Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
BÀI GIẢNG KẾ TOÁN CHI PHÍ.pdf
1. BÀI GIẢNG
KẾ TOÁN CHI PHÍ
1
TS. Đỗ Quang Giám
Bộ môn Kế toán Quản trị và Kiểm toán
1
2. Giới thiệu môn học
• Nội dung, yêu cầu
– Lý thuyết: 30 tiết
– Bài tập và kiểm tra: 9 tiết
– Tiểu luận: 6 tiết
• Điều kiện dự thi
- Đi học đủ số giờ theo quy định,
- Đi học đủ số giờ theo quy định,
- Có đủ bài kiểm tra trên lớp
- Dự giờ, làm bài tập, ý thức học tập
• Đánh giá
– Điểm chuyên cần: 10%
– Tiểu luận+Kiểm tra trên lớp: 30%
– Thi hết môn: 60%
3. Nội dung
• Chương 1: Giới thiệu Kế toán CP trong QL
• Chương 2: Chi phí SXKD trong DN
• Chương 3: Kế toán xác định CP theo công việc
• Chương 4: Kế toán xác định CP theo quy trình
• Chương 4: Kế toán xác định CP theo quy trình
• Chương 5: Kế toán xác định CP theo hoạt động
4. Chương 1:
GIỚI THIỆU KTCP TRONG QUẢN LÝ
Nội dung:
• Những vấn đề cơ bản về kế toán và Quản lý trong
4
• Những vấn đề cơ bản về kế toán và Quản lý trong
doanh nghiệp.
• Mối quan hệ giữa kế toán tài chính, kế toán quản trị
và kế toán chi phí;
• Những vấn đề cơ bản về kế toán chi phí trong doanh
nghiệp.
4
5. Công tác kế toán và QL trong DN
Vai trò của quản lý:
• XH ngày càng phát triển, nhu cầu của con người ngày
càng tăng cần phải tổ chức SX ra những SP đáp
ứng sự tồn tại và PT. Tuy nhiên, nguồn lực để tạo ra
của cải vật chất ngày càng khan hiếm.
5
ứng sự tồn tại và PT. Tuy nhiên, nguồn lực để tạo ra
của cải vật chất ngày càng khan hiếm.
• Phải QL việc SD các NL để tạo ra của cải vật chất và
phân phối chúng cho các đối tượng trong XH ra sao
để vừa có hiệu quả và hợp lý?
5
6. • DN là đơn vị trực tiếp tham gia vào quá trình tạo ra của
cải vật chất cho XH. Các DN trực tiếp tổ chức LĐ, sử
dụng các NL đầu vào là nguyên, nhiên liệu và các CP
cần thiết khác để tiến hành SX SP.
• Các nhà QTDN khi thực hiện chức năng của mình qua
Vai trò của quản lý (tiếp)
6
• Các nhà QTDN khi thực hiện chức năng của mình qua
việc XD kế hoạch, tổ chức điều hành, k.tra đánh giá và
ra QĐ không thể thiếu những thông tin k.tế, TC tin cậy
do kế toán cung cấp.
• Kế toán có vai trò quan trọng đối với công tác QL kinh tế,
tài chính ở các đơn vị. VÌ SAO VẬY?
6
7. Vai trò của kế toán
• Phản ánh và giám sát toàn bộ quá trình h.động k.tế, TC
của đ.vị một cách trung thực, khách quan và kịp thời
(V.dụ, biến động về TS, NV).
• Cung cấp thông tin phục vụ cho việc XD kế hoạch, dự toán;
7
Cung cấp thông tin phục vụ cho việc XD kế hoạch, dự toán;
tổ chức, điều hành thực hiện KH; giám sát, k.tra quá trình
thực hiện và ra QĐ một cách có HQ nhất.
• Thông tin của kế toán không chỉ có ý nghĩa cho việc điều
hành QLDN, mà còn đối với nhiều đối tượng khác như
k.hàng, nhà đầu tư, các tổ chức TC, NH, cơ quan QL…
7
8. Nền tảng phát triển của KTCP
Xuất phát điểm của Kế toán Quản trị là Kế toán Chi phí và được
hình thành từ các nước có nền kinh tế thị trường.
Khi trình độ QL phát triển nhanh; cạnh tranh trong KD trở nên
gay gắt; nhu cầu thông tin đối với các nhà QT để ra QĐ càng trở
nên quan trọng.
nên quan trọng.
Mục tiêu LN tối đa: Tăng DT và giảm thiểu CP. Tăng DT còn
phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài… trong khi hạ thấp CP được
tập trung hơn vì nó phụ thuộc vào nhân tố quản lý nội bộ.
Kế toán CP ra đời (tiền thân của kế toán QT) cùng với khoa học
công nghệ phát triển đã tạo ra sản phẩm đa dạng, phức tạp, đòi hỏi
công tác kiểm soát và quản lý CP ngày càng hoàn thiện.
9. Nhiệm vụ của kế toán
• Thu thập, xử lý t.tin kế toán theo đối tượng và nội dung
đúng theo chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
• Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi TC, việc QL sử
dụng TS và NV, ngăn ngừa và phát hiện các hành vi vi
9
dụng TS và NV, ngăn ngừa và phát hiện các hành vi vi
phạm pháp luật về TC, kế toán.
• PT thông tin kế toán làm căn cứ để đề xuất các giải pháp
phục vụ yêu cầu QL và ra QĐ về k.tế cho đơn vị.
• Cung cấp t.tin, số liệu kế toán cho các đối tượng quan
tâm theo đúng quy định của pháp luật.
9
10. Để thực hiện các chức năng của kế toán, trong DN hình
thành 3 hệ thống kế toán là: Kế toán Tài chính, Kế toán
Quản trị và Kế toán Chi phí.
Kế toán TC, KTQT và KTCP
10
• Kế toán tài chính
Là việc thu thập, xử lý, k.tra, PT và cung cấp t.tin k.tế, TC
bằng báo cáo TC cho đối tượng có nhu cầu sử dụng t.tin
của đơn vị kế toán (Luật Kế toán, Khoản 2, Điều 4).
10
11. • Kế toán quản trị
Là việc thu thập, xử lý, PT và cung cấp t.tin k.tế, TC
Kế toán TC, KTQT và KTCP
11
Là việc thu thập, xử lý, PT và cung cấp t.tin k.tế, TC
theo yêu cầu của QT và QĐ k.tế, TC trong nội bộ đơn
vị kế toán (Luật Kế toán, Khoản 3, Điều 4).
11
12. • Kế toán chi phí:
Có chức năng xử lý, phản ảnh, PT và kiểm soát các
t.tin về chi phí SXKD theo từng khoản mục CP để tính
giá thành chính xác cho từng SP, dịch vụ.
Kế toán TC, KTQT và KTCP (tiếp)
12
giá thành chính xác cho từng SP, dịch vụ.
Nó là một nhánh của hệ thống kế toán DN có n.vụ
kiểm soát, phản ánh từng loại CP t.tiếp, CP gián tiếp
liên quan đến từng đơn vị SP, dịch vụ do DN SX và
cung cấp.
12
13. • Hoạt động SXKD của các DN luôn gắn liền với q.trình phát sinh
các CP khác nhau. CP phát sinh rất đa dạng, phức tạp, được
biểu hiện dưới nhiều nội dung, hình thái khác nhau tùy thuộc
vào quy trình CN, tổ chức SX của DN.
• Để phục vụ cho công tác QL, người ta phải biết được từng loại
CP phát sinh liên quan đến từng SP, dịch vụ ở mức độ là bao
Kế toán TC, KTQT và KTCP (tiếp)
13
CP phát sinh liên quan đến từng SP, dịch vụ ở mức độ là bao
nhiêu, có hợp lý hay không?
• Do yêu cầu của công tác QL CP và HQ của SXKD nên kế toán
cần phải có những p.pháp và công cụ k.soát thích ứng, đáp
ứng yêu cầu QL nên đã hình thành một lĩnh vực kế toán mới,
đó là kế toán chi phí.
13
14. • Thông qua các công cụ kiểm soát CP, nhà QT sẽ xác định
được mức độ HQ của từng SP, dịch vụ để có QĐ điều
chỉnh SX cho từng SP, theo từng g.đoạn nhất định.
Kế toán TC, KTQT và KTCP (tiếp)
14
• Kế toán CP được hình thành và PT như một tất yếu trong
hệ thống QLDN để TH c.năng c.cấp t.tin về CP và giá thành
SP một cách chính xác cho từng h.động SXKD của DN,
nhằm p.vụ cho việc kiểm soát CP và định giá SP”.
14
16. • Kế toán CP được tách ra từ kế toán TC và kế toán QT nên
nó có thể coi là bộ phận kế toán trung gian đảm nhận cả
chức năng cung cấp thông tin TC và thông tin phục vụ
cho QL.
• Nếu đặt trọng tâm vào t.tin TC: p.ánh các n.vụ k.tế đã PS
Kế toán TC, KTQT và KTCP (tiếp)
16
• Nếu đặt trọng tâm vào t.tin TC: p.ánh các n.vụ k.tế đã PS
(quá khứ), thì KTCP như là 1 bộ phận của KTTC.
• Tuy nhiên, nếu đặt trong tâm t.tin cho QL: hướng tới
tương lai và ra QĐ, thì kế toán CP được tổ chức như là
một bộ phận của kế toán QT.
16
17. Quan hệ và chức năng của các bộ phận kế toán trong DN
17
17
18. Những vấn đề CB của kế toán CP
• Kế toán CP được hình thành và PT như một tất yếu đối với các
DN trong nền KTTT c.tranh. Khi nền SX ngày càng PT thì cấu
trúc CP trong giá thành SP đã có những thay đổi cơ bản so với
trước kia.
• Sự thay đổi về tổ chức SX, p.thức QL, dây chuyền CN và đặc
điểm kỹ thuật của SP đòi hỏi cần phải có một tiếp cận mới và
18
điểm kỹ thuật của SP đòi hỏi cần phải có một tiếp cận mới và
cụ thể hơn để cung cấp t.tin chính xác về CP đối với từng SP
để nhà QT có những điều chỉnh và quyết sách hợp lý.
• Do đó, kế toán CP được hình thành và đưa ra được những
công cụ, p.pháp tính giá thành SP hợp lý trong những điều
kiện SX nhất định. Bản chất của kế toán CP được thể hiện qua
mục đích và chức năng của kế toán CP.
18
19. Mục đích của kế toán chi phí
• Đưa ra những p.pháp KH cho việc tổ chức tập hợp
và hạch toán các loại CP phát sinh cho phù hợp với
điều kiện về tổ chức SX, phương thức QL, đặc điểm
quy trình CN và đặc điểm kỹ thuật của SP.
19
• Nghiên cứu và t.bày các p.pháp phân bổ CP, đặc
biệt là phân bổ CP gián tiếp đến từng bộ phận, SP
một cách khoa học và hợp lý để xác định đúng giá
thành SP, DV làm cơ sở cho việc đưa ra các QĐ kinh
tế có liên quan của nhà QT.
19
20. Mục đích của kế toán CP (tiếp)
• Cung cấp thông tin về CP, giá thành một cách chính
xác để làm căn cứ xác định giá trị TP tồn kho, giá vốn
và giá bán SP.
• Đo lường HQ của từng h.động để điều chỉnh quy mô
h.động của từng bộ phận, SP, thay đổi chiến lược đối
với k.hàng cho phù hợp với những thay đổi của thị
trường.
20
21. Mục đích của kế toán CP (tiếp)
• Cung cấp t.tin về CP cho việc đưa ra các chiến lược
đầu tư dài hạn, đầu tư ngắn hạn và XD dự toán
CPSXKD cho từng hoạt động.
21
• Cung cấp t.tin về CP phục vụ cho việc kiểm soát, kiểm
tra thực hiện các định mức về CP để hoàn thiện hệ
thống định mức, thực hiện tiết kiệm CP, tăng cường
năng lực cạnh tranh của SP và của DN trên thị
trường.
21
22. Chức năng của kế toán CP
• Cung cấp thông tin về CP vừa mang tính pháp lý, vừa có
trách nhiệm vật chất để các nhà quản trị kiểm soát toàn
bộ h.động của đơn vị.
• Quá trình SX diễn ra liên tục và qua nhiều khâu, nhiều
g.đoạn, và những tác động của các yếu tố thị trường, thay
22
g.đoạn, và những tác động của các yếu tố thị trường, thay
đổi về c.nghệ… nên q.trình thực hiện định mức và tiến độ
về CP không như dự kiến ban đầu.
• Kiểm soát, kiểm tra tình hình TH các định mức về CP, tình
hình TH tiến độ về CP để điều hành SX và XD kế hoạch CP
phù hợp với tình hình t.tế, trên ng.tắc tiết kiệm và h.quả.
22
23. Chức năng của kế toán CP (tiếp)
• Tính giá thành SP, dịch vụ theo yêu cầu quản lý một cách
hợp lý và chính xác, phù hợp với đặc điểm tổ chức, quy
trình công nghệ SX và đặc điểm của SP.
• Đo lường, kiểm soát hiệu quả QL của từng bộ phận và
23
• Đo lường, kiểm soát hiệu quả QL của từng bộ phận và
toàn DN, đánh giá tính HQ của các chiến lược KD, như
chiến lược giá, thị trường, chiến lược k.hàng và các chỉ
tiêu TC khác.
23
24. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Phân biệt sự giống và khác nhau giữa các loại hình
doanh nghiệp trong nền kinh tế quốc dân?
2. Nền tảng phát triển của kế toán chi phí?
3. Hệ thống kế toán trong doanh nghiệp?
3. Hệ thống kế toán trong doanh nghiệp?
4. Mối quan hệ giữa kế toán tài chính, kế toán quản trị
và kế toán chi phí?
5. Nội dung, bản chất và chức năng của kế toán chi phí?
24
25. Chương 2
CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP
TS. Đỗ Quang Giám
Bộ môn Kế toán Quản trị và Kiểm toán
26. Khái niệm chung về chi phí
• Khái niệm: “CP như là các nguồn lực bỏ ra để
đạt được một mục đích cụ thể. Đó là những
hao phí nguồn lực tính bằng tiền để SX ra
hàng hoá và dịch vụ”.
hàng hoá và dịch vụ”.
• Đối tượng CP: là một sản phẩm, dịch vụ, một
chương trình, một dự án, một hoạt động, hay
một bộ phận…
28. Tập hợp và phân bổ CP
• Kế toán CP thường xác định theo 2 bước:
Bước 1: Tập hợp CP (CP được tập hợp theo khoản
mục: CP NLTT, CPLĐTT, CP SXC…)
Bước 2: Phân bổ CP (phân bổ trực tiếp CP cho các
đối tượng chịu CP, gồm CPNLTT, CPLĐTT hoặc
phân bổ gián tiếp CPSXC thông qua tiêu chí phân
bổ)
29. Phân bổ chi phí
• CP trực tiếp là loại CP liên quan trực tiếp đến đối
tượng chịu CP và có thể tính thẳng cho đối tượng đó
• CP gián tiếp là CP liên quan đến nhiều đối tượng chịu
CP. Do vậy, nó được gán cho các đối tượng chịu CP
CP. Do vậy, nó được gán cho các đối tượng chịu CP
bằng các p.pháp phân bổ CP
30. Sơ đồ phân bổ CP trực tiếp, gián tiếp
30
30
Tiêu thức PB??
31. Phân bổ CP 2 bước
CP chung PB
Bước 1: Gắn CP
của các BP phục
vụ tới BP SX
LĐ gián
tiếp
NL gián
tiếp
CP chung
khác
PX1 PX2 PX3
1-31
CP chung PB PX1 PX2 PX3
32. Định mức CP chung PB tới các bộ phận
P.Xưởng P.Xưởng P.Xưởng
NL gián
tiếp
CP chung
khác
LĐ gián
tiếp
Bước 1: Gắn CP
của các BP phục
vụ tới BP SX
1-32
P.Xưởng
1
P.Xưởng
2
P.Xưởng
3
Các sản phẩm
CP chung PB
Số giờ
LĐTT
Số giờ
máy
CP
NL thô
Bước 2: Gắn CP
của các BP SX
tới các SP
Các tiêu thức phân bổ các mỗi PX
33. Phân bổ CP gián tiếp kiểu bậc thang
Mục đích: là việc ấn định mỗi CP cho các đối tượng CP
dựa trên nguyên tắc tính đúng, tính đủ CP cho các đối
tượng chịu phí.
Các bước tiến hành:
Các bước tiến hành:
B1. Lựa chọn các tiêu thức phân bổ phù hợp.
B2. Phân bổ CP của bộ phận phục này cho bộ phận
phục vụ khác.
B3. Phân bổ hết CP của các bộ phận phục vụ cho các
bộ phận SX.
B4. Phân bổ CP từ bộ phận SX cho SP, dịch vụ
33
34. Sơ đồ phân bổ CP kiểu bậc thang
Bộ phận QL
thiết bị
Bộ phận QL
nhân sự
Căn cứ PB là diện tích SD
Căn cứ PB là số lao động
34
Phân xưởng
SX đồ uống
Phân xưởng SX
rau quả đóng hộp
Nước
lạc tiên
Nước
dứa
Ngô
ngọt
Dưa chuột
bao tử
…
…
Căn cứ PB??
36. Kết cấu CP theo chức năng hoạt động
- Đây là cách phân loại mà kế toán TC dùng để vào sổ kế toán.
- Sau khi vào sổ kế toán có thể tính giá thành SP và lập báo
cáo TC.
38. CP trên các BC kế toán
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp DV
- Giá vốn HB
= Lãi gộp
- Chi phí bán hàng
- Chi phí QLDN
= Lãi thuần từ hoạt động SXKD
= Lãi thuần từ hoạt động SXKD
+ Lãi (lỗ) từ hoạt động TC và hoạt động khác
= Lãi trước thuế
Tùy vào loại hình DN mà có cách tính giá vốn HB:
• DN thương mại
• DN sản xuất
39. CP trên các BC kế toán
• DNSX phải lập bảng kê CP trong kỳ để tính được giá
trị TP SX ra trong kỳ. Trong bảng kê phải thể hiện CP
chi ra trong kỳ và CPSX dở dang. Từ đó tính được số
dư cuối kỳ.
1. NVLTT
2. LĐTT
2. LĐTT
3. CPSX chung
4. Tổng CPSX ra trong kỳ
5. CPSX dở dang đầu kỳ
6. CPSX dở dang cuối kỳ
7. Giá trị TP SX trong kỳ
40. Giá vốn hàng bán
• Đối với DNSX: GVHB chính là giá thành của SPSX hoàn
thành thực tế đã đưa đi tiêu thụ.
GVHB = GTTP tồn ĐK+ GTTP SX trong kỳ - GTTP tồn CK
GTTP SX trong kỳ = CPSX trong kỳ+ CP dở dang ĐK
GTTP SX trong kỳ = CPSX trong kỳ+ CP dở dang ĐK
- CP dở dang CK
CPSX trong kỳ = CP NVLTT+ CP NCTT + CP SXC
CP NVLTT= NVL tồn ĐK + NVL mua vào TK – NVL tồnCK
41. Giá vốn hàng bán (tiếp)
• Đối với DNTM: giá vốn chính là giá trị hàng hóa mua vào
(cộng cả các CP liên quan như bốc dỡ, bảo quản, vận
chuyển, thuế… ).
GVHB = GT hàng tồn ĐK+ GT hàng mua vào- GT hàng tồn CK
Chi phí QLDN, CP bán hàng
Dự phòng giảm giá và chiết khấu bán hàng
Thuế VAT, thuế thu nhập DN
Chi trả lãi vay
CP hoạt động TC, hoạt động khác
42. Phân loại CP theo khoản mục hay công dụng
của CP
Phân loại chi phí
theo công dụng
Số tiền (đ) Tỷ trọng
(%)
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
42
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chi phí bán hàng
Tổng cộng 100
42
43. Phân loại CP theo yếu tố hay nội dung kinh tế
Phân loại chi phí theo
nội dung kinh tế
Số tiền
(đ)
Tỷ trọng
(%)
1. Chi phí nguyên vật liệu
2. Chi phí nhiên liệu
3. Chi phí nhân công
43
3. Chi phí nhân công
4. Chi phí công cụ, dụng cụ
5. Chi phí khấu hao TSCĐ
6. Chi phí dịch vụ mua ngoài
7. Chi phí bằng tiền khác
Tổng cộng 100
43
44. 1. Chi phí nguyên vật liệu xuất dùng:
- NVL xuất dùng để chế tạo sản phẩm: 350.000
- NVL dùng chung tại các phân xưởng: 90.000
- NVL dùng trong hành chính, VP Công ty: 75.000
- NVL chi dùng trong bán hàng; 30.000
2. Chi phí nhiên liệu sử dụng:
Ví dụ: Các chi phí SXKD của DN phát sinh trong kỳ
2. Chi phí nhiên liệu sử dụng:
- NL chạy máy móc, thiết bị sản xuất: 25.000
- NL sử dụng vận chuyển hàng hóa, SP: 13.500
- NL sử dụng ở bộ phận hành chính, VP: 18.000
3. Công cụ, phụ tùng xuất dùng:
- Xuất dùng cho sản xuất sản phẩm: 21.200
- Xuất dùng cho bộ phận bán hàng: 8.400
- Xuất dùng cho các phòng ban : 11.400
44
45. 4. Tổng hợp chi phí tiền lương:
- TL của công nhân lao động: 82.350
- TL công nhân vận hành, bảo dưỡng máy móc SX: 9.500
- TL của cán bộ, nhân viên các phân xưởng: 5.800
- TL Ban giám đốc, các phòng ban Công ty: 23.600
- TL cán bộ nhân viên QL kho hàng, bán hàng…: 10.100
- TL của bộ phận tiếp thị: 7.800
- TL của bộ phận tiếp thị: 7.800
5. Chi phí khấu hao tài sản cố định:
- KHTSCĐ dùng cho sản xuất: 110.300
- KHTSCĐ phục vụ công tác QL Công ty: 68.700
- KHphương tiện vận tải, cửa hàng, kho hàng…: 35.400
45
46. 6. Chi phí dịch vụ mua ngoài:
- Điện nước, điện thoại… phục vụ sản xuất: 19.200
- Điện nước, điện thoại… của Ban GĐ, các PB: 12.300
- Điện nước, điện thoại… phục vụ tiêu thụ SP: 8.500
- Chi phí hợp đồng bảo hiểm tài sản…. 7.600
7. Các chi phí khác:
7. Các chi phí khác:
- CP cho quảng cáo của Công ty: 5.800
- CP tham gia hội chợ: 10.400
- CP tiếp khách: 9.500
- CP mua văn phòng phẩm: 13.850
- Thuế môn bài, thuế nhà đất: 6.800
46
48. Giá thành sản phẩm
• Khái niệm: là CP đã bỏ ra để hoàn thành 1
đơn vị sản phẩm hoặc cung cấp 1 đ.v dịch vụ
và được biểu hiện bằng tiền.
Tổng CPSX PS = CP cho SP + CP cho SP
trong kỳ hoàn thành dở dang
Giá thành = CPSX dở + CPSX - CP dở dang
SP dang ĐK trong kỳ cuối kỳ
49. TP tồn ĐK
CPSX trong kỳ
NVL tồn ĐK
SP dở dang ĐK
Lao động TT
Hoạt động bán hàng
Hoạt động SX
Hoạt động NVL
Các dòng CP trong SXKD
CPSX trong kỳ
Hàng tồn
CK
NVL mua
vào
NVL tồn CK
Giá vốn
HB
Lao động TT
Chi phí SXC
NVL xuất dùng
SP dở dang CK
50. Phân loại Giá thành
• Căn cứ vào thời điểm
+ Giá thành kế hoạch
+ Giá thành định mức
+ Giá thành dự toán
+ Giá thành thực tế
+ Giá thành thực tế
• Căn cứ vào nội dung và phạm vi CP
+ Giá thành sản xuất:
- Giá thành SP, bán TP (phân xưởng, hạng mục CT)
- Lưu ý: DN sản xuất và DN xây lắp
+ Giá thành toàn bộ
51. Chương 3
XÁC ĐỊNH CHI PHÍ THEO CÔNG VIỆC
TS. ĐỖ QUANG GIÁM
Bộ môn Kế toán Quản trị và Kiểm toán
51
52. Mục đích:
• Thế nào là SX theo đơn đặt hàng và hệ thống xác
định chi phí theo công việc?
• Tại sao hệ thống xác định CP theo công việc được áp
dụng trong trường hợp tổ chức SX theo đơn đặt hàng?
• Các đặc điểm chủ yếu của hệ thống xác định CP theo
công việc là gì?
• Xác định CP theo công việc được tiến hành như thế
nào và các chứng từ, sổ sách sử dụng trong xác định
CP theo công việc là gì?
52
53. Đặc điểm:
• Xác định CP theo công việc thường được sử dụng bởi các DN
SX hay cung cấp dịch vụ theo đơn hàng.
• Đơn hàng SX SP được thiết kế một cách riêng biệt để đáp ứng
nhu cầu cụ thể của từng k.hàng và việc SX SP đó được gọi là
SX theo đơn đặt hàng.
VD: Đơn hàng SX 10 máy bay chiến đấu SU30-phiên bản cho
Việt Nam của Nhà máy chế tạo ở Nga…
• Các DN sử dụng hệ thống xác định CP theo công việc dựa trên
hệ thống tồn kho thường xuyên, nguồn cung cấp cho việc ghi
chép các loại nguyên liệu, SP dở dang và t.phẩm tồn kho.
• Các CP phát sinh được tập hợp và phân bổ cho mỗi công việc
để xác định giá trị CPSX dở dang, thành phẩm, giá vốn…
53
54. Qui trình QLSX theo đơn hàng:
• Ký kết hợp đồng – đơn hàng
• Theo dõi tình hình SX theo đơn hàng, tập hợp CP theo từng
đơn hàng (vật tư, NVL, nhân công, nhiên liệu, …)
• So sánh tình hình tồn kho thực tế với kế hoạch SX của từng
đơn hàng
• Lập bảng chênh lệch giữa tồn kho thực tế và dự kiến SX đơn
• Lập bảng chênh lệch giữa tồn kho thực tế và dự kiến SX đơn
hàng tại thời điểm lập đơn hàng
• Lập bảng dự trù vật tư SX đơn hàng
• Quyết toán kết thúc đơn hàng
• Tính giá thành kế hoạch
• Tính giá thành chi tiết SP theo từng công đoạn
• Theo dõi hạn mức tồn kho tối thiểu và tối đa
54
55. Lô hàng:
Khi 1 đơn đặt hàng cần SX nhiều hơn 1 đơn vị
SP nó thường được gọi là lô hàng. Các SP được
SX theo lô có thể bao gồm bàn ghế của một lớp
học, thiết kế quảng cáo cho một chuỗi các cửa
học, thiết kế quảng cáo cho một chuỗi các cửa
hàng bán lẻ, chế tác đồ trang sức, chế tạo các
loại máy đặc thù, và thời trang, hội họa.
55
56. Các bước trong xác định CP theo CV
Trường hợp ít thông dụng đối với người QL là quyết định thực
hiện đơn đặt hàng trước khi hợp đồng được ký, trên cơ sở suy
đoán hay đầu cơ.
• Bước 1: dự toán CP để hoàn thành CV. CP này phụ thuộc vào
thiết kế SP được chuẩn bị bởi k.hàng hay nhà SX.
• Bước 2: thương lượng về giá bán và QĐ có nhận CV hay
• Bước 2: thương lượng về giá bán và QĐ có nhận CV hay
không. Các nhà SX thường định giá theo thị trường (ngoại trừ
đối với Nhà nước), so sánh giá đó với CP và xác định LN của
công việc có hợp lý hay không. Nếu LN không hợp lý, nhà SX
sẽ xác định CP mục tiêu.
• Bước 3: nhà SX thực hiện CV theo như các điều khoản đã ký
trong hợp đồng.
56
57. VD: Trong năm 2009 cty thực hiện các đơn hàng H1, H2, H3, H4, và H5.
Trong tháng 3, công ty đã hoàn thành các công việc H1, H3, H4 và đã
bàn giao công việc H1, H3 cho KH.
Cuối tháng 3/2009, các công việc H2 và H5 vẫn đang dở dang, còn
công việc H4 đã hoàn thành nhưng chưa bàn giao cho KH.
Sơ đồ 1: Xác định CP theo công việc
57
58. Tập hợp CP theo công việc
• Bảng tập hợp CP theo CV được coi là 1 loại sổ sách ghi chép
riêng mở ra để tập hợp CP cho mỗi CV để lên KH và kiểm
soát các h.động SX. Thông tin cần thiết cho những CV này
đòi hỏi số liệu phải chi tiết.
• Sổ chi tiết chứa đựng thông tin về các NVL, CP SXC, SP dở
• Sổ chi tiết chứa đựng thông tin về các NVL, CP SXC, SP dở
dang, TP và các khoản mục khác.
• Bảng tập hợp CP theo CV này nhận biết k.hàng, số công việc
đã nhận, SP và các ngày chủ chốt. Các CP phát sinh liên
quan đến CV lập tức được ghi vào bảng.
58
59. Tập hợp CP theo công việc (tiếp)
• Khi mỗi công việc hoàn thành, nhân viên phân xưởng
ghi ngày hoàn thành, các lưu ý và ký vào bảng.
• Trong khi một CV đang được thực hiện, các CP đã
được tập hợp của nó gọi là CPSX dở dang. Tổng hợp
được tập hợp của nó gọi là CPSX dở dang. Tổng hợp
các bảng tập hợp CP theo từng CV tạo nên sổ chi tiết
của TK tổng hợp CPSX dở dang.
• Các nhà QL sử dụng bảng tập hợp CP theo CV để
quản lý CP phát sinh hàng ngày và dự đoán, kiểm
soát các CP cho mỗi CV.
59
60. Tập hợp CP theo công việc (tiếp)
• Khi một công việc kết thúc, bảng tập hợp CP theo CV
đó được hoàn thành và được chuyển từ phần CV dở
dang sang CV hoàn thành.
• S.liệu ghi chép trên các sổ chi tiết của CV này cũng
• S.liệu ghi chép trên các sổ chi tiết của CV này cũng
được chuyển từ tài khoản CPSX dở dang sang TK
t.phẩm tồn kho.
• Khi một CV được hoàn thành và bàn giao cho KH,
bảng CP theo CV được chuyển sang phần hoạt động
(thời kỳ) để tính toán giá vốn HB.
60
62. CP nguyên liệu (NL) và tài liệu
- Khi NL được nhập về từ các nhà cung cấp, người phụ
trách cung ứng NL và thủ kho tiến hành kiểm tra, kiểm
nghiệm NL nhập kho.
- Phiếu nhập và biên bản kiểm nghiệm NL nhập kho là các
Các dòng CP theo công việc
- Phiếu nhập và biên bản kiểm nghiệm NL nhập kho là các
căn cứ để kế toán ghi sổ (thẻ) kho chi tiết và sổ tổng hợp tài
khoản NL.
- Sổ (thẻ) chi tiết NL được cập nhật liên tục cho mỗi lần
nhập kho hay xuất dùng cho SX.
62
63. Sơ đồ Thủ tục xuất-nhập kho NVL
BGĐ
GĐ nhà máy
Phòng
KH
Kế toán
NVL
Kế hoạch
SX
Dự trù vật tư
Lệnh SX
Phân xưởng
sản xuất
Lệnh
sản
xuất
Đề
nghị
cấp
NVL
63
NVL
Thủ kho
Xuất kho
Phiếu
xuất
kho
Nguyên vật liệu
mua về
Bộ phận
KCS
Nhập kho
nguyên liệu
Hoá Đơn GTGT
Hợp đồng
Biên bản kiểm
nghiệm NVL
64. • NL xuất dùng cho SX được kế toán p.ánh vào sổ chi tiết và tổng hợp của
các TK có liên quan. Hạch toán chi tiết của NL xuất dùng trực tiếp cho SP
bao gồm ghi tăng (Nợ) vào bảng CP theo CV và ghi giảm (Có) vào sổ chi tiết
NL. Đối với các NL xuất dùng gián tiếp, ghi Nợ vào sổ CPSXC.
Các dòng CP nguyên liệu qua các sổ chi tiết
64
66. Phiếu yêu cầu xuất NVL
• Khi cần NL dùng cho SX, người phụ trách bộ phận SX chuẩn bị 1
phiếu yêu cầu NL và gửi cho người QL NL.
• Sau khi phiếu yêu cầu NL được chấp nhận và thực hiện, kế toán
sử dụng phiếu xuất kho NL để tập hợp CP NL.
66
67. Các dòng chi phí lao động
• Chi phí LĐ được QL theo cách giống như CP NL. Tuy
nhiên, các CP LĐ gián tiếp như tiền lương QL, chuyên gia, tư
vấn SX…) được coi là CP SXC phải được phân bổ cho các SP
có liên quan đến loại CP này.
• Bảng chấm công dùng để theo dõi thời gian làm việc của
• Bảng chấm công dùng để theo dõi thời gian làm việc của
người LĐ hoặc người LĐ sử dụng phiếu làm việc để ghi lại
thời gian mà họ bỏ ra cho mỗi công việc.
• Căn cứ vào số liệu trên bảng chấm công, kế toán tiền lương
lập bảng tổng hợp TL phải trả cho cán bộ CNV tại nhà máy.
Trong tổng số CP TL phải trả này bao gồm cả 2 bộ phận trực
tiếp và gián tiếp (Sơ đồ 3).
67
70. • Cuối mỗi ngày, các phiếu làm việc được gom lại và nhân viên
QL nhà máy ký vào phiếu làm việc của người LĐ để xác định
tính chính xác.
• Bộ phận kế toán TL tính toán số giờ LĐ và CP trên các phiếu
làm việc cá nhân và lập bảng tổng hợp CP lương và bảng CP
theo CV.
• Từ bảng tổng hợp CP tiền lương, phần CPLĐ trực tiếp đưa
Các dòng chi phí LĐ (tiếp)
• Từ bảng tổng hợp CP tiền lương, phần CPLĐ trực tiếp đưa
vào các bảng CP theo công việc cho mỗi công việc cụ thể.
• Đối với CPLĐ gián tiếp, kế toán ghi Nợ vào sổ tài khoản CP
SXC của nhà máy.
• Ngày nay, nhiều DN đã ứng dụng máy vi tính chứ không ghi
chép trên sổ giấy nữa. Máy vi tính sử dụng mã vạch để QL dữ
liệu nhập vào máy tính. Mỗi người LĐ và mỗi CV có một mã
vạch riêng. 70
71. Các dòng chi phí SXC
• Chi phí SXC thường bao gồm nhiều nhóm khác nhau,
và vì vậy, TK tổng hợp CPSXC bao gồm nhiều TK chi
tiết được mở riêng cho từng nhóm.
• Hai nguồn CP SXC là NL gián tiếp và LĐ gián tiếp.
Hai nguồn khác của CP SXC là chi trả dịch vụ mua
Hai nguồn khác của CP SXC là chi trả dịch vụ mua
(thuê) ngoài và khấu hao TSCĐ.
• Các khoản CP SXC được ghi vào bên Nợ của TK
CPSXC và bên Có ghi đối ứng với các TK khác như tiền
mặt, các TK phải trả, hao mòn TSCĐ.
71
72. Các dòng chi phí sản xuất chung qua
các sổ chi tiết
72
73. • Tuy nhiên, không thể chờ cho đến khi kết thúc kỳ kế
toán mới phân bổ CPSXC bởi vì các ghi chép tồn kho
liên tục là một phần của hệ thống xác định CP theo CV
(yêu cầu các CP phải cập nhật).
• Thay vào đó, chúng ta phải dự kiến trước CPSXC và
Các dòng CPSXC (tiếp)
• Thay vào đó, chúng ta phải dự kiến trước CPSXC và
phân bổ nó cho các công việc, do đó, tổng CP của một
công việc có thể được ước tính trước khi nó hoàn thành.
• Các ước tính thường dựa trên tổng số thực hiện của các
năm trước.
• Tỷ lệ CPSXC = CPSXC : Tổng tiêu thức PB
dự kiến ước tính ước tính
73
74. • Ví dụ: Công ty SX ô tô A áp dụng định mức CPSXC bằng
160% CPLĐ trực tiếp
• Đầu tháng 3/2009 ước tính tổng CPSXC cho cả tháng là 6.720
tr.đ dựa trên CP LĐ trực tiếp là 4.200 tr.đ (theo tỷ lệ CPSXC
2.3.3 Các dòng CPSXC (tiếp)
tr.đ dựa trên CP LĐ trực tiếp là 4.200 tr.đ (theo tỷ lệ CPSXC
dự kiến là 160% của CP LĐ trực tiếp).
• Ở Bảng 1, CP LĐ trực tiếp cho hợp đồng lắp ráp xe ô tô 4 chỗ
(công việc H1) là 1.000 tr.đ. Chi phí SXC dự kiến phân bổ cho
H1 là 1.600 tr.đ (160% x 1.000).
74
78. Điểu chỉnh CP SXC dự kiến
Chênh lệch thiếu:
Để minh họa, giả sử các CPSXC khác của C.ty ô tô A
thực tế phát sinh trong tháng 3 là 5.550 tr.đ thay vì 5.070
tr.đ như đã thể hiện ở sơ đồ các dòng CP.
Thay đổi này làm cho tổng CPSXC của c.ty trong tháng
bây giờ là 7.200 tr.đ. Khi CPSXC ước tính đầu tháng là
6.720 tr.đ; tài khoản CPSXC của c.ty còn lại bên Nợ là
480 tr.đ như ở dưới đây.
78
80. • Chênh lệch thừa:
Khi CPSX chung ước tính (bên có) trong một kỳ lớn
hơn số thực tế phát sinh (bên nợ), dẫn đến cân đối
trên tài khoản CPSXC còn lại ở bên Có được gọi là
trên tài khoản CPSXC còn lại ở bên Có được gọi là
chênh lệch thừa.
80
81. Xử lý phần chênh lệch
• Khi số chênh lệch thiếu này tương đối nhỏ nó được
tính vào giá vốn HB. Khi nó tương đối lớn, thì thường
được phân bổ cho các tài khoản CPSX dở dang, TP tồn
kho và giá vốn HB.
• Chênh lệch thừa của CPSXC tại thời điểm cuối kỳ ghi
Nợ cho tài khoản CPSXC và ghi Có cho TK giá vốn HB.
Với trường hợp chênh lệch thiếu nhưng theo chiều
ngược lại,
82. CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 3
1.Sản xuất theo đơn đặt hàng là gì?
2.Những điều kiện SX cần thiết để một công ty áp dụng hệ thống xác định CP theo công việc?
3.Trong hệ thống xác định chi phí theo công việc, cái gì được coi là công việc?
4.Tại sao một công ty SX theo đơn đặt hàng không định giá bán SP theo phương pháp định
giá SP hàng loạt?
5.Các giai đoạn của sản xuất theo đơn đặt hàng là gì? Giai đoạn nào mà thông tin CP thể hiện
một công việc kết thúc?
6.Những loại chứng từ, sổ sách chủ yếu nào được sử dụng trong hệ thống xác định CP theo
công việc và mục đích của chúng?
7.Bảng tập hợp chi phí theo công việc là gì? Thông tin nào là nội dung chủ yếu của nó?
82
7.Bảng tập hợp chi phí theo công việc là gì? Thông tin nào là nội dung chủ yếu của nó?
8.Tại sao trong một số trường hợp, bảng tập hợp CP theo công việc lại gồm các cột CP dự
toán và thực tế?
9.Nguyên nhân dẫn đến chênh lệch giữa CPSXC dự kiến và thực tế phân bổ cho công việc?
10.Các phương pháp xử lý chênh lệch giữa CPSXC dự kiến và thực tế là gì? Áp dụng các
phương pháp này ảnh hưởng như thế nào đến lợi nhuận và thuế thu nhập DN?
11.Những khác biệt cơ bản trong xác định CP theo công việc giữa các DNSX và dịch vụ?
12.Giá vốn hàng bán được xác định như thế nào trong DN áp dụng hệ thống xác định CP theo
công việc?
13.Làm thế nào để có thể cải thiện hệ thống xác định CP theo công việc nhằm nâng cao chất
lượng ra quyết định quản lý?
83. Chương 4
Xác định CP theo quy trình SX
TS. Đỗ Quang Giám
Bộ môn Kế toán Quản trị và Kiểm toán
83
84. Mục đích
Nhằm trả lời các câu hỏi sau:
• Thế nào là SX theo quy trình?
• Xác định CP theo quy trình khác với xác định CP theo
công việc như thế nào?
công việc như thế nào?
• Xác định CP theo quy trình được thực hiện như thế
nào?
• Tại sao khái niệm SP tương đương được sử dụng
trong xác định CP theo quy trình?
84
85. • Làm thế nào để xác định SP tương đương theo các
p.pháp BQ trọng số và FIFO trong xác định CP theo
quy trình?
• CP đơn vị SP và giá trị hàng kho theo p.pháp b.quân
Mục đích (tiếp)
• CP đơn vị SP và giá trị hàng kho theo p.pháp b.quân
trọng số và FIFO được xác định như thế nào trong
xác định CP theo quy trình?
• Khi nào một c.ty có thể áp dụng hệ thống xác định CP
kết hợp?
• Xác định CP theo quy trình bị ảnh hưởng bởi các hệ
thống SX ít tồn kho như thế nào?
85
86. Khái quát
• Khi SP được SX theo quy trình tương tự và mang tính
liên tục, các SP là đồng nhất thì việc xác định CP theo
đơn hàng là không phù hợp.
• Chương này tập trung vào việc kế toán CP theo quy
• Chương này tập trung vào việc kế toán CP theo quy
trình diễn ra như thế nào để xác định CP cho những
loại SP được SX kiểu này.
• Kế toán CP theo quy trình nhằm xác định p.pháp tập
hợp các CP cho mỗi q.trình SX và sau đó phân chia cho
các SP được SX trong các q. trình.
86
87. CÁC HOẠT ĐỘNG SX THEO QUY TRÌNH
• Khái niệm
“SX hay chế biến theo quy trình là SX với số lượng
SP lớn trong một quy trình liên tục qua nhiều
khâu”.
Ví dụ: Lọc dầu là một trường hợp của các HĐ theo
Ví dụ: Lọc dầu là một trường hợp của các HĐ theo
QT. Dầu thô được chuyển qua một loạt các khâu
chế biến trước khi trở thành các loại xăng (nhà máy
lọc dầu Dung Quất).
• Đặc điểm quan trọng của các HĐ theo QT trình là
cần thiết phải đạt mức độ tiêu chuẩn hóa cao nếu hệ
thống đó SX một khối lượng lớn SP.
87
88. • Các công ty khác có SD các hoạt động SX theo quy
trình bao gồm dược phẩm, bánh kẹo, rượu-bia, nước
giải khát.
CÁC HOẠT ĐỘNG SX THEO QT (tiếp)
Trộn bột Tạo hình Sấy khô Đóng gói
Quy trình chế biến bánh bích quy
88
Trộn bột Tạo hình Sấy khô Đóng gói
89. Các HĐ theo công việc và theo quy trình
So sánh các hoạt động theo công việc và theo quy trình
89
90. Đặc điểm tổ chức các HĐ theo QT
• Trong hoạt động theo QT, mỗi QT được xem như một
chuỗi các bộ phận SX. Trừ bộ phận đầu tiên, mỗi một bộ
phận đều nhận đầu vào từ bộ phận trước đó như là SP
làm dở.
• Quá trình cứ tiếp diễn cho đến khi SP được chuyển đến
• Quá trình cứ tiếp diễn cho đến khi SP được chuyển đến
bộ phận SX cuối cùng (KCS), nơi mà nó được hoàn
thiện để nhập kho TP hoặc đem bán.
• Việc theo dõi CP đối với một vài bộ phận có liên quan
có thể rất phức tạp. Vì các bước xác định CP theo QT
được áp dụng cho HĐ của mỗi bộ phận, nên chỉ cần xem
xét 1 bộ phận trong t.gian nhất định.
90
91. • Trường hợp SX liên tục, các CP phát sinh tại bộ phận với
các CP đã phát sinh ở bộ phận trước đó được chuyển sang
bộ phận tiếp theo.
VD: C.ty Hoa San chuyên SX giày ủng bảo hộ LĐ các
Đặc điểm tổ chức các HĐ theo QT (tiếp)
VD: C.ty Hoa San chuyên SX giày ủng bảo hộ LĐ các
loại. SP được SX trải qua các khâu theo một dây chuyền
liên tục (Sơ đồ 2)
Tổ chức hoạt động theo quy trình
91
Nấu NL Hoàn thiện
Chỉnh hình
Tạo hình Đóng gói
92. • Bước đầu tiên trong SX quy trình là quyết định khi
nào tiến hành SX SP. Bộ phận QL xác định các loại và
số lượng NL và LĐ cần thiết, sau đó lên KH làm việc.
Việc SX được tiến hành dựa theo các KH này.
Đặc điểm tổ chức các HĐ theo QT (tiếp)
Việc SX được tiến hành dựa theo các KH này.
• Khác với SX theo công việc, việc SX thường chỉ bắt
đầu khi nhận được đơn đặt hàng, các nhà QL trong
các HĐ theo quy trình thường dự đoán nhu cầu được
mong đợi cho các SP của họ.
92
94. KẾ TOÁN CP THEO QUY TRÌNH
• Tập hợp CP theo q.trình đơn giản hơn so với hệ thống
kế toán CP theo công việc. Thay vì theo dõi CP cho
rất nhiều công việc khác nhau thì CP chỉ được theo
dõi cho một số ít hơn các q.trình SX.
• Hệ thống kế toán CP theo q.trình tính các CP NLTT,
• Hệ thống kế toán CP theo q.trình tính các CP NLTT,
LĐTT và SXC cho các q.trình cụ thể.
• CP đơn vị SP tương đương được xác định bằng tổng
các CP có liên quan đến từng q.trình chia cho số đơn
vị SP được SX bởi q.trình đó.
94
96. TK NVL WIP – P.Xưởng 1
CPSXC – P.Xưởng 1
DM
DM
Mua NVL
trực tiếp và
gián tiếp
DM
DM
Thành phẩm
CPSXC – P.Xưởng 2
WIP – P.Xưởng 2
Dòng CP cho SX theo quy trình
CPSXC – P.Xưởng 1
NL trực tiếp sử dụng trong SX
DM
DM
Thành phẩm
Giá vốn HB
CPSXC – P.Xưởng 2
TS Đỗ Quang Giám
Tải bản FULL (189 trang): https://bit.ly/3FbtQfU
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
97. TK NVL WIP – P.Xưởng 1
CPSXC – P.Xưởng 1
DM
DM
Mua NVL
trực tiếp và
gián tiếp
DM
DM
Thành phẩm
CPSXC – P.Xưởng 2
WIP – P.Xưởng 2
Dòng
Dòng CP
CP cho
cho SX
SX theo
theo quy
quy trình
trình
DL
DL
CPSXC – P.Xưởng 1
NL trực tiếp sử dụng trong SX
DM
DM
Thành phẩm
Giá vốn HB
CPSXC – P.Xưởng 2
CP thực
tế PS
TS Đỗ Quang Giám
Tải bản FULL (189 trang): https://bit.ly/3FbtQfU
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
98. TK NVL WIP – P.Xưởng 1
Thành phẩm
WIP – P.Xưởng 2
DM
DM
DL
DL
DM
DM
Mua NVL
trực tiếp và
gián tiếp IM
IM
CPSXC– P.Xưởng 2
CPSXC– P.Xưởng 1
Dòng
Dòng CP
CP cho
cho SX
SX theo
theo quy
quy trình
trình
IM
IM
Thành phẩm
Giá vốn HB
NL gián tiếp cho SX
IM
IM
CPSXC– P.Xưởng 2
CPSXC– P.Xưởng 1
CP thực
tế PS
CP thực
tế PS
TS Đỗ Quang Giám 5003228