Báo cáo lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng vật liệu xây dựng và trang trí nội thất gia phú. - Nghiên cứu phân tích thị trường vật liệu xây dựng và tìm hiểu khu vực dân cư đang phát triển hiện nay tại Tp. HCM, từ đó lên kế hoạch thành lập cửa hàng vật liệu xây dựng và Trang trí nội thất Gia Phú.
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
Báo cáo lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng vật liệu xây dựng và trang trí nội thất gia phú.doc
1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH CỬA HÀNG VẬT LIỆU
XÂY DỰNG VÀ TRANG TRÍ NỘI THẤT GIA PHÚ
Họ và tên: TRẦN VIỆT HÙNG
Lớp: O17
Ngành: Quản trị kinh doanh
Thời gian thực tập: 18.06.2017 – 08.10.2017
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Thu Hiền
2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E – EARNING
NHẬN XÉT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày 30 tháng 7 năm 2017
Giảng viên hướng dẫn
(Ký, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Thu Hiền
3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Mẫu phiếu bài tập vận dụng
trước tốt nghiệp
PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP
I. Yêu cầu
Anh/Chị hãy nêu từ 3 đến 5 vấn đề và giải pháp tương ứng có thể vận dụng tại doanh
nghiệp nơi anh/chị đang công tác hoặc thực tập.
II. Thông tin Sinh viên:
Họ và tên Sinh viên: T R Ầ N V I Ệ T H Ù N G
Mã Sinh viên: 2014-01-1-14-134713
Lớp: O17
Ngành: Quản trị kinh doanh
Đơn vị thực tập (hoặc công tác):
................................................................................................
Cán bộ quản lý trực tiếp tại đơn vị thực tập (hoặc công tác):......................................................
Điện thoại: ..................................................................................................................................
Email: .........................................................................................................................................
Tên báo cáo thực tập tốt nghiệp: lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng vật liệu xây dựng
và trang trí nội thất Gia Phú
III. Nội dung bài tập
STT
VẤN ĐỀ ĐÃ
GẶP
GiẢI PHÁP
ĐÃ NÊU
MÔN HỌC LIÊN
QUAN
GiẢNG VIÊN
HD MÔN HỌC
LIÊN QUAN
KIẾN THỨC
THỰC TẾ
ĐÃ HỌC LIÊN
QUAN
1
Ngày 30 tháng 7 năm 2017
Xác nhận của đơn vị công tác (hoặc đơn vị thực tập)
(Ký tên và đóng dấu)
Sinh viên
(Ký và ghi rõ họ tên)
4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ............................................................... 2
1.1. Giới thiệu về ý tưởng kinh doanh.................................................................... 2
1.1.1. Nguồn gốc hình thành ý tưởng................................................................. 2
1.1.2. Cơ sở thực hiện ý tưởng ........................................................................... 2
1.1.3. Sự độc đáo, mới lạ của ý tưởng................................................................ 2
1.1.4. Sơ lược về tính khả thi của ý tưởng kinh doanh....................................... 3
1.2. Các sản phẩm của doanh nghiệp ..................................................................... 3
1.2.1. Các loại đá xây dựng: Đá 1x2, Đá 0x4 và Đá 4x6 ................................... 3
1.2.2. Các loại cát xây dựng: Cát vàng và Cát nền............................................. 3
1.3. Mục tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp......................................................... 4
1.4. Các yếu tố quyết định thành công ................................................................... 4
CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING................................................................ 5
2.1. Phân tích môi trường ....................................................................................... 5
2.1.1. Phân tích thị trường .............................................................................. 5
2.1.2. Phân tích SWOT................................................................................... 6
2.2. Chiến lược Marketing.................................................................................. 8
2.2.1. Thị trường mục tiêu.............................................................................. 9
2.2.2. Định vị thị trường................................................................................. 9
2.2.3. Chiến lược sản phẩm ............................................................................ 9
2.2.4. Chiến lược giá..................................................................................... 10
2.2.5. Chiến lược phân phối ......................................................................... 11
2.2.6. Chiến lược xúc tiến bán...................................................................... 11
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH.................................................................. 12
3.1. Dự báo tài chính ............................................................................................ 12
3.1.1. Phân tích điểm hòa vốn .......................................................................... 12
3.1.2. Kế hoạch nguồn vốn và sử dụng vốn ..................................................... 12
3.1.3. Báo cáo thu nhập dự kiến ....................................................................... 13
3.1.4. Báo cáo lưu chuyển tiền mặt dự kiến ..................................................... 15
3.1.5. Các trang thiết bị cần sử dụng ................................................................ 16
3.1.6. Các loại thuế cần đóng ........................................................................... 18
3.1.7. Hiện giá thu nhập thuần.......................................................................... 18
3.2. Thời gian hoàn vốn........................................................................................ 19
3.3. Suất sinh lời nội bộ........................................................................................ 20
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ .................................................................... 21
4.1. Giới thiệu về kế hoạch nhân sự ..................................................................... 21
4.1.1. Chuẩn bị thông tin, tài liệu : ................................................................... 21
4.1.2. Lựa chọn phương pháp tuyển dụng là phỏng vấn: ................................. 21
4.1.3. Lựa chọn người tiến hành tuyển dụng:................................................... 21
4.1.4. Thời gian, địa điểm tiến hành tuyển dụng:............................................. 21
4.2. Nội dung kế hoạch nhân sự ........................................................................... 22
4.2.1. Xác định nhu cầu nhân sự ...................................................................... 22
4.2.2. Xác định cơ cấu tổ chức ......................................................................... 22
4.2.3. Xác định đội ngũ cán bộ quản lý chủ chốt ............................................. 23
5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CHƯƠNG 5: DỰ PHÒNG RỦI RO ........................................................................ 24
5.1. Xác định các loại rủi ro ................................. Error! Bookmark not defined.
5.2. Giải quyết rủi ro............................................. Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................. Error! Bookmark not defined.
6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tp.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
XD Xây dựng
VLXD Vật liệu xây dựng
NPV Giá trị hiện tại ròng
WACC Tỷ suất hoàn vốn nội tại
IRR Chi phí sử dụng vốn
LN Lợi nhuận
VĐT Vốn đầu tư
7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Một số kênh phân phối thường được áp dụngError! Bookmark not
defined.
Sơ đồ 4.1: Cơ cấu tổ chức trực tuyến theo chức năng.............................................. 22
8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Dự kiến chi phí mua hàng ban đầu .......................................................... 12
Bảng 3.2: Dự tính chi phí hàng tháng cho cửa hàng ................................................ 13
Bảng 3.3: Dự tính nhu cầu tài chính ban đầu ........................................................... 13
Bảng 3.4: Ước tính doanh thu của cửa hàng ............................................................ 14
Bảng 3.5: Thu nhập dự kiến của cửa hàng trong 3 tháng đầu ................................. 14
Bảng 3.6: Kế hoạch luân chuyển tiền mặt trong 3 tháng đầu................................... 15
Bảng 3.7: Tính chi phí thiết bị.................................................................................. 16
Bảng 3.8: Phương thức tổ chức thực hiện ................................................................ 17
Bảng 3.9: Thời gian thu hồi vốn đầu tư.................................................................... 19
Bảng 4.1: Tình hình nhân sự của cửa hàng .............................................................. 23
Bảng 4.2: Bảng dự phòng các rủi ro, nguyên nhân và ảnh hưởng .Error! Bookmark
not defined.
9. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của báo cáo:
Hiện nay, nền kinh tế của nước ta ngày càng đi lên hội nhập nhập với thế giới,
cùng với đó con người cũng dần nâng cao chất lượng cuộc sống về sức khoẻ và
thẩm mỹ. Đối với người dân Việt Nam, ngôi nhà là một tổ ấm giúp tinh thần họ trở
nên thoải mái hơn sau một ngày làm việc với không gian nhà ở được thiết kế theo
phong cách họ yêu thích, các thiết bị thông minh bên cạnh như máy điều hoà, tủ
lạnh, máy giặt,…
Với nhịp sống hiện đại như thành phố Hồ Chí Minh hiện nay, thì nhu cầu ngôi
nhà thông minh càng được quan tâm hơn. Cũng từ đó, đã có nhiều công ty, cửa
hàng về vật liệu xây dựng và trang trí nội thất ra đời. Tuy nhiên với thị trường cạnh
tranh khốc liệt như hiện nay tại TP. HCM đã bị loãng ra, do các cửa hàng chưa thực
sự quan tâm đến chất lượng và nguồn gốc sản phẩm để đảm bảo cho khách hàng
cũng như không đề cao vấn đề tư vấn kỹ để khách hàng yên tâm hơn.
Nắm bắt được tình hình đó, tôi xin chọn đề tài: “Lập kế hoạch kinh doanh
cửa hàng Vật liệu xây dựng và Trang trí nội thất Gia Phú” nhằm mang đến những
sản phẩm vật liệu xây dựng chất lượng, an toàn và đẹp cho ngôi nhà hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu của báo cáo:
- Nghiên cứu phân tích thị trường vật liệu xây dựng và tìm hiểu khu vực dân cư
đang phát triển hiện nay tại Tp. HCM, từ đó lên kế hoạch thành lập cửa hàng vật
liệu xây dựng và Trang trí nội thất Gia Phú.
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu của báo cáo
- Phạm vi nghiên cứu : Thị trường nhu cầu cuộc sống người dân tại Tp. HCM
- Đối tượng nghiên cứu: Ngành xây dựng
10. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu về ý tưởng kinh doanh
1.1.1. Nguồn gốc hình thành ý tưởng
Với sự hỗ trợ của máy móc thiết bị phần mềm chuyên dụng, các nhà thiết kế
đã dễ dàng hiện thực hóa ý tưởng thiết kế nhà ở. Nhưng khi chủ nhà bắt tay vào việc
xây dựng sẽ gặp rất nhiều khó khăn trước vô số vấn đề còn lại thuộc về lĩnh vực thi
công, mua vật liệu và trang thiết bị công trình. Không đơn giản khi quyết định chọn
lựa chính xác giữa một rừng vật liệu đa dạng về chủng loại, giá cả và chất lượng.
Bởi vì họ không đủ thông tin nhận biết hết các đặc tính của sản phẩm để áp dụng
phù hợp với thiết kế công trình của mình hoặc không có kinh nghiệm để xác định về
chất lượng vật liệu sử dụng và xuất xứ sản phẩm. Bên cạnh việc cân đối và sử dụng
quỹ tài chính một cách khoa học trong việc mua vật liệu cho công trình của mình là
một vấn đề nan giải. Thật là mất quá nhiều thời gian để khảo sát giá cả, chọn lựa và
đi lại giữa các cửa hàng mà vẫn còn chưa an tâm.Vì thế, tác giả đã có ý tưởng thành
lập cửa hàng Vật liệu xây dựng và Trang trí nội thất Gia Phú.
1.1.2. Cơ sở thực hiện ý tưởng
Ngành kinh doanh vật liệu xây dựng đã truyền thống lâu đời, nhà kinh doanh sẽ
mua giá sỉ nguyên vật liệu ở các mỏ cát, đá, gạch tại các mỏ đá, cát hay các lò gạch
với số lượng lớn bán lại cho khách hàng với giá lẻ. Việc định giá nguyên vật liệu
này dựa trên giá mua thường là giá vốn hàng bán, giá vận chuyển, bốc dở hàng hóa
lên xuống và 1 phần lợi nhuận của doanh nghiệp.
Do các nguyên vật liệu này được dùng để xây dựng các công trình, nhà xưởng
với thời gian khá lâu tùy vào qui mô của nó, nên khách hàng có thói quen trả hết 1
lần sau khi hoàn thiện hoàn toàn công trình, hoặc trả từng giai đoạn nếu công trình
đó quá dài. Điều này dẫn đến việc khách hàng thường yêu cầu chủ doanh nghiệp
cho nợ gối đầu, hoặc chi trả chậm gây ra tình trạng thiếu hụt lượng tiền mặt trong
việc kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.3. Sự độc đáo, mới lạ của ý tưởng
Cửa hàng Vật liệu xây dựng và Trang trí nội thất Gia Phú đảm nhận cung cấp
vật liệu trong xây dựng giúp cho khách hàng giảm bớt chi phí, thời gian trong quá
trình chọn mua vật liệu để hoàn thiện căn nhà của mình. Chủ nhân sẽ hoàn toàn an
11. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
3
tâm vào chất lượng quy cách, mẫu mã cũng như độ bền sử dụng vật liệu. Tại Cửa
hàng Vật liệu xây dựng và Trang trí nội thất Gia Phú giá bán lẻ tất cả các sản phẩm
đều được niêm yết rõ ràng.
1.1.4. Sơ lược về tính khả thi của ý tưởng kinh doanh
Tất cả thông tin sản phẩm như quy cách kỹ thuật, xuất xứ, hướng dẫn lắp đặt,
sử dụng, bảo trì, hậu mãi đều được ghi chú kèm theo, cung cấp một cách công khai.
Cửa hàng Vật liệu xây dựng và Trang trí nội thất Gia Phú có chính sách giá bán sỉ
cho công trình lớn, cửa hàng và các đại lý khác. Có nhiều chương trình khuyến mãi
phong phú và chiết khấu cao cho người mua. Phong cách phục vụ được xây dựng
nhanh gọn, tận tình chu đáo theo tinh thần thươnghiệu của Cửa hàng Vật liệu xây
dựng và Trang trí nội thất Gia Phú.
1.2. Các sản phẩm của doanh nghiệp
1.2.1. Các loại đá xây dựng: Đá 1x2, Đá 0x4 và Đá 4x6
Nguồn gốc: được lấy từ các mỏ đá ở Biên Hòa, núi Sập ở An Giang
Đặc điểm và công dụng:
+ Đá 0x4: là loại đá hỗn hợp của nhiều loại đá khác nhau, được dùng chủ
yếu để làm đường đi, không dùng cho mục đích xây dựng
+ Đá 1x2: có kích thước khá đều, đây là nguyên liệu chính trong tất cả các
công trình xây dựng, dùng để đổ cột bê tông, đổ mâm, làm mống, có tính
năng rất chắc chắn và chịu lực cao, thường được kết hợp dùng chung với Sắt
và Xi măng.
+ Đá 4x6: loại đá có kích cỡ khá lớn, được dùng để làm đường đi hoặc làm
mống cho các công trình xây dựng lớn.
1.2.2. Các loại cát xây dựng: Cát vàng và Cát nền
Nguồn gốc: được lấy từ các mỏ cát ở các tỉnh Vĩnh Long, Long Xuyên, An
Giang và Cần Thơ.
Đặc điểm và công dụng:
+ Cát vàng: hạt to, là nguyên liệu dùng để tô, xây tường, thường được kết
hợp dùng chung với xi măng, có khi còn dùng chung với đá để tạo ra
bêtông
12. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
4
+ Cát nền: hạt nhỏ, có độ mịn cao dùng để làm nền vì có độ nén cao khi kết
hợp với nước
1.3. Mục tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp
- Xây dựng được các mối quan hệ tốt với các nhà tư vấn thiết kế, các chủ thầu
xây dựng trên địa bàn kinh doanh của mình. Thể hiện được năng lực là nhà cung
cấp sản phẩm tin cậy, chất lượng và giá cả hợp lý. Biết chia sẻ lợi ích với khách
hàng của mình.
- Tổ chức tư vấn mua hàng và đáp ứng thỏa mãn khách hàng của mình thông
qua các hình thức tổ chức bán hàng chuyên nghiệp
1.4. Các yếu tố quyết định thành công
- Nghiên cứu thị trường của các cửa hàng nghiên cứu thị trường được thực
hiện nhằm đánh giá lại nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng trong lĩnh vực thực
phẩm xiên nướng . Cũng theo kết quả nghiên cứu này, phần lớn người tiêu dùng chú
trọng đến giá cả, chất lượng các sản phẩm thực phẩm xiên nướng.
- Về mặt vốn khởi sự kinh doanh, có sự trợ giúp của gia đình, nhận được sự
ủng hộ, động viên từ phía bạn bè.
- Với 4 năm học tập kiến thức, kỹ năng kinh doanh tại trường Đại học, cộng
thêm 1 năm làm thêm ngoài có một số kinh nghiệm cần thiết về ngành hàng dự định
kinh doanh, em tự tin rằng mình có thể đứng ra làm chủ công việc kinh doanh.
13. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
5
CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING
2.1. Phân tích môi trường
2.1.1. Phân tích thị trường
a. Yếu tố kinh tế
Từ cuối năm 2015 đến nay, các nhà sản xuất vật liệu Xd tăng giá bán lên gấp 2
lần và xu hướng sẽ còn tăng. Giá vật liệu XD tăng sẽ gây ra nhiều khó khăn cho
công ty, việc XD của người dân giảm nên doanh thu của công ty không cao.
Ngành XD của nước ta đang trong thời kỳ phát triển mạnh, các công trình XD liên
tục được mở ra, khu dân cư mới được thành lập.
Cuối năm 2016 đến nay, để kiềm chế lạm phát có xu hướng ngày càng tăng,
ngân hàng nhà nước đã tăng lãi suất lên. Việc tăng lãi suất lại là thách thức đối với
công ty, lãi suất tăng thì xu hướng người dân vay tiền XD sẽ giảm, việc xâm
nhập ngành của các công ty cũng khó khăn nên công ty sẽ có ít đối thủ hơn.
b. Yếu tố về dân số, văn hóa – xã hội
Ngành XD của thành phố phát triển mạnh mẽ trong nhiều năm qua. Thành phố
HCM có nhiều dân tộc sinh sống cũng như có các yêu cầu về hình thức XD khác
nhau. Dân số ngày càng tăng dẫn đến việc thành lập nhiều khu dân cư mới, XD
nhà tăng nhanh cũng là điều kiện thuận lợi cho công ty phát triển.
Tuy nhiên, lao động phổ thông hiện nay của ngành cần số lượng nhiều nhưng
chỉ đáp ứng được một phần nào đó. Vì vậy, các công ty mới gia nhập ngành sẽ khó
khăn cho việc tuyển lao động.
c. Yếu tố về điều kiện tự nhiên
Thành phố HCM là khu vực sôi động, kinh tế phát triển của cá nước đã tạo ra
nhiều cơ hội cho các công ty XD. Thành phố HCM có địa hình đồng bằng tạo
điều kiện cho vận chuyển vật liệu xây dựng.
d. Yếu tố khoa học công nghệ
Với tốc độ phát triển nhanh của khoa học công nghệ hiện nay đã tạo điều kiện
rất nhiều cho công ty trong việc cải tạo và nâng cấp máy móc thiết bị của
mình. Nhưng điều đó cũng đòii hỏi công ty phải luôn luôn quan tâm đến việc đổi
mới công nghệ và thiết bị nhằm tránh đi sự tụt hậu của công ty so với đối thủ.
e. Các yếu tố về công nghệ
14. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
6
Việt nam hiện nay đang đi theo hướng công nghiệp hóa, đã có thể tự sản xuất
nhiều máy móc hiện đại, có tính năng sử dụng cao song có nhiều loại máy móc vẫn
phải nhập từ nước ngoài. Và nhất là các phương tiện máy móc cơ giới chuyên dùng
cho ngành vật liệu xây dựng, hầu hết đều phải nhập từ nước ngoài (Nhật Bản là
nước có công nghệ cao về lĩnh vực này) vì vậy giá thành của chúng đã cao nay lại
càng cao hơn do phải chịu mức thuế nhập khẩu. Với mức giá cao như vậy, nhiều
doanh nghiệp không thể tự mua nổi các loại máy móc hiện đại như vậy, mà chỉ có
thể mua các máy móc cũ đã qua sử dụng về sửa chữa lại để sử dụng. Do vậy tính
cạnh tranh không cao, do các máy móc này dễ hư hỏng và tiêu hao mức nhiên liệu
cao hơn các máy mới, với giá xăng dầu ngày càng tăng như hiện nay thì đây quả
thật là điều mà các nhà doanh nghiệp cần phải quan tâm.
2.1.2. Phân tích SWOT
ĐIỂM MẠNH (S)
1. Có kinh nghiệm, quan hệ
rộng rãi với nhiều nhà cung
ứng
2. Địa điểm kinh doanh thuận
tiện.
3.Lực lượng nhân viên có
chất lượng tương đối khá,
được phân bố hợp lý
4. Tình hình tài chính ổn định
ĐIỂM YẾU (W)
1. Không có sách lược
kinh doanh rõ ràng, chỉ
dựa trên kinh nghiệm
của bản thân
2. Máy móc dễ hư
hỏng
CƠ HỘI (O)
1. Tốc độ phát triển kinh tế cao
2. Nhu cầu vật liệu xây dựng
trên thị trường sẽ tăng cao
3. Thu nhập người dân tăng
4. Sự đầu tư vào khu công
nghiệp từ các công ty nước
ngoài
5. Chính sách thông thoáng
khuyến khích việc phát triển
kinh tế của đất nước
PHỐI HỢP S – O
S1,2,3,4 + O1,2,3,4,5 chiến lược
tăng trưởng tập trung
PHỐI HỢP W –
O
W1,2,3+O1,2,3,4,5 chiến
lược đa dạng hóa đồng
tâm
15. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
7
ĐE DOẠ (T)
1. Sự biến động của thị trường
2. Giá xăng dầu có xu hướng
tăng
3. Giá vàng, lãi suất ngân hàng
tăng
4. Tăng giá nguyên vật liệu đầu
vào
5. Sự đầu cơ của nhà cung ứng
PHỐI HỢP S – T
S1,2,3,4+T1,2,3,4,5 chiến lược
tăng trưởng bằng con đường
hội nhập
PHỐI HỢP W –
T
W1,2,3+T1,2,3,4,5 chiến
lược cắt giảm chi phí
- S1,2,3,4 + O1,2,3,4,5 chiến lược tăng trưởng tập trung: là các chiến lược chủ
đạo đặt trọng tâm vào các sản phẩm chủ lực của doanh nghiệp. Khi theo đuổi chiến
lược này, doanh nghiệp cần hết sức cố gắng để khai thác mọi cơ hội có được để thu
được lợi nhuận cao nhất về sản phẩm này.
Trong chiến lược tăng trưởng tập trung này doanh nghiệp có thể sử dụng 2
chiến nhỏ hơn là
Thâm nhập thị trường: tìm cách tăng trưởng các sản phẩm hiện đang
kinh doanh trong khi vẫn giữ nguyên thị trường đang tiêu thụ, thông thường
bằng các nổ lực mạnh mẻ trong công tác marketing, chiến lược này là không
phù hợp do ngành vật liệu xây dựng rất khó trong công tác Marketing, đồng
thời quy mô doanh nghiệp còn khá nhỏ.
Phát triển sản phẩm: doanh nghiệp hiện đang tìm cách tăng trưởng thông
qua việc phát triển thêm các ngành khác, đó là ngành dịch vụ cho thuê xe cơ
giới ngay trên thị trường mà doanh nghiệp đang hoạt động. Hiện nay nhu cầu
thuê mướn xe cơ giới trong khu chế xuất đang tăng cao, việc phát triển cơ sở
hạ tầng và làm các tuyến đường giao thông rất cần nhiều xe cơ giới. Tuy nhiên
tùy thuộc vào từng quý mà doanh nghiệp có thể kinh doanh thêm lĩnh vực này
để nâng cao lợi nhuận, nếu quý nào doanh nghiệp không sử hết năng lực kinh
doanh của mình có thể tranh thủ làm các việc khác như cho thuê xe cơ giới
phục vụ cho các công trình xây dựng…
- S1,2,3,4+T1,2,3,4,5 chiến lược tăng trưởng bằng con đường hội nhập: chiến
lược này cho phép cũng cố vị thế của doanh nghiệp trong tình hình bất ổn của thị
16. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
8
trường, cho phép phát huy đầy đủ hơn khả năng của doanh nghiệp. Có 2 chiến lược
chính là:
Hội nhập về phía trước: doanh nghiệp sẽ liên kết với nhà thầu xây dựng,
sẵn sàng cung cấp các mặt hàng tốt nhất, đủ nhất và đúng thời gian cho các
nhà thầu này. Đồng thời các nhà thầu cũng cam kết sẽ lấy hàng của doanh
nghiệp mà không lấy của ai hết, điều này luôn đảm bảo cho doanh nghiệp thị
trường tiêu thụ trong dài hạn.
Hội nhập về phía sau: doanh nghiệp sẽ liên kết với các nhà cung ứng trên
thị trường, đảm bảo sao cho lúc nào doanh nghiệp cũng có hàng để bán. Ngay
cả trong trường hợp doanh nghiệp không có đủ tiền mặt thì nhà cung ứng vẫn
cho gối đầu, cung cấp hàng đúng hẹn.
- W1,2,3+O1,2,3,4,5 chiến lược đa dạng hóa đồng tâm là tìm cách tăng trưởng
bằng cách hướng tới các thị trường mới với các sản phẩm phù hợp về công nghệ mà
doanh nghiệp hiện có. Chìa khóa để thực hiện đa dạng hóa đồng tâm là tranh thủ chí
ít một trong các ưu thế nội bộ chủ yếu của hãng, để chuyển hướng kinh doanh.
Nhận thấy hiện nay năng lực làm việc hiện nay của doanh nghiệp cũng khá cao
đồng thời sức tiêu thụ của các mặt hàng theo tính chất mùa vụ, Gia Phú có thể tranh
thủ những lúc mức tiêu thụ giảm để tận dung hết công suất của các loại máy móc
này.
- W1,2,3+T1,2,3,4,5 chiến lược cắt giảm chi phí: đơn giản đây là biện pháp lùi và
tổ chức lại, là chiến lược ngắn hạn giảm bớt các bộ phận hay sản phẩm nào mà
không đem lại hiệu quả. Nếu trong tình hình nhiều bất ổn và các điểm yếu không
thể khắc phục được thì việc cắt giảm chi phí là điều tất yếu mà Gia Phú cần phải
làm.
Tóm lại qua việc phân tích ma trận SWOT trên ta nhận thấy trước tình hình
biến động của thị trường, cũng như những cơ hội mà nó đem lại và những điểm yếu
mà doanh nghiệp chưa khắc phục được. Gia Phú cần thực hiện chiến lược tăng
trưởng bằng con đường hội nhập liên kết với nhà cung ứng đồng thời liên kết với
các chủ thầu xây dựng để đảm bảo nguồn lợi ổn định cho doanh nghiệp, tranh thủ
tận dụng hết năng lực làm việc.
2.2. Chiến lược Marketing
17. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
9
2.2.1. Thị trường mục tiêu
a. Nhóm khách hàng cá nhân, các hộ gia đình: Khách hàng mà công ty
hướng đến trong thời gian đầu là các hộ gia đình có nhu cầu xây dựng nhà. Nhu cầu
về xây nhà là rất cao, hệ thống cơ sở hạ tầng cũng đang phát triển.
–Nhóm khách hàng là các chủ thầu thi công, các công trình xây dựng nhỏ khi
họ thực hiện xây dựng với hình thức chia khóa trao tay. Đây là nhóm khách hàng có
số lượng ít nhưng lại có doanh số lớn. Đặc điểm của nhóm khách hàng này là họ có
sự hiểu biết khá rõ về sản phẩm,mua khối lượng lớn và ổn định. Khi đã xây dựng
được quan hệ tốt thì họ chở thành những khách hàng truyền thống ổn định và là đối
tác tin cậy. Việc hợp tác với các đối tác này có thể hỗ trợ cho nhau trong việc tận
dụng các nguồn lực thiết bị xe máy vận chuyển, bốc dỡ cũng như tài chính.
2.2.2. Định vị thị trường
Công tác định vị sản phẩm gồm 3 giai đoạn là:
Cửa hàng đã chọn đặc điểm khu vực địa lý làm tiêu thức để phân khúc thị
trường của mình. Mỗi khu vực đia lý có một đặc điểm riêng về khí hậu, về tâm lý
người tiêu dùng nên nhu cầu sử dụng sản phẩm cũng khác nhau.
Khách hàng mục tiêu của công ty là các tổ chức và các công ty xây dựng.
Những nhóm khách hàng này tuy ít nhưng họ luôn đặt hàng với số lượng lớn, cũng
như việc mua hàng của họ được lặp lại nhiều lần. Và giá cả của sản phẩm VLXD
của công ty có cao hơn so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường nhưng sản
phẩm VLXD của công ty lại có chât lượng tôt và đã khẳng đinh được thương hiệu
sản phẩm trên thị trường VLXD, tạo được sự tin tưởng cho khách hàng của công ty.
2.2.3. Chiến lược sản phẩm
Ta biết rằng người tiêu dùng ngày càng khó tính hơn, hơn thế nữa dưới tác
động của cơ chế thị trường sự cạnh tranh diễn ra là vô cùng khắc nghiệt. Một doanh
nghiệp muốn đứng vững và thành công trên thị trường thì cần phải thoả mãn nhu
cầu của người tiêu dùng một cách tốt nhất.
Phân khúc thị
trường
Xác định thị
trường mục tiêu
Định vị trên thị
trường
18. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
10
Nhận biết được điều đó, Cửa hàng Gia Phú đã có chính sách về sản phẩm
hết sức hợp lý. Nhận thấy rằng khách hàng có những nhu cầu rất đa dạng về sản
phẩm VLXD nên công ty đã cho sản xuất các loại sản phẩm với kích cỡ khác nhau
tuỳ thuộc theo nhu cầu của từng loại khách hàng.
Mỗi một loại kích thước lại có vô số mẫu mã khác nhau phục vụ cho từng ý
thích của mỗi khách hàng, khách hàng đến với công ty sẽ lựa chọn được loại hình
mẫu mã mà mình ưng ý nhất.
Mặt khác, cùng với sự phát triển của cơ chế thị trường, thu nhập của người
lao động cũng tăng lên, đời sống chung của người dân trong xã hội cũng được cải
thiện. Cùng với đó, nhu cầu tiêu dùng cũng tăng theo. Ngày nay, đời sống của người
dân đã chuyển từ nhu cầu ăn no mặc ấm sang nhu cầu ăn ngon mặc đẹp. Vì vậy,
ngày nay người tiêu dùng đòi hỏi những sản phẩm có chất lượng cao, mẫu mã đa
dạng.
Hiểu được điều đó, Cửa hàng Gia Phú luôn luôn sản xuất những sản phẩm có
chất lượng tốt nhất, cao nhất, với màu sắc hoa văn đa dạng. Mỗi sản phẩm của công
ty sản xuất được đánh giá phân loại hết sức kỹ lưỡng nhằm đảm bảo uy tín đối với
người tiêu dùng, tránh cho người tiêu dùng mua phải những sản phẩm kém chất
lượng.
Những sản phẩm cửa hàng cung cấp sẽ có tiêu chuẩn chất lượng Châu Âu
Cent/CT67
Tóm lại, nhận thức rõ một điều rằng sản phẩm là yếu tố đầu tiên và quan
trọng nhất của Marketing Mix nên công ty đã có những chính sách hết sức hợp lý
trong việc đa dạng hoá sản phẩm cũng như không ngừng nâng cao chất lượng của
sản phẩm nhằm thoả mãn khách hàng một cách tốt nhất.
2.2.4. Chiến lược giá
Bộ phận kinh doanh của công ty sẽ thường xuyên đi sâu vào nghiên cứu thị
trường về giá bán của các đối thủ cạnh tranh để từ đó đưa ra một mức giá phù hợp
với từng loại sản phẩm. Mức giá mà công ty đưa ra cũng rất linh hoạt và mềm dẻo
trong từng thời điểm, từng mùa vụ trong năm nhằm thúc đẩy việc tiêu thụ sản phẩm.
Ngoài ra, để tạo mặt bằng về giá bán tại các khu vực thị trường đều như
nhau, công ty đã ban hành chính sách trợ giá vận tải cho từng khu vực thị trường.
19. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
11
Đồng thời luôn có sự rà soát kiểm tra vận chuyển hàng hoá của các đại lý, tránh tình
trạng đổ hàng ở giữa quãng vận chuyển gây mất ổn định về giá, có chế độ thưởng
phạt chặt chẽ đối với các đại lý bán hàng có hiệu quả.
2.2.5. Chiến lược phân phối
Cửa hàng sử dụng 3 loại kênh đó là kênh trực tiếp, kênh gián tiếp.
Kênh trực tiếp được sử dụng bán cho khách hàng đến mua trực tiếp tại cửa hàng
giới thiệu sản phẩm.
Kênh gián tiếp: đây chủ yếu là hình thức bán hàng thông qua các đại lý.
Kênh hỗn hợp: là kết hợp giữa 2 loại kênh trên.
2.2.6. Chiến lược xúc tiến bán
Cửa hàng cần có nhiều biện pháp để khuếch trương thương hiệu của mình và
chiếm lĩnh thị trường VLXD trong nước cũng như đẩy mạnh xuất khẩu ra nước
ngoài.
Một biện pháp nữa để nâng cao được mức tiêu thụ là Cửa hàng cần có những
biện pháp khen thưởng thoả đáng đối với những đại lý của mình, cần động viên họ
một cách kịp thời thông qua các hình thức phần trăm trên doanh số bán, hỗ trợ bán
hàng, trang trí quầy hàng.
Và đặc biệt không thể thiếu đó là Cửa hàng phải nỗ lực hơn nữa trong việc
nhấn mạnh thương hiệu của mình trong lòng người tiêu dùng bằng cách tích cực
tham gia quảng bá thương hiệu của mình hơn nữa, dành nguồn ngân sách cho hoạt
động này cao hơn.
20. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
12
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
3.1. Dự báo tài chính
3.1.1. Phân tích điểm hòa vốn
Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó doanh thu bán ra vừa đủ để bù đắp tất cả các chi
phí, bao gồm chi phí cố định (định phí) và chi phí khả biến (biến phí). Điều này có
nghĩa là tại điểm hòa vốn người sản xuất không thu được lãi, nhưng cũng không bị
lỗ
Điểm hòa vốn có thể được phản ánh theo đơn vị hiện vật hoặc giá trị.
Doanh số hòa vốn phản ánh doanh thu tối thiểu trước khi bị lỗ.
NHẬN XÉT VỀ MẶT TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN : (chi tiết ở phần sau)
- NPV > 0=> dự án nên được thực hiện
- IRR = 917% => IRR > 0, IRR > rgửi. Như vậy dự án có khả năng tự bản thân
nó tạo ra lãi suất 917%, chưa xét đến lãi suất thị trường.
- Dựa vào doanh thu, lợi nhuận ròng ta thấy có khả năng trả nợ hoàn toàn
trong năm thứ nhất.
- Thời gian hoàn vốn được tính theo lãi suất trung bình , trong trường hợp này
lãi suất trung bình gần bằng lãi suất thấp nhất ở năm cuối, nhưng thời gian
hoàn vốn vẫn rất ngắn, trong năm thứ nhất đã có thể thu hồi đủ vốn.
- Độ nhạy cho biết giá trị NPV khi tỷ suất chiết khấu thay đổi, sự thay đổi thể
hiện ở đây là không cao.
- Tác động của sự thay đổi của doanh thu, WACC lên NPV, cũng như của
doanh thu lên IRR là không đáng kể, chứng tỏ dự án không chịu ảnh hưởng
nhiều của các yếu tố tài chính khác.
- Từ các yếu tố tài chính trên chứng tỏ dự án rất khả thi.
3.1.2. Kế hoạch nguồn vốn và sử dụng vốn
Bảng 3.1: Dự kiến chi phí mua hàng ban đầu
Đơn vị tính : đồng
Stt Tên hàng Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Đá 1x2 33 80,000 2,650,000
2 Đá 0x4 19 270,000 3,050,000
3 Đá 4x6 13 440,000 5,600,000
21. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
13
4 Cát vàng 40 75,000 1,625,000
5 Cát nền 60 90,000 5,425,000
Tổng 21,800,000
Bảng 3.2: Dự tính chi phí hàng tháng cho cửa hàng
Đơn vị tính: đồng
STT Loại chi phí Số tiền
1 Chi phí cố định 5.000.000
2 Chi phí cho nhân viên 5.780.000
3 Thuế môn bài 100.000
Tổng 10.880.000
Bảng 3.3: Dự tính nhu cầu tài chính ban đầu
Đơn vị tính: đồng
STT Các loại chi phí Số tiền
1 Chi phí mua hàng 21.800.000
2 Đăng kí kinh doanh 1.000.000
3 Công cụ, dụng cụ 7.600.000
4 Chi phí hàng tháng 10.880.000
5 Chi phí đi lại 3.000.000
6 Chi phí vận chuyển 1.000.000
7 Chi phí quảng cáo và xúc tiến bán hàng 3.000.000
Tổng 47.280.000
3.1.3. Báo cáo thu nhập dự kiến
22. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
14
Bảng 3.4: Ước tính doanh thu của cửa hàng
Đơn vị tính: đồng
Stt Tên hàng
Số
lượng
Giá
bán Doanh thu
1 Đá 1x2 41 139,390 5,715,000
2 Đá 0x4 28 470,000 8,460,000
3 Đá 4x6 24 595,000 14,280,000
4 Cát vàng 54 155,000 3,875,000
5 Cát nền 83 175,000 14,525,000
Tổng 56,100,000
Bảng 3.5: Thu nhập dự kiến của cửa hàng trong 3 tháng đầu .
Đơn vị tính: đồng
STT Chỉ tiêu Tỷ lệ T1 T2 T3 T4 Tổng
1
Tổng doanh
thu
100% 56,100,000 56,100,000 56,100,000 56,100,000 224,400,000
2
Giá vốn
hàng bán
38.86% 21,800,000 21,800,000 21,800,000 21,800,000 87,200,000
3
Lãi gộp
(3)=(1)-(2)
61.14% 34,300,000 34,300,000 34,300,000 34,300,000 137,200,000
4
Các loại
chi phí
0
- Chi phí
hàng tháng
19.39% 10,880,000 10,880,000 10,880,000 10,880,000 43,520,000
- Đăng kí
kinh doanh
0.59% 1,000,000 0 0 0 1,000,000
- Các hạng
mục chuẩn
bị
4.52% 7,600,000 0 0 0 7,600,000
- Đi lại và 5.35% 3,000,000 3,000,000 3,000,000 3,000,000 12,000,000
23. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
15
vận chuyển
- Q.cáo và
xúc tiến
bán hàng
5.35% 3,000,000 3,000,000 3,000,000 3,000,000 12,000,000
Tổng chi
phí
35.20% 25,480,000 16,880,000 16,880,000 16,880,000 76,120,000
5 Lãi ròng 25.94% 8,820,000 17,420,000 17,420,000 17,420,000 61,080,000
Đánh giá hiệu quả kinh tế của cửa hàng
Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế, phản ánh trình độ sử dụng nguồn
nhân tài, vật lực của chủ kinh doanh để đạt được kết quả cao nhất trong quá trình
kinh doanh với tổng chi phí là thấp nhất.
Với việc thành lập một cửa hàng VLXD và trang trí nội thất, em xét một số chỉ
tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế của cửa hàng như sau:
3.1.4. Báo cáo lưu chuyển tiền mặt dự kiến
Bảng 3.6: Kế hoạch luân chuyển tiền mặt trong 3 tháng đầu
Đơn vị tính: đồng
Stt Chỉ tiêu T1 T2 T3 T4
(1) Tiền mặt ban đầu 50,000,000 75,000,000 100,000,000 135,000,000
(2) Doanh thu bán
hàng
56,100,000 56,100,000 56,100,000 56,100,000
(3)
Tổng thu tiền mặt
(3)=(1) + (2)
106,100,000 131,100,000 156,100,000
56,100,000
(4)
Chi phí
- Hàng tháng 10,880,000 10,880,000 10,880,000 10,880,000
- Mua hàng 21,800,000 21,800,000 21,800,000 21,800,000
- Sửa và trang trí
cửa hàng
7,600,000 0 0
0
- Đăng kí kinh
doanh
1,000,000 0 0
0
24. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
16
- Đi lại và vận
chuyển
3,000,000 3,000,000 3,000,000
3,000,000
- Quảng cáo và
xúc tiến bán hàng
3,000,000 3,000,000 3,000,000
3,000,000
Tổng chi tiền mặt 47,280,000 38,680,000 38,680,000 38,680,000
(5)
Tiền mặt tồn quỹ
(5) = (3)- (4)
58,820,000 92,420,000 117,420,000 152,420,000
3.1.5. Các trang thiết bị cần sử dụng
Bao gồm các chi phí về trang thiết bị cửa hàng như: máy tính, camera, đèn, ....
Bảng 3.7: Tính chi phí thiết bị
Đơn vị tính: triệu đồng
Stt Tên thiết bị
Đơn
vị
Số
lượng
Xuất sứ
Đơn
giá
Thành
tiền
1 Máy vi tính Bộ 1 Việt Nam 15 15
2 Máy điện thoại Cái 1 Việt Nam 0.3 0.3
3 Loa Sony Bộ 3 Nhật 0.4 1.2
4 Máy điều hòa Cái 2 Nhật 8.15 16.3
C Thiết bị khác
1 Máy phát điện Cái 1 Việt Nam 12.9 12.9
2 Tủ lạnh Cái 1 Nhật 24.3 24.3
Tổng 70
Tổng chi phí: 70.000.000 VNĐ
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN:
CÔNG VIỆC a b m Te (ngày) TRÌNH TỰ
A1: Tìm kiếm và chọn mua mặt bằng 5 9 7 7 Bắt đầu ngay
A2: Xin giấy phép đầu tư 10 20 15 15 Sau A1
A3: Tìm và chọn cửa hàng thiết kế. 7 13 10 10 Sau A1
A4: Tìm nguồn cung ứng sản phẩm 4 10 7 7 Sau A1
A5:Chọn nhà cung ứng và tiến hành kí 2 4 3 3 Sau A4
25. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
17
kết hợp đồng cung ứng
A6: Tìm đơn vị thi công 4 10 7 7 Sau A3, A4
A7: Tiến hành xâu dựng cửa hàng 40 50 45 45 Sau A6
A8: Tìm mua trang thiết bị 7 13 10 10 Sau A6
A9: Tuyển nhân viên làm việc 20 40 30 30 Sau A6
A10: Đặt mua bảng hiệu 2 4 3 3 Sau A2
A11: Vận chuyển trang thiết bị 5 7 6 6 Sau A7
A12: Tiến hành lắp đặt trang thiết bị 3 8 4 4.5 Sau A11
SƠ ĐỒ PERT:
Đường găng có chiều dài là 79.5 ngày. Như vậy thời gian thực hiện của dự án là
80 ngày.
Đường găng là đường đi qua các công việc A1- A3 - A6 – A7 - A11 – A12.
Các sự kiện găng là 0, 1, 3, 5, 6, 8, 9.
Các công việc có thể chậm trễ là : công việc A2, A4, A5, A8, A9, A10.
PHƯƠNG THỨC TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
Bảng 3.8: Phương thức tổ chức thực hiện
CÔNG VIỆC
PHƯƠNG
THỨC THỰC
HIỆN
TỔNG
CHI PHÍ
(1100Đ)
CHÚ THÍCH
26. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
18
1.Tìm kiếm và chọn mua mặt
bằng.
tự thực hiện 500
Chi phí đi lại và in ấn hồ
sơ
2.Xin giấy phép đầu tư. tự thực hiện 300
Chi phí đi lại và in ấn hồ
sơ
3.Tìm và chọn cửa hàng thiết
kế
tự thực hiện 300 Chi phí đi lại
4. Tìm nguồn cung ứng sản
phẩm
tự thực hiện
5. Chọn nhà cung ứng và tiến
hành kí kết hợp đồng cung
ứng.
tự thực hiện
6. Tìm đơn vị thi công. tự thực hiện
7.Tiến hành xây dựng cửa
hàng
Thuê ngoài
Nằm trong chi phí xây
dựng
8. Tìm mua trang thiết bị. tự thực hiện
Tính trong chi phí trang
thiết bị
9. Tuyền nhân viên làm việc. tự thực hiện
10.Vận chuyển trang thiết bị Thuê ngoài
Tính trong chi phí trang
thiết bị
10. Tiến hành lắp đặt thiết bị. Thuê ngoài Chi phí thuê nhân công
12. Đặt mua bảng hiệu của
sân.
tự thực hiện
Tính trong chi phí làm
bảng hiệu
3.1.6. Các loại thuế cần đóng
- Các loại thuế ban đầu khi cửa hàng thành lập cần đóng như: Đăng ký kinh doanh,
thuế môn bài
3.1.7. Hiện giá thu nhập thuần
27. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
19
Khi thành lập cửa hàng, em không phải vay vốn. Nhưng để tính toán chỉ tiêu
NPV, em vẫn đưa yếu tố lãi suất vào phép tính vì nếu chỉ tiêu NPV < 0 thì thay vì
dùng tiền để kinh doanh em gửi vào ngân hàng sẽ có lợi hơn. Trong trường hợp này,
em giả sử lãi vay là 10% / 1 năm.
Từ Bảng 3.8 chúng ta có lợi nhuận năm thứ nhất là
LN 1= 8,820,000 + (17,420,000 10) = 183,020,000đ
Lợi nhuận năm thứ hai là LN 2 = 17,420,000 x 11 = 191,620,000đ
Lợi nhuận năm thứ ba là LN3 = 17,420,000 x 12 = 209,040,000đ
Dự tính NPV như sau:
3
2
1
1
,
0
1
000
,
040
,
209
1
,
0
1
000
,
620
,
191
1
,
0
1
000
,
020
,
183
56,100,000
NPV
NPV = 19,429,327 > 0
Với NPV > 0, dự án thành lập cửa hàng này hoàn toàn khả thi về mặt tài
chính.
3.2. Thời gian hoàn vốn
Với mức chi phí ban đầu ( Vốn đầu tư_ VĐT) bỏ ra là 56.100.000đ và lợi nhuận
ròng trong 3 tháng đầu, ta có bảng tính thời gian thu hồi vốn:
Bảng 3.9: Thời gian thu hồi vốn đầu tư
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu 0 1 2 3
VĐT -56,100,000
Lợi nhuận 8,820,000 17,420,000 17,420,000 17,420,000
Hiện giá của
lợi nhuận
8,114,400 16,026,400 16,200,600
16,549,000
Lợi nhuận -
VĐT
-47,985,600 -31,959,200 -15,758,600 790,400
Thời gian hoàn vốn của cửa hàng là:
2 + 9
.
3
16,200,600
31,959,200
(tháng)
27
30
9
,
0
ngày
28. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
20
Thời gian hoàn vốn của cửa hàng là 3 tháng 27 ngày, thoả mãn được mục
tiêu kinh doanh đã đề ra là hoàn vốn trong 4 tháng đầu.
3.3. Suất sinh lời nội bộ
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ lệ lãi do dự án đem lại hay là tỷ lệ chiết khấu
mà tại đó tổng giá trị hiện tại của các khoản tiền thu được bằng với tổng giá trị hiện
tại những khoản tiền chi đầu tư.
Công thức tính như sau:
n
n
IRR
CF
IRR
CF
IRR
CF
CF
1
...
1
1
2
2
1
1
0
Trong đó - CF0 : Vốn đầu tư qui về thời điểm 0
- CFt : Lợi nhuận ròng năm thứ t (t = 1n)
- IRR : Tỷ suất nội hoàn
Hoặc theo phương pháp ngoại suy:
2
1
2
1
1 i
i
NPV
NPV
NPV
i
IRR
Trong đó : NPV1 Là giá trị ứng với i1 (NPV1 >0)
NPV 2 Là giá trị ứng với i 2 (NPV 2 <0)
Với i1 = 900% ta có
3
2
1
0
,
9
1
000
,
040
,
209
0
,
9
1
000
,
620
,
191
0
,
9
1
000
,
020
,
183
56,100,000
1
NPV
NPV1 = 20427,24 > 0
Với i 2 = 950% ta có
3
2
1
5
,
9
1
000
,
040
,
209
5
,
9
1
000
,
620
,
191
5
,
9
1
000
,
020
,
183
56,100,000
2
NPV
NPV 2 = - 36750,89 < 0
0
,
9
5
,
9
89
,
36750
20427,24
20427,24
0
,
9
IRR
IRR = 9,0 + 0,17 = 9,17 Hay IRR = 917% > lãi suất cho vay
29. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
21
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ
4.1. Giới thiệu về kế hoạch nhân sự
Lập kế hoạch tuyển dụng là một trong những công đoạn quan trọng trong
quy trình tuyển dụng đòi hỏi nhà tuyển dụng phải chuẩn bị các thông tin tài liệu,
đồng thời cũng cần phải lựa chọn ai sẽ là người phòng vấn ứng viên, sắp xếp thời
gian địa điểm sao cho phù hợp cho một cuộc tuyển dụng hiệu quả. Để công tác lên
kế hoạch tuyển dụng thành công cửa hàng đã chuẩn bị một số bước sau đây:
4.1.1. Chuẩn bị thông tin, tài liệu :
Cửa hàng cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ tuyển dụng của các ứng viên, thiết lập
các biểu mẫu và phát các phiếu dự tuyển dành cho ứng viên, phiếu này có thể giúp
cho nhà tuyển dụng có thể nhìn nhận và so sánh các ứng viên theo một trình tự nhất
định, rõ ràng, giúp cho việc sơ tuyển được mạch lạc và dễ theo dõi, đánh giá hơn.
- Chuẩn bị phiếu đánh giá ứng cử viên cho từng bài kiểm tra hay phiếu đánh
giá tổng hợp các kỹ năng của ứng cử viên
- Chuẩn bị bài thi viết, trắc nghiệm hay các bài thi mô phỏng tình huống và
các câu hỏi tuyển dụng cơ bản xoay quanh và bám sát vào các tiêu chí tuyển dụng.
- Chuẩn bị thông báo tuyển dụng
- Chuẩn bị thư mời ứng viên tham gia tuyển dụng, thư thông báo tuyển dụng,
thông báo từ chối tuyển dụng…
4.1.2. Lựa chọn phương pháp tuyển dụng là phỏng vấn:
Đây là phương pháp mà nhà tuyển dụng và ứng viên mặt đối mặt với nhau để
trả hỏi và trả lời các câu hỏi mà nhà tuyển dụng đưa ra. Trong phương pháp này,
nhà tuyển dụng sẽ quan sát các biểu hiện của ứng viên để phân tích mức độ thật thà
và tính chính xác trong từng câu trả lời, để từ đó có cái nhìn bao quát nhất về ứng
viên.
4.1.3. Lựa chọn người tiến hành tuyển dụng:
Thông thường, người tiến hành tuyển dụng là chủ cửa hàng
4.1.4. Thời gian, địa điểm tiến hành tuyển dụng:
Lựa chọn thời gian, địa điểm phù hợp, thuận lợi cho buổi tiến hành tuyển
dụng cũng là việc làm mà nhà tuyển dụng phải cân nhắc kỹ càng. Để ứng cử viên
phải chờ đợi quá lâu, địa điểm tiến hành tuyển dụng không được sạch sẽ hoặc
30. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
22
không được chuẩn bị chu đáo… sẽ ảnh hưởng tới chất lượng trong cuộc thi của ứng
cử viên.
4.2. Nội dung kế hoạch nhân sự
4.2.1. Xác định nhu cầu nhân sự
- Về mặt sở hữu pháp lý Em sẽ chịu trách nhiệm mua hàng; tổ chức các hoạt
động kinh doanh; lập và duy trì hệ thống sổ sách kế toán, hàng lưu kho; giám sát
các hoạt động hàng ngày; tuyển dụng, đào tạo nhân viên bán hàng; tiếp xúc, thu
thập ý kiến phản hồi từ khách hàng. Chủ cửa hàng sẽ phải làm việc từ 55- 60
giờ/1tuần.
4.2.2. Xác định cơ cấu tổ chức
Mô hình tổ chức của cửa hàng Gia Phú là mô hình trực tuyến chức năng, đứng
đầu là giám đốc điều hành các bộ phận, chịu trách nhiệm chính đối với mọi hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp, là người đại diện cho mọi nghĩa vụ và quyền lợi
của doanh nghiệp trước pháp luật.
Sơ đồ 4.1: Cơ cấu tổ chức trực tuyến theo chức năng
Quản lý
Kế toán Nhân viên
Bán hàng
Nhân viên
giao hàng
Kế toán
công nợ
Kế toán
bán hàng
31. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
23
4.2.3. Xác định đội ngũ cán bộ quản lý chủ chốt
Cửa hàng có tổng cộng 8 nhân viên được phân bổ như sau;
Bảng 4.1: Tình hình nhân sự của cửa hàng
Bộ phận
Tổng
số
Trình độ chuyên môn
Đại học Trung cấp
Công nhân
kỹ thuật
Phổ thông
Kế toán, Công nợ 2 1 1 - -
Bán hàng 2 - 2 - -
Giao hàng 4 - - - 4
Tổng cộng 8 1 3 4 4
1 người có trình độ đại học là kế toán chuyên lo việc sổ sách, báo cáo tình
hình hoạt động kinh doanh, báo cáo thuế mức lương được hưởng là 5.500.000
đồng/tháng
3 người có trình độ trung cấp phân đều ở 3 bộ phận: kế toán công nợ và bán
hàng, mức lương được hưởng là 4.000.000 đồng/tháng
4 người là lao động phổ thông, chủ yếu là nhân viên giao hàng (tài xế) mức
lương được trả hàng tháng là từ 4.000.000 đồng/tháng - 5.200.000 đồng/tháng
32. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
24
CHƯƠNG 5: DỰ PHÒNG RỦI RO