Nhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdf
1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------
V TH N NH
NHÂN V T H N TR NG TRU N NG N
C DU SƠN
LU N VĂN THẠC SĨ VĂN HỌC
Hà Nội-2016
2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------
V TH N NH
NHÂN V T H N TR NG TRU N NG N
C DU SƠN
Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Vi N
Mã số: 60 22 01 21
Người hướng dẫn khoa học: GS TS Hà Văn Đ c
Hà Nội-2016
3. ỜI CẢ ƠN
ố ọ
ế
:
ọ ọ
ọ Đ ọ – Đ ọ ố
ộ ọ ọ
– Đ ế
ộ ố
ố ộ
ố ọ
ộ ọ
V Th n nh
4. C C
H N Ở Đ U.............................................................................................. 1
1. Lý do chọ tài........................................................................................... 1
2. Lịch s v ............................................................................................... 2
3 Đố ng, ph m vi nghiên c u ................................................................... 6
4. Nhi m v nghiên c u.................................................................................... 7
5 u.............................................................................. 7
Ộ ........................................................................................... 9
CHƯƠNG 1. TRU N NG N ĐƯƠNG ĐẠI VỀ ĐỀ TÀI DÂN TỘC
IỀN N I H C VÀ HÀNH TR NH S NG T C C NHÀ VĂN
C DU SƠN............................................................................................... 9
1.1 T uy n ng n với nh ng i ới ng iều i n hội ư ng ại ..... 9
.................................................11
.........................................15
1 T uy n ng n về ề ài n ộc iền n i h c ng uy n ng n
ư ng ại ........................................................................................................18
............................................................19
.................23
1.3. Hành trình sáng tạo ngh thuật củ C Duy S n................................26
1.3.1. Vài nét v C D S ........................................26
C D S ........................................27
Chư ng . C C IỂU NHÂN V T H N TR NG TRU N NG N
C DU SƠN.............................................................................................31
2.1. Nh ng người phụ n có số phận bất hạnh ..........................................32
2.2. Nh ng người phụ n nhân hậu, ình nghĩ , hủy chung, giàu c hi
sinh..................................................................................................................44
2.3. Nh ng người phụ n c n ảm, mạnh mẽ, giàu khát vọng sống........49
5. 2.4. Nh ng người phụ n xấu xa, ích kỷ và ộc ác ....................................54
Chư ng 3. NGH THU T XÂY DỰNG NHÂN V T NGƯỜI H N
TRONG TRU N NG N C DU SƠN.................................................59
3 1 ộ số hủ h ngh huậ iêu ả nh n vậ người hụ n củ C Duy
S n...................................................................................................................59
3.2. T ch c cốt truy n và tình huống truy n thể hi n số phận nhân vật.......74
3 3 Người ể chuy n và giọng i u n huậ ............................................77
KẾT LU N....................................................................................................82
TÀI LI U THAM KHẢO ............................................................................84
7. 1
H N MỞ Đ U
1. Lý do chọn ề tài
1.1 So v i lịch s c a n ọ ọc các dân tộc thi u số
(DTTS) Vi t Nam hi i còn r t trẻ a thế k hình thành và phát tri n, nó
th c s ở thành một bộ ph ộ phát tri n
n vào di n m o chung c a n ọc Vi t
Đ L ừ : “ n núi chiếm ĩ
c một vẻ ẹp riêng không thay thế c, không ai b ” u tác
phẩ ọ c nh ng gi ở n xã hội
n n ng nhi t. Các tác phẩ ộng và chân th c cuộc sống
c ng bào cá n lịch s c c, khẳ ịnh nh ng
é ẹp c n thống v i các lễ hội, các phong t c t p quán, các sinh
ho n. Có th nói nh ng tác phẩ ọ c s góp ph n
i sống tinh th n c ng bào các dân tộc, góp ph n bổ sung
một tiếng nói m i v i bao màu s c l n s c dân tộc trên t t c
n từ nộ ến ngh thu t th hi n.
1 2 ộ ũ i DTTS Vi C n là cây bút trẻ
có bút l C 1956 i Cao Bằ i dân
tộc Tày, là một trong số c d u
ộc gi . C h ng
gi ởng có giá trị ột trong nh ng cây bút tiêu bi u c a
ọc DTTS Vi t Nam hi i. Ở th lo i truy n ng C u
ọ i Vi t Nam. Tác phẩm c ở ra một thế
gi i ngh thu y m i l và h p d n v b c tranh thiên nhiên, cuộc sống và con
i dân tộc mi n núi. Hi n th c cuộc số i hi i ngòi bút c a nhà
u. Có th C ọc có cái nhìn
chân th c và sâu s cuộc số i các DTTS Vi t Nam.
1.3 Trong các sáng tác c C ết nhi u v nh i
ph n ặc bi t là nh i ph n v i nh ng trái ngang c a số ph L i
dân tộc Tày, sinh ra và l n lên ở Trùng Khánh – Cao Bằ ết, Cao Duy
8. 2
u r õ ặc bi i ph n dân tộc Tày.
ng nhân v t ph n m và hi n lên r ộng trong tác phẩm
c C o sát qua các t p truy n ng n c C th th y
trong 33 truy n thì có t i ộ truy n l y hình i ph n làm trung
tâm (ngoài ra ở các truy n khác, nhân v t ph n ũ c p t i v i vai trò
nhân v t ph ). Có th nói, nh i ph n mi n núi trong sáng tác c n
luôn mang trong mình nh ng phẩm ch t cao quý: càng ph i chịu bao nhiêu t m bi
kịch càng hi ĩ Đ ng phẩm
ch ặ m riêng bi t khó l c ng v ọc. Cho t i nay,
các sáng tác c C c nhi i quan tâm nghiên c u, tuy nhiên
u một cách h thống v nhân v i ph n
trong truy n ng C Đ “Nhân v t ph n trong truy n
ng n ” muốn góp thêm một tiếng nói khẳ ịnh
C ị trí c ọc Vi t Nam nói
ọc DTTS Vi t Nam hi i nói riêng.
2. L ch sử vấn ề
2.1. Tình hình nghiên c u về nhà văn C Duy S n
C ột i con c a dân tộc Tày, ở Cô S u, Trùng Khánh,
Cao Bằng. Có lẽ chính s g n bó sâu s c v i m t giàu truy n thố o
nên mộ C y tình c ẻ: “Theo
tôi, mỗ u có mộ ù t riêng c C t o nên trong tôi c m
i n lên. Mà h ũ
bị ộng bởi nh ng k ni m r t riêng. Bên c ộc
i c a mình ở ù ở thành một s ám nh. Không có s
ám nh sẽ không th nào t c một tác phẩm, vì mọ u trở nên h i h ”
(Đỗ Đ . Hi n th c cuộc số i trong các truy n ng n c a Cao Duy
a mộ p: Hãy l y tâm h hi u tâm h n,
hãy l ĩ ng x v ĩ
Nghiên c ọc các DTTS Vi t Nam, nhà phê bình Lâm Tiế n
xét v C : “Ông miêu t nhân v ộ có số ph n riêng và một s
9. 3
t ý th Đ c th hi n rõ trong nh ng truy n ng n sau này c a ông.
Truy n c C p d ọc ở cách viết giàu c m xúc, giàu
ng v i cách c m nh n s v t hi ng tinh tế, chính xác, sâu s c v i
nh ng tình huố ẳng, gay g t, b t ng ”.
Đ ỏ c m xúc c ọc nh ng
truy n ng u tiên c C C D S - từ chú cầ
u rừng già Đ u khiến cho ông nh mãi trong nh ng sáng tác y
chính là: “C n núi vừ i vừa sâu hun hút bởi
vẻ ẹp c a thiên nhiên quyế ũ é con
i ta từ chốn thâm nghiêm huy n bí c a rừng già, hang thẳ ến khi trở v
cuộc sống t nhiên, h n nhiên c a cộ C nh,
giàu ch ”.
Đến nay, qua kh o sát, chúng tôi nh n th : Đ ng công trình nghiên
c u l n, nhỏ sáng tác c C ố các bài báo, bài
nghiên c u, gi i thi u tác gi và tác phẩm, ch yếu ở th lo i
truy n ng ố ng bài viết v t p truy n ng n ô x bê i
là nhi .
Trong bài Ban mai có m t giọ , tác gi Đỗ Đ c nh é : “
t p này c C u kỳ ọc còn c m th y nó qu nh quàng
v ng d ũ ng câu khiế i ta gi t mình v s s c
s o trong quan sát cuộc sống và gọi nó ra bằng ngôn ng c ù ”.
Phan Chinh An trong bài viết: Đ tìm vẻ ẹp c a hoài ni m có nh n xét v
t p truy n ng n ô x bê i: “ ẻ ẹp tâm h n và tình c i dân
tộ ột t , th hi n thông qua nh ng c nh, nh ng th ối
v i số ph n nhân v t. u hết các nhân v t chính trong nh ng câu
chuy n c a tác gi “ ng hoàn c é e ” u mối
quan h th ng nghi p, nam n , v ch ng, quan h cha con,
quan h anh em, chị em, quan h b n bè... Thế ỗ i, rút c c v n tìm ra
một cách ng x bao dung, nhân h ĩ ”.
10. 4
Đặc bi t, nh u nh tài nghiên c u khoa học,
khóa lu n tốt nghi Đ i học, các lu c sỹ, lu n án Tiến sỹ
nhi n các sáng tác c C C th k ến các lu c
sỹ Ng : Đặ m truy n ng C D S c Đ ị Minh H o;
Truy n ng n v tài các dân t c mi n núi phía B c (qua các tác phẩm c a Cao
D S Đỗ Bích Thúy và Nguyễn Huy Thi p) c a Nguyễ ng; Th gi i
ngh thu t trong truy n ng C D S c a Lý Thị ; B n s c dân
t c trong truy n ng C D S c L …
u công trình nghiên c u v C
phẩm c Đ u là nh ng công trình nghiên c u có giá trị th c tiễn cao, góp
ph ọc thi u số C ến g
v ọ i học.
2.2. Tình hình nghiên c u về nhân vật phụ n trong truy n ng n của Cao Duy
S n
Từ ế u bài viết v C
viết v ng nhân v i ph n trong tác phẩm c C i r t ít,
h ếp v ng nhân v i ph n
trong truy n ng n c C ố ng chính c a một công
trình nghiên c u khoa học riêng bi t nào. V nhân v t ph n ch c p
ến trong một số bài viết, ý kiế n m n. Đ y Nguyên
tài nghiên c u khoa học c p Bộ - Đ i họ “B n s c dân t c
trong các sáng tác c a m t s D S” ố ph n nh ng
nhân v t trong truy n ng n c t trong sáng
tác c C “ n ng n c C
nh i ph n mi n núi càng khổ nh mẽ, giàu lòng t trọng, giàu
” [11,tr171] . Nh ng ố ph i ph n trong truy n ng n c a Cao
c tác gi c ế ũ mang tính khái quát
trong h thố ng nhân v i ph n mi n núi nói chung.
Nguyễ ng trong lu c sỹ Ng Truy n ng n v tài
các dân t c mi n núi phía B c (qua các tác phẩm c C D S Đỗ Bích Thúy
11. 5
và Nguyễn Huy Thi p) tìm hi u cuộc sống và i trong truy n ng n
c C Lu c ế i ph n c
ũ n t o và luôn có ý th c r t rõ v trách nhi “ l ” ởi m
: “ i ph n ù c miêu t v i vẻ ẹp thu n khiết, nguyên
ỏe kho n, h n nhiên v i tâm h n trong sáng, bình dị cùng v m
say và khát vọng cháy bỏng là xây d ng mộ ” [41;tr59]...Tuy
i ch i viế u
nhân v i ph n trong truy n ng C
Lu c sỹ Ng a Lý Thị tài: Th gi i ngh
thu t trong truy n ng C D S là công trình nghiên c u chuyên bi u tiên
v ngh thu t trong truy n ng C Lu c p khái
ến số ph n c a nh i ph n mi “ ù ộ i gặp éo le, tr c trở,
họ v n khao khát tình yêu, có s c sống và ni m tin mãnh li t, v n nhân h u, chung
th ĩ ng, vị ” [17;tr101].
Ngoài ra, trong một số công trình nghiên c ng nhân v i ph
n trong truy n ng C c phân tích nhằm làm nổi b t hi n th c
xã hội mi n núi. Chẳng h Đ ị Minh H o trong lu c sỹ Ng
Đặ m truy n ng n C D S , khi viết v nh i thánh thi n
trong truy n ng C nh nàng Ban (Âm vang vong
hồn : “ ẹp và lôi cuốn mọ i ở khát vọng h nh phúc
mãnh li ặc bi t ở lòng nhân h ộ ến v i Khu .
hèn nhát c a Khu ến cho tình yêu ế c v i h n
phúc mà ch l i bu n t i, ân h n, xót xa suố i v i c hai nhân v t. Lão Ky và
lão B ũ ằng tình yêu bày tỏ theo cách c a họ: lỗ mãng
u m ng c a c
… xẻ ừ chối c i
vì biết nh n l i này sẽ làm tổ ế i kia. C ặt cách ng x này
c a Ban vào hoàn c ếu thốn tình c m, khát khao mộ i ch ng
có một mái m h i ph n c họ … i th y
hết vẻ ẹp cao quý c ộng y, t m lòng thánh thi n ” [4;tr44].
12. 6
Lu c sỹ Ng B n s c ó â c trong sáng tác c a Cao
D S c a La Thúy Vân khi nghiên c u nh ng m ch ngu n c m h m
b n s c dân tộc trong sáng tác c C ũ nh nh ng
i ph n làm d n ch ng cho lu : ũ ối mặt v i
ởng vào cuộc số i mi n núi r t giàu lòng nhân ái và vị tha. Tác gi
nh nàng M y Lìn (Hoa m ỏ) từ “ ẹp nh t phố Cô
S ”: “C i má h ng môi th m M y Lìn có một tình yêu nặ i
Chẩng. Tình yêu y bị chia lìa bởi s s ặt nhân duyên c a cha mẹ cô. Nh
e i l i hé nở bởi t m lòng và s bao
dung c a Tài Pẩu – i ch ỗ ế ộ
lố ẩu l i m ẹ con M y Lìn. R i mối
u c ột ngột xu t hi ở C ẩng sẽ ù p l i nh ng m t
mát, khổ a cuộ i M L xu t hi n y l i làm cho cuộ i
ng, bẽ bàng. Liên tiếp nh ng tr ng l i ch i r a c a
Chẩ ũ c nghị l c sống c i ph n ”
[29;tr39].
ến th m hi n t ột số công trình nghiên c u v các
ki u nhân v ũ thu t xây d ng nhân v t trong truy n ng n Cao Duy
ột công trình chuyên bi t nào nghiên c u c th Nhân v t
phụ nữ trong truy n ng C D S . Do v y, vi c tìm hi u nhân v i ph
n trong truy n ng n c ột cách toàn di n, h thống d a trên nh ng lu n
gi i, minh ch ng c th ch ra nh ng sáng t ộ C
vi c xây d i ph n ở c hai bình di n: nội dung ph n ánh và
ngh thu t th hi n, từ ẳ ịnh nh ọng c
vi c hoàn ch nh b i ph n Vi ũ n vào vi c
khẳ ịnh vẻ ẹp mang tính truy n thống c a b n s t Nam
trong th i kì hi i là mộ u c n thiết.
3 Đối ượng, phạm vi nghiên c u
3.1. Đối ượng nghiên c u
Nhân v t ph n trong truy n ng n c C
13. 7
3.2. Phạm vi tài li u nghiên c u
ế C ố
ế : C Đ C b Đ
ẽ toàn bộ các t p
truy n ng n ế ế c C
:
- Những chuy n ở ũ Cô Sầu – ội nhân dân – 1997
- Nhữ â i – ộc – 2002
- Hoa bay cu i tr i – óa dân tộc - 2003
- ô x bê i - ộc - 2008
- i chợ - ộc – 2010
Đ ế ẩ ế ù
4. Nhi m vụ nghiên c u
Đ tài t p trung vào nh ng nhi m v ch yếu sau:
- Trình bày một cái nhìn tổng quan v C n ng C
- Ch õ ặ ng nhân v i ph n , ngh thu t xây d ng
i ph n trong truy n ng n c C
- Ch ra nét riêng trong phong cách ngh thu t và khẳ ịnh vị trí c C
ọc Vi t Nam hi ũ ọc
DTTS nói riêng.
5 hư ng h nghiên c u
5 1 hống kê.
5 2
5 3 ổng h p.
5 4 ối chiếu.
5 5 ọ
6. Bố cục củ ề tài :
Ngoài ph n mở u, kết lu c tài li u tham kh o, g m ba
:
14. 8
C .
C
C . C C
C . Ngh thu t xây d ng nhân v i ph n trong truy n ng n Cao Duy
.
15. 9
H N NỘI DUNG
CHƯƠNG 1
TRU N NG N ĐƯƠNG ĐẠI VỀ ĐỀ TÀI DÂN TỘC IỀN N I H
C VÀ HÀNH TR NH S NG T C C NHÀ VĂN C DU SƠN
1.1T uy n ng n với nh ng i ới ng iều i n hội ư ng ại
C ế ù 1975 ộ
: ộ ộ ở ộ ế
ế ũ ừ ổ ừ ế
ừ ộ ộ ố
ế ộ ố C ố
ộ ọ ộ ổ õ
ộ ổ ọ ễ ặ :
ừ 1975- 1986 ọ ổ ừ
ọ ế ọ ỳ ế ; ừ
1986 ế ộ Đ 1986 ọ ộ
ế ọ ẳ ị ừ 1986 ọ
“ ở ” ị ọ “ ộ
ọ ế ở ộ ặ
ọ ỹ
ĩ ế
ộ ” ị ế 5 ộ ị ũ ẳ
ị : “ ọc, ngh thu t ph i không ngừ Đ ng và tính nhân dân,
góp ph n th c hi n hai nhi m v chiế c xây d ng và b o v Tổ quốc xã hội ch
ĩ u biết, khám phá, d báo, sáng t o, n m b t nh y bén
hi n th ễn biến, phát hi n và bi i, khẳ ịnh nh ng m m
y sinh trong cuộc số ng nh ng hi n
ng tiêu c c, b o th , trì tr , t o nên nh n hình số ộng v nh ng con
i m i trung th ũ ộng sáng t o trong chiế u và xây d ng,
nh ng chiến sỹ c a công cuộ ổi m … ếng nói c hi n th c xã hội
ch ĩ t Nam ph i là tiế y trách nhi m, trung th c, t do, tiếng nói
16. 10
c a s th t, c a tinh th o cộng s n ch ĩ , ph n ánh
c nguy n vọng sâu xa c a nhân dân và quyết tâm c Đ ộ ổi
m ến th ng l ”
ị ố ộ
ế ố ố ế ộ ọ ế ũ ẩ
ọ 1986 “
ố ” ế
ế ị ế õ
1995 ỹ ở
1998 C
( ễ ế - C ố ù
Đ ị “
ế ẹ
ặ ố ộ
ộ ” Cù ọ ế
ọ ộ ọ C ế
â â ọ e ợ ọ e ĩ
…C ế ọ
ặ ẩ
ỹ
ẩ ọ ị
ế ế C ế ế x L L
1
ị ở C L ị ở
ê – x ô ị
ở ỹ… Đ ỗ ừ
ẳ ị ọ ế ọ
ừ 1975 ố ộ ổ ọ ị
ố ẽ ộ ố C
ố ộ ố ộ
17. 11
ộ ố ở ộ
ỏ ù ố ị é
ế Đ ố ỏ ổ
ọ n ổ
“ ” ố ế
ọ .
ừ 1986 ế
ở ổ ộ
ở ế ọ ặ ù
ế ố ộ
ọ ổ ố
ở ặ C ở
ộ ổ ộ
ừ
1.1.1
ỳ ổ ọ ặ ố ộ
ổ ọ ừ “ ổ
ế ” ế “ ế ĩ
ộ
”
ễ Đ ở ộ
ổ ẽ ừ ổ ừ ộ
ế ố ị ộ
ế ộ ộ ố ế
ố ằ ố ĩ ằ ị
ố Đ
ổ ũ ỳ ổ
1986 t Nam ch yế ng v thế gi i bên ngoài, thế gi i s
ki ộ ến nhân dân, cộ ng, dân tộc, nó chiế ĩ n th c ở chi u
rộng và phô diễn hi n th e u, nhi m v c a th i lịch s , chính trị
18. 12
ừ 1986 trở v sau là một thế gi i sáng t o m i mẻ. Nó sáng t o
ra thế gi i hi n th c th ến số ph n cá nhân và khám phá chi u sâu
thế gi i nội tâm ph c t p c ọc ghi nh : “ ọc
ế i v ột thế gi i cá nhân phong
phú, ph c t ng trong nhi u mối quan h ũ ết s c
ph c t ng v i toàn xã hội và v …” Đặ ố
ị ỳ ổ ộ ẩ ế e
“ ở ” ộ ố ặ ế ố
ổ ế ố ố ế
ế ố ộ ừ ế ị
ế
ộ ỳ ổ ộ ặ
ễ ị
ộ ố ị ở
ộ ố ế ố
ù ở
ặ ỳ ổ ộ ố
ố C ộ
ộ ằ ố ố
ộ ế
ặ
Đ ũ ẩ
ồ ũ ữ ợ xẻ ễ ô
ê ê Đê ễ ị
Câ ị ũ ẻ
â L L C ồ b ễ ọ … ừ ộ
ố õ ế “ ố ”
19. 13
ặ ẩ ỹ
Đ ẻ – b ừ ( õ ị ẩ ộ
ị ế ố e
C ế ị ố ố
ẻ ỳ ỏ
ở ở
ổ ũ
ổ ị ặ C ỳ ổ ổ
ộ C
ộ ặ ẳ
ở ở
ũ
ố ằ ọ
ộ ộ “ ”
ễ C ế
: “ ố ộ
ế ế
ừ ỗ ộ ộ Ý
ị … L ổ ộ
ẽ ” ù ằ : “ ộ
ộ ộ ” ễ ũ ế :
“ ỗ ộ ế ế
ố ế ế ế ở ẽ ị ” ễ L
ũ ọ “ e ” ị “ ố ”
…
1986 n ộ ặ é
ặ ế
t ế ế ộ ộ ế
p ó C ừ õ ỗ
Đ Cõ ô ê ầ
20. 14
í ữ ứ ẻ
kỳ ễ … é
ở ộ õ e ố ế ố
ừ ế ọ
ễ
C õ ị Y ù ễ ọ …
Lố ế ố ộ ị
é ở
e ễ Phiên
ợ G C x ễ C G ọ
máu ễ C ồ b ễ ọ B
C Đồ D b
song C ồ ữ õ ị Bó è Đỗ
… Cù é ở ế ố
ố ố ế e
ọ Cù ố
e ở ộ e
ế ũ ừ
“ ộ ặ ”
ọ ộ ộ B
ù é ừ ế
ộ ễ
ỳ Y ễ … ũ ở ộ
ế
. ọ ừ é : “
ộ õ ặ ộ ộ ế ộ
C ặ
ố ế ” Đ ở ộ ũ
ế ộ ễ ù
liên hoàn h ặ ữ ọ ó
21. 15
ở “ ở …” ế e
“C ộ …” “C ộ …” ở
ế
Khó. C X â
é B
ầ â ầ k p
ố ế ừ ặ ở
ừ ở ế e …
ổ
ọ õ
é ộ ẳ ị
ộ ẳ ị ị ọ
ế ị … ở
ọ 1975 ặ ổ 1986 Cù
ổ
ũ ổ õ “
ỏ é ộ ố
ộ
é Cũ ế ở
é ẻ
” ũ ị C ỗ ộ
ọ ũ ế ọ
ố ố ỹ ố
ặ ố ỏ é Đế ỳ ổ
ọ ộ
: ổ
ọ … Đ ù
ỗ ổ ế
22. 16
ở ở ỗ ộ
ặ : ố – – – …
ù ộ ố
con ng ộ ộ
ố L ộ
ộ ố ọ ố “ ”
“ ừ ố
ố
C “
” “ ế
” ộ ộ ố
ọ ừ ế C ở
ị ù ẳ ộ
Đọ ễ
ẩ ế ộ
ộ ố ố
ọ ố ộ ọ ễ
ế ằ é
ố … é
C ế Bứ C x ê ợ
G – ễ C Đê – Đ Đ ó
– ũ …
ừ ị : “C
… ổ ố
ộ ” ổ ế ộ
ọ ộ ế
1986 ở ộ
ố ù
ố ọ ộ ọ
ổ ọ ặ ở
23. 17
1986
ừ ộ
ố ộ ế ố
ế ù é
ừ ế : “ ế
ộ ố ở
ộ ế ị ị ộ ộ
” ọ ố 2 . Trong Đ
- 2000, ễ
: “C ẩ
ỗ ổ ở ế ừ
ộ i, ừ ố ế
ặ ố ặ …
ộ é ố ộ ố ị
ế ĩ ọ
ế ỹ”
[6;tr4 ọ ế ế ù ị o trong C ô ễ
ộ ố ở ù
ộ ĩ H p p
ễ ố ố e
ộ ỳ ổ
ê ễ ị
trong k p L … ị
ộ
ị ị ộ
ố ộ
ỏ ọ
24. 18
1 T uy n ng n về ề ài n ộc iền n i h c ng uy n ng n ư ng ại
C ằ ọ
ẳ ị ị ế
1986 ổ ọ ừ
193 - 194 ộ ố ẩ ế ũ
ổ ũ ọ ễ ọ
C ế … ế 1945 ố 3
ế ổ ố ố a
e Đặ ộ
ộ ố
ù n ọ ộ : C
L ĩ L ọ ế … ổ ộ ũ
ặ C ế
ộ ố Y Đ Đ
L ễ ị C Đỗ
… C ộ ố ộ
ố ù
ế ị Đặ ế ế
ế ọ ộ ừ ặ
é C
ỳ ổ e ỗ ở
ị ố ộ ị
ộ ộ ố
ế ế ố ở ặ ộ ố
ỏ ở ị ế C
ằ ặ ẳ
ị ị ộ ù
ộ ố ũ
ộ ộ ố
ộ
25. 19
1.2.1
Đ “ ộ
ế ộ ” ế ế ố ố
ọ ố ộ
ế Đặ ộ ọ ộ ố – ộ ộ
ọ ố ặ ẽ ố ộ ở
ộ i ế
ở ị ố ở ế ố ố ộ
ĩ Đ ổ é ố ế ộ
ố ọ ố
câu chuy ổ … ộ ố
ế
ở
ị ọ ọ ỏ ừ
ũ ố ố ộ
ũ ộ ằ ọ ặ
ế ở ừ
ọ Đỗ … ừ ộ
ộ ố ằ
ế ộ
é ộ C ố ừ ù
ù ố ố ế
ọ
ừ ừ nh
ọ ừ
ặ ẽ ộ ổ
ọ ộ ừ ố ộ ằ ỗ
ở ế ọ ế ộ ọ ế
ộ
ọ ọ
26. 20
ừ ố ế
ọ V b ê
ế ế ố ế Y Đ … ũ
ế - ộ -
ẩ Đ ặ – B ỏ p ẩ ừ ế
ừ ế ỏ ế
C … ũ
ộ
ẩ
Yế ố ố
ế ừ ừ e ộ
ọ ộ ẩ
…
ừ ừ ọ
ở ẩ C
Y Đ Đỗ C … Đặ
ế ố ẩ
ố ỏ ê
ế “ ế ế é
c ế é ế ”
Đỗ ừ ũ
ẻ ẹ
“ ọ ” ặ ê
x “ ổ ” C
ẻ ổ C C “ C ỏ ố
ỏ” ặ é ố “ ộ
bông hoa ố ù ”(G … Đỗ
ọ
ô
27. 21
b “ ừ ố C
ộ ù ế ẽ ọ ”
trong ặ ê x “ ù
ù”…
ế ộ é ặ ẽ
Đỗ
Bên é ẹ ố
ù ọ ộ
ặ ũ ị ộ
ế ố õ ế ở
– ở ừ ổ
é ằ ẩ ố
h ổ
( L Đế ọ
ọ
õ Đ
ù Đ ứ ê – ọ ợ ồ
p – b ê –
Giang – Y Đ … C
ộ ộ ổ ĩ
ổ ừ Đặ ẩ
ộ ố Đ C ũ
ế ộ ế
ộ ị
ừ ẳ Ở ọ ừ é ẹ ố ổ ừ
ẻ ẹ ế
ế ọ ặ ổ
ũ ị ị ọ ộ ố
ỳ ế ị ộ Đ
28. 22
C
ũ õ é C
ế Đ C Bó â ồ Đỗ ô
Thu Loan, ừ G ữ
xó … C é
ở
e é ọ ừ
ẩ ộ
ộ ặ
k ế ở ẩ ế
ẩ ở ộ ừ
e ị é ặ Đ ũ ộ
ễ ở ọ ị ế ặ
ừ e ộ ế ị
ị ố ế ằ ỗ
ế ũ ố
ộ ố ế ỗ
ẩ ỏ ừ ọ ộ ế Đ
ẩ ọ
ễ Đ Đỗ
… ổ ế ố ố ố ũ
ố Đặ ặ
ỏ ừ
ở ừ ế
ũ ố ừ
ị
ẩ L ù ị L C
29. 23
… õ ằ ố
ộ
ẳ ị ị ọ
ế ố ặ
ộ ố ũ ế
ộ ễ ế
ặ Đ
ặ ộ ỗ ổ
ế ế ộ ế ố ộ ọ ẽ ị
ộ ố ố ộ
ộ ọ ừ é ẹ ố ừ
ẻ ở
ỏ l ũ ố ọ
ừ 1986 ộ ổ ừ e
ế ở ị ộ ọ ế
ộ ố ổ
ế ở ộ ặ ù
C ẩ
ế ổ ố
ộ ố ẽ
ộ ặ ù ộ ố
ọ ặ ố
ộ ỏ ố
ố ặ
ọ é
ộ
ế ị ỳ ổ ế ộ ũ
õ é ẩ
Đỗ ị Cẩ C …
30. 24
ố
é e ở ặ
ù ỏ ế ế ộ
ị C ặ
ị ọ ặ ù
ộ ặ ặ
ổ ổ
ễ “ : gh ộ ”
C ữ ọ ó
ừ , ữ ợ xẻ… ù ở
e
ế ộ ố
ũ
ừ ở
ộ ố ũ ổ ặ C ỏ
ế ừ
ũ ố C ế ổ
ố … ũ ộ
ộ ũ
ộ ũ L –
ổ ù
d ộ ố ố C Y L ù ị
Cẩ C …
C ế ổ ễ Đỗ
ọ … ũ
ừ ế ế ộ ố
ỳ ở
ộ õ ộ ũ
C ẻ ẹ ừ ở ẹ
31. 25
ị
ế ộ ố ộ ọ
ế ộ
e ị ố
ộ ọ ộ ế ộ ố
ế ế e L
ế ộ ố ẻ “ C ế ế ộ
ĩ ọ
ộ ế ọ ị
ọ ” [38;tr4 C
ộ ố ố ở ù ù ọ ộ
ộ ặ ẩ
ế ẹ ế ặ ù ộ
ọ ộ ố ũ ỗ
ế C ẽ
ộ ẩ
ị ế ẩ
ộ ổ
ế ị ộ ố
ộ ố
é ộ
ị ộ … Đặ
ổ ị – ộ “ Đ ị”
e ở ộ ố
ọ ổ ộ
C ặ ộ ố
ẩ ẩ ố
…
32. 26
ừ 1986 ở
ở ở ặ
ừ
ế C ố ế
ổ ẩ ộ
C ộ ố ế
1.3. Hành trình sáng tạo ngh thuật củ C Duy S n
1.3.1. Vài nét v
C 1956 t là Nguyễ C Ô
ra và l n lên ở Cô S u (huy n Trùng Khánh, t nh Cao Bằng) - "mộ ù t có
m ch suối ngu t dào ch y v t qua nhi u thế h i con trai c a
b ặn ng ố c từ m ch ngu r
l n d y trong hình hài c a dân tộ " ( C D S : ô ợc
nhi u l c từ ê C d
ng lòng mình v ù t Cô S u - ọn Phja Ph sừng s ng
gi ổi thay c t tr i, th i cuộc.
Thoát thai từ dòng giố i Kinh, mẹ i Tày, sinh ra và l n lên
C ằ C ổ i nh ng tháng ngày chân
tr n v t v i cái n ng xém tóc c a mùa h , cái rét c t da c t thịt c ù
Cô S u, nh ng b m d dày. Cô S ù t " i dào s
sống b n lâu, n i ch t ch a bao tr m tích lịch s " C i vị trí phía
Đ c c a t nh Cao Bằng, cách trung tâm thành phố 62km, m t Cô S u là
s a 3 tộ i cùng sinh sống: Tày, Nùng và Kinh. Ở a
con trai c a b m nh i b n mình nhi ừng;
nh ng l lối, t p t c, ng x trong cuộc sống hàng ngày hay trong các dịp sinh ho t
lễ tế i và lòng nhân ái quy n l a cây thông.
Ký c tuổ t Cô S u và nh ng v a t n
thống dân tộ ễ, ám y, trong nhi u
tác phẩm c a ông, cái tên Cô S c nh ến v i một s g n bó kì l . Từ sâu
trong tâm th C u " ột s m
33. 27
không th lý gi i". Vì v y mà gi sống và công tác t i Hà Nộ
tràn lên nh ng trang viết c C n là s ám nh v ù t này. Ông
t Cô S u vào nh r i nh
ũ m th y nó bỗng trở nên g ũ ộc. Cao Duy
i lòng mình: " ĩ ỗ i có mộ ù khai thác và v i tôi,
Cô S ế, tôi có viết c ũ hết chuy n. Nghi p
a tôi c bám l y thị tr n cổ kính này mà khám phá, viết mãi v
th y th u cái t m ẩn...Tôi viế ột s tr n , tr
n n nh n, xóm gi ng...C i tôi,
sẽ v n là nh ng cuộc khám phá v Cô S u v i nh i mi n núi chân
ch t..." [43;tr1] Có th nói, Cô S ở thành một ph n máu thị i
và C
C mọ ộ c a cuộc số ốn
có: tối, sáng, thi n, ác, chân thành, th ọc dễ b t gặp mình
ù ộ nh ng trang viết c C ộ o lý
v ng b ù i, tr ổi thay.
Hi n t C ội viên Hộ t Nam, Hội viên Hộ
học ngh thu t các DTTS Vi t Nam, Tổng biên t p T ộc,
C ộ thu t các DTTS Vi t Nam. Bằng nh ng tác
phẩm ngh thu C ẳ ị c phong cách, giọ u c a
trở thành một trong số ít nh
khi t c d u ộc gi .
a thế k ết v mi n núi có nh ọng
ọc hi c nhà và là khu v c duy nh t trong n ọc có s
hi n di o bộ mặ ọc các dân tộ e
dân tộc Vi Phong Lê: " x ô n núi chi ĩ ợc
m t vẻ ẹp riêng, không thay th ợc, không ai b ợc". Bởi cái riêng, cái
ặc s c c a mỗi dân tộc, vùng mi e i s phong phú,
34. 28
ng, t m vóc riêng cho c n i mà truy n ng n là th
c nhi u thành t u.
Trong n ọc các DTTS Vi t Nam hi i, sáng tác c C
có một vẻ ẹp và h p d c chân vào thế gi i ngh thu t c a ông, ta sẽ b t
gặp h n dân tộc, b n s c dân tộ i mi n núi qua nh ng câu chuy y tính nhân
ỗi một tác phẩm c i từ nh ng kí c, từ nh ng ám nh quá
kh hay hi n t i. Các tác phẩm c ng l i một th m c ng
bào các DTTS mi n núi phía B c. Cuộc sống c a nh i mi n núi v i
nh ng phong t c t ặ ng hi n lên chân th ộ hết.
Tác phẩm c C ến số ph n và bi kịch c a mỗ i
trong cuộc số ng nh t khiến cho b c tranh mi n núi hoàn thi
Có lẽ i thích vì sao tác gi l “có duyên” i nhi u gi ởng
ến thế. C m bút g ng gi i
ởng có giá trị: Gi i A gi ởng các DTTS Vi t Nam v i ti u thuyết i
lang thang; Tặ ởng c a Hộ 1997 i t p truy n
ng n Những chuy n ở ũ Cô Sầu; Gi i B c a Hộ ọc - ngh thu t(VHNT)
các DTTS Vi 2 2 i t p truy n ng n Nhữ â i;
Gi i A gi ởng VHNT các DTTS Vi 2 7 i ti u thuyết Đ i;
Gi ởng c a Hộ i 2 8 i t p truy n ng n Ngôi nhà
x bê i Đặc bi 2 9 c gi ở ọc
ũ i t p truy n ng n này.
Đến v i ti u thuyết c C ọc sẽ c m nh c s nỗ l c
không ngừng c a ông trong vi c tìm kiếm nh ng giá trị m C ế
có trong tay 5 cuốn ti u thuyế ết ti u thuyết tiêu bi u
c a n ọc DTTS Vi t Nam hi i. Từ ti u thuyết i lang thang i
1992 ến C c l c (1994), Hoa m ỏ 1999 ặc bi t là cuốn ti u thuyết
Đ i (2006) và cuối cùng là Chòm ba nhà 2 9 C i
ọc th y d u n riêng c a mình trong từng trang ti u thuyết. Các tác phẩm c a ông
u ph n ánh hi n th c xã hội mi n núi trong nh ng g y biế ộng. Chiến
ng xã hộ o lộn cuộc sống c C
35. 29
nhân v i mi n núi trong ti u thuyết c C ng
v tính cách. Mỗi nhân v t có một cuộc sống riêng, một số ph n riêng. Ti u thuyết
c C ếng nói khẳ ịnh phẩm ch t tố ẹp và nh ng giá trị tâm
h n cao c c i mi n núi.
Bên c nh s thành công ở th lo i ti u thuyế C ũ ẳ ịnh
nh ỏ c a mình ở th lo i truy n ng n. Học xong phổ thông,
C ng vào chiế ng. Khi gi ũ ở v , ông xin vào làm ở
Sở a T nh. Trong một l tr ết truy n ng u
tiên D i chân núi Nục Vèn (1984) và truy n ng c in ở t p chí
ngh ộ 1996 ếp t c l ù t cổ Cô S
trình làng t p truy n ng n Những chuy n ở ũ Cô Sầu. T p truy c
Tặ ởng c a Hộ 1999 ởi nó "mang mộ ị
riêng bi t c a vùng rừ ỏ v i nh ng số ph n vừ ừa hào
ù i th m ch ". V i bố t mài sáng t o
(2002 - 2006), t p truy n dày 190 trang ô x bê i (ra m 2 7
th c s e C ếng vang l n c c. T p
sách v i b y truy n nhỏ, tên truy c chọ cho c t p bởi
nó "nói thay cho c t p truy n v s tiếc nuối một cái gì tố ẹ t r i"
C i c a ô x bê i C "th c
hi n một cuộ n tìm v nh ng vẻ ẹ a núi Phja Ph , c a
ũ C u v ỏng: gi i thi c vùng quê nghèo khó y, ghi
ọc". V i nh ng giá trị mà t p sách mang l 2 8 ó là
t p truy n ng n duy nh c gi ởng Hộ 2 9
t qua r t nhi u cuốn sách khác c a khu v Đ vinh d nh n v
gi ởng ASEAN. Sau gi ở C n luôn c n m n
cày ố 2 1 ếp t c cho ra m t t p
truy n ng n i chợ. V n là viết v nh i c a Cô S u th i hi i
e ng tr m v cuộ i
c a chính tác gi .
36. 30
V C viế "ch ĩ ộ u, viết là viết, cặm c ột
nhu c u t thân, nhọc nhằn vô cùng, ch không ph i một s nỗ l c gi i
này, gi i nọ" (Nhà C D S : ô ợc nhi u l c từ ê ) và ngay c
ết xong câu chuy n luôn nghi n ng m l i xem truy n c a mình có
giố c không, có giống c a ai không. Có th nói 6 gi ở ọc cao
quý trao cho ông chính là một s ghi nh n c a n ọ c nhà cho tinh th n
trách nhi m và trái tim nhân ái c a ông trong ộng sáng t o ngh thu t.
Tiểu kết
C ột trong nh ng cây bút tiêu bi u c a n ọc DTTS
Vi n trong vi c ph n ánh b c tranh cuộc sống c a
ng bào mi n núi phía B Ô “hồ ó ” a m n t Cao
Bằng vào trong tác phẩm c Đ é ặ ù i
cuộc số ng truy n ng n c e
xuôi các DTTS một cách viết, một cách c m m i v i và cuộc sống c a
các dân tộc. Ông miêu t nhân v ộ ố ph n riêng và một s t
ý th ng nhân v i ph n là một trong nh ng yếu tố quan trọ
i g m nh m v cuộ i, góp ph n t o nên d u n
m b n s c dân tộc c
37. 31
Chư ng
C C IỂU NHÂN V T H N
TR NG TRU N NG N C DU SƠN
Trong s phát tri n chung c c, bộ mặt mi n núi và cuộc sống c a
c phát tri t b c v mọi mặt và
ho ộ ọc ngh thu ũ n quan trọ xây d ng
n t Nam tiên tiế n s c dân tộ ọc - ngh thu t các
DTTS Vi t Nam hi i cùng v i cuộc Cách m ng tháng Tám và cuộc
kháng chiến chống th c dân Pháp xâ c. Từ
góp r cho n ọ ọc các DTTS v ng hành
cùng dòng ch ọc Vi t Nam trên tiến trình hi i hóa. Suố
hình nh hi n th c cuộc số i các DTTS qua n lịch s
c kh c họa chân th c.
ù ết v " m" v i v i nh ng
số ph n trong bão giông lịch s , trong bi kị ng. Hi n ra trong các trang
ế gi i con i mi n biên viễn phong phú,
ộng: từ i trẻ
i tố i x u, kẻ b t h nh, m ĩ ếu b t c
hình i mi n núi nào có trong cuộc sống hi n th c. Hay nói cách khác,
nế ọ a các tác gi ọc có th hình dung ra thế
gi i sống ở mi n núi Vi t Nam trong s ộng c a nó. Có
mộ u r t dễ nh n th ng bào các DTTS, nhân v t ph
n là hình é u s ng
c m, trân trọng, nâng niu. C m h ng v thân ph n khổ ẻ
ẹp tâm h i ph n c các tác gi th hi n một cách sâu s y s c
ám C ng khám phá, phát hi n khá sâu s c v hình
i ph n vùng cao trên nhi n. Thông qua các truy n ng n,
c chân th ộng chân dung và tâm h n c a
nh i ph n mi n núi. Tâm h n họ chính là s ph n chiếu nét mộc m c,
chân ch t, gi n dị ằm th m c a núi rừng, làng b n. Ph n ù i
38. 32
gi l a cho nh ộ ng
con, cha mẹ ọ l i là n n nhân tr c tiếp chịu nhi u thi t thòi nh t c a
nh ng h t c l c h u, nh ng s thiếu hi u biết, s b ẳ ỗi
nhân v t là mỗi số ph n, mỗi bi kị u chung l i họ là nh ng
i luôn khao khát tìm kiế p và gìn gi h nh phúc.
i ph n trong sáng tác c C i vùng cao
v i nh ng gian truân c a số ph n. B t h ng giọ ừ
ộ i họ. Nh ng ph i sống nghèn nghẹn trong s ch i dai
dẳng và vô vọng. Tình yêu c a họ thẳ i mịt mùng không lối thoát vì
nh ng t p t c cổ h , nh ng lu t l hà kh i. Cuộ i họ c ột dòng
sông trôi, lặng lẽ và b t t n, mỗi câu chuy n là một nỗ u lên cuộc
y sóng gió. Hình i ph n trong sáng tác c n v i
cuộc số ng v i nh ng câu chuy n, nh ng số ph n éo le, ngang trái. Họ
khao khát kiếm tìm h n họ u ph i tr i
qua bi kịch.
2.1. Nh ng người phụ n có số phận bất hạnh
Nh i ph n có số ph n b t h
ến, nh Vi H ừ : “ ng tác
phẩm tr ọc dân gian thì bu n nhi c m t nhi u
” ở “ ộc Tày – ù ũ ng dân tộc khác còn nhi u nỗ
l …”. ũ ọ i ph n mi “
khốn cùng c a nhân lo ” i ph n gánh g ng l y bi
kịch. Ngay c trong nh i Kinh viết v dân tộc và
mi Đỗ Bích Thúy, Nguyễn Huy Thi p, Ph ĩ …
các sáng tác c a họ ũ m tin yêu, trân trọng, s ng c m, sẻ chia và
g i g m ni m tin vào nh ng n i ph n hi n, có tâm h n và
ẹ i chịu nhi u thi t thòi. Có th l y một minh ch
gi n v nh ng bi kịch c n núi x a họ
trong sáng tác c Đỗ Bích Thúy – i Kinh viết v mi Đ
nh i v ổ ộ ối mặt v i t p t c, l thói kh c nghi t c a dòng
39. 33
tộc. H t c luôn là nỗ ng tr nh t v i họ từ lúc còn là thiếu n
ến khi b u cuộ i làm v , làm dâu là ph i sinh cho dòng họ nhà ch ng một
a con trai nối dõi (Mao – Ti ô b Vá – Tráng A Khành Đ
là nh i con gái v i tình yêu dang dở ộc tình c a Chía và Váng trong
i, c a Vi trong Gi c… g truy n
ng n C n tr ng c a Ph ĩ c
hình nh cô giáo Thu n, mộ i gánh chịu s m t mát c a h nh
phúc tr n gian bị ũ … a các nhà
ù i D i Kinh khi viết v cuộc số i mi n núi
v n luôn ch t ch a nh ng tâm tình c a nh i DTTS, ch t ch a tình yêu
ẹp, cái thi n và lên tiếng di t trừ cái ác.
Trên nh C ỗi bu ng nh u và dài
m vui và h nh phúc. Mỗi m c ông khai thác ở nhi ộ khác
nhau, mỗ i một số ph n, mỗ i mộ c
chân th c cuộ i họ, g n li n v i cuộc số c mi n núi. Đ ở
C ộ ộ
ế ế ọ
ọ ố ọ ỗ
Ô ng c m, chia sẻ v i các nhân v t c từ
nh ng trang viết c a ông tràn ng p s Đến v i nh ng
sáng tác c ọc có th nh n ra "ni m hân hoan, say mê, nỗ n,
kh c kho i, mố ng tr c v số ph n, h nh phúc c a nh i
chung quanh mình" (Trang gi è - Nguyễn Minh Châu) c C ẽ
C ng tình c m y nhi u nh t cho nh ng nhân v i ph n
có số ph n b t h nh.
Đ o Ph t d y rằ : "Đ i là b khổ, tình là dây oan", có lẽ i
các nhân v t ph n trong truy n ng n c C ù ọ xu ế
nào, hoàn c nh số u ph i h ng chịu nh ng nỗ ng b t
h e ọ suốt c cuộ Đ ặc bi i ph n , do
nhi u nguyên nhân mà cuộc sống v t ch t còn gặp nhi C
40. 34
i không chú ý t i nỗi khổ v t ch t mà ch yế n ánh nh ng nỗi
khổ tinh th n c a họ. Bởi nh ng diễn biế ũ ng thái tâm lý c a nỗi khổ
v t ch t gi t nhi u so v i nỗi khổ tinh th a, lối sống trọng
tình c i mi n núi khiến họ xem nhẹ c a c i v t ch Đ ối sống
é ọ vào nh ng nỗi bu n dằng dặc không th tìm một lối ra. B t h nh cuộc
ũ c t o ra từ i hình hài nhỏ é i
mang trong tim nh ng nỗ n quá l n.
V C ỗi nhân v t ph n trong sáng tác c a ông l i mang một
nỗ : ì tình yêu l dở, vì số ph n hẩm hiu, vì n ân n ĩ
không th nói nỗ ỗ i ph n trong
truy n ng n c a ông không khốn khó vì nghèo, vì ti n mà b t h nh c a cuộ i họ
là nh n nh c nhối trong tâm ở C i mang khát vọ ng bị
d p vùi trong xót xa, dang dở. V i ni m c m thông sâu s C
hi c m ọc cuộ i hẩm hiu c a biết bao ph i ph n : Đ
Dình (Hoa bay cu i tr i), là Lu (Song sinh), là Lanh, là H Làn trong i chợ, là
Phón ( u i mẹ trong â k ô bó i…
Đến v i Hoa bay cu i tr i, ta c ối tình dang dở y nh ng
ngang trái, ân h n giày vò c ẹp
"mặ ẹ ng. N i bẽn lẽn, m t ch y
c m hoa"[26;tr83] i b y tuổi, gặp g ng
l ng ngùng, bối rối " t h
"; r i nàng t trách mình "lộ liễu". Nàng cuống quýt cổ ũ c
u pháo. Nàng lo l ng, cẩn th ế p
tràn h ế t ch ng, là v c gi a
tình yêu c i: "Trong lòng Dình ch t trào dâng ni
i con trai ngỏ l ối có bóng núi làm
b n"[26;tr95].
nh phúc ng n chẳng tày gang, b nh t sống c
ũ một mái o
r i con gái h i Đ n tột cùng cái ngày
41. 35
buộc ph i nói dố i ằ r i một mình ôm
trọn nỗi xót xa cho số ph n. Bởi không muố i yêu ph i khổ vì mình mang t t,
é ặt lòng trong nỗ ằng dặc mộ i. Ở i, li u có
ph ũ ế i thiếu n t Pác Gà !? C ến cuố i, trái tim
nàng v n không nguôi nh v mố u, nh v
trong trái tim nguy c n c ng i trên cỗ xe do chính
ù ù c theo hai bên, có c con ng a h ng. Mộ i
ch i, gi i trở thành s th t. Qu th c, trên thế gian này có nỗ
ỗ ù i mình
ọ i. Tuổi tác không làm cho tâm h n chai s n,
trái l n có th hóa gi ẹp trở l i nh ng trái tim khô
cằn, b t h nh. Trên chiế e c sống l i tuổi thanh
xuân c a mình. Ni m vui, mãn nguy n ng ặt: "khuôn mặt bà
v n ộ ù trong tiết cuối
thu"[26;tr119]. Một n i mãn nguy i c a ni m h nh
phúc nở hoa, c a tình yêu trọn vẹn v ẹ ở u. H nh phúc muộn
ến v i ph n y n ột ni m an ũ ỗi
b t h nh v i cuộ C ọn nhị
miêu t nhân v t, tác gi ng i ca vẻ ẹp toàn di n v ngo i hình và tâm h n c a họ.
Đọc u, không ai có th c chuy ẹ ổ
y ngang trái c i con gái con nhà
quy n thế nh t vùng còn Thim l i là một gã trai nghèo khổ. B t ch p t t c , Phón
yêu Thim bằng c t m lòng chân th t. Phón tình nguy ổi t t c ến v i
u nghèo khổ m côi, tình nguy n san sẻ nh ng b t h i
õ e ừ c Thim. Ngày
t Phón luôn dõi theo Thim qua ô c a không ch p, dõi theo từng c ch ,
ộng c “chén mu i” ỗng ngày mộ y thêm trong s ng p ngừng, lo
l ng c a Thim. Thim mặc c c hoàn c nh c c Phón, anh
c m th y x u hổ i quá cho nên anh luôn t dối lòng rằng chẳng qua
y thôi. C thế th i gian trôi qua, mặc dù trái tim anh
42. 36
ũ ẹ ẹp nế n tìm cách trốn
c v i s t ti c a Thim, Phón m nh d n, ch ộ
giãi bày tình yêu c a mình. Dù biết rằng m y ngày nay rừ ộ i gặp
hổ i bị g u tát l t c da mặt, Phón v n tìm vào rừng, chỗ a Thim,
nói cho anh biết bao tình c m ch t ch hỏi anh vì sao l i trốn
i con gái t ch p hi m nguy, b t ch p b c rào c n thân
ph n, tình nguy ù i mình yêu gánh l y cái nghèo. Tr trêu thay, mối tình
i nhú ngay l p t c bị d p nát tổ p c a loài
chim ác: s n c c ép duyên, Phón ph i l i khác.
Không ch p nh n cuộc hôn nhân ép buộ ừng tìm Thim, ch ộng b o
ốn ch y khỏ ộc sống m : “ ừng bỏ
e e ”[19;tr21]. L i gi y xót xa, gây ám
nh v ọ i con gái sống mi n núi không bao gi có quy n t l a
chọn h c sống theo ý mình, c i chịu s s ặt c i khác.
Cuộ u tranh không cân s giành h nh phúc gi a họ ễn ra,
u t t yếu, Thim không th nào chống l c. Thim bị ết, may
nh i Vi t Minh c u sống. Thim tình nguy n gia nh ộ ũ
c m chiế u. Còn Phón, nàng tìm cách chố ối s ép buộc c
ố ũ ổi tình thế. Thế r i một ngày,
ỏ ế ố ế ũ ẳng ai hay.
Suố i, Thim tìm Phón, từ chối một vị trí cao ở y ban, Thim làm
ọ c chút tin t c c i yêu. Kết thúc truy n ng n là
linh c m c a Thim v ngôi nhà phía cuối b nh c é i ông
suố i. Càng c ộ c tình yêu c a thim và Phón bao nhiêu,
ta càng c y nhiêu. Cô gái ừ
quy n quý nh t vùng Pác Mi u mà sinh ra từ “ t g o th y chung, nhân h ”
nguy ổi t t c ến v u nghèo khổ m r i cùng
ph i chịu nh ng b t h nh c ống. Qua từ
ta c m nh c ni m trân trọng, c m ph y xót xa c C
dành cho nh i mi n núi có tâm h ẹ
43. 37
dành trọn ni m tin yêu, s ng c m, sẻ chia v i nh i ph n b t h nh vô
cùng sâu s c.
Chuy n tình c a Th m L Chi ặt tr i ũ
kém ph n bi kịch. Th ẹ t chim l ẩn ch a
n bu n. Mẹ m ột m t mát, một thi t thòi
l ối v i nàng khi không có vòng tay m áp c i mẹ chở che. Nàng yêu
L ằm th m. Nàng luôn nhìn anh v i ánh m t g i g m tin c y.
Nàng th y chung, son s t gi trọn tình v i chàng "anh luôn trong lòng em r ến
chế e ũ e ". Họ i, một " i th t vui"
L a khi nào ổ ịnh sẽ
nàng vào theo. Nàng ch im lặng, " duỗi khỏi tay khiến nàng
th t khó n m b t" c m v L i tr ng
cuố y tr a sẽ trở v xa
mãi. Th i gian c thế trôi không ch i ai, ph
mình. Bố nàng m thế ch ng ch ỏ bé c a nàng. Một
mình không th s c
Từ một cô gái mang vẻ ẹp th m lặng, nàng trở thành bác sỹ “ i mọi
chuy u có th ổ ” ẩ ộ ổi c ngh
nghi p cao quý c làm một ngh n. Cuộ i Th m là
một chuỗi bi kịch, toàn nh ng v t v khổ ọc c m nh c nỗi bu n
a tác gi c số ph n nhân v : “C ộc số ? em
i này mọi chuy u có th ổi. Giố n c a
ĩ i ph n
chuyên bán hàng l u, d n dà mở qu y bán v i ở ch , r i t u l y chiếc xe, ngày ngày
i lái kiế ng ti n nuôi ch ” [26;tr71]. Cuộc sống buộc Th m
ph ổi, nàng không gi c s chung th y v ết c c
Th ũ c h nh phúc. Tình yêu dang dở, l ũ
e n bè t v n, ch i bỏ ngh suố u. Ba
L ặp l m c
còn. Bi kịch tình yêu, bi kị ũ ộ i c a Th m là hình
44. 38
i ph n nghèo khổ, b t h C
khám phá, tìm hi u, chúng ta càng c m nh c tình c m sâu s c c a Cao Duy
i g m vào nh Ô ng, xem nhẹ họ mà
trái l i, luôn nâng niu, trân trọ m thông v i số ph n c a họ.
Mỗ C ỗ i bởi ở ết bao số
ph n éo le, tr c trở Đọc truy n ng C quên hình nh
i mẹ y b t h nh trong â k ô bó i C i ngày
chị mang nặ ẻ a trẻ sinh ra l a con c a
chị i trong hình hài một con kh “ một l t nh p
” (20;tr71 Đ i cha tàn ác muốn chối bỏ a con mình. H n
b khiế a trẻ i mẹ y cố nén nỗ ng hết s c
mang con trốn ch y hãm h i con mình n a. C
thế ch e ù ịt, chị ngã g c, dù ki t s e ếng khóc
c a trẻ, b i mẹ t o cho chị s c m nh. Mím chặt môi, chị d n hết
sinh l c lên cánh tay b m tím r m máu, lế m ch p vào hang ẩ i
bố ọ sống trong rừng h i, tách bi t v i cuộc số Đ a
trẻ n trở thành một chàng trai v i nét h
nó l i không biết nói, muốn nói chuy n hai mẹ con ph i ra hi u bằ é
mặt. Cuộc sống vô cùng khố ị ũ ân h n v i quyết
ịnh c a mình. Chị ch p nh n cuộc số y và nếu ph i chế c
sống, chị ũ n sàng vì nó là mặt tr i c a chị ởi m cho chị gi i ngàn âm
u l nh lẽo, không có nó chị sẽ chết. S hy sinh vì con vì cái c a chị khiến ta c m
ộng biế ng nào! Chị luôn dặ c
c chân ra khỏi khu rừng. Thế ối cùng Ò Lình vì khát vọng v một cuộc
số ng v i mọ i mà nó ph i nh n kết c c bi th “ e
cái tiế u tiên y, cái tiếng nói c a mộ i th c s theo vào gi c ng
ĩ ễ ”[20;tr102] chết, Ò Lình chết, ch còn l i mẹ ổ và cô
a i ngàn không mộ i. Tiế n c a chị bên xác con
“ … … …” ội núi rừ Đ ếng kêu xé ruột, xé gan, là tiếng kêu
tuy t vọng c a mộ i mẹ y b t h Đ ếng gọ ng
45. 39
lo i, là tiếng lòng c muốn trao g p rằng gi i v i
hãy biế ù ọc nhau.
Các dân tộc mi n núi có nhi u phong t ẹ ũ ng h t c từ
i, nó còn dai dẳ ến ngày nay, gây ra biết bao bu t h nh v i con
Đỗ Bích Thúy trong tác phẩm Ti ô b có viết:
" 1 ế ến bao gi , luôn luôn
sau cùng và th c d y s m nh t, làm l ng nhi u nh ống ít nh t,
miế cũ ng l i cho ch ng con, t ỗi
ngày một còng xuống, còng xuố ến khi v v i tổ tiên v n không thẳng ra
c..." [30;tr5]. Lu trong tác phẩm Song sinh ũ i ph n DTTS
ph i tuân theo phong t c t p quán c a mình: l y ch ng r i nhà
ch C i xong nàng dâu v n ở nhà cha mẹ ẻ. Khi có thai, s p ở c , nhà ch ng
m . Nàng khao khát tình yêu, khao khát h nh phúc l
làng thì không th không tuân th ; thêm n a Du - ch ng nàng l
bộ ộ i ph n m ế i ch biết làm l ng, " ến
nhà ch ng lo xong vi c nàng dâu ph i tìm cách trốn v nhà mình". V y cho nên dù
nàng r t muốn ở bên ch u sao lòng nàng không th . Nàng muốn
ng bao gi m c? Du ít v mà nếu có v ũ m
th t c n. Bị Sìu, em trai song sinh v i Du, làm nh n
tột cùng " e i, quay mặt gi ng giọt l cay
ng"[23;tr21] . V i ph n thì còn có nỗ n, nh
thế t l c ch biết "giá có th gào thét th t to cho nát c họng, h nỗi oán
h n chèn trong lòng"[23;tr23] ch ừng
trang viết, ta c m nh c s m, sẻ chia c a tác gi ối v i nhân
v t. Thân ph i ph n ù ến bao gi m i hết cái khổ. T c l v
ch ng l y nhau ph ến ngày có con m c v số i một mái
o cho cái x ộ ộng, gây au khổ
Nếu chẳng ph i ái ân ở rừ ến nỗi có chuy n nh m l Du, Lu và c Sìu
ph ổ i bỏ t x , kẻ trở thành phế nhân.
46. 40
Cùng viết v tài lên án nh ng h t c l c h u, mê tín dị
H l ọc nh ng ám nh v “ ” . Cuộ i c a
Đ Đ ) ph i chị ếng oan mang trong
“ ” y. L u vì mang tiếng ma gà mà cô ph i trố ối
khi nh t quyết không chịu bị bán vào nhà tổng Vọi, còn l n th hai mẹ Đ ị
ẽ nhà tổng Nh , có con v i h n và trong lễ y tháng
tổng Vọ Đ n gào lên nàng là ma gà. Hình nh cái m
l ằn qu i gi c hay bên mép v c xoáy chính là
hình nh ẩn d v thân ph n nh i ph n yế ối, b t l c vòng xoáy
cuộ i. Tiếng kêu vang th m thiết c Đ ếng khóc yếu t c a trẻ
y tuy t vọng là nỗi ám nh dai dẳng v ọ u sâu s c
nỗi b t h nh c i, nh i ph n trong xã hộ ũ
Cũ ố ng, Hà Thị Cẩ C ng từ m
nhìn hi n t i v n không khỏi xót xa bởi nỗ n còn hi n h u. Biết bao h t c
ến cho mối tình c a bị l dở i bị nh n chìm vào hố sâu bi
kị t h nh và th m chí ph ổi bằng c m ng sống c a mình. Và
ến t n bây gi i ph n n còn ph i chịu nỗ a c nh
ép duyên, ph i l i mình không yêu, sống mộ é ến chết.
V i ph n ố i họ
"mang theo t ộ i c c nhọc, l y c m
vui và nỗi khát khao c a mỗ a con làm m ống xuố i nh ng t
tr ng xóa" (Ti ô b - Đỗ Bích Thúy). ế
Đỗ ế ỗ
ù “
ộ ( ô b
) ” ù
ỗ ở “ ố ẹ
ố ở
trai ù ọ ỗ ộ ẻ
C ”[30;tr21] ộ ị ằ ặ ở ĩ
47. 41
e ỗ ở
ế C ộ
ị ị ằ
ế ộ ố trong ỗ ặ
– ộ ộ ẹ
ộ ẻ ố ế
ỗ ẹ… ọc truy n
ng C n th y s m, sẻ chia c a tác gi ối v i
nhân v t ở ộ . Đ ỗ
ỗ ị ặ ù
ộ ố ở Trong i chợ ết:
" i b u t t mặt tố ễ sống bở ĩ ù
nhọc hằ c từ ến mặt...". Thế ộ i c a nh i
ph n mi n núi không ph ũ an ph n làm tròn bổn ph n làm v , làm
mẹ, ngày này qua tháng khác ch biế ; i ph n ph i
kiếm sống bằng ngh bán thân xác, trở thành "một cái máy, một cái máy ch biết cởi
áo, ũ ỏ ", sống kiếp sống " i chợ". Cuộc
sống c a họ “ở nh ỏ chẳng c n giáo khoa, chẳng c n bổ
tr lý thuyết, ch một th i gian ph ẽ ịnh. Th xác từ
c a nh ng ti n kiế c mỗi gi c ng ” [26;tr115]. Cuộc
sống cùng c c, bế t c họ trở thành n n nhân c r i bị ẩy trở thành
th hàng hóa qua hế i này l ế i khác, ch biế c ao một ngày
ộ i sang trang l c mộ i ch ổ
Toan Khuổ c mộ ù nh e c ra
làm v lẽ cho h n. ù chính chuyên hay gái hàng ch c n có v n may sẽ hóa
thành bà ch . Kiế i ch ũ c một ph n, dù là nhỏ t thôi, c a
con Toan. "Cũ m, ngh này ph n m ", ngh này ph i biết
chị ng m C c n có ti n v quê mở ti m c t tóc, quán cà phê hay
ti m may nho nhỏ, thế là "có ngay một ph n m i toanh" " i ta sinh ra
c khoanh cho mộ ù ĩ xác ọng l i".
48. 42
i, tình b n h n nhiên và gi m, dù trong b t kì hoàn c nh
nào họ ũ y cho mình chút vui riêng trong ch phiên. Ấy v y mà Lanh
không bao gi c. Lanh trong tác phẩm i chợ là mộ i con gái hi n
lành, yêu cha. Mẹ L ng bỏ nh tho ng m i v nhà. Ngày y, nếu
ết do tai n ổ xe ở Lũ n
" èn màu". Trở l i v i cuộc số mãi là
vế nh trong tâm trí không bao gi ũ ỏ Đ n thay, không ai
i mẹ ố ốc y. Ở nhà, cha
nàng c bộ công ch c, số ng, còn g i ti n v
ọ t qua nh ổ C ết rằ
c nh ng ti n y nàng ph i bán thân xác, "bao l u vú máu thịt
cha mẹ ng mi hở hôi hám". Nh ng ti n
nàng kiế u là nh ng ti n không trong s p và bẩn th u,
khi c m nh ng ti n ph n nộ : “ n nàng
kiế gi y Pôlime y ẩ ỗi ê ch và ph n nộ
không th tỏ ” [26;tr124]. Nàng b t khóc, nh ng giọ c m t c a bu n khổ,
nh c nhã ê ch ếu cha biế ố i sẽ
bu n mà chết m t.
L ù c nhã, ê ch , nó trở thành vết kh a
còn buốt mãi trong lòng, "c ị ột nhát chí t , nàng thở dốc, quằn
qu i tuy t vọ ết". C thế th i gian trôi qua, nàng trở thành " i
chợ", ph ũ ở thành một ngh . Nhi u lúc nàng
c m th y cuộ i th ĩ ối v L “ ộ i này không
ph i c a mình, nó xa l t i m c nàng c m giác mọi th u trong gi ”
[26;tr125]. Trong nàng ch t hi n lên s so sánh số ph n c a nàng v i nh i
b n cùng tuổi, c học hành, chúng sẽ ỗ i học, sẽ làm cán bộ c,
… y hoang mang, ho ng s và không muố ĩ a vì s so
ẽ nghi n nát trái tim nàng thêm một l n n a. Nhân v t xót
xa cho số ph n c s ng c n thẳm sâu trái tim
c C ?! Thoát khỏ ộng Mây Ngàn, nàng mở c a hàng buôn
49. 43
e ọc. Nh ởng r i quá kh sẽ c xóa m , tr trêu thay,
nàng phát hi i con gái c a
nàng nh ến "mua hàng" l i chính là ông
Phó ch tịch huy n - ũ C trở
v l n này c a nàng không bị bọ ến b t v c h n che chở.
H n ép nàng tiếp t c mối quan h lén lút y nếu không quá kh c a nàng sẽ bị
phanh phui, nàng sẽ ph i trở l i kiếp số i ch i mẹ ẩy
ế ến chố ố t hi n, báo cho H Làn, v h n biết, giúp nàng
gi i thoát khỏi h n là Phó ch tịch huy n, có ch c, có ti n, có quy n,
li u cuộc sống c c bình yên?
Trong i chợ, nh i ph n u ph i h ng chịu nh ng nỗi b t
h nh riêng. Nỗi b t h nh y kh c nghi t, kh ng khiế hết. Tác phẩm
C ết và xu t b 2 1 y mà cuộc sống, con
i, nh t là số ph i ph n trong i chợ có ph n khác bi t so v i các
truy n ng n khác. Câu chuy c xây d ng g n v i th c
ma quái c ng ti n, c a lối sống th c d ịch trong các
n chìm r t nhi u số ph n trong vòng xoáy nghi t ngã c a nó. Nế
ở Hoa bay cu i tr i, ở Chợ tình, ở Song sinh, hình i ph n hi n lên v i
nh ng b t h nh do nh ng lu t l hà kh c, nh ng phong t c cổ h thì v i i chợ,
ph n ra v i nh ng bi kị c nghi ng khiếp
n, t t c u do vòng xoáy c a xã hộ i t o ra. Nh ng cô gái ở ộng Mây
Ngàn ph i chịu nh ng nỗi ê ch i trao thân xác mua vui cho kẻ khác
u do hoàn c ẩy. Mẹ c L ũ i sống kiếp số “ i
ch ” ẩy chính con gái mình vào chố ố ũ là n n nhân
c “ ng ti ” Làn, v phó ch tịch Bâu, dù sống giàu sang, sung
ng th c ch t v n ch ng bi kịch khi ph i sống v i mộ
dối. Viết v xã hộ i v i nhi u v ph c t p c a cuộc số ặc bi t là
c a một bộ ph n có lối số C ốn v ch mặt
nh ng kẻ x cao c nh giác cho nh i ph n DTTS. V i mỗi thân
ph C i th hi n nỗ ẻ, ng c m v i họ.
50. 44
Nh ng trang viết c ở ra một b c tranh toàn c nh v cuộc sống
c a nh ng số ph n nghi t ngã, b t h nh c i ph n Ô
mỗi bi kịch cuộ có th ến t n cùng nỗ ỗi số ph n ph i gánh
chịu và th hi ộ c m thông sâu s c, chân thành. Vi t phát từ
t m lòng nhân ái, từ trái tim nh y c i c
C
2.2. Nh ng người phụ n nhân hậu, ình nghĩ , hủy chung, giàu c hi sinh
i ph n Đ n gi một phẩm ch : u,
th ổi. Phẩm ch t này xu t phát từ luân lý truy n
thống c a m c và nh e ộ ng mối
ch c ch n và b n v ột ngu n m ch d t dào, b t t ; ột dòng ch y
m nh mẽ không ngừng, hình i ph n ĩ y chung son s
ọc một cách hết s c t nhiên, và r i xuyên suốt trên h u kh p các trang
viết c a mọi thế h từ ến nay. Nh i ph n ũ ằm
ngoài m ch ngu n y. Họ yêu chân thành, mộc m c, gi n dị theo cách riêng c a
i mi ; ừng, suốt cuộ i họ sẽ gi i
i c a ai thì suố i là con ma nhà y. Trong nh ng sáng tác c a
C nh nh i nhân h u, chung th ĩ ở
ng nổi b t. Cuộ i nh ng nhân v t y luôn ch ng nh ng nỗi
b t h nh, nh c trở, ph ố ặt nhân v t c a mình
vào th thách c a số ph nh ng phẩm ch t tố ẹ " i" càng tỏa
sáng trong l a gian nan.
Nh i ph n mi n núi sống g ũ i thiên nhiên, tâm h n họ
e ối ngu n mùa thu. V i họ “ ến t ù
é thốt thì sống chế ũ ổi d ”
[15;tr54 Đọc Chợ tình, ai có th c mố m sâu c a Sinh và Ếm. Họ
ế c v i nhau. Ếm bị ép g cho thằng Ti bở
nó giàu có, trâu bò, ng a, dê nhi u. Hôn nhân c a ph n l n nh i
con DTTS là thế, họ ph i chịu theo chế ộ ph h . Tính ch t ph quy n chi phối r t
m nh nên ở ũ ẩ ọc luôn có nh ng hình
51. 45
ng nhân v t ph n ph i chịu nhi u thi t thòi và bị i. T “bán con gái –
” ẩy bao cuộc tình dang dở ổ v nát tan và i chịu thi
bao gi ũ i ph n . Tình yêu c a Ếm v i Sinh nhi u t a lá rừng. Họ ch
c gặp nhau trong nh ng phiên ch tình, mỗ ột l n. Mặ ù ến
c v a họ mộ i v n không phai nh “ hẳng
c n nói thêm gì, Ếm v Sinh l m! Ch c c ng i bên nhau
chẳ ũ y m lòng l m r ”[23;tr74]. V n gọi nhau là "pi
noọng", v n trào dâng c m giác m áp và êm ái l lùng khi gặp nhau, v n quan tâm
nhau từng li từng tí. Tình yêu không bị ởi tuổi tác, th i gian, v n mãi
" " ỗ i một cuộc sống, mỗ u có một
" v n hằn sâu trong ng c". C cuộ i họ v n
dành trọn vẹn cái tình, cái n ĩ ù ộc số ổ ù u
a yêu nhau v n gi trọn t m lòng th y chung son s t.
Nh i ph n trong tác phẩm c C ũ ị
mà ch ĩ ế. V i nh i này, tì i mãi là
b t t ù a chia lìa, ph i chịu biết bao th thách c a số ph ù i
nghi ẩy họ ỗ i một ng i th y
chung, son s C u tâm lý tình c m c a các nhân v t n trong
truy n ng C m nh c tình c m d t dào, ni m
c m thông sâu s c c a tác gi , ta càng nh n ra nh t sâu
xa, và ta bị cuố ộ c một thế gi m ch
Nế i ph n trong sáng tác c a Hà Thị Cẩm Anh c cuộ i ch
biết yêu và biế ến mộ t (Đê , B x ng ru từ
núi, x â k ô ra hoa… i ph n trong sáng tác c a Cao
ù ẩ é ộc ph i ến v i nhi ọ
v c coi là th y chung son s t khi lòng họ ĩ
mà họ Nhữ â i, Âm vang vong hồn…
Nhân v L Nhữ â i là mộ y b t h nh,
số ph ẩ a trở thành món hàng mặc giày vò ở một phố thị
mi n núi. Gặp l ng
52. 46
ũ ổ ĩ
g t qua nỗi s hãi thổ lộ v i tình quá kh lỗi l m c ũ
không gi u giếm rằng lòng còn nặ ũ ốc, nhân
phẩm không cao bằng ngọn cỏ ù ẩy nhân v ến t n
cùng c a x u xa tội lỗ nh tâm h n L i ngòi bút tác gi v n th p
thoáng ch i., th p thoáng một tâm h n chung trinh nhân h : “ ù
thân th này có dính m hôi c n ch ng v
mộ ” [20;tr63]. Giọ n v cuối chuy n th
mế ến một thân ph n ph n do hoàn c nh mà t vùi d p cuộ i mình.
Tuy nhiên v ở ốc ch c gì t
nhuốc b ũ do s ẩ y bẩn lên họ
khiến cho cuộ i họ không th ngẩ : “ n mặ ũ
ông dày vò, danh giá ch còn ngang v i bọn b c lòng này ch
ng v mộ thân chẳng còn nguyên vẹ ốm m hôi
ẩn quá r ” [20;63]. Cuộ ù ù
ũ ộc gặ ến cho l u tr ng thái c m xúc. Trong nh ng ngày
c sống trong ni ến, hối h n và c ở
trong t c gặ L ến và r i khỏi cuộ i Ký
ch ột gi n v mình mọi b t h nh cuộ Đế
ch dám nh u tr i, có nh ng trái mây mang hình
trái núi, nh i cánh bu ộ
mang hình mặ i, t y r i l ẻ ẹp tâm h
mọi x u xa c a b n thân, ch còn l ọc hình nh mộ i
trong sáng, không tì vết tội lỗ ọc không khỏi ám nh bởi triết lý v tình
c i từ cuộ i nhi u sóng gió c L : “ i ta có th quan h v i
nhi dành cho mộ i thôi. Em là thế. Có th anh
ng m khinh b em, ch vì em là h ỏ ế
y, e ế ị m trong lòng em
ến t n bây gi ” [20;tr66].
53. 47
Cùng viết v nh i ph n ĩ y chung, mộ i dành trọn
ni C ũ ng
trang viế y c ộng v Đ Phụ tình). Là mộ ẹp n c tiếng
ng Nặm Thoong vì mộ ng l c sóng tình mà một
i nàng l n và khổ sở e i ca, tiế nuôi thân, nuôi con. C i nàng
v n mộ ng v Thế Ru, mố u tha thiế ng phiêu b t
kiế ặp nhi ố
khó nhọ Đ n chung th y v u c n khi
c gặp l i Thế Ru. Có th nói, cùng viết v t m lòng th y chung, son s t c a
i ph n i mỗ nh c a họ l i hi n lên một cách
riêng bi ặc s c t i ph n ĩ y
chung c C ù n v i i mình yêu không thành,
dù ph “ ” ốt cuộ i, trái tim họ ng
v ế ở tác phẩm c a Vi H ng, nh i
ổ vì bị é ến cái chế ph n kháng l i số ph n,
gi trọn tình (cuối cùng v c c u số i ph n trong sáng tác c a
C ọn l a cuộc sống an ph mong ch mộ c gặp l i
i yêu.
Có th nói, khi viết v ng nh i ph n C
ch dừng l i ở vi c quan sát tái hi n cuộc số ng v i bao nỗi v t v , gian
truân, bao bi kị ng phẩm ch t tố ẹp ti m ẩn trong
mỗ i ngòi bút c a ông, các nhân v t n c hi n lên số ộng, chân
th c, sáng ng i phẩm ch t tố ẹ c hi sinh luôn là giá trị thiêng liêng
c i ph n .
Đọc truy n ng n c C ọc không khỏi ng ù c
nh ng trang viết gi n dị mà th m tình c m sâu l ng. Hình nh v th y giáo
H c (Ngôi nhà x bê i) dù ch hi n lên qua vài chi tiế ũ i
ọc c m nh i l ng. Chị là một giáo viên, tuy không
ẹ ết na. Chị biết mọi chuy n ph c t p x y ra v i th y H ị
luôn tin th y không có lỗi. Họ kết hôn và có mộ C ến một ngày, B n
54. 48
- nàng tiên Páo Lò xu t hi ột tuổi. B n bỏ l a con
c a mình cho th y H i v khác ch c ch n sẽ không
ằng này chị v n ch p nh n v i "vẻ mặt bu n bu n". Không nh ng
v y chị ĩ a con c a B mọ i khỏi hi u
l m H c. Con chị ũ ỏ, l i nuôi thêm mộ a trẻ n a, v t v vô cùng, v y
mà chị i H c thế này " é ũ ột tuổi,
nay mai có th cai s c r i, nhà thêm vui"[24;tr22] i li u
c m th y H ? y không sống vì b n thân mình,
luôn s n sàng dang tay che chở i khác. T m lòng y khiế ọc không khỏi
nghẹn ngào. Thế t h i tố ị l i m c ph nh hi m
r i ph ổi.
i mẹ trong Hoa M là t n hình c a biế i
ph n c hy sinh. Vì con cái, vì mái u nỗ
n lặng lẽ khóc th m. Cha "nặng vai b thuốc b c viễn du tr i Nam", ở
chốn i mẹ y không oán h n, không trách
móc, bà chị ng t t c bởi bà hi u "rễ cây ng n, rễ i i ta ch có th
gi c chân, sao có th gi c lòng nhau". Bà th u hi u nỗi v t v ,
c c a ch ng khi tha th cho ch ng, bà hy sinh h i
mình, cam tâm chị ch ẳm sâu cõi lòn i ph
n y v n luôn dang rộ ở v : "C a nhà ch khép h , c u thang
b y b " ọc sẽ t hỏi rằng: lí do gì khiế i ph n y l i
hy sinh cao c ng ? m lòng bao dung c i
v i mẹ c hy sinh vốn ti m tàng trong mỗ i
ph n Vi ế Đ u hi n c
th c, c a nhân cách cao c .
Ở truy n ng n â k ô bó i ọc không th quên
hình ế i mẹ ôm con ch y vào rừng h i ngay
sau khi sinh vì s h t c Phly Piài. Nh mà hai mẹ con m i có th sống
qua nh ng ngày tháng c c nhọc, kham khổ, thiếu thố : “ a bi n rừng mù mịt, bà
c ốc l ến c a hang này và th y chị nằm b t t a con khóc
55. 49
… i tiếp tế ẹ con v i t m
lòng mộ i mẹ nhân h u. Suố i bố a bà mỗi ngày
một b c tr ột còng xuố n c n m ến v i mẹ con Ò
Lình mỗi tháng ba l ặ ” [20;tr79]. Bằ
mang l i s sống, tiếp thêm s c l c cho hai mẹ t h i
ọ c cái chết c a bà. Khi từ rừng h i trở v ị i
dân b n chết, họ ởng bà là con quái v t c a rừng h y rõ Cao Duy
ọn tình c ọng v i nh i nhân h u,
có tinh th n trách nhi ối v i cuộc i.
Dù cuộc sống c a mình còn nhi u v t v ng cay, nh i u
s n sàng hi sinh l i ích, th m chí c cuộc sống c i khác
mà không h tính toán. Nh ng nhân v c hy sinh trong truy n
ng n Cao Duy ọc c m nh c ch ộc sống từ
nh i bình dị. Tình c m th y chung c i ph n trong truy n ng n
c C ến chúng ta không khỏi b i h ộng và c m ph c. Một
th tình c t qua ranh gi i gi a s sống và cái chế t mọi
kho ng cách không gian và th ở thành ngu n cổ ũ họ t
n, m y h nh phúc. Trên từng trang viết là s
ng c m c khẳ ịnh, ca ng i t m lòng th y chung, g n bó c a
nh i ph n mi c. Qua nh ng hình i ph n y, ta
càng hi i mi ũ m, ch t phác, giàu tình yêu
y chung, son s t.
2.3. Nh ng người phụ n c n ảm, mạnh mẽ, giàu khát vọng sống
t ít nhân v t yế ối chịu buông
u hàng số ph n. Họ h u hế u là nh ũ m,
giàu nghị l t lên nh ng c nh ngộ riêng, chiến th ng hoàn c nh, chiến th ng
chính mình bằng một s c m nh tinh th c. S c sống mãnh li t y
chính là s c m nh tổng h p c a nhi u yếu tố s i mi Đ
s c m nh th ch t – một th ch t khỏe m nh bao gi ũ n v i một tinh th n
m nh mẽ.
56. 50
Trong sáng tác c C ộ i nhân v i ph n ng
ch ng nhi u b t h nh, ph i chịu nhi u thi t thòi. Họ “ ổi lo ” ẩn sâu
bên trong họ là nh i m nh mẽ, giàu ý chí, nghị l c và có s c sống ti m
tàng mãnh li t.
Líu (Góc tr â ó ) là mộ n hình v i ph n dám tìm
ến v i nh ng khát khao, h c c a cuộ i. Líu là mộ “
r t m c hi m rừ ” i chịu c nh góa b “b ó
lẻ” Bu ọn l a lòng âm khao khát l i càng khát khao
ỗ “ nh buố ” m vào kho ng trố ng. Bà mẹ
ch ũ ột góa ph , ch ng m t khi bà m ổ
ph i. D p t t l gi tiế ọ, bà ph i tr i qua bao
n, v t vã. Bây gi ế ũ ột ph ọi
ến v u, Líu không
ến v i Sín, vì nàng còn thằng Cai, còn bà mẹ ch ng. Nàng s ánh m t thằng
C “ ốm l a l p lóa trong bóng tố ” ỗi khi nàng l t
ván chuẩn bị tu n xuống g ến v i ph n ,
ến nàng b t ch p t t c . Nàng sẽ ến v i tình yêu c a nàng
“th men l lùng nh t tr i cám dỗ ù ” L n mình bây
gi giố c mỏng, gặp l a là bén. H nh phúc b ến nàng
ngây ng t: "Trong vòng tay ôm chặt c a Sín, nàng th u tr i
y n ng. T t c u b ng b c. Ấp má vào l ng ng c
v i, nàng nghe rõ trái tim Sín rộn nhịp trống h i...M t nàng a l .
Đ m xúc không th kìm nén."[23;tr47].
Có th nói, khát vọng số ếp thêm s c m nh và
ũ ng c a c “ ng t gi y
ch ng nh e ” t luôn liếc theo, xét
é t thám c a mẹ ch ng. Mỗi l n ra khỏi nhà là mỗi l n nàng th c s
c sống. Số dâng hiế biết mình v n khát khao sống
ến m ộng vung dao chém xuống b o v u tranh
chống l i nh ng l thói kh c nghi t c ng rõ ràng cho lòng can
Tải bản FULL (93 trang): https://bit.ly/3n9CKUK
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
57. 51
m và khát khao m nh mẽ c a Líu. S n c a mẹ ch c
c v phía Sín.
C i Tây s m s ổ v m chẳng lành
cho số ph n c a Líu. Cuộc kiếm tìm h nh phúc l a nàng li u có bị d p vùi
i mọ ? ết li t chọn
l a cuộc sống riêng cho mình, không ch p nh n cam chịu mọi b ch gi tiếng
“ n quá kh ” c nghi
“ é ” a bà mẹ ch
c mặt là chiếc c ặng n “
ù ở góc tr ” ốm l a
trên bộ mặt vô c m c a con trai m i chín tuổi u..T t c
t qua. V n biế “ ố ”
nhiêu ràng buộc c a bỏn ph n, lúc níu kéo, lúc vây b a, khi phòng th , khi t n
… ột cánh chim yếu t và mong manh v i chi u giông bão?
i ph n DTTS r t b o d i ch ộng. Có lẽ
cách sống phóng khoáng, b n tính th t thà, ch t phác khiế i con gái mi n núi
có th m nh d n bộc lộ tình c a mình mà không ph i chịu nỗi mặc
c “ ọ ” i Kinh. Nàng Ban trong Âm vang vong
hồn ẹp. y lôi cuốn mọ i ở khát vọng h nh
phúc mãnh li t và s m. Vì chị u m ng c a lão th rèn và lão phó cối,
nàng ph i trở thành v h cho họ, chị ng s giày vò c a họ “ ếu
chân m ổ ũ p cu n cuộ ” [20;tr132]. Sống
nặng tình nặ ĩ ộ i nàng trở nên b t h : “C u tôi sống,
y l y c e ũ m ọ e ốn
l y tôi làm v , chuy ẳng có gì x ĩ ếu tôi l y
mộ i, tôi sẽ m t c m t c hai ân nhân c a mình thì thành th c tôi
không muố ” [20;tr140]. Ban từ : “ ũ
x , chia ra cho b t khổ” i nói rằng ở i ph n này có một b ĩ ù
Dù trong b t c hoàn c ũ nh phúc.
ộ ến v i Khu . Ban ch ộng thổ lộ tình c m c a mình,
Tải bản FULL (93 trang): https://bit.ly/3n9CKUK
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
58. 52
ch ộng trút bỏ qu c mặt, ch ộ i b
i Khu . Ph i yêu mãnh li t, yêu cháy bỏ i dám làm
nh y. Thế ộ i l i th thách Ban thêm l n n a. Ph i khó
m nàng m c quyế ịnh táo t t qua s ràng buộc b y lâu
mà tìm kiếm cho mình một h c. Tiếc rằng s hèn nhát c a Khu
khiến cho tình yêu ế c v i h nh phúc mà ch l i bu n t i, ân h n,
xót xa v i c hai nhân v ọ “ i tình yêu một
cách t nguy ” ẻ mang gan chuột nên t i hổ, bẽ bàng nàng ph i gánh chịu một
: “ ỗng vùng d y ch y ra ngoài c ốn trốn khỏi s nghi t ngã cay
e ọ ặng lên suốt cuộ i m ” [20;tr156 ọc c m th y khâm
ph i ph n y, dù suố i bà bị b m d p v th xác v “cầm cho ch c”
một ch trinh và gìn gi nó mang theo v bên kia cuộ i mà không ch p nh
bị “ ”
i giáo viên c m b n trong Chỉ nh t gi ũ ố L ù
biết ông ch tịch huy n n yêu, v m hy sinh
ặp nhau r t tình c , trong một ngày
ch m h xe ông ra thị xã. Cuộc gặp g ịnh m nh y khiến họ n y sinh
tình c m, b u mối quan h không chính th c. B t ch p mọi rào c n, b t ch p
t ch p kho ng cách tuổi tác, nàng v n dành trọn trái tim cho
“từ ế chẳng biết n ũ ẳng c n tìm ến ngọn
ngu Y c anh yêu, em th y th t h ” ọ ng giây
phút h nh phúc tột cùng. Nàng muốn có con v
ũ nh c ông ph i l a chọn hoặc nàng, hoặ C
ến r ũ ến, nàng không th tiếp t c cùng ông sống trong lén lút mãi mãi, nàng
xin chuy n công tác và chọn kết thúc tố ẹp cho c u
ởng r t nhi m, quyết tâm l ng l m m i có th viết
b . Từ ng mà r t d t khoát c a
“ ng ngày tháng qua sẽ là k ni m không bao gi phai m t c
ch là k ni m thôi. Sẽ ổ ế có lẽ l
ph i không anh. Anh hãy gói nh ng k ni Đ ột gi
6791013