SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 54
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập tại trường Đại Học Công Nghệ Vạn Xuân. Ban
giám hiệu nhà trường, khoa kinh tế đã tạo điều kiện cho em học tập cũng như toàn
thể các Thầy cô đã tận tình giảng dạy truyền đạt khối kiến thức và kinh nghiệm quý
báu không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu thực tập mà còn là hành trang
cho chúng em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Để tỏ lòng biết ơn, kính
trọng em xin gửi lời cám ơn chân thành đến tất cả Quý Thầy Cô.
Đặc biệt em xin gửi đến Cô giáo ThS. Lê Thị Dinh đã tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này lời cám ơn sâu sắc nhất.
Em xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo Công ty Chi nhánh Quảng Trị - Tổng
Công ty truyền hình cáp Việt Nam, các anh chị trong Phòng Tài chính - Kế toán đã
cho phép và tạo điều kiện thuận lợi cho em nghiên cứu ,tiếp cận với thực tế để em
hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp này.
Cuối lời, em kính chúc quý Thầy cô, Ban Giám Đốc cùng toàn thể anh, chị
trong Chi nhánh Quảng Trị - Tổng Công ty Truyền hình cáp Việt Nam sức khỏe dồi
dào, thành đạt và thăng tiến trong công việc.
Sinh viên thực hiện
Ngô Ái Hằng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ii
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 iii
M ỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DN .................Error! Bookmark not defined.
1.1 Vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh .......... Error!
Bookmark not defined.
1.1.1 Các khái niệm cơ bản.......................................Error! Bookmark not defined.
1.1.1.1 Khái niệm về bán hàng..................................Error! Bookmark not defined.
1.1.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh. .....................Error! Bookmark not defined.
1.1.2 Vai trò, ý nghĩa của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh... Error!
Bookmark not defined.
1.2 Nội dung hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh...... Error!
Bookmark not defined.
1.2.1 Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu..... Error! Bookmark not
defined.
1.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng:.........................Error! Bookmark not defined.
1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ........Error! Bookmark not defined.
1.2.1.3 Kế toán giá vốn hàng bán..............................Error! Bookmark not defined.
1.2.3 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .................Error! Bookmark not defined.
1.2.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.... Error!
Bookmark not defined.
1.2.4.1 Kế toán doanh thu tài chính ..........................Error! Bookmark not defined.
1.2.4.2 Kế toán chi phí tài chính ...............................Error! Bookmark not defined.
1.2.5 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác. ...........Error! Bookmark not defined.
1.2.5.1 Kế toán thu nhập khác...................................Error! Bookmark not defined.
1.2.5.2 Kế toán chi phí khác......................................Error! Bookmark not defined.
1.2.6 Kết quả xác định kết quả kinh doanh..............Error! Bookmark not defined.
1.2.6.1 Kế toán thuế TNDN ......................................Error! Bookmark not defined.
1.2.6.2 Kế toán xác định kết quả KD.......................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI ĐƠN VỊ CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ -
TỔNG CÔNG TY TRUYỀN HÌNH CÁP VIỆT NAM .............................................2
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 iv
2.1 Giới thiệu tổng quan về Chi nhánh Quảng Trị - Tổng công ty Truyền hình cáp
Việt Nam. ....................................................................................................................2
2.1.1 Khái quát chung về công ty................................................................................2
2.1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị.................................................2
2.1.1.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty.....................................3
2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty. ...............................................................4
2.1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty..................................................................4
2.1.2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.........................................................................5
2.1.2.3 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận..........................................................5
2.1.3. Kết quả về hoạt động SXKD của công ty trong 2 năm 2015 – 2016................6
2.1.3.1 Bảng tình hình về hoạt động sản xuất kinh doanh trong 2 năm 2015 -2016 ..6
2.1.3.2 Nhận xét ..........................................................................................................6
2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty và hình thức áp dụng tại Chi nhánh
Quảng Trị - Tổng công ty Truyền hình cáp Việt Nam................................................7
2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.........................................................................7
2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận..........................................................7
2.1.3.3 Chế độ và phương pháp áp dụng.....................................................................8
2.1.4.4 Hình thức sổ kế toán của đơn vị:.....................................................................9
2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và XĐKQKD tại Chi Nhánh Quảng Trị -
Tổng công ty Truyền hình cáp Việt Nam. ................................................................11
2.2.1 Đặc điểm bán hàng...........................................................................................11
2.2.2 Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.........................11
2.2.2.1 Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu....................................11
2.2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán..............................................................................21
2.2.2.3 Kế toán quản lý kinh doanh ..........................................................................23
2.2.2.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.........36
2.2.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh............................................................39
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI
NHÁNH QUẢNG TRỊ - TỔNG CÔNG TY TRUYỀN HÌNH CÁP VIỆT NAM...45
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 v
3.1 Nhận xét về thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Chi
nhánh Quảng Trị - Tổng công ty Truyền hình cáp Việt Nam. Error! Bookmark not
defined.
3.1.1 Những thành tựu đạt được................................Error! Bookmark not defined.
3.2. Một số kiến nghị giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và
XĐKQKD tại đơn vị. ................................................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN...............................................................Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THÔ PHOTO
1. Hóa đơn GTGT (Thuê bao) tháng 10
2. Phiếu thu thuê bao tháng 10
3. Bảng kê danh sách thu tiền cước thuê bao tháng 10
4. Phiếu thu cước thuê báo theo bảng kê tháng 10
4. Hóa đơn tiền xăng tháng 10
5. Hóa đơn tiền điện tháng 10
6. Giấy báo có ngân hàng tháng 10
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 vi
CHỮ VIẾT TẮT NỘI DUNG
XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh
CTV Cộng tác viên
CN Chi nhánh
CTGS Chứng từ chi sổ
BB Biên bản
GTGT Giá trị gia tăng
MST Mã số thuế
VP Văn phòng
DV Dịch vụ
DN Doanh nghiệp
DT Doanh thu
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
KTV Kỹ thuật viên
CPBH Chi phí bán hàng
NVBH Nhân viên bán hàng
CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK Tài khoản
TSCĐ Tài sản cố định
KKTX Kê khai thường xuyên
GVHD Giáo viên hướng dẫn
SXKD Sản xuất kinh doanh
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 vii
DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
TT Tên sơ đồ, bảng biểu Trang
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu 4
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 6
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX 7
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ tổ hạch toán chi phí kinh doanh 9
Sơ đồ 1.5 Sơ đồ kế toán doanh thu hoạt động tài chính 11
Sơ đồ 1.6 Sơ đồ kế toán chi phí khác 13
Sơ đồ 1.7 Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành 14
Sơ đồ 1.8 Sơ đồ hạch toán xác định kết quả tiêu thụ 15
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý 19
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 21
Sơ đồ 2.3 Quy trình kế toán thực hiện tại đơn vị 24
Bảng 2.1 Phiếu thu cước TB 26
Bảng 2.2 Hóa đơn GTGT TB 27
Bảng 2.3 Bảng kê thu tiền 28
Bảng 2.4 Phiếu thu tổng số tiền theo bảng kê 29
Bảng 2.5 Sổ chi tiết bán hàng 31
Bảng 2.6 Bảng kê ghi có TK 511 32
Bảng 2.7 Chứng từ ghi sổ TK511 33
Bảng 2.8 Sổ cái TK 511 34
Bảng 2.9 Chứng từ ghi sổ 632 35
Bảng 2.10 Sổ cái 632 36
Bảng 2.11 Hóa đơn GTGT tiền xăng 38
Bảng 2.12 Chi phí bán hàng 39
Bảng 2.13 Bảng kê ghi nợ TK CPBH 40
Bảng 2.14 Chứng từ ghi sổ 41
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 viii
Bảng 2.15 Sổ cái 6421 42
Bảng 2.16 Hóa đơn GTGT tiền điện 44
Bảng 2.17 Sổ chi phí QLDN 45
Bảng 2.18 Bảng kê ghi nợ TK chi phí QLDN 46
Bảng 2.19 Chứng từ ghi sổ 47
Bảng 2.20 Sổ cái 6422 48
Bảng 2.21 Giấy báo có ngân hàng 50
Bảng 2.22 Chứng từ ghi sổ 51
Bảng 2.23 Sổ cái 515 51
Bảng 2.24 Chứng từ ghi sổ 821 53
Bảng 2.25 Chứng từ ghi sổ 53
Bảng 2.26 Chứng từ ghi sổ 54
Bảng 2.27 Sổ cái 821 54
Bảng 2.28 Sổ cái 421 55
Bảng 2.29 Sổ cái 911 56
Bảng 2.30 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 57
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Ngô Ái Hằng 1
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay thì bất kỳ một doanh nghiệp dù kinh
doanh trong lĩnh vực nào thì lợi nhuận luôn là mục tiêu được đặt lên hàng đầu. Để
tăng lợi nhuận doanh nghiệp phải nỗ lực tăng doanh thu, giảm chi phí. Tuy nhiên,
để đạt được mục tiêu này đòi hỏi phải có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các khâu từ
tổ chức, quản lý đến kinh doanh tiêu thụ. Tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ là khâu quan
trọng nhất, nó góp phần to lớn đến sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp.
Chi nhánh Quảng Trị - Tổng Công ty truyền hình cáp Việt Nam cũng như các
doanh nghiệp khác luôn luôn quan tâm, nghiên cứu, tìm tòi việc tổ chức kinh doanh
hợp lý để đem lại lợi nhuận cao nhất cho công ty. Là một công ty dịch vụ chuyên
kinh doanh các dịch vụ truyền hình trả tiền thì tìm kiếm doanh thu chính là một
trong những khâu quan trọng nhất, có tính chất quyết định đến sự thành công hay
thất bại của doanh nghiệp, giải quyết tốt khâu tiêu thụ doanh nghiệp mới thực sự
thực hiện được chức năng là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Điều đó cho thấy
công tác hạch toán nói chung và công tác hạch toán bán hàng - xác định kết quả
kinh doanh nói riêng là khâu vô cùng quan trọng không thể thiếu với mỗi doanh
nghiệp. Do vậy công ty phải tổ chức bán hàng và xác định kết quả kinh doanh như
thế nào để có thể cung cấp thông tin nhanh nhất kịp thời cho các nhà quản lý, phân
tích, đánh giá lựa chọn đưa ra phương thức kinh doanh thích hợp nhất. Xuất phát từ
tầm quan trọng của công tác kế toán này như vậy nên em đã chọn đề tài “Kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh Quảng Trị - Tổng
công ty Truyền hình cáp Việt Nam” để hoàn thành bản báo cáo thực tập tốt
nghiệp của mình .
Ngoài phần mở đầu và kết luận, báo cáo thực tập tốt nghiệp được bố cục thành
3 chương chính :
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Chi nhánh Quảng Trị - Tổng công ty Truyền hình cáp Việt Nam.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và
xác định kinh doanh tại Chi nhánh Quảng Trị - Tổng Công ty Truyền hình cáp Việt
Nam.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Ngô Ái Hằng 2
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI ĐƠN VỊ
CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ - TỔNG CÔNG TY TRUYỀN
HÌNH CÁP VIỆT NAM
2.1 Giới thiệu tổng quan về Chi nhánh Quảng Trị - Tổng công ty Truyền
hình cáp Việt Nam.
2.1.1 Khái quát chung về công ty.
2.1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị.
Chi nhánh Quảng Trị - Tổng Công ty Truyền hình cáp Việt Nam thuộc Tổng
công ty truyền hình cáp Việt Nam được thành lập ngày 17/7/2007 với mục đích đầu
tư xây dựng các dự án kinh doanh dịch vụ Truyền hình cáp – Internet ở các tỉnh
miền Trung mà trước mắt là Quảng Trị. Ngày 27/5/2008 Bộ thông tin và truyền
thông đã cấp giấy phép xây dựng mạng truyền hình cáp tại Quảng Trị. Chi nhánh
Quảng Trị - Tổng Công ty Truyền hình cáp Việt Nam có:
Tên cơ quan: Chi nhánh công ty TNHH MTV Tổng công ty Truyền hình cáp
Việt Nam tại Quảng Trị.
Tên viết tắt: Chi nhánh Quảng Trị - Tổng Công ty Truyền hình cáp Việt Nam.
Tên thương hiệu: VTVCab.
Tên giao dịch quốc tế: VTVCab Corporation.
Địa chỉ trụ sở chính: 844 Đê La Thành – Hà Nội
Điện thoại: 0233.2212.212
Fax: 0233. 3520. 520
Webside: www.vtvcab.vn
Địa chỉ: Số 75A Quốc lộ 9 – Phường 5 - TP. Đông Hà – Tỉnh Quảng Trị
Mã số thuế: 0105926285-052
Chi nhánh Quảng Trị - Tổng Công ty Truyền hình cáp việt Nam hoạt động
trong nhiều lĩnh vực mà có thể kể đến như:
- Kinh doanh các dịch vụ truyền hình trả tiền, viễn thông (truyền hình số vệ
tinh DTH, truyền hình cáp hữu tuyến CATV, truyền hình tương tác IPTV…).
- Kinh doanh các thiết bị phát sóng truyền hình, truyền thông Internet trên hệ
thống truyền dẫn truyền hình trả tiền.
- Quản lý phát sóng các chương trình truyền hình trả tiền trên hệ thống truyền
hình cáp DTH và viễn thông phục vụ nhu cầu thông tin, giải trí của nhân dân.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Ngô Ái Hằng 3
- Kinh doanh, mua bán, trao đổi bản quyền các chương trình truyền hình trong
và ngoài nước. Kinh doanh xuất nhập khẩu và cung ứng các sản phẩm văn hóa, điện
ảnh truyền hình theo quy định của pháp luật.
- Kinh doanh các dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng truyền hình: truyền hình
theo yêu cầu, truyền hình tương tác, mua sắm qua truyền hình.
- Cung cấp dịch vụ truyền hình Internet (ISP) trên mạng truyền cáp viễn
thông.
- Sản xuất các chương trình quảng cáo; cung cấp các dịch vụ về quảng cáo,
quảng bá trên sóng phát thanh truyền hình, trên mạng viễn thông và Internet trong
nước, quốc tế và trên các phương tiện thông tin đại chúng khác.
- Các lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật
Tầm nhìn thương hiệu
Công ty đã và đang theo đuổi mục tiêu cao cả là trở thành dịch vụ thiết yếu
trong mỗi gia đình Việt và là người bạn thân thiết luôn đồng hành cùng khán giả.
Định hướng phát triển
Công ty nỗ lực không ngừng, đổi mới, nâng cao chất lượng, ngày càng hoàn
thiện để trở thành nhà cung cấp truyền hình trả tiền số một tại Việt Nam, không
ngừng mở rộng vùng phủ sóng truyền hình cáp, gia tăng số lượng văn phòng, chi
nhánh VTVCab, đa dạng nhất Việt Nam về loại hình kinh doanh dịch vụ THTT,
cam kết về bản quyền truyền hình, sản xuất và sở hữu nhiều kênh THTT chất lượng
tốt nhất Việt Nam, tăng trưởng vượt trội về khách hàng và khán giả xem VTVCab
và cam kết về dịch vụ khách hàng, vì khách hàng VTVCab.
Thông điệp: “VTV – Gắn kết gia đình”
Ý nghĩa của thông điệp này bắt nguồn từ sự quan trọng của gia đình là tế bào
của xã hội, mỗi thành viên đều có niềm đam mê và lựa chọn giải trí riêng. VTVCab
thực hiện sứ mệnh gắn kết mọi thành viên trong gia đình dưới một mái nhà bằng
những giá trị ưu việt và tiện ích.
2.1.1.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty
Đặc trưng của công ty là hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ nói chung và truyền
thông truyền hình nói riêng. Hoạt động kinh doanh của công ty rất đa dạng nhưng
chủ yếu là cung cấp các dịch vụ truyền hình trả tiền MMDS, CATV, DTH. Công ty
trực tiếp kí kết các hợp đồng kinh tế với các cá nhân, tập thể về hoạt động dịch vụ
truyền hình trả tiền và dịch vụ truy cập Internet, các dịch vụ gia tăng khác theo quy
định của pháp luật.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Ngô Ái Hằng 4
Quy trình được tiến hành như sau:
Phòng dịch vụ khách hàng tiến hành các hình thức quảng cáo hiệu quả đến
khách hàng, người tiêu dùng. Phòng hành chính sẽ tiến hành soạn thảo hợp đồng
trắng chuyển cho trưởng phòng dịch vụ xem xét, kí duyệt. Phòng dịch vụ chuyển lại
cho phòng kĩ thuật đến lắp đặt tại nhà, kí nhận, cam kết và chuyển về lại cho phòng
dịch vụ khách hàng. Phòng dịch vụ khách hàng kiểm tra và chuyển lên cho phòng
kế toán. Hàng tháng, thu ngân tới nhà từng khách hàng thu tiền cước về giao cho
phòng dịch vụ khách hàng, nhân viên bán hàng sẽ lập bảng kê cùng tiền thu, phiếu
thu chuyển lên cho phòng kế toán.
2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
2.1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty
a. Chức năng
Đặc trưng của công ty là hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ nói chung và truyền
thông truyền hình nói riêng. Hoạt động kinh doanh của công ty rất đa dạng nhưng
chủ yếu là cung cấp các dịch vụ truyền hình trả tiền MMDS, CATV, DTH. Công ty
trực tiếp kí kết các hợp đồng kinh tế với các cá nhân, tập thể về hoạt động dịch vụ
truyền hình trả tiền và dịch vụ truy cập Internet, các dịch vụ gia tăng khác theo quy
định của pháp luật.
b. Nhiệm vụ
- Lắp đặt và cung cấp tín hiệu cho khách hàng có chất lượng.
- Thực hiện việc bảo hành, bảo trì cho khách hàng thuê bao.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Ngô Ái Hằng 5
2.1.2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý
Chú thích : Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
2.1.2.3 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
a. Phòng Giám đốc
- Điều hành trực tiếp các hoạt động của công ty, phụ trách các công tác đối
ngoại và ký kết các hợp đồng mua bán, chịu trách nhiệm với cơ quan chủ quản, với
nhà nước và toàn thể cán bộ công nhân viên về hoạt động kinh doanh của công ty.
b. Phòng kế toán
- Giám sát mọi hoạt động tài chính của công ty.
- Lập kế hoạch thu, chi tài chính của công ty tham mưu cho Giám đốc điều
hành hoạt động kinh tế tài chính của công ty, phân tích hoạt động tài chính.
GIÁM ĐỐC
PHÒNG KỸ
THUẬT
PHÒNG DỊCH VỤ
KHÁCH HÀNG
PHÒNG KẾ
TOÁN
Chăm
sóc
khách
hàng
Thủ
Kho
Quản lý
thuê bao
Kế toán
thuê bao
Kế toán
tổng hợp
Kỹ thuật
viên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Ngô Ái Hằng 6
- Chủ trì thực hiện thu và chi, kiểm tra việc chi tiêu các khoản tiền vốn, sử
dụng vật tư theo dõi đối chiếu công nợ.
c. Phòng dịch vụ khác hàng
- Có trách nhiệm theo dõi khách hàng, chăm sóc tư vấn đáp ứng đầy đủ nhu
cầu của khách hàng tham gia sử dụng dịch vụ truyền hình .
- Xuất vật tư khi có chứng từ hợp lý.
- Đối chiếu, chếch lệnh lắp đặt, sữa chữa của kỷ thuật viên đưa về
d. Phòng kỷ thuật.
- Lắp đặt truyền hình cho khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ truyền hình
cáp.
- Trực tiếp xử lý kỷ thuật, tín hiệu đường truyền.
- Quảng cáo, thuyết phục khách hàng sử dụng truyền hình cáp
- Có trách nhiệm chăm sóc, bảo hành tín hiệu cho khách hàng
2.1.3. Kết quả về hoạt động SXKD của công ty trong 2 năm 2015 – 2016
2.1.3.1 Bảng tình hình về hoạt động sản xuất kinh doanh trong 2 năm 2015 -2016
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016
Tăng ( giảm )
về số tuyệt đối
Tăng (giảm)
về tỷ lệ %
Doanh thu thuần 1.450.540.360 2.536.450.336 1.085.909.976 74,8%
Chi phí SXKD 1.299.813.080 2.203.814.291 904.001.211 69,5%
Lợi nhuận gộp 160.727.272 332.636.045 171.908.773 106,9%
2.1.3.2 Nhận xét
Nhìn vào bảng kết quả hoạt đông sản xuất kinh doanh của công ty trong 2 năm
qua ta nhận thấy doanh thu của năm 2016 đã tăng lên so với năm 2015 với số tiền là
1.085.909.976 đồng tương ứng 74,8%. Còn chi phí bỏ ra năm 2016 cũng tăng so với
năm 2015, tuy nhiên tỷ lệ tăng thấp hơn doanh thu với tỷ lệ 69,5% tương ứng với
904.001.211 đồng. Điều này chứng tỏ công ty đã tìm được nguồn cung cấp hàng
hóa vật tư có chất lượng tốt mà giá thành rẽ và hợp lý hơn, không những vậy còn
biết kết hợp với những yếu tố quảng báo, maketing, bảo hành bảo trì kịp thời,.. nên
người sử dụng biết đến, tin tưởng sử dụng dịch vụ của công ty nhiều hơn. Vì vậy lợi
nhuận gộp năm 2016 tăng so với năm 2015 là điều tất yếu, cụ thể là số tiền lợi
nhuận năm 2016 tăng hơn so với năm 2015 là 171.908.773 đồng tương ứng với
106,9 %.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Ngô Ái Hằng 7
Qua bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trên ta thấy đươc quá trình
ngày càng lớn mạnh của công ty, tạo uy tín trên lĩnh vực kinh doanhh dịch vụ
truyền hình
2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty và hình thức áp dụng tại Chi nhánh
Quảng Trị - Tổng công ty Truyền hình cáp Việt Nam.
2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Ghi chú: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ nghiệp vụ
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.
a. Chức năng, nhiệm vụ của kế toán trưởng
- Chức năng
Kế toán trưởng là người tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán phù hợp
với tổ chức kinh doanh của công ty và cũng là người chịu trách nhiệm trực tiếp với
Giám đốc công ty về các công việc thuộc phạm vi, trách nhiệm, quyền hạn của Kế
toán trưởng.
- Nhiệm vụ
Kế toán trưởng phải thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính
trong đơn vị kế toán cũng như tổ chức điều hành bộ máy kế toán theo quy định của
Luật kế toán và phù hợp với hoạt động kinh doanh của công ty
+ Nhiệm vụ của kế toán tổng hợp – Thủ quỹ.
KẾ TOÁN TRƯỞNG ( kiêm TRƯỞNG PHÒNG KẾ TOÁN)
KẾ TOÁN TỔNG
HỢP
KẾ TOÁN BÁO CÁO – QUẢN LÝ THUÊ BAO
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Ngô Ái Hằng 8
Kế toán tổng hợp là người chịu trách nhiệm tập hợp các số liệu từ kế toán
phần hành, cân đối số liệu, kiểm tra số liệu, thực hiện các bút toán tổng hợp, lên các
báo cáo định kì và báo cáo tài chính. Hiện tại ở công ty cổ phần truyền hình cáp vì
kế toán tổng hợp kiêm kế toán vật tư nên kế toán tổng hợp thực hiện việc ghi chép,
phản ánh vừa chi tiết và tổng hợp nguyên vật liệu, tình hình xuất, nhập, tồn vật tư
và đối chiếu với thủ kho; kiêm kế toán tiền nên kế toán tổng hợp cũng theo dõi các
nghiệp vụ thu chi tiển mặt, tiền gửi, thanh toán các khoản tiền tạm ứng cho nhân
viên, đối chiếu quỹ hàng ngày…
+ Nhiệm vụ của kế toán báo cáo – quản lý thuê bao.
Quản lý thông tin chi tiết tất cả các khách hàng thuê bao, các khách hàng có
nhu cầu cắt giảm, gia tăng dịch vụ hay thay đổi địa chỉ lắp đặt và cung cấp số liệu
cho kế toán tổng hợp khi có yêu cầu. Cuối tháng tiến hành in bảng kê giao hóa đơn
và phiếu thu cho cộng tác viên đi thu tiền và giao cho khách hàng.
2.1.3.3 Chế độ và phương pháp áp dụng.
Hiện nay công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp tại Việt Nam ban hành
theo Quyết định 48/2006 QĐ/BTC ngày 14/9/2006 của Bộ Tài Chính ban hành.
Niên độ kế toán là bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12 Dương lịch.
Đơn vị tiền tệ ghi chép trên sổ kế toán là Việt Nam đồng
Phương pháp kế toán tài sản cố định: kế toán khấu hao tài sản cố định theo
phương pháp đường thẳng.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Hàng tồn kho được hạch toán theo
phương pháp kê khai thường xuyên và giá trị hàng tồn kho được xác định theo
phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ.
Công ty nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Hình thức trả lương: Công ty áp dụng chế độ trả lương theo các hình thức sau:
- Khối văn phòng: trả lương theo hình thức thỏa thuận giữa hai bên không phụ
thuộc vào hệ số cấp bậc.
- Khối kỹ thuật: trả lương theo sản phẩm: lương nhận được của mỗi kỹ thuật
viên là khác nhau tùy thuộc vào số lượng hợp đồng ký kết được với khách hàng.
- Cộng tác viên: trả lương theo sản phẩm: lương mỗi cộng tác viên phụ thuộc
vào số lượng thuê bao mà mỗi cộng tác viên đi thu trên mỗi tuyến đường.
Do đặc điểm hoạt động của mạng lưới kinh doanh của công ty, hiện tại công
ty đã và đang mở rộng phạm vi phát triển đến các điểm ra trung tâm thành phố. Vì
vậy, để đảm bảo hình thức công tác kế toán khoa học và hợp lý, với yêu cầu quản lý
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Ngô Ái Hằng 9
tài chính củng như phù hợp trình độ quản lý của đội ngũ cán bộ các đơn vị phụ
thuộc.
- Mặt khác để đảm bảo việc quản lý chặt chẽ các đơn vị khắc phục được tình
trạng thông tin đưa đến các đơn vị chậm. Công ty đã lựa chọn hình thức tổ chức
công tác kế toán “ Tập trung “.
Hình thức tổ chức bộ máy tập trung là hình thức tổ chức mà toàn bộ công tác
kế toán trong doanh nghiệp được tiến hành tập trung tại phòng kế toán doanh
nghiệp. Ở các bộ phận khác không tổ chức bộ máy riêng mà chỉ bố trí các nhân viên
làm nhiệm hướng dẫn kiểm tra công tác kế toán ban đầu, thu nhận kiểm tra chứng
từ, ghi chép sổ sách hạch toán nghiệp vụ phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh
từng bộ phận đó, lập báo cáo các nghiệp vụ và chuyển chứng từ cùng báo cáo gửi về
phòng kế toán để xử lý và tiến hành công tác kế toán…
 Ưu điểm:
Là tạo điều kiện thuận lợi để vận dụng các phương tiện kỹ thuật tính toán hiện
đại, bộ máy kế toán ít nhân viên nhưng củng đảm bảo được việc cung cấp thông tin
kế toán kịp thời cho việc quản lý và chỉ đạo sản xuất kinh doanh của công ty.
 Nhược điểm :
Khuyết điểm là các vấn đề ưu điểm kê trên. Mà quan trọng là tiềm tàng các
mâu thuẫn nội bộ, có khi thông tin các bộ phận không khớp nhau, hoặc nhiều bộ
phận cùng làm một việc và bị thừa, trùng lặp.
2.1.4.4 Hình thức sổ kế toán của đơn vị:
Chi nhánh Quảng Trị - Tổng Công ty Truyền hình cáp Việt Nam, chi nhánh
Quảng Trị là công ty có quy mô nhỏ nên phần mềm kế toán được công ty lựa chọn
sử dụng là Fast Accounting đồng thời để quản lý khách hàng thuê bao một cách chi
tiết và có hiệu quả công ty sử dụng thêm phần mềm Bill để quản lí thông tin chi tiết
từng khách hàng theo từng tuyến đường. Xuất phát từ đặc điểm kinh doanh cũng
như yêu cầu quản lý mà hình thức ghi sổ được công ty lựa chọn là Chứng từ ghi sổ.
Tuy nhiên hiện nay công ty đang áp dụng hình thức kế toán máy nên hầu hết
các công đoạn đều do máy tính thực hiện, kế toán chỉ có nhiệm vụ nhập chứng từ
khi có nghiệp vụ phát sinh. Kế toán thực hiện việc lưu sổ ngay trên máy tính và chỉ
in ra khi có yêu cầu. Mỗi kế toán sử dụng riêng một máy tính và bảo mật cá nhân
cũng một phần giúp công ty nâng cao công tác kiểm soát. Việc công ty sử dụng máy
tính trong công tác kế toán tạo điều kiện thuận lợi cho việc nâng cao hiệu quả quản
lý công tác kế toán, tốc độ xử lý thông tin nhanh hơn cũng như rủi ro về sai sót do
tính toán cũng giảm thiểu, vì vậy việc in sổ, đối chiếu số liệu chi tiết tổng hợp cũng
nhanh chóng và thuận tiện hơn.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Ngô Ái Hằng 10
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu
Thực hiện cuối kỳ
Sơ đồ 2.3: Quy trình kế toán thực tế tại đơn vị
CHỨNG
TỪ
KẾ TOÁN
SỔ KẾ TOÁN
SỔ TỔNG HỢP
SỔ CHI TIẾT
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
CHỨNG TỪ
GHI SỔ
PHẦN MỀM KẾ
TOÁN (FAST
ACCOUNTING)
MÁY VI
TÍNH
PHẦN
MỀM KẾ
TOÁN
(BILL)
MÁY VI
TÍNH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Ngô Ái Hằng 11
CHƯƠNG 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và XĐKQKD tại Chi
Nhánh Quảng Trị - Tổng công ty Truyền hình cáp Việt Nam.
1. Đặc điểm bán hàng.
Dịch vụ truyền hình cáp tuy mới chỉ xuất hiện trong những năm gần đây
nhưng đã có được hướng phát triển rất tốt. Nhận thức được tiêu thụ là một khâu
mang tính quyết định trong quá trình hoạt động kinh doanh của đơn vị, nó có một ý
nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của công ty nên việc thúc
đẩy tiêu thụ được xem như là một nhiệm vụ hàng đầu. Việc thúc đẩy tiêu thụ không
những có ý nghĩa đối với công ty mà nó còn củng cố niềm tin của khách hàng, tăng
khả năng tái tạo nhu cầu đối với công ty. Công ty cổ phần truyền hình cáp – Internet
Miền Trung là công ty hoạt động đặc trưng về mảng dịch vụ và sản phẩm dịch vụ
khác hẳn với những sản phẩm hàng hóa thông thường khác. Để đánh giá chất lượng
của sản phẩm dịch vụ thì thường thông qua sự đánh giá của khách hàng như sự hài
lòng sau khi trải nghiệm dịch vụ hay các chế độ bảo trì, sửa chữa.
Loại hình kênh phân phối sản phẩm dịch vụ:
Công ty sử dụng kênh phân phối trực tiếp: Loại hình kênh phân phối trực tiếp
có 2 dạng là kênh phân phối trực tiếp với các hoạt động cung cấp dịch vụ diễn ra tại
doanh nghiệp và kênh phân phối trực tiếp với các hoạt động cung cấp dịch vụ diễn
ra ngay tại nhà. Thì hiện tại công ty đang hoạt động theo dạng thứ 2.
Với loại hình kênh phân phối trực tiếp này thì đảm bảo cho việc tiếp xúc giữa
công ty với khách hàng là ngắn nhất thông qua đội ngũ kỹ thuật viên và cộng tác
viên.
2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
2.1 Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
a. Nội dung:
Đơn vị có 2 nguồn doanh thu chính là Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ
chủ yếu là từ các hợp đồng truyền hình cáp, HD, K+ và thu cước hàng tháng và
doanh thu từ việc bán các vật liệu khi lắp đặt.
b. Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán doanh thu hoạt động cung cấp dịch vụ đơn vị sử dụng TK 51131
“Doanh thu bán dịch vụ nội địa” và các tài khoản liên quan như:
+ TK 13111: Phải thu ngắn hạn khách hàng
Công ty Khách hàng
Dịch vụ tại
nhà
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Ngô Ái Hằng 12
+TK 3331: Thuế giá trị gia tăng đầu ra phải nộp.
+TK 111: Tiền mặt
+TK 112: Tiền gửi ngân hàng
c. Chứng từ sử dụng: - Giấy đề nghị xuất vật tư
- Phiếu đề nghị xuất kho
- Phiếu xuất kho
- Phiếu thu- Hợp đồng
- Hóa đơn GTGT
Bảng kê thu tiền cước tháng, Giấy đề nghị xuất vật tư, phiếu đề nghị xuất kho,
phiếu xuất kho, hợp đồng, Hóa đơn GTGT, phiếu thu, bảng kê, chứng từ ghi sổ, sổ
chi tiết doanh thu, sổ cái TK doanh thu.
d. Ví dụ: Doanh thu cước thuê bao hàng tháng
Nhân viên thu ngân căn cứ vào danh sách thuê bao trên Bảng kê thu cước hàng
tháng để tiến hành thu tiền và giao phiếu thu đỏ cho khách hàng. Mỗi khách hàng
đều được kế toán Báo cáo – Quản lý Thuê Bao quản lý riêng bằng một số hợp đồng
khi ký kết với công ty.
Ngày 10/4/2018 công ty thu tiền khách hàng Nguyễn Thị Lan theo phiếu thu
và theo yêu cầu của Công ty TNHH Song Lam là theo hóa đơn GTGT tiền cước
hàng tháng là 66.000/ tháng/ 1tivi, hoặc 81.000/tháng/ 2tivi, 96.000/tháng/3 tivi.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Ngô Ái Hằng 13
Bảng 2.2. Phiếu thu cước thuê bao
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Ngô Ái Hằng 14
Sau khi thu tiền thu ngân sẽ nộp bảng kê và tiền về cho phòng dịch vụ khách
hàng kiểm tra rồi phòng này sẽ giao lại cho phòng kế toán.
Bảng 2.3: Hóa đơn giá trị gia tăng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Ngô Ái Hằng 15
Bảng 2.4: Bảng kê thu tiền
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Ngô Ái Hằng 16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Ngô Ái Hằng 17
Bảng 2.5: Phiếu thu tổng số tiền theo bảng kê
Sau khi kế toán tổng hợp dùng hóa đơn GTGT để ghi sổ chi tiết doanh thu,
bảng kê TK 511 và các TK liên quan thì bộ chứng từ gồm Hợp đồng, Phiếu thu và
Hóa đơn GTGT phải được kẹp chung với nhau để lưu trữ.
e. Số sách kế toán
- Bảng kê, chứng từ ghi sổ, sổ chi tiêt doanh thu, sổ cái TK Doanh thu
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Ngô Ái Hằng 18
Bảng 2.6: Sổ chi tiết bán hàng
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Đối tượng: Cước thuê bao hàng tháng
Tháng 4/2018 Loại tiền: VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Doanh thu
Thuế
GTGT
Các khoản giảm trừ
Số
hiệu
Ngày
tháng
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
TIVI Tháng Thuế Khác
6/4 25559 6/4 Cước thuê bao
tháng 4
1111 1 1 60.000 60.000 6.000
6/4 25560 6/4 Cước thuê bao
tháng 4
1111 2 1 73.636 73.636 7.364
………..
30/4 Cộng số phát sinh 9.114.545 9.114.545 911.454
30/4 Số dư cuối tháng 9.114.545 9.114.545 911.454
30/4 Số dư cuối kỳ 21.750.000
Lợi nhuận gộp 21.750.000
Lập, ngày 30 tháng 4 năm 2018
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Ngô Ái Hằng 19
Tương tự ta có sổ chi tiết doanh thu hợp đồng HD, K+, cước thuê bao, phí vật liệu. Kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT để lên bảng kê
TK 511 của tháng 4/2018 như sau:
Bảng 2.7: Bảng kê ghi có TK 511
BẢNG KÊ GHI CÓ TK DOANH THU
TK 511 ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Ghi CÓ
TK 511
Ghi NỢ các TK Thuế
GTGT
đầu ra
Số tiền
Ghi
chú
Thuế
Số
Ngày
tháng
111 112 111 112
16637 02/4 Phí TB HD 545.455 545.455 54.545 600.000 54.545
1774 02/4 Phí TB K+ 818.182 818.182 81.818 900.000 81.818
25767 10/4 Cước TB 4 60.000 60.000 6.000 66.000 6.000
25768 10/4 Cước TB 4 60.000 600000 6.000 66.000 6.000
……………
Cộng 177.567.273 177.567.273 17.756.727 195.324.001 17.756.727
Lập, ngày 30 tháng 4 năm 2018
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Ngô Ái Hằng 20
Dựa vào bảng kê ghi có TK 511, và bảng kê tài khoản liên quan ta có chứng từ
ghi sổ TK 511.
Bảng 2.8: Chứng từ ghi sổ 511
Lập, ngày 30 tháng 4 năm 2018
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Đơn vị: CN CÔNG TY TNHH MTV TỔNG CÔNG TY TRUYỀN HÌNH
CÁP VIỆT NAM
Địa chỉ: Số 75, Quốc lộ 9, Phường 5,TP. Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 023/4 Ngày: 30/4/2018 Đvt: đồng
Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Doanh thu cung cấp
dịch vụ
111 511 177.567.273
Phí vật liệu 111 511 7.070.000
Phí vật liệu 112 511 3.450.000
CỘNG 188.087.273
Cuối tháng kế toán tổng hợp sẽ lập sổ cái tài khoản 511 và các tài khoản liên
quan dựa vào sổ tổng trên chứng từ ghi sổ như sau:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Ngô Ái Hằng 21
Bảng 2.9: Số cái TK 511
SỔ CÁI
(Tháng 4 năm 2018)
Tài khoản : 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
Đvt:
Đồng
Ngày
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Tài
khoản
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ 270.887.272
Số phát sinh
30/4 CTGS023/4 30/4 Cung cấp dịch vụ 111 177.567.273
30/4 CTGS023/4 30/4 Thu phí vật liệu 111 7.070.000
30/4 CTGS023/4 30/4 Thu phí vật liệu 112 3.450.000
30/4 CTGS025/4 30/4 Xác định KQKD 911 462.424.545
Cộng số phát sinh 462.424.545 191.537.273
Số dư cuối kỳ -
Lập, ngày 30 tháng 4 năm 2018
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên)
3.Kế toán giá vốn hàng bán
a. Nội dung:
Như đã đề cập ở phần doanh thu thì công ty có 2 nguồn doanh thu chính là
doanh thu về cung cấp dịch vụ và doanh thu từ thu phí lắp đặt, hòa mạng. Công ty
chỉ hạch toán giá vốn hàng bán các loại vật tư dùng để lắp đặt cáp, truyền hình số
như: Các loại Jack: Jack TV hoa sen, Jack F5RG6, Jack F5RG11, Jack KSRG11;
các loại cáp: RG6, RG11; nén, dây cáp….
Doanh thu từ việc nhận cung cấp dịch vụ lắp đặt và thu cước hàng tháng
không có giá vốn tương ứng. Do vậy mà những chi phí trực tiếp sinh trong kỳ nhằm
tạo ra doanh thu tương ứng sẽ được dùng để tính lợi nhuận gộp, chẳng hạn như tiền
lương trả cho cộng tác viên thu cước thuê bao hay chi phí xăng xe cho đội kỹ thuật
đi tác nghiệp tại từng nhà, đơn vị khách hàng… Đây là những khoản chi phí chính
của doanh nghiệp Tuy nhiên công ty Cổ phần truyền hình cáp – Internet Miền
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Ngô Ái Hằng 22
Trung là công ty có quy mô không lớn nên muốn đơn giản quy trình hạch toán và
đạt hiệu quả công ty không hạch toán giá vốn hàng bán cước thuê bao hàng tháng
mà đưa hết vào tài khoản chi phí loại 6. Do vậy mà mà lợi nhuận gộp cước thuê bao
tháng cũng chính là doanh thu cước thuê bao tháng.
b. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán giá vốn hàng bán đơn vị sử dụng tài khoản 6321 “giá vốn hàng
bán” và các tài khoản liên quan như: 152,133, 911
c. Chứng từ và sổ sách kế toán
- Giấy đề nghị xuất vật tư, phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT đầu vào.
- Sổ chi tiết giá vốn hàng bán, chứng từ ghi sổ TK 632, sổ cái.
d. Ví dụ: Giá vốn hàng bán trong kỳ chỉ bao gồm giá vốn hàng bán vật liệu do
đó chỉ theo dõi chi tiết giá vốn hàng bán vật liệu. Vì vậy, khi kế toán tổng hợp lập
chứng từ ghi sổ và lên sổ cái giá vốn hàng bán thì không có giá vốn hàng bán sản
phẩm dịch vụ, ta có CTGS và sổ cái TK 632 như sau:
Bảng 2.10: Chứng từ ghi sổ 632
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 019/4 Ngày: 30/4/2018
Đvt:
đồng
Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
GVHB nguyên vật liệu 632 152 6.884.255
Cộng 6.884.255
Lập ngày 30 tháng 4 năm 2018
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, Ghi rõ họ tên) (Ký,Ghi rõ họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Ngô Ái Hằng 23
Bảng 2.11: Sổ cái 632
SỔ CÁI
(Tháng 4 năm 2018)
Tài khoản : 632-Giá vốn hàng bán
Đvt:
Đồng
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ 14.275.167
Số phát sinh
30/10 CTGS19 30/10
giá vốn hàng bán
NVL
1521 6.884.255
30/10 CTGS25 30/10 K/c giá vốn hàng bán 911 21.159.422
Cộng số phát sinh 6.884.255 21.159.422
Số dư cuối kỳ -
Lập ngày 30 tháng 4 năm 2018
Người lập Kế toán trưởng Giám Đốc
(Ký, Ghi rõ họ tên) (Ký, Ghi rõ họ tên) (Ký, Ghi rõ họ tên)
3.1 Kế toán quản lý kinh doanh
a. Chi phí bán hàng
 Nội dung
Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ là những chi phí phát sinh như:
- Chi phí nhân viên dịch vụ và kỹ thuật viên: gồm chi phí xăng xe đi tác
nghiệp, lương và các khoản trích theo lương
- Chi phí cộng tác viên: trả bằng tiền mặt và không có khoản trích bảo hiểm
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: mực in, văn phòng phẩm…
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Ngô Ái Hằng 24
- Chi phí bằng tiền khác: là những chi phí khác ngoài những chi phí đã nêu
trên như chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu quảng cáo dịch
vụ…
 Tài khoản kế toán sử dụng
Để hạch toán chi phí bán hàng đơn vị sử dụng TK 6421 “Chi phí bán hàng”
Cuối kỳ kế toán sẽ kết chuyền chi phí bán hàng vào bên Nợ TK 911 để xác
định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Các tài khoản liên quan: TK 111, TK 112, TK 331, TK 911
 Chứng từ và sổ sách sử dụng
Bảng phân bổ khấu hao, bảng phân bổ tiền lương, hóa đơn dịch vụ mua
ngoài, Phiếu chi, Bảng kê, sổ chi tiết TK 6421, chứng từ ghi sổ TK 6421, Sổ cái TK
6421
Ví dụ 1:
Ngày 6/4/2018 công ty chi mua xăng của công ty Xăng dầu Quảng Trị chi
ngay bằng tiền mặt, công ty Xăng dầu Quảng Trị xuất hóa đơn cho đơn vị như sau:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Ngô Ái Hằng 25
Bảng 2.12: Hóa đơn giá trị gia tăng tiền xăng
Tương tự cho các hóa đơn mua xăng phát sinh trong tháng kế toán sẽ kẹp lại
chung với nhau. Từ hóa đơn GTGT kế toán lập sổ chi tiết chi phí bán hàng và bảng
kê làm căn cứ ghi chứng từ ghi sổ như sau
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Ngô Ái Hằng 26
Bảng 2.13: Sổ chi phí bán hàng 6421
SỔ CHI PHÍ BÁN HÀNG
Mẫu số S36-DN
-Tài khoản: 6421 (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
-Tháng 4 năm 2018
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải Ghi Nợ TK
6421
Ghi Có TK
Số hiệu Ngày
tháng 334 338 111
A B C D E 1 2 3 4
- Số phát sinh trong kì
4/4 25241 10/4 Chi tiền xăng xe 813.636 813.636
4/4 PC86 20/4 Thanh toán lương cho CTV 20.420.000 20.420.000
4/4 TTLNV/4 22/4 Lương nhân viên dịch vụ +KTV 45.800.000 45.800.000
4/4 TTL/4 30/4 Trích theo lương NV dịch vụ 10.534.000 10.534.000
……….
- Cộng số phát sinh 219.017.091 136.600.000 31.418.000 50.999.091
- Ghi Có TK 6421 219.017.091
Lập ngày 30 tháng 4 năm 2018
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Ngô Ái Hằng 27
Bảng 2.14: Bảng kê ghi nợ TK chi phí bán hàng
BẢNG KÊ GHI NỢ TK CHI PHÍ BÁN HÀNG
Tháng 4 Năm 2018 ĐVT: đồng
Chứng từ Diễn giải
Ghi NỢ TK
6421
Ghi CÓ các TK
Thuế GTGT
đầu vào
Số
Ngày
tháng
111 334 338
25241 10/4 Chi tiền xăng xe 813.636 813.636 81.363
PC86 20/4 Thanh toán lương cho CTV 20.420.000 20.420.000
TTLNV/4 22/4 Lương nhân viên DV +KTV 45.800.000 45.800.000
TTL/4 30/4 Trích theo lương NV dịch vụ 10.534.000 10.534.000
..……
Cộng tháng 219.017.091 50.999.091 136.600.000 31.418.000 690.909
Lập, ngày 30 tháng 4 năm 2018
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Ngô Ái Hằng 28
Căn cứ vào bảng kê kế toán lên chứng từ ghi sổ TK 6421:
Bảng 2.15: Chứng từ ghi sổ
Đơn vị: CN CÔNG TY TNHH MTV TỔNG CÔNG TY TRUYỀN HÌNH
CÁP VIỆT NAM TẠI QUẢNG TRỊ
Địa chỉ: Số 75 , Quốc lộ 9, Phường 5,TP. Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 020/4
Ngày:
6/4/2018
Đvt: đồng
Trích yếu
Số hiệu
tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Chi phí bằng tiền mặt 6421 111 15.245.455
Lương nhân viên DV
và KTV
6421 334 45.800.000
Trích lương 6421 338 10.534.000
Cộng 71.579.455
Lập, ngày 30 tháng 4 năm 2018
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên)
Dựa vào chứng từ ghi sổ TK 6421 và các tài khoản liên quan, cuối tháng kế
toán tổng hợp sẽ ghi sổ cái TK 6421:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Ngô Ái Hằng 29
Bảng 2.16 Sổ cái 6421
Đơn vị: CN CÔNG TY TNHH MTV TỔNG CÔNG TY TRUYỀN HÌNH CÁP
VIỆT NAM TẠI QUẢNG TRỊ
Địa chỉ: Số 75 Quốc lộ 9, TP. Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị
SỔ CÁI
(Tháng 4 năm 2018)
Tài khoản : 6421-Chi phí bán hàng
Đvt: Đồng
Ngày
ghi
sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Tài
khoả
n đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ 147.437.636
Số phát sinh
30/4 CTGS10/4 30/4
Chi phí bằng
tiền mặt
111 15.245.455
30/4
CTGS05/4
30/4
Lương nhân
viên DV và
KTV
334 45.800.000
30/4
CTGS16/4
30/4
Trích lương 338 10.534.000
30/4
CTGS17/4
30/4
XĐKQKD 911 219.017.091
Cộng số phát
sinh
71.579.455
Số dư cuối kỳ -
Ngày 30 tháng 4 năm 2018
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Ngô Ái Hằng 30
b. Chi phí quản lý doanh nghiệp
 Nội dung:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ hao phí lao động nhằm quản lý, điều
hành hoạt động chung của doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ
phát sinh gồm:
- Chi phí nhân viên quản lý: bao gồm lương và các khoản trích theo lương của
nhân viên quản lý
- Chi phí khấu hao TSCĐ: là số khấu hao dùng cho toàn công ty, khấu hao nhà
làm việc của phòng, ban, phương tiện, máy móc thiết bị…
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ
cho bộ phận quản lý, chi phí điện, nước, điện thoại, cước interenet, nước uống…
- Chi phí bằng tiền khác: là những chi phí phát sinh dành cho bộ phận quản lý
ngoài các chi phí đã nêu trên
 Tài khoản sử dụng
Để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp đơn vị sử dụng TK 6422 “chi phí
quản lý doanh nghiệp” Đây cũng là tài khoản không có số dư cuối kỳ, cuối kỳ kết
chuyển hết vào bên Nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. TK 6422
 Chứng từ và sổ sách sử dụng
Hóa đơn dịch vụ mua ngoài, phiếu chi, ủy nhiệm chi, bảng phân bổ khấu hao,
bảng phân bổ tiền lương, Bảng kê chi phí quản lý doanh nghiệp, chứng từ ghi sổ TK
642, sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp, sổ cái TK 6422.
Ví dụ: Tiền điện dùng cho toàn công ty là một khoản chi phí quản lý doanh
nghiệp, căn cứ vào hóa đơn GTGT (liên 2) để ghi các sổ chi tiết và bảng kê TK
6422
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Ngô Ái Hằng 31
Bảng 2.17: Hóa đơn tiền điện
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Ngô Ái Hằng 32
Bảng 2.18: Sổ chi phí quản lý DN
SỔ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
-Tài khoản: 6422
-Tháng 4 năm 2018
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Nợ
TK 6422
Ghi Có TK
Số hiệu
Ngày
tháng
214 334 338 111 112
A B C D E 1 3 4 5 6
Số phát sinh trong kì
30/4 BTKH01 30/4 Khấu hao nhà VP 1.666.667 1.666.667
15/4 1892938 15/4 Chi tiền điện 468.456 468.456
………………
Cộng số PS 72.482.361 5.000.001 51.120.000 11.757.600 4.430.760 174.000
Ghi Có TK 6422 72.482.361
Lập, ngày 30 tháng 4 năm 2018
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Ngô Ái Hằng 33
Bảng 2.19: Bảng kê ghi nợ TK chi phí QLDN
BẢNG KÊ GHI NỢ TK CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Tháng 4 Năm 2018 ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Ghi NỢ
TK 6422
Ghi CÓ các TK
Thuế GTGT
đầu ra
Số
Ngày
tháng
111 112 214 334 338
1892938 06/4 Chi tiền điện 468.456 468.456 46.845
1578542 08/4 Tiền điện thoại 600.000 600.000 60.000
BTKH01 30/4
Khấu hao nhà
VP
1.666.667 1.666.667
………..
Cộng tháng 72.482.361 4.430.760 174.000 5.000.001 51.120.000 11.757.600 420.676
Lập, ngày 30 tháng 4 năm 2018
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Phạm Thị Ly Na
Lấy dòng tổng trên Bảng kê làm căn cứ để cuối tháng ghi chứng từ ghi sổ TK
6422:
Bảng 2.20: Chứng từ ghi sổ
Đơn vị: CN CÔNG TY TNHH MTV TỔNG CÔNG TY TRUYỀN HÌNH
CÁP VIỆT NAM TẠI QUẢNG TRỊ
Địa chỉ: Số 75 , Quốc lộ 9, Phường 5,TP. Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 021/4 Ngày: 30/4/2018
Đvt: đồng
Trích yếu
Số hiệu
tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Chi phí bằng tiền mặt 6422 111 1.533.000
Lương nhân viên VP 6422 334 17.040.000
Trích lương 6422 338 3.919.200
Chi phí bằng TGNH 6422 112 55.000
Khấu hao nhà VP 6422 214 1.666.667
Cộng 24.213.867
Lập, ngày 30 tháng 4 năm 2018
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán lập sổ cái TK 6422:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Phạm Thị Ly Na
Bảng 2.21: Sổ Cái 6422
SỔ CÁI
(Tháng 4 năm 2018)
Tài khoản : 6422-Chi phí quản lý doanh nghiệp
Đvt:
Đồng
Ngày
ghi
sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Tài
khoản
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ 48.268.494
Số phát sinh
30/4 CTGS021/4 30/4
Chi phí bằng tiền
mặt
111 1.533.000
30/4
CTGS021/4 30/4
Lương nhân viên
VP
334 17.040.000
30/4 CTGS021/4 30/4 Trích lương 338 3.919.200
30/4 CTGS021/4 30/4 Khấu hao nhà VP 214 1.666.667
30/4
CTGS021/4
30/4 Chi phí bằng tiền
gửi
112 55.000
30/4 CTGS025/4 30/4 Xác định KQKD 911 72.482.361
Cộng số phát
sinh
24.213.867
Số dư cuối kỳ -
Ngày 30 tháng 4 năm 2018
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Phạm Thị Ly Na
3.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính
a. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ chủ yếu là tiền lãi thu được
từ các khoản tiền gửi, ngoài ra cũng có một số khoản doanh thu hoạt động tài chính
khác.
Tài khoản sử dụng
Để hạch toán doanh thu hoạt động tài chính đơn vị sử dụng tài khoản 515
“Doanh thu hoạt động tài chính” và các tài khoản có liên quan như 111, 112.
Chứng từ và sổ sách sử dụng: Sổ phụ, Giấy báo Có của ngân hàng và các
chứng từ có liên quan.
1. Khi tiền trong tài khoản ngân hàng của đơn vị tăng lên ngân hàng sẽ lập
giấy báo Có.
2. Ngân hàng chuyển Giấy báo Có (liên 2) cho đơn vị, kế toán tổng hợp nhập
thông tin vào máy tính.
3. Kế toán tổng hợp lập Giấy báo Có của ngân hàng (thu) từ phần mềm Fast
Accounting.
4. Kế toán tổng hợp chuyển Giấy báo Có của ngân hàng (thu) cho kế toán
trưởng và Giám đốc kiểm tra, duyệt ký và nhận về lại.
5. Dùng Giấy báo Có của ngân hàng (thu) để ghi sổ chi tiết doanh thu hoạt
động tài chính và các sổ có liên quan.
Ví dụ:
Tiền lãi thu được hàng tháng từ các khoản tiền gửi ở ngân hàng của đơn vị
được kế toán ghi nhận là doanh thu hoạt động tài chính, khi nhận được giấy báo Có
của ngân hàng, kế toán sẽ nhập vào máy tính và in ra Giấy báo Có ngân hàng (thu)
để lưu trữ như sau:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Phạm Thị Ly Na
Bảng 2.22: Giấy báo có ngân hang
Vì doanh thu hoạt động tài chính không phải là một khoản doanh thu lớn của
đơn vị và phát sinh ít nên cuối tháng kế toán căn cứ vào Giấy báo Có để lên thẳng
chứng từ ghi sổ mà không lập bảng kê:
Bảng 2.23 Chứng từ ghi sổ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Phạm Thị Ly Na
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 022/4
Ngày:
30/4/2018
Đvt: đồng
Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Thu tiền lãi 112 515 500.000
CỘNG 500.000
Lập, ngày 30 tháng 4 năm 2018
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên)
Từ chứng từ ghi sổ để kế toán lên sổ cái TK 515:
Bảng 2.24: Sổ cái
Ngày 30 tháng 4 năm 2018
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
SỔ CÁI
(Tháng 4 năm 2018)
Tài khoản : 515-Doanh thu hoạt động tài chính
Đvt: Đồng
Ngày
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Tài
khoản
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ 1,000,000
Số phát sinh
30/4 CTGS024/4 30/4 Thu tiền lãi 112 500.000
30/4 CTGS027/4 30/4 Xác định KQKD 911 1.500.000
Cộng số PS 1.500.000 500.000
Số dư cuối kỳ -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Phạm Thị Ly Na
3.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Công ty thực hiện việc xác định kết quả kinh doanh vào cuối năm tài chính,
tuy nhiên để phục vụ nhu cầu thông tin kịp thời cho nhà quản lý thì hàng quý công
ty cũng xác định kết quả kinh doanh và lập báo cáo tài chính tạm thời.
 Tài khoản sử dụng:
Để xác định kết quả kinh doanh đơn vị sử dụng tài khoản 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”, TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”
- Doanh thu thuần = Tổng DT bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm
trừ doanh thu
- Kết quả kinh doanh = DT thuần – Giá vốn hàng bán – Chi phí bán hàng –
Chi phí quản lý DN + DT hoạt động tài chính – Chi phí tài chính + Thu nhập khác –
Chi phí khác.
- Xác định kết quả kinh doanh trong tháng 10 kế toán định khoản:
Kết chuyển doanh thu:
+ Nợ TK 511: 462.424.545
Nợ TK 515: 1.500.000
Có TK 911: 463.924.545
Kết chuyển chi phí:
+ Nợ TK 911: 312.658.874
Có TK 632: 21.159.422
Có TK 6421: 219.017.091
Có TK 6422: 72.482.361
Lợi nhuận trước thuế: 151.265.671
Chi phí thuế TNDN:
+ Nợ TK 821: 37.816.418
Có TK 3334: 37.816.418
Kết chuyển thuế TNDN:
+ Nợ TK 911: 37.816.418
Có TK 821: 37.816.418
Kết chuyển lãi:
+ Nợ TK 911: 113.449.254
Có TK 421: 113.449.254
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Phạm Thị Ly Na
Sau khi xác định kết quả kinh doanh kế toán lập , chứng từ ghi sổ, Sổ cái TK
911
Bảng 2.25: Chứng từ ghi sổ 821
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 024/4 Ngày: 30/4/2018
Đvt:
đồng
Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Chi phí thuế TNDNHH
821 3334 37.816.418
Cộng 37.816.418
Lập, ngày 30 tháng 4 năm 2018
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên)
Bảng 2.26: Chứng từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 025/4 Ngày:30/4/2018
Đvt:
đồng
Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
K/C giá vốn hàng bán 911 632 21.159.422
K/c chi phí bán hàng 911 6421 219.017.091
K/c chi phí quản lý DN 911 6422 72.482.361
K/c chi phí thuế TNDN 911 821 37.816.418
K/c lợi nhuận chưa PP 911 421 113.449.254
Cộng 463.924.545
Lập, ngày 30 tháng 4 năm 2018
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Phạm Thị Ly Na
Bảng 2.27: Chứng từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 026/4 Ngày: 30/4/2018 Đvt: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
K/c doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
511 911 462.424.545
K/c doanh thu tài chính 515 911 1.500.000
CỘNG 463.924.545
Lập, ngày 30 tháng 4 năm 2018
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Bảng 2.28: Sổ cái 821
SỔ CÁI
(Tháng 4 năm 2018)
Tài khoản : 821-Chi phí thuế doanh nghiệp hiện hành
Đvt:
Đồng
Ngày
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Tài
khoản
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
Số phát sinh
30/4 CTGS025/4 30/4
Chi phí
TTNDN
333 37.816.418
30/4 CTGS017/4 30/4
K/C thuế
TNDN
911 37.816.418
Cộng số PS 37.816.418 37.816.418
Số dư C/K -
Lập, ngày 30 tháng 4 năm 2018
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Phạm Thị Ly Na
Bảng 2.29: Sổ cái 421
SỔ CÁI
( Tháng 4 năm 2018 )
Tài khoản : 421- Lợi nhuận chưa phân phối Đvt: Đồng
Ngày
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Tài
khoản
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ 0
Số phát sinh
30/4 CTGS026/4 30/4
Kết chuyển lãi
từ hoạt động
kinh doanh
911 113.449.254
Cộng số PS 0 113.449.254
Số dư cuối kỳ - 113.449.254
Lập, ngày 30 tháng 4 năm 2018
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Phạm Thị Ly Na
Bảng 2.30: Sổ cái 911
SỔ CÁI
(Tháng 4 năm 2018)
Tài khoản : 911- Xác định kết quả kinh doanh Đvt: Đồng
Ngày
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Tài
khoản
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
Số dư đầu
kỳ
Số phát
sinh
30/4 CTGS027/4 30/4 K/C DTBH 511 462.424.545
30/4
CTGS027/4
30/4 K/C
DTHĐTC
515 1.500.000
30/4 CTGS019/4 30/4 K/C GVHB 632 21.159.422
30/4 CTGS026/4 30/4 K/C CPBH 6421 219.017.091
30/4
CTGS026/4
30/4 K/C
CPQLDN
6422 72.482.361
30/4
CTGS026/4
30/4 K/C Chi phí
TTNDN
821 37.816.418
30/4
CTGS026/4
30/4
K/C LN
chưa PP
421 113.449.254
Cộng số
phát sinh
463.924.545 463.924.545
Số dư cuối
kỳ
Đông Hà, ngày 30 tháng 4 năm 2018
Người lập Kế toán trưởng
( Ký, ghi họ tên ) ( Ký,ghi họ tên )
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Phạm Thị Ly Na
Bảng 2.31: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
CN Quảng Trị - Tổng Công ty truyền hình cáp
Việt Nam
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Tháng 4 năm 2018
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
TT Chỉ tiêu Mã số Tháng 10
1 DT bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 462.424.545
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02
3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ (10=01-02)
10 462.424.545
4 Giá vốn hàng bán 11 21.159.422
5 LN gộp về bán hàng và cung cấp dịch
vụ (20=10-11)
20 441.265.123
6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 1.500.000
7 Chi phí tài chính 22
8 Chi phí bán hàng 24 219.017.091
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 72.482.361
10 LN thuần từ hoạt động kinh doanh
(30=20+(21-22)-(24+25)
30 151.265.671
11 Thu nhập khác 31 0
12 Chi phí khác 32 0
13 Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 0
14 Tổng LN trước thuế (50= 30+40 ) 50 151.265.671
15 Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 37.816.418
17 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp (60=50-51)
60 113.449.253
Mẫu số: S02-DN (BH theo
QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Phạm Thị Ly Na
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ - TỔNG
CÔNG TY TRUYỀN HÌNH CÁP VIỆT NAM
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại chi công ty truyền hình cáp việt nam.doc

Más contenido relacionado

Similar a Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại chi công ty truyền hình cáp việt nam.doc

Các phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docx
Các phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docxCác phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docx
Các phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Báo cáo thực tập Kế Toán Xác định doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kin...
Báo cáo thực tập Kế Toán Xác định doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kin...Báo cáo thực tập Kế Toán Xác định doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kin...
Báo cáo thực tập Kế Toán Xác định doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kin...
luanvantrust.com DV viết bài trọn gói: 0917193864
 

Similar a Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại chi công ty truyền hình cáp việt nam.doc (20)

Đề tài: Phân hệ kế toán vốn bằng tiền ở Công ty Truyền Thông, 9đ
Đề tài: Phân hệ kế toán vốn bằng tiền ở Công ty Truyền Thông, 9đĐề tài: Phân hệ kế toán vốn bằng tiền ở Công ty Truyền Thông, 9đ
Đề tài: Phân hệ kế toán vốn bằng tiền ở Công ty Truyền Thông, 9đ
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Ho...
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Ho...Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Ho...
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Ho...
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ...
 Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ... Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ...
 
Các phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docx
Các phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docxCác phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docx
Các phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docx
 
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty đầu tư và phát ...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty đầu tư và phát ...Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty đầu tư và phát ...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty đầu tư và phát ...
 
Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công...Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
 
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet Import Export And Tr...
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet Import Export And Tr...Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet Import Export And Tr...
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet Import Export And Tr...
 
Báo cáo thực tập Kế Toán Xác định doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kin...
Báo cáo thực tập Kế Toán Xác định doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kin...Báo cáo thực tập Kế Toán Xác định doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kin...
Báo cáo thực tập Kế Toán Xác định doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kin...
 
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty Ngọc Thiên.docx
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty Ngọc Thiên.docxTổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty Ngọc Thiên.docx
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty Ngọc Thiên.docx
 
Báo cáo thực tập khoa kinh tế - du lịch Trường Đại học Quảng Bình.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế - du lịch Trường Đại học Quảng Bình.docxBáo cáo thực tập khoa kinh tế - du lịch Trường Đại học Quảng Bình.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế - du lịch Trường Đại học Quảng Bình.docx
 
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi  phí và xác định kết quả kinh doanh...Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi  phí và xác định kết quả kinh doanh...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
 
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty đầu tư và phát triển thủy...
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty đầu tư và phát triển thủy...Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty đầu tư và phát triển thủy...
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty đầu tư và phát triển thủy...
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty Phú Lê Huy.docx
Phân tích tình hình tài chính của công ty Phú Lê Huy.docxPhân tích tình hình tài chính của công ty Phú Lê Huy.docx
Phân tích tình hình tài chính của công ty Phú Lê Huy.docx
 
BÀI MẪU Khóa luận Thuế giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận Thuế giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận Thuế giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận Thuế giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂM
 
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình Kiểm toán các khoản mục Thuế do Côn...
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình Kiểm toán các khoản mục Thuế do Côn...Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình Kiểm toán các khoản mục Thuế do Côn...
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình Kiểm toán các khoản mục Thuế do Côn...
 
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Th...
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Th...Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Th...
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Th...
 
Đề tài: Phân loại chi phí và báo cáo thu nhập sản phẩm lốp xe ô tô
Đề tài: Phân loại chi phí và báo cáo thu nhập sản phẩm lốp xe ô tôĐề tài: Phân loại chi phí và báo cáo thu nhập sản phẩm lốp xe ô tô
Đề tài: Phân loại chi phí và báo cáo thu nhập sản phẩm lốp xe ô tô
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Thanh Toán Tại Công Ty...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Thanh Toán Tại Công Ty...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Thanh Toán Tại Công Ty...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Thanh Toán Tại Công Ty...
 
Khóa luận: kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, 9 ĐIỂM
Khóa luận: kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, 9 ĐIỂMKhóa luận: kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, 9 ĐIỂM
Khóa luận: kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, 9 ĐIỂM
 

Más de Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149

Más de Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 (20)

Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...
 
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.doc
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.docBáo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.doc
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.doc
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docx
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docxNâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docx
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docx
 
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docx
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docxBáo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docx
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docx
 
Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...
Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...
Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...
 
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docxHoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
 
Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...
Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...
Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...
 
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docxGiải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
 
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.doc
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.docBáo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.doc
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.doc
 
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.doc
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.docCải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.doc
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.doc
 
Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...
Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...
Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...
 
Nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.doc
Nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.docNâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.doc
Nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.doc
 
Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...
Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...
Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...
 
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...
 
Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..doc
Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..docHoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..doc
Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..doc
 
Báo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docxBáo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docx
 
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docxPhân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docx
 
Công tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.doc
Công tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.docCông tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.doc
Công tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.doc
 
Báo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docxBáo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docx
 
Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...
Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...
Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...
 

Último

26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 

Último (20)

Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại chi công ty truyền hình cáp việt nam.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 i LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập tại trường Đại Học Công Nghệ Vạn Xuân. Ban giám hiệu nhà trường, khoa kinh tế đã tạo điều kiện cho em học tập cũng như toàn thể các Thầy cô đã tận tình giảng dạy truyền đạt khối kiến thức và kinh nghiệm quý báu không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu thực tập mà còn là hành trang cho chúng em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Để tỏ lòng biết ơn, kính trọng em xin gửi lời cám ơn chân thành đến tất cả Quý Thầy Cô. Đặc biệt em xin gửi đến Cô giáo ThS. Lê Thị Dinh đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này lời cám ơn sâu sắc nhất. Em xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo Công ty Chi nhánh Quảng Trị - Tổng Công ty truyền hình cáp Việt Nam, các anh chị trong Phòng Tài chính - Kế toán đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi cho em nghiên cứu ,tiếp cận với thực tế để em hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp này. Cuối lời, em kính chúc quý Thầy cô, Ban Giám Đốc cùng toàn thể anh, chị trong Chi nhánh Quảng Trị - Tổng Công ty Truyền hình cáp Việt Nam sức khỏe dồi dào, thành đạt và thăng tiến trong công việc. Sinh viên thực hiện Ngô Ái Hằng
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ii LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ..................................................................................................................................
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 iii M ỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DN .................Error! Bookmark not defined. 1.1 Vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh .......... Error! Bookmark not defined. 1.1.1 Các khái niệm cơ bản.......................................Error! Bookmark not defined. 1.1.1.1 Khái niệm về bán hàng..................................Error! Bookmark not defined. 1.1.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh. .....................Error! Bookmark not defined. 1.1.2 Vai trò, ý nghĩa của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh... Error! Bookmark not defined. 1.2 Nội dung hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh...... Error! Bookmark not defined. 1.2.1 Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu..... Error! Bookmark not defined. 1.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng:.........................Error! Bookmark not defined. 1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ........Error! Bookmark not defined. 1.2.1.3 Kế toán giá vốn hàng bán..............................Error! Bookmark not defined. 1.2.3 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .................Error! Bookmark not defined. 1.2.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.... Error! Bookmark not defined. 1.2.4.1 Kế toán doanh thu tài chính ..........................Error! Bookmark not defined. 1.2.4.2 Kế toán chi phí tài chính ...............................Error! Bookmark not defined. 1.2.5 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác. ...........Error! Bookmark not defined. 1.2.5.1 Kế toán thu nhập khác...................................Error! Bookmark not defined. 1.2.5.2 Kế toán chi phí khác......................................Error! Bookmark not defined. 1.2.6 Kết quả xác định kết quả kinh doanh..............Error! Bookmark not defined. 1.2.6.1 Kế toán thuế TNDN ......................................Error! Bookmark not defined. 1.2.6.2 Kế toán xác định kết quả KD.......................Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI ĐƠN VỊ CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ - TỔNG CÔNG TY TRUYỀN HÌNH CÁP VIỆT NAM .............................................2
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 iv 2.1 Giới thiệu tổng quan về Chi nhánh Quảng Trị - Tổng công ty Truyền hình cáp Việt Nam. ....................................................................................................................2 2.1.1 Khái quát chung về công ty................................................................................2 2.1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị.................................................2 2.1.1.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty.....................................3 2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty. ...............................................................4 2.1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty..................................................................4 2.1.2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.........................................................................5 2.1.2.3 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận..........................................................5 2.1.3. Kết quả về hoạt động SXKD của công ty trong 2 năm 2015 – 2016................6 2.1.3.1 Bảng tình hình về hoạt động sản xuất kinh doanh trong 2 năm 2015 -2016 ..6 2.1.3.2 Nhận xét ..........................................................................................................6 2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty và hình thức áp dụng tại Chi nhánh Quảng Trị - Tổng công ty Truyền hình cáp Việt Nam................................................7 2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.........................................................................7 2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận..........................................................7 2.1.3.3 Chế độ và phương pháp áp dụng.....................................................................8 2.1.4.4 Hình thức sổ kế toán của đơn vị:.....................................................................9 2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và XĐKQKD tại Chi Nhánh Quảng Trị - Tổng công ty Truyền hình cáp Việt Nam. ................................................................11 2.2.1 Đặc điểm bán hàng...........................................................................................11 2.2.2 Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.........................11 2.2.2.1 Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu....................................11 2.2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán..............................................................................21 2.2.2.3 Kế toán quản lý kinh doanh ..........................................................................23 2.2.2.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.........36 2.2.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh............................................................39 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ - TỔNG CÔNG TY TRUYỀN HÌNH CÁP VIỆT NAM...45
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 v 3.1 Nhận xét về thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh Quảng Trị - Tổng công ty Truyền hình cáp Việt Nam. Error! Bookmark not defined. 3.1.1 Những thành tựu đạt được................................Error! Bookmark not defined. 3.2. Một số kiến nghị giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và XĐKQKD tại đơn vị. ................................................Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN...............................................................Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THÔ PHOTO 1. Hóa đơn GTGT (Thuê bao) tháng 10 2. Phiếu thu thuê bao tháng 10 3. Bảng kê danh sách thu tiền cước thuê bao tháng 10 4. Phiếu thu cước thuê báo theo bảng kê tháng 10 4. Hóa đơn tiền xăng tháng 10 5. Hóa đơn tiền điện tháng 10 6. Giấy báo có ngân hàng tháng 10
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 vi CHỮ VIẾT TẮT NỘI DUNG XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh CTV Cộng tác viên CN Chi nhánh CTGS Chứng từ chi sổ BB Biên bản GTGT Giá trị gia tăng MST Mã số thuế VP Văn phòng DV Dịch vụ DN Doanh nghiệp DT Doanh thu TNHH Trách nhiệm hữu hạn KTV Kỹ thuật viên CPBH Chi phí bán hàng NVBH Nhân viên bán hàng CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp TK Tài khoản TSCĐ Tài sản cố định KKTX Kê khai thường xuyên GVHD Giáo viên hướng dẫn SXKD Sản xuất kinh doanh DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 vii DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU TT Tên sơ đồ, bảng biểu Trang Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu 4 Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 6 Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX 7 Sơ đồ 1.4 Sơ đồ tổ hạch toán chi phí kinh doanh 9 Sơ đồ 1.5 Sơ đồ kế toán doanh thu hoạt động tài chính 11 Sơ đồ 1.6 Sơ đồ kế toán chi phí khác 13 Sơ đồ 1.7 Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành 14 Sơ đồ 1.8 Sơ đồ hạch toán xác định kết quả tiêu thụ 15 Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý 19 Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 21 Sơ đồ 2.3 Quy trình kế toán thực hiện tại đơn vị 24 Bảng 2.1 Phiếu thu cước TB 26 Bảng 2.2 Hóa đơn GTGT TB 27 Bảng 2.3 Bảng kê thu tiền 28 Bảng 2.4 Phiếu thu tổng số tiền theo bảng kê 29 Bảng 2.5 Sổ chi tiết bán hàng 31 Bảng 2.6 Bảng kê ghi có TK 511 32 Bảng 2.7 Chứng từ ghi sổ TK511 33 Bảng 2.8 Sổ cái TK 511 34 Bảng 2.9 Chứng từ ghi sổ 632 35 Bảng 2.10 Sổ cái 632 36 Bảng 2.11 Hóa đơn GTGT tiền xăng 38 Bảng 2.12 Chi phí bán hàng 39 Bảng 2.13 Bảng kê ghi nợ TK CPBH 40 Bảng 2.14 Chứng từ ghi sổ 41
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 viii Bảng 2.15 Sổ cái 6421 42 Bảng 2.16 Hóa đơn GTGT tiền điện 44 Bảng 2.17 Sổ chi phí QLDN 45 Bảng 2.18 Bảng kê ghi nợ TK chi phí QLDN 46 Bảng 2.19 Chứng từ ghi sổ 47 Bảng 2.20 Sổ cái 6422 48 Bảng 2.21 Giấy báo có ngân hàng 50 Bảng 2.22 Chứng từ ghi sổ 51 Bảng 2.23 Sổ cái 515 51 Bảng 2.24 Chứng từ ghi sổ 821 53 Bảng 2.25 Chứng từ ghi sổ 53 Bảng 2.26 Chứng từ ghi sổ 54 Bảng 2.27 Sổ cái 821 54 Bảng 2.28 Sổ cái 421 55 Bảng 2.29 Sổ cái 911 56 Bảng 2.30 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 57
  • 9. Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH: Ngô Ái Hằng 1 LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường hiện nay thì bất kỳ một doanh nghiệp dù kinh doanh trong lĩnh vực nào thì lợi nhuận luôn là mục tiêu được đặt lên hàng đầu. Để tăng lợi nhuận doanh nghiệp phải nỗ lực tăng doanh thu, giảm chi phí. Tuy nhiên, để đạt được mục tiêu này đòi hỏi phải có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các khâu từ tổ chức, quản lý đến kinh doanh tiêu thụ. Tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ là khâu quan trọng nhất, nó góp phần to lớn đến sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp. Chi nhánh Quảng Trị - Tổng Công ty truyền hình cáp Việt Nam cũng như các doanh nghiệp khác luôn luôn quan tâm, nghiên cứu, tìm tòi việc tổ chức kinh doanh hợp lý để đem lại lợi nhuận cao nhất cho công ty. Là một công ty dịch vụ chuyên kinh doanh các dịch vụ truyền hình trả tiền thì tìm kiếm doanh thu chính là một trong những khâu quan trọng nhất, có tính chất quyết định đến sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp, giải quyết tốt khâu tiêu thụ doanh nghiệp mới thực sự thực hiện được chức năng là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Điều đó cho thấy công tác hạch toán nói chung và công tác hạch toán bán hàng - xác định kết quả kinh doanh nói riêng là khâu vô cùng quan trọng không thể thiếu với mỗi doanh nghiệp. Do vậy công ty phải tổ chức bán hàng và xác định kết quả kinh doanh như thế nào để có thể cung cấp thông tin nhanh nhất kịp thời cho các nhà quản lý, phân tích, đánh giá lựa chọn đưa ra phương thức kinh doanh thích hợp nhất. Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác kế toán này như vậy nên em đã chọn đề tài “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh Quảng Trị - Tổng công ty Truyền hình cáp Việt Nam” để hoàn thành bản báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình . Ngoài phần mở đầu và kết luận, báo cáo thực tập tốt nghiệp được bố cục thành 3 chương chính : Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh Quảng Trị - Tổng công ty Truyền hình cáp Việt Nam. Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kinh doanh tại Chi nhánh Quảng Trị - Tổng Công ty Truyền hình cáp Việt Nam.
  • 10. Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH: Ngô Ái Hằng 2 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI ĐƠN VỊ CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ - TỔNG CÔNG TY TRUYỀN HÌNH CÁP VIỆT NAM 2.1 Giới thiệu tổng quan về Chi nhánh Quảng Trị - Tổng công ty Truyền hình cáp Việt Nam. 2.1.1 Khái quát chung về công ty. 2.1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị. Chi nhánh Quảng Trị - Tổng Công ty Truyền hình cáp Việt Nam thuộc Tổng công ty truyền hình cáp Việt Nam được thành lập ngày 17/7/2007 với mục đích đầu tư xây dựng các dự án kinh doanh dịch vụ Truyền hình cáp – Internet ở các tỉnh miền Trung mà trước mắt là Quảng Trị. Ngày 27/5/2008 Bộ thông tin và truyền thông đã cấp giấy phép xây dựng mạng truyền hình cáp tại Quảng Trị. Chi nhánh Quảng Trị - Tổng Công ty Truyền hình cáp Việt Nam có: Tên cơ quan: Chi nhánh công ty TNHH MTV Tổng công ty Truyền hình cáp Việt Nam tại Quảng Trị. Tên viết tắt: Chi nhánh Quảng Trị - Tổng Công ty Truyền hình cáp Việt Nam. Tên thương hiệu: VTVCab. Tên giao dịch quốc tế: VTVCab Corporation. Địa chỉ trụ sở chính: 844 Đê La Thành – Hà Nội Điện thoại: 0233.2212.212 Fax: 0233. 3520. 520 Webside: www.vtvcab.vn Địa chỉ: Số 75A Quốc lộ 9 – Phường 5 - TP. Đông Hà – Tỉnh Quảng Trị Mã số thuế: 0105926285-052 Chi nhánh Quảng Trị - Tổng Công ty Truyền hình cáp việt Nam hoạt động trong nhiều lĩnh vực mà có thể kể đến như: - Kinh doanh các dịch vụ truyền hình trả tiền, viễn thông (truyền hình số vệ tinh DTH, truyền hình cáp hữu tuyến CATV, truyền hình tương tác IPTV…). - Kinh doanh các thiết bị phát sóng truyền hình, truyền thông Internet trên hệ thống truyền dẫn truyền hình trả tiền. - Quản lý phát sóng các chương trình truyền hình trả tiền trên hệ thống truyền hình cáp DTH và viễn thông phục vụ nhu cầu thông tin, giải trí của nhân dân.
  • 11. Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH: Ngô Ái Hằng 3 - Kinh doanh, mua bán, trao đổi bản quyền các chương trình truyền hình trong và ngoài nước. Kinh doanh xuất nhập khẩu và cung ứng các sản phẩm văn hóa, điện ảnh truyền hình theo quy định của pháp luật. - Kinh doanh các dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng truyền hình: truyền hình theo yêu cầu, truyền hình tương tác, mua sắm qua truyền hình. - Cung cấp dịch vụ truyền hình Internet (ISP) trên mạng truyền cáp viễn thông. - Sản xuất các chương trình quảng cáo; cung cấp các dịch vụ về quảng cáo, quảng bá trên sóng phát thanh truyền hình, trên mạng viễn thông và Internet trong nước, quốc tế và trên các phương tiện thông tin đại chúng khác. - Các lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật Tầm nhìn thương hiệu Công ty đã và đang theo đuổi mục tiêu cao cả là trở thành dịch vụ thiết yếu trong mỗi gia đình Việt và là người bạn thân thiết luôn đồng hành cùng khán giả. Định hướng phát triển Công ty nỗ lực không ngừng, đổi mới, nâng cao chất lượng, ngày càng hoàn thiện để trở thành nhà cung cấp truyền hình trả tiền số một tại Việt Nam, không ngừng mở rộng vùng phủ sóng truyền hình cáp, gia tăng số lượng văn phòng, chi nhánh VTVCab, đa dạng nhất Việt Nam về loại hình kinh doanh dịch vụ THTT, cam kết về bản quyền truyền hình, sản xuất và sở hữu nhiều kênh THTT chất lượng tốt nhất Việt Nam, tăng trưởng vượt trội về khách hàng và khán giả xem VTVCab và cam kết về dịch vụ khách hàng, vì khách hàng VTVCab. Thông điệp: “VTV – Gắn kết gia đình” Ý nghĩa của thông điệp này bắt nguồn từ sự quan trọng của gia đình là tế bào của xã hội, mỗi thành viên đều có niềm đam mê và lựa chọn giải trí riêng. VTVCab thực hiện sứ mệnh gắn kết mọi thành viên trong gia đình dưới một mái nhà bằng những giá trị ưu việt và tiện ích. 2.1.1.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty Đặc trưng của công ty là hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ nói chung và truyền thông truyền hình nói riêng. Hoạt động kinh doanh của công ty rất đa dạng nhưng chủ yếu là cung cấp các dịch vụ truyền hình trả tiền MMDS, CATV, DTH. Công ty trực tiếp kí kết các hợp đồng kinh tế với các cá nhân, tập thể về hoạt động dịch vụ truyền hình trả tiền và dịch vụ truy cập Internet, các dịch vụ gia tăng khác theo quy định của pháp luật.
  • 12. Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH: Ngô Ái Hằng 4 Quy trình được tiến hành như sau: Phòng dịch vụ khách hàng tiến hành các hình thức quảng cáo hiệu quả đến khách hàng, người tiêu dùng. Phòng hành chính sẽ tiến hành soạn thảo hợp đồng trắng chuyển cho trưởng phòng dịch vụ xem xét, kí duyệt. Phòng dịch vụ chuyển lại cho phòng kĩ thuật đến lắp đặt tại nhà, kí nhận, cam kết và chuyển về lại cho phòng dịch vụ khách hàng. Phòng dịch vụ khách hàng kiểm tra và chuyển lên cho phòng kế toán. Hàng tháng, thu ngân tới nhà từng khách hàng thu tiền cước về giao cho phòng dịch vụ khách hàng, nhân viên bán hàng sẽ lập bảng kê cùng tiền thu, phiếu thu chuyển lên cho phòng kế toán. 2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty. 2.1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty a. Chức năng Đặc trưng của công ty là hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ nói chung và truyền thông truyền hình nói riêng. Hoạt động kinh doanh của công ty rất đa dạng nhưng chủ yếu là cung cấp các dịch vụ truyền hình trả tiền MMDS, CATV, DTH. Công ty trực tiếp kí kết các hợp đồng kinh tế với các cá nhân, tập thể về hoạt động dịch vụ truyền hình trả tiền và dịch vụ truy cập Internet, các dịch vụ gia tăng khác theo quy định của pháp luật. b. Nhiệm vụ - Lắp đặt và cung cấp tín hiệu cho khách hàng có chất lượng. - Thực hiện việc bảo hành, bảo trì cho khách hàng thuê bao.
  • 13. Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH: Ngô Ái Hằng 5 2.1.2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Sơ đồ2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý Chú thích : Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng 2.1.2.3 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận a. Phòng Giám đốc - Điều hành trực tiếp các hoạt động của công ty, phụ trách các công tác đối ngoại và ký kết các hợp đồng mua bán, chịu trách nhiệm với cơ quan chủ quản, với nhà nước và toàn thể cán bộ công nhân viên về hoạt động kinh doanh của công ty. b. Phòng kế toán - Giám sát mọi hoạt động tài chính của công ty. - Lập kế hoạch thu, chi tài chính của công ty tham mưu cho Giám đốc điều hành hoạt động kinh tế tài chính của công ty, phân tích hoạt động tài chính. GIÁM ĐỐC PHÒNG KỸ THUẬT PHÒNG DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG PHÒNG KẾ TOÁN Chăm sóc khách hàng Thủ Kho Quản lý thuê bao Kế toán thuê bao Kế toán tổng hợp Kỹ thuật viên
  • 14. Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH: Ngô Ái Hằng 6 - Chủ trì thực hiện thu và chi, kiểm tra việc chi tiêu các khoản tiền vốn, sử dụng vật tư theo dõi đối chiếu công nợ. c. Phòng dịch vụ khác hàng - Có trách nhiệm theo dõi khách hàng, chăm sóc tư vấn đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng tham gia sử dụng dịch vụ truyền hình . - Xuất vật tư khi có chứng từ hợp lý. - Đối chiếu, chếch lệnh lắp đặt, sữa chữa của kỷ thuật viên đưa về d. Phòng kỷ thuật. - Lắp đặt truyền hình cho khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ truyền hình cáp. - Trực tiếp xử lý kỷ thuật, tín hiệu đường truyền. - Quảng cáo, thuyết phục khách hàng sử dụng truyền hình cáp - Có trách nhiệm chăm sóc, bảo hành tín hiệu cho khách hàng 2.1.3. Kết quả về hoạt động SXKD của công ty trong 2 năm 2015 – 2016 2.1.3.1 Bảng tình hình về hoạt động sản xuất kinh doanh trong 2 năm 2015 -2016 Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Tăng ( giảm ) về số tuyệt đối Tăng (giảm) về tỷ lệ % Doanh thu thuần 1.450.540.360 2.536.450.336 1.085.909.976 74,8% Chi phí SXKD 1.299.813.080 2.203.814.291 904.001.211 69,5% Lợi nhuận gộp 160.727.272 332.636.045 171.908.773 106,9% 2.1.3.2 Nhận xét Nhìn vào bảng kết quả hoạt đông sản xuất kinh doanh của công ty trong 2 năm qua ta nhận thấy doanh thu của năm 2016 đã tăng lên so với năm 2015 với số tiền là 1.085.909.976 đồng tương ứng 74,8%. Còn chi phí bỏ ra năm 2016 cũng tăng so với năm 2015, tuy nhiên tỷ lệ tăng thấp hơn doanh thu với tỷ lệ 69,5% tương ứng với 904.001.211 đồng. Điều này chứng tỏ công ty đã tìm được nguồn cung cấp hàng hóa vật tư có chất lượng tốt mà giá thành rẽ và hợp lý hơn, không những vậy còn biết kết hợp với những yếu tố quảng báo, maketing, bảo hành bảo trì kịp thời,.. nên người sử dụng biết đến, tin tưởng sử dụng dịch vụ của công ty nhiều hơn. Vì vậy lợi nhuận gộp năm 2016 tăng so với năm 2015 là điều tất yếu, cụ thể là số tiền lợi nhuận năm 2016 tăng hơn so với năm 2015 là 171.908.773 đồng tương ứng với 106,9 %.
  • 15. Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH: Ngô Ái Hằng 7 Qua bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trên ta thấy đươc quá trình ngày càng lớn mạnh của công ty, tạo uy tín trên lĩnh vực kinh doanhh dịch vụ truyền hình 2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty và hình thức áp dụng tại Chi nhánh Quảng Trị - Tổng công ty Truyền hình cáp Việt Nam. 2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Ghi chú: Quan hệ trực tuyến Quan hệ nghiệp vụ Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận. a. Chức năng, nhiệm vụ của kế toán trưởng - Chức năng Kế toán trưởng là người tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán phù hợp với tổ chức kinh doanh của công ty và cũng là người chịu trách nhiệm trực tiếp với Giám đốc công ty về các công việc thuộc phạm vi, trách nhiệm, quyền hạn của Kế toán trưởng. - Nhiệm vụ Kế toán trưởng phải thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính trong đơn vị kế toán cũng như tổ chức điều hành bộ máy kế toán theo quy định của Luật kế toán và phù hợp với hoạt động kinh doanh của công ty + Nhiệm vụ của kế toán tổng hợp – Thủ quỹ. KẾ TOÁN TRƯỞNG ( kiêm TRƯỞNG PHÒNG KẾ TOÁN) KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN BÁO CÁO – QUẢN LÝ THUÊ BAO
  • 16. Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH: Ngô Ái Hằng 8 Kế toán tổng hợp là người chịu trách nhiệm tập hợp các số liệu từ kế toán phần hành, cân đối số liệu, kiểm tra số liệu, thực hiện các bút toán tổng hợp, lên các báo cáo định kì và báo cáo tài chính. Hiện tại ở công ty cổ phần truyền hình cáp vì kế toán tổng hợp kiêm kế toán vật tư nên kế toán tổng hợp thực hiện việc ghi chép, phản ánh vừa chi tiết và tổng hợp nguyên vật liệu, tình hình xuất, nhập, tồn vật tư và đối chiếu với thủ kho; kiêm kế toán tiền nên kế toán tổng hợp cũng theo dõi các nghiệp vụ thu chi tiển mặt, tiền gửi, thanh toán các khoản tiền tạm ứng cho nhân viên, đối chiếu quỹ hàng ngày… + Nhiệm vụ của kế toán báo cáo – quản lý thuê bao. Quản lý thông tin chi tiết tất cả các khách hàng thuê bao, các khách hàng có nhu cầu cắt giảm, gia tăng dịch vụ hay thay đổi địa chỉ lắp đặt và cung cấp số liệu cho kế toán tổng hợp khi có yêu cầu. Cuối tháng tiến hành in bảng kê giao hóa đơn và phiếu thu cho cộng tác viên đi thu tiền và giao cho khách hàng. 2.1.3.3 Chế độ và phương pháp áp dụng. Hiện nay công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp tại Việt Nam ban hành theo Quyết định 48/2006 QĐ/BTC ngày 14/9/2006 của Bộ Tài Chính ban hành. Niên độ kế toán là bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12 Dương lịch. Đơn vị tiền tệ ghi chép trên sổ kế toán là Việt Nam đồng Phương pháp kế toán tài sản cố định: kế toán khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng. Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên và giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. Công ty nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Hình thức trả lương: Công ty áp dụng chế độ trả lương theo các hình thức sau: - Khối văn phòng: trả lương theo hình thức thỏa thuận giữa hai bên không phụ thuộc vào hệ số cấp bậc. - Khối kỹ thuật: trả lương theo sản phẩm: lương nhận được của mỗi kỹ thuật viên là khác nhau tùy thuộc vào số lượng hợp đồng ký kết được với khách hàng. - Cộng tác viên: trả lương theo sản phẩm: lương mỗi cộng tác viên phụ thuộc vào số lượng thuê bao mà mỗi cộng tác viên đi thu trên mỗi tuyến đường. Do đặc điểm hoạt động của mạng lưới kinh doanh của công ty, hiện tại công ty đã và đang mở rộng phạm vi phát triển đến các điểm ra trung tâm thành phố. Vì vậy, để đảm bảo hình thức công tác kế toán khoa học và hợp lý, với yêu cầu quản lý
  • 17. Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH: Ngô Ái Hằng 9 tài chính củng như phù hợp trình độ quản lý của đội ngũ cán bộ các đơn vị phụ thuộc. - Mặt khác để đảm bảo việc quản lý chặt chẽ các đơn vị khắc phục được tình trạng thông tin đưa đến các đơn vị chậm. Công ty đã lựa chọn hình thức tổ chức công tác kế toán “ Tập trung “. Hình thức tổ chức bộ máy tập trung là hình thức tổ chức mà toàn bộ công tác kế toán trong doanh nghiệp được tiến hành tập trung tại phòng kế toán doanh nghiệp. Ở các bộ phận khác không tổ chức bộ máy riêng mà chỉ bố trí các nhân viên làm nhiệm hướng dẫn kiểm tra công tác kế toán ban đầu, thu nhận kiểm tra chứng từ, ghi chép sổ sách hạch toán nghiệp vụ phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh từng bộ phận đó, lập báo cáo các nghiệp vụ và chuyển chứng từ cùng báo cáo gửi về phòng kế toán để xử lý và tiến hành công tác kế toán…  Ưu điểm: Là tạo điều kiện thuận lợi để vận dụng các phương tiện kỹ thuật tính toán hiện đại, bộ máy kế toán ít nhân viên nhưng củng đảm bảo được việc cung cấp thông tin kế toán kịp thời cho việc quản lý và chỉ đạo sản xuất kinh doanh của công ty.  Nhược điểm : Khuyết điểm là các vấn đề ưu điểm kê trên. Mà quan trọng là tiềm tàng các mâu thuẫn nội bộ, có khi thông tin các bộ phận không khớp nhau, hoặc nhiều bộ phận cùng làm một việc và bị thừa, trùng lặp. 2.1.4.4 Hình thức sổ kế toán của đơn vị: Chi nhánh Quảng Trị - Tổng Công ty Truyền hình cáp Việt Nam, chi nhánh Quảng Trị là công ty có quy mô nhỏ nên phần mềm kế toán được công ty lựa chọn sử dụng là Fast Accounting đồng thời để quản lý khách hàng thuê bao một cách chi tiết và có hiệu quả công ty sử dụng thêm phần mềm Bill để quản lí thông tin chi tiết từng khách hàng theo từng tuyến đường. Xuất phát từ đặc điểm kinh doanh cũng như yêu cầu quản lý mà hình thức ghi sổ được công ty lựa chọn là Chứng từ ghi sổ. Tuy nhiên hiện nay công ty đang áp dụng hình thức kế toán máy nên hầu hết các công đoạn đều do máy tính thực hiện, kế toán chỉ có nhiệm vụ nhập chứng từ khi có nghiệp vụ phát sinh. Kế toán thực hiện việc lưu sổ ngay trên máy tính và chỉ in ra khi có yêu cầu. Mỗi kế toán sử dụng riêng một máy tính và bảo mật cá nhân cũng một phần giúp công ty nâng cao công tác kiểm soát. Việc công ty sử dụng máy tính trong công tác kế toán tạo điều kiện thuận lợi cho việc nâng cao hiệu quả quản lý công tác kế toán, tốc độ xử lý thông tin nhanh hơn cũng như rủi ro về sai sót do tính toán cũng giảm thiểu, vì vậy việc in sổ, đối chiếu số liệu chi tiết tổng hợp cũng nhanh chóng và thuận tiện hơn.
  • 18. Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH: Ngô Ái Hằng 10 Ghi chú: Ghi hàng ngày Quan hệ đối chiếu Thực hiện cuối kỳ Sơ đồ 2.3: Quy trình kế toán thực tế tại đơn vị CHỨNG TỪ KẾ TOÁN SỔ KẾ TOÁN SỔ TỔNG HỢP SỔ CHI TIẾT BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHỨNG TỪ GHI SỔ PHẦN MỀM KẾ TOÁN (FAST ACCOUNTING) MÁY VI TÍNH PHẦN MỀM KẾ TOÁN (BILL) MÁY VI TÍNH
  • 19. Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH: Ngô Ái Hằng 11 CHƯƠNG 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và XĐKQKD tại Chi Nhánh Quảng Trị - Tổng công ty Truyền hình cáp Việt Nam. 1. Đặc điểm bán hàng. Dịch vụ truyền hình cáp tuy mới chỉ xuất hiện trong những năm gần đây nhưng đã có được hướng phát triển rất tốt. Nhận thức được tiêu thụ là một khâu mang tính quyết định trong quá trình hoạt động kinh doanh của đơn vị, nó có một ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của công ty nên việc thúc đẩy tiêu thụ được xem như là một nhiệm vụ hàng đầu. Việc thúc đẩy tiêu thụ không những có ý nghĩa đối với công ty mà nó còn củng cố niềm tin của khách hàng, tăng khả năng tái tạo nhu cầu đối với công ty. Công ty cổ phần truyền hình cáp – Internet Miền Trung là công ty hoạt động đặc trưng về mảng dịch vụ và sản phẩm dịch vụ khác hẳn với những sản phẩm hàng hóa thông thường khác. Để đánh giá chất lượng của sản phẩm dịch vụ thì thường thông qua sự đánh giá của khách hàng như sự hài lòng sau khi trải nghiệm dịch vụ hay các chế độ bảo trì, sửa chữa. Loại hình kênh phân phối sản phẩm dịch vụ: Công ty sử dụng kênh phân phối trực tiếp: Loại hình kênh phân phối trực tiếp có 2 dạng là kênh phân phối trực tiếp với các hoạt động cung cấp dịch vụ diễn ra tại doanh nghiệp và kênh phân phối trực tiếp với các hoạt động cung cấp dịch vụ diễn ra ngay tại nhà. Thì hiện tại công ty đang hoạt động theo dạng thứ 2. Với loại hình kênh phân phối trực tiếp này thì đảm bảo cho việc tiếp xúc giữa công ty với khách hàng là ngắn nhất thông qua đội ngũ kỹ thuật viên và cộng tác viên. 2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 2.1 Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu a. Nội dung: Đơn vị có 2 nguồn doanh thu chính là Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ chủ yếu là từ các hợp đồng truyền hình cáp, HD, K+ và thu cước hàng tháng và doanh thu từ việc bán các vật liệu khi lắp đặt. b. Tài khoản sử dụng: Để hạch toán doanh thu hoạt động cung cấp dịch vụ đơn vị sử dụng TK 51131 “Doanh thu bán dịch vụ nội địa” và các tài khoản liên quan như: + TK 13111: Phải thu ngắn hạn khách hàng Công ty Khách hàng Dịch vụ tại nhà
  • 20. Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH: Ngô Ái Hằng 12 +TK 3331: Thuế giá trị gia tăng đầu ra phải nộp. +TK 111: Tiền mặt +TK 112: Tiền gửi ngân hàng c. Chứng từ sử dụng: - Giấy đề nghị xuất vật tư - Phiếu đề nghị xuất kho - Phiếu xuất kho - Phiếu thu- Hợp đồng - Hóa đơn GTGT Bảng kê thu tiền cước tháng, Giấy đề nghị xuất vật tư, phiếu đề nghị xuất kho, phiếu xuất kho, hợp đồng, Hóa đơn GTGT, phiếu thu, bảng kê, chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết doanh thu, sổ cái TK doanh thu. d. Ví dụ: Doanh thu cước thuê bao hàng tháng Nhân viên thu ngân căn cứ vào danh sách thuê bao trên Bảng kê thu cước hàng tháng để tiến hành thu tiền và giao phiếu thu đỏ cho khách hàng. Mỗi khách hàng đều được kế toán Báo cáo – Quản lý Thuê Bao quản lý riêng bằng một số hợp đồng khi ký kết với công ty. Ngày 10/4/2018 công ty thu tiền khách hàng Nguyễn Thị Lan theo phiếu thu và theo yêu cầu của Công ty TNHH Song Lam là theo hóa đơn GTGT tiền cước hàng tháng là 66.000/ tháng/ 1tivi, hoặc 81.000/tháng/ 2tivi, 96.000/tháng/3 tivi.
  • 21. Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH: Ngô Ái Hằng 13 Bảng 2.2. Phiếu thu cước thuê bao
  • 22. Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH: Ngô Ái Hằng 14 Sau khi thu tiền thu ngân sẽ nộp bảng kê và tiền về cho phòng dịch vụ khách hàng kiểm tra rồi phòng này sẽ giao lại cho phòng kế toán. Bảng 2.3: Hóa đơn giá trị gia tăng
  • 23. Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH: Ngô Ái Hằng 15 Bảng 2.4: Bảng kê thu tiền
  • 24. Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH: Ngô Ái Hằng 16
  • 25. Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH: Ngô Ái Hằng 17 Bảng 2.5: Phiếu thu tổng số tiền theo bảng kê Sau khi kế toán tổng hợp dùng hóa đơn GTGT để ghi sổ chi tiết doanh thu, bảng kê TK 511 và các TK liên quan thì bộ chứng từ gồm Hợp đồng, Phiếu thu và Hóa đơn GTGT phải được kẹp chung với nhau để lưu trữ. e. Số sách kế toán - Bảng kê, chứng từ ghi sổ, sổ chi tiêt doanh thu, sổ cái TK Doanh thu
  • 26. Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH: Ngô Ái Hằng 18 Bảng 2.6: Sổ chi tiết bán hàng SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Đối tượng: Cước thuê bao hàng tháng Tháng 4/2018 Loại tiền: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Doanh thu Thuế GTGT Các khoản giảm trừ Số hiệu Ngày tháng Số lượng Đơn giá Thành tiền TIVI Tháng Thuế Khác 6/4 25559 6/4 Cước thuê bao tháng 4 1111 1 1 60.000 60.000 6.000 6/4 25560 6/4 Cước thuê bao tháng 4 1111 2 1 73.636 73.636 7.364 ……….. 30/4 Cộng số phát sinh 9.114.545 9.114.545 911.454 30/4 Số dư cuối tháng 9.114.545 9.114.545 911.454 30/4 Số dư cuối kỳ 21.750.000 Lợi nhuận gộp 21.750.000 Lập, ngày 30 tháng 4 năm 2018 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 27. Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH: Ngô Ái Hằng 19 Tương tự ta có sổ chi tiết doanh thu hợp đồng HD, K+, cước thuê bao, phí vật liệu. Kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT để lên bảng kê TK 511 của tháng 4/2018 như sau: Bảng 2.7: Bảng kê ghi có TK 511 BẢNG KÊ GHI CÓ TK DOANH THU TK 511 ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải Ghi CÓ TK 511 Ghi NỢ các TK Thuế GTGT đầu ra Số tiền Ghi chú Thuế Số Ngày tháng 111 112 111 112 16637 02/4 Phí TB HD 545.455 545.455 54.545 600.000 54.545 1774 02/4 Phí TB K+ 818.182 818.182 81.818 900.000 81.818 25767 10/4 Cước TB 4 60.000 60.000 6.000 66.000 6.000 25768 10/4 Cước TB 4 60.000 600000 6.000 66.000 6.000 …………… Cộng 177.567.273 177.567.273 17.756.727 195.324.001 17.756.727 Lập, ngày 30 tháng 4 năm 2018 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 28. Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH: Ngô Ái Hằng 20 Dựa vào bảng kê ghi có TK 511, và bảng kê tài khoản liên quan ta có chứng từ ghi sổ TK 511. Bảng 2.8: Chứng từ ghi sổ 511 Lập, ngày 30 tháng 4 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Đơn vị: CN CÔNG TY TNHH MTV TỔNG CÔNG TY TRUYỀN HÌNH CÁP VIỆT NAM Địa chỉ: Số 75, Quốc lộ 9, Phường 5,TP. Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 023/4 Ngày: 30/4/2018 Đvt: đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Doanh thu cung cấp dịch vụ 111 511 177.567.273 Phí vật liệu 111 511 7.070.000 Phí vật liệu 112 511 3.450.000 CỘNG 188.087.273 Cuối tháng kế toán tổng hợp sẽ lập sổ cái tài khoản 511 và các tài khoản liên quan dựa vào sổ tổng trên chứng từ ghi sổ như sau:
  • 29. Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH: Ngô Ái Hằng 21 Bảng 2.9: Số cái TK 511 SỔ CÁI (Tháng 4 năm 2018) Tài khoản : 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Đvt: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ 270.887.272 Số phát sinh 30/4 CTGS023/4 30/4 Cung cấp dịch vụ 111 177.567.273 30/4 CTGS023/4 30/4 Thu phí vật liệu 111 7.070.000 30/4 CTGS023/4 30/4 Thu phí vật liệu 112 3.450.000 30/4 CTGS025/4 30/4 Xác định KQKD 911 462.424.545 Cộng số phát sinh 462.424.545 191.537.273 Số dư cuối kỳ - Lập, ngày 30 tháng 4 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) 3.Kế toán giá vốn hàng bán a. Nội dung: Như đã đề cập ở phần doanh thu thì công ty có 2 nguồn doanh thu chính là doanh thu về cung cấp dịch vụ và doanh thu từ thu phí lắp đặt, hòa mạng. Công ty chỉ hạch toán giá vốn hàng bán các loại vật tư dùng để lắp đặt cáp, truyền hình số như: Các loại Jack: Jack TV hoa sen, Jack F5RG6, Jack F5RG11, Jack KSRG11; các loại cáp: RG6, RG11; nén, dây cáp…. Doanh thu từ việc nhận cung cấp dịch vụ lắp đặt và thu cước hàng tháng không có giá vốn tương ứng. Do vậy mà những chi phí trực tiếp sinh trong kỳ nhằm tạo ra doanh thu tương ứng sẽ được dùng để tính lợi nhuận gộp, chẳng hạn như tiền lương trả cho cộng tác viên thu cước thuê bao hay chi phí xăng xe cho đội kỹ thuật đi tác nghiệp tại từng nhà, đơn vị khách hàng… Đây là những khoản chi phí chính của doanh nghiệp Tuy nhiên công ty Cổ phần truyền hình cáp – Internet Miền
  • 30. Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH: Ngô Ái Hằng 22 Trung là công ty có quy mô không lớn nên muốn đơn giản quy trình hạch toán và đạt hiệu quả công ty không hạch toán giá vốn hàng bán cước thuê bao hàng tháng mà đưa hết vào tài khoản chi phí loại 6. Do vậy mà mà lợi nhuận gộp cước thuê bao tháng cũng chính là doanh thu cước thuê bao tháng. b. Tài khoản sử dụng Để hạch toán giá vốn hàng bán đơn vị sử dụng tài khoản 6321 “giá vốn hàng bán” và các tài khoản liên quan như: 152,133, 911 c. Chứng từ và sổ sách kế toán - Giấy đề nghị xuất vật tư, phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT đầu vào. - Sổ chi tiết giá vốn hàng bán, chứng từ ghi sổ TK 632, sổ cái. d. Ví dụ: Giá vốn hàng bán trong kỳ chỉ bao gồm giá vốn hàng bán vật liệu do đó chỉ theo dõi chi tiết giá vốn hàng bán vật liệu. Vì vậy, khi kế toán tổng hợp lập chứng từ ghi sổ và lên sổ cái giá vốn hàng bán thì không có giá vốn hàng bán sản phẩm dịch vụ, ta có CTGS và sổ cái TK 632 như sau: Bảng 2.10: Chứng từ ghi sổ 632 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 019/4 Ngày: 30/4/2018 Đvt: đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có GVHB nguyên vật liệu 632 152 6.884.255 Cộng 6.884.255 Lập ngày 30 tháng 4 năm 2018 Người lập Kế toán trưởng (Ký, Ghi rõ họ tên) (Ký,Ghi rõ họ tên)
  • 31. Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH: Ngô Ái Hằng 23 Bảng 2.11: Sổ cái 632 SỔ CÁI (Tháng 4 năm 2018) Tài khoản : 632-Giá vốn hàng bán Đvt: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ 14.275.167 Số phát sinh 30/10 CTGS19 30/10 giá vốn hàng bán NVL 1521 6.884.255 30/10 CTGS25 30/10 K/c giá vốn hàng bán 911 21.159.422 Cộng số phát sinh 6.884.255 21.159.422 Số dư cuối kỳ - Lập ngày 30 tháng 4 năm 2018 Người lập Kế toán trưởng Giám Đốc (Ký, Ghi rõ họ tên) (Ký, Ghi rõ họ tên) (Ký, Ghi rõ họ tên) 3.1 Kế toán quản lý kinh doanh a. Chi phí bán hàng  Nội dung Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ là những chi phí phát sinh như: - Chi phí nhân viên dịch vụ và kỹ thuật viên: gồm chi phí xăng xe đi tác nghiệp, lương và các khoản trích theo lương - Chi phí cộng tác viên: trả bằng tiền mặt và không có khoản trích bảo hiểm - Chi phí dịch vụ mua ngoài: mực in, văn phòng phẩm…
  • 32. Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH: Ngô Ái Hằng 24 - Chi phí bằng tiền khác: là những chi phí khác ngoài những chi phí đã nêu trên như chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu quảng cáo dịch vụ…  Tài khoản kế toán sử dụng Để hạch toán chi phí bán hàng đơn vị sử dụng TK 6421 “Chi phí bán hàng” Cuối kỳ kế toán sẽ kết chuyền chi phí bán hàng vào bên Nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Các tài khoản liên quan: TK 111, TK 112, TK 331, TK 911  Chứng từ và sổ sách sử dụng Bảng phân bổ khấu hao, bảng phân bổ tiền lương, hóa đơn dịch vụ mua ngoài, Phiếu chi, Bảng kê, sổ chi tiết TK 6421, chứng từ ghi sổ TK 6421, Sổ cái TK 6421 Ví dụ 1: Ngày 6/4/2018 công ty chi mua xăng của công ty Xăng dầu Quảng Trị chi ngay bằng tiền mặt, công ty Xăng dầu Quảng Trị xuất hóa đơn cho đơn vị như sau:
  • 33. Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH: Ngô Ái Hằng 25 Bảng 2.12: Hóa đơn giá trị gia tăng tiền xăng Tương tự cho các hóa đơn mua xăng phát sinh trong tháng kế toán sẽ kẹp lại chung với nhau. Từ hóa đơn GTGT kế toán lập sổ chi tiết chi phí bán hàng và bảng kê làm căn cứ ghi chứng từ ghi sổ như sau
  • 34. Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH: Ngô Ái Hằng 26 Bảng 2.13: Sổ chi phí bán hàng 6421 SỔ CHI PHÍ BÁN HÀNG Mẫu số S36-DN -Tài khoản: 6421 (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC -Tháng 4 năm 2018 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Ghi Nợ TK 6421 Ghi Có TK Số hiệu Ngày tháng 334 338 111 A B C D E 1 2 3 4 - Số phát sinh trong kì 4/4 25241 10/4 Chi tiền xăng xe 813.636 813.636 4/4 PC86 20/4 Thanh toán lương cho CTV 20.420.000 20.420.000 4/4 TTLNV/4 22/4 Lương nhân viên dịch vụ +KTV 45.800.000 45.800.000 4/4 TTL/4 30/4 Trích theo lương NV dịch vụ 10.534.000 10.534.000 ………. - Cộng số phát sinh 219.017.091 136.600.000 31.418.000 50.999.091 - Ghi Có TK 6421 219.017.091 Lập ngày 30 tháng 4 năm 2018 Người lập Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
  • 35. Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH: Ngô Ái Hằng 27 Bảng 2.14: Bảng kê ghi nợ TK chi phí bán hàng BẢNG KÊ GHI NỢ TK CHI PHÍ BÁN HÀNG Tháng 4 Năm 2018 ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải Ghi NỢ TK 6421 Ghi CÓ các TK Thuế GTGT đầu vào Số Ngày tháng 111 334 338 25241 10/4 Chi tiền xăng xe 813.636 813.636 81.363 PC86 20/4 Thanh toán lương cho CTV 20.420.000 20.420.000 TTLNV/4 22/4 Lương nhân viên DV +KTV 45.800.000 45.800.000 TTL/4 30/4 Trích theo lương NV dịch vụ 10.534.000 10.534.000 ..…… Cộng tháng 219.017.091 50.999.091 136.600.000 31.418.000 690.909 Lập, ngày 30 tháng 4 năm 2018 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 36. Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH: Ngô Ái Hằng 28 Căn cứ vào bảng kê kế toán lên chứng từ ghi sổ TK 6421: Bảng 2.15: Chứng từ ghi sổ Đơn vị: CN CÔNG TY TNHH MTV TỔNG CÔNG TY TRUYỀN HÌNH CÁP VIỆT NAM TẠI QUẢNG TRỊ Địa chỉ: Số 75 , Quốc lộ 9, Phường 5,TP. Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 020/4 Ngày: 6/4/2018 Đvt: đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Chi phí bằng tiền mặt 6421 111 15.245.455 Lương nhân viên DV và KTV 6421 334 45.800.000 Trích lương 6421 338 10.534.000 Cộng 71.579.455 Lập, ngày 30 tháng 4 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) Dựa vào chứng từ ghi sổ TK 6421 và các tài khoản liên quan, cuối tháng kế toán tổng hợp sẽ ghi sổ cái TK 6421:
  • 37. Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH: Ngô Ái Hằng 29 Bảng 2.16 Sổ cái 6421 Đơn vị: CN CÔNG TY TNHH MTV TỔNG CÔNG TY TRUYỀN HÌNH CÁP VIỆT NAM TẠI QUẢNG TRỊ Địa chỉ: Số 75 Quốc lộ 9, TP. Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị SỔ CÁI (Tháng 4 năm 2018) Tài khoản : 6421-Chi phí bán hàng Đvt: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Tài khoả n đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ 147.437.636 Số phát sinh 30/4 CTGS10/4 30/4 Chi phí bằng tiền mặt 111 15.245.455 30/4 CTGS05/4 30/4 Lương nhân viên DV và KTV 334 45.800.000 30/4 CTGS16/4 30/4 Trích lương 338 10.534.000 30/4 CTGS17/4 30/4 XĐKQKD 911 219.017.091 Cộng số phát sinh 71.579.455 Số dư cuối kỳ - Ngày 30 tháng 4 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên)
  • 38. Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH: Ngô Ái Hằng 30 b. Chi phí quản lý doanh nghiệp  Nội dung: Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ hao phí lao động nhằm quản lý, điều hành hoạt động chung của doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ phát sinh gồm: - Chi phí nhân viên quản lý: bao gồm lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý - Chi phí khấu hao TSCĐ: là số khấu hao dùng cho toàn công ty, khấu hao nhà làm việc của phòng, ban, phương tiện, máy móc thiết bị… - Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bộ phận quản lý, chi phí điện, nước, điện thoại, cước interenet, nước uống… - Chi phí bằng tiền khác: là những chi phí phát sinh dành cho bộ phận quản lý ngoài các chi phí đã nêu trên  Tài khoản sử dụng Để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp đơn vị sử dụng TK 6422 “chi phí quản lý doanh nghiệp” Đây cũng là tài khoản không có số dư cuối kỳ, cuối kỳ kết chuyển hết vào bên Nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. TK 6422  Chứng từ và sổ sách sử dụng Hóa đơn dịch vụ mua ngoài, phiếu chi, ủy nhiệm chi, bảng phân bổ khấu hao, bảng phân bổ tiền lương, Bảng kê chi phí quản lý doanh nghiệp, chứng từ ghi sổ TK 642, sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp, sổ cái TK 6422. Ví dụ: Tiền điện dùng cho toàn công ty là một khoản chi phí quản lý doanh nghiệp, căn cứ vào hóa đơn GTGT (liên 2) để ghi các sổ chi tiết và bảng kê TK 6422
  • 39. Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH: Ngô Ái Hằng 31 Bảng 2.17: Hóa đơn tiền điện
  • 40. Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH: Ngô Ái Hằng 32 Bảng 2.18: Sổ chi phí quản lý DN SỔ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP -Tài khoản: 6422 -Tháng 4 năm 2018 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Ghi Nợ TK 6422 Ghi Có TK Số hiệu Ngày tháng 214 334 338 111 112 A B C D E 1 3 4 5 6 Số phát sinh trong kì 30/4 BTKH01 30/4 Khấu hao nhà VP 1.666.667 1.666.667 15/4 1892938 15/4 Chi tiền điện 468.456 468.456 ……………… Cộng số PS 72.482.361 5.000.001 51.120.000 11.757.600 4.430.760 174.000 Ghi Có TK 6422 72.482.361 Lập, ngày 30 tháng 4 năm 2018 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 41. Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH: Ngô Ái Hằng 33 Bảng 2.19: Bảng kê ghi nợ TK chi phí QLDN BẢNG KÊ GHI NỢ TK CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP Tháng 4 Năm 2018 ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải Ghi NỢ TK 6422 Ghi CÓ các TK Thuế GTGT đầu ra Số Ngày tháng 111 112 214 334 338 1892938 06/4 Chi tiền điện 468.456 468.456 46.845 1578542 08/4 Tiền điện thoại 600.000 600.000 60.000 BTKH01 30/4 Khấu hao nhà VP 1.666.667 1.666.667 ……….. Cộng tháng 72.482.361 4.430.760 174.000 5.000.001 51.120.000 11.757.600 420.676 Lập, ngày 30 tháng 4 năm 2018 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 42. Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm Thị Ly Na Lấy dòng tổng trên Bảng kê làm căn cứ để cuối tháng ghi chứng từ ghi sổ TK 6422: Bảng 2.20: Chứng từ ghi sổ Đơn vị: CN CÔNG TY TNHH MTV TỔNG CÔNG TY TRUYỀN HÌNH CÁP VIỆT NAM TẠI QUẢNG TRỊ Địa chỉ: Số 75 , Quốc lộ 9, Phường 5,TP. Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 021/4 Ngày: 30/4/2018 Đvt: đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Chi phí bằng tiền mặt 6422 111 1.533.000 Lương nhân viên VP 6422 334 17.040.000 Trích lương 6422 338 3.919.200 Chi phí bằng TGNH 6422 112 55.000 Khấu hao nhà VP 6422 214 1.666.667 Cộng 24.213.867 Lập, ngày 30 tháng 4 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán lập sổ cái TK 6422:
  • 43. Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm Thị Ly Na Bảng 2.21: Sổ Cái 6422 SỔ CÁI (Tháng 4 năm 2018) Tài khoản : 6422-Chi phí quản lý doanh nghiệp Đvt: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ 48.268.494 Số phát sinh 30/4 CTGS021/4 30/4 Chi phí bằng tiền mặt 111 1.533.000 30/4 CTGS021/4 30/4 Lương nhân viên VP 334 17.040.000 30/4 CTGS021/4 30/4 Trích lương 338 3.919.200 30/4 CTGS021/4 30/4 Khấu hao nhà VP 214 1.666.667 30/4 CTGS021/4 30/4 Chi phí bằng tiền gửi 112 55.000 30/4 CTGS025/4 30/4 Xác định KQKD 911 72.482.361 Cộng số phát sinh 24.213.867 Số dư cuối kỳ - Ngày 30 tháng 4 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
  • 44. Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm Thị Ly Na 3.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính a. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ chủ yếu là tiền lãi thu được từ các khoản tiền gửi, ngoài ra cũng có một số khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. Tài khoản sử dụng Để hạch toán doanh thu hoạt động tài chính đơn vị sử dụng tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” và các tài khoản có liên quan như 111, 112. Chứng từ và sổ sách sử dụng: Sổ phụ, Giấy báo Có của ngân hàng và các chứng từ có liên quan. 1. Khi tiền trong tài khoản ngân hàng của đơn vị tăng lên ngân hàng sẽ lập giấy báo Có. 2. Ngân hàng chuyển Giấy báo Có (liên 2) cho đơn vị, kế toán tổng hợp nhập thông tin vào máy tính. 3. Kế toán tổng hợp lập Giấy báo Có của ngân hàng (thu) từ phần mềm Fast Accounting. 4. Kế toán tổng hợp chuyển Giấy báo Có của ngân hàng (thu) cho kế toán trưởng và Giám đốc kiểm tra, duyệt ký và nhận về lại. 5. Dùng Giấy báo Có của ngân hàng (thu) để ghi sổ chi tiết doanh thu hoạt động tài chính và các sổ có liên quan. Ví dụ: Tiền lãi thu được hàng tháng từ các khoản tiền gửi ở ngân hàng của đơn vị được kế toán ghi nhận là doanh thu hoạt động tài chính, khi nhận được giấy báo Có của ngân hàng, kế toán sẽ nhập vào máy tính và in ra Giấy báo Có ngân hàng (thu) để lưu trữ như sau:
  • 45. Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm Thị Ly Na Bảng 2.22: Giấy báo có ngân hang Vì doanh thu hoạt động tài chính không phải là một khoản doanh thu lớn của đơn vị và phát sinh ít nên cuối tháng kế toán căn cứ vào Giấy báo Có để lên thẳng chứng từ ghi sổ mà không lập bảng kê: Bảng 2.23 Chứng từ ghi sổ
  • 46. Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm Thị Ly Na CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 022/4 Ngày: 30/4/2018 Đvt: đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Thu tiền lãi 112 515 500.000 CỘNG 500.000 Lập, ngày 30 tháng 4 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) Từ chứng từ ghi sổ để kế toán lên sổ cái TK 515: Bảng 2.24: Sổ cái Ngày 30 tháng 4 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) SỔ CÁI (Tháng 4 năm 2018) Tài khoản : 515-Doanh thu hoạt động tài chính Đvt: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ 1,000,000 Số phát sinh 30/4 CTGS024/4 30/4 Thu tiền lãi 112 500.000 30/4 CTGS027/4 30/4 Xác định KQKD 911 1.500.000 Cộng số PS 1.500.000 500.000 Số dư cuối kỳ -
  • 47. Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm Thị Ly Na 3.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh Công ty thực hiện việc xác định kết quả kinh doanh vào cuối năm tài chính, tuy nhiên để phục vụ nhu cầu thông tin kịp thời cho nhà quản lý thì hàng quý công ty cũng xác định kết quả kinh doanh và lập báo cáo tài chính tạm thời.  Tài khoản sử dụng: Để xác định kết quả kinh doanh đơn vị sử dụng tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối” - Doanh thu thuần = Tổng DT bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ doanh thu - Kết quả kinh doanh = DT thuần – Giá vốn hàng bán – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý DN + DT hoạt động tài chính – Chi phí tài chính + Thu nhập khác – Chi phí khác. - Xác định kết quả kinh doanh trong tháng 10 kế toán định khoản: Kết chuyển doanh thu: + Nợ TK 511: 462.424.545 Nợ TK 515: 1.500.000 Có TK 911: 463.924.545 Kết chuyển chi phí: + Nợ TK 911: 312.658.874 Có TK 632: 21.159.422 Có TK 6421: 219.017.091 Có TK 6422: 72.482.361 Lợi nhuận trước thuế: 151.265.671 Chi phí thuế TNDN: + Nợ TK 821: 37.816.418 Có TK 3334: 37.816.418 Kết chuyển thuế TNDN: + Nợ TK 911: 37.816.418 Có TK 821: 37.816.418 Kết chuyển lãi: + Nợ TK 911: 113.449.254 Có TK 421: 113.449.254
  • 48. Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm Thị Ly Na Sau khi xác định kết quả kinh doanh kế toán lập , chứng từ ghi sổ, Sổ cái TK 911 Bảng 2.25: Chứng từ ghi sổ 821 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 024/4 Ngày: 30/4/2018 Đvt: đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Chi phí thuế TNDNHH 821 3334 37.816.418 Cộng 37.816.418 Lập, ngày 30 tháng 4 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) Bảng 2.26: Chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 025/4 Ngày:30/4/2018 Đvt: đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có K/C giá vốn hàng bán 911 632 21.159.422 K/c chi phí bán hàng 911 6421 219.017.091 K/c chi phí quản lý DN 911 6422 72.482.361 K/c chi phí thuế TNDN 911 821 37.816.418 K/c lợi nhuận chưa PP 911 421 113.449.254 Cộng 463.924.545 Lập, ngày 30 tháng 4 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
  • 49. Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm Thị Ly Na Bảng 2.27: Chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 026/4 Ngày: 30/4/2018 Đvt: đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có K/c doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 511 911 462.424.545 K/c doanh thu tài chính 515 911 1.500.000 CỘNG 463.924.545 Lập, ngày 30 tháng 4 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Bảng 2.28: Sổ cái 821 SỔ CÁI (Tháng 4 năm 2018) Tài khoản : 821-Chi phí thuế doanh nghiệp hiện hành Đvt: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số phát sinh 30/4 CTGS025/4 30/4 Chi phí TTNDN 333 37.816.418 30/4 CTGS017/4 30/4 K/C thuế TNDN 911 37.816.418 Cộng số PS 37.816.418 37.816.418 Số dư C/K - Lập, ngày 30 tháng 4 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
  • 50. Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm Thị Ly Na Bảng 2.29: Sổ cái 421 SỔ CÁI ( Tháng 4 năm 2018 ) Tài khoản : 421- Lợi nhuận chưa phân phối Đvt: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 Số phát sinh 30/4 CTGS026/4 30/4 Kết chuyển lãi từ hoạt động kinh doanh 911 113.449.254 Cộng số PS 0 113.449.254 Số dư cuối kỳ - 113.449.254 Lập, ngày 30 tháng 4 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
  • 51. Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm Thị Ly Na Bảng 2.30: Sổ cái 911 SỔ CÁI (Tháng 4 năm 2018) Tài khoản : 911- Xác định kết quả kinh doanh Đvt: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh 30/4 CTGS027/4 30/4 K/C DTBH 511 462.424.545 30/4 CTGS027/4 30/4 K/C DTHĐTC 515 1.500.000 30/4 CTGS019/4 30/4 K/C GVHB 632 21.159.422 30/4 CTGS026/4 30/4 K/C CPBH 6421 219.017.091 30/4 CTGS026/4 30/4 K/C CPQLDN 6422 72.482.361 30/4 CTGS026/4 30/4 K/C Chi phí TTNDN 821 37.816.418 30/4 CTGS026/4 30/4 K/C LN chưa PP 421 113.449.254 Cộng số phát sinh 463.924.545 463.924.545 Số dư cuối kỳ Đông Hà, ngày 30 tháng 4 năm 2018 Người lập Kế toán trưởng ( Ký, ghi họ tên ) ( Ký,ghi họ tên )
  • 52. Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm Thị Ly Na Bảng 2.31: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh CN Quảng Trị - Tổng Công ty truyền hình cáp Việt Nam BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH Tháng 4 năm 2018 Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam TT Chỉ tiêu Mã số Tháng 10 1 DT bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 462.424.545 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-02) 10 462.424.545 4 Giá vốn hàng bán 11 21.159.422 5 LN gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11) 20 441.265.123 6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 1.500.000 7 Chi phí tài chính 22 8 Chi phí bán hàng 24 219.017.091 9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 72.482.361 10 LN thuần từ hoạt động kinh doanh (30=20+(21-22)-(24+25) 30 151.265.671 11 Thu nhập khác 31 0 12 Chi phí khác 32 0 13 Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 0 14 Tổng LN trước thuế (50= 30+40 ) 50 151.265.671 15 Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 37.816.418 17 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50-51) 60 113.449.253 Mẫu số: S02-DN (BH theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006)
  • 53. Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm Thị Ly Na CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ - TỔNG CÔNG TY TRUYỀN HÌNH CÁP VIỆT NAM