SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 58
Descargar para leer sin conexión
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------
V TH N NH
NHÂN V T H N TR NG TRU N NG N
C DU SƠN
LU N VĂN THẠC SĨ VĂN HỌC
Hà Nội-2016
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------
V TH N NH
NHÂN V T H N TR NG TRU N NG N
C DU SƠN
Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Vi N
Mã số: 60 22 01 21
Người hướng dẫn khoa học: GS TS Hà Văn Đ c
Hà Nội-2016
ỜI CẢ ƠN
ố ọ
ế
:
ọ ọ
ọ Đ ọ – Đ ọ ố
ộ ọ ọ
– Đ ế
ộ ố
ố ộ
ố ọ
ộ ọ
V Th n nh
C C
H N Ở Đ U.............................................................................................. 1
1. Lý do chọ tài........................................................................................... 1
2. Lịch s v ............................................................................................... 2
3 Đố ng, ph m vi nghiên c u ................................................................... 6
4. Nhi m v nghiên c u.................................................................................... 7
5 u.............................................................................. 7
Ộ ........................................................................................... 9
CHƯƠNG 1. TRU N NG N ĐƯƠNG ĐẠI VỀ ĐỀ TÀI DÂN TỘC
IỀN N I H C VÀ HÀNH TR NH S NG T C C NHÀ VĂN
C DU SƠN............................................................................................... 9
1.1 T uy n ng n với nh ng i ới ng iều i n hội ư ng ại ..... 9
.................................................11
.........................................15
1 T uy n ng n về ề ài n ộc iền n i h c ng uy n ng n
ư ng ại ........................................................................................................18
............................................................19
.................23
1.3. Hành trình sáng tạo ngh thuật củ C Duy S n................................26
1.3.1. Vài nét v C D S ........................................26
C D S ........................................27
Chư ng . C C IỂU NHÂN V T H N TR NG TRU N NG N
C DU SƠN.............................................................................................31
2.1. Nh ng người phụ n có số phận bất hạnh ..........................................32
2.2. Nh ng người phụ n nhân hậu, ình nghĩ , hủy chung, giàu c hi
sinh..................................................................................................................44
2.3. Nh ng người phụ n c n ảm, mạnh mẽ, giàu khát vọng sống........49
2.4. Nh ng người phụ n xấu xa, ích kỷ và ộc ác ....................................54
Chư ng 3. NGH THU T XÂY DỰNG NHÂN V T NGƯỜI H N
TRONG TRU N NG N C DU SƠN.................................................59
3 1 ộ số hủ h ngh huậ iêu ả nh n vậ người hụ n củ C Duy
S n...................................................................................................................59
3.2. T ch c cốt truy n và tình huống truy n thể hi n số phận nhân vật.......74
3 3 Người ể chuy n và giọng i u n huậ ............................................77
KẾT LU N....................................................................................................82
TÀI LI U THAM KHẢO ............................................................................84
D NH C C C CH VIẾT T T
DTTS ộ ố
1
H N MỞ Đ U
1. Lý do chọn ề tài
1.1 So v i lịch s c a n ọ ọc các dân tộc thi u số
(DTTS) Vi t Nam hi i còn r t trẻ a thế k hình thành và phát tri n, nó
th c s ở thành một bộ ph ộ phát tri n
n vào di n m o chung c a n ọc Vi t
Đ L ừ : “ n núi chiếm ĩ
c một vẻ ẹp riêng không thay thế c, không ai b ” u tác
phẩ ọ c nh ng gi ở n xã hội
n n ng nhi t. Các tác phẩ ộng và chân th c cuộc sống
c ng bào cá n lịch s c c, khẳ ịnh nh ng
é ẹp c n thống v i các lễ hội, các phong t c t p quán, các sinh
ho n. Có th nói nh ng tác phẩ ọ c s góp ph n
i sống tinh th n c ng bào các dân tộc, góp ph n bổ sung
một tiếng nói m i v i bao màu s c l n s c dân tộc trên t t c
n từ nộ ến ngh thu t th hi n.
1 2 ộ ũ i DTTS Vi C n là cây bút trẻ
có bút l C 1956 i Cao Bằ i dân
tộc Tày, là một trong số c d u
ộc gi . C h ng
gi ởng có giá trị ột trong nh ng cây bút tiêu bi u c a
ọc DTTS Vi t Nam hi i. Ở th lo i truy n ng C u
ọ i Vi t Nam. Tác phẩm c ở ra một thế
gi i ngh thu y m i l và h p d n v b c tranh thiên nhiên, cuộc sống và con
i dân tộc mi n núi. Hi n th c cuộc số i hi i ngòi bút c a nhà
u. Có th C ọc có cái nhìn
chân th c và sâu s cuộc số i các DTTS Vi t Nam.
1.3 Trong các sáng tác c C ết nhi u v nh i
ph n ặc bi t là nh i ph n v i nh ng trái ngang c a số ph L i
dân tộc Tày, sinh ra và l n lên ở Trùng Khánh – Cao Bằ ết, Cao Duy
2
u r õ ặc bi i ph n dân tộc Tày.
ng nhân v t ph n m và hi n lên r ộng trong tác phẩm
c C o sát qua các t p truy n ng n c C th th y
trong 33 truy n thì có t i ộ truy n l y hình i ph n làm trung
tâm (ngoài ra ở các truy n khác, nhân v t ph n ũ c p t i v i vai trò
nhân v t ph ). Có th nói, nh i ph n mi n núi trong sáng tác c n
luôn mang trong mình nh ng phẩm ch t cao quý: càng ph i chịu bao nhiêu t m bi
kịch càng hi ĩ Đ ng phẩm
ch ặ m riêng bi t khó l c ng v ọc. Cho t i nay,
các sáng tác c C c nhi i quan tâm nghiên c u, tuy nhiên
u một cách h thống v nhân v i ph n
trong truy n ng C Đ “Nhân v t ph n trong truy n
ng n ” muốn góp thêm một tiếng nói khẳ ịnh
C ị trí c ọc Vi t Nam nói
ọc DTTS Vi t Nam hi i nói riêng.
2. L ch sử vấn ề
2.1. Tình hình nghiên c u về nhà văn C Duy S n
C ột i con c a dân tộc Tày, ở Cô S u, Trùng Khánh,
Cao Bằng. Có lẽ chính s g n bó sâu s c v i m t giàu truy n thố o
nên mộ C y tình c ẻ: “Theo
tôi, mỗ u có mộ ù t riêng c C t o nên trong tôi c m
i n lên. Mà h ũ
bị ộng bởi nh ng k ni m r t riêng. Bên c ộc
i c a mình ở ù ở thành một s ám nh. Không có s
ám nh sẽ không th nào t c một tác phẩm, vì mọ u trở nên h i h ”
(Đỗ Đ . Hi n th c cuộc số i trong các truy n ng n c a Cao Duy
a mộ p: Hãy l y tâm h hi u tâm h n,
hãy l ĩ ng x v ĩ
Nghiên c ọc các DTTS Vi t Nam, nhà phê bình Lâm Tiế n
xét v C : “Ông miêu t nhân v ộ có số ph n riêng và một s
3
t ý th Đ c th hi n rõ trong nh ng truy n ng n sau này c a ông.
Truy n c C p d ọc ở cách viết giàu c m xúc, giàu
ng v i cách c m nh n s v t hi ng tinh tế, chính xác, sâu s c v i
nh ng tình huố ẳng, gay g t, b t ng ”.
Đ ỏ c m xúc c ọc nh ng
truy n ng u tiên c C C D S - từ chú cầ
u rừng già Đ u khiến cho ông nh mãi trong nh ng sáng tác y
chính là: “C n núi vừ i vừa sâu hun hút bởi
vẻ ẹp c a thiên nhiên quyế ũ é con
i ta từ chốn thâm nghiêm huy n bí c a rừng già, hang thẳ ến khi trở v
cuộc sống t nhiên, h n nhiên c a cộ C nh,
giàu ch ”.
Đến nay, qua kh o sát, chúng tôi nh n th : Đ ng công trình nghiên
c u l n, nhỏ sáng tác c C ố các bài báo, bài
nghiên c u, gi i thi u tác gi và tác phẩm, ch yếu ở th lo i
truy n ng ố ng bài viết v t p truy n ng n ô x bê i
là nhi .
Trong bài Ban mai có m t giọ , tác gi Đỗ Đ c nh é : “
t p này c C u kỳ ọc còn c m th y nó qu nh quàng
v ng d ũ ng câu khiế i ta gi t mình v s s c
s o trong quan sát cuộc sống và gọi nó ra bằng ngôn ng c ù ”.
Phan Chinh An trong bài viết: Đ tìm vẻ ẹp c a hoài ni m có nh n xét v
t p truy n ng n ô x bê i: “ ẻ ẹp tâm h n và tình c i dân
tộ ột t , th hi n thông qua nh ng c nh, nh ng th ối
v i số ph n nhân v t. u hết các nhân v t chính trong nh ng câu
chuy n c a tác gi “ ng hoàn c é e ” u mối
quan h th ng nghi p, nam n , v ch ng, quan h cha con,
quan h anh em, chị em, quan h b n bè... Thế ỗ i, rút c c v n tìm ra
một cách ng x bao dung, nhân h ĩ ”.
4
Đặc bi t, nh u nh tài nghiên c u khoa học,
khóa lu n tốt nghi Đ i học, các lu c sỹ, lu n án Tiến sỹ
nhi n các sáng tác c C C th k ến các lu c
sỹ Ng : Đặ m truy n ng C D S c Đ ị Minh H o;
Truy n ng n v tài các dân t c mi n núi phía B c (qua các tác phẩm c a Cao
D S Đỗ Bích Thúy và Nguyễn Huy Thi p) c a Nguyễ ng; Th gi i
ngh thu t trong truy n ng C D S c a Lý Thị ; B n s c dân
t c trong truy n ng C D S c L …
u công trình nghiên c u v C
phẩm c Đ u là nh ng công trình nghiên c u có giá trị th c tiễn cao, góp
ph ọc thi u số C ến g
v ọ i học.
2.2. Tình hình nghiên c u về nhân vật phụ n trong truy n ng n của Cao Duy
S n
Từ ế u bài viết v C
viết v ng nhân v i ph n trong tác phẩm c C i r t ít,
h ếp v ng nhân v i ph n
trong truy n ng n c C ố ng chính c a một công
trình nghiên c u khoa học riêng bi t nào. V nhân v t ph n ch c p
ến trong một số bài viết, ý kiế n m n. Đ y Nguyên
tài nghiên c u khoa học c p Bộ - Đ i họ “B n s c dân t c
trong các sáng tác c a m t s D S” ố ph n nh ng
nhân v t trong truy n ng n c t trong sáng
tác c C “ n ng n c C
nh i ph n mi n núi càng khổ nh mẽ, giàu lòng t trọng, giàu
” [11,tr171] . Nh ng ố ph i ph n trong truy n ng n c a Cao
c tác gi c ế ũ mang tính khái quát
trong h thố ng nhân v i ph n mi n núi nói chung.
Nguyễ ng trong lu c sỹ Ng Truy n ng n v tài
các dân t c mi n núi phía B c (qua các tác phẩm c C D S Đỗ Bích Thúy
5
và Nguyễn Huy Thi p) tìm hi u cuộc sống và i trong truy n ng n
c C Lu c ế i ph n c
ũ n t o và luôn có ý th c r t rõ v trách nhi “ l ” ởi m
: “ i ph n ù c miêu t v i vẻ ẹp thu n khiết, nguyên
ỏe kho n, h n nhiên v i tâm h n trong sáng, bình dị cùng v m
say và khát vọng cháy bỏng là xây d ng mộ ” [41;tr59]...Tuy
i ch i viế u
nhân v i ph n trong truy n ng C
Lu c sỹ Ng a Lý Thị tài: Th gi i ngh
thu t trong truy n ng C D S là công trình nghiên c u chuyên bi u tiên
v ngh thu t trong truy n ng C Lu c p khái
ến số ph n c a nh i ph n mi “ ù ộ i gặp éo le, tr c trở,
họ v n khao khát tình yêu, có s c sống và ni m tin mãnh li t, v n nhân h u, chung
th ĩ ng, vị ” [17;tr101].
Ngoài ra, trong một số công trình nghiên c ng nhân v i ph
n trong truy n ng C c phân tích nhằm làm nổi b t hi n th c
xã hội mi n núi. Chẳng h Đ ị Minh H o trong lu c sỹ Ng
Đặ m truy n ng n C D S , khi viết v nh i thánh thi n
trong truy n ng C nh nàng Ban (Âm vang vong
hồn : “ ẹp và lôi cuốn mọ i ở khát vọng h nh phúc
mãnh li ặc bi t ở lòng nhân h ộ ến v i Khu .
hèn nhát c a Khu ến cho tình yêu ế c v i h n
phúc mà ch l i bu n t i, ân h n, xót xa suố i v i c hai nhân v t. Lão Ky và
lão B ũ ằng tình yêu bày tỏ theo cách c a họ: lỗ mãng
u m ng c a c
… xẻ ừ chối c i
vì biết nh n l i này sẽ làm tổ ế i kia. C ặt cách ng x này
c a Ban vào hoàn c ếu thốn tình c m, khát khao mộ i ch ng
có một mái m h i ph n c họ … i th y
hết vẻ ẹp cao quý c ộng y, t m lòng thánh thi n ” [4;tr44].
6
Lu c sỹ Ng B n s c ó â c trong sáng tác c a Cao
D S c a La Thúy Vân khi nghiên c u nh ng m ch ngu n c m h m
b n s c dân tộc trong sáng tác c C ũ nh nh ng
i ph n làm d n ch ng cho lu : ũ ối mặt v i
ởng vào cuộc số i mi n núi r t giàu lòng nhân ái và vị tha. Tác gi
nh nàng M y Lìn (Hoa m ỏ) từ “ ẹp nh t phố Cô
S ”: “C i má h ng môi th m M y Lìn có một tình yêu nặ i
Chẩng. Tình yêu y bị chia lìa bởi s s ặt nhân duyên c a cha mẹ cô. Nh
e i l i hé nở bởi t m lòng và s bao
dung c a Tài Pẩu – i ch ỗ ế ộ
lố ẩu l i m ẹ con M y Lìn. R i mối
u c ột ngột xu t hi ở C ẩng sẽ ù p l i nh ng m t
mát, khổ a cuộ i M L xu t hi n y l i làm cho cuộ i
ng, bẽ bàng. Liên tiếp nh ng tr ng l i ch i r a c a
Chẩ ũ c nghị l c sống c i ph n ”
[29;tr39].
ến th m hi n t ột số công trình nghiên c u v các
ki u nhân v ũ thu t xây d ng nhân v t trong truy n ng n Cao Duy
ột công trình chuyên bi t nào nghiên c u c th Nhân v t
phụ nữ trong truy n ng C D S . Do v y, vi c tìm hi u nhân v i ph
n trong truy n ng n c ột cách toàn di n, h thống d a trên nh ng lu n
gi i, minh ch ng c th ch ra nh ng sáng t ộ C
vi c xây d i ph n ở c hai bình di n: nội dung ph n ánh và
ngh thu t th hi n, từ ẳ ịnh nh ọng c
vi c hoàn ch nh b i ph n Vi ũ n vào vi c
khẳ ịnh vẻ ẹp mang tính truy n thống c a b n s t Nam
trong th i kì hi i là mộ u c n thiết.
3 Đối ượng, phạm vi nghiên c u
3.1. Đối ượng nghiên c u
Nhân v t ph n trong truy n ng n c C
7
3.2. Phạm vi tài li u nghiên c u
ế C ố
ế : C Đ C b Đ
ẽ toàn bộ các t p
truy n ng n ế ế c C
:
- Những chuy n ở ũ Cô Sầu – ội nhân dân – 1997
- Nhữ â i – ộc – 2002
- Hoa bay cu i tr i – óa dân tộc - 2003
- ô x bê i - ộc - 2008
- i chợ - ộc – 2010
Đ ế ẩ ế ù
4. Nhi m vụ nghiên c u
Đ tài t p trung vào nh ng nhi m v ch yếu sau:
- Trình bày một cái nhìn tổng quan v C n ng C
- Ch õ ặ ng nhân v i ph n , ngh thu t xây d ng
i ph n trong truy n ng n c C
- Ch ra nét riêng trong phong cách ngh thu t và khẳ ịnh vị trí c C
ọc Vi t Nam hi ũ ọc
DTTS nói riêng.
5 hư ng h nghiên c u
5 1 hống kê.
5 2
5 3 ổng h p.
5 4 ối chiếu.
5 5 ọ
6. Bố cục củ ề tài :
Ngoài ph n mở u, kết lu c tài li u tham kh o, g m ba
:
8
C .
C
C . C C
C . Ngh thu t xây d ng nhân v i ph n trong truy n ng n Cao Duy
.
9
H N NỘI DUNG
CHƯƠNG 1
TRU N NG N ĐƯƠNG ĐẠI VỀ ĐỀ TÀI DÂN TỘC IỀN N I H
C VÀ HÀNH TR NH S NG T C C NHÀ VĂN C DU SƠN
1.1T uy n ng n với nh ng i ới ng iều i n hội ư ng ại
C ế ù 1975 ộ
: ộ ộ ở ộ ế
ế ũ ừ ổ ừ ế
ừ ộ ộ ố
ế ộ ố C ố
ộ ọ ộ ổ õ
ộ ổ ọ ễ ặ :
ừ 1975- 1986 ọ ổ ừ
ọ ế ọ ỳ ế ; ừ
1986 ế ộ Đ 1986 ọ ộ
ế ọ ẳ ị ừ 1986 ọ
“ ở ” ị ọ “ ộ
ọ ế ở ộ ặ
ọ ỹ
ĩ ế
ộ ” ị ế 5 ộ ị ũ ẳ
ị : “ ọc, ngh thu t ph i không ngừ Đ ng và tính nhân dân,
góp ph n th c hi n hai nhi m v chiế c xây d ng và b o v Tổ quốc xã hội ch
ĩ u biết, khám phá, d báo, sáng t o, n m b t nh y bén
hi n th ễn biến, phát hi n và bi i, khẳ ịnh nh ng m m
y sinh trong cuộc số ng nh ng hi n
ng tiêu c c, b o th , trì tr , t o nên nh n hình số ộng v nh ng con
i m i trung th ũ ộng sáng t o trong chiế u và xây d ng,
nh ng chiến sỹ c a công cuộ ổi m … ếng nói c hi n th c xã hội
ch ĩ t Nam ph i là tiế y trách nhi m, trung th c, t do, tiếng nói
10
c a s th t, c a tinh th o cộng s n ch ĩ , ph n ánh
c nguy n vọng sâu xa c a nhân dân và quyết tâm c Đ ộ ổi
m ến th ng l ”
ị ố ộ
ế ố ố ế ộ ọ ế ũ ẩ
ọ 1986 “
ố ” ế
ế ị ế õ
1995 ỹ ở
1998 C
( ễ ế - C ố ù
Đ ị “
ế ẹ
ặ ố ộ
ộ ” Cù ọ ế
ọ ộ ọ C ế
â â ọ e ợ ọ e ĩ
…C ế ọ
ặ ẩ
ỹ
ẩ ọ ị
ế ế C ế ế x L L
1
ị ở C L ị ở
ê – x ô ị
ở ỹ… Đ ỗ ừ
ẳ ị ọ ế ọ
ừ 1975 ố ộ ổ ọ ị
ố ẽ ộ ố C
ố ộ ố ộ
11
ộ ố ở ộ
ỏ ù ố ị é
ế Đ ố ỏ ổ
ọ n ổ
“ ” ố ế
ọ .
ừ 1986 ế
ở ổ ộ
ở ế ọ ặ ù
ế ố ộ
ọ ổ ố
ở ặ C ở
ộ ổ ộ
ừ
1.1.1
ỳ ổ ọ ặ ố ộ
ổ ọ ừ “ ổ
ế ” ế “ ế ĩ
ộ
”
ễ Đ ở ộ
ổ ẽ ừ ổ ừ ộ
ế ố ị ộ
ế ộ ộ ố ế
ố ằ ố ĩ ằ ị
ố Đ
ổ ũ ỳ ổ
1986 t Nam ch yế ng v thế gi i bên ngoài, thế gi i s
ki ộ ến nhân dân, cộ ng, dân tộc, nó chiế ĩ n th c ở chi u
rộng và phô diễn hi n th e u, nhi m v c a th i lịch s , chính trị
12
ừ 1986 trở v sau là một thế gi i sáng t o m i mẻ. Nó sáng t o
ra thế gi i hi n th c th ến số ph n cá nhân và khám phá chi u sâu
thế gi i nội tâm ph c t p c ọc ghi nh : “ ọc
ế i v ột thế gi i cá nhân phong
phú, ph c t ng trong nhi u mối quan h ũ ết s c
ph c t ng v i toàn xã hội và v …” Đặ ố
ị ỳ ổ ộ ẩ ế e
“ ở ” ộ ố ặ ế ố
ổ ế ố ố ế
ế ố ộ ừ ế ị
ế
ộ ỳ ổ ộ ặ
ễ ị
ộ ố ị ở
ộ ố ế ố
ù ở
ặ ỳ ổ ộ ố
ố C ộ
ộ ằ ố ố
ộ ế
ặ
Đ ũ ẩ
ồ ũ ữ ợ xẻ ễ ô
ê ê Đê ễ ị
Câ ị ũ ẻ
â L L C ồ b ễ ọ … ừ ộ
ố õ ế “ ố ”
13
ặ ẩ ỹ
Đ ẻ – b ừ ( õ ị ẩ ộ
ị ế ố e
C ế ị ố ố
ẻ ỳ ỏ
ở ở
ổ ũ
ổ ị ặ C ỳ ổ ổ
ộ C
ộ ặ ẳ
ở ở
ũ
ố ằ ọ
ộ ộ “ ”
ễ C ế
: “ ố ộ
ế ế
ừ ỗ ộ ộ Ý
ị … L ổ ộ
ẽ ” ù ằ : “ ộ
ộ ộ ” ễ ũ ế :
“ ỗ ộ ế ế
ố ế ế ế ở ẽ ị ” ễ L
ũ ọ “ e ” ị “ ố ”
…
1986 n ộ ặ é
ặ ế
t ế ế ộ ộ ế
p ó C ừ õ ỗ
Đ Cõ ô ê ầ
14
í ữ ứ ẻ
kỳ ễ … é
ở ộ õ e ố ế ố
ừ ế ọ
ễ
C õ ị Y ù ễ ọ …
Lố ế ố ộ ị
é ở
e ễ Phiên
ợ G C x ễ C G ọ
máu ễ C ồ b ễ ọ B
C Đồ D b
song C ồ ữ õ ị Bó è Đỗ
… Cù é ở ế ố
ố ố ế e
ọ Cù ố
e ở ộ e
ế ũ ừ
“ ộ ặ ”
ọ ộ ộ B
ù é ừ ế
ộ ễ
ỳ Y ễ … ũ ở ộ
ế
. ọ ừ é : “
ộ õ ặ ộ ộ ế ộ
C ặ
ố ế ” Đ ở ộ ũ
ế ộ ễ ù
liên hoàn h ặ ữ ọ ó
15
ở “ ở …” ế e
“C ộ …” “C ộ …” ở
ế
Khó. C X â
é B
ầ â ầ k p
ố ế ừ ặ ở
ừ ở ế e …
ổ
ọ õ
é ộ ẳ ị
ộ ẳ ị ị ọ
ế ị … ở
ọ 1975 ặ ổ 1986 Cù
ổ
ũ ổ õ “
ỏ é ộ ố
ộ
é Cũ ế ở
é ẻ
” ũ ị C ỗ ộ
ọ ũ ế ọ
ố ố ỹ ố
ặ ố ỏ é Đế ỳ ổ
ọ ộ
: ổ
ọ … Đ ù
ỗ ổ ế
16
ở ở ỗ ộ
ặ : ố – – – …
ù ộ ố
con ng ộ ộ
ố L ộ
ộ ố ọ ố “ ”
“ ừ ố
ố
C “
” “ ế
” ộ ộ ố
ọ ừ ế C ở
ị ù ẳ ộ
Đọ ễ
ẩ ế ộ
ộ ố ố
ọ ố ộ ọ ễ
ế ằ é
ố … é
C ế Bứ C x ê ợ
G – ễ C Đê – Đ Đ ó
– ũ …
ừ ị : “C
… ổ ố
ộ ” ổ ế ộ
ọ ộ ế
1986 ở ộ
ố ù
ố ọ ộ ọ
ổ ọ ặ ở
17
1986
ừ ộ
ố ộ ế ố
ế ù é
ừ ế : “ ế
ộ ố ở
ộ ế ị ị ộ ộ
” ọ ố 2 . Trong Đ
- 2000, ễ
: “C ẩ
ỗ ổ ở ế ừ
ộ i, ừ ố ế
ặ ố ặ …
ộ é ố ộ ố ị
ế ĩ ọ
ế ỹ”
[6;tr4 ọ ế ế ù ị o trong C ô ễ
ộ ố ở ù
ộ ĩ H p p
ễ ố ố e
ộ ỳ ổ
ê ễ ị
trong k p L … ị
ộ
ị ị ộ
ố ộ
ỏ ọ
18
1 T uy n ng n về ề ài n ộc iền n i h c ng uy n ng n ư ng ại
C ằ ọ
ẳ ị ị ế
1986 ổ ọ ừ
193 - 194 ộ ố ẩ ế ũ
ổ ũ ọ ễ ọ
C ế … ế 1945 ố 3
ế ổ ố ố a
e Đặ ộ
ộ ố
ù n ọ ộ : C
L ĩ L ọ ế … ổ ộ ũ
ặ C ế
ộ ố Y Đ Đ
L ễ ị C Đỗ
… C ộ ố ộ
ố ù
ế ị Đặ ế ế
ế ọ ộ ừ ặ
é C
ỳ ổ e ỗ ở
ị ố ộ ị
ộ ộ ố
ế ế ố ở ặ ộ ố
ỏ ở ị ế C
ằ ặ ẳ
ị ị ộ ù
ộ ố ũ
ộ ộ ố
ộ
19
1.2.1
Đ “ ộ
ế ộ ” ế ế ố ố
ọ ố ộ
ế Đặ ộ ọ ộ ố – ộ ộ
ọ ố ặ ẽ ố ộ ở
ộ i ế
ở ị ố ở ế ố ố ộ
ĩ Đ ổ é ố ế ộ
ố ọ ố
câu chuy ổ … ộ ố
ế
ở
ị ọ ọ ỏ ừ
ũ ố ố ộ
ũ ộ ằ ọ ặ
ế ở ừ
ọ Đỗ … ừ ộ
ộ ố ằ
ế ộ
é ộ C ố ừ ù
ù ố ố ế
ọ
ừ ừ nh
ọ ừ
ặ ẽ ộ ổ
ọ ộ ừ ố ộ ằ ỗ
ở ế ọ ế ộ ọ ế
ộ
ọ ọ
20
ừ ố ế
ọ V b ê
ế ế ố ế Y Đ … ũ
ế - ộ -
ẩ Đ ặ – B ỏ p ẩ ừ ế
ừ ế ỏ ế
C … ũ
ộ
ẩ
Yế ố ố
ế ừ ừ e ộ
ọ ộ ẩ
…
ừ ừ ọ
ở ẩ C
Y Đ Đỗ C … Đặ
ế ố ẩ
ố ỏ ê
ế “ ế ế é
c ế é ế ”
Đỗ ừ ũ
ẻ ẹ
“ ọ ” ặ ê
x “ ổ ” C
ẻ ổ C C “ C ỏ ố
ỏ” ặ é ố “ ộ
bông hoa ố ù ”(G … Đỗ
ọ
ô
21
b “ ừ ố C
ộ ù ế ẽ ọ ”
trong ặ ê x “ ù
ù”…
ế ộ é ặ ẽ
Đỗ
Bên é ẹ ố
ù ọ ộ
ặ ũ ị ộ
ế ố õ ế ở
– ở ừ ổ
é ằ ẩ ố
h ổ
( L Đế ọ
ọ
õ Đ
ù Đ ứ ê – ọ ợ ồ
p – b ê –
Giang – Y Đ … C
ộ ộ ổ ĩ
ổ ừ Đặ ẩ
ộ ố Đ C ũ
ế ộ ế
ộ ị
ừ ẳ Ở ọ ừ é ẹ ố ổ ừ
ẻ ẹ ế
ế ọ ặ ổ
ũ ị ị ọ ộ ố
ỳ ế ị ộ Đ
22
C
ũ õ é C
ế Đ C Bó â ồ Đỗ ô
Thu Loan, ừ G ữ
xó … C é
ở
e é ọ ừ
ẩ ộ
ộ ặ
k ế ở ẩ ế
ẩ ở ộ ừ
e ị é ặ Đ ũ ộ
ễ ở ọ ị ế ặ
ừ e ộ ế ị
ị ố ế ằ ỗ
ế ũ ố
ộ ố ế ỗ
ẩ ỏ ừ ọ ộ ế Đ
ẩ ọ
ễ Đ Đỗ
… ổ ế ố ố ố ũ
ố Đặ ặ
ỏ ừ
ở ừ ế
ũ ố ừ
ị
ẩ L ù ị L C
23
… õ ằ ố
ộ
ẳ ị ị ọ
ế ố ặ
ộ ố ũ ế
ộ ễ ế
ặ Đ
ặ ộ ỗ ổ
ế ế ộ ế ố ộ ọ ẽ ị
ộ ố ố ộ
ộ ọ ừ é ẹ ố ừ
ẻ ở
ỏ l ũ ố ọ
ừ 1986 ộ ổ ừ e
ế ở ị ộ ọ ế
ộ ố ổ
ế ở ộ ặ ù
C ẩ
ế ổ ố
ộ ố ẽ
ộ ặ ù ộ ố
ọ ặ ố
ộ ỏ ố
ố ặ
ọ é
ộ
ế ị ỳ ổ ế ộ ũ
õ é ẩ
Đỗ ị Cẩ C …
24
ố
é e ở ặ
ù ỏ ế ế ộ
ị C ặ
ị ọ ặ ù
ộ ặ ặ
ổ ổ
ễ “ : gh ộ ”
C ữ ọ ó
ừ , ữ ợ xẻ… ù ở
e
ế ộ ố
ũ
ừ ở
ộ ố ũ ổ ặ C ỏ
ế ừ
ũ ố C ế ổ
ố … ũ ộ
ộ ũ
ộ ũ L –
ổ ù
d ộ ố ố C Y L ù ị
Cẩ C …
C ế ổ ễ Đỗ
ọ … ũ
ừ ế ế ộ ố
ỳ ở
ộ õ ộ ũ
C ẻ ẹ ừ ở ẹ
25
ị
ế ộ ố ộ ọ
ế ộ
e ị ố
ộ ọ ộ ế ộ ố
ế ế e L
ế ộ ố ẻ “ C ế ế ộ
ĩ ọ
ộ ế ọ ị
ọ ” [38;tr4 C
ộ ố ố ở ù ù ọ ộ
ộ ặ ẩ
ế ẹ ế ặ ù ộ
ọ ộ ố ũ ỗ
ế C ẽ
ộ ẩ
ị ế ẩ
ộ ổ
ế ị ộ ố
ộ ố
é ộ
ị ộ … Đặ
ổ ị – ộ “ Đ ị”
e ở ộ ố
ọ ổ ộ
C ặ ộ ố
ẩ ẩ ố
…
26
ừ 1986 ở
ở ở ặ
ừ
ế C ố ế
ổ ẩ ộ
C ộ ố ế
1.3. Hành trình sáng tạo ngh thuật củ C Duy S n
1.3.1. Vài nét v
C 1956 t là Nguyễ C Ô
ra và l n lên ở Cô S u (huy n Trùng Khánh, t nh Cao Bằng) - "mộ ù t có
m ch suối ngu t dào ch y v t qua nhi u thế h i con trai c a
b ặn ng ố c từ m ch ngu r
l n d y trong hình hài c a dân tộ " ( C D S : ô ợc
nhi u l c từ ê C d
ng lòng mình v ù t Cô S u - ọn Phja Ph sừng s ng
gi ổi thay c t tr i, th i cuộc.
Thoát thai từ dòng giố i Kinh, mẹ i Tày, sinh ra và l n lên
C ằ C ổ i nh ng tháng ngày chân
tr n v t v i cái n ng xém tóc c a mùa h , cái rét c t da c t thịt c ù
Cô S u, nh ng b m d dày. Cô S ù t " i dào s
sống b n lâu, n i ch t ch a bao tr m tích lịch s " C i vị trí phía
Đ c c a t nh Cao Bằng, cách trung tâm thành phố 62km, m t Cô S u là
s a 3 tộ i cùng sinh sống: Tày, Nùng và Kinh. Ở a
con trai c a b m nh i b n mình nhi ừng;
nh ng l lối, t p t c, ng x trong cuộc sống hàng ngày hay trong các dịp sinh ho t
lễ tế i và lòng nhân ái quy n l a cây thông.
Ký c tuổ t Cô S u và nh ng v a t n
thống dân tộ ễ, ám y, trong nhi u
tác phẩm c a ông, cái tên Cô S c nh ến v i một s g n bó kì l . Từ sâu
trong tâm th C u " ột s m
27
không th lý gi i". Vì v y mà gi sống và công tác t i Hà Nộ
tràn lên nh ng trang viết c C n là s ám nh v ù t này. Ông
t Cô S u vào nh r i nh
ũ m th y nó bỗng trở nên g ũ ộc. Cao Duy
i lòng mình: " ĩ ỗ i có mộ ù khai thác và v i tôi,
Cô S ế, tôi có viết c ũ hết chuy n. Nghi p
a tôi c bám l y thị tr n cổ kính này mà khám phá, viết mãi v
th y th u cái t m ẩn...Tôi viế ột s tr n , tr
n n nh n, xóm gi ng...C i tôi,
sẽ v n là nh ng cuộc khám phá v Cô S u v i nh i mi n núi chân
ch t..." [43;tr1] Có th nói, Cô S ở thành một ph n máu thị i
và C
C mọ ộ c a cuộc số ốn
có: tối, sáng, thi n, ác, chân thành, th ọc dễ b t gặp mình
ù ộ nh ng trang viết c C ộ o lý
v ng b ù i, tr ổi thay.
Hi n t C ội viên Hộ t Nam, Hội viên Hộ
học ngh thu t các DTTS Vi t Nam, Tổng biên t p T ộc,
C ộ thu t các DTTS Vi t Nam. Bằng nh ng tác
phẩm ngh thu C ẳ ị c phong cách, giọ u c a
trở thành một trong số ít nh
khi t c d u ộc gi .
a thế k ết v mi n núi có nh ọng
ọc hi c nhà và là khu v c duy nh t trong n ọc có s
hi n di o bộ mặ ọc các dân tộ e
dân tộc Vi Phong Lê: " x ô n núi chi ĩ ợc
m t vẻ ẹp riêng, không thay th ợc, không ai b ợc". Bởi cái riêng, cái
ặc s c c a mỗi dân tộc, vùng mi e i s phong phú,
28
ng, t m vóc riêng cho c n i mà truy n ng n là th
c nhi u thành t u.
Trong n ọc các DTTS Vi t Nam hi i, sáng tác c C
có một vẻ ẹp và h p d c chân vào thế gi i ngh thu t c a ông, ta sẽ b t
gặp h n dân tộc, b n s c dân tộ i mi n núi qua nh ng câu chuy y tính nhân
ỗi một tác phẩm c i từ nh ng kí c, từ nh ng ám nh quá
kh hay hi n t i. Các tác phẩm c ng l i một th m c ng
bào các DTTS mi n núi phía B c. Cuộc sống c a nh i mi n núi v i
nh ng phong t c t ặ ng hi n lên chân th ộ hết.
Tác phẩm c C ến số ph n và bi kịch c a mỗ i
trong cuộc số ng nh t khiến cho b c tranh mi n núi hoàn thi
Có lẽ i thích vì sao tác gi l “có duyên” i nhi u gi ởng
ến thế. C m bút g ng gi i
ởng có giá trị: Gi i A gi ởng các DTTS Vi t Nam v i ti u thuyết i
lang thang; Tặ ởng c a Hộ 1997 i t p truy n
ng n Những chuy n ở ũ Cô Sầu; Gi i B c a Hộ ọc - ngh thu t(VHNT)
các DTTS Vi 2 2 i t p truy n ng n Nhữ â i;
Gi i A gi ởng VHNT các DTTS Vi 2 7 i ti u thuyết Đ i;
Gi ởng c a Hộ i 2 8 i t p truy n ng n Ngôi nhà
x bê i Đặc bi 2 9 c gi ở ọc
ũ i t p truy n ng n này.
Đến v i ti u thuyết c C ọc sẽ c m nh c s nỗ l c
không ngừng c a ông trong vi c tìm kiếm nh ng giá trị m C ế
có trong tay 5 cuốn ti u thuyế ết ti u thuyết tiêu bi u
c a n ọc DTTS Vi t Nam hi i. Từ ti u thuyết i lang thang i
1992 ến C c l c (1994), Hoa m ỏ 1999 ặc bi t là cuốn ti u thuyết
Đ i (2006) và cuối cùng là Chòm ba nhà 2 9 C i
ọc th y d u n riêng c a mình trong từng trang ti u thuyết. Các tác phẩm c a ông
u ph n ánh hi n th c xã hội mi n núi trong nh ng g y biế ộng. Chiến
ng xã hộ o lộn cuộc sống c C
29
nhân v i mi n núi trong ti u thuyết c C ng
v tính cách. Mỗi nhân v t có một cuộc sống riêng, một số ph n riêng. Ti u thuyết
c C ếng nói khẳ ịnh phẩm ch t tố ẹp và nh ng giá trị tâm
h n cao c c i mi n núi.
Bên c nh s thành công ở th lo i ti u thuyế C ũ ẳ ịnh
nh ỏ c a mình ở th lo i truy n ng n. Học xong phổ thông,
C ng vào chiế ng. Khi gi ũ ở v , ông xin vào làm ở
Sở a T nh. Trong một l tr ết truy n ng u
tiên D i chân núi Nục Vèn (1984) và truy n ng c in ở t p chí
ngh ộ 1996 ếp t c l ù t cổ Cô S
trình làng t p truy n ng n Những chuy n ở ũ Cô Sầu. T p truy c
Tặ ởng c a Hộ 1999 ởi nó "mang mộ ị
riêng bi t c a vùng rừ ỏ v i nh ng số ph n vừ ừa hào
ù i th m ch ". V i bố t mài sáng t o
(2002 - 2006), t p truy n dày 190 trang ô x bê i (ra m 2 7
th c s e C ếng vang l n c c. T p
sách v i b y truy n nhỏ, tên truy c chọ cho c t p bởi
nó "nói thay cho c t p truy n v s tiếc nuối một cái gì tố ẹ t r i"
C i c a ô x bê i C "th c
hi n một cuộ n tìm v nh ng vẻ ẹ a núi Phja Ph , c a
ũ C u v ỏng: gi i thi c vùng quê nghèo khó y, ghi
ọc". V i nh ng giá trị mà t p sách mang l 2 8 ó là
t p truy n ng n duy nh c gi ởng Hộ 2 9
t qua r t nhi u cuốn sách khác c a khu v Đ vinh d nh n v
gi ởng ASEAN. Sau gi ở C n luôn c n m n
cày ố 2 1 ếp t c cho ra m t t p
truy n ng n i chợ. V n là viết v nh i c a Cô S u th i hi i
e ng tr m v cuộ i
c a chính tác gi .
30
V C viế "ch ĩ ộ u, viết là viết, cặm c ột
nhu c u t thân, nhọc nhằn vô cùng, ch không ph i một s nỗ l c gi i
này, gi i nọ" (Nhà C D S : ô ợc nhi u l c từ ê ) và ngay c
ết xong câu chuy n luôn nghi n ng m l i xem truy n c a mình có
giố c không, có giống c a ai không. Có th nói 6 gi ở ọc cao
quý trao cho ông chính là một s ghi nh n c a n ọ c nhà cho tinh th n
trách nhi m và trái tim nhân ái c a ông trong ộng sáng t o ngh thu t.
Tiểu kết
C ột trong nh ng cây bút tiêu bi u c a n ọc DTTS
Vi n trong vi c ph n ánh b c tranh cuộc sống c a
ng bào mi n núi phía B Ô “hồ ó ” a m n t Cao
Bằng vào trong tác phẩm c Đ é ặ ù i
cuộc số ng truy n ng n c e
xuôi các DTTS một cách viết, một cách c m m i v i và cuộc sống c a
các dân tộc. Ông miêu t nhân v ộ ố ph n riêng và một s t
ý th ng nhân v i ph n là một trong nh ng yếu tố quan trọ
i g m nh m v cuộ i, góp ph n t o nên d u n
m b n s c dân tộc c
31
Chư ng
C C IỂU NHÂN V T H N
TR NG TRU N NG N C DU SƠN
Trong s phát tri n chung c c, bộ mặt mi n núi và cuộc sống c a
c phát tri t b c v mọi mặt và
ho ộ ọc ngh thu ũ n quan trọ xây d ng
n t Nam tiên tiế n s c dân tộ ọc - ngh thu t các
DTTS Vi t Nam hi i cùng v i cuộc Cách m ng tháng Tám và cuộc
kháng chiến chống th c dân Pháp xâ c. Từ
góp r cho n ọ ọc các DTTS v ng hành
cùng dòng ch ọc Vi t Nam trên tiến trình hi i hóa. Suố
hình nh hi n th c cuộc số i các DTTS qua n lịch s
c kh c họa chân th c.
ù ết v " m" v i v i nh ng
số ph n trong bão giông lịch s , trong bi kị ng. Hi n ra trong các trang
ế gi i con i mi n biên viễn phong phú,
ộng: từ i trẻ
i tố i x u, kẻ b t h nh, m ĩ ếu b t c
hình i mi n núi nào có trong cuộc sống hi n th c. Hay nói cách khác,
nế ọ a các tác gi ọc có th hình dung ra thế
gi i sống ở mi n núi Vi t Nam trong s ộng c a nó. Có
mộ u r t dễ nh n th ng bào các DTTS, nhân v t ph
n là hình é u s ng
c m, trân trọng, nâng niu. C m h ng v thân ph n khổ ẻ
ẹp tâm h i ph n c các tác gi th hi n một cách sâu s y s c
ám C ng khám phá, phát hi n khá sâu s c v hình
i ph n vùng cao trên nhi n. Thông qua các truy n ng n,
c chân th ộng chân dung và tâm h n c a
nh i ph n mi n núi. Tâm h n họ chính là s ph n chiếu nét mộc m c,
chân ch t, gi n dị ằm th m c a núi rừng, làng b n. Ph n ù i
32
gi l a cho nh ộ ng
con, cha mẹ ọ l i là n n nhân tr c tiếp chịu nhi u thi t thòi nh t c a
nh ng h t c l c h u, nh ng s thiếu hi u biết, s b ẳ ỗi
nhân v t là mỗi số ph n, mỗi bi kị u chung l i họ là nh ng
i luôn khao khát tìm kiế p và gìn gi h nh phúc.
i ph n trong sáng tác c C i vùng cao
v i nh ng gian truân c a số ph n. B t h ng giọ ừ
ộ i họ. Nh ng ph i sống nghèn nghẹn trong s ch i dai
dẳng và vô vọng. Tình yêu c a họ thẳ i mịt mùng không lối thoát vì
nh ng t p t c cổ h , nh ng lu t l hà kh i. Cuộ i họ c ột dòng
sông trôi, lặng lẽ và b t t n, mỗi câu chuy n là một nỗ u lên cuộc
y sóng gió. Hình i ph n trong sáng tác c n v i
cuộc số ng v i nh ng câu chuy n, nh ng số ph n éo le, ngang trái. Họ
khao khát kiếm tìm h n họ u ph i tr i
qua bi kịch.
2.1. Nh ng người phụ n có số phận bất hạnh
Nh i ph n có số ph n b t h
ến, nh Vi H ừ : “ ng tác
phẩm tr ọc dân gian thì bu n nhi c m t nhi u
” ở “ ộc Tày – ù ũ ng dân tộc khác còn nhi u nỗ
l …”. ũ ọ i ph n mi “
khốn cùng c a nhân lo ” i ph n gánh g ng l y bi
kịch. Ngay c trong nh i Kinh viết v dân tộc và
mi Đỗ Bích Thúy, Nguyễn Huy Thi p, Ph ĩ …
các sáng tác c a họ ũ m tin yêu, trân trọng, s ng c m, sẻ chia và
g i g m ni m tin vào nh ng n i ph n hi n, có tâm h n và
ẹ i chịu nhi u thi t thòi. Có th l y một minh ch
gi n v nh ng bi kịch c n núi x a họ
trong sáng tác c Đỗ Bích Thúy – i Kinh viết v mi Đ
nh i v ổ ộ ối mặt v i t p t c, l thói kh c nghi t c a dòng
33
tộc. H t c luôn là nỗ ng tr nh t v i họ từ lúc còn là thiếu n
ến khi b u cuộ i làm v , làm dâu là ph i sinh cho dòng họ nhà ch ng một
a con trai nối dõi (Mao – Ti ô b Vá – Tráng A Khành Đ
là nh i con gái v i tình yêu dang dở ộc tình c a Chía và Váng trong
i, c a Vi trong Gi c… g truy n
ng n C n tr ng c a Ph ĩ c
hình nh cô giáo Thu n, mộ i gánh chịu s m t mát c a h nh
phúc tr n gian bị ũ … a các nhà
ù i D i Kinh khi viết v cuộc số i mi n núi
v n luôn ch t ch a nh ng tâm tình c a nh i DTTS, ch t ch a tình yêu
ẹp, cái thi n và lên tiếng di t trừ cái ác.
Trên nh C ỗi bu ng nh u và dài
m vui và h nh phúc. Mỗi m c ông khai thác ở nhi ộ khác
nhau, mỗ i một số ph n, mỗ i mộ c
chân th c cuộ i họ, g n li n v i cuộc số c mi n núi. Đ ở
C ộ ộ
ế ế ọ
ọ ố ọ ỗ
Ô ng c m, chia sẻ v i các nhân v t c từ
nh ng trang viết c a ông tràn ng p s Đến v i nh ng
sáng tác c ọc có th nh n ra "ni m hân hoan, say mê, nỗ n,
kh c kho i, mố ng tr c v số ph n, h nh phúc c a nh i
chung quanh mình" (Trang gi è - Nguyễn Minh Châu) c C ẽ
C ng tình c m y nhi u nh t cho nh ng nhân v i ph n
có số ph n b t h nh.
Đ o Ph t d y rằ : "Đ i là b khổ, tình là dây oan", có lẽ i
các nhân v t ph n trong truy n ng n c C ù ọ xu ế
nào, hoàn c nh số u ph i h ng chịu nh ng nỗ ng b t
h e ọ suốt c cuộ Đ ặc bi i ph n , do
nhi u nguyên nhân mà cuộc sống v t ch t còn gặp nhi C
34
i không chú ý t i nỗi khổ v t ch t mà ch yế n ánh nh ng nỗi
khổ tinh th n c a họ. Bởi nh ng diễn biế ũ ng thái tâm lý c a nỗi khổ
v t ch t gi t nhi u so v i nỗi khổ tinh th a, lối sống trọng
tình c i mi n núi khiến họ xem nhẹ c a c i v t ch Đ ối sống
é ọ vào nh ng nỗi bu n dằng dặc không th tìm một lối ra. B t h nh cuộc
ũ c t o ra từ i hình hài nhỏ é i
mang trong tim nh ng nỗ n quá l n.
V C ỗi nhân v t ph n trong sáng tác c a ông l i mang một
nỗ : ì tình yêu l dở, vì số ph n hẩm hiu, vì n ân n ĩ
không th nói nỗ ỗ i ph n trong
truy n ng n c a ông không khốn khó vì nghèo, vì ti n mà b t h nh c a cuộ i họ
là nh n nh c nhối trong tâm ở C i mang khát vọ ng bị
d p vùi trong xót xa, dang dở. V i ni m c m thông sâu s C
hi c m ọc cuộ i hẩm hiu c a biết bao ph i ph n : Đ
Dình (Hoa bay cu i tr i), là Lu (Song sinh), là Lanh, là H Làn trong i chợ, là
Phón ( u i mẹ trong â k ô bó i…
Đến v i Hoa bay cu i tr i, ta c ối tình dang dở y nh ng
ngang trái, ân h n giày vò c ẹp
"mặ ẹ ng. N i bẽn lẽn, m t ch y
c m hoa"[26;tr83] i b y tuổi, gặp g ng
l ng ngùng, bối rối " t h
"; r i nàng t trách mình "lộ liễu". Nàng cuống quýt cổ ũ c
u pháo. Nàng lo l ng, cẩn th ế p
tràn h ế t ch ng, là v c gi a
tình yêu c i: "Trong lòng Dình ch t trào dâng ni
i con trai ngỏ l ối có bóng núi làm
b n"[26;tr95].
nh phúc ng n chẳng tày gang, b nh t sống c
ũ một mái o
r i con gái h i Đ n tột cùng cái ngày
35
buộc ph i nói dố i ằ r i một mình ôm
trọn nỗi xót xa cho số ph n. Bởi không muố i yêu ph i khổ vì mình mang t t,
é ặt lòng trong nỗ ằng dặc mộ i. Ở i, li u có
ph ũ ế i thiếu n t Pác Gà !? C ến cuố i, trái tim
nàng v n không nguôi nh v mố u, nh v
trong trái tim nguy c n c ng i trên cỗ xe do chính
ù ù c theo hai bên, có c con ng a h ng. Mộ i
ch i, gi i trở thành s th t. Qu th c, trên thế gian này có nỗ
ỗ ù i mình
ọ i. Tuổi tác không làm cho tâm h n chai s n,
trái l n có th hóa gi ẹp trở l i nh ng trái tim khô
cằn, b t h nh. Trên chiế e c sống l i tuổi thanh
xuân c a mình. Ni m vui, mãn nguy n ng ặt: "khuôn mặt bà
v n ộ ù trong tiết cuối
thu"[26;tr119]. Một n i mãn nguy i c a ni m h nh
phúc nở hoa, c a tình yêu trọn vẹn v ẹ ở u. H nh phúc muộn
ến v i ph n y n ột ni m an ũ ỗi
b t h nh v i cuộ C ọn nhị
miêu t nhân v t, tác gi ng i ca vẻ ẹp toàn di n v ngo i hình và tâm h n c a họ.
Đọc u, không ai có th c chuy ẹ ổ
y ngang trái c i con gái con nhà
quy n thế nh t vùng còn Thim l i là một gã trai nghèo khổ. B t ch p t t c , Phón
yêu Thim bằng c t m lòng chân th t. Phón tình nguy ổi t t c ến v i
u nghèo khổ m côi, tình nguy n san sẻ nh ng b t h i
õ e ừ c Thim. Ngày
t Phón luôn dõi theo Thim qua ô c a không ch p, dõi theo từng c ch ,
ộng c “chén mu i” ỗng ngày mộ y thêm trong s ng p ngừng, lo
l ng c a Thim. Thim mặc c c hoàn c nh c c Phón, anh
c m th y x u hổ i quá cho nên anh luôn t dối lòng rằng chẳng qua
y thôi. C thế th i gian trôi qua, mặc dù trái tim anh
36
ũ ẹ ẹp nế n tìm cách trốn
c v i s t ti c a Thim, Phón m nh d n, ch ộ
giãi bày tình yêu c a mình. Dù biết rằng m y ngày nay rừ ộ i gặp
hổ i bị g u tát l t c da mặt, Phón v n tìm vào rừng, chỗ a Thim,
nói cho anh biết bao tình c m ch t ch hỏi anh vì sao l i trốn
i con gái t ch p hi m nguy, b t ch p b c rào c n thân
ph n, tình nguy ù i mình yêu gánh l y cái nghèo. Tr trêu thay, mối tình
i nhú ngay l p t c bị d p nát tổ p c a loài
chim ác: s n c c ép duyên, Phón ph i l i khác.
Không ch p nh n cuộc hôn nhân ép buộ ừng tìm Thim, ch ộng b o
ốn ch y khỏ ộc sống m : “ ừng bỏ
e e ”[19;tr21]. L i gi y xót xa, gây ám
nh v ọ i con gái sống mi n núi không bao gi có quy n t l a
chọn h c sống theo ý mình, c i chịu s s ặt c i khác.
Cuộ u tranh không cân s giành h nh phúc gi a họ ễn ra,
u t t yếu, Thim không th nào chống l c. Thim bị ết, may
nh i Vi t Minh c u sống. Thim tình nguy n gia nh ộ ũ
c m chiế u. Còn Phón, nàng tìm cách chố ối s ép buộc c
ố ũ ổi tình thế. Thế r i một ngày,
ỏ ế ố ế ũ ẳng ai hay.
Suố i, Thim tìm Phón, từ chối một vị trí cao ở y ban, Thim làm
ọ c chút tin t c c i yêu. Kết thúc truy n ng n là
linh c m c a Thim v ngôi nhà phía cuối b nh c é i ông
suố i. Càng c ộ c tình yêu c a thim và Phón bao nhiêu,
ta càng c y nhiêu. Cô gái ừ
quy n quý nh t vùng Pác Mi u mà sinh ra từ “ t g o th y chung, nhân h ”
nguy ổi t t c ến v u nghèo khổ m r i cùng
ph i chịu nh ng b t h nh c ống. Qua từ
ta c m nh c ni m trân trọng, c m ph y xót xa c C
dành cho nh i mi n núi có tâm h ẹ
37
dành trọn ni m tin yêu, s ng c m, sẻ chia v i nh i ph n b t h nh vô
cùng sâu s c.
Chuy n tình c a Th m L Chi ặt tr i ũ
kém ph n bi kịch. Th ẹ t chim l ẩn ch a
n bu n. Mẹ m ột m t mát, một thi t thòi
l ối v i nàng khi không có vòng tay m áp c i mẹ chở che. Nàng yêu
L ằm th m. Nàng luôn nhìn anh v i ánh m t g i g m tin c y.
Nàng th y chung, son s t gi trọn tình v i chàng "anh luôn trong lòng em r ến
chế e ũ e ". Họ i, một " i th t vui"
L a khi nào ổ ịnh sẽ
nàng vào theo. Nàng ch im lặng, " duỗi khỏi tay khiến nàng
th t khó n m b t" c m v L i tr ng
cuố y tr a sẽ trở v xa
mãi. Th i gian c thế trôi không ch i ai, ph
mình. Bố nàng m thế ch ng ch ỏ bé c a nàng. Một
mình không th s c
Từ một cô gái mang vẻ ẹp th m lặng, nàng trở thành bác sỹ “ i mọi
chuy u có th ổ ” ẩ ộ ổi c ngh
nghi p cao quý c làm một ngh n. Cuộ i Th m là
một chuỗi bi kịch, toàn nh ng v t v khổ ọc c m nh c nỗi bu n
a tác gi c số ph n nhân v : “C ộc số ? em
i này mọi chuy u có th ổi. Giố n c a
ĩ i ph n
chuyên bán hàng l u, d n dà mở qu y bán v i ở ch , r i t u l y chiếc xe, ngày ngày
i lái kiế ng ti n nuôi ch ” [26;tr71]. Cuộc sống buộc Th m
ph ổi, nàng không gi c s chung th y v ết c c
Th ũ c h nh phúc. Tình yêu dang dở, l ũ
e n bè t v n, ch i bỏ ngh suố u. Ba
L ặp l m c
còn. Bi kịch tình yêu, bi kị ũ ộ i c a Th m là hình
38
i ph n nghèo khổ, b t h C
khám phá, tìm hi u, chúng ta càng c m nh c tình c m sâu s c c a Cao Duy
i g m vào nh Ô ng, xem nhẹ họ mà
trái l i, luôn nâng niu, trân trọ m thông v i số ph n c a họ.
Mỗ C ỗ i bởi ở ết bao số
ph n éo le, tr c trở Đọc truy n ng C quên hình nh
i mẹ y b t h nh trong â k ô bó i C i ngày
chị mang nặ ẻ a trẻ sinh ra l a con c a
chị i trong hình hài một con kh “ một l t nh p
” (20;tr71 Đ i cha tàn ác muốn chối bỏ a con mình. H n
b khiế a trẻ i mẹ y cố nén nỗ ng hết s c
mang con trốn ch y hãm h i con mình n a. C
thế ch e ù ịt, chị ngã g c, dù ki t s e ếng khóc
c a trẻ, b i mẹ t o cho chị s c m nh. Mím chặt môi, chị d n hết
sinh l c lên cánh tay b m tím r m máu, lế m ch p vào hang ẩ i
bố ọ sống trong rừng h i, tách bi t v i cuộc số Đ a
trẻ n trở thành một chàng trai v i nét h
nó l i không biết nói, muốn nói chuy n hai mẹ con ph i ra hi u bằ é
mặt. Cuộc sống vô cùng khố ị ũ ân h n v i quyết
ịnh c a mình. Chị ch p nh n cuộc số y và nếu ph i chế c
sống, chị ũ n sàng vì nó là mặt tr i c a chị ởi m cho chị gi i ngàn âm
u l nh lẽo, không có nó chị sẽ chết. S hy sinh vì con vì cái c a chị khiến ta c m
ộng biế ng nào! Chị luôn dặ c
c chân ra khỏi khu rừng. Thế ối cùng Ò Lình vì khát vọng v một cuộc
số ng v i mọ i mà nó ph i nh n kết c c bi th “ e
cái tiế u tiên y, cái tiếng nói c a mộ i th c s theo vào gi c ng
ĩ ễ ”[20;tr102] chết, Ò Lình chết, ch còn l i mẹ ổ và cô
a i ngàn không mộ i. Tiế n c a chị bên xác con
“ … … …” ội núi rừ Đ ếng kêu xé ruột, xé gan, là tiếng kêu
tuy t vọng c a mộ i mẹ y b t h Đ ếng gọ ng
39
lo i, là tiếng lòng c muốn trao g p rằng gi i v i
hãy biế ù ọc nhau.
Các dân tộc mi n núi có nhi u phong t ẹ ũ ng h t c từ
i, nó còn dai dẳ ến ngày nay, gây ra biết bao bu t h nh v i con
Đỗ Bích Thúy trong tác phẩm Ti ô b có viết:
" 1 ế ến bao gi , luôn luôn
sau cùng và th c d y s m nh t, làm l ng nhi u nh ống ít nh t,
miế cũ ng l i cho ch ng con, t ỗi
ngày một còng xuống, còng xuố ến khi v v i tổ tiên v n không thẳng ra
c..." [30;tr5]. Lu trong tác phẩm Song sinh ũ i ph n DTTS
ph i tuân theo phong t c t p quán c a mình: l y ch ng r i nhà
ch C i xong nàng dâu v n ở nhà cha mẹ ẻ. Khi có thai, s p ở c , nhà ch ng
m . Nàng khao khát tình yêu, khao khát h nh phúc l
làng thì không th không tuân th ; thêm n a Du - ch ng nàng l
bộ ộ i ph n m ế i ch biết làm l ng, " ến
nhà ch ng lo xong vi c nàng dâu ph i tìm cách trốn v nhà mình". V y cho nên dù
nàng r t muốn ở bên ch u sao lòng nàng không th . Nàng muốn
ng bao gi m c? Du ít v mà nếu có v ũ m
th t c n. Bị Sìu, em trai song sinh v i Du, làm nh n
tột cùng " e i, quay mặt gi ng giọt l cay
ng"[23;tr21] . V i ph n thì còn có nỗ n, nh
thế t l c ch biết "giá có th gào thét th t to cho nát c họng, h nỗi oán
h n chèn trong lòng"[23;tr23] ch ừng
trang viết, ta c m nh c s m, sẻ chia c a tác gi ối v i nhân
v t. Thân ph i ph n ù ến bao gi m i hết cái khổ. T c l v
ch ng l y nhau ph ến ngày có con m c v số i một mái
o cho cái x ộ ộng, gây au khổ
Nếu chẳng ph i ái ân ở rừ ến nỗi có chuy n nh m l Du, Lu và c Sìu
ph ổ i bỏ t x , kẻ trở thành phế nhân.
40
Cùng viết v tài lên án nh ng h t c l c h u, mê tín dị
H l ọc nh ng ám nh v “ ” . Cuộ i c a
Đ Đ ) ph i chị ếng oan mang trong
“ ” y. L u vì mang tiếng ma gà mà cô ph i trố ối
khi nh t quyết không chịu bị bán vào nhà tổng Vọi, còn l n th hai mẹ Đ ị
ẽ nhà tổng Nh , có con v i h n và trong lễ y tháng
tổng Vọ Đ n gào lên nàng là ma gà. Hình nh cái m
l ằn qu i gi c hay bên mép v c xoáy chính là
hình nh ẩn d v thân ph n nh i ph n yế ối, b t l c vòng xoáy
cuộ i. Tiếng kêu vang th m thiết c Đ ếng khóc yếu t c a trẻ
y tuy t vọng là nỗi ám nh dai dẳng v ọ u sâu s c
nỗi b t h nh c i, nh i ph n trong xã hộ ũ
Cũ ố ng, Hà Thị Cẩ C ng từ m
nhìn hi n t i v n không khỏi xót xa bởi nỗ n còn hi n h u. Biết bao h t c
ến cho mối tình c a bị l dở i bị nh n chìm vào hố sâu bi
kị t h nh và th m chí ph ổi bằng c m ng sống c a mình. Và
ến t n bây gi i ph n n còn ph i chịu nỗ a c nh
ép duyên, ph i l i mình không yêu, sống mộ é ến chết.
V i ph n ố i họ
"mang theo t ộ i c c nhọc, l y c m
vui và nỗi khát khao c a mỗ a con làm m ống xuố i nh ng t
tr ng xóa" (Ti ô b - Đỗ Bích Thúy). ế
Đỗ ế ỗ
ù “
ộ ( ô b
) ” ù
ỗ ở “ ố ẹ
ố ở
trai ù ọ ỗ ộ ẻ
C ”[30;tr21] ộ ị ằ ặ ở ĩ
41
e ỗ ở
ế C ộ
ị ị ằ
ế ộ ố trong ỗ ặ
– ộ ộ ẹ
ộ ẻ ố ế
ỗ ẹ… ọc truy n
ng C n th y s m, sẻ chia c a tác gi ối v i
nhân v t ở ộ . Đ ỗ
ỗ ị ặ ù
ộ ố ở Trong i chợ ết:
" i b u t t mặt tố ễ sống bở ĩ ù
nhọc hằ c từ ến mặt...". Thế ộ i c a nh i
ph n mi n núi không ph ũ an ph n làm tròn bổn ph n làm v , làm
mẹ, ngày này qua tháng khác ch biế ; i ph n ph i
kiếm sống bằng ngh bán thân xác, trở thành "một cái máy, một cái máy ch biết cởi
áo, ũ ỏ ", sống kiếp sống " i chợ". Cuộc
sống c a họ “ở nh ỏ chẳng c n giáo khoa, chẳng c n bổ
tr lý thuyết, ch một th i gian ph ẽ ịnh. Th xác từ
c a nh ng ti n kiế c mỗi gi c ng ” [26;tr115]. Cuộc
sống cùng c c, bế t c họ trở thành n n nhân c r i bị ẩy trở thành
th hàng hóa qua hế i này l ế i khác, ch biế c ao một ngày
ộ i sang trang l c mộ i ch ổ
Toan Khuổ c mộ ù nh e c ra
làm v lẽ cho h n. ù chính chuyên hay gái hàng ch c n có v n may sẽ hóa
thành bà ch . Kiế i ch ũ c một ph n, dù là nhỏ t thôi, c a
con Toan. "Cũ m, ngh này ph n m ", ngh này ph i biết
chị ng m C c n có ti n v quê mở ti m c t tóc, quán cà phê hay
ti m may nho nhỏ, thế là "có ngay một ph n m i toanh" " i ta sinh ra
c khoanh cho mộ ù ĩ xác ọng l i".
42
i, tình b n h n nhiên và gi m, dù trong b t kì hoàn c nh
nào họ ũ y cho mình chút vui riêng trong ch phiên. Ấy v y mà Lanh
không bao gi c. Lanh trong tác phẩm i chợ là mộ i con gái hi n
lành, yêu cha. Mẹ L ng bỏ nh tho ng m i v nhà. Ngày y, nếu
ết do tai n ổ xe ở Lũ n
" èn màu". Trở l i v i cuộc số mãi là
vế nh trong tâm trí không bao gi ũ ỏ Đ n thay, không ai
i mẹ ố ốc y. Ở nhà, cha
nàng c bộ công ch c, số ng, còn g i ti n v
ọ t qua nh ổ C ết rằ
c nh ng ti n y nàng ph i bán thân xác, "bao l u vú máu thịt
cha mẹ ng mi hở hôi hám". Nh ng ti n
nàng kiế u là nh ng ti n không trong s p và bẩn th u,
khi c m nh ng ti n ph n nộ : “ n nàng
kiế gi y Pôlime y ẩ ỗi ê ch và ph n nộ
không th tỏ ” [26;tr124]. Nàng b t khóc, nh ng giọ c m t c a bu n khổ,
nh c nhã ê ch ếu cha biế ố i sẽ
bu n mà chết m t.
L ù c nhã, ê ch , nó trở thành vết kh a
còn buốt mãi trong lòng, "c ị ột nhát chí t , nàng thở dốc, quằn
qu i tuy t vọ ết". C thế th i gian trôi qua, nàng trở thành " i
chợ", ph ũ ở thành một ngh . Nhi u lúc nàng
c m th y cuộ i th ĩ ối v L “ ộ i này không
ph i c a mình, nó xa l t i m c nàng c m giác mọi th u trong gi ”
[26;tr125]. Trong nàng ch t hi n lên s so sánh số ph n c a nàng v i nh i
b n cùng tuổi, c học hành, chúng sẽ ỗ i học, sẽ làm cán bộ c,
… y hoang mang, ho ng s và không muố ĩ a vì s so
ẽ nghi n nát trái tim nàng thêm một l n n a. Nhân v t xót
xa cho số ph n c s ng c n thẳm sâu trái tim
c C ?! Thoát khỏ ộng Mây Ngàn, nàng mở c a hàng buôn
43
e ọc. Nh ởng r i quá kh sẽ c xóa m , tr trêu thay,
nàng phát hi i con gái c a
nàng nh ến "mua hàng" l i chính là ông
Phó ch tịch huy n - ũ C trở
v l n này c a nàng không bị bọ ến b t v c h n che chở.
H n ép nàng tiếp t c mối quan h lén lút y nếu không quá kh c a nàng sẽ bị
phanh phui, nàng sẽ ph i trở l i kiếp số i ch i mẹ ẩy
ế ến chố ố t hi n, báo cho H Làn, v h n biết, giúp nàng
gi i thoát khỏi h n là Phó ch tịch huy n, có ch c, có ti n, có quy n,
li u cuộc sống c c bình yên?
Trong i chợ, nh i ph n u ph i h ng chịu nh ng nỗi b t
h nh riêng. Nỗi b t h nh y kh c nghi t, kh ng khiế hết. Tác phẩm
C ết và xu t b 2 1 y mà cuộc sống, con
i, nh t là số ph i ph n trong i chợ có ph n khác bi t so v i các
truy n ng n khác. Câu chuy c xây d ng g n v i th c
ma quái c ng ti n, c a lối sống th c d ịch trong các
n chìm r t nhi u số ph n trong vòng xoáy nghi t ngã c a nó. Nế
ở Hoa bay cu i tr i, ở Chợ tình, ở Song sinh, hình i ph n hi n lên v i
nh ng b t h nh do nh ng lu t l hà kh c, nh ng phong t c cổ h thì v i i chợ,
ph n ra v i nh ng bi kị c nghi ng khiếp
n, t t c u do vòng xoáy c a xã hộ i t o ra. Nh ng cô gái ở ộng Mây
Ngàn ph i chịu nh ng nỗi ê ch i trao thân xác mua vui cho kẻ khác
u do hoàn c ẩy. Mẹ c L ũ i sống kiếp số “ i
ch ” ẩy chính con gái mình vào chố ố ũ là n n nhân
c “ ng ti ” Làn, v phó ch tịch Bâu, dù sống giàu sang, sung
ng th c ch t v n ch ng bi kịch khi ph i sống v i mộ
dối. Viết v xã hộ i v i nhi u v ph c t p c a cuộc số ặc bi t là
c a một bộ ph n có lối số C ốn v ch mặt
nh ng kẻ x cao c nh giác cho nh i ph n DTTS. V i mỗi thân
ph C i th hi n nỗ ẻ, ng c m v i họ.
44
Nh ng trang viết c ở ra một b c tranh toàn c nh v cuộc sống
c a nh ng số ph n nghi t ngã, b t h nh c i ph n Ô
mỗi bi kịch cuộ có th ến t n cùng nỗ ỗi số ph n ph i gánh
chịu và th hi ộ c m thông sâu s c, chân thành. Vi t phát từ
t m lòng nhân ái, từ trái tim nh y c i c
C
2.2. Nh ng người phụ n nhân hậu, ình nghĩ , hủy chung, giàu c hi sinh
i ph n Đ n gi một phẩm ch : u,
th ổi. Phẩm ch t này xu t phát từ luân lý truy n
thống c a m c và nh e ộ ng mối
ch c ch n và b n v ột ngu n m ch d t dào, b t t ; ột dòng ch y
m nh mẽ không ngừng, hình i ph n ĩ y chung son s
ọc một cách hết s c t nhiên, và r i xuyên suốt trên h u kh p các trang
viết c a mọi thế h từ ến nay. Nh i ph n ũ ằm
ngoài m ch ngu n y. Họ yêu chân thành, mộc m c, gi n dị theo cách riêng c a
i mi ; ừng, suốt cuộ i họ sẽ gi i
i c a ai thì suố i là con ma nhà y. Trong nh ng sáng tác c a
C nh nh i nhân h u, chung th ĩ ở
ng nổi b t. Cuộ i nh ng nhân v t y luôn ch ng nh ng nỗi
b t h nh, nh c trở, ph ố ặt nhân v t c a mình
vào th thách c a số ph nh ng phẩm ch t tố ẹ " i" càng tỏa
sáng trong l a gian nan.
Nh i ph n mi n núi sống g ũ i thiên nhiên, tâm h n họ
e ối ngu n mùa thu. V i họ “ ến t ù
é thốt thì sống chế ũ ổi d ”
[15;tr54 Đọc Chợ tình, ai có th c mố m sâu c a Sinh và Ếm. Họ
ế c v i nhau. Ếm bị ép g cho thằng Ti bở
nó giàu có, trâu bò, ng a, dê nhi u. Hôn nhân c a ph n l n nh i
con DTTS là thế, họ ph i chịu theo chế ộ ph h . Tính ch t ph quy n chi phối r t
m nh nên ở ũ ẩ ọc luôn có nh ng hình
45
ng nhân v t ph n ph i chịu nhi u thi t thòi và bị i. T “bán con gái –
” ẩy bao cuộc tình dang dở ổ v nát tan và i chịu thi
bao gi ũ i ph n . Tình yêu c a Ếm v i Sinh nhi u t a lá rừng. Họ ch
c gặp nhau trong nh ng phiên ch tình, mỗ ột l n. Mặ ù ến
c v a họ mộ i v n không phai nh “ hẳng
c n nói thêm gì, Ếm v Sinh l m! Ch c c ng i bên nhau
chẳ ũ y m lòng l m r ”[23;tr74]. V n gọi nhau là "pi
noọng", v n trào dâng c m giác m áp và êm ái l lùng khi gặp nhau, v n quan tâm
nhau từng li từng tí. Tình yêu không bị ởi tuổi tác, th i gian, v n mãi
" " ỗ i một cuộc sống, mỗ u có một
" v n hằn sâu trong ng c". C cuộ i họ v n
dành trọn vẹn cái tình, cái n ĩ ù ộc số ổ ù u
a yêu nhau v n gi trọn t m lòng th y chung son s t.
Nh i ph n trong tác phẩm c C ũ ị
mà ch ĩ ế. V i nh i này, tì i mãi là
b t t ù a chia lìa, ph i chịu biết bao th thách c a số ph ù i
nghi ẩy họ ỗ i một ng i th y
chung, son s C u tâm lý tình c m c a các nhân v t n trong
truy n ng C m nh c tình c m d t dào, ni m
c m thông sâu s c c a tác gi , ta càng nh n ra nh t sâu
xa, và ta bị cuố ộ c một thế gi m ch
Nế i ph n trong sáng tác c a Hà Thị Cẩm Anh c cuộ i ch
biết yêu và biế ến mộ t (Đê , B x ng ru từ
núi, x â k ô ra hoa… i ph n trong sáng tác c a Cao
ù ẩ é ộc ph i ến v i nhi ọ
v c coi là th y chung son s t khi lòng họ ĩ
mà họ Nhữ â i, Âm vang vong hồn…
Nhân v L Nhữ â i là mộ y b t h nh,
số ph ẩ a trở thành món hàng mặc giày vò ở một phố thị
mi n núi. Gặp l ng
46
ũ ổ ĩ
g t qua nỗi s hãi thổ lộ v i tình quá kh lỗi l m c ũ
không gi u giếm rằng lòng còn nặ ũ ốc, nhân
phẩm không cao bằng ngọn cỏ ù ẩy nhân v ến t n
cùng c a x u xa tội lỗ nh tâm h n L i ngòi bút tác gi v n th p
thoáng ch i., th p thoáng một tâm h n chung trinh nhân h : “ ù
thân th này có dính m hôi c n ch ng v
mộ ” [20;tr63]. Giọ n v cuối chuy n th
mế ến một thân ph n ph n do hoàn c nh mà t vùi d p cuộ i mình.
Tuy nhiên v ở ốc ch c gì t
nhuốc b ũ do s ẩ y bẩn lên họ
khiến cho cuộ i họ không th ngẩ : “ n mặ ũ
ông dày vò, danh giá ch còn ngang v i bọn b c lòng này ch
ng v mộ thân chẳng còn nguyên vẹ ốm m hôi
ẩn quá r ” [20;63]. Cuộ ù ù
ũ ộc gặ ến cho l u tr ng thái c m xúc. Trong nh ng ngày
c sống trong ni ến, hối h n và c ở
trong t c gặ L ến và r i khỏi cuộ i Ký
ch ột gi n v mình mọi b t h nh cuộ Đế
ch dám nh u tr i, có nh ng trái mây mang hình
trái núi, nh i cánh bu ộ
mang hình mặ i, t y r i l ẻ ẹp tâm h
mọi x u xa c a b n thân, ch còn l ọc hình nh mộ i
trong sáng, không tì vết tội lỗ ọc không khỏi ám nh bởi triết lý v tình
c i từ cuộ i nhi u sóng gió c L : “ i ta có th quan h v i
nhi dành cho mộ i thôi. Em là thế. Có th anh
ng m khinh b em, ch vì em là h ỏ ế
y, e ế ị m trong lòng em
ến t n bây gi ” [20;tr66].
47
Cùng viết v nh i ph n ĩ y chung, mộ i dành trọn
ni C ũ ng
trang viế y c ộng v Đ Phụ tình). Là mộ ẹp n c tiếng
ng Nặm Thoong vì mộ ng l c sóng tình mà một
i nàng l n và khổ sở e i ca, tiế nuôi thân, nuôi con. C i nàng
v n mộ ng v Thế Ru, mố u tha thiế ng phiêu b t
kiế ặp nhi ố
khó nhọ Đ n chung th y v u c n khi
c gặp l i Thế Ru. Có th nói, cùng viết v t m lòng th y chung, son s t c a
i ph n i mỗ nh c a họ l i hi n lên một cách
riêng bi ặc s c t i ph n ĩ y
chung c C ù n v i i mình yêu không thành,
dù ph “ ” ốt cuộ i, trái tim họ ng
v ế ở tác phẩm c a Vi H ng, nh i
ổ vì bị é ến cái chế ph n kháng l i số ph n,
gi trọn tình (cuối cùng v c c u số i ph n trong sáng tác c a
C ọn l a cuộc sống an ph mong ch mộ c gặp l i
i yêu.
Có th nói, khi viết v ng nh i ph n C
ch dừng l i ở vi c quan sát tái hi n cuộc số ng v i bao nỗi v t v , gian
truân, bao bi kị ng phẩm ch t tố ẹp ti m ẩn trong
mỗ i ngòi bút c a ông, các nhân v t n c hi n lên số ộng, chân
th c, sáng ng i phẩm ch t tố ẹ c hi sinh luôn là giá trị thiêng liêng
c i ph n .
Đọc truy n ng n c C ọc không khỏi ng ù c
nh ng trang viết gi n dị mà th m tình c m sâu l ng. Hình nh v th y giáo
H c (Ngôi nhà x bê i) dù ch hi n lên qua vài chi tiế ũ i
ọc c m nh i l ng. Chị là một giáo viên, tuy không
ẹ ết na. Chị biết mọi chuy n ph c t p x y ra v i th y H ị
luôn tin th y không có lỗi. Họ kết hôn và có mộ C ến một ngày, B n
48
- nàng tiên Páo Lò xu t hi ột tuổi. B n bỏ l a con
c a mình cho th y H i v khác ch c ch n sẽ không
ằng này chị v n ch p nh n v i "vẻ mặt bu n bu n". Không nh ng
v y chị ĩ a con c a B mọ i khỏi hi u
l m H c. Con chị ũ ỏ, l i nuôi thêm mộ a trẻ n a, v t v vô cùng, v y
mà chị i H c thế này " é ũ ột tuổi,
nay mai có th cai s c r i, nhà thêm vui"[24;tr22] i li u
c m th y H ? y không sống vì b n thân mình,
luôn s n sàng dang tay che chở i khác. T m lòng y khiế ọc không khỏi
nghẹn ngào. Thế t h i tố ị l i m c ph nh hi m
r i ph ổi.
i mẹ trong Hoa M là t n hình c a biế i
ph n c hy sinh. Vì con cái, vì mái u nỗ
n lặng lẽ khóc th m. Cha "nặng vai b thuốc b c viễn du tr i Nam", ở
chốn i mẹ y không oán h n, không trách
móc, bà chị ng t t c bởi bà hi u "rễ cây ng n, rễ i i ta ch có th
gi c chân, sao có th gi c lòng nhau". Bà th u hi u nỗi v t v ,
c c a ch ng khi tha th cho ch ng, bà hy sinh h i
mình, cam tâm chị ch ẳm sâu cõi lòn i ph
n y v n luôn dang rộ ở v : "C a nhà ch khép h , c u thang
b y b " ọc sẽ t hỏi rằng: lí do gì khiế i ph n y l i
hy sinh cao c ng ? m lòng bao dung c i
v i mẹ c hy sinh vốn ti m tàng trong mỗ i
ph n Vi ế Đ u hi n c
th c, c a nhân cách cao c .
Ở truy n ng n â k ô bó i ọc không th quên
hình ế i mẹ ôm con ch y vào rừng h i ngay
sau khi sinh vì s h t c Phly Piài. Nh mà hai mẹ con m i có th sống
qua nh ng ngày tháng c c nhọc, kham khổ, thiếu thố : “ a bi n rừng mù mịt, bà
c ốc l ến c a hang này và th y chị nằm b t t a con khóc
49
… i tiếp tế ẹ con v i t m
lòng mộ i mẹ nhân h u. Suố i bố a bà mỗi ngày
một b c tr ột còng xuố n c n m ến v i mẹ con Ò
Lình mỗi tháng ba l ặ ” [20;tr79]. Bằ
mang l i s sống, tiếp thêm s c l c cho hai mẹ t h i
ọ c cái chết c a bà. Khi từ rừng h i trở v ị i
dân b n chết, họ ởng bà là con quái v t c a rừng h y rõ Cao Duy
ọn tình c ọng v i nh i nhân h u,
có tinh th n trách nhi ối v i cuộc i.
Dù cuộc sống c a mình còn nhi u v t v ng cay, nh i u
s n sàng hi sinh l i ích, th m chí c cuộc sống c i khác
mà không h tính toán. Nh ng nhân v c hy sinh trong truy n
ng n Cao Duy ọc c m nh c ch ộc sống từ
nh i bình dị. Tình c m th y chung c i ph n trong truy n ng n
c C ến chúng ta không khỏi b i h ộng và c m ph c. Một
th tình c t qua ranh gi i gi a s sống và cái chế t mọi
kho ng cách không gian và th ở thành ngu n cổ ũ họ t
n, m y h nh phúc. Trên từng trang viết là s
ng c m c khẳ ịnh, ca ng i t m lòng th y chung, g n bó c a
nh i ph n mi c. Qua nh ng hình i ph n y, ta
càng hi i mi ũ m, ch t phác, giàu tình yêu
y chung, son s t.
2.3. Nh ng người phụ n c n ảm, mạnh mẽ, giàu khát vọng sống
t ít nhân v t yế ối chịu buông
u hàng số ph n. Họ h u hế u là nh ũ m,
giàu nghị l t lên nh ng c nh ngộ riêng, chiến th ng hoàn c nh, chiến th ng
chính mình bằng một s c m nh tinh th c. S c sống mãnh li t y
chính là s c m nh tổng h p c a nhi u yếu tố s i mi Đ
s c m nh th ch t – một th ch t khỏe m nh bao gi ũ n v i một tinh th n
m nh mẽ.
50
Trong sáng tác c C ộ i nhân v i ph n ng
ch ng nhi u b t h nh, ph i chịu nhi u thi t thòi. Họ “ ổi lo ” ẩn sâu
bên trong họ là nh i m nh mẽ, giàu ý chí, nghị l c và có s c sống ti m
tàng mãnh li t.
Líu (Góc tr â ó ) là mộ n hình v i ph n dám tìm
ến v i nh ng khát khao, h c c a cuộ i. Líu là mộ “
r t m c hi m rừ ” i chịu c nh góa b “b ó
lẻ” Bu ọn l a lòng âm khao khát l i càng khát khao
ỗ “ nh buố ” m vào kho ng trố ng. Bà mẹ
ch ũ ột góa ph , ch ng m t khi bà m ổ
ph i. D p t t l gi tiế ọ, bà ph i tr i qua bao
n, v t vã. Bây gi ế ũ ột ph ọi
ến v u, Líu không
ến v i Sín, vì nàng còn thằng Cai, còn bà mẹ ch ng. Nàng s ánh m t thằng
C “ ốm l a l p lóa trong bóng tố ” ỗi khi nàng l t
ván chuẩn bị tu n xuống g ến v i ph n ,
ến nàng b t ch p t t c . Nàng sẽ ến v i tình yêu c a nàng
“th men l lùng nh t tr i cám dỗ ù ” L n mình bây
gi giố c mỏng, gặp l a là bén. H nh phúc b ến nàng
ngây ng t: "Trong vòng tay ôm chặt c a Sín, nàng th u tr i
y n ng. T t c u b ng b c. Ấp má vào l ng ng c
v i, nàng nghe rõ trái tim Sín rộn nhịp trống h i...M t nàng a l .
Đ m xúc không th kìm nén."[23;tr47].
Có th nói, khát vọng số ếp thêm s c m nh và
ũ ng c a c “ ng t gi y
ch ng nh e ” t luôn liếc theo, xét
é t thám c a mẹ ch ng. Mỗi l n ra khỏi nhà là mỗi l n nàng th c s
c sống. Số dâng hiế biết mình v n khát khao sống
ến m ộng vung dao chém xuống b o v u tranh
chống l i nh ng l thói kh c nghi t c ng rõ ràng cho lòng can
Tải bản FULL (93 trang): https://bit.ly/3n9CKUK
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
51
m và khát khao m nh mẽ c a Líu. S n c a mẹ ch c
c v phía Sín.
C i Tây s m s ổ v m chẳng lành
cho số ph n c a Líu. Cuộc kiếm tìm h nh phúc l a nàng li u có bị d p vùi
i mọ ? ết li t chọn
l a cuộc sống riêng cho mình, không ch p nh n cam chịu mọi b ch gi tiếng
“ n quá kh ” c nghi
“ é ” a bà mẹ ch
c mặt là chiếc c ặng n “
ù ở góc tr ” ốm l a
trên bộ mặt vô c m c a con trai m i chín tuổi u..T t c
t qua. V n biế “ ố ”
nhiêu ràng buộc c a bỏn ph n, lúc níu kéo, lúc vây b a, khi phòng th , khi t n
… ột cánh chim yếu t và mong manh v i chi u giông bão?
i ph n DTTS r t b o d i ch ộng. Có lẽ
cách sống phóng khoáng, b n tính th t thà, ch t phác khiế i con gái mi n núi
có th m nh d n bộc lộ tình c a mình mà không ph i chịu nỗi mặc
c “ ọ ” i Kinh. Nàng Ban trong Âm vang vong
hồn ẹp. y lôi cuốn mọ i ở khát vọng h nh
phúc mãnh li t và s m. Vì chị u m ng c a lão th rèn và lão phó cối,
nàng ph i trở thành v h cho họ, chị ng s giày vò c a họ “ ếu
chân m ổ ũ p cu n cuộ ” [20;tr132]. Sống
nặng tình nặ ĩ ộ i nàng trở nên b t h : “C u tôi sống,
y l y c e ũ m ọ e ốn
l y tôi làm v , chuy ẳng có gì x ĩ ếu tôi l y
mộ i, tôi sẽ m t c m t c hai ân nhân c a mình thì thành th c tôi
không muố ” [20;tr140]. Ban từ : “ ũ
x , chia ra cho b t khổ” i nói rằng ở i ph n này có một b ĩ ù
Dù trong b t c hoàn c ũ nh phúc.
ộ ến v i Khu . Ban ch ộng thổ lộ tình c m c a mình,
Tải bản FULL (93 trang): https://bit.ly/3n9CKUK
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
52
ch ộng trút bỏ qu c mặt, ch ộ i b
i Khu . Ph i yêu mãnh li t, yêu cháy bỏ i dám làm
nh y. Thế ộ i l i th thách Ban thêm l n n a. Ph i khó
m nàng m c quyế ịnh táo t t qua s ràng buộc b y lâu
mà tìm kiếm cho mình một h c. Tiếc rằng s hèn nhát c a Khu
khiến cho tình yêu ế c v i h nh phúc mà ch l i bu n t i, ân h n,
xót xa v i c hai nhân v ọ “ i tình yêu một
cách t nguy ” ẻ mang gan chuột nên t i hổ, bẽ bàng nàng ph i gánh chịu một
: “ ỗng vùng d y ch y ra ngoài c ốn trốn khỏi s nghi t ngã cay
e ọ ặng lên suốt cuộ i m ” [20;tr156 ọc c m th y khâm
ph i ph n y, dù suố i bà bị b m d p v th xác v “cầm cho ch c”
một ch trinh và gìn gi nó mang theo v bên kia cuộ i mà không ch p nh
bị “ ”
i giáo viên c m b n trong Chỉ nh t gi ũ ố L ù
biết ông ch tịch huy n n yêu, v m hy sinh
ặp nhau r t tình c , trong một ngày
ch m h xe ông ra thị xã. Cuộc gặp g ịnh m nh y khiến họ n y sinh
tình c m, b u mối quan h không chính th c. B t ch p mọi rào c n, b t ch p
t ch p kho ng cách tuổi tác, nàng v n dành trọn trái tim cho
“từ ế chẳng biết n ũ ẳng c n tìm ến ngọn
ngu Y c anh yêu, em th y th t h ” ọ ng giây
phút h nh phúc tột cùng. Nàng muốn có con v
ũ nh c ông ph i l a chọn hoặc nàng, hoặ C
ến r ũ ến, nàng không th tiếp t c cùng ông sống trong lén lút mãi mãi, nàng
xin chuy n công tác và chọn kết thúc tố ẹp cho c u
ởng r t nhi m, quyết tâm l ng l m m i có th viết
b . Từ ng mà r t d t khoát c a
“ ng ngày tháng qua sẽ là k ni m không bao gi phai m t c
ch là k ni m thôi. Sẽ ổ ế có lẽ l
ph i không anh. Anh hãy gói nh ng k ni Đ ột gi
6791013

Más contenido relacionado

Similar a Nhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdf

Vanc2011
Vanc2011Vanc2011
Vanc2011
Duy Duy
 
Hoàng đế nội kinh (toàn tập)
Hoàng đế nội kinh (toàn tập)Hoàng đế nội kinh (toàn tập)
Hoàng đế nội kinh (toàn tập)
Tu Sắc
 
Hoàng đế nội kinh (toàn tập)
Hoàng đế nội kinh (toàn tập)Hoàng đế nội kinh (toàn tập)
Hoàng đế nội kinh (toàn tập)
Tu Sắc
 

Similar a Nhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdf (20)

Diem tin so57
Diem tin so57Diem tin so57
Diem tin so57
 
Diem tin so57
Diem tin so57Diem tin so57
Diem tin so57
 
luan an van hoc dan gian cao lan tu van hoa toc nguoi
luan an van hoc dan gian cao lan tu van hoa toc nguoiluan an van hoc dan gian cao lan tu van hoa toc nguoi
luan an van hoc dan gian cao lan tu van hoa toc nguoi
 
Vanc2011
Vanc2011Vanc2011
Vanc2011
 
Ảnh hưởng của văn học dân gian trong văn xuôi và thơ ca Tày
Ảnh hưởng của văn học dân gian trong văn xuôi và thơ ca TàyẢnh hưởng của văn học dân gian trong văn xuôi và thơ ca Tày
Ảnh hưởng của văn học dân gian trong văn xuôi và thơ ca Tày
 
Lăng kính thơ
Lăng kính thơLăng kính thơ
Lăng kính thơ
 
Tiểu Luận Vai Trò Của Báo Chí Với Phản Ánh Tiêu Cực Của Xã Hội Hiện Nay 42728...
Tiểu Luận Vai Trò Của Báo Chí Với Phản Ánh Tiêu Cực Của Xã Hội Hiện Nay 42728...Tiểu Luận Vai Trò Của Báo Chí Với Phản Ánh Tiêu Cực Của Xã Hội Hiện Nay 42728...
Tiểu Luận Vai Trò Của Báo Chí Với Phản Ánh Tiêu Cực Của Xã Hội Hiện Nay 42728...
 
Luận văn: Thế giới biểu tượng trong Lĩnh Nam chích quái, HAY
Luận văn: Thế giới biểu tượng trong Lĩnh Nam chích quái, HAYLuận văn: Thế giới biểu tượng trong Lĩnh Nam chích quái, HAY
Luận văn: Thế giới biểu tượng trong Lĩnh Nam chích quái, HAY
 
Luận văn: Thế giới biểu tượng trong Lĩnh Nam chích quái, 9đ
Luận văn: Thế giới biểu tượng trong Lĩnh Nam chích quái, 9đLuận văn: Thế giới biểu tượng trong Lĩnh Nam chích quái, 9đ
Luận văn: Thế giới biểu tượng trong Lĩnh Nam chích quái, 9đ
 
Luận án: Nghệ thuật nghịch dị trong tiểu thuyết Việt Nam 1986 - 2012
Luận án: Nghệ thuật nghịch dị trong tiểu thuyết Việt Nam 1986 - 2012Luận án: Nghệ thuật nghịch dị trong tiểu thuyết Việt Nam 1986 - 2012
Luận án: Nghệ thuật nghịch dị trong tiểu thuyết Việt Nam 1986 - 2012
 
Địa Tạng bồ tác bản tính linh cảm lục
Địa Tạng bồ tác bản tính linh cảm lụcĐịa Tạng bồ tác bản tính linh cảm lục
Địa Tạng bồ tác bản tính linh cảm lục
 
Diem tin so63.doc copy
Diem tin so63.doc copyDiem tin so63.doc copy
Diem tin so63.doc copy
 
Diem tin so63.doc copy
Diem tin so63.doc copyDiem tin so63.doc copy
Diem tin so63.doc copy
 
Luận văn: Tình yêu trong thơ Nôm thế kỷ XV đến thế kỷ XIX dưới góc nhìn văn h...
Luận văn: Tình yêu trong thơ Nôm thế kỷ XV đến thế kỷ XIX dưới góc nhìn văn h...Luận văn: Tình yêu trong thơ Nôm thế kỷ XV đến thế kỷ XIX dưới góc nhìn văn h...
Luận văn: Tình yêu trong thơ Nôm thế kỷ XV đến thế kỷ XIX dưới góc nhìn văn h...
 
Luận văn: Tình yêu trong thơ Nôm thế kỷ XV đến thế kỷ XIX, HAY
Luận văn: Tình yêu trong thơ Nôm thế kỷ XV đến thế kỷ XIX, HAYLuận văn: Tình yêu trong thơ Nôm thế kỷ XV đến thế kỷ XIX, HAY
Luận văn: Tình yêu trong thơ Nôm thế kỷ XV đến thế kỷ XIX, HAY
 
Mặt dày tâm đen
Mặt dày tâm đenMặt dày tâm đen
Mặt dày tâm đen
 
Hoàng đế nội kinh (toàn tập)
Hoàng đế nội kinh (toàn tập)Hoàng đế nội kinh (toàn tập)
Hoàng đế nội kinh (toàn tập)
 
Hoàng đế nội kinh Tố Vấn
Hoàng đế nội kinh Tố VấnHoàng đế nội kinh Tố Vấn
Hoàng đế nội kinh Tố Vấn
 
Hoàng đế nội kinh (toàn tập)
Hoàng đế nội kinh (toàn tập)Hoàng đế nội kinh (toàn tập)
Hoàng đế nội kinh (toàn tập)
 
Diem tin so51 copy
Diem tin so51 copyDiem tin so51 copy
Diem tin so51 copy
 

Más de HanaTiti

Más de HanaTiti (20)

TRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdf
TRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdfTRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdf
TRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdf
 
TRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdf
TRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdfTRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdf
TRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdf
 
IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...
IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...
IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...
 
THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...
THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...
THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...
 
Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...
Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...
Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...
 
Pháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdf
Pháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdfPháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdf
Pháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdf
 
Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...
Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...
Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...
 
The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...
The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...
The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...
 
Deteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdf
Deteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdfDeteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdf
Deteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdf
 
Phát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdf
Phát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdfPhát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdf
Phát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdf
 
The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...
The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...
The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...
 
Quản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdf
Quản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdfQuản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdf
Quản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdf
 
Sự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdf
Sự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdfSự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdf
Sự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdf
 
An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...
An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...
An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...
 
Đánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdf
Đánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdfĐánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdf
Đánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdf
 
Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...
Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...
Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...
 
Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...
Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...
Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...
 
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdf
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdfPHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdf
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdf
 
ENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdf
ENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdfENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdf
ENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdf
 
The relationship between financial development and household welfare - case s...
The relationship between financial development and household welfare - case s...The relationship between financial development and household welfare - case s...
The relationship between financial development and household welfare - case s...
 

Último

SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 

Último (20)

Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 

Nhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdf

  • 1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ----------------------------------------------------- V TH N NH NHÂN V T H N TR NG TRU N NG N C DU SƠN LU N VĂN THẠC SĨ VĂN HỌC Hà Nội-2016
  • 2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ----------------------------------------------------- V TH N NH NHÂN V T H N TR NG TRU N NG N C DU SƠN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Vi N Mã số: 60 22 01 21 Người hướng dẫn khoa học: GS TS Hà Văn Đ c Hà Nội-2016
  • 3. ỜI CẢ ƠN ố ọ ế : ọ ọ ọ Đ ọ – Đ ọ ố ộ ọ ọ – Đ ế ộ ố ố ộ ố ọ ộ ọ V Th n nh
  • 4. C C H N Ở Đ U.............................................................................................. 1 1. Lý do chọ tài........................................................................................... 1 2. Lịch s v ............................................................................................... 2 3 Đố ng, ph m vi nghiên c u ................................................................... 6 4. Nhi m v nghiên c u.................................................................................... 7 5 u.............................................................................. 7 Ộ ........................................................................................... 9 CHƯƠNG 1. TRU N NG N ĐƯƠNG ĐẠI VỀ ĐỀ TÀI DÂN TỘC IỀN N I H C VÀ HÀNH TR NH S NG T C C NHÀ VĂN C DU SƠN............................................................................................... 9 1.1 T uy n ng n với nh ng i ới ng iều i n hội ư ng ại ..... 9 .................................................11 .........................................15 1 T uy n ng n về ề ài n ộc iền n i h c ng uy n ng n ư ng ại ........................................................................................................18 ............................................................19 .................23 1.3. Hành trình sáng tạo ngh thuật củ C Duy S n................................26 1.3.1. Vài nét v C D S ........................................26 C D S ........................................27 Chư ng . C C IỂU NHÂN V T H N TR NG TRU N NG N C DU SƠN.............................................................................................31 2.1. Nh ng người phụ n có số phận bất hạnh ..........................................32 2.2. Nh ng người phụ n nhân hậu, ình nghĩ , hủy chung, giàu c hi sinh..................................................................................................................44 2.3. Nh ng người phụ n c n ảm, mạnh mẽ, giàu khát vọng sống........49
  • 5. 2.4. Nh ng người phụ n xấu xa, ích kỷ và ộc ác ....................................54 Chư ng 3. NGH THU T XÂY DỰNG NHÂN V T NGƯỜI H N TRONG TRU N NG N C DU SƠN.................................................59 3 1 ộ số hủ h ngh huậ iêu ả nh n vậ người hụ n củ C Duy S n...................................................................................................................59 3.2. T ch c cốt truy n và tình huống truy n thể hi n số phận nhân vật.......74 3 3 Người ể chuy n và giọng i u n huậ ............................................77 KẾT LU N....................................................................................................82 TÀI LI U THAM KHẢO ............................................................................84
  • 6. D NH C C C CH VIẾT T T DTTS ộ ố
  • 7. 1 H N MỞ Đ U 1. Lý do chọn ề tài 1.1 So v i lịch s c a n ọ ọc các dân tộc thi u số (DTTS) Vi t Nam hi i còn r t trẻ a thế k hình thành và phát tri n, nó th c s ở thành một bộ ph ộ phát tri n n vào di n m o chung c a n ọc Vi t Đ L ừ : “ n núi chiếm ĩ c một vẻ ẹp riêng không thay thế c, không ai b ” u tác phẩ ọ c nh ng gi ở n xã hội n n ng nhi t. Các tác phẩ ộng và chân th c cuộc sống c ng bào cá n lịch s c c, khẳ ịnh nh ng é ẹp c n thống v i các lễ hội, các phong t c t p quán, các sinh ho n. Có th nói nh ng tác phẩ ọ c s góp ph n i sống tinh th n c ng bào các dân tộc, góp ph n bổ sung một tiếng nói m i v i bao màu s c l n s c dân tộc trên t t c n từ nộ ến ngh thu t th hi n. 1 2 ộ ũ i DTTS Vi C n là cây bút trẻ có bút l C 1956 i Cao Bằ i dân tộc Tày, là một trong số c d u ộc gi . C h ng gi ởng có giá trị ột trong nh ng cây bút tiêu bi u c a ọc DTTS Vi t Nam hi i. Ở th lo i truy n ng C u ọ i Vi t Nam. Tác phẩm c ở ra một thế gi i ngh thu y m i l và h p d n v b c tranh thiên nhiên, cuộc sống và con i dân tộc mi n núi. Hi n th c cuộc số i hi i ngòi bút c a nhà u. Có th C ọc có cái nhìn chân th c và sâu s cuộc số i các DTTS Vi t Nam. 1.3 Trong các sáng tác c C ết nhi u v nh i ph n ặc bi t là nh i ph n v i nh ng trái ngang c a số ph L i dân tộc Tày, sinh ra và l n lên ở Trùng Khánh – Cao Bằ ết, Cao Duy
  • 8. 2 u r õ ặc bi i ph n dân tộc Tày. ng nhân v t ph n m và hi n lên r ộng trong tác phẩm c C o sát qua các t p truy n ng n c C th th y trong 33 truy n thì có t i ộ truy n l y hình i ph n làm trung tâm (ngoài ra ở các truy n khác, nhân v t ph n ũ c p t i v i vai trò nhân v t ph ). Có th nói, nh i ph n mi n núi trong sáng tác c n luôn mang trong mình nh ng phẩm ch t cao quý: càng ph i chịu bao nhiêu t m bi kịch càng hi ĩ Đ ng phẩm ch ặ m riêng bi t khó l c ng v ọc. Cho t i nay, các sáng tác c C c nhi i quan tâm nghiên c u, tuy nhiên u một cách h thống v nhân v i ph n trong truy n ng C Đ “Nhân v t ph n trong truy n ng n ” muốn góp thêm một tiếng nói khẳ ịnh C ị trí c ọc Vi t Nam nói ọc DTTS Vi t Nam hi i nói riêng. 2. L ch sử vấn ề 2.1. Tình hình nghiên c u về nhà văn C Duy S n C ột i con c a dân tộc Tày, ở Cô S u, Trùng Khánh, Cao Bằng. Có lẽ chính s g n bó sâu s c v i m t giàu truy n thố o nên mộ C y tình c ẻ: “Theo tôi, mỗ u có mộ ù t riêng c C t o nên trong tôi c m i n lên. Mà h ũ bị ộng bởi nh ng k ni m r t riêng. Bên c ộc i c a mình ở ù ở thành một s ám nh. Không có s ám nh sẽ không th nào t c một tác phẩm, vì mọ u trở nên h i h ” (Đỗ Đ . Hi n th c cuộc số i trong các truy n ng n c a Cao Duy a mộ p: Hãy l y tâm h hi u tâm h n, hãy l ĩ ng x v ĩ Nghiên c ọc các DTTS Vi t Nam, nhà phê bình Lâm Tiế n xét v C : “Ông miêu t nhân v ộ có số ph n riêng và một s
  • 9. 3 t ý th Đ c th hi n rõ trong nh ng truy n ng n sau này c a ông. Truy n c C p d ọc ở cách viết giàu c m xúc, giàu ng v i cách c m nh n s v t hi ng tinh tế, chính xác, sâu s c v i nh ng tình huố ẳng, gay g t, b t ng ”. Đ ỏ c m xúc c ọc nh ng truy n ng u tiên c C C D S - từ chú cầ u rừng già Đ u khiến cho ông nh mãi trong nh ng sáng tác y chính là: “C n núi vừ i vừa sâu hun hút bởi vẻ ẹp c a thiên nhiên quyế ũ é con i ta từ chốn thâm nghiêm huy n bí c a rừng già, hang thẳ ến khi trở v cuộc sống t nhiên, h n nhiên c a cộ C nh, giàu ch ”. Đến nay, qua kh o sát, chúng tôi nh n th : Đ ng công trình nghiên c u l n, nhỏ sáng tác c C ố các bài báo, bài nghiên c u, gi i thi u tác gi và tác phẩm, ch yếu ở th lo i truy n ng ố ng bài viết v t p truy n ng n ô x bê i là nhi . Trong bài Ban mai có m t giọ , tác gi Đỗ Đ c nh é : “ t p này c C u kỳ ọc còn c m th y nó qu nh quàng v ng d ũ ng câu khiế i ta gi t mình v s s c s o trong quan sát cuộc sống và gọi nó ra bằng ngôn ng c ù ”. Phan Chinh An trong bài viết: Đ tìm vẻ ẹp c a hoài ni m có nh n xét v t p truy n ng n ô x bê i: “ ẻ ẹp tâm h n và tình c i dân tộ ột t , th hi n thông qua nh ng c nh, nh ng th ối v i số ph n nhân v t. u hết các nhân v t chính trong nh ng câu chuy n c a tác gi “ ng hoàn c é e ” u mối quan h th ng nghi p, nam n , v ch ng, quan h cha con, quan h anh em, chị em, quan h b n bè... Thế ỗ i, rút c c v n tìm ra một cách ng x bao dung, nhân h ĩ ”.
  • 10. 4 Đặc bi t, nh u nh tài nghiên c u khoa học, khóa lu n tốt nghi Đ i học, các lu c sỹ, lu n án Tiến sỹ nhi n các sáng tác c C C th k ến các lu c sỹ Ng : Đặ m truy n ng C D S c Đ ị Minh H o; Truy n ng n v tài các dân t c mi n núi phía B c (qua các tác phẩm c a Cao D S Đỗ Bích Thúy và Nguyễn Huy Thi p) c a Nguyễ ng; Th gi i ngh thu t trong truy n ng C D S c a Lý Thị ; B n s c dân t c trong truy n ng C D S c L … u công trình nghiên c u v C phẩm c Đ u là nh ng công trình nghiên c u có giá trị th c tiễn cao, góp ph ọc thi u số C ến g v ọ i học. 2.2. Tình hình nghiên c u về nhân vật phụ n trong truy n ng n của Cao Duy S n Từ ế u bài viết v C viết v ng nhân v i ph n trong tác phẩm c C i r t ít, h ếp v ng nhân v i ph n trong truy n ng n c C ố ng chính c a một công trình nghiên c u khoa học riêng bi t nào. V nhân v t ph n ch c p ến trong một số bài viết, ý kiế n m n. Đ y Nguyên tài nghiên c u khoa học c p Bộ - Đ i họ “B n s c dân t c trong các sáng tác c a m t s D S” ố ph n nh ng nhân v t trong truy n ng n c t trong sáng tác c C “ n ng n c C nh i ph n mi n núi càng khổ nh mẽ, giàu lòng t trọng, giàu ” [11,tr171] . Nh ng ố ph i ph n trong truy n ng n c a Cao c tác gi c ế ũ mang tính khái quát trong h thố ng nhân v i ph n mi n núi nói chung. Nguyễ ng trong lu c sỹ Ng Truy n ng n v tài các dân t c mi n núi phía B c (qua các tác phẩm c C D S Đỗ Bích Thúy
  • 11. 5 và Nguyễn Huy Thi p) tìm hi u cuộc sống và i trong truy n ng n c C Lu c ế i ph n c ũ n t o và luôn có ý th c r t rõ v trách nhi “ l ” ởi m : “ i ph n ù c miêu t v i vẻ ẹp thu n khiết, nguyên ỏe kho n, h n nhiên v i tâm h n trong sáng, bình dị cùng v m say và khát vọng cháy bỏng là xây d ng mộ ” [41;tr59]...Tuy i ch i viế u nhân v i ph n trong truy n ng C Lu c sỹ Ng a Lý Thị tài: Th gi i ngh thu t trong truy n ng C D S là công trình nghiên c u chuyên bi u tiên v ngh thu t trong truy n ng C Lu c p khái ến số ph n c a nh i ph n mi “ ù ộ i gặp éo le, tr c trở, họ v n khao khát tình yêu, có s c sống và ni m tin mãnh li t, v n nhân h u, chung th ĩ ng, vị ” [17;tr101]. Ngoài ra, trong một số công trình nghiên c ng nhân v i ph n trong truy n ng C c phân tích nhằm làm nổi b t hi n th c xã hội mi n núi. Chẳng h Đ ị Minh H o trong lu c sỹ Ng Đặ m truy n ng n C D S , khi viết v nh i thánh thi n trong truy n ng C nh nàng Ban (Âm vang vong hồn : “ ẹp và lôi cuốn mọ i ở khát vọng h nh phúc mãnh li ặc bi t ở lòng nhân h ộ ến v i Khu . hèn nhát c a Khu ến cho tình yêu ế c v i h n phúc mà ch l i bu n t i, ân h n, xót xa suố i v i c hai nhân v t. Lão Ky và lão B ũ ằng tình yêu bày tỏ theo cách c a họ: lỗ mãng u m ng c a c … xẻ ừ chối c i vì biết nh n l i này sẽ làm tổ ế i kia. C ặt cách ng x này c a Ban vào hoàn c ếu thốn tình c m, khát khao mộ i ch ng có một mái m h i ph n c họ … i th y hết vẻ ẹp cao quý c ộng y, t m lòng thánh thi n ” [4;tr44].
  • 12. 6 Lu c sỹ Ng B n s c ó â c trong sáng tác c a Cao D S c a La Thúy Vân khi nghiên c u nh ng m ch ngu n c m h m b n s c dân tộc trong sáng tác c C ũ nh nh ng i ph n làm d n ch ng cho lu : ũ ối mặt v i ởng vào cuộc số i mi n núi r t giàu lòng nhân ái và vị tha. Tác gi nh nàng M y Lìn (Hoa m ỏ) từ “ ẹp nh t phố Cô S ”: “C i má h ng môi th m M y Lìn có một tình yêu nặ i Chẩng. Tình yêu y bị chia lìa bởi s s ặt nhân duyên c a cha mẹ cô. Nh e i l i hé nở bởi t m lòng và s bao dung c a Tài Pẩu – i ch ỗ ế ộ lố ẩu l i m ẹ con M y Lìn. R i mối u c ột ngột xu t hi ở C ẩng sẽ ù p l i nh ng m t mát, khổ a cuộ i M L xu t hi n y l i làm cho cuộ i ng, bẽ bàng. Liên tiếp nh ng tr ng l i ch i r a c a Chẩ ũ c nghị l c sống c i ph n ” [29;tr39]. ến th m hi n t ột số công trình nghiên c u v các ki u nhân v ũ thu t xây d ng nhân v t trong truy n ng n Cao Duy ột công trình chuyên bi t nào nghiên c u c th Nhân v t phụ nữ trong truy n ng C D S . Do v y, vi c tìm hi u nhân v i ph n trong truy n ng n c ột cách toàn di n, h thống d a trên nh ng lu n gi i, minh ch ng c th ch ra nh ng sáng t ộ C vi c xây d i ph n ở c hai bình di n: nội dung ph n ánh và ngh thu t th hi n, từ ẳ ịnh nh ọng c vi c hoàn ch nh b i ph n Vi ũ n vào vi c khẳ ịnh vẻ ẹp mang tính truy n thống c a b n s t Nam trong th i kì hi i là mộ u c n thiết. 3 Đối ượng, phạm vi nghiên c u 3.1. Đối ượng nghiên c u Nhân v t ph n trong truy n ng n c C
  • 13. 7 3.2. Phạm vi tài li u nghiên c u ế C ố ế : C Đ C b Đ ẽ toàn bộ các t p truy n ng n ế ế c C : - Những chuy n ở ũ Cô Sầu – ội nhân dân – 1997 - Nhữ â i – ộc – 2002 - Hoa bay cu i tr i – óa dân tộc - 2003 - ô x bê i - ộc - 2008 - i chợ - ộc – 2010 Đ ế ẩ ế ù 4. Nhi m vụ nghiên c u Đ tài t p trung vào nh ng nhi m v ch yếu sau: - Trình bày một cái nhìn tổng quan v C n ng C - Ch õ ặ ng nhân v i ph n , ngh thu t xây d ng i ph n trong truy n ng n c C - Ch ra nét riêng trong phong cách ngh thu t và khẳ ịnh vị trí c C ọc Vi t Nam hi ũ ọc DTTS nói riêng. 5 hư ng h nghiên c u 5 1 hống kê. 5 2 5 3 ổng h p. 5 4 ối chiếu. 5 5 ọ 6. Bố cục củ ề tài : Ngoài ph n mở u, kết lu c tài li u tham kh o, g m ba :
  • 14. 8 C . C C . C C C . Ngh thu t xây d ng nhân v i ph n trong truy n ng n Cao Duy .
  • 15. 9 H N NỘI DUNG CHƯƠNG 1 TRU N NG N ĐƯƠNG ĐẠI VỀ ĐỀ TÀI DÂN TỘC IỀN N I H C VÀ HÀNH TR NH S NG T C C NHÀ VĂN C DU SƠN 1.1T uy n ng n với nh ng i ới ng iều i n hội ư ng ại C ế ù 1975 ộ : ộ ộ ở ộ ế ế ũ ừ ổ ừ ế ừ ộ ộ ố ế ộ ố C ố ộ ọ ộ ổ õ ộ ổ ọ ễ ặ : ừ 1975- 1986 ọ ổ ừ ọ ế ọ ỳ ế ; ừ 1986 ế ộ Đ 1986 ọ ộ ế ọ ẳ ị ừ 1986 ọ “ ở ” ị ọ “ ộ ọ ế ở ộ ặ ọ ỹ ĩ ế ộ ” ị ế 5 ộ ị ũ ẳ ị : “ ọc, ngh thu t ph i không ngừ Đ ng và tính nhân dân, góp ph n th c hi n hai nhi m v chiế c xây d ng và b o v Tổ quốc xã hội ch ĩ u biết, khám phá, d báo, sáng t o, n m b t nh y bén hi n th ễn biến, phát hi n và bi i, khẳ ịnh nh ng m m y sinh trong cuộc số ng nh ng hi n ng tiêu c c, b o th , trì tr , t o nên nh n hình số ộng v nh ng con i m i trung th ũ ộng sáng t o trong chiế u và xây d ng, nh ng chiến sỹ c a công cuộ ổi m … ếng nói c hi n th c xã hội ch ĩ t Nam ph i là tiế y trách nhi m, trung th c, t do, tiếng nói
  • 16. 10 c a s th t, c a tinh th o cộng s n ch ĩ , ph n ánh c nguy n vọng sâu xa c a nhân dân và quyết tâm c Đ ộ ổi m ến th ng l ” ị ố ộ ế ố ố ế ộ ọ ế ũ ẩ ọ 1986 “ ố ” ế ế ị ế õ 1995 ỹ ở 1998 C ( ễ ế - C ố ù Đ ị “ ế ẹ ặ ố ộ ộ ” Cù ọ ế ọ ộ ọ C ế â â ọ e ợ ọ e ĩ …C ế ọ ặ ẩ ỹ ẩ ọ ị ế ế C ế ế x L L 1 ị ở C L ị ở ê – x ô ị ở ỹ… Đ ỗ ừ ẳ ị ọ ế ọ ừ 1975 ố ộ ổ ọ ị ố ẽ ộ ố C ố ộ ố ộ
  • 17. 11 ộ ố ở ộ ỏ ù ố ị é ế Đ ố ỏ ổ ọ n ổ “ ” ố ế ọ . ừ 1986 ế ở ổ ộ ở ế ọ ặ ù ế ố ộ ọ ổ ố ở ặ C ở ộ ổ ộ ừ 1.1.1 ỳ ổ ọ ặ ố ộ ổ ọ ừ “ ổ ế ” ế “ ế ĩ ộ ” ễ Đ ở ộ ổ ẽ ừ ổ ừ ộ ế ố ị ộ ế ộ ộ ố ế ố ằ ố ĩ ằ ị ố Đ ổ ũ ỳ ổ 1986 t Nam ch yế ng v thế gi i bên ngoài, thế gi i s ki ộ ến nhân dân, cộ ng, dân tộc, nó chiế ĩ n th c ở chi u rộng và phô diễn hi n th e u, nhi m v c a th i lịch s , chính trị
  • 18. 12 ừ 1986 trở v sau là một thế gi i sáng t o m i mẻ. Nó sáng t o ra thế gi i hi n th c th ến số ph n cá nhân và khám phá chi u sâu thế gi i nội tâm ph c t p c ọc ghi nh : “ ọc ế i v ột thế gi i cá nhân phong phú, ph c t ng trong nhi u mối quan h ũ ết s c ph c t ng v i toàn xã hội và v …” Đặ ố ị ỳ ổ ộ ẩ ế e “ ở ” ộ ố ặ ế ố ổ ế ố ố ế ế ố ộ ừ ế ị ế ộ ỳ ổ ộ ặ ễ ị ộ ố ị ở ộ ố ế ố ù ở ặ ỳ ổ ộ ố ố C ộ ộ ằ ố ố ộ ế ặ Đ ũ ẩ ồ ũ ữ ợ xẻ ễ ô ê ê Đê ễ ị Câ ị ũ ẻ â L L C ồ b ễ ọ … ừ ộ ố õ ế “ ố ”
  • 19. 13 ặ ẩ ỹ Đ ẻ – b ừ ( õ ị ẩ ộ ị ế ố e C ế ị ố ố ẻ ỳ ỏ ở ở ổ ũ ổ ị ặ C ỳ ổ ổ ộ C ộ ặ ẳ ở ở ũ ố ằ ọ ộ ộ “ ” ễ C ế : “ ố ộ ế ế ừ ỗ ộ ộ Ý ị … L ổ ộ ẽ ” ù ằ : “ ộ ộ ộ ” ễ ũ ế : “ ỗ ộ ế ế ố ế ế ế ở ẽ ị ” ễ L ũ ọ “ e ” ị “ ố ” … 1986 n ộ ặ é ặ ế t ế ế ộ ộ ế p ó C ừ õ ỗ Đ Cõ ô ê ầ
  • 20. 14 í ữ ứ ẻ kỳ ễ … é ở ộ õ e ố ế ố ừ ế ọ ễ C õ ị Y ù ễ ọ … Lố ế ố ộ ị é ở e ễ Phiên ợ G C x ễ C G ọ máu ễ C ồ b ễ ọ B C Đồ D b song C ồ ữ õ ị Bó è Đỗ … Cù é ở ế ố ố ố ế e ọ Cù ố e ở ộ e ế ũ ừ “ ộ ặ ” ọ ộ ộ B ù é ừ ế ộ ễ ỳ Y ễ … ũ ở ộ ế . ọ ừ é : “ ộ õ ặ ộ ộ ế ộ C ặ ố ế ” Đ ở ộ ũ ế ộ ễ ù liên hoàn h ặ ữ ọ ó
  • 21. 15 ở “ ở …” ế e “C ộ …” “C ộ …” ở ế Khó. C X â é B ầ â ầ k p ố ế ừ ặ ở ừ ở ế e … ổ ọ õ é ộ ẳ ị ộ ẳ ị ị ọ ế ị … ở ọ 1975 ặ ổ 1986 Cù ổ ũ ổ õ “ ỏ é ộ ố ộ é Cũ ế ở é ẻ ” ũ ị C ỗ ộ ọ ũ ế ọ ố ố ỹ ố ặ ố ỏ é Đế ỳ ổ ọ ộ : ổ ọ … Đ ù ỗ ổ ế
  • 22. 16 ở ở ỗ ộ ặ : ố – – – … ù ộ ố con ng ộ ộ ố L ộ ộ ố ọ ố “ ” “ ừ ố ố C “ ” “ ế ” ộ ộ ố ọ ừ ế C ở ị ù ẳ ộ Đọ ễ ẩ ế ộ ộ ố ố ọ ố ộ ọ ễ ế ằ é ố … é C ế Bứ C x ê ợ G – ễ C Đê – Đ Đ ó – ũ … ừ ị : “C … ổ ố ộ ” ổ ế ộ ọ ộ ế 1986 ở ộ ố ù ố ọ ộ ọ ổ ọ ặ ở
  • 23. 17 1986 ừ ộ ố ộ ế ố ế ù é ừ ế : “ ế ộ ố ở ộ ế ị ị ộ ộ ” ọ ố 2 . Trong Đ - 2000, ễ : “C ẩ ỗ ổ ở ế ừ ộ i, ừ ố ế ặ ố ặ … ộ é ố ộ ố ị ế ĩ ọ ế ỹ” [6;tr4 ọ ế ế ù ị o trong C ô ễ ộ ố ở ù ộ ĩ H p p ễ ố ố e ộ ỳ ổ ê ễ ị trong k p L … ị ộ ị ị ộ ố ộ ỏ ọ
  • 24. 18 1 T uy n ng n về ề ài n ộc iền n i h c ng uy n ng n ư ng ại C ằ ọ ẳ ị ị ế 1986 ổ ọ ừ 193 - 194 ộ ố ẩ ế ũ ổ ũ ọ ễ ọ C ế … ế 1945 ố 3 ế ổ ố ố a e Đặ ộ ộ ố ù n ọ ộ : C L ĩ L ọ ế … ổ ộ ũ ặ C ế ộ ố Y Đ Đ L ễ ị C Đỗ … C ộ ố ộ ố ù ế ị Đặ ế ế ế ọ ộ ừ ặ é C ỳ ổ e ỗ ở ị ố ộ ị ộ ộ ố ế ế ố ở ặ ộ ố ỏ ở ị ế C ằ ặ ẳ ị ị ộ ù ộ ố ũ ộ ộ ố ộ
  • 25. 19 1.2.1 Đ “ ộ ế ộ ” ế ế ố ố ọ ố ộ ế Đặ ộ ọ ộ ố – ộ ộ ọ ố ặ ẽ ố ộ ở ộ i ế ở ị ố ở ế ố ố ộ ĩ Đ ổ é ố ế ộ ố ọ ố câu chuy ổ … ộ ố ế ở ị ọ ọ ỏ ừ ũ ố ố ộ ũ ộ ằ ọ ặ ế ở ừ ọ Đỗ … ừ ộ ộ ố ằ ế ộ é ộ C ố ừ ù ù ố ố ế ọ ừ ừ nh ọ ừ ặ ẽ ộ ổ ọ ộ ừ ố ộ ằ ỗ ở ế ọ ế ộ ọ ế ộ ọ ọ
  • 26. 20 ừ ố ế ọ V b ê ế ế ố ế Y Đ … ũ ế - ộ - ẩ Đ ặ – B ỏ p ẩ ừ ế ừ ế ỏ ế C … ũ ộ ẩ Yế ố ố ế ừ ừ e ộ ọ ộ ẩ … ừ ừ ọ ở ẩ C Y Đ Đỗ C … Đặ ế ố ẩ ố ỏ ê ế “ ế ế é c ế é ế ” Đỗ ừ ũ ẻ ẹ “ ọ ” ặ ê x “ ổ ” C ẻ ổ C C “ C ỏ ố ỏ” ặ é ố “ ộ bông hoa ố ù ”(G … Đỗ ọ ô
  • 27. 21 b “ ừ ố C ộ ù ế ẽ ọ ” trong ặ ê x “ ù ù”… ế ộ é ặ ẽ Đỗ Bên é ẹ ố ù ọ ộ ặ ũ ị ộ ế ố õ ế ở – ở ừ ổ é ằ ẩ ố h ổ ( L Đế ọ ọ õ Đ ù Đ ứ ê – ọ ợ ồ p – b ê – Giang – Y Đ … C ộ ộ ổ ĩ ổ ừ Đặ ẩ ộ ố Đ C ũ ế ộ ế ộ ị ừ ẳ Ở ọ ừ é ẹ ố ổ ừ ẻ ẹ ế ế ọ ặ ổ ũ ị ị ọ ộ ố ỳ ế ị ộ Đ
  • 28. 22 C ũ õ é C ế Đ C Bó â ồ Đỗ ô Thu Loan, ừ G ữ xó … C é ở e é ọ ừ ẩ ộ ộ ặ k ế ở ẩ ế ẩ ở ộ ừ e ị é ặ Đ ũ ộ ễ ở ọ ị ế ặ ừ e ộ ế ị ị ố ế ằ ỗ ế ũ ố ộ ố ế ỗ ẩ ỏ ừ ọ ộ ế Đ ẩ ọ ễ Đ Đỗ … ổ ế ố ố ố ũ ố Đặ ặ ỏ ừ ở ừ ế ũ ố ừ ị ẩ L ù ị L C
  • 29. 23 … õ ằ ố ộ ẳ ị ị ọ ế ố ặ ộ ố ũ ế ộ ễ ế ặ Đ ặ ộ ỗ ổ ế ế ộ ế ố ộ ọ ẽ ị ộ ố ố ộ ộ ọ ừ é ẹ ố ừ ẻ ở ỏ l ũ ố ọ ừ 1986 ộ ổ ừ e ế ở ị ộ ọ ế ộ ố ổ ế ở ộ ặ ù C ẩ ế ổ ố ộ ố ẽ ộ ặ ù ộ ố ọ ặ ố ộ ỏ ố ố ặ ọ é ộ ế ị ỳ ổ ế ộ ũ õ é ẩ Đỗ ị Cẩ C …
  • 30. 24 ố é e ở ặ ù ỏ ế ế ộ ị C ặ ị ọ ặ ù ộ ặ ặ ổ ổ ễ “ : gh ộ ” C ữ ọ ó ừ , ữ ợ xẻ… ù ở e ế ộ ố ũ ừ ở ộ ố ũ ổ ặ C ỏ ế ừ ũ ố C ế ổ ố … ũ ộ ộ ũ ộ ũ L – ổ ù d ộ ố ố C Y L ù ị Cẩ C … C ế ổ ễ Đỗ ọ … ũ ừ ế ế ộ ố ỳ ở ộ õ ộ ũ C ẻ ẹ ừ ở ẹ
  • 31. 25 ị ế ộ ố ộ ọ ế ộ e ị ố ộ ọ ộ ế ộ ố ế ế e L ế ộ ố ẻ “ C ế ế ộ ĩ ọ ộ ế ọ ị ọ ” [38;tr4 C ộ ố ố ở ù ù ọ ộ ộ ặ ẩ ế ẹ ế ặ ù ộ ọ ộ ố ũ ỗ ế C ẽ ộ ẩ ị ế ẩ ộ ổ ế ị ộ ố ộ ố é ộ ị ộ … Đặ ổ ị – ộ “ Đ ị” e ở ộ ố ọ ổ ộ C ặ ộ ố ẩ ẩ ố …
  • 32. 26 ừ 1986 ở ở ở ặ ừ ế C ố ế ổ ẩ ộ C ộ ố ế 1.3. Hành trình sáng tạo ngh thuật củ C Duy S n 1.3.1. Vài nét v C 1956 t là Nguyễ C Ô ra và l n lên ở Cô S u (huy n Trùng Khánh, t nh Cao Bằng) - "mộ ù t có m ch suối ngu t dào ch y v t qua nhi u thế h i con trai c a b ặn ng ố c từ m ch ngu r l n d y trong hình hài c a dân tộ " ( C D S : ô ợc nhi u l c từ ê C d ng lòng mình v ù t Cô S u - ọn Phja Ph sừng s ng gi ổi thay c t tr i, th i cuộc. Thoát thai từ dòng giố i Kinh, mẹ i Tày, sinh ra và l n lên C ằ C ổ i nh ng tháng ngày chân tr n v t v i cái n ng xém tóc c a mùa h , cái rét c t da c t thịt c ù Cô S u, nh ng b m d dày. Cô S ù t " i dào s sống b n lâu, n i ch t ch a bao tr m tích lịch s " C i vị trí phía Đ c c a t nh Cao Bằng, cách trung tâm thành phố 62km, m t Cô S u là s a 3 tộ i cùng sinh sống: Tày, Nùng và Kinh. Ở a con trai c a b m nh i b n mình nhi ừng; nh ng l lối, t p t c, ng x trong cuộc sống hàng ngày hay trong các dịp sinh ho t lễ tế i và lòng nhân ái quy n l a cây thông. Ký c tuổ t Cô S u và nh ng v a t n thống dân tộ ễ, ám y, trong nhi u tác phẩm c a ông, cái tên Cô S c nh ến v i một s g n bó kì l . Từ sâu trong tâm th C u " ột s m
  • 33. 27 không th lý gi i". Vì v y mà gi sống và công tác t i Hà Nộ tràn lên nh ng trang viết c C n là s ám nh v ù t này. Ông t Cô S u vào nh r i nh ũ m th y nó bỗng trở nên g ũ ộc. Cao Duy i lòng mình: " ĩ ỗ i có mộ ù khai thác và v i tôi, Cô S ế, tôi có viết c ũ hết chuy n. Nghi p a tôi c bám l y thị tr n cổ kính này mà khám phá, viết mãi v th y th u cái t m ẩn...Tôi viế ột s tr n , tr n n nh n, xóm gi ng...C i tôi, sẽ v n là nh ng cuộc khám phá v Cô S u v i nh i mi n núi chân ch t..." [43;tr1] Có th nói, Cô S ở thành một ph n máu thị i và C C mọ ộ c a cuộc số ốn có: tối, sáng, thi n, ác, chân thành, th ọc dễ b t gặp mình ù ộ nh ng trang viết c C ộ o lý v ng b ù i, tr ổi thay. Hi n t C ội viên Hộ t Nam, Hội viên Hộ học ngh thu t các DTTS Vi t Nam, Tổng biên t p T ộc, C ộ thu t các DTTS Vi t Nam. Bằng nh ng tác phẩm ngh thu C ẳ ị c phong cách, giọ u c a trở thành một trong số ít nh khi t c d u ộc gi . a thế k ết v mi n núi có nh ọng ọc hi c nhà và là khu v c duy nh t trong n ọc có s hi n di o bộ mặ ọc các dân tộ e dân tộc Vi Phong Lê: " x ô n núi chi ĩ ợc m t vẻ ẹp riêng, không thay th ợc, không ai b ợc". Bởi cái riêng, cái ặc s c c a mỗi dân tộc, vùng mi e i s phong phú,
  • 34. 28 ng, t m vóc riêng cho c n i mà truy n ng n là th c nhi u thành t u. Trong n ọc các DTTS Vi t Nam hi i, sáng tác c C có một vẻ ẹp và h p d c chân vào thế gi i ngh thu t c a ông, ta sẽ b t gặp h n dân tộc, b n s c dân tộ i mi n núi qua nh ng câu chuy y tính nhân ỗi một tác phẩm c i từ nh ng kí c, từ nh ng ám nh quá kh hay hi n t i. Các tác phẩm c ng l i một th m c ng bào các DTTS mi n núi phía B c. Cuộc sống c a nh i mi n núi v i nh ng phong t c t ặ ng hi n lên chân th ộ hết. Tác phẩm c C ến số ph n và bi kịch c a mỗ i trong cuộc số ng nh t khiến cho b c tranh mi n núi hoàn thi Có lẽ i thích vì sao tác gi l “có duyên” i nhi u gi ởng ến thế. C m bút g ng gi i ởng có giá trị: Gi i A gi ởng các DTTS Vi t Nam v i ti u thuyết i lang thang; Tặ ởng c a Hộ 1997 i t p truy n ng n Những chuy n ở ũ Cô Sầu; Gi i B c a Hộ ọc - ngh thu t(VHNT) các DTTS Vi 2 2 i t p truy n ng n Nhữ â i; Gi i A gi ởng VHNT các DTTS Vi 2 7 i ti u thuyết Đ i; Gi ởng c a Hộ i 2 8 i t p truy n ng n Ngôi nhà x bê i Đặc bi 2 9 c gi ở ọc ũ i t p truy n ng n này. Đến v i ti u thuyết c C ọc sẽ c m nh c s nỗ l c không ngừng c a ông trong vi c tìm kiếm nh ng giá trị m C ế có trong tay 5 cuốn ti u thuyế ết ti u thuyết tiêu bi u c a n ọc DTTS Vi t Nam hi i. Từ ti u thuyết i lang thang i 1992 ến C c l c (1994), Hoa m ỏ 1999 ặc bi t là cuốn ti u thuyết Đ i (2006) và cuối cùng là Chòm ba nhà 2 9 C i ọc th y d u n riêng c a mình trong từng trang ti u thuyết. Các tác phẩm c a ông u ph n ánh hi n th c xã hội mi n núi trong nh ng g y biế ộng. Chiến ng xã hộ o lộn cuộc sống c C
  • 35. 29 nhân v i mi n núi trong ti u thuyết c C ng v tính cách. Mỗi nhân v t có một cuộc sống riêng, một số ph n riêng. Ti u thuyết c C ếng nói khẳ ịnh phẩm ch t tố ẹp và nh ng giá trị tâm h n cao c c i mi n núi. Bên c nh s thành công ở th lo i ti u thuyế C ũ ẳ ịnh nh ỏ c a mình ở th lo i truy n ng n. Học xong phổ thông, C ng vào chiế ng. Khi gi ũ ở v , ông xin vào làm ở Sở a T nh. Trong một l tr ết truy n ng u tiên D i chân núi Nục Vèn (1984) và truy n ng c in ở t p chí ngh ộ 1996 ếp t c l ù t cổ Cô S trình làng t p truy n ng n Những chuy n ở ũ Cô Sầu. T p truy c Tặ ởng c a Hộ 1999 ởi nó "mang mộ ị riêng bi t c a vùng rừ ỏ v i nh ng số ph n vừ ừa hào ù i th m ch ". V i bố t mài sáng t o (2002 - 2006), t p truy n dày 190 trang ô x bê i (ra m 2 7 th c s e C ếng vang l n c c. T p sách v i b y truy n nhỏ, tên truy c chọ cho c t p bởi nó "nói thay cho c t p truy n v s tiếc nuối một cái gì tố ẹ t r i" C i c a ô x bê i C "th c hi n một cuộ n tìm v nh ng vẻ ẹ a núi Phja Ph , c a ũ C u v ỏng: gi i thi c vùng quê nghèo khó y, ghi ọc". V i nh ng giá trị mà t p sách mang l 2 8 ó là t p truy n ng n duy nh c gi ởng Hộ 2 9 t qua r t nhi u cuốn sách khác c a khu v Đ vinh d nh n v gi ởng ASEAN. Sau gi ở C n luôn c n m n cày ố 2 1 ếp t c cho ra m t t p truy n ng n i chợ. V n là viết v nh i c a Cô S u th i hi i e ng tr m v cuộ i c a chính tác gi .
  • 36. 30 V C viế "ch ĩ ộ u, viết là viết, cặm c ột nhu c u t thân, nhọc nhằn vô cùng, ch không ph i một s nỗ l c gi i này, gi i nọ" (Nhà C D S : ô ợc nhi u l c từ ê ) và ngay c ết xong câu chuy n luôn nghi n ng m l i xem truy n c a mình có giố c không, có giống c a ai không. Có th nói 6 gi ở ọc cao quý trao cho ông chính là một s ghi nh n c a n ọ c nhà cho tinh th n trách nhi m và trái tim nhân ái c a ông trong ộng sáng t o ngh thu t. Tiểu kết C ột trong nh ng cây bút tiêu bi u c a n ọc DTTS Vi n trong vi c ph n ánh b c tranh cuộc sống c a ng bào mi n núi phía B Ô “hồ ó ” a m n t Cao Bằng vào trong tác phẩm c Đ é ặ ù i cuộc số ng truy n ng n c e xuôi các DTTS một cách viết, một cách c m m i v i và cuộc sống c a các dân tộc. Ông miêu t nhân v ộ ố ph n riêng và một s t ý th ng nhân v i ph n là một trong nh ng yếu tố quan trọ i g m nh m v cuộ i, góp ph n t o nên d u n m b n s c dân tộc c
  • 37. 31 Chư ng C C IỂU NHÂN V T H N TR NG TRU N NG N C DU SƠN Trong s phát tri n chung c c, bộ mặt mi n núi và cuộc sống c a c phát tri t b c v mọi mặt và ho ộ ọc ngh thu ũ n quan trọ xây d ng n t Nam tiên tiế n s c dân tộ ọc - ngh thu t các DTTS Vi t Nam hi i cùng v i cuộc Cách m ng tháng Tám và cuộc kháng chiến chống th c dân Pháp xâ c. Từ góp r cho n ọ ọc các DTTS v ng hành cùng dòng ch ọc Vi t Nam trên tiến trình hi i hóa. Suố hình nh hi n th c cuộc số i các DTTS qua n lịch s c kh c họa chân th c. ù ết v " m" v i v i nh ng số ph n trong bão giông lịch s , trong bi kị ng. Hi n ra trong các trang ế gi i con i mi n biên viễn phong phú, ộng: từ i trẻ i tố i x u, kẻ b t h nh, m ĩ ếu b t c hình i mi n núi nào có trong cuộc sống hi n th c. Hay nói cách khác, nế ọ a các tác gi ọc có th hình dung ra thế gi i sống ở mi n núi Vi t Nam trong s ộng c a nó. Có mộ u r t dễ nh n th ng bào các DTTS, nhân v t ph n là hình é u s ng c m, trân trọng, nâng niu. C m h ng v thân ph n khổ ẻ ẹp tâm h i ph n c các tác gi th hi n một cách sâu s y s c ám C ng khám phá, phát hi n khá sâu s c v hình i ph n vùng cao trên nhi n. Thông qua các truy n ng n, c chân th ộng chân dung và tâm h n c a nh i ph n mi n núi. Tâm h n họ chính là s ph n chiếu nét mộc m c, chân ch t, gi n dị ằm th m c a núi rừng, làng b n. Ph n ù i
  • 38. 32 gi l a cho nh ộ ng con, cha mẹ ọ l i là n n nhân tr c tiếp chịu nhi u thi t thòi nh t c a nh ng h t c l c h u, nh ng s thiếu hi u biết, s b ẳ ỗi nhân v t là mỗi số ph n, mỗi bi kị u chung l i họ là nh ng i luôn khao khát tìm kiế p và gìn gi h nh phúc. i ph n trong sáng tác c C i vùng cao v i nh ng gian truân c a số ph n. B t h ng giọ ừ ộ i họ. Nh ng ph i sống nghèn nghẹn trong s ch i dai dẳng và vô vọng. Tình yêu c a họ thẳ i mịt mùng không lối thoát vì nh ng t p t c cổ h , nh ng lu t l hà kh i. Cuộ i họ c ột dòng sông trôi, lặng lẽ và b t t n, mỗi câu chuy n là một nỗ u lên cuộc y sóng gió. Hình i ph n trong sáng tác c n v i cuộc số ng v i nh ng câu chuy n, nh ng số ph n éo le, ngang trái. Họ khao khát kiếm tìm h n họ u ph i tr i qua bi kịch. 2.1. Nh ng người phụ n có số phận bất hạnh Nh i ph n có số ph n b t h ến, nh Vi H ừ : “ ng tác phẩm tr ọc dân gian thì bu n nhi c m t nhi u ” ở “ ộc Tày – ù ũ ng dân tộc khác còn nhi u nỗ l …”. ũ ọ i ph n mi “ khốn cùng c a nhân lo ” i ph n gánh g ng l y bi kịch. Ngay c trong nh i Kinh viết v dân tộc và mi Đỗ Bích Thúy, Nguyễn Huy Thi p, Ph ĩ … các sáng tác c a họ ũ m tin yêu, trân trọng, s ng c m, sẻ chia và g i g m ni m tin vào nh ng n i ph n hi n, có tâm h n và ẹ i chịu nhi u thi t thòi. Có th l y một minh ch gi n v nh ng bi kịch c n núi x a họ trong sáng tác c Đỗ Bích Thúy – i Kinh viết v mi Đ nh i v ổ ộ ối mặt v i t p t c, l thói kh c nghi t c a dòng
  • 39. 33 tộc. H t c luôn là nỗ ng tr nh t v i họ từ lúc còn là thiếu n ến khi b u cuộ i làm v , làm dâu là ph i sinh cho dòng họ nhà ch ng một a con trai nối dõi (Mao – Ti ô b Vá – Tráng A Khành Đ là nh i con gái v i tình yêu dang dở ộc tình c a Chía và Váng trong i, c a Vi trong Gi c… g truy n ng n C n tr ng c a Ph ĩ c hình nh cô giáo Thu n, mộ i gánh chịu s m t mát c a h nh phúc tr n gian bị ũ … a các nhà ù i D i Kinh khi viết v cuộc số i mi n núi v n luôn ch t ch a nh ng tâm tình c a nh i DTTS, ch t ch a tình yêu ẹp, cái thi n và lên tiếng di t trừ cái ác. Trên nh C ỗi bu ng nh u và dài m vui và h nh phúc. Mỗi m c ông khai thác ở nhi ộ khác nhau, mỗ i một số ph n, mỗ i mộ c chân th c cuộ i họ, g n li n v i cuộc số c mi n núi. Đ ở C ộ ộ ế ế ọ ọ ố ọ ỗ Ô ng c m, chia sẻ v i các nhân v t c từ nh ng trang viết c a ông tràn ng p s Đến v i nh ng sáng tác c ọc có th nh n ra "ni m hân hoan, say mê, nỗ n, kh c kho i, mố ng tr c v số ph n, h nh phúc c a nh i chung quanh mình" (Trang gi è - Nguyễn Minh Châu) c C ẽ C ng tình c m y nhi u nh t cho nh ng nhân v i ph n có số ph n b t h nh. Đ o Ph t d y rằ : "Đ i là b khổ, tình là dây oan", có lẽ i các nhân v t ph n trong truy n ng n c C ù ọ xu ế nào, hoàn c nh số u ph i h ng chịu nh ng nỗ ng b t h e ọ suốt c cuộ Đ ặc bi i ph n , do nhi u nguyên nhân mà cuộc sống v t ch t còn gặp nhi C
  • 40. 34 i không chú ý t i nỗi khổ v t ch t mà ch yế n ánh nh ng nỗi khổ tinh th n c a họ. Bởi nh ng diễn biế ũ ng thái tâm lý c a nỗi khổ v t ch t gi t nhi u so v i nỗi khổ tinh th a, lối sống trọng tình c i mi n núi khiến họ xem nhẹ c a c i v t ch Đ ối sống é ọ vào nh ng nỗi bu n dằng dặc không th tìm một lối ra. B t h nh cuộc ũ c t o ra từ i hình hài nhỏ é i mang trong tim nh ng nỗ n quá l n. V C ỗi nhân v t ph n trong sáng tác c a ông l i mang một nỗ : ì tình yêu l dở, vì số ph n hẩm hiu, vì n ân n ĩ không th nói nỗ ỗ i ph n trong truy n ng n c a ông không khốn khó vì nghèo, vì ti n mà b t h nh c a cuộ i họ là nh n nh c nhối trong tâm ở C i mang khát vọ ng bị d p vùi trong xót xa, dang dở. V i ni m c m thông sâu s C hi c m ọc cuộ i hẩm hiu c a biết bao ph i ph n : Đ Dình (Hoa bay cu i tr i), là Lu (Song sinh), là Lanh, là H Làn trong i chợ, là Phón ( u i mẹ trong â k ô bó i… Đến v i Hoa bay cu i tr i, ta c ối tình dang dở y nh ng ngang trái, ân h n giày vò c ẹp "mặ ẹ ng. N i bẽn lẽn, m t ch y c m hoa"[26;tr83] i b y tuổi, gặp g ng l ng ngùng, bối rối " t h "; r i nàng t trách mình "lộ liễu". Nàng cuống quýt cổ ũ c u pháo. Nàng lo l ng, cẩn th ế p tràn h ế t ch ng, là v c gi a tình yêu c i: "Trong lòng Dình ch t trào dâng ni i con trai ngỏ l ối có bóng núi làm b n"[26;tr95]. nh phúc ng n chẳng tày gang, b nh t sống c ũ một mái o r i con gái h i Đ n tột cùng cái ngày
  • 41. 35 buộc ph i nói dố i ằ r i một mình ôm trọn nỗi xót xa cho số ph n. Bởi không muố i yêu ph i khổ vì mình mang t t, é ặt lòng trong nỗ ằng dặc mộ i. Ở i, li u có ph ũ ế i thiếu n t Pác Gà !? C ến cuố i, trái tim nàng v n không nguôi nh v mố u, nh v trong trái tim nguy c n c ng i trên cỗ xe do chính ù ù c theo hai bên, có c con ng a h ng. Mộ i ch i, gi i trở thành s th t. Qu th c, trên thế gian này có nỗ ỗ ù i mình ọ i. Tuổi tác không làm cho tâm h n chai s n, trái l n có th hóa gi ẹp trở l i nh ng trái tim khô cằn, b t h nh. Trên chiế e c sống l i tuổi thanh xuân c a mình. Ni m vui, mãn nguy n ng ặt: "khuôn mặt bà v n ộ ù trong tiết cuối thu"[26;tr119]. Một n i mãn nguy i c a ni m h nh phúc nở hoa, c a tình yêu trọn vẹn v ẹ ở u. H nh phúc muộn ến v i ph n y n ột ni m an ũ ỗi b t h nh v i cuộ C ọn nhị miêu t nhân v t, tác gi ng i ca vẻ ẹp toàn di n v ngo i hình và tâm h n c a họ. Đọc u, không ai có th c chuy ẹ ổ y ngang trái c i con gái con nhà quy n thế nh t vùng còn Thim l i là một gã trai nghèo khổ. B t ch p t t c , Phón yêu Thim bằng c t m lòng chân th t. Phón tình nguy ổi t t c ến v i u nghèo khổ m côi, tình nguy n san sẻ nh ng b t h i õ e ừ c Thim. Ngày t Phón luôn dõi theo Thim qua ô c a không ch p, dõi theo từng c ch , ộng c “chén mu i” ỗng ngày mộ y thêm trong s ng p ngừng, lo l ng c a Thim. Thim mặc c c hoàn c nh c c Phón, anh c m th y x u hổ i quá cho nên anh luôn t dối lòng rằng chẳng qua y thôi. C thế th i gian trôi qua, mặc dù trái tim anh
  • 42. 36 ũ ẹ ẹp nế n tìm cách trốn c v i s t ti c a Thim, Phón m nh d n, ch ộ giãi bày tình yêu c a mình. Dù biết rằng m y ngày nay rừ ộ i gặp hổ i bị g u tát l t c da mặt, Phón v n tìm vào rừng, chỗ a Thim, nói cho anh biết bao tình c m ch t ch hỏi anh vì sao l i trốn i con gái t ch p hi m nguy, b t ch p b c rào c n thân ph n, tình nguy ù i mình yêu gánh l y cái nghèo. Tr trêu thay, mối tình i nhú ngay l p t c bị d p nát tổ p c a loài chim ác: s n c c ép duyên, Phón ph i l i khác. Không ch p nh n cuộc hôn nhân ép buộ ừng tìm Thim, ch ộng b o ốn ch y khỏ ộc sống m : “ ừng bỏ e e ”[19;tr21]. L i gi y xót xa, gây ám nh v ọ i con gái sống mi n núi không bao gi có quy n t l a chọn h c sống theo ý mình, c i chịu s s ặt c i khác. Cuộ u tranh không cân s giành h nh phúc gi a họ ễn ra, u t t yếu, Thim không th nào chống l c. Thim bị ết, may nh i Vi t Minh c u sống. Thim tình nguy n gia nh ộ ũ c m chiế u. Còn Phón, nàng tìm cách chố ối s ép buộc c ố ũ ổi tình thế. Thế r i một ngày, ỏ ế ố ế ũ ẳng ai hay. Suố i, Thim tìm Phón, từ chối một vị trí cao ở y ban, Thim làm ọ c chút tin t c c i yêu. Kết thúc truy n ng n là linh c m c a Thim v ngôi nhà phía cuối b nh c é i ông suố i. Càng c ộ c tình yêu c a thim và Phón bao nhiêu, ta càng c y nhiêu. Cô gái ừ quy n quý nh t vùng Pác Mi u mà sinh ra từ “ t g o th y chung, nhân h ” nguy ổi t t c ến v u nghèo khổ m r i cùng ph i chịu nh ng b t h nh c ống. Qua từ ta c m nh c ni m trân trọng, c m ph y xót xa c C dành cho nh i mi n núi có tâm h ẹ
  • 43. 37 dành trọn ni m tin yêu, s ng c m, sẻ chia v i nh i ph n b t h nh vô cùng sâu s c. Chuy n tình c a Th m L Chi ặt tr i ũ kém ph n bi kịch. Th ẹ t chim l ẩn ch a n bu n. Mẹ m ột m t mát, một thi t thòi l ối v i nàng khi không có vòng tay m áp c i mẹ chở che. Nàng yêu L ằm th m. Nàng luôn nhìn anh v i ánh m t g i g m tin c y. Nàng th y chung, son s t gi trọn tình v i chàng "anh luôn trong lòng em r ến chế e ũ e ". Họ i, một " i th t vui" L a khi nào ổ ịnh sẽ nàng vào theo. Nàng ch im lặng, " duỗi khỏi tay khiến nàng th t khó n m b t" c m v L i tr ng cuố y tr a sẽ trở v xa mãi. Th i gian c thế trôi không ch i ai, ph mình. Bố nàng m thế ch ng ch ỏ bé c a nàng. Một mình không th s c Từ một cô gái mang vẻ ẹp th m lặng, nàng trở thành bác sỹ “ i mọi chuy u có th ổ ” ẩ ộ ổi c ngh nghi p cao quý c làm một ngh n. Cuộ i Th m là một chuỗi bi kịch, toàn nh ng v t v khổ ọc c m nh c nỗi bu n a tác gi c số ph n nhân v : “C ộc số ? em i này mọi chuy u có th ổi. Giố n c a ĩ i ph n chuyên bán hàng l u, d n dà mở qu y bán v i ở ch , r i t u l y chiếc xe, ngày ngày i lái kiế ng ti n nuôi ch ” [26;tr71]. Cuộc sống buộc Th m ph ổi, nàng không gi c s chung th y v ết c c Th ũ c h nh phúc. Tình yêu dang dở, l ũ e n bè t v n, ch i bỏ ngh suố u. Ba L ặp l m c còn. Bi kịch tình yêu, bi kị ũ ộ i c a Th m là hình
  • 44. 38 i ph n nghèo khổ, b t h C khám phá, tìm hi u, chúng ta càng c m nh c tình c m sâu s c c a Cao Duy i g m vào nh Ô ng, xem nhẹ họ mà trái l i, luôn nâng niu, trân trọ m thông v i số ph n c a họ. Mỗ C ỗ i bởi ở ết bao số ph n éo le, tr c trở Đọc truy n ng C quên hình nh i mẹ y b t h nh trong â k ô bó i C i ngày chị mang nặ ẻ a trẻ sinh ra l a con c a chị i trong hình hài một con kh “ một l t nh p ” (20;tr71 Đ i cha tàn ác muốn chối bỏ a con mình. H n b khiế a trẻ i mẹ y cố nén nỗ ng hết s c mang con trốn ch y hãm h i con mình n a. C thế ch e ù ịt, chị ngã g c, dù ki t s e ếng khóc c a trẻ, b i mẹ t o cho chị s c m nh. Mím chặt môi, chị d n hết sinh l c lên cánh tay b m tím r m máu, lế m ch p vào hang ẩ i bố ọ sống trong rừng h i, tách bi t v i cuộc số Đ a trẻ n trở thành một chàng trai v i nét h nó l i không biết nói, muốn nói chuy n hai mẹ con ph i ra hi u bằ é mặt. Cuộc sống vô cùng khố ị ũ ân h n v i quyết ịnh c a mình. Chị ch p nh n cuộc số y và nếu ph i chế c sống, chị ũ n sàng vì nó là mặt tr i c a chị ởi m cho chị gi i ngàn âm u l nh lẽo, không có nó chị sẽ chết. S hy sinh vì con vì cái c a chị khiến ta c m ộng biế ng nào! Chị luôn dặ c c chân ra khỏi khu rừng. Thế ối cùng Ò Lình vì khát vọng v một cuộc số ng v i mọ i mà nó ph i nh n kết c c bi th “ e cái tiế u tiên y, cái tiếng nói c a mộ i th c s theo vào gi c ng ĩ ễ ”[20;tr102] chết, Ò Lình chết, ch còn l i mẹ ổ và cô a i ngàn không mộ i. Tiế n c a chị bên xác con “ … … …” ội núi rừ Đ ếng kêu xé ruột, xé gan, là tiếng kêu tuy t vọng c a mộ i mẹ y b t h Đ ếng gọ ng
  • 45. 39 lo i, là tiếng lòng c muốn trao g p rằng gi i v i hãy biế ù ọc nhau. Các dân tộc mi n núi có nhi u phong t ẹ ũ ng h t c từ i, nó còn dai dẳ ến ngày nay, gây ra biết bao bu t h nh v i con Đỗ Bích Thúy trong tác phẩm Ti ô b có viết: " 1 ế ến bao gi , luôn luôn sau cùng và th c d y s m nh t, làm l ng nhi u nh ống ít nh t, miế cũ ng l i cho ch ng con, t ỗi ngày một còng xuống, còng xuố ến khi v v i tổ tiên v n không thẳng ra c..." [30;tr5]. Lu trong tác phẩm Song sinh ũ i ph n DTTS ph i tuân theo phong t c t p quán c a mình: l y ch ng r i nhà ch C i xong nàng dâu v n ở nhà cha mẹ ẻ. Khi có thai, s p ở c , nhà ch ng m . Nàng khao khát tình yêu, khao khát h nh phúc l làng thì không th không tuân th ; thêm n a Du - ch ng nàng l bộ ộ i ph n m ế i ch biết làm l ng, " ến nhà ch ng lo xong vi c nàng dâu ph i tìm cách trốn v nhà mình". V y cho nên dù nàng r t muốn ở bên ch u sao lòng nàng không th . Nàng muốn ng bao gi m c? Du ít v mà nếu có v ũ m th t c n. Bị Sìu, em trai song sinh v i Du, làm nh n tột cùng " e i, quay mặt gi ng giọt l cay ng"[23;tr21] . V i ph n thì còn có nỗ n, nh thế t l c ch biết "giá có th gào thét th t to cho nát c họng, h nỗi oán h n chèn trong lòng"[23;tr23] ch ừng trang viết, ta c m nh c s m, sẻ chia c a tác gi ối v i nhân v t. Thân ph i ph n ù ến bao gi m i hết cái khổ. T c l v ch ng l y nhau ph ến ngày có con m c v số i một mái o cho cái x ộ ộng, gây au khổ Nếu chẳng ph i ái ân ở rừ ến nỗi có chuy n nh m l Du, Lu và c Sìu ph ổ i bỏ t x , kẻ trở thành phế nhân.
  • 46. 40 Cùng viết v tài lên án nh ng h t c l c h u, mê tín dị H l ọc nh ng ám nh v “ ” . Cuộ i c a Đ Đ ) ph i chị ếng oan mang trong “ ” y. L u vì mang tiếng ma gà mà cô ph i trố ối khi nh t quyết không chịu bị bán vào nhà tổng Vọi, còn l n th hai mẹ Đ ị ẽ nhà tổng Nh , có con v i h n và trong lễ y tháng tổng Vọ Đ n gào lên nàng là ma gà. Hình nh cái m l ằn qu i gi c hay bên mép v c xoáy chính là hình nh ẩn d v thân ph n nh i ph n yế ối, b t l c vòng xoáy cuộ i. Tiếng kêu vang th m thiết c Đ ếng khóc yếu t c a trẻ y tuy t vọng là nỗi ám nh dai dẳng v ọ u sâu s c nỗi b t h nh c i, nh i ph n trong xã hộ ũ Cũ ố ng, Hà Thị Cẩ C ng từ m nhìn hi n t i v n không khỏi xót xa bởi nỗ n còn hi n h u. Biết bao h t c ến cho mối tình c a bị l dở i bị nh n chìm vào hố sâu bi kị t h nh và th m chí ph ổi bằng c m ng sống c a mình. Và ến t n bây gi i ph n n còn ph i chịu nỗ a c nh ép duyên, ph i l i mình không yêu, sống mộ é ến chết. V i ph n ố i họ "mang theo t ộ i c c nhọc, l y c m vui và nỗi khát khao c a mỗ a con làm m ống xuố i nh ng t tr ng xóa" (Ti ô b - Đỗ Bích Thúy). ế Đỗ ế ỗ ù “ ộ ( ô b ) ” ù ỗ ở “ ố ẹ ố ở trai ù ọ ỗ ộ ẻ C ”[30;tr21] ộ ị ằ ặ ở ĩ
  • 47. 41 e ỗ ở ế C ộ ị ị ằ ế ộ ố trong ỗ ặ – ộ ộ ẹ ộ ẻ ố ế ỗ ẹ… ọc truy n ng C n th y s m, sẻ chia c a tác gi ối v i nhân v t ở ộ . Đ ỗ ỗ ị ặ ù ộ ố ở Trong i chợ ết: " i b u t t mặt tố ễ sống bở ĩ ù nhọc hằ c từ ến mặt...". Thế ộ i c a nh i ph n mi n núi không ph ũ an ph n làm tròn bổn ph n làm v , làm mẹ, ngày này qua tháng khác ch biế ; i ph n ph i kiếm sống bằng ngh bán thân xác, trở thành "một cái máy, một cái máy ch biết cởi áo, ũ ỏ ", sống kiếp sống " i chợ". Cuộc sống c a họ “ở nh ỏ chẳng c n giáo khoa, chẳng c n bổ tr lý thuyết, ch một th i gian ph ẽ ịnh. Th xác từ c a nh ng ti n kiế c mỗi gi c ng ” [26;tr115]. Cuộc sống cùng c c, bế t c họ trở thành n n nhân c r i bị ẩy trở thành th hàng hóa qua hế i này l ế i khác, ch biế c ao một ngày ộ i sang trang l c mộ i ch ổ Toan Khuổ c mộ ù nh e c ra làm v lẽ cho h n. ù chính chuyên hay gái hàng ch c n có v n may sẽ hóa thành bà ch . Kiế i ch ũ c một ph n, dù là nhỏ t thôi, c a con Toan. "Cũ m, ngh này ph n m ", ngh này ph i biết chị ng m C c n có ti n v quê mở ti m c t tóc, quán cà phê hay ti m may nho nhỏ, thế là "có ngay một ph n m i toanh" " i ta sinh ra c khoanh cho mộ ù ĩ xác ọng l i".
  • 48. 42 i, tình b n h n nhiên và gi m, dù trong b t kì hoàn c nh nào họ ũ y cho mình chút vui riêng trong ch phiên. Ấy v y mà Lanh không bao gi c. Lanh trong tác phẩm i chợ là mộ i con gái hi n lành, yêu cha. Mẹ L ng bỏ nh tho ng m i v nhà. Ngày y, nếu ết do tai n ổ xe ở Lũ n " èn màu". Trở l i v i cuộc số mãi là vế nh trong tâm trí không bao gi ũ ỏ Đ n thay, không ai i mẹ ố ốc y. Ở nhà, cha nàng c bộ công ch c, số ng, còn g i ti n v ọ t qua nh ổ C ết rằ c nh ng ti n y nàng ph i bán thân xác, "bao l u vú máu thịt cha mẹ ng mi hở hôi hám". Nh ng ti n nàng kiế u là nh ng ti n không trong s p và bẩn th u, khi c m nh ng ti n ph n nộ : “ n nàng kiế gi y Pôlime y ẩ ỗi ê ch và ph n nộ không th tỏ ” [26;tr124]. Nàng b t khóc, nh ng giọ c m t c a bu n khổ, nh c nhã ê ch ếu cha biế ố i sẽ bu n mà chết m t. L ù c nhã, ê ch , nó trở thành vết kh a còn buốt mãi trong lòng, "c ị ột nhát chí t , nàng thở dốc, quằn qu i tuy t vọ ết". C thế th i gian trôi qua, nàng trở thành " i chợ", ph ũ ở thành một ngh . Nhi u lúc nàng c m th y cuộ i th ĩ ối v L “ ộ i này không ph i c a mình, nó xa l t i m c nàng c m giác mọi th u trong gi ” [26;tr125]. Trong nàng ch t hi n lên s so sánh số ph n c a nàng v i nh i b n cùng tuổi, c học hành, chúng sẽ ỗ i học, sẽ làm cán bộ c, … y hoang mang, ho ng s và không muố ĩ a vì s so ẽ nghi n nát trái tim nàng thêm một l n n a. Nhân v t xót xa cho số ph n c s ng c n thẳm sâu trái tim c C ?! Thoát khỏ ộng Mây Ngàn, nàng mở c a hàng buôn
  • 49. 43 e ọc. Nh ởng r i quá kh sẽ c xóa m , tr trêu thay, nàng phát hi i con gái c a nàng nh ến "mua hàng" l i chính là ông Phó ch tịch huy n - ũ C trở v l n này c a nàng không bị bọ ến b t v c h n che chở. H n ép nàng tiếp t c mối quan h lén lút y nếu không quá kh c a nàng sẽ bị phanh phui, nàng sẽ ph i trở l i kiếp số i ch i mẹ ẩy ế ến chố ố t hi n, báo cho H Làn, v h n biết, giúp nàng gi i thoát khỏi h n là Phó ch tịch huy n, có ch c, có ti n, có quy n, li u cuộc sống c c bình yên? Trong i chợ, nh i ph n u ph i h ng chịu nh ng nỗi b t h nh riêng. Nỗi b t h nh y kh c nghi t, kh ng khiế hết. Tác phẩm C ết và xu t b 2 1 y mà cuộc sống, con i, nh t là số ph i ph n trong i chợ có ph n khác bi t so v i các truy n ng n khác. Câu chuy c xây d ng g n v i th c ma quái c ng ti n, c a lối sống th c d ịch trong các n chìm r t nhi u số ph n trong vòng xoáy nghi t ngã c a nó. Nế ở Hoa bay cu i tr i, ở Chợ tình, ở Song sinh, hình i ph n hi n lên v i nh ng b t h nh do nh ng lu t l hà kh c, nh ng phong t c cổ h thì v i i chợ, ph n ra v i nh ng bi kị c nghi ng khiếp n, t t c u do vòng xoáy c a xã hộ i t o ra. Nh ng cô gái ở ộng Mây Ngàn ph i chịu nh ng nỗi ê ch i trao thân xác mua vui cho kẻ khác u do hoàn c ẩy. Mẹ c L ũ i sống kiếp số “ i ch ” ẩy chính con gái mình vào chố ố ũ là n n nhân c “ ng ti ” Làn, v phó ch tịch Bâu, dù sống giàu sang, sung ng th c ch t v n ch ng bi kịch khi ph i sống v i mộ dối. Viết v xã hộ i v i nhi u v ph c t p c a cuộc số ặc bi t là c a một bộ ph n có lối số C ốn v ch mặt nh ng kẻ x cao c nh giác cho nh i ph n DTTS. V i mỗi thân ph C i th hi n nỗ ẻ, ng c m v i họ.
  • 50. 44 Nh ng trang viết c ở ra một b c tranh toàn c nh v cuộc sống c a nh ng số ph n nghi t ngã, b t h nh c i ph n Ô mỗi bi kịch cuộ có th ến t n cùng nỗ ỗi số ph n ph i gánh chịu và th hi ộ c m thông sâu s c, chân thành. Vi t phát từ t m lòng nhân ái, từ trái tim nh y c i c C 2.2. Nh ng người phụ n nhân hậu, ình nghĩ , hủy chung, giàu c hi sinh i ph n Đ n gi một phẩm ch : u, th ổi. Phẩm ch t này xu t phát từ luân lý truy n thống c a m c và nh e ộ ng mối ch c ch n và b n v ột ngu n m ch d t dào, b t t ; ột dòng ch y m nh mẽ không ngừng, hình i ph n ĩ y chung son s ọc một cách hết s c t nhiên, và r i xuyên suốt trên h u kh p các trang viết c a mọi thế h từ ến nay. Nh i ph n ũ ằm ngoài m ch ngu n y. Họ yêu chân thành, mộc m c, gi n dị theo cách riêng c a i mi ; ừng, suốt cuộ i họ sẽ gi i i c a ai thì suố i là con ma nhà y. Trong nh ng sáng tác c a C nh nh i nhân h u, chung th ĩ ở ng nổi b t. Cuộ i nh ng nhân v t y luôn ch ng nh ng nỗi b t h nh, nh c trở, ph ố ặt nhân v t c a mình vào th thách c a số ph nh ng phẩm ch t tố ẹ " i" càng tỏa sáng trong l a gian nan. Nh i ph n mi n núi sống g ũ i thiên nhiên, tâm h n họ e ối ngu n mùa thu. V i họ “ ến t ù é thốt thì sống chế ũ ổi d ” [15;tr54 Đọc Chợ tình, ai có th c mố m sâu c a Sinh và Ếm. Họ ế c v i nhau. Ếm bị ép g cho thằng Ti bở nó giàu có, trâu bò, ng a, dê nhi u. Hôn nhân c a ph n l n nh i con DTTS là thế, họ ph i chịu theo chế ộ ph h . Tính ch t ph quy n chi phối r t m nh nên ở ũ ẩ ọc luôn có nh ng hình
  • 51. 45 ng nhân v t ph n ph i chịu nhi u thi t thòi và bị i. T “bán con gái – ” ẩy bao cuộc tình dang dở ổ v nát tan và i chịu thi bao gi ũ i ph n . Tình yêu c a Ếm v i Sinh nhi u t a lá rừng. Họ ch c gặp nhau trong nh ng phiên ch tình, mỗ ột l n. Mặ ù ến c v a họ mộ i v n không phai nh “ hẳng c n nói thêm gì, Ếm v Sinh l m! Ch c c ng i bên nhau chẳ ũ y m lòng l m r ”[23;tr74]. V n gọi nhau là "pi noọng", v n trào dâng c m giác m áp và êm ái l lùng khi gặp nhau, v n quan tâm nhau từng li từng tí. Tình yêu không bị ởi tuổi tác, th i gian, v n mãi " " ỗ i một cuộc sống, mỗ u có một " v n hằn sâu trong ng c". C cuộ i họ v n dành trọn vẹn cái tình, cái n ĩ ù ộc số ổ ù u a yêu nhau v n gi trọn t m lòng th y chung son s t. Nh i ph n trong tác phẩm c C ũ ị mà ch ĩ ế. V i nh i này, tì i mãi là b t t ù a chia lìa, ph i chịu biết bao th thách c a số ph ù i nghi ẩy họ ỗ i một ng i th y chung, son s C u tâm lý tình c m c a các nhân v t n trong truy n ng C m nh c tình c m d t dào, ni m c m thông sâu s c c a tác gi , ta càng nh n ra nh t sâu xa, và ta bị cuố ộ c một thế gi m ch Nế i ph n trong sáng tác c a Hà Thị Cẩm Anh c cuộ i ch biết yêu và biế ến mộ t (Đê , B x ng ru từ núi, x â k ô ra hoa… i ph n trong sáng tác c a Cao ù ẩ é ộc ph i ến v i nhi ọ v c coi là th y chung son s t khi lòng họ ĩ mà họ Nhữ â i, Âm vang vong hồn… Nhân v L Nhữ â i là mộ y b t h nh, số ph ẩ a trở thành món hàng mặc giày vò ở một phố thị mi n núi. Gặp l ng
  • 52. 46 ũ ổ ĩ g t qua nỗi s hãi thổ lộ v i tình quá kh lỗi l m c ũ không gi u giếm rằng lòng còn nặ ũ ốc, nhân phẩm không cao bằng ngọn cỏ ù ẩy nhân v ến t n cùng c a x u xa tội lỗ nh tâm h n L i ngòi bút tác gi v n th p thoáng ch i., th p thoáng một tâm h n chung trinh nhân h : “ ù thân th này có dính m hôi c n ch ng v mộ ” [20;tr63]. Giọ n v cuối chuy n th mế ến một thân ph n ph n do hoàn c nh mà t vùi d p cuộ i mình. Tuy nhiên v ở ốc ch c gì t nhuốc b ũ do s ẩ y bẩn lên họ khiến cho cuộ i họ không th ngẩ : “ n mặ ũ ông dày vò, danh giá ch còn ngang v i bọn b c lòng này ch ng v mộ thân chẳng còn nguyên vẹ ốm m hôi ẩn quá r ” [20;63]. Cuộ ù ù ũ ộc gặ ến cho l u tr ng thái c m xúc. Trong nh ng ngày c sống trong ni ến, hối h n và c ở trong t c gặ L ến và r i khỏi cuộ i Ký ch ột gi n v mình mọi b t h nh cuộ Đế ch dám nh u tr i, có nh ng trái mây mang hình trái núi, nh i cánh bu ộ mang hình mặ i, t y r i l ẻ ẹp tâm h mọi x u xa c a b n thân, ch còn l ọc hình nh mộ i trong sáng, không tì vết tội lỗ ọc không khỏi ám nh bởi triết lý v tình c i từ cuộ i nhi u sóng gió c L : “ i ta có th quan h v i nhi dành cho mộ i thôi. Em là thế. Có th anh ng m khinh b em, ch vì em là h ỏ ế y, e ế ị m trong lòng em ến t n bây gi ” [20;tr66].
  • 53. 47 Cùng viết v nh i ph n ĩ y chung, mộ i dành trọn ni C ũ ng trang viế y c ộng v Đ Phụ tình). Là mộ ẹp n c tiếng ng Nặm Thoong vì mộ ng l c sóng tình mà một i nàng l n và khổ sở e i ca, tiế nuôi thân, nuôi con. C i nàng v n mộ ng v Thế Ru, mố u tha thiế ng phiêu b t kiế ặp nhi ố khó nhọ Đ n chung th y v u c n khi c gặp l i Thế Ru. Có th nói, cùng viết v t m lòng th y chung, son s t c a i ph n i mỗ nh c a họ l i hi n lên một cách riêng bi ặc s c t i ph n ĩ y chung c C ù n v i i mình yêu không thành, dù ph “ ” ốt cuộ i, trái tim họ ng v ế ở tác phẩm c a Vi H ng, nh i ổ vì bị é ến cái chế ph n kháng l i số ph n, gi trọn tình (cuối cùng v c c u số i ph n trong sáng tác c a C ọn l a cuộc sống an ph mong ch mộ c gặp l i i yêu. Có th nói, khi viết v ng nh i ph n C ch dừng l i ở vi c quan sát tái hi n cuộc số ng v i bao nỗi v t v , gian truân, bao bi kị ng phẩm ch t tố ẹp ti m ẩn trong mỗ i ngòi bút c a ông, các nhân v t n c hi n lên số ộng, chân th c, sáng ng i phẩm ch t tố ẹ c hi sinh luôn là giá trị thiêng liêng c i ph n . Đọc truy n ng n c C ọc không khỏi ng ù c nh ng trang viết gi n dị mà th m tình c m sâu l ng. Hình nh v th y giáo H c (Ngôi nhà x bê i) dù ch hi n lên qua vài chi tiế ũ i ọc c m nh i l ng. Chị là một giáo viên, tuy không ẹ ết na. Chị biết mọi chuy n ph c t p x y ra v i th y H ị luôn tin th y không có lỗi. Họ kết hôn và có mộ C ến một ngày, B n
  • 54. 48 - nàng tiên Páo Lò xu t hi ột tuổi. B n bỏ l a con c a mình cho th y H i v khác ch c ch n sẽ không ằng này chị v n ch p nh n v i "vẻ mặt bu n bu n". Không nh ng v y chị ĩ a con c a B mọ i khỏi hi u l m H c. Con chị ũ ỏ, l i nuôi thêm mộ a trẻ n a, v t v vô cùng, v y mà chị i H c thế này " é ũ ột tuổi, nay mai có th cai s c r i, nhà thêm vui"[24;tr22] i li u c m th y H ? y không sống vì b n thân mình, luôn s n sàng dang tay che chở i khác. T m lòng y khiế ọc không khỏi nghẹn ngào. Thế t h i tố ị l i m c ph nh hi m r i ph ổi. i mẹ trong Hoa M là t n hình c a biế i ph n c hy sinh. Vì con cái, vì mái u nỗ n lặng lẽ khóc th m. Cha "nặng vai b thuốc b c viễn du tr i Nam", ở chốn i mẹ y không oán h n, không trách móc, bà chị ng t t c bởi bà hi u "rễ cây ng n, rễ i i ta ch có th gi c chân, sao có th gi c lòng nhau". Bà th u hi u nỗi v t v , c c a ch ng khi tha th cho ch ng, bà hy sinh h i mình, cam tâm chị ch ẳm sâu cõi lòn i ph n y v n luôn dang rộ ở v : "C a nhà ch khép h , c u thang b y b " ọc sẽ t hỏi rằng: lí do gì khiế i ph n y l i hy sinh cao c ng ? m lòng bao dung c i v i mẹ c hy sinh vốn ti m tàng trong mỗ i ph n Vi ế Đ u hi n c th c, c a nhân cách cao c . Ở truy n ng n â k ô bó i ọc không th quên hình ế i mẹ ôm con ch y vào rừng h i ngay sau khi sinh vì s h t c Phly Piài. Nh mà hai mẹ con m i có th sống qua nh ng ngày tháng c c nhọc, kham khổ, thiếu thố : “ a bi n rừng mù mịt, bà c ốc l ến c a hang này và th y chị nằm b t t a con khóc
  • 55. 49 … i tiếp tế ẹ con v i t m lòng mộ i mẹ nhân h u. Suố i bố a bà mỗi ngày một b c tr ột còng xuố n c n m ến v i mẹ con Ò Lình mỗi tháng ba l ặ ” [20;tr79]. Bằ mang l i s sống, tiếp thêm s c l c cho hai mẹ t h i ọ c cái chết c a bà. Khi từ rừng h i trở v ị i dân b n chết, họ ởng bà là con quái v t c a rừng h y rõ Cao Duy ọn tình c ọng v i nh i nhân h u, có tinh th n trách nhi ối v i cuộc i. Dù cuộc sống c a mình còn nhi u v t v ng cay, nh i u s n sàng hi sinh l i ích, th m chí c cuộc sống c i khác mà không h tính toán. Nh ng nhân v c hy sinh trong truy n ng n Cao Duy ọc c m nh c ch ộc sống từ nh i bình dị. Tình c m th y chung c i ph n trong truy n ng n c C ến chúng ta không khỏi b i h ộng và c m ph c. Một th tình c t qua ranh gi i gi a s sống và cái chế t mọi kho ng cách không gian và th ở thành ngu n cổ ũ họ t n, m y h nh phúc. Trên từng trang viết là s ng c m c khẳ ịnh, ca ng i t m lòng th y chung, g n bó c a nh i ph n mi c. Qua nh ng hình i ph n y, ta càng hi i mi ũ m, ch t phác, giàu tình yêu y chung, son s t. 2.3. Nh ng người phụ n c n ảm, mạnh mẽ, giàu khát vọng sống t ít nhân v t yế ối chịu buông u hàng số ph n. Họ h u hế u là nh ũ m, giàu nghị l t lên nh ng c nh ngộ riêng, chiến th ng hoàn c nh, chiến th ng chính mình bằng một s c m nh tinh th c. S c sống mãnh li t y chính là s c m nh tổng h p c a nhi u yếu tố s i mi Đ s c m nh th ch t – một th ch t khỏe m nh bao gi ũ n v i một tinh th n m nh mẽ.
  • 56. 50 Trong sáng tác c C ộ i nhân v i ph n ng ch ng nhi u b t h nh, ph i chịu nhi u thi t thòi. Họ “ ổi lo ” ẩn sâu bên trong họ là nh i m nh mẽ, giàu ý chí, nghị l c và có s c sống ti m tàng mãnh li t. Líu (Góc tr â ó ) là mộ n hình v i ph n dám tìm ến v i nh ng khát khao, h c c a cuộ i. Líu là mộ “ r t m c hi m rừ ” i chịu c nh góa b “b ó lẻ” Bu ọn l a lòng âm khao khát l i càng khát khao ỗ “ nh buố ” m vào kho ng trố ng. Bà mẹ ch ũ ột góa ph , ch ng m t khi bà m ổ ph i. D p t t l gi tiế ọ, bà ph i tr i qua bao n, v t vã. Bây gi ế ũ ột ph ọi ến v u, Líu không ến v i Sín, vì nàng còn thằng Cai, còn bà mẹ ch ng. Nàng s ánh m t thằng C “ ốm l a l p lóa trong bóng tố ” ỗi khi nàng l t ván chuẩn bị tu n xuống g ến v i ph n , ến nàng b t ch p t t c . Nàng sẽ ến v i tình yêu c a nàng “th men l lùng nh t tr i cám dỗ ù ” L n mình bây gi giố c mỏng, gặp l a là bén. H nh phúc b ến nàng ngây ng t: "Trong vòng tay ôm chặt c a Sín, nàng th u tr i y n ng. T t c u b ng b c. Ấp má vào l ng ng c v i, nàng nghe rõ trái tim Sín rộn nhịp trống h i...M t nàng a l . Đ m xúc không th kìm nén."[23;tr47]. Có th nói, khát vọng số ếp thêm s c m nh và ũ ng c a c “ ng t gi y ch ng nh e ” t luôn liếc theo, xét é t thám c a mẹ ch ng. Mỗi l n ra khỏi nhà là mỗi l n nàng th c s c sống. Số dâng hiế biết mình v n khát khao sống ến m ộng vung dao chém xuống b o v u tranh chống l i nh ng l thói kh c nghi t c ng rõ ràng cho lòng can Tải bản FULL (93 trang): https://bit.ly/3n9CKUK Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
  • 57. 51 m và khát khao m nh mẽ c a Líu. S n c a mẹ ch c c v phía Sín. C i Tây s m s ổ v m chẳng lành cho số ph n c a Líu. Cuộc kiếm tìm h nh phúc l a nàng li u có bị d p vùi i mọ ? ết li t chọn l a cuộc sống riêng cho mình, không ch p nh n cam chịu mọi b ch gi tiếng “ n quá kh ” c nghi “ é ” a bà mẹ ch c mặt là chiếc c ặng n “ ù ở góc tr ” ốm l a trên bộ mặt vô c m c a con trai m i chín tuổi u..T t c t qua. V n biế “ ố ” nhiêu ràng buộc c a bỏn ph n, lúc níu kéo, lúc vây b a, khi phòng th , khi t n … ột cánh chim yếu t và mong manh v i chi u giông bão? i ph n DTTS r t b o d i ch ộng. Có lẽ cách sống phóng khoáng, b n tính th t thà, ch t phác khiế i con gái mi n núi có th m nh d n bộc lộ tình c a mình mà không ph i chịu nỗi mặc c “ ọ ” i Kinh. Nàng Ban trong Âm vang vong hồn ẹp. y lôi cuốn mọ i ở khát vọng h nh phúc mãnh li t và s m. Vì chị u m ng c a lão th rèn và lão phó cối, nàng ph i trở thành v h cho họ, chị ng s giày vò c a họ “ ếu chân m ổ ũ p cu n cuộ ” [20;tr132]. Sống nặng tình nặ ĩ ộ i nàng trở nên b t h : “C u tôi sống, y l y c e ũ m ọ e ốn l y tôi làm v , chuy ẳng có gì x ĩ ếu tôi l y mộ i, tôi sẽ m t c m t c hai ân nhân c a mình thì thành th c tôi không muố ” [20;tr140]. Ban từ : “ ũ x , chia ra cho b t khổ” i nói rằng ở i ph n này có một b ĩ ù Dù trong b t c hoàn c ũ nh phúc. ộ ến v i Khu . Ban ch ộng thổ lộ tình c m c a mình, Tải bản FULL (93 trang): https://bit.ly/3n9CKUK Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
  • 58. 52 ch ộng trút bỏ qu c mặt, ch ộ i b i Khu . Ph i yêu mãnh li t, yêu cháy bỏ i dám làm nh y. Thế ộ i l i th thách Ban thêm l n n a. Ph i khó m nàng m c quyế ịnh táo t t qua s ràng buộc b y lâu mà tìm kiếm cho mình một h c. Tiếc rằng s hèn nhát c a Khu khiến cho tình yêu ế c v i h nh phúc mà ch l i bu n t i, ân h n, xót xa v i c hai nhân v ọ “ i tình yêu một cách t nguy ” ẻ mang gan chuột nên t i hổ, bẽ bàng nàng ph i gánh chịu một : “ ỗng vùng d y ch y ra ngoài c ốn trốn khỏi s nghi t ngã cay e ọ ặng lên suốt cuộ i m ” [20;tr156 ọc c m th y khâm ph i ph n y, dù suố i bà bị b m d p v th xác v “cầm cho ch c” một ch trinh và gìn gi nó mang theo v bên kia cuộ i mà không ch p nh bị “ ” i giáo viên c m b n trong Chỉ nh t gi ũ ố L ù biết ông ch tịch huy n n yêu, v m hy sinh ặp nhau r t tình c , trong một ngày ch m h xe ông ra thị xã. Cuộc gặp g ịnh m nh y khiến họ n y sinh tình c m, b u mối quan h không chính th c. B t ch p mọi rào c n, b t ch p t ch p kho ng cách tuổi tác, nàng v n dành trọn trái tim cho “từ ế chẳng biết n ũ ẳng c n tìm ến ngọn ngu Y c anh yêu, em th y th t h ” ọ ng giây phút h nh phúc tột cùng. Nàng muốn có con v ũ nh c ông ph i l a chọn hoặc nàng, hoặ C ến r ũ ến, nàng không th tiếp t c cùng ông sống trong lén lút mãi mãi, nàng xin chuy n công tác và chọn kết thúc tố ẹp cho c u ởng r t nhi m, quyết tâm l ng l m m i có th viết b . Từ ng mà r t d t khoát c a “ ng ngày tháng qua sẽ là k ni m không bao gi phai m t c ch là k ni m thôi. Sẽ ổ ế có lẽ l ph i không anh. Anh hãy gói nh ng k ni Đ ột gi 6791013