SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 47
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
i
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ CÔNG TÁC BẢO HIỂM XÃ HỘI TẠI
CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT
GVHD: T.S TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: ĐỖ HỮU TÂM
MSSV: 1154010690
Lớp: 11DQD04
Tp.HCM, tháng 6 năm
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
ii
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ CÔNG TÁC BẢO HIỂM XÃ HỘI
TẠI CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT
GVHD: T.S TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: ĐỖ HỮU TÂM
MSSV: 1154010690
Lớp: 11DQD04
Tp.HCM, tháng 6 năm
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
iii
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH TMDV Sao
Nam Việt, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 200…
Tác giả
(ký tên)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
iv
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn các thầy (cô) trường ĐH Công Nghệ
TP.HCM nói chung đã truyền đạt cho em nhiều kiến thức quý báu. Đặc biệt em rất
cảm ơn Tiến sĩ Trương Quang Dũng là người hướng dẫn góp ý để em hoàn thành bài
báo cáo thực tập này.
Đồng thời em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc cùng toàn thể cán bộ
công nhân viên của Công ty đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em hoàn
thành tốt bài báo cáo này. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn các anh chị ở phòng
kế toán đã tận tình chỉ dạy giúp em tìm hiểu thực tế về công tác lễ tân tại Công ty
cũng như hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Qua thời gian học tập tại trường cùng với thời gian tìm hiểu thực tế tại Công
ty em đã từng bước trang bị kiến thức và học hỏi kinh nghiệm cho bản thân để làm
việc vững vàng hơn trong chuyên môn nghề nghiệp sau này.
Cuối cùng, với lòng quý trọng và biết ơn sâu sắc em xin kính chúc thầy (cô)
dồi dào sức khỏe và thành đạt hơn nữa trong sự nghiệp, chúc quý Công ty ngày càng
phát triển lớn mạnh trong lĩnh vực kinh doanh.
Em xin chân thành cảm ơn.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2015
Sinh viên thực hiện
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
v
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : .........................................................................................
MSSV : ...............................................................................................................
Khoá : ................................................................................................................
1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
4. Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
Ngày …..tháng ….năm 201…
Đơn vị thực tập
(ký tên và đóng dấu)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
vi
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Tp.Hồ Chí Minh, ngày …. Tháng ….năm 201..
Giảng viên hướng dẫn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
vii
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI.......................................2
1.1.Khái niệm và chức năng Bảo hiểm xã hội ..........Error! Bookmark not defined.
1.1.1. Khái niệm BHXH............................................Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Chức năng BHXH...........................................Error! Bookmark not defined.
1.2.Tầm quan trọng của Bảo hiểm xã hội. ................Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Đối với người lao động ...................................Error! Bookmark not defined.
1.2.2.Đối với chủ sử dụng lao động..........................Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Đối với Nhà nước và xã hội...........................Error! Bookmark not defined.
1.3.Các chế độ BHXH...............................................Error! Bookmark not defined.
1.3.1. Chế độ BHXH bắt buộc ..................................Error! Bookmark not defined.
1.3.1.1. Đối tượng đóng ............................................Error! Bookmark not defined.
1.3.1.2. Mức đóng .....................................................Error! Bookmark not defined.
1.3.2. Chế độ BHXH tự nguyện................................Error! Bookmark not defined.
1.3.2.1. Đối tượng đóng ............................................Error! Bookmark not defined.
1.3.2.2. Mức đóng .....................................................Error! Bookmark not defined.
1.3.2.4.Tạm dừng đóng .............................................Error! Bookmark not defined.
1.3.3. Chế độ Bảo hiểm thất nghiệp..........................Error! Bookmark not defined.
1.3.3.1. Đối tượng đóng ...........................................Error! Bookmark not defined.
1.3.3.2. Mức đóng ....................................................Error! Bookmark not defined.
1.4.Qũy BHXH..........................................................Error! Bookmark not defined.
1.4.1. Khái niệm........................................................Error! Bookmark not defined.
1.4.2. Nguồn hình thành quỹ.....................................Error! Bookmark not defined.
1.4.3. Mục đích sử dụng quỹ BHXH ........................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
SAO NAM VIỆT ........................................................................................................3
2.1.Giới thiệu chung về Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt ................................3
2.2.Chức năng, nhiệm vụ của công ty.........................................................................3
2.3 Cơ cấu tổ chức.......................................................................................................4
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
viii
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.3.1. Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt......................................4
2.3.2.Chức năng từng bộ phận ....................................................................................4
2.4.Tình hình hoạt động của công ty Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt ............5
2.5.Thực trạng lao động tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt...........................6
2.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt 2012-
2014.............................................................................................................................7
2.6.Mục tiêu và phương hướng phát triển của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
.....................................................................................................................................8
2.6.1.Mục tiêu phát triển của công ty..........................................................................8
2.6.2.Phương hướng phát triển của công ty ................................................................8
CHƯƠNG 3.THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHO CÔNG TÁC BHXH
TẠI CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT.....................................................9
3.1.Tình hình sử dụng lao động tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt...............9
3.2.Tình hình tham gia BHXH, BHTN, BHYT cho người lao động tại Công ty
TNHH TMDV Sao Nam Việt ...................................................................................12
3.2.1.Tình hình thu, nộp BHXH tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt............15
3.2.2.Tình hình cấp sổ BHXH, quy trình cấp sổ BHXH cho NLĐtại Công ty TNHH
TMDV Sao Nam Việt ...............................................................................................19
3.2.3.Tình hình giải quyết chế độ ốm đau, thai sản, nghỉ dưỡng phục hồi sức khỏe
cho NLĐ tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt ................................................22
3.2.3.1.Tình hình giải quyết chế độ ốm đau..............................................................22
3.2.3.2.Giải quyết chế độ thai sản.............................................................................26
3.2.3.3.Tình hình giải quyết chế độ nghỉ dưỡng phục hồi sức khỏe tại Công ty
TNHH TMDV Sao Nam Việt ...................................................................................28
3.2.3.4.Tình hình quyết toán số tiền chi trả các chế độ ốm đau, thai sản, nghỉ
DSPHSK tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt................................................30
3.2.4.Nhận xét , đánh giá thực trạng công tác BHXH tại Công ty TNHH TMDV Sao
Nam Việt. ..................................................................................................................31
3.2.4.1.Một số kết quả đạt được................................................................................31
3.2.4.2.Một số tồn tại cần khắc phục ........................................................................33
3.3. Một số giải pháp và kiến nghị công tác thực hiện bảo hiểm xã hội tại Công ty
TNHH TMDV Sao Nam Việt ...................................................................................34
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
ix
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3.3.1.Một số giải pháp...............................................Error! Bookmark not defined.
3.3.2.Một số kiến nghị ..............................................Error! Bookmark not defined.
3.3.2.1. Một số kiến nghị công tác thực hiện BHXH tại Công ty TNHH TMDV Sao
Nam Việt ...................................................................Error! Bookmark not defined.
3.3.2.2. Một số kiến nghị cơ quan BHXH về các vấn đề liên quan thủ tục BHXH
...................................................................................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN...............................................................Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................Error! Bookmark not defined.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
x
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC VIẾT TẮT
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TMDV: Thương mại dịch vụ
BHXH: Bảo hiểm xã hội
CNV: Công nhân viên
BHYT: Bảo hiểm y tế
BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
xi
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy tại công ty .......................................... 4
Biểu đồ 3.1 : Số lao động nữ so với số lao động nam tại Công ty TNHH TMDV
Sao Nam Việt ( 2012-2014 ) .................. Error! Bookmark not defined.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
xii
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 : Tỷ lệ đối tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN .Error! Bookmark
not defined.
Bảng 1.2 : Tỷ lệ đối tượng chỉ tham gia BHXH Error! Bookmark not defined.
Bảng 1.3 : Tỷ lệ Người lao động là phu nhân (phu quân). Error! Bookmark not
defined.
Bảng 2.1: Cơ sở vật chất của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt .................5
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của ......................................................7
Bảng 3.1: Tình hình sử dụng lao động tại công ty TNHH Sao Nam Việt ..........9
Bảng 3.2.: Tình hình ký kết hợp đồng lao động tại Công ty TNHH TMDV Sao
Nam Việt ( 2012 – 2014)....................................................................................10
Bảng 3.3.:Tình hình số người tham gia BHXH, BHYT, BHTN tại Công ty
TNHH TMDV Sao Nam Việt ( 2012 – 2014)....................................................12
Bảng 3.4. : So sánh số NLĐ tham gia BHXH, BHTN, BHYT tại Công ty
TNHH TMDV Sao Nam Việt ( 2012 – 2014 )...................................................14
Bảng 3.5 : Tình hình thu, nộp BHXH tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
( 2012 – 2014) ....................................................................................................15
Bảng 3.6 : Tình hình nợ đọng quỹ BHXH của Công ty TNHH TMDV Sao Nam
Việt( 2012 – 2014) .............................................................................................18
Bảng 3.7 : Tình hình cấp sổ BHXH cho người lao động tham gia BHXH tại
Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt( 2012 – 2014).......................................21
Bảng 3.8: Số lượtngười lao động nghỉ hưởng chế độ ốm đau tại Công ty TNHH
TMDV Sao Nam Việt (2012– 2014)..................................................................23
Bảng 3.9 : Số tiền Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt chi trả chế độ ốm đau
cho NLĐ nghỉ hưởng chế độ ốm đau (2012 – 2014) .........................................24
Bảng 3.10 : Số lượt người lao động nghỉ hưởng chế độ thai sản tại Công ty
TNHH TMDV Sao Nam Việt( 2012 – 2014).....................................................26
Bảng 3.11: Số tiền chi trả chế độ thai sản cho người lao động tại Công ty
TNHH TMDV Sao Nam Việt(2012-2014) ........................................................27
Bảng 3.13: Quyết toán số tiền chi trả trợ cấp ốm đau, thai sản, nghỉ DSPHSK
sau thai sản tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt ( 2012 – 2014) .............30
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
xiii
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Bảng 3.12: Tình hình giải quyết chế độ nghỉ dưỡng phục hồi sức khỏe sau thai
sản tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt( 2012– 2014) ............................28
1
GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, việc thực
hiện nghiêm chỉnh đầy đủ các chính sách chế độ Bảo hiểm xã hội không chỉ đảm
bảo sự công bằng, gắn bó giữa người lao động với doanh nghiệp mà còn bảo đảm
chính sách An sinh xã hội của quốc gia phát triển toàn diện hơn. Vì Bảo hiểm xã hội
là một bộ phận lớn nhất trong hệ thống An sinh xã hội, là tiền đề và điều kiện để
thực hiện tốt các chính sách An sinh xã hội , góp phần tích cực ổn định chính trị,
đảm bảo công bằng xã hội và tự do đẩy mạnh sự phát triển kinh tế xã hội của đất
nước một cách bền vững .
Thực hiện tốt Bảo hiểm xã hội là quyền cũng như trách nhiệm của mỗi doanh
nghiệp hết sức quan trọng để đảm bảo sự công bằng giữa những người lao động làm
việc trong các thành phần kinh tế khác nhau. Tuy nhiên, trên thực tế hiện nay,
quyền bình đẳng trong việc hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội của người lao động chưa
được đảm bảo, gây ra những hậu quả cho tương lai, làm ảnh hưởng lớn đến quá
trình sản xuất của doanh nghiệp nói riêng và của xã hội nói chung, bởi trong quá
trình thực hiện Bảo hiểm xã hội tại các doanh nghiệp luôn tìm cách né tránh đóng
Bảo hiểm xã hội, lách luật, đóng ít hơn số lao động hiện có, đóng thấp hơn mức
lương của người lao động , điều này ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền lợi của
người lao động .
Để chính sách Bảo hiểm xã hội trở thành chỗ dựa vững chắc hơn nữa cho
người lao động , trách nhiệm không chỉ của riêng cơ quan Bảo hiểm xã hội, mà cần
có sự chung tay góp sức của các ngành, các cấp, các doanh nghiệp sử dụng lao động
trong việc thực hiện bảo hiểm xã hội và ngay cả bản thân người lao động cũng phải
ý thức được trách nhiệm tham gia Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm thất nghiệp, Bảo hiểm
y tế .Trước tính cần thiết và thực tế của vấn đề em đã chọn đề tài “ Một số giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác bảo hiểm xã hội tại Công ty TNHH
TMDV Sao Nam Việt ” đưa ra những vấn đề tổng quát về Bảo hiểm xã hội , thực
trạng công tác Bảo hiểm xã hội tại công ty , đề xuất một số giải pháp và kiến nghị
những vấn đề còn tồn tại trong công ty nhằm nâng cao hiệu quả công tác cũng như
hoàn thiện chính sách Bảo hiểm xã hội của nước ta .
2
GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm
2. Mục tiêu nghiên cứu
Làm rõ cơ sở lý luận về Bảo hiểm xã hộinói chung và các chế độ Bảo hiểm xã
hộithực hiện tại doanh nghiệp nói riêng .
Nghiên cứu thực trạng công tác Bảo hiểm xã hội tại Công ty TNHH TMDV
Sao Nam Việt năm 2012, 2013, 2014 .
Rút ra những nhận xét, đánh giá về kết quả đạt được và tồn tại cần khắc phục ,
đề xuất một số giải pháp và kiến nghị những vấn đề còn tồn tại trong công ty nhằm
nâng cao hiệu quả công tác Bảo hiểm xã hộitại công ty tốt hơn trong thời gian tới .
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu: tình hình thực hiện Bảo hiểm xã hội cho người lao
động tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt .
Phạm vi nghiên cứu: quá trình thực hiện công tác Bảo hiểm xã hội cho người
lao động tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt từ năm 2012- 2014 .
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp trưng cầu ý kiến bằng bảng hỏi cán bộ Bảo hiểm xã hội trong
Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt .
Phương pháp nghiên cứu tài liệu, thu thập tài liệu từ đó làm cơ sở cho hoạt
động phân tích , so sánh giải thích, tổng hợp số liệu kết hợp phân tích lý luận thực
tiễn .
Phương pháp quan sát cán bộ Bảo hiệm xã hội trong thời gian thực tập .
5. Kết cấu đề tài
Đề tài nghiên cứu gồm 3 chương :
Chương I: Cơ sở lý luận về Bảo hiểm xã hội
Chương II: Tổng quan về Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
Chương III: Thực trang và giải pháp và khuyến nghị đẩy mạnh công tác
thực hiện Bảo hiểm xã hội tại TNHH TMDV Sao Nam Việt
3
GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI DỊCH VỤ SAO NAM VIỆT
2.1.Giới thiệu chung về Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
 Tên giao dịch: SAO NAM VIET CO.,LTD
 Địa chỉ: 184/26 Bãi Sậy, Phường 12, Quận 6, Thành Phố Hồ Chí Minh
 Giám đốc/Đại diện pháp luật: Trần Ngọc Yến Phượng
 Giấy phép kinh doanh: 0309264505 | Ngày cấp: 05/08/2009
 Mã số thuế: 0309264505
 Ngày hoạt động: 01/10/2009
 Hoạt động chính: Kinh doanh vải sợi, in vải công nghiệp
2.2.Chức năng, nhiệm vụ của công ty
 Chức năng
- Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược kinh doanh các sản phẩm sợi, vải
mộc, vải thành phẩm, sản phẩm may mặc nội địa phù hợp với yêu cầu thị trường và
năng lực sản xuất của công ty.
- Xây dựng tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất của công ty, đảm bảo hiệu quả
kinh doanh.
- Xây dựng kiểm soát giá thành kế hoạch của sản phẩm.
- Tổng hợp, xây dựng và cung cấp vật tư kỹ thuật phục vụ sản xuất.
- Quản lý hệ thống kho hàng, tiếp nhận đảm bảo vật tư hàng hóa.
- Phối hợp với các đơn vị khác để hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị mình và
của toàn ngành.
- Duy trì và phát triển ngành sợi, nâng cao doanh số cho công ty trong điều
kiện kinh tế cạnh tranh gay gắt.
 Nhiệm vụ
- Tổ chứcgiám sát, đôn đốc việc thực hiện và hoàn thành kế hoạch với số
lượng và chất lượng. Đảm bảo sản xuất công ty ổn định ,đầy đủ việc làm cho người
lao động .Khi có khó khăn phát sinh ảnh hưởng đến sản xuất phải chủ động kịp thời
báo cáo lãnh đạo để có biện pháp giải quyết.
4
GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm
- Quản lý cán bộ công nhân viên đúng theo chính sách , không ngừng đào tạo ,
nâng cao tay nghề về trình độ chuyên môn của cán bộ công nhân viên để tăng hiệu
quả tốt cho sản xuất và đem lại chất lượng tốt cho sản phẩm.
- Đảm bảo sản xuất kinh doanh thường xuyên có lãi, trường hợp quá khó khăn
ít nhất cũng phải hòa vốn.
- Nghiên cứu và nắm vững nhu cầu thị trường , thị hiếu người tiêu dùng trong
từng giai đoạn , tổ chức những phương án tối ưu.
- Tăng cường công tác tuyên truyền , quảng cáo , giới thiệu hàng mẫu và các
cuộc ký kết hợp đồng thương mại.
2.3 Cơ cấu tổ chức
2.3.1. Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy tại công ty
Nguồn: Báo cáo tình hình tổ chức nhân sự công ty
2.3.2.Chức năng từng bộ phận
- Đại hội đồng cổ đông: Có nhiệm vụ bầu ra hội đồng quản trị để chỉ đạo,
kiểm soát, điều phối mọi hoạt động của công ty.
- Hội đồng quản trị: Có nhiệm vụ điều hành và quản lý toàn bộ hệ thống
công ty, quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển kinh doanh của công ty
- Ban kiểm soát: Bên cạnh Hội đồng Quản trị còn có 2 thành viên Ban kiểm
soát do Đại hội cổ đông bầu ra có trách nhiệm thực hiện hoạt động thanh tra và
kiểm soát.
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
TỔNG
GIÁM ĐỐC
P.Kinh
doanh
P.Kế toán
tài chính
P. Nhân sự N/M Sợi 1 N/M Sợi 2
BAN KIỂM SOÁT
5
GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm
- Tổng giám đốc: Chịu trách nhiệm quản lý và điều hành toàn bộ mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Phòng kinh doanh: Giúp Tổng Giám đốc về tình hình thực hiện kế hoạch
sản xuất hàng ngày,hnàg tuần,hàng tháng, quý, năm. Thực hiện các hợp đồng, tổ
chức tiếp nhận nguyên vật liệu, cân đối nguyên vật liệu cho sản xuất, lập kế hoạch
và theo dõi nhu cầu mua vật tư để sản xuất.
- Phòng kế toán tài chính: chịu trách nhiệm lập các chứng từ ban đầu, ghi
chép sổ sách kế toán, tổng hợp các báo cáo kế toán hàng tháng, hàng quý, hàng năm
cho Tổng Giám đốc công ty và các cơ quan chức năng. Tham mưu cho Tổng Giám
đốc về quản lý tài chính, phân tích tình hình sản xuất kinh doanh nhằm phát huy khả
năng tiềm tàng và khắc phục những sai sót.
- Phòng nhân sự: phụ trách về hành chính, nhân sự, lao động tiền lương, là
nơi trực tiếp nắm tình hình nhân sự, điều phối và định mức lao động hợp lý, quản lý
công việc của toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty.
- Các quản đốc nhà máy sợi 1, sợi 2:Chịu sự giám sát của các tổng giám đốc
công ty, chịu trách nhiệm quản lý quá trình sản xuất của từng nhà máy, đồng thời
thông báo cho tổng giám đốc tình hình sản xuất của nhà máy.
2.4.Tình hình hoạt động của công ty Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
 Vốn điều lệ: 52.200.000.000 đồng.
 Cơ sở vật chất
Bảng 2.1: Cơ sở vật chất của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
Tên máy Số lượng / cái
Máy bông 11
Máy chải 90
Máy ghép 41
Máy thô 28
Máy con 173
Máy ông 36
Tổng 379
Nguồn: Phòng kinh doanh công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
6
GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm
 Nhìn chung công ty đã đầu tư hệ thống máy móc có giá trị lớn, thiết bị nhà
xưởng của doanh nghiệp tương đối tốt và còn mới khoảng 71%-75% nhờ vào sự
thừa hưởng công nghệ sản xuất của Tổng công ty Dệt may trước đây. Tuy nhiên,
điều này ít nhiều ảnh hưởng đến năng suất của máy và năng suất của người lao động
trong công ty. Thậm chí nhiều khi công ty phải nghỉ chờ sửa máy trong trường hợp
máy hỏng . Khi đó sẽ gây ra lãng phí thời gian, chi phí của công ty. Do đó, đòi hỏi
công ty luôn tìm tòi , nghiên cứu tiếp thu từ những tiến bộ khoa học kỹ thuật của
công nhân viên để có những máy móc tiên tiến, thiết bị hiện đại hơn .
2.5.Thực trạng lao động tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
Hiện nay toàn công ty có 711 nhân viên, công nhân thuộc các trình độ khác
nhau, luôn đảm bảo cho việc sàn xuất sợi thuận lợi
Về trình độ học vấn của người lao động:
- Trình độ đại học có 40 lao động, tương đương với 5.62 %.
- Trình độ cao đẳngcó 52 lao động, tương đương với 7.31 %.
- Trình độ trung cấp có 68 lao động, tương đương với 9.56 %.
- Trình độ khác có 551 người, chiếm tỷ lệ 77.49 %.
 Công ty có đa số lao động xuất thân từ nông thôn và mới chỉ hết phổ
thông làtrình độ khác chiếm tỷ lệ lớn nhất 77.49 % do đặc điểm của công ty là sản
xuất các mặt hàng sợi vải nên phần lớn số lao động là công nhân trực tiếp luôn được
đào tạo tay nghề đảm bảo cho quá trình sản xuất đạt chất lượng cao theo tiêu chuẩn
sản phẩm đã được đề ra. Cán bộ công nhân viên là khâu quyết định hiệu quả kinh
doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh. Số lao động ở trình độ đại học, cao đẳng,
trung cấp chỉ chiếm khoảng 12.93 % tập trung ở các phòng chuyên môn và dịch vụ
như kế toán tài chính, phòng kế hoạch, phòng kinh doanh…Việc phân công lao
động này rất hợp lý vì sẽ sử dụng hết khả năng và năng lực của người lao động
mang lại lợi thế cho công ty. Tuy nhiên, công ty cũng gặp khó khăn trong việc tìm
cách sử dụng lao động sao cho ngày càng có hiệu quả hơn.
 Tuy nhiên, công ty luôn tạo điều kiện cho cán bộ công nhân viên của mình
có cơ hội học tập, trau dồi kinh nghiệm qua việc đào tạo và huấn luyện tay nghề cho
lực lượng lao động mới cũng là động lực để phát triển hoạt động kinh doanh của
công ty và từng bước chiếm lĩnh thị trường sợi tại Việt Nam trong thời gian tới .
7
GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm
2.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
2012-2014
Trong những năm qua tình hình sản xuất kinh doanh của công ty có xu hướng
phát triển khá nhanh, doanh thu và lợi nhuận năm sau luôn cao hơn năm trước có
được kết quả này là do công ty biết nắm bắt và sử dụng vốn một cách hiệu quả
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của
Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt ( 2012-2014)
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Doanh thu 87.976.907.198 101.795.519.919 128.396.226.759
Chi phí 80.462.652.546 90.541.265.265 111.251.012.545
Lợi nhuận 7.514.254.652 11.254.254.654 17.145.214.214
Nguồn : Phòng kinh doanh Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
Nhận xét:
Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ta thấy doanh thu tăng
chứng tỏ công ty có sự đầu tư về quy mô hoạt động ,luôn nâng cao chất lượng sản
phẩm và đầu tư thêm thiết bị , dây chuyền công nghệ nên có sợi cải tiến về quy trình
sản xuất, chi phí biến đổi cùng chiều so với doanh thu.
Năm 2012 đến năm 2014, doanh thu qua các năm đều có bước nhảy vọt rõ rệt
từ 87.976.907.198 đồng năm 2012 đến 128.396.226.759 đồng năm 2014 , tăng
40.419.319.561 đồng, tương ứng tăng 45.94 %
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của công ty chiếm tỷ lệ cao do doanh thu
và chi phí tăng đều qua các năm,tăng thêm 9.630.959.558 đồng từ năm 2012 đến
năm 2014 , tương ứng 128.17%
 Do từ năm 2012 công ty đã ký được nhiều hợp đồng bán hàng lớn, và quan
hệ rộng hơn, nên các năm vừa qua tình hình kinh doanh của công ty khá tốt. Khi
doanh thu tăng đồng thời chi phí cũng tăng do có điều chỉnh về chính sách chiến
lược công ty đầu tư mạnh mẽ máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất hiện đại .Với
những kết quả đạt được, công ty luôn tiếp tục khẳng định vị trí và uy tín của mình .
8
GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm
2.6.Mục tiêu và phương hướng phát triển của Công ty TNHH TMDV Sao Nam
Việt
2.6.1.Mục tiêu phát triển của công ty
Mục tiêu trước mắt của công ty là khắc phục những khó khăn còn tồn tại, nâng
cao đời sống vật chất cũng như tinh thần của công nhân viên, ổn định sản xuất, nâng
cao năng suất lao động.
Mục tiêu lâu dài của công ty là đưa hoạt động sản xuất sợi của công ty phát
triển ngang tầm với thị trường quốc tế ,luôn đầu tư và cải tiến máy móc, thiết bị
nhằm nâng cao năng lực sản xuất cung cấp sản phẩm có chất lượng cao, mẫu mã
phong phú và giá cả hợp lý.
2.6.2.Phương hướng phát triển của công ty
Quá trình hình thành và phát triển của công ty nói chung, phát triển sản xuất
ngành sợi của công ty nói riêng so với các thị trường bên ngoài còn có sự chênh
lệch về chất lượng cũng như quy mô hoạt động. Do đó công ty đã đề ra phương
hướng phát triển trong tương lai, đưa hoạt động sản xuất sợi của công ty phát triển
lên ngang tầm với thị trường bên ngoài thông qua những hoạt động .
Chuyên môn hóa sâu hơn về chuyên ngành để đáp ứng được nhu cầu trong
nước và quốc tế về nguyên liệu sợi, sản xuất các loại sợi có chất lượng cao bằng
công nghệ, máy móc tiết bị và kỹ thuật hiện đại. Bên cạnh đó phát triển ngành công
nghiệp phụ trợ ( nguyên vật liệu) cho ngành dệt may .
Tìm thị trường chuyên biệt để đảm bảo sự tăng trưởng phù hợp với khả năng
và quy mô của ngành , tránh áp lực từ các đối thủ cạnh tranh mạnh .
Đào tạo tay nghề , nâng cao và huấn luyện lực lượng công nhân kỹ thuật mới,
đảm bảo nguồn nhân lực chất lưỡng cao phục vụ cho ngành.
9
GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm
CHƯƠNG 3
THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHO CÔNG TÁC
BHXH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT
3.1.Tình hình sử dụng lao động tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
Sự phát triển kinh tế- xã hội phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố quan trọng và cơ
bản nhất là con người . Nhưng , để khai thác, sử dụng có hiệu quả lao động thì quả
không phải dễ dàng mà rất khó khăn, phức tạp. Trong những năm qua , số lao động
làm việc tại công ty có nhiều biến động được thể hiện qua bảng số liệu sau:
Bảng 3.1: Tình hình sử dụng lao động tại công ty TNHH Sao Nam Việt
Nguồn : phòng nhân sự công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
Nhận xét:
Từ năm 2012 đến năm 2014, số lao động làm việc tại Công ty TNHH TMDV
Sao Nam Việt đều tăng qua các năm:
-Năm 2013tăng 5 người lao động so với năm 2012, tương ứng tăng 0.73 %.
- Đầu năm 2014, do việc sản xuất, kinh doanh ngày càng thuận lợi nên số lao
động trong năm 2013 không đáp ứng đủ nhu cầu sản xuất hàng ngày. Vì vậy, đã
tuyền thêm 22 lao động , tương ứng tăng 3.19 %
Chỉ tiêu
Năm
2012 2013 2014
Tổng số lao động (Đơn vị: người)
- Lượng tăng giảm tuyệt đối( Đơn vị: người)
- Lượng tăng giảm tương đối (Đơn vị: %)
684
-
-
689
5
0.73
711
22
3.19
Số lao động nam (Đơn vị: người ) 265 268 282
Số lao động nữ (Đơn vị: người) 419 421 429
Tỷ lệ lao động nữ so với lao động nam ( Đơn vị:lần ) 1.58 1.57 1.52
10
GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm
 Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt chuyên sản xuất, kinh doanh các mặt
hàng về sợi ,vải cộng thêm sự cạnh tranh gay gắt về các mặt hàng biến đổi không
ngừng nên cần một lực lượng lao động lớn. Điều này dẫn đến tình hình sử dụng lao
động biến đổi liên tục, đây cũng là nhân tố gây khó khăn trong việc quản lý nhân sự
tại công ty nói chung và việc tham gia đóng, chi trả BHXH tại doanh nghiệp nói
riêng.
Qua bảng 3.1, ta thấy lao động nữ chiếm gần gấp đôi số lao động nam.
Năm 2012 tỉ lệ lao động nữ tại công ty là 1.58 lần so với lao động nam, tương
ứng 419 người
Năm 2013, công ty có 421lao động nữ, chiếm tỷ lệ 1.57 lần so với lao động
nam tại công ty.
Năm 2014, công ty có 429 lao động nữ, trong đó số lao động nam là 282
người , chiếm tỷ lệ 1.52 lần.
 Điều này không hề gây mất cân đối trong lao động mà rất phù hợp với ngành
nghề sản xuất của công ty. Sở dĩ phạm vi kinh doanh chủ yếu của công ty lao động
sản xuất mang tính chất gia công là chủ yếu và đặc điểm nổi bật của công ty là rất
cần nhiều lao động nữ. Bởi vì lao động nữ với tính chất khéo léo, chịu khó thích
hợp với công việc làm sợi đòi hỏi phải tỉ mỉ, còn nam giới thì thích hợp hơn với
việc điều khiển máy móc, thiêt bị. Nhưng lao động nữ cũng gây bất lợi cho công ty
khi họ vừa là người lao động của công ty vừa là người phụ nữ trong gia đình nên
ngoài việc hoàn thành nhiệm vụ sản xuất thì họ còn là người vợ, người mẹ. Vì thế,
trong những năm qua công ty phải đáp ứng cho lao động nữ nghỉ thai sản, nghỉ
chăm sóc con ốm,… ảnh hưởng không nhỏđến công việc chung của công ty.
Bảng 3.2.: Tình hình ký kết hợp đồng lao động tại Công ty TNHH TMDV
Sao Nam Việt ( 2012 – 2014)
Chỉ tiêu
Năm
11
GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm
Nguồn : phòng nhân sự Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
Qua Bảng 3.2 về tình hình ký kết hợp đồng lao động tại công ty qua các năm,
ta thấy được rằng số lao động ký hợp đồng lao động có thời hạn dưới 3 tháng có số
lao động cao hơn so với số lao động ký hợp đồng lao động có thời hạn từ 3 tháng
trở lên, và hợp đồng lao động không xác định hời hạn. Cụ thể:
Năm 2012, tỷ lệ lao động ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng so với tổng số
lao động tại công ty là 41.37 %, tương ứng với 283 người.
Năm 2013, có 290 lao động ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng, chiếm
42.09% so với tổng số lao động .
Năm 2014, công ty có 265 lao động làm việc ký hợp đồng lao động dưới 3
tháng, chiếm tỷ lệ 37.27 % so với tổng số lao động tại công ty .
 Vì kinh doanh chủ yếu của công ty là gia công, chuyên sản xuất các mặt
hàng về sợi , vải. Khối lượng công của họ được xác định theo các hợp đồng đặt
hàng có thời hạn ngắn; thêm vào đó, công ty thường xuyên nhận được những đơn
đặt hàng từ nước ngoài, cho nên để kịp thời gian giao hàng, công ty chỉ cần một lực
lượng lao động trong một thời gian nhất định làm việc thời vụ, hoặc ký hợp đồng
với người lao động dưới 3 tháng để không mất trợ cấp thôi việc cho họ… Vì chi phí
cho người lao động có hợp đồng ngắn hạn thấp hơn nhiều so với chi phí cho người
2012 2013 2014
Tổng số lao động (Đơn vị: người)
- Lượng tăng giảm tuyệt đối( Đơn vị: người)
- Lượng tăng giảm tương đối (Đơn vị: %)
684
-
-
689
5
0.73
711
22
3.19
Số LĐ ký HĐLĐ dưới 3 tháng (Đơn vị: người) 283 290 265
Số LĐ ký HĐLĐ từ 3 tháng trở lên(Đơn vị: người) 156 132 111
Số LĐ ký hợp đồng không xác định thời hạn
(Đơn vị: người)
245 267 335
12
GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm
lao động có hợp đồng lao động dài hạn. Điều này làm giảm đi sự ràng buộc giữa
công ty với ngưới lao động, gây ảnh hưởng đến quyền lợi của người lao động về
việc tham gia đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp. Tuy
nhiên, công ty có sự lựa chọn để giữ lại những lao động có tay nghề giỏi để đào tạo
và ký hợp đồng lâu dài hơn. Bên cạnh đó, công ty gặp không ít khó khăn về thời
gian tuyển dụng thêm lao động; khoản chi phí tác động một phần đến doanh thu và
giá thành sản phẩm
3.2.Tình hình tham gia BHXH, BHTN, BHYT cho người lao động tại Công ty
TNHH TMDV Sao Nam Việt
Từ khi Luật Bảo hiểm xã hội được triển khai cho tới nay, tình hình tham gia
BHXH, BHTN, BHYTtại công ty đã có chuyển biến tích cực về tỷ lệ người lao
động tham gia lẫn chất lượng số tiền tham gia bảo hiểm xã hội qua các năm tại công
ty đều tăng. Cụ thể như sau:
Bảng 3.3.:Tình hình số người tham gia BHXH, BHYT, BHTN tại Công ty
TNHH TMDV Sao Nam Việt ( 2012 – 2014)
Chỉ tiêu
Năm
2012 2013 2014
Tổng số lao động (Đơn vị: người) 684 689 711
13
GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm
Số NLĐ tham gia BHXH,BHTN,BHYT (Đơn vị: người)
- Lượng tăng giảm tuyệt đối số NLĐ tham gia BHXH,
BHTN,BHYT(Đơn vị: người)
- Lượng tăng giảm tương đối số NLĐ tham gia BHXH,
BHTN, BHYT (Đơn vị%)
401
_
_
399
-62
15.46
446
107
26.81
Tỷ lệ NLĐ tham gia BHXH, BHTN, BHYT trên tổng số
lao động ( Đơn vị: %)
58.62 57.91 62.72
Nguồn: Phòng nhân sự Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
Từ bảng số liệu 3.3 ta thấy số người tham gia BHXH, BHTN, BHYT qua
các năm thấp hơn so với tổng số lao động của công ty.
- Năm 2012, tỷ lệ người lao động tham gia BHXH ,BHTN, BHYT tại công ty
là 58.62% so với tổng số lao động, tương ứng với 401 người.
- Năm 2013, công ty có 399 người lao động tham gia BHXH, BHTN, BHYT,
chiếm tỷ lệ 57.91% so với tổng số lao động tại công ty.
- Năm 2014, công ty có 446người lao động tham gia BHXH , BHTN, BHYT
trong tổng số 711 người lao động, chiếm tỷ lệ 62.72%.
 Trong Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt , hễ có số người lao động tham
gia BHXH, thì họ đều được đảm bảo quyền lợi tham gia BHYT, BHTN đầy đủ.
Nguyên nhân dẫn đến số lao động tham gia BHXH, BHTN, BHYT thấp hơn so với
tổng số NLĐ vì Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt chuyên sản xuất, kinh doanh
các mặt hàng về sợi , vải, nên công ty chỉ cần một lực lượng lao động trong một
thời gian nhất định làm việc thời vụ, hoặc ký hợp đồng với người lao động dưới 3
tháng,đồng thời công ty không tham gia BHXH, BHTN, BHYT cho đối tượng lao
động trên.
Thêm vào đó, từ bảng số liệu 2.5 và biểu đồ 2.2 , ta có thể nhận thấy rằng từ
năm 2012đến 2014 tỷ lệ tham gia BHXH , BHTN , BHYT qua các năm đều có sự
biến động
- Năm 2013, tỷ lệ người lao động tham gia BHXH, BHTN, BHYTchiếm
57.91%, giảm hơn năm 2012 là 0.71% .
14
GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm
- Năm 2014, tỷ lệ người lao động tham gia BHXH, BHTN, BHYT là 62.72%
tăng hơn so với năm 2013 là 4.81% thấy rõ được sự tiến bộ vượt bậc
 Qua các năm , đặc biệt là năm 2014 công ty có sự tiến bộ rõ rệt về số người
lao động tham gia BHXH, BHTN, BHYT vì công ty đã giảm bớt số lượng lao động
phổ thông, làm việc thời vụ dưới 3 tháng nhằmgiữ lại những lao động có thâm niên,
tay nghề giỏi, trình độ chuyên môn cao để ký kết hợp đồng từ 3 tháng trở lên và hợp
đồng không xác định thời hạn đảm bảo chất lượng lao động .Cho nên số người tham
gia BHXH, BHTN, BHYTtại công ty vẫn tăng qua các năm.
Bảng 3.4. : So sánh số NLĐ tham gia BHXH, BHTN, BHYT tại Công ty
TNHH TMDV Sao Nam Việt ( 2012 – 2014 )
Chỉ tiêu Năm 2013/2012 Năm 2014/2013
SốNLĐ tham gia
BHXH, BHTN,
BHYT
Lượng tăng
giảm tuyệt đối
(Đơn vị: người)
% Lượng tăng
giảm tuyệt đối
(Đơn vị: người)
%
- 62 - 0.5 107 11.78
Nguồn: Phòng nhân sự Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
Qua bảng 3.3 và bảng 3.4 , ta có thể nhận thấy rằng số người lao động tham
gia BHXH, BHTN, BHYT tăng không đều qua các năm
- Nếu như năm 2012 , số người lao động tham gia BHXH, BHTN, BHYT là
401 người thì sang năm 2013 giảm xuống 62người. Vì công ty có một bộ phận lao
động đến từ các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh đang lợi dụng để kéo bè cánh
tạo sự lấn át và gây mâu thuẫn trong các công ty nên đã cho nghỉ việc chỉ còn 399
người lao động tham gia, tương đương với mức giảm 0.5%.
- Sang năm 2014 , số người lao động tham gia BHXH, BHTN, BHYT đã nhảy
lên tới 446 người, tức làtăng thêm 107 người so với 2013 tương đương với mức
tăng 11.78%. Năm 2014 là năm mà công ty có số người lao động tham gia BHXH,
BHTN, BHYT cao nhất mà công ty đạt được từ năm 2012- 2014 . Vì công ty đã
thực hiện ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn cao hơn so với hai năm
trước nhằm giữ lại những lao động có thâm niên, tay nghề giỏi, trình độ chuyên
môn cao giúp hoạt động sản xuất của công ty phát triển ngang tầm với thị trường
quốc tế. Bên cạnh đó, công ty luôn đào tạo tay nghề , nâng cao và huấn luyện lực
15
GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm
lượng công nhân kỹ thuật mới, đảm bảo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ cho
ngành.
 Như vậy, qua 3 năm, ta thấy được rằng công ty luôn thực hiện tốt quy định
của Luật Lao động ,Luật Bảo hiểm xã hội, Luật BHYT chăm lo tới đời sống của cán
bộ công nhân viên của toàn công ty, đảm bảo đầy đủ quyền lợi của người lao động,
nâng caonghĩa vụ của các bên tham gia và trách nhiệm của công ty trong việc thực
hiện nghiệp vụ đăng ký tham gia BHXH, BHTN, BHYT . Đồng thời người lao động
sẽ được nhận một khoản tiền trợ cấp để bù đắp lại phần thu nhập bị mất hoặc
bị giảm để đảm bảo ổn định thu nhập, ổn định đời sống đảm bảo nguồn thu quỹ
BHXH
3.2.1.Tình hình thu, nộp BHXH tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
Công ty đã thực hiện nghiệp vụ đăng ký tham gia BHXH đầy đủ cho người lao
động . Bên cạnh đó công ty còn thực hiện nộp đúng, nộp đủ số tiền BHXH cho
người lao động là rất cần thiết nhằm đảm bảo an toàn cho đời sống người lao động
và gia đình họ , điều này cũng góp phần giúp cơ quan BHXH thực hiện tốt hơn công
các thu đồng thời đảm bảo cho việc chi trả các chế độ BHXH. Nhận thức đúng đắn
về vấn đề trên, công ty luôn chú trọng đảm bảo thực hiện nghiêm túc trách nhiệm
thực hiện tốt trong việc thu, nộp BHXH để giảm bớt tình trạng “ nợ” quỹ BHXH .
Hàng tháng, phòng tài chính kế toán sẽ tập hợp tổng quỹ lương của công ty
trong tháng. Sau đó, cán bộ chuyên trách sẽ dựa trên số liệu đó tính ra số tiền mà
đơn vị phải nộp cho cơ quan Bảo hiểm xã hội .
Theo thống kê thu thập được, tình hình thu nộp BHXH tại công ty được thể
hiện qua các bảng số liệu sau :
Bảng 3.5 : Tình hình thu, nộp BHXH tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
( 2012 – 2014)
Chỉ tiêu
Năm
2012 2013 2014
16
GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm
Tổng quỹ lương làm căn cứ đóng
BHXH(ĐVT: đồng)
-Lượngtăng giảm tuyệtđối(ĐVT:đồng)
-Lượng tăng giảm tương đối(ĐVT:%)
6.800.625.000
_
_
8.584.405.000
1.783.780.000
26.22
9.459.497.000
875.092.000
10.19
Số tiền BHXH phải đóng trong
kỳ(ĐVT: đồng)
-Lượng tăng giảm tuyệt đối
(ĐVT: đồng)
-Lượng tăng giảm tương đối(ĐVT:%)
1.496.137.500
_
_
2.060.257.200
564.119.700
37.71
2.270.279.280
210.022.080
10.19
Số tiền kỳ trước chuyển
sang(ĐVT:đồng)
Thiếu
13.568.687
Thừa
9.258.989
Thừa
12.258.654
Số tiền BHXH đã đóng(ĐVT: đồng)
-Lượng tăng giảm tuyệt đối(ĐVT:
đồng)
-Lượng tăng giảm tương đối(ĐVT:%)
1.622.233.187
_
_
2.168.691.789
546.458.602
33.69
2.389.767.663
221.075.874
10.19
Nguồn: Phòng nhân sự Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
Nhận xét:
Tổng quỹ lương làm căn cứ đóng BHXH qua các năm ( 2012 – 2014) đều
tăng liên tục:
- Năm 2013, tổng quỹ lương làm căn cứ đóng BHXH là8.584.405.000 đồng,
tăng hơn so với năm 2012 là 1.783.780.000 đồng , tương ứng tăng 26.22%.
- Năm 2014, tổng quỹ lương làm căn cứ đóng BHXH là 9.459.497.000 đồng,
tăng hơn so với năm 2013 là 875.092.000 đồng , tương ứng tăng 10.19 %.
 Tổng quỹ lương làm căn cứ đóng BHXH cho NLĐ tại công ty tăng liên tục
qua các năm là do Nhà nước đã tăng tiền lương tối thiểu của NLĐ qua các năm:
- Từ 5/2012 – 4/2013, tiền lương tối thiểu tăng lên 830.000đồng/tháng.
17
GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm
- 5/2013, tiền lương tối thiểu tăng lên 1.050.000 đồng/tháng.
- 01 /7 /2014 mức lương cơ sở là 1.150.000 đồng/tháng.
Tiền lương tối thiểu chung tăng lên qua các năm, làm cho tiền lương tối thiểu
trong công ty cũng tăng lên:
- Năm 2012, mức lương áp dụng tối thiểu tại công ty là 1.350.000đồng .
- Năm 2013, mức lương tối thiểu tại công ty tăng lên 2.000.000đồng .
- Năm 2014, mức lương tối thiểu tại công ty tăng lên 2.700.000đồng .
 Do tác động của suy thoái kinh tế và tình trạng khó khăn trong kinh doanh
kéo dài nên mức lương của người lao động qua từng thời kỳ có tăng nhưng không
đáng kể. Nếu doanh nghiệp xây dựng quỹ lương quá thấp so với thực tế thì quỹ
lương sẽ bị vượt chi . Mức tiền lương của người lao động mà giảm xuống sẽ ảnh
hưởng xấu tới tình hình hoạt động của doanh nghiệpkhiến cho người lao động giảm
hiệu quả làm việc , năng suất lao động, cũng như chất lượng công việc không cao,
đó là tâm lý chung của người lao động. Nên tiền lương tối thiểu của người lao động
qua các năm do Nhà nước quy định tăng kéo theo tiền lương của người lao động tại
công ty cũng tăng, điều này làm tổng quỹ lương làm căn cứ đóng BHXH ,doanh thu
và lợi nhuận của doanh nghiệpcủa công ty cũng tăng lên qua các năm.
 Đây cũng là kết quả đáng mừng cho thấy kết quả công tác tuyên truyền , vận
động của các chính sách của Đảng, nhà nước, cơ quan BHXH đã tác động mạnh mẽ,
có hiệu quả tới nhận thức của công ty
Qua bảng 3.5,từ năm 2012 đến 2014, số tiền phải đóng BHXH cho người lao
động trong công ty đều tăng:
- Năm 2013, số tiền phải đóng vào quỹ BHXH cho người lao động là
2.060.257.200 đồng , tăng hơn so với năm 2012 là564.119.700 đồng , tương ứng
với tăng 37.71%.
- Năm 2014, số tiền phải đóng vào quỹ BHXH cho NLĐ là 2.270.279.280
đồng , tăng hơn so với năm 2013 là 210.022.080đồng , tương ứng với tăng 10.19%.
 Từ những phân tích trên, ta thấy rằng qua các năm tổng quỹ lương làm căn
cứ đóng BHXH cho người lao động tăng , dẫn đến số tiền phải đóng BHXH cũng
tăng theo từ 2012 – 2014. Mặt khác, năm 2012 – 2014, tỷ lệ đóng vào quỹ
18
GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm
BHXHtrích theo mức tiền lương, tiền công ghi trong hợp đồng lao động , hợp đồng
làm việc là 22% năm 2012, đến năm 2013 trở đitỷ lệ tăng lên 24% ( theo quy định
của Luật Bảo hiểm xã hội), đây cũng là một nguyên nhân làm cho số tiền công ty
phải đóng vào quỹ BHXH tăng lên qua các năm.
Từ năm 2012 – 2014, công ty đã cố gắng tham gia đóng BHXHđầy đủ cho
người lao động và khắc phục được tình trạng nợ đọng BHXH như những năm trước
đây, cụ thể như sau:
Bảng 3.6 : Tình hình nợ đọng quỹ BHXH của Công ty TNHH Sao Nam Việt
( 2012 – 2014)
Chỉ tiêu
Năm
2012 2013 2014
Số tiền BHXH phải đóng trong
kỳ(ĐVT: đồng)
-Lượng tăng giảm tuyệt đối(ĐVT:
đồng)
-Lượng tăng giảm tương đối(ĐVT:%)
1.496.137.500
_
_
2.060.257.200
564.119.700
37.71
2.270.279.280
210.022.080
10.19
Số tiền BHXH đã đóng(ĐVT: đồng)
-Lượng tăng giảm tuyệt đối(ĐVT:
đồng)
-Lượng tăng giảm tương đối(ĐVT:%)
1.622.233.187
_
_
2.168.691.789
546.458.602
33.69
2.389.767.663
221.075.874
10.19
Số tiền chuyển sang kỳ sau
(ĐVT: đồng)
Thừa
9.258.989
Thừa
12.258.654
Thừa
985.587
Nguồn: Phòng nhân sự Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
Nhận xét:
Trong những năm gần đây , nguyên nhân dẫn đến tình trạng nợ đọng kéo dài
một phần do ảnh hưởng chung của tình hình kinh tế xã hội, một số công ty trả lương
cho người lao động đến tháng đã khấu trừ phần trách nhiệm phải nộp BHXHcủa
người lao động. Thực chất việc nợ đọng BHXHcủa một số công ty chủ yếu là cố
tình dây dưa lợi dụng vốn để phục vụ cho mục đích khác bởi lãi suất chậm nộp
19
GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm
BHXH thấp hơn so với lãi suất của ngân hàng mà không phải làm thủ tục vay. Tuy
nhiên, Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt mặc dù bị tác động không nhỏ của
tình hình kinh tế thế giới, doanh thu và lợi nhuận của công ty có những bước đi khó
khăn , nhưng công ty luôn đảm bảo quyền lợi cho người lao động lên trên . Công ty
thực hiện tốt quy định của Nhà nước về Luật Bảo hiểm xã hội và chấp hành đúng
thỏa ước lao động giữa công ty và người lao động từ năm 2012– 2014 , công ty vẫn
đóng BHXH đầy đủ cho người lao động và có số dư chuyển kỳ sau.
- Năm 2012, số tiền công ty đã đóng vào quỹ BHXH là 1.622.233.187đồng
lớn hơn so với số tiền phải đóng 1.496.137.500 đồng là 9.258.989 đồng và số dư
được chuyển sang kỳ sau.
- Năm 2013, số tiền công ty đã đóng vào quỹ BHXH là 2.168.691.789 đồng,
lớn hơn so với số tiền phải đóng 2.060.257.200đồng là12.258.654 đồng và số tiền
dư được chuyển sangcho kỳ sau.
- Với những thành tựu đạt được từ năm 2012, 2013. Năm 2014, công ty đã
đóng 2.389.767.663 đồngvới số tiền phải đóngvào quỹ BHXH là2.270.279.280
đồng , số dư từ năm 2013 chuyển qua ( số dư 2013 là 12.258.654 đồng ), đến cuối
kỳ năm 2014, số tiền dưcủa công ty trong quỹ BHXH là 985.587đồng .
 Trong nền kinh tế đang gặp khó khăn hiện nay không ít các công ty vì lợi
ích của mình, không đóng đủ vào quỹ BHXHgây ra tình trạng nợ đọng và nhiều
công ty đã bị khởi tố vì vấn đề này. Tuy nhiên, khi thấy được tình hình nợ đọng
BHXH của công ty năm 2012- 2014 quả là một thành tựu đáng ghi nhận của công
tytrong việc chấp hành tốt công tác thực hiện BHXH, nâng cao ý thức tuân thủ pháp
luật về BHXH của công ty luôn hoàn thành đầy đủ trách nhiệm nộp đúng, nộp đủ,
nộp kịp theo thời hạn theo pháp luật quy định về BHXH nên không có trường hợp
nợ đọng BHXH trong giai đoạn 2012-2014 như đã thống kê.
 Có được thành quả trên, không thể không kể tới sự quan tâm, chỉ đạo sát
sao của ban lãnh đạo công ty cũng như sự phối hợp nhuần nhuyễn và tác phong làm
việc đầy trách nhiệm của cán bộ Bảo hiểm xã hội .
3.2.2.Tình hình cấp sổ BHXH, quy trình cấp sổ BHXH cho NLĐtại Công ty
TNHH TMDV Sao Nam Việt
20
GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm
Công tác quản lý hồ sơ tham gia BHXH là công việc rất phức tạp, ảnh hưởng
trực tiếp đến quyền lợi của người lao động, do vậyđối với người lao động, sổ bảo
hiểm xã hội có vai trò quan trọng vì đó là cơ sở pháp lý để biết được quá trình , mức
lương đóng bảo hiểm xã hội,cũng như các phụ cấp của người lao động được hưởng
để giải quyết các chế độ cho người lao động .
Công ty luôn chấp hành tuân thủ theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội và
quy định của cơ quan Bảo hiểm xã hội để làm tốt công tác cấp sổ cho người lao
động cụ thể như sau :
21
GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm
Bảng 3.7 : Tình hình cấp sổ BHXH cho người lao động tham gia BHXH tại
Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt( 2012 – 2014)
Chỉ tiêu
Năm
2012 2013 2014
Số lao động tham gia BHXH ( ĐVT: người) 401 399 446
Số lao động tham gia BHXH được cấp sổ: ( ĐVT: người) 401 399 446
Số lao động tham gia BHXH chưa được cấp sổ:
( ĐVT: người)
0 0 0
Tỷ lệ NLĐ được cấp sổ BHXH so với NLĐ chưa được
cấp sổ:( ĐVT:%)
100 100 100
Nguồn: Phòng Nhân sự Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
Qua bảng số liệu trên, cho ta thấy số người tham gia BHXH tại công ty đều
được cấp sổ đầy đủ.
- Năm 2012, 2013, 2014 tỷ lệ người lao động cấp sổ BHXH đều đạt 100%.
Công ty luôn chấp hành tuân thủ theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội và
quy định của cơ quan Bảo hiểm xã hội với100% người lao động được tham gia cấp
sổ từ năm 2012-2014,đồng thời nâng cao nhận thức về quyền lợi và trách nhiệm của
công ty đối với người lao động. Công ty có hợp đồng từ 3 tháng trở lên đều được
tham gia BHXH và được cấp sổ BHXH đầy đủ; công ty luôn bổ sung, thay đổi
thông tin kịp thời khi có sự thiếu sót hay sai thông tin ảnh hưởng đến quyền lợi
người lao động,hoàn tất thủ tục đề nghị cấp sổ
Tuy nhiên, việc cấp sổ BHXH cho người lao động tại công ty vẫn còn một số
vướng mắc khi lập hồ sơ đề nghị cấp sổ BHXH ban đầu, như: người lao động kê
khai không đúng về họ, tên, ngày tháng năm sinh, sai số chứng minh nhân dân,
chức danh công việc làm, điều kiện làm việc, tiền lương… Nguyên nhân của những
sai sót nêu trên trước hết là do xuất phát từ nhu cầu cần việc làm nhưng không hiểu
rõ quy định của Nhà nước về độ tuổi làm việc, nên người lao động khi lập hồ sơ xin
việc thường ghi không đúng ngày, tháng, năm sinh vì sợ không đảm bảo yêu cầu
của công ty. Đồng thời bản thân người lao động cũng chưa nhận thức đúng đắn về
22
GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm
tính pháp lý của hồ sơ cá nhân, đôi khi tự thêm hoặc sửa lại tên đệm theo ý của
mìnhgây khó khăn cho công ty và mất quyền lợi cho người lao động .
Luật BHXH quy định: “Người tham gia bảo hiểm xã hội được cấp sổ BHXH
làm cơ sở để giải quyết các chế độ BHXH: ốm đau, thai sản, tai nạn lao động-bệnh
nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất và bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật Bảo
hiểm xã hội”. Vì vậy, một khi sổ BHXH không khớp đúng với nhân thân sẽ gây
nhiều khó khăn cho cơ quan BHXH khi giải quyết các chế độ
Quy trình cấp sổ BHXH cho người lao động tham gia BHXH:
- Hồ sơ đăng ký tham gia BHXHBB:
- Tờ khai cá nhân của NLĐ theo mẫu A01-TS
- Danh sách NLĐ đề nghị cấp sổ thẻ BHXH, BHYT do NSDLĐ lập theo mẫu
A01a-TS
- Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
giấy phép hoạt động đối với NSDLĐ tham gia BHXH lần đầu; hợp đồng lao động
đối với NSDLĐ là cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động.
Quy trình cấp sổ BHXHBB cho NLĐ:
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng
làm việc hoặc tuyển dụng, NSDLĐ nộp hồ sơ tham gia BHXH ( đã nêu trên) cho
cơ quan BHXH.
-Cơ quan BHXH tiếp nhận hồsơ, hoàn thiện các nội dung trong Sổ BHXH.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của NSDLĐ, tổ chức
BHXH có trách nhiệm cấp sổ BHXH cho NLĐ.
 Các quy trình trên được cán bộ phụ trách BHXH của công ty thực hiện khá
tốt, thông tin chính xác cho NLĐ. Công tácbảo quản sổ, ghi chép sổ cũng được thực
hiện nghiêm túc,cẩn thận, đầy đủ cho từng đối tượng NLĐ. Đây là một điểu tự hào
trong công tác thực hiện BHXH tại công ty
3.2.3.Tình hình giải quyết chế độ ốm đau, thai sản, nghỉ dưỡng phục hồi sức
khỏe cho NLĐ tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
3.2.3.1.Tình hình giải quyết chế độ ốm đau
Theo báo cáo của phòng nhân sự của công ty , thống kê kết quả giải quyết chế
độ ốm đau trong giai đoạn 2012– 2014 được thể hiện qua bảng số liệu sau :
23
GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm
Bảng 3.8: Số lượtngười lao động nghỉ hưởng chế độ ốm đau tại Công ty TNHH
TMDV Sao Nam Việt (2012– 2014)
Chỉ tiêu
Năm
2012 2013 2014
Số LĐ tham gia BHXH (ĐVT: người) 401 399 446
Số LĐ nghỉ hưởng chế độ ốm đau:
(ĐVT:lượt người)
- Lượng tăng giảm tuyệt đối (ĐVT:lượt
người)
- Lượng tăng giảm tương đối (ĐVT: %)
72
_
_
101
29
40.28
90
-11
-10.89
Tỷ lệ LĐ nghỉ hưởng chế độ ốm đau trên
số LĐ tham gia BHXH (ĐVT: %)
17,95 25.31 20.18
Nguồn: Phòng nhân sự Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
Nhận xét:
Qua bảng số liệu trên ta thấy rằng, số lượt người nghỉ hưởng chế độ ốm đau
có những thay đổi như sau:
- Năm 2012, có 72 lượt người nghỉ hưởng chế độ ốm đau, trong tổng số 401
người tham gia BHXH chiếm tỷ lệ 17,95%.
- Năm 2013, số lượt người nghỉ hưởng chế độ ốm đau là 101 người, so với
năm 2012 tăng thêm 29 người, tương ứng với tăng 40.28%. Tỷ lệ người lao động
tham gia BHXH nghỉ hưởng chế độ ốm đau trong năm chiếm khoảng 25.31% so với
số lao động tham gia BHXH.
- Năm 2014, so với năm 2013, số lượt người nghỉ hưởng chế độ ốm đau có xu
hướng giảm xuống 11 ngườitương ứng giảm 10.89%. Tỷ lệ người lao động nghỉ
hưởng chế độ ốm đau so với tổng số lao động tham gia BHXH là 20,18%.
 Số lượt nghỉ hưởng chế độ ốm đau trong công ty có sự tăng giảm không
đồng đều từ năm 2012 đến năm 2014, nhưng nhờ có sự quan tâm tận tình của ban
giám đốc và sự bố trí cơ sở vật chất khoa học tại công ty nên sức khỏe người lao
động luôn được đảm bảo một cách tốt nhất. Đối với trường hợp bị ốm đau công ty
24
GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm
luôn hỏi thăm tận tình, động viên nhân viên mau chóng khỏe tạo điều kiện thuận lợi
để người lao động đi làm lại đầy đủ.
Bảng 3.9 : Số tiền Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt chi trả chế độ ốm đau
cho NLĐ nghỉ hưởng chế độ ốm đau (2012 – 2014)
Chỉ tiêu Năm
2012 2013 2014
Tổng số tiền phải đóng vào quỹ
ốm đau, thai sản:(ĐVT:đồng)
204.018.750 257.532.150 283.784.910
Số tiền doanh nghiệp giữ lại 2%
số tiền thu nộp BHXH để chi trả
chế độ :(ĐVT:đồng)
136.012.500 171.688.100 189.189.940
Số tiền chi trả chế độ ốm
đau:(ĐVT:đồng)
- Lượng tăng giảm tuyệt
đối:(ĐVT:đồng)
- Lượng tăng giảm tương đối(ĐVT:
%)
20.736.159
_
_
27.204.387
6.468.228
31.19
25.394.867
-1.809.520
-6.65
Tỷ lệ số tiền chi trả thực tế chế độ
ốm đau so với số tiền doanh
nghiệp giữ lại (ĐVT: %)
15.24 15.85 13.42
Nguồn: Phòng nhân sự Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
Nhận xét:
Trong 3 năm 2012 – 2014 số tiền công ty chi trả cho chế độ ốm đau tăng qua
các năm :
- Năm 2012, với số lượt người nghỉ hưởng chế độ ốm đau là 72 người, công ty
đã chi trả số tiền trợ cấp tương ứng là 20.736.159 đồng . So với tổng số tiền công ty
giữ lạitheo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, số tiền chi trả trợ cấp chiếm tỷ lệ
15.24 %.
25
GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm
- Năm 2013, toàn công ty có 101 lượt người nghỉ hưởng chế độ ốm đau, công
ty chi trả số tiền trợ cấp là 27.204.387 đồng , chiếm 15.85 % so với tổng số tiền
công ty giữ lại theo quy định. So với năm 2012, số tiền công ty chi trả trợ cấp tăng
6.468.228 đồng , tương ứng với tăng 31.19 %.
- Năm 2014, tổng số tiền công ty chi trả trợ cấp ốm đau là 25.394.867 đồng
,cho 90 lượt người nghỉ hưởng chế độ, chiếm tỷ lệ 13.42 % so với tổng số tiền công
ty giữ lại. Do năm 2014, số lượt người nghỉ hưởng chế độ ốm đau của công ty giảm
hơn so với năm 2013, nên số tiền chi trả trợ cấp cũng giảm 1.809.520đồng, tương
ứng giảm 6.65%.
Theođiều 92 của Luật BHXH quy định hằng tháng, người sử dụng lao động
đóng trên quỹ tiền lương, tiền công đóng BHXH của người lao động, trong đó: 3%
vào quỹ ốm đau và thai sản; trong đó người sử dụng lao động giữ lại 2% để trả kịp
thời cho người lao động đủ điều kiện hưởng chế độ ốm đau, thai sản, nghỉ dưỡng
sức phục hồi sức khoẻ sau ốm đau, thai sản.và thực hiện quyết toán hằng quý với tổ
chức BHXH.
 Trong tổng số các trường hợp xét duyệt chế độ ốm đau thì hầu hết các
trường hợp nghỉ ốm đau chỉ là bệnh thông thường và chăm sóc con ốm cho nên thời
gian nghỉ hưởng chế độ trong vòng 1 tháng, có trường hợp chỉ nghỉ 1 tuần,do vậy số
tiền chi trả chỉ chiếm tỷ lệ so với tổng số tiền công ty giữ lại để giải quyết chế độ
ốm đau, thai sản cho NLĐ.
 Bên cạnh việc chi trả trợ cấp theo quy định, công ty còn có những khoản
chi phí hỗ trợ cho người lao động khi họ gặp ốm đau và tạo mọi điều kiện để NLĐ
đi khám chữa bệnh, giúp họ mau chóng hồi phục để trở lại làm việc bình
thường.Chính nhờ các yếu tố trên mà người lao động tại công ty luôn an tâm, tin
tưởng và sẵn sàng cống hiến hết sức mình cho công việcgóp phần ổn định hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, làm ra nhiều sản phẩm, bảo đảm cho công ty
hoạt động bình thường và phát triển. Đây là món quà to lớn mang lại hiệu quả cao
về sản phẩm, doanh thu cho công ty .
26
GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm
3.2.3.2.Giải quyết chế độ thai sản
Bên cạnh việc giải quyết tốt chế độ ốm đau cho NLĐ, công ty còn thực hiện
tốt công tác chi trả trợ cấp thai sản và hướng dẫn cho NLĐ hoàn thành thủ tục hồ sơ
trình lên cơ quan BHXH xét duyệt.
Theo báo cáo của công ty , thống kê kết quả giải quyết chế độ thai sản số lượt
người nghỉ hưởng chế độ thai sản của công ty được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 3.10 : Số lượt người lao động nghỉ hưởng chế độ thai sản tại Công ty
TNHH TMDV Sao Nam Việt( 2012 – 2014)
Chỉ tiêu
Năm
2012 2013 2014
Số lượng LĐ tham gia BHXH( ĐVT: người) 401 399 446
Số lượng LĐ hưởng chế độ thai sản(ĐVT:lượt người)
- Lượng tăng giảm tuyệt đối(ĐVT:lượt người)
- Lượng tăng giảm tương đối ( ĐVT:%)
26
_
_
24
-2
-7.69
29
5
20.83
Tỷ lệ LĐ hưởng chế độ thai sản so với số LĐ tham
gia BHXH (ĐVT:%)
6.48 6.02 6.5
Nguồn: Phòng nhân sự Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
Nhận xét:
Qua bảng 3.10 , ta thấy số lượt người lao động nghỉ hưởng chế độ thai sản
trong ba năm 2012- 2014 tăng đều ,nhưng chiếm tỷ lệ rất nhỏ so với tổng số người
tham gia BHXH tại công ty .
- Năm 2012, có 26 lượt người nghỉ hưởng chế độ thai sản, so với tổng số lao
động tham gia BHXH chiếm 6.48%.
- Năm 2013, công ty có 24lượt người nghỉ hưởng chế độ thai sản, giảm 2
người so với năm 2012, tương ứng giảm 7.69 % chiếm 6.02 % trong tổng số người
tham gia BHXH.
- Năm 2014, trong tổng số 29 lượt người nghỉ hưởng thai sản, tăng hơn 5
người so với năm 2013,tương ứng tăng 20.83% và chiếm tỷ lệ 6.5 % so với tổng số
lao động tham gia BHXH tại công ty.
27
GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm
 Do đặc thù của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt chuyên sản xuất,
kinh doanh các mặt hàng về sợi , vải mang tính chất gia công là chủ yếu nên rất cần
nhiều lao động nữ. Số lao động nữ từ năm 2012 đến năm 2014 tăng nhanh, chiếm tỉ
lệ gần gấp đôi so với lao động nam. Tuy nhiên , vì kế hoạch hóa gia đình, và chi phí
trang trải cuộc sống có hạn nên số lượng người nghỉ thai sản của công ty qua các
năm vẫn chiếm tỷ lệ thấp so với tổng số người tham gia BHXH.
Bảng 3.11: Số tiền chi trả chế độ thai sản cho người lao động tại Công ty
TNHH TMDV Sao Nam Việt (2012-2014)
Chỉ tiêu Năm
2012 2013 2014
Tổng số tiền phải đóng vào quỹ
ốm đau, thai sản:(ĐVT:đồng)
204.018.750 257.532.150 283.784.910
Số tiền doanh nghiệp giữ lại 2%
số tiền thu nộp BHXH để chi trả
chế độ :(ĐVT:đồng)
136.012.500 171.688.100 189.189.940
Số tiền chi trả trợ cấp thai sản
(ĐVT: đồng)
- Lượng tăng giảm tuyệt đối( ĐVT:
đồng)
- Lượng tăng giảm tương đối( ĐVT:
%)
42.546.874
_
_
56.584.365
14.037.491
32.99
69.265.700
12.681.335
22.41
Tỷ lệ số tiền chi trả thực tế chế độ
thai sản so với số tiền doanh
nghiệp giữ lại (ĐVT: %)
31.28 32,96 36.61
Nguồn: Phòng nhân sự Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
Nhận xét:
Từ bảng số liệu trên, ta thấy rằng số tiền công ty chi trả chế độ thai sản cho
người lao động đều tăng qua các năm, cụ thể như sau:
28
GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm
- Năm 2012, số tiền chi trả trợ cấp chế độ thai sản cho NLĐ tại công ty là
42.546.874 đồng.
- Năm 2013, số tiền chi trả thực tế cho chế độ thai sản là 56.584.365 đồng ,
tăng hơn so với năm 2012 là 14.037.491 đồng, tương đương tăng 32.99 %.
- Năm 2014, công ty đã chi 69.265.700 đồng cho chế độ thai sản, tăng hơn so
với năm 2013 là 12.681.335 đồng , tương ứng tăng 22.41%.
 Từ năm 2012dến năm 2014, mức tiền lương tối thiểu được công ty áp dụng
đều tăng dẫn đến tiền lương làm căn cứ tính trợ cấp cho NLĐ nghỉ hưởng chế độ
thai sản cũng tăng lên. Chính vì thế, số tiền chi trả trợ cấp thai sản cho NLĐ tại
công ty tăng lên qua các năm.
Mặc dù số tiền chi trả chế độ thai sản tăng lên qua các năm, nhưng so với
tổng số tiền công ty giữ lại để chi trả chế độ ốm đau, thai sản thì vẫn chiếm tỷ lệ
không cao:
- Năm 2012, tỷ lệ số tiền chi trả trợ cấp thai sản cho NLĐ chỉ chiếm 31.28 %.
- Năm 2013, so với tổng số tiền công ty giữ lại, số tiền mà công ty chi trả
trợcấp thai sản cho NLĐ chiếm 32, 96%.
- Năm 2014, tỷ lệ giữa số tiền chi trả trợ cấp thai sản với số tiền công ty giữ lại
là 36.61%.
 Nguyên nhân tỷ lệ giữa số tiền chi trả trợ cấp thai sản so với tổng số tiền
công ty giữ lại thấp là do số người hưởng chế độ thai sản thấp hơn rất nhiều so với
số người tham gia BHXH .
3.2.3.3.Tình hình giải quyết chế độ nghỉ dưỡng phục hồi sức khỏe tại Công ty
TNHH TMDV Sao Nam Việt
Theo số liệu do Phòng Nhân sự công ty cung cấp, trong ba năm (2012 –
2014), công ty chưa có trường hợp nghỉ hưởng dưỡng sức sau khi nghỉ hưởng chế
độ ốm đau, chỉ có trường hợp NLĐ xin nghỉ dưỡng sức sau khi nghỉ hưởng chế độ
thai sản. Cụ thể được thể hiện qua bảng thống kê sau:
Bảng 3.12: Tình hình giải quyết chế độ nghỉ dưỡng phục hồi sức khỏe sau thai
sản tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt( 2012– 2014)
Chỉ tiêu Năm
29
GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm
2012 2013 2014
Số lượt người hưởng chế độ thai sản(ĐVT:lượt
người)
- Lượng tăng giảm tuyệt đối(ĐVT:lượt người)
- Lượng tăng giảm tương đối ( ĐVT:%)
26
_
_
24
-2
-7.69
29
5
20.83
Số lượt người nghỉ dưỡng phục hồi sức khỏe
sau khi sinh (ĐVT:lượt người)
0 0 1
Số tiền chi trả chế độ nghỉ DSPHSK sau thai
sản (ĐVT: đồng)
0 0 7.512.500
Nguồn: Phòng nhân sự Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
Nhận xét:
Thông qua bảng thống kê, ta thấy được năm 2012- 2014 toàn công ty có số
lượt người nghỉ dưỡng phục hồi sức khỏe sau khi sinh tăng đều nhưng rất nhỏ ,
thậm chí không có so với số lượt người hưởng chế độ thai sản.
- Năm 2012 có 26 số lượt người nghỉ hưởng chế độ thai sản , trong đó không
có số người nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khỏe .
- Năm 2013 so với năm 2012, số lượt người nghỉ hưởng chế độ thai sản có xu
hướng giảm xuống 2 người, tương ứng giảm 7.69 % , trong đó không có số người
nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khỏe .
- Năm 2014, số lượt người nghỉ hưởng chế độ thai sản tăng lên 5 người , tương
ứng với tăng 20.83%. Trong tổng số 29 lượt người nghỉ hưởng chế độ thai sản, có 1
trường hợp xin nghỉ DSPHSK với tổng số tiền trợ cấp được nhận là 7.512.500đồng.
 Bên cạnh việc giúp đỡ NLĐ trong việc hoàn thành thủ tục, hồ sơ để nhận
hưởng chế độ và chi trả số tiền trợ cấp đúng, đủ. Công ty còn thường xuyên tổ chức
thăm hỏi người lao động lúc ốm đau, thai sản và trợ cấp một phần nhỏ được trích
trong quỹ Công đoàn. Theo Luật Công đoàn quỹ này nhằm góp phần bảo đảm cuộc
sống, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động; mặt khác để
bảo đảm vai trò gắn chặt tình đoàn kết, gắn bó giữa công ty trong việc xây dựng
quan hệ lao động hài hòa, tiến bộ, giáo dục, động viên người lao động thực hiện tốt
công việc, góp phần ổn định hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, làm
ra nhiều sản phẩm, bảo đảm cho công ty hoạt động bình thường và phát triển. Đây
30
GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm
được xem là một trong những mặc tích cực đối với việc chăm lo đời sống tinh thần
cho NLĐ làm việc tại công ty.
3.2.3.4.Tình hình quyết toán số tiền chi trả các chế độ ốm đau, thai sản, nghỉ
DSPHSK tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
Theo quy định của Cơ quan BHXH thành phố Hồ Chí Minh, hằng quý, công
ty được giữ lại 2% quỹ tiền lương, tiền công đóng BHXH của những người lao
động tham gia BHXH để chi trả kịp thời cho người lao động đủ điều kiện hưởng các
chế độ ốm đau, thai sản và thực hiện quyết toán hằng quý với cơ quan BHXH như
sau
Bảng 3.13: Quyết toán số tiền chi trả trợ cấp ốm đau, thai sản, nghỉ DSPHSK
sau thai sản tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt ( 2012 – 2014)
Chỉ tiêu Năm
2012 2013 2014
Tổng số tiền phải đóng vào quỹ ốm
đau, thai sản:(ĐVT:đồng)
204.018.750 257.532.150 283.784.910
Số tiền doanh nghiệp giữ lại 2% số
tiền thu nộp BHXH để chi trả chế
độ :(ĐVT:đồng)
136.012.500 171.688.100 189.189.940
Tổng số tiền chi trả ốm đau, thai
sản, nghỉ DSPHSK sau thai
sản:(ĐVT:đồng)
63.283.033 83.788.752 102.173.067
Tổng số tiền quyết toán
(ĐVT:đồng)
Thừa
72.729.467
Thừa
87.899.348
Thừa
87.016.873
Nguồn: Phòng nhân sự Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
Nhận xét:
Từ năm 2012- 2014 tổng số tiền quyết toán chi trả trợ cấp ốm đau, thai sản,
nghỉ DSPHSK tại công ty đều dư và được đưa cho cơ quan BHXH theo quy định
của Luật Bảo hiểm xã hội:
31
GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm
- Năm 2012, sau khi chi trả các chế độ ốm đau, thai sản, nghỉ DSPHSK công
ty đã trả về cho cơ quan BHXH với số tiền là 72.729.467 đồng .
- Năm 2013, số tiền dư sau khi đã chi trả trợ cấp cho NLĐ nghỉ hưởng các chế
độ là 87.899.348 đồng và số tiền này đã được đưa trả cho cơ quan BHXH theo đúng
quy định.
- Năm 2014, công ty đã quyết toán chi trả về cho cơ quan BHXH thành phố
Hồ Chí Minh với số tiền là 87.016.873 đồng .
 Cùng với sự nỗ lực của Ban giám đốc và tập thể người lao động, công ty đã
hạn chế được những rủi ro trong quá trình làm việc. Nhờ vậy mà từ năm 2012-2014,
công ty chưa có trường hợp nghỉ ốm đau phải điều trị dài ngày, giảm bớt một phần
chi rất lớn trong tổng quỹ BHXH.
 Đồng thời với việc chi trả trợ cấp đủ, đúng, cho nên tại công ty chưa xảy ra
trường hợp khiếu nại về số tiền chi trả trợ cấp. Và sau mỗi quý công ty đều quyết
toán số dư nộp lại cho cơ quan BHXH thành phố theo đúng quy định của Luật Bảo
hiểm xã hội
3.2.4.Nhận xét , đánh giá thực trạng công tác BHXH tại Công ty TNHH TMDV
Sao Nam Việt.
Qua những phân tích về tình hình thực hiện công tác BHXH cho NLĐ tại công
ty ta có thể thấy được một số kết quả đạt được trong những năm qua , bên cạnh đó
còn có những tồn tại cần được khắc phục có hiệu quả .
3.2.4.1. Một số kết quả đạt được
Trong 3 năm vừa qua, tình hình tham gia BHXH, BHTN, BHYT cho người
lao động tại công ty đã có những thành tựu tăng trưởng tích cực về cả số lượng lẫn
chất lượng trong việc thực hiện nghiêm túc quyền và nghĩa vụ đăng ký tham gia
BHXH, BHTN, BHYT cho NLĐ ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên . Đồng
thời tổng quỹ lương làm căn cứ đóng BHXH cũng tăng đảm bảo cuộc sống ổn định
cho NLĐ và gia đình họ không những trong hiện tại mà còn đảm bảo được cả trong
tương lai khi họ về hưu . Bên cạnh đó thể hiện được sự cố gắng nỗ lực,có trách
nhiệm của toàn công ty trong việc thực hiện tốt Luật BHXH , Luật BHYT, chăm lo
tới đời sống tinh thần cho người lao động để đảm bảo quyền lợi và duy trì và phát
triển kinh doanh trước khủng hoảng kinh tế,
32
GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm
Có thể nói với những văn bản sửa đổi và những quy định bắt buộc tham gia
BHXH của cơ quan Nhà nước đã làm cho chính sách BHXH dần đi vào cuộc sống
của mỗi người dân Việt Nam , chính vì thế mà số người tham gia BHXH, BHTN,
BHYT không ngừng tăng lên hàng năm .
Tình hình thu , nộp BHXH liên tục tăng lên trong những năm qua với số thu
năm sau cao hơn năm trước dẫn đến số thu BHXH qua các năm cũng tăng lên rất
đáng kể. Bên cạnh đó , công ty được tuyên dương là nộp đúng, nộp đủ và kịp thời
hantheo thời gian cơ quan BHXH yêu cầu. Những khoản nợ BHXH ở những kỳ
trước được thanh toán đầy đủ. Vì vậy công ty ngày càng khắc phục tình trạng nợ
đọng quỹ BHXH.Tổng quỹ lương tăng, thúc đẩy cho số tiền đóng BHXH trích theo
lương, công ty đã góp phần tăng nguồn quỹ BHXH.
Về tình hình cấp sổ BHXH , thẻ BHYT cho người lao động thì công ty được
đánh giá là thực hiện tốt cụ thể 100% NLĐ trong công ty có hợp đồng từ 3 tháng trở
lên đều được tham gia BHXH và được cấp sổ BHXH đầy đủ đúng với quy trình do
Luật BHXH và cơ quan BHXH quy định. Cán bộ phòng nhân sự phụ trách BHXH
giúp đỡ NLĐ hoàn thành nhanh chóng thủ tục hồ sơ để cấp sổ cho họ, và thực hiện
tốt việc ghi chép, bảo quản sổ BHXH cho NLĐ
Tình hình giải quyết các chế độ BHXH ngắn hạn (ốm đau, thai sản, nghỉ
DSPHSK sau thai sản) tại công ty có thể thấy rằng công ty đã thực hiện tương đối
tốt công tác chi trả nhanh chóng ,kịp thời, đảm bảo tính “ chi đúng, chi đủ và kịp
thời đảm bảo quyền lợi cho người lao động. Có được kết quả trên là do nguồn thu
đảm bảo nguồn chi. Ngoài ra, công ty còn hướng dẫn, giải đáp thắc mắc cho NLĐ
hoàn thành thủ tục gửi lên cơ quan Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh để giải
quyết chế độ cho NLĐ gặp phải ốm đau, thai sản.
Trong 3 năm qua, công ty chưa xảy ra tình trạng NLĐ bị tai nạn lao động vì
một trong những thành tựu đáng chú ý về công tác thực hiện BHXH tại công ty từ
năm 2012 – 2014 đó là việc thực hiện tốt “ An toàn lao động” đảm bảo môi trường
làm việc cho NLĐ. Giảm thiểu tối đa trong việc chi trả chế độ từ quỹ BHXH.
Công ty có được những thành công này không thể không kể đến sự chỉ đạo sát
sao của ban lãnh đạo công ty và kết quả của công tác tuyên truyền Luật Bảo hiểm
xã hội, vận động và các chính sách của Đảng, Nhà nước và cơ quan Bảo hiểm xã
33
GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm
hội thành phố Hồ Chí Minh đã được tác động mạnh mẽ, có hiệu quả tới nhận thức
của doanh nghiệp và người lao động. Bên cạnh đó, Cơ quan Bảo hiểm xã hội thành
phố còn hướng dẫn cụ thể cho cán bộ phụ trách BHXH và NLĐ khi họ có những
thắc mắc cần giải đáp thông qua hệ thống wedside của cơ quan
Ngoài ra, công ty luôn tạo điều kiện cho NLĐ tham gia các buổi tập huấn phổ
biến Luật Lao động, Luật Bảo hiểm xã hội , Luật Bảo hiểm y tế để cán bộ phụ trách
BHXH biết thêm những quyền lợi khi tham gia ký kết hợp đồng và khi tham gia
BHXH nhằm thúc đẩy nâng cao trình độ chuyên môn của cán bộ phụ trách BHXH
của công ty thông qua các lớp tập huấn cho cơ quan BHXH tổ chức .
Tuy nhiên bên cạnh những mặc tích cực, công ty vẫn còn những mặc tồn tại
trong việc tham gia BHXH cho NLĐ.
3.2.4.2.Một số tồn tại cần khắc phục
Tỷ lệ người lao động tham gia BHXH, BHTN, BHYT tại công ty những năm
qua có tăng nhưng so với mặt bằng chung tổng số người lao động thì vẫn còn thấp.
Trong thời gian qua, công ty đã cấp 100% sổ BHXH cho người lao động tham
gia. Tuy nhiên, trong việc giải quyết các chế độ, công tác cấp sổ vẫn còn một số tồn
tại như: còn chậm một số vướng mắc khi lập hồ sơ đề nghị cấp sổ BHXH ban
đầu,việc bảo quản sổ BHXH còn sai sót về thất lạc hồ sơ còn gặp phải, hiện nay vẫn
còn 2 hồ sơ đang tạm tính là chưa được giải quyếtnhư: 1 trường hợp của công ty ở
Đồng Văn (Hà Giang) do quá xa so với thành phố Hồ Chí Minh,nên việc thực hiện
đầy đủ thủ tục để NLĐ tham gia BHXH vẫn còn gặp nhiều khó khăn ảnh hưởng
không nhỏ đến quyền lợi NLĐ khi NLĐ xảy ra rủi ro trong quá trình làm việc dẫn
đến giải quyết giấy tờ còn chậm .Và 1 trường hợp là do chấm dứt hợp đồng lao
động trước 6 năm mà chưa lấy sổ, nên công ty đang tìm lại sổ BHXH cho người lao
động này . Điều này gây mất thời gian tìm kiếm cho cán bộ phụ trách BHXH .
Thủ tục giấy tờ hành chính chưa được cải cách , còn rườm rà , rắc rối, gây khó
khăn cho người lao động khi họ xét duyệt để hưởng chế độ.
Trong tình hình suygiảm kinh tế vẫn tiếp diễn, công tác thực hiện chính sách
BHXH, BHYT của công ty vẫn còn một số hạn chế. Điều này ảnh hưởng không nhỏ
đến hoạt động sản xuất,doanh thu, lợi nhuận của công ty cũng như đời sống của
34
GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm
người dân. Chính vì vậy, công ty gặp khó khăn trong việc nộp BHXH đủ và đúng
kỳ hạn.
Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ công tác BHXH vẫn chưa tiến bộ, chưa áp
dụng phần mềm BHXH để đẩy mạnh công tác quản lý. Việc tổ chức các buổi tuyên
truyền phổ biến về Luật BHXH cho NLĐ chưa được tiến hành đầy đủ, chưa phong
phú và mới mẻ nên còn chưa thu hút sược sự chú ý quan tâm của người lao động .
Ngoài ra , người lao động còn gặp nhiều khó khăn, cản trở trong việc tiếp cận
các dịch vụ BHXH; tiếp cận, theo dõi các thông tin về BHXH liên quan đến việc
đóng - hưởng của người lao động, người sử dụng lao động và Nhà nước .
3.3. Một số giải pháp và kiến nghị công tác thực hiện bảo hiểm xã hội tại Công
ty TNHH TMDV Sao Nam Việt

Más contenido relacionado

Similar a Nâng cao hiệu quả công tác bảo hiểm xã hội tại công ty sao nam việt.docx

Đề Tài Nâng Cao Chất Lượng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất Gia C...
Đề Tài Nâng Cao Chất Lượng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất Gia C...Đề Tài Nâng Cao Chất Lượng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất Gia C...
Đề Tài Nâng Cao Chất Lượng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất Gia C...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Similar a Nâng cao hiệu quả công tác bảo hiểm xã hội tại công ty sao nam việt.docx (6)

Công tác tuyển dụng và biên chế nhân lực tại Công ty Sao Nam Việt.docx
Công tác tuyển dụng và biên chế nhân lực tại Công ty Sao Nam Việt.docxCông tác tuyển dụng và biên chế nhân lực tại Công ty Sao Nam Việt.docx
Công tác tuyển dụng và biên chế nhân lực tại Công ty Sao Nam Việt.docx
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty gia h...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty gia h...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty gia h...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty gia h...
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty Xây Dựng Vĩnh Phát, 9 điể...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty Xây Dựng Vĩnh Phát, 9 điể...Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty Xây Dựng Vĩnh Phát, 9 điể...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty Xây Dựng Vĩnh Phát, 9 điể...
 
Báo cáo thực tập khoa tài chính ngân hàng & kế toán kiểm toán Đại học Quốc tế...
Báo cáo thực tập khoa tài chính ngân hàng & kế toán kiểm toán Đại học Quốc tế...Báo cáo thực tập khoa tài chính ngân hàng & kế toán kiểm toán Đại học Quốc tế...
Báo cáo thực tập khoa tài chính ngân hàng & kế toán kiểm toán Đại học Quốc tế...
 
Báo Cáo Thực Tập Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty.doc
Báo Cáo Thực Tập Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty.docBáo Cáo Thực Tập Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty.doc
Báo Cáo Thực Tập Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty.doc
 
Đề Tài Nâng Cao Chất Lượng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất Gia C...
Đề Tài Nâng Cao Chất Lượng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất Gia C...Đề Tài Nâng Cao Chất Lượng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất Gia C...
Đề Tài Nâng Cao Chất Lượng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất Gia C...
 

Más de Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149

Más de Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 (20)

Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...
 
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.doc
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.docBáo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.doc
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.doc
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docx
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docxNâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docx
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docx
 
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docx
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docxBáo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docx
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docx
 
Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...
Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...
Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...
 
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docxHoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
 
Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...
Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...
Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...
 
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docxGiải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
 
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.doc
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.docBáo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.doc
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.doc
 
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.doc
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.docCải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.doc
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.doc
 
Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...
Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...
Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...
 
Nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.doc
Nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.docNâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.doc
Nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.doc
 
Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...
Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...
Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...
 
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...
 
Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..doc
Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..docHoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..doc
Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..doc
 
Báo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docxBáo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docx
 
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docxPhân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docx
 
Công tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.doc
Công tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.docCông tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.doc
Công tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.doc
 
Báo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docxBáo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docx
 
Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...
Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...
Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...
 

Último

Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietNguyễn Quang Huy
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf4pdx29gsr9
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 

Último (20)

Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 

Nâng cao hiệu quả công tác bảo hiểm xã hội tại công ty sao nam việt.docx

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 i Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC BẢO HIỂM XÃ HỘI TẠI CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT GVHD: T.S TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: ĐỖ HỮU TÂM MSSV: 1154010690 Lớp: 11DQD04 Tp.HCM, tháng 6 năm
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 ii Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC BẢO HIỂM XÃ HỘI TẠI CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT GVHD: T.S TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: ĐỖ HỮU TÂM MSSV: 1154010690 Lớp: 11DQD04 Tp.HCM, tháng 6 năm
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 iii Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 200… Tác giả (ký tên)
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 iv Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn các thầy (cô) trường ĐH Công Nghệ TP.HCM nói chung đã truyền đạt cho em nhiều kiến thức quý báu. Đặc biệt em rất cảm ơn Tiến sĩ Trương Quang Dũng là người hướng dẫn góp ý để em hoàn thành bài báo cáo thực tập này. Đồng thời em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc cùng toàn thể cán bộ công nhân viên của Công ty đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành tốt bài báo cáo này. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn các anh chị ở phòng kế toán đã tận tình chỉ dạy giúp em tìm hiểu thực tế về công tác lễ tân tại Công ty cũng như hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Qua thời gian học tập tại trường cùng với thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty em đã từng bước trang bị kiến thức và học hỏi kinh nghiệm cho bản thân để làm việc vững vàng hơn trong chuyên môn nghề nghiệp sau này. Cuối cùng, với lòng quý trọng và biết ơn sâu sắc em xin kính chúc thầy (cô) dồi dào sức khỏe và thành đạt hơn nữa trong sự nghiệp, chúc quý Công ty ngày càng phát triển lớn mạnh trong lĩnh vực kinh doanh. Em xin chân thành cảm ơn. Tp.Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2015 Sinh viên thực hiện
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 v Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên : ......................................................................................... MSSV : ............................................................................................................... Khoá : ................................................................................................................ 1. Thời gian thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 2. Bộ phận thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 4. Kết quả thực tập theo đề tài ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 5. Nhận xét chung ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... Ngày …..tháng ….năm 201… Đơn vị thực tập (ký tên và đóng dấu)
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 vi Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Tp.Hồ Chí Minh, ngày …. Tháng ….năm 201.. Giảng viên hướng dẫn
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 vii Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................1 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI.......................................2 1.1.Khái niệm và chức năng Bảo hiểm xã hội ..........Error! Bookmark not defined. 1.1.1. Khái niệm BHXH............................................Error! Bookmark not defined. 1.1.2. Chức năng BHXH...........................................Error! Bookmark not defined. 1.2.Tầm quan trọng của Bảo hiểm xã hội. ................Error! Bookmark not defined. 1.2.1. Đối với người lao động ...................................Error! Bookmark not defined. 1.2.2.Đối với chủ sử dụng lao động..........................Error! Bookmark not defined. 1.2.3. Đối với Nhà nước và xã hội...........................Error! Bookmark not defined. 1.3.Các chế độ BHXH...............................................Error! Bookmark not defined. 1.3.1. Chế độ BHXH bắt buộc ..................................Error! Bookmark not defined. 1.3.1.1. Đối tượng đóng ............................................Error! Bookmark not defined. 1.3.1.2. Mức đóng .....................................................Error! Bookmark not defined. 1.3.2. Chế độ BHXH tự nguyện................................Error! Bookmark not defined. 1.3.2.1. Đối tượng đóng ............................................Error! Bookmark not defined. 1.3.2.2. Mức đóng .....................................................Error! Bookmark not defined. 1.3.2.4.Tạm dừng đóng .............................................Error! Bookmark not defined. 1.3.3. Chế độ Bảo hiểm thất nghiệp..........................Error! Bookmark not defined. 1.3.3.1. Đối tượng đóng ...........................................Error! Bookmark not defined. 1.3.3.2. Mức đóng ....................................................Error! Bookmark not defined. 1.4.Qũy BHXH..........................................................Error! Bookmark not defined. 1.4.1. Khái niệm........................................................Error! Bookmark not defined. 1.4.2. Nguồn hình thành quỹ.....................................Error! Bookmark not defined. 1.4.3. Mục đích sử dụng quỹ BHXH ........................Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ SAO NAM VIỆT ........................................................................................................3 2.1.Giới thiệu chung về Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt ................................3 2.2.Chức năng, nhiệm vụ của công ty.........................................................................3 2.3 Cơ cấu tổ chức.......................................................................................................4
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 viii Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2.3.1. Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt......................................4 2.3.2.Chức năng từng bộ phận ....................................................................................4 2.4.Tình hình hoạt động của công ty Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt ............5 2.5.Thực trạng lao động tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt...........................6 2.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt 2012- 2014.............................................................................................................................7 2.6.Mục tiêu và phương hướng phát triển của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt .....................................................................................................................................8 2.6.1.Mục tiêu phát triển của công ty..........................................................................8 2.6.2.Phương hướng phát triển của công ty ................................................................8 CHƯƠNG 3.THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHO CÔNG TÁC BHXH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT.....................................................9 3.1.Tình hình sử dụng lao động tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt...............9 3.2.Tình hình tham gia BHXH, BHTN, BHYT cho người lao động tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt ...................................................................................12 3.2.1.Tình hình thu, nộp BHXH tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt............15 3.2.2.Tình hình cấp sổ BHXH, quy trình cấp sổ BHXH cho NLĐtại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt ...............................................................................................19 3.2.3.Tình hình giải quyết chế độ ốm đau, thai sản, nghỉ dưỡng phục hồi sức khỏe cho NLĐ tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt ................................................22 3.2.3.1.Tình hình giải quyết chế độ ốm đau..............................................................22 3.2.3.2.Giải quyết chế độ thai sản.............................................................................26 3.2.3.3.Tình hình giải quyết chế độ nghỉ dưỡng phục hồi sức khỏe tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt ...................................................................................28 3.2.3.4.Tình hình quyết toán số tiền chi trả các chế độ ốm đau, thai sản, nghỉ DSPHSK tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt................................................30 3.2.4.Nhận xét , đánh giá thực trạng công tác BHXH tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt. ..................................................................................................................31 3.2.4.1.Một số kết quả đạt được................................................................................31 3.2.4.2.Một số tồn tại cần khắc phục ........................................................................33 3.3. Một số giải pháp và kiến nghị công tác thực hiện bảo hiểm xã hội tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt ...................................................................................34
  • 9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 ix Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 3.3.1.Một số giải pháp...............................................Error! Bookmark not defined. 3.3.2.Một số kiến nghị ..............................................Error! Bookmark not defined. 3.3.2.1. Một số kiến nghị công tác thực hiện BHXH tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt ...................................................................Error! Bookmark not defined. 3.3.2.2. Một số kiến nghị cơ quan BHXH về các vấn đề liên quan thủ tục BHXH ...................................................................................Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN...............................................................Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................Error! Bookmark not defined.
  • 10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 x Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC VIẾT TẮT TNHH: Trách nhiệm hữu hạn TMDV: Thương mại dịch vụ BHXH: Bảo hiểm xã hội CNV: Công nhân viên BHYT: Bảo hiểm y tế BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
  • 11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 xi Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy tại công ty .......................................... 4 Biểu đồ 3.1 : Số lao động nữ so với số lao động nam tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt ( 2012-2014 ) .................. Error! Bookmark not defined.
  • 12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 xii Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 : Tỷ lệ đối tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN .Error! Bookmark not defined. Bảng 1.2 : Tỷ lệ đối tượng chỉ tham gia BHXH Error! Bookmark not defined. Bảng 1.3 : Tỷ lệ Người lao động là phu nhân (phu quân). Error! Bookmark not defined. Bảng 2.1: Cơ sở vật chất của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt .................5 Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của ......................................................7 Bảng 3.1: Tình hình sử dụng lao động tại công ty TNHH Sao Nam Việt ..........9 Bảng 3.2.: Tình hình ký kết hợp đồng lao động tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt ( 2012 – 2014)....................................................................................10 Bảng 3.3.:Tình hình số người tham gia BHXH, BHYT, BHTN tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt ( 2012 – 2014)....................................................12 Bảng 3.4. : So sánh số NLĐ tham gia BHXH, BHTN, BHYT tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt ( 2012 – 2014 )...................................................14 Bảng 3.5 : Tình hình thu, nộp BHXH tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt ( 2012 – 2014) ....................................................................................................15 Bảng 3.6 : Tình hình nợ đọng quỹ BHXH của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt( 2012 – 2014) .............................................................................................18 Bảng 3.7 : Tình hình cấp sổ BHXH cho người lao động tham gia BHXH tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt( 2012 – 2014).......................................21 Bảng 3.8: Số lượtngười lao động nghỉ hưởng chế độ ốm đau tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt (2012– 2014)..................................................................23 Bảng 3.9 : Số tiền Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt chi trả chế độ ốm đau cho NLĐ nghỉ hưởng chế độ ốm đau (2012 – 2014) .........................................24 Bảng 3.10 : Số lượt người lao động nghỉ hưởng chế độ thai sản tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt( 2012 – 2014).....................................................26 Bảng 3.11: Số tiền chi trả chế độ thai sản cho người lao động tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt(2012-2014) ........................................................27 Bảng 3.13: Quyết toán số tiền chi trả trợ cấp ốm đau, thai sản, nghỉ DSPHSK sau thai sản tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt ( 2012 – 2014) .............30
  • 13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 xiii Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Bảng 3.12: Tình hình giải quyết chế độ nghỉ dưỡng phục hồi sức khỏe sau thai sản tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt( 2012– 2014) ............................28
  • 14. 1 GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, việc thực hiện nghiêm chỉnh đầy đủ các chính sách chế độ Bảo hiểm xã hội không chỉ đảm bảo sự công bằng, gắn bó giữa người lao động với doanh nghiệp mà còn bảo đảm chính sách An sinh xã hội của quốc gia phát triển toàn diện hơn. Vì Bảo hiểm xã hội là một bộ phận lớn nhất trong hệ thống An sinh xã hội, là tiền đề và điều kiện để thực hiện tốt các chính sách An sinh xã hội , góp phần tích cực ổn định chính trị, đảm bảo công bằng xã hội và tự do đẩy mạnh sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước một cách bền vững . Thực hiện tốt Bảo hiểm xã hội là quyền cũng như trách nhiệm của mỗi doanh nghiệp hết sức quan trọng để đảm bảo sự công bằng giữa những người lao động làm việc trong các thành phần kinh tế khác nhau. Tuy nhiên, trên thực tế hiện nay, quyền bình đẳng trong việc hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội của người lao động chưa được đảm bảo, gây ra những hậu quả cho tương lai, làm ảnh hưởng lớn đến quá trình sản xuất của doanh nghiệp nói riêng và của xã hội nói chung, bởi trong quá trình thực hiện Bảo hiểm xã hội tại các doanh nghiệp luôn tìm cách né tránh đóng Bảo hiểm xã hội, lách luật, đóng ít hơn số lao động hiện có, đóng thấp hơn mức lương của người lao động , điều này ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền lợi của người lao động . Để chính sách Bảo hiểm xã hội trở thành chỗ dựa vững chắc hơn nữa cho người lao động , trách nhiệm không chỉ của riêng cơ quan Bảo hiểm xã hội, mà cần có sự chung tay góp sức của các ngành, các cấp, các doanh nghiệp sử dụng lao động trong việc thực hiện bảo hiểm xã hội và ngay cả bản thân người lao động cũng phải ý thức được trách nhiệm tham gia Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm thất nghiệp, Bảo hiểm y tế .Trước tính cần thiết và thực tế của vấn đề em đã chọn đề tài “ Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác bảo hiểm xã hội tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt ” đưa ra những vấn đề tổng quát về Bảo hiểm xã hội , thực trạng công tác Bảo hiểm xã hội tại công ty , đề xuất một số giải pháp và kiến nghị những vấn đề còn tồn tại trong công ty nhằm nâng cao hiệu quả công tác cũng như hoàn thiện chính sách Bảo hiểm xã hội của nước ta .
  • 15. 2 GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm 2. Mục tiêu nghiên cứu Làm rõ cơ sở lý luận về Bảo hiểm xã hộinói chung và các chế độ Bảo hiểm xã hộithực hiện tại doanh nghiệp nói riêng . Nghiên cứu thực trạng công tác Bảo hiểm xã hội tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt năm 2012, 2013, 2014 . Rút ra những nhận xét, đánh giá về kết quả đạt được và tồn tại cần khắc phục , đề xuất một số giải pháp và kiến nghị những vấn đề còn tồn tại trong công ty nhằm nâng cao hiệu quả công tác Bảo hiểm xã hộitại công ty tốt hơn trong thời gian tới . 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu: tình hình thực hiện Bảo hiểm xã hội cho người lao động tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt . Phạm vi nghiên cứu: quá trình thực hiện công tác Bảo hiểm xã hội cho người lao động tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt từ năm 2012- 2014 . 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp trưng cầu ý kiến bằng bảng hỏi cán bộ Bảo hiểm xã hội trong Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt . Phương pháp nghiên cứu tài liệu, thu thập tài liệu từ đó làm cơ sở cho hoạt động phân tích , so sánh giải thích, tổng hợp số liệu kết hợp phân tích lý luận thực tiễn . Phương pháp quan sát cán bộ Bảo hiệm xã hội trong thời gian thực tập . 5. Kết cấu đề tài Đề tài nghiên cứu gồm 3 chương : Chương I: Cơ sở lý luận về Bảo hiểm xã hội Chương II: Tổng quan về Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt Chương III: Thực trang và giải pháp và khuyến nghị đẩy mạnh công tác thực hiện Bảo hiểm xã hội tại TNHH TMDV Sao Nam Việt
  • 16. 3 GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ SAO NAM VIỆT 2.1.Giới thiệu chung về Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt  Tên giao dịch: SAO NAM VIET CO.,LTD  Địa chỉ: 184/26 Bãi Sậy, Phường 12, Quận 6, Thành Phố Hồ Chí Minh  Giám đốc/Đại diện pháp luật: Trần Ngọc Yến Phượng  Giấy phép kinh doanh: 0309264505 | Ngày cấp: 05/08/2009  Mã số thuế: 0309264505  Ngày hoạt động: 01/10/2009  Hoạt động chính: Kinh doanh vải sợi, in vải công nghiệp 2.2.Chức năng, nhiệm vụ của công ty  Chức năng - Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược kinh doanh các sản phẩm sợi, vải mộc, vải thành phẩm, sản phẩm may mặc nội địa phù hợp với yêu cầu thị trường và năng lực sản xuất của công ty. - Xây dựng tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất của công ty, đảm bảo hiệu quả kinh doanh. - Xây dựng kiểm soát giá thành kế hoạch của sản phẩm. - Tổng hợp, xây dựng và cung cấp vật tư kỹ thuật phục vụ sản xuất. - Quản lý hệ thống kho hàng, tiếp nhận đảm bảo vật tư hàng hóa. - Phối hợp với các đơn vị khác để hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị mình và của toàn ngành. - Duy trì và phát triển ngành sợi, nâng cao doanh số cho công ty trong điều kiện kinh tế cạnh tranh gay gắt.  Nhiệm vụ - Tổ chứcgiám sát, đôn đốc việc thực hiện và hoàn thành kế hoạch với số lượng và chất lượng. Đảm bảo sản xuất công ty ổn định ,đầy đủ việc làm cho người lao động .Khi có khó khăn phát sinh ảnh hưởng đến sản xuất phải chủ động kịp thời báo cáo lãnh đạo để có biện pháp giải quyết.
  • 17. 4 GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm - Quản lý cán bộ công nhân viên đúng theo chính sách , không ngừng đào tạo , nâng cao tay nghề về trình độ chuyên môn của cán bộ công nhân viên để tăng hiệu quả tốt cho sản xuất và đem lại chất lượng tốt cho sản phẩm. - Đảm bảo sản xuất kinh doanh thường xuyên có lãi, trường hợp quá khó khăn ít nhất cũng phải hòa vốn. - Nghiên cứu và nắm vững nhu cầu thị trường , thị hiếu người tiêu dùng trong từng giai đoạn , tổ chức những phương án tối ưu. - Tăng cường công tác tuyên truyền , quảng cáo , giới thiệu hàng mẫu và các cuộc ký kết hợp đồng thương mại. 2.3 Cơ cấu tổ chức 2.3.1. Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy tại công ty Nguồn: Báo cáo tình hình tổ chức nhân sự công ty 2.3.2.Chức năng từng bộ phận - Đại hội đồng cổ đông: Có nhiệm vụ bầu ra hội đồng quản trị để chỉ đạo, kiểm soát, điều phối mọi hoạt động của công ty. - Hội đồng quản trị: Có nhiệm vụ điều hành và quản lý toàn bộ hệ thống công ty, quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển kinh doanh của công ty - Ban kiểm soát: Bên cạnh Hội đồng Quản trị còn có 2 thành viên Ban kiểm soát do Đại hội cổ đông bầu ra có trách nhiệm thực hiện hoạt động thanh tra và kiểm soát. ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ TỔNG GIÁM ĐỐC P.Kinh doanh P.Kế toán tài chính P. Nhân sự N/M Sợi 1 N/M Sợi 2 BAN KIỂM SOÁT
  • 18. 5 GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm - Tổng giám đốc: Chịu trách nhiệm quản lý và điều hành toàn bộ mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. - Phòng kinh doanh: Giúp Tổng Giám đốc về tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất hàng ngày,hnàg tuần,hàng tháng, quý, năm. Thực hiện các hợp đồng, tổ chức tiếp nhận nguyên vật liệu, cân đối nguyên vật liệu cho sản xuất, lập kế hoạch và theo dõi nhu cầu mua vật tư để sản xuất. - Phòng kế toán tài chính: chịu trách nhiệm lập các chứng từ ban đầu, ghi chép sổ sách kế toán, tổng hợp các báo cáo kế toán hàng tháng, hàng quý, hàng năm cho Tổng Giám đốc công ty và các cơ quan chức năng. Tham mưu cho Tổng Giám đốc về quản lý tài chính, phân tích tình hình sản xuất kinh doanh nhằm phát huy khả năng tiềm tàng và khắc phục những sai sót. - Phòng nhân sự: phụ trách về hành chính, nhân sự, lao động tiền lương, là nơi trực tiếp nắm tình hình nhân sự, điều phối và định mức lao động hợp lý, quản lý công việc của toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty. - Các quản đốc nhà máy sợi 1, sợi 2:Chịu sự giám sát của các tổng giám đốc công ty, chịu trách nhiệm quản lý quá trình sản xuất của từng nhà máy, đồng thời thông báo cho tổng giám đốc tình hình sản xuất của nhà máy. 2.4.Tình hình hoạt động của công ty Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt  Vốn điều lệ: 52.200.000.000 đồng.  Cơ sở vật chất Bảng 2.1: Cơ sở vật chất của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt Tên máy Số lượng / cái Máy bông 11 Máy chải 90 Máy ghép 41 Máy thô 28 Máy con 173 Máy ông 36 Tổng 379 Nguồn: Phòng kinh doanh công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
  • 19. 6 GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm  Nhìn chung công ty đã đầu tư hệ thống máy móc có giá trị lớn, thiết bị nhà xưởng của doanh nghiệp tương đối tốt và còn mới khoảng 71%-75% nhờ vào sự thừa hưởng công nghệ sản xuất của Tổng công ty Dệt may trước đây. Tuy nhiên, điều này ít nhiều ảnh hưởng đến năng suất của máy và năng suất của người lao động trong công ty. Thậm chí nhiều khi công ty phải nghỉ chờ sửa máy trong trường hợp máy hỏng . Khi đó sẽ gây ra lãng phí thời gian, chi phí của công ty. Do đó, đòi hỏi công ty luôn tìm tòi , nghiên cứu tiếp thu từ những tiến bộ khoa học kỹ thuật của công nhân viên để có những máy móc tiên tiến, thiết bị hiện đại hơn . 2.5.Thực trạng lao động tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt Hiện nay toàn công ty có 711 nhân viên, công nhân thuộc các trình độ khác nhau, luôn đảm bảo cho việc sàn xuất sợi thuận lợi Về trình độ học vấn của người lao động: - Trình độ đại học có 40 lao động, tương đương với 5.62 %. - Trình độ cao đẳngcó 52 lao động, tương đương với 7.31 %. - Trình độ trung cấp có 68 lao động, tương đương với 9.56 %. - Trình độ khác có 551 người, chiếm tỷ lệ 77.49 %.  Công ty có đa số lao động xuất thân từ nông thôn và mới chỉ hết phổ thông làtrình độ khác chiếm tỷ lệ lớn nhất 77.49 % do đặc điểm của công ty là sản xuất các mặt hàng sợi vải nên phần lớn số lao động là công nhân trực tiếp luôn được đào tạo tay nghề đảm bảo cho quá trình sản xuất đạt chất lượng cao theo tiêu chuẩn sản phẩm đã được đề ra. Cán bộ công nhân viên là khâu quyết định hiệu quả kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh. Số lao động ở trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp chỉ chiếm khoảng 12.93 % tập trung ở các phòng chuyên môn và dịch vụ như kế toán tài chính, phòng kế hoạch, phòng kinh doanh…Việc phân công lao động này rất hợp lý vì sẽ sử dụng hết khả năng và năng lực của người lao động mang lại lợi thế cho công ty. Tuy nhiên, công ty cũng gặp khó khăn trong việc tìm cách sử dụng lao động sao cho ngày càng có hiệu quả hơn.  Tuy nhiên, công ty luôn tạo điều kiện cho cán bộ công nhân viên của mình có cơ hội học tập, trau dồi kinh nghiệm qua việc đào tạo và huấn luyện tay nghề cho lực lượng lao động mới cũng là động lực để phát triển hoạt động kinh doanh của công ty và từng bước chiếm lĩnh thị trường sợi tại Việt Nam trong thời gian tới .
  • 20. 7 GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm 2.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt 2012-2014 Trong những năm qua tình hình sản xuất kinh doanh của công ty có xu hướng phát triển khá nhanh, doanh thu và lợi nhuận năm sau luôn cao hơn năm trước có được kết quả này là do công ty biết nắm bắt và sử dụng vốn một cách hiệu quả Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt ( 2012-2014) Đơn vị: đồng Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Doanh thu 87.976.907.198 101.795.519.919 128.396.226.759 Chi phí 80.462.652.546 90.541.265.265 111.251.012.545 Lợi nhuận 7.514.254.652 11.254.254.654 17.145.214.214 Nguồn : Phòng kinh doanh Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt Nhận xét: Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ta thấy doanh thu tăng chứng tỏ công ty có sự đầu tư về quy mô hoạt động ,luôn nâng cao chất lượng sản phẩm và đầu tư thêm thiết bị , dây chuyền công nghệ nên có sợi cải tiến về quy trình sản xuất, chi phí biến đổi cùng chiều so với doanh thu. Năm 2012 đến năm 2014, doanh thu qua các năm đều có bước nhảy vọt rõ rệt từ 87.976.907.198 đồng năm 2012 đến 128.396.226.759 đồng năm 2014 , tăng 40.419.319.561 đồng, tương ứng tăng 45.94 % Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của công ty chiếm tỷ lệ cao do doanh thu và chi phí tăng đều qua các năm,tăng thêm 9.630.959.558 đồng từ năm 2012 đến năm 2014 , tương ứng 128.17%  Do từ năm 2012 công ty đã ký được nhiều hợp đồng bán hàng lớn, và quan hệ rộng hơn, nên các năm vừa qua tình hình kinh doanh của công ty khá tốt. Khi doanh thu tăng đồng thời chi phí cũng tăng do có điều chỉnh về chính sách chiến lược công ty đầu tư mạnh mẽ máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất hiện đại .Với những kết quả đạt được, công ty luôn tiếp tục khẳng định vị trí và uy tín của mình .
  • 21. 8 GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm 2.6.Mục tiêu và phương hướng phát triển của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt 2.6.1.Mục tiêu phát triển của công ty Mục tiêu trước mắt của công ty là khắc phục những khó khăn còn tồn tại, nâng cao đời sống vật chất cũng như tinh thần của công nhân viên, ổn định sản xuất, nâng cao năng suất lao động. Mục tiêu lâu dài của công ty là đưa hoạt động sản xuất sợi của công ty phát triển ngang tầm với thị trường quốc tế ,luôn đầu tư và cải tiến máy móc, thiết bị nhằm nâng cao năng lực sản xuất cung cấp sản phẩm có chất lượng cao, mẫu mã phong phú và giá cả hợp lý. 2.6.2.Phương hướng phát triển của công ty Quá trình hình thành và phát triển của công ty nói chung, phát triển sản xuất ngành sợi của công ty nói riêng so với các thị trường bên ngoài còn có sự chênh lệch về chất lượng cũng như quy mô hoạt động. Do đó công ty đã đề ra phương hướng phát triển trong tương lai, đưa hoạt động sản xuất sợi của công ty phát triển lên ngang tầm với thị trường bên ngoài thông qua những hoạt động . Chuyên môn hóa sâu hơn về chuyên ngành để đáp ứng được nhu cầu trong nước và quốc tế về nguyên liệu sợi, sản xuất các loại sợi có chất lượng cao bằng công nghệ, máy móc tiết bị và kỹ thuật hiện đại. Bên cạnh đó phát triển ngành công nghiệp phụ trợ ( nguyên vật liệu) cho ngành dệt may . Tìm thị trường chuyên biệt để đảm bảo sự tăng trưởng phù hợp với khả năng và quy mô của ngành , tránh áp lực từ các đối thủ cạnh tranh mạnh . Đào tạo tay nghề , nâng cao và huấn luyện lực lượng công nhân kỹ thuật mới, đảm bảo nguồn nhân lực chất lưỡng cao phục vụ cho ngành.
  • 22. 9 GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHO CÔNG TÁC BHXH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT 3.1.Tình hình sử dụng lao động tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt Sự phát triển kinh tế- xã hội phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố quan trọng và cơ bản nhất là con người . Nhưng , để khai thác, sử dụng có hiệu quả lao động thì quả không phải dễ dàng mà rất khó khăn, phức tạp. Trong những năm qua , số lao động làm việc tại công ty có nhiều biến động được thể hiện qua bảng số liệu sau: Bảng 3.1: Tình hình sử dụng lao động tại công ty TNHH Sao Nam Việt Nguồn : phòng nhân sự công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt Nhận xét: Từ năm 2012 đến năm 2014, số lao động làm việc tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt đều tăng qua các năm: -Năm 2013tăng 5 người lao động so với năm 2012, tương ứng tăng 0.73 %. - Đầu năm 2014, do việc sản xuất, kinh doanh ngày càng thuận lợi nên số lao động trong năm 2013 không đáp ứng đủ nhu cầu sản xuất hàng ngày. Vì vậy, đã tuyền thêm 22 lao động , tương ứng tăng 3.19 % Chỉ tiêu Năm 2012 2013 2014 Tổng số lao động (Đơn vị: người) - Lượng tăng giảm tuyệt đối( Đơn vị: người) - Lượng tăng giảm tương đối (Đơn vị: %) 684 - - 689 5 0.73 711 22 3.19 Số lao động nam (Đơn vị: người ) 265 268 282 Số lao động nữ (Đơn vị: người) 419 421 429 Tỷ lệ lao động nữ so với lao động nam ( Đơn vị:lần ) 1.58 1.57 1.52
  • 23. 10 GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm  Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt chuyên sản xuất, kinh doanh các mặt hàng về sợi ,vải cộng thêm sự cạnh tranh gay gắt về các mặt hàng biến đổi không ngừng nên cần một lực lượng lao động lớn. Điều này dẫn đến tình hình sử dụng lao động biến đổi liên tục, đây cũng là nhân tố gây khó khăn trong việc quản lý nhân sự tại công ty nói chung và việc tham gia đóng, chi trả BHXH tại doanh nghiệp nói riêng. Qua bảng 3.1, ta thấy lao động nữ chiếm gần gấp đôi số lao động nam. Năm 2012 tỉ lệ lao động nữ tại công ty là 1.58 lần so với lao động nam, tương ứng 419 người Năm 2013, công ty có 421lao động nữ, chiếm tỷ lệ 1.57 lần so với lao động nam tại công ty. Năm 2014, công ty có 429 lao động nữ, trong đó số lao động nam là 282 người , chiếm tỷ lệ 1.52 lần.  Điều này không hề gây mất cân đối trong lao động mà rất phù hợp với ngành nghề sản xuất của công ty. Sở dĩ phạm vi kinh doanh chủ yếu của công ty lao động sản xuất mang tính chất gia công là chủ yếu và đặc điểm nổi bật của công ty là rất cần nhiều lao động nữ. Bởi vì lao động nữ với tính chất khéo léo, chịu khó thích hợp với công việc làm sợi đòi hỏi phải tỉ mỉ, còn nam giới thì thích hợp hơn với việc điều khiển máy móc, thiêt bị. Nhưng lao động nữ cũng gây bất lợi cho công ty khi họ vừa là người lao động của công ty vừa là người phụ nữ trong gia đình nên ngoài việc hoàn thành nhiệm vụ sản xuất thì họ còn là người vợ, người mẹ. Vì thế, trong những năm qua công ty phải đáp ứng cho lao động nữ nghỉ thai sản, nghỉ chăm sóc con ốm,… ảnh hưởng không nhỏđến công việc chung của công ty. Bảng 3.2.: Tình hình ký kết hợp đồng lao động tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt ( 2012 – 2014) Chỉ tiêu Năm
  • 24. 11 GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm Nguồn : phòng nhân sự Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt Qua Bảng 3.2 về tình hình ký kết hợp đồng lao động tại công ty qua các năm, ta thấy được rằng số lao động ký hợp đồng lao động có thời hạn dưới 3 tháng có số lao động cao hơn so với số lao động ký hợp đồng lao động có thời hạn từ 3 tháng trở lên, và hợp đồng lao động không xác định hời hạn. Cụ thể: Năm 2012, tỷ lệ lao động ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng so với tổng số lao động tại công ty là 41.37 %, tương ứng với 283 người. Năm 2013, có 290 lao động ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng, chiếm 42.09% so với tổng số lao động . Năm 2014, công ty có 265 lao động làm việc ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng, chiếm tỷ lệ 37.27 % so với tổng số lao động tại công ty .  Vì kinh doanh chủ yếu của công ty là gia công, chuyên sản xuất các mặt hàng về sợi , vải. Khối lượng công của họ được xác định theo các hợp đồng đặt hàng có thời hạn ngắn; thêm vào đó, công ty thường xuyên nhận được những đơn đặt hàng từ nước ngoài, cho nên để kịp thời gian giao hàng, công ty chỉ cần một lực lượng lao động trong một thời gian nhất định làm việc thời vụ, hoặc ký hợp đồng với người lao động dưới 3 tháng để không mất trợ cấp thôi việc cho họ… Vì chi phí cho người lao động có hợp đồng ngắn hạn thấp hơn nhiều so với chi phí cho người 2012 2013 2014 Tổng số lao động (Đơn vị: người) - Lượng tăng giảm tuyệt đối( Đơn vị: người) - Lượng tăng giảm tương đối (Đơn vị: %) 684 - - 689 5 0.73 711 22 3.19 Số LĐ ký HĐLĐ dưới 3 tháng (Đơn vị: người) 283 290 265 Số LĐ ký HĐLĐ từ 3 tháng trở lên(Đơn vị: người) 156 132 111 Số LĐ ký hợp đồng không xác định thời hạn (Đơn vị: người) 245 267 335
  • 25. 12 GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm lao động có hợp đồng lao động dài hạn. Điều này làm giảm đi sự ràng buộc giữa công ty với ngưới lao động, gây ảnh hưởng đến quyền lợi của người lao động về việc tham gia đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp. Tuy nhiên, công ty có sự lựa chọn để giữ lại những lao động có tay nghề giỏi để đào tạo và ký hợp đồng lâu dài hơn. Bên cạnh đó, công ty gặp không ít khó khăn về thời gian tuyển dụng thêm lao động; khoản chi phí tác động một phần đến doanh thu và giá thành sản phẩm 3.2.Tình hình tham gia BHXH, BHTN, BHYT cho người lao động tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt Từ khi Luật Bảo hiểm xã hội được triển khai cho tới nay, tình hình tham gia BHXH, BHTN, BHYTtại công ty đã có chuyển biến tích cực về tỷ lệ người lao động tham gia lẫn chất lượng số tiền tham gia bảo hiểm xã hội qua các năm tại công ty đều tăng. Cụ thể như sau: Bảng 3.3.:Tình hình số người tham gia BHXH, BHYT, BHTN tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt ( 2012 – 2014) Chỉ tiêu Năm 2012 2013 2014 Tổng số lao động (Đơn vị: người) 684 689 711
  • 26. 13 GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm Số NLĐ tham gia BHXH,BHTN,BHYT (Đơn vị: người) - Lượng tăng giảm tuyệt đối số NLĐ tham gia BHXH, BHTN,BHYT(Đơn vị: người) - Lượng tăng giảm tương đối số NLĐ tham gia BHXH, BHTN, BHYT (Đơn vị%) 401 _ _ 399 -62 15.46 446 107 26.81 Tỷ lệ NLĐ tham gia BHXH, BHTN, BHYT trên tổng số lao động ( Đơn vị: %) 58.62 57.91 62.72 Nguồn: Phòng nhân sự Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt Từ bảng số liệu 3.3 ta thấy số người tham gia BHXH, BHTN, BHYT qua các năm thấp hơn so với tổng số lao động của công ty. - Năm 2012, tỷ lệ người lao động tham gia BHXH ,BHTN, BHYT tại công ty là 58.62% so với tổng số lao động, tương ứng với 401 người. - Năm 2013, công ty có 399 người lao động tham gia BHXH, BHTN, BHYT, chiếm tỷ lệ 57.91% so với tổng số lao động tại công ty. - Năm 2014, công ty có 446người lao động tham gia BHXH , BHTN, BHYT trong tổng số 711 người lao động, chiếm tỷ lệ 62.72%.  Trong Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt , hễ có số người lao động tham gia BHXH, thì họ đều được đảm bảo quyền lợi tham gia BHYT, BHTN đầy đủ. Nguyên nhân dẫn đến số lao động tham gia BHXH, BHTN, BHYT thấp hơn so với tổng số NLĐ vì Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt chuyên sản xuất, kinh doanh các mặt hàng về sợi , vải, nên công ty chỉ cần một lực lượng lao động trong một thời gian nhất định làm việc thời vụ, hoặc ký hợp đồng với người lao động dưới 3 tháng,đồng thời công ty không tham gia BHXH, BHTN, BHYT cho đối tượng lao động trên. Thêm vào đó, từ bảng số liệu 2.5 và biểu đồ 2.2 , ta có thể nhận thấy rằng từ năm 2012đến 2014 tỷ lệ tham gia BHXH , BHTN , BHYT qua các năm đều có sự biến động - Năm 2013, tỷ lệ người lao động tham gia BHXH, BHTN, BHYTchiếm 57.91%, giảm hơn năm 2012 là 0.71% .
  • 27. 14 GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm - Năm 2014, tỷ lệ người lao động tham gia BHXH, BHTN, BHYT là 62.72% tăng hơn so với năm 2013 là 4.81% thấy rõ được sự tiến bộ vượt bậc  Qua các năm , đặc biệt là năm 2014 công ty có sự tiến bộ rõ rệt về số người lao động tham gia BHXH, BHTN, BHYT vì công ty đã giảm bớt số lượng lao động phổ thông, làm việc thời vụ dưới 3 tháng nhằmgiữ lại những lao động có thâm niên, tay nghề giỏi, trình độ chuyên môn cao để ký kết hợp đồng từ 3 tháng trở lên và hợp đồng không xác định thời hạn đảm bảo chất lượng lao động .Cho nên số người tham gia BHXH, BHTN, BHYTtại công ty vẫn tăng qua các năm. Bảng 3.4. : So sánh số NLĐ tham gia BHXH, BHTN, BHYT tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt ( 2012 – 2014 ) Chỉ tiêu Năm 2013/2012 Năm 2014/2013 SốNLĐ tham gia BHXH, BHTN, BHYT Lượng tăng giảm tuyệt đối (Đơn vị: người) % Lượng tăng giảm tuyệt đối (Đơn vị: người) % - 62 - 0.5 107 11.78 Nguồn: Phòng nhân sự Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt Qua bảng 3.3 và bảng 3.4 , ta có thể nhận thấy rằng số người lao động tham gia BHXH, BHTN, BHYT tăng không đều qua các năm - Nếu như năm 2012 , số người lao động tham gia BHXH, BHTN, BHYT là 401 người thì sang năm 2013 giảm xuống 62người. Vì công ty có một bộ phận lao động đến từ các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh đang lợi dụng để kéo bè cánh tạo sự lấn át và gây mâu thuẫn trong các công ty nên đã cho nghỉ việc chỉ còn 399 người lao động tham gia, tương đương với mức giảm 0.5%. - Sang năm 2014 , số người lao động tham gia BHXH, BHTN, BHYT đã nhảy lên tới 446 người, tức làtăng thêm 107 người so với 2013 tương đương với mức tăng 11.78%. Năm 2014 là năm mà công ty có số người lao động tham gia BHXH, BHTN, BHYT cao nhất mà công ty đạt được từ năm 2012- 2014 . Vì công ty đã thực hiện ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn cao hơn so với hai năm trước nhằm giữ lại những lao động có thâm niên, tay nghề giỏi, trình độ chuyên môn cao giúp hoạt động sản xuất của công ty phát triển ngang tầm với thị trường quốc tế. Bên cạnh đó, công ty luôn đào tạo tay nghề , nâng cao và huấn luyện lực
  • 28. 15 GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm lượng công nhân kỹ thuật mới, đảm bảo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ cho ngành.  Như vậy, qua 3 năm, ta thấy được rằng công ty luôn thực hiện tốt quy định của Luật Lao động ,Luật Bảo hiểm xã hội, Luật BHYT chăm lo tới đời sống của cán bộ công nhân viên của toàn công ty, đảm bảo đầy đủ quyền lợi của người lao động, nâng caonghĩa vụ của các bên tham gia và trách nhiệm của công ty trong việc thực hiện nghiệp vụ đăng ký tham gia BHXH, BHTN, BHYT . Đồng thời người lao động sẽ được nhận một khoản tiền trợ cấp để bù đắp lại phần thu nhập bị mất hoặc bị giảm để đảm bảo ổn định thu nhập, ổn định đời sống đảm bảo nguồn thu quỹ BHXH 3.2.1.Tình hình thu, nộp BHXH tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt Công ty đã thực hiện nghiệp vụ đăng ký tham gia BHXH đầy đủ cho người lao động . Bên cạnh đó công ty còn thực hiện nộp đúng, nộp đủ số tiền BHXH cho người lao động là rất cần thiết nhằm đảm bảo an toàn cho đời sống người lao động và gia đình họ , điều này cũng góp phần giúp cơ quan BHXH thực hiện tốt hơn công các thu đồng thời đảm bảo cho việc chi trả các chế độ BHXH. Nhận thức đúng đắn về vấn đề trên, công ty luôn chú trọng đảm bảo thực hiện nghiêm túc trách nhiệm thực hiện tốt trong việc thu, nộp BHXH để giảm bớt tình trạng “ nợ” quỹ BHXH . Hàng tháng, phòng tài chính kế toán sẽ tập hợp tổng quỹ lương của công ty trong tháng. Sau đó, cán bộ chuyên trách sẽ dựa trên số liệu đó tính ra số tiền mà đơn vị phải nộp cho cơ quan Bảo hiểm xã hội . Theo thống kê thu thập được, tình hình thu nộp BHXH tại công ty được thể hiện qua các bảng số liệu sau : Bảng 3.5 : Tình hình thu, nộp BHXH tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt ( 2012 – 2014) Chỉ tiêu Năm 2012 2013 2014
  • 29. 16 GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm Tổng quỹ lương làm căn cứ đóng BHXH(ĐVT: đồng) -Lượngtăng giảm tuyệtđối(ĐVT:đồng) -Lượng tăng giảm tương đối(ĐVT:%) 6.800.625.000 _ _ 8.584.405.000 1.783.780.000 26.22 9.459.497.000 875.092.000 10.19 Số tiền BHXH phải đóng trong kỳ(ĐVT: đồng) -Lượng tăng giảm tuyệt đối (ĐVT: đồng) -Lượng tăng giảm tương đối(ĐVT:%) 1.496.137.500 _ _ 2.060.257.200 564.119.700 37.71 2.270.279.280 210.022.080 10.19 Số tiền kỳ trước chuyển sang(ĐVT:đồng) Thiếu 13.568.687 Thừa 9.258.989 Thừa 12.258.654 Số tiền BHXH đã đóng(ĐVT: đồng) -Lượng tăng giảm tuyệt đối(ĐVT: đồng) -Lượng tăng giảm tương đối(ĐVT:%) 1.622.233.187 _ _ 2.168.691.789 546.458.602 33.69 2.389.767.663 221.075.874 10.19 Nguồn: Phòng nhân sự Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt Nhận xét: Tổng quỹ lương làm căn cứ đóng BHXH qua các năm ( 2012 – 2014) đều tăng liên tục: - Năm 2013, tổng quỹ lương làm căn cứ đóng BHXH là8.584.405.000 đồng, tăng hơn so với năm 2012 là 1.783.780.000 đồng , tương ứng tăng 26.22%. - Năm 2014, tổng quỹ lương làm căn cứ đóng BHXH là 9.459.497.000 đồng, tăng hơn so với năm 2013 là 875.092.000 đồng , tương ứng tăng 10.19 %.  Tổng quỹ lương làm căn cứ đóng BHXH cho NLĐ tại công ty tăng liên tục qua các năm là do Nhà nước đã tăng tiền lương tối thiểu của NLĐ qua các năm: - Từ 5/2012 – 4/2013, tiền lương tối thiểu tăng lên 830.000đồng/tháng.
  • 30. 17 GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm - 5/2013, tiền lương tối thiểu tăng lên 1.050.000 đồng/tháng. - 01 /7 /2014 mức lương cơ sở là 1.150.000 đồng/tháng. Tiền lương tối thiểu chung tăng lên qua các năm, làm cho tiền lương tối thiểu trong công ty cũng tăng lên: - Năm 2012, mức lương áp dụng tối thiểu tại công ty là 1.350.000đồng . - Năm 2013, mức lương tối thiểu tại công ty tăng lên 2.000.000đồng . - Năm 2014, mức lương tối thiểu tại công ty tăng lên 2.700.000đồng .  Do tác động của suy thoái kinh tế và tình trạng khó khăn trong kinh doanh kéo dài nên mức lương của người lao động qua từng thời kỳ có tăng nhưng không đáng kể. Nếu doanh nghiệp xây dựng quỹ lương quá thấp so với thực tế thì quỹ lương sẽ bị vượt chi . Mức tiền lương của người lao động mà giảm xuống sẽ ảnh hưởng xấu tới tình hình hoạt động của doanh nghiệpkhiến cho người lao động giảm hiệu quả làm việc , năng suất lao động, cũng như chất lượng công việc không cao, đó là tâm lý chung của người lao động. Nên tiền lương tối thiểu của người lao động qua các năm do Nhà nước quy định tăng kéo theo tiền lương của người lao động tại công ty cũng tăng, điều này làm tổng quỹ lương làm căn cứ đóng BHXH ,doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệpcủa công ty cũng tăng lên qua các năm.  Đây cũng là kết quả đáng mừng cho thấy kết quả công tác tuyên truyền , vận động của các chính sách của Đảng, nhà nước, cơ quan BHXH đã tác động mạnh mẽ, có hiệu quả tới nhận thức của công ty Qua bảng 3.5,từ năm 2012 đến 2014, số tiền phải đóng BHXH cho người lao động trong công ty đều tăng: - Năm 2013, số tiền phải đóng vào quỹ BHXH cho người lao động là 2.060.257.200 đồng , tăng hơn so với năm 2012 là564.119.700 đồng , tương ứng với tăng 37.71%. - Năm 2014, số tiền phải đóng vào quỹ BHXH cho NLĐ là 2.270.279.280 đồng , tăng hơn so với năm 2013 là 210.022.080đồng , tương ứng với tăng 10.19%.  Từ những phân tích trên, ta thấy rằng qua các năm tổng quỹ lương làm căn cứ đóng BHXH cho người lao động tăng , dẫn đến số tiền phải đóng BHXH cũng tăng theo từ 2012 – 2014. Mặt khác, năm 2012 – 2014, tỷ lệ đóng vào quỹ
  • 31. 18 GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm BHXHtrích theo mức tiền lương, tiền công ghi trong hợp đồng lao động , hợp đồng làm việc là 22% năm 2012, đến năm 2013 trở đitỷ lệ tăng lên 24% ( theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội), đây cũng là một nguyên nhân làm cho số tiền công ty phải đóng vào quỹ BHXH tăng lên qua các năm. Từ năm 2012 – 2014, công ty đã cố gắng tham gia đóng BHXHđầy đủ cho người lao động và khắc phục được tình trạng nợ đọng BHXH như những năm trước đây, cụ thể như sau: Bảng 3.6 : Tình hình nợ đọng quỹ BHXH của Công ty TNHH Sao Nam Việt ( 2012 – 2014) Chỉ tiêu Năm 2012 2013 2014 Số tiền BHXH phải đóng trong kỳ(ĐVT: đồng) -Lượng tăng giảm tuyệt đối(ĐVT: đồng) -Lượng tăng giảm tương đối(ĐVT:%) 1.496.137.500 _ _ 2.060.257.200 564.119.700 37.71 2.270.279.280 210.022.080 10.19 Số tiền BHXH đã đóng(ĐVT: đồng) -Lượng tăng giảm tuyệt đối(ĐVT: đồng) -Lượng tăng giảm tương đối(ĐVT:%) 1.622.233.187 _ _ 2.168.691.789 546.458.602 33.69 2.389.767.663 221.075.874 10.19 Số tiền chuyển sang kỳ sau (ĐVT: đồng) Thừa 9.258.989 Thừa 12.258.654 Thừa 985.587 Nguồn: Phòng nhân sự Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt Nhận xét: Trong những năm gần đây , nguyên nhân dẫn đến tình trạng nợ đọng kéo dài một phần do ảnh hưởng chung của tình hình kinh tế xã hội, một số công ty trả lương cho người lao động đến tháng đã khấu trừ phần trách nhiệm phải nộp BHXHcủa người lao động. Thực chất việc nợ đọng BHXHcủa một số công ty chủ yếu là cố tình dây dưa lợi dụng vốn để phục vụ cho mục đích khác bởi lãi suất chậm nộp
  • 32. 19 GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm BHXH thấp hơn so với lãi suất của ngân hàng mà không phải làm thủ tục vay. Tuy nhiên, Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt mặc dù bị tác động không nhỏ của tình hình kinh tế thế giới, doanh thu và lợi nhuận của công ty có những bước đi khó khăn , nhưng công ty luôn đảm bảo quyền lợi cho người lao động lên trên . Công ty thực hiện tốt quy định của Nhà nước về Luật Bảo hiểm xã hội và chấp hành đúng thỏa ước lao động giữa công ty và người lao động từ năm 2012– 2014 , công ty vẫn đóng BHXH đầy đủ cho người lao động và có số dư chuyển kỳ sau. - Năm 2012, số tiền công ty đã đóng vào quỹ BHXH là 1.622.233.187đồng lớn hơn so với số tiền phải đóng 1.496.137.500 đồng là 9.258.989 đồng và số dư được chuyển sang kỳ sau. - Năm 2013, số tiền công ty đã đóng vào quỹ BHXH là 2.168.691.789 đồng, lớn hơn so với số tiền phải đóng 2.060.257.200đồng là12.258.654 đồng và số tiền dư được chuyển sangcho kỳ sau. - Với những thành tựu đạt được từ năm 2012, 2013. Năm 2014, công ty đã đóng 2.389.767.663 đồngvới số tiền phải đóngvào quỹ BHXH là2.270.279.280 đồng , số dư từ năm 2013 chuyển qua ( số dư 2013 là 12.258.654 đồng ), đến cuối kỳ năm 2014, số tiền dưcủa công ty trong quỹ BHXH là 985.587đồng .  Trong nền kinh tế đang gặp khó khăn hiện nay không ít các công ty vì lợi ích của mình, không đóng đủ vào quỹ BHXHgây ra tình trạng nợ đọng và nhiều công ty đã bị khởi tố vì vấn đề này. Tuy nhiên, khi thấy được tình hình nợ đọng BHXH của công ty năm 2012- 2014 quả là một thành tựu đáng ghi nhận của công tytrong việc chấp hành tốt công tác thực hiện BHXH, nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật về BHXH của công ty luôn hoàn thành đầy đủ trách nhiệm nộp đúng, nộp đủ, nộp kịp theo thời hạn theo pháp luật quy định về BHXH nên không có trường hợp nợ đọng BHXH trong giai đoạn 2012-2014 như đã thống kê.  Có được thành quả trên, không thể không kể tới sự quan tâm, chỉ đạo sát sao của ban lãnh đạo công ty cũng như sự phối hợp nhuần nhuyễn và tác phong làm việc đầy trách nhiệm của cán bộ Bảo hiểm xã hội . 3.2.2.Tình hình cấp sổ BHXH, quy trình cấp sổ BHXH cho NLĐtại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
  • 33. 20 GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm Công tác quản lý hồ sơ tham gia BHXH là công việc rất phức tạp, ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của người lao động, do vậyđối với người lao động, sổ bảo hiểm xã hội có vai trò quan trọng vì đó là cơ sở pháp lý để biết được quá trình , mức lương đóng bảo hiểm xã hội,cũng như các phụ cấp của người lao động được hưởng để giải quyết các chế độ cho người lao động . Công ty luôn chấp hành tuân thủ theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội và quy định của cơ quan Bảo hiểm xã hội để làm tốt công tác cấp sổ cho người lao động cụ thể như sau :
  • 34. 21 GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm Bảng 3.7 : Tình hình cấp sổ BHXH cho người lao động tham gia BHXH tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt( 2012 – 2014) Chỉ tiêu Năm 2012 2013 2014 Số lao động tham gia BHXH ( ĐVT: người) 401 399 446 Số lao động tham gia BHXH được cấp sổ: ( ĐVT: người) 401 399 446 Số lao động tham gia BHXH chưa được cấp sổ: ( ĐVT: người) 0 0 0 Tỷ lệ NLĐ được cấp sổ BHXH so với NLĐ chưa được cấp sổ:( ĐVT:%) 100 100 100 Nguồn: Phòng Nhân sự Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt Qua bảng số liệu trên, cho ta thấy số người tham gia BHXH tại công ty đều được cấp sổ đầy đủ. - Năm 2012, 2013, 2014 tỷ lệ người lao động cấp sổ BHXH đều đạt 100%. Công ty luôn chấp hành tuân thủ theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội và quy định của cơ quan Bảo hiểm xã hội với100% người lao động được tham gia cấp sổ từ năm 2012-2014,đồng thời nâng cao nhận thức về quyền lợi và trách nhiệm của công ty đối với người lao động. Công ty có hợp đồng từ 3 tháng trở lên đều được tham gia BHXH và được cấp sổ BHXH đầy đủ; công ty luôn bổ sung, thay đổi thông tin kịp thời khi có sự thiếu sót hay sai thông tin ảnh hưởng đến quyền lợi người lao động,hoàn tất thủ tục đề nghị cấp sổ Tuy nhiên, việc cấp sổ BHXH cho người lao động tại công ty vẫn còn một số vướng mắc khi lập hồ sơ đề nghị cấp sổ BHXH ban đầu, như: người lao động kê khai không đúng về họ, tên, ngày tháng năm sinh, sai số chứng minh nhân dân, chức danh công việc làm, điều kiện làm việc, tiền lương… Nguyên nhân của những sai sót nêu trên trước hết là do xuất phát từ nhu cầu cần việc làm nhưng không hiểu rõ quy định của Nhà nước về độ tuổi làm việc, nên người lao động khi lập hồ sơ xin việc thường ghi không đúng ngày, tháng, năm sinh vì sợ không đảm bảo yêu cầu của công ty. Đồng thời bản thân người lao động cũng chưa nhận thức đúng đắn về
  • 35. 22 GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm tính pháp lý của hồ sơ cá nhân, đôi khi tự thêm hoặc sửa lại tên đệm theo ý của mìnhgây khó khăn cho công ty và mất quyền lợi cho người lao động . Luật BHXH quy định: “Người tham gia bảo hiểm xã hội được cấp sổ BHXH làm cơ sở để giải quyết các chế độ BHXH: ốm đau, thai sản, tai nạn lao động-bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất và bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội”. Vì vậy, một khi sổ BHXH không khớp đúng với nhân thân sẽ gây nhiều khó khăn cho cơ quan BHXH khi giải quyết các chế độ Quy trình cấp sổ BHXH cho người lao động tham gia BHXH: - Hồ sơ đăng ký tham gia BHXHBB: - Tờ khai cá nhân của NLĐ theo mẫu A01-TS - Danh sách NLĐ đề nghị cấp sổ thẻ BHXH, BHYT do NSDLĐ lập theo mẫu A01a-TS - Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép hoạt động đối với NSDLĐ tham gia BHXH lần đầu; hợp đồng lao động đối với NSDLĐ là cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động. Quy trình cấp sổ BHXHBB cho NLĐ: - Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc tuyển dụng, NSDLĐ nộp hồ sơ tham gia BHXH ( đã nêu trên) cho cơ quan BHXH. -Cơ quan BHXH tiếp nhận hồsơ, hoàn thiện các nội dung trong Sổ BHXH. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của NSDLĐ, tổ chức BHXH có trách nhiệm cấp sổ BHXH cho NLĐ.  Các quy trình trên được cán bộ phụ trách BHXH của công ty thực hiện khá tốt, thông tin chính xác cho NLĐ. Công tácbảo quản sổ, ghi chép sổ cũng được thực hiện nghiêm túc,cẩn thận, đầy đủ cho từng đối tượng NLĐ. Đây là một điểu tự hào trong công tác thực hiện BHXH tại công ty 3.2.3.Tình hình giải quyết chế độ ốm đau, thai sản, nghỉ dưỡng phục hồi sức khỏe cho NLĐ tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt 3.2.3.1.Tình hình giải quyết chế độ ốm đau Theo báo cáo của phòng nhân sự của công ty , thống kê kết quả giải quyết chế độ ốm đau trong giai đoạn 2012– 2014 được thể hiện qua bảng số liệu sau :
  • 36. 23 GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm Bảng 3.8: Số lượtngười lao động nghỉ hưởng chế độ ốm đau tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt (2012– 2014) Chỉ tiêu Năm 2012 2013 2014 Số LĐ tham gia BHXH (ĐVT: người) 401 399 446 Số LĐ nghỉ hưởng chế độ ốm đau: (ĐVT:lượt người) - Lượng tăng giảm tuyệt đối (ĐVT:lượt người) - Lượng tăng giảm tương đối (ĐVT: %) 72 _ _ 101 29 40.28 90 -11 -10.89 Tỷ lệ LĐ nghỉ hưởng chế độ ốm đau trên số LĐ tham gia BHXH (ĐVT: %) 17,95 25.31 20.18 Nguồn: Phòng nhân sự Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt Nhận xét: Qua bảng số liệu trên ta thấy rằng, số lượt người nghỉ hưởng chế độ ốm đau có những thay đổi như sau: - Năm 2012, có 72 lượt người nghỉ hưởng chế độ ốm đau, trong tổng số 401 người tham gia BHXH chiếm tỷ lệ 17,95%. - Năm 2013, số lượt người nghỉ hưởng chế độ ốm đau là 101 người, so với năm 2012 tăng thêm 29 người, tương ứng với tăng 40.28%. Tỷ lệ người lao động tham gia BHXH nghỉ hưởng chế độ ốm đau trong năm chiếm khoảng 25.31% so với số lao động tham gia BHXH. - Năm 2014, so với năm 2013, số lượt người nghỉ hưởng chế độ ốm đau có xu hướng giảm xuống 11 ngườitương ứng giảm 10.89%. Tỷ lệ người lao động nghỉ hưởng chế độ ốm đau so với tổng số lao động tham gia BHXH là 20,18%.  Số lượt nghỉ hưởng chế độ ốm đau trong công ty có sự tăng giảm không đồng đều từ năm 2012 đến năm 2014, nhưng nhờ có sự quan tâm tận tình của ban giám đốc và sự bố trí cơ sở vật chất khoa học tại công ty nên sức khỏe người lao động luôn được đảm bảo một cách tốt nhất. Đối với trường hợp bị ốm đau công ty
  • 37. 24 GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm luôn hỏi thăm tận tình, động viên nhân viên mau chóng khỏe tạo điều kiện thuận lợi để người lao động đi làm lại đầy đủ. Bảng 3.9 : Số tiền Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt chi trả chế độ ốm đau cho NLĐ nghỉ hưởng chế độ ốm đau (2012 – 2014) Chỉ tiêu Năm 2012 2013 2014 Tổng số tiền phải đóng vào quỹ ốm đau, thai sản:(ĐVT:đồng) 204.018.750 257.532.150 283.784.910 Số tiền doanh nghiệp giữ lại 2% số tiền thu nộp BHXH để chi trả chế độ :(ĐVT:đồng) 136.012.500 171.688.100 189.189.940 Số tiền chi trả chế độ ốm đau:(ĐVT:đồng) - Lượng tăng giảm tuyệt đối:(ĐVT:đồng) - Lượng tăng giảm tương đối(ĐVT: %) 20.736.159 _ _ 27.204.387 6.468.228 31.19 25.394.867 -1.809.520 -6.65 Tỷ lệ số tiền chi trả thực tế chế độ ốm đau so với số tiền doanh nghiệp giữ lại (ĐVT: %) 15.24 15.85 13.42 Nguồn: Phòng nhân sự Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt Nhận xét: Trong 3 năm 2012 – 2014 số tiền công ty chi trả cho chế độ ốm đau tăng qua các năm : - Năm 2012, với số lượt người nghỉ hưởng chế độ ốm đau là 72 người, công ty đã chi trả số tiền trợ cấp tương ứng là 20.736.159 đồng . So với tổng số tiền công ty giữ lạitheo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, số tiền chi trả trợ cấp chiếm tỷ lệ 15.24 %.
  • 38. 25 GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm - Năm 2013, toàn công ty có 101 lượt người nghỉ hưởng chế độ ốm đau, công ty chi trả số tiền trợ cấp là 27.204.387 đồng , chiếm 15.85 % so với tổng số tiền công ty giữ lại theo quy định. So với năm 2012, số tiền công ty chi trả trợ cấp tăng 6.468.228 đồng , tương ứng với tăng 31.19 %. - Năm 2014, tổng số tiền công ty chi trả trợ cấp ốm đau là 25.394.867 đồng ,cho 90 lượt người nghỉ hưởng chế độ, chiếm tỷ lệ 13.42 % so với tổng số tiền công ty giữ lại. Do năm 2014, số lượt người nghỉ hưởng chế độ ốm đau của công ty giảm hơn so với năm 2013, nên số tiền chi trả trợ cấp cũng giảm 1.809.520đồng, tương ứng giảm 6.65%. Theođiều 92 của Luật BHXH quy định hằng tháng, người sử dụng lao động đóng trên quỹ tiền lương, tiền công đóng BHXH của người lao động, trong đó: 3% vào quỹ ốm đau và thai sản; trong đó người sử dụng lao động giữ lại 2% để trả kịp thời cho người lao động đủ điều kiện hưởng chế độ ốm đau, thai sản, nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khoẻ sau ốm đau, thai sản.và thực hiện quyết toán hằng quý với tổ chức BHXH.  Trong tổng số các trường hợp xét duyệt chế độ ốm đau thì hầu hết các trường hợp nghỉ ốm đau chỉ là bệnh thông thường và chăm sóc con ốm cho nên thời gian nghỉ hưởng chế độ trong vòng 1 tháng, có trường hợp chỉ nghỉ 1 tuần,do vậy số tiền chi trả chỉ chiếm tỷ lệ so với tổng số tiền công ty giữ lại để giải quyết chế độ ốm đau, thai sản cho NLĐ.  Bên cạnh việc chi trả trợ cấp theo quy định, công ty còn có những khoản chi phí hỗ trợ cho người lao động khi họ gặp ốm đau và tạo mọi điều kiện để NLĐ đi khám chữa bệnh, giúp họ mau chóng hồi phục để trở lại làm việc bình thường.Chính nhờ các yếu tố trên mà người lao động tại công ty luôn an tâm, tin tưởng và sẵn sàng cống hiến hết sức mình cho công việcgóp phần ổn định hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, làm ra nhiều sản phẩm, bảo đảm cho công ty hoạt động bình thường và phát triển. Đây là món quà to lớn mang lại hiệu quả cao về sản phẩm, doanh thu cho công ty .
  • 39. 26 GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm 3.2.3.2.Giải quyết chế độ thai sản Bên cạnh việc giải quyết tốt chế độ ốm đau cho NLĐ, công ty còn thực hiện tốt công tác chi trả trợ cấp thai sản và hướng dẫn cho NLĐ hoàn thành thủ tục hồ sơ trình lên cơ quan BHXH xét duyệt. Theo báo cáo của công ty , thống kê kết quả giải quyết chế độ thai sản số lượt người nghỉ hưởng chế độ thai sản của công ty được thể hiện qua bảng sau: Bảng 3.10 : Số lượt người lao động nghỉ hưởng chế độ thai sản tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt( 2012 – 2014) Chỉ tiêu Năm 2012 2013 2014 Số lượng LĐ tham gia BHXH( ĐVT: người) 401 399 446 Số lượng LĐ hưởng chế độ thai sản(ĐVT:lượt người) - Lượng tăng giảm tuyệt đối(ĐVT:lượt người) - Lượng tăng giảm tương đối ( ĐVT:%) 26 _ _ 24 -2 -7.69 29 5 20.83 Tỷ lệ LĐ hưởng chế độ thai sản so với số LĐ tham gia BHXH (ĐVT:%) 6.48 6.02 6.5 Nguồn: Phòng nhân sự Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt Nhận xét: Qua bảng 3.10 , ta thấy số lượt người lao động nghỉ hưởng chế độ thai sản trong ba năm 2012- 2014 tăng đều ,nhưng chiếm tỷ lệ rất nhỏ so với tổng số người tham gia BHXH tại công ty . - Năm 2012, có 26 lượt người nghỉ hưởng chế độ thai sản, so với tổng số lao động tham gia BHXH chiếm 6.48%. - Năm 2013, công ty có 24lượt người nghỉ hưởng chế độ thai sản, giảm 2 người so với năm 2012, tương ứng giảm 7.69 % chiếm 6.02 % trong tổng số người tham gia BHXH. - Năm 2014, trong tổng số 29 lượt người nghỉ hưởng thai sản, tăng hơn 5 người so với năm 2013,tương ứng tăng 20.83% và chiếm tỷ lệ 6.5 % so với tổng số lao động tham gia BHXH tại công ty.
  • 40. 27 GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm  Do đặc thù của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt chuyên sản xuất, kinh doanh các mặt hàng về sợi , vải mang tính chất gia công là chủ yếu nên rất cần nhiều lao động nữ. Số lao động nữ từ năm 2012 đến năm 2014 tăng nhanh, chiếm tỉ lệ gần gấp đôi so với lao động nam. Tuy nhiên , vì kế hoạch hóa gia đình, và chi phí trang trải cuộc sống có hạn nên số lượng người nghỉ thai sản của công ty qua các năm vẫn chiếm tỷ lệ thấp so với tổng số người tham gia BHXH. Bảng 3.11: Số tiền chi trả chế độ thai sản cho người lao động tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt (2012-2014) Chỉ tiêu Năm 2012 2013 2014 Tổng số tiền phải đóng vào quỹ ốm đau, thai sản:(ĐVT:đồng) 204.018.750 257.532.150 283.784.910 Số tiền doanh nghiệp giữ lại 2% số tiền thu nộp BHXH để chi trả chế độ :(ĐVT:đồng) 136.012.500 171.688.100 189.189.940 Số tiền chi trả trợ cấp thai sản (ĐVT: đồng) - Lượng tăng giảm tuyệt đối( ĐVT: đồng) - Lượng tăng giảm tương đối( ĐVT: %) 42.546.874 _ _ 56.584.365 14.037.491 32.99 69.265.700 12.681.335 22.41 Tỷ lệ số tiền chi trả thực tế chế độ thai sản so với số tiền doanh nghiệp giữ lại (ĐVT: %) 31.28 32,96 36.61 Nguồn: Phòng nhân sự Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt Nhận xét: Từ bảng số liệu trên, ta thấy rằng số tiền công ty chi trả chế độ thai sản cho người lao động đều tăng qua các năm, cụ thể như sau:
  • 41. 28 GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm - Năm 2012, số tiền chi trả trợ cấp chế độ thai sản cho NLĐ tại công ty là 42.546.874 đồng. - Năm 2013, số tiền chi trả thực tế cho chế độ thai sản là 56.584.365 đồng , tăng hơn so với năm 2012 là 14.037.491 đồng, tương đương tăng 32.99 %. - Năm 2014, công ty đã chi 69.265.700 đồng cho chế độ thai sản, tăng hơn so với năm 2013 là 12.681.335 đồng , tương ứng tăng 22.41%.  Từ năm 2012dến năm 2014, mức tiền lương tối thiểu được công ty áp dụng đều tăng dẫn đến tiền lương làm căn cứ tính trợ cấp cho NLĐ nghỉ hưởng chế độ thai sản cũng tăng lên. Chính vì thế, số tiền chi trả trợ cấp thai sản cho NLĐ tại công ty tăng lên qua các năm. Mặc dù số tiền chi trả chế độ thai sản tăng lên qua các năm, nhưng so với tổng số tiền công ty giữ lại để chi trả chế độ ốm đau, thai sản thì vẫn chiếm tỷ lệ không cao: - Năm 2012, tỷ lệ số tiền chi trả trợ cấp thai sản cho NLĐ chỉ chiếm 31.28 %. - Năm 2013, so với tổng số tiền công ty giữ lại, số tiền mà công ty chi trả trợcấp thai sản cho NLĐ chiếm 32, 96%. - Năm 2014, tỷ lệ giữa số tiền chi trả trợ cấp thai sản với số tiền công ty giữ lại là 36.61%.  Nguyên nhân tỷ lệ giữa số tiền chi trả trợ cấp thai sản so với tổng số tiền công ty giữ lại thấp là do số người hưởng chế độ thai sản thấp hơn rất nhiều so với số người tham gia BHXH . 3.2.3.3.Tình hình giải quyết chế độ nghỉ dưỡng phục hồi sức khỏe tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt Theo số liệu do Phòng Nhân sự công ty cung cấp, trong ba năm (2012 – 2014), công ty chưa có trường hợp nghỉ hưởng dưỡng sức sau khi nghỉ hưởng chế độ ốm đau, chỉ có trường hợp NLĐ xin nghỉ dưỡng sức sau khi nghỉ hưởng chế độ thai sản. Cụ thể được thể hiện qua bảng thống kê sau: Bảng 3.12: Tình hình giải quyết chế độ nghỉ dưỡng phục hồi sức khỏe sau thai sản tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt( 2012– 2014) Chỉ tiêu Năm
  • 42. 29 GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm 2012 2013 2014 Số lượt người hưởng chế độ thai sản(ĐVT:lượt người) - Lượng tăng giảm tuyệt đối(ĐVT:lượt người) - Lượng tăng giảm tương đối ( ĐVT:%) 26 _ _ 24 -2 -7.69 29 5 20.83 Số lượt người nghỉ dưỡng phục hồi sức khỏe sau khi sinh (ĐVT:lượt người) 0 0 1 Số tiền chi trả chế độ nghỉ DSPHSK sau thai sản (ĐVT: đồng) 0 0 7.512.500 Nguồn: Phòng nhân sự Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt Nhận xét: Thông qua bảng thống kê, ta thấy được năm 2012- 2014 toàn công ty có số lượt người nghỉ dưỡng phục hồi sức khỏe sau khi sinh tăng đều nhưng rất nhỏ , thậm chí không có so với số lượt người hưởng chế độ thai sản. - Năm 2012 có 26 số lượt người nghỉ hưởng chế độ thai sản , trong đó không có số người nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khỏe . - Năm 2013 so với năm 2012, số lượt người nghỉ hưởng chế độ thai sản có xu hướng giảm xuống 2 người, tương ứng giảm 7.69 % , trong đó không có số người nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khỏe . - Năm 2014, số lượt người nghỉ hưởng chế độ thai sản tăng lên 5 người , tương ứng với tăng 20.83%. Trong tổng số 29 lượt người nghỉ hưởng chế độ thai sản, có 1 trường hợp xin nghỉ DSPHSK với tổng số tiền trợ cấp được nhận là 7.512.500đồng.  Bên cạnh việc giúp đỡ NLĐ trong việc hoàn thành thủ tục, hồ sơ để nhận hưởng chế độ và chi trả số tiền trợ cấp đúng, đủ. Công ty còn thường xuyên tổ chức thăm hỏi người lao động lúc ốm đau, thai sản và trợ cấp một phần nhỏ được trích trong quỹ Công đoàn. Theo Luật Công đoàn quỹ này nhằm góp phần bảo đảm cuộc sống, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động; mặt khác để bảo đảm vai trò gắn chặt tình đoàn kết, gắn bó giữa công ty trong việc xây dựng quan hệ lao động hài hòa, tiến bộ, giáo dục, động viên người lao động thực hiện tốt công việc, góp phần ổn định hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, làm ra nhiều sản phẩm, bảo đảm cho công ty hoạt động bình thường và phát triển. Đây
  • 43. 30 GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm được xem là một trong những mặc tích cực đối với việc chăm lo đời sống tinh thần cho NLĐ làm việc tại công ty. 3.2.3.4.Tình hình quyết toán số tiền chi trả các chế độ ốm đau, thai sản, nghỉ DSPHSK tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt Theo quy định của Cơ quan BHXH thành phố Hồ Chí Minh, hằng quý, công ty được giữ lại 2% quỹ tiền lương, tiền công đóng BHXH của những người lao động tham gia BHXH để chi trả kịp thời cho người lao động đủ điều kiện hưởng các chế độ ốm đau, thai sản và thực hiện quyết toán hằng quý với cơ quan BHXH như sau Bảng 3.13: Quyết toán số tiền chi trả trợ cấp ốm đau, thai sản, nghỉ DSPHSK sau thai sản tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt ( 2012 – 2014) Chỉ tiêu Năm 2012 2013 2014 Tổng số tiền phải đóng vào quỹ ốm đau, thai sản:(ĐVT:đồng) 204.018.750 257.532.150 283.784.910 Số tiền doanh nghiệp giữ lại 2% số tiền thu nộp BHXH để chi trả chế độ :(ĐVT:đồng) 136.012.500 171.688.100 189.189.940 Tổng số tiền chi trả ốm đau, thai sản, nghỉ DSPHSK sau thai sản:(ĐVT:đồng) 63.283.033 83.788.752 102.173.067 Tổng số tiền quyết toán (ĐVT:đồng) Thừa 72.729.467 Thừa 87.899.348 Thừa 87.016.873 Nguồn: Phòng nhân sự Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt Nhận xét: Từ năm 2012- 2014 tổng số tiền quyết toán chi trả trợ cấp ốm đau, thai sản, nghỉ DSPHSK tại công ty đều dư và được đưa cho cơ quan BHXH theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội:
  • 44. 31 GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm - Năm 2012, sau khi chi trả các chế độ ốm đau, thai sản, nghỉ DSPHSK công ty đã trả về cho cơ quan BHXH với số tiền là 72.729.467 đồng . - Năm 2013, số tiền dư sau khi đã chi trả trợ cấp cho NLĐ nghỉ hưởng các chế độ là 87.899.348 đồng và số tiền này đã được đưa trả cho cơ quan BHXH theo đúng quy định. - Năm 2014, công ty đã quyết toán chi trả về cho cơ quan BHXH thành phố Hồ Chí Minh với số tiền là 87.016.873 đồng .  Cùng với sự nỗ lực của Ban giám đốc và tập thể người lao động, công ty đã hạn chế được những rủi ro trong quá trình làm việc. Nhờ vậy mà từ năm 2012-2014, công ty chưa có trường hợp nghỉ ốm đau phải điều trị dài ngày, giảm bớt một phần chi rất lớn trong tổng quỹ BHXH.  Đồng thời với việc chi trả trợ cấp đủ, đúng, cho nên tại công ty chưa xảy ra trường hợp khiếu nại về số tiền chi trả trợ cấp. Và sau mỗi quý công ty đều quyết toán số dư nộp lại cho cơ quan BHXH thành phố theo đúng quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 3.2.4.Nhận xét , đánh giá thực trạng công tác BHXH tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt. Qua những phân tích về tình hình thực hiện công tác BHXH cho NLĐ tại công ty ta có thể thấy được một số kết quả đạt được trong những năm qua , bên cạnh đó còn có những tồn tại cần được khắc phục có hiệu quả . 3.2.4.1. Một số kết quả đạt được Trong 3 năm vừa qua, tình hình tham gia BHXH, BHTN, BHYT cho người lao động tại công ty đã có những thành tựu tăng trưởng tích cực về cả số lượng lẫn chất lượng trong việc thực hiện nghiêm túc quyền và nghĩa vụ đăng ký tham gia BHXH, BHTN, BHYT cho NLĐ ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên . Đồng thời tổng quỹ lương làm căn cứ đóng BHXH cũng tăng đảm bảo cuộc sống ổn định cho NLĐ và gia đình họ không những trong hiện tại mà còn đảm bảo được cả trong tương lai khi họ về hưu . Bên cạnh đó thể hiện được sự cố gắng nỗ lực,có trách nhiệm của toàn công ty trong việc thực hiện tốt Luật BHXH , Luật BHYT, chăm lo tới đời sống tinh thần cho người lao động để đảm bảo quyền lợi và duy trì và phát triển kinh doanh trước khủng hoảng kinh tế,
  • 45. 32 GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm Có thể nói với những văn bản sửa đổi và những quy định bắt buộc tham gia BHXH của cơ quan Nhà nước đã làm cho chính sách BHXH dần đi vào cuộc sống của mỗi người dân Việt Nam , chính vì thế mà số người tham gia BHXH, BHTN, BHYT không ngừng tăng lên hàng năm . Tình hình thu , nộp BHXH liên tục tăng lên trong những năm qua với số thu năm sau cao hơn năm trước dẫn đến số thu BHXH qua các năm cũng tăng lên rất đáng kể. Bên cạnh đó , công ty được tuyên dương là nộp đúng, nộp đủ và kịp thời hantheo thời gian cơ quan BHXH yêu cầu. Những khoản nợ BHXH ở những kỳ trước được thanh toán đầy đủ. Vì vậy công ty ngày càng khắc phục tình trạng nợ đọng quỹ BHXH.Tổng quỹ lương tăng, thúc đẩy cho số tiền đóng BHXH trích theo lương, công ty đã góp phần tăng nguồn quỹ BHXH. Về tình hình cấp sổ BHXH , thẻ BHYT cho người lao động thì công ty được đánh giá là thực hiện tốt cụ thể 100% NLĐ trong công ty có hợp đồng từ 3 tháng trở lên đều được tham gia BHXH và được cấp sổ BHXH đầy đủ đúng với quy trình do Luật BHXH và cơ quan BHXH quy định. Cán bộ phòng nhân sự phụ trách BHXH giúp đỡ NLĐ hoàn thành nhanh chóng thủ tục hồ sơ để cấp sổ cho họ, và thực hiện tốt việc ghi chép, bảo quản sổ BHXH cho NLĐ Tình hình giải quyết các chế độ BHXH ngắn hạn (ốm đau, thai sản, nghỉ DSPHSK sau thai sản) tại công ty có thể thấy rằng công ty đã thực hiện tương đối tốt công tác chi trả nhanh chóng ,kịp thời, đảm bảo tính “ chi đúng, chi đủ và kịp thời đảm bảo quyền lợi cho người lao động. Có được kết quả trên là do nguồn thu đảm bảo nguồn chi. Ngoài ra, công ty còn hướng dẫn, giải đáp thắc mắc cho NLĐ hoàn thành thủ tục gửi lên cơ quan Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh để giải quyết chế độ cho NLĐ gặp phải ốm đau, thai sản. Trong 3 năm qua, công ty chưa xảy ra tình trạng NLĐ bị tai nạn lao động vì một trong những thành tựu đáng chú ý về công tác thực hiện BHXH tại công ty từ năm 2012 – 2014 đó là việc thực hiện tốt “ An toàn lao động” đảm bảo môi trường làm việc cho NLĐ. Giảm thiểu tối đa trong việc chi trả chế độ từ quỹ BHXH. Công ty có được những thành công này không thể không kể đến sự chỉ đạo sát sao của ban lãnh đạo công ty và kết quả của công tác tuyên truyền Luật Bảo hiểm xã hội, vận động và các chính sách của Đảng, Nhà nước và cơ quan Bảo hiểm xã
  • 46. 33 GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm hội thành phố Hồ Chí Minh đã được tác động mạnh mẽ, có hiệu quả tới nhận thức của doanh nghiệp và người lao động. Bên cạnh đó, Cơ quan Bảo hiểm xã hội thành phố còn hướng dẫn cụ thể cho cán bộ phụ trách BHXH và NLĐ khi họ có những thắc mắc cần giải đáp thông qua hệ thống wedside của cơ quan Ngoài ra, công ty luôn tạo điều kiện cho NLĐ tham gia các buổi tập huấn phổ biến Luật Lao động, Luật Bảo hiểm xã hội , Luật Bảo hiểm y tế để cán bộ phụ trách BHXH biết thêm những quyền lợi khi tham gia ký kết hợp đồng và khi tham gia BHXH nhằm thúc đẩy nâng cao trình độ chuyên môn của cán bộ phụ trách BHXH của công ty thông qua các lớp tập huấn cho cơ quan BHXH tổ chức . Tuy nhiên bên cạnh những mặc tích cực, công ty vẫn còn những mặc tồn tại trong việc tham gia BHXH cho NLĐ. 3.2.4.2.Một số tồn tại cần khắc phục Tỷ lệ người lao động tham gia BHXH, BHTN, BHYT tại công ty những năm qua có tăng nhưng so với mặt bằng chung tổng số người lao động thì vẫn còn thấp. Trong thời gian qua, công ty đã cấp 100% sổ BHXH cho người lao động tham gia. Tuy nhiên, trong việc giải quyết các chế độ, công tác cấp sổ vẫn còn một số tồn tại như: còn chậm một số vướng mắc khi lập hồ sơ đề nghị cấp sổ BHXH ban đầu,việc bảo quản sổ BHXH còn sai sót về thất lạc hồ sơ còn gặp phải, hiện nay vẫn còn 2 hồ sơ đang tạm tính là chưa được giải quyếtnhư: 1 trường hợp của công ty ở Đồng Văn (Hà Giang) do quá xa so với thành phố Hồ Chí Minh,nên việc thực hiện đầy đủ thủ tục để NLĐ tham gia BHXH vẫn còn gặp nhiều khó khăn ảnh hưởng không nhỏ đến quyền lợi NLĐ khi NLĐ xảy ra rủi ro trong quá trình làm việc dẫn đến giải quyết giấy tờ còn chậm .Và 1 trường hợp là do chấm dứt hợp đồng lao động trước 6 năm mà chưa lấy sổ, nên công ty đang tìm lại sổ BHXH cho người lao động này . Điều này gây mất thời gian tìm kiếm cho cán bộ phụ trách BHXH . Thủ tục giấy tờ hành chính chưa được cải cách , còn rườm rà , rắc rối, gây khó khăn cho người lao động khi họ xét duyệt để hưởng chế độ. Trong tình hình suygiảm kinh tế vẫn tiếp diễn, công tác thực hiện chính sách BHXH, BHYT của công ty vẫn còn một số hạn chế. Điều này ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động sản xuất,doanh thu, lợi nhuận của công ty cũng như đời sống của
  • 47. 34 GVHD: T.S Trương Quang Dũng SVTH: Đỗ Hữu Tâm người dân. Chính vì vậy, công ty gặp khó khăn trong việc nộp BHXH đủ và đúng kỳ hạn. Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ công tác BHXH vẫn chưa tiến bộ, chưa áp dụng phần mềm BHXH để đẩy mạnh công tác quản lý. Việc tổ chức các buổi tuyên truyền phổ biến về Luật BHXH cho NLĐ chưa được tiến hành đầy đủ, chưa phong phú và mới mẻ nên còn chưa thu hút sược sự chú ý quan tâm của người lao động . Ngoài ra , người lao động còn gặp nhiều khó khăn, cản trở trong việc tiếp cận các dịch vụ BHXH; tiếp cận, theo dõi các thông tin về BHXH liên quan đến việc đóng - hưởng của người lao động, người sử dụng lao động và Nhà nước . 3.3. Một số giải pháp và kiến nghị công tác thực hiện bảo hiểm xã hội tại Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt