SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 39
Descargar para leer sin conexión
CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH
GẠCH ỐP LÁT VIGLACERA
HIỂU BIẾT CƠ BẢN VỀ
SẢN XUẤT GẠCH
Bế Mai Hạnh
Eurotile Center & Training
Hanoi Apr 2020
CÁC CÔNG NGHỆ
ÁP DỤNG TRONG SẢN XUẤT GẠCH ỐP LÁT CỦA VIGLACERA
Công nghệ sản xuất gạch ốp lát NUNG 01 LẦN
Công nghệ sản xuất gạch ốp lát CERAMIC NUNG 02 LẦN
Công nghệ sản xuất gạch ốp lát GRANITE (Porcelain)
Công nghệ sản xuất gạch TRANG TRÍ NUNG 2 LẦN
SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GẠCH ỐP LÁT NUNG 01 LẦN
Nghiền xương Sấy phun Ép tạo hình Sấy mộc Tráng, phủ men
In trang trí
Nung SP
Nghiền men
Mài cạnh
Phân loại và đóng hộp
Mài bóng +
Nano
Nhiệt độ nung khoảng 1110 - 1130
PXSX1 – VIGLACERA THĂNG LONG
Sấy mộc
và nung
Biscuit
(lần 01)
SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GẠCH ỐP LÁT CERAMIC NUNG 02 LẦN
Trang trí
hoạ tiết
Nghiền Men
(men được lưu
dạng lỏng)
Máy in lưới
phẳng
Máy in KTS
Phân loại và đóng hộp
sản phẩm
Nghiền xương
(cân nạp
nguyên liệu và
nghiền trộn)
Lưu trữ ổn
định độ ẩm
bột (5-7%
ẩm trong
các silo)
Ép tạo hình
(máy ép
gạch 3000-
4000N)
Sấy phun
tạo hạt
(chuông
sấy phun)
Tráng, phun
men
(men lót và
men phủ)
Mài cạnh
Nung sản
phẩm
Nhiệt độ nung
khoảng 1000 độ
Nghiền
xương
Sấy phun
tạo hạt bột
Lưu trữ ổn
định độ ẩm
bột.
Ép tạo hình
xương đế
gạch
Sấy mộc
Tạo màu cho
vật liệu bề mặt
Xe rải liệu
được lập trình
tạo hoạ tiết
Nung SP
Lưu bán thành
phẩm
Mài phá + mài
mịn + phủ nano
mài bóng
Phân loại và đóng
hộp sản phẩm
Mài cạnh sơ
bộ
Mài chuẩn kích
thước
VIGLACERA TIÊN SƠN
Nhiệt độ nung
khoảng
1205 - 1220
SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GẠCH ỐP LÁT PORCELAIN DẢI LIỆU 2 LẦN
Ép tạo hình
xương mặt gạch
lên trên xương
đế gạch
Trang trí
hoạ tiết
Nghiền Men
(men được lưu
dạng lỏng)
Máy in lưới
phẳng
Máy in KTS
Phân loại và đóng hộp
sản phẩm
Nghiền xương
(cân nạp
nguyên liệu và
nghiền trộn)
Lưu trữ ổn
định độ ẩm
bột (5-7%
ẩm trong
các silo)
Ép tạo hình
(máy ép
gạch 3000-
4000N)
Sấy phun
tạo hạt
(chuông
sấy phun)
SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GẠCH TRANG TRÍ NUNG 02 LẦN
Tráng, phun
men
(men lót và
men phủ,
men phủ có
thể phun
sau khi in)
Mài cạnh
Sấy mộc
(xương gạch)
Nung sản
phẩm
In/dán họa tiết
trang trí
Nung sản
phẩm lần 2
Nhiệt độ nung
khoảng 700-800 độ
CÁC THUẬT NGỮ KỸ THUẬT
TRONG SẢN XUẤT GẠCH ỐP LÁT
NGUYÊN LIỆU TẠO NÊN VIÊN GẠCH
NGUYÊN LIỆU XƯƠNG GẠCH ỐP LÁT
Nguyên liệu sản xuất gạch được chia làm thành 2 loại chính:
- Nguyên liệu dẻo bao gồm: đất sét, cao lanh, chất tăng độ kết dính…
- Nguyên liệu gầy (thô): chủ yếu là feldspat (tràng thạch) hoặc thạch
anh (đá) và các phụ gia khác.
NGUYÊN LIỆU MEN GẠCH
Trong sản xuất gạch, thành phần nguyên liệu thô càng cao, chất lượng
gạch càng tốt, vững chắc và nặng. Nguyên liệu dẻo càng nhiều thì gạch
càng xốp nhẹ, mềm và thấm nước nhiều hơn.
Đất sét Tràng thạch
Men gạch là một hệ phức tạp gồm
nhiều ôxít dưới dạng nguyên liệu
không dẻo bao gồm các loại frit,
trường thạch, đôlômít, đá vôi,
cát... và nguyên liệu dẻo: cao
lanh (kaolin), đất sét (clay), bột
talc (steatit), betonit... Trong đó
Frit và độ tinh lọc của Frit rất quan
trọng
Chất lượng men tốt phụ thuốc vào tỷ lệ các nguyên liệu, độ nguyên chất và tinh lọc của
các nguyên liệu.
Frit trong Frit men matt Frit men lót engobe
SỰ KHÁC BIỆT CỦA CÁC LOẠI XƯƠNG GẠCH
XƯƠNG THƯỜNG XƯƠNG TRẮNG XƯƠNG MÀU
Nguyên liệu trong nước là chủ
yếu, được lựa chọn kỹ càng, độ
tinh khiết cao, tuy nhiên chưa
được tinh lọc các thành phần
tạo màu, kim loại… Có tái sử
dụng nguyên liệu thừa trong
sản xuất
Nguyên liệu được kiểm soát độ trắng đã qua tinh
lọc các thành phần kim loại tạo màu. Với xương
porcelain sẽ có tỷ lệ trường thạch chiếm tỉ trọng
cao hơn.
Các nguyên liệu khác tinh khiết, tỉ lệ sắt ≤0.1%;
Không tái sử dụng nguyên liệu thừa, đóng gói
riêng không lẫn loại khác.
Là nguyên liệu xương trắng với xương
màu + trộn màu, hạt màu.
Nguyên liệu được tinh lọc hơn
xương thường để đạt độ trắng tốt
hơn, khi trộn màu tạo nên được màu
sắc chuẩn với bề mặt men.
CÁC LOẠI BỀ MẶT VÀ MEN GẠCH
BÓNG (POLISH): Gạch bề mặt bóng có phản quang, được phun men bóng hoặc do thông qua các
bước mài bóng để tạo nên độ phẳng và bóng nhưng gương
1. Bề mặt men bóng mài nano
(nano polished): là gạch được
phủ men bóng thường, thông
qua mài bóng phủ nano, áp
dụng trên porcelain.
Đặc điểm: hình ảnh phản
quang trung thực. Khó trầy
xước, dễ dàng vệ sinh
2. Bề mặt men bóng thường
không mài (glossy): là gạch được
phủ men bóng thường, không
thông qua mài bóng, áp dụng
trên gạch ceramic và bán sứ.
Đặc điểm: hình ảnh phản quang
bị vỡ nét, không trung thực. Độ
cứng ~3-4Mohs, dễ trầy xước.
3. Bề mặt men vi tinh: là bề mặt
được phun loại men có thành
phần được tinh lọc, tăng tỉ lệ Frit
Đặc điểm: Độ trong cao, cứng,
chịu nhiệt tốt hơn men thường,
sau đó được phủ nano mài bóng.
Phù hợp với gạch màu đậm, cẩm
thạch trắng.
4. Bề mặt vật liệu bóng: là gạch
fullbody hoặc 2 da không phun
men mà lớp vật liệu bề mặt được mài
bóng hoặc phủ nano mài bóng để
hiện lên hoa văn và màu sắc.
Bề mặt gần như không có các mao
mạch nên không thấm nước., chịu
hóa chất tốt.
Bề mặt gạch gồm 2 loại:
1. Bóng (polished)
2. Mờ (matt)
Bề mặt hiệu ứng có nhiều kiểu
1. Cấu trúc (3D), lồi lõm
2. Khắc men - Rẽ men (Carving)
3. Hạt đường (Granilla Sugar)
4. Hạt ánh kim (Luster - Mika)
5. Bán mài (Lappato)
6. In trang trí (Decor)
CÁC LOẠI BỀ MẶT VÀ MEN GẠCH
MỜ (MATT): Bề mặt men Matt hay men khô sẽ không có độ phản xạ ánh sáng. Tùy theo kiểu phủ men hay
phun văng mà bề mặt men matt có độ mịn hay sần hạt khác nhau.
1. Matt thường: (men khô), phun hoặc phủ lên
trên lớp men lót, sau khi nung có độ cứng ≥
5Mohs. (thường được phủ dưới lớp in)
- Men tạo cảm giác mờ không phản xạ hình
chiếu, chống trơn trượt tốt.
- Men matt phù hợp với những loại gạch vật liệu
gỗ, vải, ciment…
2. Hard Matt (men bảo vệ) hay Topcoat, là
lớp men được phun lên trên cùng bề mặt gạch.
Tùy loại gạch sẽ được phun sần hay mịn.
- Giúp bảo vệ bề mặt viên gạch tăng cường độ
cứng, chống trơn trượt chống mài mòn rất tốt.
- Độ cứng ≥ 6 Mohs.
3. Matt mịn, (baby skin) được sử dụng
trong một số sản phẩm, bề mặt tương tự
lụa satin, bắt sáng, cảm giác mịn.
- Tạo cảm giác mềm mại và êm nhẹ, phù
hợp nội thất và ốp tường.
- Độ cứng giao động 4-5 Mohs tùy loại
1. Carving: là hiệu ứng rẽ men trên bề mặt.
Carving là kênh mực in dưới lớp men, làm men không bao phủ được lên trên
bề mặt chỗ có mực tạo hoa văn linh hoạt, nhỏ và không sâu, có độ bóng nhẹ,
chống trơn.
2. Granilla Sugar: là hiệu ứng tạo ánh như hạt đường chảy trên bề mặt.
Sau khi in dùng máy rung để rắc hạt, gồm có 4 loại hạt: 2 loại Grossy và 2 loại
hạt Matt), mang tính deco cao, chống trơn trượt và bảo vệ mực in bên dưới.
3. Lappato: (còn gọi là hiệu ứng bán mài, có ánh chảy của hạt nguyên liệu.
Sau khi in dùng máy phun hạt tổng hợp gồm hạt chảy, hạt matt, hạt grossy và
hạt mika: các hạt này sau khi nung và mài đi sẽ lên vẻ lóng lánh, độ chảy,
chống mài mòn, chống trơn trượt tốt.
4. Ánh kim (Hạt Luster/Mika): Một loại hạt mịn óng ánh màu trắng/đen
được phun đều trên mặt gạch sau lớp men để tạo độ ánh kim, mỗi góc độ ánh
sáng thay đổi cho hiêu ứng khác nhau.
5. Khuôn chày: tạo lồi lõm trên mặt viên gạch, được thực hiện ngay ở khuôn
ép gạch. Có một số loại: lõm sâu và nhỏ; Lõm nông có diện tích rộng. Lõm đều
cùng hạt to. Lõm theo hoa văn…
CÁC LOẠI BỀ MẶT HIỆU ỨNG
6. In trang trí: tạo lồi lõm trên mặt viên gạch, các hoa văn ánh kim hoặc
có độ bắt sáng bằng cách in hoặc dán họa tiết trang trí sau đó nung lại ở
nhiệt độ thấp hơn.
Granilla Sugar Lappato
Luster Carving
Decor Khuôn chày
HỘP KHUÔN VÀ CHÀY ÉP TẠO HÌNH
Hộp khuôn
Chày trên và chày dưới
Chày trên
Mặt chày trên
Hộp khuôn và chày
trên, chày dưới là cơ
cấu cơ khí của máy ép
thuỷ lực, quyết định
đến hình dáng sản
phẩm gạch, ngói được
tạo hình bằng phương
pháp ép bán khô.
Khuôn chày còn được
sử dụng để tạo nên trên
bề mặt lưng và mặt trên
gạch những hoa văn
hoặc lồi lõm hỗ trợ cho
công năng, thẩm mỹ
của SP
TRÁNG MEN – PHUN MEN – VĂNG MEN
Là công đoạn trang trí bề mặt cơ bản, nâng cao cho bán thành phẩm.
Thác tráng men
Cho chất lượng
tráng phủ tốt, phù
hợp với nhiều loại
kích thước sp
Buồng văng men
Cho bề mặt sần,
nhám, phù hợp với
sp có bề mặt mộc
dị hình (giả cổ)
Chuông tráng men
Thiết bị tráng phổ
thông, phù hợp với
gạch kích thước nhỏ
IN KỸ THUẬT SỐ, IN LƯỚI VÀ ROTOCOLER
Máy in Kỹ thuật số
Là các giả pháp công nghệ trang
trí bề mặt sản phẩm, quyết định hoa
văn hoạ tiết, màu sắc cửa sản phẩm
gạch ốp lát
Máy in lưới Máy in Rotocoler
In Kỹ thuật số hiện đang là công
nghệ trang trí sản phẩm gạch phổ
thông nhất
Ưu điểm:
Chất lượng tốt, quản lý sản xuất dễ
dàng, kinh tế.
Hoa văn sắc nét, độ tinh xảo cao.
Hạn chế:
Độ phủ màu mỏng. Khi in các mẫu
đậm, các mẫu có độ phủ màu đều
và dày hay bị lỗi.
Màu in trong dải màu trung tính
NGUYÊN LÝ IN ẤN VÀ HỆ MÀU, KÊNH MÀU
In máy KTS
cho gạch dựa
trên các kênh
màu cảu máy in.
khả năng số
lượng dải màu
của một máy in
càng nhiều thì
khả năng tái tạo
màu sắc tự nhiên
trên bề mặt gạch
càng sinh động,
chính xác.
Màu trên máy in
KTS cho gạch
thường trung
tính, không phải
màu tươi như hệ
CMYK chuẩn.
Bảng phối màu của hệ CMYK chuẩn Bảng phối màu máy in gạch KTS
C: Cyan; M: Magenta; Y: Yellow; K: Black
Xanh Hồng tím Vàng Đen
Blue Brow Yellow Orange Black
Xanh Nâu Vàng Cam đất Đen
dương
NGUYÊN LÝ IN GẠCH KỸ THUẬT SỐ
Dựa vào sự phân bố thông
tin và cường độ thông tin trên
từng kênh màu của file thiết kế
để máy quyết định vị trí in và
cường độ xuống mực.
- In gạch được thực hiện bằng
dàn kim phun cố định.
- Mỗi 1 kênh màu có 7 kim
phun, lần lượt phun các màu
lên viên gạch mỗi khi viên
gạch chạy qua.
- Ngoài 5 kênh màu, máy in
KTS có thể có thêm 1-2 kênh
màu hiệu ứng
LÒ NUNG Mô hình lò nung gạch ốp lát
Nguyên lý hoạt động lò nung Tuy-nen
- Lò nung dạng đường hầm thẳng thường dài từ 70-150m.
- Các xe goòng tự động đẩy sản phẩm vào từ 1 cửa vào và ra
ở cuối lò. Thời gian 1 chu trình nung gạch từ 50-65 phút
tùy loại sản phẩm.
- Lò được phân thành: khu vực sấy → chưa cấp nhiệt → cấp
nhiệt trên và dưới → thu hồi nhiệt → làm mát
- Khu vực cấp nhiệt sẽ có các đầu cấp nhiên liệu phân bổ
đều dọc theo than lò.
- Toàn bộ độ dài lò có tủ điều khiển điện tử kiểm soát
nhiệt độ, đảm bảo nhiệt độ theo đúng yêu cầu kỹ thuật
- Vật liệu cấu tạo lò nung, chất lượng nhiên liệu đốt có
ảnh hưởng lớn đến chất lượng nung.
LÒ NUNG
Không gian khoang đốt của lò nung
gạch ốp lát
Tủ kiểm soát nhiệt độ nung
Nguyên lý hoạt động lò nung Tuy-nen
- Lò nung dạng đường hầm thẳng thường dài từ 70-150m.
- Khu vực cấp nhiệt sẽ có các đầu cấp nhiên liệu phân bổ
đều và có bộ phận kiểm soát nhiệt độ.
Mài cạnh
Là quá trình mài hoàn
thiện kích thước sản phẩm,
giúp sản phẩm có kích
thước chuẩn.
Gạch khi nung có kích
thước lớn hơn số tiêu
chuẩn, cần 2 bước mài để
đưa về kích thước chuẩn.
Tùy độ lớn gạch dung sai
kích thước có thể lớn hoặc
nhỏ, tuy nhiên thường
1m2 không quá 0.2mm
Mài cạnh
MÀI MỊN VÀ MÀI NANO
Là quá trình mài hoàn thiện bề mặt sản phẩm bằng
các cấp độ đá mài sau đó phủ lên một lớp Nano.
Mài Nano
Quy trình mài gồm các bước:
MÀI PHÁ → MÀI MỊN → MÀI BÓNG → MÀI NANO
1. Mài phá: tạo độ phẳng cho bề mặt viên gạch sau
nung (bề mặt luôn có rỗ men hoặc lồi lõm rất nhỏ)
2. Mài mịn: làm bề mặt phẳng trở nên mịn nhẵn.
3. Mài bóng: tạo độ bóng láng cho bề mặt gạch.
4. Mài Nano: cấp nano phủ lên bề mặt gạch và mài,
tác dụng giúp điền đầy các mao mạch trên bề mặt
gạch, chống thấm các chất bám bẩn, tạo cho sản
phẩm độ bóng cao và chống bám bẩn.
Quá trình này hoàn toàn khác với đánh bóng thông
thường, độ bền của bề mặt bóng và che phủ mao mạch
kém hơn.
CƯỜNG ĐỘ UỐN – ĐỘ BỀN UỐN
Là chỉ tiêu cơ lý nhằm đánh giá
chất lượng sản phẩm dựa vào thang độ
chịu được lực nén phá hỏng mẫu gạch
(phản ánh đô bền của mẫu)
Cường độ chịu uốn càng cao thì chất
lượng gạch càng tốt
Máy đo cường độ uốn
Đơn vị của tính của độ bền uốn có thể dùng N/mm2 hoặc kg/cm2
tùy theo phương pháp thử và hệ tiêu chuẩn.
Ở VN tiêu chuẩn thông thường là kg/cm2
Quy đổi như sau: 1 N/mm2 = 10.19716 kg/cm2 = 1Mpa
Ví dụ gạch Granite có Ru > 350 Kg/cm2 ~ 33.3N/mm2
Lực uốn gãy P, được tính bằng N, theo công thức sau:
b
FL
P =
trong đó:
F là tải trọng phá hủy, tính bằng Niutơn;
L là khoảng cách giữa hai thanh đỡ (Hình 2), tính bằng milimét;
b là chiều rộng viên gạch, tính bằng milimét.
Độ bền uốn (Ru) được tính bằng N/mm2, theo công thức sau:
2
u
bh
2
FL
3
R =
2
h
2
P
3
=
trong đó
F là tải trọng phá hủy, tính bằng Niutơn;
L là khoảng cách giữa hai thanh đỡ, tính bằng milimét;
b là chiều rộng mẫu thử, tính bằng milimét;
h là chiều dày nhỏ nhất của viên gạch, được đo theo mép gãy, tính bằng milimét.
ĐỘ HÚT NƯỚC
Là chỉ tiêu cơ lý nhằm đánh giá chất lượng SP
dựa vào độ nước vào nội tại mẫu gạch qua các mao
mạch, độ hút nước càng thấp thì độ kết khối của
xương càng cao, đẳng cấp của sản phẩm càng cao.
Máy đo độ hút nước (đun sôi)
Độ hút nước tính theo công thức sau:
100
1
1
)
.
(
2
. 
−
=
m
m
m
E
v
b
v
b
trong đó:
m1 là khối lượng mẫu gạch khô;
m2 là khối lượng mẫu gạch ướt.
Ký hiệu Eb biểu thị cho độ hút nước sử dụng m2b, và Ev biểu thị
cho độ hút nước có sử dụng m2v. Eb biểu thị cho nước thâm
nhập vào các lỗ rỗng có thể, trong khi Ev biểu thị nước vào hầu
hết các lỗ rỗng hở.
Máy đô độ hút nước và hệ số
giãn nở nhiệt (ngâm trong
chân không)
Độ hút nước
Độ hút nước (Eb,v) của gạch có đơn vị %, tính bằng phần
trăm khối lượng gạch đã hút nước so với khối lượng
gạch khô trong điều kiện tiêu chuẩn. (thông qua máy đo
đưa ra chỉ số)
Toàn bộ miếng gạch được thử bằng máy đo đun sôi
hoặc ngâm chân không, (không phải thông qua thử trên
bề mặt).
ĐỘ CỨNG VẠCH BỀ MẶT (ĐỘ BỀN BỀ MẶT SP)
Là chỉ tiêu cơ lý nhằm đánh
giá độ bền chống xước tức thời
của bề mặt sản phẩm theo
thang độ cứng có đơn vị là
Mohs.
Độ cứng bề mặt SP phản ánh
độ bền của bề mặt SP, độ cứng
bề mặt sản phẩm càng cao thì
chất lượng sản phẩm càng cao,
khả năng chống mài mòn và
chầy xước càng tốt.
Thông thường:
Gạch Porcelain: 5-6Mohs
Gạch Semi Porcelain: 5Mohs
Gạch Ceramic: 4 Mohs
Bút thử độ cứng bề mặt gạch
Độ cứng thang Mohs
Talc (talc) 1
Thạch cao
(gypsum)
2
Canxit (calcite) 3
Flospat (fluorspar) 4
Apatít (apatite) 5
Trường thạch
(felspar)
6
Thạch anh (quartz) 7
Topaz (topaz) 8
Corun (corundum) 9
Kim cương
(diamond)
10
Cách thử dùng bút khoáng tương tự độ cứng của bảng đối chiếu bên cạnh vạch 4 lần lên bề
mặt, nếu có 1 vết trở lên là chưa đạt độ cứng theo thang Mohs đó
Bảng khoáng chất đối chiếu độ cứng
ĐỘ TRƠN TRƯỢT
Là chỉ tiêu cơ lý nhằm đánh giá
khả năng chống lại sự trơn trượt của
bề mặt gạch.
Chỉ số R chống trơn trượt có đơn vị
%, là % góc tạo bởi mặt phẳng nền và
mặt phẳng gạch nghiêng, nơi người
thao tác thử nghiệm bước đi trên đó
so với góc vuông thẳng đứng.
R cao hay thấp không phụ thuộc vào
chất lượng gạch mà phụ thuộc vào
độ sần nhám của bề mặt viên gạch.
Bề mặt men/mài bóng: R 3-4%
Bề mặt men matt mịn: R 6-7%
Bề mặt men matt sần, có hạt hiệu
ứng/nhám tùy mức độ: R 9-12%
Bôi dầu vào bề mặt viên gạch và giầy.
Người thử nghiệm thao tác bước trên
bề mặt gạch dốc dần lên
PHÂN LOẠI
GẠCH NUNG BẰNG
1. TIÊU CHUẨN CƠ LÝ
2. NGOẠI QUAN
3. PHƯƠNG PHÁP
TẠO HÌNH
LOẠI GẠCH
GẠCH ỐP
CERAMIC
GẠCH LÁT CERAMIC SEMI PORCELAIN – BÁN SỨ PORCELAIN – GRANITE
Nhóm gạch
Gạch tráng men
BIII
Gạch gốm
(Cotto) BIIb
Gạch tráng men
BIIa
B1b B1a
Nguyên liệu Tràng thạch SiO2: 30-35% Tràng thạch 50-60% Tràng thạch 60-75%
Nhiệt độ nung 1100-1130 1110-1145 1130-1160 1160 - 1185 1205 - 1220
Độ hút nước E > 10% 6% < E ≤ 10% 3% < E ≤ 6% 0,5% < E ≤ 3% E ≤ 0,5%
Cường độ uốn 170 - 250 Kg/cm2 > 220 Kg/cm2 > 220 Kg/cm2 > 280 Kg/cm2 > 350 Kg/cm2
Độ cứng bề mặt ~3-4 Mohs ~4 Mohs ~4 Mohs ~5 Mohs
Matt ≥ 6;7 Mohs
Mài Nano ≥ 5 Mohs
Đặc điểm SX
Nung 2 lần + in
màu
Phun men màu Nung 1 lần + in
màu
Phun men + in màu Phun men+ In / Mài bóng nano
Đặc điểm SP và
ứng dụng
Màu sắc tươi tắn,
nhẹ, thấm nước
cao, không chịu
lực, dễ mòn men,
dễ mất màu và
hoa văn nên chỉ
phù hợp ốp
tường.
Chỉ có một số
màu cơ bản,
trơn không hoa
văn, bền màu
dùng cho sàn
sân vườn,
ngoại thất
Màu sắc tươi
hoặc trung tính,
nhẹ, thấm nước
trung bình, ít chịu
mài mòn và tác
động lực. Có thể
làm sàn hoặc ốp
tường nội thất
Màu sắc trung tính, lịch sự.
Thấm nước ít, chịu lực khá tốt,
chống mài mòn tốt, trọng
lượng không quá nặng, có
thể sử dụng ở nơi tiếp xúc
với nước, sàn nơi đi lại
nhiều hoặc ốp tường hoặc
hoặc vị trí bán nội thất.
Màu sắc trung tính, sang trọng, có
hiệu ứng đặc biệt tăng độ bền đẹp.
Gần như không thấm nước, chịu lực
tốt, khó xước và khó mài mòn, độ
bền màu cao, có thể sử dụng ở nơi
tiếp xúc với nước, nơi tiếp xúc
hóa chất, ánh nắng, bề bơi, ngoại
thất, sân vườn…
Màu xương
gạch
Thường có màu hồng đất, màu vàng cam Màu nâu hồng, nâu xám
Màu trắng xám, trắng tinh hoặc
màu tương đồng bề mặt
Giá thành Thấp Trung bình Cao
PHÂN LOẠI THEO TIÊU CHUẨN CƠ LÝ (ĐỘ HÚT NƯỚC, ĐỘ BỀN UỐN)
Đặc điểm Gạch lát Porcelain Gạch bán sứ
Gạch lát Ceramic Gạch ốp Ceramic
Gạch tráng men Gạch gốm (Cotto) Gạch tráng men
Tiêu chuẩn
Châu Âu
EN176
Group BIa
EN176
Group BIb
EN177
Group BIIa
EN177
Group BIIb
EN159
Group BIII
Độ hút nước E ≤ 0,5% 0,5% < E ≤ 3% 3% < E ≤ 6% 6% < E ≤ 10% E > 10%
Cường độ
uốn
> 350 Kg/cm2 > 280 Kg/cm2 > 220 Kg/cm2 > 220 Kg/cm2 170 - 250 Kg/cm2
Porcelain Bán sứ Ceramic
Xương Men lót Men nền In KTS/lưới
Nhóm BIII
CHỈ TIÊU THÔNG SỐ
Nhiệt độ nung 1100 - 1130
Độ hút nước E > 10%
Cường độ uốn 170 -250 kg/cm2
Độ cứng bề mặt 4
ỐP CERAMIC IN KỸ THUẬT SỐ/ IN LƯỚI
Sản phẩm ốp Ceramic
Viglacera Thăng Long
25x40, 30x45, 30x60 cm
Xương Men lót Men nền In KTS
Nhóm BIIa
CHỈ TIÊU THÔNG SỐ
Nhiệt độ nung 1170 - 1185
Độ hút nước 3% < E ≤ 6%
Cường độ uốn > 220 Kg/cm2
Độ cứng bề mặt 5
Gạch lát Ceramic
Sản phẩm lát Ceramic
Viglacera Hà Nội 30x30,
40x40, 50x50 cm
Xương Men Phủ (2 in 1)
Gạch lát Ceramic COTTO / NGÓI TRÁNG MEN
Nhóm BIII
CHỈ TIÊU THÔNG SỐ
Nhiệt độ nung 1100 - 1130
Độ hút nước E > 10%
Cường độ uốn 170 -250 kg/cm2
Độ cứng bề mặt 4
Nhóm BIIb
CHỈ TIÊU THÔNG SỐ
Nhiệt độ nung 1170 - 1185
Độ hút nước 6% < E ≤ 10%
Cường độ uốn > 220 Kg/cm2
Độ cứng bề mặt 5
Gạch COTTO NGÓI TRÁNG MEN
• Quy trình sản xuất tương tự gạch lát nung 1 lần.
• Sản phẩm phủ men màu, không in tạo hoa văn màu sắc.
Men được trộn thành phần oxit kim loại, sau đó phun lên sản phẩm, sau khi
nung, nhiệt độ sẽ làm các oxit kim loại chuyển thành màu trong men
Màu sắc giới hạn 12-15 màu: xanh, đen, xám, nâu, đỏ, vàng…
Xương Men lót Men nền In KTS
Nhóm BIb
CHỈ TIÊU THÔNG SỐ
Nhiệt độ nung 1170 - 1185
Độ hút nước 0,5% < E ≤ 3%
Cường độ uốn > 280 Kg/cm2
Độ cứng bề mặt 5
SEMI PORCELAIN - BÁN SỨ
Sản phẩm ốp Bán sứ 15x60,
30x30 30x60 của Thăng
Long và lát 60x60 của Yên
Phong
Xương Men lót Men phủ
In KTS Mài + Nano
Nhóm BIa
CHỈ TIÊU THÔNG SỐ
Nhiệt độ nung 1205 - 1215
Độ hút nước E ≤ 0,5%
Cường độ uốn > 350 Kg/cm2
Độ cứng bề mặt ≥ 5
GẠCH PORCELAIN – GRANITE IN KTS
Sản phẩm Gạch ốp lát của
Thái Bình, Mỹ Đức
Nguyên liệu xương Men mài + Nano
GRANITE 2 DA TIÊN SƠN
Nhóm BIa
CHỈ TIÊU THÔNG SỐ
Nhiệt độ nung 1205 - 1215
Độ hút nước E ≤ 0,5%
Cường độ uốn > 350 Kg/cm2
Độ cứng bề mặt 6
Nguyên liệu tạo màu, hoạ tiết
GRANITE TRUYỀN THỐNG
Xương + nguyên liệu màu, hoạ tiết Mài + Nano GRANITE FULL BODY
MN TIÊN SƠN
Nhóm BIa
CHỈ TIÊU THÔNG SỐ
Nhiệt độ nung 1205 - 1215
Độ hút nước E ≤ 0,5%
Cường độ uốn > 350 Kg/cm2
Độ cứng bề mặt 6
GẠCH FULL BODY
GẠCH ĐỒNG CHẤT
CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH
GẠCH ỐP LÁT VIGLACERA
CÁCH ĐỌC MÃ SẢN PHẨM
BỘ MÃ UNITED TILES - CALIFORNIA
CA9 GK15901
Ký hiệu tên bộ
sưu tập
sản phẩm
Ký hiệu bộ
mẫu thiết kế
sản phẩm
Ký hiệu
loại sản
phẩm
Ký hiệu loại
bề mặt/ hiệu
ứng
Ký hiệu
loại hiệu
ứng
Ký hiệu
màu trong
bộ mẫu
• CA: California
• PT/PH: Platinum
• CB: Corlorbody
• NY: New York
• SH: Sông Hồng
• CL: Cửu Long
……..
• G: GRANITE
là cách gọi cho
gạch porcelain
• BS: BÁN SỨ
(semi-porcelain)
• CE: CERAMIC
• P: POLISHED (Men bóng)
• M: MATT (Men mờ)
• MR: MATT chống trơn
• K: Khuôn dị hình
• KC/C: CARVING (Hiệu
ứng rẽ men)
• 22: 20x20cm
• 36: 30x60cm
• 48: 40x80cm
• 1590:15x90cm
• 612: 60x12cm
……
THANK YOU!

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

tài liệu cơ sở thiết kế nhà máy
tài liệu cơ sở thiết kế nhà máytài liệu cơ sở thiết kế nhà máy
tài liệu cơ sở thiết kế nhà máy107751101137
 
Công nghệ chế biến thực phẩm lê văn việt mẫn
Công nghệ chế biến thực phẩm   lê văn việt mẫn Công nghệ chế biến thực phẩm   lê văn việt mẫn
Công nghệ chế biến thực phẩm lê văn việt mẫn Linh Nguyen
 
quy trình sản xuất giấy
quy trình sản xuất giấyquy trình sản xuất giấy
quy trình sản xuất giấynhóc Ngố
 
Giáo trình Máy Xây Dựng - Nguyễn Phước Bình - ĐHBK Đà Nẵng
Giáo trình Máy Xây Dựng - Nguyễn Phước Bình - ĐHBK Đà NẵngGiáo trình Máy Xây Dựng - Nguyễn Phước Bình - ĐHBK Đà Nẵng
Giáo trình Máy Xây Dựng - Nguyễn Phước Bình - ĐHBK Đà Nẵngshare-connect Blog
 
quá trình thiết bị cô đặc
quá trình thiết bị cô đặcquá trình thiết bị cô đặc
quá trình thiết bị cô đặctrietav
 
Lý thuyết về sol gel
Lý thuyết về sol gelLý thuyết về sol gel
Lý thuyết về sol gelHuong Nguyen
 
Quy trình-công-nghệ-sản-xuất-bia-tai-công-ty-bia-sài-gòn-đồng-nai-1
Quy trình-công-nghệ-sản-xuất-bia-tai-công-ty-bia-sài-gòn-đồng-nai-1Quy trình-công-nghệ-sản-xuất-bia-tai-công-ty-bia-sài-gòn-đồng-nai-1
Quy trình-công-nghệ-sản-xuất-bia-tai-công-ty-bia-sài-gòn-đồng-nai-1Cngngxun2
 
tài liệu sấy 2015
 tài liệu sấy 2015 tài liệu sấy 2015
tài liệu sấy 2015trietav
 
Hóa học hóa lý polymer (ts. nguyễn quang khuyến) chương 1 481724
Hóa học hóa lý polymer (ts. nguyễn quang khuyến)   chương 1 481724Hóa học hóa lý polymer (ts. nguyễn quang khuyến)   chương 1 481724
Hóa học hóa lý polymer (ts. nguyễn quang khuyến) chương 1 481724vinhnguyen710
 
Câu hoi về chưng cất
Câu hoi về chưng cấtCâu hoi về chưng cất
Câu hoi về chưng cấtĐat Lê
 
Các loại máy móc, thiết bị trong công nghệ thực phẩm tài liệu, ebook, giáo ...
Các loại máy móc, thiết bị trong công nghệ thực phẩm   tài liệu, ebook, giáo ...Các loại máy móc, thiết bị trong công nghệ thực phẩm   tài liệu, ebook, giáo ...
Các loại máy móc, thiết bị trong công nghệ thực phẩm tài liệu, ebook, giáo ...Vohinh Ngo
 

La actualidad más candente (20)

tài liệu cơ sở thiết kế nhà máy
tài liệu cơ sở thiết kế nhà máytài liệu cơ sở thiết kế nhà máy
tài liệu cơ sở thiết kế nhà máy
 
Report san xuat nhom tu quang bauxite
Report san xuat nhom tu quang bauxiteReport san xuat nhom tu quang bauxite
Report san xuat nhom tu quang bauxite
 
Công nghệ chế biến thực phẩm lê văn việt mẫn
Công nghệ chế biến thực phẩm   lê văn việt mẫn Công nghệ chế biến thực phẩm   lê văn việt mẫn
Công nghệ chế biến thực phẩm lê văn việt mẫn
 
Chuong3
Chuong3Chuong3
Chuong3
 
Đề tài: Tính toán quá trình cháy của nhiên liệu than, HAY, 9đ
Đề tài: Tính toán quá trình cháy của nhiên liệu than, HAY, 9đĐề tài: Tính toán quá trình cháy của nhiên liệu than, HAY, 9đ
Đề tài: Tính toán quá trình cháy của nhiên liệu than, HAY, 9đ
 
Các quá trình trong cntp
Các quá trình trong cntpCác quá trình trong cntp
Các quá trình trong cntp
 
quy trình sản xuất giấy
quy trình sản xuất giấyquy trình sản xuất giấy
quy trình sản xuất giấy
 
Giáo trình Máy Xây Dựng - Nguyễn Phước Bình - ĐHBK Đà Nẵng
Giáo trình Máy Xây Dựng - Nguyễn Phước Bình - ĐHBK Đà NẵngGiáo trình Máy Xây Dựng - Nguyễn Phước Bình - ĐHBK Đà Nẵng
Giáo trình Máy Xây Dựng - Nguyễn Phước Bình - ĐHBK Đà Nẵng
 
Ky thuat xu ly chat thai ran tran thanh thu
Ky thuat xu ly chat thai ran tran thanh thuKy thuat xu ly chat thai ran tran thanh thu
Ky thuat xu ly chat thai ran tran thanh thu
 
quá trình thiết bị cô đặc
quá trình thiết bị cô đặcquá trình thiết bị cô đặc
quá trình thiết bị cô đặc
 
Lý thuyết về sol gel
Lý thuyết về sol gelLý thuyết về sol gel
Lý thuyết về sol gel
 
Quy trình-công-nghệ-sản-xuất-bia-tai-công-ty-bia-sài-gòn-đồng-nai-1
Quy trình-công-nghệ-sản-xuất-bia-tai-công-ty-bia-sài-gòn-đồng-nai-1Quy trình-công-nghệ-sản-xuất-bia-tai-công-ty-bia-sài-gòn-đồng-nai-1
Quy trình-công-nghệ-sản-xuất-bia-tai-công-ty-bia-sài-gòn-đồng-nai-1
 
tài liệu sấy 2015
 tài liệu sấy 2015 tài liệu sấy 2015
tài liệu sấy 2015
 
Hóa học hóa lý polymer (ts. nguyễn quang khuyến) chương 1 481724
Hóa học hóa lý polymer (ts. nguyễn quang khuyến)   chương 1 481724Hóa học hóa lý polymer (ts. nguyễn quang khuyến)   chương 1 481724
Hóa học hóa lý polymer (ts. nguyễn quang khuyến) chương 1 481724
 
Câu hoi về chưng cất
Câu hoi về chưng cấtCâu hoi về chưng cất
Câu hoi về chưng cất
 
Các loại máy móc, thiết bị trong công nghệ thực phẩm tài liệu, ebook, giáo ...
Các loại máy móc, thiết bị trong công nghệ thực phẩm   tài liệu, ebook, giáo ...Các loại máy móc, thiết bị trong công nghệ thực phẩm   tài liệu, ebook, giáo ...
Các loại máy móc, thiết bị trong công nghệ thực phẩm tài liệu, ebook, giáo ...
 
Công nghệ lên men bia
Công nghệ lên men biaCông nghệ lên men bia
Công nghệ lên men bia
 
Bai giang cam quan
Bai giang cam quanBai giang cam quan
Bai giang cam quan
 
Công nghệ sản xuất bia, Quy trình sản xuất bia, HAY!
Công nghệ sản xuất bia, Quy trình sản xuất bia, HAY!Công nghệ sản xuất bia, Quy trình sản xuất bia, HAY!
Công nghệ sản xuất bia, Quy trình sản xuất bia, HAY!
 
Chuong7
Chuong7Chuong7
Chuong7
 

Similar a CƠ BẢN VỀ SX GẠCH .pdf

BC-TTTN.pptx
BC-TTTN.pptxBC-TTTN.pptx
BC-TTTN.pptxKNguyn42
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
Cac phuong phap gia cong cat got
Cac phuong phap gia cong cat gotCac phuong phap gia cong cat got
Cac phuong phap gia cong cat gotTrieu Albert
 
Các Bước Trát Tường Dầm Cột Đúng Kỹ Thuật
Các Bước Trát Tường Dầm Cột Đúng Kỹ ThuậtCác Bước Trát Tường Dầm Cột Đúng Kỹ Thuật
Các Bước Trát Tường Dầm Cột Đúng Kỹ ThuậtKiến Trúc KISATO
 
bao-bì-qui-trình-sản-xuất-bao-bì-gốm-sứ.docx
bao-bì-qui-trình-sản-xuất-bao-bì-gốm-sứ.docxbao-bì-qui-trình-sản-xuất-bao-bì-gốm-sứ.docx
bao-bì-qui-trình-sản-xuất-bao-bì-gốm-sứ.docxLethanhphat12042001
 
Bề mặt rắn Solid Surface
 Bề mặt rắn Solid Surface Bề mặt rắn Solid Surface
Bề mặt rắn Solid SurfaceTKT Cleaning
 
Catalog cty tnhh Hợp Tín Thành
Catalog cty tnhh Hợp Tín ThànhCatalog cty tnhh Hợp Tín Thành
Catalog cty tnhh Hợp Tín ThànhHợp Tín Thành
 

Similar a CƠ BẢN VỀ SX GẠCH .pdf (8)

BC-TTTN.pptx
BC-TTTN.pptxBC-TTTN.pptx
BC-TTTN.pptx
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
Gạch cenamit
Gạch cenamitGạch cenamit
Gạch cenamit
 
Cac phuong phap gia cong cat got
Cac phuong phap gia cong cat gotCac phuong phap gia cong cat got
Cac phuong phap gia cong cat got
 
Các Bước Trát Tường Dầm Cột Đúng Kỹ Thuật
Các Bước Trát Tường Dầm Cột Đúng Kỹ ThuậtCác Bước Trát Tường Dầm Cột Đúng Kỹ Thuật
Các Bước Trát Tường Dầm Cột Đúng Kỹ Thuật
 
bao-bì-qui-trình-sản-xuất-bao-bì-gốm-sứ.docx
bao-bì-qui-trình-sản-xuất-bao-bì-gốm-sứ.docxbao-bì-qui-trình-sản-xuất-bao-bì-gốm-sứ.docx
bao-bì-qui-trình-sản-xuất-bao-bì-gốm-sứ.docx
 
Bề mặt rắn Solid Surface
 Bề mặt rắn Solid Surface Bề mặt rắn Solid Surface
Bề mặt rắn Solid Surface
 
Catalog cty tnhh Hợp Tín Thành
Catalog cty tnhh Hợp Tín ThànhCatalog cty tnhh Hợp Tín Thành
Catalog cty tnhh Hợp Tín Thành
 

CƠ BẢN VỀ SX GẠCH .pdf

  • 1. CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH GẠCH ỐP LÁT VIGLACERA HIỂU BIẾT CƠ BẢN VỀ SẢN XUẤT GẠCH Bế Mai Hạnh Eurotile Center & Training Hanoi Apr 2020
  • 2. CÁC CÔNG NGHỆ ÁP DỤNG TRONG SẢN XUẤT GẠCH ỐP LÁT CỦA VIGLACERA Công nghệ sản xuất gạch ốp lát NUNG 01 LẦN Công nghệ sản xuất gạch ốp lát CERAMIC NUNG 02 LẦN Công nghệ sản xuất gạch ốp lát GRANITE (Porcelain) Công nghệ sản xuất gạch TRANG TRÍ NUNG 2 LẦN
  • 3. SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GẠCH ỐP LÁT NUNG 01 LẦN Nghiền xương Sấy phun Ép tạo hình Sấy mộc Tráng, phủ men In trang trí Nung SP Nghiền men Mài cạnh Phân loại và đóng hộp Mài bóng + Nano
  • 4. Nhiệt độ nung khoảng 1110 - 1130 PXSX1 – VIGLACERA THĂNG LONG Sấy mộc và nung Biscuit (lần 01) SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GẠCH ỐP LÁT CERAMIC NUNG 02 LẦN Trang trí hoạ tiết Nghiền Men (men được lưu dạng lỏng) Máy in lưới phẳng Máy in KTS Phân loại và đóng hộp sản phẩm Nghiền xương (cân nạp nguyên liệu và nghiền trộn) Lưu trữ ổn định độ ẩm bột (5-7% ẩm trong các silo) Ép tạo hình (máy ép gạch 3000- 4000N) Sấy phun tạo hạt (chuông sấy phun) Tráng, phun men (men lót và men phủ) Mài cạnh Nung sản phẩm Nhiệt độ nung khoảng 1000 độ
  • 5. Nghiền xương Sấy phun tạo hạt bột Lưu trữ ổn định độ ẩm bột. Ép tạo hình xương đế gạch Sấy mộc Tạo màu cho vật liệu bề mặt Xe rải liệu được lập trình tạo hoạ tiết Nung SP Lưu bán thành phẩm Mài phá + mài mịn + phủ nano mài bóng Phân loại và đóng hộp sản phẩm Mài cạnh sơ bộ Mài chuẩn kích thước VIGLACERA TIÊN SƠN Nhiệt độ nung khoảng 1205 - 1220 SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GẠCH ỐP LÁT PORCELAIN DẢI LIỆU 2 LẦN Ép tạo hình xương mặt gạch lên trên xương đế gạch
  • 6. Trang trí hoạ tiết Nghiền Men (men được lưu dạng lỏng) Máy in lưới phẳng Máy in KTS Phân loại và đóng hộp sản phẩm Nghiền xương (cân nạp nguyên liệu và nghiền trộn) Lưu trữ ổn định độ ẩm bột (5-7% ẩm trong các silo) Ép tạo hình (máy ép gạch 3000- 4000N) Sấy phun tạo hạt (chuông sấy phun) SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GẠCH TRANG TRÍ NUNG 02 LẦN Tráng, phun men (men lót và men phủ, men phủ có thể phun sau khi in) Mài cạnh Sấy mộc (xương gạch) Nung sản phẩm In/dán họa tiết trang trí Nung sản phẩm lần 2 Nhiệt độ nung khoảng 700-800 độ
  • 7. CÁC THUẬT NGỮ KỸ THUẬT TRONG SẢN XUẤT GẠCH ỐP LÁT
  • 8. NGUYÊN LIỆU TẠO NÊN VIÊN GẠCH NGUYÊN LIỆU XƯƠNG GẠCH ỐP LÁT Nguyên liệu sản xuất gạch được chia làm thành 2 loại chính: - Nguyên liệu dẻo bao gồm: đất sét, cao lanh, chất tăng độ kết dính… - Nguyên liệu gầy (thô): chủ yếu là feldspat (tràng thạch) hoặc thạch anh (đá) và các phụ gia khác. NGUYÊN LIỆU MEN GẠCH Trong sản xuất gạch, thành phần nguyên liệu thô càng cao, chất lượng gạch càng tốt, vững chắc và nặng. Nguyên liệu dẻo càng nhiều thì gạch càng xốp nhẹ, mềm và thấm nước nhiều hơn. Đất sét Tràng thạch Men gạch là một hệ phức tạp gồm nhiều ôxít dưới dạng nguyên liệu không dẻo bao gồm các loại frit, trường thạch, đôlômít, đá vôi, cát... và nguyên liệu dẻo: cao lanh (kaolin), đất sét (clay), bột talc (steatit), betonit... Trong đó Frit và độ tinh lọc của Frit rất quan trọng Chất lượng men tốt phụ thuốc vào tỷ lệ các nguyên liệu, độ nguyên chất và tinh lọc của các nguyên liệu. Frit trong Frit men matt Frit men lót engobe
  • 9. SỰ KHÁC BIỆT CỦA CÁC LOẠI XƯƠNG GẠCH XƯƠNG THƯỜNG XƯƠNG TRẮNG XƯƠNG MÀU Nguyên liệu trong nước là chủ yếu, được lựa chọn kỹ càng, độ tinh khiết cao, tuy nhiên chưa được tinh lọc các thành phần tạo màu, kim loại… Có tái sử dụng nguyên liệu thừa trong sản xuất Nguyên liệu được kiểm soát độ trắng đã qua tinh lọc các thành phần kim loại tạo màu. Với xương porcelain sẽ có tỷ lệ trường thạch chiếm tỉ trọng cao hơn. Các nguyên liệu khác tinh khiết, tỉ lệ sắt ≤0.1%; Không tái sử dụng nguyên liệu thừa, đóng gói riêng không lẫn loại khác. Là nguyên liệu xương trắng với xương màu + trộn màu, hạt màu. Nguyên liệu được tinh lọc hơn xương thường để đạt độ trắng tốt hơn, khi trộn màu tạo nên được màu sắc chuẩn với bề mặt men.
  • 10. CÁC LOẠI BỀ MẶT VÀ MEN GẠCH BÓNG (POLISH): Gạch bề mặt bóng có phản quang, được phun men bóng hoặc do thông qua các bước mài bóng để tạo nên độ phẳng và bóng nhưng gương 1. Bề mặt men bóng mài nano (nano polished): là gạch được phủ men bóng thường, thông qua mài bóng phủ nano, áp dụng trên porcelain. Đặc điểm: hình ảnh phản quang trung thực. Khó trầy xước, dễ dàng vệ sinh 2. Bề mặt men bóng thường không mài (glossy): là gạch được phủ men bóng thường, không thông qua mài bóng, áp dụng trên gạch ceramic và bán sứ. Đặc điểm: hình ảnh phản quang bị vỡ nét, không trung thực. Độ cứng ~3-4Mohs, dễ trầy xước. 3. Bề mặt men vi tinh: là bề mặt được phun loại men có thành phần được tinh lọc, tăng tỉ lệ Frit Đặc điểm: Độ trong cao, cứng, chịu nhiệt tốt hơn men thường, sau đó được phủ nano mài bóng. Phù hợp với gạch màu đậm, cẩm thạch trắng. 4. Bề mặt vật liệu bóng: là gạch fullbody hoặc 2 da không phun men mà lớp vật liệu bề mặt được mài bóng hoặc phủ nano mài bóng để hiện lên hoa văn và màu sắc. Bề mặt gần như không có các mao mạch nên không thấm nước., chịu hóa chất tốt. Bề mặt gạch gồm 2 loại: 1. Bóng (polished) 2. Mờ (matt) Bề mặt hiệu ứng có nhiều kiểu 1. Cấu trúc (3D), lồi lõm 2. Khắc men - Rẽ men (Carving) 3. Hạt đường (Granilla Sugar) 4. Hạt ánh kim (Luster - Mika) 5. Bán mài (Lappato) 6. In trang trí (Decor)
  • 11. CÁC LOẠI BỀ MẶT VÀ MEN GẠCH MỜ (MATT): Bề mặt men Matt hay men khô sẽ không có độ phản xạ ánh sáng. Tùy theo kiểu phủ men hay phun văng mà bề mặt men matt có độ mịn hay sần hạt khác nhau. 1. Matt thường: (men khô), phun hoặc phủ lên trên lớp men lót, sau khi nung có độ cứng ≥ 5Mohs. (thường được phủ dưới lớp in) - Men tạo cảm giác mờ không phản xạ hình chiếu, chống trơn trượt tốt. - Men matt phù hợp với những loại gạch vật liệu gỗ, vải, ciment… 2. Hard Matt (men bảo vệ) hay Topcoat, là lớp men được phun lên trên cùng bề mặt gạch. Tùy loại gạch sẽ được phun sần hay mịn. - Giúp bảo vệ bề mặt viên gạch tăng cường độ cứng, chống trơn trượt chống mài mòn rất tốt. - Độ cứng ≥ 6 Mohs. 3. Matt mịn, (baby skin) được sử dụng trong một số sản phẩm, bề mặt tương tự lụa satin, bắt sáng, cảm giác mịn. - Tạo cảm giác mềm mại và êm nhẹ, phù hợp nội thất và ốp tường. - Độ cứng giao động 4-5 Mohs tùy loại
  • 12. 1. Carving: là hiệu ứng rẽ men trên bề mặt. Carving là kênh mực in dưới lớp men, làm men không bao phủ được lên trên bề mặt chỗ có mực tạo hoa văn linh hoạt, nhỏ và không sâu, có độ bóng nhẹ, chống trơn. 2. Granilla Sugar: là hiệu ứng tạo ánh như hạt đường chảy trên bề mặt. Sau khi in dùng máy rung để rắc hạt, gồm có 4 loại hạt: 2 loại Grossy và 2 loại hạt Matt), mang tính deco cao, chống trơn trượt và bảo vệ mực in bên dưới. 3. Lappato: (còn gọi là hiệu ứng bán mài, có ánh chảy của hạt nguyên liệu. Sau khi in dùng máy phun hạt tổng hợp gồm hạt chảy, hạt matt, hạt grossy và hạt mika: các hạt này sau khi nung và mài đi sẽ lên vẻ lóng lánh, độ chảy, chống mài mòn, chống trơn trượt tốt. 4. Ánh kim (Hạt Luster/Mika): Một loại hạt mịn óng ánh màu trắng/đen được phun đều trên mặt gạch sau lớp men để tạo độ ánh kim, mỗi góc độ ánh sáng thay đổi cho hiêu ứng khác nhau. 5. Khuôn chày: tạo lồi lõm trên mặt viên gạch, được thực hiện ngay ở khuôn ép gạch. Có một số loại: lõm sâu và nhỏ; Lõm nông có diện tích rộng. Lõm đều cùng hạt to. Lõm theo hoa văn… CÁC LOẠI BỀ MẶT HIỆU ỨNG 6. In trang trí: tạo lồi lõm trên mặt viên gạch, các hoa văn ánh kim hoặc có độ bắt sáng bằng cách in hoặc dán họa tiết trang trí sau đó nung lại ở nhiệt độ thấp hơn. Granilla Sugar Lappato Luster Carving Decor Khuôn chày
  • 13. HỘP KHUÔN VÀ CHÀY ÉP TẠO HÌNH Hộp khuôn Chày trên và chày dưới Chày trên Mặt chày trên Hộp khuôn và chày trên, chày dưới là cơ cấu cơ khí của máy ép thuỷ lực, quyết định đến hình dáng sản phẩm gạch, ngói được tạo hình bằng phương pháp ép bán khô. Khuôn chày còn được sử dụng để tạo nên trên bề mặt lưng và mặt trên gạch những hoa văn hoặc lồi lõm hỗ trợ cho công năng, thẩm mỹ của SP
  • 14. TRÁNG MEN – PHUN MEN – VĂNG MEN Là công đoạn trang trí bề mặt cơ bản, nâng cao cho bán thành phẩm. Thác tráng men Cho chất lượng tráng phủ tốt, phù hợp với nhiều loại kích thước sp Buồng văng men Cho bề mặt sần, nhám, phù hợp với sp có bề mặt mộc dị hình (giả cổ) Chuông tráng men Thiết bị tráng phổ thông, phù hợp với gạch kích thước nhỏ
  • 15. IN KỸ THUẬT SỐ, IN LƯỚI VÀ ROTOCOLER Máy in Kỹ thuật số Là các giả pháp công nghệ trang trí bề mặt sản phẩm, quyết định hoa văn hoạ tiết, màu sắc cửa sản phẩm gạch ốp lát Máy in lưới Máy in Rotocoler In Kỹ thuật số hiện đang là công nghệ trang trí sản phẩm gạch phổ thông nhất Ưu điểm: Chất lượng tốt, quản lý sản xuất dễ dàng, kinh tế. Hoa văn sắc nét, độ tinh xảo cao. Hạn chế: Độ phủ màu mỏng. Khi in các mẫu đậm, các mẫu có độ phủ màu đều và dày hay bị lỗi. Màu in trong dải màu trung tính
  • 16. NGUYÊN LÝ IN ẤN VÀ HỆ MÀU, KÊNH MÀU In máy KTS cho gạch dựa trên các kênh màu cảu máy in. khả năng số lượng dải màu của một máy in càng nhiều thì khả năng tái tạo màu sắc tự nhiên trên bề mặt gạch càng sinh động, chính xác. Màu trên máy in KTS cho gạch thường trung tính, không phải màu tươi như hệ CMYK chuẩn. Bảng phối màu của hệ CMYK chuẩn Bảng phối màu máy in gạch KTS C: Cyan; M: Magenta; Y: Yellow; K: Black Xanh Hồng tím Vàng Đen Blue Brow Yellow Orange Black Xanh Nâu Vàng Cam đất Đen dương
  • 17. NGUYÊN LÝ IN GẠCH KỸ THUẬT SỐ Dựa vào sự phân bố thông tin và cường độ thông tin trên từng kênh màu của file thiết kế để máy quyết định vị trí in và cường độ xuống mực. - In gạch được thực hiện bằng dàn kim phun cố định. - Mỗi 1 kênh màu có 7 kim phun, lần lượt phun các màu lên viên gạch mỗi khi viên gạch chạy qua. - Ngoài 5 kênh màu, máy in KTS có thể có thêm 1-2 kênh màu hiệu ứng
  • 18. LÒ NUNG Mô hình lò nung gạch ốp lát Nguyên lý hoạt động lò nung Tuy-nen - Lò nung dạng đường hầm thẳng thường dài từ 70-150m. - Các xe goòng tự động đẩy sản phẩm vào từ 1 cửa vào và ra ở cuối lò. Thời gian 1 chu trình nung gạch từ 50-65 phút tùy loại sản phẩm. - Lò được phân thành: khu vực sấy → chưa cấp nhiệt → cấp nhiệt trên và dưới → thu hồi nhiệt → làm mát - Khu vực cấp nhiệt sẽ có các đầu cấp nhiên liệu phân bổ đều dọc theo than lò. - Toàn bộ độ dài lò có tủ điều khiển điện tử kiểm soát nhiệt độ, đảm bảo nhiệt độ theo đúng yêu cầu kỹ thuật - Vật liệu cấu tạo lò nung, chất lượng nhiên liệu đốt có ảnh hưởng lớn đến chất lượng nung.
  • 19. LÒ NUNG Không gian khoang đốt của lò nung gạch ốp lát Tủ kiểm soát nhiệt độ nung Nguyên lý hoạt động lò nung Tuy-nen - Lò nung dạng đường hầm thẳng thường dài từ 70-150m. - Khu vực cấp nhiệt sẽ có các đầu cấp nhiên liệu phân bổ đều và có bộ phận kiểm soát nhiệt độ.
  • 20. Mài cạnh Là quá trình mài hoàn thiện kích thước sản phẩm, giúp sản phẩm có kích thước chuẩn. Gạch khi nung có kích thước lớn hơn số tiêu chuẩn, cần 2 bước mài để đưa về kích thước chuẩn. Tùy độ lớn gạch dung sai kích thước có thể lớn hoặc nhỏ, tuy nhiên thường 1m2 không quá 0.2mm Mài cạnh
  • 21. MÀI MỊN VÀ MÀI NANO Là quá trình mài hoàn thiện bề mặt sản phẩm bằng các cấp độ đá mài sau đó phủ lên một lớp Nano. Mài Nano Quy trình mài gồm các bước: MÀI PHÁ → MÀI MỊN → MÀI BÓNG → MÀI NANO 1. Mài phá: tạo độ phẳng cho bề mặt viên gạch sau nung (bề mặt luôn có rỗ men hoặc lồi lõm rất nhỏ) 2. Mài mịn: làm bề mặt phẳng trở nên mịn nhẵn. 3. Mài bóng: tạo độ bóng láng cho bề mặt gạch. 4. Mài Nano: cấp nano phủ lên bề mặt gạch và mài, tác dụng giúp điền đầy các mao mạch trên bề mặt gạch, chống thấm các chất bám bẩn, tạo cho sản phẩm độ bóng cao và chống bám bẩn. Quá trình này hoàn toàn khác với đánh bóng thông thường, độ bền của bề mặt bóng và che phủ mao mạch kém hơn.
  • 22. CƯỜNG ĐỘ UỐN – ĐỘ BỀN UỐN Là chỉ tiêu cơ lý nhằm đánh giá chất lượng sản phẩm dựa vào thang độ chịu được lực nén phá hỏng mẫu gạch (phản ánh đô bền của mẫu) Cường độ chịu uốn càng cao thì chất lượng gạch càng tốt Máy đo cường độ uốn Đơn vị của tính của độ bền uốn có thể dùng N/mm2 hoặc kg/cm2 tùy theo phương pháp thử và hệ tiêu chuẩn. Ở VN tiêu chuẩn thông thường là kg/cm2 Quy đổi như sau: 1 N/mm2 = 10.19716 kg/cm2 = 1Mpa Ví dụ gạch Granite có Ru > 350 Kg/cm2 ~ 33.3N/mm2 Lực uốn gãy P, được tính bằng N, theo công thức sau: b FL P = trong đó: F là tải trọng phá hủy, tính bằng Niutơn; L là khoảng cách giữa hai thanh đỡ (Hình 2), tính bằng milimét; b là chiều rộng viên gạch, tính bằng milimét. Độ bền uốn (Ru) được tính bằng N/mm2, theo công thức sau: 2 u bh 2 FL 3 R = 2 h 2 P 3 = trong đó F là tải trọng phá hủy, tính bằng Niutơn; L là khoảng cách giữa hai thanh đỡ, tính bằng milimét; b là chiều rộng mẫu thử, tính bằng milimét; h là chiều dày nhỏ nhất của viên gạch, được đo theo mép gãy, tính bằng milimét.
  • 23. ĐỘ HÚT NƯỚC Là chỉ tiêu cơ lý nhằm đánh giá chất lượng SP dựa vào độ nước vào nội tại mẫu gạch qua các mao mạch, độ hút nước càng thấp thì độ kết khối của xương càng cao, đẳng cấp của sản phẩm càng cao. Máy đo độ hút nước (đun sôi) Độ hút nước tính theo công thức sau: 100 1 1 ) . ( 2 .  − = m m m E v b v b trong đó: m1 là khối lượng mẫu gạch khô; m2 là khối lượng mẫu gạch ướt. Ký hiệu Eb biểu thị cho độ hút nước sử dụng m2b, và Ev biểu thị cho độ hút nước có sử dụng m2v. Eb biểu thị cho nước thâm nhập vào các lỗ rỗng có thể, trong khi Ev biểu thị nước vào hầu hết các lỗ rỗng hở. Máy đô độ hút nước và hệ số giãn nở nhiệt (ngâm trong chân không) Độ hút nước Độ hút nước (Eb,v) của gạch có đơn vị %, tính bằng phần trăm khối lượng gạch đã hút nước so với khối lượng gạch khô trong điều kiện tiêu chuẩn. (thông qua máy đo đưa ra chỉ số) Toàn bộ miếng gạch được thử bằng máy đo đun sôi hoặc ngâm chân không, (không phải thông qua thử trên bề mặt).
  • 24. ĐỘ CỨNG VẠCH BỀ MẶT (ĐỘ BỀN BỀ MẶT SP) Là chỉ tiêu cơ lý nhằm đánh giá độ bền chống xước tức thời của bề mặt sản phẩm theo thang độ cứng có đơn vị là Mohs. Độ cứng bề mặt SP phản ánh độ bền của bề mặt SP, độ cứng bề mặt sản phẩm càng cao thì chất lượng sản phẩm càng cao, khả năng chống mài mòn và chầy xước càng tốt. Thông thường: Gạch Porcelain: 5-6Mohs Gạch Semi Porcelain: 5Mohs Gạch Ceramic: 4 Mohs Bút thử độ cứng bề mặt gạch Độ cứng thang Mohs Talc (talc) 1 Thạch cao (gypsum) 2 Canxit (calcite) 3 Flospat (fluorspar) 4 Apatít (apatite) 5 Trường thạch (felspar) 6 Thạch anh (quartz) 7 Topaz (topaz) 8 Corun (corundum) 9 Kim cương (diamond) 10 Cách thử dùng bút khoáng tương tự độ cứng của bảng đối chiếu bên cạnh vạch 4 lần lên bề mặt, nếu có 1 vết trở lên là chưa đạt độ cứng theo thang Mohs đó Bảng khoáng chất đối chiếu độ cứng
  • 25. ĐỘ TRƠN TRƯỢT Là chỉ tiêu cơ lý nhằm đánh giá khả năng chống lại sự trơn trượt của bề mặt gạch. Chỉ số R chống trơn trượt có đơn vị %, là % góc tạo bởi mặt phẳng nền và mặt phẳng gạch nghiêng, nơi người thao tác thử nghiệm bước đi trên đó so với góc vuông thẳng đứng. R cao hay thấp không phụ thuộc vào chất lượng gạch mà phụ thuộc vào độ sần nhám của bề mặt viên gạch. Bề mặt men/mài bóng: R 3-4% Bề mặt men matt mịn: R 6-7% Bề mặt men matt sần, có hạt hiệu ứng/nhám tùy mức độ: R 9-12% Bôi dầu vào bề mặt viên gạch và giầy. Người thử nghiệm thao tác bước trên bề mặt gạch dốc dần lên
  • 26. PHÂN LOẠI GẠCH NUNG BẰNG 1. TIÊU CHUẨN CƠ LÝ 2. NGOẠI QUAN 3. PHƯƠNG PHÁP TẠO HÌNH
  • 27. LOẠI GẠCH GẠCH ỐP CERAMIC GẠCH LÁT CERAMIC SEMI PORCELAIN – BÁN SỨ PORCELAIN – GRANITE Nhóm gạch Gạch tráng men BIII Gạch gốm (Cotto) BIIb Gạch tráng men BIIa B1b B1a Nguyên liệu Tràng thạch SiO2: 30-35% Tràng thạch 50-60% Tràng thạch 60-75% Nhiệt độ nung 1100-1130 1110-1145 1130-1160 1160 - 1185 1205 - 1220 Độ hút nước E > 10% 6% < E ≤ 10% 3% < E ≤ 6% 0,5% < E ≤ 3% E ≤ 0,5% Cường độ uốn 170 - 250 Kg/cm2 > 220 Kg/cm2 > 220 Kg/cm2 > 280 Kg/cm2 > 350 Kg/cm2 Độ cứng bề mặt ~3-4 Mohs ~4 Mohs ~4 Mohs ~5 Mohs Matt ≥ 6;7 Mohs Mài Nano ≥ 5 Mohs Đặc điểm SX Nung 2 lần + in màu Phun men màu Nung 1 lần + in màu Phun men + in màu Phun men+ In / Mài bóng nano Đặc điểm SP và ứng dụng Màu sắc tươi tắn, nhẹ, thấm nước cao, không chịu lực, dễ mòn men, dễ mất màu và hoa văn nên chỉ phù hợp ốp tường. Chỉ có một số màu cơ bản, trơn không hoa văn, bền màu dùng cho sàn sân vườn, ngoại thất Màu sắc tươi hoặc trung tính, nhẹ, thấm nước trung bình, ít chịu mài mòn và tác động lực. Có thể làm sàn hoặc ốp tường nội thất Màu sắc trung tính, lịch sự. Thấm nước ít, chịu lực khá tốt, chống mài mòn tốt, trọng lượng không quá nặng, có thể sử dụng ở nơi tiếp xúc với nước, sàn nơi đi lại nhiều hoặc ốp tường hoặc hoặc vị trí bán nội thất. Màu sắc trung tính, sang trọng, có hiệu ứng đặc biệt tăng độ bền đẹp. Gần như không thấm nước, chịu lực tốt, khó xước và khó mài mòn, độ bền màu cao, có thể sử dụng ở nơi tiếp xúc với nước, nơi tiếp xúc hóa chất, ánh nắng, bề bơi, ngoại thất, sân vườn… Màu xương gạch Thường có màu hồng đất, màu vàng cam Màu nâu hồng, nâu xám Màu trắng xám, trắng tinh hoặc màu tương đồng bề mặt Giá thành Thấp Trung bình Cao
  • 28. PHÂN LOẠI THEO TIÊU CHUẨN CƠ LÝ (ĐỘ HÚT NƯỚC, ĐỘ BỀN UỐN) Đặc điểm Gạch lát Porcelain Gạch bán sứ Gạch lát Ceramic Gạch ốp Ceramic Gạch tráng men Gạch gốm (Cotto) Gạch tráng men Tiêu chuẩn Châu Âu EN176 Group BIa EN176 Group BIb EN177 Group BIIa EN177 Group BIIb EN159 Group BIII Độ hút nước E ≤ 0,5% 0,5% < E ≤ 3% 3% < E ≤ 6% 6% < E ≤ 10% E > 10% Cường độ uốn > 350 Kg/cm2 > 280 Kg/cm2 > 220 Kg/cm2 > 220 Kg/cm2 170 - 250 Kg/cm2 Porcelain Bán sứ Ceramic
  • 29. Xương Men lót Men nền In KTS/lưới Nhóm BIII CHỈ TIÊU THÔNG SỐ Nhiệt độ nung 1100 - 1130 Độ hút nước E > 10% Cường độ uốn 170 -250 kg/cm2 Độ cứng bề mặt 4 ỐP CERAMIC IN KỸ THUẬT SỐ/ IN LƯỚI Sản phẩm ốp Ceramic Viglacera Thăng Long 25x40, 30x45, 30x60 cm
  • 30. Xương Men lót Men nền In KTS Nhóm BIIa CHỈ TIÊU THÔNG SỐ Nhiệt độ nung 1170 - 1185 Độ hút nước 3% < E ≤ 6% Cường độ uốn > 220 Kg/cm2 Độ cứng bề mặt 5 Gạch lát Ceramic Sản phẩm lát Ceramic Viglacera Hà Nội 30x30, 40x40, 50x50 cm
  • 31. Xương Men Phủ (2 in 1) Gạch lát Ceramic COTTO / NGÓI TRÁNG MEN Nhóm BIII CHỈ TIÊU THÔNG SỐ Nhiệt độ nung 1100 - 1130 Độ hút nước E > 10% Cường độ uốn 170 -250 kg/cm2 Độ cứng bề mặt 4 Nhóm BIIb CHỈ TIÊU THÔNG SỐ Nhiệt độ nung 1170 - 1185 Độ hút nước 6% < E ≤ 10% Cường độ uốn > 220 Kg/cm2 Độ cứng bề mặt 5 Gạch COTTO NGÓI TRÁNG MEN • Quy trình sản xuất tương tự gạch lát nung 1 lần. • Sản phẩm phủ men màu, không in tạo hoa văn màu sắc. Men được trộn thành phần oxit kim loại, sau đó phun lên sản phẩm, sau khi nung, nhiệt độ sẽ làm các oxit kim loại chuyển thành màu trong men Màu sắc giới hạn 12-15 màu: xanh, đen, xám, nâu, đỏ, vàng…
  • 32. Xương Men lót Men nền In KTS Nhóm BIb CHỈ TIÊU THÔNG SỐ Nhiệt độ nung 1170 - 1185 Độ hút nước 0,5% < E ≤ 3% Cường độ uốn > 280 Kg/cm2 Độ cứng bề mặt 5 SEMI PORCELAIN - BÁN SỨ Sản phẩm ốp Bán sứ 15x60, 30x30 30x60 của Thăng Long và lát 60x60 của Yên Phong
  • 33. Xương Men lót Men phủ In KTS Mài + Nano Nhóm BIa CHỈ TIÊU THÔNG SỐ Nhiệt độ nung 1205 - 1215 Độ hút nước E ≤ 0,5% Cường độ uốn > 350 Kg/cm2 Độ cứng bề mặt ≥ 5 GẠCH PORCELAIN – GRANITE IN KTS Sản phẩm Gạch ốp lát của Thái Bình, Mỹ Đức
  • 34. Nguyên liệu xương Men mài + Nano GRANITE 2 DA TIÊN SƠN Nhóm BIa CHỈ TIÊU THÔNG SỐ Nhiệt độ nung 1205 - 1215 Độ hút nước E ≤ 0,5% Cường độ uốn > 350 Kg/cm2 Độ cứng bề mặt 6 Nguyên liệu tạo màu, hoạ tiết GRANITE TRUYỀN THỐNG
  • 35. Xương + nguyên liệu màu, hoạ tiết Mài + Nano GRANITE FULL BODY MN TIÊN SƠN Nhóm BIa CHỈ TIÊU THÔNG SỐ Nhiệt độ nung 1205 - 1215 Độ hút nước E ≤ 0,5% Cường độ uốn > 350 Kg/cm2 Độ cứng bề mặt 6 GẠCH FULL BODY
  • 37. CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH GẠCH ỐP LÁT VIGLACERA CÁCH ĐỌC MÃ SẢN PHẨM
  • 38. BỘ MÃ UNITED TILES - CALIFORNIA CA9 GK15901 Ký hiệu tên bộ sưu tập sản phẩm Ký hiệu bộ mẫu thiết kế sản phẩm Ký hiệu loại sản phẩm Ký hiệu loại bề mặt/ hiệu ứng Ký hiệu loại hiệu ứng Ký hiệu màu trong bộ mẫu • CA: California • PT/PH: Platinum • CB: Corlorbody • NY: New York • SH: Sông Hồng • CL: Cửu Long …….. • G: GRANITE là cách gọi cho gạch porcelain • BS: BÁN SỨ (semi-porcelain) • CE: CERAMIC • P: POLISHED (Men bóng) • M: MATT (Men mờ) • MR: MATT chống trơn • K: Khuôn dị hình • KC/C: CARVING (Hiệu ứng rẽ men) • 22: 20x20cm • 36: 30x60cm • 48: 40x80cm • 1590:15x90cm • 612: 60x12cm ……