2. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Điều 59, Điều 60 Luật Hải quan số 54/2014/QH13
- Luật quản lý ngoại thƣơng;
- Nghị định 69/2018/NĐ-CP hƣớng dẫn Luật quản
lý ngoại thƣơng (từ Điều 38 đến Điều 49);
- Điều 36 đến Điều 41 Nghị định Nghị định số
08/2015/NĐ-CP (Nghị định số 59/2018/NĐ-CP chỉ
sửa đổi khoản 1 Điều 39, khoản 1 Điều 40)
- 28 Điều trong Thông tƣ số 38/2015/TT-BTC
(Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi, bổ sung
20/28 Điều, bổ sung 1 Điều 69a )
3. ĐIỂM MỚI NGHỊ ĐỊNH 59/2018/NĐ-CP
K 17 Điều 1 NĐ 59: QĐ 05 trƣờng hợp phải KT
CSSX (Điều 39 NĐ 08 có 2 trƣờng hợp):
1.Lần đầu GC, NSXXK;
2.Thay đổi TT, ĐC, nơi lƣu giữ NVL, MMTB không
thông báo CQHQ;
3.Nhận GC nhƣng thuê lại toàn bộ;
4.Lƣu giữ ngoài khu vực SX đã thông báo CQHQ;
5.Trƣờng hợp khác có RR.
4. ĐIỂM MỚI NGHỊ ĐỊNH 59/2018/NĐ-CP
K 18 Điều 1 NĐ 59: QĐ 04 trƣờng hợp phải KT
CSSX (Điều 40 NĐ 08 có 5 trƣờng hợp):
1.Quá chu kỳ không có SPXK;
2.NK NVL, MMTB, tăng giảm bất thƣờng;
3.Bán, tiêu thụ nội địa không khai HQ;
4.Kê khai SPXK không đúng QĐ và thực tế
5. Nội dung sửa đổi, bổ sung chính
1. Điều 54: Nguyên liệu, vật tƣ, MMTB
2. Điều 55: Định mức thực tế
3. Điều 56: Thông báo CSSX, nơi lƣu giữ NVLT,
MMTB, SP; thông báo hợp đồng GC
4. Điều 57: Kiểm tra CSSX, nơi lƣu giữ NVLT,
MMTB, SP
5. Điều 59: Kiểm tra tình hình sử dụng NVL
6. Điều 60: Báo cáo quyết toán
7. Một số quy định tại các Điều có liên quan khác
6. 1. Quy định hiện hành tại Điều 55 Thông tƣ 38:
- Quy định chung về định mức thực tế: Định mức sử dụng nguyên
liệu, vật tƣ; tỷ lệ hao hụt nguyên liệu, vật tƣ
- Quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân phải xây dựng định
mức trƣớc khi sản xuất, lƣu giữ các chứng từ liên quan đến định
mức và xuất trình khi cơ quan hải quan yêu cầu.
I. ĐỊNH MỨC HÀNG GIA CÔNG, SXXK
7. 1. Quy định hiện hành tại Điều 55 Thông tƣ 38:
I. ĐỊNH MỨC HÀNG GIA CÔNG, SXXK
ĐMSD
NVL
Lượng
NVL hao
hụt
ĐM sx
thực tế/cả
hao hụt
• Trong đó, lượng hao hụt phụ thuộc vào tỷ lệ hao hụt
và xác định theo 02 cách sau:
8. 1. Quy định hiện hành tại Điều 55 Thông tƣ 38:
I. ĐỊNH MỨC HÀNG GIA CÔNG, SXXK
• Cách 1: Đc= Đs + Đs x H
Hoặc
• Cách 2: Đc= Đs + Đc x H
Đc là định mức thực tế sản xuất kể cả hao hụt
Đs là định mức sử dụng
H là tỷ lệ hao hụt tính theo tỷ lệ phần trăm so với ĐM
sử dụng(c1) hoặc so với ĐM cả hao hụt (c2) .
9. 2. Quy định tại Thông tƣ 39
Quy định rõ về định mức thực tế (chi tiết tại khoản 1 Điều
55): Định mức thực tế sản xuất là lƣợng nguyên liệu, vật tƣ thực tế đã
sử dụng để gia công, sản xuất một đơn vị sản phẩm xuất khẩu và
đƣợc xác định theo quy định tại mẫu số 27 Phụ lục II ban hành kèm
Thông tƣ 39/2018/TT-BTC
C = A/B
A = Tổng lƣợng NVL đƣa vào sản xuất – Lƣợng NVL thu hồi – Lƣợng NVL
dở dang trên dây chuyền.
B = Tổng lƣợng sản phẩm thu đƣợc tính đến thời điểm xác định định mức.
C = Định mức thực tế cho một đơn vị sản phẩm tính theo từng NVL
I. ĐỊNH MỨC HÀNG GIA CÔNG, SXXK
10. 2. Quy định tại Thông tƣ 39
-Thời điểm gửi thông tin định mức thực tế là khi nộp báo cáo
quyết toán, trƣớc khi chia tách, sáp nhập, giải thể, chuyển địa
điểm làm thủ tục nhập khẩu NVL và gửi thông tin định mức
của những sản phẩm hoàn chỉnh.
-ĐMTT đƣợc sử dụng để xác định số thuế đƣợc miễn hoặc phải
nộp trong các trƣờng hợp chuyển tiêu thụ nội địa, chuyển mục
đích sử dụng hoặc khi kiểm tra, thanh tra tại trụ sở tổ chức, cá
nhân
- Mỗi một thời điểm nhất định, sẽ có một định mức thực tế cho
một đơn vị sản phẩm. Các định mức này có thể không giống
nhau.
- Khai báo mã nguyên liệu, mã sản phẩm trên tờ khai nhập
khẩu nguyên liệu, vật tƣ và xuất khẩu sản phẩm;
I. ĐỊNH MỨC HÀNG GIA CÔNG, SXXK
11. 2. Quy định tại Thông tƣ 39
Mẫu biểu định mức thực tế (mẫu số 27 phụ lục I, mẫu giấy số
16)
I. ĐỊNH MỨC HÀNG GIA CÔNG, SXXK
12. 2. Quy định tại Thông tƣ 39
Mẫu biểu định mức thực tế (mẫu số 27 phụ lục I, mẫu giấy số
16)
I. ĐỊNH MỨC HÀNG GIA CÔNG, SXXK
13. 2. Quy định tại Thông tƣ 39
Mẫu biểu định mức thực tế (mẫu số 27 phụ lục I, mẫu giấy số
16)
I. ĐỊNH MỨC HÀNG GIA CÔNG, SXXK
14. 1. Quy định tại Điều 37 Nghị định 08/2015/NĐ-CP, Điều 56 Thông
tƣ 38/2015/TT-BTC: Trƣớc khi nhập khẩu lô hàng đầu tiên tổ
chức, cá nhân có trách nhiệm thông báo cơ sở sản xuất đến Chi cục
Hải quan nơi dự kiến làm thủ tục nhập khẩu (Trừ DNCX không
phải thực hiện thông báo này)
2. Lý do sửa đổi để phù hợp với quy định tại khoản 3 Điều 60
Luật Hải quan, điểm a khoản 2 Điều 10 Nghị định 134/2016/NĐ-
CP.
3. Quy định tại Thông tƣ 39
- Mẫu thông báo đƣợc quy định mới so với mẫu số 12/TB-
CSSX/GSQL; (làm rõ nơi lƣu giữ, đối tác gia công lại)
- Bổ sung trƣờng hợp thay đổi nơi đã thông báo cơ sở sản xuất;
- Quy định rõ trƣờng hợp thay đổi thông tin phải thông báo lại cho
cơ quan hải quan.
II. THÔNG BÁO CSSX, NƠI LƢU GIỮ HÀNG
HÓA GC, SXXK – HỢP ĐỒNG/PHỤ LỤC HĐ GC
15. 3. Quy định tại thông tƣ 39
-Thông báo hợp đồng gia công/ phụ lục hợp đồng gia công bằng hệ
thống với cơ quan hải quan;
-Khai báo thông tin số tiếp nhận hợp đồng trên tờ khai xuất khẩu,
nhập khẩu;
-Đối với hợp đồng gia công tại nƣớc ngoài thì có nội dung định mức
thỏa thuận.
II. THÔNG BÁO CSSX, NƠI LƢU GIỮ HÀNG
HÓA GC, SXXK – HỢP ĐỒNG/PHỤ LỤC HĐ GC
16. 1. Quy định tại Điều 40 Nghị định 08/2015/NĐ-CP, Điều 59
Thông tƣ 38/2015/TT-BTC: Tất cả các trừơng hợp phải kiểm
tra tại trụ sở doanh nghiệp.
2. Quy định tại Thông tƣ 39/2018/TT-BTC
Chia hai hình thức kiểm tra:
+ Kiểm tra tại cơ quan hải quan: Đối với trƣờng hợp có dấu hiệu rủi
ro nhập khẩu máy móc, tb, nl, vt quá chu kỳ sản xuất nhƣng không
có sản phẩm xk; tăng giảm bất thƣờng so với năng lực sản xuất;
+ Kiểm tra tại trụ sở doanh nghiệp: Kê khai sản phẩm xuất khẩu
không đúng quy định và không đúng thực tế; bán nguyên liệu, vt,
mm, tb, sp vào nội địa và trƣờng hợp nêu trên.
II. KIỂM TRA TÌNH HÌNH SỬ DỤNG, TỒN KHO
NL, VẬT TƢ, MMTB VÀ HÀNG HÓA XK
17. 2. Quy định tại Thông tƣ 39/2018/TT-BTC
Xử lý kết quả kiểm tra:
+ Phù hợp chấp nhận nội dung khai hải quan, số liệu kiểm tra thực
tế để ban hành quyết định kiểm tra.
+ Trƣờng hợp không phù hợp thì không chấp nhận nội dung khai hải
quan và căn cứ hồ sơ hiện hành để ban hành KL kiểm tra (qđ việc ấn
định thuế và xử phạt vi phạm hành chính theo quy định)
II. KIỂM TRA TÌNH HÌNH SỬ DỤNG, TỒN KHO
NL, VẬT TƢ, MMTB VÀ HÀNG HÓA XK
18. 1. Quy định tại Thông tƣ 38
-Điều 60 Thông tƣ 38/2015/TT-BTC:
+ Thời điểm báo cáo: Chậm nhất 90 ngày kể từ ngày hết năm tài
chính;
+ Nội dung báo cáo NSXXK theo tổng trị giá, GC theo lƣợng.
2. Lý do sửa đổi
- Để phù hợp với khoản 1 Điều 59 Luật Hải quan
- Áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý, đánh giá hoạt động
của tổ chức, cá nhân có hoạt động GC, SXXK.
3. Quy định tại Thông tƣ 39
- Tổ chức, cá nhân thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu quản lý, sử
dụng nguyên liệu, vật tƣ nhập khẩu (quy định mới) thì không phải
BCQT với cơ quan hải quan
III. BÁO CÁO QUYẾT TOÁN
19. 3. Quy định tại Thông tƣ 39
Đối với tổ chức, cá nhân chƣa tham gia kết nối hệ thống thì thực
hiện nộp báo cáo quyết toán theo mẫu số 15/BCQT-NVL/GSQL
(mẫu số 25), mẫu số 15b/BCQT-SP/GSQL (mẫu số 26) và mẫu số
16/TBĐMTT-GSQL (mẫu số 27)
Kiểm tra BCQT: Trƣờng hợp kiểm tra BCQT trùng với kế
hoạch kiểm tra STQ thì thực hiện kiểm tra STQ; DNƢT kiểm tra
BCTQ theo quy định về DNƢT.
III. BÁO CÁO QUYẾT TOÁN
20. 3. Quy định tại Thông tƣ 39
* Việc sửa báo cáo quyết toán:
Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nộp báo cáo quyết toán
nhƣng trƣớc thời điểm cơ quan hải quan ban hành quyết định
kiểm tra báo cáo quyết toán, kiểm tra sau thông quan, thanh tra, tổ
chức, cá nhân phát hiện sai sót trong việc lập báo cáo quyết toán
thì đƣợc sửa đổi, bổ sung báo cáo quyết toán và nộp lại cho cơ
quan hải quan. Hết thời hạn 60 ngày kể từ ngày nộp báo cáo quyết
toán hoặc sau khi cơ quan hải quan quyết định kiểm tra báo cáo
quyết toán, kiểm tra sau thông quan, thanh tra, tổ chức, cá nhân
mới phát hiện sai sót trong việc lập báo cáo quyết toán thì thực
hiện việc sửa đổi, bổ sung báo cáo quyết toán với cơ quan hải quan
và bị xử lý theo quy định pháp luật về thuế, pháp luật về xử lý vi
phạm hành chính.
III. BÁO CÁO QUYẾT TOÁN
21. 3. Quy định tại Thông tƣ 39
Mẫu báo cáo quyết toán
III. BÁO CÁO QUYẾT TOÁN
22. 3. Quy định tại Thông tƣ 39
Mẫu báo cáo quyết toán
III. BÁO CÁO QUYẾT TOÁN
23. 3. Quy định tại Thông tƣ 39
Mẫu báo cáo quyết toán
III. BÁO CÁO QUYẾT TOÁN
24. 3. Quy định tại Thông tƣ 39
Mẫu báo cáo quyết toán
III. BÁO CÁO QUYẾT TOÁN
25. 3. Quy định tại Thông tƣ 39
Mẫu báo cáo quyết toán
III. BÁO CÁO QUYẾT TOÁN
26. 3. Quy định tại Thông tƣ 39
Mẫu báo cáo quyết toán
III. BÁO CÁO QUYẾT TOÁN
27. 1. Hƣớng dẫn việc khai sản phẩm gia công có cung ứng
nguyên liệu trong nƣớc có thuế suất thuế xuất khẩu (khoản 3
Điều 61);
2. Thông báo đối với trƣờng hợp phát sinh hoạt động gia công
lại (Điều 62, Điều 70);
3. Xử lý nguyên liệu, vật tƣ dƣ thừa; phế liệu phế phẩm; máy
móc, thiết bị (Điều 64);
4. Xử lý phế liệu, phế phẩm SXXK khi tiêu thụ nội địa (Điều
71);
5. Nhóm vấn đề về thủ tục đối với DNCX (Điều 74, Điều 75,
Điều 76, Điều 77, Điều 78, Điều 79)
IV. MỘT SỐ NỘI DUNG KHÁC
28. 6. Thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ (Điều 86)
7. Hƣớng dẫn thủ tục nhập khẩu hàng hóa của Công ty cho
thuê tài chính;
8. Bỏ quy định tại Điều 65 về xử lý quá hạn nộp BCQT (ghép
vào Điều 60)
9. Bỏ quy định tại Điều 73 TT 38 về việc DN A nhập SXXK,
sản xuất SP bán cho DN B để xuất khẩu.
10. Điều khoản chuyển tiếp (khoản 2 Điều 3)
- Thông báo hợp đồng gia công: Đối với những hợp đồng
gia công đang thực hiện thì khi thông tƣ 39/2018/TT-BTC có
hiệu lực, tổ chức cá nhân phải thông báo hợp đồng này đến
hệ thống của Hải quan và thực hiện khai báo thông tin hợp
đồng theo quy định tại Điều 56.
IV. MỘT SỐ NỘI DUNG KHÁC
29. 10. Điều khoản chuyển tiếp (khoản 2 Điều 3)
- Báo cáo quyết toán: Đối với nguyên liệu, vật tƣ đã nhập khẩu
để sản xuất hàng xuất khẩu, các hợp đồng gia công, phụ lục hợp
đồng gia công đang thực hiện trƣớc thời điểm Thông tƣ
39/2018/TT-BTC có hiệu lực nhƣng kỳ báo cáo quyết toán sau khi
Thông tƣ 39/2018/TT-BTC có hiệu lực hoặc hợp nhất, sáp nhập,
chia tách, giải thể, chuyển nơi làm thủ tục nhập khẩu nguyên liệu,
vật tƣ sau khi Thông tƣ này có hiệu lực, tổ chức cá nhân thực hiện
báo cáo quyết toán theo quy định tại Thông tƣ 39/2018/TT-BTC.
IV. MỘT SỐ NỘI DUNG KHÁC