SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 45
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐỀ TÀI
KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH QUESTEK
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hữu Thịnh
Lớp: ĐH27KT02
Khóa học: 2011-2015
Giảng viên hướng dẫn: ThS. NGUYỄN THỊ HẰNG NGA
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 12 – 2014
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CẢM ƠN
Sau gần 4 năm học tập tại trường Đại học Ngân hàng TP.Hồ Chí Minh, đây là
khoảng thời gian không ngắn cũng không dài, đủ để em có thể tích lũy các kiến thức
cơ bản và có được những kỉ niệm đẹp bên thầy cô và bạn bè.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, quý thầy cô trường Đại
học Ngân hàng Tp.Hồ Chí Minh nói chung và quý thầy cô Khoa Kế Toán nói riêng đã
tận tình truyền đạt cho em những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt thời
gian em học tập tại trường.
Em cũng xin cảm ơn Th.S Nguyễn Thị Hằng Nga đã tận tình giúp đỡ, quan
tâm em để em có thể hoàn thành bài báo thực tập tốt nghiệp này.
Em xin cảm ơn Ban Giám đốc Công ty TNHH QUESTEK và tất cả anh chị ở
tất cả các phòng ban đã tận tình hướng dẫn, cung cấp số liệu, tài liệu cần thiết cho em
trong quá trình thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn!
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………
………………………………………………………………………………………
Đơn vị thực tập
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Mục Lục
I. LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 7
1. Lý do chọn đề tài: .............................................................................................................. 7
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................................... 7
3. Phương pháp nghiên cứu: .................................................................................................. 8
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: .................................................................................... 8
5. Bố cục báo cáo thực tập..................................................................................................... 8
II. CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN PHỐI KẾT
QUẢ KINH DOANH. ............................................................................................................... 1
1. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ............................................................... 1
1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................................................... 1
1.2. Các khoản giảm trừ :................................................................................................... 3
1.3. Giá vốn hàng bán ........................................................................................................ 5
2. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh ......................................................................... 6
2.1. Chi phí quản lý doanh nghiệp..................................................................................... 6
2.2. Chi phí tài chính.......................................................................................................... 7
2.3. Doanh thu hoạt động tài chính.................................................................................... 9
3. Lợi nhuận khác ................................................................................................................ 10
3.1. Thu nhập khác........................................................................................................... 10
3.2. Chi phí khác.............................................................................................................. 10
4. Xác định kết quả kinh doanh ........................................................................................... 11
4.1. Nội dung ................................................................................................................... 11
4.2. Phương pháp hạch toán............................................................................................. 12
III. Chương 2 :Thực trạng tổ chức công tác kế toán kết quả quá trình kinh doanh tại công ty
TNHH QUESTEK ................................................................................................................... 13
1. Giới thiệu về công ty TNHH QUESTEK ........................................................................ 13
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................................. 13
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty......................................................................... 15
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty...................................................................... 19
2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán................................................................................... 19
2.2. Chức năng của từng bộ phận..................................................................................... 20
2.3. Loại hình tổ chức công tác kế toán :......................................................................... 22
2.4. Hình thức sổ kế toán :............................................................................................... 22
2.5. Hệ thống tài khoản kế toán ....................................................................................... 23
2.6. Quy định về hệ thống báo cáo kế toán...................................................................... 24
2.7. Tổ chức kiểm tra kế toán .......................................................................................... 24
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3. Thực trạng tổ chức công tác kế toán quá trình xác định kết quả kinh doanh tại TNHH
QUESTEK. .......................................................................................................................... 25
3.1. Quy trình bán hàng ................................................................................................... 25
3.2. Kế toán Doanh thu bán hàng..................................................................................... 26
3.3. Doanh thu nội bộ....................................................................................................... 27
3.4. Các khoản giảm trừ................................................................................................... 29
3.5. Giá vốn hàng bán ...................................................................................................... 30
3.6. Chi phí quản lý doanh nghiệp................................................................................... 31
3.7. Doanh thu tài chính................................................................................................... 33
3.8. Chi phí tài chính........................................................................................................ 34
3.9. Thu nhập khác........................................................................................................... 34
3.10. Chi phí khác............................................................................................................ 34
3.11. Kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty .............................................................. 36
IV. Chương 3 :Nhận xét và kiến nghị...................................................................................... 37
1. Nhận xét- đánh giá............................................................Error! Bookmark not defined.
1.1. Nhận xét đánh giá chung về toàn bộ công ty.............Error! Bookmark not defined.
1.2. Nhận xét đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại công ty...... Error! Bookmark not
defined.
1.3. Nhận xét - Đánh giá về kế toán kết quả hoạt động kinh doanhError! Bookmark not
defined.
2. Kiến nghị...........................................................................Error! Bookmark not defined.
2.1. Đề xuất hoàn thiện tổ chức hoạt đông công ty...........Error! Bookmark not defined.
2.2. Vài kiến nghị về tổ chức công tác kế toán.................Error! Bookmark not defined.
2.3. Kiến nghị về kế toán kết quả kinh doanh...................Error! Bookmark not defined.
3. Kết luận.............................................................................Error! Bookmark not defined.
4. Phụ lục ..............................................................................Error! Bookmark not defined.
5. TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................Error! Bookmark not defined.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
I. LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Trước những biến động của nền kinh tế, mức độ cạnh tranh hàng hoá, dịch vụ
giữa các doanh nghiệp ngày càng khốc liệt. Để tồn tại và phát triển được buộc các
doanh nghiệp phài có đủ trình độ, sự nhạy bén để đưa ra các chiến lược kinh doanh
nhằm tối đa hoá lợi nhuận có thể đạt được. Để có được điều đó đòi hỏi các m đòi hỏi
các mặt hàng mà doanh nghiệp đang kinh doanh phải đáp ứng được nhu cầu thị hiếu
của người tiêu dùng.
Vì vậy kế toán xác định kinh doanh là một công cụ trong hệ thống kế toán của
doanh nghiệp. Hiện nay việc xác định kết quả kinh doanh là rất quan trọng vì căn cứ
vào đó các nhà quản lý có thể biết quá trình kinh doanh của doanh nghiệp có đạt hiệu
suất hay không. Từ đó định hướng phát triển trong tương lai. Vì vậy công tác xác định
kết quả kinh doanh ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả của việc quản lý ở
doanh nghiệp.
Là một công ty có quy mô lớn, uy tín cao hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh và
lắp ráp camera, Công ty TNHH QUESTEK đã và đang dần từng bước khẳng định
mình trên thị trường. Do đó việc đẩy mạnh công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh là vấn đề có ý nghĩa vô cùng thiết thực và quan trọng.
Điều này không những giúp cho nhà quản lý đưa ra những phương thức tiêu thụ thành
phẩm hữu hiệu, bảo toàn vốn, đẩy nhanh vòng quay vốn, đem đến cho doanh nghiệp
hiểu quả cao nhất mà còn giúp cho nhà nước điều tiết hợp lý nền kinh tế ở tầm vĩ mô.
Trước tình hình thực tế trên cùng với thời gian học tập tại trường Đại Học Ngân
Hàng TPHCM. Em quyết định chọn đề tài “Kế toán quá trình tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh” tại Công ty TNHH QUESTEK VIỆT NAM để nghiên cứu thực tế
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Qua đó nhằm củng cố thêm kiến thức đã
học và hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của em.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài đi sâu vào nghiên cứu quá trình hạnh toán kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh nhằm một số mục đích sau:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán doanh thu, xác định kêt quả kinh
doanh trong doanh nghiệp
Tìm hiểu thực trạng tổ chức công tác kế toán, đặc biệt là kế toán doanh thu xác
định kết quả kinh doanh.
Đề ra một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị.
3. Phương pháp nghiên cứu:
Dựa trên cở sở kiến thức đã học tại nhà trường kết hợp với việc nghiên cứu thực
tế tại đơn vị. Những phương pháp nghiên cứu quan trong bao gồm:
Phương pháp tổng hợp.
Phương pháp so sánh.
Phương pháp quan sát
Phương pháp phân tích.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng: Kế toán các nghiệp vụ tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH QUESTEK VIỆT NAM.
Phạm vi nghiên cứu: Các nghiệp vụ phát sinh từ tháng 9 năm 2014 đến tháng 12
năm 2014 tại công ty TNHH QUESTEK.
5. Bố cục báo cáo thực tập
Báo cáo gồm 3 phần: phần mở đầu, phần nội dung và phần kết luận – kiến nghị.
Trong phần nội dung có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh .
Chương 2: Thực trạng và tình hình hoạt động của Công Ty TNHH QUESTEK
Chương 3: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty
TNHH QUESTEK.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang | 1
II. CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN
PHỐI KẾT QUẢ KINH DOANH.
1. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.1.1. Nội dung
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu được
hoặc sẽ thu được từ hoạt động bán sản phẩm do doanh nghiệp bán hàng hoá mua
vào nhằm bù đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Bởi thế doanh thu
bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện :
o Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền
với quyền sở hữu hàng hoá cho người mua.
o Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như
người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
o Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn .
o Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao
dịch bán hàng hoá.
o Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.1.2. Nguyên tắc hạch toán doanh thu
Doanh thu phát sinh từ các giao dịch được xác định bằng giá trị hợp lý của
các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán, giá trị hàng bán bị trả lại.
Doanh thu bán hàng tại công ty là giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng.
Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh thu bán hàng là giá
bán trả ngay, phần lãi trả chậm ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính.
Nếu trong kỳ doanh nghiệp đã viết hoá đơn và đã thu tiền bán hàng nhưng
đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua thì chưa được coi là tiêu thụ và
không được ghi vào tài khoản doanh thu mà chỉ ghi vào bên có tài khoản 131 về
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang | 2
khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi giao hàng cho người mua thì mới ghi vào tài
khoản doanh thu.
1.1.3. Phương pháp hạch toán
 Tài khoản sử dụng
* Kết cấu tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng”:
Bên nợ: Chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ
Giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ
Doanh thu của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ
Kết chuyển doanh thu thuần để tính kết quả kinh doanh
Bên có: Doanh thu bán hàng phát sinh trong kỳ
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 512 “Doanh thu nội bộ” có kết cấu tương tự như tài khoản 511
 Phương pháp hạch toán
Khi bán hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ thuế, căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Giá bán chưa có thuế GTGT
Có TK 333: Thuế GTGT phải nộp
Kết chuyển doanh thu thuần để tính kết quả kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 511, 512
Có TK 911
Khi bán hàng cho các chi nhánh có sử dụng hoá đơn GTGT kế toán ghi
nhận doanh thu nội bộ :
Nợ TK 136
Có TK 512
Có TK 333
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang | 3
1.2. Các khoản giảm trừ :
là các khoản được loại ra khỏi doanh thu bán hàng để xác định chính xác doanh thu
bán hàng thuần. Từ đó kết chuyển doanh thu bán hàng thuần để tính kết quả kinh
doanh.
1.2.1. Nội dung
 Chiết khấu thương mại : khoản tiền doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã
thanh toán cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
* Các trường hợp xảy ra:
Doanh nghiệp bán hàng có chính sách chiết khấu thương mại cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn thì giá bán trên hoá đơn là giá đã trừ chiết
khấu thương mại, vì thế khoản chiết khấu tính trừ cho khách hàng không được ghi
vào tài khoản “Chiết khấu thương mại”.
Nếu khách hàng mua hàng nhiều lần mới được hưởng chiết khấu thì
khoản chiết khấu được ghi giảm trừ vào giá bán trên hoá đơn hoặc khách hàng
không mua hàng tiếp hoặc khi số chiết khấu thương mại người mua được hưởng
lớn hơn số tiền ghi trên hoá đơn lần cuối thì phải chi trả khoản chiết khấu thương
mại cho khách hàng và phải được hạch toán vào tài khoản “Chiết khấu thương
mại”.
 Giảm giá hàng bán :
Khoản giảm trừ cho người mua do hàng hoá kém phẩm chất, sai quy
cách, trầy xước. Khi đó bên bán và bên mua phải lập biên bản hoặc thỏa thuận
bằng văn bản ghi rõ số lượng, quy cách hàng hoá, mức giảm giá theo hóa đơn, lý
do đồng thời bên bán phải lập hoá đơn để ghi rõ mức điều chỉnh giá. Hoá đơn phải
ghi rõ điều chỉnh giá cho hàng hoá tại hoá đơn số, ký hiệu.
 Hàng bán bị trả lại :
Giá trị khối lượng hàng bán đã xác định tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ
chối thanh toán .
Khi bên bán đã xuất hàng và hoá đơn, bên mua chưa nhận hàng nhưng phát
hiện hàng không đúng quy cách, chất lượng phải trả lại toàn bộthì khi trả lại hàng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang | 4
bên mua và bên bán phải lập biên bản ghi rõ loại hàng, số lượng, giá trị, lý do trả
hàng,theo hoá đơn đồng thời kèm theo hoá đơn gởi trả bên bán.
Nếu bên mua đã nhận hàng sau đó trả lại toàn bộ hay một phần thì bên mua
phải lập hoá đơn, trên hoá đơn ghi rõ hàng hoá trả lại bên bán do không đúng quy
cách chất lượng.
1.2.2. Phương pháp hạch toán
 Tài khoản sử dụng
* Tài khoản 521 “ Chiết khấu thương mại”
Bên nợ : Khoản chiết khấu thương mại đã chấp thuận thanh toán cho
khách hàng
Bên có : Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ
sang tài khoản “ Doanh thu bán hàng” để tính doanh thu thuần
* Tài khoản 531 “ Hàng bán bị trả lại”
Bên nợ : Doanh thu của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ
Bên có : Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản
doanh thu bán hàng để tính doanh thu thuần
* Tài khoản 532 “ Giảm giá hàng bán”
Bên nợ : Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho khách hàng
phát sinh trong kỳ
Bên có : Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang tài khoản doanh
thu bán hàng để tính doanh thu thuần
 Định khoản nghiệp vụ kinh tế
 Khi chấp nhận khoản chiết khấu thương mại cho khách hàng, ghi:
Nợ TK 521
Nợ TK 333 – nếu có
Có TK 111 ,112 ,131
 Khi phát sinh giảm giá hàng bán căn cứ vào hoá đơn giảm giá
hàng bán kế toán ghi:
Nợ TK 532
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang | 5
Nợ TK 333
Có TK 131 ,111 , 112
 Trường hợp hàng bán bị trả lại, kế toán ghi :
Nợ TK 531 –giá chưa có thuế
Nợ TK 333 –Thuế GTGT hàng bán bị trả lại
Có TK 111 , 112 , 131 –giá thanh toán
 Cuối kỳ kết chuyển kế toán ghi :
Nợ TK 511
Có TK 521 , 531 ,532
Từ các nội dung trên ta xác định được chỉ tiêu :
1.3. Giá vốn hàng bán
1.3.1. Nội dung
Là giá thực tế xuất kho của hàng hoá dựa trên giá trị hàng nhập kho và chi
phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá đã bán ra trong kỳ.
Là cơ sở để xác định giá bán nhằm mang lại lợi nhuận cho công ty.
1.3.2. Phương pháp hạch toán
 Tài khoản sử dụng : Công ty sử dụng phương pháp kê khai thường
xuyên
Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán”
Bên nợ : Giá vốn của hàng hoá đã tiêu thụ trong kỳ
Bên có : Giá vốn của hàng bán bị trả lại
Kết chuyển giá vốn hàng hoá đã tiêu thụ trong kỳ sang
tài khoản “ Xác định kết quả kinh doanh”
 Định khoản nghiệp vụ kinh tế
Xuất kho hàng bán
Nợ TK 632
Có TK 156
Hàng bán bị trả lại
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang | 6
Nợ TK 156
Có TK 632
Cuối kỳ kết chuyển
Nợ TK 911
Có TK 632
2. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
2.1. Chi phí quản lý doanh nghiệp
2.1.1. Nội dung
Chi phí quản lý doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao
phí về lao động sống và lao động vật hoá và các chi phí cần thiết khác phát sinh
trong quá trình quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí chung khác
có liên quan đến toàn bộ doanh nghiệp.
2.1.2. Phương pháp hạch toán
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Bên nợ : Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ
Bên có : Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để tính kết quả kinh
doanh trong kỳ hoặc phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp cho
những sản phẩm chưa bán được lúc cuối kỳ.
 Định khoản nghiệp vụ kinh tế
Khi tính tiền lương, phụ cấp phải trả cho nhân viên
Nợ TK 642
Có TK 334 , 338
Giá trị vật liệu xuất dùng hoặc mua vào sử dụng ngay cho quản lý doanh
nghiệp như xăng, dầu, mỡ để chạy xe, vật liệu dùng cho sửa chữa tài sản
cố định chung của doanh nghiệp, ghi :
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang | 7
Nợ TK 642
Có TK 152
Có TK 111 , 112 , 331
Trích khấu hao tài sản cố định dùng chung cho toàn bộ doanh nghiệp
Nợ TK 642
Có TK 214
Thuế môn bài, thuế nhà đất phải nộp cho nhà nước
Nợ TK 642
Có TK 333
Lệ phí giao thông, cầu phà phải nộp
Nợ TK 642
Nợ TK 133
Có TK 111 ,112
Khi phát sinh các chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu xe, chi phí
đào tạo, in ấn tài liệu,…
Nợ TK 642 (6428)
Nợ TK 133
Có TK 111 , 112
Cuối kỳ kết chuyển:
Nợ TK 911
Có TK 642
2.2. Chi phí tài chính
2.2.1. Nội dung
Trong quá trình hoạt động kinh doanh bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần
thêm vốn để mở rộng hoặc tiếp tục quá trình kinh doanh nhằm đáp ứng kịp thời
nhu cầu thị trường nên doanh nghiệp phải đi vay vốn làm phát sinh khoản tiền lãi
phải trả hoặc các khoản chênh lệch về tỉ giá trong quá trình nhập khẩu hoặc cho
khách hàng được hưởng chiết khấu thanh toán. Tất cả các nghiệp vụ trên đều được
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang | 8
xem là chi phí tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
2.2.2. Phương pháp hạch toán
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 635 “ Chi phí tài chính”
Bên nợ : Các khoản chi phí của hoạt động tài chính
Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ
Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ
Bên có : Kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ phát sinh
trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh
 Định khoản nghiệp vụ kinh tế
Thanh toán định kỳ chi phí lãi vay
Nợ TK 635
Có TK 111 , 112
Thanh toán cả gốc và lãi vay khi hết thời hạn vay theo khế ước:
+ Định kỳ ghi nhận lãi vay phải trả
Nợ TK 635
Có TK 335
+ Hết thời hạn vay, thanh toán cả gốc lẫn lãi vay:
Nợ TK 315
Nợ TK 341 (311)
Nợ TK 335
Có TK 111 , 112
Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua
Nợ TK 635
Có TK 131 , 111 , 112
Cuối kỳ kết chuyển:
Nợ TK 911
Có TK 635
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang | 9
2.3. Doanh thu hoạt động tài chính
2.3.1. Nội dung
Bên cạnh chi phí doanh nghiệp phải bỏ ra thì doanh nghiệp cũng có doanh
thu tài chính trong quá trình kinh doanh. Gồm: lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng
trả chậm, chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng, chênh lệch lãi do bán
ngoại tệ, lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
2.3.2. Phương pháp hạch toán
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính”
Bên nợ : Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
Bên có : Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ
 Định khoản nghiệp vụ kinh tế
Thu lãi tiền gửi
Nợ TK 111 , 112
Có TK 515
Kế toán chiết khấu thanh toán
Nợ TK 331
Có TK 515
Cuối kỳ kết chuyển
Nợ TK 515
Có TK 911
Kết quả hoạt động tài chính = Doanh thu tài chính – Chi phí hoạt động tài chính
Lợi nhuận thuần = Lợi nhuận gộp – Chi phí quản lý doanh nghiệp + Kết quả
hoạt động tài chính.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang | 10
3. Lợi nhuận khác
3.1. Thu nhập khác
3.1.1. Nội dung
Đây là các khoản thu doanh nghiệp không dự tính trước hoặc có dự tính
đến nhưng ít có khả năng thực hiện hoặc các khoản thu không mang tính chất
thường xuyên do chủ quan của đơn vị hay khách quan đưa tới. Gồm thu nhập từ
thanh lý tài sản, tiền vi phạm hợp đồng kinh tế, …
3.1.2. Phương pháp hạch toán
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711 “ Thu nhập khác”
Bên nợ : Kết chuyển thu nhập khác
Bên có : Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ
 Định khoản nghiệp vụ kinh tế
Thanh lý tài sản cố định
Nợ TK 111 , 112 ,131
Có TK 711
Có TK 333
Thu phạt do vi phạm hợp đồng
Nợ TK 111, 112
Có TK 711
Cuối kỳ kết chuyển
Nợ TK 711
Có TK 911
3.2. Chi phí khác
3.2.1. Nội dung
Là khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động kinh doanh tạo ra
doanh thu của doanh nghiệp. Gồm : chi phí nhượng bán, thanh lý tài sản cố định,
các khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế,…
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang | 11
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
3.2.2. Phương pháp hạch toán
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 811 “ Chi phí khác”
Bên nợ : Các khoản chi phí khác phát sinh
Bên có : Kết chuyển chi phí khác
 Định khoản nghiệp vụ kinh tế
Nhượng bán thanh lý tài sản cố định
Nợ TK 811
Nợ TK 214
Có TK 211 (213)
Các chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý, nhượng bán
Nợ TK 811
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 111, 112 , 141, 331
Cuối kỳ kết chuyển
Nợ TK 911
Có TK 811
4. Xác định kết quả kinh doanh
4.1. Nội dung
Sau khi đã tập hợp được doanh thu, thu nhập, chi phí doanh nghiệp phải
tiến hành xác định kết quả kinh doanh. Đây là chỉ tiêu cho biết tình hình kinh
doanh của doanh nghiệp trong kỳ lãi lỗ như thế nào để thực hiện nghĩa vụ nộp thuế
cho nhà nước, tạo ra lợi nhuận, và đem lại lợi ích cho người lao động.
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh tế đã được
thực hiện trong một thời kỳ nhất định, là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp.
Kết quả kinh doanh có ý nghĩa lớn đối với toàn bộ hoạt động doanh nghiệp,
giúp doanh nghiệp mở rộng, cải thiện đời sống người lao động
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang | 12
4.2. Phương pháp hạch toán
4.2.1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 911
- Giá vốn hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ.
- Chi phí bán hàng và CPQLDN
- Chi phí tài chính và chi phí khác.
- Chi phí thuế TNDN.
- Lãi của hoạt động tiêu thụ trong kỳ
- Doanh thu thuần về số hàng hóa, dịch
vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
- Doanh thu hoạt động tài chính và thu
nhập khác.
- Lỗ của hoạt động tiêu thụ trong kỳ.
TK 911
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ
TK333(1
)
TK111,1
12
TK15
5
TK63
2
TK91
1
TK521,531
532,333 TK51
1
TK111
,112,
131
(1a) (9)
TK111,1
12
131
(4a) (4b) (2)
(7)
(1b)(1c)
TK15
7
TK64
1
(5) (10)
TK13
3
TK64
2
(6) (11)
(12a
)
TK51
5
TK338
7
(8) (3b) (3a)
TK42
1
(12b
)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang | 13
III. CHƯƠNG 2 :THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN KẾT QUẢ
QUÁ TRÌNH KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH QUESTEK.
1. Giới thiệu về công ty TNHH QUESTEK
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH QUESTEK là nhà phân phối hàng đầu trong nước về các
mặt hàng camera
Công ty TNHH thương mại TNHH QUESTEK được thành lập theo giấy
phép số 2649/GP/TLDN do Uỷ Ban Nhân Dân thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày
05/06/19999 (lần 1)–mới nhất (06/08/2012) , với số vốn điều lệ ban đầu là
1.800.000.000, theo chứng nhận đăng ký kinh doanh số 073734 của Sở Kế Hoạch
và Đầu Tư Tp. HCM cấp ngày 22/11/1999. Ngành nghề công ty đăng ký là kinh
doanh mua bán các mặt hàng camera
Trụ sở công ty đặt tại số :
278 Luỹ Bán Bích- phường Hoà Thạnh- Quận Tân Phú– Thành Phố Hồ
Chí Minh.
Mã số thuế :0311911012
Điện thoại (08) 39732222 -39733533
Số fax : (08) 39733511
Trong những năm đầu thành lập, công ty hoạt động với quy mô nhỏ. Tuy
nhiên nhờ chú trọng đầu tư nghiên cứu thị trường, sản phẩm kinh doanh của công
ty đã đáp ứng được nhu cầu thị hiếu khách hàng và được người tiêu dùng tín
nhiệm. Trước đây công ty kinh doanh chủ yếu là camera và có mạng lưới phân
phối sỉ rải rác trong cả nước.
Năm 1983 thương hiệu QUESTEK ra đời tại Đài Loan
Năm 1999 công ty trở thành nhà phân phối chính thức các sản phẩm
camera của QUESTEK Đài Loan tại Việt Nam..
Tổng lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận thuần từ kinh doanh + Lợi
nhuận khác
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang | 14
Tháng 01/2001 công ty đã thành lập chi nhánh công ty TNHH thương
mại TNHH QUESTEK tại Hà Nội. Với mục tiêu bao phủ thị trường công ty tiếp
tục mở chi nhánh ở Đà Nẵng. Sau đó công ty đã phát triển thị trường rộng khắp
trên cả nước như : văn phòng đại diện khu vực miền trung ở Khánh Hòa, khu vực
Tây Nguyên ở Buôn Mê Thuột, khu vực phía bắc ở Hải Phòng, Nam Định,…
Các chi nhánh và đại diện bán hàng
* Công ty có ba chi nhánh trên toàn quốc :
Chi nhánh Hà Nội
Số 84/A2 Đô thị mới Đại Kim – Định Công – Hoàng Mai –Hà Nội.
Điện thoại: (04) 35764975
Fax: (04) 35764976
Chi nhánh Đà Nẵng
98 Hàm Nghi, Quận Thanh Khê – Thành Phố Đà Nẵng
Điện thoại : 05113692879- Fax: 05113692878
* Ngoài ba chi nhánh trên, công ty còn mở rộng mạng lưới các đại diện,đại lý bán
hàng đến các tỉnh trên toàn quốc
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang | 15
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
1.2.1. Chức năng
Công ty là nhà phân phối chính thức của QUESTEK Đài Loan.
Kinh doanh các loại camera. Cụ thể:
Camera: camera IP, camera Analog,Camera quan sát.
Phụ kiện: Đầu ghi hình Camera, Card ghi hình, Bộ khuyếch đại, Chân
đế xoay, Bộ tín hiệu ,Thiết bị quang, Bàn điều khiển , Nguồn.
1.2.2. Nhiệm vụ
Kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký.
Đảm bảo trang trải về tài chính đáp ứng yêu cầu phục vụ phát triển kinh tế
của đất nước.
Quản lý và chỉ đạo chi nhánh thuộc công ty theo chế độ hiện hành của bộ
thương mại và nhà nước.
Thực hiện đầy đủ các chính sách chế độ của nhà nước về lao động, tiền
lương.
1.2.3. Chính sách kinh doanh bán hàng
Với tinh thần hợp tác đôi bên cùng có lợi, công ty có chính sách bán hàng
cụ thể cho từng khách hàng. Công ty thường xuyên tổ chức các chương trình hỗ
trợ bán hàng nhằm giúp khách hàng nâng cao doanh số.
Thỏa mãn một cách tốt nhất nhu cầu của khách hàng là tôn chỉ hành động
của toàn thể nhân viên công ty TNHH QUESTEK.
Công ty đảm bảo phân phối các mặt hàng cao cấp, chất lượng cao, giá cả
cạnh tranh và phục vụ khách hàng chu đáo nhất. Sự thoả mãn cao nhất về chất
lượng hàng hoá, dịch vụ và lợi nhuận của khách hàng là phương châm phục vụ
công ty.
1.2.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
Tổ chức nhân sự
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang | 16
Bộ
phận
bán
hàng
Từ ngày thành lập đến nay công ty đã không ngừng tăng lượng lao động
cho phù hợp với quy mô mở rộng và phát triển số lao động từ chỉ có 50 người giờ
đây đã tăng lên đến gần 360 người. Để đạt được mục tiêu kinh doanh, công ty có
đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, giàu năng lực chuyên môn, nhạy bén trong công
việc, có khả năng thích ứng nhanh chóng và làm việc trong môi trường công việc
áp lực cao đồng thời có khả năng tư duy sáng tạo và tiềm năng phát triển.
Hiện nay đội ngũ nhân viên của công ty bao gồm :
Tại thành phố Hồ Chí Minh có 200 nhân viên
Tại thành phố Hà Nội có 100 nhân viên
Tại thành phố Đà Nẵng có 60 nhân viên
Cơ cấu tổ chức công ty
Bộ máy quản lý tại công ty được tổ chức theo cơ cấu bán trực tuyến : một bộ
phận chịu sự quản lý chỉ đạo trực tiếp của ban tổng giám đốc ( nhân sự, tài vụ,
bảo hành,…), mảng còn lại (kinh doanh) thông qua sự quản lý của giám đốc kinh
doanh.
Tổng giám đốc
Phó Tổng giám đốc
Hành
chính
nhân sự
Bộ
phận
kho
hàng
Bộ
phận
bảo
hành
Bộ
phận
tiếp
thị
Bộ
phận
kế
toán
Bộ
phận
Xuất
nhập
khẩu
Bộ
phận
CNTT
Kiểm toán nội bộ
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang | 17
Chức năng từng bộ phận
* Tổng giám đốc
Là người lãnh đạo cao nhất trong công ty, điều hành tất cả
mọi hoạt động công ty. Giám đốc là người đề ra các quyết định chính sách
phát triển công ty đồng thời cũng chịu trách nhiệm về việc tổ chức mọi hoạt
động kinh doanh, thực hiện các hợp đồng. Cùng với nhân viên quản lý xem
xét quyết định các chỉ tiêu, kế hoạch, mở rộng đầu tư hay thu hẹp hoạt động
công ty.
* Phó tổng giám đốc
Tìm kiếm, thu hút nguồn nhân lực tài giỏi từ các công ty nổi
tiếng trong và ngoài nước.
* Hành chánh nhân sự
Quản lý sắp xếp tổ chức tuyển dụng nhân sự trong công ty,
giải quyết chế độ cho người lao động
Quản lý chặt chẽ công văn, tài liệu, chịu trách nhiệm mua
sắm sửa chữa tài sản trong công ty
* Bộ phận công nghệ thông tin
Khắc phục các sự cố có liên quan đến mạng nội bộ trong
công ty, cài đặt, sửa chữa các lỗi phần mềm.
* Bộ phận bán hàng
Quản lý, đẩy mạnh khả năng tiêu thụ các mặt hàng nhằm
đem lại doanh thu cho công ty
* Bộ phận tiếp thị
Hoạch định chiến lược kinh doanh, tiếp thị, nghiên cứu thị
trường, nghiên cứu khả năng tiêu thụ sản phẩm nhằm mở rộng thị trường
thông qua hình thức quảng cáo.
* Bộ phận kho hàng
Theo dõi việc nhập xuất hàng, số lượng hàng tồn của các mặt
hàng để báo cáo kịp thời khi có yêu cầu từ các bộ phận khác
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang | 18
* Bộ phận bảo hành
Tổng hợp ý kiến đóng góp từ khách hàng về sản phẩm công ty
nhằm báo cáo cho phòng xuất nhập khẩu, phòng kinh doanh tiếp thị để có
phương án kinh doanh thích hợp cho từng mặt hàng
* Bộ phận kế toán
Cung cấp các thông tin tài chính về tình hình hoạt động kinh
doanh trong ky.
Lập các báo cáo thuế, báo cáo nội bộ, là cơ sở cho tổng giám
đốc ra quyết định quản lý phù hợp
Theo dõi, kiểm tra tình hình tài sản, nguồn vốn, các quỹ, kinh
phí, nguồn thu, nguồn chi phát sinh thực tế tại công ty.
Tiến hành lập bảng tính giá nhập kho cho từng mặt hàng nhập
khẩu căn cứ vào bộ chứng từ, tờ khai nhập khẩu hàng hoá, biên lai nộp thuế,
biên lai phụ thu hàng nhập khẩu(nếu có) do bộ phận xuất nhập khẩu cung cấp.
* Bộ phận kiểm toán
Kiểm tra các quy trình, việc lập số liệu của các bộ phận nhằm
phát hiện, khắc phục các sai sót để công ty ngày càng hoạt động tốt hơn.
Kiểm tra xác nhận tính chính xác, trung thực khách quan của
số liệu kế toán .
* Bộ phận xuất nhập khẩu
Đề ra chiến lược lâu dài trong việc tìm kiếm nguồn hàng, tham
vấn cho tổng giám đốc, tổ chức ký kết hợp đồng kinh tế, mở L/C
Tổ chức thực hiện đầy đủ hồ sơ, bộ chứng từ cho cơ quan hải
quan, kiểm tra việc cung cấp bộ chứng từ của bên bán như : hợp đồng thương
mại ( Sales Contract), hoá đơn ( Invoice), phiếu đóng gói ( Packing List), tờ kê
chi tiết (Attached List), vận đơn (Bill of Landing), giấy chứng nhận xuất xứ
(Certificate of Origin).
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang | 19
1.2.5. Tổng quát tình hình kinh doanh
Thời gian qua, công ty đã xây dựng được hệ thống phân phối khá rộng,
bao gồm hệ thống các cửa hàng điện máy trong các thành phố lớn của nước ta và
có các của hàng đại lý phân phối trên toàn quốc (63 tỉnh thành).
Các mặt hàng công ty kinh doanh trong những năm gần đây được tiêu thụ
rất mạnh, tốc độ nhanh qua các năm
Chiến lược hoạt động kinh doanh được xây dựng cụ thể qua từng giai
đoạn nhằm thích ứng với sự biến động của thị trường.
Năm 2012: doanh thu 274.315.314.000(VND)
Năm 2014: doanh thu 521.554.401.628(VND) (giả sử cuối
31/12/2014 giá trị hiện tại 477.584.401.628)
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán trưởng chi
nhánh Hà Nội
Kế toán trưởng chi
nhánh Đà Nẵng
Kế toán
chi
nhánh
Hà Nội
Kế toán
chi nhánh
Đà Nẵng
Thủ
quỹ
Kế
toán
bán
hàng
Kế
toán
thanh
toán
Kế
toán
công
nợ
Kế
toán
hàng
hoá
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang | 20
2.2. Chức năng của từng bộ phận
2.2.1. Kế toán trưởng
Người đứng đầu bộ máy kế toán, giúp cho tổng giám đốc và hướng dẫn
toàn bộ công tác kế toán tại doanh nghiệp.
Tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán phù hợp với hoạt động kinh
doanh của công ty.
Tổ chức ghi chép, tính toán, phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời, đầy
đủ toàn bộ các hoạt động kinh doanh của công ty theo chế độ kế toán quy định.
Xác định chính xác, kịp thời đúng chế độ kiểm kê tài sản.
Lập đầy đủ, chính xác và gửi đúng kỳ hạn báo cáo kế toán của công ty theo
chế độ quy định.
Tổ chức bảo quản lưu trữ các tài liệu kế toán, giữ bí mật tài liệu và số liệu
kế toán theo chế độ của nhà nước.
Thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, xây dựng đội
ngũ kế toán trong công ty.
Cải tiến quản lý kinh doanh của công ty nhằm khai thác khả năng tiềm
tàng, tiết kiệm vốn và nâng cao hiệu quả đồng vốn.
Lập báo cáo nhanh để cung cấp thông tin cho quản lý khi cần thiết.
2.2.2. Kế toán tổng hợp
Là người hỗ trợ cho kế toán trưởng, giúp đỡ các kế toán thành viên về mặt
hạch toán.
Có nhiệm vụ tổng hợp tất cả các thông tin nghiệp vụ trong ngày, xử lý
nhanh gọn, hạch toán đầy đủ kịp thời và chính xác.
Lập báo cáo nhanh để cung cấp thông tin cho quản lý khi cần thiết.
2.2.3. Kế toán trưởng các chi nhánh
Dưới sự chỉ đạo trực tiếp của kế toán trưởng công ty.
Tổ chức ghi chép, thu thập, tổng hợp số liệu và phản ánh chính xác kịp
thời, đầy đủ toàn bộ về kết quả hoạt động kinh doanh ở các chi nhánh.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang | 21
Cung cấp các tài liệu thuộc phần việc mình phụ trách cho kế toán trưởng.
Tổ chức kiểm tra kế toán viên chi nhánh.
Định kỳ lập báo cáo cho kế toán trưởng về kết quả hoạt động kinh doanh ở
các chi nhánh.
2.2.4. Kế toán bán hàng
Tổ chức ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu về tình hình tiêu thụ hàng hóa.
Kiểm tra tình hình cung ứng về số lượng, chất lượng và mặt hàng.
Lập chứng từ ghi chép về hàng hoá, mở sổ sách cần thiết và hạch toán
hàng hóa đúng chế độ, phương pháp.
2.2.5. Kế toán hàng hóa
Theo dõi tình hình nhập xuất hàng hóa, theo dõi chi tiết hàng hoá theo từng
mã hàng.
Đối chiếu với thủ kho theo định kỳ.
Thực hiện việc xuất kho hàng hoá, nhập kho hàng hoá.
2.2.6. Kế toán công nợ
Kiểm tra các phiếu đề xuất từ phòng kinh doanh gửi lên trước khi xuất
hàng
Kiểm tra, xem xét giá cả, chiết khấu, hạn mức nợ đối với từng khách hàng
và từng mặt hàng.
Theo dõi tình hình công nợ với nhà cung cấp.
Lập các báo cáo công nợ.
2.2.7. Kế toán thanh toán
Có nhiệm vụ theo dõi thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền vay theo sự
lãnh đạo của ban giám đốc và kế toán trưởng.
Hằng ngày giao dịch với ngân hàng mà công ty đã mở tài khoản để theo
dõi tình hình thanh toán qua ngân hàng. Cụ thể là theo dõi việc mở L/C của các
hợp đồng nhập khẩu và các khoản thanh toán khác.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang | 22
Lập phiếu thu, chi. Sau đó tập hợp các chứng từ thu chi để mở sổ kế toán
chi tiết tiền mặt và các loại tiền gửi ngân hàng theo từng ngày.
Đối chiếu với thủ quỹ theo định kỳ..
Tổ chức thanh toán kịp thời, đầy đủ, đúng chế độ chính sách các khoản
phải thanh toán của công ty.
2.3. Loại hình tổ chức công tác kế toán :
Chế độ kế toán áp dụng: Công ty đã áp dụng đúng chế độ kế toán doanh
nghiệp theo quyết định 15/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính
Các chứng từ kế toán được ghi chép một cách chặt chẽ, đúng lúc,luân
chuyển theo đúng trình tự và được sắp xếp một cách hệ thống
Hệ thống tài khoản được lập theo đúng quy định của bộ tài chính và được
chi tiết theo yêu cầu của công ty.
Các báo cáo tài chính được lập theo đúng quy định đầy đủ và kịp thời.
Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc niên
độ là ngày 31 tháng 12 năm dương lịch. Đơn vị tiền tệ chính sử dụng tại công ty
trong việc ghi chép là đồng Việt Nam.
Bộ máy kế toán tại công ty được tổ chức theo mô hình vừa tập trung vừa
phân tán. Công ty có chi nhánh Đà Nẵng và chi nhánh hà nội là đơn vị trực thuộc
có tổ chức kế toán riêng, tự hạch toán nghiệp vụ phát sinh, định kỳ lập báo cáo
gửi về công ty. Hiện nay, chi nhánh Hà Nội đã trở thành đơn vị độc lập. Toàn bộ
các khâu từ mua hàng đến bán hàng đều thực hiện tập trung tại phòng kế toán
công ty.
2.4. Hình thức sổ kế toán :
Vì là nhà phân phối hàng đầu các mặt hàng camera, các phụ kiện nên hàng
ngày đều phát sinh liên tục các nghiệp vụ. để dễ ghi chép phân công lao động,
công ty sử dụng hình thức kế toán nhật ký chung.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang | 23
Sổ quỹ Sổ kế toán chi tiết
2.5. Hệ thống tài khoản kế toán
* Tài khoản kế toán sử dụng tại công ty gồm:
 Tài khoản loại 1 : 111 , 112 (1121 , 1122) , 113 , 131 , 133 , 136 ,
138 , 142 , 144 , 151 , 156 (1561 , 1562)
 Tài khoản loại 2 : 211 , 214 , 242
 Tài khoản loại 3 : 311 , 331 , 333 , 334 , 336 , 338
 Tài khoản loại 4 : 411 , 421 , 431
 Tài khoản loại 5 : 511 , 512 , 515 , 521 , 531
 Tài khoản loại 6 : 632 , 635 , 642
 Tài khoản loại 7 : 711
 Tài khoản loại 8 : 811
Chứng từ gốc
Nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài
chính
Bảng tổng hợp
chi tiết
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang | 24
 Tài khoản loại 9 : 911
2.6. Quy định về hệ thống báo cáo kế toán
Mở và theo dõi sổ sách kế toán theo đúng quy định của nhà nước và đúng
quy định của ban giám đốc công ty.
Định kỳ phải báo cáo cho ban giám đốc và báo cáo cho cơ quan thuế kịp
thời, đúng quy định sau :
* Đối với báo cáo thuế : Trình giám đốc và cơ quan thuế sau ngày 10
mỗi tháng
* Đối với báo cáo tổng hợp : Trình giám đốc sau ngày 20 mỗi tháng
* Đối với báo cáo tài chính : Trình giám đốc và cơ quan thuế sau 90
ngày khi kết thúc năm tài chính .
2.7. Tổ chức kiểm tra kế toán
Kế toán trưởng sẽ tiến hành tổ chức chỉ dẫn cho các nhân viên của mình
tiến hành đối chiếu, kiểm tra số liệu giữa các bộ phận kế toán để không bỏ sót số
liệu, kịp thời điều chỉnh số liệu đúng.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang | 25
3
3
KT công
nợ
Kế toán
bán
hàng
Kinh
doanh
2
3. Thực trạng tổ chức công tác kế toán quá trình xác định kết quả kinh doanh tại
TNHH QUESTEK.
3.1. Quy trình bán hàng
Hoạt động bán hàng tại công ty được thực hiện từ phòng kinh doanh. Các nhân viên
kinh doanh có nhiệm vụ tìm kiếm thị trường và thực hiện hợp đồng với khách
hàng. Việc đặt hàng chủ yếu được thực hiện qua điện thoại nhưng vẫn có khách
hàng ký kết hợp đồng với công ty(các siêu thị điện máy). Sau khi đặt hàng, nhân
viên kinh doanh sẽ lập phiếu đề xuất ghi rõ mặt hàng,số lượng cần bán gửi lên
phòng kế toán. Tại phòng kế toán, kế toán công nợ sẽ kiểm tra, xét duyệt. Khi xét
3
2
2
Phiếu
thanh
toán
PXK
2
3
2
Lệnh xuất
hàng 1
Đặt
hàng
KT hàng
hoá
Kế toán
thanh toán
Xét
duyệt
Lệnh
xuất
khẩu
Lệnh xuất
hàng
Lệnh xuất
hàng
Lập
hoá
đơn
Hoá
đơn 1
N
Kho hàng
Hoá
đơn 2
Xuất
kho
Phiếu xuất
kho 1
Ghi
sổ chi
tiết
Hoá
đơn 2
Giao
hàng
Hoá
đơn 3
Phiếu
thu 1
1
1
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang | 26
duyệt xong, kế toán bán hàng lập hoá đơn bán hàng. Hoá đơn được lập thành ba
liên dựa trên bảng giá đã được duyệt. Khi đó kế toán hàng hoá sẽ xuất hàng bằng
việc lập phiếu xuất kho. Hoá đơn (liên 2) và phiếu xuất kho được gửi cho kho để
xuất hàng cho khách hàng thu tiền và viết phiếu thu hoặc theo dõi công nợ.
3.2. Kế toán Doanh thu bán hàng
3.2.1. Chứng từ sử dụng :
Hoá đơn giá trị gia tăng
Phiếu xuất kho, lệnh xuất hàng
Phiếu thu, giấy báo có, phiếu thanh toán
Hợp đồng kinh tế ký kết với khách hàng
3.2.2. Nghiệp vụ bán hàng thực tế phát sinh
 Nghiệp vụ phát sinh
Căn cứ vào đặt hàng qua điện thoại của công ty TNHH Hoà Bình Minh, địa chỉ 46
Võ Văn Tần – Quận 3, mã số thuế 0303190649 về các mặt hàng
Tên hàng Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế
Camera Quan Sát 7 2.000.000 14.000.000
Camera IP 1 4.000.000 4.000.000
Camera Anolog 8 2.040.000 16.320.000
Tổng 34.320.000 3.432.000
Thanh toán bằng tiền mặt, kế toán ghi phiếu thu số 50/11 và ghi nhận
doanh thu
Nợ TK 111 37.752.000
Có TK 511 34.320.000
Có TK 333 3.432.000
Khoản doanh thu bán hàng và thuế được ghi vào sổ chi tiết bán hàng theo
trình tự ngày phát sinh
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang | 27
Căn cứ vào hợp đồng ký kết với siêu thị Nguyễn Đình Chiểu về việc mua
Phụ kiện, số lượng 04 đơn vị, đơn giá 285000 đồng, thuế suất 10%, thanh toán
bằng chuyển khoản. Đối với hợp đồng này trên hoá đơn phần tên đơn vị và địa chỉ
phải ghi : liên hiệp Hợp Tác Xã Thương Mại TP.HCM
Kế toán sẽ ghi nhận khoản doanh thu bán chịu và theo dõi riêng để thu tiền
vào ngày hết hạn và viết phiếu thu
Nợ TK 131 1.254.000
Có TK 511 1.140.000
Có TK 333 114.000
Kỳ này doanh thu đã phát sinh vì đã giao hàng cho siêu thị. Do đó khi siêu
thị thanh toán vào kỳ sau hoặc vẫn thuộc kỳ này thì chỉ ghi giảm khoản phải thu
Nợ TK 1121 1.254.000
Có TK 131 1.254.00
3.3. Doanh thu nội bộ
3.3.1. Nội dung
Ngoài khoản doanh thu bán hàng bình thường công ty còn có doanh thu
từ nội bộ khi xuất hàng cho các chi nhánh, các siêu thị bán lẻ ở Hà Nội và các tỉnh
thành trên cả nước. Riêng đối với chi nhánh Đà Nẵng là đơn vị trực thuộc, công ty
xuất bán với giá bán là giá vốn.
3.3.2. Chứng từ sử dụng
Hoá đơn giá trị gia tăng
Lệnh điều động
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Phiếu xuất kho
Phiếu thu
Khi các chi nhánh trực thuộc có yêu cầu về hàng hoá, kế toán sẽ xuất hoá
đơn theo giá vốn bán cho chi nhánh và viết phiếu thu. Căn cứ vào hoá đơn đã xuất
kế toán sẽ ghi vào sổ chi tiết bán hàng. Còn đối với chi nhánh hà nội hạch toán
độc lập thì xuất hoá đơn theo giá bán.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang | 28
Khi xuất hàng đi triển lãm, trưng bày kế toán sẽ xuất phiếu xuất kho kiêm
vận chuyển nội bộ
3.3.3. Nghiệp vụ thực tế phát sinh
Căn cứ vào hoá đơn số 49918, ngày 04/10/2014, công ty xuất bán
cho chi nhánh công ty TNHH Thương Mại TNHH QUESTEK tại Đà Nẵng các
mặt hàng sau :
Tên hàng Số lượng Đơn giá Thành tiền
Bộ khuyếch đại
Chân đế
Nguồn
Bàn điều khiển
Chân đế xoay
Card ghi hình
Tổng cộng
24
400
5
300
300
3
850.000
140.000
950.000
390.000
280.000
1.400.000
20.400.000
56.000.000
4.750.000
117.000.000
84.000.000
4.200.000
286.350.000
Thuế suất 10%, thanh toán bằng tiền mặt
Tại công ty, kế toán ghi:
Nợ TK 136 314.985.000
Có TK 512 286.350.000
Có TK 333 28.635.000
* Khi thu tiền của chi nhánh kế toán ghi:
Nợ TK 111 (112) 314.985.000
Có TK 136 314.985.000
Tại chi nhánh, kế toán ghi: Nhập hàng công ty chuyển ra
Nợ TK 156 286.350.000
Nợ TK 133 28.635.000
Có TK 336 314.985.000
* Khi trả tiền công ty, kế toán ghi:
Nợ TK 336 314.985.000
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang | 29
Có TK 111 (112) 314.985.000
3.4. Các khoản giảm trừ
3.4.1. Chiết khấu thương mại
 Nghiệp vụ phát sinh thực tế
Công ty bán hàng cho siêu thị Metro với chiết khấu được tính theo
doanh thu: từ 150 triệu đến 200 triệu được hưởng chiết khấu 1%, trên 200
triệu được hưởng chiết khấu 1,2%.
Căn cứ theo hợp đồng mua bán, trong kỳ khách hàng đã mua được
các lô hàng với tổng trị giá 210.156.000 đồng, thuế GTGT 10%. Vì thế được
hưởng chiết khấu 1,2%, tiền hàng chưa thanh toán, cuối kỳ khách hàng thanh
toán bằng tiền gửi ngân hàng.
Kế toán ghi nhận doanh thu :
Nợ TK 131 231.171.600
Có TK 511 210.156.000
Có TK 333 21.015.600
Khoản chiết khấu này không được ghi nhận vào tài khoản 521 mà sẽ
được hạch toán như sau:
Khi khách hàng trả tiền, kế toán sẽ cấn trừ khoản chiết khấu này :
Nợ TK 1121 228.649.728
Nợ TK 338 2.521.872
Có TK 131 231.171.600
3.4.2. Hàng bán bị trả lại
 Chứng từ
Hoá đơn bán hàng
Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại
Hoá đơn của bên mua về việc trả hàng
Phiếu nhập kho, phiếu chi, sổ phụ ngân hàng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang | 30
 Nghiệp vụ phát sinh thực tế
Ngày 08/10/2014 công ty cổ phần siêu thị điện máy Hiện Đại trả lại
mặt hàng của công ty có trị giá 22.000.000
Nợ TK 531 20.000.000
Nợ TK 333 2.000.000
Có TK 131 22.000.000
3.5. Giá vốn hàng bán
3.5.1. Chứng từ sử dụng
 Phiếu nhập kho
 Bộ chứng từ nhập khẩu
 Hoá đơn mua hàng
 Bảng tính giá nhập kho
 Phiếu xuất kho
 Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
 Sổ chi tiết hàng hoá
 Sổ kho
3.5.2. Nghiệp vụ phát sinh
Khi ghi nhận doanh thu bán hàng ở phần trên ta phải ghi nhận
đồng thời giá vốn của lô hàng xuất bán
Đối với khách hàng là công ty Hoà Bình Minh ở trên giá vốn của
lô hàng:
Nợ TK 632 25.304.590
Có TK 156 25.304.590
Đối với siêu thị Nguyễn Đình Chiểu giá vốn của lô hàng
Nợ TK 632 986.700
Có TK 156 986.700
Đối với chi nhánh Đà Nẵng là đơn vị trực thuộc thì giá bán chính
là giá xuất của lô hàng đó
Nợ TK 632 286.350.000
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang | 31
Có TK 156 286.350.000
Khi công ty cổ phần siêu thị điện máy Hiện Đại trả lại hàng thì kế
toán phải ghi nhận lại giá vốn của hàng bị trả lại và tiến hành nhập kho lại lô
hàng này
Nợ TK 156 18.988.000
Có TK 632 18.988.000
3.6. Chi phí quản lý doanh nghiệp
3.6.1. Chứng từ sử dụng
Các chứng từ phát sinh các khoản chi phí trên được chuyển từ các bộ
phận khác nhau về phòng kế toán để hạch toán chi phí và lưu trữ tại phòng kế
toán. Đó chính là các hoá đơn có liên quan đến các khoản phí trên.
Bảng lương đăng ký theo hợp đồng lao động , thỏa ước lao động tập
thể.
Bảo hiểm xã hội căn cứ vào bảng trích hàng tháng có đối chiếu với bảo
hiểm xã hội quận.
Kinh phí công đoàn được dựa vào khoản trích lương hàng tháng .
Khấu hao tài sản cố định dựa vào bảng phân bổ khấu hao
Bảng phân bổ chi phí trả trước.
Biên lai thu phí, lệ phí cầu đường
Sổ phụ ngân hàng
Căn cứ vào các chứng từ gốc trên kế toán tiến hành tập hợp và theo dõi
chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh. Đồng thời kế toán thanh toán sẽ tiến hành
viết phiếu chi thanh toán cho các khoản phí đã phát sinh.
Phiếu chi cũng được lập thành ba liên : một liên lưu tại quyển, liên 2
giao cho người nhận tiền, liên 3 được lưu cùng với các chứng từ gốc liên quan
đến chi phí phát sinh.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang | 32
Các chứng từ gốc trên cũng là cơ sở để kế toán tổng hợp lập bảng kê
hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào nhằm kê khai thuế đầu vào để được
khấu trừ.
3.6.2. Nghiệp vụ phát sinh thực tế
Chi phí quản lý doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong quá trình
quản lý kinh doanh, quản lý tài chính vì nó liên quan đến tất cả quá trình hoạt
động của doanh nghiệp. Cụ thể một vài chi phí tiêu biểu tại công ty tháng 10
năm 2014
Theo hoá đơn số 153852 ngày 04/10/2014:chi dầu nhớt
Nợ TK 642 100.000
Nợ TK 133 10.000
Có TK 111 110.000
Theo hoá đơn số 027987 ngày 05/10/2014 tiền mực in
Nợ TK 642 680.000
Nợ TK 133 68.000
Có TK 111 748.000
Theo hoá đơn số 018972 ngày 05/10/2014: phiếu bảo hành, nhãn hàng hoá
Nợ TK 642 4.089.720
Nợ TK 133 408.972
Có TK 111 4.498.692
Theo hoá đơn số 044934 ngày 21/10/2014: văn phòng phẩm
Nợ TK 642 906.360
Nợ TK 133 90.636
Có TK 111 996.996
Theo hoá đơn số 158763 ngày 15/10/2014: cước điện thoại
Nợ TK 642 768.890
Nợ TK 133 76.889
Có TK 111 845.779
Thủ tục phí ngân hàng kỹ thương
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang | 33
Nợ TK 642 5.075.577
Nợ TK 133 507.558
Có TK 1121 5.583.135
Bảng phân bổ chi phí trả trước
Nợ TK 642 8.756.400
Có TK 142 8.756.400
Đối với tiền lương của nhân viên sau khi được tổng giám đốc ký duyệt vào
bảng thanh toán lương, kế toán sẽ lập phiếu chi gửi cho thủ quỹ thanh toán
lương cho nhân viên
Bảng lương nhân viên tháng 10/2014 là 105.000.000
Nợ TK 642 105.000.000
Có TK 334 105.000.000
Nợ TK 334 105.000.000
Có TK 111, 112 105.000.000
3.7. Doanh thu tài chính
3.7.1. Chứng từ sử dụng
Căn cứ để ghi nhận doanh thu tài chính là sổ phụ của các ngân hàng, giấy
báo nợ ngân hàng
3.7.2. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế
Ngày 31/10/2014 công ty nhận được sổ phụ từ ngân hàng Đông Á về
khoản tiền lãi ngân hàng là 890.500 đồng
Nợ TK 1121 890.500
Có TK 515 890.500
Khi thanh toán cho nước ngoài hoặc mở L/C để mua ngoại tệ để chuyển
tiền nước ngoài thì sẽ phát sinh doanh thu hoặc chi phí tài chính như mua
5000USD để thanh toán
Nợ TK 1121(1122) 78.750.000
Có TK 111 78.000.000
Có TK 515 750.000
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang | 34
3.8. Chi phí tài chính
3.8.1. Chứng từ sử dụng
Căn cứ vào hợp đồng vay vốn có chữ ký của người cho vay kế toán sẽ lập
phiếu chi trả lãi vay hàng tháng và ghi vào sổ theo dõi chi phí tài chính.
3.8.2. Nghiệp vụ phát sinh thực tế
Căn cứ vào phiếu chi 177/10 ngày 31/10/2014 về khoản trả lãi tiền vay
cho hợp đồng 01/BT, số tiền 4.500.000
Nợ TK 635 4.500.000
Có TK 111 4.500.000
Ngoài ra cuối kỳ, khi đánh giá lại các tài khoản có gốc ngoại tệ cũng phát
sinh chi phí tài chính.
3.9. Thu nhập khác
3.9.1. Chứng từ sử dụng
Căn cứ các quyết định hoàn thuế của hải quan
3.9.2. Nghiệp vụ phát sinh thực tế
Căn cứ quyết định hoàn thuế số 425 ngày về việc sẽ hoàn thuế nhập khẩu
theo chứng từ 26320 cho công ty TNHH QUESTEK số tiền 110.591.213
Dựa vào căn cứ hoàn thuế kế toán ghi:
Nợ TK 3333 110.591.213
Có TK 711 110.591.213
3.10. Chi phí khác
3.10.1. Nội dung
Các khoản chi phí khác khi phát sinh đều phải được kế toán trưởng xem
xét, xét duyệt trước khi lập phiếu chi để đảm bảo các chi phí được ghi nhận là
thực sự phát sinh và phân loại đúng khi lập báo cáo cho cơ quan thuế.Đó là các
chi phí hỗ trợ quảng cáo của Metro
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang | 35
3.10.2. Chứng từ sử dụng
Các hoá đơn mua vào, hợp đồng ký kết giữa hai bên, phiếu chi, sổ phụ
ngân hàng.
3.10.3. Nghiệp vụ phát sinh
Căn cứ vào phiếu chi số 95/10/2014 hỗ trợ quảng cáo của Metro
3.500.000 đồng
Nợ TK 811 3.500.000/Có TK 111 3.500.000
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang | 36
3.11. Kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty
3.11.1. Chứng từ liên quan
Để lập được các báo cáo liên quan đến kết quả hoạt động cuối cùng của
công ty kế toán căn cứ vào các sổ chi tiết, bảng tổng hợp, sổ cái, bảng cân đối
số phát sinh
3.11.2. Kết quả thực tế
Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2014 tại công ty TNHH QUESTEK
được xác định
Doanh thu bán hàng 521.554.401.628
Các khoản giảm trừ 56.251.620
Chiết khấu thương mại 3.469.620
Hàng bán bị trả lại 52.782.000
Doanh thu thuần = 521.554.401.628 – 56.251.620 = 521.498.150.008
Giá vốn hàng bán 496.478.115.605
Lợi nhuận gộp = 521.498.150.008 –496.478.115.605 =25.020.034.403
Doanh thu hoạt động tài chính 76.908.550
Chi phí hoạt động tài chính 1.080.000.000
Chi phí quản lý doanh nghiệp 14.060.231.082
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh :
25.020.034.403 + 76.908.550 –1.080.000.000 – 14.060.231.082 = 9.956.711.871
Thu nhập khác 2.656.280.486
Chi phí khác 1.707.356.590
Lợi nhuận khác = 2.656.280.486 – 1.707.356.590 = 948.923.896
Lợi nhuận trước thuế = 9.956.711.871 + 948.923.896 = 10.905.635.767
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 3.053.578.015
Lợi nhuận sau thuế = 10.905.635.767 - 3.053.578.015 = 7.852.057.752
3.11.3. Trình tự hạch toán
Kết chuyển doanh thu thuần 521.498.150.008
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Trang | 37
Nợ TK 511 521.498.150.008
Có TK 911 521.498.150.008
Kết chuyển giá vốn hàng bán 496.478.115.605
Nợ TK 911 496.478.115.605
Có TK 632 496.478.115.605
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 76.908.550
Nợ TK 515 76.908.550
Có TK 911 76.908.550
Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính 1.080.000.000
Nợ TK 911 1.080.000.000
Có TK 635 1.080.000.000
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 14.060.231.082
Nợ TK 911 14.060.231.082
Có TK 642 14.060.231.082
Kết chuyển thu nhập khác 2.656.280.486
Nợ TK 711 2.656.280.486
Có TK 911 2.656.280.486
Kết chuyển chi phí khác 1.707.356.590
Nợ TK 911 1.707.356.590
Có TK 811 1.707.356.590
Kết chuyển lợi nhuận trước thuế 10.905.635.767
Nợ TK 911 10.905.635.767
Có TK 421 10.905.635.767
IV. CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ.

Más contenido relacionado

Similar a Kế toán quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty kinh doanh camera questek.docx

Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán...
Đề tài Khóa luận 2024  Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán...Đề tài Khóa luận 2024  Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Dịch Vụ Của Các Doanh Nghiệp Ch...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Dịch Vụ Của Các Doanh Nghiệp Ch...Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Dịch Vụ Của Các Doanh Nghiệp Ch...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Dịch Vụ Của Các Doanh Nghiệp Ch...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Similar a Kế toán quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty kinh doanh camera questek.docx (8)

Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công ty quảng cáo thương mại ...
Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công ty quảng cáo thương mại ...Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công ty quảng cáo thương mại ...
Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công ty quảng cáo thương mại ...
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.docLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
 
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán...
Đề tài Khóa luận 2024  Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán...Đề tài Khóa luận 2024  Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán...
 
Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán và Kế toán T...
Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán và Kế toán T...Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán và Kế toán T...
Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán và Kế toán T...
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Bán Hàng Tại Công Ty Minano.docx
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Bán Hàng Tại Công Ty Minano.docxBáo Cáo Thực Tập Kế Toán Bán Hàng Tại Công Ty Minano.docx
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Bán Hàng Tại Công Ty Minano.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty.doc
Báo Cáo Thực Tập Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty.docBáo Cáo Thực Tập Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty.doc
Báo Cáo Thực Tập Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty.doc
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Dịch Vụ Của Các Doanh Nghiệp Ch...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Dịch Vụ Của Các Doanh Nghiệp Ch...Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Dịch Vụ Của Các Doanh Nghiệp Ch...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Dịch Vụ Của Các Doanh Nghiệp Ch...
 
Khóa luận: Công tác văn thư, lưu trữ tại Văn phòng HĐND, UBND, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Công tác văn thư, lưu trữ tại Văn phòng HĐND, UBND, HAY, 9 ĐIỂMKhóa luận: Công tác văn thư, lưu trữ tại Văn phòng HĐND, UBND, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Công tác văn thư, lưu trữ tại Văn phòng HĐND, UBND, HAY, 9 ĐIỂM
 

Más de Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 😊 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149

Más de Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 😊 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 (20)

Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty kinh doanh thời trang Huỳnh An.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty kinh doanh thời trang Huỳnh An.docxPhân tích hoạt động kinh doanh của công ty kinh doanh thời trang Huỳnh An.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty kinh doanh thời trang Huỳnh An.docx
 
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại ngân hàng BIDV.docx
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại ngân hàng BIDV.docxMột số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại ngân hàng BIDV.docx
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại ngân hàng BIDV.docx
 
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Sài Gòn.doc
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Sài Gòn.docGiải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Sài Gòn.doc
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Sài Gòn.doc
 
Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cung cấ...
Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cung cấ...Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cung cấ...
Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cung cấ...
 
Chuyên đề Pháp luật huỷ bỏ hợp đồng và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo blds...
Chuyên đề Pháp luật huỷ bỏ hợp đồng và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo blds...Chuyên đề Pháp luật huỷ bỏ hợp đồng và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo blds...
Chuyên đề Pháp luật huỷ bỏ hợp đồng và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo blds...
 
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng container tại công ty vận chuyển quốc tế s...
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng container tại công ty vận chuyển quốc tế s...Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng container tại công ty vận chuyển quốc tế s...
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng container tại công ty vận chuyển quốc tế s...
 
Hoàn thiện quy trình xuất khẩu các sản phẩm cơ khí chế tạo của công ty lama i...
Hoàn thiện quy trình xuất khẩu các sản phẩm cơ khí chế tạo của công ty lama i...Hoàn thiện quy trình xuất khẩu các sản phẩm cơ khí chế tạo của công ty lama i...
Hoàn thiện quy trình xuất khẩu các sản phẩm cơ khí chế tạo của công ty lama i...
 
Hoàn thiện cơ chế pháp lý về Giải quyết tranh chấp đất đai.docx
Hoàn thiện cơ chế pháp lý về Giải quyết tranh chấp đất đai.docxHoàn thiện cơ chế pháp lý về Giải quyết tranh chấp đất đai.docx
Hoàn thiện cơ chế pháp lý về Giải quyết tranh chấp đất đai.docx
 
Hoàn thiện chính sách đạo tạo nguồn nhân lực buồng phòng tại khách sạn lavand...
Hoàn thiện chính sách đạo tạo nguồn nhân lực buồng phòng tại khách sạn lavand...Hoàn thiện chính sách đạo tạo nguồn nhân lực buồng phòng tại khách sạn lavand...
Hoàn thiện chính sách đạo tạo nguồn nhân lực buồng phòng tại khách sạn lavand...
 
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Việt Thắ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Việt Thắ...Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Việt Thắ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Việt Thắ...
 
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...
 
Hoàn thiện hoạt động kinh doanh nhập khẩu thiết bị y tế ở Công ty thiết bị y ...
Hoàn thiện hoạt động kinh doanh nhập khẩu thiết bị y tế ở Công ty thiết bị y ...Hoàn thiện hoạt động kinh doanh nhập khẩu thiết bị y tế ở Công ty thiết bị y ...
Hoàn thiện hoạt động kinh doanh nhập khẩu thiết bị y tế ở Công ty thiết bị y ...
 
Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công Ty sản ...
Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công Ty sản ...Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công Ty sản ...
Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công Ty sản ...
 
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...
 
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc của phòng lao động - thương ...
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc của phòng lao động - thương ...Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc của phòng lao động - thương ...
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc của phòng lao động - thương ...
 
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng của VNPT Long An.doc
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng của VNPT Long An.docHoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng của VNPT Long An.doc
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng của VNPT Long An.doc
 
Hoàn thiện và phát triển hệ thống mạng lưới phân phối sản phẩm phomai con bò ...
Hoàn thiện và phát triển hệ thống mạng lưới phân phối sản phẩm phomai con bò ...Hoàn thiện và phát triển hệ thống mạng lưới phân phối sản phẩm phomai con bò ...
Hoàn thiện và phát triển hệ thống mạng lưới phân phối sản phẩm phomai con bò ...
 
Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty công nghiệp hỗ trợ Minh...
Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty công nghiệp hỗ trợ Minh...Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty công nghiệp hỗ trợ Minh...
Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty công nghiệp hỗ trợ Minh...
 
Báo Cáo Thực Tập Ngành Kế Toán Quản Trị Trường Cao Đẳng Công Nghệ Quốc Tế.docx
Báo Cáo Thực Tập Ngành Kế Toán Quản Trị Trường Cao Đẳng Công Nghệ Quốc Tế.docxBáo Cáo Thực Tập Ngành Kế Toán Quản Trị Trường Cao Đẳng Công Nghệ Quốc Tế.docx
Báo Cáo Thực Tập Ngành Kế Toán Quản Trị Trường Cao Đẳng Công Nghệ Quốc Tế.docx
 
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân lực tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển c...
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân lực tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển c...Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân lực tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển c...
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân lực tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển c...
 

Último

BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietNguyễn Quang Huy
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emTrangNhung96
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Último (20)

BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Kế toán quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty kinh doanh camera questek.docx

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH KHOA KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐỀ TÀI KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH QUESTEK Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hữu Thịnh Lớp: ĐH27KT02 Khóa học: 2011-2015 Giảng viên hướng dẫn: ThS. NGUYỄN THỊ HẰNG NGA Tp. Hồ Chí Minh, tháng 12 – 2014
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CẢM ƠN Sau gần 4 năm học tập tại trường Đại học Ngân hàng TP.Hồ Chí Minh, đây là khoảng thời gian không ngắn cũng không dài, đủ để em có thể tích lũy các kiến thức cơ bản và có được những kỉ niệm đẹp bên thầy cô và bạn bè. Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, quý thầy cô trường Đại học Ngân hàng Tp.Hồ Chí Minh nói chung và quý thầy cô Khoa Kế Toán nói riêng đã tận tình truyền đạt cho em những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian em học tập tại trường. Em cũng xin cảm ơn Th.S Nguyễn Thị Hằng Nga đã tận tình giúp đỡ, quan tâm em để em có thể hoàn thành bài báo thực tập tốt nghiệp này. Em xin cảm ơn Ban Giám đốc Công ty TNHH QUESTEK và tất cả anh chị ở tất cả các phòng ban đã tận tình hướng dẫn, cung cấp số liệu, tài liệu cần thiết cho em trong quá trình thực tập. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………… ……………………………………………………………………………………… Đơn vị thực tập
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Mục Lục I. LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 7 1. Lý do chọn đề tài: .............................................................................................................. 7 2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................................... 7 3. Phương pháp nghiên cứu: .................................................................................................. 8 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: .................................................................................... 8 5. Bố cục báo cáo thực tập..................................................................................................... 8 II. CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN PHỐI KẾT QUẢ KINH DOANH. ............................................................................................................... 1 1. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ............................................................... 1 1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................................................... 1 1.2. Các khoản giảm trừ :................................................................................................... 3 1.3. Giá vốn hàng bán ........................................................................................................ 5 2. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh ......................................................................... 6 2.1. Chi phí quản lý doanh nghiệp..................................................................................... 6 2.2. Chi phí tài chính.......................................................................................................... 7 2.3. Doanh thu hoạt động tài chính.................................................................................... 9 3. Lợi nhuận khác ................................................................................................................ 10 3.1. Thu nhập khác........................................................................................................... 10 3.2. Chi phí khác.............................................................................................................. 10 4. Xác định kết quả kinh doanh ........................................................................................... 11 4.1. Nội dung ................................................................................................................... 11 4.2. Phương pháp hạch toán............................................................................................. 12 III. Chương 2 :Thực trạng tổ chức công tác kế toán kết quả quá trình kinh doanh tại công ty TNHH QUESTEK ................................................................................................................... 13 1. Giới thiệu về công ty TNHH QUESTEK ........................................................................ 13 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................................. 13 1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty......................................................................... 15 2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty...................................................................... 19 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán................................................................................... 19 2.2. Chức năng của từng bộ phận..................................................................................... 20 2.3. Loại hình tổ chức công tác kế toán :......................................................................... 22 2.4. Hình thức sổ kế toán :............................................................................................... 22 2.5. Hệ thống tài khoản kế toán ....................................................................................... 23 2.6. Quy định về hệ thống báo cáo kế toán...................................................................... 24 2.7. Tổ chức kiểm tra kế toán .......................................................................................... 24
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 3. Thực trạng tổ chức công tác kế toán quá trình xác định kết quả kinh doanh tại TNHH QUESTEK. .......................................................................................................................... 25 3.1. Quy trình bán hàng ................................................................................................... 25 3.2. Kế toán Doanh thu bán hàng..................................................................................... 26 3.3. Doanh thu nội bộ....................................................................................................... 27 3.4. Các khoản giảm trừ................................................................................................... 29 3.5. Giá vốn hàng bán ...................................................................................................... 30 3.6. Chi phí quản lý doanh nghiệp................................................................................... 31 3.7. Doanh thu tài chính................................................................................................... 33 3.8. Chi phí tài chính........................................................................................................ 34 3.9. Thu nhập khác........................................................................................................... 34 3.10. Chi phí khác............................................................................................................ 34 3.11. Kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty .............................................................. 36 IV. Chương 3 :Nhận xét và kiến nghị...................................................................................... 37 1. Nhận xét- đánh giá............................................................Error! Bookmark not defined. 1.1. Nhận xét đánh giá chung về toàn bộ công ty.............Error! Bookmark not defined. 1.2. Nhận xét đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại công ty...... Error! Bookmark not defined. 1.3. Nhận xét - Đánh giá về kế toán kết quả hoạt động kinh doanhError! Bookmark not defined. 2. Kiến nghị...........................................................................Error! Bookmark not defined. 2.1. Đề xuất hoàn thiện tổ chức hoạt đông công ty...........Error! Bookmark not defined. 2.2. Vài kiến nghị về tổ chức công tác kế toán.................Error! Bookmark not defined. 2.3. Kiến nghị về kế toán kết quả kinh doanh...................Error! Bookmark not defined. 3. Kết luận.............................................................................Error! Bookmark not defined. 4. Phụ lục ..............................................................................Error! Bookmark not defined. 5. TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................Error! Bookmark not defined.
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 I. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Trước những biến động của nền kinh tế, mức độ cạnh tranh hàng hoá, dịch vụ giữa các doanh nghiệp ngày càng khốc liệt. Để tồn tại và phát triển được buộc các doanh nghiệp phài có đủ trình độ, sự nhạy bén để đưa ra các chiến lược kinh doanh nhằm tối đa hoá lợi nhuận có thể đạt được. Để có được điều đó đòi hỏi các m đòi hỏi các mặt hàng mà doanh nghiệp đang kinh doanh phải đáp ứng được nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng. Vì vậy kế toán xác định kinh doanh là một công cụ trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp. Hiện nay việc xác định kết quả kinh doanh là rất quan trọng vì căn cứ vào đó các nhà quản lý có thể biết quá trình kinh doanh của doanh nghiệp có đạt hiệu suất hay không. Từ đó định hướng phát triển trong tương lai. Vì vậy công tác xác định kết quả kinh doanh ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả của việc quản lý ở doanh nghiệp. Là một công ty có quy mô lớn, uy tín cao hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh và lắp ráp camera, Công ty TNHH QUESTEK đã và đang dần từng bước khẳng định mình trên thị trường. Do đó việc đẩy mạnh công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là vấn đề có ý nghĩa vô cùng thiết thực và quan trọng. Điều này không những giúp cho nhà quản lý đưa ra những phương thức tiêu thụ thành phẩm hữu hiệu, bảo toàn vốn, đẩy nhanh vòng quay vốn, đem đến cho doanh nghiệp hiểu quả cao nhất mà còn giúp cho nhà nước điều tiết hợp lý nền kinh tế ở tầm vĩ mô. Trước tình hình thực tế trên cùng với thời gian học tập tại trường Đại Học Ngân Hàng TPHCM. Em quyết định chọn đề tài “Kế toán quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh” tại Công ty TNHH QUESTEK VIỆT NAM để nghiên cứu thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Qua đó nhằm củng cố thêm kiến thức đã học và hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của em. 2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài đi sâu vào nghiên cứu quá trình hạnh toán kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nhằm một số mục đích sau:
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán doanh thu, xác định kêt quả kinh doanh trong doanh nghiệp Tìm hiểu thực trạng tổ chức công tác kế toán, đặc biệt là kế toán doanh thu xác định kết quả kinh doanh. Đề ra một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị. 3. Phương pháp nghiên cứu: Dựa trên cở sở kiến thức đã học tại nhà trường kết hợp với việc nghiên cứu thực tế tại đơn vị. Những phương pháp nghiên cứu quan trong bao gồm: Phương pháp tổng hợp. Phương pháp so sánh. Phương pháp quan sát Phương pháp phân tích. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng: Kế toán các nghiệp vụ tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH QUESTEK VIỆT NAM. Phạm vi nghiên cứu: Các nghiệp vụ phát sinh từ tháng 9 năm 2014 đến tháng 12 năm 2014 tại công ty TNHH QUESTEK. 5. Bố cục báo cáo thực tập Báo cáo gồm 3 phần: phần mở đầu, phần nội dung và phần kết luận – kiến nghị. Trong phần nội dung có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh . Chương 2: Thực trạng và tình hình hoạt động của Công Ty TNHH QUESTEK Chương 3: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH QUESTEK.
  • 9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang | 1 II. CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN PHỐI KẾT QUẢ KINH DOANH. 1. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.1.1. Nội dung Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được từ hoạt động bán sản phẩm do doanh nghiệp bán hàng hoá mua vào nhằm bù đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Bởi thế doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện : o Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hoá cho người mua. o Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá. o Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn . o Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng hoá. o Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 1.1.2. Nguyên tắc hạch toán doanh thu Doanh thu phát sinh từ các giao dịch được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, giá trị hàng bán bị trả lại. Doanh thu bán hàng tại công ty là giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng. Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh thu bán hàng là giá bán trả ngay, phần lãi trả chậm ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính. Nếu trong kỳ doanh nghiệp đã viết hoá đơn và đã thu tiền bán hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua thì chưa được coi là tiêu thụ và không được ghi vào tài khoản doanh thu mà chỉ ghi vào bên có tài khoản 131 về
  • 10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang | 2 khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi giao hàng cho người mua thì mới ghi vào tài khoản doanh thu. 1.1.3. Phương pháp hạch toán  Tài khoản sử dụng * Kết cấu tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng”: Bên nợ: Chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ Giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ Doanh thu của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ Kết chuyển doanh thu thuần để tính kết quả kinh doanh Bên có: Doanh thu bán hàng phát sinh trong kỳ Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ Tài khoản 512 “Doanh thu nội bộ” có kết cấu tương tự như tài khoản 511  Phương pháp hạch toán Khi bán hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán Có TK 511: Giá bán chưa có thuế GTGT Có TK 333: Thuế GTGT phải nộp Kết chuyển doanh thu thuần để tính kết quả kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 511, 512 Có TK 911 Khi bán hàng cho các chi nhánh có sử dụng hoá đơn GTGT kế toán ghi nhận doanh thu nội bộ : Nợ TK 136 Có TK 512 Có TK 333
  • 11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang | 3 1.2. Các khoản giảm trừ : là các khoản được loại ra khỏi doanh thu bán hàng để xác định chính xác doanh thu bán hàng thuần. Từ đó kết chuyển doanh thu bán hàng thuần để tính kết quả kinh doanh. 1.2.1. Nội dung  Chiết khấu thương mại : khoản tiền doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. * Các trường hợp xảy ra: Doanh nghiệp bán hàng có chính sách chiết khấu thương mại cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn thì giá bán trên hoá đơn là giá đã trừ chiết khấu thương mại, vì thế khoản chiết khấu tính trừ cho khách hàng không được ghi vào tài khoản “Chiết khấu thương mại”. Nếu khách hàng mua hàng nhiều lần mới được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu được ghi giảm trừ vào giá bán trên hoá đơn hoặc khách hàng không mua hàng tiếp hoặc khi số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền ghi trên hoá đơn lần cuối thì phải chi trả khoản chiết khấu thương mại cho khách hàng và phải được hạch toán vào tài khoản “Chiết khấu thương mại”.  Giảm giá hàng bán : Khoản giảm trừ cho người mua do hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách, trầy xước. Khi đó bên bán và bên mua phải lập biên bản hoặc thỏa thuận bằng văn bản ghi rõ số lượng, quy cách hàng hoá, mức giảm giá theo hóa đơn, lý do đồng thời bên bán phải lập hoá đơn để ghi rõ mức điều chỉnh giá. Hoá đơn phải ghi rõ điều chỉnh giá cho hàng hoá tại hoá đơn số, ký hiệu.  Hàng bán bị trả lại : Giá trị khối lượng hàng bán đã xác định tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán . Khi bên bán đã xuất hàng và hoá đơn, bên mua chưa nhận hàng nhưng phát hiện hàng không đúng quy cách, chất lượng phải trả lại toàn bộthì khi trả lại hàng
  • 12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang | 4 bên mua và bên bán phải lập biên bản ghi rõ loại hàng, số lượng, giá trị, lý do trả hàng,theo hoá đơn đồng thời kèm theo hoá đơn gởi trả bên bán. Nếu bên mua đã nhận hàng sau đó trả lại toàn bộ hay một phần thì bên mua phải lập hoá đơn, trên hoá đơn ghi rõ hàng hoá trả lại bên bán do không đúng quy cách chất lượng. 1.2.2. Phương pháp hạch toán  Tài khoản sử dụng * Tài khoản 521 “ Chiết khấu thương mại” Bên nợ : Khoản chiết khấu thương mại đã chấp thuận thanh toán cho khách hàng Bên có : Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ sang tài khoản “ Doanh thu bán hàng” để tính doanh thu thuần * Tài khoản 531 “ Hàng bán bị trả lại” Bên nợ : Doanh thu của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ Bên có : Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản doanh thu bán hàng để tính doanh thu thuần * Tài khoản 532 “ Giảm giá hàng bán” Bên nợ : Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho khách hàng phát sinh trong kỳ Bên có : Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang tài khoản doanh thu bán hàng để tính doanh thu thuần  Định khoản nghiệp vụ kinh tế  Khi chấp nhận khoản chiết khấu thương mại cho khách hàng, ghi: Nợ TK 521 Nợ TK 333 – nếu có Có TK 111 ,112 ,131  Khi phát sinh giảm giá hàng bán căn cứ vào hoá đơn giảm giá hàng bán kế toán ghi: Nợ TK 532
  • 13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang | 5 Nợ TK 333 Có TK 131 ,111 , 112  Trường hợp hàng bán bị trả lại, kế toán ghi : Nợ TK 531 –giá chưa có thuế Nợ TK 333 –Thuế GTGT hàng bán bị trả lại Có TK 111 , 112 , 131 –giá thanh toán  Cuối kỳ kết chuyển kế toán ghi : Nợ TK 511 Có TK 521 , 531 ,532 Từ các nội dung trên ta xác định được chỉ tiêu : 1.3. Giá vốn hàng bán 1.3.1. Nội dung Là giá thực tế xuất kho của hàng hoá dựa trên giá trị hàng nhập kho và chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá đã bán ra trong kỳ. Là cơ sở để xác định giá bán nhằm mang lại lợi nhuận cho công ty. 1.3.2. Phương pháp hạch toán  Tài khoản sử dụng : Công ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán” Bên nợ : Giá vốn của hàng hoá đã tiêu thụ trong kỳ Bên có : Giá vốn của hàng bán bị trả lại Kết chuyển giá vốn hàng hoá đã tiêu thụ trong kỳ sang tài khoản “ Xác định kết quả kinh doanh”  Định khoản nghiệp vụ kinh tế Xuất kho hàng bán Nợ TK 632 Có TK 156 Hàng bán bị trả lại Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ
  • 14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang | 6 Nợ TK 156 Có TK 632 Cuối kỳ kết chuyển Nợ TK 911 Có TK 632 2. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 2.1. Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.1.1. Nội dung Chi phí quản lý doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hoá và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong quá trình quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí chung khác có liên quan đến toàn bộ doanh nghiệp. 2.1.2. Phương pháp hạch toán  Tài khoản sử dụng Tài khoản 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” Bên nợ : Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ Bên có : Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để tính kết quả kinh doanh trong kỳ hoặc phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp cho những sản phẩm chưa bán được lúc cuối kỳ.  Định khoản nghiệp vụ kinh tế Khi tính tiền lương, phụ cấp phải trả cho nhân viên Nợ TK 642 Có TK 334 , 338 Giá trị vật liệu xuất dùng hoặc mua vào sử dụng ngay cho quản lý doanh nghiệp như xăng, dầu, mỡ để chạy xe, vật liệu dùng cho sửa chữa tài sản cố định chung của doanh nghiệp, ghi : Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
  • 15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang | 7 Nợ TK 642 Có TK 152 Có TK 111 , 112 , 331 Trích khấu hao tài sản cố định dùng chung cho toàn bộ doanh nghiệp Nợ TK 642 Có TK 214 Thuế môn bài, thuế nhà đất phải nộp cho nhà nước Nợ TK 642 Có TK 333 Lệ phí giao thông, cầu phà phải nộp Nợ TK 642 Nợ TK 133 Có TK 111 ,112 Khi phát sinh các chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu xe, chi phí đào tạo, in ấn tài liệu,… Nợ TK 642 (6428) Nợ TK 133 Có TK 111 , 112 Cuối kỳ kết chuyển: Nợ TK 911 Có TK 642 2.2. Chi phí tài chính 2.2.1. Nội dung Trong quá trình hoạt động kinh doanh bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần thêm vốn để mở rộng hoặc tiếp tục quá trình kinh doanh nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu thị trường nên doanh nghiệp phải đi vay vốn làm phát sinh khoản tiền lãi phải trả hoặc các khoản chênh lệch về tỉ giá trong quá trình nhập khẩu hoặc cho khách hàng được hưởng chiết khấu thanh toán. Tất cả các nghiệp vụ trên đều được
  • 16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang | 8 xem là chi phí tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 2.2.2. Phương pháp hạch toán  Tài khoản sử dụng Tài khoản 635 “ Chi phí tài chính” Bên nợ : Các khoản chi phí của hoạt động tài chính Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ Bên có : Kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh  Định khoản nghiệp vụ kinh tế Thanh toán định kỳ chi phí lãi vay Nợ TK 635 Có TK 111 , 112 Thanh toán cả gốc và lãi vay khi hết thời hạn vay theo khế ước: + Định kỳ ghi nhận lãi vay phải trả Nợ TK 635 Có TK 335 + Hết thời hạn vay, thanh toán cả gốc lẫn lãi vay: Nợ TK 315 Nợ TK 341 (311) Nợ TK 335 Có TK 111 , 112 Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua Nợ TK 635 Có TK 131 , 111 , 112 Cuối kỳ kết chuyển: Nợ TK 911 Có TK 635
  • 17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang | 9 2.3. Doanh thu hoạt động tài chính 2.3.1. Nội dung Bên cạnh chi phí doanh nghiệp phải bỏ ra thì doanh nghiệp cũng có doanh thu tài chính trong quá trình kinh doanh. Gồm: lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ. 2.3.2. Phương pháp hạch toán  Tài khoản sử dụng Tài khoản 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính” Bên nợ : Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Bên có : Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ  Định khoản nghiệp vụ kinh tế Thu lãi tiền gửi Nợ TK 111 , 112 Có TK 515 Kế toán chiết khấu thanh toán Nợ TK 331 Có TK 515 Cuối kỳ kết chuyển Nợ TK 515 Có TK 911 Kết quả hoạt động tài chính = Doanh thu tài chính – Chi phí hoạt động tài chính Lợi nhuận thuần = Lợi nhuận gộp – Chi phí quản lý doanh nghiệp + Kết quả hoạt động tài chính.
  • 18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang | 10 3. Lợi nhuận khác 3.1. Thu nhập khác 3.1.1. Nội dung Đây là các khoản thu doanh nghiệp không dự tính trước hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện hoặc các khoản thu không mang tính chất thường xuyên do chủ quan của đơn vị hay khách quan đưa tới. Gồm thu nhập từ thanh lý tài sản, tiền vi phạm hợp đồng kinh tế, … 3.1.2. Phương pháp hạch toán  Tài khoản sử dụng Tài khoản 711 “ Thu nhập khác” Bên nợ : Kết chuyển thu nhập khác Bên có : Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ  Định khoản nghiệp vụ kinh tế Thanh lý tài sản cố định Nợ TK 111 , 112 ,131 Có TK 711 Có TK 333 Thu phạt do vi phạm hợp đồng Nợ TK 111, 112 Có TK 711 Cuối kỳ kết chuyển Nợ TK 711 Có TK 911 3.2. Chi phí khác 3.2.1. Nội dung Là khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Gồm : chi phí nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, các khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế,…
  • 19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang | 11 Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác 3.2.2. Phương pháp hạch toán  Tài khoản sử dụng Tài khoản 811 “ Chi phí khác” Bên nợ : Các khoản chi phí khác phát sinh Bên có : Kết chuyển chi phí khác  Định khoản nghiệp vụ kinh tế Nhượng bán thanh lý tài sản cố định Nợ TK 811 Nợ TK 214 Có TK 211 (213) Các chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý, nhượng bán Nợ TK 811 Nợ TK 133 (nếu có) Có TK 111, 112 , 141, 331 Cuối kỳ kết chuyển Nợ TK 911 Có TK 811 4. Xác định kết quả kinh doanh 4.1. Nội dung Sau khi đã tập hợp được doanh thu, thu nhập, chi phí doanh nghiệp phải tiến hành xác định kết quả kinh doanh. Đây là chỉ tiêu cho biết tình hình kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ lãi lỗ như thế nào để thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước, tạo ra lợi nhuận, và đem lại lợi ích cho người lao động. Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh tế đã được thực hiện trong một thời kỳ nhất định, là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp. Kết quả kinh doanh có ý nghĩa lớn đối với toàn bộ hoạt động doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp mở rộng, cải thiện đời sống người lao động
  • 20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang | 12 4.2. Phương pháp hạch toán 4.2.1. Tài khoản sử dụng Tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” Kết cấu và nội dung phản ánh TK 911 - Giá vốn hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ. - Chi phí bán hàng và CPQLDN - Chi phí tài chính và chi phí khác. - Chi phí thuế TNDN. - Lãi của hoạt động tiêu thụ trong kỳ - Doanh thu thuần về số hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. - Doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác. - Lỗ của hoạt động tiêu thụ trong kỳ. TK 911 Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ TK333(1 ) TK111,1 12 TK15 5 TK63 2 TK91 1 TK521,531 532,333 TK51 1 TK111 ,112, 131 (1a) (9) TK111,1 12 131 (4a) (4b) (2) (7) (1b)(1c) TK15 7 TK64 1 (5) (10) TK13 3 TK64 2 (6) (11) (12a ) TK51 5 TK338 7 (8) (3b) (3a) TK42 1 (12b )
  • 21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang | 13 III. CHƯƠNG 2 :THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN KẾT QUẢ QUÁ TRÌNH KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH QUESTEK. 1. Giới thiệu về công ty TNHH QUESTEK 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH QUESTEK là nhà phân phối hàng đầu trong nước về các mặt hàng camera Công ty TNHH thương mại TNHH QUESTEK được thành lập theo giấy phép số 2649/GP/TLDN do Uỷ Ban Nhân Dân thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 05/06/19999 (lần 1)–mới nhất (06/08/2012) , với số vốn điều lệ ban đầu là 1.800.000.000, theo chứng nhận đăng ký kinh doanh số 073734 của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Tp. HCM cấp ngày 22/11/1999. Ngành nghề công ty đăng ký là kinh doanh mua bán các mặt hàng camera Trụ sở công ty đặt tại số : 278 Luỹ Bán Bích- phường Hoà Thạnh- Quận Tân Phú– Thành Phố Hồ Chí Minh. Mã số thuế :0311911012 Điện thoại (08) 39732222 -39733533 Số fax : (08) 39733511 Trong những năm đầu thành lập, công ty hoạt động với quy mô nhỏ. Tuy nhiên nhờ chú trọng đầu tư nghiên cứu thị trường, sản phẩm kinh doanh của công ty đã đáp ứng được nhu cầu thị hiếu khách hàng và được người tiêu dùng tín nhiệm. Trước đây công ty kinh doanh chủ yếu là camera và có mạng lưới phân phối sỉ rải rác trong cả nước. Năm 1983 thương hiệu QUESTEK ra đời tại Đài Loan Năm 1999 công ty trở thành nhà phân phối chính thức các sản phẩm camera của QUESTEK Đài Loan tại Việt Nam.. Tổng lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận thuần từ kinh doanh + Lợi nhuận khác
  • 22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang | 14 Tháng 01/2001 công ty đã thành lập chi nhánh công ty TNHH thương mại TNHH QUESTEK tại Hà Nội. Với mục tiêu bao phủ thị trường công ty tiếp tục mở chi nhánh ở Đà Nẵng. Sau đó công ty đã phát triển thị trường rộng khắp trên cả nước như : văn phòng đại diện khu vực miền trung ở Khánh Hòa, khu vực Tây Nguyên ở Buôn Mê Thuột, khu vực phía bắc ở Hải Phòng, Nam Định,… Các chi nhánh và đại diện bán hàng * Công ty có ba chi nhánh trên toàn quốc : Chi nhánh Hà Nội Số 84/A2 Đô thị mới Đại Kim – Định Công – Hoàng Mai –Hà Nội. Điện thoại: (04) 35764975 Fax: (04) 35764976 Chi nhánh Đà Nẵng 98 Hàm Nghi, Quận Thanh Khê – Thành Phố Đà Nẵng Điện thoại : 05113692879- Fax: 05113692878 * Ngoài ba chi nhánh trên, công ty còn mở rộng mạng lưới các đại diện,đại lý bán hàng đến các tỉnh trên toàn quốc
  • 23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang | 15 1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 1.2.1. Chức năng Công ty là nhà phân phối chính thức của QUESTEK Đài Loan. Kinh doanh các loại camera. Cụ thể: Camera: camera IP, camera Analog,Camera quan sát. Phụ kiện: Đầu ghi hình Camera, Card ghi hình, Bộ khuyếch đại, Chân đế xoay, Bộ tín hiệu ,Thiết bị quang, Bàn điều khiển , Nguồn. 1.2.2. Nhiệm vụ Kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký. Đảm bảo trang trải về tài chính đáp ứng yêu cầu phục vụ phát triển kinh tế của đất nước. Quản lý và chỉ đạo chi nhánh thuộc công ty theo chế độ hiện hành của bộ thương mại và nhà nước. Thực hiện đầy đủ các chính sách chế độ của nhà nước về lao động, tiền lương. 1.2.3. Chính sách kinh doanh bán hàng Với tinh thần hợp tác đôi bên cùng có lợi, công ty có chính sách bán hàng cụ thể cho từng khách hàng. Công ty thường xuyên tổ chức các chương trình hỗ trợ bán hàng nhằm giúp khách hàng nâng cao doanh số. Thỏa mãn một cách tốt nhất nhu cầu của khách hàng là tôn chỉ hành động của toàn thể nhân viên công ty TNHH QUESTEK. Công ty đảm bảo phân phối các mặt hàng cao cấp, chất lượng cao, giá cả cạnh tranh và phục vụ khách hàng chu đáo nhất. Sự thoả mãn cao nhất về chất lượng hàng hoá, dịch vụ và lợi nhuận của khách hàng là phương châm phục vụ công ty. 1.2.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty Tổ chức nhân sự
  • 24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang | 16 Bộ phận bán hàng Từ ngày thành lập đến nay công ty đã không ngừng tăng lượng lao động cho phù hợp với quy mô mở rộng và phát triển số lao động từ chỉ có 50 người giờ đây đã tăng lên đến gần 360 người. Để đạt được mục tiêu kinh doanh, công ty có đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, giàu năng lực chuyên môn, nhạy bén trong công việc, có khả năng thích ứng nhanh chóng và làm việc trong môi trường công việc áp lực cao đồng thời có khả năng tư duy sáng tạo và tiềm năng phát triển. Hiện nay đội ngũ nhân viên của công ty bao gồm : Tại thành phố Hồ Chí Minh có 200 nhân viên Tại thành phố Hà Nội có 100 nhân viên Tại thành phố Đà Nẵng có 60 nhân viên Cơ cấu tổ chức công ty Bộ máy quản lý tại công ty được tổ chức theo cơ cấu bán trực tuyến : một bộ phận chịu sự quản lý chỉ đạo trực tiếp của ban tổng giám đốc ( nhân sự, tài vụ, bảo hành,…), mảng còn lại (kinh doanh) thông qua sự quản lý của giám đốc kinh doanh. Tổng giám đốc Phó Tổng giám đốc Hành chính nhân sự Bộ phận kho hàng Bộ phận bảo hành Bộ phận tiếp thị Bộ phận kế toán Bộ phận Xuất nhập khẩu Bộ phận CNTT Kiểm toán nội bộ
  • 25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang | 17 Chức năng từng bộ phận * Tổng giám đốc Là người lãnh đạo cao nhất trong công ty, điều hành tất cả mọi hoạt động công ty. Giám đốc là người đề ra các quyết định chính sách phát triển công ty đồng thời cũng chịu trách nhiệm về việc tổ chức mọi hoạt động kinh doanh, thực hiện các hợp đồng. Cùng với nhân viên quản lý xem xét quyết định các chỉ tiêu, kế hoạch, mở rộng đầu tư hay thu hẹp hoạt động công ty. * Phó tổng giám đốc Tìm kiếm, thu hút nguồn nhân lực tài giỏi từ các công ty nổi tiếng trong và ngoài nước. * Hành chánh nhân sự Quản lý sắp xếp tổ chức tuyển dụng nhân sự trong công ty, giải quyết chế độ cho người lao động Quản lý chặt chẽ công văn, tài liệu, chịu trách nhiệm mua sắm sửa chữa tài sản trong công ty * Bộ phận công nghệ thông tin Khắc phục các sự cố có liên quan đến mạng nội bộ trong công ty, cài đặt, sửa chữa các lỗi phần mềm. * Bộ phận bán hàng Quản lý, đẩy mạnh khả năng tiêu thụ các mặt hàng nhằm đem lại doanh thu cho công ty * Bộ phận tiếp thị Hoạch định chiến lược kinh doanh, tiếp thị, nghiên cứu thị trường, nghiên cứu khả năng tiêu thụ sản phẩm nhằm mở rộng thị trường thông qua hình thức quảng cáo. * Bộ phận kho hàng Theo dõi việc nhập xuất hàng, số lượng hàng tồn của các mặt hàng để báo cáo kịp thời khi có yêu cầu từ các bộ phận khác
  • 26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang | 18 * Bộ phận bảo hành Tổng hợp ý kiến đóng góp từ khách hàng về sản phẩm công ty nhằm báo cáo cho phòng xuất nhập khẩu, phòng kinh doanh tiếp thị để có phương án kinh doanh thích hợp cho từng mặt hàng * Bộ phận kế toán Cung cấp các thông tin tài chính về tình hình hoạt động kinh doanh trong ky. Lập các báo cáo thuế, báo cáo nội bộ, là cơ sở cho tổng giám đốc ra quyết định quản lý phù hợp Theo dõi, kiểm tra tình hình tài sản, nguồn vốn, các quỹ, kinh phí, nguồn thu, nguồn chi phát sinh thực tế tại công ty. Tiến hành lập bảng tính giá nhập kho cho từng mặt hàng nhập khẩu căn cứ vào bộ chứng từ, tờ khai nhập khẩu hàng hoá, biên lai nộp thuế, biên lai phụ thu hàng nhập khẩu(nếu có) do bộ phận xuất nhập khẩu cung cấp. * Bộ phận kiểm toán Kiểm tra các quy trình, việc lập số liệu của các bộ phận nhằm phát hiện, khắc phục các sai sót để công ty ngày càng hoạt động tốt hơn. Kiểm tra xác nhận tính chính xác, trung thực khách quan của số liệu kế toán . * Bộ phận xuất nhập khẩu Đề ra chiến lược lâu dài trong việc tìm kiếm nguồn hàng, tham vấn cho tổng giám đốc, tổ chức ký kết hợp đồng kinh tế, mở L/C Tổ chức thực hiện đầy đủ hồ sơ, bộ chứng từ cho cơ quan hải quan, kiểm tra việc cung cấp bộ chứng từ của bên bán như : hợp đồng thương mại ( Sales Contract), hoá đơn ( Invoice), phiếu đóng gói ( Packing List), tờ kê chi tiết (Attached List), vận đơn (Bill of Landing), giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin).
  • 27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang | 19 1.2.5. Tổng quát tình hình kinh doanh Thời gian qua, công ty đã xây dựng được hệ thống phân phối khá rộng, bao gồm hệ thống các cửa hàng điện máy trong các thành phố lớn của nước ta và có các của hàng đại lý phân phối trên toàn quốc (63 tỉnh thành). Các mặt hàng công ty kinh doanh trong những năm gần đây được tiêu thụ rất mạnh, tốc độ nhanh qua các năm Chiến lược hoạt động kinh doanh được xây dựng cụ thể qua từng giai đoạn nhằm thích ứng với sự biến động của thị trường. Năm 2012: doanh thu 274.315.314.000(VND) Năm 2014: doanh thu 521.554.401.628(VND) (giả sử cuối 31/12/2014 giá trị hiện tại 477.584.401.628) 2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng chi nhánh Hà Nội Kế toán trưởng chi nhánh Đà Nẵng Kế toán chi nhánh Hà Nội Kế toán chi nhánh Đà Nẵng Thủ quỹ Kế toán bán hàng Kế toán thanh toán Kế toán công nợ Kế toán hàng hoá
  • 28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang | 20 2.2. Chức năng của từng bộ phận 2.2.1. Kế toán trưởng Người đứng đầu bộ máy kế toán, giúp cho tổng giám đốc và hướng dẫn toàn bộ công tác kế toán tại doanh nghiệp. Tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán phù hợp với hoạt động kinh doanh của công ty. Tổ chức ghi chép, tính toán, phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời, đầy đủ toàn bộ các hoạt động kinh doanh của công ty theo chế độ kế toán quy định. Xác định chính xác, kịp thời đúng chế độ kiểm kê tài sản. Lập đầy đủ, chính xác và gửi đúng kỳ hạn báo cáo kế toán của công ty theo chế độ quy định. Tổ chức bảo quản lưu trữ các tài liệu kế toán, giữ bí mật tài liệu và số liệu kế toán theo chế độ của nhà nước. Thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, xây dựng đội ngũ kế toán trong công ty. Cải tiến quản lý kinh doanh của công ty nhằm khai thác khả năng tiềm tàng, tiết kiệm vốn và nâng cao hiệu quả đồng vốn. Lập báo cáo nhanh để cung cấp thông tin cho quản lý khi cần thiết. 2.2.2. Kế toán tổng hợp Là người hỗ trợ cho kế toán trưởng, giúp đỡ các kế toán thành viên về mặt hạch toán. Có nhiệm vụ tổng hợp tất cả các thông tin nghiệp vụ trong ngày, xử lý nhanh gọn, hạch toán đầy đủ kịp thời và chính xác. Lập báo cáo nhanh để cung cấp thông tin cho quản lý khi cần thiết. 2.2.3. Kế toán trưởng các chi nhánh Dưới sự chỉ đạo trực tiếp của kế toán trưởng công ty. Tổ chức ghi chép, thu thập, tổng hợp số liệu và phản ánh chính xác kịp thời, đầy đủ toàn bộ về kết quả hoạt động kinh doanh ở các chi nhánh.
  • 29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang | 21 Cung cấp các tài liệu thuộc phần việc mình phụ trách cho kế toán trưởng. Tổ chức kiểm tra kế toán viên chi nhánh. Định kỳ lập báo cáo cho kế toán trưởng về kết quả hoạt động kinh doanh ở các chi nhánh. 2.2.4. Kế toán bán hàng Tổ chức ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu về tình hình tiêu thụ hàng hóa. Kiểm tra tình hình cung ứng về số lượng, chất lượng và mặt hàng. Lập chứng từ ghi chép về hàng hoá, mở sổ sách cần thiết và hạch toán hàng hóa đúng chế độ, phương pháp. 2.2.5. Kế toán hàng hóa Theo dõi tình hình nhập xuất hàng hóa, theo dõi chi tiết hàng hoá theo từng mã hàng. Đối chiếu với thủ kho theo định kỳ. Thực hiện việc xuất kho hàng hoá, nhập kho hàng hoá. 2.2.6. Kế toán công nợ Kiểm tra các phiếu đề xuất từ phòng kinh doanh gửi lên trước khi xuất hàng Kiểm tra, xem xét giá cả, chiết khấu, hạn mức nợ đối với từng khách hàng và từng mặt hàng. Theo dõi tình hình công nợ với nhà cung cấp. Lập các báo cáo công nợ. 2.2.7. Kế toán thanh toán Có nhiệm vụ theo dõi thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền vay theo sự lãnh đạo của ban giám đốc và kế toán trưởng. Hằng ngày giao dịch với ngân hàng mà công ty đã mở tài khoản để theo dõi tình hình thanh toán qua ngân hàng. Cụ thể là theo dõi việc mở L/C của các hợp đồng nhập khẩu và các khoản thanh toán khác.
  • 30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang | 22 Lập phiếu thu, chi. Sau đó tập hợp các chứng từ thu chi để mở sổ kế toán chi tiết tiền mặt và các loại tiền gửi ngân hàng theo từng ngày. Đối chiếu với thủ quỹ theo định kỳ.. Tổ chức thanh toán kịp thời, đầy đủ, đúng chế độ chính sách các khoản phải thanh toán của công ty. 2.3. Loại hình tổ chức công tác kế toán : Chế độ kế toán áp dụng: Công ty đã áp dụng đúng chế độ kế toán doanh nghiệp theo quyết định 15/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính Các chứng từ kế toán được ghi chép một cách chặt chẽ, đúng lúc,luân chuyển theo đúng trình tự và được sắp xếp một cách hệ thống Hệ thống tài khoản được lập theo đúng quy định của bộ tài chính và được chi tiết theo yêu cầu của công ty. Các báo cáo tài chính được lập theo đúng quy định đầy đủ và kịp thời. Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc niên độ là ngày 31 tháng 12 năm dương lịch. Đơn vị tiền tệ chính sử dụng tại công ty trong việc ghi chép là đồng Việt Nam. Bộ máy kế toán tại công ty được tổ chức theo mô hình vừa tập trung vừa phân tán. Công ty có chi nhánh Đà Nẵng và chi nhánh hà nội là đơn vị trực thuộc có tổ chức kế toán riêng, tự hạch toán nghiệp vụ phát sinh, định kỳ lập báo cáo gửi về công ty. Hiện nay, chi nhánh Hà Nội đã trở thành đơn vị độc lập. Toàn bộ các khâu từ mua hàng đến bán hàng đều thực hiện tập trung tại phòng kế toán công ty. 2.4. Hình thức sổ kế toán : Vì là nhà phân phối hàng đầu các mặt hàng camera, các phụ kiện nên hàng ngày đều phát sinh liên tục các nghiệp vụ. để dễ ghi chép phân công lao động, công ty sử dụng hình thức kế toán nhật ký chung.
  • 31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang | 23 Sổ quỹ Sổ kế toán chi tiết 2.5. Hệ thống tài khoản kế toán * Tài khoản kế toán sử dụng tại công ty gồm:  Tài khoản loại 1 : 111 , 112 (1121 , 1122) , 113 , 131 , 133 , 136 , 138 , 142 , 144 , 151 , 156 (1561 , 1562)  Tài khoản loại 2 : 211 , 214 , 242  Tài khoản loại 3 : 311 , 331 , 333 , 334 , 336 , 338  Tài khoản loại 4 : 411 , 421 , 431  Tài khoản loại 5 : 511 , 512 , 515 , 521 , 531  Tài khoản loại 6 : 632 , 635 , 642  Tài khoản loại 7 : 711  Tài khoản loại 8 : 811 Chứng từ gốc Nhật ký chung Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết
  • 32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang | 24  Tài khoản loại 9 : 911 2.6. Quy định về hệ thống báo cáo kế toán Mở và theo dõi sổ sách kế toán theo đúng quy định của nhà nước và đúng quy định của ban giám đốc công ty. Định kỳ phải báo cáo cho ban giám đốc và báo cáo cho cơ quan thuế kịp thời, đúng quy định sau : * Đối với báo cáo thuế : Trình giám đốc và cơ quan thuế sau ngày 10 mỗi tháng * Đối với báo cáo tổng hợp : Trình giám đốc sau ngày 20 mỗi tháng * Đối với báo cáo tài chính : Trình giám đốc và cơ quan thuế sau 90 ngày khi kết thúc năm tài chính . 2.7. Tổ chức kiểm tra kế toán Kế toán trưởng sẽ tiến hành tổ chức chỉ dẫn cho các nhân viên của mình tiến hành đối chiếu, kiểm tra số liệu giữa các bộ phận kế toán để không bỏ sót số liệu, kịp thời điều chỉnh số liệu đúng.
  • 33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang | 25 3 3 KT công nợ Kế toán bán hàng Kinh doanh 2 3. Thực trạng tổ chức công tác kế toán quá trình xác định kết quả kinh doanh tại TNHH QUESTEK. 3.1. Quy trình bán hàng Hoạt động bán hàng tại công ty được thực hiện từ phòng kinh doanh. Các nhân viên kinh doanh có nhiệm vụ tìm kiếm thị trường và thực hiện hợp đồng với khách hàng. Việc đặt hàng chủ yếu được thực hiện qua điện thoại nhưng vẫn có khách hàng ký kết hợp đồng với công ty(các siêu thị điện máy). Sau khi đặt hàng, nhân viên kinh doanh sẽ lập phiếu đề xuất ghi rõ mặt hàng,số lượng cần bán gửi lên phòng kế toán. Tại phòng kế toán, kế toán công nợ sẽ kiểm tra, xét duyệt. Khi xét 3 2 2 Phiếu thanh toán PXK 2 3 2 Lệnh xuất hàng 1 Đặt hàng KT hàng hoá Kế toán thanh toán Xét duyệt Lệnh xuất khẩu Lệnh xuất hàng Lệnh xuất hàng Lập hoá đơn Hoá đơn 1 N Kho hàng Hoá đơn 2 Xuất kho Phiếu xuất kho 1 Ghi sổ chi tiết Hoá đơn 2 Giao hàng Hoá đơn 3 Phiếu thu 1 1 1
  • 34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang | 26 duyệt xong, kế toán bán hàng lập hoá đơn bán hàng. Hoá đơn được lập thành ba liên dựa trên bảng giá đã được duyệt. Khi đó kế toán hàng hoá sẽ xuất hàng bằng việc lập phiếu xuất kho. Hoá đơn (liên 2) và phiếu xuất kho được gửi cho kho để xuất hàng cho khách hàng thu tiền và viết phiếu thu hoặc theo dõi công nợ. 3.2. Kế toán Doanh thu bán hàng 3.2.1. Chứng từ sử dụng : Hoá đơn giá trị gia tăng Phiếu xuất kho, lệnh xuất hàng Phiếu thu, giấy báo có, phiếu thanh toán Hợp đồng kinh tế ký kết với khách hàng 3.2.2. Nghiệp vụ bán hàng thực tế phát sinh  Nghiệp vụ phát sinh Căn cứ vào đặt hàng qua điện thoại của công ty TNHH Hoà Bình Minh, địa chỉ 46 Võ Văn Tần – Quận 3, mã số thuế 0303190649 về các mặt hàng Tên hàng Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Camera Quan Sát 7 2.000.000 14.000.000 Camera IP 1 4.000.000 4.000.000 Camera Anolog 8 2.040.000 16.320.000 Tổng 34.320.000 3.432.000 Thanh toán bằng tiền mặt, kế toán ghi phiếu thu số 50/11 và ghi nhận doanh thu Nợ TK 111 37.752.000 Có TK 511 34.320.000 Có TK 333 3.432.000 Khoản doanh thu bán hàng và thuế được ghi vào sổ chi tiết bán hàng theo trình tự ngày phát sinh
  • 35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang | 27 Căn cứ vào hợp đồng ký kết với siêu thị Nguyễn Đình Chiểu về việc mua Phụ kiện, số lượng 04 đơn vị, đơn giá 285000 đồng, thuế suất 10%, thanh toán bằng chuyển khoản. Đối với hợp đồng này trên hoá đơn phần tên đơn vị và địa chỉ phải ghi : liên hiệp Hợp Tác Xã Thương Mại TP.HCM Kế toán sẽ ghi nhận khoản doanh thu bán chịu và theo dõi riêng để thu tiền vào ngày hết hạn và viết phiếu thu Nợ TK 131 1.254.000 Có TK 511 1.140.000 Có TK 333 114.000 Kỳ này doanh thu đã phát sinh vì đã giao hàng cho siêu thị. Do đó khi siêu thị thanh toán vào kỳ sau hoặc vẫn thuộc kỳ này thì chỉ ghi giảm khoản phải thu Nợ TK 1121 1.254.000 Có TK 131 1.254.00 3.3. Doanh thu nội bộ 3.3.1. Nội dung Ngoài khoản doanh thu bán hàng bình thường công ty còn có doanh thu từ nội bộ khi xuất hàng cho các chi nhánh, các siêu thị bán lẻ ở Hà Nội và các tỉnh thành trên cả nước. Riêng đối với chi nhánh Đà Nẵng là đơn vị trực thuộc, công ty xuất bán với giá bán là giá vốn. 3.3.2. Chứng từ sử dụng Hoá đơn giá trị gia tăng Lệnh điều động Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ Phiếu xuất kho Phiếu thu Khi các chi nhánh trực thuộc có yêu cầu về hàng hoá, kế toán sẽ xuất hoá đơn theo giá vốn bán cho chi nhánh và viết phiếu thu. Căn cứ vào hoá đơn đã xuất kế toán sẽ ghi vào sổ chi tiết bán hàng. Còn đối với chi nhánh hà nội hạch toán độc lập thì xuất hoá đơn theo giá bán.
  • 36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang | 28 Khi xuất hàng đi triển lãm, trưng bày kế toán sẽ xuất phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ 3.3.3. Nghiệp vụ thực tế phát sinh Căn cứ vào hoá đơn số 49918, ngày 04/10/2014, công ty xuất bán cho chi nhánh công ty TNHH Thương Mại TNHH QUESTEK tại Đà Nẵng các mặt hàng sau : Tên hàng Số lượng Đơn giá Thành tiền Bộ khuyếch đại Chân đế Nguồn Bàn điều khiển Chân đế xoay Card ghi hình Tổng cộng 24 400 5 300 300 3 850.000 140.000 950.000 390.000 280.000 1.400.000 20.400.000 56.000.000 4.750.000 117.000.000 84.000.000 4.200.000 286.350.000 Thuế suất 10%, thanh toán bằng tiền mặt Tại công ty, kế toán ghi: Nợ TK 136 314.985.000 Có TK 512 286.350.000 Có TK 333 28.635.000 * Khi thu tiền của chi nhánh kế toán ghi: Nợ TK 111 (112) 314.985.000 Có TK 136 314.985.000 Tại chi nhánh, kế toán ghi: Nhập hàng công ty chuyển ra Nợ TK 156 286.350.000 Nợ TK 133 28.635.000 Có TK 336 314.985.000 * Khi trả tiền công ty, kế toán ghi: Nợ TK 336 314.985.000
  • 37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang | 29 Có TK 111 (112) 314.985.000 3.4. Các khoản giảm trừ 3.4.1. Chiết khấu thương mại  Nghiệp vụ phát sinh thực tế Công ty bán hàng cho siêu thị Metro với chiết khấu được tính theo doanh thu: từ 150 triệu đến 200 triệu được hưởng chiết khấu 1%, trên 200 triệu được hưởng chiết khấu 1,2%. Căn cứ theo hợp đồng mua bán, trong kỳ khách hàng đã mua được các lô hàng với tổng trị giá 210.156.000 đồng, thuế GTGT 10%. Vì thế được hưởng chiết khấu 1,2%, tiền hàng chưa thanh toán, cuối kỳ khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Kế toán ghi nhận doanh thu : Nợ TK 131 231.171.600 Có TK 511 210.156.000 Có TK 333 21.015.600 Khoản chiết khấu này không được ghi nhận vào tài khoản 521 mà sẽ được hạch toán như sau: Khi khách hàng trả tiền, kế toán sẽ cấn trừ khoản chiết khấu này : Nợ TK 1121 228.649.728 Nợ TK 338 2.521.872 Có TK 131 231.171.600 3.4.2. Hàng bán bị trả lại  Chứng từ Hoá đơn bán hàng Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại Hoá đơn của bên mua về việc trả hàng Phiếu nhập kho, phiếu chi, sổ phụ ngân hàng
  • 38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang | 30  Nghiệp vụ phát sinh thực tế Ngày 08/10/2014 công ty cổ phần siêu thị điện máy Hiện Đại trả lại mặt hàng của công ty có trị giá 22.000.000 Nợ TK 531 20.000.000 Nợ TK 333 2.000.000 Có TK 131 22.000.000 3.5. Giá vốn hàng bán 3.5.1. Chứng từ sử dụng  Phiếu nhập kho  Bộ chứng từ nhập khẩu  Hoá đơn mua hàng  Bảng tính giá nhập kho  Phiếu xuất kho  Bảng tổng hợp nhập xuất tồn  Sổ chi tiết hàng hoá  Sổ kho 3.5.2. Nghiệp vụ phát sinh Khi ghi nhận doanh thu bán hàng ở phần trên ta phải ghi nhận đồng thời giá vốn của lô hàng xuất bán Đối với khách hàng là công ty Hoà Bình Minh ở trên giá vốn của lô hàng: Nợ TK 632 25.304.590 Có TK 156 25.304.590 Đối với siêu thị Nguyễn Đình Chiểu giá vốn của lô hàng Nợ TK 632 986.700 Có TK 156 986.700 Đối với chi nhánh Đà Nẵng là đơn vị trực thuộc thì giá bán chính là giá xuất của lô hàng đó Nợ TK 632 286.350.000
  • 39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang | 31 Có TK 156 286.350.000 Khi công ty cổ phần siêu thị điện máy Hiện Đại trả lại hàng thì kế toán phải ghi nhận lại giá vốn của hàng bị trả lại và tiến hành nhập kho lại lô hàng này Nợ TK 156 18.988.000 Có TK 632 18.988.000 3.6. Chi phí quản lý doanh nghiệp 3.6.1. Chứng từ sử dụng Các chứng từ phát sinh các khoản chi phí trên được chuyển từ các bộ phận khác nhau về phòng kế toán để hạch toán chi phí và lưu trữ tại phòng kế toán. Đó chính là các hoá đơn có liên quan đến các khoản phí trên. Bảng lương đăng ký theo hợp đồng lao động , thỏa ước lao động tập thể. Bảo hiểm xã hội căn cứ vào bảng trích hàng tháng có đối chiếu với bảo hiểm xã hội quận. Kinh phí công đoàn được dựa vào khoản trích lương hàng tháng . Khấu hao tài sản cố định dựa vào bảng phân bổ khấu hao Bảng phân bổ chi phí trả trước. Biên lai thu phí, lệ phí cầu đường Sổ phụ ngân hàng Căn cứ vào các chứng từ gốc trên kế toán tiến hành tập hợp và theo dõi chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh. Đồng thời kế toán thanh toán sẽ tiến hành viết phiếu chi thanh toán cho các khoản phí đã phát sinh. Phiếu chi cũng được lập thành ba liên : một liên lưu tại quyển, liên 2 giao cho người nhận tiền, liên 3 được lưu cùng với các chứng từ gốc liên quan đến chi phí phát sinh.
  • 40. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang | 32 Các chứng từ gốc trên cũng là cơ sở để kế toán tổng hợp lập bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào nhằm kê khai thuế đầu vào để được khấu trừ. 3.6.2. Nghiệp vụ phát sinh thực tế Chi phí quản lý doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong quá trình quản lý kinh doanh, quản lý tài chính vì nó liên quan đến tất cả quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Cụ thể một vài chi phí tiêu biểu tại công ty tháng 10 năm 2014 Theo hoá đơn số 153852 ngày 04/10/2014:chi dầu nhớt Nợ TK 642 100.000 Nợ TK 133 10.000 Có TK 111 110.000 Theo hoá đơn số 027987 ngày 05/10/2014 tiền mực in Nợ TK 642 680.000 Nợ TK 133 68.000 Có TK 111 748.000 Theo hoá đơn số 018972 ngày 05/10/2014: phiếu bảo hành, nhãn hàng hoá Nợ TK 642 4.089.720 Nợ TK 133 408.972 Có TK 111 4.498.692 Theo hoá đơn số 044934 ngày 21/10/2014: văn phòng phẩm Nợ TK 642 906.360 Nợ TK 133 90.636 Có TK 111 996.996 Theo hoá đơn số 158763 ngày 15/10/2014: cước điện thoại Nợ TK 642 768.890 Nợ TK 133 76.889 Có TK 111 845.779 Thủ tục phí ngân hàng kỹ thương
  • 41. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang | 33 Nợ TK 642 5.075.577 Nợ TK 133 507.558 Có TK 1121 5.583.135 Bảng phân bổ chi phí trả trước Nợ TK 642 8.756.400 Có TK 142 8.756.400 Đối với tiền lương của nhân viên sau khi được tổng giám đốc ký duyệt vào bảng thanh toán lương, kế toán sẽ lập phiếu chi gửi cho thủ quỹ thanh toán lương cho nhân viên Bảng lương nhân viên tháng 10/2014 là 105.000.000 Nợ TK 642 105.000.000 Có TK 334 105.000.000 Nợ TK 334 105.000.000 Có TK 111, 112 105.000.000 3.7. Doanh thu tài chính 3.7.1. Chứng từ sử dụng Căn cứ để ghi nhận doanh thu tài chính là sổ phụ của các ngân hàng, giấy báo nợ ngân hàng 3.7.2. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế Ngày 31/10/2014 công ty nhận được sổ phụ từ ngân hàng Đông Á về khoản tiền lãi ngân hàng là 890.500 đồng Nợ TK 1121 890.500 Có TK 515 890.500 Khi thanh toán cho nước ngoài hoặc mở L/C để mua ngoại tệ để chuyển tiền nước ngoài thì sẽ phát sinh doanh thu hoặc chi phí tài chính như mua 5000USD để thanh toán Nợ TK 1121(1122) 78.750.000 Có TK 111 78.000.000 Có TK 515 750.000
  • 42. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang | 34 3.8. Chi phí tài chính 3.8.1. Chứng từ sử dụng Căn cứ vào hợp đồng vay vốn có chữ ký của người cho vay kế toán sẽ lập phiếu chi trả lãi vay hàng tháng và ghi vào sổ theo dõi chi phí tài chính. 3.8.2. Nghiệp vụ phát sinh thực tế Căn cứ vào phiếu chi 177/10 ngày 31/10/2014 về khoản trả lãi tiền vay cho hợp đồng 01/BT, số tiền 4.500.000 Nợ TK 635 4.500.000 Có TK 111 4.500.000 Ngoài ra cuối kỳ, khi đánh giá lại các tài khoản có gốc ngoại tệ cũng phát sinh chi phí tài chính. 3.9. Thu nhập khác 3.9.1. Chứng từ sử dụng Căn cứ các quyết định hoàn thuế của hải quan 3.9.2. Nghiệp vụ phát sinh thực tế Căn cứ quyết định hoàn thuế số 425 ngày về việc sẽ hoàn thuế nhập khẩu theo chứng từ 26320 cho công ty TNHH QUESTEK số tiền 110.591.213 Dựa vào căn cứ hoàn thuế kế toán ghi: Nợ TK 3333 110.591.213 Có TK 711 110.591.213 3.10. Chi phí khác 3.10.1. Nội dung Các khoản chi phí khác khi phát sinh đều phải được kế toán trưởng xem xét, xét duyệt trước khi lập phiếu chi để đảm bảo các chi phí được ghi nhận là thực sự phát sinh và phân loại đúng khi lập báo cáo cho cơ quan thuế.Đó là các chi phí hỗ trợ quảng cáo của Metro
  • 43. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang | 35 3.10.2. Chứng từ sử dụng Các hoá đơn mua vào, hợp đồng ký kết giữa hai bên, phiếu chi, sổ phụ ngân hàng. 3.10.3. Nghiệp vụ phát sinh Căn cứ vào phiếu chi số 95/10/2014 hỗ trợ quảng cáo của Metro 3.500.000 đồng Nợ TK 811 3.500.000/Có TK 111 3.500.000
  • 44. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang | 36 3.11. Kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty 3.11.1. Chứng từ liên quan Để lập được các báo cáo liên quan đến kết quả hoạt động cuối cùng của công ty kế toán căn cứ vào các sổ chi tiết, bảng tổng hợp, sổ cái, bảng cân đối số phát sinh 3.11.2. Kết quả thực tế Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2014 tại công ty TNHH QUESTEK được xác định Doanh thu bán hàng 521.554.401.628 Các khoản giảm trừ 56.251.620 Chiết khấu thương mại 3.469.620 Hàng bán bị trả lại 52.782.000 Doanh thu thuần = 521.554.401.628 – 56.251.620 = 521.498.150.008 Giá vốn hàng bán 496.478.115.605 Lợi nhuận gộp = 521.498.150.008 –496.478.115.605 =25.020.034.403 Doanh thu hoạt động tài chính 76.908.550 Chi phí hoạt động tài chính 1.080.000.000 Chi phí quản lý doanh nghiệp 14.060.231.082 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh : 25.020.034.403 + 76.908.550 –1.080.000.000 – 14.060.231.082 = 9.956.711.871 Thu nhập khác 2.656.280.486 Chi phí khác 1.707.356.590 Lợi nhuận khác = 2.656.280.486 – 1.707.356.590 = 948.923.896 Lợi nhuận trước thuế = 9.956.711.871 + 948.923.896 = 10.905.635.767 Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 3.053.578.015 Lợi nhuận sau thuế = 10.905.635.767 - 3.053.578.015 = 7.852.057.752 3.11.3. Trình tự hạch toán Kết chuyển doanh thu thuần 521.498.150.008
  • 45. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Trang | 37 Nợ TK 511 521.498.150.008 Có TK 911 521.498.150.008 Kết chuyển giá vốn hàng bán 496.478.115.605 Nợ TK 911 496.478.115.605 Có TK 632 496.478.115.605 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 76.908.550 Nợ TK 515 76.908.550 Có TK 911 76.908.550 Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính 1.080.000.000 Nợ TK 911 1.080.000.000 Có TK 635 1.080.000.000 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 14.060.231.082 Nợ TK 911 14.060.231.082 Có TK 642 14.060.231.082 Kết chuyển thu nhập khác 2.656.280.486 Nợ TK 711 2.656.280.486 Có TK 911 2.656.280.486 Kết chuyển chi phí khác 1.707.356.590 Nợ TK 911 1.707.356.590 Có TK 811 1.707.356.590 Kết chuyển lợi nhuận trước thuế 10.905.635.767 Nợ TK 911 10.905.635.767 Có TK 421 10.905.635.767 IV. CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ.