1. CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH
GẠCH ỐP LÁT VIGLACERA
HIỂU BIẾT CƠ BẢN VỀ
SẢN XUẤT GẠCH
Bế Mai Hạnh
Eurotile Center & Training
Hanoi Apr 2020
2. CÁC CÔNG NGHỆ
ÁP DỤNG TRONG SẢN XUẤT GẠCH ỐP LÁT CỦA VIGLACERA
Công nghệ sản xuất gạch ốp lát NUNG 01 LẦN
Công nghệ sản xuất gạch ốp lát CERAMIC NUNG 02 LẦN
Công nghệ sản xuất gạch ốp lát GRANITE (Porcelain)
Công nghệ sản xuất gạch TRANG TRÍ NUNG 2 LẦN
3. SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GẠCH ỐP LÁT NUNG 01 LẦN
Nghiền xương Sấy phun Ép tạo hình Sấy mộc Tráng, phủ men
In trang trí
Nung SP
Nghiền men
Mài cạnh
Phân loại và đóng hộp
Mài bóng +
Nano
4. Nhiệt độ nung khoảng 1110 - 1130
PXSX1 – VIGLACERA THĂNG LONG
Sấy mộc
và nung
Biscuit
(lần 01)
SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GẠCH ỐP LÁT CERAMIC NUNG 02 LẦN
Trang trí
hoạ tiết
Nghiền Men
(men được lưu
dạng lỏng)
Máy in lưới
phẳng
Máy in KTS
Phân loại và đóng hộp
sản phẩm
Nghiền xương
(cân nạp
nguyên liệu và
nghiền trộn)
Lưu trữ ổn
định độ ẩm
bột (5-7%
ẩm trong
các silo)
Ép tạo hình
(máy ép
gạch 3000-
4000N)
Sấy phun
tạo hạt
(chuông
sấy phun)
Tráng, phun
men
(men lót và
men phủ)
Mài cạnh
Nung sản
phẩm
Nhiệt độ nung
khoảng 1000 độ
5. Nghiền
xương
Sấy phun
tạo hạt bột
Lưu trữ ổn
định độ ẩm
bột.
Ép tạo hình
xương đế
gạch
Sấy mộc
Tạo màu cho
vật liệu bề mặt
Xe rải liệu
được lập trình
tạo hoạ tiết
Nung SP
Lưu bán thành
phẩm
Mài phá + mài
mịn + phủ nano
mài bóng
Phân loại và đóng
hộp sản phẩm
Mài cạnh sơ
bộ
Mài chuẩn kích
thước
VIGLACERA TIÊN SƠN
Nhiệt độ nung
khoảng
1205 - 1220
SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GẠCH ỐP LÁT PORCELAIN DẢI LIỆU 2 LẦN
Ép tạo hình
xương mặt gạch
lên trên xương
đế gạch
6. Trang trí
hoạ tiết
Nghiền Men
(men được lưu
dạng lỏng)
Máy in lưới
phẳng
Máy in KTS
Phân loại và đóng hộp
sản phẩm
Nghiền xương
(cân nạp
nguyên liệu và
nghiền trộn)
Lưu trữ ổn
định độ ẩm
bột (5-7%
ẩm trong
các silo)
Ép tạo hình
(máy ép
gạch 3000-
4000N)
Sấy phun
tạo hạt
(chuông
sấy phun)
SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GẠCH TRANG TRÍ NUNG 02 LẦN
Tráng, phun
men
(men lót và
men phủ,
men phủ có
thể phun
sau khi in)
Mài cạnh
Sấy mộc
(xương gạch)
Nung sản
phẩm
In/dán họa tiết
trang trí
Nung sản
phẩm lần 2
Nhiệt độ nung
khoảng 700-800 độ
8. NGUYÊN LIỆU TẠO NÊN VIÊN GẠCH
NGUYÊN LIỆU XƯƠNG GẠCH ỐP LÁT
Nguyên liệu sản xuất gạch được chia làm thành 2 loại chính:
- Nguyên liệu dẻo bao gồm: đất sét, cao lanh, chất tăng độ kết dính…
- Nguyên liệu gầy (thô): chủ yếu là feldspat (tràng thạch) hoặc thạch
anh (đá) và các phụ gia khác.
NGUYÊN LIỆU MEN GẠCH
Trong sản xuất gạch, thành phần nguyên liệu thô càng cao, chất lượng
gạch càng tốt, vững chắc và nặng. Nguyên liệu dẻo càng nhiều thì gạch
càng xốp nhẹ, mềm và thấm nước nhiều hơn.
Đất sét Tràng thạch
Men gạch là một hệ phức tạp gồm
nhiều ôxít dưới dạng nguyên liệu
không dẻo bao gồm các loại frit,
trường thạch, đôlômít, đá vôi,
cát... và nguyên liệu dẻo: cao
lanh (kaolin), đất sét (clay), bột
talc (steatit), betonit... Trong đó
Frit và độ tinh lọc của Frit rất quan
trọng
Chất lượng men tốt phụ thuốc vào tỷ lệ các nguyên liệu, độ nguyên chất và tinh lọc của
các nguyên liệu.
Frit trong Frit men matt Frit men lót engobe
9. SỰ KHÁC BIỆT CỦA CÁC LOẠI XƯƠNG GẠCH
XƯƠNG THƯỜNG XƯƠNG TRẮNG XƯƠNG MÀU
Nguyên liệu trong nước là chủ
yếu, được lựa chọn kỹ càng, độ
tinh khiết cao, tuy nhiên chưa
được tinh lọc các thành phần
tạo màu, kim loại… Có tái sử
dụng nguyên liệu thừa trong
sản xuất
Nguyên liệu được kiểm soát độ trắng đã qua tinh
lọc các thành phần kim loại tạo màu. Với xương
porcelain sẽ có tỷ lệ trường thạch chiếm tỉ trọng
cao hơn.
Các nguyên liệu khác tinh khiết, tỉ lệ sắt ≤0.1%;
Không tái sử dụng nguyên liệu thừa, đóng gói
riêng không lẫn loại khác.
Là nguyên liệu xương trắng với xương
màu + trộn màu, hạt màu.
Nguyên liệu được tinh lọc hơn
xương thường để đạt độ trắng tốt
hơn, khi trộn màu tạo nên được màu
sắc chuẩn với bề mặt men.
10. CÁC LOẠI BỀ MẶT VÀ MEN GẠCH
BÓNG (POLISH): Gạch bề mặt bóng có phản quang, được phun men bóng hoặc do thông qua các
bước mài bóng để tạo nên độ phẳng và bóng nhưng gương
1. Bề mặt men bóng mài nano
(nano polished): là gạch được
phủ men bóng thường, thông
qua mài bóng phủ nano, áp
dụng trên porcelain.
Đặc điểm: hình ảnh phản
quang trung thực. Khó trầy
xước, dễ dàng vệ sinh
2. Bề mặt men bóng thường
không mài (glossy): là gạch được
phủ men bóng thường, không
thông qua mài bóng, áp dụng
trên gạch ceramic và bán sứ.
Đặc điểm: hình ảnh phản quang
bị vỡ nét, không trung thực. Độ
cứng ~3-4Mohs, dễ trầy xước.
3. Bề mặt men vi tinh: là bề mặt
được phun loại men có thành
phần được tinh lọc, tăng tỉ lệ Frit
Đặc điểm: Độ trong cao, cứng,
chịu nhiệt tốt hơn men thường,
sau đó được phủ nano mài bóng.
Phù hợp với gạch màu đậm, cẩm
thạch trắng.
4. Bề mặt vật liệu bóng: là gạch
fullbody hoặc 2 da không phun
men mà lớp vật liệu bề mặt được mài
bóng hoặc phủ nano mài bóng để
hiện lên hoa văn và màu sắc.
Bề mặt gần như không có các mao
mạch nên không thấm nước., chịu
hóa chất tốt.
Bề mặt gạch gồm 2 loại:
1. Bóng (polished)
2. Mờ (matt)
Bề mặt hiệu ứng có nhiều kiểu
1. Cấu trúc (3D), lồi lõm
2. Khắc men - Rẽ men (Carving)
3. Hạt đường (Granilla Sugar)
4. Hạt ánh kim (Luster - Mika)
5. Bán mài (Lappato)
6. In trang trí (Decor)
11. CÁC LOẠI BỀ MẶT VÀ MEN GẠCH
MỜ (MATT): Bề mặt men Matt hay men khô sẽ không có độ phản xạ ánh sáng. Tùy theo kiểu phủ men hay
phun văng mà bề mặt men matt có độ mịn hay sần hạt khác nhau.
1. Matt thường: (men khô), phun hoặc phủ lên
trên lớp men lót, sau khi nung có độ cứng ≥
5Mohs. (thường được phủ dưới lớp in)
- Men tạo cảm giác mờ không phản xạ hình
chiếu, chống trơn trượt tốt.
- Men matt phù hợp với những loại gạch vật liệu
gỗ, vải, ciment…
2. Hard Matt (men bảo vệ) hay Topcoat, là
lớp men được phun lên trên cùng bề mặt gạch.
Tùy loại gạch sẽ được phun sần hay mịn.
- Giúp bảo vệ bề mặt viên gạch tăng cường độ
cứng, chống trơn trượt chống mài mòn rất tốt.
- Độ cứng ≥ 6 Mohs.
3. Matt mịn, (baby skin) được sử dụng
trong một số sản phẩm, bề mặt tương tự
lụa satin, bắt sáng, cảm giác mịn.
- Tạo cảm giác mềm mại và êm nhẹ, phù
hợp nội thất và ốp tường.
- Độ cứng giao động 4-5 Mohs tùy loại
12. 1. Carving: là hiệu ứng rẽ men trên bề mặt.
Carving là kênh mực in dưới lớp men, làm men không bao phủ được lên trên
bề mặt chỗ có mực tạo hoa văn linh hoạt, nhỏ và không sâu, có độ bóng nhẹ,
chống trơn.
2. Granilla Sugar: là hiệu ứng tạo ánh như hạt đường chảy trên bề mặt.
Sau khi in dùng máy rung để rắc hạt, gồm có 4 loại hạt: 2 loại Grossy và 2 loại
hạt Matt), mang tính deco cao, chống trơn trượt và bảo vệ mực in bên dưới.
3. Lappato: (còn gọi là hiệu ứng bán mài, có ánh chảy của hạt nguyên liệu.
Sau khi in dùng máy phun hạt tổng hợp gồm hạt chảy, hạt matt, hạt grossy và
hạt mika: các hạt này sau khi nung và mài đi sẽ lên vẻ lóng lánh, độ chảy,
chống mài mòn, chống trơn trượt tốt.
4. Ánh kim (Hạt Luster/Mika): Một loại hạt mịn óng ánh màu trắng/đen
được phun đều trên mặt gạch sau lớp men để tạo độ ánh kim, mỗi góc độ ánh
sáng thay đổi cho hiêu ứng khác nhau.
5. Khuôn chày: tạo lồi lõm trên mặt viên gạch, được thực hiện ngay ở khuôn
ép gạch. Có một số loại: lõm sâu và nhỏ; Lõm nông có diện tích rộng. Lõm đều
cùng hạt to. Lõm theo hoa văn…
CÁC LOẠI BỀ MẶT HIỆU ỨNG
6. In trang trí: tạo lồi lõm trên mặt viên gạch, các hoa văn ánh kim hoặc
có độ bắt sáng bằng cách in hoặc dán họa tiết trang trí sau đó nung lại ở
nhiệt độ thấp hơn.
Granilla Sugar Lappato
Luster Carving
Decor Khuôn chày
13. HỘP KHUÔN VÀ CHÀY ÉP TẠO HÌNH
Hộp khuôn
Chày trên và chày dưới
Chày trên
Mặt chày trên
Hộp khuôn và chày
trên, chày dưới là cơ
cấu cơ khí của máy ép
thuỷ lực, quyết định
đến hình dáng sản
phẩm gạch, ngói được
tạo hình bằng phương
pháp ép bán khô.
Khuôn chày còn được
sử dụng để tạo nên trên
bề mặt lưng và mặt trên
gạch những hoa văn
hoặc lồi lõm hỗ trợ cho
công năng, thẩm mỹ
của SP
14. TRÁNG MEN – PHUN MEN – VĂNG MEN
Là công đoạn trang trí bề mặt cơ bản, nâng cao cho bán thành phẩm.
Thác tráng men
Cho chất lượng
tráng phủ tốt, phù
hợp với nhiều loại
kích thước sp
Buồng văng men
Cho bề mặt sần,
nhám, phù hợp với
sp có bề mặt mộc
dị hình (giả cổ)
Chuông tráng men
Thiết bị tráng phổ
thông, phù hợp với
gạch kích thước nhỏ
15. IN KỸ THUẬT SỐ, IN LƯỚI VÀ ROTOCOLER
Máy in Kỹ thuật số
Là các giả pháp công nghệ trang
trí bề mặt sản phẩm, quyết định hoa
văn hoạ tiết, màu sắc cửa sản phẩm
gạch ốp lát
Máy in lưới Máy in Rotocoler
In Kỹ thuật số hiện đang là công
nghệ trang trí sản phẩm gạch phổ
thông nhất
Ưu điểm:
Chất lượng tốt, quản lý sản xuất dễ
dàng, kinh tế.
Hoa văn sắc nét, độ tinh xảo cao.
Hạn chế:
Độ phủ màu mỏng. Khi in các mẫu
đậm, các mẫu có độ phủ màu đều
và dày hay bị lỗi.
Màu in trong dải màu trung tính
16. NGUYÊN LÝ IN ẤN VÀ HỆ MÀU, KÊNH MÀU
In máy KTS
cho gạch dựa
trên các kênh
màu cảu máy in.
khả năng số
lượng dải màu
của một máy in
càng nhiều thì
khả năng tái tạo
màu sắc tự nhiên
trên bề mặt gạch
càng sinh động,
chính xác.
Màu trên máy in
KTS cho gạch
thường trung
tính, không phải
màu tươi như hệ
CMYK chuẩn.
Bảng phối màu của hệ CMYK chuẩn Bảng phối màu máy in gạch KTS
C: Cyan; M: Magenta; Y: Yellow; K: Black
Xanh Hồng tím Vàng Đen
Blue Brow Yellow Orange Black
Xanh Nâu Vàng Cam đất Đen
dương
17. NGUYÊN LÝ IN GẠCH KỸ THUẬT SỐ
Dựa vào sự phân bố thông
tin và cường độ thông tin trên
từng kênh màu của file thiết kế
để máy quyết định vị trí in và
cường độ xuống mực.
- In gạch được thực hiện bằng
dàn kim phun cố định.
- Mỗi 1 kênh màu có 7 kim
phun, lần lượt phun các màu
lên viên gạch mỗi khi viên
gạch chạy qua.
- Ngoài 5 kênh màu, máy in
KTS có thể có thêm 1-2 kênh
màu hiệu ứng
18. LÒ NUNG Mô hình lò nung gạch ốp lát
Nguyên lý hoạt động lò nung Tuy-nen
- Lò nung dạng đường hầm thẳng thường dài từ 70-150m.
- Các xe goòng tự động đẩy sản phẩm vào từ 1 cửa vào và ra
ở cuối lò. Thời gian 1 chu trình nung gạch từ 50-65 phút
tùy loại sản phẩm.
- Lò được phân thành: khu vực sấy → chưa cấp nhiệt → cấp
nhiệt trên và dưới → thu hồi nhiệt → làm mát
- Khu vực cấp nhiệt sẽ có các đầu cấp nhiên liệu phân bổ
đều dọc theo than lò.
- Toàn bộ độ dài lò có tủ điều khiển điện tử kiểm soát
nhiệt độ, đảm bảo nhiệt độ theo đúng yêu cầu kỹ thuật
- Vật liệu cấu tạo lò nung, chất lượng nhiên liệu đốt có
ảnh hưởng lớn đến chất lượng nung.
19. LÒ NUNG
Không gian khoang đốt của lò nung
gạch ốp lát
Tủ kiểm soát nhiệt độ nung
Nguyên lý hoạt động lò nung Tuy-nen
- Lò nung dạng đường hầm thẳng thường dài từ 70-150m.
- Khu vực cấp nhiệt sẽ có các đầu cấp nhiên liệu phân bổ
đều và có bộ phận kiểm soát nhiệt độ.
20. Mài cạnh
Là quá trình mài hoàn
thiện kích thước sản phẩm,
giúp sản phẩm có kích
thước chuẩn.
Gạch khi nung có kích
thước lớn hơn số tiêu
chuẩn, cần 2 bước mài để
đưa về kích thước chuẩn.
Tùy độ lớn gạch dung sai
kích thước có thể lớn hoặc
nhỏ, tuy nhiên thường
1m2 không quá 0.2mm
Mài cạnh
21. MÀI MỊN VÀ MÀI NANO
Là quá trình mài hoàn thiện bề mặt sản phẩm bằng
các cấp độ đá mài sau đó phủ lên một lớp Nano.
Mài Nano
Quy trình mài gồm các bước:
MÀI PHÁ → MÀI MỊN → MÀI BÓNG → MÀI NANO
1. Mài phá: tạo độ phẳng cho bề mặt viên gạch sau
nung (bề mặt luôn có rỗ men hoặc lồi lõm rất nhỏ)
2. Mài mịn: làm bề mặt phẳng trở nên mịn nhẵn.
3. Mài bóng: tạo độ bóng láng cho bề mặt gạch.
4. Mài Nano: cấp nano phủ lên bề mặt gạch và mài,
tác dụng giúp điền đầy các mao mạch trên bề mặt
gạch, chống thấm các chất bám bẩn, tạo cho sản
phẩm độ bóng cao và chống bám bẩn.
Quá trình này hoàn toàn khác với đánh bóng thông
thường, độ bền của bề mặt bóng và che phủ mao mạch
kém hơn.
22. CƯỜNG ĐỘ UỐN – ĐỘ BỀN UỐN
Là chỉ tiêu cơ lý nhằm đánh giá
chất lượng sản phẩm dựa vào thang độ
chịu được lực nén phá hỏng mẫu gạch
(phản ánh đô bền của mẫu)
Cường độ chịu uốn càng cao thì chất
lượng gạch càng tốt
Máy đo cường độ uốn
Đơn vị của tính của độ bền uốn có thể dùng N/mm2 hoặc kg/cm2
tùy theo phương pháp thử và hệ tiêu chuẩn.
Ở VN tiêu chuẩn thông thường là kg/cm2
Quy đổi như sau: 1 N/mm2 = 10.19716 kg/cm2 = 1Mpa
Ví dụ gạch Granite có Ru > 350 Kg/cm2 ~ 33.3N/mm2
Lực uốn gãy P, được tính bằng N, theo công thức sau:
b
FL
P =
trong đó:
F là tải trọng phá hủy, tính bằng Niutơn;
L là khoảng cách giữa hai thanh đỡ (Hình 2), tính bằng milimét;
b là chiều rộng viên gạch, tính bằng milimét.
Độ bền uốn (Ru) được tính bằng N/mm2, theo công thức sau:
2
u
bh
2
FL
3
R =
2
h
2
P
3
=
trong đó
F là tải trọng phá hủy, tính bằng Niutơn;
L là khoảng cách giữa hai thanh đỡ, tính bằng milimét;
b là chiều rộng mẫu thử, tính bằng milimét;
h là chiều dày nhỏ nhất của viên gạch, được đo theo mép gãy, tính bằng milimét.
23. ĐỘ HÚT NƯỚC
Là chỉ tiêu cơ lý nhằm đánh giá chất lượng SP
dựa vào độ nước vào nội tại mẫu gạch qua các mao
mạch, độ hút nước càng thấp thì độ kết khối của
xương càng cao, đẳng cấp của sản phẩm càng cao.
Máy đo độ hút nước (đun sôi)
Độ hút nước tính theo công thức sau:
100
1
1
)
.
(
2
.
−
=
m
m
m
E
v
b
v
b
trong đó:
m1 là khối lượng mẫu gạch khô;
m2 là khối lượng mẫu gạch ướt.
Ký hiệu Eb biểu thị cho độ hút nước sử dụng m2b, và Ev biểu thị
cho độ hút nước có sử dụng m2v. Eb biểu thị cho nước thâm
nhập vào các lỗ rỗng có thể, trong khi Ev biểu thị nước vào hầu
hết các lỗ rỗng hở.
Máy đô độ hút nước và hệ số
giãn nở nhiệt (ngâm trong
chân không)
Độ hút nước
Độ hút nước (Eb,v) của gạch có đơn vị %, tính bằng phần
trăm khối lượng gạch đã hút nước so với khối lượng
gạch khô trong điều kiện tiêu chuẩn. (thông qua máy đo
đưa ra chỉ số)
Toàn bộ miếng gạch được thử bằng máy đo đun sôi
hoặc ngâm chân không, (không phải thông qua thử trên
bề mặt).
24. ĐỘ CỨNG VẠCH BỀ MẶT (ĐỘ BỀN BỀ MẶT SP)
Là chỉ tiêu cơ lý nhằm đánh
giá độ bền chống xước tức thời
của bề mặt sản phẩm theo
thang độ cứng có đơn vị là
Mohs.
Độ cứng bề mặt SP phản ánh
độ bền của bề mặt SP, độ cứng
bề mặt sản phẩm càng cao thì
chất lượng sản phẩm càng cao,
khả năng chống mài mòn và
chầy xước càng tốt.
Thông thường:
Gạch Porcelain: 5-6Mohs
Gạch Semi Porcelain: 5Mohs
Gạch Ceramic: 4 Mohs
Bút thử độ cứng bề mặt gạch
Độ cứng thang Mohs
Talc (talc) 1
Thạch cao
(gypsum)
2
Canxit (calcite) 3
Flospat (fluorspar) 4
Apatít (apatite) 5
Trường thạch
(felspar)
6
Thạch anh (quartz) 7
Topaz (topaz) 8
Corun (corundum) 9
Kim cương
(diamond)
10
Cách thử dùng bút khoáng tương tự độ cứng của bảng đối chiếu bên cạnh vạch 4 lần lên bề
mặt, nếu có 1 vết trở lên là chưa đạt độ cứng theo thang Mohs đó
Bảng khoáng chất đối chiếu độ cứng
25. ĐỘ TRƠN TRƯỢT
Là chỉ tiêu cơ lý nhằm đánh giá
khả năng chống lại sự trơn trượt của
bề mặt gạch.
Chỉ số R chống trơn trượt có đơn vị
%, là % góc tạo bởi mặt phẳng nền và
mặt phẳng gạch nghiêng, nơi người
thao tác thử nghiệm bước đi trên đó
so với góc vuông thẳng đứng.
R cao hay thấp không phụ thuộc vào
chất lượng gạch mà phụ thuộc vào
độ sần nhám của bề mặt viên gạch.
Bề mặt men/mài bóng: R 3-4%
Bề mặt men matt mịn: R 6-7%
Bề mặt men matt sần, có hạt hiệu
ứng/nhám tùy mức độ: R 9-12%
Bôi dầu vào bề mặt viên gạch và giầy.
Người thử nghiệm thao tác bước trên
bề mặt gạch dốc dần lên
26. PHÂN LOẠI
GẠCH NUNG BẰNG
1. TIÊU CHUẨN CƠ LÝ
2. NGOẠI QUAN
3. PHƯƠNG PHÁP
TẠO HÌNH
27. LOẠI GẠCH
GẠCH ỐP
CERAMIC
GẠCH LÁT CERAMIC SEMI PORCELAIN – BÁN SỨ PORCELAIN – GRANITE
Nhóm gạch
Gạch tráng men
BIII
Gạch gốm
(Cotto) BIIb
Gạch tráng men
BIIa
B1b B1a
Nguyên liệu Tràng thạch SiO2: 30-35% Tràng thạch 50-60% Tràng thạch 60-75%
Nhiệt độ nung 1100-1130 1110-1145 1130-1160 1160 - 1185 1205 - 1220
Độ hút nước E > 10% 6% < E ≤ 10% 3% < E ≤ 6% 0,5% < E ≤ 3% E ≤ 0,5%
Cường độ uốn 170 - 250 Kg/cm2 > 220 Kg/cm2 > 220 Kg/cm2 > 280 Kg/cm2 > 350 Kg/cm2
Độ cứng bề mặt ~3-4 Mohs ~4 Mohs ~4 Mohs ~5 Mohs
Matt ≥ 6;7 Mohs
Mài Nano ≥ 5 Mohs
Đặc điểm SX
Nung 2 lần + in
màu
Phun men màu Nung 1 lần + in
màu
Phun men + in màu Phun men+ In / Mài bóng nano
Đặc điểm SP và
ứng dụng
Màu sắc tươi tắn,
nhẹ, thấm nước
cao, không chịu
lực, dễ mòn men,
dễ mất màu và
hoa văn nên chỉ
phù hợp ốp
tường.
Chỉ có một số
màu cơ bản,
trơn không hoa
văn, bền màu
dùng cho sàn
sân vườn,
ngoại thất
Màu sắc tươi
hoặc trung tính,
nhẹ, thấm nước
trung bình, ít chịu
mài mòn và tác
động lực. Có thể
làm sàn hoặc ốp
tường nội thất
Màu sắc trung tính, lịch sự.
Thấm nước ít, chịu lực khá tốt,
chống mài mòn tốt, trọng
lượng không quá nặng, có
thể sử dụng ở nơi tiếp xúc
với nước, sàn nơi đi lại
nhiều hoặc ốp tường hoặc
hoặc vị trí bán nội thất.
Màu sắc trung tính, sang trọng, có
hiệu ứng đặc biệt tăng độ bền đẹp.
Gần như không thấm nước, chịu lực
tốt, khó xước và khó mài mòn, độ
bền màu cao, có thể sử dụng ở nơi
tiếp xúc với nước, nơi tiếp xúc
hóa chất, ánh nắng, bề bơi, ngoại
thất, sân vườn…
Màu xương
gạch
Thường có màu hồng đất, màu vàng cam Màu nâu hồng, nâu xám
Màu trắng xám, trắng tinh hoặc
màu tương đồng bề mặt
Giá thành Thấp Trung bình Cao
28. PHÂN LOẠI THEO TIÊU CHUẨN CƠ LÝ (ĐỘ HÚT NƯỚC, ĐỘ BỀN UỐN)
Đặc điểm Gạch lát Porcelain Gạch bán sứ
Gạch lát Ceramic Gạch ốp Ceramic
Gạch tráng men Gạch gốm (Cotto) Gạch tráng men
Tiêu chuẩn
Châu Âu
EN176
Group BIa
EN176
Group BIb
EN177
Group BIIa
EN177
Group BIIb
EN159
Group BIII
Độ hút nước E ≤ 0,5% 0,5% < E ≤ 3% 3% < E ≤ 6% 6% < E ≤ 10% E > 10%
Cường độ
uốn
> 350 Kg/cm2 > 280 Kg/cm2 > 220 Kg/cm2 > 220 Kg/cm2 170 - 250 Kg/cm2
Porcelain Bán sứ Ceramic
29. Xương Men lót Men nền In KTS/lưới
Nhóm BIII
CHỈ TIÊU THÔNG SỐ
Nhiệt độ nung 1100 - 1130
Độ hút nước E > 10%
Cường độ uốn 170 -250 kg/cm2
Độ cứng bề mặt 4
ỐP CERAMIC IN KỸ THUẬT SỐ/ IN LƯỚI
Sản phẩm ốp Ceramic
Viglacera Thăng Long
25x40, 30x45, 30x60 cm
30. Xương Men lót Men nền In KTS
Nhóm BIIa
CHỈ TIÊU THÔNG SỐ
Nhiệt độ nung 1170 - 1185
Độ hút nước 3% < E ≤ 6%
Cường độ uốn > 220 Kg/cm2
Độ cứng bề mặt 5
Gạch lát Ceramic
Sản phẩm lát Ceramic
Viglacera Hà Nội 30x30,
40x40, 50x50 cm
31. Xương Men Phủ (2 in 1)
Gạch lát Ceramic COTTO / NGÓI TRÁNG MEN
Nhóm BIII
CHỈ TIÊU THÔNG SỐ
Nhiệt độ nung 1100 - 1130
Độ hút nước E > 10%
Cường độ uốn 170 -250 kg/cm2
Độ cứng bề mặt 4
Nhóm BIIb
CHỈ TIÊU THÔNG SỐ
Nhiệt độ nung 1170 - 1185
Độ hút nước 6% < E ≤ 10%
Cường độ uốn > 220 Kg/cm2
Độ cứng bề mặt 5
Gạch COTTO NGÓI TRÁNG MEN
• Quy trình sản xuất tương tự gạch lát nung 1 lần.
• Sản phẩm phủ men màu, không in tạo hoa văn màu sắc.
Men được trộn thành phần oxit kim loại, sau đó phun lên sản phẩm, sau khi
nung, nhiệt độ sẽ làm các oxit kim loại chuyển thành màu trong men
Màu sắc giới hạn 12-15 màu: xanh, đen, xám, nâu, đỏ, vàng…
32. Xương Men lót Men nền In KTS
Nhóm BIb
CHỈ TIÊU THÔNG SỐ
Nhiệt độ nung 1170 - 1185
Độ hút nước 0,5% < E ≤ 3%
Cường độ uốn > 280 Kg/cm2
Độ cứng bề mặt 5
SEMI PORCELAIN - BÁN SỨ
Sản phẩm ốp Bán sứ 15x60,
30x30 30x60 của Thăng
Long và lát 60x60 của Yên
Phong
33. Xương Men lót Men phủ
In KTS Mài + Nano
Nhóm BIa
CHỈ TIÊU THÔNG SỐ
Nhiệt độ nung 1205 - 1215
Độ hút nước E ≤ 0,5%
Cường độ uốn > 350 Kg/cm2
Độ cứng bề mặt ≥ 5
GẠCH PORCELAIN – GRANITE IN KTS
Sản phẩm Gạch ốp lát của
Thái Bình, Mỹ Đức
34. Nguyên liệu xương Men mài + Nano
GRANITE 2 DA TIÊN SƠN
Nhóm BIa
CHỈ TIÊU THÔNG SỐ
Nhiệt độ nung 1205 - 1215
Độ hút nước E ≤ 0,5%
Cường độ uốn > 350 Kg/cm2
Độ cứng bề mặt 6
Nguyên liệu tạo màu, hoạ tiết
GRANITE TRUYỀN THỐNG
35. Xương + nguyên liệu màu, hoạ tiết Mài + Nano GRANITE FULL BODY
MN TIÊN SƠN
Nhóm BIa
CHỈ TIÊU THÔNG SỐ
Nhiệt độ nung 1205 - 1215
Độ hút nước E ≤ 0,5%
Cường độ uốn > 350 Kg/cm2
Độ cứng bề mặt 6
GẠCH FULL BODY
37. CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH
GẠCH ỐP LÁT VIGLACERA
CÁCH ĐỌC MÃ SẢN PHẨM
38. BỘ MÃ UNITED TILES - CALIFORNIA
CA9 GK15901
Ký hiệu tên bộ
sưu tập
sản phẩm
Ký hiệu bộ
mẫu thiết kế
sản phẩm
Ký hiệu
loại sản
phẩm
Ký hiệu loại
bề mặt/ hiệu
ứng
Ký hiệu
loại hiệu
ứng
Ký hiệu
màu trong
bộ mẫu
• CA: California
• PT/PH: Platinum
• CB: Corlorbody
• NY: New York
• SH: Sông Hồng
• CL: Cửu Long
……..
• G: GRANITE
là cách gọi cho
gạch porcelain
• BS: BÁN SỨ
(semi-porcelain)
• CE: CERAMIC
• P: POLISHED (Men bóng)
• M: MATT (Men mờ)
• MR: MATT chống trơn
• K: Khuôn dị hình
• KC/C: CARVING (Hiệu
ứng rẽ men)
• 22: 20x20cm
• 36: 30x60cm
• 48: 40x80cm
• 1590:15x90cm
• 612: 60x12cm
……