1. GV: ThS. Đinh Hữu Hạnh
Bộ Môn: Cơ Khí
Khoa: Kỹ Thuật Công Nghiệp
Email: dinhhuuhanh@tgu.edu.vn
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TIỀN GIANG
2. Phần thứ nhất
Giới thiệu đề cương chi tiết học phần.
Xin vui lòng bấm vào đây để xem đề cương chi tiết học phần
GIỚI THIỆU
3. GIỚI THIỆU
Phần thứ hai
Giới thiệu tài liệu tham khảo
Để học tốt học phần
này, sinh viên cần tham khảo
các tài liệu sau:
- Giáo trình chính
Giáo trình Vẽ Kỹ Thuật Cơ
Khí - Trần Hữu Quế (2 tập).
4. GIỚI THIỆU
- Giáo trình chính
+ Bài tập Vẽ kỹ thuật – Trần
Hữu Quế – Nguyễn Văn
Tuấn (2 tập).
5. GIỚI THIỆU
- Sách, giáo trình tham khảo
+ Giáo trình Vẽ kỹ thuật – Hồ
Sĩ Cửu – Phạm Thị Hạnh.
6. GIỚI THIỆU
- Sách, giáo trình tham khảo
+ Giáo trình Vẽ kỹ thuật – Tập
đoàn tầu thủy Việt Nam.
7. GIỚI THIỆU
- Sách, giáo trình tham khảo
+ Bản vẽ kỹ thuật theo tiêu
chuẩn quốc tế.
8. GIỚI THIỆU
- Sách, giáo trình tham khảo
+ Thiết kế chi tiết máy -
Nguyễn Trọng Hiệp (tập
1, 2).
9. GIỚI THIỆU
Phần thứ ba
Cách học và nghiên cứu của
học phần Vẽ kỹ thuật.
- Dự lớp nắm vững các nội
dung quan trọng của từng bài.
- Tự nghiên cứu trước tại nhà
(giáo trình, các tài liệu tham
khảo).
- Phân chia nhóm giải bài tập,
báo cáo trước lớp và thảo luận.
10. NỘI DUNG HỌC PHẦN
Học phần sẽ cung cấp cho cho người học những kiến
thức tuần tự như sau
1
• Mở đầu giáo trình vẽ kỹ thuật
2
• Vẽ hình học
3
• Hình chiếu trục đo
4
• Hình chiếu vuông góc
5
• Mặt cắt và hình cắt
6
• Bản vẽ chi tiết
7
• Biểu diễn, ký hiệu ren và mối ghép ren
8
• Vẽ quy ước một số chi tiết thông dụng
9 • Bản vẽ lắp và sơ đồ
12. NỘI DUNG CHÍNH
I. Phép chiếu vuông góc
II. Các mặt phẳng hình chiếu
III. Vẽ hình chiếu thứ ba
IV. Phương pháp xác định độ lớn
thật
V. Giao tuyến của các mặt của vật
thể hình học
14. 1. PHÉP CHIẾU XUYÊN TÂM
Giả sử ta có:
S
A
A’
Ta nói rằng ta đã
thực hiện một phép
chiếu
Đây là phép chiếu
xuyên tâm.
Mặt phẳng chiếu
Tia chiếu
Hình chiếu
Tâm chiếu
• Mặt phẳng P
• Một điểm S
• Dựng đường AS cắt P tại một điểm A’
• Một điểm A bất kỳ
Phép chiếu xuyên tâm
15. A
A’
Đây là phép chiếu
song song.
Tia chiếu
Đường thẳng cố định
L
Nếu tia chiếu
khụng đi qua một
điểm cố định mà
song song với
một đường thẳng
cố định L.
2. PHÉP CHIẾU SONG SONG
Phép chiếu song song
16. Trong thực tế ta
thường thấy những hiện
tượng giống như các
phép chiếu xuyên tâm và
chiếu vuông góc.
Ánh sáng của ngọn đèn
chiếu tấm biển trên mặt
đường
3. PHÉP CHIẾU TRONG THỰC TẾ
17. C’
B’A’
A B
C
O Trong thực tế ta
thường thấy những hiện
tượng giống như các
phép chiếu xuyên tâm và
chiếu song song.
Ánh sáng của ngọn
đèn chiếu lên vật
phẳng hình tam giác
ABC.
3. PHÉP CHIẾU TRONG THỰC TẾ
18. Trong thực tế ta
thường thấy những
hiện tượng giống
như các phép
chiếu xuyên tâm và
chiếu song song.
Ánh sáng của mặt
trời chiếu đồ vật
lên mặt đất.
A
B C
D
A’
B’ C’
D’
3. PHÉP CHIẾU TRONG THỰC TẾ
19. Phép chiếu song song
L
90
L
< 90
Phép chiếu vuông góc Phép chiếu xiên
Dùng nhiều trong vẽ kỹ thuật
...
Dùng nhiều trong vẽ mỹ
thuật ...
4. KHÁI QUÁT
20. Như trên ta thấy rằng:
Một điểm A
Duy nhất
một hình
chiếu A’
Nhưng ngược lại:
Không chỉ là
hình chiếu của
A duy nhất.
Điểm A’
?
5. P. PHÁP HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC
21. L
A
A’
B
C
D
B’ C’ D’
A’ là hình chiếu của
vô số các điểm khác
nhau thuộc dường
thẳng AB.
5. P. PHÁP HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC
22. Một hình chiếu của
một vật thể trên mặt của
một mặt phẳng chiếu
chưa đủ để xác định
hình dạng và kich thước
của vật thể đó.
Ta biết rằng một vật thể
là một tập hợp điểm nào
đó ...
Hai vật thể
khác nhau
nhưng có
hình chiếu
giống nhau
trên mặt
phẳng chiếu.
5. P. PHÁP HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC
?
23. X
Z
Để mô tả một cách chính xác hình dạng và kích
thước của vật thể trên các bản vẽ kỹ thuật , dùng
phép chiếu vuông góc chiếu vật thể lên các mặt
chiếu vuông góc với nhau ...
Y
5. P. PHÁP HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC
24. y
x
z
0
Phương pháp này
được gọi là phương
pháp là phương pháp
các hình chiếu vuông
góc hay phương pháp
Gatpa Mônggơ.
Đó là phương pháp
các hình chiếu vuông
góc, do nhà toán học
Pháp Gatpa Mônggơ
(1746-1818) nêu ra.
5. P. PHÁP HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC
26. Hình chiếu của điểm trên hai mặt phẳng chiếu
Giả sử ta có:
- Hai mặt phẳng P1, P2
vuông góc với nhau.
- P1 thẳng đứng gọi là:
Mặt chiếu đứng.
- P2 nằm ngang gọi là:
Mặt chiếu bằng.
P1
X
90
- Giao tuyến X gọi là trục
tuyến.
1. HÌNH CHIẾU CỦA ĐIỂM
27. Giả sử ta có:
• A tuỳ ý trong không gian.
• Dựng đường vuông góc
với P1 và P2.
A1, A2 là hai hình
chiếu của A. A1 là hình
chiếu đứng A2 là hình
chiếu bằng.
P1
X
90A
A2
A1
Ax
1. HÌNH CHIẾU CỦA ĐIỂM
Hình chiếu của điểm trên hai mặt phẳng chiếu
28. Để vẽ hai hình chiếu
trên cùng mặt phẳng:
- Quay P2 quanh trục X : P2
P1.
Một điểm A bất kỳ trong không
gian được biểu diễn bằng một cặp
điểm A1, A2 nằm trên đường thẳng
vuông góc với trục X.
P1
X
90
P1
X
120
P1
X
150
P1
X
165
P1
X
180- Đơn giản việc vẽ hình chiếu:
A1, A2 và trục X như hình vẽ.
A2
A1
Ax
Một điểm A bất kỳ trong không
gian được xác định hoàn toàn khi
biết hai hình chiếu của nó trên hai
mặt phẳng chiếu - nghĩa là xác định
được vị trí của nó trong không gian.
P2
Hình chiếu đứng
Hình chiếu bằng
1. HÌNH CHIẾU CỦA ĐIỂM
Hình chiếu của điểm trên hai mặt phẳng chiếu
29. Để biểu diễn rõ ràng một
số vật thể nào đó, trong bản
vẽ kỹ thuật thường dùng
hình chiếu thứ 3
• P1, P2, P3 là 3 mặt phẳng
chiếu.
P1
X
Y
Z
• P3 là mặt chiếu cạnh.
• Chiếu vuông góc một điểm
A lên ba mặt chiếu
• Điểm A3 gọi là hình chiếu cạnh của
điểm A
A1
A3
A2
Az
Ax
Ay
0
A
Hình chiếu của điểm trên ba mặt phẳng chiếu
1. HÌNH CHIẾU CỦA ĐIỂM
30. Để vẽ 3 hình chiếu của
một điểm trên cùng một
mặt phẳng ta làm như sau :
• Xoay P2 quanh trục OX.
• Xoay P3 quanh trục OZ.
• P1 P2 P3.
• A1, A2, A3 là hình chiếu của
điểm A.
P1
Z
X 0
Y
P1
Z
X 0
Y
P1
Z
X 0
Y
P1
Z
X 0
Y
P1
Z
X 0
Y
P2
P3
90
A1 Az A3
AX AY
A2 AY
1. HÌNH CHIẾU CỦA ĐIỂM
Hình chiếu của điểm trên ba mặt phẳng chiếu
31. Để vẽ 3 hình chiếu
của một điểm trên cùng
một mặt phẳng ta làm
như sau:
• Xoay P2 quanh trục OX.
• Xoay P3 quanh trục OZ.
• P1 P2 P3.
• A1, A2, A3 là hình chiếu của điểm
A.
90
A1 Az A3
AX AY
A2 AY
0
Y
YX
Z
1. HÌNH CHIẾU CỦA ĐIỂM
Hình chiếu của điểm trên ba mặt phẳng chiếu
32. Ba hình chiếu A1, A2 , A3
là hình chiếu của điểm A
trên 3 mặt phẳng với 3 tính
chất sau:
1. A1A2 OX
2. A1A3 OZ
3. A2Ax = A3Az
90
A1 Az A3
AX AY
A2 AY
0
Y
YX
Z
1. HÌNH CHIẾU CỦA ĐIỂM
Hình chiếu của điểm trên ba mặt phẳng chiếu
33. Hãy quan sát 3 hình chiếu của điểm A
của vật thể
P1
Z
X 0
Y
A
A1
A3
A2
90
0
Y
Y
X
Z
A1
A2
A3
Ax Ay
Az
Ay
1. HÌNH CHIẾU CỦA ĐIỂM
Hình chiếu của điểm trên ba mặt phẳng chiếu
34. Dựa vào các tính chất trên ta thấy:
Bao giờ cũng vẽ được hình chiếu thứ ba
khi biết hai trong ba hình chiếu của điểm.
Khi xét hình chiếu của đường thẳng trên ba
mặt hình chiếu cũng tương tự như của điểm
→ tìm hiểu SGK
1. HÌNH CHIẾU CỦA ĐIỂM
Hình chiếu của điểm trên ba mặt phẳng chiếu
35. Ví dụ: Biết 2 hình chiếu
đứng và cạnh của điểm B.
hãy vẽ hình chiếu bằng của
điểm đó.
45
0
Y
YX
Z
Bước 1: Qua B1 Kẻ đường
vuông góc với OX (Tính chất 1;
B1B2 OX ).
Bước 2: Lấy B2Bx = B3Bz ( Tính
chất 3).
• Kẻ đường xiên 45 và đường gióng.
B1 Bz B3
Bx Bx
B2 BY
• Giao điểm của chúng là B2 cần tìm.
1. HÌNH CHIẾU CỦA ĐIỂM
Hình chiếu của điểm trên ba mặt phẳng chiếu
36. Ta biết rằng:
0X
Y
Z
P1
P2
P3
Do đó để vẽ hình chiếu
của một mặt phẳng ta chi
cần vẽ hình chiếu của 3
điểm không thẳng hàng của
mặt phẳng đó.
- Trong thực tế, các mặt
phẳng thường có giới hạn.
B
C
A
Hình chiếu bằng
Hình chiếu đứng
Hình chiếu cạnh
2. HÌNH CHIẾU CỦA MẶT PHẲNG
- Một mặt phẳng được xác
định bởi 3 điểm không thẳng
hàng.
37. Hình chiếu của mặt phẳng vuông góc với mặt
phẳng chiếu:
Ví dụ:
• Một mặt phẳng ABCD
vuông góc với mặt phẳng
chiếu đứng P1.
Mặt phẳng vuông góc với các mặt
phẳng chiếu P2, P3 có tính chất tương tự.
• Ta có hình chiếu đứng của
mặt phẳng biến thành đường
thẳng.
0X
Y
Z
P1
P2
P3
A
B
C
D
D1 A1
C1 B1
B2 A2
C2 D2
B3
A3
D3
C3
2. HÌNH CHIẾU CỦA MẶT PHẲNG
38. • Một mặt phẳng ABCD vuông
góc với mặt phẳng chiếu đứng
P1.
Mặt phẳng vuông góc với
các mặt phẳng chiếu P2, P3
có tính chất tương tự.
• Ta có hình chiếu đứng
của mặt phẳng biến thành
đường thẳng.
0X Y
Z
Y
A2B2
D2C2
D1 A1
C1 B1
B2C2
A2D2
Hình chiếu của mặt phẳng vuông góc với mặt
phẳng chiếu:
Ví dụ:
2. HÌNH CHIẾU CỦA MẶT PHẲNG
39. D1 A1
C1 B1
A
B
C
D
Hình chiếu của một vật thể có mặt phẳng ABCD
vuông góc với mặt phẳng chiếu đứng P1:
• Một vật thể có mặt phẳng
ABCD như hình vẽ.
0X
Y
Z
P1
P2
P3
B2 A2
C2 D2
B3
A3
D3
C3
Ví dụ:
2. HÌNH CHIẾU CỦA MẶT PHẲNG
• Các bề mặt của vật thể
được chiếu thành hình
dạng cơ bản trên các mặt
phẳng chiếu.
40. Hình chiếu của mặt phẳng // với mặt phẳng chiếu.
• Một mặt phẳng ABCD
// với mặt phẳng chiếu
P2 như hình vẽ.
0X
Y
Z
P1
P2
P3
D
A B
C
D1
A1 B1
C1
A1 D1 B1 C1
D3 C3
A3 B3
• Mặt phẳng ABCD sẽ
với mặt phẳng chiếu
P1, P3.
Ví dụ:
2. HÌNH CHIẾU CỦA MẶT PHẲNG
41. 0X
Y
Z
• A1B1C1D1 và
A3B3C3D3 // với OX
• A2B2C2D2 = ABCD
B2 B2
D2 C2
A1 D1 B1 C1 C3 D3 A3 B3
Hình chiếu của mặt phẳng // với mặt phẳng chiếu.
2. HÌNH CHIẾU CỦA MẶT PHẲNG
42. A1 D1 B1 C1
D
A B
C Hình chiếu của
mặt phẳng ABCD
của vật thể // với
mặt chiếu bằng P2
0X
Y
Z
P1
P2
P3
D1
A1 B1
C1
D3 C3
A3 B3
Hình chiếu của mặt phẳng // với mặt phẳng chiếu.
2. HÌNH CHIẾU CỦA MẶT PHẲNG
43. 1
3
2
5
4
6
• Tìm đúng các hình tương
ứng và ghi ra cặp ký hiệu
tương ứng của chúng?
D
2. HÌNH CHIẾU CỦA MẶT PHẲNG
A
B
C E
F
44. Phương pháp hình chiếu vuông góc là phép
chiếu song song và hướng chiếu vuông góc với mặt
phẳng hình chiếu.
Mặt phẳng chiếu
Hướng chiếu
3. HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ
45. -Hình chiếu là hình biểu diễn phần thấy của vật
thể đối với người quan sát
Những phần thấy của vật thể (bao gồm những giao
tuyến trông thấy, những đường bao thấy) được vẽ bằng
nét liền đậm .
Những phần của vật thể bị khuất theo hướng nhìn thì
thể hiện bằng các nét đứt.
3. HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ
50. 1- Hình chiếu từ trước: Hình chiếu đứng
2- Hình chiếu từ trên: Hình chiếu bằng
3- Hình chiếu từ trái: Hình chiếu cạnh
4- Hình chiếu từ phải: Hình chiếu cạnh
5- Hình chiếu từ dưới
6- Hình chiếu từ sau
1
2
3
4
5
6
1
2
3
4
5
6
3. HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ
51. Chú ý:
Giữa các hình chiếu luôn có mối liên hệ mật thiết với
nhau. Từ hai hình chiếu có thể suy ra từ hình chiếu thứ 3.
Có thể sử dụng một số hoặc cả 6 hình chiếu trên. Số
lượng hình chiếu phụ thuộc vào độ phức tạp của chi tiết và
phải đảm bảo được tính phản chuyển. (Nghĩa là từ các hình
chiếu chỉ suy ra được 1 vật thể duy nhất). Số lượng hình
chiếu vừa đủ để xác định chi tiết.
Hình chiếu từ trước (Hình chiếu đứng) là quan trọng
nhất. Vật thể phải đặt sao cho hình chiếu này diễn tả được
nhiều nhất các đặc trưng về hình dạng và kích thước của
vật thể..
3. HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ
52. Vật thể đặt ở giữa người quan
sát và mặt phẳng hình chiếu
Hệ E Hệ A
Mặt phẳng chiếu đặt ở giữa người
quan sát và vật thể
Được sử dụng ở các nước châu
Âu và trong tiêu chuẩn ISO...
Được sử dụng ở các nước châu
Mỹ, Nhật bản, Anh, Thái lan...
Ký hiệu Ký hiệu
3. HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ
53. Hệ E Hệ A
- Khi so sánh giữa hệ E và hệ A ta thấy có sự hoán
đổi vị trí của các hình chiếu 2 và 5, 3 và 4
3. HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ
81. CÂU HỎI
1.Muốn vẽ hình chiếu của một khối hình học, ta
vẽ hình chiếu của những yếu tố hình học
nào?
2.Làm thế nào để xác định 1 điểm nằm trên một
mặt của khối đa diện?
3.Thế nào là hình chiếu của vật thể? cách bố trí
các hình chiếu cơ bản như thế nào?
4. Cách ghi kích thước của vật thể như thế
nào?
5. Nêu cách xây dựng hình chiếu thứ 3 của vật
thể?
88. Vậy: Mặt cắt Là hình biểu diễn các đường bao của vật
thể nằm trên mặt phẳng căt.
1. ĐỊNH NGHĨA
89. 2. PHÂN LOẠI
Mặt cắt chập là mặt cắt
được đặt ngay trên phần
hình chiếu tương ứng
Mặt cắt chập
90. Mặt cắt chập là mặt cắt
được đặt ngay trên phần
hình chiếu tương ứng
Mặt cắt đối xứng thì
không phải ghi ký hiệu
s/2
2. PHÂN LOẠI
91. 1. Mặt cắt chập đặt trên phần hình chiếu tương ứng có
đường bao là nét liền mảnh s/2
Đặt trên
hình chiếu
Bị ngắt khỏi
hình chiếu
2. Mặt cắt chập bị ngắt ra khỏi hình chiếu tương ứng có
đường bao là nét liền đậm s
s s/2
2. PHÂN LOẠI
92. Mặt cắt rời là mặt cắt
được đặt ngoài hình chiếu
tương ứng.
A
A
A-A
A-A
Không phải ghi ký hiệu
s
2. PHÂN LOẠI
Mặt cắt rời
93. Example : Revolved vs. removed sections.
Mặt cắt chập Mặt cắt rời
2. PHÂN LOẠI
94. 3. QUY ƯỚC VẼ MẶT CẮT
A
A
A-A
Nếu mặt phẳng cắt đi qua
trục của các lỗ tròn xoay thì
trên mặt cắt ta phải vẽ đường
bao miệng lỗ phía sau.
95. 3. QUY ƯỚC VẼ MẶT CẮT
Dùng nét cắt để chỉ vị trí mặt phẳng cắt, mũi tên
vẽ vuông góc với nét cắt để chỉ hướng chiếu, cặp chữ
hoa để gọi tên mặt phẳng cắt và tên mặt cắt tương
ứng
A
A
A-AA
A
A-A
96. Đối với mặt cắt chập và mặt cắt rời không có
trục đối xứng trùng với vết mặt phẳng cắt thì chỉ
cần vẽ nét cắt, mũi tên chỉ hướng nhìn mà không
cần cặp chữ cái đặt tên cho mặt cắt
3. QUY ƯỚC VẼ MẶT CẮT
97. Mặt cắt được đặt đúng hướng của mũi tên chỉ
hướng chiếu và cho phép đặt ở vị trí bất kỳ trên bản
vẽ. Nếu mặt cắt đã được xoay thì trên cặp chữ cái
vẽ một mũi tên cong
3. QUY ƯỚC VẼ MẶT CẮT
98. Đối với một số mặt cắt của cùng một vật thể
có hình dạng giống nhau nhưng khác nhau về vị
trí và góc độ cắt thì các mặt cắt đó có ký hiệu
giống nhau và chỉ cần vẽ một mặt cắt đại diện
3. QUY ƯỚC VẼ MẶT CẮT
99. Trường hợp đặc biệt, cho phép dùng mặt cong
để cắt, khi đó mặt cắt được vẽ theo dạng hình trải và
có ghi chữ “Đã trải”
A A
A - A
§ · tr¶i
3. QUY ƯỚC VẼ MẶT CẮT
100. Nếu mặt phẳng cắt đi qua trục các lỗ tròn xoay,
phần lõm tròn xoay thì trên mặt các đường bao
của mặt tròn xoay được vẽ đầy đủ như trong hình
cắt
3. QUY ƯỚC VẼ MẶT CẮT
101. 4. ÁP DỤNG
Tìm mặt phẳng cắt thích hợp
E
E
B
B
D
D
A-A B-B C-C
D-D E-E F-F
1
2
3
103. 1. ĐỊNH NGHĨA
A A
A-A
A-A
Hình cắt
Mặt cắt
Hình cắt: là hình biểu diễn phần còn lại của vật thể sau khi đã tưởng
tượng cắt bỏ phần vật thể ở giữa người quan sát và mặt phẳng cắt.
104. Tiêu chuẩn
Mỹ
Nét đậm
Nét đậm
Tiêu chuẩn
Nhật bản
và ISO
Nét mảnh
Hướng
chiếu
Hướng
chiếu
Hướng
chiếu
Tiêu chuẩn
Việt Nam
Ký hiệu vết mặt phẳng cắt, hướng chiếu, hình cắt
A A
A-A
2. QUY ƯỚC VẼ HÌNH CẮT
105. 2. QUY ƯỚC VẼ HÌNH CẮT
Ký hiệu vật liệu được sử dụng để thể hiện phần
vật thể nhận được trên mặt phẳng cắt (Mặt cắt).
Ký hiệu
vật liệu
Vẽ bằng nét liền mảnh
106. 2. QUY ƯỚC VẼ HÌNH CẮT
Vật liệu khác nhau thì ký hiệu vật liệu
khác nhau
Kim loại Thép Bê tông Cát Gỗ
Vì yêu cầu thực hành, ký hiệu vật liệu kim loại
được sử dụng cho hầu hết các loại vật liệu.
107. 2. QUY ƯỚC VẼ HÌNH CẮT
Đường gạch vật liệu (cho kim loại) vẽ bằng nét
liền mảnh, nghiêng 450, cách nhau từ 1,5mm
(cho mặt cắt nhỏ) đến 3mm (cho mặt cắt lớn).
LỖI THƯỜNG GẶP
108. 2. QUY ƯỚC VẼ HÌNH CẮT
Không nên gạch vật liệu song song hoặc
vuông góc với đường bao mặt cắt
LỖI THƯỜNG GẶP
109. 3. QUY ƯỚC ĐẶC BIỆT
Nếu cắt dọc một chi tiết máy qua thành mỏng,
gân trợ lực, các trục đặc, bu lông, đai ốc, vòng
đệm, vít, then, chốt, nan hoa... thì các phần đó
coi như không bị cắt.
Nếu dùng hình cắt mà làm mất đi phần tử quan
trọng nào đó ở phía trước mặt phẳng cắt thì có
thể vẽ ngay lên hình cắt bằng nét chấm gạch đậm
110. Thành mỏng và Gân trợ lực là những chi tiết
mỏng, phẳng dùng để hỗ trợ cấu trúc của toàn bộ
vật thể.
Gân
Trợ lực
Gân
trợ lực
Thành mỏng
3. QUY ƯỚC ĐẶC BIỆT
111. Vành bánh xe
Nan hoa là thanh liên kết trục bánh xe với vành
bánh xe.
Nan hoa
Nan hoa
Vành
bánh xe
Trục
Trục
3. QUY ƯỚC ĐẶC BIỆT
116. Có hai cách phân loại:
Phân loại theo vị trí mặt
phẳng cắt so với mặt phẳng
hình chiếu cơ bản:
+ Hình cắt đứng: Mặt phẳng
cắt song song với mặt phẳng
hình chiếu đứng
+ Hình cắt bằng: Mặt phẳng
cắt song song với mặt phẳng
hình chiếu bằng
+ Hình cắt cạnh: Mặt phẳng
cắt song song với mặt phẳng
hình chiếu cạnh
A A
A-A
4. PHÂN LOẠI HÌNH CẮT
117. 4. PHÂN LOẠI HÌNH CẮT
Phân loại theo phần bị cắt bỏ đi của vật thể
+ Hình cắt riêng phần
+ Hình chiếu kết hợp hình cắt
+ Hình cắt toàn phần
+ Hình cắt bậc
+ Hình cắt xoay
119. Để thể hiện cấu tạo bên trong của một phần nhỏ
vật thể cho phép chỉ cắt riêng phần đó gọi là hình
cắt riêng phần.
1. ĐỊNH NGHĨA
120. Dùng nét lượn sóng làm đường
phân cách giữa phần hình chiếu
và hình cắt riêng phần
Không ký hiệu vết mặt phẳng
cắt, hướng chiếu và tên hình cắt
2. THỂ HIỆN
122. Hình chiếu kết hợp hình cắt được tạo bởi hai mặt phẳng
cắt cắt qua một nửa vật thể và tưởng tượng bỏ đi ¼ vật thể đó.
Hình chiếu kết hợp hình cắt thường sử dụng khi hình
chiếu tương ứng đối xứng.
1. ĐỊNH NGHĨA
123. Lấy trục đối xứng làm đường phân cách giữa phần hình chiếu
và phần hình cắt.
Những nét khuất bên phần hình chiếu mà đã được thể
hiện là nét thấy bên phần hình cắt tương ứng thì bỏ đi.
Nửa hình cắt thường được đặt ở bên phải của trục đối xứng
thẳng đứng
2. THỂ HIỆN
124. Những nét khuất bên phần hình chiếu không được thể
hiện là nét thấy bên phần hình cắt tương ứng thì để lại.
Đường phân cách giữa phần hình chiếu và phần hình cắt là
nét lượn sóng nếu vật thể không đối xứng hoặc có một nét
nào đó trùng với trục đối xứng
Chú ý:
2. THỂ HIỆN
126. A A
A-A Là hình cắt được tạo bởi một
mặt phẳng cắt cắt qua toàn
bộ vật thể.
1. HÌNH CẮT TOÀN PHẦN
127. 1. HÌNH CẮT TOÀN PHẦN
Nét khuất thường không được thể hiện trên
hình cắt
F F
F-F
128. Hình cắt toàn phần thường được sử dụng khi hình chiếu tương
ứng không đối xứng; hoặc hình chiếu tương ứng đối xứng nhưng
có đường bao đơn giản.
F F
F-F
Hình cắt toàn phần không phải ghi chú nếu mặt phẳng cắt là
mặt phẳng đối xứng t được đặt đúng vị trí.
1. HÌNH CẮT TOÀN PHẦN
129. Hình cắt bậc là hình cắt được tạo bởi các mặt
phẳng cắt đặt song song với nhau tạo thành bậc.
Không vẽ vết của mặt
phẳng cắt chuyển tiếp.
Mặt phẳng cắt
chuyển tiếp
G
G
G-G
2. HÌNH CẮT BẬC
130. Cho cảm giác các lỗ ở
vị trí không cân xứngHình cắt xoay là
hình cắt được tạo
bởi hai mặt phẳng
cắt cùng đi qua một
trục tròn xoay.
H
H-H
3. HÌNH CẮT XOAY
132. CÂU HỎI
1.Vì sao dùng hình cắt và mặt cắt để biểu diễn
hình dạng của vật thể?
2.Phân loại hình cắt? Sự khác nhau giữa hình
cắt riêng phần và hình chiếu kết hợp hình
cắt?
3.Cách ghi chú hình cắt như thế nào?
4. Những quy định về mặt cắt? Sự khác nhau
giữa mặt cắt chập và mặt cắt rời?
5. Những trường hợp nào thì không cần ghi chú
về hình cắt?
133. BÀI TẬP
Học viên vẽ 3 hình chiếu của các vật thể sau! Có
kết hợp giữa hình chiếu, hình cắt hoặc cả 2.