1. Nhân Xét Của Giảng Viên : ..................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
PHẦN 1: CÂU HỎI (20 điểm)
1. Bạn hãy giải thích bằng chính cách hiểu của bạn rằng
1
2. Marketing là gì? (2 điểm)
2. Bạn hãy viết ra những khái niệm cốt lõi của Marketing. (4
điểm)
3. Những lực nào từ môi trường ảnh hưởng đến hoạt động
của Marketing? (4 điểm)
4. Bạn làm cách nào để giảm thiểu số lượng khách hàng bỏ
đi? (4 điểm)
5. Bạn dựa trên những tiêu chí nào để phân khúc thị trường
của công ty? (4 điểm)
6. Bạn hãy giải thích bằng chính cách hiểu của bạn rằng
thương hiệu là gì? (2 điểm)
PHẦN 2: THẢO LUẬN NHÓM (40 điểm)
1. Phân tích môi trường kinh doanh sử dụng khung PEST (10
điểm)
2. Phân tích SWOT (10 điểm)
3. Năm phương hướng chiến lược kinh doanh (10 điểm)
4. Chiến lược tăng trưởng sử dụng ma trận ANSOFF (10 điểm)
PHẦN 3: TIỂU LUẬN (40 điểm)
Viết tối thiểu 1500 từ và tối đa 2000 từ. Hãy cho biết những
yếu tối ngoại cảnh của môi trường ảnh hưởng như thế nào đến
chiến lược marketing hiện nay của công ty (hoặc tổ chức) của
bạn.
Phần 1. Câu hỏi (20 điểm)
2
3. Câu 1. Marketing: là hoạt động của con người hoặc tổ chức
nhằm thỏa mãn nhu cầu mong muốn của các cá nhân hay tổ
chức để thực hiện hoạt động trao đổi nhằm mục đích đạt được
mục tiêu đề ra và đảm bảo có lợi nhuận thông qua việc trao
đổi hàng hóa-dịch vụ.
Có 2 xu hướng trong hoạt động Marketing của các Doanh
nghiệp, đó là:
+ Marketing thuận: Doanh nghiệp chủ động tìm hiểu nhu cầu
khách hàng, để đáp ứng nhu cầu mua của khách hàng.
+ Marketing ngược: Khách hàng chủ động tìm hiểu hàng hóa-
dịch vụ-nhà cung cấp để mua được hàng hóa nhằm thỏa mãn
nhu cầu mong muốn của mình.
Câu 2. Những khái niệm cốt lõi của Marketing (4 điểm):
+ Nhu cầu (Needs)
+ Ước muốn – Ham muốn (Wants)
+ Phân khúc thị trường (Segment)
+ Sản phẩm (Product)
+ Trao đổi (Exchange)
+ Giao dịch (Transaction)
Câu 3. Những lực nào từ môi trường ảnh hưởng đến hoạt
động của Marketing? (4 điểm)
Để phân tích những lưc từ môi trường ảnh hưởng đến hoạt
động marketing, ta dựa vào 5 tác lực cạnh tranh của Michael.
E.Porter.
3
4. (http://www.google.com.vn/search?hl=vi&q=5+ap+luc+canh+tranh+cua+po
rter&um=1&ie=UTF-
8&tbm=isch&source=og&sa=N&tab=wi&biw=1366&bih=643)
Áp lực 1 :Các đối thủ trong ngành:
Tạo ra áp lực trong cạnh tranh, mức độ cạnh tranh thấp
=>Doanh nghiệp dễ phát triển và ngược lại mức độ
cạnh tranh cao =>Doanh nghiệp khó phát triển.
Số lượng doanh nghiệp trong cùng một ngành
Tỷ xuất lợi nhuận bình quân:
Cao => Cạnh tranh thấp
Thấp => Cạnh tranh cao.
Áp lực 2 :Khách hàng :
Hàng cạnh tranh là khách hàng có sức manh mặc cả
Hàng độc quyền là khách hàng không có sức mạnh mặc
cả
Sản phẩm thay thế nhiều đồng nghĩa với việc khách
hàng có sức mạnh mặc cả
4
5. Sản phẩm thay thế ít đồng nghĩa với việc khách hàng
không có sức mạnh mặc cả
Áp lực 3: Nhà cung cấp:
Sức mạnh giá của nhà cung cấp cao dẫn đến:
Hàng độc quyền
Thị phần khan hiếm
Giá trị khác biệt, vượt trội
Áp lực 3:Các đối thủ trong nghành:
Càng nhiều đối thủ gia nhập ngành dẫn đến áp lực cạnh
tranh đối với doanh nghiệp
Chính sách ngành nghề : xăng dầu (nhà nước)
Ngành tý xuất lợi nhuận cao dẫn đến nhiều đối thủ
cạnh tranh
Áp lực 4: Đối thủ tiềm ẩn:
Càng nhiều đối thủ gia nhập ngành dẫn đến áp lực cạnh tranh
gay gắt tới doanh nghiệp.
Chính sách ngành nghề :xăng dầu, điện …(Nhà Nước)
Ngành tỷ xuất lợi nhuận cao dẫn đến nhiều đối thủ xuất
hiện cạnh tranh.
Áp lực 5: Sản phẩm thay thế :
Ngày càng nhiều sản phẩm thay thế dẫn đến áp lực
cạnh tranh sản phẩm cao
Ngày càng ít sản phẩm thay thế dẫn đến áp lực cạnh
tranh sản phẩm thấp.
Câu 4. Bạn làm cách nào để giảm thiểu số lượng khách
hàng bỏ đi? (4 điểm)
5
6. Để giảm thiểu số lượng khách hàng bỏ đi, trước hết
Doanh nghiệp cần phải phân loại đối tượng khách
hàng rõ ràng trong 1 kỳ kinh doanh, có thể phân loại
theo tuần, tháng, bao gồm: khách hàng hiện tại, khách
hàng mới (tiềm năng), khách hàng cũ (truyền thống),
khách hàng bỏ. Qua bộ phận chăm sóc khách hàng-
chăm sóc khách hàng “bỏ”, doanh nghiệp dựa trên
doanh thu, ý kiền phản hồi của khách hàng, từ đó phân
tích, đánh giá và đưa ra nhận xét, giải pháp thích hợp
để giảm thiểu số lượng khách hàng bỏ.
Khách hàng bỏ có thể do một số nguyên nhân: Doanh
nghiệp không đáp ứng được yêu cầu của khách hàng,
chất lượng dịch vụ không bằng so với đối thủ cạnh
tranh (giá, chiết khấu, cung cách phục vụ, uy tín…) Từ
những nguyên nhân cụ thể và ý kiến, mong muốn của
khách hàng doanh nghiệp đưa ra phương hướng giải
quyết, kéo lượng khách hàng bỏ về phía mình để tăng
thị phần và doanh thu.
Một số phương pháp:
Xem xét và đánh giá lại quy trình bán hàng của doanh
nghiệp và có thể thay đổi một số bước trong quy trình
cho phù hợp với mỗi đối tượng khách hàng.
Thương lượng, đàm phán, ký kết lại hợp đồng.
So sánh giá cả, mức chiết khấu của đối thủ cạnh tranh
đưa ra mức giá phù hợp mà khách hàng có thể chấp
nhận được.
Bổ sung dịch vụ sau bán (lắp đặt, bảo hành, sữa chữa
miễn phí trong tháng đầu tiên sử dụng)
6
7. Câu 5. Bạn dựa trên những tiêu chí nào để phân khúc thị
trường của công ty? (4 điểm)
Tiêu chí để phân khúc thị trường:
Không một Doanh nghiệp nào có thể thỏa mãn nhu cầu của tất
cả các khách hàng trên toàn bộ thị trường rộng lớn bởi vì nhu
cầu khách hàng rất đa dạng, phong phú, sở thích, thị hiếu và
thói quen tiêu dùng rất khác nhau. Mặt khác, các nguồn lực
của Doanh nghiệp là hữu hạn mà thị trường lại có rất nhiều
đối thủ cạnh tranh. Vì vậy, việc phân khúc (phân đoạn) thị
trường đóng vai trò rất quan trọng và dựa vào những tiêu chí
sau:
+ Khả năng tài chính của Doanh nghiệp
+ Đặc điểm về sản phẩm
+ Chu kỳ sống của sản phẩm
+ Mức độ đồng nhất của thị trường
+ Những chiến lược marketing của đối thủ cạnh tranh.
Câu 6. Bạn hãy giải thích bằng chính cách hiểu của bạn
rằng thương hiệu là gì? (2 điểm)
Thương hiệu:
Thương hiệu là danh tiếng, uy tín, là niềm tin và sự
ngưỡng mộ của khách hàng đối với sản phẩm được gắn
nhãn hiệu cụ thể. Giá trị của thương hiệu được đo
lường, đánh giá trên thị trường thông qua khách hàng.
Thương hiệu là giá trị vô hình, là tài sản vô hình của
Doanh nghiệp, được tích lũy lại trong quá trình hoạt
động kinh doanh lâu dài, được thừa nhận trên thị
7
8. trường và có thể định giá được, bao gồm cả nội dung,
hình thức, hữu hình và vô hình.
Về mặt nội dung, thương hiệu bao gồm cả nhãn hiệu hàng
hóa, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý và các yếu tố khác thuộc
quyền sở hữu công nghiệp.
Thương hiệu mang tính chất bao trùm, thể hiện cả bản sắc văn
hóa, uy tín, hình ảnh…của Doanh nghiệp trước công chúng.
Thương hiệu khẳng định trình độ, đẳng cấp và cả thái độ của
tập thể người lao động trong doanh nghiệp đối với khách
hàng.
PHẦN 2: THẢO LUẬN NHÓM (40 điểm)
Câu 1: Phân tích môi trường kinh doanh sử dụng khung
PEST (10 điểm)
Mô hình PEST_ Việt Tiến
1) Môi trường chính trị, pháp luật:
- Sự ổn định chính trị cao
- Các chính sách nhà nước hổ trợ cho doanh nghiệp phát triển
bảo mật sở hữu trí tuệ
- Mức thuế mức lương căn bản
- Các chính sách về giáo dục được đầu tư.
2) Môi trường kinh tế :
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế tăng
- Trình độ tay nghề của lực lượng lao động còn yếu chủ yếu là
lao động phổ thông
- Chất lượng cơ sở hạ tầng thấp
- Tỷ lệ thất nghiệp trên 10%
- Tỷ lệ học sinh bỏ học thấp khoảng 2,88%
- Chi phí nhân công rẻ.
8
9. 3) Môi trường xã hội văn hóa:
- Dân số trẻ
- Giới tính tương đối cân bằng
- Trình độ học vấn: ngày càng được nâng cao
- Cấu trúc phân tầng trong thu nhập và mua sắm
- Giáo dục không ngừng được đầu tư
- Tinh thần tự kinh doanh: hệ thống bán lẻ
- Thói quen, sở thích, tâm lý đa dạng.
4) Môi Trường Công nghệ :
- Những nước phát triển về khoa học kỹ thuật máy dệt cắt
- Ảnh hưởng của công nghệ đến chương trình đào tạo hoặc
dịch vụ
- Tốc độ áp dụng công nghệ nhanh
- Mức độ ứng dụng công nghệ cao
5) Môi trường tự nhiên:
- Khi hậu nóng
- Thiên tai ít nghiêm trọng chủ yếu là lũ lụt hỏa hoạn .
Câu 2: Phân tích SWOT (10 điểm)
Ma trận SWOT_Việt Tiến
1. Điểm mạnh: ( S)
- Ngành nghề kinh doanh đa dạng
- Sản phẩm chất lượng tốt, đa đạng phù hơp với nhiều đối
tượng khách hàng
- Giá cả cạnh tranh: công ty phát triển theo hướng đa giá
- Thị trường rộng lớn: nội địa và xuất khẩu
- Quy mô lớn mạnh.
9
10. - Vị trí cao trên thị trường
- Thương hiệu uy tín hình ảnh tốt.
- Nhân viên trình độ tay nghề cao.
- Tranh thiết bị sản xuất hiện đại.
- Bộ phận chăm sóc khách hàng rất tốt.
2. Điểm yếu: (W)
- Nguồn nguyên vật liệu chủ yếu là nhập khẩu => gặp rủi ro khi
giá nguyên vật liệu trên thị trường biến động
- Lao động chủ yếu là phổ thông: lao dộng có tay nghề cao giàu
kinh nghiệm chiếm tỷ lệ nhỏ.
3. Cơ hội: (O)
- Chính sách hổ trợ nhà nước, nhà nước hổ trợ nguồn vốn đầu
tư quy hoạch phát triển dư án trồng bông, dâu nuôi tằm, đầu
tư công trình xử lý nước thải quy hoạch các cụm công nhân
dệt may,…
- Xã hội : phát động cuộc vận động “ người Việt dùng hàng
Việt ” => tạo thời cơ mới để phát triển thi trường dệt may
trong nước
- Nhu cầu xuất khẩu tăng
- Gia nhập vào thị trường WTO
Ưu đãi cho hàng xuất khẩu
Vốn đầu tư tăng
4. Thách thức :(T)
- Đối thủ cạnh tranh trong nước rất mạnh, cổ phần dệt may
Thành Công, công ty TNHH dệt may THÁI TUẤN,…
- Cạnh tranh về giá ở thị trường nước ngoài
- Áp lực canh tranh về thu hút về lao động
- Hàng nhái hàng giả ngay càng gia tăng
10
11. - Tình hình suy thoái kinh tế thế giới
- Lãi xuất vay quá cao, chi phí đầu vào tăng cao
- Việc súc tiến thương mại nước ta còn yếu.
Câu 3: Năm phương hướng chiến lược kinh doanh (10 điểm)
Năm phương hướng chiến lược kinh doanh của công ty
may cổ phần Việt tiến :
Mô hình năm phương hướng chiến lược kinh doanh :
Chi phí tối ưu Khác biệt hóa
Mắc kẹt giữa những
chiến lược
Tập trung vào chi phí Tập trung vào sự khác
biệt
Doanh nghiệp VIỆT TIẾN có những điều kiện là:
- Nguồn vốn lớn : 230 tỷ đồng
- Công nghệ trang thiết bị hiện đại: máy dệt, máy cắt,
may…
- Quy mô lớn : 3 công ty con 21 công ty trực thuộc.
- Nhân viên có trình độ tay nghề cao
- Bộ phận chăm sóc khách hàng tốt
- Thương hiệu có uy tín cao
- Có nhiều điểm bán hàng
- Chất lượng sản phẩm, dịch vụ tốt
11
12. - Tốc độ công nghệ mạnh
- Bí quyết nghề nghiệp : tạo nên phong cách cho từng
loại sản phẩm.
=> Tập trung vào chi phí
Câu 4: Chiến lược tăng trưởng sử dụng ma trận ANSOFF
(10 điểm)
Ma trận ASNOFF_Việt Tiến
1) Thâm nhập thị trường:
Mở rộng thêm nhiều điểm bán hàng khắp các tỉnh thành trong
nước đặc biệt công ty còn mở rộng các địa điểm bán hàng ở nước
ngoài :
- Mở rộng địa điểm bán hàng trong nước như :
+ Các tỉnh miền Tây: Tiền Giang, Cần Thơ, Bến Tre…
+ Các tỉnh miền Bắc: Thái Nguyên, Yên Bái, Thái Bình…
+ Các tỉnh miền trung: Đà Nẵng, Quảng Bình, Quảng
Trị…
- Mở rộng địa điểm bán hàng nước ngoài như: Việt Tiến
đã mở tổng đại lý phân phối trên đường Monivong,Phnom
Penh, Campuchia. Công ty thời trang Việt chuỗi cửa hàng ở
nhiều tỉnh thành Campuchia như Siam Reap, Battambang,
Sihanoukville… Việt Tiến còn mở rộng thị trường ơ Đức,
Nhật…
- Tăng cường các hoạt động PR như : ủng hộ các vùng lũ lụt,
thiên tai, tài trơ học bổng cho học sinh nghèo vượt khó,…
2) Phát triển thị trường:
- Sản xuất và kinh doanh nguyên phụ liệu ngành may, máy móc
phụ tùng, thiết bị âm thanh ánh sáng, thiết bị phục vụ nghành
12
13. may công nghiệp, dịch vụ xuất nhập khẩu, vận chuyển giao
nhận hành hóa.
3) Sản phẩm mới, dịch vụ mới :
- Sản phẩm mới: Vee Sendy, áo sơ mi, vải cotton và quần kaki
wash chống nhăn, áo sơ mi thêu nẹp, sơ mi đống hộp.
- Dịch vụ mới: đặt hàng và thanh toán trên mạng,…
4) Đa dạng hóa:
- Đầu tư vào kinh doanh tài chính, kinh doanh và cơ sở hạ tầng
- Kinh doanh các loại máy móc thiết bị phần mềm trong lĩnh
vực máy vi tính và chuyển giao công nghệ
- Mở thêm kinh doanh bất động sản
- Thị trường chứng khoán…..
PHẦN 3: TIỂU LUẬN (40 điểm)
Viết tối thiểu 1500 từ và tối đa 2000 từ. Hãy cho biết
những yếu tối ngoại cảnh của môi trường ảnh hưởng như
thế nào đến chiến lược marketing hiện nay của công ty
(hoặc tổ chức) của bạn.
Các yếu tố ngoại cảnh của môi trường ảnh hưởng đến chiến
lược marketing của công ty Việt Tiến:
A. Để phân tích các yếu tố ngoại cảnh của môi trường
ảnh hưởng đến chiến lược marketing của công ty Việt
Tiến, ta dựa vào 5 tác lực cạnh tranh của Michael
E.Porter:
Đặc điểm của ngành:
Với đặc điểm của ngành thời trang, chịu sự tác động rất lớn
của việc thiết kế, mẫu mã, thương hiệu và uy tín của doanh
nghiệp trên thị trường.
Hiện tại tốc độ phát triển của ngành khá cao.
13
14. Đối thủ cạnh tranh nội bộ trong ngành: Trong xu thế cạnh
tranh hiện nay, tại Việt Nam về lĩnh vực thời trang hiện nay
khá gay gắt. Đối thủ cạnh tranh của Việt Tiến bao gồm: An
Phước, Nguyễn Long, Việt Long. Trong đó, đối thủ mạnh
nhất là An Phước.
Hiện tại, công ty có thị phần khá ngang bằng với đối thủ cạnh
tranh.
Khách hàng: Có thể nói với xu hướng phát triển của ngành
kinh tế và yêu cầu của cuộc sống như hiện nay. Qua khảo sát
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh các doanh nghiệp khá
nhiều, dân nhập cư ngày một tăng (đi làm, đi học, công tác..)
Hơn nữa đây là sản phẩm đáp ứng nhu cầu của cuộc sống
hàng ngày nên sự thu hút về các sản phẩm công sở của Việt
Tiến khá cao. Khách hàng khá hài lòng về chất lượng sản
phẩm, giá cả và cung cách phục vụ của Việt Tiến.
Nhà cung cấp: Một trong những yếu tố quan trọng đóng góp
vào sự thành công của doanh nghiệp là nhà cung cấp. Trong
khi thị trường đang tồn tại nhiều sản phẩm từ trong nước và
sản phẩm nhập từ nước ngoài, với giá cả ngang bằng hoặc cao
hơn nhưng chất lượng không đảm bảo so với hàng hóa chính
hãng đã tạo cho công ty gặp khó khăn trước hoạt động của
mình. Chính vì vậy, Việt Tiến đã chọn cho mình những nhà
cung cấp nguyên, vật liệu với chất lượng cao mà giá cả lại phù
hợp với người tiêu dùng trong nước.
Sản phẩm thay thế: Theo mô hình của Michael. E. Porter tác
lực cạnh tranh cuối cùng là sức cạnh tranh của sản phẩm thay
thế. Đó là những sản phẩm của đối thủ cạnh tranh trong ngành
đang hoạt động kinh doanh cùng đáp ứng nhu cầu giống nhau
của khách hàng. Có thể nói, trong phạm vi hoạt động của
14
15. ngành thời trang thì mức độ cạnh tranh với các đối thủ là rất
cao. Càng có nhiều đơn vị tham gia hoạt động càng làm cho
thị trường thêm phong phú và khách hàng sẽ có thêm nhiều
khả năng chọn lựa sản phẩm và dịch vụ tốt nhất cho mình.
Tuy nhiên sản phẩm mà công ty cung cấp cũng tương tự như
đối thủ cạnh tranh nên việc chiếm được lòng tin của khách
hàng là bước đi giúp công ty tiến tới thành công. Để giảm bớt
áp lực về sản phẩm thay thế công ty đang chú ý đổi mới cung
cách bán hàng, thường xuyên nghiên cứu thị trường để có các
giải pháp đồng bộ nâng cao chất luợng phục vụ, trở thành
điểm đến tin cậy của khách hàng.
B. Để phân tích các yếu tố ngoại cảnh của môi trường
ảnh hưởng đến chiến lược marketing của công ty Việt
Tiến, ta dựa vào phân tích SWOT
Các cơ hội (O-Opoturnities)
1.Tiềm năng thị trường lớn do nhu cầu trong nước về may
mặc ngày càng gia tăng, đem lại cho công ty một số lượng
khách hàng khổng lồ, đầu ra được đảm bảo
2.Đầu vào về sản phẩm ổn định,do lượng cung dồi dào của
những nhà cung cấp trên khắp thế giới, đảm bảo nguồn
nguyên liệu cho quá trình sản xuất sản phẩm giúp công ty có
thêm phần lợi thế so với các đối thủ khác.
3. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp
trong nước giảm
Lãi suất cho vay đối với doanh nghiệp trong nước ở mức hợp
lý, với chính sách điều tiết hợp lý từ chính phủ áp lực về thuế
15
16. suất cũng như lãi suất tạo cơ hội lớn trong việc kinh doanh
của mình.
Các điểm mạnh (S - Strengths)
1. Mức độ hài lòng của người tiêu dùng khá cao, với những
sản phẩm đã đi vào người tiêu dùng đã khẳng định chất lượng
và vị trí của công ty, đó là cơ sở để công ty phát triển.
2. Hệ thống cửa hàng, đại lý có khả năng đáp ứng nhu cầu
khách hàng nhanh chóng và đáp ứng mở rộng thị trường (các
tỉnh lân cận), với mạng lưới phân phối khắp các tỉnh thành và
một số nước trên thế giới giúp công ty có khả năng đáp ứng
được nhu cầu của người tiêu dùng,tạo đà thúc đẩy công ty mở
rộng thị trường, góp phần tăng doanh thu.
3. Tài chính lành mạnh, khả năng tài chính lớn,với công việc
hoạt động kinh doanh công ty luôn tuân thủ những quy định
chung về luật pháp và chính sách tài chính của nhà nước, với
vốn điều lệ tương đối lớn khoảng 230 tỷ đồng, giúp công ty có
được nguồn vốn mạnh, đầu tư vào nhiều lĩnh vực khác như:
chứng khoán, bất động sản,..,tăng lợi nhuận công ty.
4. Ban giám đốc có năng lực, trình độ, chuyên môn cao,với
đội ngũ lãnh đạo được công ty tín nhiệm cũng như số lượng
nhân viên có chuyên môn, tay nghề cao giúp công ty luôn ổn
định về tổ chức, điều hành và có những quyết định táo bạo
đem lại thành công cho công ty.
5. Công nhân có tay nghề cao, được đào tạo chuyên
nghiệp,đáp ứng cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất, với
những lao động yêu nghề, tay nghề.
16
17. 6. Thương hiệu Việt Tiến đã tạo được uy tín trên thị trường.
Sản phẩm cung ứng có chất lượng tốt, đạt tiêu chuẩn trong
nước.
7. Thị trường mục tiêu mở rộng, với thị trường giàu tiềm năng
như campuchia,….hứa hẹn mang lại doanh thu cao.
8. Có mối quan hệ tốt với khách hàng các cấp, ban, ngành.
Các đe dọa (T - Threat):
1. Sự cạnh tranh mạnh mẽ từ đối thủ cạnh tranh là: An Phước,
Nguyễn Long, Việt Long, ,…
2. Kinh tế Việt Nam đang mở cửa, các đối thủ cạnh tranh
tiềm năng thâm nhập thị trường dễ dàng hơn, vì đã gia nhập
WTO mức độ cạnh tranh trên thị trường càng gay gắt,dẫn đến
những khó khăn nhất định cho công ty trong viêc kinh doanh,
trong và ngoài nước.
3. Hạ tầng pháp lý của Nhà nước chưa hoàn chỉnh.
4. Lượng hàng tồn kho lớn.
5. Tốc độ tăng trưởng kinh tế có dấu hiệu suy giảm ( lạm phát
tăng cao) , lạm phát và sự ổn định hay suy thoái của nền kinh
tế sẽ có ảnh hưởng lớn đến kim ngạch xuất khẩu của công ty.
Các điểm yếu ( W - Weaknesses)
1. Chưa có nhiều loại hình dịch vụ đi kèm
2. Dịch vụ hỗ trợ khách hàng chưa được chú trọng
3. Chiến lược Marketing mở rộng thị phần còn hạn chế. Hoạt
động Marketing còn yếu.
4. Hệ thống thông tin quản lý còn yếu, hiệu quả chưa cao
17
18. (Tài liệu: PGS.TS NGUYỄN THỊ LIÊN DIỆP, Th.S PHẠM
VĂN NAM, Chiến Lược Và Chính Sách Kinh Doanh, NXB Lao
Động-Xã Hội-2006)
C. Để phân tích được ảnh hưởng các yếu tố ngoại cảnh
của môi trường đến chiến lược marketing Công ty may
mặc Việt Tiến ta dựa vào phân tích PEST.
Phần lớn giá trị của công ty may mặc Việt Tiến đến từ hoạt
động xuất khẩu nên những biến động về tỷ giá, lạm phát và sự
ổn định hay suy thoái của nền kinh tế sẽ có ảnh hưởng lớn đến
kim ngạch xuất khẩu của công ty.
Trong khi đó, yếu tố đầu vào của công ty hiện nay phần lớn
vẫn phải nhập khẩu và chịu ảnh hưởng của sự biến động giá
dầu trên thế giới. Sự tăng giá của các yếu tố đầu vào sẽ khiến
cho chi phí của doanh nghiệp tăng lên. Điều này cũng ảnh
huởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp
Năng lực sản xuất kém, công nghệ lạc hậu là một trong những
hạn chế lớn của ngành may mặc Việt Nam hiện nay. Hoạt
động của ngành may hiện nay phần lớn là thực hiện gia công
cho nước ngoài hoặc chỉ sản xuất những sản phẩm đơn giản,
còn những sản phẩm đòi hỏi kỹ thuật cao mang lại giá trị gia
lớn lại chưa đáp ứng được. Vì thế, nếu được đầu tư đúng mức
về công nghệ thì ngành may Việt Nam nói chung và công ty
cổ phần may Việt tiến nói riêng có thể phát huy hết được tiềm
năng về lao động và chất lượng.
18
19. Tài Liệu Tham Khảo:
1) (http://www.google.com.vn/search?hl=vi&q=5+ap+luc+canh+tran
h+cua+porter&um=1&ie=UTF-
8&tbm=isch&source=og&sa=N&tab=wi&biw=1366&bih=643)
2) (Tài liệu: PGS.TS NGUYỄN THỊ LIÊN DIỆP, Th.S
PHẠM VĂN NAM, Chiến Lược Và Chính Sách Kinh
Doanh, NXB Lao Động-Xã Hội-2006)
19