SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 59
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
Lời mở đầu ............................................................................................................
Mục Lục.................................................................................................................
Danh mục các từ viết tắt........................................................................................
Danh mục sơ đồ, bảng biều ...................................................................................
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1.Những cơ sở pháp lý liên quan đến lao động tiền lương, các khoản trích
theo lương.
1.2.Những cơ sở pháp lý liên quan đến kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương.
1.2.1 Theo luật kế toán.
1.2.2 Nội dung tổ chức kế toán lao động tiền lương và các khoản trích
theo lương theo thông tư 200/2014/TT-BTC và quyết định 48/2006/QĐ-BTC
1.2.3 Một số quy định cụ thể mới nhất về tiền lương trong doanh nghiệp
năm 2017
CHƯƠNG 2 : KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THẮNG LỢI
2.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Thắng Lợi
2.2. Đặc diểm sản xuất kinh doanh và chức năng nhiệm vụ của công ty
2.2.1. Chức năng nhiệm vụ của công ty
2.2.2. Đặc điểm hoạt động SXKD của công ty
2.2.3. Đội ngũ cán bộ công nhân viên
2.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý
2.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phong ban.
2.4. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty qua các năm.
2.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty
2.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán
2.5.1.1 Hình thức tổ chức công tác kế toán
2.5.1.2 Cơ cấu bộ máy kế toán
2.5.2. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty.
2.5.3. Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán.
2.5.4. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán.
2.5.5. Hình thức kế toán.
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THẮNG
LỢI
3.1. Phương pháp tính tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty
TNHH Thắng Lợi
3.1.1 Chế độ tiền lương của công ty
3.1.2. Phương pháp tính lương ở công ty
3.1.2.1. Hình thức trả lương theo thời gian
3.1.2.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm tập thể
3.1.3.Các khoản trích theo lương ở công ty
3.1.3.1.Bảo hiểm xã hội
3.1.3.2.Bảo hiểm y tế
3.1.3.3.Kinh phí công đoàn
3.1.3.4.Bảo hiểm thất nghiệp
3.2. Kế toán các khoản phải trả người lao động.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3.2.1.Chứng từ sử dụng
3.2.2.Tài khoản sử dụng.
3.2.3.Quy trình xử lý kế toán các khoản phải trả người lao động (lưu đồ)
3.2.3.Phương pháp hạch toán
3.2.4.Sơ đồ tài khoản.
3.2.5.Minh họa sổ sách liên quan
3.3. Kế toán các khoản trích theo lương.
3.3.1.Chứng từ sử dụng
3.3.2.Tài khoản sử dụng
3.3.3.Quy trình xử lý kế toán các khoản trích theo lương (lưu đồ)
3.3.3.Phương pháp hạch toán
3.3.4.Sơ đồ tài khoản.
3.3.5.Minh họa sổ sách liên quan
CHƯƠNG 4. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TẠI CÔNG TY TNHH THẮNG LỢI
4.1. Một số nhận xét về công tác tổ chức kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương tại công ty TNHH Thắng Lợi
4.1.1. Ưu điểm
4.1.2. Tồn Tại
4.2.Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương tại công ty TNHH Thắng Lợi
Kết luận
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC VIẾT TẮT
STT Ký hiệu Diễn giải
1 GTVT Giao thông vận tải
2 CPXD Cổ phần xây dựng
3 ĐVT Đơn vị tính
4 TK Tài khoản
5 CT Công trình
6 ĐT Đội trưởng
7 CN Công nhân
8 CBCNV Cán bộ công nhân viên
9 SXKD Sản xuất kinh doanh
10 BHXH Bảo hiểm xã hội
11 BHYT Bảo hiểm y tế
12 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
13 KPCĐ Kinh phí công đoàn
14 TSCĐ Tài sản cố định
15 TSLĐ Tài sản lưu động
16 TSNH Tài sản ngắn hạn
17 TSDH Tài sản dài hạn
18 GTGT Giá trị gia tăng
19 TNDN Thu nhập doanh nghiệp
20 CNSX Công nhân sản xuất
21 QLPX Quản lý phân xưởng
22 ĐT XDCB Đầu tư xây dựng cơ bản
23 PTCNV Phải trả công nhân viên
24 TGNH Tiền gửi ngân hàng
25 PCCV Phụ cấp chức vụ
26 PCTN Phụ cấp trách nhiệm
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
SƠ ĐỒ
Danh mục
Sơ đồ 01 : Quy trình sản xuất công nghệ sản phẩm quy mô nhỏ
Sơ đồ 02 : Quy tình sản xuất công nghệ sản phẩm quy mô lớn
Sơ đồ 03 : Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 04 : Sơ đồ bộ máy kế toán
Sơ đồ 05 : Trình tự kế toán theo hình thức “Chứng từ ghi sổ ”
BẢNG BIỂU
Danh mục
Bảng 1-1 : Bảng hệ thống những quy định liên quan đến tiền lương và
các khoản trích theo lương.
Bảng 1-2 : Tỷ lệ trích các khoản bảo hiểm
Bảng 2-1 : Phân tích tình hình lao động
Bảng 2-2 : Phân tích tình hình SXKD của công ty qua các năm
Bảng 3-1 : Bảng mức hưởng phụ cấp, trợ cấp
Bảng 3-2 : Bảng hệ số lương của bộ phận văn phòng
Bảng 3-3 : Bảng hệ số phụ cấp trách nhiệm
Bảng 3-4 : Bảng hệ số lương sản phẩm của công ty TNHH Thắng Lợi
Biểu 01 : Bảng chấm công (phòng kỹ thuật)
Biểu 02 : Bảng thanh toán tiền lương (phòng kỹ thuật)
Biểu 03 : Phiếu chi (trả lương P.kỹ thuật)
Biểu 04 : Bảng tổng hợp khối lượng công việc hoàn thành
Biểu 05 : Bảng chấm công (đội CNSX số 1)
Biểu 06 : Bảng thanh toán tiền lương sản phẩm (đội CNSX số 1)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Biểu 07 : Phiếu chi (trả lương đội CNSX số 1)
Biểu 08 : Phiếu nghỉ hưởng BHXH
Biểu 09 : Phần thanh toán
Biểu 10 : Bảng thanh toán BHXH
Biểu 11 : Bảng tổng hợp tiền lương và các khoản thanh toán
Biểu 12 : Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
Biểu 13 : Bảng kê trích nộp các khoản trích theo lương
Biểu 14 : Ủy nhiệm chi
Biểu 15 : Sổ chi tiết TK 334 – PTCNV
Biểu 16 : Sổ chi tiết TK 3382- KPCĐ
Biểu 17 : Sổ chi tiết TK 3383- BHXH
Biểu 18 : Sổ chi tiết TK 3384- BHYT
Biểu 19 : Sổ chi tiết TK 3389- BHTN
Biểu 20 : Các chứng từ ghi sổ
Biểu 21 : Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Biểu 22 : Sổ cái TK 334
Biểu 23 : Sổ cái TK 338
[Type the document title]
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Lao động là hoạt động chân tay và trí óc của con người nhằm tác động biến đổi
các vật tự nhiên thành những vật phẩm có ích đáp ứng nhu cầu của con người.
Trong doanh nghiệp lao động là yếu tố cơ bản quyết định quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Muốn làm cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp được diễn ra liên tục, thường xuyên chúng ta phải tái tạo sức lao động hay
phải trả thù lao cho người lao động trong thời gian họ tham gia sản xuất kinh
doanh. Tiền lương là biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp trả cho người lao động
ứng với thời gian, chất lượng và kết quả lao động mà họ đã cống hiến. Tiền lương
là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, ngoài ra người lao động còn được
hưởng một số nguồn thu nhập khác như: trợ cấp, BHXH, tiền thưởng… Đối với
Doanh nghiệp thì chi phí tiền lương là một bộ phận chi phí cấu thành nên giá
thành sản phẩm, dịch vụ do Doanh nghiệp sản xuất ra. Tổ chức sử dụng lao động
hợp lý, hạch toán tốt lao động và tính đúng thù lao của người lao động, thanh toán
tiền lương và các khoản liên quan kịp thời sẽ kích thích người lao động quan tâm
đến thời gian, chất lượng lao động, từ đó nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm
chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho Doanh nghiệp.
Câu hỏi đặt ra ở đây là “Làm sao để tăng tính cạnh tranh của chính sách lương
bổng? Mức lương thế nào là hợp lý ?”… Đây cũng là vấn đề đặt ra cho Doanh
nghiệp nói chung cũng như Công ty TNHH Thắng Lợi nói riêng.
Từ ý nghĩa và tầm quan trọng của tiền lương, kết hợp với thời gian thực tập tại “
Công ty TNHH Thắng Lợi” được sự giúp đỡ tận tình của ban giám đốc, các anh
chị tại phòng kế toán cùng sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo Bùi Thị Thu Hà
nên em đã hoàn thành đề tài “Tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty TNHH Thắng Lợi ” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
[Type the document title]
2
Nghiên cứu thực trạng hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
ở “Công ty TNHH Thắng Lợi”. Từ đó để hiểu sâu hơn về lý thuyết và có cái nhìn
thực tế hơn về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
Cụ thể như sau :
+ Tổng quan cơ sở lý thuyết, pháp lý về tiền lương và các khoản trích theo lương
+ Phản ánh thực tế hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở doanh
nghiệp
+ Đề ra một số nhận xét và đề xuất một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác
hạch toán kế toán tiền lương và vác khoản trích theo lương tại doanh nghiệp.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu : Đối tượng nghiên cứu là kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương của “Công ty TNHH Thắng Lợi”
- Phạm vi nghiên cứu : Tìm hiểu thực trạng tổ chức công tác kế toán tiền lương
và các khoản trích theo lương tại “Công ty TNHH Thắng Lợi”
4. Phương pháp nghiên cứu
- Dữ liệu cho đề tài:
Để thực hiện đề tài, các số liệu sẽ được thu thập như sau:
+ Số liệu sơ cấp: Các số liệu về kế toán tiền lương được thu thập ở doanh
nghiệp.
+ Số liệu thứ cấp: tham khảo các sách báo, niên giám thống kê, các tài liệu
nghiên cứu trước đây cùng các báo cáo, tài liệu của cơ quan thực tập và các
doanh nghiệp khác.
+ Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Theo phương pháp này, em đã tiến hành
quan sát, đối thoại trực tiếp bộ phận kế toán công ty để thu thập các số liệu có
liên quan đến Kế Toán tiền lương và xem xét sự ảnh hưởng của tiền lương và
các khoản trích theo lương đối với người lao động tại doanh nghiệp.
- Phương pháp nghiên cứu:
[Type the document title]
3
+ Các số liệu thu thập sẽ được xử lý bằng các phương pháp thống kê, phân tích,
và so sánh để phát thảo những con số thành những nhận định, đánh giá và phân
tích tình hình tài chính và kinh doanh của công ty.
+ Phương pháp hạch toán toán kế toán: Phương pháp này dùng để phản ánh toàn
bộ công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của công ty bằng
các phương pháp kế toán.
5. Cấu trúc khóa luận
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT
CHƯƠNG 2 : KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THẮNG LỢI
CHƯƠNG 3 : THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THẮNG
LỢI
CHƯƠNG 4 : MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TẠI CÔNG TY TNHH THẮNG LỢI
[Type the document title]
4
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1 Những cơ sở pháp lý liên quan đến lao động tiền lương, các khoản trích
theo lương.
1.1.1: Bảng 1-1: hệ thống những quy định liên quan đến lao động tiền
lương, các khoản trích theo lương.
Quy định
Ngày ban
hành
Ngày hiệu
lực
Nội dung
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Bộ Luật Lao động
2012
số: 10/2012/QH13
18/06/2012 01/05/2013
Quy định tiêu chuẩn lao động; quyền,
nghĩa vụ, trách nhiệm của người lao động,
người sử dụng lao động, tổ chức về lao
động.
Nghị định
05/2015/NĐ-CP
12/01/2015 01/03/2015
Hướng dẫn chi tiết một số nội dung của
Bộ luật lao động 2012, trong đó có một số
nội dung quan trọng về tiền lương, trợ cấp
thôi việc, mất việc làm.
Luật việc làm 2013
số: 38/2013/QH13
16/11/2013 01/01/2015
Quy định về các chính sách hỗ trợ tạo việc
làm; đánh giá, cấp chứng chỉ hành nghề
quốc gia; tổ chức hoạt động dịch vụ việc
làm…
TIỀN LƯƠNG
Thông tư
23/2015/TT-
BLĐTBXH
23/6/2015 08/08/2015 Hướng dẫn cách tính tiền lương làm việc
vào ban đêm, tiền lương làm thêm giờ vào
ban đêm
[Type the document title]
5
Thông tư số
18/2013/TT-
BLĐTBXH
09/09/2013 25/10/2013 . Hướng dẫn thực hiện quản lí lao động,
tiền lương và tiền thưởng đối với người
lao động trong công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên do nhà nước làm chủ
sở hữu.
Thông tư số
43/2013/ TT-
BLĐTBXH
30/12/2013 15/02/2014
hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền
lương, thù lao và tiền thưởng trong các tổ
chức được thành lập và hoạt động theo mô
hình công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu
theo quy định của luật chứng khoán.
NGHỊ ĐỊNH
122/2015/NĐ-CP
14/11/2015 01/01/2016
Nghị định này quy định mức lương tối
thiểu vùng 2016
Nghị định
49/2013/NĐ-CP
14/05/2013 1/7/2013 Hướng dẫn xây dựng thang bảng lương
Thông tư
28/2015/TT-
BLĐTBXH
31/07/2015 15/09/2015
Hướng dẫn chi tiết một số nội dung về bảo
hiểm thất nghiệp.
BẢO HIỂM
Luật BHXH 2014
theo Luật số:
58/2014/QH13
(Trước năm 2016 là
theo Luật số:
71/2006/QH 11,
ngày 29 tháng 6 năm
20/11/2014 01/01/2016
Luật này quy định chế độ, chính sách bảo
hiểm xã hội; quyền và trách nhiệm của
người lao động, người sử dụng lao động;
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến
bảo hiểm xã hội, tổ chức đại diện tập thể
lao động, tổ chức đại diện người sử dụng
lao động; cơ quan bảo hiểm xã hội; quỹ
bảo hiểm xã hội; thủ tục thực hiện bảo
[Type the document title]
6
2006) hiểm xã hội và quản lý nhà nước về bảo
hiểm xã hội.
LUẬT BẢO HIỂM
Y TẾ 2008
14/11/2008 01/07/2009
Luật này quy định về chế độ, chính sách
bảo hiểm y tế, bao gồm đối tượng, mức
đóng, trách nhiệm và phương thức đóng
bảo hiểm y tế; thẻ bảo hiểm y tế; phạm vi
được hưởng bảo hiểm y tế; tổ chức khám
bệnh, chữa bệnh cho người tham gia bảo
hiểm y tế; thanh toán chi phí khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế; quỹ bảo hiểm y
tế; quyền và trách nhiệm của các bên liên
quan đến bảo hiểm y tế.
Luật bảo hiểm y tế
sửa đổi 2014(Số:
46/2014/QH13)
13/06/2014 01/01/2015 Sửa đổi bổ sung một số điều của luật bảo
hiểm y tế
Nghị định
Số: 191/2013/NĐ-
CP
21/11/2013 10/1/2014
Nghị định này quy định chi tiết về tài
chính công đoàn.
Thông tư
59/2015/TT-
BLĐTBXH
29/12/2015 15/02/2016
Hướng dẫn về chế độ bảo hiểm được
hưởng và trợ cấp lương hưu
BÁO CÁO SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
Thông tư Số:
23/2014/TT-
BLĐTBXH
29/08/2014 20/10/2014 Hướng dẫn thực hiện về chỉ tiêu tạo việc
làm tăng thêm, tuyển lao động, báo cáo sử
dụng lao động, lập và quản lý sổ quản lý
lao động theo quy định tại NĐ số
03/2014/NĐ-CP.
[Type the document title]
7
XỬ PHẠT VI PHẠM
NGHỊ ĐỊNH
95/2013/NĐ-CP 22/08/2013 10/10/2013
Quy định về hành vi vi phạm, hình thức
xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc
phục hậu quả, thẩm quyền xử phạt, thủ tục
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
lao động, bảo hiểm xã hội và đưa người
lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng.
Nghị định
88/2015/NĐ-CP
07/10/2015 25/11/2015
Sửa đổi Nghị định 95/2013/NĐ-CP về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
lao động, bảo hiểm xã hội, đưa người lao
động (NLĐ) Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng.
+ Quy định về mức xử phạt: Không đóng
kinh phí công đoàn
1.2.Những cơ sở pháp lý liên quan đến kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương.
1.2.1. Theo luật kế toán
Để phục vụ sự điều hành và quản lý lao động, tiền lương có hiệu quả, kế toán lao
động, tiền lương trong doanh nghiệp sản xuất phải thực hiện những nhiệm vụ sau:
-Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ số lượng, chất lượng, thời
gian và kết quả lao động. Tính đúng và thanh toán kịp thời, đầy đủ tiền lương và
các khoản liên quan khác cho người lao động trong doanh nghiệp. Kiểm tra tình
hình huy động và sử dụng lao động, việc chấp hành chính sách chế độ về lao
động, tiền lương, tình hình sử dụng quỹ tiền lương
[Type the document title]
8
- Hướng dẫn và kiểm tra các bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện đầy đủ, đúng
chế độ ghi chép ban đầu về lao động, tiền lương. Mở sổ thẻ kế toán và hạch toán
lao động, tiền lương đúng chế độ, đúng phương pháp
.- Tính toán phân bổ chính xác, đúng đối tượng chi phí tiền lương, các khoản theo
lương vào chi phi SXKD của các bộ phận, đơn vị sử dụng lao động.
-Lập báo cáo kế toán và phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương, đề
xuất biện pháp khai thác có hiệu quả tiềm năng lao động trong doanh nghiệp.
1.2.2. Nội dung tổ chức kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo
lương theo thông tư 200/2014/TT-BTC và quyết định 48/2006/QĐ-BTC
Hàng tháng kế toán tiền lương phải tính tiền lương và thanh toán tiền lương cho
nhân viên. Ngoài tiền lương kế toán phải tính tiền thưởng, các khoản phụ cấp, các
khoản trích theo lương như: BHXH, BHYT, BHTN …
1.2.2.1. Kế toán tiền lương vác khoản phải trả người lao động.
Thông tư 200/2014 hướng dẫn hạch toán các khoản phải trả người lao động
ở điều….. như sau:
TK 334 – phải trả người lao động
Thông tư 200/2014 hướng dẫn cách hạch toán cụ thể một số trường hợp liên
quan đến phải trả người lao động như sau:
Nợ các TK: 154, 241, 622, 623, 627, 641, 642 ...(Tùy mục đích trả lương cho bộ
phận nào như: Bộ phận quản lý, bộ phận sản xuất..., Và DN sử dụng theo QĐ 48
hay TT 200)
Có TK: 334: Phải trả người lao động (3341,3348)
1.2.2.2. Kế toán các khoản trích theo lương.
1.2.2.2.1. Khi tính lương cho nhân viên, hạch toán:
Nợ các TK: 154, 241, 622, 623, 627, 641, 642 ...(Tùy mục đích trả lương cho bộ
phận nào như: Bộ phận quản lý, bộ phận sản xuất..., Và DN sử dụng theo QĐ 48
hay TT 200)
[Type the document title]
9
Có TK: 334: Phải trả người lao động (3341,3348)
1.2.2.2.2. Hạch toán các khoản trích theo lương BHXH, BHYT, BHTN:
- Tính vào chi phí của DN:
Nợ TK: 154, 241, 622, 623, 627, 641, 642 ... (Tùy từng bộ phận): (Tiền lương
tham gia BHXH × 23.5%)
Có TK 3383 – Bảo Hiểm Xã Hội: (Tiền lương tham gia BHXH × 17.5%)
Có TK 3384 – Bảo Hiểm Y Tế: (Tiền lương tham gia BHXH × 3%)
Có TK 3386 (3385) – Bảo Hiểm Thất nghiệp: (Tiền lương tham gia BHXH
× 1%)
Có TK 3382 – Kinh phí công đoàn: (Tiền lương tham gia BHXH × 2%)
- Tính trừ vào lương của Nhân viên:
Nợ TK 334: (Tiền lương tham gia BHXH × 10,5%)
Có TK 3383 – Bảo Hiểm Xã Hội: (Tiền lương tham gia BHXH × 8%)
Có TK 3384 – Bảo Hiểm Y Tế: (Tiền lương tham gia BHXH × 1,5%)
Có TK 3386 (3385) – Bảo Hiểm Thất nghiệp: (Tiền lương tham gia
BHXH × 1%)
1.2.2.2.3. Tính Thuế TNCN cho người Lao Động (nếu có )
-Khi trừ số thuế TNCN phải nộp vào lương của nhân viên :
Nợ TK 334: Tổng số thuế TNCN khấu trừ
Có TK 3335: Thuế TNCN
-Khi nộp tiền thuế TNCN
Nợ TK: 3335: Số thuế TNCN phải nộp
Có TK 1111/ TK 1121
1.2.2.2.4. Thực hiện chi trả Lương cho Công nhân viên các bộ phận
- Khi thanh toán tiền lương hoặc nhân viên ứng trước tiền lương, ghi:
Nợ TK 334: Phải trả người lao động
Có TK 1111/ TK 1121: Số tiền trả
1.2.2.2.5. Khi nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ:
[Type the document title]
10
Nợ TK 3383 - Số tiền đã trích BHXH: (Tiền lương tham gia BHXH × 25.5%)
Nợ TK 3384 - Số tiền đã trích BHYT: (Tiền lương tham gia BHXH × 4.5%)
Nợ TK 3386 (Hoặc 3385) - Số tiền đã trích BHTN: (Tiền lương tham gia BHXH
× 2%)
Nợ TK 3382 – Số tiền đóng KPCĐ: 2%
Có TK 1111/ TK 1121 – Tổng phải nộp: (Tiền lương tham gia BHXH × 34%)
1.2.2.2.6. Tính tiền BHXH (chế độ thai sản, ốm đau...) phải trả cho nhân
viên:
Nợ TK: 338 – Phải trả, phải nộp khác (3383)
Có TK: 334 – Phải trả người lao động (3341)
- Khi nhận được tiền của Cơ quan BHXH trả cho DN:
Nợ TK 111/ TK 112
Có TK: 3383
Khi trả tiền chế độ BHXH cho nhân viên (thai sản , ốm đau, tai nạn …):
Nợ TK: 334
Có TK 111/ TK 112
1.2.2.2.7. Tính tiền thưởng phải trả cho công nhân viên:
- Khi xác định số tiền thưởng trả công nhân viên từ quỹ khen thưởng:
Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Có TK 334 – Phải trả người lao động
- Khi xuất quỹ chi trả tiền thưởng:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
Có TK 111/ TK 112 …
Nếu công ty không có lãi để trích lập quỹ khen thưởng thì không có nguồn để chi
thưởng. Có thể xử lý vấn đề này bằng cách không coi đó là khoản tiền thưởng mà
coi như chi bổ sung thêm lương.
- Khi tính các khoản thưởng cho người lao động.
Nợ TK 641, 642 – Chi phí bán hàng / Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334 – Phải trả người lao động
- Khi thanh toán tiền thưởng cho người lao động:
Nợ TK 334
Có TK 111/ TK 112 …
1.2.2.2.8. Tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân viên:
[Type the document title]
11
Nợ các TK 623, 627, 641, 642
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả (Doanh nghiệp có trích trước tiền lương nghỉ phép)
Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341).
1.2.3. Một số quy định cụ thể mới nhất về tiền lương trong doanh nghiệp
năm 2017
1.2.3.1. Mức lương tối thiểu vùng
Ngày 01 tháng 01 năm 2017 chính phủ đã ban hành nghị định 153/2016/NĐ-CP
nâng mức lương tối thiểu vùng 2017 như sau :
-Vùng 1 : 3.750.000 đồng/tháng
-Vùng 2 : 3.320.000 đồng/tháng
-Vùng 3 : 2.900.000 đồng/tháng
-Vùng 4 : 2.580.000 đồng/tháng
1.2.3.2. Mức lương tối thiểu chung:
Theo đó, Quốc hội giao Chính phủ thực hiện việc tăng lương cơ sở lên
1.300.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2017 (mức lương cơ sở hiện hành là
1.210.000 đồng/tháng).
Như vậy, trong thời gian tới Chính phủ sẽ hiện thực hóa nội dung nêu trên bằng
việc ban hành Nghị định mới để thay thế cho Nghị định 47/2016/NĐ-CP quy
định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ
trang.
1.2.3.3. Bảo hiểm:
Được thực hiện theo Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/04/2017, có hiệu lực
thi hành từ 01/05/2017 và thay thế quyết định số 959/QĐ-BHXH ngày
09/09/2015. Quy định về mức đóng BHXH, BHYT, BHTN mới nhất năm 2017.
Bảng 1-2: Tỷ lệ trích các khoản bảo hiểm như sau :
[Type the document title]
12
Loại bảo hiểm Doanh nghiệp đóng Người LĐ đóng Tổng Cộng
BHXH 17.5% 8% 25.5%
BHYT 3% 1,5% 4,5%
BHTN 1% 1% 2%
Tổng cộng bảo hiểm 32%
Thêm KPCĐ 2% 2%
Tổng phải nộp 34%
[Type the document title]
13
CHƯƠNG 2: MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM TẠI CÔNG TY TNHH THẮNG LỢI
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thắng Lợi
1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY
Tên đầy đủ: Công ty TNHH Thắng Lợi
Số giấy phép kinh doanh : 3702000087 cấp ngày 29/11/2000
Mã số thuế : 4200431201
Địa chỉ: 49A Lê Hồng Phong – Nha Trang, Khánh Hòa
Điện thoại: 84-58-3501262
Fax: 84-58-3876364
Email: thepthangloi@gmail.com
2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
 Công ty TNHH Thắng Lợi được thành lập năm 2000, tiền thân là các đội
thi công công trình riêng lẻ ra đời từ những năm 1990. Cho đến thời điểm
hiện nay, Công ty TNHH Thắng Lợi đã có hơn 20 năm kinh nghiệm trong
ngành xây dựng và cung cấp vật liệu xây dựng trong tỉnh cũng như các tỉnh
bạn.
 Với lực lượng lao động dồi dào, những cán bộ có trình độ đại học đã tăng
lên nhiều so với trước đây, đồng thời ban lãnh đạo công ty đã có đường lối
đúng đắn phù hợp cơ chế thị trường và không thể không nói đến sự giúp đỡ
của các ban ngành ở tỉnh Khánh Hòa.
 Tất cả những thành tựu đạt được đã tạo sự phát triển bền vững của công
ty trong nền kinh tế thị trường hiện nay và trong tương lai.
2.2. Đặc điểm SXKD và chức năng nhiệm vụ của công ty TNHH Thắng Lợi
2.2.1 Chức năng nhiệm vụ :
[Type the document title]
14
Công ty TNHH Thắng Lợi là công ty chuyên nhận thầu về các loại :
- Xây dựng công trình giao thông ( đường bộ ,cầu cống ) thủy lợi , dân dụng,
bến cảng
- San lấp mặt bằng, lắp đặt hệ thống điện và cấp thoát nước
- Khai thác đá, cát
- Kinh doanh vận tải hàng hóa đường bộ
- Mua bán vật liệu xây dựng
- Kinh doanh khách sạn, nhà hàng…
2.2.2 Đặc điểm hoạt động SXKD :
Công ty có các đơn vị SX sau: Xưởng sửa chữa, các đội thi công, các ban điều
hành dự án. Trong xưởng sữa chữa có các phân xưởng nhỏ, trong đội thi công
được phân thành đội móng, đội nền, đội đá, đội giám sát, đội hoàn thiện công
trình.
Quy trình sản xuất công nghệ sản phẩm: Công ty tổ chức sản xuất theo phương
thức đấu thầu các công trình cụ thể:
-Quy trình công nghệ tại công ty dược chia làm 2 loại theo quy mô và yêu cầu
kỹ thuật của công trình, hạng mục công trình, khối lượng công việc.
 Đối với những công trình có quy mô nhỏ kỹ thuật đơn giản.
Sơ đồ 01: Quy trình sản xuất công nghệ sản phẩm quy mô nhỏ
Chỉ định thầu Thiết kế thi
công
Duyệt dự
toán CT
Lập dự toán
CT
Quyết toán
CT
Nghiệm
thu toàn
bộ CT
Nghiệm thu
các giai doạn
CT
Thi công CT
Ký hợp
đồng thi
công
Phần đã dự
toán
Phần phát
sinh
[Type the document title]
15
( Nguồn : phòng tổ chức hành chính )
 Đối với công trình có quy mô lớn đòi hỏi kỹ thuật cao
Hầu hết các CT này đều dược tiến hành thông qua đấu thầu
Sơ đồ 02: Quy trình sản xuất công nghệ sản phẩm quy mô lớn
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính )
Như vậy , đối với công ty để đạt hiệu quả trong kinh doanh công tác thiết kế
dự toán công trình đóng vai trò then chốt , bởi vì muốn trúng được thầu thì các
CT xây dựng cơ bản công ty phải thiết kế được phương án thi công tối ưu nhất,
đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
2.2.3 Đội ngũ CBCNV:
Tính ở thời điểm quý II năm 2017 toàn công ty có tất cả 194 người được
phân bổ ở các phòng ban và một số phân xưởng. Được thể hiện qua một số chỉ
tiêu sau.
Bảng 2-1: Tình hình lao động của công ty qua 3 năm
Chỉ tiêu
2015 2016 2017
Số lượng %
Số
lượng
%
Số
lượng
%
Tổng số lao động 188 100 176 100 194 100
Mua hồ
sơ thầu
Lập dự
toán CT
Thi công
CT
Thông báo
trúng thầu
Ký hợp
đồng thi
công
Tổ chức
nghiệm thu
các giai đoạn
Tổ chức
nghiệm thu
toàn bộ CT
Quyết toán
CT
Phần đã dự
toán
Phần đã
phát sinh
[Type the document title]
16
( Nguồn : Phòng kế toán công ty)
Nhận xét:
+ Xét theo chức năng: Tỷ lệ lao động của công ty qua 3 năm đã có sự biến
động.số lao động trực tiếp tăng nhẹ. Năm 2015 là 84,04%, năm 2016 là 84,1% ,
năm 2017 là 84,27%. Trong đó lao động gián tiếp lại giảm xuống: Năm 2015 là
15,96% , năm 2016 là 15,9%, đến năm 2017 là 15,73%. Điều này chứng tỏ công
ty đã có sự sắp xếp lại đội ngũ cán bộ quản lý phù hợp và đảm bảo nhiệm vụ
chung.
+ Xét theo giới tính: Do đặc điểm ngành XDCB phải có lao động cơ bắp . Do
đó trong 3 năm qua, công ty sử dụng số lao động nam cao hơn số lao động nữ. Cụ
thể năm 2015 lao dộng nam là 129 người chiếm 68,62% , năm 2016 lao động nam
là 126 người chiếm 71,59%, năm 2017 lao động nam là 116 người chiếm 72,96%
, số lao động nữ đã có sự thay đổi đáng kể.
+ Xét theo trình độ : Để đáp ứng nhu cầu SXKD ngày càng tăng công ty chú
trọng dến công tác bồi dưỡng đào tạo và dào tạo lại cán bộ. Do đó trong 3 năm số
cán bộ có trình độ ĐH-CĐ đã tăng lên rõ rệt. Cụ thể năm 2015 chiếm 10,64%
năm 2016 chiếm 12,5%, năm 2017 chiếm 13,84%. Lao động có trình độ trung
1. Phân theo chức năng
+ Trực tiếp
+ Gián tiếp
158
30
84,04
15,96
148
28
84,1
15,9
163
31
84,02
15,97
2. Phân theo giới tính
+ Nam
+ Nữ
129
59
68,62
31,38
126
50
71,59
28,41
141
53
72,68
27,31
3. Phân theo trình độ
+ Đại học ,Cao đẳng
+ Trung cấp
+ Lao động phổ thông
20
29
139
10,64
15,42
73,94
22
32
122
12,5
18,18
69,32
27
43
124
13,91
22,16
63.91
[Type the document title]
17
cấp cũng được tăng lên. Tuy nhiên số lao động phổ thông hàng năm giảm xuống
năm 2015 là 73,94%, năm 2016 là 69,32%, năm 2017 là 64,15%
2.3 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
2.3.1: Sơ đồ bộ máy quản lý ( Nguồn : Phòng tổ chức hành chính )
Sơ đồ 03 : Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
2.3.2: Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
 Hội đồng quản trị: Là cơ quan đại diện cho các cổ đông để quản trị công ty.
Hội đồng quản trị có toàn quyền nhân danh các cổ đông của công ty để quyết
định. Hội đồng quản trị là bộ phận có vị thế cao nhất trong công ty, đứng đầu là
Chủ tịch HĐQT kiêm giám đốc điều hành, quyết định mọi vấn đề quan trọng nhất
của công ty. Hội đồng quản trị có các quyền hạn như: Bổ nhiệm, miễn nhiệm,
cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với PGĐ điều hành và các chức
danh quản lý khác của Công ty. Quyết định mức lương và quyền lợi khác của
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Ban kiểm soát
Giám đốc điều hành
PGĐ Điều hành PGĐ Điều hành PGĐ Điều hành
Các đơn vị sản xuất Bộ máy quản lý
Xưởng
sửa chữa Các
đội thi
công
Phòng
thí
nghiệm
Các
ban
diều
hành
dự án
Phòng
tổ chức
hành
chính
Phòng
tài
chính
kế toán
Phòng
kinh tế
thị
trường
Phòng
quản lý
thiết bị
Phòng kỹ
thuật
công
nghệ
Các đội thi công dư án CT
[Type the document title]
18
người quản lý trong công ty. Giám sát chỉ đạo Phó giám đốc và người quản lý
khác trong điều hành công việc hàng ngày của công ty. Quyết định cơ cấu tổ chức,
quy chế quản lý nội bộ công ty. Quyết định mức lương và phụ cấp đối với người
lao động trong công ty.
 Ban kiểm soát: Có nhiệm vụ giúp các cổ đông kiểm soát hoạt động quản trị
và quản lý điều hành. Do hội đồng quản trị bầu ra và chịu sự lãnh đạo trực tiếp
của HĐQT
 PGĐ điều hành: Có nhiệm vụ trợ giúp cho Giám đốc và chỉ đạo trực tiếp
các bộ phận phân công uỷ quyền. Thay mặt Giám đốc khi Giám đốc đi vắng, là
người điều hành hành tổ chức, luân chuyển và sắp xếp công việc, quản lý nhân
viên, tuyển dụng cán bộ.
 Phòng tổ chức hành chính: Giải quyết mọi công việc của công ty, thực hiện
các công tác văn phòng, quản lý công văn, giấy tờ có liên quan tới tổ chức hành
chính.
 Phòng tài chính kế toán: Giúp việc cho giám đốc về công tác quản lý tài
chính theo đúng chức năng giám đốc đồng tiền, thanh toán, quyết toán các công
trình đối với đối tác bên trong và ngoài công ty và thanh toán tiền lương, thưởng
cho CBCNV trong công ty.
 Phòng kinh tế thị trường: Làm công tác Marketing giúp công ty ký kết các
hợp đồng, theo dõi khối lượng công việc, nghiệm thu công trình .
 Phòng quản lý thiết bị: Quản lý toàn bộ trang thiết bị, máy móc thi công
của công ty, lập kế hoạch sữa chữa, bồi dưỡng định kỳ hàng tháng, quý năm cho
các trang thiết bị.
 Phòng kỹ thuật công nghệ: Tham mưu giúp việc cho giám đốc về công tác
kế hoạnh, quản lý kỹ thuật, chất lượng công trình.
=> Nhìn chung bộ máy quản lý của công ty gọn nhẹ, linh hoạt phù hợp với tình
hình của công ty, chức năng nhiệm vụ rõ ràng giữa các phòng ban, mối quan hệ
thống nhất, giúp đỡ lẫn nhau, góp phần không nhỏ cho công ty trên con đường
phát triển của mình.
2.4.Bảng 2-2 Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty qua các năm
CHÊNH LỆCH
[Type the document title]
19
ĐVT: Triệu đồng
Nhận xét :
Qua một số chỉ tiêu trên bảng ta thấy : Số liệu năm 2015 so với năm 2016 có
một số biến động sau :
- Tổng tài sản tăng 4.441 triệu đồng tương ứng với mức tăng 8.97 % . Trong đó:
+ Tài sản ngắn hạn tăng : 5.435 triệu đồng tương đương 12.16%
+ Tài sản dài hạn giảm: - 994 triệu đồng tương đương -20,56%
TT CHỈ TIÊU/NĂM 2015 2016 SỐ TIỀN %
1 Tổng tài sản 45.052 49.493 4.441 8.97
2 Tài sản ngắn hạn 39.224 44.659 5.435 12.16
3 Tài sản dài hạn 5.828 4.834 (994) (20.56)
4 Tổng nguồn vốn 45.052 49.493 4.441 8.97
5 Nợ phải trả 11 4.397 4.386 99.74
6 Nguồn vốn chủ sở hữu 45.041 45.096 55 0.122
7 Vốn điều lệ 16.500 16.500 0 0
8 Doanh thu 11.549 28.448 16.899 59.4
9 Tổng chi phí 11.497 28.378 16.881 59.48
10 Lợi nhuận trước thuế 52 68 16 23.53
11 Lợi nhuận sau thuế 41 55 14 25.45
12 Nộp ngân sách 10 24 14 58.33
13 Giá trị sản xuất kinh doanh 80.000 91.000 11.000 12.08
14 Giá trị xây lắp 72.700 78.800 6.100 7.74
15 Giá trị SXCN & VLXD 600 1.400 800 57.14
16 Giá trị khảo sát, thí nghiệm 1.700 1.800 100 5.55
17 Giá trị kinh doanh nhà 5.000 9.000 4.000 44.44
[Type the document title]
20
- Tổng nguồn vốn tăng: 4.441 triệu đồng tương ứng với mức tăng 8.97% . Trong
đó:
+ Nợ phải trả tăng: 4.386 triệu đồng tương đương 99.74 %
+ Nguồn vốn chủ sở hữu tăng: 55 đồng tương đương 0.12%
Vậy, tổng tài sản và tổng nguồn vốn của năm 2016 tăng 8.97% so với năm 2015.
điều đó cho thấy rằng Công ty không ngừng phát triển và mở rộng các công trình,
dự án đáp ứng được nhu cầu của thị trường.
Vốn bằng tiền giảm không đáng kể 3.713.367.930 đồng tương ứng với mức giảm
là 16.35%,các khoản phải thu giảm 59.38%. Song hàng tồn kho tăng 61.2%, đặc
biệt là TSLĐ khác tăng mạnh. Điều này cho thấy rằng năm 2016 Công ty tập
trung vào đầu tư ngắn hạn. Với giá trị TSCĐ được đầu tư vào những năm gần
đây, Công ty đã có một quy trình máy móc thiết bị hiện đại. Nên việc đầu tư
TSCĐ trong năm 2016 là không cần thiết, TSCĐ năm 2016 giảm 20,56%
Nhìn vào bảng biểu kết quả trên ta thấy doanh thu tăng lên trên 50% (năm sau
cao hơn năm trước), nếu năm 2015 là 11.549 triệu đồng thì đến năm 2016 đã là
28.4 tỷ và đến với tỷ lệ tăng tương ứng là 2016/2015: 59.4%
Cùng với tổng doanh thu tăng nhanh thì qua bảng ta cũng thấy tổng chi phí cũng
tăng theo, cụ thể là: năm 2015:11.49 tỷ ; năm 2016: 28.37 tỷ. Cũng theo đà tăng
của doanh thu và chi phí tổng lợi nhuận cũng được nâng cao rõ rệt qua các năm:
2015: 52 triệu, năm 2016: 68 triệu với tỷ lệ 2016/2015 là 123,53%. Cũng chính
điều đó đã kéo theo việc nộp NSNN của công ty theo từng năm là: 10 triệu ; 24
triệu. Đây là một điều nó khẳng định sự hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty có hiệu quả, đời sống lao động ngày một tăng lên.
2.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Thắng Lợi
2.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán
2.5.1.1 Hình thức tổ chức công tác kế toán
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, địa bàn hoạt động, phân
cấp quản lý, tình hình trang bị kỹ thuật, tính toán và thông tin , trình độ nhệm vụ
của các CBCNV, công ty tổ chức bộ máy kế toán tập trung. Tất cả công việc kế
toán được tập trung tại phòng kế toán, ở các đội không có bộ phận kế toán riêng
mà chỉ bố trí nhân viên kinh tế làm nhiệm vụ hạch toán ban đầu, thu thập kiểm
[Type the document title]
21
tra chứng từ, định kỳ gửi chứng từ về phòng kế toán, các đơn vị này mở sổ theo
dõi chi tiết theo hình thức báo sổ.
2.5.1.2 Cơ cấu bộ máy kế toán
Sơ đồ 04 : Sơ đồ bộ máy kế toán
Ghi chú :
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
* Đội ngũ kế toán của toàn công ty có 10 người, trong đó phòng kế toán tập
trung gồm 5 người, kế toán các đội 5 người .
- Kế toán trưởng: Phụ trách chung phòng kế toán, điều hành và chỉ đạo trực
tiếp công tác hạch toán kế toán của phòng, tham mưu cho ban giám đốc về các
chế độ chính sách tài chính ban hành, chịu trách nhiệm trước lãnh đạo về tài chính
tại đơn vị, cung cấp số liệu cho lãnh đạo, nắm bắt và chỉ đạo kịp thời trong công
tác điều hành công ty.
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Phòng TC - KT
Kế toán công nợ Kế toán vật tư tiền
lương
Kế toán ngân
hàng
Kế toán TSCĐ, thủ
quỹ
Các nhân viên kế toán đội
[Type the document title]
22
- Phòng tài chính kế toán: Thay mặt kế toán trưởng điều hành công tác kế toán
khi kế toán trưởng vắng mặt. Là một kế toán tổng hợp có trách nhiệm điều hành
bộ phận kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công trình.
- Kế toán vật tư - lương: Làm thủ tục xuất nhập vật tư, chịu trách nhiệm tính
toán lương và thanh toán lương cho CBCNV, theo dõi tình hình trích nộp BHXH,
BHYT, BHTN, KPCĐ cho toàn cán bộ các thành viên trong công ty.
- Kế toán công nợ kiêm kế toán thuế: Phụ trách tất cả các tài sản công nợ , tập
hợp dối chiếu công nợ, giám sát thu hồi các khoản công nợ, kê khai thuế hàng
tháng, lập báo cáo thuế GTGT, thuế TNDN, tham gia quyết toán thuế .
- Kế toán tiền gửi ngân hàng: Phụ trách các khoản tiền gửi, tiền vay, giám sát
các khoản vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn, lên cân đối mức trả nợ tín dụng, chịu
trách nhiệm giao dịch với ngân hàng.
- Kế toán TSCĐ kiêm thủ quỹ: Quản lý tình hình tăng giảm TSCĐ, theo dõi
việc trích khấu hao TSCĐ đồng thời có nhiệm vụ giữ tiền, kiểm tra dối chiếu với
kế toán tiền mặt, chịu trách nhiệm với số liệu tồn quỹ, tính chính xác của các loại
tiền phát ra, ghi sổ quỹ.
- Các nhân viên kế toán đội: Là người trực tiếp theo dõi quá trình chi tiêu của
các đội để cuối tháng cùng kế toán thanh toán số lượng, đối chiếu và thu hồi chứng
từ để hạch toán ban đầu, gửi chứng từ về phòng kế toán ở công ty.
2.5.2 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty
Hiện nay, Công ty TNHH Thắng Lợi đang áp dụng chế độ kế toán DN do
BTC ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng
BTC.
- Hệ thống TK sử dụng: Công ty đang áp dụng hệ thống TK theo thông tư
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014. Gồm 09 loại TK trong bảng và 01 loại TK
ngoài bảng cân đối kế toán.
[Type the document title]
23
- Kỳ hạch toán: Công ty hạch toán theo tháng
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Đồng Việt Nam (VND).
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 đầu năm và kết thúc ngày 31/12 cuối
năm dương lịch.
- Phương pháp nộp thuế GTGT: Công ty nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên. Sử dụng phương pháp bình quân gia quyền để tính giá trị hàng tồn kho.
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Hiện công ty đang áp dụng phương pháp
khấu hao đường thẳng căn cứ theo thông tư 45/2013/TT - BTC ban hành ngày
25/04/2013 của bộ trưởng bộ tài chính về hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và
trích khấu hao TSCĐ cho các loại nhà cửa, máy móc thiết bị và phương tiện vận
tải được sử dụng trong công ty.
- Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty: “ Chứng từ ghi sổ ”.
- Hệ thống báo cáo tài chính: Kết thúc kỳ kế toán, công ty tiến hành tổng hợp số
liệu để lập hệ thống báo cáo tài chính. Hiện nay, công ty tiến hành lập báo cáo tài
chính theo quy định của Bộ Tài Chính.
Các loại báo cáo kế toán công ty sử dụng:
- Bảng cân đối kế toán (Mẫu B01-DN)
- Báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh (Mẫu B02-DN)
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu B03-DN)
- Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu B09-DN)
2.5.3. Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán.
Mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của DN
đều phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ lập một lần cho một nghiệp
[Type the document title]
24
vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Nội dung chứng từ kế toán phải đầy đủ các chỉ
tiêu, rõ rang, trung thực với nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Chữ
viết trên chứng từ phải rõ rang, không tẩy xoá, không viết tắt. Số tiền viết bằng
chữ phải khớp, đúng với số tiền viết bằng số.
Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên theo quy định cho mỗi chứng từ, ví
dụ: hoá đơn giá trị gia tăng phải được lập đủ 3 liên: liên 1 DN lưu lại, liên 2 giao
cho khách hàng, liên 3 dùng cho nội bộ. Đối với chứng từ lập nhiều liên phải
được lập một lần cho tất cả các liên theo cùng một nội dung bằng máy tính, máy
chữ hoặc viết lồng bằng giấy than. Trường hợp đặc biệt phải lập thành nhiều
liên nhưng không thể viết một lần tất cả các liên chứng từ thì có thể viết hai lần
nhưng phải đảm bảo thống nhất nội dung và tính pháp lý của tất cả các liên
chứng từ.
Mọi chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ
mới có giá trị thực hiện. Riêng chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử theo quy
định của pháp luật, chữ ký trên chứng từ thống nhất và giống với chữ ký đã
đăng ký theo quy định.
2.5.3.1 Tổ chức chứng từ :
Là giai đoạn đầu tiên để thực hiện ghi sổ và lập báo cáo do đó tổ chức chứng
từ nhằm mục đích giúp quản lý có được thông tin kịp thời chính xác đầy đủ để
đưa ra quyết định kinh doanh. Ngoài ra còn tạo điều kiên cho việc mã hoá thông
tin và là căn cứ để xác minh nghiệp vụ, căn cứ để kiểm tra kế toán và là cơ sở để
giải quyết các tranh chấp kinh tế. Công ty đã đăng ký sử dụng hầu hết các chứng
từ trong hệ thống chứng từ kế toán thống nhất do Bộ Tài chính ban hành, như:
Hóa đơn GTGT, hợp đồng kinh tế, giấy đề nghị mua hàng, giấy đề nghị tạm
ứng, phiếu thu, phiếu chi, séc chuyển khoản, bảng kiểm kê quỹ, biên bản giao
nhận TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ, hợp đồng thanh lý TSCĐ, hoá đơn
bán hàng của người bán, phiếu nhập kho, biên bản kiểm nghiệm vật tư, phiếu
lĩnh vật tư theo hạn mức, phiếu xuất kho... Chứng từ phản ánh lao động như
Bảng chấm công, giấy chứng nhận đau ốm thai sản... Ngoài các chứng từ do Bộ
[Type the document title]
25
Tài chính ban hành, Công ty còn sử dụng một số mẫu chứng từ do công ty tự
thiết kế (Giấy đề nghị, bản đối chiếu, hợp đồng kinh tế…)
2.5.3.2 Quy trình luân chuyển chứng từ và kiểm tra chứng từ kế toán tại
Công ty như sau:
Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong đơn vị, tất cả các chứng từ kế
toán do DN lập hoặc từ bên ngoài chuyển đến đều được tập trung vào bộ phận
kê toán DN. Bộ phận kế toán kiểm tra những chứng từ kế toán đó và chỉ sau khi
kiểm tra và xác minh tính pháp lý của chứng từ thì mới dùng những chứng từ đó
để ghi sổ kế toán. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước sau:
- Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán
- Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình Giám
đốc DN ký duyệt.
- Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán.
- Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán:
- Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép
trên chứng từ kế toán.
- Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi trên
chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có liên quan.
- Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán.
Trong năm tài chính, chứng từ được bảo quản tại kế toán phần hành.
Khi báo cáo quyết toán được duyệt, các chứng từ được chuyển vào lưu trữ.Nội
dung lưu trữ bao gồm các công việc sau:
Lựa chọn địa điểm lưu trữ chứng từ: Lựa chọn các điều kiện để lưu trữ; xây
dựng các yêu cầu về an toàn, bí mật tài liệu; xác định trách nhiệm vật chất của
các đối tượng có liên quan đến việc lưu trữ chứng từ.
[Type the document title]
26
Khi có công việc cần sử dụng lại chứng từ sau khi đã đưa vào lưu trữ, kế toán
công ty tuân thủ các yêu cầu:
Thứ nhất, nếu sử dụng cho các đối tượng trong doanh nghiệp phải xin phép Kế
toán trưởng.
Thứ hai, nếu sử dụng cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp thì phải được
sự đồng ý của Kế toán trưởng và Thủ trưởng đơn vị.
2.5.3.3 Về hủy chứng từ: Chứng từ được hủy sau một thời gian quy định cho
từng loại.
Các giai đoạn trên của chứng từ kế toán có quan hệ mật thiết với nhau mà bất
cứ một chứng từ nào cũng phải trải qua. Đây là quy trình luân chuyển chứng từ
mà kế toán Công ty TNHH Thắng Lợi thực hiện rất chặt chẽ và hiệu quả.
2.5.4. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán.
Kế toán tại Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo quy định tại thông tư
200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014.Tuy nhiên để công tác kế toán
được thực hiện nhanh gọn, chính xác, Công ty tiến hành chi tiết các tài khoản
cho phù hợp với đặc điểm tổ chức quản lý và đặc điểm tổ chức hoạt động sản
xuất kinh doanh. Sau đó nhiều tài khoản này lại được chi tiết thành các tài
khoản cấp 3 theo các nội dung cụ thể tương ứng với từng tài khoản, ví dụ các
TK theo dõi công nợ được mở chi tiết theo từng khách hàng, từng nhà cung cấp.
Các TK liên quan đến Giá vốn, doanh thu được chi tiết cho từng dòng sản phẩm
đối với hàng hóa và được chi tiết cụ thể cho từng thành phẩm….
Bảng 2-2: Bảng một số TK chính Công ty TNHH Thắng Lợi sử dụng trong hạch
toán ( Phụ l.1)
2.5.5. Hình thức kế toán
- Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty : “ Chứng từ ghi sổ ”. Với hình thức
kế toán này công ty sử dụng các loại sổ kế toán chủ yếu sau:
[Type the document title]
27
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái
- Các sổ, Thẻ kế toán chi tiết
Toàn bộ quá trình kế toán được minh họa theo sơ dồ sau.
Sơ đồ 05: Trình tự kế toán theo hình thức “Chứng từ ghi sổ ”
[Type the document title]
28
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp kế
toán chứng từ cùng
loại
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
[Type the document title]
29
CHƯƠNG 3: THƯC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THẮNG
LỢI
3.1: Phương pháp tính tiền lương và các khoản trích theo lương tại
công ty TNHH Thắng Lợi
3.1.1: Chế độ tiền lương của Công ty
3.1.1.1 Tính toán và trả lương
- Việc tính toán lương dựa trên nguyên tắc chính xác về số liệu, đảm bảo thời
gian trả lương cho người lao động theo đúng quy định.
- Việc thanh toán lương cho người lao động dựa vào thời gian làm việc trên
bảng chấm công.
- Toàn bộ lãnh đạo và nhân viên trong công ty được trả lương vào ngày đầu
tháng.
- Theo quy đinh thì mỗi tháng làm việc từ thứ 2 đến thứ 7, nghỉ chủ nhật.
3.1.1.2 Các khoản tiền phụ cấp và trợ cấp
 Phụ cấp
Ngoài phần tiền lương cơ bản người lao động còn được hưởng thêm phụ cấp
trách nhiệm cho từng chức danh
Mức hưởng phụ cấp trách nhiệm này do hội thành viên góp vốn công ty quyết
điịnh dựa theo yêu cầu, tính chất, khối lượng công việc của từng chức danh bộ
phận
 Trợ cấp: Điện thoại và ăn trưa theo từng chức danh
 Mức hưởng phụ cấp, trợ cấp:
Mức hưởng/tháng
Chức danh Phụ cấp trách nhiệm Điện thoại Xăng xe
Giám đốc 80%* LCB 350.000 400.000
Phó giám đốc 70%* LCB 350.000 400.000
Trưởng phòng 50%* LCB 250.000 300.000
Phó phòng 30%* LCB 200.000 300.000
Bảng 3-1 : Bảng mức hưởng phụ cấp, trợ cấp
[Type the document title]
30
LBC: Lương cơ bản
 Tiền lương làm việc theo giờ được tính theo quy định hiện hành của Bộ
luật lao động như sau:
- Làm thêm vào ngày thường:
TL làm thêm giờ = Tiền lương ( theo giờ )* 150%* số giờ làm thêm
- Làm thêm vào ngày chủ nhật:
TL làm thêm giờ = Tiền lương ( theo giờ )* 200%* số giờ làm thêm
- Làm thêm vào ngày lễ, tết:
TL làm thêm giờ = Tiền lương ( theo giờ )* 300%* số giờ làm thêm
 Công tác phí
- Đi về trong ngày: 150.000đ/ ngày
- Đi về cách ngày:
+ Cán bộ đến công tác tại các Thành phố lớn ( Hải Phòng , Hà Nội , TP.HCM,…)
và các tình đồng bằng, trung du được hưởng phụ cấp 250.000đ/ ngày.
+ Cán bộ đi công tác tại các vùng núi cao, hải đảo, biên giới, vùng sâu được hưởng
phụ cấp 300.000đ/ ngày.
- Ngoài tiền phụ cấp lưu trú trên người lao động sẽ được thanh toán toàn bộ chi
phí đi lại, chỗ ở và các chi phí khác ( nếu có) theo thực tế phát sinh ( có chứng từ
xác nhận ).
 Những ngày nghỉ được hưởng nguyên lương
- Nghỉ lễ, tết ( theo đúng quy định của bộ luật lao động )
- Bản thân kết hôn: nghỉ 3 ngày.
- Con kết hôn: nghỉ 1 ngày.
[Type the document title]
31
- Cha, mẹ chết ( kể cả bên vợ, chồng), vợ hoặc chồng, con chết được nghỉ 3 ngày.
- Nghỉ phép: Người lao động thôi việc có đơn xin nghỉ phép mà chưa nghỉ phép
năm hoặc chưa được nghỉ hết số ngày phép năm thì sẽ được thanh toán những
ngày chưa nghỉ. Người lao động đang trong thời gian thử việc hoặc chưa đăng ký
HĐLĐ thì chưa được hưởng các chế độ của nhà nước quy định.
 Các phúc lợi khác:
- Hằng năm, người lao động được tổ chức đi tham quan, thắng cảnh, nghỉ mát
theo quyết điịnh tại từng thời điểm của ban lãnh đạo công ty.
- Chế độ hiếu hỉ:
+ Bản thân người lao động kết hôn được mừng 200.000 đồng.
+ Cha mẹ hai bên, con, chồng, vợ chết được viếng 200.000 đồng.
3.1.1.3 Chế độ và thủ tục xét nâng lương
Về chế độ xét nâng lương: Mỗi năm, lãnh đạo công ty xét nâng lương cho NV
một lần vào tháng thứ 04 của năm.
- Niên hạn và đối tượng được xét nâng lương: Các nhân viên đã có đủ niên hạn
hai năm hưởng ở một mức lương ( kể từ ngày xét lương lần kế với ngày xét lương
mới) với điều kiện hoàn thanh tốt nhiệm vụ được giao và không vi phạm Nội quy
lao động. Nếu có vi phạm thì không vào diện được xét. Năm sau mới được xét
nâng lương với điều kiện không tái phạm kỷ luật lao động.
- Thủ tục xét nâng lương: Đến, ký xét duyệt nâng lương Ban lãnh đạo Công ty sẽ
họp và công bố việc xét duyệt để xét duyệt. Đối với nhân viên chưa được xét nâng
lương thì Giám đốc điều hành sẽ giải thích để nhân viên yên tâm.
- Mức nâng lương của mỗi bậc lương từ 10%- 20% mức lương hiện tại tùy theo
kết quả kinh doanh của công ty trong năm. Mức này dựa vào thang bảng lương
được đăng ký với cơ quan BHXH, Phòng LĐTB&XH.
3.1.2: Phương pháp tính lương ở công ty
3.1.2.1 :Hình thức trả lương theo thời gian :
[Type the document title]
32
Hình thức này công ty áp dụng cho bộ phận gián tiếp như bộ phận quản lý,
kỹ thuật…
Trả tiền lương theo thời gian là tiền lương tính trả cho người lao động theo
thời gian làm việc, cấp bậc hoặc chức danh và thang lương của người lao động.
Việc hạch toán thời gian lao động được thể hiện qua bảng chấm công. Hiện
công ty chấm công theo ngày và việc chấm công được giao cho người phụ trách
bộ phận đó làm , sau một tháng bảng chấm công này được chuyển đến phòng kế
toán ký duyệt và làm căn cứ tính lương.
Hình thức trả lương theo thời gian được áp dụng cho nhóm lao động gián
tiếp. Hình thức trả lương này được áp dụng cho các CBCNV phòng ban, quản lý
doanh nghiệp và áp dụng cho bộ phận hỗ trợ, phụ trợ. Hình thức lương tháng
được quy định sẵn cho từng bậc lương trong các thang lương.
Chức vụ và thâm niên Hệ số lương
Giám đốc 4,98
Phó giám đốc 4,65
Trưởng phòng 4,32
Phó phòng 3,99
Nhân viên nghiệp vụ
- dưới 3 năm
- 3-6 năm
- 6-9 năm
- trên 9 năm
2,67
3,00
3,33
3,66
Nhân viên phục vu
- >3 năm
-< 3 năm
2,26
2,06
Bảng 3-2 : Bảng hệ số lương của bộ phận văn phòng
Lương Hệ số lương x Mức lương tối thiểu Số ngày
Thời gian Số ngày làm việc theo chế độ công ty ( 26 ) làm việc thực tế
x
=
[Type the document title]
33
Trong đó :
- Hệ số lương : Dựa vào bảng hệ số công việc
Mức lương tối thiểu tại công ty tính tới tháng 3 năm 2014 là 1.150.000 đống/tháng.
(Công ty áp dụng theo Nghị định số 103/2014/NĐ-CP về mức lương tối thiểu
chung).
Theo quy định phụ cấp chức vụ của CBCNV được công ty phân cấp theo hệ số
nhân với mức lương tối thiểu căn cứ theo quyết định số 384/QĐ-CPXDTH ngày
21/01/2011 của giám đốc công ty ban hành.
Chức vụ Hệ số phụ cấp
Trưởng phòng 0,5
Phó phòng 0,3
Giám đốc 0,8
Phó Giám đốc 0,7
Bảng 3-3: Bảng hệ số phụ cấp trách nhiệm
Ngoài ra công ty có các khoản phụ cấp khác như điện thoại, xăng xe theo quy định
do giám đốc duyệt tùy thuộc vào tính chất công việc của CBCNV.

Lương thực tế nhận = Tổng số lương – Các khoản trích theo lương
Sau đây em xin trích dẫn số liệu của tháng 6 năm 2017 tại công ty như sau :
Phụ cấp
chức vụ
= Hệ số phụ cấp x Mức lương tối thiểu
Tổng = Tiền lương + Phụ cấp chức + Các khoản
Số lương Thời gian vụ ( nếu có ) Phụ cấp khác
[Type the document title]
34
Theo quy định của công ty thì 1 tháng cán bộ công nhân viên được nghỉ tất cả
các ngày chủ nhật trong tháng. Tháng 6 năm 2017 tổng số ngày là 30 ngày trong
đó có 04 ngày chủ nhật nên CBCNV được nghỉ 04 ngày chỉ làm 26 ngày công.
( chi tiết tại biểu 01: bảng chấm công P. kỹ thuật)
VD : Nhân viên Nguyễn Tấn Phát: Chức vụ phó phòng kỹ thuật có hệ số lương
3,99 và phụ cấp Trách nhiệm 0,3 với mức lương tối thiểu là 1.150.000 đồng.
Vậy ta có :
Lương 3,99 x 1.150.000
Thời gian 26
Phụ cấp Trách nhiệm = 0,3 x 1.150.000 = 345.000 đồng
Ngoài ra hàng tháng anh được nhận khoản phụ cấp khác như :
Phụ cấp điện thoại = 200.000 đồng
Phụ cấp xăng xe = 300.000 đồng
=> Tổng số Lương = 4.588.500 + 345.000 + 200.000 + 300.000 = 5.433.500 đ
(Trích biểu 02: Bảng thanh toán tiền lương P. Kỹ thuật)
3.1.2.2 Hình thức trả lương theo sản phẩm tập thể : Là hình thức tiền lương
tính theo khối lượng công trình, công việc đã hoàn thành đảm bảo yêu cầu
chất lượng quy định.
Hình thức trả lương này được áp dụng cho bộ phận công nhân phân xưởng,
tổ đội sản xuất. Căn cứ để trả lương là khối lượng công việc đã hoàn thành
trong kỳ. Hàng ngày cuối mỗi ca sản xuất Phó quản đốc trực ca cùng tổ trưởng
sửa chữa có trách nhiệm nghiệm thu sản phẩm trong ca để bình công, chấm điểm
cho từng cá nhân theo bảng định điểm của phân xưởng đã xây dựng. Bảng định
điểm chấm công cho công nhân được Quản đốc các phân xưởng, thủ trưởng các
đơn vị có trách nhiệm xây dựng và phòng Tổ chức hành chính trên cơ sở định
x
= 26 = 4.588.500 đồng
[Type the document title]
35
mức Công ty giao và cấp bậc công việc, bậc thợ, hệ số giãn cách được Công ty
duyệt công bố bảng điểm trên nhà giao ca phân xưởng và gửi cho các phòng Tổ
chức hành chính, Phòng Kế toán để theo dõi kiểm tra việc thực hiện của phân
xưởng.
Cuối tháng, kế toán căn cứ vào Bảng chấm công, thực hiện cộng tổng điểm cho từng
công nhân, xem xét đơn giá định mức cho 1 điểm công, các khoản trợ cấp hay các
khoản trích theo lương để tổng hợp tính ra lương thực lĩnh cho từng nhân công.
 Cách tính lương của công ty như sau :
Lương sản phẩm từng tổ = Doanh thu của từng tổ x 20%
Tiền lương SP = Số SP quy đổi x đơn giá SP ( từng đội )
Trong đó :
- Số SP quy đổi = Hệ số quy đổi x ngày công làm việc thực tế
Lương SP từng đội
- Đơn giá SP
( từng đội) Tổng số SP quy đổi từng đội
Theo quy định của công ty, hệ số quy đổi tính cho mỗi CN căn cứ vào
thâm niên nghề nghiệp của từng người. Cách tính cứ 2 năm một lần CN
được tăng một mức hệ số. Cụ thể như sau :
Thâm niên Hệ số lương sản phẩm
<2 1
2 đến 4 1,1
4 đến 6 1,2
6 đến 8 1,3
8 đến 10 1,4
>10 1,5
Tổ trưởng( thợ chính) 2,5
=
[Type the document title]
36
Bảng 3-4 : Bảng hệ số lương sản phẩm của Công ty TNHH Thắng Lợi
Ví dụ: Theo bảng tổng hợp khối lượng công việc hoàn thành tháng 6 năm 2017 (
biểu 04 ). Gói thầu xây dựng căng – tin trường tiểu học Vĩnh Ngọc do đội
CNSX số 1 đảm nhiệm.
Theo quy định của công ty, chi phí lương của công nhân chiếm 20% trong tổng
kinh phí dự thầu.
Chi phí lương công nhân = 228.852.000 x 20% = 45.770.400 ( đồng )
Cụ thể :
Cách tính lương đối với công nhân Nguyễn Văn Cường thuộc đội CNSX số 1
- Anh Nguyễn Văn Cường: Có hệ số lương sản phẩm quy đổi là 1,5 số ngày làm
việc thực tế là 26 ngày. Tổng lương của cả đội là 45.770.400 đồng. Công ty căn
cứ vào hệ số lương sản phẩm và số ngày làm việc thực tế của mỗi người để quy
đổi ra số ngày làm việc thực tế của cả đội. Trong đó, hệ số lương sản phẩm quy
đổi được căn cứ theo thâm niên nghề nghiệp của từng người. Cụ thể theo quy
định của công ty
Số ngày làm việc thực tế của cả đội :
=(2,5x26)+(1x26)+(1,5x26)+(1,4x24)+(1,2x26)+(1,2x23)+(1x24)+(1,4x26)+(1,
5x26)+(1,2x26)+(1,6x26)+(1,4x26)+(1,4x26)+(1,2x26)+(1,5x26)+(1x26)+(1,2x
26) = 594,8
Vậy lương thực tế của anh Nguyễn Văn Cường là:
45.770.400
594,8
( Trích biểu 06: Bảng thanh toán tiền lương sản phẩm của đội CNSX số 1)
3.1.3 Các khoản trích theo lương tại công ty
= x 1,5 x 26 = 3.001.085 đồng
[Type the document title]
37
3.1.3.1 Bảo hiểm xã hội ( BHXH )
 BHXH là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao
động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau ,thai sản ,tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp , hết tuổi lao động hoặc chết trên cơ sở đóng vào
quỹ BHXH.
Căn cứ theo điều 91,92 luật BHXH 71/2006/QH11; Nghị định 152/2006/NĐ-
CP hướng dẫn một số điều của luật BHXH về BHXH bắt buộc; thông tư
03/2007/TT –BLĐTBXH hướng dẫn thi hành nghị định 152 quy định: Bắt đầu
từ ngày 01/01/2016 có luật BHXH mới 58/2014/QH13, nghị định
115/2006/NĐ-CP Tỉ lệ trích BHXH là 26% .Trong đó:
 Người lao động đóng 8% trừ vào thu nhập
 Doanh nghiệp hoặc người sử dụng lao động dóng 18% tính vào chi phí.
Người lao động trong thời gian làm việc tại công ty , trường hợp bị ốm đau,thai
sản, tai nạn lao động (kể cả con ốm trong độ tuổi theo quy định ) thì sẽ được
khoản điều trị chữa bệnh và nghỉ ngơi theo chế độ quy định. Trong thời gian đó
sẽ được hưởng BHXH trả thay lương = 75% lương tháng đóng BHXH.
Trong đó :
- Đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ lương theo nhà nước
quy định:
Tiền lương tháng đóng BHXH = Lương theo ngạch bậc, cấp bậc + Phụ cấp
chức vụ ( nếu có ) + Phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) + Phụ cấp thâm
niên nghề (nếu có).
- Đối với người lao động đóng BHXH theo chế độ tiền lương do người sử dụng
lao động quyết định
Tiền lương tháng đóng BHXH = mức tiền lương, tiền công ghi trong hợp đồng
lao động.
[Type the document title]
38
 Cách tính số tiền được hưởng BHXH như sau :
Ví dụ: Cách tính các khoản thanh toán BHXH của anh Phan Đình Quang phòng
Kỹ Thuật :
Trong tháng anh Quang nghỉ 4 ngày do ốm, với hệ số lương là : 3,66 mức lương
tối thiểu 1.150.000 đồng, tỷ lệ trích BHXH 75%. Vậy số tiền mà anh Phan Đình
Quang được hưởng là :
Số tiền BHXH 3,66 x 1.150.000
được hưởng 26
Trên cơ sở phiếu nghỉ hưởng BHXH , kế toán lập “ Bảng thanh toán BHXH ”.
Cuối tháng phiếu nghỉ hưởng BHXH sẽ được gửi kèm bảng chấm công, được
gửi về phòng kế toán để tính BHXH. Phiếu nghỉ hưởng được tính kèm theo với
bảng thanh toán BHXH.
(Số liệu được trích chi tiết tại biểu 08, biểu 09, biểu 10 ).
*Sau đây em xin lấy 1 ví dụ khác về cách trích BHXH khấu trừ vào lương của
anh Nguyễn Tấn Phát chức vụ Phó phòng kỹ thuật (trích dẫn biểu 02 ). Anh
Phát có hệ số lương 3,99 và phụ cấp trách nhiệm 0,3 với mức lương tối thiểu là
1.150.000 đồng .
Tiền lương tính các khoản bảo hiểm là:
= (3,99 + 0,3 ) x 1.150.000 = 4.933.500 đồng
Vậy số tiền BHXH khấu trừ vào lương của anh Phát là:
4.933.500 x 8% = 394.680 đồng
Số tiền được
hưởngBHXH
=
Số ngày nghỉ
hưởng BHXH
x
Lương bình quân 1
ngày của từng CBCNV
x
Tỷ lệ % tính
BHXH
= x 75% x 4 = 485.654 (đồng )
[Type the document title]
39
Trường hợp trích lập quỹ BHXH tính vào chi phí được tính dựa vào tổng quỹ
lương đóng BHXH toàn công ty.
Tổng quỹ lương đóng BHXH toàn công ty :
= Tổng quỹ lương bộ phận gián tiếp + Tổng quỹ lương của bộ phận trực tiếp
= (77,74 +4,5) x 1.150.000 + 203,77x 1.150.000 = 237.388.300 đồng
Vậy quỹ BHXH công ty phải đóng là :
= 237.388.300 x 18% = 37.982.128 đồng.
Trên đây là ví dụ em trích dẫn số liệu trong tháng 6 năm 2017 nhưng trong thực
tế việc này công ty thường thực hiện 6 tháng một lần.
3.1.3.2 Bảo hiểm y tế ( BHYT )
Là hình thức bảo hiểm được áp dụng trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe ,
không vì mục đích lợi nhuận , do nhà nước tập trung thực hiện và các đối tượng
có trách nhiệm tham gia theo quy định của luật BHYT.
Căn cứ theo nghị định 105/2014/NĐ-CP ban hành ngày15/11/2014 ( có hiệu lực
thi hành từ /ngày 01/01/2015) của thủ tướng chính phủ, thông tư liên tịch
41/2014/TTLT-/BYT-TC hướng dẫn việc thực hiện BHYT thì mức trích lập
BHYT tại công ty như sau :
Đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định
thời hạn , hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên, người lao động là
người quản lý doanh nghiệp hưởng tiền lương tiền công; cán bộ , công chức
viên chức thì mức trích BHYT bằng 4,5% mức tiền lương ,tiền công hằng tháng
của người lao động. Trong đó :
o 3% tính vào chi phí SXKD
o 1,5% khấu trừ vào lương của người lao động .
Tiếp ví dụ về Nhân viên Nguyễn Tấn Phát:
[Type the document title]
40
Vậy theo quy định số tiền anh Phát phải đóng bảo hiểm y tế khấu trừ vào lương
= 3.560.700 x 1,5% = 53.411 đồng.
Còn 3% tính vào chi phí dựa vào tổng quỹ lương đóng BHXH toàn công ty.
=> quỹ BHYT công ty phải đóng tính vào chi phí
= 237.388.300 x 3% = 7.121.649 đồng
3.1.3.3 Kinh phí công đoàn (KPCĐ)
Căn cứ theo Nghị định số 191/2013/NĐ-CP
Quỹ KPCĐ được cấp thành do việc trích lập và tính vào chi phí SXKD của
công ty hàng tháng theo tỷ lệ quy định là 2% theo tiền lương thực tế của CBCNV .
Sau đây em xin trích dẫn số liệu về việc trích lập quỹ công đoàn của công ty
trong tháng 6 năm 2017 như sau :
Tổng tiền lương thực tế của CBCNV là :
= Lương cơ bản +PCCV,PCTN+Các khoản khác ( trừ các khoản BHXH trả
thay lương ). (Chi tiết tại biểu 13- bảng kê trích nộp các khoản trích theo
lương )
= 233.653.300 + 3.735.000 +11.850.000 = 249.238.300 đồng
Vậy công ty phải trích quỹ công đoàn nộp lên cấp trên với số tiền là :
=249.238.300 x 2% = 4.984.766 đồng.
3.1.3.4 Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)
- Căn cứ theo điều 102 luật BHXH số 71/2006/QH11; Nghị định 127/2008/NĐ-
CP ban hành ngày 12/12/2008 quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của
luật BHXH về BHTN của Chính phủ; Thông tư 32/2010/TT-BLĐTBXH ban
hành ngày 22/01/2009 hướng dẫn thực hiện một số điều của nghị định 127.
Cùng các công văn số 1615/BHXH-CSXH ngày 02/6/2009, công văn số
[Type the document title]
41
691/BHXH-CSXH ngày 01/3/2011 của BHXH Việt Nam. Công ty trích BHTN
theo tỷ lệ 2%. Trong đó :
o 1% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
o 1% khấu trừ vào lương của người lao động .
Quy định về Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) năm 2016 mới nhất theo Luật làm
việc số 38/2013/QH13 gồm: Đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp,
mức đóng bảo hiểm thất nghiệp, chế độ hưởng trợ cấp thất nghiệp…
- Mức tiền lương tháng thấp nhất để tính đóng BHTN là mức lương tối thiểu
vùng và mức tối đalà 20 lần mức lương tối thiểu vùng.
Cũng với ví dụ về nhân viên Nguyễn Tấn Phát:
Số tiền anh Phát phải đóng BHTN khấu trừ vào lương là :
= 3.560.700 x 1% = 35.607 đồng
Quỹ BHYT công ty phải đóng tính vào chi phí là :
= 237.388.300 x 1% = 2.373.883 đồng
3.2. Kế toán các khoản phải trả người lao động.
3.2.1. Chứng từ sử dụng
Hệ thống chứng từ tiền lương tại Công ty TNHH Thắng Lợi được lập theo biểu
mẫu chứng từ được quy định cụ thể theo thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành
ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Các chứng từ bao gồm:
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán tiền lương và phụ cấp
- Bảng chia lương sản phẩm
- Bảng quyết toán tiền lương
- Ngoài ra, còn có các chứng từ khác liên quan như: Giấy đề nghị tạm ứng, phiếu
chi tạm ứng lương, Bảng tạm ứng lương, Phiếu chi, Phiếu thu,…
Qua tình hình làm việc thực tế của hệ thống kế toán tại công ty: Cuối tháng căn
cứ vào tiền lương ở từng bộ phận, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp thanh
[Type the document title]
42
toán tiền lương cho toàn công ty, lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản phải
trích theo lương và bảng kê trích nộp các khoản trích theo lương để làm căn cứ
vào các sổ chi tiết và tổng hợp (Chi tiết tại biểu 11, biểu 12, biểu 13 ).
3.2.2: Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng để hạch toán tổng hợp tiền lương, tiền thưởng và tình hình
thanh toán với người lao động tại Công ty TNHH Thắng Lợi là TK 334 “Phải trả
người lao động”. Nội dung TK 334 tại Công ty TNHH Thắng Lợi có kết cấu và
nội dung phản ánh theo đúng quy định của chung của Nhà nước.
 Nội dung: TK này dùng để phản ánh các khoản tiền công ty phải trả công
nhân viên về tiền lương, tiền thưởng, tiền công lao động, tiền chi trả bảo hiểm xã
hội và các khoản thanh toán khác có liên quan đến thu nhập của từng lao động
 Kết cấu TK này được mở chi tiết theo 2 TK cấp 2 :
+ TK 3341 : Phải trả công nhân viên
+ TK 3348 : Phải trả người lao động khác
3.2.3 Quy trình xử lý kế toán các khoản phải trả người lao động
TK 334 – Phải trả người lao động
- Các khoản tiền lương và các khoản
khác đã trả người lao động
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương
và thu nhập của người lao động
-Tiền lương, các khoản thanh toán
khác cuối kỳ người lao động chưa
nhận chuyển sang phải trả phải nộp
khác.
- Dư Nợ ( nếu có): Số tiền trả thừa cho
người lao động
- Các khoản tiền lương, tiền công , tiền
thưởng có tính chất lương, BHXH và
các khoản khác còn phải trả, phải chi
cho người lao động.
-Dư Có: Số còn phải phải thanh toán
cho người lao động hiện có cuối kỳ.
[Type the document title]
43
QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN TIỀN LƯƠNG
KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ QUỶ KẾ TOÁN THANH TOÁN
Phase
Bắt đầu
Các bộ phận
Phiếu báo sản phẩm
hoàn thành
Bảng chấm công
Lập bảng
thanh
toán
lương
Bảng thanh toán
lương
Ký duyệt
Bảng thanh toán
lương đã duyệt
Kiểm tra
quỹ và ký
xác nhận
1
Bảng thanh toán
lương đã duyệt
Lập phiếu
chi
Phiếu chi 1
Phiếu chi 2
Bảng thanh toán
lương đã duyệt
2
2
Phiếu chi 1 đã ký
Phiếu chi 2 đã ký
Chi tiền,
ghi sổ quỹ
Ký duyệt
Sổ quỹ
Phiếu chi 2 đã ký
N
Nhập liệu
Phần mềm excel
Sổ chi tiết 111
Phiếu chi 1 đã ký
5
3
3 5
Kiểm tra
dữ liệu
ghi sổ cái
Sổ cái
111,334
Bảng thanh toán
lương đã duyệt
Phiếu báo sản phẩm
hoàn thành
Bảng chấm công
N
Kết thúc
1
4
4
3.2.4: Phương pháp hoạch toán kế toán tiền lương
Căn cứ vào số liệu tổng hợp trên bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ tiền
lương và các khoản trích theo lương toàn công ty. Kế toán lập định khoản kế toán.
ĐVT: Đồng
[Type the document title]
44
1) Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội tháng 06/2017.
Kế toán tính tiền lương và các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho CBCNV
toàn công ty :
Nợ TK 622 : 186.693.300
Nợ TK 623 : 32.126.800
Nợ TK 627 : 41.250.735
Nợ TK 642 : 107.741.320
Có TK 334 : 367.812.155
2) Căn cứ vào bảng tổng hợp tiền lương và các khoản thanh toán, bảng phân
bổ tiền lương. Kế toán tính BHXH, BHYT,BHTN khấu trừ vào tiền lương của
CBCNV :
Nợ TK 334 : 34.654.043
Có TK 3383 : 26.403.080
Có TK 3384 : 4.950.578
Có TK 3389 : 3.300.385
3) Ngày 30/06/2017 chi tiền mặt thanh toán lương tháng 6 cho nhân viên
trong công ty căn cứ vào bảng thanh toán lương tháng 06/2017, căn cứ vào phiếu
chi 379 ngày 30/06/2014. Kế toán định khoản
Nợ TK 334 : 333.158.113
Có TK 111 : 333.158.113
4) Ngày 30/06/2017 căn cứ vào danh sách người lao dộng hưởng chế độ ốm
đau thai sản được duyệt và bảng tổng hợp danh sách cán bộ công nhân viên nhận
tiền ốm đau thai sản tháng 06/2017, kế toán định khản
Nợ TK 3383 : 485.654
Có TK 334 : 485.654
5) Căn cứ vào phiếu chi 380 ngày 30/06/2017 về việc chi tiền mặt trả tiền
ốm đau :
Nợ TK 334 : 485.654
Có TK 111 : 485.654
3.2.5. Sơ đồ tài khoản.
[Type the document title]
45
3383 TK 334-Phải trả người lao dộng 622
SDĐK:8720.800
26.403.080 (2) 26.403.080 186.693.300 (1) 186.693.300
3384 623
4.950.578 (2) 4.950.578 32.126.800 (1) 32.126.800
3389
627
3.300.385 (2) 3.300.385 41.250.735 (1) 41.250.735
111 642
333.158.113 (3) 333.158.113 107.741.320 (1) 107.741.320
111
338(3383)
485.654 (4) 485.654
485.654 (5) 485.654
368.297.810 368.297.810
SDCK: 8.720.800
3.2.6 Minh họa chứng từ sổ sách kế toán
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ tiền lương kế toán tiến hành vào sổ chi tiết
TK 334
Cuối tháng kế toán căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương và bảng phân bổ tiền
lương để lập chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ được lập 1 tháng 1 lần và được
[Type the document title]
46
đánh số hiệu liên tục trong cả năm. Sau khi hoàn tất việc vào các chứng từ kế toán
tổng hợp các sổ liệu vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.Hình thức sổ này dùng để
ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý chứng từ ghi sổ vừa để đối chiếu
số liệu với bảng cân đối số phát sinh. (Chi tiết tại biểu 20 và biểu 21).
Sau khi hoàn tất các chứng từ cùng các sổ chi tiết kế toán tiến hành ghi vào sổ
cái. Sổ cái của công ty được mở riêng cho từng tài khoản và căn cứ để vào sổ cái
334 là các chứng từ ghi sổ mà kế toán đã lập. ( Chi tiết tại biểu 22).
3.3. Kế toán các khoản trích theo lương.
3.3.1. Chứng từ sử dụng
Nhằm mục đích ghi chép, theo dõi, tính và thanh toán các khoản trích theo lương,
Công ty TNHH Thắng Lợi sử dụng các loại chứng từ như:
- Bảng thanh toán tiền lương và phụ cấp
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
- Ngoài ra, còn có các chứng từ liên quan như Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng
BHXH, phiều chi, phiếu thu,…
Các phiếu thu, phiếu chi đều được lập thành 3 liên, ghi đầy đủ các nội dung trên
phiếu, phải có đầy đủ các chữ ký cần thiết, được kế toán soát xét và Giám đốc ký
duyệt, đươc chuyển cho thủ quỹ để nhập hoặc xuất quỹ, và tiến hành ghi sổ hàng
ngày:
-Liên 1: được thủ quỹ lưu lại tại sổ.
-Liên 2: Được giao cho người nhận hoặc nộp tiền.
-Liên 3: được chuyển cho kế toán để tiến hành ghi sổ liên quan.
Cuối tháng, căn cứ vào các chứng từ liên quan như Giấy chứng nhận nghỉ hưởng
BHXH, Bảng thanh toán BHXH, Bảng chấm công, Bảng phân bổ tiền lương và
BHXH,… để kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết TK 338 và các nhật ký chứng từ
liên quan.
3.3.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng.
[Type the document title]
47
 Nội dung: TK này dùng để phản ánh các khoản phải trả , phải nộp cho cơ
quan pháp luật; các tổ chức đoàn thể xã hội; cho cấp trên về KPCĐ ; BHXH, y
tế, các khoản cho vay, cho mượn tạm thời , giá trị tài sản thừa chờ xử lý.
Kết cấu
TK 338 được mở chi tiết 9 TK cấp 2 :
+ TK 3381 : Tài sản thừa chờ xử lý
+ TK 3382 : Kinh phí công đoàn
+ TK 3383 : Bảo hiểm xã hội
+ TK 3384 : Bảo hiểm y tế
+ TK 3385 : Phải trả về cổ phần hóa
+ TK 3386 : Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
+ TK 3387 : Doanh thu chư thực hiện
+ TK 3388 : Phải trả , phải nộp khác
+ TK 3389 : Bảo hiểm thất nghiệp
3.3.3 Lưu đồ
TK 334 – Phải trả phải nộp khác
- Các khoản đã nộp cho cơ quan
quản lý.
- Khoản BHXH phải trả cho người
lao động
- Các khoản đã chi về KPCĐ
- Xử lý các khoản tài sản thừa , các
khoản đã trả đã nộp khác
- Dư Nợ (nếu có ): Số dã trả , đã nộp
thừa, vượt chi chưa dược thanh
toán
- Trích BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ tính vào chi phí kinh doanh ,
khấu trừ vào lương công nhân viên
- Giá trị tài sản thừa chờ xử lý
- Số dã nộp, đã trả lớn hơn số phải
nộp phả trả được cấp bù
- Các khoản phải trả khác
- Dư Có : Số tiền còn phải trả, phải
nộp, giá trị tài sản thừa chờ xử lý
[Type the document title]
48
QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
ĐƠN VỊ SẢN XUẤT VÀ BÔ
PHẬN QUẢN LÝ
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG GIÁM ĐỐC VÀ KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN THANH TOÁN THỦ QUỸ
Phase
Bắt dầu
Người lao động
Phiếu nghỉ hưởng
BHXH
Kiểm
tra,ký ,
ghi chép
dữ liệu
Phiếu nghỉ BHXH
đã ký
Lập
bảng
trích
BHXH
Bảng thanh toán
BHXH
Phiếu nghỉ hưởng
BHXH đã ký
N
Ký
duyệt
Bảng thanh toán
BHXH đã ký
Lập
phiếu
chi
Phiếu chi 1
Phiếu chi 2
Phiếu chi 3
Bảng thanh toán
BHXH đã ký
N
Ký duyệt
Phiếu chi 1 đã ký
Phiếu chi 2 đã ký
Phiếu chi 3 đã ký
1
1
Kiểm tra
ghi sổ
quỹ
Phiếu chi 3 đã ký
Phiếu chi 2 đã ký
Phiếu chi 1 đã ký
Sổ quỹ
N
Nhập liệu
Phần mềm
excel
SCT
111,338
Phiếu chi 3 đã ký
2
Nhập dữ
liệu, ghi
sổ cái
Sổ cái 111,
338
Phiếu chi 3 đã
duyệt
N
Kết thúc
2
Người lao dộng
[Type the document title]
49
3.3.4 phương pháp hoạch toán
Căn cứ vào số liệu tổng hợp trên bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương toàn công
ty. Kế toán lập định khoản kế toán.
ĐVT: Đồng
1) Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và các khoản thanh toán kế toán tiến hành trích KPCĐ, BHXH, BHYT , BHTN
tính vào chi phí SXKD theo định khoản :
- Bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất:
Nợ TK 622 : 39.939.96
Có TK 3382 : 3.328.330
Có TK 3383 : 29.954.970
Có TK 3384 : 4.992.495
Có TK 3389 : 1.664.165
- Bộ phận công nhân lái máy:
Nợ TK 623 : 7.369.200
Có TK 3382 : 614.100
Có TK 3383 : 5.526.900
Có TK 3384 : 921.150
Có TK 3389 : 307.050
- Bộ phận xưởng sửa chữa:
Nợ TK 627 : 8.931.360
[Type the document title]
50
Có TK 3382 : 744.280
Có TK 3383 : 6.698.520
Có TK 3384 : 1.116.420
Có TK 3389 : 372.140
- Bộ phận quản lý:
Nợ TK 642 : 175.963.720
Có TK 3382 : 1.914.060
Có TK 3383 : 170.226.540
Có TK 3384 : 2.871.090
Có TK 3389 : 957.030
2) Căn cứ vào bảng tổng hợp tiền lương và các khoản thanh toán, bảng phân bổ tiền lương. Kế toán tính BHXH,
BHYT,BHTN khấu trừ vào tiền lương của CBCNV
Nợ TK 334 : 34.654.043
Có TK 3383 : 26.403.080
Có TK 3384 : 4.950.578
Có TK 3389 : 3.300.385
3) Căn cứ vào ủy nhiệm chi số 28 ngày 30/6/2017 về việc chuyển TGNH nộp BHXH, BHTN lên cấp trên : Công ty hạch
toán theo quy định của nhà nước giữ lại 2% trong tổng số 26%.
Nợ TK 3383 : 85.324.356
Nợ TK 3389 : 6.600.770
[Type the document title]
51
334 338 622
SDĐk:0
485.654 (5) 485.654 39.939.960 (1) 39.939.960
Nợ TK 3384 : 6.560.825
Có TK 112 : 98.485.951
4) Căn cứ vào phiếu chi số 381 ngày 30/6/2017 về việc chuyển chi tiền mặt nộp KPCĐ lên cấp trên : Theo quy định công
ty nộp 1% KPCĐ lên cấp trên còn 1% được giữ lại để chi tiêu tại công đoàn cơ sở.
Nợ TK 3382 : 3.300.385
Có TK 111 : 3.300.385
5) Tính ra tiền chi ốm đau trong tháng :
Nợ TK 3383 : 485.654
Có TK 334 : 485.654
3.3.5: Sơ đồ tài khoản
[Type the document title]
52
334
34.654.043 (2) 34.654.043
3.2.6 Minh họa chứng từ sổ sách kế toán
[Type the document title]
53
Hàng ngày, căn cứ các chứng từ tiền lương kế toán tiến hành vào sổ chi tiết TK 3382, TK 3383, TK 3384, TK 3389 (chi tiết
tại biểu 16, biểu 17, biểu 18, biểu 19 )
Cuối tháng kế toán căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương và bảng phân bổ tiền lương để lập chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi
sổ được lập 1 tháng 1 lần và được đánh số hiệu liên tục trong cả năm. Sau khi hoàn tất việc vào các chứng từ kế toán tổng hợp
các sổ liệu vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.Hình thức sổ này dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý chứng
từ ghi sổ vừa để đối chiếu số liệu với bảng cân đối số phát sinh.(Chi tiết tại biểu 20 và biểu 21).
Sau khi hoàn tất các chứng từ cùng các sổ chi tiết kế toán tiến hành ghi vào sổ cái. Sổ cái của công ty được mở riêng cho từng
tài khoản và căn cứ để vào sổ cái là các chứng từ ghi sổ mà kế toán đã lập. ( Chi tiết tại biểu 23 ).
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THẮNG LỢI

Más contenido relacionado

Similar a Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cung cấp vật liệu xây dựng thắng lợi.docx

Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Cô...
Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Cô...Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Cô...
Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Cô...Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpBáo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpssuser499fca
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.ssuser499fca
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH lắp đặt camera...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH lắp đặt camera...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH lắp đặt camera...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH lắp đặt camera...Dương Hà
 
Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội
Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty TNHH lắp đặt camera Hà NộiKế toán kết quả kinh doanh tại công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội
Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty TNHH lắp đặt camera Hà NộiDương Hà
 

Similar a Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cung cấp vật liệu xây dựng thắng lợi.docx (20)

Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Cô...
Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Cô...Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Cô...
Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Cô...
 
Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích kinh tế của công ty đầu tư và ...
Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích kinh tế của công ty đầu tư và ...Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích kinh tế của công ty đầu tư và ...
Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích kinh tế của công ty đầu tư và ...
 
Đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TMC...
Đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TMC...Đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TMC...
Đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TMC...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
 
Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì.doc
Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì.docĐánh giá về tổ chức công tác kế toán tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì.doc
Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì.doc
 
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doan Tại Công Ty Tnhh Top ...
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doan Tại Công Ty Tnhh Top ...Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doan Tại Công Ty Tnhh Top ...
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doan Tại Công Ty Tnhh Top ...
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của công ty Sao Nam Việt.docx
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của công ty Sao Nam Việt.docxKế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của công ty Sao Nam Việt.docx
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của công ty Sao Nam Việt.docx
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Xuất nhập khẩu C...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Xuất nhập khẩu C...Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Xuất nhập khẩu C...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Xuất nhập khẩu C...
 
Báo cáo thực tập Phân tích tình hình tài chính tại công ty Phước Thành.doc
Báo cáo thực tập Phân tích tình hình tài chính tại công ty Phước Thành.docBáo cáo thực tập Phân tích tình hình tài chính tại công ty Phước Thành.doc
Báo cáo thực tập Phân tích tình hình tài chính tại công ty Phước Thành.doc
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cao nguyên.docx
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cao nguyên.docxKế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cao nguyên.docx
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cao nguyên.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Tại Công Ty Xăng Dầu.doc
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Tại Công Ty Xăng Dầu.docBáo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Tại Công Ty Xăng Dầu.doc
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Tại Công Ty Xăng Dầu.doc
 
12030
1203012030
12030
 
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ...
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ...Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ...
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ...
 
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpBáo cáo thực tập
Báo cáo thực tập
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
 
Tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Thiết bị và Quảng cáo tr...
Tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Thiết bị và Quảng cáo tr...Tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Thiết bị và Quảng cáo tr...
Tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Thiết bị và Quảng cáo tr...
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH lắp đặt camera...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH lắp đặt camera...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH lắp đặt camera...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH lắp đặt camera...
 
Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội
Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty TNHH lắp đặt camera Hà NộiKế toán kết quả kinh doanh tại công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội
Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội
 
Tổ chức công tác kế toán Tại công ty tnhh titan hoa hằng thái nguyên.doc
Tổ chức công tác kế toán Tại công ty tnhh titan hoa hằng thái nguyên.docTổ chức công tác kế toán Tại công ty tnhh titan hoa hằng thái nguyên.doc
Tổ chức công tác kế toán Tại công ty tnhh titan hoa hằng thái nguyên.doc
 
Cơ sở lý luận về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.docx
Cơ sở lý luận về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.docxCơ sở lý luận về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.docx
Cơ sở lý luận về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.docx
 

Más de Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 😊 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149

Más de Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 😊 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 (20)

Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty kinh doanh thời trang Huỳnh An.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty kinh doanh thời trang Huỳnh An.docxPhân tích hoạt động kinh doanh của công ty kinh doanh thời trang Huỳnh An.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty kinh doanh thời trang Huỳnh An.docx
 
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại ngân hàng BIDV.docx
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại ngân hàng BIDV.docxMột số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại ngân hàng BIDV.docx
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại ngân hàng BIDV.docx
 
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Sài Gòn.doc
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Sài Gòn.docGiải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Sài Gòn.doc
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Sài Gòn.doc
 
Chuyên đề Pháp luật huỷ bỏ hợp đồng và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo blds...
Chuyên đề Pháp luật huỷ bỏ hợp đồng và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo blds...Chuyên đề Pháp luật huỷ bỏ hợp đồng và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo blds...
Chuyên đề Pháp luật huỷ bỏ hợp đồng và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo blds...
 
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng container tại công ty vận chuyển quốc tế s...
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng container tại công ty vận chuyển quốc tế s...Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng container tại công ty vận chuyển quốc tế s...
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng container tại công ty vận chuyển quốc tế s...
 
Hoàn thiện quy trình xuất khẩu các sản phẩm cơ khí chế tạo của công ty lama i...
Hoàn thiện quy trình xuất khẩu các sản phẩm cơ khí chế tạo của công ty lama i...Hoàn thiện quy trình xuất khẩu các sản phẩm cơ khí chế tạo của công ty lama i...
Hoàn thiện quy trình xuất khẩu các sản phẩm cơ khí chế tạo của công ty lama i...
 
Hoàn thiện cơ chế pháp lý về Giải quyết tranh chấp đất đai.docx
Hoàn thiện cơ chế pháp lý về Giải quyết tranh chấp đất đai.docxHoàn thiện cơ chế pháp lý về Giải quyết tranh chấp đất đai.docx
Hoàn thiện cơ chế pháp lý về Giải quyết tranh chấp đất đai.docx
 
Hoàn thiện chính sách đạo tạo nguồn nhân lực buồng phòng tại khách sạn lavand...
Hoàn thiện chính sách đạo tạo nguồn nhân lực buồng phòng tại khách sạn lavand...Hoàn thiện chính sách đạo tạo nguồn nhân lực buồng phòng tại khách sạn lavand...
Hoàn thiện chính sách đạo tạo nguồn nhân lực buồng phòng tại khách sạn lavand...
 
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Việt Thắ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Việt Thắ...Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Việt Thắ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Việt Thắ...
 
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...
 
Hoàn thiện hoạt động kinh doanh nhập khẩu thiết bị y tế ở Công ty thiết bị y ...
Hoàn thiện hoạt động kinh doanh nhập khẩu thiết bị y tế ở Công ty thiết bị y ...Hoàn thiện hoạt động kinh doanh nhập khẩu thiết bị y tế ở Công ty thiết bị y ...
Hoàn thiện hoạt động kinh doanh nhập khẩu thiết bị y tế ở Công ty thiết bị y ...
 
Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công Ty sản ...
Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công Ty sản ...Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công Ty sản ...
Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công Ty sản ...
 
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...
 
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc của phòng lao động - thương ...
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc của phòng lao động - thương ...Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc của phòng lao động - thương ...
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc của phòng lao động - thương ...
 
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng của VNPT Long An.doc
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng của VNPT Long An.docHoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng của VNPT Long An.doc
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng của VNPT Long An.doc
 
Hoàn thiện và phát triển hệ thống mạng lưới phân phối sản phẩm phomai con bò ...
Hoàn thiện và phát triển hệ thống mạng lưới phân phối sản phẩm phomai con bò ...Hoàn thiện và phát triển hệ thống mạng lưới phân phối sản phẩm phomai con bò ...
Hoàn thiện và phát triển hệ thống mạng lưới phân phối sản phẩm phomai con bò ...
 
Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty công nghiệp hỗ trợ Minh...
Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty công nghiệp hỗ trợ Minh...Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty công nghiệp hỗ trợ Minh...
Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty công nghiệp hỗ trợ Minh...
 
Báo Cáo Thực Tập Ngành Kế Toán Quản Trị Trường Cao Đẳng Công Nghệ Quốc Tế.docx
Báo Cáo Thực Tập Ngành Kế Toán Quản Trị Trường Cao Đẳng Công Nghệ Quốc Tế.docxBáo Cáo Thực Tập Ngành Kế Toán Quản Trị Trường Cao Đẳng Công Nghệ Quốc Tế.docx
Báo Cáo Thực Tập Ngành Kế Toán Quản Trị Trường Cao Đẳng Công Nghệ Quốc Tế.docx
 
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân lực tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển c...
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân lực tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển c...Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân lực tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển c...
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân lực tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển c...
 
Hoàn thiện quản lý nhà nước về trật tự xây dựng đô thị trên địa bàn thị xã ca...
Hoàn thiện quản lý nhà nước về trật tự xây dựng đô thị trên địa bàn thị xã ca...Hoàn thiện quản lý nhà nước về trật tự xây dựng đô thị trên địa bàn thị xã ca...
Hoàn thiện quản lý nhà nước về trật tự xây dựng đô thị trên địa bàn thị xã ca...
 

Último

BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 

Último (20)

BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 

Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cung cấp vật liệu xây dựng thắng lợi.docx

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 MỤC LỤC Lời mở đầu ............................................................................................................ Mục Lục................................................................................................................. Danh mục các từ viết tắt........................................................................................ Danh mục sơ đồ, bảng biều ................................................................................... CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.1.Những cơ sở pháp lý liên quan đến lao động tiền lương, các khoản trích theo lương. 1.2.Những cơ sở pháp lý liên quan đến kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. 1.2.1 Theo luật kế toán. 1.2.2 Nội dung tổ chức kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương theo thông tư 200/2014/TT-BTC và quyết định 48/2006/QĐ-BTC 1.2.3 Một số quy định cụ thể mới nhất về tiền lương trong doanh nghiệp năm 2017 CHƯƠNG 2 : KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THẮNG LỢI 2.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Thắng Lợi 2.2. Đặc diểm sản xuất kinh doanh và chức năng nhiệm vụ của công ty 2.2.1. Chức năng nhiệm vụ của công ty 2.2.2. Đặc điểm hoạt động SXKD của công ty 2.2.3. Đội ngũ cán bộ công nhân viên 2.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý 2.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phong ban. 2.4. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty qua các năm. 2.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty 2.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán 2.5.1.1 Hình thức tổ chức công tác kế toán 2.5.1.2 Cơ cấu bộ máy kế toán 2.5.2. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty. 2.5.3. Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán. 2.5.4. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán. 2.5.5. Hình thức kế toán. CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THẮNG LỢI 3.1. Phương pháp tính tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Thắng Lợi 3.1.1 Chế độ tiền lương của công ty 3.1.2. Phương pháp tính lương ở công ty 3.1.2.1. Hình thức trả lương theo thời gian 3.1.2.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm tập thể 3.1.3.Các khoản trích theo lương ở công ty 3.1.3.1.Bảo hiểm xã hội 3.1.3.2.Bảo hiểm y tế 3.1.3.3.Kinh phí công đoàn 3.1.3.4.Bảo hiểm thất nghiệp 3.2. Kế toán các khoản phải trả người lao động.
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 3.2.1.Chứng từ sử dụng 3.2.2.Tài khoản sử dụng. 3.2.3.Quy trình xử lý kế toán các khoản phải trả người lao động (lưu đồ) 3.2.3.Phương pháp hạch toán 3.2.4.Sơ đồ tài khoản. 3.2.5.Minh họa sổ sách liên quan 3.3. Kế toán các khoản trích theo lương. 3.3.1.Chứng từ sử dụng 3.3.2.Tài khoản sử dụng 3.3.3.Quy trình xử lý kế toán các khoản trích theo lương (lưu đồ) 3.3.3.Phương pháp hạch toán 3.3.4.Sơ đồ tài khoản. 3.3.5.Minh họa sổ sách liên quan CHƯƠNG 4. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THẮNG LỢI 4.1. Một số nhận xét về công tác tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Thắng Lợi 4.1.1. Ưu điểm 4.1.2. Tồn Tại 4.2.Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Thắng Lợi Kết luận
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC VIẾT TẮT STT Ký hiệu Diễn giải 1 GTVT Giao thông vận tải 2 CPXD Cổ phần xây dựng 3 ĐVT Đơn vị tính 4 TK Tài khoản 5 CT Công trình 6 ĐT Đội trưởng 7 CN Công nhân 8 CBCNV Cán bộ công nhân viên 9 SXKD Sản xuất kinh doanh 10 BHXH Bảo hiểm xã hội 11 BHYT Bảo hiểm y tế 12 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp 13 KPCĐ Kinh phí công đoàn 14 TSCĐ Tài sản cố định 15 TSLĐ Tài sản lưu động 16 TSNH Tài sản ngắn hạn 17 TSDH Tài sản dài hạn 18 GTGT Giá trị gia tăng 19 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 20 CNSX Công nhân sản xuất 21 QLPX Quản lý phân xưởng 22 ĐT XDCB Đầu tư xây dựng cơ bản 23 PTCNV Phải trả công nhân viên 24 TGNH Tiền gửi ngân hàng 25 PCCV Phụ cấp chức vụ 26 PCTN Phụ cấp trách nhiệm
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 SƠ ĐỒ Danh mục Sơ đồ 01 : Quy trình sản xuất công nghệ sản phẩm quy mô nhỏ Sơ đồ 02 : Quy tình sản xuất công nghệ sản phẩm quy mô lớn Sơ đồ 03 : Tổ chức bộ máy quản lý của công ty Sơ đồ 04 : Sơ đồ bộ máy kế toán Sơ đồ 05 : Trình tự kế toán theo hình thức “Chứng từ ghi sổ ” BẢNG BIỂU Danh mục Bảng 1-1 : Bảng hệ thống những quy định liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương. Bảng 1-2 : Tỷ lệ trích các khoản bảo hiểm Bảng 2-1 : Phân tích tình hình lao động Bảng 2-2 : Phân tích tình hình SXKD của công ty qua các năm Bảng 3-1 : Bảng mức hưởng phụ cấp, trợ cấp Bảng 3-2 : Bảng hệ số lương của bộ phận văn phòng Bảng 3-3 : Bảng hệ số phụ cấp trách nhiệm Bảng 3-4 : Bảng hệ số lương sản phẩm của công ty TNHH Thắng Lợi Biểu 01 : Bảng chấm công (phòng kỹ thuật) Biểu 02 : Bảng thanh toán tiền lương (phòng kỹ thuật) Biểu 03 : Phiếu chi (trả lương P.kỹ thuật) Biểu 04 : Bảng tổng hợp khối lượng công việc hoàn thành Biểu 05 : Bảng chấm công (đội CNSX số 1) Biểu 06 : Bảng thanh toán tiền lương sản phẩm (đội CNSX số 1)
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Biểu 07 : Phiếu chi (trả lương đội CNSX số 1) Biểu 08 : Phiếu nghỉ hưởng BHXH Biểu 09 : Phần thanh toán Biểu 10 : Bảng thanh toán BHXH Biểu 11 : Bảng tổng hợp tiền lương và các khoản thanh toán Biểu 12 : Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương Biểu 13 : Bảng kê trích nộp các khoản trích theo lương Biểu 14 : Ủy nhiệm chi Biểu 15 : Sổ chi tiết TK 334 – PTCNV Biểu 16 : Sổ chi tiết TK 3382- KPCĐ Biểu 17 : Sổ chi tiết TK 3383- BHXH Biểu 18 : Sổ chi tiết TK 3384- BHYT Biểu 19 : Sổ chi tiết TK 3389- BHTN Biểu 20 : Các chứng từ ghi sổ Biểu 21 : Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Biểu 22 : Sổ cái TK 334 Biểu 23 : Sổ cái TK 338
  • 7. [Type the document title] 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Lao động là hoạt động chân tay và trí óc của con người nhằm tác động biến đổi các vật tự nhiên thành những vật phẩm có ích đáp ứng nhu cầu của con người. Trong doanh nghiệp lao động là yếu tố cơ bản quyết định quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Muốn làm cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra liên tục, thường xuyên chúng ta phải tái tạo sức lao động hay phải trả thù lao cho người lao động trong thời gian họ tham gia sản xuất kinh doanh. Tiền lương là biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp trả cho người lao động ứng với thời gian, chất lượng và kết quả lao động mà họ đã cống hiến. Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, ngoài ra người lao động còn được hưởng một số nguồn thu nhập khác như: trợ cấp, BHXH, tiền thưởng… Đối với Doanh nghiệp thì chi phí tiền lương là một bộ phận chi phí cấu thành nên giá thành sản phẩm, dịch vụ do Doanh nghiệp sản xuất ra. Tổ chức sử dụng lao động hợp lý, hạch toán tốt lao động và tính đúng thù lao của người lao động, thanh toán tiền lương và các khoản liên quan kịp thời sẽ kích thích người lao động quan tâm đến thời gian, chất lượng lao động, từ đó nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho Doanh nghiệp. Câu hỏi đặt ra ở đây là “Làm sao để tăng tính cạnh tranh của chính sách lương bổng? Mức lương thế nào là hợp lý ?”… Đây cũng là vấn đề đặt ra cho Doanh nghiệp nói chung cũng như Công ty TNHH Thắng Lợi nói riêng. Từ ý nghĩa và tầm quan trọng của tiền lương, kết hợp với thời gian thực tập tại “ Công ty TNHH Thắng Lợi” được sự giúp đỡ tận tình của ban giám đốc, các anh chị tại phòng kế toán cùng sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo Bùi Thị Thu Hà nên em đã hoàn thành đề tài “Tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Thắng Lợi ” làm khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu
  • 8. [Type the document title] 2 Nghiên cứu thực trạng hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở “Công ty TNHH Thắng Lợi”. Từ đó để hiểu sâu hơn về lý thuyết và có cái nhìn thực tế hơn về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. Cụ thể như sau : + Tổng quan cơ sở lý thuyết, pháp lý về tiền lương và các khoản trích theo lương + Phản ánh thực tế hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở doanh nghiệp + Đề ra một số nhận xét và đề xuất một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tiền lương và vác khoản trích theo lương tại doanh nghiệp. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu : Đối tượng nghiên cứu là kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của “Công ty TNHH Thắng Lợi” - Phạm vi nghiên cứu : Tìm hiểu thực trạng tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại “Công ty TNHH Thắng Lợi” 4. Phương pháp nghiên cứu - Dữ liệu cho đề tài: Để thực hiện đề tài, các số liệu sẽ được thu thập như sau: + Số liệu sơ cấp: Các số liệu về kế toán tiền lương được thu thập ở doanh nghiệp. + Số liệu thứ cấp: tham khảo các sách báo, niên giám thống kê, các tài liệu nghiên cứu trước đây cùng các báo cáo, tài liệu của cơ quan thực tập và các doanh nghiệp khác. + Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Theo phương pháp này, em đã tiến hành quan sát, đối thoại trực tiếp bộ phận kế toán công ty để thu thập các số liệu có liên quan đến Kế Toán tiền lương và xem xét sự ảnh hưởng của tiền lương và các khoản trích theo lương đối với người lao động tại doanh nghiệp. - Phương pháp nghiên cứu:
  • 9. [Type the document title] 3 + Các số liệu thu thập sẽ được xử lý bằng các phương pháp thống kê, phân tích, và so sánh để phát thảo những con số thành những nhận định, đánh giá và phân tích tình hình tài chính và kinh doanh của công ty. + Phương pháp hạch toán toán kế toán: Phương pháp này dùng để phản ánh toàn bộ công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của công ty bằng các phương pháp kế toán. 5. Cấu trúc khóa luận CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHƯƠNG 2 : KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THẮNG LỢI CHƯƠNG 3 : THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THẮNG LỢI CHƯƠNG 4 : MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THẮNG LỢI
  • 10. [Type the document title] 4 CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.1 Những cơ sở pháp lý liên quan đến lao động tiền lương, các khoản trích theo lương. 1.1.1: Bảng 1-1: hệ thống những quy định liên quan đến lao động tiền lương, các khoản trích theo lương. Quy định Ngày ban hành Ngày hiệu lực Nội dung NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Bộ Luật Lao động 2012 số: 10/2012/QH13 18/06/2012 01/05/2013 Quy định tiêu chuẩn lao động; quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của người lao động, người sử dụng lao động, tổ chức về lao động. Nghị định 05/2015/NĐ-CP 12/01/2015 01/03/2015 Hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Bộ luật lao động 2012, trong đó có một số nội dung quan trọng về tiền lương, trợ cấp thôi việc, mất việc làm. Luật việc làm 2013 số: 38/2013/QH13 16/11/2013 01/01/2015 Quy định về các chính sách hỗ trợ tạo việc làm; đánh giá, cấp chứng chỉ hành nghề quốc gia; tổ chức hoạt động dịch vụ việc làm… TIỀN LƯƠNG Thông tư 23/2015/TT- BLĐTBXH 23/6/2015 08/08/2015 Hướng dẫn cách tính tiền lương làm việc vào ban đêm, tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm
  • 11. [Type the document title] 5 Thông tư số 18/2013/TT- BLĐTBXH 09/09/2013 25/10/2013 . Hướng dẫn thực hiện quản lí lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu. Thông tư số 43/2013/ TT- BLĐTBXH 30/12/2013 15/02/2014 hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao và tiền thưởng trong các tổ chức được thành lập và hoạt động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu theo quy định của luật chứng khoán. NGHỊ ĐỊNH 122/2015/NĐ-CP 14/11/2015 01/01/2016 Nghị định này quy định mức lương tối thiểu vùng 2016 Nghị định 49/2013/NĐ-CP 14/05/2013 1/7/2013 Hướng dẫn xây dựng thang bảng lương Thông tư 28/2015/TT- BLĐTBXH 31/07/2015 15/09/2015 Hướng dẫn chi tiết một số nội dung về bảo hiểm thất nghiệp. BẢO HIỂM Luật BHXH 2014 theo Luật số: 58/2014/QH13 (Trước năm 2016 là theo Luật số: 71/2006/QH 11, ngày 29 tháng 6 năm 20/11/2014 01/01/2016 Luật này quy định chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội; quyền và trách nhiệm của người lao động, người sử dụng lao động; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến bảo hiểm xã hội, tổ chức đại diện tập thể lao động, tổ chức đại diện người sử dụng lao động; cơ quan bảo hiểm xã hội; quỹ bảo hiểm xã hội; thủ tục thực hiện bảo
  • 12. [Type the document title] 6 2006) hiểm xã hội và quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội. LUẬT BẢO HIỂM Y TẾ 2008 14/11/2008 01/07/2009 Luật này quy định về chế độ, chính sách bảo hiểm y tế, bao gồm đối tượng, mức đóng, trách nhiệm và phương thức đóng bảo hiểm y tế; thẻ bảo hiểm y tế; phạm vi được hưởng bảo hiểm y tế; tổ chức khám bệnh, chữa bệnh cho người tham gia bảo hiểm y tế; thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế; quỹ bảo hiểm y tế; quyền và trách nhiệm của các bên liên quan đến bảo hiểm y tế. Luật bảo hiểm y tế sửa đổi 2014(Số: 46/2014/QH13) 13/06/2014 01/01/2015 Sửa đổi bổ sung một số điều của luật bảo hiểm y tế Nghị định Số: 191/2013/NĐ- CP 21/11/2013 10/1/2014 Nghị định này quy định chi tiết về tài chính công đoàn. Thông tư 59/2015/TT- BLĐTBXH 29/12/2015 15/02/2016 Hướng dẫn về chế độ bảo hiểm được hưởng và trợ cấp lương hưu BÁO CÁO SỬ DỤNG LAO ĐỘNG Thông tư Số: 23/2014/TT- BLĐTBXH 29/08/2014 20/10/2014 Hướng dẫn thực hiện về chỉ tiêu tạo việc làm tăng thêm, tuyển lao động, báo cáo sử dụng lao động, lập và quản lý sổ quản lý lao động theo quy định tại NĐ số 03/2014/NĐ-CP.
  • 13. [Type the document title] 7 XỬ PHẠT VI PHẠM NGHỊ ĐỊNH 95/2013/NĐ-CP 22/08/2013 10/10/2013 Quy định về hành vi vi phạm, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả, thẩm quyền xử phạt, thủ tục xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. Nghị định 88/2015/NĐ-CP 07/10/2015 25/11/2015 Sửa đổi Nghị định 95/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, đưa người lao động (NLĐ) Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. + Quy định về mức xử phạt: Không đóng kinh phí công đoàn 1.2.Những cơ sở pháp lý liên quan đến kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. 1.2.1. Theo luật kế toán Để phục vụ sự điều hành và quản lý lao động, tiền lương có hiệu quả, kế toán lao động, tiền lương trong doanh nghiệp sản xuất phải thực hiện những nhiệm vụ sau: -Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ số lượng, chất lượng, thời gian và kết quả lao động. Tính đúng và thanh toán kịp thời, đầy đủ tiền lương và các khoản liên quan khác cho người lao động trong doanh nghiệp. Kiểm tra tình hình huy động và sử dụng lao động, việc chấp hành chính sách chế độ về lao động, tiền lương, tình hình sử dụng quỹ tiền lương
  • 14. [Type the document title] 8 - Hướng dẫn và kiểm tra các bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện đầy đủ, đúng chế độ ghi chép ban đầu về lao động, tiền lương. Mở sổ thẻ kế toán và hạch toán lao động, tiền lương đúng chế độ, đúng phương pháp .- Tính toán phân bổ chính xác, đúng đối tượng chi phí tiền lương, các khoản theo lương vào chi phi SXKD của các bộ phận, đơn vị sử dụng lao động. -Lập báo cáo kế toán và phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương, đề xuất biện pháp khai thác có hiệu quả tiềm năng lao động trong doanh nghiệp. 1.2.2. Nội dung tổ chức kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương theo thông tư 200/2014/TT-BTC và quyết định 48/2006/QĐ-BTC Hàng tháng kế toán tiền lương phải tính tiền lương và thanh toán tiền lương cho nhân viên. Ngoài tiền lương kế toán phải tính tiền thưởng, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương như: BHXH, BHYT, BHTN … 1.2.2.1. Kế toán tiền lương vác khoản phải trả người lao động. Thông tư 200/2014 hướng dẫn hạch toán các khoản phải trả người lao động ở điều….. như sau: TK 334 – phải trả người lao động Thông tư 200/2014 hướng dẫn cách hạch toán cụ thể một số trường hợp liên quan đến phải trả người lao động như sau: Nợ các TK: 154, 241, 622, 623, 627, 641, 642 ...(Tùy mục đích trả lương cho bộ phận nào như: Bộ phận quản lý, bộ phận sản xuất..., Và DN sử dụng theo QĐ 48 hay TT 200) Có TK: 334: Phải trả người lao động (3341,3348) 1.2.2.2. Kế toán các khoản trích theo lương. 1.2.2.2.1. Khi tính lương cho nhân viên, hạch toán: Nợ các TK: 154, 241, 622, 623, 627, 641, 642 ...(Tùy mục đích trả lương cho bộ phận nào như: Bộ phận quản lý, bộ phận sản xuất..., Và DN sử dụng theo QĐ 48 hay TT 200)
  • 15. [Type the document title] 9 Có TK: 334: Phải trả người lao động (3341,3348) 1.2.2.2.2. Hạch toán các khoản trích theo lương BHXH, BHYT, BHTN: - Tính vào chi phí của DN: Nợ TK: 154, 241, 622, 623, 627, 641, 642 ... (Tùy từng bộ phận): (Tiền lương tham gia BHXH × 23.5%) Có TK 3383 – Bảo Hiểm Xã Hội: (Tiền lương tham gia BHXH × 17.5%) Có TK 3384 – Bảo Hiểm Y Tế: (Tiền lương tham gia BHXH × 3%) Có TK 3386 (3385) – Bảo Hiểm Thất nghiệp: (Tiền lương tham gia BHXH × 1%) Có TK 3382 – Kinh phí công đoàn: (Tiền lương tham gia BHXH × 2%) - Tính trừ vào lương của Nhân viên: Nợ TK 334: (Tiền lương tham gia BHXH × 10,5%) Có TK 3383 – Bảo Hiểm Xã Hội: (Tiền lương tham gia BHXH × 8%) Có TK 3384 – Bảo Hiểm Y Tế: (Tiền lương tham gia BHXH × 1,5%) Có TK 3386 (3385) – Bảo Hiểm Thất nghiệp: (Tiền lương tham gia BHXH × 1%) 1.2.2.2.3. Tính Thuế TNCN cho người Lao Động (nếu có ) -Khi trừ số thuế TNCN phải nộp vào lương của nhân viên : Nợ TK 334: Tổng số thuế TNCN khấu trừ Có TK 3335: Thuế TNCN -Khi nộp tiền thuế TNCN Nợ TK: 3335: Số thuế TNCN phải nộp Có TK 1111/ TK 1121 1.2.2.2.4. Thực hiện chi trả Lương cho Công nhân viên các bộ phận - Khi thanh toán tiền lương hoặc nhân viên ứng trước tiền lương, ghi: Nợ TK 334: Phải trả người lao động Có TK 1111/ TK 1121: Số tiền trả 1.2.2.2.5. Khi nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ:
  • 16. [Type the document title] 10 Nợ TK 3383 - Số tiền đã trích BHXH: (Tiền lương tham gia BHXH × 25.5%) Nợ TK 3384 - Số tiền đã trích BHYT: (Tiền lương tham gia BHXH × 4.5%) Nợ TK 3386 (Hoặc 3385) - Số tiền đã trích BHTN: (Tiền lương tham gia BHXH × 2%) Nợ TK 3382 – Số tiền đóng KPCĐ: 2% Có TK 1111/ TK 1121 – Tổng phải nộp: (Tiền lương tham gia BHXH × 34%) 1.2.2.2.6. Tính tiền BHXH (chế độ thai sản, ốm đau...) phải trả cho nhân viên: Nợ TK: 338 – Phải trả, phải nộp khác (3383) Có TK: 334 – Phải trả người lao động (3341) - Khi nhận được tiền của Cơ quan BHXH trả cho DN: Nợ TK 111/ TK 112 Có TK: 3383 Khi trả tiền chế độ BHXH cho nhân viên (thai sản , ốm đau, tai nạn …): Nợ TK: 334 Có TK 111/ TK 112 1.2.2.2.7. Tính tiền thưởng phải trả cho công nhân viên: - Khi xác định số tiền thưởng trả công nhân viên từ quỹ khen thưởng: Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi Có TK 334 – Phải trả người lao động - Khi xuất quỹ chi trả tiền thưởng: Nợ TK 334 – Phải trả người lao động Có TK 111/ TK 112 … Nếu công ty không có lãi để trích lập quỹ khen thưởng thì không có nguồn để chi thưởng. Có thể xử lý vấn đề này bằng cách không coi đó là khoản tiền thưởng mà coi như chi bổ sung thêm lương. - Khi tính các khoản thưởng cho người lao động. Nợ TK 641, 642 – Chi phí bán hàng / Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 334 – Phải trả người lao động - Khi thanh toán tiền thưởng cho người lao động: Nợ TK 334 Có TK 111/ TK 112 … 1.2.2.2.8. Tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân viên:
  • 17. [Type the document title] 11 Nợ các TK 623, 627, 641, 642 Nợ TK 335 - Chi phí phải trả (Doanh nghiệp có trích trước tiền lương nghỉ phép) Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341). 1.2.3. Một số quy định cụ thể mới nhất về tiền lương trong doanh nghiệp năm 2017 1.2.3.1. Mức lương tối thiểu vùng Ngày 01 tháng 01 năm 2017 chính phủ đã ban hành nghị định 153/2016/NĐ-CP nâng mức lương tối thiểu vùng 2017 như sau : -Vùng 1 : 3.750.000 đồng/tháng -Vùng 2 : 3.320.000 đồng/tháng -Vùng 3 : 2.900.000 đồng/tháng -Vùng 4 : 2.580.000 đồng/tháng 1.2.3.2. Mức lương tối thiểu chung: Theo đó, Quốc hội giao Chính phủ thực hiện việc tăng lương cơ sở lên 1.300.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2017 (mức lương cơ sở hiện hành là 1.210.000 đồng/tháng). Như vậy, trong thời gian tới Chính phủ sẽ hiện thực hóa nội dung nêu trên bằng việc ban hành Nghị định mới để thay thế cho Nghị định 47/2016/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. 1.2.3.3. Bảo hiểm: Được thực hiện theo Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/04/2017, có hiệu lực thi hành từ 01/05/2017 và thay thế quyết định số 959/QĐ-BHXH ngày 09/09/2015. Quy định về mức đóng BHXH, BHYT, BHTN mới nhất năm 2017. Bảng 1-2: Tỷ lệ trích các khoản bảo hiểm như sau :
  • 18. [Type the document title] 12 Loại bảo hiểm Doanh nghiệp đóng Người LĐ đóng Tổng Cộng BHXH 17.5% 8% 25.5% BHYT 3% 1,5% 4,5% BHTN 1% 1% 2% Tổng cộng bảo hiểm 32% Thêm KPCĐ 2% 2% Tổng phải nộp 34%
  • 19. [Type the document title] 13 CHƯƠNG 2: MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM TẠI CÔNG TY TNHH THẮNG LỢI 2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thắng Lợi 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY Tên đầy đủ: Công ty TNHH Thắng Lợi Số giấy phép kinh doanh : 3702000087 cấp ngày 29/11/2000 Mã số thuế : 4200431201 Địa chỉ: 49A Lê Hồng Phong – Nha Trang, Khánh Hòa Điện thoại: 84-58-3501262 Fax: 84-58-3876364 Email: thepthangloi@gmail.com 2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN  Công ty TNHH Thắng Lợi được thành lập năm 2000, tiền thân là các đội thi công công trình riêng lẻ ra đời từ những năm 1990. Cho đến thời điểm hiện nay, Công ty TNHH Thắng Lợi đã có hơn 20 năm kinh nghiệm trong ngành xây dựng và cung cấp vật liệu xây dựng trong tỉnh cũng như các tỉnh bạn.  Với lực lượng lao động dồi dào, những cán bộ có trình độ đại học đã tăng lên nhiều so với trước đây, đồng thời ban lãnh đạo công ty đã có đường lối đúng đắn phù hợp cơ chế thị trường và không thể không nói đến sự giúp đỡ của các ban ngành ở tỉnh Khánh Hòa.  Tất cả những thành tựu đạt được đã tạo sự phát triển bền vững của công ty trong nền kinh tế thị trường hiện nay và trong tương lai. 2.2. Đặc điểm SXKD và chức năng nhiệm vụ của công ty TNHH Thắng Lợi 2.2.1 Chức năng nhiệm vụ :
  • 20. [Type the document title] 14 Công ty TNHH Thắng Lợi là công ty chuyên nhận thầu về các loại : - Xây dựng công trình giao thông ( đường bộ ,cầu cống ) thủy lợi , dân dụng, bến cảng - San lấp mặt bằng, lắp đặt hệ thống điện và cấp thoát nước - Khai thác đá, cát - Kinh doanh vận tải hàng hóa đường bộ - Mua bán vật liệu xây dựng - Kinh doanh khách sạn, nhà hàng… 2.2.2 Đặc điểm hoạt động SXKD : Công ty có các đơn vị SX sau: Xưởng sửa chữa, các đội thi công, các ban điều hành dự án. Trong xưởng sữa chữa có các phân xưởng nhỏ, trong đội thi công được phân thành đội móng, đội nền, đội đá, đội giám sát, đội hoàn thiện công trình. Quy trình sản xuất công nghệ sản phẩm: Công ty tổ chức sản xuất theo phương thức đấu thầu các công trình cụ thể: -Quy trình công nghệ tại công ty dược chia làm 2 loại theo quy mô và yêu cầu kỹ thuật của công trình, hạng mục công trình, khối lượng công việc.  Đối với những công trình có quy mô nhỏ kỹ thuật đơn giản. Sơ đồ 01: Quy trình sản xuất công nghệ sản phẩm quy mô nhỏ Chỉ định thầu Thiết kế thi công Duyệt dự toán CT Lập dự toán CT Quyết toán CT Nghiệm thu toàn bộ CT Nghiệm thu các giai doạn CT Thi công CT Ký hợp đồng thi công Phần đã dự toán Phần phát sinh
  • 21. [Type the document title] 15 ( Nguồn : phòng tổ chức hành chính )  Đối với công trình có quy mô lớn đòi hỏi kỹ thuật cao Hầu hết các CT này đều dược tiến hành thông qua đấu thầu Sơ đồ 02: Quy trình sản xuất công nghệ sản phẩm quy mô lớn (Nguồn: Phòng tổ chức hành chính ) Như vậy , đối với công ty để đạt hiệu quả trong kinh doanh công tác thiết kế dự toán công trình đóng vai trò then chốt , bởi vì muốn trúng được thầu thì các CT xây dựng cơ bản công ty phải thiết kế được phương án thi công tối ưu nhất, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. 2.2.3 Đội ngũ CBCNV: Tính ở thời điểm quý II năm 2017 toàn công ty có tất cả 194 người được phân bổ ở các phòng ban và một số phân xưởng. Được thể hiện qua một số chỉ tiêu sau. Bảng 2-1: Tình hình lao động của công ty qua 3 năm Chỉ tiêu 2015 2016 2017 Số lượng % Số lượng % Số lượng % Tổng số lao động 188 100 176 100 194 100 Mua hồ sơ thầu Lập dự toán CT Thi công CT Thông báo trúng thầu Ký hợp đồng thi công Tổ chức nghiệm thu các giai đoạn Tổ chức nghiệm thu toàn bộ CT Quyết toán CT Phần đã dự toán Phần đã phát sinh
  • 22. [Type the document title] 16 ( Nguồn : Phòng kế toán công ty) Nhận xét: + Xét theo chức năng: Tỷ lệ lao động của công ty qua 3 năm đã có sự biến động.số lao động trực tiếp tăng nhẹ. Năm 2015 là 84,04%, năm 2016 là 84,1% , năm 2017 là 84,27%. Trong đó lao động gián tiếp lại giảm xuống: Năm 2015 là 15,96% , năm 2016 là 15,9%, đến năm 2017 là 15,73%. Điều này chứng tỏ công ty đã có sự sắp xếp lại đội ngũ cán bộ quản lý phù hợp và đảm bảo nhiệm vụ chung. + Xét theo giới tính: Do đặc điểm ngành XDCB phải có lao động cơ bắp . Do đó trong 3 năm qua, công ty sử dụng số lao động nam cao hơn số lao động nữ. Cụ thể năm 2015 lao dộng nam là 129 người chiếm 68,62% , năm 2016 lao động nam là 126 người chiếm 71,59%, năm 2017 lao động nam là 116 người chiếm 72,96% , số lao động nữ đã có sự thay đổi đáng kể. + Xét theo trình độ : Để đáp ứng nhu cầu SXKD ngày càng tăng công ty chú trọng dến công tác bồi dưỡng đào tạo và dào tạo lại cán bộ. Do đó trong 3 năm số cán bộ có trình độ ĐH-CĐ đã tăng lên rõ rệt. Cụ thể năm 2015 chiếm 10,64% năm 2016 chiếm 12,5%, năm 2017 chiếm 13,84%. Lao động có trình độ trung 1. Phân theo chức năng + Trực tiếp + Gián tiếp 158 30 84,04 15,96 148 28 84,1 15,9 163 31 84,02 15,97 2. Phân theo giới tính + Nam + Nữ 129 59 68,62 31,38 126 50 71,59 28,41 141 53 72,68 27,31 3. Phân theo trình độ + Đại học ,Cao đẳng + Trung cấp + Lao động phổ thông 20 29 139 10,64 15,42 73,94 22 32 122 12,5 18,18 69,32 27 43 124 13,91 22,16 63.91
  • 23. [Type the document title] 17 cấp cũng được tăng lên. Tuy nhiên số lao động phổ thông hàng năm giảm xuống năm 2015 là 73,94%, năm 2016 là 69,32%, năm 2017 là 64,15% 2.3 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 2.3.1: Sơ đồ bộ máy quản lý ( Nguồn : Phòng tổ chức hành chính ) Sơ đồ 03 : Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 2.3.2: Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban  Hội đồng quản trị: Là cơ quan đại diện cho các cổ đông để quản trị công ty. Hội đồng quản trị có toàn quyền nhân danh các cổ đông của công ty để quyết định. Hội đồng quản trị là bộ phận có vị thế cao nhất trong công ty, đứng đầu là Chủ tịch HĐQT kiêm giám đốc điều hành, quyết định mọi vấn đề quan trọng nhất của công ty. Hội đồng quản trị có các quyền hạn như: Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với PGĐ điều hành và các chức danh quản lý khác của Công ty. Quyết định mức lương và quyền lợi khác của HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Ban kiểm soát Giám đốc điều hành PGĐ Điều hành PGĐ Điều hành PGĐ Điều hành Các đơn vị sản xuất Bộ máy quản lý Xưởng sửa chữa Các đội thi công Phòng thí nghiệm Các ban diều hành dự án Phòng tổ chức hành chính Phòng tài chính kế toán Phòng kinh tế thị trường Phòng quản lý thiết bị Phòng kỹ thuật công nghệ Các đội thi công dư án CT
  • 24. [Type the document title] 18 người quản lý trong công ty. Giám sát chỉ đạo Phó giám đốc và người quản lý khác trong điều hành công việc hàng ngày của công ty. Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty. Quyết định mức lương và phụ cấp đối với người lao động trong công ty.  Ban kiểm soát: Có nhiệm vụ giúp các cổ đông kiểm soát hoạt động quản trị và quản lý điều hành. Do hội đồng quản trị bầu ra và chịu sự lãnh đạo trực tiếp của HĐQT  PGĐ điều hành: Có nhiệm vụ trợ giúp cho Giám đốc và chỉ đạo trực tiếp các bộ phận phân công uỷ quyền. Thay mặt Giám đốc khi Giám đốc đi vắng, là người điều hành hành tổ chức, luân chuyển và sắp xếp công việc, quản lý nhân viên, tuyển dụng cán bộ.  Phòng tổ chức hành chính: Giải quyết mọi công việc của công ty, thực hiện các công tác văn phòng, quản lý công văn, giấy tờ có liên quan tới tổ chức hành chính.  Phòng tài chính kế toán: Giúp việc cho giám đốc về công tác quản lý tài chính theo đúng chức năng giám đốc đồng tiền, thanh toán, quyết toán các công trình đối với đối tác bên trong và ngoài công ty và thanh toán tiền lương, thưởng cho CBCNV trong công ty.  Phòng kinh tế thị trường: Làm công tác Marketing giúp công ty ký kết các hợp đồng, theo dõi khối lượng công việc, nghiệm thu công trình .  Phòng quản lý thiết bị: Quản lý toàn bộ trang thiết bị, máy móc thi công của công ty, lập kế hoạch sữa chữa, bồi dưỡng định kỳ hàng tháng, quý năm cho các trang thiết bị.  Phòng kỹ thuật công nghệ: Tham mưu giúp việc cho giám đốc về công tác kế hoạnh, quản lý kỹ thuật, chất lượng công trình. => Nhìn chung bộ máy quản lý của công ty gọn nhẹ, linh hoạt phù hợp với tình hình của công ty, chức năng nhiệm vụ rõ ràng giữa các phòng ban, mối quan hệ thống nhất, giúp đỡ lẫn nhau, góp phần không nhỏ cho công ty trên con đường phát triển của mình. 2.4.Bảng 2-2 Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty qua các năm CHÊNH LỆCH
  • 25. [Type the document title] 19 ĐVT: Triệu đồng Nhận xét : Qua một số chỉ tiêu trên bảng ta thấy : Số liệu năm 2015 so với năm 2016 có một số biến động sau : - Tổng tài sản tăng 4.441 triệu đồng tương ứng với mức tăng 8.97 % . Trong đó: + Tài sản ngắn hạn tăng : 5.435 triệu đồng tương đương 12.16% + Tài sản dài hạn giảm: - 994 triệu đồng tương đương -20,56% TT CHỈ TIÊU/NĂM 2015 2016 SỐ TIỀN % 1 Tổng tài sản 45.052 49.493 4.441 8.97 2 Tài sản ngắn hạn 39.224 44.659 5.435 12.16 3 Tài sản dài hạn 5.828 4.834 (994) (20.56) 4 Tổng nguồn vốn 45.052 49.493 4.441 8.97 5 Nợ phải trả 11 4.397 4.386 99.74 6 Nguồn vốn chủ sở hữu 45.041 45.096 55 0.122 7 Vốn điều lệ 16.500 16.500 0 0 8 Doanh thu 11.549 28.448 16.899 59.4 9 Tổng chi phí 11.497 28.378 16.881 59.48 10 Lợi nhuận trước thuế 52 68 16 23.53 11 Lợi nhuận sau thuế 41 55 14 25.45 12 Nộp ngân sách 10 24 14 58.33 13 Giá trị sản xuất kinh doanh 80.000 91.000 11.000 12.08 14 Giá trị xây lắp 72.700 78.800 6.100 7.74 15 Giá trị SXCN & VLXD 600 1.400 800 57.14 16 Giá trị khảo sát, thí nghiệm 1.700 1.800 100 5.55 17 Giá trị kinh doanh nhà 5.000 9.000 4.000 44.44
  • 26. [Type the document title] 20 - Tổng nguồn vốn tăng: 4.441 triệu đồng tương ứng với mức tăng 8.97% . Trong đó: + Nợ phải trả tăng: 4.386 triệu đồng tương đương 99.74 % + Nguồn vốn chủ sở hữu tăng: 55 đồng tương đương 0.12% Vậy, tổng tài sản và tổng nguồn vốn của năm 2016 tăng 8.97% so với năm 2015. điều đó cho thấy rằng Công ty không ngừng phát triển và mở rộng các công trình, dự án đáp ứng được nhu cầu của thị trường. Vốn bằng tiền giảm không đáng kể 3.713.367.930 đồng tương ứng với mức giảm là 16.35%,các khoản phải thu giảm 59.38%. Song hàng tồn kho tăng 61.2%, đặc biệt là TSLĐ khác tăng mạnh. Điều này cho thấy rằng năm 2016 Công ty tập trung vào đầu tư ngắn hạn. Với giá trị TSCĐ được đầu tư vào những năm gần đây, Công ty đã có một quy trình máy móc thiết bị hiện đại. Nên việc đầu tư TSCĐ trong năm 2016 là không cần thiết, TSCĐ năm 2016 giảm 20,56% Nhìn vào bảng biểu kết quả trên ta thấy doanh thu tăng lên trên 50% (năm sau cao hơn năm trước), nếu năm 2015 là 11.549 triệu đồng thì đến năm 2016 đã là 28.4 tỷ và đến với tỷ lệ tăng tương ứng là 2016/2015: 59.4% Cùng với tổng doanh thu tăng nhanh thì qua bảng ta cũng thấy tổng chi phí cũng tăng theo, cụ thể là: năm 2015:11.49 tỷ ; năm 2016: 28.37 tỷ. Cũng theo đà tăng của doanh thu và chi phí tổng lợi nhuận cũng được nâng cao rõ rệt qua các năm: 2015: 52 triệu, năm 2016: 68 triệu với tỷ lệ 2016/2015 là 123,53%. Cũng chính điều đó đã kéo theo việc nộp NSNN của công ty theo từng năm là: 10 triệu ; 24 triệu. Đây là một điều nó khẳng định sự hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty có hiệu quả, đời sống lao động ngày một tăng lên. 2.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Thắng Lợi 2.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán 2.5.1.1 Hình thức tổ chức công tác kế toán Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, địa bàn hoạt động, phân cấp quản lý, tình hình trang bị kỹ thuật, tính toán và thông tin , trình độ nhệm vụ của các CBCNV, công ty tổ chức bộ máy kế toán tập trung. Tất cả công việc kế toán được tập trung tại phòng kế toán, ở các đội không có bộ phận kế toán riêng mà chỉ bố trí nhân viên kinh tế làm nhiệm vụ hạch toán ban đầu, thu thập kiểm
  • 27. [Type the document title] 21 tra chứng từ, định kỳ gửi chứng từ về phòng kế toán, các đơn vị này mở sổ theo dõi chi tiết theo hình thức báo sổ. 2.5.1.2 Cơ cấu bộ máy kế toán Sơ đồ 04 : Sơ đồ bộ máy kế toán Ghi chú : Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng * Đội ngũ kế toán của toàn công ty có 10 người, trong đó phòng kế toán tập trung gồm 5 người, kế toán các đội 5 người . - Kế toán trưởng: Phụ trách chung phòng kế toán, điều hành và chỉ đạo trực tiếp công tác hạch toán kế toán của phòng, tham mưu cho ban giám đốc về các chế độ chính sách tài chính ban hành, chịu trách nhiệm trước lãnh đạo về tài chính tại đơn vị, cung cấp số liệu cho lãnh đạo, nắm bắt và chỉ đạo kịp thời trong công tác điều hành công ty. KẾ TOÁN TRƯỞNG Phòng TC - KT Kế toán công nợ Kế toán vật tư tiền lương Kế toán ngân hàng Kế toán TSCĐ, thủ quỹ Các nhân viên kế toán đội
  • 28. [Type the document title] 22 - Phòng tài chính kế toán: Thay mặt kế toán trưởng điều hành công tác kế toán khi kế toán trưởng vắng mặt. Là một kế toán tổng hợp có trách nhiệm điều hành bộ phận kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công trình. - Kế toán vật tư - lương: Làm thủ tục xuất nhập vật tư, chịu trách nhiệm tính toán lương và thanh toán lương cho CBCNV, theo dõi tình hình trích nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ cho toàn cán bộ các thành viên trong công ty. - Kế toán công nợ kiêm kế toán thuế: Phụ trách tất cả các tài sản công nợ , tập hợp dối chiếu công nợ, giám sát thu hồi các khoản công nợ, kê khai thuế hàng tháng, lập báo cáo thuế GTGT, thuế TNDN, tham gia quyết toán thuế . - Kế toán tiền gửi ngân hàng: Phụ trách các khoản tiền gửi, tiền vay, giám sát các khoản vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn, lên cân đối mức trả nợ tín dụng, chịu trách nhiệm giao dịch với ngân hàng. - Kế toán TSCĐ kiêm thủ quỹ: Quản lý tình hình tăng giảm TSCĐ, theo dõi việc trích khấu hao TSCĐ đồng thời có nhiệm vụ giữ tiền, kiểm tra dối chiếu với kế toán tiền mặt, chịu trách nhiệm với số liệu tồn quỹ, tính chính xác của các loại tiền phát ra, ghi sổ quỹ. - Các nhân viên kế toán đội: Là người trực tiếp theo dõi quá trình chi tiêu của các đội để cuối tháng cùng kế toán thanh toán số lượng, đối chiếu và thu hồi chứng từ để hạch toán ban đầu, gửi chứng từ về phòng kế toán ở công ty. 2.5.2 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty Hiện nay, Công ty TNHH Thắng Lợi đang áp dụng chế độ kế toán DN do BTC ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC. - Hệ thống TK sử dụng: Công ty đang áp dụng hệ thống TK theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014. Gồm 09 loại TK trong bảng và 01 loại TK ngoài bảng cân đối kế toán.
  • 29. [Type the document title] 23 - Kỳ hạch toán: Công ty hạch toán theo tháng - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Đồng Việt Nam (VND). - Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 đầu năm và kết thúc ngày 31/12 cuối năm dương lịch. - Phương pháp nộp thuế GTGT: Công ty nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Sử dụng phương pháp bình quân gia quyền để tính giá trị hàng tồn kho. - Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Hiện công ty đang áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng căn cứ theo thông tư 45/2013/TT - BTC ban hành ngày 25/04/2013 của bộ trưởng bộ tài chính về hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ cho các loại nhà cửa, máy móc thiết bị và phương tiện vận tải được sử dụng trong công ty. - Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty: “ Chứng từ ghi sổ ”. - Hệ thống báo cáo tài chính: Kết thúc kỳ kế toán, công ty tiến hành tổng hợp số liệu để lập hệ thống báo cáo tài chính. Hiện nay, công ty tiến hành lập báo cáo tài chính theo quy định của Bộ Tài Chính. Các loại báo cáo kế toán công ty sử dụng: - Bảng cân đối kế toán (Mẫu B01-DN) - Báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh (Mẫu B02-DN) - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu B03-DN) - Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu B09-DN) 2.5.3. Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán. Mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của DN đều phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ lập một lần cho một nghiệp
  • 30. [Type the document title] 24 vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Nội dung chứng từ kế toán phải đầy đủ các chỉ tiêu, rõ rang, trung thực với nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Chữ viết trên chứng từ phải rõ rang, không tẩy xoá, không viết tắt. Số tiền viết bằng chữ phải khớp, đúng với số tiền viết bằng số. Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên theo quy định cho mỗi chứng từ, ví dụ: hoá đơn giá trị gia tăng phải được lập đủ 3 liên: liên 1 DN lưu lại, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 dùng cho nội bộ. Đối với chứng từ lập nhiều liên phải được lập một lần cho tất cả các liên theo cùng một nội dung bằng máy tính, máy chữ hoặc viết lồng bằng giấy than. Trường hợp đặc biệt phải lập thành nhiều liên nhưng không thể viết một lần tất cả các liên chứng từ thì có thể viết hai lần nhưng phải đảm bảo thống nhất nội dung và tính pháp lý của tất cả các liên chứng từ. Mọi chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ mới có giá trị thực hiện. Riêng chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật, chữ ký trên chứng từ thống nhất và giống với chữ ký đã đăng ký theo quy định. 2.5.3.1 Tổ chức chứng từ : Là giai đoạn đầu tiên để thực hiện ghi sổ và lập báo cáo do đó tổ chức chứng từ nhằm mục đích giúp quản lý có được thông tin kịp thời chính xác đầy đủ để đưa ra quyết định kinh doanh. Ngoài ra còn tạo điều kiên cho việc mã hoá thông tin và là căn cứ để xác minh nghiệp vụ, căn cứ để kiểm tra kế toán và là cơ sở để giải quyết các tranh chấp kinh tế. Công ty đã đăng ký sử dụng hầu hết các chứng từ trong hệ thống chứng từ kế toán thống nhất do Bộ Tài chính ban hành, như: Hóa đơn GTGT, hợp đồng kinh tế, giấy đề nghị mua hàng, giấy đề nghị tạm ứng, phiếu thu, phiếu chi, séc chuyển khoản, bảng kiểm kê quỹ, biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ, hợp đồng thanh lý TSCĐ, hoá đơn bán hàng của người bán, phiếu nhập kho, biên bản kiểm nghiệm vật tư, phiếu lĩnh vật tư theo hạn mức, phiếu xuất kho... Chứng từ phản ánh lao động như Bảng chấm công, giấy chứng nhận đau ốm thai sản... Ngoài các chứng từ do Bộ
  • 31. [Type the document title] 25 Tài chính ban hành, Công ty còn sử dụng một số mẫu chứng từ do công ty tự thiết kế (Giấy đề nghị, bản đối chiếu, hợp đồng kinh tế…) 2.5.3.2 Quy trình luân chuyển chứng từ và kiểm tra chứng từ kế toán tại Công ty như sau: Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong đơn vị, tất cả các chứng từ kế toán do DN lập hoặc từ bên ngoài chuyển đến đều được tập trung vào bộ phận kê toán DN. Bộ phận kế toán kiểm tra những chứng từ kế toán đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh tính pháp lý của chứng từ thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế toán. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước sau: - Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán - Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình Giám đốc DN ký duyệt. - Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán. - Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán. Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán: - Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép trên chứng từ kế toán. - Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi trên chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có liên quan. - Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán. Trong năm tài chính, chứng từ được bảo quản tại kế toán phần hành. Khi báo cáo quyết toán được duyệt, các chứng từ được chuyển vào lưu trữ.Nội dung lưu trữ bao gồm các công việc sau: Lựa chọn địa điểm lưu trữ chứng từ: Lựa chọn các điều kiện để lưu trữ; xây dựng các yêu cầu về an toàn, bí mật tài liệu; xác định trách nhiệm vật chất của các đối tượng có liên quan đến việc lưu trữ chứng từ.
  • 32. [Type the document title] 26 Khi có công việc cần sử dụng lại chứng từ sau khi đã đưa vào lưu trữ, kế toán công ty tuân thủ các yêu cầu: Thứ nhất, nếu sử dụng cho các đối tượng trong doanh nghiệp phải xin phép Kế toán trưởng. Thứ hai, nếu sử dụng cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp thì phải được sự đồng ý của Kế toán trưởng và Thủ trưởng đơn vị. 2.5.3.3 Về hủy chứng từ: Chứng từ được hủy sau một thời gian quy định cho từng loại. Các giai đoạn trên của chứng từ kế toán có quan hệ mật thiết với nhau mà bất cứ một chứng từ nào cũng phải trải qua. Đây là quy trình luân chuyển chứng từ mà kế toán Công ty TNHH Thắng Lợi thực hiện rất chặt chẽ và hiệu quả. 2.5.4. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán. Kế toán tại Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo quy định tại thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014.Tuy nhiên để công tác kế toán được thực hiện nhanh gọn, chính xác, Công ty tiến hành chi tiết các tài khoản cho phù hợp với đặc điểm tổ chức quản lý và đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh. Sau đó nhiều tài khoản này lại được chi tiết thành các tài khoản cấp 3 theo các nội dung cụ thể tương ứng với từng tài khoản, ví dụ các TK theo dõi công nợ được mở chi tiết theo từng khách hàng, từng nhà cung cấp. Các TK liên quan đến Giá vốn, doanh thu được chi tiết cho từng dòng sản phẩm đối với hàng hóa và được chi tiết cụ thể cho từng thành phẩm…. Bảng 2-2: Bảng một số TK chính Công ty TNHH Thắng Lợi sử dụng trong hạch toán ( Phụ l.1) 2.5.5. Hình thức kế toán - Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty : “ Chứng từ ghi sổ ”. Với hình thức kế toán này công ty sử dụng các loại sổ kế toán chủ yếu sau:
  • 33. [Type the document title] 27 - Chứng từ ghi sổ - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Sổ cái - Các sổ, Thẻ kế toán chi tiết Toàn bộ quá trình kế toán được minh họa theo sơ dồ sau. Sơ đồ 05: Trình tự kế toán theo hình thức “Chứng từ ghi sổ ”
  • 34. [Type the document title] 28 Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Đối chiếu, kiểm tra Chứng từ kế toán Sổ quỹ Bảng tổng hợp kế toán chứng từ cùng loại Sổ, thẻ kế toán chi tiết Chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính
  • 35. [Type the document title] 29 CHƯƠNG 3: THƯC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THẮNG LỢI 3.1: Phương pháp tính tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Thắng Lợi 3.1.1: Chế độ tiền lương của Công ty 3.1.1.1 Tính toán và trả lương - Việc tính toán lương dựa trên nguyên tắc chính xác về số liệu, đảm bảo thời gian trả lương cho người lao động theo đúng quy định. - Việc thanh toán lương cho người lao động dựa vào thời gian làm việc trên bảng chấm công. - Toàn bộ lãnh đạo và nhân viên trong công ty được trả lương vào ngày đầu tháng. - Theo quy đinh thì mỗi tháng làm việc từ thứ 2 đến thứ 7, nghỉ chủ nhật. 3.1.1.2 Các khoản tiền phụ cấp và trợ cấp  Phụ cấp Ngoài phần tiền lương cơ bản người lao động còn được hưởng thêm phụ cấp trách nhiệm cho từng chức danh Mức hưởng phụ cấp trách nhiệm này do hội thành viên góp vốn công ty quyết điịnh dựa theo yêu cầu, tính chất, khối lượng công việc của từng chức danh bộ phận  Trợ cấp: Điện thoại và ăn trưa theo từng chức danh  Mức hưởng phụ cấp, trợ cấp: Mức hưởng/tháng Chức danh Phụ cấp trách nhiệm Điện thoại Xăng xe Giám đốc 80%* LCB 350.000 400.000 Phó giám đốc 70%* LCB 350.000 400.000 Trưởng phòng 50%* LCB 250.000 300.000 Phó phòng 30%* LCB 200.000 300.000 Bảng 3-1 : Bảng mức hưởng phụ cấp, trợ cấp
  • 36. [Type the document title] 30 LBC: Lương cơ bản  Tiền lương làm việc theo giờ được tính theo quy định hiện hành của Bộ luật lao động như sau: - Làm thêm vào ngày thường: TL làm thêm giờ = Tiền lương ( theo giờ )* 150%* số giờ làm thêm - Làm thêm vào ngày chủ nhật: TL làm thêm giờ = Tiền lương ( theo giờ )* 200%* số giờ làm thêm - Làm thêm vào ngày lễ, tết: TL làm thêm giờ = Tiền lương ( theo giờ )* 300%* số giờ làm thêm  Công tác phí - Đi về trong ngày: 150.000đ/ ngày - Đi về cách ngày: + Cán bộ đến công tác tại các Thành phố lớn ( Hải Phòng , Hà Nội , TP.HCM,…) và các tình đồng bằng, trung du được hưởng phụ cấp 250.000đ/ ngày. + Cán bộ đi công tác tại các vùng núi cao, hải đảo, biên giới, vùng sâu được hưởng phụ cấp 300.000đ/ ngày. - Ngoài tiền phụ cấp lưu trú trên người lao động sẽ được thanh toán toàn bộ chi phí đi lại, chỗ ở và các chi phí khác ( nếu có) theo thực tế phát sinh ( có chứng từ xác nhận ).  Những ngày nghỉ được hưởng nguyên lương - Nghỉ lễ, tết ( theo đúng quy định của bộ luật lao động ) - Bản thân kết hôn: nghỉ 3 ngày. - Con kết hôn: nghỉ 1 ngày.
  • 37. [Type the document title] 31 - Cha, mẹ chết ( kể cả bên vợ, chồng), vợ hoặc chồng, con chết được nghỉ 3 ngày. - Nghỉ phép: Người lao động thôi việc có đơn xin nghỉ phép mà chưa nghỉ phép năm hoặc chưa được nghỉ hết số ngày phép năm thì sẽ được thanh toán những ngày chưa nghỉ. Người lao động đang trong thời gian thử việc hoặc chưa đăng ký HĐLĐ thì chưa được hưởng các chế độ của nhà nước quy định.  Các phúc lợi khác: - Hằng năm, người lao động được tổ chức đi tham quan, thắng cảnh, nghỉ mát theo quyết điịnh tại từng thời điểm của ban lãnh đạo công ty. - Chế độ hiếu hỉ: + Bản thân người lao động kết hôn được mừng 200.000 đồng. + Cha mẹ hai bên, con, chồng, vợ chết được viếng 200.000 đồng. 3.1.1.3 Chế độ và thủ tục xét nâng lương Về chế độ xét nâng lương: Mỗi năm, lãnh đạo công ty xét nâng lương cho NV một lần vào tháng thứ 04 của năm. - Niên hạn và đối tượng được xét nâng lương: Các nhân viên đã có đủ niên hạn hai năm hưởng ở một mức lương ( kể từ ngày xét lương lần kế với ngày xét lương mới) với điều kiện hoàn thanh tốt nhiệm vụ được giao và không vi phạm Nội quy lao động. Nếu có vi phạm thì không vào diện được xét. Năm sau mới được xét nâng lương với điều kiện không tái phạm kỷ luật lao động. - Thủ tục xét nâng lương: Đến, ký xét duyệt nâng lương Ban lãnh đạo Công ty sẽ họp và công bố việc xét duyệt để xét duyệt. Đối với nhân viên chưa được xét nâng lương thì Giám đốc điều hành sẽ giải thích để nhân viên yên tâm. - Mức nâng lương của mỗi bậc lương từ 10%- 20% mức lương hiện tại tùy theo kết quả kinh doanh của công ty trong năm. Mức này dựa vào thang bảng lương được đăng ký với cơ quan BHXH, Phòng LĐTB&XH. 3.1.2: Phương pháp tính lương ở công ty 3.1.2.1 :Hình thức trả lương theo thời gian :
  • 38. [Type the document title] 32 Hình thức này công ty áp dụng cho bộ phận gián tiếp như bộ phận quản lý, kỹ thuật… Trả tiền lương theo thời gian là tiền lương tính trả cho người lao động theo thời gian làm việc, cấp bậc hoặc chức danh và thang lương của người lao động. Việc hạch toán thời gian lao động được thể hiện qua bảng chấm công. Hiện công ty chấm công theo ngày và việc chấm công được giao cho người phụ trách bộ phận đó làm , sau một tháng bảng chấm công này được chuyển đến phòng kế toán ký duyệt và làm căn cứ tính lương. Hình thức trả lương theo thời gian được áp dụng cho nhóm lao động gián tiếp. Hình thức trả lương này được áp dụng cho các CBCNV phòng ban, quản lý doanh nghiệp và áp dụng cho bộ phận hỗ trợ, phụ trợ. Hình thức lương tháng được quy định sẵn cho từng bậc lương trong các thang lương. Chức vụ và thâm niên Hệ số lương Giám đốc 4,98 Phó giám đốc 4,65 Trưởng phòng 4,32 Phó phòng 3,99 Nhân viên nghiệp vụ - dưới 3 năm - 3-6 năm - 6-9 năm - trên 9 năm 2,67 3,00 3,33 3,66 Nhân viên phục vu - >3 năm -< 3 năm 2,26 2,06 Bảng 3-2 : Bảng hệ số lương của bộ phận văn phòng Lương Hệ số lương x Mức lương tối thiểu Số ngày Thời gian Số ngày làm việc theo chế độ công ty ( 26 ) làm việc thực tế x =
  • 39. [Type the document title] 33 Trong đó : - Hệ số lương : Dựa vào bảng hệ số công việc Mức lương tối thiểu tại công ty tính tới tháng 3 năm 2014 là 1.150.000 đống/tháng. (Công ty áp dụng theo Nghị định số 103/2014/NĐ-CP về mức lương tối thiểu chung). Theo quy định phụ cấp chức vụ của CBCNV được công ty phân cấp theo hệ số nhân với mức lương tối thiểu căn cứ theo quyết định số 384/QĐ-CPXDTH ngày 21/01/2011 của giám đốc công ty ban hành. Chức vụ Hệ số phụ cấp Trưởng phòng 0,5 Phó phòng 0,3 Giám đốc 0,8 Phó Giám đốc 0,7 Bảng 3-3: Bảng hệ số phụ cấp trách nhiệm Ngoài ra công ty có các khoản phụ cấp khác như điện thoại, xăng xe theo quy định do giám đốc duyệt tùy thuộc vào tính chất công việc của CBCNV. Lương thực tế nhận = Tổng số lương – Các khoản trích theo lương Sau đây em xin trích dẫn số liệu của tháng 6 năm 2017 tại công ty như sau : Phụ cấp chức vụ = Hệ số phụ cấp x Mức lương tối thiểu Tổng = Tiền lương + Phụ cấp chức + Các khoản Số lương Thời gian vụ ( nếu có ) Phụ cấp khác
  • 40. [Type the document title] 34 Theo quy định của công ty thì 1 tháng cán bộ công nhân viên được nghỉ tất cả các ngày chủ nhật trong tháng. Tháng 6 năm 2017 tổng số ngày là 30 ngày trong đó có 04 ngày chủ nhật nên CBCNV được nghỉ 04 ngày chỉ làm 26 ngày công. ( chi tiết tại biểu 01: bảng chấm công P. kỹ thuật) VD : Nhân viên Nguyễn Tấn Phát: Chức vụ phó phòng kỹ thuật có hệ số lương 3,99 và phụ cấp Trách nhiệm 0,3 với mức lương tối thiểu là 1.150.000 đồng. Vậy ta có : Lương 3,99 x 1.150.000 Thời gian 26 Phụ cấp Trách nhiệm = 0,3 x 1.150.000 = 345.000 đồng Ngoài ra hàng tháng anh được nhận khoản phụ cấp khác như : Phụ cấp điện thoại = 200.000 đồng Phụ cấp xăng xe = 300.000 đồng => Tổng số Lương = 4.588.500 + 345.000 + 200.000 + 300.000 = 5.433.500 đ (Trích biểu 02: Bảng thanh toán tiền lương P. Kỹ thuật) 3.1.2.2 Hình thức trả lương theo sản phẩm tập thể : Là hình thức tiền lương tính theo khối lượng công trình, công việc đã hoàn thành đảm bảo yêu cầu chất lượng quy định. Hình thức trả lương này được áp dụng cho bộ phận công nhân phân xưởng, tổ đội sản xuất. Căn cứ để trả lương là khối lượng công việc đã hoàn thành trong kỳ. Hàng ngày cuối mỗi ca sản xuất Phó quản đốc trực ca cùng tổ trưởng sửa chữa có trách nhiệm nghiệm thu sản phẩm trong ca để bình công, chấm điểm cho từng cá nhân theo bảng định điểm của phân xưởng đã xây dựng. Bảng định điểm chấm công cho công nhân được Quản đốc các phân xưởng, thủ trưởng các đơn vị có trách nhiệm xây dựng và phòng Tổ chức hành chính trên cơ sở định x = 26 = 4.588.500 đồng
  • 41. [Type the document title] 35 mức Công ty giao và cấp bậc công việc, bậc thợ, hệ số giãn cách được Công ty duyệt công bố bảng điểm trên nhà giao ca phân xưởng và gửi cho các phòng Tổ chức hành chính, Phòng Kế toán để theo dõi kiểm tra việc thực hiện của phân xưởng. Cuối tháng, kế toán căn cứ vào Bảng chấm công, thực hiện cộng tổng điểm cho từng công nhân, xem xét đơn giá định mức cho 1 điểm công, các khoản trợ cấp hay các khoản trích theo lương để tổng hợp tính ra lương thực lĩnh cho từng nhân công.  Cách tính lương của công ty như sau : Lương sản phẩm từng tổ = Doanh thu của từng tổ x 20% Tiền lương SP = Số SP quy đổi x đơn giá SP ( từng đội ) Trong đó : - Số SP quy đổi = Hệ số quy đổi x ngày công làm việc thực tế Lương SP từng đội - Đơn giá SP ( từng đội) Tổng số SP quy đổi từng đội Theo quy định của công ty, hệ số quy đổi tính cho mỗi CN căn cứ vào thâm niên nghề nghiệp của từng người. Cách tính cứ 2 năm một lần CN được tăng một mức hệ số. Cụ thể như sau : Thâm niên Hệ số lương sản phẩm <2 1 2 đến 4 1,1 4 đến 6 1,2 6 đến 8 1,3 8 đến 10 1,4 >10 1,5 Tổ trưởng( thợ chính) 2,5 =
  • 42. [Type the document title] 36 Bảng 3-4 : Bảng hệ số lương sản phẩm của Công ty TNHH Thắng Lợi Ví dụ: Theo bảng tổng hợp khối lượng công việc hoàn thành tháng 6 năm 2017 ( biểu 04 ). Gói thầu xây dựng căng – tin trường tiểu học Vĩnh Ngọc do đội CNSX số 1 đảm nhiệm. Theo quy định của công ty, chi phí lương của công nhân chiếm 20% trong tổng kinh phí dự thầu. Chi phí lương công nhân = 228.852.000 x 20% = 45.770.400 ( đồng ) Cụ thể : Cách tính lương đối với công nhân Nguyễn Văn Cường thuộc đội CNSX số 1 - Anh Nguyễn Văn Cường: Có hệ số lương sản phẩm quy đổi là 1,5 số ngày làm việc thực tế là 26 ngày. Tổng lương của cả đội là 45.770.400 đồng. Công ty căn cứ vào hệ số lương sản phẩm và số ngày làm việc thực tế của mỗi người để quy đổi ra số ngày làm việc thực tế của cả đội. Trong đó, hệ số lương sản phẩm quy đổi được căn cứ theo thâm niên nghề nghiệp của từng người. Cụ thể theo quy định của công ty Số ngày làm việc thực tế của cả đội : =(2,5x26)+(1x26)+(1,5x26)+(1,4x24)+(1,2x26)+(1,2x23)+(1x24)+(1,4x26)+(1, 5x26)+(1,2x26)+(1,6x26)+(1,4x26)+(1,4x26)+(1,2x26)+(1,5x26)+(1x26)+(1,2x 26) = 594,8 Vậy lương thực tế của anh Nguyễn Văn Cường là: 45.770.400 594,8 ( Trích biểu 06: Bảng thanh toán tiền lương sản phẩm của đội CNSX số 1) 3.1.3 Các khoản trích theo lương tại công ty = x 1,5 x 26 = 3.001.085 đồng
  • 43. [Type the document title] 37 3.1.3.1 Bảo hiểm xã hội ( BHXH )  BHXH là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau ,thai sản ,tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp , hết tuổi lao động hoặc chết trên cơ sở đóng vào quỹ BHXH. Căn cứ theo điều 91,92 luật BHXH 71/2006/QH11; Nghị định 152/2006/NĐ- CP hướng dẫn một số điều của luật BHXH về BHXH bắt buộc; thông tư 03/2007/TT –BLĐTBXH hướng dẫn thi hành nghị định 152 quy định: Bắt đầu từ ngày 01/01/2016 có luật BHXH mới 58/2014/QH13, nghị định 115/2006/NĐ-CP Tỉ lệ trích BHXH là 26% .Trong đó:  Người lao động đóng 8% trừ vào thu nhập  Doanh nghiệp hoặc người sử dụng lao động dóng 18% tính vào chi phí. Người lao động trong thời gian làm việc tại công ty , trường hợp bị ốm đau,thai sản, tai nạn lao động (kể cả con ốm trong độ tuổi theo quy định ) thì sẽ được khoản điều trị chữa bệnh và nghỉ ngơi theo chế độ quy định. Trong thời gian đó sẽ được hưởng BHXH trả thay lương = 75% lương tháng đóng BHXH. Trong đó : - Đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ lương theo nhà nước quy định: Tiền lương tháng đóng BHXH = Lương theo ngạch bậc, cấp bậc + Phụ cấp chức vụ ( nếu có ) + Phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) + Phụ cấp thâm niên nghề (nếu có). - Đối với người lao động đóng BHXH theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định Tiền lương tháng đóng BHXH = mức tiền lương, tiền công ghi trong hợp đồng lao động.
  • 44. [Type the document title] 38  Cách tính số tiền được hưởng BHXH như sau : Ví dụ: Cách tính các khoản thanh toán BHXH của anh Phan Đình Quang phòng Kỹ Thuật : Trong tháng anh Quang nghỉ 4 ngày do ốm, với hệ số lương là : 3,66 mức lương tối thiểu 1.150.000 đồng, tỷ lệ trích BHXH 75%. Vậy số tiền mà anh Phan Đình Quang được hưởng là : Số tiền BHXH 3,66 x 1.150.000 được hưởng 26 Trên cơ sở phiếu nghỉ hưởng BHXH , kế toán lập “ Bảng thanh toán BHXH ”. Cuối tháng phiếu nghỉ hưởng BHXH sẽ được gửi kèm bảng chấm công, được gửi về phòng kế toán để tính BHXH. Phiếu nghỉ hưởng được tính kèm theo với bảng thanh toán BHXH. (Số liệu được trích chi tiết tại biểu 08, biểu 09, biểu 10 ). *Sau đây em xin lấy 1 ví dụ khác về cách trích BHXH khấu trừ vào lương của anh Nguyễn Tấn Phát chức vụ Phó phòng kỹ thuật (trích dẫn biểu 02 ). Anh Phát có hệ số lương 3,99 và phụ cấp trách nhiệm 0,3 với mức lương tối thiểu là 1.150.000 đồng . Tiền lương tính các khoản bảo hiểm là: = (3,99 + 0,3 ) x 1.150.000 = 4.933.500 đồng Vậy số tiền BHXH khấu trừ vào lương của anh Phát là: 4.933.500 x 8% = 394.680 đồng Số tiền được hưởngBHXH = Số ngày nghỉ hưởng BHXH x Lương bình quân 1 ngày của từng CBCNV x Tỷ lệ % tính BHXH = x 75% x 4 = 485.654 (đồng )
  • 45. [Type the document title] 39 Trường hợp trích lập quỹ BHXH tính vào chi phí được tính dựa vào tổng quỹ lương đóng BHXH toàn công ty. Tổng quỹ lương đóng BHXH toàn công ty : = Tổng quỹ lương bộ phận gián tiếp + Tổng quỹ lương của bộ phận trực tiếp = (77,74 +4,5) x 1.150.000 + 203,77x 1.150.000 = 237.388.300 đồng Vậy quỹ BHXH công ty phải đóng là : = 237.388.300 x 18% = 37.982.128 đồng. Trên đây là ví dụ em trích dẫn số liệu trong tháng 6 năm 2017 nhưng trong thực tế việc này công ty thường thực hiện 6 tháng một lần. 3.1.3.2 Bảo hiểm y tế ( BHYT ) Là hình thức bảo hiểm được áp dụng trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe , không vì mục đích lợi nhuận , do nhà nước tập trung thực hiện và các đối tượng có trách nhiệm tham gia theo quy định của luật BHYT. Căn cứ theo nghị định 105/2014/NĐ-CP ban hành ngày15/11/2014 ( có hiệu lực thi hành từ /ngày 01/01/2015) của thủ tướng chính phủ, thông tư liên tịch 41/2014/TTLT-/BYT-TC hướng dẫn việc thực hiện BHYT thì mức trích lập BHYT tại công ty như sau : Đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn , hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên, người lao động là người quản lý doanh nghiệp hưởng tiền lương tiền công; cán bộ , công chức viên chức thì mức trích BHYT bằng 4,5% mức tiền lương ,tiền công hằng tháng của người lao động. Trong đó : o 3% tính vào chi phí SXKD o 1,5% khấu trừ vào lương của người lao động . Tiếp ví dụ về Nhân viên Nguyễn Tấn Phát:
  • 46. [Type the document title] 40 Vậy theo quy định số tiền anh Phát phải đóng bảo hiểm y tế khấu trừ vào lương = 3.560.700 x 1,5% = 53.411 đồng. Còn 3% tính vào chi phí dựa vào tổng quỹ lương đóng BHXH toàn công ty. => quỹ BHYT công ty phải đóng tính vào chi phí = 237.388.300 x 3% = 7.121.649 đồng 3.1.3.3 Kinh phí công đoàn (KPCĐ) Căn cứ theo Nghị định số 191/2013/NĐ-CP Quỹ KPCĐ được cấp thành do việc trích lập và tính vào chi phí SXKD của công ty hàng tháng theo tỷ lệ quy định là 2% theo tiền lương thực tế của CBCNV . Sau đây em xin trích dẫn số liệu về việc trích lập quỹ công đoàn của công ty trong tháng 6 năm 2017 như sau : Tổng tiền lương thực tế của CBCNV là : = Lương cơ bản +PCCV,PCTN+Các khoản khác ( trừ các khoản BHXH trả thay lương ). (Chi tiết tại biểu 13- bảng kê trích nộp các khoản trích theo lương ) = 233.653.300 + 3.735.000 +11.850.000 = 249.238.300 đồng Vậy công ty phải trích quỹ công đoàn nộp lên cấp trên với số tiền là : =249.238.300 x 2% = 4.984.766 đồng. 3.1.3.4 Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) - Căn cứ theo điều 102 luật BHXH số 71/2006/QH11; Nghị định 127/2008/NĐ- CP ban hành ngày 12/12/2008 quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của luật BHXH về BHTN của Chính phủ; Thông tư 32/2010/TT-BLĐTBXH ban hành ngày 22/01/2009 hướng dẫn thực hiện một số điều của nghị định 127. Cùng các công văn số 1615/BHXH-CSXH ngày 02/6/2009, công văn số
  • 47. [Type the document title] 41 691/BHXH-CSXH ngày 01/3/2011 của BHXH Việt Nam. Công ty trích BHTN theo tỷ lệ 2%. Trong đó : o 1% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh o 1% khấu trừ vào lương của người lao động . Quy định về Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) năm 2016 mới nhất theo Luật làm việc số 38/2013/QH13 gồm: Đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp, mức đóng bảo hiểm thất nghiệp, chế độ hưởng trợ cấp thất nghiệp… - Mức tiền lương tháng thấp nhất để tính đóng BHTN là mức lương tối thiểu vùng và mức tối đalà 20 lần mức lương tối thiểu vùng. Cũng với ví dụ về nhân viên Nguyễn Tấn Phát: Số tiền anh Phát phải đóng BHTN khấu trừ vào lương là : = 3.560.700 x 1% = 35.607 đồng Quỹ BHYT công ty phải đóng tính vào chi phí là : = 237.388.300 x 1% = 2.373.883 đồng 3.2. Kế toán các khoản phải trả người lao động. 3.2.1. Chứng từ sử dụng Hệ thống chứng từ tiền lương tại Công ty TNHH Thắng Lợi được lập theo biểu mẫu chứng từ được quy định cụ thể theo thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Các chứng từ bao gồm: - Bảng chấm công - Bảng thanh toán tiền lương và phụ cấp - Bảng chia lương sản phẩm - Bảng quyết toán tiền lương - Ngoài ra, còn có các chứng từ khác liên quan như: Giấy đề nghị tạm ứng, phiếu chi tạm ứng lương, Bảng tạm ứng lương, Phiếu chi, Phiếu thu,… Qua tình hình làm việc thực tế của hệ thống kế toán tại công ty: Cuối tháng căn cứ vào tiền lương ở từng bộ phận, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp thanh
  • 48. [Type the document title] 42 toán tiền lương cho toàn công ty, lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản phải trích theo lương và bảng kê trích nộp các khoản trích theo lương để làm căn cứ vào các sổ chi tiết và tổng hợp (Chi tiết tại biểu 11, biểu 12, biểu 13 ). 3.2.2: Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng để hạch toán tổng hợp tiền lương, tiền thưởng và tình hình thanh toán với người lao động tại Công ty TNHH Thắng Lợi là TK 334 “Phải trả người lao động”. Nội dung TK 334 tại Công ty TNHH Thắng Lợi có kết cấu và nội dung phản ánh theo đúng quy định của chung của Nhà nước.  Nội dung: TK này dùng để phản ánh các khoản tiền công ty phải trả công nhân viên về tiền lương, tiền thưởng, tiền công lao động, tiền chi trả bảo hiểm xã hội và các khoản thanh toán khác có liên quan đến thu nhập của từng lao động  Kết cấu TK này được mở chi tiết theo 2 TK cấp 2 : + TK 3341 : Phải trả công nhân viên + TK 3348 : Phải trả người lao động khác 3.2.3 Quy trình xử lý kế toán các khoản phải trả người lao động TK 334 – Phải trả người lao động - Các khoản tiền lương và các khoản khác đã trả người lao động - Các khoản khấu trừ vào tiền lương và thu nhập của người lao động -Tiền lương, các khoản thanh toán khác cuối kỳ người lao động chưa nhận chuyển sang phải trả phải nộp khác. - Dư Nợ ( nếu có): Số tiền trả thừa cho người lao động - Các khoản tiền lương, tiền công , tiền thưởng có tính chất lương, BHXH và các khoản khác còn phải trả, phải chi cho người lao động. -Dư Có: Số còn phải phải thanh toán cho người lao động hiện có cuối kỳ.
  • 49. [Type the document title] 43 QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN TIỀN LƯƠNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ QUỶ KẾ TOÁN THANH TOÁN Phase Bắt đầu Các bộ phận Phiếu báo sản phẩm hoàn thành Bảng chấm công Lập bảng thanh toán lương Bảng thanh toán lương Ký duyệt Bảng thanh toán lương đã duyệt Kiểm tra quỹ và ký xác nhận 1 Bảng thanh toán lương đã duyệt Lập phiếu chi Phiếu chi 1 Phiếu chi 2 Bảng thanh toán lương đã duyệt 2 2 Phiếu chi 1 đã ký Phiếu chi 2 đã ký Chi tiền, ghi sổ quỹ Ký duyệt Sổ quỹ Phiếu chi 2 đã ký N Nhập liệu Phần mềm excel Sổ chi tiết 111 Phiếu chi 1 đã ký 5 3 3 5 Kiểm tra dữ liệu ghi sổ cái Sổ cái 111,334 Bảng thanh toán lương đã duyệt Phiếu báo sản phẩm hoàn thành Bảng chấm công N Kết thúc 1 4 4 3.2.4: Phương pháp hoạch toán kế toán tiền lương Căn cứ vào số liệu tổng hợp trên bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương toàn công ty. Kế toán lập định khoản kế toán. ĐVT: Đồng
  • 50. [Type the document title] 44 1) Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội tháng 06/2017. Kế toán tính tiền lương và các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho CBCNV toàn công ty : Nợ TK 622 : 186.693.300 Nợ TK 623 : 32.126.800 Nợ TK 627 : 41.250.735 Nợ TK 642 : 107.741.320 Có TK 334 : 367.812.155 2) Căn cứ vào bảng tổng hợp tiền lương và các khoản thanh toán, bảng phân bổ tiền lương. Kế toán tính BHXH, BHYT,BHTN khấu trừ vào tiền lương của CBCNV : Nợ TK 334 : 34.654.043 Có TK 3383 : 26.403.080 Có TK 3384 : 4.950.578 Có TK 3389 : 3.300.385 3) Ngày 30/06/2017 chi tiền mặt thanh toán lương tháng 6 cho nhân viên trong công ty căn cứ vào bảng thanh toán lương tháng 06/2017, căn cứ vào phiếu chi 379 ngày 30/06/2014. Kế toán định khoản Nợ TK 334 : 333.158.113 Có TK 111 : 333.158.113 4) Ngày 30/06/2017 căn cứ vào danh sách người lao dộng hưởng chế độ ốm đau thai sản được duyệt và bảng tổng hợp danh sách cán bộ công nhân viên nhận tiền ốm đau thai sản tháng 06/2017, kế toán định khản Nợ TK 3383 : 485.654 Có TK 334 : 485.654 5) Căn cứ vào phiếu chi 380 ngày 30/06/2017 về việc chi tiền mặt trả tiền ốm đau : Nợ TK 334 : 485.654 Có TK 111 : 485.654 3.2.5. Sơ đồ tài khoản.
  • 51. [Type the document title] 45 3383 TK 334-Phải trả người lao dộng 622 SDĐK:8720.800 26.403.080 (2) 26.403.080 186.693.300 (1) 186.693.300 3384 623 4.950.578 (2) 4.950.578 32.126.800 (1) 32.126.800 3389 627 3.300.385 (2) 3.300.385 41.250.735 (1) 41.250.735 111 642 333.158.113 (3) 333.158.113 107.741.320 (1) 107.741.320 111 338(3383) 485.654 (4) 485.654 485.654 (5) 485.654 368.297.810 368.297.810 SDCK: 8.720.800 3.2.6 Minh họa chứng từ sổ sách kế toán Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ tiền lương kế toán tiến hành vào sổ chi tiết TK 334 Cuối tháng kế toán căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương và bảng phân bổ tiền lương để lập chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ được lập 1 tháng 1 lần và được
  • 52. [Type the document title] 46 đánh số hiệu liên tục trong cả năm. Sau khi hoàn tất việc vào các chứng từ kế toán tổng hợp các sổ liệu vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.Hình thức sổ này dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý chứng từ ghi sổ vừa để đối chiếu số liệu với bảng cân đối số phát sinh. (Chi tiết tại biểu 20 và biểu 21). Sau khi hoàn tất các chứng từ cùng các sổ chi tiết kế toán tiến hành ghi vào sổ cái. Sổ cái của công ty được mở riêng cho từng tài khoản và căn cứ để vào sổ cái 334 là các chứng từ ghi sổ mà kế toán đã lập. ( Chi tiết tại biểu 22). 3.3. Kế toán các khoản trích theo lương. 3.3.1. Chứng từ sử dụng Nhằm mục đích ghi chép, theo dõi, tính và thanh toán các khoản trích theo lương, Công ty TNHH Thắng Lợi sử dụng các loại chứng từ như: - Bảng thanh toán tiền lương và phụ cấp - Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội - Ngoài ra, còn có các chứng từ liên quan như Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH, phiều chi, phiếu thu,… Các phiếu thu, phiếu chi đều được lập thành 3 liên, ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu, phải có đầy đủ các chữ ký cần thiết, được kế toán soát xét và Giám đốc ký duyệt, đươc chuyển cho thủ quỹ để nhập hoặc xuất quỹ, và tiến hành ghi sổ hàng ngày: -Liên 1: được thủ quỹ lưu lại tại sổ. -Liên 2: Được giao cho người nhận hoặc nộp tiền. -Liên 3: được chuyển cho kế toán để tiến hành ghi sổ liên quan. Cuối tháng, căn cứ vào các chứng từ liên quan như Giấy chứng nhận nghỉ hưởng BHXH, Bảng thanh toán BHXH, Bảng chấm công, Bảng phân bổ tiền lương và BHXH,… để kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết TK 338 và các nhật ký chứng từ liên quan. 3.3.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng.
  • 53. [Type the document title] 47  Nội dung: TK này dùng để phản ánh các khoản phải trả , phải nộp cho cơ quan pháp luật; các tổ chức đoàn thể xã hội; cho cấp trên về KPCĐ ; BHXH, y tế, các khoản cho vay, cho mượn tạm thời , giá trị tài sản thừa chờ xử lý. Kết cấu TK 338 được mở chi tiết 9 TK cấp 2 : + TK 3381 : Tài sản thừa chờ xử lý + TK 3382 : Kinh phí công đoàn + TK 3383 : Bảo hiểm xã hội + TK 3384 : Bảo hiểm y tế + TK 3385 : Phải trả về cổ phần hóa + TK 3386 : Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn + TK 3387 : Doanh thu chư thực hiện + TK 3388 : Phải trả , phải nộp khác + TK 3389 : Bảo hiểm thất nghiệp 3.3.3 Lưu đồ TK 334 – Phải trả phải nộp khác - Các khoản đã nộp cho cơ quan quản lý. - Khoản BHXH phải trả cho người lao động - Các khoản đã chi về KPCĐ - Xử lý các khoản tài sản thừa , các khoản đã trả đã nộp khác - Dư Nợ (nếu có ): Số dã trả , đã nộp thừa, vượt chi chưa dược thanh toán - Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính vào chi phí kinh doanh , khấu trừ vào lương công nhân viên - Giá trị tài sản thừa chờ xử lý - Số dã nộp, đã trả lớn hơn số phải nộp phả trả được cấp bù - Các khoản phải trả khác - Dư Có : Số tiền còn phải trả, phải nộp, giá trị tài sản thừa chờ xử lý
  • 54. [Type the document title] 48 QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG ĐƠN VỊ SẢN XUẤT VÀ BÔ PHẬN QUẢN LÝ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG GIÁM ĐỐC VÀ KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN THANH TOÁN THỦ QUỸ Phase Bắt dầu Người lao động Phiếu nghỉ hưởng BHXH Kiểm tra,ký , ghi chép dữ liệu Phiếu nghỉ BHXH đã ký Lập bảng trích BHXH Bảng thanh toán BHXH Phiếu nghỉ hưởng BHXH đã ký N Ký duyệt Bảng thanh toán BHXH đã ký Lập phiếu chi Phiếu chi 1 Phiếu chi 2 Phiếu chi 3 Bảng thanh toán BHXH đã ký N Ký duyệt Phiếu chi 1 đã ký Phiếu chi 2 đã ký Phiếu chi 3 đã ký 1 1 Kiểm tra ghi sổ quỹ Phiếu chi 3 đã ký Phiếu chi 2 đã ký Phiếu chi 1 đã ký Sổ quỹ N Nhập liệu Phần mềm excel SCT 111,338 Phiếu chi 3 đã ký 2 Nhập dữ liệu, ghi sổ cái Sổ cái 111, 338 Phiếu chi 3 đã duyệt N Kết thúc 2 Người lao dộng
  • 55. [Type the document title] 49 3.3.4 phương pháp hoạch toán Căn cứ vào số liệu tổng hợp trên bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương toàn công ty. Kế toán lập định khoản kế toán. ĐVT: Đồng 1) Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và các khoản thanh toán kế toán tiến hành trích KPCĐ, BHXH, BHYT , BHTN tính vào chi phí SXKD theo định khoản : - Bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất: Nợ TK 622 : 39.939.96 Có TK 3382 : 3.328.330 Có TK 3383 : 29.954.970 Có TK 3384 : 4.992.495 Có TK 3389 : 1.664.165 - Bộ phận công nhân lái máy: Nợ TK 623 : 7.369.200 Có TK 3382 : 614.100 Có TK 3383 : 5.526.900 Có TK 3384 : 921.150 Có TK 3389 : 307.050 - Bộ phận xưởng sửa chữa: Nợ TK 627 : 8.931.360
  • 56. [Type the document title] 50 Có TK 3382 : 744.280 Có TK 3383 : 6.698.520 Có TK 3384 : 1.116.420 Có TK 3389 : 372.140 - Bộ phận quản lý: Nợ TK 642 : 175.963.720 Có TK 3382 : 1.914.060 Có TK 3383 : 170.226.540 Có TK 3384 : 2.871.090 Có TK 3389 : 957.030 2) Căn cứ vào bảng tổng hợp tiền lương và các khoản thanh toán, bảng phân bổ tiền lương. Kế toán tính BHXH, BHYT,BHTN khấu trừ vào tiền lương của CBCNV Nợ TK 334 : 34.654.043 Có TK 3383 : 26.403.080 Có TK 3384 : 4.950.578 Có TK 3389 : 3.300.385 3) Căn cứ vào ủy nhiệm chi số 28 ngày 30/6/2017 về việc chuyển TGNH nộp BHXH, BHTN lên cấp trên : Công ty hạch toán theo quy định của nhà nước giữ lại 2% trong tổng số 26%. Nợ TK 3383 : 85.324.356 Nợ TK 3389 : 6.600.770
  • 57. [Type the document title] 51 334 338 622 SDĐk:0 485.654 (5) 485.654 39.939.960 (1) 39.939.960 Nợ TK 3384 : 6.560.825 Có TK 112 : 98.485.951 4) Căn cứ vào phiếu chi số 381 ngày 30/6/2017 về việc chuyển chi tiền mặt nộp KPCĐ lên cấp trên : Theo quy định công ty nộp 1% KPCĐ lên cấp trên còn 1% được giữ lại để chi tiêu tại công đoàn cơ sở. Nợ TK 3382 : 3.300.385 Có TK 111 : 3.300.385 5) Tính ra tiền chi ốm đau trong tháng : Nợ TK 3383 : 485.654 Có TK 334 : 485.654 3.3.5: Sơ đồ tài khoản
  • 58. [Type the document title] 52 334 34.654.043 (2) 34.654.043 3.2.6 Minh họa chứng từ sổ sách kế toán
  • 59. [Type the document title] 53 Hàng ngày, căn cứ các chứng từ tiền lương kế toán tiến hành vào sổ chi tiết TK 3382, TK 3383, TK 3384, TK 3389 (chi tiết tại biểu 16, biểu 17, biểu 18, biểu 19 ) Cuối tháng kế toán căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương và bảng phân bổ tiền lương để lập chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ được lập 1 tháng 1 lần và được đánh số hiệu liên tục trong cả năm. Sau khi hoàn tất việc vào các chứng từ kế toán tổng hợp các sổ liệu vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.Hình thức sổ này dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý chứng từ ghi sổ vừa để đối chiếu số liệu với bảng cân đối số phát sinh.(Chi tiết tại biểu 20 và biểu 21). Sau khi hoàn tất các chứng từ cùng các sổ chi tiết kế toán tiến hành ghi vào sổ cái. Sổ cái của công ty được mở riêng cho từng tài khoản và căn cứ để vào sổ cái là các chứng từ ghi sổ mà kế toán đã lập. ( Chi tiết tại biểu 23 ). CHƯƠNG 4: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THẮNG LỢI