3. TỔNG QUAN VỀ NGÀNH XB Ở VN
• Số lượng nxb hiện nay: 59
• Luật XB chưa cho phép thành lập nxb tư nhân
• Các đơn vị tư nhân tham gia vào thị trường xb với tư cách: Đơn vị phát hành sách
• Số lượng các đơn vị phát hành sách tư nhân: khoảng 300 đơn vị
• Các đơn vị phát hành sách phải liên kết với nxb để nhận được cấp “giấy phép”:
Quyết định xuất bản: 7 ngày
Quyết định phát hành sách: 7 ngày
• Thống kê ngành 2018
Gần 3200 tựa sách mới
390 triệu bản
SGK: 675 tựa sách (2,2%) & 159.402.910 bản (50,4%) (2017)
4. VỊ TRÍ CỦA QUYỀN TG (BQ) TRONG LUẬT SHTT
Là một bộ phận trong luật SHTT, gồm 3 nhóm quyền chính:
• Quyền tác giả là các quyền đối với tác phẩm sáng tạo trong lĩnh vực văn học, nghệ
thuật, khoa học, thể hiện dưới bất cứ hình thức nào. Quyền liên quan đến quyền tác
giả là các quyền đối với cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát
sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa.
• Quyền sở hữu công nghiệp là quyền đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết
kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật
kinh doanh và quyền chống cạnh tranh không lành mạnh.
• Quyền đối với giống cây trồng là quyền đối với giống cây trồng mới do mình chọn
tạo hoặc phát hiện và phát triển hoặc được hưởng quyền sở hữu.
6. COPYRIGHT _ 1
1. Quyền nhân thân (tác giả có thể hoặc không đồng thời là chủ sở hữu tác phẩm)
1. Đặt tên cho tác phẩm.
2. Đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm; được nêu tên thật hoặc bút danh khi
tác phẩm được công bố, sử dụng.
3. Công bố tác phẩm hoặc cho phép người khác công bố tác phẩm.
4. Bảo vệ sự toàn vẹn tác phẩm: Cho phép hoặc không cho phép người khác sửa
đổi nội dung của tác phẩm (làm tác phẩm phái sinh) & có quyền phản đối bất kỳ
sự biến dạng hoặc sửa đổi tác phẩm có thể gây phương hại đến danh dự hoặc
danh tiếng của tác giả.
Ở nhiều quốc gia, các quyền này không thể được chuyển nhượng hay mất đi ngay
cả khi hết thời hạn bảo hộ đối với quyền tài sản hoặc tg đồng ý từ bỏ quyền.
7. 2. Quyền tài sản gồm:
1. Làm tác phẩm phái sinh
2. Biểu diễn tác phẩm trước công chúng
3. Sao chép tác phẩm
4. Phân phối, nhập khẩu bản gốc hoặc bản sao tác phẩm
5. Truyền đạt tác phẩm đến công chúng bằng phương tiện hữu tuyến, vô tuyến,
mạng thông tin điện tử hoặc bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào khác
6. Cho thuê bản gốc hoặc bản sao tác phẩm điện ảnh, chương trình máy tính.
COPYRIGHT _ 2
8. 3. Thời hạn bảo hộ
• Quyền nhân thân: Vĩnh viễn (ngoại trừ quyền công bố tác phẩm)
• Quyền tài sản:
Tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm khuyết danh có thời
hạn bảo hộ là bảy mươi lăm năm kể từ khi tác phẩm được công bố lần đầu tiên.
Tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng chưa được công bố trong thời hạn
hai mươi lăm năm kể từ khi tác phẩm được định hình => 100 năm kể từ khi tác phẩm
được định hình.
Còn lại: 50 (hoặc 70 năm ở một số QG) sau khi tác giả hoặc đồng tg cuối cùng mất.
COPYRIGHT _ 3
9. FAIR USE _ SỬ DỤNG HỢP LÝ _ 1
• Mục đích: Tiết chế một số quyền tác giả để bảo vệ lợi ích của xã hội & người dùng
• Điều kiệp bắt buộc: Tác phẩm đã được công bố
• Fair use cho phép:
Tự sao chép 01 bản nhằm mục đích nghiên cứu khoa học, giảng dạy của cá nhân không nhằm mục
đích thương mại.
Trích dẫn hợp lý tác phẩm mà không làm sai lệch ý tác giả để bình luận hoặc minh họa trong tác
phẩm của mình.
Trích dẫn tác phẩm mà không làm sai ý tác giả để viết báo, dùng trong ấn phẩm định kỳ, trong chương
trình phát thanh, truyền hình, phim tài liệu.
Trích dẫn tác phẩm để giảng dạy trong nhà trường mà không làm sai ý tác giả, không nhằm mục đích
thương mại.
Sao chép tác phẩm để lưu trữ trong thư viện với mục đích nghiên cứu (không quá 01 bản) và
không được phân phối bản sao tác phẩm tới công chúng, kể cả bản sao kỹ thuật số.
10. FAIR USE _ SỬ DỤNG HỢP LÝ _ 2
• Fair use cho phép (tiếp):
Biểu diễn tác phẩm sân khấu hoặc loại hình biểu diễn nghệ thuật khác trong các buổi sinh hoạt văn hoá,
tuyên truyền cổ động không thu tiền dưới bất kỳ hình thức nào.
Ghi âm, ghi hình trực tiếp buổi biểu diễn để đưa tin thời sự hoặc để giảng dạy.
Chụp ảnh, truyền hình tác phẩm tạo hình, kiến trúc, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng được trưng bày tại
nơi công cộng nhằm giới thiệu hình ảnh của tác phẩm đó;
Chuyển tác phẩm sang chữ nổi hoặc ngôn ngữ khác cho người khiếm thị.
Nhập khẩu bản sao tác phẩm của người khác để sử dụng riêng.
• Tuy nhiên, người sử dụng tác phẩm phải tôn trọng tác giả và quyền tác giả:
Không làm ảnh hưởng đến việc khai thác tác phẩm
Không gây phương hại đến tác giả và quyền tác giả
Phải ghi rõ nguồn gốc xuất xứ và thông tin tác giả khi trích dẫn.
11. TÁC PHẨM PHÁI SINH_1
• Thế nào là TPPS?
Tác phẩm dịch
Tác phẩm phóng tác, cải biên, chuyển thể
Biên soạn
Chú giải
Tuyển chọn
• Đặc điểm của TPPS
Là tác phẩm được tạo ra dựa trên một tác phẩm đã có.
Có sáng tạo nhất định về nội dung, hình thức, ngôn ngữ…
Quyền tác giả phát sinh kể từ khi tác phẩm phái sinh được sáng tạo và được
thể hiện dưới một hình thức nhất định.
• Điều kiện bắt buộc: Phải có sự sáng tạo đủ lớn.
12. TÁC PHẨM PHÁI SINH _ 2
Được hay ko được làm TPPS?
• Phải xin phép nếu tác phẩm còn trong thời hạn bảo hộ quyền tác giả
• Phải trả tiền nhuận bút cho chủ sở hữu quyền tác giả gốc.
• Trừ các trường hợp sau:
Chuyển sang chữ nổi hoặc ngôn ngữ khác cho người khiếm thị
Tác phẩm chú giải cho một tác phẩm gốc (ví dụ Chú giải Truyện kiều)
Tác phẩm thuộc phạm vi public domain, CC, copyleft.
• Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hành vi làm tác phẩm phái sinh mà không
được phép của tác giả là hành vi xâm phạm quyền tác giả.
13. TÁC PHẨM PHÁI SINH_3
Vi phạm quyền nhân thân của tác giả tác phẩm gốc
Trong những trường hợp tạo tác phẩm phái sinh mà không phải xin phép tác giả,
ranh giới giữa sự sáng tạo một phần với hành vi xâm phạm Quyền nhân thân của
phẩm gốc rất gần.
• Sự xâm phạm này thường rơi vào các trường hợp:
Không bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm
Sửa chữa, cắt xén
Xuyên tạc tác phẩm,…
Note: Quyền nhân thân chỉ thuộc về tác giả, không được chuyển giao hoặc cho
phép người khác thừa kế => thường ít phát sinh tranh chấp/ kiện tụng.
14. TÁC PHẨM PHÁI SINH _4
Quyền tác giả với TPPS
• Quyền nhân thân:…quyền bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm, không cho người khác
sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác phẩm dưới bất kỳ hình thức nào...
• Quyền tài sản: quyền làm tác phẩm phái sinh; quyền biểu diễn tác phẩm trước công
chúng; quyền sao chép tác phẩm; quyền phân phối, nhập khẩu bản gốc hoặc bản sao
tác phẩm…
• Note: TPPS chỉ được bảo hộ dưới dạng tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học
nếu không gây phương hại đến quyền tác giả (quyền tài sản & nhân thân) đối với tác
phẩm được dùng để làm tác phẩm phái sinh.
15. TÁC PHẨM PHÁI SINH_5
Phân loại các tác phẩm phái sinh
• Tác phẩm dịch: là tác phẩm chuyển tải trung thực nội dung của một tác phẩm từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ
khác.
• Tác phẩm phóng tác: là tác phẩm phỏng theo một tác phẩm đã có nhưng có sự sáng tạo về nội dung, tư tưởng…
làm cho nó mang sắc thái hoàn toàn mới. Ví dụ: tác phẩm Đoạn trường Tân Thanh của Nguyễn Du là tác phẩm
phóng tác từ tác phẩm Kim Vân Kiều Truyện của Thanh Tâm Tài Nhân.
• Tác phẩm cải biên: là tác phẩm có sự thay đổi về hình thức diễn đạt so với tác phẩm gốc. Ví dụ: Vở chèo “Súy
Vân” của tác giả Trần Bảng được cải biên từ vở chèo “Kim Nham”, trong đó Súy Vân là một “nghịch nữ” trong
vở chèo cổ trở thành người phụ nữ tiến bộ, nạn nhân của chế độ phong kiến trong vở chèo cải biên.
• Tác phẩm chuyển thể: là tác phẩm được sáng tạo trên nội dung tác phẩm gốc nhưng có sự thay đổi về loại hình
nghệ thuật. Ví dụ: Các bộ phim chuyển thể từ truyện.
• Tác phẩm biên soạn: là tác phẩm được tạo ra trên cơ sở thu thâp, chọn lọc nhiều tài liệu sau đó tự biên tập, viết
lại theo một tiêu chí nhất định.
• Tác phẩm chú giải: là tác phẩm giải thích, làm rõ nghĩa một số nội dung trong tác phẩm khác.
• Tác phẩm tuyển chọn: là tác phẩm chọn lọc một số tác phẩm trong nhiều tác phẩm cùng loại theo một số tiêu chí
nhất định.
17. CREATIVE COMMONS (CC)_SÁNG TẠO CHUNG_1
• Ý nghĩa: Cho phép sử dụng tác phẩm của người khác với những điều kiện đi kèm.
• Tính pháp lý: Không được thừa nhận thành luật nhưng có giá trị như một hợp đồng,
nếu vi phạm thì sẽ bị quy vào vi phạm quyền SHTT của TG.
• 4R _ 4 quyền căn bản trong hệ thống giấy phép CC, gồm:
Reuse: quyền được sử dụng lại nội dung gốc, ví dụ: tạo một bản sao của tài liệu gốc
Revise: Quyền sửa đổi nội dung gốc, ví dụ tạo một bản dịch, điều chỉnh nội dung...
Remix: Quyền được pha trộn, kết hợp hoặc sửa đổi tài liệu gốc rồi kết hợp với các tài liệu
khác để tạo ra một tài liệu mới.
Redistribute: Quyền được chia sẻ các bản sao tài liệu gốc hoặc tài liệu đã được chỉnh sửa.
18. CREATIVE COMMONS (CC)_SÁNG TẠO CHUNG_ 2
• Hệ thống giấy phép 7 cấp độ của CC
No Rights Reserved (CC0): Từ bỏ mọi quyền kể cả quyền được ghi công.
Attribution (CC BY): Ghi nhận công
Attribution-ShareAlike (CC BY-SA): Ghi nhận công của tác giả – Chia sẻ tương tự.
Attribution-NoDerivs (CC BY-ND): Ghi nhận công của tác giả – Không phái sinh
Attribution-NonCommercial (CC BY-NC): Ghi nhận công của tác giả – Phi thương mại
Attribution-NonCommercial-ShareAlike (CC BY-NC-SA): Ghi nhận công của tác giả –
Phi thương mại – Chia sẻ tương tự
Attribution-NonCommercial-NoDerivs (CC BY-NC-ND): Ghi nhận công của tác giả –
Phi thương mại – Không phái sinh
19. PUBLIC DOMAIN_TÁC PHẨM THUỘC PHẠM VI CÔNG
• Ý nghĩa:
Là các công trình mà không một cá nhân hay một chủ thể luật pháp nào có thể thiết lập hay
giữ quyền sở hữu
Được coi là một phần của văn hóa và di sản tri thức chung của nhân loại
Bất cứ ai cũng có thể sử dụng & thu lợi.
• Một tác phẩm thuộc public domain trong 3 trường hợp sau:
Bản quyền tác giả đã hết hạn bảo hộ
Tác giả sáng tác dành cho cộng đồng.
Tác phẩm được tạo ra để dành cho một dự án của chính phủ/ dự án công của xh
Chủ sở hữu từ bỏ mọi quyền tài sản và đặt tác phẩm vào khu vực public domain
• Public domain chỉ áp dụng cho tác phẩm gốc (phân biệt với tác phẩm phái sinh)
20. BÊN LỀ_ CROSS LICENSE / CẤP PHÉP CHÉO
• Ý nghĩa:
Là thỏa thuận pháp lý giữa hai công ty A và B, trong đó A cấp phép cho B sử dụng
quyền SHTT của mình để sản xuất và cung ứng các sản phẩm dựa trên tài sản trí tuệ của
A, đổi lại, B cũng trao quyền cho A sử dụng một tài sản trí tuệ mà B sở hữu hoặc các
hợp tác về nghiên cứu và phát triển tài sản trí tuệ giữa hai bên trong tương lai.
• Lợi ích:
Tận dụng được công nghệ của đối tác để kết hợp phát triển các sản phẩm mới & mở
rộng thị phần
Tránh nguy cơ kiện tụng về xâm phạm quyền SHTT. Điều này vừa tốn kém tiền bạc,
thời gian, vừa có khả năng làm giảm danh tiếng các bên.
21. CÁC HÀNH VI VI PHẠM BẢN QUYỀN _1
Những hành vi vi phạm bản quyền tác giả:
Sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác phẩm dưới bất kỳ hình thức nào gây phương hại đến danh
dự và uy tín của tác giả.
Sao chép tác phẩm mà không được phép của tác giả, chủ sở hữu, trừ trường hợp pháp luật có
quy định khác.
Làm tác phẩm phái sinh mà không được phép của tác giả, chủ sở hữu, trừ trường hợp pháp
luật có quy định khác.
Sử dụng tác phẩm mà không được phép của chủ sở hữu, không trả tiền nhuận bút, thù lao,
quyền lợi vật chất khác theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Cho thuê tác phẩm mà không trả tiền nhuận bút, thù lao và quyền lợi vật chất khác cho tác giả
hoặc chủ sở hữu.
22. CÁC HÀNH VI VI PHẠM BẢN QUYỀN _ 2
Những hành vi vi phạm bản quyền tác giả (tiếp):
Nhân bản, sản xuất bản sao, phân phối, trưng bày hoặc truyền đạt tác phẩm đến công chúng qua
mạng truyền thông và các phương tiện kỹ thuật số mà không được phép của chủ sở hữu.
Xuất bản tác phẩm mà không được phép của chủ sở hữu.
Cố ý huỷ bỏ hoặc làm vô hiệu các biện pháp kỹ thuật do chủ sở hữu thực hiện để bảo vệ quyền
tác giả đối với tác phẩm của mình.
Cố ý xoá, thay đổi thông tin quản lý quyền dưới hình thức điện tử có trong tác phẩm.
Sản xuất, lắp ráp, biến đổi, phân phối, nhập khẩu, xuất khẩu, bán hoặc cho thuê thiết bị khi biết
hoặc có cơ sở để biết thiết bị đó làm vô hiệu các biện pháp kỹ thuật do chủ sở hữu thực hiện để
bảo vệ quyền tác giả đối với tác phẩm của mình.
Làm và bán tác phẩm mà chữ ký của tác giả bị giả mạo.
Xuất khẩu, nhập khẩu, phân phối bản sao tác phẩm mà không được phép của chủ sở hữu.
23. BIỆN PHÁP XỬ LÝ VI PHẠM BQ TRÊN INTERNET
• Các cơ quan liên quan
• Áp dụng kỹ thuật/ công nghệ
• Xử lý thông qua các tổ chức trung gian hiện thị nội dung trên internet như:
Google, Facebook, Youtube…
• Tìm hướng trở thành partners của các bên này & thiết lập một quy trình report
& remove “chuẩn hóa & tự động hóa”
• Thuê trung gian
25. VAI TRÒ CỦA BQ TRONG QUY TRÌNH XB
Định
hướng sp
RnD Mua BQ
Triển
khai In
Phát
hành
Chuyên viên BQ
(Kiêm R&D)
TP/ GĐ BQ
(Kiêm R&D)
26. LOẠI HÌNH GIAO DỊCH BẢN QUYỀN
1. Các hình thức giao dịch BQ
Quyền chuyển ngữ sang một hoặc nhiều ngôn ngữ (tiếng Việt)
(Foreign language translation rights/ Vietnamese translation rights)
Quyền in bản gốc tại VN
(Local printing)
Hợp tác xuất bản
(Co-edition or Co-publishing)
Royalty free/ one-time payment: Trả phí một lần & sử dụng ko hạn chế
(thường ko độc quyền)
2. Loại hình HĐ
Độc quyền
Không độc quyền
Mua mới vs Gia hạn HĐ
27. QUY TRÌNH GIAO DỊCH BẢN QUYỀN_ 1
Quy luật 80/20
Giai đoạn 80%: Mua & thanh toán tiền BQ
1. Liên hệ: Tìm contact & liên hệ kiểm tra tình trạng BQ
2. Tài chính: Lập phương án tài chính / Dự trù chi phí sản xuất
3. Đàm phán: Thỏa thuận các điều khoản HĐ
4. Chốt deal: Chốt các điều khoản, ký kết HĐ (hard/ soft copies)
5. Lưu trữ thông tin: Nhập thông tin HĐ lên hệ thống nội bộ/ Google sheet
6. Thanh toán: lập HS thanh toán & chuyển phòng kế toán
28. QUY TRÌNH GIAO DỊCH BẢN QUYỀN_ 2
Giai đoạn 20%: Triển khai & follow các điều khoản HĐ
1. Lập QĐTK + Dự trù, sách mẫu (sách giấy hoặc ebook) => bàn giao QĐTK cho GĐ
dòng sách
2. Làm thủ tục nhập khẩu sách mẫu, nhận reproduction files (nếu có) => Upload dữ
liệu lên hệ thống
3. Làm việc với BBT để cập nhật tiến độ sản xuất, đảm bảo tuân thủ các yêu cầu của
bên nắm giữ bản quyền và xử lý kịp thời các vấn đề phát sinh
4. Mua bổ sung hình, bìa… nếu được yêu cầu.
5. Gửi duyệt (nếu yêu cầu): profile dịch giả, bìa, trang BQ, bản dịch …
6. Ký chuyển in để đảm bảo bản thảo đạt yêu cầu HĐ
7. Thông báo thời gian xuất bản & gửi sách tặng cho nxb gốc
8. Thông báo thông tin tái bản: thời gian + số lần tái bản + số lượng in/lần
9. Lấy dữ liệu bán hàng, lập báo cáo tài chính gửi nxb gốc
10. Lập hồ sơ thanh toán phí BQ trả sau (nếu phát sinh)
29. QUY TRÌNH GIAO DỊCH BẢN QUYỀN_ 3
Các quyền đối với content được giao dịch trong HĐ BQ
• Text
• Illustrations: Images/ photos
• Cover/ Jacket:
Cover image(s) on front/ back/spine
Design
Font(s)
• Book design/ layout
• Audio/ Voice book rights
• E-book rights
• Online course/ Lecture rights
• Character rights/ phổ biến trong lĩnh vực truyện tranh
• Other rights: Movies/ play/ book club readings…
30. QUY TRÌNH GIAO DỊCH BẢN QUYỀN_ 4
• Language: Vietnamese/ bilingual/ trilingual…
• Territory: World/ Vietnam
• Royalty advance: 500 - 3000 USD
• Data fee/ reproduction files (Indesign/ high res PDF/ MP3): $100 - $500
• Royalty rate for paperback: 6% - 15%
• Royalty for E-book: 25% - 40% of net receipt
• Contract period: 3 - 7 years
• Publication due: 12 - 24 months
• First print run: 2000 - 5000 copies (Lao & Cam/ 1000; TQ/ 10,000)
• Format: Paperback/ hardcover/ massive paperback/ E-book/ Audio book…
• Estimated retail price
• Author bio/ images
Ví dụ
Các điều khoản chính trong hợp đồng giao dịch BQ
31. QUY TRÌNH GIAO DỊCH BẢN QUYỀN_ 5
Các tìm kiếm contact để liên hệ bản quyền
• Contact database của Alpha
• Trang Copyright pages trong sách gốc trên amazon/ sách giấy
• Website của copyright holders
• Social networks của copyright holders
• Qua hệ thống agencies trong nước & quốc tế
• Các đơn vị xuất bản khác ở VN đã có giao dịch với copyright holders
• Các chuyên trang liệt kê contact của copyright holders & agencies
32. QUY TRÌNH GIAO DỊCH BẢN QUYỀN_ 6
Các deal HĐ “gom” để giảm chi phí, phù hợp với:
1. Hợp đồng gia hạn
Bước 1: List các HĐ theo nhà/ agencies sẽ hết hạn trong năm
Bước 2: Chốt các quyền cần mua: text, hình, audio, ebook, online
course..
Bước 3: Đàm phán mua theo list 1, dồn vào từng HĐ lớn
Lưu ý: Tính lợi thế thời gian HĐ
2. Hợp đồng ebook/ audio book mua sau
3. Hợp đồng mua theo series
33. ROYALTY _ TIỀN BẢN QUYỀN_ 1
Giá bìa: quy định bởi chi phí sx + tỉ lệ triết khấu + chính sách giá của Cty
Số lượng bán: Hiệu quả kinh doanh
Số lượng in: theo thỏa thuận + tình hình kinh doanh thực tế
Royalty rate/ Tỉ lệ trả tiền BQ => Yếu tố tác động lớn nhất đến chi phí
bản quyền mà team bản quyền có thể không chế/ đàm phám được.
Royalties
=
Royalty rate x giá bìa x số lượng bán/ số lượng in
34. ROYALTY _ TIỀN BẢN QUYỀN_ 2
1. Royalty rate
Sách dịch: 6 % - 10%
Sách của tác giả trong nước: 8% - 20%
E-book: 25% - 40% of net receipt
Audio: 25% - 40% of net receipt
Online course: 9% total sales/ case của Gamma
2. Royalty rate: Thông lệ thị trường hiện nay
Copies printed: Tác phẩm của tg trong nước
Copies sold: Tác phẩm dịch
Thỏa thuận đặc biệt khác
35. ROYALTY _ TIỀN BẢN QUYỀN_ 3
Các hình thức thanh toán tiền bản quyền royalties
1. Royalty advance: tiền bq trả trước tại thời điểm ký HĐ
2. Royalty due: Tiền bản quyền trả sau
3. One-time royalty (one time payment/ royalty free)
36. ROYALTY _ TIỀN BẢN QUYỀN_ 3
- Giao động từ $500 – $3000
- Sách thiếu nhi, kỹ năng sống, parenting: $500 - $1500
- Biz, Omega, y học, hội họa, ngoại ngữ: $1000 - $5000
Advance range
- Xếp hạng trên Amazon & Goodreads
- Sách best-sellers
- Giải thưởng đạt được/ Số lượng bán
- KOLs: Bill Gate, Mark Zuckerberg…
- Đề tài / Chuyên đề
- Chính sách giá của bên giữ BQ
- Số trang
- Sách hình/ sách chữ…
Các yếu tố tác
động đến tiền
bản quyền
ROYALTY ADVANCE_ Tiền BQ trả trước
37. ROYALTY _ TIỀN BẢN QUYỀN_ 4
1. Cách tính MAX ADVANCE
(trong trường hợp phải đấu giá)
Cách 1 = Estimated RP x No. of expected copies sold x 50% (70%) x RR
Cách 2 = Cao hơn tất cả các bên tham gia đấu giá
2. Cách tính MIN ADVANCE
(trong trường hợp cần/ có thể ép giá hoặc mua với số lượng lớn)
Cách 1 = Royalty rate (6%) x giá bìa dự kiến (để thấp hơn so với dự trù)
x số lượng bán/ in tối thiểu dự kiến
Cách 2 = Phụ thuộc vào năng lực đàm phán
38. THUẬT NGỮ
1. Vietnamese translation rights
2. Rights holder/ Rights owner/ Proprietor
3. Copyright agreement/ contract
4. Royalty advance/ Advance
5. Royalty rate
6. Royalty due
7. One-time royalty
8. Royalty statement/ Royalty report/ Sales report
9. Publication due:
10. Territory: Vietnam/ world
11. Firt print run: lượt in đầu
12. Format: định dạng xuất bản
13. Hardcover
14. Paperback
15. Mass market paperback
16. CTA (Copyright Transfer Agreement)
39. CÁC LOẠI HÌNH ĐỐI TÁC BẢN QUYỀN
• PUBLISHERS
• AGENCIES
• AUTHORS
• BOOK BROKERS
PARTNERS
THE MOST ACTIVE ONES IN the VIETNAMESE MARKET
• MAXIMA CREATIVE AGENCY
• TUTTLE MORI THAI (JAPAN)
• ERIC YANG AGENCY
• SQUIRREL (CON SÓC AGENCY)
40. CONTRACT INFO SHEETS
• Book title
• Author
• Proprietor
• Agency
• Date of contract
• Expiry date
• Advance
• Data/ reproduction files fee
• Royalty rate
• Ebooks/ audio books
20 COLUMES • Book reproduction document
• Publication due
• Gratis copies
• Contract status
• Date of gratis copies sent to the
proprietor
• Royalty statement
• Contract’s requiments & conditions.
• Copyright note
• Vietnamese title of the book
• Contract renewal
For confidencial purpose: The sheets to be shared limitedly mong the rights executive
Director of the Unit (Editor in Chief).
41. ROYALTY/ SALES STATEMENTS
Pay SPECIAL attention to
- Information confusion
- Sales figure conflict
• Check the existence of the relevant statement? YES or NO
• No of copies printed => Data from Accounting Dept
• No of copies sold => Data from Accounting Dep
• Check the publication date on Tiki / contract sheet
• Check the retail price(s) on Tiki
• How many reprints and how many retail prices?
• E-book sold or not?
• Audio-book sold or not?
• Online courses sold or not?