5. CÁC CHẤT CÓ TRONG
NƯỚC g chất mà nó tiếp
“Nước tinh khiết” là H2O =
Nước hòa tan một phần nhữn
2H + 1 O
xúc như:
Các kim loại
Các loại đá
Các chất thải
Các chất khí
Bụi
Các loại vật thể khác
Chất hòa tan = Chất ô nhiễm = Chất không tinh
khiết
Khu vực khác nhau: nước rất khác nhau.
Nước ở 2 giếng khoan cách nhau 1.5 mét có thể
hoàn toàn khác nhau
6. CÁC LOẠI NGUỒN NƯỚC
• NƯỚC BỀ MẶT:
Hồ, sông, suối và đại dương
• NƯỚC NGẦM :
Nước từ các nguồn từ dưới lòng đất
• NƯỚC MÁY THÀNH PHỐ:
– Nước bề mặt hay các giến g khoan
được xử lý
– Được lưu giữ tập trung và phân phối
cho người tiêu dùn g
7. NHU CẦU SỬ DỤNG NƯỚC
LƯỢN G NƯỚC SỬ DỤN G HÀN G
NGÀY :
Một người sẽ dùn g 303 lít nước
Dùng cho việc nấu ăn, giặt , tắm , vệ
sinh,...
LƯỢN G NƯỚC ĐƯA VÀO CƠ THỂ
HÀN G NGÀY :
Một người sẽ dùn g hết 2 đến 4 lít
nước một ngày
Gồm nước : trái cây, thực phẩm và nước
8. 2- PHÂN TÍCH NƯỚC
• Giới thiệu
• Tiêu chuẩn về nước sạch
• Các yêu cầu kiểm tra cơ bản
• Cách lấy mẫu nước
• Các đơn vị đo
• Các bộ kiểm tra nước
9. GIỚI THIỆU
• Trước 1970: chỉ quan tâm mùi
và vị nước
• Ngày nay : Trên 70’000 chất ô
nhiễm
• Nguồn gốc chín h của các chất ô
nhiễm : thời kỳ hóa chất sau đại
10. TIÊU CHUẨN NƯỚC SẠCH
• Mức độ ô nhiễm tối đa (MCL): Tính độc hại của
chất ô nhiễm.
• Tiêu chuẩn nước uốn g cơ bản :
– Ảnh hưởng sức khỏe con người.
– Phải tuân thủ.
– Thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, vi trùng, chất phóng
xạ…
• Tiêu chuẩn nước uống phụ:
– Không ảnh hưởng sức khỏe con người.
– Không bắt buộc.
– Gồm: màu, tác nhân tạo bọt, mùi, PH và tổng chất
rắn hòa tan (TDS).
11. CÁC YÊU CẦU KIỂM TRA CƠ BẢN
1. Kiểm tra nước trước và sau các thiết bị
lọc .
2. Hiểu nguồn nước để lắp máy lọc hiệu
quả:
– Màu
– Độ trong
– Độ bám cặn
– Mùi
– Vị (chua pH thấp…)
– Vết ố trên các đồ vật
– Khả năng ăn mòn
12. CÁCH LẤY MẪU NƯỚC
• Xả nước 60 giây: rửa tạp chất bám đường
ống.
• Rửa chai mẫu 3 lần với nước cần lấy mẫu.
• Không để nước mẫu tiếp xúc với : tay, đồ
dùng,…
• Cần khoảng dư cho không khí ở trên chai.
• Không dùng mẫu nước để lâu quá một tuần.
• Mẫu sau 24 giờ thì phải bảo quản lạnh.
13. CÁC ĐƠN VỊ ĐO
• mg/l miligam/ lít
• ppm một phần / một triệu
• ppb một phần / một tỷ
• 1mg/l=1ppm=1000ppb
• Lưu ý: Arsen (thạch tín) chỉ cho phép
tối đa trong nước 10ppb hay 0.01ppm
14. BỘ KIỂM TRA NƯỚC XÁCH TAY
Bộ kiểm tra nước xách tay rất phổ
biến và dùng để chuẩn đoán rất tốt.
Có thể mua tại viện địa chất ở phố
Chùa Láng, Hà nội.
Cần kiểm tra kỹ hạn sử dụng và cách
dùng của các bộ kiểm tra.
Cực điện phân: con dao 2 lưỡi
(>30’).
15. 3- Ô NHIỄM NƯỚC VÀ CÁCH XỬ LÝ
• Nước cứng
• Nước có tính ăn mòn
• Sắt
• H2S
• Măng gan
• Độ đục
• TDS cao
• Bể cát
16. NƯỚC CỨNG
• Nước cứng: nhiều canxi và magiê.
• Canxi (Ca): Nước mưa làm đá vôi tan ra. Là
thành phần chính của nước cứng.
• Magiê: Ở nồng độ cao có vị đắng và chát.
• BIỂU HIỆN:
– Ít bọt khi giặt rửa bằng xà phòng.
– Các vết đọng màu trắng trên cửa kính và đồ dùng.
– Các cặn bám màu trắng trên đồ đựng và đun nước.
17. XỬ LÝ NƯỚC CỨNG
• Dùng hạt nhựa cation
• Dùng hạt polyphotphat chống bám
cặn.
• Dùng thiết bị điện từ chống đóng
cặn.
• Rửa màng RO thường xuyên và tự
18. NƯỚC CÓ TÍNH ĂN MÒN
• Nước có tính ăn mòn được tạo ra bởi CO2, H2S
và các chất thải công nghiệp.
• Phá hủy đường ống nước, các đầu nối, các thiết
bị.
• BIỂU HIỆN:
– Vết màu xanh quanh đồ đồng.
– Tạo màu xanh trong nước.
– Vết rỗ mặt đồng thau.
– Nước có vị kim loại.
• PH<7 nước có tính axit. PH>7 nước có tính
kiềm.
19. CÁCH XỬ LÝ NƯỚC ĂN MÒN
• pH thấp: Dùng đá vôi
CaCO3 (canxit), Na2CO3
(tro xô đa).
• pH cao: Dùng axit chanh,
20. SẮT
• BIỂU HIỆN
– Vị kim loại (tanh).
– Vết ố đỏ nâu trên đồ dùng.
– Nước có màu hơi đỏ hoặc nâu.
– Tạo váng màu hơi đen dễ lau sạch.
– Quần áo mất màu khi giặt.
– Đồ uống trở nên sẫm màu.
21. CÁC DẠNG SẮT
• Sắt trong suốt : Sắt 2. Chuyển màu
• Sắt có màu đỏ : Sắt 3. Màu vàng, đỏ, cam
hay hơi đỏ.
• Sắt dạng keo tụ : ion sắt nhỏ hơn 0.1 micron
lơ lửng, có màu hồng đỏ đục không lắng.
• Sắt hữu cơ : Phức của sắt với chất hữu cơ.
Thường có màu vàng hay màu hồng.
• Sắt vi khuẩn :
– Vi khuẩn ăn sắt 2.
– Nó dạng keo sệt, dạng sợi
– Phản chiếu ánh sáng tạo màu cầu vồng
– Tạo các vết ố, tắc ống, gây mùi và vị khó chịu.
22. HYDRO SUNPHIT (H2S)
• Là chất khí, do thực vật thối rữa.
• Có ở cả giếng sâu và nông.
• Có thể cháy, độc và ăn mòn kim loại.
• BIỂU HIỆN
– Mùi trứng thối
– Đồ uống mất màu
– Mùi vị và hình thức thực phẩm thay đổi
– Vết ố trên đồ vật: màu hơi đen hoặc vàng.
– Từ 5 ppm đã thấy mùi. Thường dưới 10 ppm.
– Ít thấy mùi nếu pH >8.
23. MĂNG GAN
• Ít gặp hơn là sắt
• Nếu có măng gan thì có sắt
• Vi khuẩn măng gan gây tắc đường ống
• Gây ngứa khi tắm
• BIỂU HIỆN :
– Kết tủa màu đen.
– Nước đục màu hơi đen.
– Hiếm khi cao hơn 2 ppm.
24. XỬ LÝ SẮT, MĂNG GAN, H2S
• Dùng ôxy hóa: xục khí, dùng hạt xúc tác hay bơm hóa
chất.
• Nước tiếp xúc khí quyển giàu ôxy hay các hạt lọc: phản
ứng hóa.
• Cần nước pH >= 7 (dùng đá vôi,…).
• Hạt lọc: hạt Birm, cát xanh (Khoáng phủ đi ôxit Mn ).
• Hóa chất thường dùng: Thuốc tím, khí clo
25. ĐỘ ĐỤC
• Độ đục: vởn đục hay bùn đục
• Có thể lắng hoặc không.
• BIỂU HIỆN
– Các hạt màu trắng.
– Cát
– Bùn
• Số lượng các tia sáng bị phân tán hay hấp
thụ bởi các hạt đục chính là độ đục (NTU).
• Xử lý: Lọc chặn (cát, ...), hấp phụ (than,
silicat nhôm), tạo bông và kết tủa (nhôm
sulphat,…).
26. TỔNG CHẤT RẮN HÒA TAN
• Tổng trọng lượng chất rắn hòa tan trong
nước là “Tổng chất rắn hòa tan” (TDS).
• Cho bay hơi nước và cân các chất còn sót
lại (ppm hay mg/l).
• Độ dẫn của chất rắn dẫn điện trong nước
(bút TDS).
• XỬ LÝ : Dùng RO hoặc chưng cất nước.
27. BỂ CÁT
Lç phun m a
N í c nguån
Vật liệu Chiều dày Cỡ hạt G iµ n m a
Sỏi 5cm -10cm 0,5cm - 1cm V a n tr µ n
Cát vàng 40cm-45cm 0,25mm-1mm
Bố trí các van trong hệ thống lọc cát: V a n r ö a lä c ( V 1 )
V1: Dùng để rửa lọc.
80 cm
V2: Thu nước sạch vào bể chứa.
45 cm
V3: Xục rửa cát lọc tÇng c ¸ t l ä c
Van tràn: Để mở, khi bể lọc bị tắc hoặc
nguồn nước bơm vào lớn hơn so với tốc V 2 V 3
độ lọc. 50 cm
S ¬ ® å h Ö t h è n g l ä c c ¸ t c ã g iµ n p h u n m a
28. 4- CÔNG NGHỆ THẨM THẤU NGƯỢC
• Kích thước của các chất cần lọc
• Lọc truyền thống và lọc màng
• Thẩm thấu và thẩm thấu ngược
• Lợi ích của lọc RO
• Nguyên lý máy RO
• Màng RO
• Các chi tiết chính của máy RO
• Sơ đồ lắp van cơ cũ và mới
• Hiệu suất hệ thống RO
• Một số kiểu tắc màng
• Cách xử lý sự cố
32. LỢI ÍCH CỦA LỌC RO
• Không thêm hóa chất vào nước
• Loại bỏ 90 - 99% các chất hữu cơ,
các hạt và các ion.
• Lọc tới cỡ Angstrom (10-4 micron).
• Tiêu hao ít năng lượng.
• Cho ôxy qua màng nên nước lọc
không nhạt như nước chưng cất.
33. NGUYÊN LÝ MÁY MÁY RO
SƠ ĐỒ CƠ BẢN CỦA LỌC RO
Màng RO
Nước đã lọc
Nước cấp
Bơm
Van điều khiển
Nước thải
34. MÀNG RO
TDS vào: 2000ppm
Chất liệu màng công nghiệp
Màng Pentair
Quấn 1 túi màng và diện tích rộng
Lưu lượng tốt và TDS đảm bảo.
35. MỘT SỐ CHI TIẾT MÁY RO
• Lõi tiền xử lý (PP,CIF): Giữ cặn, chất
hữu cơ & khí clo
• Van cơ: Khóa nước khi máy dừng.
• Van hạn chế nước thải : nước thải ra
đều , tạo áp ngược ép nước qua màn g.
• Van một chiều : Trán h nước từ bìn h áp
trở lại màn g và ra đườn g thải .
• Bìn h áp : Màn g cao su ngăn 2, phần
chứa nước và phần chứa khí nén tạo áp
đẩy nước ra.
• Lõi lọc tinh (Lõi 5): Hạt các bon hoạt
tín h để loại bỏ mùi và vị. Phủ Nano bạc
trán h nhiễm khuẩn từ vòi .
36. MỘT SỐ CHI TIẾT MÁY RO
Công tắc van áp cao, áp thấp
Có mạ bạc tiếp điểm
Chống quá nhiệt – Hấp phụ cao,
chưa chống sốc không có xốp
điện đầu vào PU độc hại
Không gây ồn
Vít bắt có khía chống lỏng
Giá máy
Bơm hút hút sâu tới 2 mét nhập An toàn thực phẩm
37. SƠ ĐỒ ĐẤU NỐI VAN CƠ CŨ
•Nước thải chảy liên tục: khi bình áp không có nhiều nước, đồng
thời mất điện.
•Van cơ thủng: Lẫn nước cấp với nước sạch .
•Khi bơm khởi động thường làm van cơ bị rung và gây ồn.
38. SƠ ĐỒ ĐẤU NỐI VAN CƠ
MỚI
• Hạn chế nhược điểm đấu nối cũ
• Có tác dụng như van từ
• Không chập cháy và không kênh van như van từ
KHI BỂ NƯỚC CẤP CAO HƠN 40 MÉT
THÌ NÊN LẮP MÁY KHÔNG BƠM
39. HIỆU SUẤT CỦA MÁY RO
• Áp lực nước cấp: Bể dưới 3 mét dễ e
khí và hiệu suất thấp
»Dùng bơm hút.
• Bình áp sinh áp ngược, lưu lượng
nước sạch giảm dần khi càng đầy
bình áp (không chỉnh van áp cao)
• Tự động rửa màng: rửa thường
xuyên, tự động làm màng bền, TDS
đầu ra tốt và tăng hiệu suất máy.
40. MỘT SỐ KIỂU TẮC MÀNG
• Tắc do vi sinh vật (Nhờn, bám đầu
vào)
• Tắc do sắt và măng gan ở dạng keo
tụ (Đen, đỏ nâu bám ở đầu ra)
• Tắc do nước cứng (Lõi màng cứng
nhất là phần đầu ra).
41. CÁCH KHẮC PHỤC SỰ CỐ MÁY
• Khám bệnh:
– Hỏi thăm về triệu chứng, biểu hiện: máy kêu thế nào,
nước chảy ra sao,…trước khi bị hỏng thì có tác động
gì mới không,…?
– Hỏi tình trạng lắp: Bể nước cao bao nhiêu, đã dùng
bao lâu, các lõi hay thay không,…?
• Chuẩn đoán bệnh:
– Dựa trên hiện tượng để đoán bệnh
– Phân khúc để sớm tìm ra căn nguyên: Mở cút nối cốc
màng, đoán nguyên nhân trước hay sau màng
• Lưu ý: Tìm nguyên nhân gây bệnh
– Nước lọc ra chậm (khoảng 3 lít/giờ) thay màng, nhưng
thực ra lại là do áp lực nước đầu vào kém, lõi tiền xử
lý kém,…
42. CÁC CÂU HỎI VÀ THẢO LUẬN
• Tại sao một số người đi lắp máy hay bị lỗi?
• Tại vì cắm điện trước khi mở nước.
• Xả bao nhiêu nước sau khi lắp màng mới?
• Xả 3 đến 4 bình để hết chất bảo quản màng
(chất bảo quản màng an toàn thực phẩm
nhưng có mùi và vị lạ).
• Đầu vào TDS 300ppm,TDS sau màng?
• Tùy thuộc rất nhiều yếu tố (Áp nước đầu vào,
chất lượng nước, nhiệt độ, loại bơm, van hạn
chế nước thải, loại màng, pH,…).