1. VẬT LÝ BÁN DẪN (EE1007)
Chương 4-2: Giải tích mạch diode
HIEU NGUYEN
Bộ môn kỹ thuật điện tử
Đại học Bách Khoa Tp.HCM
HIEU NGUYEN (HCMUT) VẬT LÝ BÁN DẪN Chương 4-2 1 / 53
2. Nội dung
1 Các phương pháp giải mạch điện diode
2 Một số bài tập giải mạch diode
3 Tài liệu tham khảo
HIEU NGUYEN (HCMUT) VẬT LÝ BÁN DẪN Chương 4-2 2 / 53
3. Nội dung
1 Các phương pháp giải mạch điện diode
2 Một số bài tập giải mạch diode
3 Tài liệu tham khảo
HIEU NGUYEN (HCMUT) VẬT LÝ BÁN DẪN Chương 4-2 3 / 53
4. Đặc tuyến I-V
Phương trình quan hệ ID và VD:
ID = IS.(exp(
VD
ηVT
) − 1)
HIEU NGUYEN (HCMUT) VẬT LÝ BÁN DẪN Chương 4-2 4 / 53
5. Đặc tuyến I-V
Trong đó:
IS: dòng bão hòa ngược
η : hệ số không lí tưởng của diode
VT =
kT
q
: điện áp nhiệt, giá trị VT = 26mV ở
300K
Vγ (hay còn kí hiệu VON): điện áp mà tại đó điện
trường triệt tiêu (hay miền nghèo W = 0), còn gọi
là điện áp mở của diode. Thông thường:
VON = 0, 7V đối với Si
HIEU NGUYEN (HCMUT) VẬT LÝ BÁN DẪN Chương 4-2 5 / 53
6. Bài toán cơ bản
Xét bài toán cơ bản:
Trong đó: Mạch phân cực diode có VS là nguồn 1 chiều,
D là diode và R là điện trở
HIEU NGUYEN (HCMUT) VẬT LÝ BÁN DẪN Chương 4-2 6 / 53
7. Bài toán cơ bản
Định luật KCL:
IR = ID → VR = IR.R = ID.R
Định luật KVL:
VS = VR + VD → VS = ID.R + VD (1)
Phương trình của diode:
ID = IS.(exp(
VD
ηVT
) − 1) (2)
ID và VD là nghiệm của hệ phương trình (1) và (2)
HIEU NGUYEN (HCMUT) VẬT LÝ BÁN DẪN Chương 4-2 7 / 53
8. Bài toán cơ bản
Ví dụ
Cho diode D có IS = 6, 2nA, η = 2 và VT = 26mV .
Mạch phân cực diode VS = 5V và R = 1, 5KΩ
HIEU NGUYEN (HCMUT) VẬT LÝ BÁN DẪN Chương 4-2 8 / 53
9. Bài toán cơ bản
Ví dụ
Cho diode D có IS = 6, 2nA, η = 2 và VT = 26mV .
Mạch phân cực diode VS = 5V và R = 1, 5KΩ
Theo pt (1), ta có: 5 = ID.1, 5 + VD (VD : V , ID : mA)
Theo pt (2), ta có: ID = 6, 2.10−3
.(exp(
VD
2.0, 026
) − 1)
Từ (2), suy ra: VD = 5 − 1, 5.ID
Thế vào (1): ID = 6, 2.10−6
.(exp(
5 − 1, 5.ID
2.0, 026
) − 1)
Giải pt trên, ta có: ID = 2, 88mA → VD = 0, 68V
HIEU NGUYEN (HCMUT) VẬT LÝ BÁN DẪN Chương 4-2 8 / 53
10. Bài toán cơ bản
Phương pháp này gọi là giải bằng đại số
Yêu cầu phải giải phương trình mũ
→ khó khăn khi giải tay, thích hợp khi sử dụng máy
tính để lập trình, mô phỏng
Khi số lượng diode tăng lên, việc phải lập ra hệ
phương trình rất phức tạp
HIEU NGUYEN (HCMUT) VẬT LÝ BÁN DẪN Chương 4-2 9 / 53
11. Phương pháp sử dụng đồ thị
Từ pt (1), ta biến đổi:
ID =
VS
R
−
VD
R
(3)
Trên hệ trục I-V, pt (3) có dạng đường thẳng và được
gọi là DCLL (DC Load Line) hay đường tải 1 chiều.
Đường thẳng này mô tả đặc điểm của mạch phân cực
trên đồ thị I-V
Ta vẽ (2) và (3) trên cùng hệ trục tọa độ
HIEU NGUYEN (HCMUT) VẬT LÝ BÁN DẪN Chương 4-2 10 / 53
12. Phương pháp sử dụng đồ thị
HIEU NGUYEN (HCMUT) VẬT LÝ BÁN DẪN Chương 4-2 11 / 53
13. Phương pháp sử dụng đồ thị
Phương pháp này gọi là giải bằng đồ thị
Giao điểm của (2) và (3) thường được gọi là Q -
điểm hoạt động hay điểm tĩnh của diode
Ký hiệu: Q(ID; VD)
Từ nay về sau, khi nói tìm điểm tĩnh Q. Ta hiểu là
tìm cặp giá trị ID và VD
Khi tìm nghiệm bằng đồ thị → kết quả không có độ
chính xác cao, tuy nhiên có thể dùng để ước lượng
tính chất của diode
Khi số lượng diode tăng lên, việc phải lập ra hệ
phương trình và vẽ đồ thị phức tạp
HIEU NGUYEN (HCMUT) VẬT LÝ BÁN DẪN Chương 4-2 12 / 53
14. Phương pháp xấp xỉ đồ thị
Ta thường xấp xỉ đặc tuyến của diode thành 3 dạng:
a : Mô hình lí tưởng
b : Mô hình sụt áp hằng
c : Mô hình sụt áp có trở
HIEU NGUYEN (HCMUT) VẬT LÝ BÁN DẪN Chương 4-2 13 / 53
15. Phương pháp xấp xỉ đồ thị
Mô hình lí tưởng
Khi VD ≥ 0, D ON: D như 1 dây dẫn
Khi VD < 0, D OFF: D hở mạch
HIEU NGUYEN (HCMUT) VẬT LÝ BÁN DẪN Chương 4-2 14 / 53
16. Phương pháp xấp xỉ đồ thị
Mô hình sụt áp hằng
Khi VD ≥ VON, D ON: D như 1 nguồn có điện áp VON
Khi VD < VON, D OFF: D hở mạch
HIEU NGUYEN (HCMUT) VẬT LÝ BÁN DẪN Chương 4-2 15 / 53
17. Phương pháp xấp xỉ đồ thị
Mô hình sụt áp có trở
Khi VD ≥ VON, D ON: D như 1 nguồn nối tiếp trở
Khi VD < VON, D OFF: D hở mạch
HIEU NGUYEN (HCMUT) VẬT LÝ BÁN DẪN Chương 4-2 16 / 53
18. Điểm tĩnh Q trên đồ thị xấp xỉ
Tương tự, với đồ thị xấp xỉ, ta vẫn có điểm Q
a - Mô hình lí tưởng: VD = 0
b - Mô hình sụt áp hằng: VD = VON
c - Mô hình sụt áp có trở
HIEU NGUYEN (HCMUT) VẬT LÝ BÁN DẪN Chương 4-2 17 / 53
19. Bài toán cơ bản
Ví dụ
Mạch phân cực diode VS = 5V và R = 1, 5KΩ. Giải lại
bài toán cơ bản ban đầu sử dụng:
(a) Mô hình lí tưởng của diode
HIEU NGUYEN (HCMUT) VẬT LÝ BÁN DẪN Chương 4-2 18 / 53
20. Bài toán cơ bản
Ví dụ
Mạch phân cực diode VS = 5V và R = 1, 5KΩ. Giải lại
bài toán cơ bản ban đầu sử dụng:
(a) Mô hình lí tưởng của diode
Do VS > 0 nên D ON, sử dụng mô hình lí tưởng
Dòng điện qua D:
ID =
VS
R
=
5
1, 5K
= 3, 33(mA)
→ Q(3, 33mA; 0V )
HIEU NGUYEN (HCMUT) VẬT LÝ BÁN DẪN Chương 4-2 18 / 53
21. Bài toán cơ bản
Ví dụ
Mạch phân cực diode VS = 5V và R = 1, 5KΩ. Giải lại
bài toán cơ bản ban đầu sử dụng:
(b) Mô hình sụt áp hằng có VON = 0, 7V
HIEU NGUYEN (HCMUT) VẬT LÝ BÁN DẪN Chương 4-2 19 / 53
22. Bài toán cơ bản
Ví dụ
Mạch phân cực diode VS = 5V và R = 1, 5KΩ. Giải lại
bài toán cơ bản ban đầu sử dụng:
(b) Mô hình sụt áp hằng có VON = 0, 7V
Do VS > 0 nên D ON, sử dụng mô hình sụt áp hằng
Dòng điện qua D:
ID =
VS − VON
R
=
5 − 0, 7
1, 5K
ID = 2, 87(mA)
→ Q(2, 87mA; 0, 7V )
HIEU NGUYEN (HCMUT) VẬT LÝ BÁN DẪN Chương 4-2 19 / 53
23. Bài toán cơ bản
Ví dụ
Mạch phân cực diode VS = 5V và R = 1, 5KΩ. Giải lại
bài toán cơ bản ban đầu sử dụng:
(c) Mô hình sụt áp có trở: VON = 0, 7V và r = 0, 01KΩ
HIEU NGUYEN (HCMUT) VẬT LÝ BÁN DẪN Chương 4-2 20 / 53
24. Bài toán cơ bản
Ví dụ
Mạch phân cực diode VS = 5V và R = 1, 5KΩ. Giải lại
bài toán cơ bản ban đầu sử dụng:
(c) Mô hình sụt áp có trở: VON = 0, 7V và r = 0, 01KΩ
Do VS > 0 nên D ON, sử dụng mô hình sụt áp có trở
HIEU NGUYEN (HCMUT) VẬT LÝ BÁN DẪN Chương 4-2 20 / 53
25. Bài toán cơ bản
Dòng điện qua D:
ID =
VS − VON
R + r
=
5 − 0, 7
1, 5K + 0, 01K
= 2, 85(mA)
Điện áp trên D:
VD = VON + ID.r = 0, 7 + 2, 85.0, 01 = 0, 73(V )
→ Q(2, 85mA; 0, 73V )
HIEU NGUYEN (HCMUT) VẬT LÝ BÁN DẪN Chương 4-2 21 / 53
26. Phương pháp xấp xỉ đồ thị
Đây là phương pháp thường hay sử dụng để giải
mạch diode bởi nó dễ dàng cho kết quả khi giải
mạch và kết quả này gần đúng với phân tích thực tế
Tuy nhiên vì đây là xấp xỉ đồ thị nên kết quả phụ
thuộc nhiều vào cách xấp xỉ
- Mô hình lí tưởng nên sử dụng khi nguồn VS có biên độ
lớn hơn nhiều so với VON. Thường dùng để dự đoán
vùng phân cực của diode
- Mô hình sụt áp hằng dùng phổ biến hơn. Mô hình dùng
khi cần tính gần đúng điểm tĩnh Q của diode
- Mô hình sụt áp có trở dùng khi cần tính toán chính xác
hơn
HIEU NGUYEN (HCMUT) VẬT LÝ BÁN DẪN Chương 4-2 22 / 53
27. Phương pháp xấp xỉ đồ thị
Ở môn này, khi giải mạch diode, thường thì đề bài
sẽ cho biết mô hình diode cần xấp xỉ là gì (thông
qua VON và r)
Trên thực tế, nếu không nói gì thêm và không cần
độ chính xác quá cao, ta có thể hiểu ngầm là đang
giải theo mô hình sụt áp hằng
HIEU NGUYEN (HCMUT) VẬT LÝ BÁN DẪN Chương 4-2 23 / 53
28. Nội dung
1 Các phương pháp giải mạch điện diode
2 Một số bài tập giải mạch diode
3 Tài liệu tham khảo
HIEU NGUYEN (HCMUT) VẬT LÝ BÁN DẪN Chương 4-2 24 / 53
29. Các bước khi giải mạch diode
Các bước khi giải các bài toán mạch diode:
Lựa chọn mô hình diode phù hợp với toán (ở môn
học này - mô hình được cho trong đề hoặc thông
qua dữ kiện của đề để sinh viên nhận biết)
Xác định các cực A và K của diode, ghi chú VD và
ID của từng diode
Từ mạch điện, dự đoán chế độ hoạt động của diode
Từ dự đoán ở trên, giả sử các diode đang ở miền
hoạt động tương ứng. Thế vào mạch mô hình xấp xỉ
của diode và phân tích mạch điện
Kiểm chứng các giả sử:
- Diode ON, ID > 0
- Diode OFF, VD < VON
HIEU NGUYEN (HCMUT) VẬT LÝ BÁN DẪN Chương 4-2 25 / 53
30. Bài tập 1
Bài tập 1
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó V1 = 4V và
V2 = −3V và R = 1K. Tìm Q của D biết diode có
VON = 0, 7V (Mô hình sụt áp hằng)
HIEU NGUYEN (HCMUT) VẬT LÝ BÁN DẪN Chương 4-2 26 / 53
31. Hướng dẫn bài tập 1
Có thể hiểu 2 điện thế V1 và V2 như hình vẽ
Xét tại thời điểm chưa có dòng điện trong mạch:
VA = 4V và VK = −3V
Do VD = VA − VK = 7V > VON → D có xu hướng ON
HIEU NGUYEN (HCMUT) VẬT LÝ BÁN DẪN Chương 4-2 27 / 53
32. Hướng dẫn bài tập 1
Giả sử D ON, sử dụng mô hình sụt áp hằng
Theo KVL: −4 + ID.1K + 0, 7 − 3 = 0
→ ID =
4 + 3 − 0, 7
1K
= 6, 3(mA) > 0 (Đúng)
→ Q(6, 3mA; 0, 7V )
HIEU NGUYEN (HCMUT) VẬT LÝ BÁN DẪN Chương 4-2 28 / 53
33. Bài tập 1 ex
Bài tập 1 ex
Cho mạch điện như hình vẽ, tìm ID và V0 biết
diode có VON = 0,7V (Mô hình sụt áp hằng)
HIEU NGUYEN (HCMUT) Chương 4-2
VẬT LÝ BÁN DẪN
34. Bài tập 1 ex
Bài tập 1 ex
Cho mạch điện như hình vẽ, tìm ID và V0 biết
diode có VON = 0,7V (Mô hình sụt áp hằng)
HIEU NGUYEN (HCMUT) Chương 4-2
VẬT LÝ BÁN DẪN
35. Bài tập 2
Bài tập 2
Cho mạch điện như hình vẽ. Tìm Q của D biết diode có
VON = 0 (Mô hình lí tưởng)
HIEU NGUYEN (HCMUT) VẬT LÝ BÁN DẪN Chương 4-2 29 / 53
36. Hướng dẫn bài tập 2
Giả sử D ON, ta sử dụng mô hình lí tưởng
Dòng điện từ nguồn VS qua R1 và sau đó đổ qua R3 và D
→ Dòng qua D có chiều từ K sang A (Điều này không
thể xảy ra)
→ D phải OFF
HIEU NGUYEN (HCMUT) VẬT LÝ BÁN DẪN Chương 4-2 30 / 53
38. Bài tập 2 ex
Bài tập 2 ex
Cho mạch điện như hình vẽ, tìm điểm hoạt động Q
biết diode có VON = 0,7V (Mô hình sụt áp hằng)
HIEU NGUYEN (HCMUT) VẬT LÝ BÁN DẪN Chương 4-2
39. Bài tập 2 ex
Bài tập 2 ex
Cho mạch điện như hình vẽ, tìm điểm hoạt động Q
biết diode có VON = 0,7V (Mô hình sụt áp hằng)
HIEU NGUYEN (HCMUT) Chương 4-2
VẬT LÝ BÁN DẪN
40. Bài tập 3
Bài tập 3
Cho mạch điện như hình vẽ. Cho biết D đang ON hay
OFF (trong cả 3 mô hình xấp xỉ)
HIEU NGUYEN (HCMUT) VẬT LÝ BÁN DẪN Chương 4-2 32 / 53
41. Hướng dẫn bài tập 3
Nhắc lại định lý Thevenin (Rút gọn)
Tìm Vth: tìm điện áp hở mạch tại cửa AB
Tìm Rth: tìm điện trở nhìn vào cửa AB khi ngắn
mạch nguồn áp, hở mạch nguồn dòng (độc lập)
HIEU NGUYEN (HCMUT) VẬT LÝ BÁN DẪN Chương 4-2 33 / 53
42. Hướng dẫn bài tập 3
Mục tiêu
HIEU NGUYEN (HCMUT) VẬT LÝ BÁN DẪN Chương 4-2 34 / 53
43. Hướng dẫn bài tập 3
Thực hiện biến đổi
Tìm Vth: Điện áp hở mạch tại cửa AB
VAB = 18V .
10K
10K + 1K
= 16, 36(V ) → Vth = 16, 36V
HIEU NGUYEN (HCMUT) VẬT LÝ BÁN DẪN Chương 4-2 35 / 53
44. Hướng dẫn bài tập 3
Tìm Rth: Ngắn mạch nguồn áp, tìm điện trở nhìn vào
cửa AB
RAB = R1//R2 ≈ 1K → Rth = 1K
HIEU NGUYEN (HCMUT) VẬT LÝ BÁN DẪN Chương 4-2 36 / 53
45. Hướng dẫn bài tập 3
Mạch tương đương
Xét cả 3 mô hình xấp xỉ, vì Vth > VON nên D đều ON
(SV tự chứng minh)
Ở cấu hình mạch gồm 1 nguồn VS + trở + diode,
nếu VS > VON thì D chắc chắn ON
HIEU NGUYEN (HCMUT) VẬT LÝ BÁN DẪN Chương 4-2 37 / 53
46. Bài tập 3 ex
Bài tập 3 ex
Cho mạch điện như hình vẽ, tìm ID và V0 biết
diode có VON = 0,7V (Mô hình sụt áp hằng)
HIEU NGUYEN (HCMUT) Chương 4-2
VẬT LÝ BÁN DẪN
47. Bài tập 3 ex
Bài tập 3 ex
Cho mạch điện như hình vẽ, tìm ID và V0 biết
diode có VON = 0,7V (Mô hình sụt áp hằng)
HIEU NGUYEN (HCMUT) Chương 4-2
VẬT LÝ BÁN DẪN
48. Bài tập 4
Bài tập 4
Cho mạch điện như hình vẽ. Tìm Q của D biết
VON = 0, 7V (mô hình sụt áp hằng)
HIEU NGUYEN (HCMUT) VẬT LÝ BÁN DẪN Chương 4-2 38 / 53
49. Bài tập 5
Bài tập 5
Cho mạch điện như hình vẽ. Cho V1 = 9V , V2 = 3V ,
R1 = 3K, R2 = 4K và R3 = 1, 5K. Tìm Q1, Q2 của D1
và D2 biết VON1 = 0, 7V , VON2 = 0, 8V
HIEU NGUYEN (HCMUT) VẬT LÝ BÁN DẪN Chương 4-2 46 / 53
50. Hướng dẫn bài tập 5
Xét tại thời điểm chưa có dòng điện trong mạch:
D1: VA1 = 9V và VK1 = 0V
→ VD1 = VA1 − VK1 = 9V > VON1
D2: VA2 = 3V và VK2 = 0V
→ VD2 = VA2 − VK2 = 3V > VON2
→ D1 và D2 có xu hướng ON
HIEU NGUYEN (HCMUT) VẬT LÝ BÁN DẪN Chương 4-2 47 / 53
51. Hướng dẫn bài tập 5
Sử dụng mô hình sụt áp hằng cho 2 diode
Tính các dòng điện:
I1 =
V1 − VON1 − VK
R1
, I2 =
V2 − VON2 − VK
R2
I3 =
VK
R3
HIEU NGUYEN (HCMUT) VẬT LÝ BÁN DẪN Chương 4-2 48 / 53
58. Bài tập 7
Bài tập7
Cho mạch điện như hình vẽ, tìm Q1, Q2 của D1 và
D2 sử dụng mô hình Diode lý tưởng
HIEU NGUYEN (HCMUT) Chương 4-2
VẬT LÝ BÁN DẪN
59. Bài tập 7
Bài tập7
Cho mạch điện như hình vẽ, tìm Q1, Q2 của D1 và D2
HIEU NGUYEN (HCMUT) Chương 4-2
VẬT LÝ BÁN DẪN
vD2 = -3V
⇒ iD1 = 1mA OK!
OK!
60. Bài tập 8
Bài tập 8
Cho mạch điện như hình vẽ. Cho Vin = 9V , V1 = 0V và
V2 = −2V . Tìm Q1, Q2 của D1 và D2 biết
VON1 = 0, 7V , VON2 = 0, 7V
HIEU NGUYEN (HCMUT) VẬT LÝ BÁN DẪN Chương 4-2 39 / 53
61. Hướng dẫn bài tập 8
Xét tại thời điểm chưa có dòng điện trong mạch:
D1: VA1 = 9V và VK1 = 0V
→ VD1 = VA1 − VK1 = 9V > VON1
D2: VA2 = 0V và VK2 = −2V
→ VD2 = VA2 − VK2 = 2V > VON2
→ D1 và D2 có xu hướng ON
HIEU NGUYEN (HCMUT) VẬT LÝ BÁN DẪN Chương 4-2 40 / 53
62. Hướng dẫn bài tập 8
Sử dụng mô hình sụt áp hằng
KVL cho vòng (I): Vin − VON1 − ID1.R1 − I.R2 − V1 = 0
→ 9 − 0, 7 − 1, 5ID1 − 2I = 0 (1)
HIEU NGUYEN (HCMUT) VẬT LÝ BÁN DẪN Chương 4-2 41 / 53
64. Hướng dẫn bài tập 8
Giải hệ (1), (2) và (3), ta tìm được:
ID1 = 3, 08(mA), ID2 = 1, 24(mA) và I = 1, 83(mA)
Vì ID1 > 0 và ID2 > 0 nên giả sử đúng
→ Q1(3, 08mA; 0, 7V ) và Q2(1, 24mA; 0, 7V )
HIEU NGUYEN (HCMUT) VẬT LÝ BÁN DẪN Chương 4-2 43 / 53
65. Lưu ý
Theo cách xét tại thời điểm không có dòng này, khi tìm
được trạng thái của diode để giả sử:
Nếu D ON, ta kiểm chứng I > 0
Nếu D OFF, ta kiểm chứng VD < VON
Trạng thái của diode nào sai với giả sử, ta đảo trạng thái
của diode đó và giải lại
HIEU NGUYEN (HCMUT) VẬT LÝ BÁN DẪN Chương 4-2 44 / 53
66. Bài tập 9
Bài tập 9
Cho mạch điện như hình vẽ, tìm Q1, Q2 của D1 và
D2 sử dụng mô hình diode lý tưởng
HIEU NGUYEN (HCMUT) Chương 4-2
VẬT LÝ BÁN DẪN
67. Bài tập 6
Bài tập 6
Cho mạch điện như hình vẽ. Cho Vin = 6V , V1 = 2V và
V2 = 4V . Tìm Q1, Q2 của D1 và D2 biết VON1 = 0, 7V ,
VON2 = 0, 7V
HIEU NGUYEN (HCMUT) VẬT LÝ BÁN DẪN Chương 4-2 45 / 53
68. Nội dung
1 Các phương pháp giải mạch điện diode
2 Một số bài tập giải mạch diode
3 Tài liệu tham khảo
HIEU NGUYEN (HCMUT) VẬT LÝ BÁN DẪN Chương 4-2 52 / 53
69. Tài liệu tham khảo
1 Slides ECE340 - Semiconductor Electronics, UIUC
2 Slides ELEC 3908, Physical Electronics: Basic IC
Processing (4) and Planar Diode Fabrication (5)
3 S.M. Sze and M.K.Lee, Semiconductor Devices:
Physics and Technology 3rd Ed., John Wiley &
Sons, 2010
4 Google
HIEU NGUYEN (HCMUT) VẬT LÝ BÁN DẪN Chương 4-2 53 / 53