1. Ch ng IươCh ng Iươ
C U T O NGUYÊN T VÀ HẤ Ạ Ử ỆC U T O NGUYÊN T VÀ HẤ Ạ Ử Ệ
TH NG TU N HOÀNỐ ẦTH NG TU N HOÀNỐ Ầ
CÁC NGUYÊN TỐCÁC NGUYÊN TỐ
2. A. C u t o nguyên tấ ạ ử
Đ t v n đặ ấ ề
- V t ch t có t đâu ?ậ ấ ừ
- Th gi i này đ c hình thành và phátế ớ ượ
tri n d a trên nh ng y u tể ự ữ ế ố gì ?
3. Những nhà bác học đi đầu trong việc tìm
ra nguyên tử
John
Dalton,
1766
Chadwick
, 1891
Marie Curie ,
1876
6. A. CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ
• I. Hạt nhân nguyên tử
Ngtử hạt nhân (proton, nơtron)
vỏ electron
Atom = nguyên tử
Nucleus = hạt nhân
p điện tích +1
n điện tích 0
e điện tích –1
12. II. Vỏ nguyên tử
De Broglie
Heisenberg
λ =
h
mv
Tính sóng hạt Nguyên lý bất định
x x
h
p . v =
2
∆ ∆
π
λ =
h
mv
x x
h
p . v =
2
∆ ∆
πx x
h
p . v =
2
∆ ∆
π
14. Obitan (orbital, vân đạo)
• Khảo sát Ψ(x, y, z) cho thấy xác suất có e
trong khoảng không gian quanh nhân là 90 -
99%, vùng không gian này gọi là obitan.
• Hàm Ψ(x, y, z) phụ thuộc 3 tham số n, l, m
nên thu được các obitan có hình dạng khác
nhau.
• n, l, m: các số lượng tử mô tả hình dạng
obitan (AO)
• Lượng tử = phần tử mang năng lượng
15. Bốn số lượng tử
Ý nghĩa của n
n : số lượng tử chính, cho biết số thứ
tự lớp electron
n 1 2 3 4 5 6 7
Lớp K L M N O P Q
n cho biết e ở lớp nào
n cho biết nguyên tử có mấy lớp e
16. l : số lượng tử phụ, l = 0, …, n-1
l : cho biết hình dạng, số lượng obitan
l = 0 1 2 3
tên s p d f
n =1 l= 0 s
n =2 l= 0 và 1 s, p
n =3 l= 0, 1, 2 s, p, d
n =4 l= 0, 1, 2, 3 s, p, d, f
Ý nghĩa của l
17. Ý nghĩa của m
m: số lượng tử từ
Cho biết e thuộc obitan nào trong số
các obitan.
VD: e thuộc px hay py hay pz
m = - l,…, 0, …, + l
l=0 m=0
l=1 m= -1 , 0, +1 px py pz
18. Số lượng tử spin ms
ms : cho biết chiều quay của electron
ms= +1/2 , chiều thuận
ms= - 1/2 , chiều nghịch
22. . Nguyên lý loại trừ Pauli
“Trong nguyên tử không thể có hai electron có
cùng bốn số lượng tử như nhau”
Orbitan biểu diễn bằng ô vuông ,
Electron biểu diễn bằng mũi tên nhọn ↑
Quy ước:
Trong một AO, electron hướng lên ↑ điền vào
trước và có giá trị ms = +1/2, electron quay
xuống ↓ điền vào sau và có giá trị là ms = –
1/2.
23. Nguyên lý vững bền:
“Trạng thái bền vững nhất của electron trong
nguyên tử là trạng thái tương ứng với giá trị
năng lượng nhỏ nhất”.
Quy tắc Kleshkovski:
“Trình tự phân bố electron vào các orbitan là
dựa theo mức năng lượng tương ứng của
vân đạo”.
26. Quy tắc Hund
“Trạng thái bền của nguyên tử tương ứng
với sự sắp xếp electron thế nào cho trong
một phân mức năng lượng tổng giá trị tuyệt
đối của spin phải cực đại”.
Ví dụ: Xét nguyên tử N ( Z = 7)
1s2
2s2
2px1
2py1
2pz1
↑↓ ↑↓ ↑ ↑↑
27. Cấu hình electron của nguyên
tử
Qui tắc sắp xếp các e:
- Theo thứ tự n từ nhỏ đến lớn
- 2 e trong 1 obitan phải có spin khác dấu
- Tổng số spin (+) lớn nhất (nhiều e đơn)
28. Thuyết Dalton
-Vật chất được tạo thành từ những hạt
đơn vị căn bản gọi là nguyên tử
-Tất cả nguyên tử của một nguyên tố đều
giống nhau
-Trong những phản ứng hoá học, một tổ
hợp nguyên tử có thể bị phá huỷ và kết
hợp lại với nhau theo cách khác để cho
vật chất khác nhưng chính nguyên tử
vẫn giữ nguyên vẹn
29.
30. Tầng n l m ms
Vân
đạo
Tổng số
vân đạo
Số điện
tử
Tổng số
điện tử
K 1 0 0 ± 1/2 1s 1 2 2
L 2
0
1
0
-1
0
+1
± ½
± ½
± ½
± ½
2s
2px
2py
2pz
4
2
2
2
2
8
M 3
0
1
2
0
-1
0
+1
-2
-1
0
+1
+2
± ½
± ½
± ½
± ½
± ½
± ½
± ½
± ½
± ½
3s
3px
3py
3pz
dxy
dyz
dyz
dz2
dx2
-y2
9
2
2
2
2
2
2
2
2
2
18
Sự liên hệ giữa các số lượng tử và điện tử
31. BÀI TẬP
I
1.Ng/tử của nguyên tố X có e cuối cùng với 4
số lượng tử là: n=3, l=2, m=+1, ms=+1/2. Cấu
hình e là
2. Nguyên tử A có Z =18. Xác định 4 số lượng
tử của e cuối cùng trong A.
3. Cu có 2 đồng vị 63 và 65 theo tỷ lệ 72,7:27,3
vậy M Cu là
32. Giải
1. Khi n=3 có 3 lớp e, l=2 e cuối
đang ở AO d, m= +1 và ms=+1/2 thì có
dạng 3d4
. Vậy cấu hình là
1s2
2s2
2p6
3s2
3p6
3d5
4s1
2. A có Z=19:1s2
, 2s2
, 2p6
, 3s2
, 3p6
, 4s1
n=4, l=0, m=0, ms= + 1/2
3.Từ đề có % Cu 63 = 72,7, từ công
thức ta có M =( 63.72,7+ 65.27,3):100=
63,546
33. BÀI TẬP II
Ion và nguyên tử nào có cấu hình e lớp vỏ là
3s2
3p6
?
Nguyên tử có 4 số lượng tử của e cuối cùng
là n=4, l=2, ml=+1, ms=+1/2 có tổng ms là
34. GIẢI
6. Với cấu hình e lớp vỏ là 3s2
3p6
có 18 e.
Nguyên tử hay ion có 18e là thỏa: Ar(18), Cl-
(17), S2-
(16), Ca2+
, K+
7. Cấu hình e lớp ngòai cùng là : 4d5
, 5s1
ms=+3