SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 97
LOGO
“ Add your company slogan ”
QUẢN LÝ THUẾ
Khái niệm quan lý thuế
 Quản lý thuế là những biện pháp nghiệp vụ do
cơ quan Nhà nước thực hiện nhằm đảm bảo thu
thuế đầy đủ, đúng pháp luật và nộp thuế kịp thời
vào ngân sách Nhà nước
 Quản lý thuế đối với hàng hóa XNK là công tác
quản lý thuế của cơ quan hải quan và các đơn vị
có liên quan để tiến hành các biện pháp nghiệp
vụ nhằm đảm bảo thu thuế chính xác kịp thời
nhằm tạo điều kiện cho các tổ chức và cá nhân
thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình về thuế
đối với hàng hóa XNK
08/21/18 2
Cơ sở pháp lý
 Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006
 Luật sửa đổi bổ sung số 21/2012/QH13 ngày
20/11/2012
 Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Luật thuế
 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật QLT; NĐ 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 (hiệu
lực 1/1/2015)
 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015
 Các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính
08/21/18
Vai trò Luật Quản lý thuế
Đề cao vai trò của tổ chức, cá nhân
trong công tác quản lý thuế
Thống nhất các quy định về thủ tục
quản lý thuế
Đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc
tế
Góp phần hoàn thiện hệ thống pháp luật
về thuế
08/21/18 4
Nguyên tắc quản lý thuế
 Tuân thủ đúng chính sách pháp luật
 Công khai minh bạch, bình đẳng đảm bảo
quyền và lợi ích hợp pháp của người nộp
thuế
 Đảm bảo thuận tiện, tiết kiệm và hiệu quả
 Đảm bảo sự tham gia rộng rãi của các tổ
chức và cá nhân
08/21/18 5
Mục tiêu quản lý thuế
 Đảm bảo thu ngân sách nhà nước đầy
đủ kịp thời
 Đảm bảo thực thi pháp luật về thuế
 Áp dụng quản lý rủi ro của cơ quan hải
quan trong quản lý thuế
08/21/18 6
Nội dung quản lý thuế
( Gồm 13 vấn đề)
 Đăng ký thuế
 Khai thuế, tính thuế
 Ấn định thuế
 Nộp thuế
 Trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế
 Thủ tục hoàn thuế
 Thủ tục miễn thuế, giảm thuế, Xóa nợ tiền
thuế, tiền phạt
 Thông tin về người nộp thuế
08/21/18 7
Nội dung quản lý thuế
 Quản lý thông tin về người nộp thuế
 Kiểm tra thuế, thanh tra thuế
 Cưỡng chế thi hành quyết định hành
chính thuế
 Xử lý vi phạm pháp luật về thuế
 Khiếu nại, tố cáo và khởi kiện
08/21/18 8
Quyền của người nộp thuế
( Gồm 10 quyền)
Được hỗ trợ,hướng dẫn việc nộp thuế, cung
cấp thông tin tài liệu để thực hiện nghĩa vụ và
quyền lợi về thuế
Y/c cơ quan thuế giải thích về việc tính thuế ấn
định thuế; xác định trước mã số, trị giá hải quan,
xác nhận trước xuất xử hàng hóa XNK; y/c cơ quan,
tổ chức giám định số lượng, chất lượng, chủng loại
hàng hóa XNK
Được giữ bí mật thông tin
Được hưởng các ưu đãi về thuế, hoàn thuế theo
pháp luật
Ký hợp đồng với các tổ chức kinh doanh dịch
vụ làm thủ tục về thuế
08/21/18 9
Quyền của người nộp thuế
Yêu cầu giải thích nội dung kiểm tra thuế,
thanh tra thuế
Được bồi thường thiệt hại do cơ quan quản
lý thuế và công chức quản lý thuế gây ra
Yêu cầu cơ quan quản lý thuế xác nhận
nghĩa vụ nộp thuế của mình
Khiếu nại và khởi kiện các quyết định hành
chính, hành vi hành chính
Tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật của
công chức quản lý thuế và tổ chức, cá nhân
khác
08/21/18 10
Nghĩa vụ người nộp thuế
(Gồm 10 nghĩa vụ)
 Đăng ký thuế , sử dụng mã số thuế theo quy
định
 Khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ
 Nộp tiền thuế đầy đủ, đúng hạn, đúng địa
điểm
 Chấp hành ché độ kế toán, thống kê sử
dụng hóa đơn chứng từ đúng quy định
 Ghi chép chính xác, trung thực đầy đủ các
hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế, khấu trừ
thuế và giao dịch phải kê khai thông tin về
thuế
08/21/18 11
Nghĩa vụ người nộp thuế
 Lập và giao hóa đơn chứng từ cho
người mua theo đúng quy định của
pháp luật
 Cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời
các thông tin liên quan đến việc xác
định nghĩa vụ thuế
 Chấp hành các QĐ của cơ quan quản lý
thuế, công chức quản lý thuế theo quy
định của pháp luật
08/21/18 12
Nghĩa vụ người nộp thuế
 Chịu trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ về
thuế theo quy định của PL trong trường hợp
người đại diện theo PL hoặc đại diện theo uỷ
quyền thay mặt người nộp thuế thực hiện
thủ tục về thuế sai quy định
 Thực hiện kê khai, nộp thuế, giao dịch với
CQ quản lý thuế thông qua phương tiện điện
tử nếu trên địa bàn có cơ sở hạ tầng về công
nghệ thông tin
08/21/18 13
Trách nhiệm cơ quan quản lý thuế
(Gồm 10 TN)
Tổ chức thực hiện thu thuế theo quy định
của pháp luật
Tuyên truyền , hướng dẫn PL về thuế,
công khai thủ tục về thuế
Giải thích thông tin liên quan đến việc xác
định nghĩa vụ thuế cho người nộp thuế
Giữ bí mật thông tin của người nộp thuế
Thực hiện miễn, giảm, hoàn, xóa nợ thuế,
xóa nợ phạt theo quy định của pháp luật
08/21/18 14
Trách nhiệm cơ quan quản lý thuế
 Xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế khi có
đề nghị theo quy định của pháp luật
 Giải quyết khiếu nại, tố cáo
 Giao kết luận, biên bản kiểm tra thuế và giải
thích khi có yêu cầu
 Bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp
luật
 Giám định để xác xác định số thuế phải nộp
theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền
08/21/18 15
Quyền hạn của cơ quan quản lý thuế
( Gồm 9 quyền)
 Yêu cầu người nộp thuế cung cấp các thông
tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế
 Yêu cầu các tổ chức cá nhân có liên quan
cung cấp các thông tin liên quan đến việc
xác định nghĩa vụ thuế
 Kiểm tra, thanh tra thuế
 Ấn định thuế
 Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính
về thuế
08/21/18 16
Quyền hạn của cơ quan quản lý thuế
 Xử phạt vi phạm PL về thuế
 Áp dụng các biện pháp ngăn chặn theo quy
định của pháp luật
 Ủy nhiệm cho cơ quan, tổ chức cá nhân thu
một số loại thuế vào NSNN theo quy định của
Chính phủ
 Áp dung cơ chế thỏa thuận trước về phương
pháp xác định trị giá tính thuế với người nộp
thuế….
08/21/18 17
Tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về
thuế (đại lý)
1. Quyền hạn
Được thực hiện các thủ tục về thuế theo
HĐ với người nộp thuế
Được thực hiện các quyền của người
nộp thuế
08/21/18 18
Tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về
thuế (đại lý)
2- Nghĩa vụ
 Thông báo với Cơ quan quản lý thuế về HĐ dịch vụ
về thuế
 Khai thuế, quyết toán thuế, lập hồ sơ miễn giảm
hoàn về thuế
 Cung cấp các thông tin cho cơ quan QL thuế về các
tài liệu chứng từ có liên quan
 Chịu trách nhiệm trước PL và người nộp thuế theo
thỏa thuận trong HĐ
 Không được thông đồng với cơ quan thuế người
nộp thuế để gian lận thuế, trốn thuế
08/21/18 19
Tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục
về thuế (đại lý)
3. Điều kiện hành nghề dịch vụ thuế
Có ngành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế
ghi trong ĐKKD
Có ít nhất 02 nhân viên đã được cấp chứng
chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục thuế
Người được cấp phải có bằng cao đẳng trở
lên về: Kinh tế, Tài chính, Luật, kiểm toán,
kế toán có thời gian làm việc từ 02 năm trở
lên trong lĩnh vực này; có năng lực hành vi
dân sự đầy đủ, có đạo đức, nghiêm chỉnh
chấp hành pháp luật
08/21/18 20
LOGO
“ Add your company slogan ”
www.themegallery.com
Khai thuế, tính thuế
Nguyên tắc khai thuế và tính thuế
 Người nộp thuế phải khai chính xác trung
thực, đầy đủ các nội dung trong tờ khai
thuế. Nộp đầy đủ các chứng từ, tài liệu quy
định trong HS khai thuế
 Người nộp thuế tự tính số thuế phải nộp.
(Trừ các trường hợp việc tính thuế do cơ
quan quản lý thuế thực hiện )
Đối với hàng XNK hồ sơ khai thuế là hồ
sơ Hải quan ( Điều 31 LQLT)
08/21/18 22
Xác định trước mã số, trị giá hải quan, xuất xứ
1- Luật HQ (Đ 27, Đ 28)
+ CQHQ xác định trước khi có y/c của người khai HQ
+ Thời hạn khiếu nại VB xác định trước (60 ngày)
+ Giá trị PL của VB xác định trước.
+ Giao CP quy định cụ thể: thủ tục, điều kiện, thời hạn xác định trước;
thời hạn hiệu lực và việc giải quyết khiếu nại về VB xác định trước.
2- Nghị định - Mục 4 Chương III (Đ 23, Đ24):
- Phạm vi xác định trước: mã số, xuất xứ, trị giá (phương pháp xác
định trị giá và mức giá)
- Thủ tục
 5 ngày có văn bản từ chối: không đủ hồ sơ, điều kiện
 30 ngày – 60 ngày
- Giá trị hiệu lực trong thời hạn 3 năm, trừ xác định trước mức giá
08/21/18 23
Xác định trước mã số, trị giá hải quan, xuất xứ
- Hết hiệu lực:
 Hàng hóa thực nhập khác với hồ sơ, mẫu hàng
 Quy định pháp luật sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
- Bộ Tài chính quy định chi tiết hồ sơ
3- Thông tư : Điều 7
a) Hồ sơ xác định trước mã số:
- Đơn đề nghị và mẫu hàng hóa hoặc tài liệu kỹ thuật.
- Mẫu hàng hóa dự kiến XK, NK
b) Xác định trước xuất xứ:
- Đơn đề nghị;
- Bản kê nguyên vật liệu;
- Bản mô tả quy trình sản xuất hoặc C/A;
- Catalogue hoặc hình ảnh hàng hóa.
08/21/18 24
Xác định trước mã số, trị giá hải quan, xuất xứ
c) Xác định trước trị giá, gồm:
-Xác định trước phương pháp:
 Đơn đề nghị;
 H ;
 T
 C liên quan đến giao dịch;
-Xác định trước mức giá:
 Như hồ sơ xác định phương pháp
 C qua NH, vận đơn hoặc chứng
từ vận tải khác có giá trị tương đương.
08/21/18 25
Hồ sơ hải quan
1. Luật Hải quan (Điều 24):
a. Tờ khai hải quan, chứng từ thay thế tờ khai
b. Các chứng từ có liên quan (tùy từng trường hợp):
hợp đồng, hóa đơn, vận đơn, chứng từ vận tải, chứng từ
xuất xứ, giấy phép, thông báo kết quả kiểm tra hoặc thông
báo miễn kiểm tra
2. Thông tư (Điều 16):
a) Xuất khẩu:
- Tờ khai hải quan xuất khẩu;
- Giấy phép xuất khẩu;
- Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết
quả kiểm tra của cơ quan chuyên ngành
08/21/18 26
Hồ sơ hải quan
2.Thông tư: (Điều 16)
a)Xuất khẩu:
Bãi bỏ quy định nộp 05 loại chứng từ
• Hợp đồng mua bán hàng hóa, hợp đồng ủy thác
xuất khẩu;
• Hóa đơn xuất khẩu;
• Bảng kê chi tiết hàng hoá;
•
• Các chứng từ khác theo quy định của các Bộ,
Ngành có liên quan.
08/21/18 27
Hồ sơ hải quan
2. Thông tư: (Điều 16)
b) Nhập khẩu:
- Tờ khai hải quan nhập khẩu;
- Hóa đơn thương mại;
- Vận đơn, chứng từ tương đương;
- Giấy phép
- Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy thông
báo kết quả kiểm tra chuyên ngành;
08/21/18 28
Hồ sơ hải quan
2. Thông tư: (Điều 16)
b) Nhập khẩu:
Bãi bỏ quy định nộp 04 loại chứng từ:
- Hợp đồng mua bán hàng hóa nhập khẩu;
- Chứng thư giám định;
-Các chứng từ khác có liên quan theo quy định của pháp
luật đối với từng mặt hàng cụ thể.
c) Hồ sơ đối với hàng hóa XK, NK miễn thuế: ngoài hồ sơ
như đối với hàng hóa XK, NK có thuế, phải có:
- Danh mục hàng hóa miễn thuế kèm Phiếu theo dõi trừ lùi;
- Giấy báo trúng thầu hoặc Giấy chỉ định thầu;
08/21/18 29
Hồ sơ hải quan
2. Thông tư: (Điều 16)
d) Hồ sơ đối với hàng hóa XK, NK không chịu thuế: ngoài
hồ sơ như đối với hàng hóa XK, NK có thuế, phải có:
- Tờ khai xác nhận viện trợ không hoàn lại của cơ quan tài
chính;
- Giấy báo trúng thầu hoặc Giấy chỉ định thầu;
- Giấy đăng ký kinh doanh giống vật nuôi, giống cây trồng
(đối với hàng hóa là giống vật nuôi, cây trồng không chịu
thuế VAT);
- Giấy xác nhận của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng (đối với
hàng hóa là vũ khí, khí tài)
08/21/18 30
Khai bổ sung
Luật QLT (Đ 34) Luật HQ 2014 (Đ29)
Trường hợp khai bổ sung:
+Đang làm thủ tục: Trước thời
điểm CQHQ kiểm tra thực tế
hàng hoá hoặc quyết định miễn
kiểm tra thực tế hàng hoá.
+ Người nộp thuế tự phát hiện
những sai sót ảnh hưởng đến
số thuế phải nộp trong thời hạn
60 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ
khai hải quan nhưng trước khi
cơ quan hải quan thực hiện
kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại
trụ sở của người nộp thuế.
Trường hợp khai bổ sung :
+ Đang làm thủ tục: trước khi
CQ HQ kiểm tra hồ sơ HQ
+ Đã được thông quan: Trong
60 ngày kể từ ngày thông quan
nhưng trước khi KTSTQ, thanh
tra (trừ khai BS giấy phép,
chuyên ngành)
Quá 60 ngày thực hiện khai BS
theo quy định của PL về thuế
(Luật HQ không phân biệt KBS
thuế như Luật QLT và bs khai
quá 60 ngày)
08/21/18 31
Khai bổ sung
1. Luật Hải quan: khoản 4 Điều 29
 Đang làm thủ tục : Trước thời điểm cơ quan hải quan thông báo
việc kiểm tra hồ sơ
 Đã thông quan: 60 ngày, trước khi kiểm tra sau TQ (không khai
BS giấy phép, kiểm tra chuyên ngành...)
2. Thông tư: Điều 20
• Bổ sung trường hợp KBS
Đang làm thủ tục: Sau khi CQHQ kiểm tra hồ sơ => Khai, phạt
Đã thông quan: Quá 60 ngày, sau khi CQHQ KTSTQ => Khai, phạt
Khai BS theo y/s của CQHQ khi kiểm tra HS, hàng hóa => Khai, phạt
08/21/18 32
Khai bổ sung
2. Thông tư: Điều 20
•Thời điểm khai bổ sung:
• Được khai bổ sung sau khi Hệ thống phân luồng tờ
khai nhưng trước khi kiểm tra hồ sơ.
• Khai bổ sung theo yêu cầu của cơ quan hải quan khi
kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa.
•Rút ngắn thời gian giải quyết việc sửa chữa, bổ sung:
• Hàng chưa thông quan: ≤ 02 giờ (trước đây: 08 giờ)
• Hàng đã thông quan: ≤ 08 giờ (trước đây: 05 ngày)
08/21/18 33
Khai bổ sung
2. Thông tư: Điều 20
•Bỏ quy định điều kiện:
• Người khai hải quan phải có đủ cơ sở chứng minh và
• Cơ quan hải quan có đủ cơ sở, điều kiện kiểm tra, xác định tính
trung thực, chính xác và hợp pháp của việc khai bổ sung.
• Bãi bỏ một số chỉ tiêu thông tin không được sửa đổi, bổ
sung tại Phụ lục II,
• Bổ sung hướng dẫn xử lý đối với trường hợp hệ thống
không hỗ trợ khai sửa đổi, bổ sung.
08/21/18 34
Khai bổ sung
2. Thông tư: Điều 20
• Về thủ tục khai bổ sung:
 Quy định thời hạn khai bổ sung tối đa là 05 ngày kể
từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan hải quan.
 Bổ sung hướng dẫn khai bổ sung trong trường hợp:
• Hàng chưa đưa vào hoặc đã đưa vào khu vực giám sát tại
cửa khẩu, nhưng thay đổi cảng xếp hàng, cửa khẩu xuất,
phương tiện vận chuyển.
• Khi làm thủ tục hải quan xuất khẩu chưa có số hiệu
container hoặc số hiệu container có thay đổi so với khi đăng
ký tờ khai hải quan.
08/21/18 35
Khai thay đổi mục đích sử dụng
1. Nghị định: khoản 5 Điều 25
2. Thông tư: Điều 21
• Nguyên tắc thực hiện:
- Theo quy định tại khoản 5 Điều 25 Nghị định 08.
- Chỉ được thực hiện sau khi tờ khai mới hoàn thành thủ tục
HQ.
- Giấy phép chuyển tiêu thụ nội địa (nếu có).
- Phải kê khai, nộp đủ tiền thuế, tiền phạt (nếu có).
• Hướng dẫn việc xử lý thuế đối với các trường hợp (5
ngày):
- Chuyển cho đối tượng MT, hoặc TX => không phải nộp thuế
- Tờ khai cũ chưa nộp thuế thì điều chỉnh giảm tiền thuế.
- Tờ khai cũ đã nộp thuế thì giảm thuế và hoàn thuế kiêm bù
trừ hoặc hoàn trả thuế nếu còn thừa. (trong thời gian bù trừ không bị
tính chậm nộp)08/21/18 36
Xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp
thừa
Các trường hợp là nộp thừa:
- Tiền thuế, phạt đã nộp > Tiền thuế, tiền phạt
phải nộp (hoàn 10 năm)
- Các khoản thuế được hoàn theo quy định của
pháp luật
Hồ sơ, thủ tục, thẩm quyền
08/21/18 37
Xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa
TT 38 bổ sung các trường hợp nộp thừa tiền
thuế GTGT:
- Hàng hóa đã NK nhưng TX trả lại chủ hàng nước ngoài
hoặc TX sang nước thứ ba hoặc TX vào khu PTQ;
- Hàng hóa đã XK nhưng NK trở lại;
- Hàng hóa NK để SX hàng hóa XK đã nộp thuế GTGT
theo quy định tại TT số 128/2013/TT-BTC sau đó đã
thực tế XK sản phẩm.
- Tiền thuế giá trị gia tăng nộp thừa được xử lý đồng thời
với hoàn thuế nhập khẩu (nếu có).
08/21/18 38
LOGO
“ Add your company slogan ”
www.themegallery.com
Ấn định thuế
Các trường hợp ấn định
Điều 7 Luật QLT, Điều 33 NĐ 83/2013/NĐ-CP
 Người khai hải quan dựa vào các tài liệu
không hợp pháp để khai báo căn cứ tính thuế,
tính và kê khai số thuế phải nộp; không kê khai
hoặc kê khai không đầy đủ, chính xác các căn
cứ tính thuế làm cơ sở cho việc tính thuế
 Người khai thuế từ chối hoặc trì hoãn, kéo
dài quá thời hạn quy định việc cung cấp các tài
liệu liên quan cho cơ quan hải quan để xác
định chính xác số thuế phải nộp
08/21/18 40
Các trường hợp ấn định thuế
 Cơ quan hải quan có đủ bằng chứng về
việc khai báo trị giá không đúng với trị
giá giao dịch thực tế
 Người khai thuế không tự tính được số
thuế phải nộp
08/21/18 41
Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế
Thông báo bằng văn bản cho người nộp
thuế về lý do ấn định thuế, căn cứ ấn định
thuế, số thuế ấn định, thời hạn nộp tiền thuế
Trường hợp số thuế ấn định lớn hơn số
thuế phải nộp cơ quan quản lý thuế phải hoàn
trả số thuế nộp thừa và bồi thường thiệt hại
theo quyết định giải quyết khiếu nại của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bản án,
QĐ của Tòa án
08/21/18 42
Trách nhiệm của người nộp thuế
 Phải nộp số thuế ấn định
 Nếu không đồng ý thì vẫn phải nộp số
thuế đó
 Yêu cầu cơ quan thuế giải thích
 Khiếu nại khởi kiện về việc ấn định
thuế
08/21/18 43
Thẩm quyền, căn cứ, thủ tục ấn định thuế
Thẩm quyền:
 Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan
 Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố
 Chi Cục trưởng Chi cục hải quan
Căn cứ ấn định:
 Số lượng
 Trị giá
 Mức thuế
 Tỷ giá
Thủ tục, trình tự ấn định: quy định tại TT
08/21/18 44
LOGO
“ Add your company slogan ”
NỘP THUẾ
Thời hạn nộp thuế (Đ 42 Luật QLT)
a. Vật tư nguyên liệu NK để SXXK thời hạn nộp
thuế tối đa là 275 ngày kể từ ngày đăng ký
TKHQ. Với điều kiện:
Có cơ sở sản xuất trên lãnh thổ Việt Nam
(TT quy định bổ sung có quyền sở hữu hợp
pháp…)
Có hoạt động xnk trong 2 năm liên tục ko vi
phạm PL, không nợ thuế quá hạn
Tuân thủ pháp luật về kế toán thống kê
Thanh toán qua ngân hàng theo quy định của
PL
08/21/18 46
Nếu không đáp ứng quy định trên nếu
được bảo lãnh thì thời hạn nộp thuế theo thời
hạn bảo lãnh nhưng không quá 275 ngày
(không phải nộp tiền chậm nộp)
Người khai HQ tự kiểm tra, đối chiếu với
điều kiện kê khai theo mẫu ban hành kèm TT
hướng dẫn
Các trường hợp ủy thác, Công ty mẹ con,
Công ty thành viên NK nguyên liệu SXXK cũng
được 275 ngày nếu đáp ứng các điều kiện quy
định tại TT.
08/21/18 47
Thời hạn nộp thuế (Đ 42 Luật QLT)
b. Hàng kinh doanh tạm nhập- Tái xuất nộp
thuế trước khi hoàn thành thủ tục hải quan
 Trường hợp được bảo lãnh thì không quá 15
ngày kể từ ngày hết hạn tạm nhập tái xuất
 Không phải nộp tiền chậm nộp trong thời
hạn bảo lãnh (ngoài thời hạn bảo lãnh phải
nộp tiền chậm nộp thuế)
08/21/18 48
Thời hạn nộp thuế (Đ 42 Luật QLT)
C- Hàng không phải thuộc a và b nêu trên thì
phải nộp thuế trước khi giải phóng hàng
Trường hợp được bảo lãnh thì ko quá 30
ngày nhưng phải nộp tiền chậm nộp từ ngày
thông quan đến ngày nộp thuế
08/21/18 49
Thời hạn nộp thuế (Đ 42 Luật QLT)
Thông tư hướng dẫn bổ sung thời hạn nộp
thuế một số trường hợp đặc thù :
Đăng ký TK hải quan 1 lần để XK, NK nhiều lần
Hàng hóa trong sự GS hải quan nhưng tạm giữ
để điều tra
Hàng phục vụ cho ANQP
Hàng phục vụ cho giáo dục đào tạo
Hàng thuộc nguồn vốn ngân sách cấp nhưng
ngân sách cấp chậm
Trường hợp khai báo nộp bổ sung tiền thuế
thiếu
08/21/18 50
Thời hạn nộp thuế (Đ 42 Luật QLT)
Trường hợp nộp tiền thuế ấn định
Thời hạn nộp thuế đối với dầu thô xuất khẩu,
thuế tự vệ, chống bán phá giá, thuế trợ cấp, chống
phân biệt đối xử
Trường hợp chưa có giá chính thức tại thời
điểm thông quan hoặc giải phóng hàng
Trường hợp phí bản quyền, phí giấy phép (thời
hạn nộp là ngày thực trả phí BQ phù hợp với HĐ)
Xăng dầu chứa trong phương tiện vận tải tự
hành nhập cảnh vào VN
08/21/18 51
Thời hạn nộp thuế (Đ 42 Luật QLT)
Bảo lãnh số tiền thuế phải nộp
 Có 2 TH bảo lãnh: Bảo lãnh riêng và BL chung
 Điều kiện bảo lãnh:
 Có hoạt động XNK tối thiểu 365 ngày tính đến
không có trong danh sách bị xử lý của CQHQ
về các hành vi theo quy định
 Không có trong danh sách còn nợ tiền thuế
quá hạn, tiền chậm nộp, tiền phạt tại thời điểm
đăng ký TKHQ.

08/21/18 52
Đồng tiền và tỷ giá nộp thuế
Đồng tiền nộp thuế:
Là Đồng Việt Nam, trừ trường hợp nộp thuế
bằng ngoại tệ theo quy định của Chính phủ.
Tỷ giá:
 Thực hiện theo quy định tại Luật số
71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 sửa đổi một số
điều của các Luật thuế : thực hiện theo tỷ giá
giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh
08/21/18 53
Đồng tiền và tỷ giá nộp thuế
Nghị định hd Luật HQ (khoản 3 Điều 21):
Tỷ giá xác định giá tính thuế là tỷ giá mua vào theo hình
thức CK của VCB tại thời điểm cuối ngày của ngày thứ năm
tuần trước liền kề hoặc tỷ giá của ngày làm việc trước ngày thứ
năm nếu thứ năm là ngày lễ, ngày nghỉ. Tỷ giá này được sử
dụng để xác định tỷ giá tính thuế cho các TKHQ đăng ký trong
tuần.
Thông tư ( Điều 35):
- TCHQ phối hợp với VCB cập nhật tỷ giá trên cổng
thông tin điện tử và Hệ thống dữ liệu HQ điện tử
- Đ/v ngoại tệ không được VCB công bố sử dụng tỷ giá
của NHNN08/21/18 54
Địa điểm và hình thức nộp thuế
a) Tại Kho bạc Nhà nước;
b) Tại cơ quan quản lý thuế nơi tiếp nhận hồ
sơ khai thuế;
c) Thông qua tổ chức được cơ quan quản lý
thuế uỷ nhiệm thu thuế;
d) Thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức
tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy
định của pháp luật.
(17 NHTM kết nối trong đó 14 NHTM mở rộng trong toàn quốc,
3 NHTM đang thí điểm)
Hướng dẫn cụ thể tại Thông tư số 126/2014/TT-BTC 28/8/2014 về một
số thủ tục, kê khai thu nộp thuế chậm nộp, tiền phạt và các khoản
thu khác đối với hàng hóa XNK
08/21/18 55
Thứ tự thanh toán tiền thuế
 Tiền thuế nợ quá hạn thuộc đối tượng áp
dụng biện pháp cưỡng chế
 Tiền chậm nộp thuộc đối tượng áp dụng biện
pháp cưỡng chế
 Tiền thuế nợ quá hạn chưa thuộc đối tượng
áp dụng biện pháp cưỡng chế
 Tiền chậm nộp chưa thuộc đối tượng áp
dụng biện pháp cưỡng chế
 Tiền thuế phát sinh
 Tiền phạt
08/21/18 56
Tiền chậm nộp thuế
 Mức tính số tiền chậm nộp:
Trường hợp được nộp dần tiền thuế nợ, NNT nộp
tiền chậm nộp theo mức 0,05%/ngày tính trên số tiền
chậm nộp trong thời gian được nộp dần tiền thuế nợ;

(Trước đây theo Luật QLT sửa đổi thì mức 0,05% áp
08/21/18 57
Xác định ngày đã nộp thuế
Ngày đã nộp thuế được xác định là ngày:
1. Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại, tổ
chức tín dụng khác hoặc tổ chức dịch vụ xác
nhận trên chứng từ nộp thuế của người nộp
thuế trong trường hợp nộp thuế bằng chuyển
khoản;
2. Kho bạc Nhà nước, cơ quan quản lý thuế
hoặc tổ chức được cơ quan quản lý thuế uỷ
nhiệm thu thuế cấp chứng từ thu tiền thuế đối
với trường hợp nộp tiền thuế trực tiếp bằng
tiền mặt.
08/21/18 58
Gia hạn nộp thuế
Trường hợp gia hạn: Theo Luật QLT
a) Bị thiệt hại vật chất, gây ảnh hưởng trực tiếp
đến sản xuất, kinh doanh do gặp thiên tai,
hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ;
b) do
,
n
, kinh doanh;
c) Chưa được thanh toán vốn đầu tư xây dựng
cơ bản đã được ghi trong dự toán
nhà nước;
08/21/18 59
Gia hạn nộp thuế
d) Không có khả năng nộp thuế đúng hạn do
gặp khó khăn đặc biệt khác theo quy định của
Chính phủ.
Tại NĐ 12/2015/NĐ-CP và TT hướng dẫn bổ
sung:
e) Hàng NK để SXXK được gia hạn: không có
khả năng nộp thuế do có chu kỳ SX, dự trữ kéo dài
(phải đáp ứng điều kiện áp dụng 275 ngày);
Trường hợp khách hàng nước ngoài hủy hợp
đồng hoặc do thời hạn giao hàng trên hợp đồng
xuất khẩu phải kéo dài (ND mới bổ sung tại TT )
08/21/18 60
Gia hạn nộp thuế
Thời gian gia hạn nộp thuế: không quá hai
năm, kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế quy định
tại Điều 42 của Luật QLT.
 Người nộp thuế không bị phạt và không phải
nộp tiền chậm nộp tính trên số tiền thuế nợ
trong thời gian gia hạn nộp thuế.
08/21/18 61
Gia hạn nộp thuế
 Thẩm quyền gia hạn nộp thuế:
 Chi Cục trưởng gia hạn đối với TH (PS tại 01 Chi
Cục):
+ Bị thiệt hại vật chất …
+ Ngừng HĐ do di dời cssx
+ Chưa thanh toán vốn XDCB
+ NL NK để SXXK
 Cục trưởng gia hạn đối với TH như trên (PS tại
nhiều Chi Cục) và TH: kéo dài hơn 275 ngày đối
với SXXK
 TCT Tổng cục HQ gia hạn đối với TH như trên (PS
tại nhiều Cục)
 Chính phủ gia hạn đối với các trường hợp khác
theo đề nghị của BTC
08/21/18 62
Gia hạn nộp thuế
 Nguyên tắc gia hạn:
 Tổng số tiền thuế, tiền phạt người nộp thuế còn nợ
tính đến thời điểm xảy ra thiên tai, hoả hoạn, tai nạn
bất ngờ, nhưng tối đa không quá trị giá vật chất bị
thiệt hại.
 Tổng số tiền thuế, tiền phạt tương ứng với số NL,
VT NK để SXXK nhưng chưa xuất trong thời hạn 275
ngày.
 Số tiền thuế, tiền phạt bị phát sinh do các nguyên
nhân thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ gây ra.
08/21/18 63
TN Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế
(Điều 53 đến Điều 56 Luật QLT)
Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong TH xuất cảnh
Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp
giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động
Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp tổ
chức lại doanh nghiệp
Việc kế thừa nghĩa vụ nộp thuế của cá nhân là
người đã chết, người mất năng lực hành vi dân sự
hoặc người mất tích theo quy định của pháp luật dân
sự
08/21/18 64
TN Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế
Xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế
-Có văn bản gửi TCHQ (tên, mã số thuế, nội
dung mục đích, yêu cầu xác nhận, tài liệu
chứng minh nội dung y/c xác nhận)
-TCHQ kiểm tra trên hệ thống có văn bản
xác nhận
-Kể từ khi có xác nhận DN NK hàng hóa phải
nộp đủ thuế
-Xác nhận của TCHQ có giá trị sau 30 ngày
kể từ ngày ban hành
08/21/18 65
LOGO
“ Add your company slogan ”
www.themegallery.com
HOÀN THUẾ
Trường hợp, hồ sơ hoàn thuế
Trường hợp : Là các trường hợp thuộc
đối tượng hoàn thuế quy định tại các Luật
chính sách như Luật thuế XNK, Luật thuế
TTĐB, Luật thuế BVMT, Luật thuế GTGT
Hồ sơ hoàn thuế: Theo Luật QLT quy
định
Công văn đề nghị hoàn thuế
Các chứng từ liên quan đến hồ sơ hoàn
(tùy từng trường hợp sẽ có các chứng từ khác
nhau)
Thông tư đơn giản HS chỉ cần công văn
trong đó nêu rõ các thông tin.08/21/18 67
Phân loại hồ sơ hoàn thuế
1- Hồ sơ hoàn trước kiểm tra sau:
 Người nộp thuế chấp hành tốt pháp luật về thuế
 Giao dịch được thanh toán qua ngân hàng theo quy
định của pháp luật
 Thông tư quy định bổ sung các điều kiện :
 Thời gian NNT hoạt động XK, NK: tối thiểu 365 ngày;
trong thời gian 365 ngày trở về trước phải được
 Không có trong danh sách nợ thuế.

08/21/18 68
Phân loại hồ sơ hoàn thuế
Thời hạn giải quyết : là 06 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ . Sau hoàn thuế CQ HQ phải thực hiện kiểm tra
hồ sơ theo nguyên tắc QLRR trong 10 năm
2- Hồ sơ kiểm tra trước hoàn thuế sau:
Hoàn thuế theo quy định của điều ước quốc tế
Người nộp thuế đề nghị hoàn lần đầu
Hoàn trong thời hạn 2 năm kể từ thời điểm bị xử lý
về hành vi trốn thuế
08/21/18 69
Phân loại hồ sơ hoàn thuế
Không thanh toán qua ngân hàng
DN sáp nhập, chia tách giải thể, phá sản....
Hết thời hạn thông báo của cơ quan thuế nhưng
người nộp thuế ko bổ sung hồ sơ hoàn thuế

 Hàng hóa NK phải có giấy phép, đảm bảo QLNN về
kiểm dịch, vệ sinh ANTP, kiểm tra chất lượng.
 Các trường hợp theo quy định của BTC (TT của
BTC bổ sung thêm 5 TH kiểm tra trước)
08/21/18 70
Phân loại hồ sơ hoàn thuế
 Thời hạn giải quyết: Hồ sơ kiểm tra trước hoàn thuế
sau thì chậm nhất là 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hoàn thuế cơ quan thuế phải ra quyết định hoàn
thuế hoặc thông báo bằng văn bản lý do không hoàn
thuế
 Quá thời hạn cơ quan quản lý thuế không ra quyết
định hoàn thì ngoài số tiền thuế phải hoàn phải trả
tiền lãi theo quy định của Chính phủ
08/21/18 71
Thẩm quyền xử lý hoàn thuế
 Cơ quan nào thu thuế thì cơ quan đó thực
hiện hoàn thuế
 Trường hợp hoàn thuế GTGT:
Thuế GTGT nộp nhầm nộp thừa khâu NK do
cơ quan HQ hoàn trả theo quy định tại TT
150/2013/TT-BTC và hướng dẫn tại công văn
số 18304/BTC-TCHQ ngày 16/12/2014 của BTC.
(Số thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp; Hàng
SXXK, hàng XK bị trả lại, NK sau tái xuất)
08/21/18 72
Thời hạn nộp hồ sơ hoàn thuế
 Thông tư số 128/2013/TT-BTC:
- Trường hợp đã nộp thuế: DN tự quyết định
thời hạn
- Trường hợp chưa nộp (hs không thu): 60
ngày kể từ tờ khai XK cuối cùng đối với TK
NK đề nghị hoàn thuế (đ/v hoàn thuế NK)
hoặc kể từ kể từ tờ khai NK cuối cùng đối
với TK XK đề nghị hoàn thuế (đ/v hoàn thuế
XK)
08/21/18 73
Thời hạn nộp hồ sơ hoàn thuế
Dự thảo TT thay thế TT 128:
 HS không thu thuế NK:
- Hàng SXXK thì thời hạn nộp hồ sơ là 90 ngày kể
từ ngày kết thúc năm tài chính của DN hoặc được nộp
nhiều lần trong năm
- Các trường hợp khác là 60 ngày kể từ ngày đăng ký
tờ khai hàng hóa xuất khẩu cuối cùng.
 HS không thu thuế XK: 60 ngày kể từ ngày đăng
ký tờ khai NK cuối cùng
Đ/v hàng SXXK người nộp thuế chưa phải kê khai nộp
thuế GTGT đối với NLVT chưa SX còn tồn kho
08/21/18 74
LOGO
“ Add your company slogan ”
Miễn, giảm thuế,
xóa nợ tiền thuế,
tiền phạt
08/21/18 75
Miễn, giảm thuế
Luật Quản lý thuế quy định cụ thể về :
-Hồ sơ miễn, giảm thuế
- Việc nộp và tiếp nhận hồ sơ miễn thuế,
giảm thuế
- Thời hạn giải quyết hồ sơ miễn, giảm (03
ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ)
08/21/18 76
Xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền
phạt
Trường hợp được xoá nợ tiền thuế, tiền chậm nộp,
tiền phạt:
 Doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản đã thực hiện
các khoản thanh toán theo quy định của pháp luật
phá sản mà không còn tài sản để nộp tiền thuế,
tiền chậm nộp, tiền phạt.
 Cá nhân được pháp luật coi là đã chết, mất tích,
mất năng lực hành vi dân sự mà không có tài sản
để nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ.
08/21/18 77
 Các khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền
phạt của người nộp thuế mà cơ quan quản lý
thuế đã áp dụng tất cả các biện pháp cưỡng
chế thi hành quyết định hành chính thuế và
các khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền
phạt này đã quá mười năm, kể từ ngày hết
thời hạn nộp thuế, nhưng không có khả năng
thu hồi.
08/21/18 78
Xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền
phạt
Thẩm quyền xoá nợ
 Thủ tướng xoá nợ với khoản thuế nợ từ 10 tỷ
trở lên
 Bộ trưởng Bộ Tài chính xóa từ 5-10 tỷ
 Tổng cục Hải quan xoá nợ dưới 5 tỷ
 Chính phủ báo cáo Quốc hội hàng năm về số
tiền thuế được xoá nợ
08/21/18 79
Xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền
phạt
- Luật QLT quy định trách nhiệm XD hệ thống
thông tin về người nộp thuế
- Trách nhiệm của người nộp thuế trong việc
cung cấp thông tin
- Trách nhiệm của tổ chức cá nhân liên quan
trong việc cung cấp thông tin về người nộp
thuế
- Bảo mật thông tin của người nộp thuế
- Công khai thông ti n vi phạm pháp luật thuế
08/21/18 80
Thông tin về người nộp thuế
LOGO
“ Add your company slogan ”
KIỂM TRA THUẾ,
THANH TRA THUẾ
Nguyên tắc kiểm tra, thanh tra
1. Thực hiện trên cơ sở phân tích thông tin,
dữ liệu liên quan đến người nộp thuế, đánh giá
việc chấp hành pháp luật của người nộp thuế,
xác minh và thu thập chứng cứ để xác định
hành vi vi phạm pháp luật về thuế.
2. Không cản trở hoạt động bình thường của
cơ quan, tổ chức, cá nhân là người nộp thuế.
3. Tuân thủ quy định của Luật này và các
quy định khác của pháp luật có liên quan.
08/21/18 82
Xử lý kết quả kiểm tra, thanh tra thuế
Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế ra QĐ
theo thẩm quyền hoặc đề nghị người có thẩm
quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực thuế
Nếu phát hiện hành vi có dấu hiệu tội
phạm thì trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
phát hiện phải chuyển hồ sơ cho cơ quan điều
tra theo quy định của Luật Tố tụng hình sự
08/21/18 83
Kiểm tra sau thông quan
Kiểm tra STQ là hoạt động kiểm tra của cơ quan
HQ đối với HSHQ, sổ sách kế toán và các chứng từ tài
liệu cho liên quan đến hàng hóa; kiểm tra thực tế
hàng hóa trong trường hợp còn điều kiện kiểm tra
Có 2 hình thức kiểm tra:
Kiểm tra tại trụ sở CQHQ
Kiểm tra tại trị sở người khai hải quan
 Các trường hợp kiểm tra sau thông quan
-Kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm PLHQ và PL liên
quan đến quản lý XNK
-Kiểm tra trên cơ sở QLRR
-Kiểm tra việc tuân thủ pháp luật của người khai
HQ
08/21/18 84
Kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan HQ
Cục trưởng Cục HQ, Chi Cục trưởng Chi
Cục HQ ban hành QĐ kiểm tra STQ (được gửi
trong 3 ngày kể từ ngày ký và trước ngày kiểm
tra chậm nhất 5 ngày)
Nếu sau khi giải trình và bổ sung hồ sơ mà
không đủ căn cứ chứng minh số thuế đã khai
là đúng thì cơ quan HQ xử lý theo quy định PL
về thuế, PL xử lý VPHC
05 ngày làm việc sau khi kết thúc kiểm tra
người ra QĐ phải ký thông báo kết quả kiểm
tra gửi cho người khai hải quan
08/21/18 85
Kiểm tra thuế tại trụ sở người khai HQ
(Đ 80 Luật HQ )
 Thẩm quyền:
+ Tổng cục trưởng TCHQ, Cục trưởng Cục KTSTQ
quyết định KTSTQ trong phạm vi toàn quốc
+ Cục trưởng Cuc HQ quyết định KTSTQ trong địa
bàn quản lý của Cục.
 Thời hạn KTSTQ: 10 ngày, được gia hạn 1 lần
không quá 10 ngày
 T/g gửi QĐ: 03 ngày kể từ ngày ký QĐ và chậm
nhất 05 ngày trước ngày tiến hành kiểm tra
 Trình tự, thủ tục: Công bố QĐ Đối chiếu với sổ
sách lập BB Kết luận kiểm tra Xử lý
theo thẩm quyền hoặc chuyển cấp có thẩm quyền
xlý08/21/18 86
Thanh tra thuế
Văn bản quy phạm pháp luật:
 Luật thanh tra số 56/2010/QH12 ngày 15/11/2010
và các Nghị định hướng dẫn thực hiện Luật
 Nghị định số 82/2012/NĐ-CP ngày 9/10/2012 của
Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động
thành tra ngành tài chính
 Luật quản lý thuế
08/21/18 87
Thanh tra thuế
1- Các trường hợp thanh tra thuế
 Đối với các ngành nghề đa dạng phạm vi
kinh doanh rộng thì thanh tra định kỳ 01 năm
không quá 1 lần
 Khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế
 Để giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc theo yêu
cầu của thủ trưởng cơ quan quản lý thuế các
cấp hoặc Bộ trưởng Bộ tài chính
08/21/18 88
Thanh tra thuế
2- Quyết định thanh tra thuế
Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế các cấp có quyền
ra quyết định thanh tra thuế
Chậm nhất là 03 ngày làm việc, kể từ ngày ký QĐ
thanh tra phải được gửi cho đối tượng thanh tra (nội
dung QĐ phải đảm bảo đủ nội dung: Căn cứ, đối
tượng, nội dung, phạm vi, nhiệm vụ, thời hạn thanh
tra, trưởng đoàn và thành viên)
QĐ thanh tra phải được công bố chậm nhất là 15
ngày kể từ ngày ra quyết định thanh tra
08/21/18 89
Thanh tra thuế
3- Thời hạn thanh tra thuế
Thời hạn 01 lần thanh tra thuế không quá 30
ngày kể từ ngày công bố quyết định thanh tra
Trường hợp cần thiết thì được ra hạn nhưng
thời gian ra hạn không quá 30 ngày
4- Kết luận thanh tra thuế
Chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày nhận được báo
cáo kết quả thanh tra thuế người ra QĐ thanh tra
thuế phải có văn bản kết luận thanh tra thuế (nội
dung KL phải đảm bảo các tiêu chi theo quy định
của Luật)
08/21/18 90
LOGO
“ Add your company slogan ”
Cưỡng chế thi hành
quyết định hành
chính về thuế
Các trường hợp bị cưỡng chế
(Điều 92 Luật QLT)
Người nộp thuế nợ tiền thuế, tiền phạt
quá 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế
Người nộp thuế nợ tiền thuế tiền phạt khi
đã hết thời gian gia hạn nộp thuế
Người nộp thuế còn nợ tiền thuế tiền phạt
có hành vi phát tán tài sản, bỏ trốn
Chưa thực hiện biện pháp cưỡng chế nếu
được cho phép nộp dần tiền nợ nhưng không
quá 12 tháng kể từ ngày bắt đầu thời hạn
cưỡng chế (phải nộp tiền chậm 0,05% trên số
tiền chậm nộp)
92
Biện pháp cưỡng chế
a) Trích tiền từ tài khoản của đối tượng bị
cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế
tại Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại, tổ
chức tín dụng khác; yêu cầu phong toả tài khoản;
b) Khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu
nhập;
c) Dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu;
d) Thông báo hoá đơn không còn giá trị sử
dụng;
08/21/18 93
Biện pháp cưỡng chế
đ) Kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê
biên theo quy định của pháp luật;
e) Thu tiền, tài sản khác của đối tượng bị
cưỡng chế thi hành quyết định hành chính
thuế do tổ chức, cá nhân khác đang nắm giữ;
g) Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy
phép hành nghề.
Biện pháp cưỡng chế chấm dứt khi tiền thuế tiền phạt đã
nộp đủ vào ngân sách
08/21/18 94
Biện pháp cưỡng chế
 Không thực hiện biện pháp cưỡng chế đối
với:
Hàng xuất khẩu không phải nộp thuế XK
 Hàng XK, NK phục vụ an ninh quốc phòng,
phòng chống thiên tai, dịch bệnh, cứu trợ
khẩn cấp, viện trợ nhân đạo, viện trợ không
hoàn lại
08/21/18 95
Thẩm quyền cưỡng chế
Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế
(Tổng cục, Cục, Chi Cục)
Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn
lậu
Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông
quan
08/21/18 96
LOGO
“ Add your company slogan ”
www.themegallery.com

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 tại kỳ họp Quối hội khóa XI, kỳ họp thứ 10 ...
Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 tại kỳ họp Quối hội khóa XI, kỳ họp thứ 10 ...Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 tại kỳ họp Quối hội khóa XI, kỳ họp thứ 10 ...
Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 tại kỳ họp Quối hội khóa XI, kỳ họp thứ 10 ...VanBanMuaBanNhanh
 
Gioi thieu luat quan ly thue (bai ngan).21.6.2007
Gioi thieu luat quan ly thue (bai ngan).21.6.2007Gioi thieu luat quan ly thue (bai ngan).21.6.2007
Gioi thieu luat quan ly thue (bai ngan).21.6.2007Ngoc Tran
 
Xử phạt và cưỡng chế thi hành quyết định Thuế theo Nghị định 129/2013/NĐ-CP
Xử phạt và cưỡng chế thi hành quyết định Thuế theo Nghị định 129/2013/NĐ-CPXử phạt và cưỡng chế thi hành quyết định Thuế theo Nghị định 129/2013/NĐ-CP
Xử phạt và cưỡng chế thi hành quyết định Thuế theo Nghị định 129/2013/NĐ-CPCÔNG TY TNHH MTV XUẤT NHẬP KHẨU ĐÀM VIỆT
 
TANET - Nhung van de chung ve quan ly thue - 07.2010
TANET - Nhung van de chung ve quan ly thue -  07.2010TANET - Nhung van de chung ve quan ly thue -  07.2010
TANET - Nhung van de chung ve quan ly thue - 07.2010Pham Ngoc Quang
 
Quyet dinh 746_QĐ_TCT
Quyet dinh 746_QĐ_TCTQuyet dinh 746_QĐ_TCT
Quyet dinh 746_QĐ_TCThungduongneu
 
Thong tu-166-quy-dinh-vi-pham-hanh-chinh-thue
Thong tu-166-quy-dinh-vi-pham-hanh-chinh-thueThong tu-166-quy-dinh-vi-pham-hanh-chinh-thue
Thong tu-166-quy-dinh-vi-pham-hanh-chinh-thueanhnguyen291193
 
Luat quan ly_thue
Luat quan ly_thue Luat quan ly_thue
Luat quan ly_thue Thien Huong
 
Thong tu so 38 2015-tt-btc ngay 25-3-2015
Thong tu so 38 2015-tt-btc ngay 25-3-2015Thong tu so 38 2015-tt-btc ngay 25-3-2015
Thong tu so 38 2015-tt-btc ngay 25-3-2015Doan Tran Ngocvu
 
156 2013 tt-btc_214560
156 2013 tt-btc_214560156 2013 tt-btc_214560
156 2013 tt-btc_214560Hồng Ngọc
 
Slide tập huấn về thuế (phần chung)
Slide tập huấn về thuế (phần chung)Slide tập huấn về thuế (phần chung)
Slide tập huấn về thuế (phần chung)Phạm Đức Cường
 
4. Luat quan ly thue.12.10 CCT
4. Luat quan ly thue.12.10 CCT4. Luat quan ly thue.12.10 CCT
4. Luat quan ly thue.12.10 CCTPham Ngoc Quang
 
Luật quản lý thuế
Luật quản lý thuếLuật quản lý thuế
Luật quản lý thuếChau Thanh
 

La actualidad más candente (16)

Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 tại kỳ họp Quối hội khóa XI, kỳ họp thứ 10 ...
Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 tại kỳ họp Quối hội khóa XI, kỳ họp thứ 10 ...Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 tại kỳ họp Quối hội khóa XI, kỳ họp thứ 10 ...
Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 tại kỳ họp Quối hội khóa XI, kỳ họp thứ 10 ...
 
Quản lý thuế hàng hoá xuất nhập khẩu theo thông tư 128/2013/TT-BTC
Quản lý thuế hàng hoá xuất nhập khẩu theo thông tư 128/2013/TT-BTCQuản lý thuế hàng hoá xuất nhập khẩu theo thông tư 128/2013/TT-BTC
Quản lý thuế hàng hoá xuất nhập khẩu theo thông tư 128/2013/TT-BTC
 
Gioi thieu luat quan ly thue (bai ngan).21.6.2007
Gioi thieu luat quan ly thue (bai ngan).21.6.2007Gioi thieu luat quan ly thue (bai ngan).21.6.2007
Gioi thieu luat quan ly thue (bai ngan).21.6.2007
 
Xử phạt và cưỡng chế thi hành quyết định Thuế theo Nghị định 129/2013/NĐ-CP
Xử phạt và cưỡng chế thi hành quyết định Thuế theo Nghị định 129/2013/NĐ-CPXử phạt và cưỡng chế thi hành quyết định Thuế theo Nghị định 129/2013/NĐ-CP
Xử phạt và cưỡng chế thi hành quyết định Thuế theo Nghị định 129/2013/NĐ-CP
 
TANET - Nhung van de chung ve quan ly thue - 07.2010
TANET - Nhung van de chung ve quan ly thue -  07.2010TANET - Nhung van de chung ve quan ly thue -  07.2010
TANET - Nhung van de chung ve quan ly thue - 07.2010
 
Quyet dinh 746_QĐ_TCT
Quyet dinh 746_QĐ_TCTQuyet dinh 746_QĐ_TCT
Quyet dinh 746_QĐ_TCT
 
Thong tu-166-quy-dinh-vi-pham-hanh-chinh-thue
Thong tu-166-quy-dinh-vi-pham-hanh-chinh-thueThong tu-166-quy-dinh-vi-pham-hanh-chinh-thue
Thong tu-166-quy-dinh-vi-pham-hanh-chinh-thue
 
Tt 66.2013.tt btc
Tt 66.2013.tt btcTt 66.2013.tt btc
Tt 66.2013.tt btc
 
Luat quan ly_thue
Luat quan ly_thue Luat quan ly_thue
Luat quan ly_thue
 
Thong tu so 38 2015-tt-btc ngay 25-3-2015
Thong tu so 38 2015-tt-btc ngay 25-3-2015Thong tu so 38 2015-tt-btc ngay 25-3-2015
Thong tu so 38 2015-tt-btc ngay 25-3-2015
 
156 2013 tt-btc_214560
156 2013 tt-btc_214560156 2013 tt-btc_214560
156 2013 tt-btc_214560
 
Slide tập huấn về thuế (phần chung)
Slide tập huấn về thuế (phần chung)Slide tập huấn về thuế (phần chung)
Slide tập huấn về thuế (phần chung)
 
4. Luat quan ly thue.12.10 CCT
4. Luat quan ly thue.12.10 CCT4. Luat quan ly thue.12.10 CCT
4. Luat quan ly thue.12.10 CCT
 
Tt10 17012014 btc
Tt10 17012014 btcTt10 17012014 btc
Tt10 17012014 btc
 
Luật quản lý thuế
Luật quản lý thuếLuật quản lý thuế
Luật quản lý thuế
 
Slide quy dinh hanh nghe dich vu thue
Slide quy dinh hanh nghe dich vu thueSlide quy dinh hanh nghe dich vu thue
Slide quy dinh hanh nghe dich vu thue
 

Similar a Quản lý thuế

100 cau hoi phap luat ve thue
100 cau hoi phap luat ve thue100 cau hoi phap luat ve thue
100 cau hoi phap luat ve thueHung Nguyen
 
TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1
TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1
TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1Mạng Tri Thức Thuế
 
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1Mạng Tri Thức Thuế
 
120 Câu hỏi về Thủ tục hải quan và Chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu - nh...
120 Câu hỏi về Thủ tục hải quan và Chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu - nh...120 Câu hỏi về Thủ tục hải quan và Chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu - nh...
120 Câu hỏi về Thủ tục hải quan và Chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu - nh...CÔNG TY TNHH MTV XUẤT NHẬP KHẨU ĐÀM VIỆT
 
120 câu hỏi về thủ tục hải quan và chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu nh...
120 câu hỏi về thủ tục hải quan và chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu   nh...120 câu hỏi về thủ tục hải quan và chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu   nh...
120 câu hỏi về thủ tục hải quan và chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu nh...Doan Tran Ngocvu
 
Thong tu 28-2011-tt-btc
Thong tu 28-2011-tt-btc Thong tu 28-2011-tt-btc
Thong tu 28-2011-tt-btc Thien Huong
 
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
LUẬT QUẢN LÝ THUẾLUẬT QUẢN LÝ THUẾ
LUẬT QUẢN LÝ THUẾHồng Ngọc
 

Similar a Quản lý thuế (20)

100 cau hoi phap luat ve thue
100 cau hoi phap luat ve thue100 cau hoi phap luat ve thue
100 cau hoi phap luat ve thue
 
TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1
TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1
TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1
 
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1
 
120 Câu hỏi về Thủ tục hải quan và Chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu - nh...
120 Câu hỏi về Thủ tục hải quan và Chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu - nh...120 Câu hỏi về Thủ tục hải quan và Chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu - nh...
120 Câu hỏi về Thủ tục hải quan và Chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu - nh...
 
120 câu hỏi về thủ tục hải quan và chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu nh...
120 câu hỏi về thủ tục hải quan và chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu   nh...120 câu hỏi về thủ tục hải quan và chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu   nh...
120 câu hỏi về thủ tục hải quan và chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu nh...
 
Thong tu 28-2011-tt-btc
Thong tu 28-2011-tt-btc Thong tu 28-2011-tt-btc
Thong tu 28-2011-tt-btc
 
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
LUẬT QUẢN LÝ THUẾLUẬT QUẢN LÝ THUẾ
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
 
Dich vu ke khai thue
Dich vu ke khai thueDich vu ke khai thue
Dich vu ke khai thue
 
Dịch vụ thuế
Dịch vụ thuếDịch vụ thuế
Dịch vụ thuế
 
Thue in viet nam
Thue in viet namThue in viet nam
Thue in viet nam
 
Quyết toán thuế
Quyết toán thuếQuyết toán thuế
Quyết toán thuế
 
Gioi thieu dai ly thue cong ty sao vang
Gioi thieu dai ly thue cong ty sao vangGioi thieu dai ly thue cong ty sao vang
Gioi thieu dai ly thue cong ty sao vang
 
đạI lý thuế
đạI lý thuếđạI lý thuế
đạI lý thuế
 
Cong ty tu van thue sao vang
Cong ty tu van thue sao vangCong ty tu van thue sao vang
Cong ty tu van thue sao vang
 
Dịch vụ đại lý thuế
Dịch vụ đại lý thuếDịch vụ đại lý thuế
Dịch vụ đại lý thuế
 
Gioi thieu dai ly thue cong ty sao vang
Gioi thieu dai ly thue cong ty sao vangGioi thieu dai ly thue cong ty sao vang
Gioi thieu dai ly thue cong ty sao vang
 
đạI lý thuế
đạI lý thuếđạI lý thuế
đạI lý thuế
 
Dich vu thue
Dich vu thueDich vu thue
Dich vu thue
 
Quyet toan thue
Quyet toan thueQuyet toan thue
Quyet toan thue
 
Dai ly thue sao vang
Dai ly thue sao vangDai ly thue sao vang
Dai ly thue sao vang
 

Quản lý thuế

  • 1. LOGO “ Add your company slogan ” QUẢN LÝ THUẾ
  • 2. Khái niệm quan lý thuế  Quản lý thuế là những biện pháp nghiệp vụ do cơ quan Nhà nước thực hiện nhằm đảm bảo thu thuế đầy đủ, đúng pháp luật và nộp thuế kịp thời vào ngân sách Nhà nước  Quản lý thuế đối với hàng hóa XNK là công tác quản lý thuế của cơ quan hải quan và các đơn vị có liên quan để tiến hành các biện pháp nghiệp vụ nhằm đảm bảo thu thuế chính xác kịp thời nhằm tạo điều kiện cho các tổ chức và cá nhân thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình về thuế đối với hàng hóa XNK 08/21/18 2
  • 3. Cơ sở pháp lý  Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006  Luật sửa đổi bổ sung số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012  Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật thuế  Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật QLT; NĐ 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 (hiệu lực 1/1/2015)  Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015  Các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính 08/21/18
  • 4. Vai trò Luật Quản lý thuế Đề cao vai trò của tổ chức, cá nhân trong công tác quản lý thuế Thống nhất các quy định về thủ tục quản lý thuế Đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế Góp phần hoàn thiện hệ thống pháp luật về thuế 08/21/18 4
  • 5. Nguyên tắc quản lý thuế  Tuân thủ đúng chính sách pháp luật  Công khai minh bạch, bình đẳng đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của người nộp thuế  Đảm bảo thuận tiện, tiết kiệm và hiệu quả  Đảm bảo sự tham gia rộng rãi của các tổ chức và cá nhân 08/21/18 5
  • 6. Mục tiêu quản lý thuế  Đảm bảo thu ngân sách nhà nước đầy đủ kịp thời  Đảm bảo thực thi pháp luật về thuế  Áp dụng quản lý rủi ro của cơ quan hải quan trong quản lý thuế 08/21/18 6
  • 7. Nội dung quản lý thuế ( Gồm 13 vấn đề)  Đăng ký thuế  Khai thuế, tính thuế  Ấn định thuế  Nộp thuế  Trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế  Thủ tục hoàn thuế  Thủ tục miễn thuế, giảm thuế, Xóa nợ tiền thuế, tiền phạt  Thông tin về người nộp thuế 08/21/18 7
  • 8. Nội dung quản lý thuế  Quản lý thông tin về người nộp thuế  Kiểm tra thuế, thanh tra thuế  Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế  Xử lý vi phạm pháp luật về thuế  Khiếu nại, tố cáo và khởi kiện 08/21/18 8
  • 9. Quyền của người nộp thuế ( Gồm 10 quyền) Được hỗ trợ,hướng dẫn việc nộp thuế, cung cấp thông tin tài liệu để thực hiện nghĩa vụ và quyền lợi về thuế Y/c cơ quan thuế giải thích về việc tính thuế ấn định thuế; xác định trước mã số, trị giá hải quan, xác nhận trước xuất xử hàng hóa XNK; y/c cơ quan, tổ chức giám định số lượng, chất lượng, chủng loại hàng hóa XNK Được giữ bí mật thông tin Được hưởng các ưu đãi về thuế, hoàn thuế theo pháp luật Ký hợp đồng với các tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế 08/21/18 9
  • 10. Quyền của người nộp thuế Yêu cầu giải thích nội dung kiểm tra thuế, thanh tra thuế Được bồi thường thiệt hại do cơ quan quản lý thuế và công chức quản lý thuế gây ra Yêu cầu cơ quan quản lý thuế xác nhận nghĩa vụ nộp thuế của mình Khiếu nại và khởi kiện các quyết định hành chính, hành vi hành chính Tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật của công chức quản lý thuế và tổ chức, cá nhân khác 08/21/18 10
  • 11. Nghĩa vụ người nộp thuế (Gồm 10 nghĩa vụ)  Đăng ký thuế , sử dụng mã số thuế theo quy định  Khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ  Nộp tiền thuế đầy đủ, đúng hạn, đúng địa điểm  Chấp hành ché độ kế toán, thống kê sử dụng hóa đơn chứng từ đúng quy định  Ghi chép chính xác, trung thực đầy đủ các hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế, khấu trừ thuế và giao dịch phải kê khai thông tin về thuế 08/21/18 11
  • 12. Nghĩa vụ người nộp thuế  Lập và giao hóa đơn chứng từ cho người mua theo đúng quy định của pháp luật  Cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế  Chấp hành các QĐ của cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế theo quy định của pháp luật 08/21/18 12
  • 13. Nghĩa vụ người nộp thuế  Chịu trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ về thuế theo quy định của PL trong trường hợp người đại diện theo PL hoặc đại diện theo uỷ quyền thay mặt người nộp thuế thực hiện thủ tục về thuế sai quy định  Thực hiện kê khai, nộp thuế, giao dịch với CQ quản lý thuế thông qua phương tiện điện tử nếu trên địa bàn có cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin 08/21/18 13
  • 14. Trách nhiệm cơ quan quản lý thuế (Gồm 10 TN) Tổ chức thực hiện thu thuế theo quy định của pháp luật Tuyên truyền , hướng dẫn PL về thuế, công khai thủ tục về thuế Giải thích thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế cho người nộp thuế Giữ bí mật thông tin của người nộp thuế Thực hiện miễn, giảm, hoàn, xóa nợ thuế, xóa nợ phạt theo quy định của pháp luật 08/21/18 14
  • 15. Trách nhiệm cơ quan quản lý thuế  Xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế khi có đề nghị theo quy định của pháp luật  Giải quyết khiếu nại, tố cáo  Giao kết luận, biên bản kiểm tra thuế và giải thích khi có yêu cầu  Bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật  Giám định để xác xác định số thuế phải nộp theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền 08/21/18 15
  • 16. Quyền hạn của cơ quan quản lý thuế ( Gồm 9 quyền)  Yêu cầu người nộp thuế cung cấp các thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế  Yêu cầu các tổ chức cá nhân có liên quan cung cấp các thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế  Kiểm tra, thanh tra thuế  Ấn định thuế  Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về thuế 08/21/18 16
  • 17. Quyền hạn của cơ quan quản lý thuế  Xử phạt vi phạm PL về thuế  Áp dụng các biện pháp ngăn chặn theo quy định của pháp luật  Ủy nhiệm cho cơ quan, tổ chức cá nhân thu một số loại thuế vào NSNN theo quy định của Chính phủ  Áp dung cơ chế thỏa thuận trước về phương pháp xác định trị giá tính thuế với người nộp thuế…. 08/21/18 17
  • 18. Tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế (đại lý) 1. Quyền hạn Được thực hiện các thủ tục về thuế theo HĐ với người nộp thuế Được thực hiện các quyền của người nộp thuế 08/21/18 18
  • 19. Tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế (đại lý) 2- Nghĩa vụ  Thông báo với Cơ quan quản lý thuế về HĐ dịch vụ về thuế  Khai thuế, quyết toán thuế, lập hồ sơ miễn giảm hoàn về thuế  Cung cấp các thông tin cho cơ quan QL thuế về các tài liệu chứng từ có liên quan  Chịu trách nhiệm trước PL và người nộp thuế theo thỏa thuận trong HĐ  Không được thông đồng với cơ quan thuế người nộp thuế để gian lận thuế, trốn thuế 08/21/18 19
  • 20. Tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế (đại lý) 3. Điều kiện hành nghề dịch vụ thuế Có ngành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế ghi trong ĐKKD Có ít nhất 02 nhân viên đã được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục thuế Người được cấp phải có bằng cao đẳng trở lên về: Kinh tế, Tài chính, Luật, kiểm toán, kế toán có thời gian làm việc từ 02 năm trở lên trong lĩnh vực này; có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có đạo đức, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật 08/21/18 20
  • 21. LOGO “ Add your company slogan ” www.themegallery.com Khai thuế, tính thuế
  • 22. Nguyên tắc khai thuế và tính thuế  Người nộp thuế phải khai chính xác trung thực, đầy đủ các nội dung trong tờ khai thuế. Nộp đầy đủ các chứng từ, tài liệu quy định trong HS khai thuế  Người nộp thuế tự tính số thuế phải nộp. (Trừ các trường hợp việc tính thuế do cơ quan quản lý thuế thực hiện ) Đối với hàng XNK hồ sơ khai thuế là hồ sơ Hải quan ( Điều 31 LQLT) 08/21/18 22
  • 23. Xác định trước mã số, trị giá hải quan, xuất xứ 1- Luật HQ (Đ 27, Đ 28) + CQHQ xác định trước khi có y/c của người khai HQ + Thời hạn khiếu nại VB xác định trước (60 ngày) + Giá trị PL của VB xác định trước. + Giao CP quy định cụ thể: thủ tục, điều kiện, thời hạn xác định trước; thời hạn hiệu lực và việc giải quyết khiếu nại về VB xác định trước. 2- Nghị định - Mục 4 Chương III (Đ 23, Đ24): - Phạm vi xác định trước: mã số, xuất xứ, trị giá (phương pháp xác định trị giá và mức giá) - Thủ tục  5 ngày có văn bản từ chối: không đủ hồ sơ, điều kiện  30 ngày – 60 ngày - Giá trị hiệu lực trong thời hạn 3 năm, trừ xác định trước mức giá 08/21/18 23
  • 24. Xác định trước mã số, trị giá hải quan, xuất xứ - Hết hiệu lực:  Hàng hóa thực nhập khác với hồ sơ, mẫu hàng  Quy định pháp luật sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế - Bộ Tài chính quy định chi tiết hồ sơ 3- Thông tư : Điều 7 a) Hồ sơ xác định trước mã số: - Đơn đề nghị và mẫu hàng hóa hoặc tài liệu kỹ thuật. - Mẫu hàng hóa dự kiến XK, NK b) Xác định trước xuất xứ: - Đơn đề nghị; - Bản kê nguyên vật liệu; - Bản mô tả quy trình sản xuất hoặc C/A; - Catalogue hoặc hình ảnh hàng hóa. 08/21/18 24
  • 25. Xác định trước mã số, trị giá hải quan, xuất xứ c) Xác định trước trị giá, gồm: -Xác định trước phương pháp:  Đơn đề nghị;  H ;  T  C liên quan đến giao dịch; -Xác định trước mức giá:  Như hồ sơ xác định phương pháp  C qua NH, vận đơn hoặc chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương. 08/21/18 25
  • 26. Hồ sơ hải quan 1. Luật Hải quan (Điều 24): a. Tờ khai hải quan, chứng từ thay thế tờ khai b. Các chứng từ có liên quan (tùy từng trường hợp): hợp đồng, hóa đơn, vận đơn, chứng từ vận tải, chứng từ xuất xứ, giấy phép, thông báo kết quả kiểm tra hoặc thông báo miễn kiểm tra 2. Thông tư (Điều 16): a) Xuất khẩu: - Tờ khai hải quan xuất khẩu; - Giấy phép xuất khẩu; - Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan chuyên ngành 08/21/18 26
  • 27. Hồ sơ hải quan 2.Thông tư: (Điều 16) a)Xuất khẩu: Bãi bỏ quy định nộp 05 loại chứng từ • Hợp đồng mua bán hàng hóa, hợp đồng ủy thác xuất khẩu; • Hóa đơn xuất khẩu; • Bảng kê chi tiết hàng hoá; • • Các chứng từ khác theo quy định của các Bộ, Ngành có liên quan. 08/21/18 27
  • 28. Hồ sơ hải quan 2. Thông tư: (Điều 16) b) Nhập khẩu: - Tờ khai hải quan nhập khẩu; - Hóa đơn thương mại; - Vận đơn, chứng từ tương đương; - Giấy phép - Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành; 08/21/18 28
  • 29. Hồ sơ hải quan 2. Thông tư: (Điều 16) b) Nhập khẩu: Bãi bỏ quy định nộp 04 loại chứng từ: - Hợp đồng mua bán hàng hóa nhập khẩu; - Chứng thư giám định; -Các chứng từ khác có liên quan theo quy định của pháp luật đối với từng mặt hàng cụ thể. c) Hồ sơ đối với hàng hóa XK, NK miễn thuế: ngoài hồ sơ như đối với hàng hóa XK, NK có thuế, phải có: - Danh mục hàng hóa miễn thuế kèm Phiếu theo dõi trừ lùi; - Giấy báo trúng thầu hoặc Giấy chỉ định thầu; 08/21/18 29
  • 30. Hồ sơ hải quan 2. Thông tư: (Điều 16) d) Hồ sơ đối với hàng hóa XK, NK không chịu thuế: ngoài hồ sơ như đối với hàng hóa XK, NK có thuế, phải có: - Tờ khai xác nhận viện trợ không hoàn lại của cơ quan tài chính; - Giấy báo trúng thầu hoặc Giấy chỉ định thầu; - Giấy đăng ký kinh doanh giống vật nuôi, giống cây trồng (đối với hàng hóa là giống vật nuôi, cây trồng không chịu thuế VAT); - Giấy xác nhận của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng (đối với hàng hóa là vũ khí, khí tài) 08/21/18 30
  • 31. Khai bổ sung Luật QLT (Đ 34) Luật HQ 2014 (Đ29) Trường hợp khai bổ sung: +Đang làm thủ tục: Trước thời điểm CQHQ kiểm tra thực tế hàng hoá hoặc quyết định miễn kiểm tra thực tế hàng hoá. + Người nộp thuế tự phát hiện những sai sót ảnh hưởng đến số thuế phải nộp trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan nhưng trước khi cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế. Trường hợp khai bổ sung : + Đang làm thủ tục: trước khi CQ HQ kiểm tra hồ sơ HQ + Đã được thông quan: Trong 60 ngày kể từ ngày thông quan nhưng trước khi KTSTQ, thanh tra (trừ khai BS giấy phép, chuyên ngành) Quá 60 ngày thực hiện khai BS theo quy định của PL về thuế (Luật HQ không phân biệt KBS thuế như Luật QLT và bs khai quá 60 ngày) 08/21/18 31
  • 32. Khai bổ sung 1. Luật Hải quan: khoản 4 Điều 29  Đang làm thủ tục : Trước thời điểm cơ quan hải quan thông báo việc kiểm tra hồ sơ  Đã thông quan: 60 ngày, trước khi kiểm tra sau TQ (không khai BS giấy phép, kiểm tra chuyên ngành...) 2. Thông tư: Điều 20 • Bổ sung trường hợp KBS Đang làm thủ tục: Sau khi CQHQ kiểm tra hồ sơ => Khai, phạt Đã thông quan: Quá 60 ngày, sau khi CQHQ KTSTQ => Khai, phạt Khai BS theo y/s của CQHQ khi kiểm tra HS, hàng hóa => Khai, phạt 08/21/18 32
  • 33. Khai bổ sung 2. Thông tư: Điều 20 •Thời điểm khai bổ sung: • Được khai bổ sung sau khi Hệ thống phân luồng tờ khai nhưng trước khi kiểm tra hồ sơ. • Khai bổ sung theo yêu cầu của cơ quan hải quan khi kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa. •Rút ngắn thời gian giải quyết việc sửa chữa, bổ sung: • Hàng chưa thông quan: ≤ 02 giờ (trước đây: 08 giờ) • Hàng đã thông quan: ≤ 08 giờ (trước đây: 05 ngày) 08/21/18 33
  • 34. Khai bổ sung 2. Thông tư: Điều 20 •Bỏ quy định điều kiện: • Người khai hải quan phải có đủ cơ sở chứng minh và • Cơ quan hải quan có đủ cơ sở, điều kiện kiểm tra, xác định tính trung thực, chính xác và hợp pháp của việc khai bổ sung. • Bãi bỏ một số chỉ tiêu thông tin không được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục II, • Bổ sung hướng dẫn xử lý đối với trường hợp hệ thống không hỗ trợ khai sửa đổi, bổ sung. 08/21/18 34
  • 35. Khai bổ sung 2. Thông tư: Điều 20 • Về thủ tục khai bổ sung:  Quy định thời hạn khai bổ sung tối đa là 05 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan hải quan.  Bổ sung hướng dẫn khai bổ sung trong trường hợp: • Hàng chưa đưa vào hoặc đã đưa vào khu vực giám sát tại cửa khẩu, nhưng thay đổi cảng xếp hàng, cửa khẩu xuất, phương tiện vận chuyển. • Khi làm thủ tục hải quan xuất khẩu chưa có số hiệu container hoặc số hiệu container có thay đổi so với khi đăng ký tờ khai hải quan. 08/21/18 35
  • 36. Khai thay đổi mục đích sử dụng 1. Nghị định: khoản 5 Điều 25 2. Thông tư: Điều 21 • Nguyên tắc thực hiện: - Theo quy định tại khoản 5 Điều 25 Nghị định 08. - Chỉ được thực hiện sau khi tờ khai mới hoàn thành thủ tục HQ. - Giấy phép chuyển tiêu thụ nội địa (nếu có). - Phải kê khai, nộp đủ tiền thuế, tiền phạt (nếu có). • Hướng dẫn việc xử lý thuế đối với các trường hợp (5 ngày): - Chuyển cho đối tượng MT, hoặc TX => không phải nộp thuế - Tờ khai cũ chưa nộp thuế thì điều chỉnh giảm tiền thuế. - Tờ khai cũ đã nộp thuế thì giảm thuế và hoàn thuế kiêm bù trừ hoặc hoàn trả thuế nếu còn thừa. (trong thời gian bù trừ không bị tính chậm nộp)08/21/18 36
  • 37. Xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa Các trường hợp là nộp thừa: - Tiền thuế, phạt đã nộp > Tiền thuế, tiền phạt phải nộp (hoàn 10 năm) - Các khoản thuế được hoàn theo quy định của pháp luật Hồ sơ, thủ tục, thẩm quyền 08/21/18 37
  • 38. Xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa TT 38 bổ sung các trường hợp nộp thừa tiền thuế GTGT: - Hàng hóa đã NK nhưng TX trả lại chủ hàng nước ngoài hoặc TX sang nước thứ ba hoặc TX vào khu PTQ; - Hàng hóa đã XK nhưng NK trở lại; - Hàng hóa NK để SX hàng hóa XK đã nộp thuế GTGT theo quy định tại TT số 128/2013/TT-BTC sau đó đã thực tế XK sản phẩm. - Tiền thuế giá trị gia tăng nộp thừa được xử lý đồng thời với hoàn thuế nhập khẩu (nếu có). 08/21/18 38
  • 39. LOGO “ Add your company slogan ” www.themegallery.com Ấn định thuế
  • 40. Các trường hợp ấn định Điều 7 Luật QLT, Điều 33 NĐ 83/2013/NĐ-CP  Người khai hải quan dựa vào các tài liệu không hợp pháp để khai báo căn cứ tính thuế, tính và kê khai số thuế phải nộp; không kê khai hoặc kê khai không đầy đủ, chính xác các căn cứ tính thuế làm cơ sở cho việc tính thuế  Người khai thuế từ chối hoặc trì hoãn, kéo dài quá thời hạn quy định việc cung cấp các tài liệu liên quan cho cơ quan hải quan để xác định chính xác số thuế phải nộp 08/21/18 40
  • 41. Các trường hợp ấn định thuế  Cơ quan hải quan có đủ bằng chứng về việc khai báo trị giá không đúng với trị giá giao dịch thực tế  Người khai thuế không tự tính được số thuế phải nộp 08/21/18 41
  • 42. Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế Thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế về lý do ấn định thuế, căn cứ ấn định thuế, số thuế ấn định, thời hạn nộp tiền thuế Trường hợp số thuế ấn định lớn hơn số thuế phải nộp cơ quan quản lý thuế phải hoàn trả số thuế nộp thừa và bồi thường thiệt hại theo quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bản án, QĐ của Tòa án 08/21/18 42
  • 43. Trách nhiệm của người nộp thuế  Phải nộp số thuế ấn định  Nếu không đồng ý thì vẫn phải nộp số thuế đó  Yêu cầu cơ quan thuế giải thích  Khiếu nại khởi kiện về việc ấn định thuế 08/21/18 43
  • 44. Thẩm quyền, căn cứ, thủ tục ấn định thuế Thẩm quyền:  Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan  Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố  Chi Cục trưởng Chi cục hải quan Căn cứ ấn định:  Số lượng  Trị giá  Mức thuế  Tỷ giá Thủ tục, trình tự ấn định: quy định tại TT 08/21/18 44
  • 45. LOGO “ Add your company slogan ” NỘP THUẾ
  • 46. Thời hạn nộp thuế (Đ 42 Luật QLT) a. Vật tư nguyên liệu NK để SXXK thời hạn nộp thuế tối đa là 275 ngày kể từ ngày đăng ký TKHQ. Với điều kiện: Có cơ sở sản xuất trên lãnh thổ Việt Nam (TT quy định bổ sung có quyền sở hữu hợp pháp…) Có hoạt động xnk trong 2 năm liên tục ko vi phạm PL, không nợ thuế quá hạn Tuân thủ pháp luật về kế toán thống kê Thanh toán qua ngân hàng theo quy định của PL 08/21/18 46
  • 47. Nếu không đáp ứng quy định trên nếu được bảo lãnh thì thời hạn nộp thuế theo thời hạn bảo lãnh nhưng không quá 275 ngày (không phải nộp tiền chậm nộp) Người khai HQ tự kiểm tra, đối chiếu với điều kiện kê khai theo mẫu ban hành kèm TT hướng dẫn Các trường hợp ủy thác, Công ty mẹ con, Công ty thành viên NK nguyên liệu SXXK cũng được 275 ngày nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại TT. 08/21/18 47 Thời hạn nộp thuế (Đ 42 Luật QLT)
  • 48. b. Hàng kinh doanh tạm nhập- Tái xuất nộp thuế trước khi hoàn thành thủ tục hải quan  Trường hợp được bảo lãnh thì không quá 15 ngày kể từ ngày hết hạn tạm nhập tái xuất  Không phải nộp tiền chậm nộp trong thời hạn bảo lãnh (ngoài thời hạn bảo lãnh phải nộp tiền chậm nộp thuế) 08/21/18 48 Thời hạn nộp thuế (Đ 42 Luật QLT)
  • 49. C- Hàng không phải thuộc a và b nêu trên thì phải nộp thuế trước khi giải phóng hàng Trường hợp được bảo lãnh thì ko quá 30 ngày nhưng phải nộp tiền chậm nộp từ ngày thông quan đến ngày nộp thuế 08/21/18 49 Thời hạn nộp thuế (Đ 42 Luật QLT)
  • 50. Thông tư hướng dẫn bổ sung thời hạn nộp thuế một số trường hợp đặc thù : Đăng ký TK hải quan 1 lần để XK, NK nhiều lần Hàng hóa trong sự GS hải quan nhưng tạm giữ để điều tra Hàng phục vụ cho ANQP Hàng phục vụ cho giáo dục đào tạo Hàng thuộc nguồn vốn ngân sách cấp nhưng ngân sách cấp chậm Trường hợp khai báo nộp bổ sung tiền thuế thiếu 08/21/18 50 Thời hạn nộp thuế (Đ 42 Luật QLT)
  • 51. Trường hợp nộp tiền thuế ấn định Thời hạn nộp thuế đối với dầu thô xuất khẩu, thuế tự vệ, chống bán phá giá, thuế trợ cấp, chống phân biệt đối xử Trường hợp chưa có giá chính thức tại thời điểm thông quan hoặc giải phóng hàng Trường hợp phí bản quyền, phí giấy phép (thời hạn nộp là ngày thực trả phí BQ phù hợp với HĐ) Xăng dầu chứa trong phương tiện vận tải tự hành nhập cảnh vào VN 08/21/18 51 Thời hạn nộp thuế (Đ 42 Luật QLT)
  • 52. Bảo lãnh số tiền thuế phải nộp  Có 2 TH bảo lãnh: Bảo lãnh riêng và BL chung  Điều kiện bảo lãnh:  Có hoạt động XNK tối thiểu 365 ngày tính đến không có trong danh sách bị xử lý của CQHQ về các hành vi theo quy định  Không có trong danh sách còn nợ tiền thuế quá hạn, tiền chậm nộp, tiền phạt tại thời điểm đăng ký TKHQ.  08/21/18 52
  • 53. Đồng tiền và tỷ giá nộp thuế Đồng tiền nộp thuế: Là Đồng Việt Nam, trừ trường hợp nộp thuế bằng ngoại tệ theo quy định của Chính phủ. Tỷ giá:  Thực hiện theo quy định tại Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 sửa đổi một số điều của các Luật thuế : thực hiện theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh 08/21/18 53
  • 54. Đồng tiền và tỷ giá nộp thuế Nghị định hd Luật HQ (khoản 3 Điều 21): Tỷ giá xác định giá tính thuế là tỷ giá mua vào theo hình thức CK của VCB tại thời điểm cuối ngày của ngày thứ năm tuần trước liền kề hoặc tỷ giá của ngày làm việc trước ngày thứ năm nếu thứ năm là ngày lễ, ngày nghỉ. Tỷ giá này được sử dụng để xác định tỷ giá tính thuế cho các TKHQ đăng ký trong tuần. Thông tư ( Điều 35): - TCHQ phối hợp với VCB cập nhật tỷ giá trên cổng thông tin điện tử và Hệ thống dữ liệu HQ điện tử - Đ/v ngoại tệ không được VCB công bố sử dụng tỷ giá của NHNN08/21/18 54
  • 55. Địa điểm và hình thức nộp thuế a) Tại Kho bạc Nhà nước; b) Tại cơ quan quản lý thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế; c) Thông qua tổ chức được cơ quan quản lý thuế uỷ nhiệm thu thuế; d) Thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật. (17 NHTM kết nối trong đó 14 NHTM mở rộng trong toàn quốc, 3 NHTM đang thí điểm) Hướng dẫn cụ thể tại Thông tư số 126/2014/TT-BTC 28/8/2014 về một số thủ tục, kê khai thu nộp thuế chậm nộp, tiền phạt và các khoản thu khác đối với hàng hóa XNK 08/21/18 55
  • 56. Thứ tự thanh toán tiền thuế  Tiền thuế nợ quá hạn thuộc đối tượng áp dụng biện pháp cưỡng chế  Tiền chậm nộp thuộc đối tượng áp dụng biện pháp cưỡng chế  Tiền thuế nợ quá hạn chưa thuộc đối tượng áp dụng biện pháp cưỡng chế  Tiền chậm nộp chưa thuộc đối tượng áp dụng biện pháp cưỡng chế  Tiền thuế phát sinh  Tiền phạt 08/21/18 56
  • 57. Tiền chậm nộp thuế  Mức tính số tiền chậm nộp: Trường hợp được nộp dần tiền thuế nợ, NNT nộp tiền chậm nộp theo mức 0,05%/ngày tính trên số tiền chậm nộp trong thời gian được nộp dần tiền thuế nợ;  (Trước đây theo Luật QLT sửa đổi thì mức 0,05% áp 08/21/18 57
  • 58. Xác định ngày đã nộp thuế Ngày đã nộp thuế được xác định là ngày: 1. Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác hoặc tổ chức dịch vụ xác nhận trên chứng từ nộp thuế của người nộp thuế trong trường hợp nộp thuế bằng chuyển khoản; 2. Kho bạc Nhà nước, cơ quan quản lý thuế hoặc tổ chức được cơ quan quản lý thuế uỷ nhiệm thu thuế cấp chứng từ thu tiền thuế đối với trường hợp nộp tiền thuế trực tiếp bằng tiền mặt. 08/21/18 58
  • 59. Gia hạn nộp thuế Trường hợp gia hạn: Theo Luật QLT a) Bị thiệt hại vật chất, gây ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh do gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ; b) do , n , kinh doanh; c) Chưa được thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản đã được ghi trong dự toán nhà nước; 08/21/18 59
  • 60. Gia hạn nộp thuế d) Không có khả năng nộp thuế đúng hạn do gặp khó khăn đặc biệt khác theo quy định của Chính phủ. Tại NĐ 12/2015/NĐ-CP và TT hướng dẫn bổ sung: e) Hàng NK để SXXK được gia hạn: không có khả năng nộp thuế do có chu kỳ SX, dự trữ kéo dài (phải đáp ứng điều kiện áp dụng 275 ngày); Trường hợp khách hàng nước ngoài hủy hợp đồng hoặc do thời hạn giao hàng trên hợp đồng xuất khẩu phải kéo dài (ND mới bổ sung tại TT ) 08/21/18 60
  • 61. Gia hạn nộp thuế Thời gian gia hạn nộp thuế: không quá hai năm, kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế quy định tại Điều 42 của Luật QLT.  Người nộp thuế không bị phạt và không phải nộp tiền chậm nộp tính trên số tiền thuế nợ trong thời gian gia hạn nộp thuế. 08/21/18 61
  • 62. Gia hạn nộp thuế  Thẩm quyền gia hạn nộp thuế:  Chi Cục trưởng gia hạn đối với TH (PS tại 01 Chi Cục): + Bị thiệt hại vật chất … + Ngừng HĐ do di dời cssx + Chưa thanh toán vốn XDCB + NL NK để SXXK  Cục trưởng gia hạn đối với TH như trên (PS tại nhiều Chi Cục) và TH: kéo dài hơn 275 ngày đối với SXXK  TCT Tổng cục HQ gia hạn đối với TH như trên (PS tại nhiều Cục)  Chính phủ gia hạn đối với các trường hợp khác theo đề nghị của BTC 08/21/18 62
  • 63. Gia hạn nộp thuế  Nguyên tắc gia hạn:  Tổng số tiền thuế, tiền phạt người nộp thuế còn nợ tính đến thời điểm xảy ra thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ, nhưng tối đa không quá trị giá vật chất bị thiệt hại.  Tổng số tiền thuế, tiền phạt tương ứng với số NL, VT NK để SXXK nhưng chưa xuất trong thời hạn 275 ngày.  Số tiền thuế, tiền phạt bị phát sinh do các nguyên nhân thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ gây ra. 08/21/18 63
  • 64. TN Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế (Điều 53 đến Điều 56 Luật QLT) Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong TH xuất cảnh Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp tổ chức lại doanh nghiệp Việc kế thừa nghĩa vụ nộp thuế của cá nhân là người đã chết, người mất năng lực hành vi dân sự hoặc người mất tích theo quy định của pháp luật dân sự 08/21/18 64
  • 65. TN Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế Xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế -Có văn bản gửi TCHQ (tên, mã số thuế, nội dung mục đích, yêu cầu xác nhận, tài liệu chứng minh nội dung y/c xác nhận) -TCHQ kiểm tra trên hệ thống có văn bản xác nhận -Kể từ khi có xác nhận DN NK hàng hóa phải nộp đủ thuế -Xác nhận của TCHQ có giá trị sau 30 ngày kể từ ngày ban hành 08/21/18 65
  • 66. LOGO “ Add your company slogan ” www.themegallery.com HOÀN THUẾ
  • 67. Trường hợp, hồ sơ hoàn thuế Trường hợp : Là các trường hợp thuộc đối tượng hoàn thuế quy định tại các Luật chính sách như Luật thuế XNK, Luật thuế TTĐB, Luật thuế BVMT, Luật thuế GTGT Hồ sơ hoàn thuế: Theo Luật QLT quy định Công văn đề nghị hoàn thuế Các chứng từ liên quan đến hồ sơ hoàn (tùy từng trường hợp sẽ có các chứng từ khác nhau) Thông tư đơn giản HS chỉ cần công văn trong đó nêu rõ các thông tin.08/21/18 67
  • 68. Phân loại hồ sơ hoàn thuế 1- Hồ sơ hoàn trước kiểm tra sau:  Người nộp thuế chấp hành tốt pháp luật về thuế  Giao dịch được thanh toán qua ngân hàng theo quy định của pháp luật  Thông tư quy định bổ sung các điều kiện :  Thời gian NNT hoạt động XK, NK: tối thiểu 365 ngày; trong thời gian 365 ngày trở về trước phải được  Không có trong danh sách nợ thuế.  08/21/18 68
  • 69. Phân loại hồ sơ hoàn thuế Thời hạn giải quyết : là 06 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ . Sau hoàn thuế CQ HQ phải thực hiện kiểm tra hồ sơ theo nguyên tắc QLRR trong 10 năm 2- Hồ sơ kiểm tra trước hoàn thuế sau: Hoàn thuế theo quy định của điều ước quốc tế Người nộp thuế đề nghị hoàn lần đầu Hoàn trong thời hạn 2 năm kể từ thời điểm bị xử lý về hành vi trốn thuế 08/21/18 69
  • 70. Phân loại hồ sơ hoàn thuế Không thanh toán qua ngân hàng DN sáp nhập, chia tách giải thể, phá sản.... Hết thời hạn thông báo của cơ quan thuế nhưng người nộp thuế ko bổ sung hồ sơ hoàn thuế   Hàng hóa NK phải có giấy phép, đảm bảo QLNN về kiểm dịch, vệ sinh ANTP, kiểm tra chất lượng.  Các trường hợp theo quy định của BTC (TT của BTC bổ sung thêm 5 TH kiểm tra trước) 08/21/18 70
  • 71. Phân loại hồ sơ hoàn thuế  Thời hạn giải quyết: Hồ sơ kiểm tra trước hoàn thuế sau thì chậm nhất là 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hoàn thuế cơ quan thuế phải ra quyết định hoàn thuế hoặc thông báo bằng văn bản lý do không hoàn thuế  Quá thời hạn cơ quan quản lý thuế không ra quyết định hoàn thì ngoài số tiền thuế phải hoàn phải trả tiền lãi theo quy định của Chính phủ 08/21/18 71
  • 72. Thẩm quyền xử lý hoàn thuế  Cơ quan nào thu thuế thì cơ quan đó thực hiện hoàn thuế  Trường hợp hoàn thuế GTGT: Thuế GTGT nộp nhầm nộp thừa khâu NK do cơ quan HQ hoàn trả theo quy định tại TT 150/2013/TT-BTC và hướng dẫn tại công văn số 18304/BTC-TCHQ ngày 16/12/2014 của BTC. (Số thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp; Hàng SXXK, hàng XK bị trả lại, NK sau tái xuất) 08/21/18 72
  • 73. Thời hạn nộp hồ sơ hoàn thuế  Thông tư số 128/2013/TT-BTC: - Trường hợp đã nộp thuế: DN tự quyết định thời hạn - Trường hợp chưa nộp (hs không thu): 60 ngày kể từ tờ khai XK cuối cùng đối với TK NK đề nghị hoàn thuế (đ/v hoàn thuế NK) hoặc kể từ kể từ tờ khai NK cuối cùng đối với TK XK đề nghị hoàn thuế (đ/v hoàn thuế XK) 08/21/18 73
  • 74. Thời hạn nộp hồ sơ hoàn thuế Dự thảo TT thay thế TT 128:  HS không thu thuế NK: - Hàng SXXK thì thời hạn nộp hồ sơ là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính của DN hoặc được nộp nhiều lần trong năm - Các trường hợp khác là 60 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hàng hóa xuất khẩu cuối cùng.  HS không thu thuế XK: 60 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai NK cuối cùng Đ/v hàng SXXK người nộp thuế chưa phải kê khai nộp thuế GTGT đối với NLVT chưa SX còn tồn kho 08/21/18 74
  • 75. LOGO “ Add your company slogan ” Miễn, giảm thuế, xóa nợ tiền thuế, tiền phạt 08/21/18 75
  • 76. Miễn, giảm thuế Luật Quản lý thuế quy định cụ thể về : -Hồ sơ miễn, giảm thuế - Việc nộp và tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế - Thời hạn giải quyết hồ sơ miễn, giảm (03 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ) 08/21/18 76
  • 77. Xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt Trường hợp được xoá nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt:  Doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản đã thực hiện các khoản thanh toán theo quy định của pháp luật phá sản mà không còn tài sản để nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.  Cá nhân được pháp luật coi là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự mà không có tài sản để nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ. 08/21/18 77
  • 78.  Các khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của người nộp thuế mà cơ quan quản lý thuế đã áp dụng tất cả các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế và các khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt này đã quá mười năm, kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, nhưng không có khả năng thu hồi. 08/21/18 78 Xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
  • 79. Thẩm quyền xoá nợ  Thủ tướng xoá nợ với khoản thuế nợ từ 10 tỷ trở lên  Bộ trưởng Bộ Tài chính xóa từ 5-10 tỷ  Tổng cục Hải quan xoá nợ dưới 5 tỷ  Chính phủ báo cáo Quốc hội hàng năm về số tiền thuế được xoá nợ 08/21/18 79 Xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
  • 80. - Luật QLT quy định trách nhiệm XD hệ thống thông tin về người nộp thuế - Trách nhiệm của người nộp thuế trong việc cung cấp thông tin - Trách nhiệm của tổ chức cá nhân liên quan trong việc cung cấp thông tin về người nộp thuế - Bảo mật thông tin của người nộp thuế - Công khai thông ti n vi phạm pháp luật thuế 08/21/18 80 Thông tin về người nộp thuế
  • 81. LOGO “ Add your company slogan ” KIỂM TRA THUẾ, THANH TRA THUẾ
  • 82. Nguyên tắc kiểm tra, thanh tra 1. Thực hiện trên cơ sở phân tích thông tin, dữ liệu liên quan đến người nộp thuế, đánh giá việc chấp hành pháp luật của người nộp thuế, xác minh và thu thập chứng cứ để xác định hành vi vi phạm pháp luật về thuế. 2. Không cản trở hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, cá nhân là người nộp thuế. 3. Tuân thủ quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. 08/21/18 82
  • 83. Xử lý kết quả kiểm tra, thanh tra thuế Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế ra QĐ theo thẩm quyền hoặc đề nghị người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế Nếu phát hiện hành vi có dấu hiệu tội phạm thì trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày phát hiện phải chuyển hồ sơ cho cơ quan điều tra theo quy định của Luật Tố tụng hình sự 08/21/18 83
  • 84. Kiểm tra sau thông quan Kiểm tra STQ là hoạt động kiểm tra của cơ quan HQ đối với HSHQ, sổ sách kế toán và các chứng từ tài liệu cho liên quan đến hàng hóa; kiểm tra thực tế hàng hóa trong trường hợp còn điều kiện kiểm tra Có 2 hình thức kiểm tra: Kiểm tra tại trụ sở CQHQ Kiểm tra tại trị sở người khai hải quan  Các trường hợp kiểm tra sau thông quan -Kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm PLHQ và PL liên quan đến quản lý XNK -Kiểm tra trên cơ sở QLRR -Kiểm tra việc tuân thủ pháp luật của người khai HQ 08/21/18 84
  • 85. Kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan HQ Cục trưởng Cục HQ, Chi Cục trưởng Chi Cục HQ ban hành QĐ kiểm tra STQ (được gửi trong 3 ngày kể từ ngày ký và trước ngày kiểm tra chậm nhất 5 ngày) Nếu sau khi giải trình và bổ sung hồ sơ mà không đủ căn cứ chứng minh số thuế đã khai là đúng thì cơ quan HQ xử lý theo quy định PL về thuế, PL xử lý VPHC 05 ngày làm việc sau khi kết thúc kiểm tra người ra QĐ phải ký thông báo kết quả kiểm tra gửi cho người khai hải quan 08/21/18 85
  • 86. Kiểm tra thuế tại trụ sở người khai HQ (Đ 80 Luật HQ )  Thẩm quyền: + Tổng cục trưởng TCHQ, Cục trưởng Cục KTSTQ quyết định KTSTQ trong phạm vi toàn quốc + Cục trưởng Cuc HQ quyết định KTSTQ trong địa bàn quản lý của Cục.  Thời hạn KTSTQ: 10 ngày, được gia hạn 1 lần không quá 10 ngày  T/g gửi QĐ: 03 ngày kể từ ngày ký QĐ và chậm nhất 05 ngày trước ngày tiến hành kiểm tra  Trình tự, thủ tục: Công bố QĐ Đối chiếu với sổ sách lập BB Kết luận kiểm tra Xử lý theo thẩm quyền hoặc chuyển cấp có thẩm quyền xlý08/21/18 86
  • 87. Thanh tra thuế Văn bản quy phạm pháp luật:  Luật thanh tra số 56/2010/QH12 ngày 15/11/2010 và các Nghị định hướng dẫn thực hiện Luật  Nghị định số 82/2012/NĐ-CP ngày 9/10/2012 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động thành tra ngành tài chính  Luật quản lý thuế 08/21/18 87
  • 88. Thanh tra thuế 1- Các trường hợp thanh tra thuế  Đối với các ngành nghề đa dạng phạm vi kinh doanh rộng thì thanh tra định kỳ 01 năm không quá 1 lần  Khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế  Để giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc theo yêu cầu của thủ trưởng cơ quan quản lý thuế các cấp hoặc Bộ trưởng Bộ tài chính 08/21/18 88
  • 89. Thanh tra thuế 2- Quyết định thanh tra thuế Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế các cấp có quyền ra quyết định thanh tra thuế Chậm nhất là 03 ngày làm việc, kể từ ngày ký QĐ thanh tra phải được gửi cho đối tượng thanh tra (nội dung QĐ phải đảm bảo đủ nội dung: Căn cứ, đối tượng, nội dung, phạm vi, nhiệm vụ, thời hạn thanh tra, trưởng đoàn và thành viên) QĐ thanh tra phải được công bố chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày ra quyết định thanh tra 08/21/18 89
  • 90. Thanh tra thuế 3- Thời hạn thanh tra thuế Thời hạn 01 lần thanh tra thuế không quá 30 ngày kể từ ngày công bố quyết định thanh tra Trường hợp cần thiết thì được ra hạn nhưng thời gian ra hạn không quá 30 ngày 4- Kết luận thanh tra thuế Chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thanh tra thuế người ra QĐ thanh tra thuế phải có văn bản kết luận thanh tra thuế (nội dung KL phải đảm bảo các tiêu chi theo quy định của Luật) 08/21/18 90
  • 91. LOGO “ Add your company slogan ” Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về thuế
  • 92. Các trường hợp bị cưỡng chế (Điều 92 Luật QLT) Người nộp thuế nợ tiền thuế, tiền phạt quá 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế Người nộp thuế nợ tiền thuế tiền phạt khi đã hết thời gian gia hạn nộp thuế Người nộp thuế còn nợ tiền thuế tiền phạt có hành vi phát tán tài sản, bỏ trốn Chưa thực hiện biện pháp cưỡng chế nếu được cho phép nộp dần tiền nợ nhưng không quá 12 tháng kể từ ngày bắt đầu thời hạn cưỡng chế (phải nộp tiền chậm 0,05% trên số tiền chậm nộp) 92
  • 93. Biện pháp cưỡng chế a) Trích tiền từ tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế tại Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác; yêu cầu phong toả tài khoản; b) Khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập; c) Dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; d) Thông báo hoá đơn không còn giá trị sử dụng; 08/21/18 93
  • 94. Biện pháp cưỡng chế đ) Kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên theo quy định của pháp luật; e) Thu tiền, tài sản khác của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế do tổ chức, cá nhân khác đang nắm giữ; g) Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề. Biện pháp cưỡng chế chấm dứt khi tiền thuế tiền phạt đã nộp đủ vào ngân sách 08/21/18 94
  • 95. Biện pháp cưỡng chế  Không thực hiện biện pháp cưỡng chế đối với: Hàng xuất khẩu không phải nộp thuế XK  Hàng XK, NK phục vụ an ninh quốc phòng, phòng chống thiên tai, dịch bệnh, cứu trợ khẩn cấp, viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại 08/21/18 95
  • 96. Thẩm quyền cưỡng chế Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế (Tổng cục, Cục, Chi Cục) Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan 08/21/18 96
  • 97. LOGO “ Add your company slogan ” www.themegallery.com