phí quyền tính theo CNY và giả sử công
ty có sẵn CNY để thanh toán). Giả thiết sau 6 tháng CNY giảm giá 2% so với EUR
5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp
xuất - nhập khẩu
Đáp án
 Phương án 1: Không phòng ngừa, số CNY phải bán sau 1 tháng là:
1.500.000*(9,4526*1,02) = 14.462.400 CNY
 Phương án 2: Mua kỳ hạn 1 tháng EUR/CNY theo Dbkh = Db+ điểm bán kỳ hạn
 Db EUR/CNY 1tháng 9,4526 +0,0045 = 9,4571
=> số CNY phải bán sau 1 tháng là: 1.500.000*0,4571 = 14.185.650CNY
 Phương án 3: Phí quyền chọn 1 tháng là 2% *1.500.000 = 30.000CNY.
Tỷ giá quyền chọn là 9,4560< tỷ giá giao ngay sau 1 tháng (9,4526*1,02 =9,6416) nên công
ty sẽ thực hiện quyền. số CNY phải bán sau 1 tháng là:
1.500.000* 9,4560 – 30.000 =14.154.000 CNY
Kết luận: Công ty nên lựa chọn phương án 3
5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp
xuất - nhập khẩu
Bài tập 5: Công ty Faro của Hà Lan có khoản phải trả 2.500.000AUD trong thời
gian 1 tháng tới, công ty cân nhắc 3 phương án phòng ngừa rủi ro:
Phương án 1: Không phòng ngừa, mua AUD trên thị trường giao ngay khi đến thời
điểm thanh toán.
Phương án 2: Ký hợp đồng mua kỳ hạn 1 tháng AUD/EUR.
Phương án 3: Ký hợp đồng mua quyền chọn mua AUD/EUR
Hãy tư vấn cho công ty với thông tin trên thị trường như sau:
Tỷ giá giao ngay: AUD/EUR = 0,7366
Điểm kỳ hạn 1 tháng AUD/EUR: 18/32
Tỷ giá quyền chọn 1 tháng AUD/EUR = 0,7360
Phí quyền chọn bằng 5% trị giá hợp đồng (phí quyền tính theo EUR và giả sử công
ty có sẵn EUR để thanh toán). Giả thiết sau 1 tháng EUR giảm giá 5% so với AUD.
5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp
xuất - nhập khẩu
Đáp án:
 Phương án 1: Không phòng ngừa, số EUR phải bán sau 1 tháng là:
2.500.000*(0,7366*1,05) = 1.933.500 EUR
 Phương án 2: Mua kỳ hạn 1 tháng AUD/EUR theo Dbkh = Db+ điểm bán kỳ hạn
 DbAUD/EUR1tháng = 0,7366 +0,0032 = 0,7398
=> số EUR phải bán sau 1 tháng là: 2.500.000*0,7398 = 1.849.500EUR
 Phương án 3: Phí quyền chọn 1 tháng là 5% *2.500.000 = 125.000EUR.
Tỷ giá quyền chọn là 0,7360 < tỷ giá giao ngay sau 1 tháng (0,7366*1,05 =0,7734) nên công
ty sẽ thực hiện quyền. số EUR phải bán sau 1 tháng là:
2.500.000*0,7360 – 125.000 =1.715.000EUR
Kết luận: Công ty nên lựa chọn phương án 3
Ta thấy sau 2 tháng tỉ giá giao ngay= 5.0374 > tỉ giá hđ = 5.0260=> KO TH HĐ
BÁN CHF THEO TỈ GIÁ THỊ TRƯỜNG LỜI HƠN
=> SỐ SEK THU ĐC LÀ: 1tr X 5.0374=

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

bài tập định chế tài chính BUH
bài tập định chế tài chính BUHbài tập định chế tài chính BUH
bài tập định chế tài chính BUHphamhang34
 
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạn
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạnnghiệp vụ mua bán có kỳ hạn
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạndoyenanh
 
Ngân hàng câu hỏi môn tài chính quốc tế
Ngân hàng câu hỏi môn tài chính quốc tếNgân hàng câu hỏi môn tài chính quốc tế
Ngân hàng câu hỏi môn tài chính quốc tếLe Nhung
 
Cán Cân Thanh Toán BoP
Cán Cân Thanh Toán BoPCán Cân Thanh Toán BoP
Cán Cân Thanh Toán BoPPhanQuocTri
 
Bài tập tài chính quốc tế
Bài tập tài chính quốc tếBài tập tài chính quốc tế
Bài tập tài chính quốc tếnhiepphongx5
 
Chương 2A_tỷ giá hối đoái
Chương 2A_tỷ giá hối đoáiChương 2A_tỷ giá hối đoái
Chương 2A_tỷ giá hối đoáivictorybuh10
 
Cau hoi va bai tap TCQT
Cau hoi va bai tap TCQTCau hoi va bai tap TCQT
Cau hoi va bai tap TCQTGIALANG
 
Cách tính tỷ giá chéo môn tiền tệ thanh toán quốc tế
Cách tính tỷ giá chéo   môn tiền tệ thanh toán quốc tếCách tính tỷ giá chéo   môn tiền tệ thanh toán quốc tế
Cách tính tỷ giá chéo môn tiền tệ thanh toán quốc tếHọc Huỳnh Bá
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)pikachukt04
 
BÀI TẬP MÔN TIỀN TỆ THANH TOÁN QUỐC TẾ
BÀI TẬP MÔN TIỀN TỆ THANH TOÁN QUỐC TẾBÀI TẬP MÔN TIỀN TỆ THANH TOÁN QUỐC TẾ
BÀI TẬP MÔN TIỀN TỆ THANH TOÁN QUỐC TẾHọc Huỳnh Bá
 
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáiSự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáipikachukt04
 
Thị trường ngoại hối
Thị trường ngoại hốiThị trường ngoại hối
Thị trường ngoại hốimrtrananhtien
 
Quan hệ ngang giá: LOP và PPP
Quan hệ ngang giá: LOP và PPPQuan hệ ngang giá: LOP và PPP
Quan hệ ngang giá: LOP và PPPemythuy
 
Chương 2a Tỷ giá hối đoái
Chương 2a Tỷ giá hối đoáiChương 2a Tỷ giá hối đoái
Chương 2a Tỷ giá hối đoáiPureLe Gooner
 

La actualidad más candente (20)

bài tập định chế tài chính BUH
bài tập định chế tài chính BUHbài tập định chế tài chính BUH
bài tập định chế tài chính BUH
 
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạn
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạnnghiệp vụ mua bán có kỳ hạn
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạn
 
Ngân hàng câu hỏi môn tài chính quốc tế
Ngân hàng câu hỏi môn tài chính quốc tếNgân hàng câu hỏi môn tài chính quốc tế
Ngân hàng câu hỏi môn tài chính quốc tế
 
Silde tài chính quốc tế
Silde tài chính quốc tếSilde tài chính quốc tế
Silde tài chính quốc tế
 
Bài mẫu tiểu luận về rủi ro tỷ giá, HAY
Bài mẫu tiểu luận về rủi ro tỷ giá, HAYBài mẫu tiểu luận về rủi ro tỷ giá, HAY
Bài mẫu tiểu luận về rủi ro tỷ giá, HAY
 
Bai hoan chinh
Bai hoan chinhBai hoan chinh
Bai hoan chinh
 
Cán Cân Thanh Toán BoP
Cán Cân Thanh Toán BoPCán Cân Thanh Toán BoP
Cán Cân Thanh Toán BoP
 
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
 
Bài tập tài chính quốc tế
Bài tập tài chính quốc tếBài tập tài chính quốc tế
Bài tập tài chính quốc tế
 
Chương 2A_tỷ giá hối đoái
Chương 2A_tỷ giá hối đoáiChương 2A_tỷ giá hối đoái
Chương 2A_tỷ giá hối đoái
 
Cau hoi va bai tap TCQT
Cau hoi va bai tap TCQTCau hoi va bai tap TCQT
Cau hoi va bai tap TCQT
 
Ty gia
Ty giaTy gia
Ty gia
 
Cách tính tỷ giá chéo môn tiền tệ thanh toán quốc tế
Cách tính tỷ giá chéo   môn tiền tệ thanh toán quốc tếCách tính tỷ giá chéo   môn tiền tệ thanh toán quốc tế
Cách tính tỷ giá chéo môn tiền tệ thanh toán quốc tế
 
Bài tập chương 3
Bài tập chương 3Bài tập chương 3
Bài tập chương 3
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)
 
BÀI TẬP MÔN TIỀN TỆ THANH TOÁN QUỐC TẾ
BÀI TẬP MÔN TIỀN TỆ THANH TOÁN QUỐC TẾBÀI TẬP MÔN TIỀN TỆ THANH TOÁN QUỐC TẾ
BÀI TẬP MÔN TIỀN TỆ THANH TOÁN QUỐC TẾ
 
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáiSự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
 
Thị trường ngoại hối
Thị trường ngoại hốiThị trường ngoại hối
Thị trường ngoại hối
 
Quan hệ ngang giá: LOP và PPP
Quan hệ ngang giá: LOP và PPPQuan hệ ngang giá: LOP và PPP
Quan hệ ngang giá: LOP và PPP
 
Chương 2a Tỷ giá hối đoái
Chương 2a Tỷ giá hối đoáiChương 2a Tỷ giá hối đoái
Chương 2a Tỷ giá hối đoái
 

TỔNG-HỢP-BTAP-CÓ-LỜI-GIẢI.ppt

  • 1. Dạng 1: TÍNH TỶ GIÁ CHÉO 1.1 Tỷ giá chéo giữa hai đồng tiền cùng dựa vào đồng tiền yết giá 1.2 Tỷ giá chéo giữa hai đồng tiền cùng dựa vào đồng tiền định giá 1.3 Tỷ giá chéo giữa hai đồng tiền dựa vào đồng thứ ba mà đồng thứ ba là định giá với đồng tiền này nhưng lại là yết giá với đồng tiền kia
  • 2. 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng dựa vào đồng tiền yết giá Công thức tổng quát về tỷ giá nghịch đảo X/Y = a-b vậy Y/X = ? - DmX/Y=a nghĩa là ngân hàng muốn mua 1 đơn vị X thì cần bán a đơn vị Y. Vậy khi NH bán 1 đơn vị Y sẽ mua được 1/a đơn vị X => DbY/X = 1/a - DbX/Y=b nghĩa là khi ngân hàng bán 1 đơn vị X thì sẽ mua được b đơn vị Y. Vậy khi NH muốn mua 1 đơn vị Y thì phải bán 1/b đơn vị X => DmY/X = 1/b Vậy nếu X/Y = a-b thì tỷ giá nghịch đảo Y/X sẽ là Y/X = 1/b-1/a
  • 3. 1.1 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng dựa vào đồng tiền yết giá Thị trường thông báo: X/Y = a/b X/Z = c/d Tính tỷ giá chéo: Y/Z và Z/Y
  • 4. 1.1Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng dựa vào đồng yết giá c b d a Y Z a d b c Z Y a d Z Db X Y Dm X Z Db X X Db Y Z Db Y b c Z Dm X Y Db X Z Dm X X Dm Y Z Dm Y = => = = = = = = = / / / * / 1 / * / / / * / 1 / * / / Ta có : - X/Y = a/b Tính tỷ giá: - Y/Z - X/Z = c/d - Z/Y
  • 5. 1.1Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng dựa vào đồng yết giá  Ví dụ 1: Thị trường thông báo USD/CHF = 1,1807/74 USD/HKD = 7,7515/85 Tính tỷ giá CHF/HKD; HKD/CHF
  • 6. 1.1Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng dựa vào đồng yết giá Dm CHF/HKD = Dm CHF/USD* Dm USD/HKD = Dm CHF/USD*Dm USD/HKD = (1/1,1874)*7,7515=6,5281 Db CHF/HKD = Db CHF/USD*Db USD/HKD = (1/1,1807)*7,7585= 6,5711 CHF/HKD = 6,5281-6,5711 HKD/CHF = 1/6,5711-1/6,5281 = 0,1521-0,1531
  • 8. 1.2 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng dựa vào đồng tiền định giá Thị trường thông báo X/Z = a/b Y/Z = c/d Tính tỷ giá X/Y; Y/X
  • 9. 1.2 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng dựa vào đồng định giá a d b c X Y c b d a Y X c b Z Dm Y Z Db X Y Db Z Z Db X Y Db X d a Z Db Y Z Dm X Y Dm Z Z Dm X Y Dm X = => = = = = = = = / / / 1 * / / * / / / 1 * / / * / / X/Z = a/b Y/Z = c/d
  • 10. 1.2 Tính tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng dựa vào đồng định giá  Ví dụ 2 Thị trường thông báo GBP/USD = 2,0345/15 EUR/USD= 1,4052/40 Tính tỷ giá GBP/EUR; EUR/GBP
  • 11. GBP/USD = 2,0345/15 EUR/USD= 1,4052/40 6950 , 0 / 6883 , 0 4388 , 1 1 4528 , 1 1 / 4528 , 1 / 4388 , 1 / 4528 , 1 4052 , 1 0415 , 2 / 1 * / / * / / 4388 , 1 4140 , 1 0345 , 2 / 1 * / / * / / = = => = => = = = = = = = = GBP USD USD GBP USD Dm EUR USD Db GBP EUR Db USD USD Db GBP EUR Db GBP USD Db EUR USD Dm GBP EUR Dm USD USD Dm GBP EUR Dm GBP
  • 12. 1.3 Đồng thứ ba là định giá với đồng tiền này và là yết giá với đồng tiền kia Thị trường thông báo X/Y = a/b Y/Z = c/d TÍnh tỷ giá X/Z; Z/X
  • 13. 1.3 Đồng thứ ba là định giá với đồng tiền này, là yết giá với đồng tiền kia ac bd X Z bd ac Z X d b Z Db Y Y Db X Z Db X c a Z Dm Y Y Dm X Z Dm X 1 1 / / / * / * / / * / * / / = => = = = = = X/Y = a/b Y/Z = c/d
  • 14. 1.3 Đồng thứ ba là định giá với đồng tiền này, là yết giá với đồng tiền kia  Ví dụ 3: Thị trường thông báo EUR/USD = 1,4052/40 USD/HKD = 7,7515/85 Tính tỷ giá EUR/HKD; HKD/EUR
  • 15. EUR/USD = 1,4052/40 USD/HKD = 7,7515/85 18 / 0911 , 0 8924 , 10 1 9705 , 10 1 / 9705 , 10 / 8924 , 10 / 9705 , 10 7585 , 7 * 4140 , 1 / * / / 8924 , 10 7515 , 7 * 4052 , 1 / * / / = = => = => = = = = = = EUR HKD HKD EUR HKD Db USD USD Db EUR HKD Db EUR HKD Dm USD USD Dm EUR HKD Dm EUR
  • 16. Bài tập tính tỷ giá chéo  Thông tin thị trường: GBP/USD = 2,0345/15 USD/SEK = 6,4205/6,5678 USD/NOK = 5,3833/5,4889 USD/DKK = 5,2367/10 EUR/USD = 1,4052/40 USD/CHF = 1,1807/74 USD/HKD = 7,7515/85  Tính các tỷ giá sau: GBP/NOK; GBP/EUR; EUR/HKD; HKD/SEK; HKD/CHF
  • 17. Bài tập tính tỷ giá chéo Đáp án Cặp GBP/NOK Dm GBP/NOK = Dm GBP/USD * Dm USD/NOK = 2,0345 * 5,3833 = 10,9523 Db GBP/NOK = Db GBP/USD * Db USD/NOK = 2,0415 * 5,4889 = 11,2055 => GBP/NOK = 10,9523/11,2055
  • 18. Bài tập tính tỷ giá chéo Đáp án Cặp GBP/EUR 4388 , 1 4140 , 1 0345 , 2 / 1 * / / * / / = = = = USD Db EUR USD Dm GBP EUR Dm USD USD Dm GBP EUR Dm GBP 4528 , 1 4052 , 1 0415 , 2 / 1 * / / * / / = = = = USD Dm EUR USD Db GBP EUR Db USD USD Db GBP EUR Db GBP => GBP/EUR = 1,4388/1,4528
  • 19. Bài tập tính tỷ giá chéo Đáp án Cặp EUR/HKD Dm EUR/HKD = Dm EUR/USD * Dm USD/HKD = 1,4052 * 7,7515 = 10,8924 Db EUR/HKD = Db EUR/USD * Db USD/HKD = 1,4140 * 7,7585 = 10,9705 => EUR/HKD = 10,8924/10,9705
  • 20. Bài tập tính tỷ giá chéo Đáp án Cặp HKD/SEK Dm HKD/SEK = Dm HKD/USD * Dm USD/SEK = Dm USD/SEK * 1/Db USD/HKD = 6,4205/7,7585= 0,8275 Db HKD/SEK = Db HKD/USD * Db USD/SEK = Db USD/SEK * 1/Dm USD/HKD = 6,5678/7,7515= 0,8472 => HKD/SEK = 0,8275/0,8472
  • 21. Bài tập tính tỷ giá chéo Đáp án Cặp HKD/CHF Dm HKD/CHF = Dm HKD/USD * Dm USD/CHF = Dm USD/CHF * 1/Db USD/HKD = 1,1807/7,7585= 0,1521 Db HKD/CHF = Db HKD/USD * Db USD/CHF = Db USD/CHF * 1/Dm USD/HKD = 1,1874/7,7515= 0,1531 => HKD/SEK = 0,1521/0,1531
  • 22. Dạng 2: NGHIỆP VỤ KINH DOANH CHÊNH LỆCH GIÁ - ARBITRAGES  Khái quát về nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch giá – Arbitrages  Tìm kiếm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ Arbitrages  Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán: Xác định giá trị tài khoản của công ty sau các giao dịch
  • 23. 2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.1 Tìm kiếm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ Arbitrages 2.1.1 Arbitrages giản đơn 2.1.2 Arbitrages phức tạp
  • 24. 2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.1.1 Tìm kiếm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ Arbitrages giản đơn Bước 1: Chuyển tỷ giá yết giá theo một thị trường Bước 2: Xác định chiều mua bán Điều kiện: Db (thị trường X)< Dm (thị trường Y) =>có cơ hội Acbit
  • 25. 2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.1.1 Tìm kiếm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ Arbitrages giản đơn (tiếp) - Ví dụ 1:  Tại thị trường A: GBP/USD = 2.0315/55 GBP/EUR = 1.4388/28  Tại thị trường B: USD/GBP = 0.4870/10 USD/EUR = 0.7072/16 Tìm cơ hội để thực hiện nghiệp vụ Arbitrages với: GBP/USD
  • 26. 2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá – Arbitrages 2.1.1 Tìm kiếm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ Arbitrages giản đơn (tiếp) - Đáp án: Có cơ hội Tại B USD Dm GBP Tại A USD Db GBP USD GBP Tại B USD GBP Tại A : = < = = = - = - 0366) , 2 ( / 0355 , 2 ) ( / 0533 , 2 / 0366 , 2 4870 , 0 1 4910 , 0 1 / : 55 / 0315 , 2 / :
  • 27. 2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp  Với một số vốn bằng một đồng tiền nào đó, trên cơ sở thông tin về tỷ giá trên các thị trường, tiến hành mua và bán các đồng tiền được niêm yết trên thị trường để có lợi nhuận - lợi nhuận Arbitrages  Bước 1: Lựa chọn phương án kinh doanh: Tìm cơ hội  Bước 2: Tiến hành mua và bán các đồng tiền theo phương án kinh doanh đã chọn để thu được lợi nhuận Arbitrages
  • 28. 2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp - Ví dụ:  Tại thị trường 1: EUR/USD = 1,4052/40  Tại thị trường 2: USD/CHF = 1,1807/74  Tại thị trường 3: EUR/CHF = 1,6375/49 Ông X có số tiền là 150.000 EUR. Hãy thực hiện nghiệp vụ Arbitrages và xác định lợi nhuận cho ông X khi tất cả các yếu tố chi phí đều được bỏ qua.
  • 29. 2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp – Đáp án:  Phương án 1: Bán EUR/USD (tại thị trường 1) -> Bán USD/CHF (tại thị trường 2) ->Bán CHF/EUR (tại thị trường 3)  Phương án 2: Bán EUR/CHF (tại thị trường 1) -> Bán CHF/USD (tại thị trường 2) ->Bán USD/EUR (tại thị trường 3)
  • 30. 2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp – Đáp án: Phương án 1  Bán EUR/USD theo Dm = 1,4052 =>số USD mua được: 150.000 * 1,4052 = 210.780 USD  Bán USD/CHF theo Dm = 1,1807 =>số CHF mua được: 210.780 * 1,1807 = 248.867,946 CHF  Bán CHF/EUR theo Dm CHF/EUR = 1 /1,6449 = 0,6079 => số EUR mua được 248.867,946 * 0.6079 = 151.296,7025 EUR  Lợi nhuận Arbitrages được xác định theo phương án 1 là: 151.296,7025 – 150.000 = 1.296,7025 (EUR)
  • 31. 2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp – Đáp án: Phương án 2  Bán EUR/CHF (tại thị trường 3) theo Dm = 1,6375 =>số CHF mua được:150.000 * 1,6375 = 245.625 CHF  Bán CHF/USD theo Dm CHF/USD = 1/1,1874 = 0,8421 =>số USD mua được: 245.625 * 0,8422 = 206.859,525 USD  Bán USD/EUR theo Dm USD/EUR = 1/Db (EUR/USD) = 1 /1,4140 = 0,7072 => số EUR mua được 206.859,525 * 0,7072 = 146.293,865 EUR  Lợi nhuận Arbitrages được xác định theo phương án 2: 146.293,865 – 150.000= - 3706,135 (EUR) => Phương án 2 thua lỗ
  • 32. 2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.1.1 Tìm kiếm cơ hội Arbitrages giản đơn - Bài tập áp dụng 1:  Tại thị trường A: GBP/USD = 2.0315/55 GBP/EUR = 1.4388/28  Tại thị trường B: USD/GBP = 0.4870/10 USD/EUR = 0.7072/16 Hãy tìm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ Arbitrages đối với GBP/EUR 1
  • 33. 2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.1.1 Tìm kiếm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ Arbitrages giản đơn - Đáp án 1 4611 . 1 7116 . 0 * 4870 . 0 1 / * / / 4403 . 1 7072 . 0 * 4910 . 0 / * / / = = = = = = 4611 . 1 / 4403 . 1 / = EUR GBP EUR Db USD USD Db GBP EUR Db GBP EUR Dm USD USD Dm GBP EUR Dm GBP Tại B:
  • 34. 2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.1.1 Tìm kiếm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ Arbitrages giản đơn – Đáp án Tại A: GBP/EUR = 1.4388/28 Tại B: GBP/EUR = 1.4403/1.4611 Db GBP/EUR (tại A) = 1.4428 > 1.4403= Dm GBP/EUR (tại B) Db GBP/EUR (tại B) =1.4611 > 1.4388 = Dm GBP/EUR (tại A) => Không có cơ hội
  • 35. 2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.1.1 Tìm kiếm cơ hội Arbitrages giản đơn - Bài tập áp dụng 2:  Thị trường Đức báo tỷ giá giao ngay EUR/USD = 1,1255/75 EUR/GBP = 0,7255/80  Thị trường Mỹ báo tỷ giá giao ngay: USD/EUR = 0,8915/35 USD/GBP = 0,6435/50  Tìm cơ hội Acbit cho cặp đồng tiền USD/GBP, giả thiết loại trừ mọi yếu tố chi phí.
  • 36. 2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.1.1 Tìm kiếm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ Arbitrages giản đơn – Đáp án Tại Đức: Dm USD/GBP = Dm USD/EUR * Dm EUR/GBP = Dm EUR/GBP * 1/Db EUR/USD = 0,7255/1,1275 = 0,6434 Db USD/GBP = Db USD/EUR * Db EUR/GBP = Db EUR/GBP * 1/Dm EUR/USD = 0,7280/1,1255 = 0,6468  USD/GBP = 0,6434/68
  • 37. 2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.1.1 Tìm kiếm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ Arbitrages giản đơn – Đáp án Tại Đức: USD/GBP = 0,6434/68 Tại Mỹ : USD/GBP = 0,6435/50 Db USD/GBP (tại Đức) = 0,6468 > 0,6435 = Dm USD/GBP (tại Mỹ) Db USD/GBP (tại Đức) = 0,6450> 0,6434= Dm USD/GBP (tại Đức) => Không có cơ hội
  • 38. 2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp - Bài tập áp dụng 3 Ông M có khoản tiền 500.000 CHF, trên cơ sở thông tin tỷ giá trên các thị trường: Thị trường 1 báo giá: EUR/USD=1,1255/75 Thị trường 2 báo giá: USD/CHF=1,5642/42 Thị trường 3 báo giá: EUR/CHF=1,7890/10 Hãy thực hiện kinh doanh và xác định lợi nhuận Arbitrages cho ông M khi không tính các chi phí giao dịch.
  • 39. 2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp – Đáp án:  Phương án 1: Bán CHF/USD (tại thị trường 2) -> Bán USD/EUR (tại thị trường 1) - >Bán EUR/CHF (tại thị trường 3)  Phương án 2: Bán CHF/EUR (tại thị trường 3) -> Bán EUR/USD (tại thị trường 1) ->Bán USD/CHF (tại thị trường 2)
  • 40. 2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp – Phương án 1  Bán CHF/USD theo: =>số USD mua được: 500.000 * 0,6352 = 317.600 USD  Bán USD/EUR theo: =>số EUR mua được: 317.600 * 0,8869 = 281.679.44 EUR  Bán EUR/CHF theo Dm = 1,7890 => số CHF mua được 281.679,44 * 1,7890 = 503.924,5181 CHF  Lợi nhuận Arbitrages được xác định theo phương án 1: 503.924,5181 – 500.000 = 3.924,5181 CHF 6352 , 0 5742 , 1 1 / 1 / = = = CHF DbUSD USD DmCHF 8869 , 0 1275 , 1 1 / 1 / = = = USD DbEUR EUR DmUSD
  • 41. 2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp – Phương án 2  Bán CHF/EUR theo: =>số EUR mua được:500.000 * 0,5583 = 279.150 EUR  Bán EUR/USD theo Dm = 1,1255 =>số USD mua được:279. 150 * 1,1255 = 314.183,325 USD  Bán USD/CHF theo Dm = 1,5642 => số CHF mua được 314.183 * 1,5642 = 491.445,557 CHF  Lợi nhuận Arbitrages được xác định: 491.445,557 – 500.000 = - 8.554,4430 (CHF) => Phương án 2 thua lỗ 5583 , 0 7910 , 1 1 / 1 / = = = CHF DbEUR EUR DmCHF
  • 42. 2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp - Bài tập áp dụng 4  Ông M có khoản tiền 200.000 EUR, trên cơ sở thông tin tỷ giá trên các thị trường: Thị trường 1 báo giá: EUR/USD=1,1255/75 Thị trường 2 báo giá: USD/CHF=1,5642/42 Thị trường 3 báo giá: EUR/CHF=1,7890/10  Hãy thực hiện kinh doanh và xác định lợi nhuận Arbitrages cho ông M khi không tính các chi phí giao dịch.
  • 43. 2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp – Đáp án:  Phương án 1: Bán EUR/USD (tại thị trường 2) -> Bán USD/CHF (tại thị trường 1) - >Bán CHF/EUR (tại thị trường 3)  Phương án 2: Bán EUR/CHF (tại thị trường 3) -> Bán CHF/USD (tại thị trường 1) ->Bán USD/EUR (tại thị trường 2)
  • 44. 2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp – Phương án 1  Bán EUR/USD theo Dm EUR/USD = 1,1255 số USD mua được: 200.000 * 1,1255 = 225.100 USD  Bán USD/CHF theo Dm USD/CHF = 1,5642 số CHF mua được: 225.100 * 1,5642 = 352.101,42 CHF  Bán CHF/EUR theo Dm CHF/EUR = 1/Db EUR/CHF = 1/1,7910 số EUR mua được352.101,42 * 1/1,7910= 196.594,87 EUR  Lợi nhuận Arbitrages được xác định theo phương án 1: 196.594,87 – 200.000 = (-3.405,12) EUR  phương án 1 thua lỗ
  • 45. 2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp – Phương án 2  Bán EUR/CHF theo Dm EUR/CHF = 1,7890 số CHF mua được: 200.000 * 1,7890 = 358.000 CHF  Bán CHF/USD theo Dm CHF/USD = 1/Db USD/CHF = 1/1,5742 số USD mua được: 358.000 * 1/1,5742 = 227.417,10 USD  Bán USD/EUR theo Dm USD/EUR = 1/Db EUR/USD = 1/1,1275 số EUR mua được 227.417,10 * 1/1,1275= 201.700,31EUR  Lợi nhuận Arbitrages được xác định theo phương án 2: 201.700,31 – 200.000 = 1.700,31EUR  phương án 2 có lãi
  • 46. 2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp - Bài tập áp dụng 5  Công ty Z có số vốn ban đầu là 500.000 GBP, nhận được thông báo tỷ giá trên các thị trường: Thị trường 1 báo giá: EUR/USD = 1,4052/40 Thị trường 2 báo giá: USD/GBP = 0,4895/10 Thị trường 3 báo giá: EUR/CHF = 1,6495/15 Thị trường 4 báo giá: GBP/CHF = 2,4021/90  Hãy thực hiện kinh doanh cho công ty Z, tìm lợi nhuận Acbit cho các giao dịch.
  • 47. 2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp – Đáp án:  Phương án 1: Bán GBP/USD (tại thị trường 2) -> Bán USD/EUR (tại thị trường 1) - >Bán EUR/CHF (tại thị trường 3)  Bán CHF/GBP (tại thị trường 4)  Phương án 2: Bán GBP/CHF (tại thị trường 4) Bán CHF/EUR (tại thị trường 3) -> Bán EUR/USD (tại thị trường 1) ->Bán USD/GBP (tại thị trường 2)
  • 48. 2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp – Phương án 1  Bán GBP/USD theo Dm GBP/USD = 1/Db USD/GBP = 1/0,4910 số USD mua được: 500.000 * 1/0,4910 = 1.018.329,93USD  Bán USD/EUR theo Dm USD/EUR = 1/ Db EUR/USD = 1/1,4140 số EUR mua được: 1.018.329,93 * 1/1,4140 = 720.176,75 EUR  Bán EUR/CHF theo Dm EUR/CHF = 1,6495 số CHF mua được 720.176,75 * 1,6495 = 1.187.931,54 CHF  Bán CHF/GBP theo Dm CHF/GBP = 1/Db GBP/CHF = 1/2,4090  số GBP mua được 1.187.931,54 * 1/2,4090 = 493.122,26 GBP  Lợi nhuận Arbitrages được xác định theo phương án 1: 493.122,26 – 500.000 = (-6.877,73) GBP  phương án 1 thua lỗ
  • 49. 2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.1.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp – Phương án 2  Bán GBP/CHF theo Dm GBP/CHF = 2,4021  số CHF mua được là 500.000 * 2,4021 = 1.201.050 CHF  Bán CHF/EUR theo Dm CHF/EUR = 1/Db EUR/CHF = 1/1,6515 số EUR mua được: 1.201.050 * 1/1,6515 = 727.247,95 EUR  Bán EUR/USD theo Dm EUR/USD 1,4052 số USD mua 727.247,95 * 1,4052 = 1.021.928,81 USD  Bán USD/GBP theo Dm USD/GBP = 0,4895  số GBP mua được 1.021.928,81 * 0,4895 = 500.234,15 GBP  Lợi nhuận Arbitrages được xác định theo phương án 2: 500.234,15– 500.000 = 234,15 GBP  phương án 2 có lãi
  • 50. 2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá – ứng dụng Arbitrages trong thanh toán - Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán nhằm xác định giá trị tài khoản của doanh nghiệp trong trường hợp thời điểm hiện tại doanh nghiệp có khoản thu bằng ngoại tệ đồng thời phải thanh toán khoản chi bằng ngoại tệ. - Nguyên tắc ứng dụng Arbitrages trong thanh toán: + Lấy ngoại tệ thanh toán trực tiếp cho ngoại tệ + Nguyên tắc MUA ĐỦ - BÁN ĐỦ
  • 51. 2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Ví dụ 1:  Một công ty của Hồng Kông (HKD) trong cùng một ngày nhận được thông báo được thanh toán khoản tiền trị giá 50.000 GBP và 3.500.000 SEK đồng thời họ phải chi trả 45.000 EUR và 1.000.000 CHF. Hãy ứng dụng Arbitrages để thanh toán và xác định thay đổi về giá trị tài khoản trong ngày giao dịch của công ty.  Thông tin trên thị trường: GBP/EUR =1,4388/1,4528 GBP/CHF = 2,4021/2,4240 SEK/CHF = 0,1797/49 HKD/CHF = 0,1521/0,1531
  • 52. 2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Đáp án:  B1: Bán GBP/EUR theo Dm GBP/EUR = 1,4388 => số GBP cần bán là: 45.000*(1/1,4388) = 31.276,0633 (GBP) => số GBP còn lại là: 50.000 – 31.276,0633 = 18.723,9367 (GBP)  B2: Bán GBP/CHF theo Dm GBP/CHF = 2,4021 => số CHF được thanh toán: 18.723,9367 * 2,4021 = 44.976,7683 => số CHF còn: 1.000.000 - 44.976,7683 = 955.023,2317
  • 53. 2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Đáp án:  B3: Bán SEK/CHF theo Dm SEK/CHF = 0,1797 => số SEK được thanh toán là: 3.500.000 * 0,1797 = 628.950 (CHF) =>số CHF còn lại: 955.023,2317 - 628.950 = 326.073,2317 (CHF)  B4: Bán HKD để thanh toán cho số CHF còn lại theo Dm HKD/CHF = 0,1521 => số HKD cần bán: 326.073,2317/0,1521 = 2.143.808,229 HKD => giá trị tài khoản trong ngày giao dịch: - 2.143.808,229 HKD
  • 54. 2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Bài tập áp dụng 1: Công ty Đức (sử dụng đồng EUR) trong cùng một ngày nhận thông báo được thanh toán khoản tiền 150.000 CAD và 8.000.000 DKK, đồng thời họ phải chi trả khoản tiền trị giá 200.000 CHF và 5.000.000 SEK. Hãy ứng dụng Arbitrages để thanh toán và xác định thay đổi giá trị tài khoản trong ngày của công ty. EUR/USD = 1,1235/75 USD/CHF = 1,5642/42 CAD/USD = 0,8618/48 USD/SEK = 7,8310/97 USD/DKK = 6,9255/55
  • 55. 2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Đáp án:  Bước 1: Công ty bán CAD/CHF theo Dm CAD/CHF = Dm CAD/USD * Dm USD/CHF = 0,8618 * 1,5642 = 1,3480  Số CAD phải bán ra để thu về 200.000 CHF là: 200.000*(1/1,3480) = 148.367,9525  Số CAD còn là 150.000 – 148.367,9525 = 1.632,0475
  • 56. 2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Đáp án:  Bước 2: Công ty bán CAD/SEK theo Dm CAD/SEK=Dm CAD/USD * Dm USD/SEK = 0,8618 * 7,8310 = 6,7487  Số SEK mua được là: 1.632,0475 * 6,7487 = 11.014,1989 (SEK)  Số SEK còn phải trả là 5.000.000 - 11.014,1989 = 4.988.985,8011 (SEK)
  • 57. 2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Đáp án:  Bước 3: Công ty bán DKK/SEK theo: => Số DKK phải bán ra để hoàn thành chi trả số SEK là: 4.988.985,8011 / 1,1291 = 4.418.550,8822 (DKK) => Số DKK còn lại là: 8.000.000 - 4.418.550,8822 =3.581.449,1178 (DKK) 1291 , 1 9355 , 6 8310 , 7 / / / = = = DKK DbUSD SEK DmUSD SEK DmDKK
  • 58. 2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Đáp án:  Bước 4 : Công ty bán DKK/EUR theo Dm DKK/EUR = 1/(1,1275* 6,9355) = 0,1278 => Số EUR thu về là: 3.581.449,1178 * 0,1278 = 457.998,9252 (EUR) => Vậy thay đổi giá trị tài khoản công ty sau giao dịch là 458.067,3421 (EUR)
  • 59. 2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Bài tập vận dụng 2:  Một công ty của Thuỵ Điển trong cùng một ngày nhận được thông báo được thanh toán khoản tiền trị giá 200.000 CHF đồng thời họ phải chi trả 85.000 GBP. Có hai phương án thanh toán: - Chuyển hết sang nội tệ (SEK) - Bán CHF để mua đủ GBP Hãy tư vấn cho doanh nghiệp phương án có hiệu quả nhất  Thông tin trên thị trường: GBP/USD = 1,4565/20 USD/CHF = 1,1035/80 USD/SEK = 7,6495/70
  • 60. 2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Đáp án:  Phương án 1: Chuyển hết sang nội tệ SEK - Bước 1: Bán CHF/SEK theo DmCHF/SEK = DmCHF/USD*DmUSD/SEK=7,6495/1,1080=6,9038 => số SEK mua được:200.000*6,9038=1.380.760 SEK - Bước 2: Mua GBP/SEK theo DbGBP/SEK=DbGBP/USD*DbUSD/SEK=1,4620*7,6570=11,1945 => Số SEK phải bán:85.000*11,1945=951.535,39 SEK - Bước 3: Giá trị tài khoản công ty sau giao dịch: 1.380.760 - 951.535,39 = 429.224,61 SEK
  • 61. 2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Đáp án:  Phương án 2: Bán CHF để mua đủ GBP - Bước 1: Bán CHF/GBP theo DmCHF/GBP = DmCHF/USD*DmUSD/GBP= 1/1,1080 * 1/1,4620 = 0,6173 => số CHF phải bán = 85000/0,6173 = 137.696,4199 CHF => số CHF còn: 200.000 - 137.696,4199 = 62.303,5801 CHF - Bước 2: Bán CHF/SEK theo DmCHF/SEK = DmCHF/USD*DmUSD/SEK=7,6495/1,1080=6,9038 => Số SEK mua được = 62.303,5801 * 6,9038 = 430.131,4563 - Bước 3: Giá trị tài khoản công ty sau giao dịch: 430.131,4563 SEK Kết luận: Công ty nên thanh toán theo phương án 2
  • 62. 2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Bài tập vận dụng 3:  Một công ty của Thuỵ Sỹ trong cùng một ngày nhận được thông báo được thanh toán khoản tiền trị giá 75.000 GBP đồng thời họ phải chi trả 800.000 SEK. Có hai phương án thanh toán: - Chuyển hết sang nội tệ (CHF) - Bán GBP để mua đủ SEK Hãy tư vấn cho doanh nghiệp phương án có hiệu quả nhất  Thông tin trên thị trường: GBP/USD = 1,4565/20 USD/CHF = 1,1035/80 USD/SEK = 7,6495/70
  • 63. 2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Đáp án:  Phương án 1: Chuyển hết sang nội tệ CHF - Bước 1: Bán GBP/CHF theo DmGBP/CHF = DmGBP/USD*DmUSD/CHF=1,4565*1,1035=1,6072 => số CHF mua được:75.000*1,6072=120.540 CHF - Bước 2: Mua SEK/CHF theo DbSEK/CHF=DbSEK/USD*DbUSD/CHF=1,1080/7,6495=0,1448 => Số CHF phải bán:800.000*0,1448=115.840 SEK - Bước 3: Giá trị tài khoản công ty sau giao dịch: 120.540 – 115.840= 4.700 CHF
  • 64. 2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Đáp án:  Phương án 2: Bán GBP để mua đủ 800.000 SEK - Bước 1: Bán GBP/SEK theo DmGBP/SEK = DmGBP/USD*DmUSD/SEK= 1,4565*7,6495=11,1414 => số GBP phải bán = 800.000/11,1414=71.804,2615 GBP => số GBP còn: 75.000 – 71.804,2615 = 3.195,7385 GBP - Bước 2: Bán GBP/CHF theo DmGBP/CHF = DmGBP/USD*DmUSD/CHF=1,4565*1,1035=1,6072 => Số CHF mua được = 3.195,7385*1,6072 = 5.136,1909 CHF - Bước 3: Giá trị tài khoản công ty sau giao dịch: 5.136,1909 CHF Kết luận: Công ty nên thanh toán theo phương án 2
  • 65. 2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Bài tập vận dụng 4:  Công ty Nauy (NOK) trong cùng một ngày nhận thông báo họ được thanh toán khoản tiền hàng trị giá 150.000 GBP và 500.00 EUR, đồng thời họ phải chi trả khoản tiền trị giá 200.000 CHF và 25.000 CAD. Hãy ứng dụng Acbit trong thanh toán và tính tài khoản của công ty là bao nhiêu NOK?  Thông tin trên thị trường: GBP/USD = 1,4565/20 USD/CHF = 1,1035/80 CAD/USD = 1,0456/11 USD/NOK = 5,3833/5,4889 EUR/USD = 1,4052/40
  • 66. 2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá – Đáp án Bước 1: Bán GBP/CHF theo Dm = 1,6072 Số GBP cần bán là 200.000/1,6072 = 124.440,01 GBP Số GBP còn dư là 150.000 – 124.440,01 = 25.559,99 GBP Bước 2: Bán GBP/CAD theo Dm = 1.3856 Số GBP cần bán là 25.000/1,3856 = 18.042,72 GBP Số GBP còn dư là 25.559,99 – 18.042,72 = 7.517,26 GBP Bước 3: Bán GBP/NOK theo Dm = 7,8407 Số NOK thu được là 7.517,26 * 7,8407 = 58.940,58 NOK Bước 4: Bán EUR/NOK theo Dm = 7,5646 Số NOK thu được là 500.000 * 7,5646 = 3.782.300 NOK Vậy TK của công ty sẽ tăng thêm 58.940,58 + 3.782.300 = 3.841.240,58 NOK
  • 67. 2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá - Arbitrages 2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Bài tập vận dụng 5:  Công ty Đức (EUR) trong cùng một ngày nhận thông báo họ được thanh toán khoản tiền trị giá 150.000 CAD và 8.000.000 CHF, đồng thời họ phải chi khoản tiền trị giá 5.000.000 SEK. Hãy ứng dụng Acbit trong thanh toán và chuyển số ngoại tệ còn lại sang GBP thanh toán cho đối tác Anh.  Thông tin trên thị trường: GBP/USD = 1,4565/20 USD/CHF = 1,1035/80 USD/SEK = 7,6495/70 CAD/USD = 1,0456/11
  • 68. 2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá – Đáp án Bước 1: Bán CAD/SEK theo Dm = 7,9983 Số SEK được thanh toán là 150.000 * 7,9983 = 1.199.745 SEK Số SEK còn thiếu là 5.000.000 – 1.199.745 = 3.800.255 SEK Bước 2: Bán CHF/SEK theo Dm = 6,9038 Số CHF cần bán là 3.800.255 /6,9038 = 550.458,44 CHF Số CHF còn dư là 8.000.000 – 550.458,44 = 7.449.541,55 CHF Bước 3: Bán CHF/GBP theo Dm = 1/ (1,4620*1,1050) Số GBP thu được là 7.449.541,55/(1,4620*1,1050) = 4.611.263,042 GBP
  • 69. Dạng 3: NGHIỆP VỤ KỲ HẠN 3.1 Xác định tỷ giá kỳ hạn 3.2 Thực hiện nghiệp vụ kinh doanh kỳ hạn 3.3 Ứng dụng Arbitrages vào nghiệp vụ kinh doanh kỳ hạn 3.4 Nghiệp vụ ứng trước
  • 70. NGHIỆP VỤ KỲ HẠN 3.1 Xác định tỷ giá kỳ hạn - Cách yết giá kỳ hạn • Thông báo trực tiếp tỷ giá kỳ hạn • Yết giá theo kiểu công bố theo điểm kỳ hạn Tỷ giá kỳ hạn = Tỷ giá giao ngay ± điểm kỳ hạn - Nếu điểm bán≥điểm giá mua: Tỷ giá kỳ hạn = tỷ giá giao ngay + điểm kỳ hạn - Nếu điểm bán<điểm giá mua: Tỷ giá kỳ hạn = tỷ giá giao ngay - điểm kỳ hạn
  • 71. NGHIỆP VỤ KỲ HẠN m*N T * N m T b T Db * Db Dbkh 1 000 . 36 ) 1 2 ( + - + = b*N T * N b T m T Dm * Dm Dmkh 1 000 . 36 ) 1 2 ( + - + = Trong đó: Dm, Db: tỷ giá giao ngay N: số ngày kỳ hạn T2m: lãi suất tiền gửi đồng tiền thứ 2 T1b: lãi suất cho vay đồng tiền thứ 1 3.1 Xác định tỷ giá kỳ hạn
  • 72. NGHIỆP VỤ KỲ HẠN 3.1 Xác định tỷ giá kỳ hạn - Lưu ý  Theo thị trường Anh – Tính toán liên quan đến GBP: - 1 năm tính 365 ngày => trong công thức: mẫu số là 36500 - Chuyển toàn bộ lãi suất các đồng tiền khác về 365 ngày  Thị trường thông thường - 1 năm tính 360 ngày - Chuyển lãi suất đồng GBP về 360 ngày  Phải tính chính xác số ngày của kỳ hạn theo lịch, tháng 2 tính 28 ngày  Trường hợp không cho ngày cụ thể, tính trung bình 1 tháng có 30 ngày
  • 73. NGHIỆP VỤ KỲ HẠN 3.2 Kinh doanh kỳ hạn - Ví dụ: Thông tin trên thị trường: Tỷ giá giao ngay: USD/CHF = 1,5642/42 Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng USD/CHF = 1,5856/87 Lãi suất kỳ hạn 3 tháng (niêm yết theo năm). USD:41/8 – 41/2 CHF: 7 – 71/2 Phụ phí NH: ±1/8 (0.125%) Ông X có số tiền là 1.500.000 CHF, hãy thực hiện kinh doanh theo kỳ hạn cho ông X.
  • 74. NGHIỆP VỤ KỲ HẠN 3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Đáp án:  Bước 1: Mua USD/CHF theo Db giao ngay=1,5742 =>số USD mua được: 1.500.000/1,5742=952.864,9473  Bước 2: Gửi USD trên thị trường tiền tệ 3 tháng theo lãi suất: 41/8 - 1/8=4 (%/năm) =>số USD cả gốc và lãi sau 3 tháng: 952.864,9473*(1+90*4/36000)=962.393,5968
  • 75. NGHIỆP VỤ KỲ HẠN 3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Đáp án:  Bước 3: Ký hợp đồng kỳ hạn bán USD/CHF 3 tháng theo Dmkh =1,5856  Số CHF nhận được sau 3 tháng: 962.393,5968*1,5856=1.525.971,287 CHF  Số CHF ban đầu nếu đem gửi ngân hàng với ls (7-0.125 = 6,875), sau 3 tháng thu được: 1.500.000*(1+6,875*90/36.000)=1.525.781,2500  Lợi nhuận: 1.525.971,287 – 1.525.781,2500 = 190,0371 CHF
  • 76. NGHIỆP VỤ KỲ HẠN 3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Bài tập áp dụng 1:  Tại thị trường Anh tỷ giá giao ngay GBP/USD = 2,0345/12  Điểm kỳ hạn 3 tháng GBP/USD có điểm gia tăng 35/45 GBP: 9 – 91/8 (tính cho 365 ngày) USD: 4 – 41/2 (tính cho 360 ngày) Ông Y hiện có 500.000 GBP. Hãy thực hiện kinh doanh kỳ hạn cho ông Y
  • 77. NGHIỆP VỤ KỲ HẠN 3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Đáp án:  Bước 1: Bán 500.000 GBP theo Dm GBP/USD=2,0345 Số USD mua được 500.000*2,0345=1.017.250 USD  Bước 2: Gửi USD trên thị trường tiền tệ thời hạn 3 tháng Trên thị trường Anh nên lãi suất 3tháng của USD là 4*365/360 = 4,05% =>số USD nhận được sau 3tháng là: 1.017.250* (1 + 90*4,05/36.500 ) = 1.027.408,565 USD
  • 78. NGHIỆP VỤ KỲ HẠN 3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Đáp án:  Bước 3: Tại thời điểm hiện tại, mua hợp đồng kỳ hạn 3 tháng GBP/USD theo Db kỳ hạn 3 tháng là: 2,0412+0.0045=2,0457  Số GBP nhận được sau 3 tháng: 1.027.408,565/2,0457=502.228,364 (GBP)  Số GBP ban đầu nếu đem gửi ngân hàng với lãi suất 9%/năm  Sau 3 tháng nhận được 500.000 * (1+9*90/36.500) = 511.095,890 (GBP)  Nghiệp vụ kinh doanh bị lỗ: 511.095,890 - 502.228,364 = 8.867,526 (GBP)
  • 79. NGHIỆP VỤ KỲ HẠN 3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Bài tập vận dụng 1: Cho thông tin được niêm yết trên thị trường: Tỷ giá giao ngay: USD/HKD = 7,7130/10 Tỷ giá kỳ hạn 6 tháng USD/HKD = 7,7820/50 Lãi suất kỳ hạn 6 tháng (niêm yết theo năm). USD:31/8 – 31/2 HKD: 8 – 81/2 Phụ phí NH: ±1/4 (0.25%) Nhà đầu tư Q có số vốn ban đầu là 1.000.000 HKD, hãy thực hiện kinh doanh theo kỳ hạn cho nhà đầu tư Q.
  • 80. NGHIỆP VỤ KỲ HẠN 3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Bài tập vận dụng: Bước 1: Mua USD theo Db giao 7,7210=>số USD mua được: 1.000.000/ 7,7210 = 129.516,9020 USD Bước 2: Gửi USD trên thị trường tiền tệ 6 tháng theo lãi suất: 31/8 - 1/4=2,875 (%/năm) =>số USD cả gốc và lãi sau 6 tháng: 129.516,9020 *(1+180*2,875/36000)=131.378,7074 USD
  • 81. NGHIỆP VỤ KỲ HẠN 3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Đáp án: Bước 3: Ký hợp đồng kỳ hạn bán USD/HKD 6 tháng theo Dmkh =7,7820  Số HKD nhận được sau 6 tháng: 131.378,7074 *7,7820 =1.022.389,1012 HKD  Số HKD ban đầu nếu đem gửi ngân hàng với ls (8%-0.25% = 7, 75%), sau 6 tháng thu được: 1.000.000*(1+7,75*180/36.000)=1.005. 850 HKD Bước 4: Lợi nhuận: 1.022.389,1012 – 1.005.850 = 16.539,1012 HKD
  • 82. NGHIỆP VỤ KỲ HẠN 3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Bài tập vận dụng 2 Tại thị trường Nhật tỷ giá giao ngay USD/JPY = 86,125/45 Điểm kỳ hạn 9 tháng USD/JPY có điểm gia tăng 15/35 Lãi suất theo năm tính cho 360 ngày: USD: 3 – 31/8 JPY: 5 – 51/2 Ông Z hiện có 250.000 USD. Hãy thực hiện kinh doanh kỳ hạn cho ông Z Bán 250000USD theo Dm => số JPY thu đc là: 250 Đem số JPY thu đc gửi tr  số JPY thu đc: (1+5x270/36000)x215 Mua kì hạn 9 tháng theo  số USD thu đc là 2233  Số USD NẾU CHỈ GỬI 250000 X ( 1 + 3 X 270/3  LỢI NHUẬN Ô Z THU Đ  < 0 lỗ
  • 83. NGHIỆP VỤ KỲ HẠN 3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Đáp án: Bước 1: Bán 250.000 USD theo Dm USD/JPY =86,125 Số JPY mua được 250.000* 86,125 = 21.531.250 JPY Bước 2: Gửi JPY trên thị trường tiền tệ thời hạn 9 tháng với lãi suất: 5% =>số JPY nhận được sau 9 tháng là: 21.531.250 * (1 + 270*5/36000 ) = 23.338.071,8750 JPY
  • 84. NGHIỆP VỤ KỲ HẠN 3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Đáp án: Bước 3: Tại thời điểm hiện tại, mua hợp đồng kỳ hạn 9 tháng USD/JPY theo Db kỳ hạn 9 tháng là: 86,145+0.035 = 86,180  Số USD nhận được sau 9 tháng: 23.338.071,8750/86,180=259.209,4671 (USD)  Số USD ban đầu nếu đem gửi ngân hàng với lãi suất 3%/năm  Sau 9 tháng nhận được 250.000 * (1+3*270/36.000) = 255.625 (USD) Bước 4: Nghiệp vụ kinh doanh có lãi: 259.209,4671 – 255.625 = 3.584,4671 (USD)
  • 85. NGHIỆP VỤ KỲ HẠN 3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Bài tập vận dụng 3  Tỷ giá giao ngay GBP/USD = 2,0345/15;  Điểm kỳ hạn 3 tháng GBP/USD có điểm gia tăng 35/45, Lãi suất kỳ hạn 3 tháng (niêm yết theo năm). USD:31/8 – 31/2 GBP: 9 – 91/2 Phụ phí NH: ±1/4 (0.25%) Nhà đầu tư Q có số vốn ban đầu là 500.000 GBP, hãy thực hiện kinh doanh theo kỳ hạn cho nhà đầu tư Q. Đem GBP ở ngân hàng th Với lãi suất: 9% x 360 / 3  số GBP thu đc sau 3 th  500000 x ( 1 + 8.6267 BÁN GBP MUA USD THEO  SỐ USD THU ĐC: 2.03 ĐEM GỬI USD 3 THÁNG =>SỐ USD THU ĐC LÀ: 1 (1+2.875X90/36000)=10 MUA GBP THEO Dbkh GB =>Số GBP thu đc là: 102 gbp
  • 86. NGHIỆP VỤ KỲ HẠN 3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Bài tập vận dụng: Bước 1: Mua USD theo Db giao ngay  số USD mua được: 500.000 * 2,0345 = 1.017.250 USD Bước 2: Gửi USD trên thị trường tiền tệ 3 tháng theo lãi suất: 3,125 – 0,25 = 2,875 % /năm) =>số USD cả gốc và lãi sau 6 tháng: 1.017.250 *(1+90*2,875/36000)=1.024.561,48 USD
  • 87. NGHIỆP VỤ KỲ HẠN 3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Đáp án: Bước 3: Ký hợp đồng kỳ hạn mua GBP/USD 3 tháng theo Dbkh = 2,0460  Số GBP nhận được sau 3 tháng: 1.024.561,48/2,0460 =500.763,18 GBP Số GBP ban đầu nếu đem gửi ngân hàng với lãi suất : (9* 360/365) - 1/4 = 8,626 % /năm) =>số GBP cả gốc và lãi sau 3 tháng: 500.000 *(1+90*8,626/36000)=510.782,5 GBP Bước 4: Lợi nhuận: 510.782,5 – 500.763,18 = 10.019,32 GBP
  • 88. NGHIỆP VỤ KỲ HẠN 3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Bài tập vận dụng 4  Tỷ giá giao ngay EUR/USD = 1,4052/40  Điểm kỳ hạn 3 tháng EUR/USD có điểm gia tăng 73/78  Lãi suất kỳ hạn 3 tháng (niêm yết theo năm). USD:31/8 – 31/2 EUR: 4 – 41/2 Phụ phí NH: ±1/4 (0.25%) Nhà đầu tư Q có số vốn ban đầu là 1.000.000 EUR, hãy thực hiện kinh doanh theo kỳ hạn cho nhà đầu tư Q.
  • 89. NGHIỆP VỤ KỲ HẠN 3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Bài tập vận dụng: Bước 1: Bán EUR/USD theo Dm giao ngay  số USD mua được: 1.000.000 * 1,4052 = 1.405.200 USD Bước 2: Gửi USD trên thị trường tiền tệ 3 tháng theo lãi suất: 3,125 – 0,25 = 2,875 % /năm =>số USD cả gốc và lãi sau 6 tháng: 1.405.200 *(1+90*2,875/36000)=1.415.299,87 USD
  • 90. NGHIỆP VỤ KỲ HẠN 3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Đáp án: Bước 3: Ký hợp đồng kỳ hạn mua EUR/USD 3 tháng theo Dbkh = 1,4218  Số EUR nhận được sau 3 tháng: 1.415.299,87 /1,4218 = 995.428,23 EUR Số EUR ban đầu nếu đem gửi ngân hàng với lãi suất = 4-0,25 = 3,75%/năm =>số EUR cả gốc và lãi sau 3 tháng: 1.000.000 *(1+90*3,75/36000)= 1.009.375 EUR Bước 4: Lợi nhuận: 1.009.375 – 995.428,23 = 13.946,77 EUR
  • 91. NGHIỆP VỤ KỲ HẠN 3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Bài tập vận dụng 5  Tỷ giá giao ngay USD/JPY = 116,85/58  Điểm kỳ hạn 3 tháng USD/JPY có điểm gia tăng 99/95 Lãi suất kỳ hạn 3 tháng (niêm yết theo năm). USD:31/8 – 31/2 JPY: 5 – 51/2 Phụ phí NH: ±1/4 (0.25%) Nhà đầu tư Q có số vốn ban đầu là 800.000 USD, hãy thực hiện kinh doanh theo kỳ hạn cho nhà đầu tư Q.
  • 92. NGHIỆP VỤ KỲ HẠN 3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Bài tập vận dụng: Bước 1: Bán USD/JPY theo Dm giao ngay  số USD mua được: 800.000 * 116,85 = 93.480.000 JPY Bước 2: Gửi JPY trên thị trường tiền tệ 3 tháng theo lãi suất: 5 – 0,25 = 4,75 % /năm =>số USD cả gốc và lãi sau 6 tháng: 93.480.000 *(1+90*4,75/36000)= 94.590.075 JPY
  • 93. NGHIỆP VỤ KỲ HẠN 3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Đáp án: Bước 3: Ký hợp đồng kỳ hạn mua USD/JPY 3 tháng theo Dbkh = 116,63  Số EUR nhận được sau 3 tháng: 94.590.075 /116,63= 811.026,96 USD Số USD ban đầu nếu đem gửi ngân hàng với lãi suất = 3,125-0,25 = 2,875%/năm =>số USD cả gốc và lãi sau 3 tháng: 800.000 *(1+90*2,875/36000)= 805.750 USD Bước 4: Lợi nhuận: 811.026,96 – 805.750 = 5.276,96 USD
  • 94. 3.3. Ứng dụng Ac-bit trong thanh toán kỳ hạn - Thực hiện giao dịch cho công ty theo tỷ giá kỳ hạn - Các trường hợp xảy ra: 1/ Không tính phát sinh qua số dư tài khoản 2/ Tính phát sinh qua số dư tài khoản
  • 95. 3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn Ví dụ  Một công ty của Hồng Kông(HKD) trong ngày 11.2 nhận được thông báo sau: - Trong cùng ngày họ được thanh toán khoản tiền hàng trị giá 50.000 GBP và 3.500.000 SEK đồng thời họ phải chi trả 45.000 EUR và 1.000.000 CHF - 3 tháng sau họ nhận được 30.000 EUR và phải chi trả 15.000 GBP. Hãy ứng dụng Acbit trong thanh toán và dự báo tài khoản trong 3 tháng tới cho công ty (giả thiết mọi số dư không sinh lãi)  Thông tin thị trường: GBP/EUR =1,4388/1,4528 GBP/CHF = 2,4021/2,4240 SEK/CHF = 0,1797/49 HKD/CHF = 0,1521/0,1531 Lãi suất thị trường 3 tháng: GBP: 91/8 - 91/4; EUR: 4 – 41/2; HKD: 83/8 – 85/8
  • 96. 3.3. Ứng dụng Ac-bit trong thanh toán kỳ hạn  B1: Tại thời điểm giao ngay ngày 11/2 thực hiện giao dịch cho công ty. Tương tự ví dụ phần Acbit giao ngay. Kết thúc bước 1, tính được số HKD công ty phải bán là 2.143.808,229 HKD  B2: Thực hiện giao dịch cho công ty theo tỷ giá kỳ hạn: từ ngày 11/2 đến 11/5: 89 ngày.
  • 97. Bước 2  Công ty bán 3t EUR/GBP: (T2mGBP=9,125*360/365=9 ; T1bEUR=4,5) =>Số EUR chi để thanh toán cho GBP là 15000/0,6958=21.557,9189 =>số EUR còn dư:30.000-21.557,9189=8.442,0811  Công ty bán 3tEUR/HKD: =>số HKD mua được:8.442,0811*10,9955=92.824,9027 6958 , 0 89 * 5 , 4 000 . 36 89 ) 5 , 4 9 ( 6883 , 0 6883 , 0 89 * T1b 36.000 T1b)89 - Dm(T2m Dm R/GBP 3 = + - + = + + = tEU Dm 9955 , 10 89 * 5 , 4 000 . 36 89 ) 5 , 4 375 , 8 ( 8924 , 10 8924 , 10 89 * T1b 36.000 T1b)89 - Dm(T2m Dm R/GBP 3 = + - + = + + = tEU Dm
  • 98. Trường hợp 1: không tính phát sinh qua số dư tài khoản  B1: Số HKD công ty phải bán là 2.143.808,229 HKD  B2: Số HKD công ty mua được sau 3 tháng là 92.824,9027 HKD => Kết luận: giá trị tài khoản công ty sau 3 tháng là: 92.824,9027 - 2.143.808,229 = - 2.050.983,326
  • 99. Trường hợp 2: Tính phát sinh qua số dư tài khoản a/ Kết thúc bước 1: tài khoản của công ty là âm: công ty phải vay nội tệ trên thị trường tiền tệ để thanh toán cho đối tác=>tính được gốc và lãi phải trả sau N ngày. Lấy kết quả bước 2 trừ đi tổng gốc và lãi phải trả b/ Kết thúc bước 1, tài khoản của công ty dư thừa => công ty gửi trên thị trường tiền tệ =>tính được gốc và lãi nhận sau N ngày. Lấy kết quả bước 2 cộng với tổng gốc và lãi nhận
  • 100. 3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn Bài tập vận dụng 1  Một công ty của NaUy (NOK) trong ngày 10/4 nhận được thông báo sau: - Trong cùng ngày họ được thanh toán khoản tiền hàng trị giá 500.000 EUR và 5.000.000 SEK đồng thời họ phải chi trả 1.000.000 CAD. - 2 tháng sau họ sẽ nhận được 500.000 GBP và phải chi trả 800.000 AUD. Hãy ứng dụng Acbit trong thanh toán và dự báo tài khoản trong 2 tháng tới cho công ty.  Thông tin thị trường: EUR/USD=1,3437/67 CAD/USD=0,8618/48 GBP/USD=1,7395/05 USD/SEK=7,8310/97 USD/NOK=6,7370/25 USD/AUD=1,1235/75 Lãi suất thị trường 2 tháng: GBP: 91/8 - 91/4; AUD: 3 – 31/2; NOK: 6 – 61/2 Phụ phí NH ±1/8
  • 101. Bước 1: Tại thời điểm giao ngay ngày 10/4 thực hiện giao dịch cho công ty như sau: - Công ty bán EUR/CAD = Dm EUR/CAD = Dm EUR/USD/Db CAD/USD = 1,3437/0,8648 = 1,5537 Số CAD thu được là: 500.000 EUR * 1,5537 = 776.850 CAD Số CAD còn phải thanh toán là: 1000.000 - 776.850 = 223.150 CAD - Công ty mua CAD/SEK = Db CAD/SEK = Db CAD/USD * Db USD/SEK = 0,8648 * 7,8397 = 6,7797 Số SEK phải bỏ ra là 223.150CAD * 6,7797 = 1.512.890,055 SEK - Bán SEK còn lại lấy NOK theo Dm SEK/NOK = Db USD/NOK/DmUSD/SEK = 6,7370/7,8397 = 0,8593 (5.000.000 - 1.512.890,055) * 0,8593 = 2.996.473,576 NOK 3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn Đáp án bài tập 1
  • 102. Bước 2: Thực hiện giao dịch cho công ty theo tỷ giá kỳ hạn: từ ngày 10/4 đến 10/6: 61 ngày.  Công ty mua 2t AUD/GBP: (T2bGBP=9,25*360/365=9,1233 ; T1mAUD=3,0) =>Số GBP chi để mua AUD thanh toán là 800.000/1,9826 = 403.510,54 GBP =>số GBP còn dư: 500.000 – 403.510,54 = 96.489,45 GBP 9826 , 1 61 * 0 , 3 000 . 36 61 ) 0 , 3 1233 , 9 ( 9624 , 1 9624 , 1 61 * T1m 36.000 T1m)61 - Db(T2b Db /GBP 2 = + + = + + = tAUD Db 3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn Đáp án bài tập 1
  • 103. Công ty bán 2tGBP/NOK: Công ty bán GBP/NOK = 96.489,45 GBP * 11,6579 = 1.124.866,809 NOK Trường hợp 1. Không tính phát sinh lãi qua số dư tài khoản Bước 1: Số NOK công ty thu được là 2.996.473,576 NOK Bước 2: Số NOK công ty thu được sau 2 tháng là 1.124.866,809 NOK Bước 3: Kết luận: giá trị tài khoản công ty sau 2 tháng là: 2.996.473,576 NOK + 1.124.866,809 NOK= 4.121.340,385 NOK 6579 , 11 61 * 1233 , 9 000 . 36 61 ) 1233 , 9 6 ( 7190 , 11 7190 , 11 61 * T1b 36.000 T1b)61 - Dm(T2m Dm /NOK tGBP 2 Dm = + + = + + = 3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn Đáp án bài tập 1
  • 104. Trường hợp 2. Tính phát sinh lãi qua số dư tài khoản Kết thúc bước 1, tài khoản của công ty dương, doanh nghiệp tiến hành gửi số tiền kỳ hạn 2 tháng, khoản gốc và lãi sau 2 tháng hay 61 ngày là: 2.996.473,576 NOK *(1+5,875*61/36000) = 3.026.303,054 NOK Kết hợp với khoản công ty mua được sau 2 tháng là 1.124.866,809 NOK Vậy tài khoản công ty sau 2 tháng là: 3.026.303,054 NOK+ 1.124.866,809NOK = 4.151.169,863 NOK 3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn Đáp án bài tập 1
  • 105. 3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn Bài tập vận dụng 2  Một công ty của Thụy Điển (SEK) trong ngày 5/3 nhận được thông báo sau: - Trong cùng ngày họ được thanh toán khoản tiền hàng trị giá 1000.000 EUR và 2.000.000 DKK đồng thời họ phải chi trả 200.000 CAD. - 3 tháng sau họ sẽ nhận được 200.000 EUR và phải chi trả 250.000 USD Hãy ứng dụng Acbit trong thanh toán và dự báo tài khoản trong 3 tháng tới cho công ty.  Thông tin thị trường: EUR/USD=1,3437/67 CAD/USD=0,8618/48 DKK/USD=0,1445/05 USD/SEK=7,8310/97 Lãi suất thị trường 3 tháng: EUR: 5 – 51/2; USD: 3 – 31/2 Phụ phí NH ±1/4
  • 106. Bước 1: Tại thời điểm giao ngay ngày 5/3 thực hiện giao dịch cho công ty như sau: - Công ty mua CAD/EUR = Db CAD/EUR = Db CAD/USD/Dm EUR/USD = 0,8648/1,3437 = 0,6435 Số EUR bỏ ra là : 200.000 AUD * 0,6435 = 128.700 EUR Số EUR còn lại sau thanh toán là: 1000.000 – 128.700 = 871.300 EUR - Công ty bán EUR và DKK lấy SEK Số SEK thu được là 871.300 EUR * (1,3437*7,8310) + 2.000.000 DKK * (0,1445*7,8310) = 11.431.254,25 SEK 3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn Đáp án
  • 107. Bước 2: Thực hiện giao dịch cho công ty theo tỷ giá kỳ hạn: từ ngày 5/3 đến 5/6: 92 ngày.  Công ty mua 3t USD/EUR: =>Số EUR phải bỏ ra để mua 250.000 USD là : 250.000 USD * 0,7489 = 187.225 EUR Số EUR còn lại: 200.000 – 187.225 = 12.775 EUR 7489 , 0 92 * 0 , 3 000 . 36 92 ) 0 , 3 5 , 5 ( 7442 , 0 7442 , 0 92 * T1m 36.000 T1m)92 - Db(T2b Db /EUR tUSD 3 Db = + + = + + = 3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn Đáp án
  • 108. Công ty bán 3tEUR/SEK: Công ty bán EUR/SEK = 12.775 EUR * 10,5622 = 134.932,105 SEK Trường hợp 1. Không tính phát sinh lãi qua số dư tài khoản Bước 1: Số SEK công ty thu được là 11.431.254,25 SEK Bước 2: Số SEK công ty thu được sau 3 tháng là 134.932,105 SEK Bước 3: Kết luận: giá trị tài khoản công ty sau 3 tháng là: 11.431.254,25 SEK + 134.932,105 SEK = 11.566.186,36 SEK 5622 , 10 92 * 5 , 5 000 . 36 92 ) 5,5 7 ( 5225 , 10 5225 , 10 92 * T1b 36.000 T1b)92 - Dm(T2m Dm /SEK 3 = + + = + + = tEUR Dm 3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn Đáp án
  • 109. Trường hợp 2. Tính phát sinh lãi qua số dư tài khoản Kết thúc bước 1, tài khoản của công ty dương, doanh nghiệp tiến hành gửi số tiền kỳ hạn 3 tháng, khoản gốc và lãi sau 3 tháng hay 92 ngày là: 11.431.254,25 SEK *(1+6,75*92/36000) = 11.628.443,39 SEK Kết hợp với khoản công ty mua được sau 3 tháng là 134.933,3825 SEK Vậy tài khoản công ty sau 3 tháng là: 11.628.443,39 SEK+ 134.932,105 SEK = 11.763.375,5 SEK 3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn Đáp án
  • 110. 3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn Bài tập vận dụng 3  Công ty Dick Taylor của Thụy Điển ngày 19/2 được thông báo 3 tháng tới sẽ có khoản thu 900.000 NZD và 50.000EUR đồng thời phải chi trả 1.500.000JPY. Hãy ứng dụng các nghiệp vụ Acbit và giao dịch kỳ hạn để thực hiện nghĩa vụ thanh toán và dự báo tài khoản sau giao dịch của công ty khi có các thông tin thị trường như sau:  1/ Tỷ giá giao ngay EUR/USD = 1,4425/75; USD/NZD= 1,3515/59; USD/JPY= 115,00/95; USD/SEK= 6,9255/15  2/ Lãi suất 3 tháng của các đồng tiền: EUR: 21/8 – 21/4 NZD: 61/8 – 63/8 JPY: 71/8 – 71/2 SEK: 51/2 – 57/8
  • 111. 3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn Đáp án  Bước 1: Công ty bán kỳ hạn 3 tháng NZD/JPY theo Dm3th Dm NZD/JPY = 84,8145 Điểm mua 3 th = 0,1548  Dm 3th NZD/JPY = 84,9693  Số NZD cần bán là 1.500.000/84,9693 = 17.653,43 NZD  Số NZD còn dư = 900.000 - 17.653,43 = 882.346,56 NZD  Bước 2: Công ty bán kỳ hạn 3 tháng NZD/SEK theo Dm3th Dm NZD/SEK = 5,1076 Điểm mua 3 th = - 0,0108  Dm 3th NZD/SEK = 5,0967  Số SEK thu được là 882.346,56 * 5,0967 = 4.497.055,71 SEK
  • 112. 3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn Đáp án  Bước 3: Công ty bán kỳ hạn 3 tháng EUR/SEK theo Dm 3th Dm EUR/SEK = 9,9900 Điểm mua 3 tháng = 0,0829 Dm 3th EUR/SEK = 10,0729 Số SEK công ty thu được là 50.000* 10,0729 = 503.645 SEK Vậy sau 3 tháng tài khoản của công ty sẽ tăng thêm 4.497.055,71 + 503.645 = 5.000.700,71 SEK
  • 113. 3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn Bài tập vận dụng 4  Công ty Baltimore của Na Uy ngày 17/4 được thông báo 2 tháng tới sẽ có khoản thu 750.000 SGD và 250.000GBP đồng thời phải chi trả 5.000.000 JPY. Hãy ứng dụng các nghiệp vụ Acbit và giao dịch kỳ hạn để thực hiện nghĩa vụ thanh toán và dự báo tài khoản sau giao dịch của công ty khi có các thông tin thị trường như sau:  1/ Tỷ giá giao ngay USD/SGD = 1,6945/10; USD/JPY= 115,00/95; GBP/USD= 1,7695/15; USD/NOK = 5,3724/05  2/ Lãi suất 2 tháng của các đồng tiền: GBP : 91/16 – 91/4 NOK: 61/8 – 63/8 JPY: 71/8 – 71/4SGD: 51/8 – 53/8 USD: 41/4 – 41/2
  • 114. 3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn Đáp án Bước 1: Công ty bán kỳ hạn 2 tháng SGD/JPY theo Dm 2th Dm SGD/JPY = 67,6072 Điểm mua 2 tháng = 0,1986  Dm 2th SGD/JPY = 67,8058  Số SGD cần bán là 5.000.000/67,8058 = 734.667,48 SGD  Số SGD còn dư là 750.000 - 734.667,48 = 15.332,52 SGD Bước 2: Công ty bán kỳ hạn 2 tháng SGD/NOK theo Dm2th Dm SGD/NOK = 3,1583 Điểm mua 2 tháng = 0,0039  Dm 2th SGD/NOK = 3,1622
  • 115. 3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn Đáp án  Số NOK công ty mua được là 15.332,52 * 3,1622 = 48.484,49 NOK Bước 3: Công ty bán kỳ hạn 2 tháng GBP/NOK theo Dm2th Dm GBP/NOK = 9,5064 Điểm mua 2 tháng = - 0,0475  Dm 2th GBP/NOK = 9,4589  Số NOK công ty thu được sau 2 tháng là 250.000 * 9,4589 = 2.364.725 NOK Vậy Tài khoản của công ty sau 2 tháng sẽ tăng thêm 48.484,49 + 2.364.725 = 2.413.209,49 NOK
  • 116. 3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn Bài tập vận dụng 5  Công ty Kuhn Loeb của Hà Lan (EUR) ngày 15/5 được thông báo 3 tháng tới sẽ có khoản thu 750.000 NZD đồng thời phải chi trả 2.000.000 SEK. Hãy ứng dụng các nghiệp vụ Acbit và giao dịch kỳ hạn để thực hiện nghĩa vụ thanh toán và dự báo tài khoản sau giao dịch của công ty khi có các thông tin thị trường như sau:  1/ Tỷ giá giao ngay USD/NZD= 1,3515/59;USD/SEK= 6,9255/15; EUR/USD = 1,4425/75  2/ Lãi suất 3 tháng của các đồng tiền: NZD: 51/8 – 51/4 SEK: 61/4 – 61/2 EUR: 21/8 – 21/4
  • 117. 3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn Đáp án  Công ty bán kỳ hạn 3 tháng NZD/SEK theo Dm3tháng Dm3t NZD/SEK = Dm + điểm kỳ hạn mua 3 tháng Dm NZD/SEK = 6,9255/1,3559 = 5,1076 Điểm kỳ hạn mua 3th = 5,1076 *(6,25 – 5,25)*91/[36000 +(5,25*91)] = 0,0127  Dm 3t NZD/SEK = 5,1076 + 0,0127 = 5,1203 Số NZD cần bán để thanh toán SEK là 2.000.000/5,1203 = 390.602,11 => số NZD còn dư là 750.000 – 390.602,11 = 359.379,89 NZD
  • 118. 3.3. Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạn Đáp án  Công ty bán kỳ hạn 3 tháng NZD/EUR theo Dm3th Dm NZD/EUR = 1/(1,3559*1,4475) = 0,5095 Điểm mua kỳ hạn 3 th = - 0,0039  Dm 3th NZD/EUR = 0,5056  Số EUR công ty mua được là 359.379,89 * 0,5056 = 181.702,47 EUR KL: Tài khoản của công ty sau 3 tháng sẽ tăng thêm 181.702,47 EUR
  • 119. 3.4 Nghiệp vụ ứng trước  Áp dụng với các khoản thu có kỳ hạn.  Xin ứng trước số tiền đó sử dụng ngay để đáp ứng nhu cầu vốn trong kinh doanh cũng như phòng ngừa được rủi ro khi ngoại tệ đó có khả năng giảm giá.  Có hai phương án: - Phương án 1: Bán kỳ hạn ngoại tệ lấy nội tệ, sau đó xin ứng trước. - Phương án 2: Xin ứng trước ngoại tệ sau đó bán giao ngay lấy nội tệ  Công thức: CE: số tiền xin ứng trước C : số tiền sẽ nhận được trong tương lai T : Lãi suất áp dụng (lãi suất vay) N: số ngày của kỳ hạn ) TN 36.000 TN - (1 * C CE + =
  • 120. 3.4 Nghiệp vụ ứng trước Ví dụ  Một công ty trong thời gian 3 tháng tới có khoản thu trị giá 50.000 GBP. Thời điểm hiện tại có nhu cầu sử dụng EUR. Hãy tư vấn cho công ty phương án hiệu quả nhất Thông tin thị trường: Tỷ giá giao ngay: GBP/EUR = 1,2916/1,3102 Lãi suất 3 tháng: GBP: 91/16 – 91/4 EUR: 51/8 – 51/4 Phụ phí NH: ±1/8
  • 121. 3.4 Nghiệp vụ ứng trước Ví dụ  Phương án 1: - Công ty bán kỳ hạn 3 tháng GBP/EUR theo Dmkh 36000 + 9,123*90 1,2916 * (5,125 - 9,123)*90 1,2916 90 * T1b 36.000 T1b)90 - Dm(T2m Dm + = + + = = 1,2789  số EUR sẽ thu được sau 3 tháng = 50.000 * 1,2789 = 63.948,87 EUR - Công ty xin ứng trước EUR, số EUR xin ứng trước là ) 5,375*90 36.000 5,375*90 - (1 * 64.075 CE + = = 63.225,408
  • 122. 3.4 Nghiệp vụ ứng trước Ví dụ  Phương án 2: - Công ty xin ứng trước GBP. số GBP ứng trước là: - Bán giao ngay GBP/EUR theo Dm = 1,2916 số EUR mua được là 48.870,12 * 1,2916 = 63.120,65 EUR Kết luận: công ty nên lựa chọn phương án 1 ) 9,248*90 36.000 9,248*90 - (1 * 50.000 CE + = = 48.870,12
  • 123. 3.4 Nghiệp vụ ứng trước Bài tập vận dụng  Bài 1: Công ty của Canada ngày 5/5 nhận được thông báo 3 tháng tới công ty sẽ có khoản thu trị giá 1.000.000 USD, tại thời điểm hiện tại họ cần sử dụng CAD. Hãy tư vấn giúp công ty lựa chọn phương án hiệu quả nhất?  Với thông tin thị trường như sau: - Tỷ giá giao ngay: USD/CAD = 1,0032/52 - Lãi suất 3 tháng: CAD: 6 - 61/2; USD:41/4- 41/2 (%/năm) - Phụ phí NH: ±1/8
  • 124. 3.4 Nghiệp vụ ứng trước Bài tập vận dụng  Phương án 1: - Công ty bán kỳ hạn 3 tháng USD/CAD theo Dmkh 36000 + 4,5*92 1,0032 * (6 – 4,5)*92 1,0032 92 * T1b 36.000 T1b)92 - Dm(T2m Dm + = + + = = 1,0070  số CAD sẽ thu được sau 3 tháng = 1.000.000 * 1,0070 = 1.007.000 CAD - Công ty xin ứng trước CAD, số CAD được nhận là ) 6,625*92 36.000 6,625*92 - (1 * 1.007.000 CE + = = 990.235,7584
  • 125. 3.4 Nghiệp vụ ứng trước Bài tập vận dụng  Phương án 2: - Công ty xin ứng trước USD, số USD nhận được là: - Bán giao ngay USD/CDA theo Dm = 1,0032 số EUR mua được là 988.318,5229 * 1,0032 = 991.481,2425 CAD ) 4,625*92 36.000 4,625*92 - (1 * 1.000.000 CE + = = 988.318,5229 USD
  • 126. 3.4 Nghiệp vụ ứng trước Bài tập vận dụng  Bài 2: Công ty Mỹ trong ngày 9/9 nhận được thông báo 6 tháng tới họ được thanh toán 100.000 EUR và 35.000 GBP. Thời điểm hiện tại họ có nhu cầu sử dụng ngay USD. Hãy tư vấn cho công ty phương án có hiệu quả nhất.  Thông tin thị trường - Tỷ giá giao ngay GBP/USD=1,7393/05 EUR/USD=1,3437/67 - Lãi suất 6 tháng: GBP:91/8 – 91/4; EUR:51/4-51/2; USD:41/2-45/8 (%/năm)
  • 127. 1,3437 * (4,5-5,5)*181 1,3437 181 * T1b 36.000 T1b)181 - Dm(T2m Dm + = + + = =1,3371 3.4 Nghiệp vụ ứng trước Bài tập vận dụng  Phương án 1: - Bán kỳ hạn 6 tháng EUR/USD theo Dmkh  Số USD thu được sau 6 tháng: 100.000*1,3371 =133.710 USD - Bán kỳ hạn 6 tháng GBP/USD theo Dmkh  Số USD thu được sau 6 tháng: 35.000*1,7006 = 59.521 USD - Công ty xin ứng trước số USD => số USD được nhận 36000 + 5,5*181 1,7393 * (4,5-9,123)*181 1,7393 181 * T1b 36.000 T1b)181 - Dm(T2m Dm + = + + = =1,7006 36000 + 9,123*181 ) 5,625*181 36.000 5,625*181 - (1 * 193.231 CE + = = 187.916,4868
  • 128. 3.4 Nghiệp vụ ứng trước Bài tập vận dụng  Phương án 2: - Công ty xin ứng trước EUR, số EUR được nhận là: - Bán EUR/USD theo Dm = 1,3437 => Số USD thu được = 1,3437* 97.309,1321 =130.754,2808 USD - Công ty xin ứng trước GBP, số GBP được nhận là: - Bán GBP/USD theo Dm = 1,7393  Số USD thu được = 1,7393 * 33.465,0128 =58.205,6968 USD  Tổng số USD thu được: 188.959,9776 ) 5,5*181 36000 5,5*181 - (1 * 100.000 CE + = = 97.309,1321EUR ) 9,123*181 36000 9,123*181 - (1 * 35.000 CE + = = 33.465,0128 GBP
  • 129. 3.4 Nghiệp vụ ứng trước Bài tập vận dụng Bài 3:  Ngày 12/04, Công ty Burlington của Hà Lan nhận được thông báo 1 tháng tới có khoản thu trị giá 800.000 NZD. Trong thời điểm hiện tại, họ có nhu cầu sử dụng SGD. Hãy thực hiện nghiệp vụ ứng trước ngoại tệ có dự phòng bù đắp rủi ro lãi suất cho công ty, xác định số SGD công ty nhận được. Biết thông tin thị trường như sau:  Tỷ giá giao ngay: USD/NZD= 1,3515/59; USD/SGD = 1,6945/10  Lãi suất 1 tháng: NZD: 61/8 – 61/2 ; SGD: 41/8 – 41/2
  • 130. 3.4 Nghiệp vụ ứng trước Bài tập vận dụng  Phương án 1: - Công ty bán kỳ hạn 1 tháng NZD/SGD theo Dmkh 36000 + 6,5*30 1,2497 * (4,125– 6,5)*30 1,2497 30 * T1b 36.000 T1b)30 - Dm(T2m Dm + = + + = = 1,2472  số SGD sẽ thu được sau 1 tháng = 800.000 * 1,2472 = 997.760 SGD - Công ty xin ứng trước SGD, số SGD được nhận là ) 4,5*3 36.000 4,5*30 - (1 * 997.760 CE + = )= 994.032,37 SGD
  • 131. 3.4 Nghiệp vụ ứng trước Bài tập vận dụng  Phương án 2: - Công ty xin ứng trước NZD, số NZD nhận được là: - Bán giao ngay NZD/SGD theo Dm = 1,6945/1,3559 = 1,2497 số SGD mua được là 795.690,01 * 1,2497 = 994.373,80 SGD  Công ty nên chọn phương án 2 ) 6,5*30 36.000 6,5*30 - (1 * 800.000 CE + = = 795.690,01 NZD
  • 132. 3.4 Nghiệp vụ ứng trước Bài tập vận dụng  Bài 4:  Ngày 16/03, Công ty Drexel của Đan Mạch nhận được thông báo 3 tháng tới có khoản thu trị giá 900.000 AUD. Trong thời điểm hiện tại, họ có nhu cầu sử dụng SEK. Hãy thực hiện nghiệp vụ ứng trước ngoại tệ có dự phòng bù đắp rủi ro lãi suất cho công ty, xác định số SEK công ty nhận được. Biết thông tin thị trường như sau:  Tỷ giá giao ngay: AUD/USD = 1,0621/62; USD/SEK = 6,9166/09  Lãi suất 3 tháng: AUD: 41/4 – 41/2 ; SEK: 71/8 – 73/4
  • 133. 3.4 Nghiệp vụ ứng trước Bài tập vận dụng  Phương án 1: - Công ty bán kỳ hạn 3 tháng AUD/SEK theo Dmkh 36000 + 4,5*92 7,3461 * (7,125– 4,5)*92 7,3461 92 * T1b 36.000 T1b)92 - Dm(T2m Dm + = + + = = 7,3948  số SEK sẽ thu được sau 3 tháng = 900.000 * 7,3948 = 6.655.320 SEK - Công ty xin ứng trước SEK, số SEK được nhận là ) 7,75*92 36.000 7,75*92 - (1 * 6.655.320 CE + = = 6.526.067,60 SEK
  • 134. 3.4 Nghiệp vụ ứng trước Bài tập vận dụng  Phương án 2: - Công ty xin ứng trước AUD, số AUD nhận được là: - Bán giao ngay AUD/SEK theo Dm = 7,3461 số EUR mua được là 889.767,67 * 7,3461 = 6.536.322,28 SEK  Công ty nên chọn phương án 2 ) 4,5*92 36.000 4,5*92 - (1 * 900.000 CE + = = 889.767,67 AUD
  • 135. 3.4 Nghiệp vụ ứng trước Bài tập vận dụng  Bài 5:  Ngày 10/09, Công ty Rockefeller của Italy nhận được thông báo 6 tháng tới có khoản thu trị giá 1.000.000 SGD. Trong thời điểm hiện tại, họ có nhu cầu sử dụng CHF. Hãy thực hiện nghiệp vụ ứng trước ngoại tệ có dự phòng bù đắp rủi ro lãi suất cho công ty, xác định số CHF công ty nhận được. Biết thông tin thị trường như sau:  Tỷ giá giao ngay: USD/SGD = 1,6945/10;USD/CHF = 1,5642/42  Lãi suất 6 tháng: CHF: 61/8 – 61/2 ; SGD: 41/8 – 41/2
  • 136. 3.4 Nghiệp vụ ứng trước Bài tập vận dụng  Phương án 1: - Công ty bán kỳ hạn 6 tháng SGD/CHF theo Dmkh 36000 + 4,5*181 0,9195 * (6,125 – 4,5)*181 0,9195 181 * T1b 36.000 T1b)181 - Dm(T2m Dm + = + + = = 0,9268  số JPY sẽ thu được sau 2 tháng = 1.000.000 * 0,9268 = 926.800 CHF - Công ty xin ứng trước CHF, số CHF được nhận là ) 6,5*181 36.000 6,5*181 - (1 * 926.800 CE + = = 897.470,17 CHF
  • 137. 3.4 Nghiệp vụ ứng trước Bài tập vận dụng  Phương án 2: - Công ty xin ứng trước SGD, số SGD nhận được là: - Bán giao ngay SGD/CHF theo Dm = 0,9195 số CHF mua được là 977.875,56 * 0,9195 = 899.156,57 CHF  Công ty nên chọn phương án 2 ) 4,5*181 36.000 4,5*181 - (1 * 1.000.000 CE + = = 977.875,56 SGD
  • 138. Dạng 4: NGHIỆP VỤ SWAP - Khái quát về nghiệp vụ Swap - Ứng dụng nghiệp vụ Swap đối với ngân hàng - Ứng dụng nghiệp vụ Swap đối với khách hàng
  • 139. 4. Nghiệp vụ Swap  Swap là việc hoán đổi một lượng cố định một đồng tiền này lấy một lượng biến đổi đồng tiền khác trong một thời gian xác định bằng cách ký cùng một lúc hai hợp đồng: hợp đồng mua bán giao ngay và hợp đồng bán mua kỳ hạn tương ứng để phòng ngừa rủi ro tỷ giá xảy ra đối với một đồng tiền nào đó  Thường được thực hiện khi các chủ thể đang trong tình trạng “dư thừa” một đồng tiền nào đó đồng thời lại cần một đồng tiền khác
  • 140. 4. Nghiệp vụ Swap 4.1 Ứng dụng nghiệp vụ Swap đối với ngân hàng 4.1.1 Ngân hàng đang dư thừa một lượng ngoại tệ và cần một lượng cố định ngoại tệ khác 4.1.2 Ngân hàng đang dư thừa một lượng cố định ngoại tệ và cần một lượng ngoại tệ khác
  • 141. 4. Swap với ngân hàng – Công thức tổng quát Mua giao ngay: Dbq= Dm +Db 2 Bán kỳ hạn: N * T1b 36000 T1b) N - Dbq (T2m Dbq Dswap + + = Bán giao ngay: Dbq= Dm +Db 2 Mua kỳ hạn: N * T1m 36000 T1m) N - Dbq (T2b Dbq Dswap + + =
  • 142. 4.1.1 Ngân hàng cần một lượng cố định ngoại tệ khác - Ví dụ:  Ngân hàng A cần 1.000.000 EUR trong 90 ngày tới, trong khi hiện tại đang dư thừa USD. Thực hiện nghiệp vụ Swap cho ngân hàng.  Thông tin thị trường: EUR/USD = 1,1235/75 Lãi suất 3 tháng: USD: 4,25 – 4,5 (%) EUR: 5,125 - 5,25 (%) 4. Swap với ngân hàng
  • 143. 4.1.1 Ngân hàng cần một lượng cố định ngoại tệ khác – Đáp án: Bước 1: Tại J+2, ngân hàng nhận từ đối tác kinh doanh 1.000.000 EUR và bán giao ngay USD theo tỷ giá bình quân giao ngay EUR/USD. Số USD bán là: 1.000.000 * 1,1255 = 1.125.500 USD Bước 2: Tại J+2+90, ngân hàng trả đủ 1.000.000 EUR cho đối tác kinh doanh và nhận lại số USD theo Dswap 4. Swap với ngân hàng
  • 144. 4. Swap với ngân hàng 4.1.1 Ngân hàng cần một lượng cố định ngoại tệ khác – Đáp án: Dswap EUR/USD = Dbq + phí tổn Swap Số USD ngân hàng nhận lại: 1.000.000*1,1234 = 1.123.400 (USD) 1234 , 1 90 * 25 , 5 36000 90 ) 25 , 5 25 , 4 ( 1255 , 1 1255 , 1 90 * T1b 36000 T1b) *90 - Dbq (T2m Dbq EUR/USD Dswap = + - + = + + =
  • 145. 4. Swap với ngân hàng 4.1.2 Ngân hàng dư thừa một lượng cố định ngoại tệ - Ví dụ:  Ngân hàng A hiện tại dư thừa 1.000.000 EUR trong 90 ngày, trong khi cần sử dụng USD. Thực hiện nghiệp vụ Swap cho ngân hàng.  Thông tin thị trường EUR/USD = 1,1235/75 Lãi suất 3 tháng: USD: 4,25 – 4,5 (%) EUR: 5,125 - 5,25 (%)
  • 146. 4. Swap với ngân hàng 4.1.2 Ngân hàng dư thừa một lượng cố định ngoại tệ - Ví dụ: - Bước 1: Tại J+2, ngân hàng bán giao ngay cho đối tác 1.000.000 EUR theo tỷ giá bình quân: Ngân hàng nhận số USD theo tỷ giá bình quân giao ngay EUR/USD là: 1.000.000*1,1255 = 1.125.500 USD - Bước 2: Tại J+2+90, ngân hàng nhận đủ 1.000.000 EUR từ đối tác và trả USD theo Dswap 1255 , 1 2 1275 , 1 1235 , 1 = +
  • 147. 4. Swap với ngân hàng  Số USD mà ngân hàng cần để chi trả là: 1.000.000 * 1,1237 = 1.123.700USD
  • 148. 4. Nghiệp vụ Swap 4.2 Ứng dụng nghiệp vụ Swap đối với khách hàng 4.2.1: Khách hàng đang dư thừa một lượng ngoại tệ và cần một lượng cố định ngoại tệ khác 4.2.2: Khách hàng đang dư thừa một lượng cố định ngoại tệ và cần một lượng ngoại tệ khác
  • 149. 4. Swap với khách hàng – Công thức tổng quát Mua giao ngay: Db Bán kỳ hạn: N * T1b 36000 T1b) N - Dm (T2m Db Dswap + + = Bán giao ngay: Dm Mua kỳ hạn: N * T1m 36000 T1m) N - Db (T2b Dm Dswap + + =
  • 150. 4. Swap với khách hàng 4.2.1 Khách hàng cần một lượng cố định ngoại tệ khác - Ví dụ:  Công ty X cần 1.000.000 GBP trong 60 ngày, họ tạm dư thừa USD. Thực hiện giao dịch Swap cho công ty.  Thông tin thị trường: GBP/USD = 2,0345/15 Lãi suất 2 tháng GBP: 9 – 91/8 ; USD: 4 – 41/4
  • 151. 4. Swap với khách hàng 4.2.1 Khách hàng cần một lượng cố định ngoại tệ khác – Đáp án: - Bước 1: Tại J+2, công ty nhận từ đối tác 1.000.000 GBP và bán giao ngay USD theo giá Db GBP/USD = 2,0415  số USD giao là: 1.000.000 * 2,0415 = 2.041.500 - Bước 2: Tại J+2+60, công ty trả đủ 1.000.000 GBP cho đối tác và nhận lại USD theo Dswap
  • 152. 4. Swap với khách hàng 4.2.1 Khách hàng cần một lượng cố định ngoại tệ khác – Đáp án: Dm = 2,0345; Db = 2,0415 T1b(GBP) = 9,125 * 360 / 365 = 9 T2m(USD) = 4 Số USD công ty nhận lại: 1.000.000 * 2,0247 = 2.024.700 (USD) 60 * 1 000 . 36 60 ) 1 2 ( / b T b T m T Dm Db USD DswapGBP + - + = 0247 , 2 60 * 9 36000 60 ) 9 4 ( 0345 , 2 0415 , 2 = + - + = Dswap
  • 153. 4. Swap với khách hàng 4.2.2 Khách hàng dư thừa một lượng cố định ngoại tệ - Ví dụ: Công ty X có tạm thời dư 1.000.000 GBP trong thời gian 60 ngày, song lại cần sử dụng USD. Thực hiện giao dịch Swap GBP/USD cho công ty
  • 154. 4. Swap với khách hàng 4.2.2 Khách hàng dư thừa một lượng cố định ngoại tệ - Đáp án: - Bước 1: Tại J+2, công ty bán giao ngay cho đối tác 1.000.000 GBP để nhận USD theo giá Dm GBP/USD=2,0345 Số USD nhận được 1.000.000 * 2,0345 = 2.034.500 - Bước 2: Tại J+2+60 công ty nhận lại đủ 1.000.000 GBP từ đối tác đồng thời trả lại số USD theo giá Dswap
  • 155. 4. Swap với khách hàng 4.2.2 Khách hàng dư thừa một lượng cố định ngoại tệ - Đáp án: Dm = 2,0345; Db = 2,0415 T1m(GBP) = 9 * 360 / 365 = 8,8767 T2b (USD) = 4,25 Số USD công ty phải trả: 1.000.000 * 2,0189 = 2.018.900 USD 0189 , 2 60 * 8767 , 8 36000 60 ) 8767 , 8 25 , 4 ( 0415 , 2 0345 , 2 = + - + = Dswap ( 36 1 1 60 * 000 . 60 ) 2 / m T m T b T Db Dm USD DswapGBP + - + =
  • 156. 4. Nghiệp vụ Swap – Bài tập vận dụng  BT1: Tại thị trường Đức, ngân hàng X có nhu cầu 800.000 SEK trong 90 ngày, tiền đối ứng tạm dư là CAD. Hãy thực hiện giao dịch Swap cho NH.  BT2: Tại thị trường Anh, ngân hàng Y cần EUR trong 90 ngày, tiền đối ứng họ có là 500.000 CHF. Hãy thực hiện giao dịch Swap cho NH.  BT3: Tại thị trường Pháp, công ty M tạm dư 850.000 AUD, họ cần sử dụng NOK trong 90 ngày. Hãy thực hiện giao dịch Swap cho công ty.  BT4: Tại thị trường Anh, công ty N cần sử dụng 300.000 EUR trong 90 ngày, họ có tiền đối ứng là GBP. Hãy thực hiện giao dịch Swap cho công ty.
  • 157. 4. Nghiệp vụ Swap – Bài tập vận dụng  Thông tin tỷ giá: GBP/USD=1,7395/15 USD/NOK=6,7370/25 EUR/USD=1,1225/45 USD/AUD=1,3437/67 USD/SEK=7,8310/97 USD/CHF=1,5642/42 USD/CAD=1,1255/95  Lãi suất 3 tháng (%/năm) GBP:91/16-91/8 NOK:61/4-61/2 EUR:51/4-51/2 AUD:3-31/2 SEK:81/8-81/4 CHF:7 – 71/2 CAD:6 – 61/2
  • 158. BÀI TẬP 1 Bước 1: Tại J+2, ngân hàng nhận từ đối tác kinh doanh 800.000 SEK và bán giao ngay CAD theo tỷ giá bình quân giao ngay SEK/CAD. Số CAD bán là: 800.000 * = 115.080 CAD Bước 2: Tại J+2+90, ngân hàng trả đủ 800.000 SEK cho đối tác kinh doanh và nhận lại số CAD theo Dswap Đáp án 0,1435 + 0,1442 2
  • 159. Đáp án BÀI TẬP 1 Dswap SEK/CAD = Dbq + phí tổn Swap Số CAD ngân hàng nhận lại: 800.000* 0,1430 = 114.405,7562 (CAD) 1430 , 0 90 * 25 , 8 36000 90 ) 25 , 8 6 ( 1438 , 0 1438 , 0 90 * T1b 36000 T1b) *90 - Dbq (T2m Dbq SEK/CAD Dswap = + - + = + + =
  • 160. Đáp án BÀI TẬP 2 - Bước 1: Tại J+2, ngân hàng bán giao ngay cho đối tác 500.00 CHF/EUR theo tỷ giá bình quân: Ngân hàng nhận số EUR theo tỷ giá bình quân giao ngay CHF/EUR là: 500.000*0,5672 = 283.600 EUR - Bước 2: Tại J+2+90, ngân hàng nhận đủ 500.000 CHF từ đối tác và trả EUR theo Dswap 0,5649 + 0,5695 2 = 0,5672
  • 161. Đáp án BÀI TẬP 2 Dswap CHF/EUR = Dbq + phí tổn Swap T2b = 5,5 * T1m = 7 * Số EUR ngân hàng trả cho đối tác: 500.000* 0,5692 = 284.654,3239 (CAD) 5692 , 0 90 * 7,097 36500 90 ) 7,097 5,576 ( 5672 , 0 5672 , 0 90 * T1m 36500 T1m) *90 - Dbq (T2b Dbq CHF/EUR Dswap = + - + = + + = 365 360 = 5,576 365 365 365 360 = 5,576
  • 162. Đáp án BÀI TẬP 3 - Bước 1: Tại J+2, công ty bán giao ngay cho đối tác 850.000 AUD để nhận NOK theo giá Dm AUD/NOK= 5,0025 Số NOK nhận được 850.000 * 5,0025 = 4.252.209,1037 NOK - Bước 2: Tại J+2+90 công ty nhận lại đủ 850.000 AUD từ đối tác đồng thời trả lại số NOK theo giá Dswap
  • 163. Đáp án BÀI TẬP 3 Dm = 5,0025; Db = 5,0178 T1m(AUD) = 3 T2b (NOK) = 6,5 Thay số => Dswap = 5,0460 Số NOK công ty phải trả: 850.000 * 5,0460 = 4.289.167,0719 NOK ( 36 1 1 90 * 000 . 90 ) 2 / m T m T b T Db Dm NOK Dswap AUD + - + =
  • 164. Đáp án BÀI TẬP 4 - Bước 1: Tại J+2, công ty nhận từ đối tác 300.000 EUR và bán giao ngay GBP theo giá Db EUR/GBP = 0,6464  số GBP trả cho đối tác là: 300.000 * 0,6464 = 193.935,0388 GBP - Bước 2: Tại J+2+90, công ty trả đủ 300.000 EUR cho đối tác và nhận lại GBP theo Dswap
  • 165. Đáp án BÀI TẬP 4 Dm = 0,6462; Db = 0,6464 T2m(GBP) = 9,0625 T1b(EUR) = 5,5 * Thay số ta được Dswap = 0,6518 Số GBP công ty nhận lại: 300.000 * 0,6518 = 195.563,9820 GBP) 36 1 1 90 * 500 . 90 ) 2 / b T b T m (T Dm Db GBP Dswap EUR + - + = 365 360 365 = 5,576
  • 166. DẠNG 5: NGHIỆP VỤ QUYỀN CHỌN (OPTIONS) 5.1 Khái quát về nghiệp vụ quyền chọn 5.2 Nghiệp vụ mua – bán quyền chọn mua 5.3 Nghiệp vụ mua – bán quyền chọn bán 5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp xuất - nhập khẩu
  • 167. 5.1 Khái quát nghiệp vụ quyền chọn  Trong nghiệp vụ quyền chọn có hai đối tượng tham gia giao dịch: người mua quyền và người bán quyền  Đối với người mua quyền: - Quyền chọn tiền tệ trao cho người mua nó quyền chứ không phải nghĩa vụ mua hoặc bán một đồng tiền xác định theo mức giá xác định được thoả thuận ngày hôm nay (còn được gọi là giá thực hiện hay giá giao dịch) trong một thời hạn xác định. - Người mua quyền có thể lựa chọn thực hiện quyền vào thời điểm thanh toán hoặc để quyền hết hạn tuỳ thuộc vào sự chênh lệch giữa giá giao ngay trong tương lai và giá thực hiện. - Người mua quyền luôn luôn phải trả phí cho dù có thực hiện quyền hay không. Mức phí này được trả ngay vào thời điểm ký hợp đồng.  Đối với người bán quyền: - Người bán quyền có nghĩa vụ chấp nhận mọi sự lựa chọn của người mua. Đổi lại họ được nhận phí để bù đắp rủi ro.
  • 168. 5.2 Nghiệp vụ mua – bán quyền chọn mua ví dụ  Một công ty nhập khẩu Canada phải thanh toán khoản tiền nhập khẩu trị giá 1 triệu USD thời hạn 1 tháng. Công ty ký hợp đồng mua quyền chọn mua USD/CAD thời hạn 1 tháng với các điều khoản như sau: - Giá thực hiện 1,2345 CAD - Phí quyền 0,02 CAD Giả sử giá giao ngay sau 1 tháng có thể xảy ra các tình huống như sau: 1. USD/CAD = 1,2821> ng mua thực hiện hợp đồng để mua đc ngoại tệ vs giá rẻ hơn 2. USD/CAD = 1,2345 3. USD/CAD = 1,1904< giá hợp đồng nên sẽ ko thực hiện hđ mà mua theo giá này Hỏi trường hợp nào công ty thực hiện quyền, trường hợp nào để quyền hết hạn. Xác định số CAD phải bán trong mỗi trường hợp
  • 169. 5.2 Nghiệp vụ mua – bán quyền chọn mua đáp án Phí quyền = 1.000.000*0,02=20.000 CAD Nếu công ty thực hiện quyền, tổng số CAD công ty phải chi ra (bao gồm cả phí) là: 1.000.000*1,2345+20.000=1.254.500 CAD TH1: USD/CAD=1,2821, giá này sẽ áp dụng khi công ty không thực hiện quyền, khi đó tổng số CAD phải chi ra (bao gồm cả phí) là: 1.000.000*1,2821+20.000=1.302.100 CAD>1.254.500 =>TH này công ty thực hiện quyền vào thời điểm đáo hạn và số CAD chi ra là 1.254.500 TH2: USD/CAD = 1,2345 đúng bằng mức giá thực hiện, do vậy trong TH này công ty thực hiện hợp đồng hay không như nhau và tổng số CAD phải chi ra là 1.254.500 CAD TH3: USD/CAD=1,1904, tổng số CAD phải chi ra (bao gồm cả phí) là: 1.000.000*1,1904+20.000=1.210.400 CAD <1.254.500 =>TH này công ty không thực hiện quyền vào thời điểm đáo hạn và số CAD chi ra là 1.210.400
  • 170. 5.3 Nghiệp vụ mua – bán quyền chọn bán ví dụ  Một công ty xuất khẩu Mỹ có khoản phải thu trị giá 100.000 GBP thời hạn 1 tháng. Công ty ký hợp đồng mua quyền chọn bán GBP/USD thời hạn 1 tháng với các điều khoản như sau: - Giá thực hiện 1,60 USD - Phí quyền 0,04 USD Giả sử giá giao ngay sau 1 tháng có thể xảy ra các tình huống như sau: 1. GBP/USD = 1,58 < giá thực hiện hợp đồng nên ng mua phải bán ngoại tế theo giá ở hđ sẽ lời hơn=> THỰC HIỆN HĐ 2. GBP/USD = 1,60 3. GBP/USD = 1,64> giá thực hiện hợp đồng nên ng mua sẽ bán theo giá thị trường lời hơn=> KO THỰC HIỆN HĐ Hỏi trường hợp nào công ty thực hiện quyền, trường hợp nào để quyền hết hạn. Xác định số USD mua được trong mỗi trường hợp
  • 171. 5.3 Nghiệp vụ mua – bán quyền chọn bán đáp án Phí quyền = 100.000*0,04=4.000 USD Nếu công ty thực hiện quyền, tổng số USD mua được (sau khi trả phí) là: 100.000*1,60 - 4.000=156.000 USD TH1: GBP/USD=1,58, giá này sẽ áp dụng khi công ty không thực hiện quyền, khi đó tổng số USD mua được (sau khi trả phí) là:100.000*1,58 - 4.000=154.000 USD<156.000 =>TH này công ty thực hiện quyền vào thời điểm đáo hạn và số USD mua được là 156.000 TH2: GBP/USD=1,60 đúng bằng mức giá thực hiện, do vậy trong TH này công ty thực hiện hợp đồng hay không như nhau và tổng số USD mua được là 156.000USD TH3: GBP/USD=1,64, tổng số USD mua được (sau khi trả phí) là: 100.000*1,64 - 4.000=160.000 USD>156.000 =>TH này công ty không thực hiện quyền vào thời điểm đáo hạn và số USD mua được là 160.000 USD
  • 172. 5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp xuất - nhập khẩu Bài 1: Công ty xuất khẩu Thụy Sỹ (CHF) có khoản thu 500.000 GBP trong 1 tháng tới. Công ty cân nhắc ba phương án: - PA1: Không phòng ngừa, bán GBP trên thị trường giao ngay khi đến thời điểm thanh toán => số CHF thu đc là: 500000x( 20%x2.42+70%x2.4276+10%x2.4376)= - PA2: Phòng ngừa rủi ro bằng cách ký hợp đồng bán kỳ hạn 1 tháng GBP/CHF Theo Dmkh GBP/CHF= 2.4276-0.0079=> số CHF thu đc sau 1 tháng= 500000x - PA3: Phòng ngừa rủi ro bằng cách mua hợp đồng quyền chọn bán GBP/CHF Thông tin thị trường Tỷ giá giao ngay:GBP/USD=1,6725/75 USD/CHF=1,4515/55 Điểm kỳ hạn 1 tháng 79/52; Lãi suất CHF 1 tháng 8-81/2(%/năm) Giá thực hiện HĐ quyền chọn 2,4276 CHF Phí quyền 0,04 CHF=> phí quyền chọn quy về sau 1 tháng= 500000x0.04x (1+8%/12)= a. XS 20% GBP/CHF=2,4200< 2.4276=> THỰC HIỆN HĐ: 2.4276x500000- phí b. XS 70% GBP/CHF=2,4276= giá hđ=> thực hiện HĐ: 2.4276x500000- phí c.XS 10% GBP/CHF=2,4376> giá hđ> KO THỰC HIỆN, BÁN THEO GIÁ TT: 2,4376x500000-p TỔNG SỐ CHF BÌNH QUÂN CTY THU VỀ ĐC: 20% x a + 70% x b +10% x c = SO SÁNH 3 PHƯƠNG ÁN XEM PÁN NÀO THU VỀ NHIỀU CHR NHẤT=> CHỌN
  • 173. 5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp xuất - nhập khẩu Đáp án:  Phương án 1: Không phòng ngừa, số CHF mua được sau 1 tháng là: 500.000*(0,2*2,42 + 0,7*2,4276 + 0,1*2,43) = 1.213.160 CHF  Phương án 2: Bán kỳ hạn 1 tháng GBP/CHF theo Dmkh = Dm - điểm mua kỳ hạn DmGBP/CHF = 1,6725*1,4515 = 2,4276; điểm mua kỳ hạn 79 => DmkhGBP/CHF = 2,4276 – 0,0079 = 2,4197 => số CHF mua được sau 1 tháng là: 500.000*2,4197 = 1.209.850 CHF
  • 174. 5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp xuất - nhập khẩu Phương án 3: Mua quyền chọn bán GBP/CHF - Phí quyền chọn: 500.000*0,04=20.000 CHF. Vì phí trả vào thời điểm hiện tại nên phí quyền quy về thời điểm sau 1 tháng sẽ là: 20.000*(1+8%/12) = 20.133,33 CHF - XS 20% GBP/CHF=2,4200 < giá thực hiện = 2,4276=>TH này công ty thực hiện quyền=>số CHF mua được (sau khi trừ phí) là: 500.000*2,4276 – 20.133,33 = 1.193.666,67 CHF - XS 70% GBP/CHF=2,4276 = giá thực hiện = 2,4276=>số CHF mua được (sau khi trừ phí) là: 500.000*2,4276 – 20.133,33 = 1.193.666,67 CHF - XS 10% GBP/CHF=2,4300 > giá thực hiện = 2,4276=>TH này công ty không thực hiện quyền=>số CHF mua được (sau khi trừ phí) là: 500.000*2,43 – 20.133,33 = 1.194.866,67 CHF số CHF mua được bình quân trong PA3 là: 1.193.666,67*0,2+ 1.193.666,67*0,7+ 1.194.866,67*0,1=1.193.786,67 CHF Kết luận: Công ty nên lựa chọn phương án 1
  • 175. 5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp xuất - nhập khẩu Bài 2: Công ty nhập khẩu Thụy Sỹ (CHF) có khoản phải trả 500.000 GBP trong 1 tháng tới. Hãy tư vấn cho công ty với ba phương án sau: - PA1: Không phòng ngừa, mua GBP trên thị trường giao ngay khi đến thời điểm thanh toán - PA2: Phòng ngừa rủi ro bằng cách ký hợp đồng mua kỳ hạn 1 tháng GBP/CHF - PA3: Phòng ngừa rủi ro bằng cách mua hợp đồng quyền chọn mua => CỘNG PHÍ GBP/CHF Thông tin thị trường Tỷ giá giao ngay:GBP/USD=1,6725/75 USD/CHF=1,4515/55 Điểm kỳ hạn 1 tháng 32/59; Lãi suất CHF 1 tháng 8-81/2(%/năm) Giá thực hiện HĐ quyền chọn 2,4416 CHF Phí quyền 0,002 CHF, phí trả ngay thời điểm hiện tại. Giả sử công ty có sẵn CHF để thanh toán Giả thiết tỷ giá giao ngay sau 1 tháng: XS 10% GBP/CHF=2,4400; XS 20% GBP/CHF=2,4416;
  • 176. 5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp xuất - nhập khẩu Đáp án:  Phương án 1: Không phòng ngừa, số CHF phải bán sau 1 tháng là: 500.000*(0,1*2,44 + 0,2*2,4416 + 0,7*2,4476) = 1.222.820 CHF  Phương án 2: Mua kỳ hạn 1 tháng GBP/CHF theo Dbkh = Db + điểm bán kỳ hạn DbGBP/CHF = 1,6775*1,4555 = 2,4416; điểm bán kỳ hạn 59 => DbkhGBP/CHF = 2,4416 + 0,0059 = 2,4475 => số CHF phải bán sau 1 tháng là: 500.000*2,4475 = 1.223.750 CHF
  • 177. 5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp xuất - nhập khẩu Phương án 3: Mua quyền chọn mua GBP/CHF - Phí quyền chọn: 500.000*0,002=1.000 CHF. Vì phí trả vào thời điểm hiện tại nên phí quyền quy về thời điểm sau 1 tháng sẽ là: 1.000*(1+8%/12) = 1.066,67 CHF - XS 10% GBP/CHF=2,4400 < giá thực hiện = 2,4416=>TH này công ty không thực hiện quyền=>số CHF phải bán (bao gồm cả phí) là: 500.000*2,4400 + 1.066,67 = 1.221.066,67 CHF - XS 20% GBP/CHF=2,4416 = giá thực hiện = 2,4416=>số CHF phải bán (bao gồm cả phí) là: 500.000*2,4416 + 1.066,67 = 1.221.866,67 CHF - XS 70% GBP/CHF=2,4476 > giá thực hiện = 2,4416=>TH này công ty thực hiện quyền=>số CHF phải bán (bao gồm cả phí) là: 500.000*2,4416 + 1.066,67 = 1.221.866,67CHF số CHF phải bán bình quân trong PA3 là: 1.221.066,67 *0,1+ 1.221.866,67 *0,9= 1.221.786,67 CHF Kết luận: Công ty nên lựa chọn phương án 3 SO SÁNH XEM PÁN NÀO BỎ RA ÍT CHF PHẢI TRẢ NHẤT
  • 178. 5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp xuất - nhập khẩu  Bài tập 3: Công ty Chase Manhattan của Na Uy có khoản thu 5.000.000CAD trong thời gian 1 tháng tới, công ty cân nhắc 3 phương án phòng ngừa rủi ro:  Phương án 1: Không phòng ngừa, bán CAD trên thị trường giao ngay khi đến thời điểm thanh toán. THEO DmCAD/NOK=1,0456x 5,3724=> số NOK THU ĐC: X  Phương án 2: Ký hợp đồng bán kỳ hạn 1 tháng CAD/NOK. THEO Dmkh đề cho  Phương án 3: Ký hợp đồng mua quyền chọn bán CAD/NOK  Hãy tư vấn cho công ty với thông tin trên thị trường như sau:  Tỷ giá giao ngay: USD/NOK = 5,3724/05; CAD/USD = 1,0456/11  Tỷ giá kỳ hạn 1 tháng: 5,6378/49  Tỷ giá quyền chọn 1 tháng CAD/NOK = 5,6340  Phí quyền chọn 140.000 NOK sau 1 tháng  Giả thiết tỷ giá giao ngay sau 1 tháng: USD/NOK = 5,3812/88; CAD/USD = 1,0426/15 => Dm CAD/NOK= 1,0426 x 5,3812=5,6104<5,6340=> thực hiện HĐ  Số NOK THU ĐC LÀ: 5.6340 X 5 tr – phí=> lựa chọn pán thu về đc nhiều NOK
  • 179. 5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp xuất - nhập khẩu Đáp án:  Phương án 1: Không phòng ngừa, số NOK thu được sau 1 tháng là: 5.000.000*(1,0426*5,3812) = 28.052.195,6 NOK  Phương án 2: Bán kỳ hạn 1 tháng CAD/NOK theo Dmkh = 5,6378 => số NOK thu được sau 1 tháng là: 5.000.000*5,6378 = 28.189.000NOK  Phương án 3: Phí quyền chọn 1 tháng là 140.000NOK. Tỷ giá quyền chọn là 5,6340 > tỷ giá giao ngay sau 1 tháng (1,0426*5,3812=5,6104) nên công ty sẽ thực hiện quyền. Số NOK thu được sau 1 tháng là: 5.000.000*5.6340 – 140.000 =28.030.000NOK Kết luận: Công ty nên lựa chọn phương án 2
  • 180. 5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp xuất - nhập khẩu  Bài tập 4: Công ty Kangnam của Trung Quốc có khoản phải trả 1.500.000EUR trong thời gian 6 tháng tới, công ty cân nhắc 3 phương án phòng ngừa rủi ro:  Phương án 1: Không phòng ngừa, mua EUR trên thị trường giao ngay khi đến thời điểm thanh toán.THEO Db EUR/CNY=9,4526=> SỐ CNY PHẢI BÁN  Phương án 2: Ký hợp đồng mua kỳ hạn 6 tháng EUR/CNY.  Phương án 3: Ký hợp đồng mua quyền chọn mua EUR/CNY  Hãy tư vấn cho công ty với thông tin trên thị trường như sau:  Tỷ giá giao ngay: EUR/CNY = 9,4526  Điểm kỳ hạn 6 tháng EUR/CNY: 15/45  Tỷ giá quyền chọn 6 tháng EUR/CNY = 9,4560  Phí quyền chọn bằng 2% trị giá hợp đồng (phí quyền tính theo CNY và giả sử công ty có sẵn CNY để thanh toán). Giả thiết sau 6 tháng CNY giảm giá 2% so với EUR
  • 181. 5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp xuất - nhập khẩu Đáp án  Phương án 1: Không phòng ngừa, số CNY phải bán sau 1 tháng là: 1.500.000*(9,4526*1,02) = 14.462.400 CNY  Phương án 2: Mua kỳ hạn 1 tháng EUR/CNY theo Dbkh = Db+ điểm bán kỳ hạn  Db EUR/CNY 1tháng 9,4526 +0,0045 = 9,4571 => số CNY phải bán sau 1 tháng là: 1.500.000*0,4571 = 14.185.650CNY  Phương án 3: Phí quyền chọn 1 tháng là 2% *1.500.000 = 30.000CNY. Tỷ giá quyền chọn là 9,4560< tỷ giá giao ngay sau 1 tháng (9,4526*1,02 =9,6416) nên công ty sẽ thực hiện quyền. số CNY phải bán sau 1 tháng là: 1.500.000* 9,4560 – 30.000 =14.154.000 CNY Kết luận: Công ty nên lựa chọn phương án 3
  • 182. 5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp xuất - nhập khẩu Bài tập 5: Công ty Faro của Hà Lan có khoản phải trả 2.500.000AUD trong thời gian 1 tháng tới, công ty cân nhắc 3 phương án phòng ngừa rủi ro: Phương án 1: Không phòng ngừa, mua AUD trên thị trường giao ngay khi đến thời điểm thanh toán. Phương án 2: Ký hợp đồng mua kỳ hạn 1 tháng AUD/EUR. Phương án 3: Ký hợp đồng mua quyền chọn mua AUD/EUR Hãy tư vấn cho công ty với thông tin trên thị trường như sau: Tỷ giá giao ngay: AUD/EUR = 0,7366 Điểm kỳ hạn 1 tháng AUD/EUR: 18/32 Tỷ giá quyền chọn 1 tháng AUD/EUR = 0,7360 Phí quyền chọn bằng 5% trị giá hợp đồng (phí quyền tính theo EUR và giả sử công ty có sẵn EUR để thanh toán). Giả thiết sau 1 tháng EUR giảm giá 5% so với AUD.
  • 183. 5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp xuất - nhập khẩu Đáp án:  Phương án 1: Không phòng ngừa, số EUR phải bán sau 1 tháng là: 2.500.000*(0,7366*1,05) = 1.933.500 EUR  Phương án 2: Mua kỳ hạn 1 tháng AUD/EUR theo Dbkh = Db+ điểm bán kỳ hạn  DbAUD/EUR1tháng = 0,7366 +0,0032 = 0,7398 => số EUR phải bán sau 1 tháng là: 2.500.000*0,7398 = 1.849.500EUR  Phương án 3: Phí quyền chọn 1 tháng là 5% *2.500.000 = 125.000EUR. Tỷ giá quyền chọn là 0,7360 < tỷ giá giao ngay sau 1 tháng (0,7366*1,05 =0,7734) nên công ty sẽ thực hiện quyền. số EUR phải bán sau 1 tháng là: 2.500.000*0,7360 – 125.000 =1.715.000EUR Kết luận: Công ty nên lựa chọn phương án 3
  • 184. Ta thấy sau 2 tháng tỉ giá giao ngay= 5.0374 > tỉ giá hđ = 5.0260=> KO TH HĐ BÁN CHF THEO TỈ GIÁ THỊ TRƯỜNG LỜI HƠN => SỐ SEK THU ĐC LÀ: 1tr X 5.0374=