3. THOÁI HÓA -COOH CỦA CÁC ACID AMIN
Là phản ứng khử carboxyl của aa tạo amin tương ứng
Phức hợp enzym decarboxylase và coenzym vitamin B6
R – CH – COOH
NH2
R – CH2 – NH2 + CO2
decarboxylase
Acid amin Amin tương ứng
Coenzym
pyridoxal phosphat
4. THOÁI HOÁ NHÓM α-COOH
Histidine
CO2
Histamine
Histidine decarboxylase
Glutamate
CO2
γ-Aminobutyrate
Glutamate decarboxylase
Lysine
CO2
Cadaverine
Lysine decarboxylase
Tyrosine
CO2
Tyramine
Tyrosine decarboxylase
9. NH3
α keto acid
Amin hoá các α keto acid tạo các
acid amin
Ala
Gln
Urea
Tạo chất béo hay glucose
Amin hoá hay chuyển amin
tạo acid amin không cần thiết
Vào chu trình Krebs tạo CO2 và H2O
Acid amin
12. Quá trình tổng hợp acid amin
– Là quá trình gắn nhóm amin vào sườn
carbon tương ứng
– Nhóm amin: từ thức ăn (VSV, thực vật, động
vật). Sau đó, được sử dụng tạo acid amin mới
dưới dạng nhóm amin của glutamine hoặc
glutamate
– Khung carbon : từ các sản phẩm chuyển
hóa trung gian
13. ACID AMIN CẦN THIẾT VÀ KHÔNG CẦN THIẾT
Acid amin cần thiết Acid amin không cần thiết
Cơ thể động vật có vú không tổng
hợp được, cần phải lấy từ thức ăn
Arginine
Histidine
Isoleucine
Leucine
Lysine
Methionine
Phenylalanine
Threonine
Tryptophan
Valine
Cơ thể động vật có vú tổng hợp
được
Glycine
Alanine
Cystein
Acid glutamic
Glutamine
Acid aspartic
Asparagine
Tyrosine
Proline
Serine
Arg được tổng hợp trong chu trình UREA, nhưng tốc độ rất thấp
không đáp ứng đủ nhu cầu phát triển ở trẻ em
14. Khái quát tổng hợp acid amin
Tổng hợp của hầu hết acid amin bắt
đầu từ các sản phẩm trung gian của
TCA
Tùy theo chất ban đầu, tổng hợp acid
amin được phân thành các nhóm khác
nhau
32. GLYCIN và SERIN
Ở gan:
CH2OH
H2N CH
COOH
CHO
H2N CH
COOH
H
H2N CH
COOH
+ HCOOH
Serin Glycin Acid formic
- H2 + H2O
Trong cơ thể: glycin bị khử amin oxy hóa bởi enzym
dehydrase
NH2
H CH COOH
O
H CH COOH
O
OH CH COOH H – COOH
H2O + CO2
CO2
- NH3
+1/2O2
O
Glycin Acid glyoxylic Acid oxalic
•Trong chuyển hóa, glycin tham gia các quá trình sinh tổng hợp
liên quan đến acid mật (acid glycolic), creatinin, heme, base purin
33. GLUTAMATE (1)
PLP : Pyridoxal phosphate
Tổng hợp GABA :
γ-aminobutyric acid là chất ức
chế dẫn truyền thần kinh chính
của hệ TKTW Thiếu GABA
mất kiềm chế, động kinh
Cơ chế của GABA : ↑ tính
thấm của kênh Cl-
BENZODIAZEPINES (θ
động kinh) : ↑ tính thấm màng
đối với Clo ↑ tác dụng của
GABA
37. Chuyển hoá HISTIDINE
Tổng hợp
Histamin:
Histamin được phóng
thích đáp ứng với một
tình trạng dị ứng
Histamin gây dãn mạch,
co cơ trơn (thụ thể H1 ở
phế quản, ruột), tăng tính
thấm thành mạch,kích
thích tiết acid dạ dày (thụ
thể H2)
40. Chuyển hoá TRYPTOPHAN
Tổng hợp Melatonin:
Được tổng hợp ở TB tuyến
yên
Tăng cường giấc ngủ do ức
chế sự tổng hợp và bài tiết
Dopamin và GABA ở TB não
vào ban đêm
41. SƠ ĐỒ TỔNG QUÁT CHUYỂN HOÁ
PHENYLALANINE VÀ TYROSINE
CHUYỂN HOÁ PHENYLALANINE
49. Creatin
Do gan tạo ra
98% creatin về cơ (20-30% creatin, 70-
80% creatin P)
Là nguồn dự trữ năng lượng của cơ
Tạo creatin P trong ty thể/cơ
Phóng thích năng lượng tạo ATP trong
bào chất/cơ
50. Creatinin
Sản phẩm khử nước (không cần enzyme)
của creatin
≈1,5% creatin chuyển thành
creatinin/ngày (1,8g).
Lượng creatinin phụ thuộc vào lượng cơ
(tuổi, giới)
Đánh giá chức năng lọc của thận
52. Tạo acid nicotinic (vit PP) từ Tryptophan
Tạo MET dưới dạng hoạt hóa giàu năng lượng, dễ
dàng cho nhóm CH3 trong tổng hợp chất (cystein)
hay để methyl hóa nhiều chất quan trọng như:
53. BỆNH LÝ DI TRUYỀN LIÊN QUAN ĐẾN
CHUYỂN HÓA ACID AMIN
Phenylketonuria (Phenyl ceton niệu)
Suy tuyến giáp bẩm sinh
MAPLE SYRUS URINE DISEASE
Alcaptonuria (Alcapton niệu)
Bạch tạng (Albinism)
54. BỆNH LÝ DI TRUYỀN LIÊN QUAN ĐẾN CHUYỂN HÓA ACID AMIN
57. Phenylketonuria (Phenyl ceton niệu)
Nguyên nhân:
- Khiếm khuyết di truyền về tạo PAH (NST 12q22-24).
- Khiếm khuyết về enzyme của tetrahydrobiopterin.
Tyr trở thành aa cần thiết
Phenylalanin tăng cao trong máu
Phenyllactic và phenylacetic tăng cao trong nước tiểu
Tần suất:1:20.000 trẻ sơ sinh
Nếu không được phát hiện và ngăn ngừa sớm, trẻ sẽ bị
chậm phát triển về mặt trí tuệ
Phát hiện sớm, trẻ được điều trị bằng chế độ ăn hạn chế
Phe sẽ phát triển bình thường.
58. Suy tuyến giáp bẩm sinh
Trong suy giáp bẩm sinh
(hypothyroidism), tuyến
giáp không sản xuất đủ
hormon giáp (ví dụ T4).
TSH cao do tuyến giáp
kích thích và thiếu
feedback từ T4 và T3 (vì
nồng độ thấp).
59. Suy tuyến giáp bẩm sinh
- Phổ biến là chậm phát triển trí tuệ. Tuy nhiên, không triệu
chứng lúc sinh. Nếu không được phát hiện sớm sẽ dẫn tới
chứng ngu đần (cretinism), chậm phát triển cả về trí tuệ và thể
lực.
- Tần suất chung 1:3500
- Sàng lọc bằng TSH hoặc T4 từ mẫu máu
khô, lấy vào ngày thứ 3-5
- Phổ biến là sàng lọc TSH, khẳng định bằng T4
- Giá trị cut-off 15-20mU/l TSH /máu toàn phần.
- Nếu được điều trị sớm, tiên lượng tốt Điều trị càng sớm
càng tốt. Điều trị hormon tuyến giáp, T4 hay T3, rẻ
- Theo dõi θ quan trọng nhất là trong năm đầu
60. MAPLE SYRUS URINE DISEASE
1/760 ở những gia đình Mennonites.
Thiếu enzym BCKAD (Branched-chain ketoacid
dehydrogenase) .
Sau sinh có những bất thường về thần kinh như
co giật, hôn mê, có thể tử vong.
Tăng leucin, isoleucin và valin (aa có nhánh)
trong huyết tương và trong nước tiểu.
Xuất hiện các dạng oxo-acid bất thường/nước tiểu
(mùi lạ)
Điều trị:
Nhanh chóng làm giảm leucin và các BCAA khác.
Cung cấp đủ năng lượng, các thực phẩm dinh
dưỡng không chứa BCAA cho trẻ.
61. Alcaptonuria (Alcapton niệu)
Rối loạn di truyền bẩm sinh do thiếu
homogentisate oxygenase
Tích tụ homogentisate, bài tiết ra nước tiểu, có
màu đen do homogentisate bị oxy hóa
Tích tụ acid homogentisic trong mô liên kết, gây
viêm khớp thoái hóa
Tần suất : 1:200.000
64. 1. Protein máu giảm :
- Giảm cung cấp: Rối loạn tiêu hóa, RL hấp thu...
- Giảm tổng hợp: Bệnh lý về GAN
- Mất protein: qua đường niệu, tiêu hóa, mất máu..
-Tăng phân hủy: Tiểu đường, cường giáp trạng…
2. Tăng protein/máu :
- Cô đặc máu
- Protein bất thường: Bence Jone protein (Kahler)
65. Protein niệu
Bình thường: < 150mg/24h: protein NT (-), vết
Bệnh lý: >>150mg/24h, kéo dài
Tăng thẩm tích protein của màng cầu thận, có thể do:
1. Bệnh lý thận: Viêm cầu thận, hc thận hư…
2. Xuất hiện protein bất thường, TLPT thấp
Tăng khuếch tán protein do giảm tốc độ dòng máu tại
thận: Suy tim, tăng huyết áp, đứng lâu…
Rối lọan tái hấp thu ở ống thận (hiếm)
Tổn thương đường tiết niệu