Design Thinking từ A đến Z, từ điển mini: giới thiệu những từ khóa quan trọng trong Design Thinking (Tư duy thiết kế).
Webinar về Design Thinking của WeTransform tổ chức: https://wetransform.vn/webinar/
5. Data Analysis: chúng
ta cần phải phân tích
dữ liệu để đưa ra
những insight nhằm
giải quyết vấn đề
một cách sáng tạo.
W E T R A N S F O R M
6. Empathy: bước đầu
tiên trong quá trình
tư duy thiết kế là
thấu cảm, được xây
dựng qua khảo sát,
phỏng vấn, quan sát...
W E T R A N S F O R M
7. Feedback: phản hồi
từ khách hàng/người
dùng là những thông
tin quan trọng để
chúng ta hoàn thiện
sản phẩm/dịch vụ
của mình.
W E T R A N S F O R M
8. Games: một số trò
chơi nhỏ sẽ được tổ
chức trong buổi
workshop về design
thinking để mọi người
vui vẻ, thoải mái, hợp
tác với nhau tốt hơn...
W E T R A N S F O R M
9. How might we...:
"làm thế nào chúng
ta có thể..." là câu hỏi
được dùng trong mô
tả vấn đề.
W E T R A N S F O R M
10. Innovation: tư duy
thiết kế mang đến
những giải pháp đổi
mới sáng tạo trong
việc giải quyết những
vấn đề phức tạp.
W E T R A N S F O R M
11. Job to be done
(JTBD): công việc cần
làm giúp chúng ta
tập trung vào khách
hàng/người dùng và
tìm ra những giải
pháp mới.
W E T R A N S F O R M
12. Kid's mindset: luôn
giữ tâm trí như 1 đứa
trẻ để luôn tò mò,
tìm tòi, khám phá để
tìm ra những vấn đề
và giải pháp sâu sắc.
W E T R A N S F O R M
13. Lean Startup: chúng
ta sẽ thường dùng
khởi nghiệp tinh
gọn trong quá trình
triển khai quy trình
tư duy thiết kế.
W E T R A N S F O R M
14. MVP: sản phẩm khả
thi tối thiểu, chúng
được xem là nguyên
mẫu với độ phân giải
cao (hi-fi) ở cuối giai
đoạn thử nghiệm.
W E T R A N S F O R M
15. NABC: là công cụ để
xác định ý tưởng về
các khía cạnh: nhu cầu
(need), cách tiếp cận
(approach), lợi ích
(benefit), cạnh tranh
(competition).
W E T R A N S F O R M
16. Observe: ngoài việc
phỏng vấn, khảo sát,
chúng ta cũng nên
quan sát khách hàng
để thấu hiểu hơn về
khách hàng của
chúng ta.
W E T R A N S F O R M
17. Prototype: là những
nguyên mẫu được
hiện thực hóa từ
những giải pháp mà
chúng ta đưa ra, được
dùng để thử nghiệm.
W E T R A N S F O R M
18. Question: các loại
câu hỏi mà chúng ta
thường dùng là hỏi 5
lần câu hỏi tại sao,
đặt các câu hỏi
5W+1H.
W E T R A N S F O R M
19. Reframe: nhận thức
lại vấn đề giúp chúng
ta thấu hiểu hơn, có
thể xây dựng nhiều
mô tả vấn đề từ
những quan điểm
người dùng khác
nhau.W E T R A N S F O R M
20. Storytelling: kể
chuyện là một
phương pháp được
dùng để chia sẻ với
các thành viên trong
nhóm những insight
về người dùng.
W E T R A N S F O R M
21. Testing: đưa khách
hàng những nguyên
mẫu của chúng ta để
họ thử nghiệm và
phản hồi để từ đó hoàn
thiện sản phẩm/dịch
vụ của mình.
W E T R A N S F O R M
22. Understand: chúng ta
thực hiện việc phỏng
vấn, khảo sát, quan
sát khách hàng để có
được sự thấu hiểu,
thấu cảm hơn về họ.
W E T R A N S F O R M
23. Visualization: trăm
nghe không bằng
mắt thấy, vì thế
chúng ta cần phải
trực quan hóa những
gì chúng ta đang làm.
W E T R A N S F O R M
24. WH: áp dụng việc hỏi
5 lần câu hỏi WHY
(tại sao) để tìm hiểu
nguyên nhân sâu xa,
gốc rễ của vấn đề.
W E T R A N S F O R M
25. “X is finished”
prototype: loại
nguyên mẫu với
những tính năng quan
trọng và chi tiết trước
khi tiến tới nguyên
mẫu cuối cùng.
W E T R A N S F O R M
26. Yes/no question: hạn
chế đặt câu hỏi
yes/no cho khách
hàng, hãy đặt những
câu hỏi mở trong các
cuộc phỏng vấn
khách hàng.
W E T R A N S F O R M
27. Zero-error culture:
văn hóa sợ mắc lỗi sẽ
không được dùng
trong design thinking,
chúng ta chấp nhận
mắc lỗi để học hỏi
nhiều hơn.
W E T R A N S F O R M