SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 104
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH
VƢỢNG CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THU HẰNG
MÃ SINH VIÊN : A16186
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH –NGÂN HÀNG
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH
VƢỢNG CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Lê Thị Hà Thu
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thu Hằng
Mã sinh viên : A16186
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
LỜI CẢM ƠN
Khóa luận này là kết quả của quá trình học tập tại trường Đại học Thăng Long và
quá trình tìm hiểu thực tế của bản thân em tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt
Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Đông Đô trong thời gian qua.
Qua đây, em xin gửi lời cảm ơn tới trường Đại học Thăng Long cũng như tới các
thầy, cô giáo đã giảng dạy và giúp đỡ em trong quá trình học tập tại trường. Em cũng
xin cảm ơn Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng- Chi nhánh Đông
Đô đã tạo điều kiện cho em cơ hội tìm hiểu, nghiên cứu về hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân của ngân hàng.
Bên cạnh đó, em xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cô giáo Lê Thị Hà Thu–
người đã nhiệt tình giúp đỡ và trực tiếp hướng dẫn em hoàn thiện khóa luận này.
Trong quá trình thực hiện đề tài không tránh khỏi những sai sót, vì thế em rất
mong sự đóng góp của quý thầy cô và của Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam
Thịnh Vượng – Chi nhánh Đông Đô để khóa luận này được hoàn thiện hơn cả về nội
dung và hình thức.
Thang Long University Library
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có
sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu
của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có
nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Thu Hằng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................10
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................1
1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
thương mại .................................................................................................................1
1.1.1. Khái niệm hoạt động cho vay đối với Khách hàng cá nhân của
Ngân hàng thương mại ..........................................................................................1
1.1.2. Đặc điểm của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân...................1
1.1.3. Vai trò của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân .......................3
1.1.4. Các hình thức cho vay Khách hàng cá nhân của Ngân hàng
thương mại 4
1.1.5. Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân hiện nay ....................4
1.2. Tổng quan về hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân.........6
1.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân.........6
1.2.2. Sự cần thiết phải đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân ..........................................................................................................7
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân 7
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân ........................................................................................................11
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG – CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ....................................19
2.1. Khái quát về Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh
Vượng – Chi nhánh Đông Đô..................................................................................19
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại cổ
phần Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Đông Đô.........................................19
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhân sự, nhiệm vụ của các phòng ban............20
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ
phần Việt Nam Thịnh Vượng – chi nhánh Đông Đô giai đoạn 2010 – 2012....21
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn..................................................................21
2.1.3.2 Hoạt động cho vay..............................................................................26
2.1.3.3. Một số hoạt động kinh doanh khác ................................................30
2.1.3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh......................................................31
2.2. Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Đông Đô......................35
2.2.1. Các quy định chung về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng - nhánh Đông Đô 35
2.2.1.1. Nguyên tắc và điều kiện cho vay.....................................................35
2.2.1.2. Số tiền cho vay.................................................................................36
2.2.1.3. Thời gian cho vay ............................................................................36
2.2.1.4. Lãi suất cho vay ...............................................................................37
2.2.1.5. Quy trình cho vay khách hàng cá nhân............................................37
2.2.1.6. Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương
mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Đông Đô....................................41
2.2.2. Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Đông Đô..................42
2.2.3. Tình hình doanh số thu nợ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Đông Đô..................43
2.2.4. Tình hình dư nợ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Đông Đô..................44
2.3. Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Đông Đô.............49
2.3.1. Chỉ tiêu định tính...............................................................................49
2.3.2. Chỉ tiêu định lượng............................................................................51
2.4. Đánh giá hoạt động cho vay Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Đông Đô......................58
2.4.1. Những kết quả đạt được ....................................................................58
Thang Long University Library
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
2.4.2. Những khó khăn và hạn chế.............................................................59
2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế................................................................60
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM
THỊNH VƢỢNG CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ ............................................................63
3.1. Định hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ
phần Việt Nam Thịnh Vương chi nhánh Đông Đô giai đoạn năm 2013 - 2015 63
3.1.1. Định hướng phát triển hoạt động cho vay........................................63
3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân.....64
3.2. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng cá
nhân của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Đông Đô 64
3.2.1. Công tác huy động vốn....................................................................64
3.2.2. Chính sách cho vay............................................................................65
3.2.3. Áp dụng linh hoạt quy trình cho vay, đơn giản hóa thủ tục vay .....66
3.2.4. Công tác thẩm định tín dụng.............................................................67
3.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực..............................................67
3.2.6. Xử lý nợ quá hạn ...............................................................................69
3.2.7. Giải pháp khác...................................................................................69
3.3. Một số kiến nghị....................................................................................70
3.3.1. Đối với Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ........................70
3.3.2. Đối với Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Đông
Đô 70
KẾT LUẬN..........................................................................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................73
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
DPRR Dự phòng rủi ro
KHCN Khách hàng cá nhân
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
TMCP Thương mại cổ phần
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
VPBank Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
VPBank Đông Đô Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh
Đông Đô
Thang Long University Library
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của VPBank Đông Đô giai đoạn 2010 -2012........23
Bảng 2.2.Tình hình hoạt động cho vay tại Ngân hàng Thương mại Việt Nam Thịnh
Vượng chi nhánh Đông Đô giai đoạn 2010 – 2012.......................................................29
Bảng 2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh khác tại chi nhánh Đông Đô giai đoạn 2010
– 2012............................................................................................................................30
Bảng 2.4.Tình hình thu nhập – chi phí của VPBank Đông Đô giai đoạn 2010 - 2012.34
Bảng 2.5. Tình hình doanh số cho vay khách hàng cá nhân giai đoạn 2010 – 2012.....43
Bảng 2.6. Tình hình doanh số thu nợ giai đoạn 2010 – 2012........................................44
Bảng 2.7. Tình hình dư nợ cho vay khách hàng cá nhân giai đoạn 2010 – 2012..........47
Bảng 2.8. Tình hình dư nợ cho vay phân theo nhóm nợ giai đoạn 2010 – 2012 ..........48
Bảng 2.9.Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu trên tổng dư nợ đối với KHCN của chi
nhánh Đông Đô từ năm 2010 đến năm 2012.................................................................51
Bảng 2.10. Hệ số chất lượng cho vay KHCN của chi nhánh Đông Đô giai đoạn 2010 -
2012...............................................................................................................................52
Bảng 2.11. Tỷ lệ trích lập DPRR cho vay KHCN.........................................................54
Bảng 2.12. Hệ số khả năng bù đắp rủi ro ......................................................................55
Bảng 2.13. Tình hình thu lãi cho vay khách hàng cá nhâncủa chi nhánh Đông Đô giai
đoạn 2010 - 2012...........................................................................................................57
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam
Thịnh Vượng – Chi nhánh Đông Đô .............................................................................20
Sơ đồ 2.2. Quy trình cho vay KHCN.............................................................................40
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Một trong những nhân tố tạo sự thay đổi lớn đối với môi trường hoạt động của
lĩnh vực Tài chính - Ngân hàng trong thời gian tới là nước ta gia nhập vào WTO. Với
sức ép của quá trình hội nhập, vấn đề đặt ra đối với hầu hết các NHTM trong nước
hiện nay là làm thế nào để nâng cao tính cạnh tranh và khai thác tối đa các cơ hội của
thị trường mở. Vì những lí do đó nên để thích ứng với điều kiện kinh tế năng động và
những thay đổi của pháp luật đòi hỏi các Ngân hàng phải thường xuyên đổi mớ
ứ, hiện tại hay tương lai các NHTM luôn tìm kiếm các cơ hội để thu lợi
nhuận qua việc tăng trưởng nguồn vốn bằng nhiều cách khác nhau. Trong công cuộc
đổi mới, cùng với sự tăng trưởng kinh tế, các chính sách Ngân hàng thường xuyên
được chấn chỉnh và sửa đổi theo hướng chủ động, linh hoạt, hòa nhập với cơ chế thị
trường và xu hướng hội nhập quốc tế với hướng tăng huy động vốn và đa dạng hóa các
nghiệp vụ kinh doanh, tín dụng.
Với nền kinh tế ngày càng phát triển như hiện nay các thành phần kinh tế luôn
luôn cần có sự trợ giúp về vốn để có thể đáp ứng ngày càng cao hơn nhu cầu sản xuất
kinh doanh của mình. Tuy nhiên, nhu cầu về vốn lại là vấn đề còn nan giải đối với các
doanh nghiệp và cá nhân. Nhu cầu đó đòi hỏi phải có nguồn vốn đầu tư rất lớn. Việc
tài trợ này, đã được các NHTM chủ động đóng góp vai trò của mình nhằm thúc đẩy sự
phát triển kinh tế vùng. Trong số đó có Ngân hàng Thương mại cổ phần (TMCP) Việt
Nam Thịnh Vượng (VPBank).
Để đáp ứng nhu cầu về vốn như trên VPBank cũng đã đóng góp một phần nào
trong việc đầu tư các khoản tín dụng vào nền kinh tế. VPBank n
đã
t
cho vay VPBank hoạt động
cho vay đã được VPBank quan tâm và nghiên cứu nghiêm túc để mở rộng thị trường
hơn.
Qua thờ họ
ễ Ngân hàng Thương mại cổ
phần Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Đông Đô (VPBank Đông Đô)
hoạt động cho vay Tuy nhiên với phạm
vi khóa luận của mình, em chỉ đi sâu và tìm hiểu về hiệu quả hoạt động cho vay đối
với Khách hàng cá nhân tại VPBank Đông Đô.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Thang Long University Library
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
“Giải pháp nâng cao
hiệu quả hoạt động cho vay Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Việt Nam Thịnh Vƣợng – chi nhánh Đông Đô” làm nội dung viết khóa luận
tốt nghiệp cho mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của khóa luận là nhằm tìm hiểu hiệu quả hoạt động cho
vay khách hàng cá nhân ổ chức tín dụng nói chung và của VPBank Đông Đô
nói riêng để từ đ
cho vay khách hàng cá nhân Ngân hàng trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng ngiên cứu: hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân.
- Phạm vi nghiên cứu: hiệu quả hoạt động cho vay đối với KHCN tại Ngân
hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Đông Đô trong 3 năm: 2010,
2011 và 2012
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng chủ yếu là phương pháp thu thập thông
tin và phương pháp phân tích. Thông tin thu thập được thông qua nhiều kênh như quá
trình thực tập trực tiếp tại ngân hàng, phỏng vấn cán bộ nhân viên của ngân hàng, các
báo cáo tài chính năm, báo cáo tín dụng,… Phương pháp phân tích sử dụng các thông
tin này, kết hợp với phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp thông tin, từ đó đưa ra
những nhận định về tình hình cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vượng chi nhánh Đông Đô.
5. Kết cấu của khóa luận
Nội dung của khóa luận gồm 3 chương :
Chƣơng 1: Lý luận chung về hiệu quả hoạt động cho vay Khách hàng cá
nhân tại ngân hàng thƣơng mại
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động cho vay Khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng – chi nhánh Đông Đô
Chƣơng 3: Các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay Khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng – chi nhánh Đông Đô
1
University
Thang Long Library
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thƣơng
mại
1.1.1. Khái niệm hoạt động cho vay đối với Khách hàng cá nhân của Ngân hàng
thương mại
Cho vay là hoạt động truyền thống nhất của NHTM và thường chiếm tỷ trọng cao
nhất trong tỷ trọng tổng tài sản, tạo thu nhập từ lãi lớn nhất và cũng là hoạt động mang
lại rủi ro nhất. Đây là một hình thức cấp tín dụng mà theo đó NHTM giao cho khách
hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa
thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi.
Khách hàng vay vốn của NHTM bao gồm các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế,
khách hàng cá nhân và hộ gia đình. Trong đó khách hàng cá nhân và hộ gia đình ngày
càng chiếm vị trí quan trọng trong hoạt động cho vay của NHTM. Các cá nhân và hộ
gia đình vay tiền từ NHTM để phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng hoặc đầu tư cho mục
đích kinh doanh sản xuất của mình. Theo Luật các Tổ chức Tín dụng Việt Nam năm
2010: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết
giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời
gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.”
Như vậy, cho vay khách hàng cá nhân tại NHTM bao gồm các hình thức cho vay
mà ngân hàng cung cấp cho các cá nhân hoặc hộ gia đình nhằm mục đích tiêu dùng,
đầu tư hay sản xuất kinh doanh.
1.1.2. Đặc điểm của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
Khách hàng của hoạt động cho vay KHCN là các cá nhân, hộ gia đình những
người có mức thu nhập từ trung bình trở lên và ổn định có nhu cầu vay vốn phục vụ
cho những mục đích sinh hoạt, tiêu dùng hay phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh
của cá nhân hay hộ gia đình đó. Khác với khách hàng là các doanh nghiệp và tổ chức
kinh tế, KHCN thường có số lượng rất lớn, nhu cầu vay vốn rất đa dạng và chịu sự ảnh
hưởng nhiều bởi môi trường kinh tế, văn hóa – xã hội. Chính vì vậy, ở mỗi khu vực
khác nhau, nhu cầu vay vốn của KHCN cũng khác nhau tùy thuộc vào tình hình nền
kinh tế, trình độ dân trí, thu nhập, tập quán và thị hiếu tiêu dùng của dân cư. KHCN
đến ngân hàng xin vay vốn thường nhằm thỏa mãn các nhu cầu hiện tại của họ, các
khoản vay này có thể là vay để mua ô tô, mua nhà hoặc sửa chữa nhà…hoặc vay kinh
doanh trên quy mô nhỏ.
2
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Quy mô của các hợp đồng cho vay KHCN thường nhỏ hơn nhiều so với cho vay
đối với KHDN là do KHCN vay vốn thường là để đáp ứng những nhu cầu tiêu dùng
hoặc sản xuất kinh doanh trên quy mô hộ gia đình nên số vốn mà họ xin vay thường
không lớn. Thêm vào đó điều kiện về tài sản đảm bảo của KHCN thường không nhiều
và không có giá trị lớn ràng buộc làm cho số vốn NHTM chấp thuận cho KHCN vay
không cao như các khoản cho vay KHDN. Đồng thời khi khách hàng có nhu cầu mua
sắm hàng hóa để tiêu dùng, họ thường có xu hướng tiết kiệm từ trước. Họ tìm đến
ngân hàng để bù đắp phần thiếu hụt tạm thời.
Tuy vậy, số lượng KHCN đến vay vốn tại NHTM lại lớn hơn nhiều lần so với số
lượng KHDN, đặc biệt ở các NHTM hoạt động theo định hướng là ngân hàng bán lẻ số
lượng này là rất lớn. Chính vì vậy tổng quy mô cho vay KHCN của các NHTM vẫn
chiếm tỉ trọng khá lớn trong tổng dư nợ của ngân hàng
Cho vay KHCN là khoản mục cho vay có chi phí cao hơn nhiều so với khoản
mục cho vay KHDN do số lượng các khoản cho vay KHCN là rất lớn nhưng quy mô
của từng khoản vay thường nhỏ nên các NHTM phải bỏ ra nhiều chi phí (cả về nhân
lực và công cụ) trong việc phát triển khách hàng, lập hồ sơ, thẩm định, xét duyệt, và
quản lí các khoản vay… Một nguyên nhân khác khiến chi phí của các khoản cho vay
KHCN cao là vì hoạt động cho vay KHCN ở nước ta mới được phát triển trong những
năm gần đây, nhiều hình thức cho vay còn khá mới mẻ đối với khách hàng. Do đó, các
ngân hàng phải tiến hành các chương trình quảng cáo giới thiệu sản phẩm để phát triển
khách hàng, mở rộng thị phần, hoạt động này góp phần làm cho chi phí các khoản cho
vay KHCN tăng thêm.
Các khoản cho vay KHCN thường là những khoản cho vay có độ rủi ro cao đối
với ngân hàng vì trong danh mục cho vay KHCN có nhiều sản phẩm cho vay không
cần tài sản đảm bảo và nguồn thu nợ chủ yếu của ngân hàng là qua quỹ lương hàng
tháng của khách hàng. Tuy nhiên, tình hình tài chính của KHCN thường thay đổi
nhanh chóng theo tình trạng công việc, sức khỏe và từ môi trường kinh tế. Trong hoạt
động sản xuất kinh doanh các cá nhân và hộ gia đình thường có trình độ quản lí yếu,
thiếu kinh nghiệm, trình độ khoa học kĩ thuật và công nghệ lạc hậu do đó rủi ro cao,
công việc kinh doanh có thể dễ dàng thất bại, ảnh hưởng tới khả năng trả nợ cho ngân
hàng.
Ngoài ra, việc thẩm định và quyết định cho vay KHCN thường gặp nhiều khó
khăn do vấn đề thông tin không đầy đủ, không rõ ràng, nguồn thông tin do chính
khách hàng cung cấp rất khó xác định tính trung thực, do đó chất lượng thẩm định
2
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
khách hàng không cao. Điều này ảnh hưởng không nhỏ đến các quyết định cho vay
của ngân hàng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Các khoản cho vay KHCN thường có lãi suất cao hơn so với các khoản cho vay
KHDN của NHTM. Nguyên nhân là do chi phí của việc cho vay KHCN khá lớn, việc
cho vay đối với KHCN chứa đựng rủi ro cao như đã đề cập ở trên.
Tùy thuộc vào từng mục đích vay vốn và hình thức cho vay mà các khoản vay
của KHCN có thời hạn: ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Đối với những khoản vay bổ
sung vốn lưu động phục vụ sản xuất kinh doanh, thời hạn cho vay phù hợp với chu kỳ
sản xuất kinh doanh của cá nhân và hộ gia đình do đó thời hạn vay thường là ngắn hạn.
Bên cạnh đó, đối với những khoản vay phục vụ nhu cầu tiêu dùng của cá nhân và
hộ gia đình, thời hạn thường là trung hạn và dài hạn tùy thuộc vào khả năng đáp ứng
nguồn vốn của ngân hàng và khả năng trả nợ của khách hàng, đối với những khoản
vay mua nhà, thời hạn cho vay có thể kéo dài hơn.
1.1.3. Vai trò của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
Hiện nay sự cạnh tranh giữa các NHTM ngày càng gay gắt nhất là tại các đô thị,
nơi tập trung số lượng lớn các khách hàng có tiềm lực tài chính lớn và mật độ ngân
hàng dày đặc. Dưới áp lực cạnh tranh về cung cấp dịch vụ ngân hàng trong mấy năm
qua và sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin, nhiều ngân hàng đã xác
định cho mình chiến lược phát triển theo định hướng ngân hàng bán lẻ.
Hoạt động cho vay KHCN nói riêng và nghiệp vụ ngân hàng bán lẻ nói chung sẽ
góp phần làm tăng thị phần của các NHTM, đưa hình ảnh của ngân hàng đến với đông
đảo đối tượng khách hàng, cung cấp cho khách hàng danh mục sản phẩm đa dạng,
phục vụ tối đa mọi nhu cầu của khách hàng.
Việt Nam có môi trường chính trị ổn định, hệ thống pháp luật ngày càng được
hoàn thiện, môi trường kinh tế tăng trưởng liên tục và ổn định qua nhiều năm. Sự phát
triển của đời sống kinh tế xã hội và thu nhập gia tăng cũng dẫn đến những thay đổi
trong thói quen tiêu dùng của người dân. Một trong những thay đổi đáng chú ý là tỉ lệ
tiêu dùng của nguời dân dành cho hoạt động vui chơi giải trí đặc biệt là du lịch có xu
hướng tăng lên. Chất lượng cuộc sống của người dân không ngừng được cải thiện,
người tiêu dùng khó tính hơn và có nhu cầu cho cuộc sống cao hơn, đặc biệt là nhu cầu
bức xúc về nhà ở, phương tiện đi lại và họ sẵn sàng vay để sắm sửa. Do đó, hoạt động
cho vay khách hàng cá nhân sẽ còn tiếp tục tăng trưởng nhanh trong những năm tới.
Đối với NHTM, việc mở rộng cho vay KHCN giúp ngân hàng mở rộng mối quan
hệ với đa dạng khách hàng, đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, phân tán rủi ro và gia
tăng lợi nhuận.
Đối với khách hàng, hoạt động cho vay KHCN của NHTM giải quyết tốt những
nhu cầu cấp bách về vốn trong kinh doanh, và nâng cao đời sống của khách hàng, giúp
họ được hưởng một mức sống cao hơn dù chưa đủ khả năng chi trả trong hiện tai.
3
Thang Long University Library
4
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Đối với nền kinh tế, cho vay KHCN có tác dụng tích cực trong việc kích cầu tiêu
dùng, từ đó tạo nên hiệu ứng kích thích sản xuất phát triển, góp phần thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội.
1.1.4. Các hình thức cho vay Khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay, các khoản vay KHCN bao gồm hai hình
thức: vay tiêu dùng và vay sản xuất kinh doanh.
Vay tiêu dùng: là các khoản vay phục vụ nhu cầu chi tiêu của các cá nhân và hộ
gia đình như: xây dựng nhà cửa, mua sắm đồ đạc, du học,...
Vay sản xuất kinh doanh: là các khoản vay phục vụ cho nhu cầu bổ sung vốn sản
xuất kinh doanh, đầu tư của cá nhân, hộ gia đình như bổ sung vốn lưu động, mua sắm
máy móc,...
Đối với hai hình thức vay trên, thời gian cho vay có thể là ngắn hạn (thời gian
cho vay dưới 12 tháng), trung hạn (thời gian cho vay từ 12 tháng đến 60 tháng), dài
hạn (thời gian cho vay từ 60 tháng trở lên)
Phương thức vay có thể là:
Cho vay từng lần: là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn khách hàng và
ngân hàng làm thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
Cho vay trả góp: là phương thức cho vay mà khi vay ngân hàng và khách hàng
thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều
kì hạn trong thời gian cho vay.
Cho vay theo hạn mức thấu chi: là phương thức cho vay mà ngân hàng thỏa
thuận bằng văn bản chấp thuận cho vay chi vượt số tiền khách hàng có trong tài khoản
của mình phù hợp với quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam về
hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
Riêng đối với các khoản vay bổ sung vốn lưu động thường xuyên trong hoạt
động sản xuất kinh doanh thì phương thức cho vay là hạn mức tín dụng: ngân hàng và
khách hàng thỏa thuận một mức dư nợ vay tối đa duy trì trong một khoảng thời gian
nhất định được sử dụng khá phổ biến.
Các điều khoản đảm bảo khoản vay là yếu tố quan trọng trong việc xét duyệt cho
vay khách hàng của ngân hàng. Hiện tại các ngân hàng xem xét cho vay với khách
hàng theo hai hình thức: cho vay có tài sản đảm bảo và cho vay không có tài sản đảm
bảo (tín chấp).
1.1.5. Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân hiện nay
4
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Các sản phẩm cho vay KHCN được thiết kế rất đa dạng và mang đặc trưng riêng
của từng NHTM. Số lượng sản phẩm và tiện ích của các sản phẩm cho vay KHCN ở
5
University
Thang Long Library
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
mỗi ngân hàng là khác nhau, giúp cho khách hàng có nhiều lựa chọn phù hợp với nhu
cầu của mình hơn. Tuy nhiên, về cơ bản các sản phẩm cho vay KHCN được chia ra
làm 5 loại chính như sau:
- Cho vay bất động sản
Đây là hình thức cho vay đối với KHCN nhằm đáp ứng nhu cầu mua nhà, hợp
thức hóa nhà đất, xây dựng hoặc sửa chữa nhà ở. Thông thường, với loại sản phẩm này
giá trị khoản vay tuy nhỏ hơn nhiều so với cho vay KHDN nhưng cũng tương đối lớn
so với các sản phẩm còn lại trong danh mục cho vay KHCN vì vậy các ngân hàng đều
yêu cầu khách hàng cần có tài sản đảm bảo cho khoản vay này.
- Cho vay tiêu dùng
Đây là sản phẩm được triển khai nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của KHCN
như mua ô tô, mua đồ dùng sinh hoạt trong gia đình, chi phí cho việc đi du học…. Các
khoản cho vay tiêu dùng giúp cho người tiêu dùng có cơ hội được hưởng một mức
sống cao hơn bởi họ có thể sử dụng hàng hóa và dịch vụ trước khi họ có khả năng chi
trả. Khách hàng của loại hình sản phẩm này chủ yếu là những người có việc làm và thu
nhập ổn định như công nhân viên hưởng lương. Thông thường, đối với loại hình cho
vay tiêu dùng nhỏ lẻ các ngân hàng thường cho vay mà không cần tài sản đảm bảo và
thu nợ thông qua quỹ lương của khách hàng vay vốn. Đối với các khoản vay lớn hơn
như vay mua ô tô thì ngân hàng cũng yêu cầu tài sản đảm bảo là chiếc ô tô được mua,
với việc cho vay để đi du học thì ngân hàng giữ sổ tiết kiệm mà ngân hàng cho khách
hàng vay hình thành nên. Ở các nước phát triển thì tín dụng tiêu dùng là loại hình tín
dụng phát triển nhất và đem lại nguồn thu nhập chiếm tới hơn nửa thu nhập của ngân
hàng (khoảng 50% - 60%). Ở Việt Nam, cho vay tiêu dùng mới được các ngân hàng
triển khai trong mấy năm gần đây và còn khá mới mẻ với người dân. Đây cũng là cơ
hội để các NHTM tiến hành đẩy mạnh hơn nữa hoạt động cho vay này.
- Cho vay sản xuất kinh doanh
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh khi bị thiếu hụt về vốn để bổ sung vốn lưu
động, mua sắm máy móc trang thiết bị… các KHCN thường tìm đến ngân hàng để xin
vay. Đặc điểm của loại hình này là số lượng khách hàng đến giao dịch lớn nhưng
doanh số giao dịch thì không cao (so với cho vay sản xuất kinh doanh của KHDN) và
cũng cần có tài sản đảm bảo.
- Cho vay nông nghiệp
Là sản phẩm cho vay tập trung vào đối tượng là các hộ nông dân sản xuất nông
nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản. Sản phẩm cho vay này ngoài
mục đích thu lợi nhuận còn có mục đích xã hội: nó góp phần làm thay đổi tập quán
6
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
làm ăn của nông dân, chuyển từ sản xuất nhỏ lẻ sang sản xuất lớn nhằm nâng cao đời
sống của nhân dân.
- Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá
Là sản phẩm áp dụng cho các cá nhân có sổ tiết kiệm gửi tiền tại ngân hàng
chưa đáo hạn hoặc đang nắm giữ một lượng giấy tờ có giá chưa đến hạn thanh toán có
nhu cầu sử dụng tiền. Đây là loại hình cho vay có rủi ro thấp vì khoản vay của khách
hàng được đảm bảo bằng chính những giấy tờ có giá hay khoản tiền gửi của khách
hàng hoặc người có liên quan tại ngân hàng.
1.2. Tổng quan về hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
1.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
NHTM là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, cũng hạch toán kinh doanh độc
lập và hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận. Chính vì vậy, hiệu quả của cho vay có ảnh
hưởng rất lớn tới kết quả kinh doanh của ngân hàng do đó để đánh giá được hoạt động
cho vay của một ngân hàng có hiệu quả hay không cần phải tìm hiểu thế nào là hiệu
quả của hoạt động cho vay đó mà trước hết phải hiểu rõ được “hiệu quả” là gì? Có
nhiều cách để đạt được một kết quả giống nhau nhưng cách hiệu quả nhất là cách sử
dụng ít thời gian, công sức và nguồn lực nhất. Tuy nhiên, cần phải xem xét trên nhiều
góc độ khác nhau bởi mỗi quan điểm khác nhau sẽ có những cách nhận định khác nhau
về hiệu quả cho vay.
Hiệu quả cho vay xét trên góc độ của KHCN: thể hiện ở sự thỏa mãn yêu cầu
của các KHCN về quy mô vốn vay, lãi suất vay vốn, kỳ hạn nợ hợp lý, thủ tục vay vốn
đơn giản, điều kiện cho vay thông thoáng. Bên cạnh đó, các KHCN mong muốn được
ngân hàng đáp ứng nhu cầu vay vốn một cách kịp thời, tiến độ giải ngân nhanh chóng
để phục vụ cho các hoạt động SXKD của mình. Điều này góp phần đảm bảo an toàn,
uy tín và sự thân thiện của ngân hàng trong giao dịch với khách hàng.
Hiệu quả cho vay xét trên góc độ của NHTM: Đối với NHTM, một khoản vốn
cho vay được coi là có hiệu quả khi phạm vi, giới hạn, mức độ cho vay phù hợp với
khả năng tài chính của ngân hàng, đảm bảo đúng nguyên tắc cho vay chung theo quy
định của pháp luật và các quy định riêng của từng ngân hàng, hạn chế thấp nhất mức
độ rủi ro trong suốt quá trình kinh doanh của ngân hàng. Thu nhập từ hoạt động cho
vay luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu nhập của ngân hàng nhưng bên cạnh đó
cũng chứa đựng nhiều rủi ro. Do vậy, việc đảm bảo an toàn vốn vay là mục tiêu quan
trọng bên cạnh mục tiêu lợi nhuận của ngân hàng.
6
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Từ những phân tích trên, có thể đưa ra một nhận định về hiệu quả cho vay
KHCN như sau: “hiệu quả cho vay KHCN là sự đáp ứng kịp thời, đầy đủ nhu cầu về
7
University
Thang Long Library
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
vốn cho KHCN, phù hợp với khả năng của ngân hàng và chính sách phát triển kinh tế
của địa phương, được doanh nghiệp đưa vào quá trình sản xuất kinh doanh một cách
có hiệu quả nhất, tạo ra được lượng tiền lớn hơn để chi trả đủ chi phí, có lợi nhuận và
hoàn trả nợ đầy đủ cho ngân hàng cả gốc và lãi đúng hạn”.
1.2.2. Sự cần thiết phải đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
Nâng cao hiệu quả cho vay KHCN là yêu cầu tất yếu của bản thân mỗi ngân
hàng. Bởi cho vay là hoạt động đặc trưng cơ bản, quyết định sự tồn tại, phát triển của
mỗi ngân hàng ở hầu hết các nước. Khi hoạt động cho vay của ngân hàng có chất
lượng đồng nghĩa với việc đồng vốn ngân hàng bỏ ra được sử dụng hiệu quả, ngân
hàng có khả năng thu hồi nợ đầy đủ, đúng hạn và có được lợi nhuận từ mỗi khoản vay
của khách hàng. Ngoài ra, hiệu quả cho vay tốt cũng phản ánh trình độ tổ chức quản lý
các hoạt động kinh doanh của ngân hàng và trình độ của cán bộ ngân hàng. Nhờ đó,
ngân hàng không những thu được lợi nhuận cao mà còn xây dựng được hình ảnh và uy
tín với khách hàng, giữ được khách hàng truyền thống và thu hút thêm nhiều khách
hàng mới. Ngân hàng có nhiều điều kiện mở rộng hoạt động cho vay cũng như các
dịch vụ ngân hàng khác, đồng thời tăng cường khả năng cạnh tranh của ngân hàng trên
thị trường. Hiện nay, các ngân hàng không chỉ cạnh tranh qua chính sách lãi suất mà
còn cạnh tranh qua chất lượng sản phẩm dịch vụ và khả năng đáp ứng nhu cầu khách
hàng một cách nhanh nhất, hiệu quả nhất. Chính vì vậy, nâng cao chất lượng cho vay
là cần thiết và là xu thế tất yếu của các NHTM trong giai đoạn hiện nay.
Hoạt động cho vay của NHTM là kênh cung cấp vốn chủ yếu cho các KHCN
hiện nay. Nhờ có vốn vay từ ngân hàng mà các KHCN có thêm nguồn vốn để tiêu
dùng, kinh doanh,...
Cho vay KHCN của NHTM góp phần thúc đẩy tiêu dùng, sản xuất,... Nó còn góp
phần khai thác có hiệu quả các nguồn lực quốc gia, thúc đẩy nhanh quá trình tích tụ và
tập trung vốn phục vụ SXKD, giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và
tăng trưởng cho vay, góp phần ổn định kinh tế vĩ mô. Khi các KHCN sử dụng vốn vay
đúng mục đích kinh doanh, hoàn trả nợ gốc và lãi cho ngân hàng đúng hạn sẽ tạo nên
các nguồn lực, củng cố cho sự phát triển bền vững của nền kinh tế quốc gia. Nếu tăng
trưởng cho vay chậm và chất lượng cho vay kém tức là việc sử dụng vốn không có
hiệu quả, khả năng hấp thụ vốn của các giúp cho nền kinh tế phát triển mạnh, ổn định,
bền vững, tạo điều kiện hội nhập kinh tế trong khu vực và trên thế giới.
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
- Các chỉ tiêu định tính
Sự phù hợp của các thông lệ, quy trình và chính sách cho vay là cơ sở pháp lí
đảm bảo cho các khoản vay được an toàn, hiệu quả. Hiện nay, một số quy trình cho
8
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
vay thường có năm bước cơ bản: tiếp nhận hồ sơ, phân tích tín dụng, quyết định tín
dụng, giải ngân và cuối cùng là giám sát và thanh lí tín dụng.
Khả năng của lãnh đạo ngân hàng trong việc quản lý hiệu quả tài sản cũng là một
lí do quan trọng góp phần vào hiệu quả cho vay KHCN bởi vì lãnh đạo phải có chuyên
môn mới đánh giá được hồ sơ xin vay của khách hàng đồng thời phải có những chính
sách kịp thời khi phát hiện có nợ xấu.
Bên cạnh đó là sự đa dạng hóa và chất lượng của danh mục tín dụng KHCN cũng
có ảnh hưởng không kém. Nhu cầu của khách hàng là vô cùng đa dạng, vì thế để đáp
ứng được điều đó, Ngân hàng cần có những sản phẩm khác nhau phù hợp với mong
muốn của khách hàng. Tuy nhiên những sản phẩm đó phải đảm bảo chất lượng, đúng
với quy định của pháp luật và ít rủi ro.
Ngân hàng luôn phải trích lập DPRR để đảm bảo cho các khoản vay, tỷ lệ này
càng cao chứng tỏ ngân hàng hoạt động không hiệu quả. Vì thế các ngân hàng nên
xem xét, thẩm định các khoản vay của khách hàng để đảm bảo khách hàng đủ khả
năng thanh khoản. Đồng nghĩa với việc trích lập DPRR sẽ được giảm xuống.
Hiệu quả hoạt động cho vay KHCN còn phụ thuộc rất lớn vào khả năng thâm
nhập thị trường cho vay tín dụng cá nhân và địa bàn, thị phần hoạt động của ngân
hàng. Ngân hàng nào có đại bàn và thị phần hoạt động càng lớn thì càng có điều kiện
để phát triển hoạt động cho vay của mình.
Hoạt động cho vay nào cũng hàm chứa rủi ro. Vì thế việc kiểm soát nội bộ ra đời
với các cơ chế, chính sách, quy trình, quy định cụ thể giúp nhận dạng, đo lường, đánh
giá thường xuyên, liên tục để kịp thời phát hiện, ngăn ngừa các rủi ro trong hoạt động
cho vay, qua đó đề xuất những biện pháp quản lý rủi ro thích hợp, nâng cao chất lượng
cho vay của ngân hàng. Hoạt động kiểm soát nội bộ được thực hiện thường xuyên,
nghiêm túc và hiệu quả sẽ tác động rất lớn đến chất lượng cho vay của ngân hàng.
Liên quan mật thiết đến hoạt động cho vay đó là cán bộ tín dụng. Khoản vay có
an toàn hay không phụ thuộc rất nhiều đến chất lượng thẩm định của cán bộ. Điều đó
đồng nghĩa với việc ngân hàng phải có chính sách đào tạo, khen thưởng phù hợp đối
với công việc của từng nhân viên. Chỉ có như vậy nhân viên mới yên tâm làm việc và
cho kết quả tốt nhất.
- Các chỉ tiêu định lƣợng
+ Vòng quay vốn tín dụng khách hàng cá nhân
Vòng quay vốn cho vay KHCN =
Doanh số thu nợ KHCN
Dư nợ bình quân KHCN
9
University
Thang Long Library
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng KHCN phản ánh số vòng chu chuyển vốn tín
dụng của NH đối với khách hàng. Vòng quay vốn càng cao chứng tỏ nguồn vốn vay
NH đã luân chuyển nhanh hay nói một cách khác là đồng vốn ngân hàng cho khách
hàng vay đã tham gia nhiều vào chu kỳ kinh doanh của khách hàng. Vòng quay vốn tín
dụng KHCN nhanh chứng tỏ tốc độ quay vòng vốn của khách hàng vay vốn cao,
khách hàng hoạt động có hiệu quả với đồng vốn vay của ngân hàng, phản ánh tình
hình ngân hàng quản lý vốn tín dụng đối với khách hàng tốt, chất lượng tín dụng cao.
Ngược lại chỉ số này thấp chứng tỏ có những bất ổn có thể xảy ra trong quá trình thu
hồi vốn. Thông qua đó ngân hàng sớm có biện pháp nhắc nhở, đôn đốc khách hàng,
kịp thời hạn chế rủi ro có thể xảy ra. Đây cũng là căn cứ để ngân hàng đưa ra quyết
định có cho vay trong những lần tiếp theo hay không.
+ Tỷ lệ Nợ quá hạn khách hàng cá nhân
Tỷ lệ nợ quá hạn (NQH) KHCN là tỷ lệ phần trăm giữa NQH cho vay KHCN và
tổng dư nợ cho vay KHCN của NHTM ở một thời điểm nhất định, thường là cuối
tháng, cuối quý, cuối năm. Tỷ lệ này cho biết tại thời điểm xác định cứ 100 đồng ngân
hàng đã cho vay thì có bao nhiêu đồng là NQH.
Tỷ lệ NQH
KHCN
NQH cho vay KHCN
= x 100%
Tổng dư nợ cho vay KHCN
NQH cho vay KHCN là khoản nợ gốc hay lãi mà KHCN không trả được khi đến
hạn thỏa thuận ghi trên hợp đồng tín dụng. Đối với ngân hàng, việc khách hàng không
trả đúng hạn có thể ảnh hưởng đến tính thanh khoản cũng như hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng, là lời cảnh báo cho ngân hàng, hy vọng thu lại tiền vay trở nên mong
manh. Ngân hàng cần có những biện pháp hữu hiệu để giảm thiểu thiệt hại kịp thời
như tăng cường công tác đôn đốc doanh nghiệp trả nợ khi đến hạn, tích cực đòi nợ đã
quá hạn cũng như giám sát chặt chẽ hoạt động kinh doanh của khách hàng nhằm giảm
thiểu những rủi ro trong cho vay có thể đến. Chất lượng cho vay cũng được thể hiện
một phần thông qua NQH. Tỷ lệ NQH càng cao chứng tỏ ngân hàng đang gặp rủi ro
tín dụng và có khả năng mất vốn.
Các NHTM phải tiến hành phân loại các nhóm nợ theo Quyết định số
493/2005/QĐ-NHNN và Quyết định sửa đổi bổ sung số 18/2007/QĐ-NHNN của
NHNN. Việc phân loại nhóm nợ cụ thể này sẽ giúp cho các NHTM có thể đưa ra các
chính sách hợp lý cho từng nhóm nợ, qua đó cũng có thể đánh giá được chất lượng cho
vay của NHTM.
+ Tỷ lệ nợ xấu khách hàng cá nhân
10
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN quy định nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5 là nợ xấu
và tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ vào khoảng 2% - 5% là chấp nhận được.
Tỷ lệ nợ xấu
KHCN
Nợ xấu cho vay KHCN
= x 100%
Tổng dư nợ
Nợ xấu là những khoản nợ mà khả năng thu hồi rất thấp. Đây là những khoản nợ
mà ngân hàng không hề mong muốn. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ phản ánh tỷ trọng
của nợ xấu trong tổng dư nợ của ngân hàng. Tỷ lệ này càng cao càng phản ánh những
rủi ro trong cho vay của ngân hàng lớn. Có nhiều biện pháp để giải quyết nợ xấu, tùy
vào tình hình thực tế của khách hàng mà ngân hàng có thể đưa ra những biện pháp
khác nhau từ gia hạn nợ đến phát mại tài sản đảm bảo.
+ Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro (DPRR) cho vay khách hàng cá nhân
Tỷ lệ này cho biết DPRR trong cho vay được trích so với Dư nợ cho vay. Tỷ lệ
này càng cao chứng tỏ chất lượng cho vay đối với khách hàng chưa tốt, vẫn phải trích
lập dự phòng nhiều.
DPRR cho vay KHCN được trích
Tỷ lệ trích lập DPRR KHCN = x 100%
Dư nợ cho vay KHCN
+ Khả năng bù đắp rủi ro
Trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp cũng như các NHTM phải hoạt động
trong môi trường cạnh tranh gay gắt, chịu sự chi phối lớn của các quy luật cung - cầu,
quy luật cạnh tranh... nên phải thường xuyên đối mặt với rủi ro từ mọi phía. Có khi giá
cả thay đổi, do công nghệ lạc hậu, khả năng quản lý và điều hành kém, khủng hoảng
tài chính... gây phản ứng dây chuyền khiến khách hàng gặp khó khăn, thua lỗ trong
kinh doanh, thậm chí vỡ nợ dẫn đến phá sản. Mặt khác do thông tin tín dụng không
đầy đủ, nếu một bên không nắm vững tình hình tài chính, uy tín khả năng thanh toán
của đối tác, không am hiểu, không kiểm tra được các thông số kỹ thuật và hiệu quả của
dự án mà mình tài trợ thì rủi ro tín dụng là điều khó tránh khỏi.
DPRR cho vay KHCN được trích
Hệ số khả năng bù đắp khoản vay =
Nợ đã xử lý
Sự tồn tại và phát triển của ngân hàng phụ thuộc vào khả năng bù đắp rủi ro
chung và rủi ro trong cho vay nói riêng.
10
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Nếu hệ số này <1 cho biết ngân hàng không đủ khả năng bù đắp rủi ro.
11
University
Thang Long Library
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Nếu hệ số này =1, ngân hàng đủ khả năng bù đắp rủi ro trong cho vay
Nếu hệ số này >1, tức là số trích lập DPRR lớn hơn số Dư nợ cho vay đã được
xử lý rủi ro.
+ Thu nhập từ hoạt động cho vay
Khoản vay được đánh giá là có chất lượng khi khoản vay đó tạo được thu nhập
cho ngân hàng. Ngân hàng cũng là một doanh nghiệp đặc biệt hoạt động với mục đích
kinh doanh cuối cùng là lợi nhuận. Nguồn thu từ hoạt động cho vay là nguồn thu chủ
yếu cho ngân hàng tồn tại và phát triển. Hoạt động cho vay có lãi chứng tỏ ngân hàng
không chỉ thu được vốn, đủ khả năng chi trả các khoản chi phí mà còn có thêm lợi
nhuận.
Lãi từ hoạt động cho vay KHCN
Thu nhập từ cho vay = x 100%
Tổng thu nhập
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của các khoản cho vay của ngân hàng,
nó cho biết tỷ lệ lãi phát sinh từ hoạt động cho vay trên một đơn vị thu nhập là bao
nhiêu. Với cùng một mức thu nhập, nếu ngân hàng nào càng giảm được chi phí đầu
vào càng nhiều thì tỷ lệ thu nhập càng lớn, chứng tỏ ngân hàng hoạt động tốt, điều này
góp phần tạo nên chất lượng cho vay tốt.
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
- Nhân tố chủ quan
+ Quy mô và uy tín của ngân hàng thương mại
Quy mô của ngân hàng thương mại được đánh giá qua các chỉ tiêu như: tổng
nguồn vốn (cũng chính là tổng tài sản), số vốn tự có, mạng lưới các điểm giao dịch…
Các NHTM muốn phát triển hoạt động cho vay KHCN thì phải mở rộng mạng
lưới các điểm giao dịch để khách hàng dễ dàng tiếp cận với các sản phẩm của ngân
hàng, đồng thời nghiên cứu đưa ra nhiều loại hình sản phẩm đáp ứng mọi nhu cầu của
khách hàng. NHTM với quy mô vốn tự có lớn sẽ dễ dàng xây dựng trụ sở, mua sắm
trang thiết bị hiện đại, nghiên cứu phát triển sản phẩm… từ đó tạo nên ưu thế so với
các đối thủ cạnh tranh trong việc thu hút khách hàng đến với ngân hàng. Măt khác, tâm
lí của KHCN khi liên quan tới vấn đề tài chính là họ thường sợ bị lừa đảo và do vậy
họ tìm đến những ngân hàng lớn, có uy tín để giao dịch. Vì vậy, quy mô và uy tín của
NHTM là yếu tố có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả hoạt động cho vay KHCN.
+ Chính sách tín dụng của ngân hàng
12
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Đây là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến quy mô của hoạt động cho vay nói chung
và cho vay KHCN nói riêng. Có 3 nhân tố tác động chính trong chính sách tín dụng là:
lãi suất cạnh tranh, phương thức cho vay và các tài sản bảo đảm tiền vay.
Ngân hàng nào có lãi suất cho vay thấp hơn sẽ thu hút được nhiều khách hàng
đến với mình do đó các ngân hàng phải xác định mức lãi suất cho vay trên cơ sở quy
định chung về lãi suất của hệ thống ngân hàng, phù hợp với lợi nhuận của ngân hàng,
và vẫn đảm bảo hấp dẫn được khách hàng tìm đến giao dịch.
Phương thức cho vay đa dạng phong phú, đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng
tại từng thời điểm khác nhau là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến quy mô hoạt động
cho vay nói chung và cho vay KHCN nói riêng.
Khách hàng muốn vay vốn tại ngân hàng phải đáp ứng các điều kiện, nguyên tắc
vay vốn. Trong các điều kiện đó, điều kiện về tài sản bảo đảm tiền vay đóng vai trò
quan trọng trong quyết định cho vay của ngân hàng. Hiện nay, trong danh mục cho vay
KHCN của các NHTM có rất nhiều sản phẩm là cho vay tín chấp, không cần tài sản
đảm bảo, điều kiện vay vốn đơn giản. Điều này là một nhân tố giúp mở rộng hoạt
động cho vay KHCN tuy nhiên cũng làm gia tăng rủi ro tín dụng cho ngân hàng. Chính
vì vậy, các NHTM phải có chính sách đúng đắn về tài sản đảm bảo để vừa mở rộng
được hoạt động cho vay KHCN lại vừa hạn chế rủi ro tín dụng đến mức thấp nhất,
từng bước nâng cao được hiệu quả hoạt đông cho vay KHCN.
+ Công tác tổ chức hoạt động cho vay KHCN của ngân hàng
Tổ chức hoạt động cho vay KHCN của NHTM có ảnh hưởng rất lớn đến kết quả
hoạt động cho vay KHCN của chính ngân hàng đó. Các ngân hàng khác nhau lại có
cách tổ chức hoạt động cho vay khác nhau, có ngân hàng thành lập riêng Bộ phận hoặc
Phòng khách hàng cá nhân chuyên phụ trách về cho vay đối với KHCN tạo điều kiện
thuận lợi để phát triển hoạt động này. Tuy nhiên cũng có ngân hàng lại coi cho vay
KHCN là một mảng của hoạt động cho vay nói chung và chưa có sự tách biệt về công
việc dẫn đến hoạt động này chưa thực sự được chú trọng phát triển. Vì vậy muốn nâng
cao được hiệu quả hoạt động cho vay đối với KHCN, các NHTM cần tổ chức tốt công
tác cho vay, có bộ phận chuyên phụ trách mảng cho vay KHCN để tạo sự chuyên môn
hóa trong công việc.
+ Chất lượng đội ngũ cán bộ ngân hàng
Hoạt động cho vay KHCN là hoạt động phức tạp và bao gồm nhiều công đoạn
nên lại càng yêu cầu cán bộ ngân hàng phải có trình độ chuyên môn vững vàng, tác
phong làm việc chuyên nghiệp, có đạo đức, có năng lực trong việc quản lý đơn xin
12
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
vay, định giá tài sản thế chấp, giám sát số tiền vay và có các biện pháp hữu hiệu trong
việc quản lý và thu hồi nợ vay của ngân hàng... Ngoài ra, đội ngũ nhân viên ngân hàng
13
University
Thang Long Library
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
còn cần có thái độ niềm nở, tôn trọng và lắng nghe khi tiếp xúc với khách hàng sẽ
khiến khách hàng có thiện cảm và thích tới giao dịch với ngân hàng hơn, qua đó giúp
ngân hàng có thể nâng cao được chất lượng dịch vụ và quảng bá được hình ảnh của
ngân hàng trong hoạt động cho vay nói chung và hoạt động cho vay KHCN nói riêng.
Để có được đội ngũ nhân viên có chuyên môn cao các NHTM cần chú trọng
công tác tuyển dụng ban đầu. Trong quá trình làm việc tiến hành đào tạo một cách bài
bản, thường xuyên để nâng cao chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ. Đồng thời cần có
những chính sách đãi ngộ hợp lý để giữ chân những cán bộ ưu tú cũng như tâm huyết
với công việc, duy trì khả năng làm việc lâu dài của họ tại ngân hàng.
+ Trình độ khoa học kĩ thuật và công nghê thông tin của ngân hàng
Công nghệ của ngân hàng là các phần mềm và phần cứng của thiết bị thông tin
được dùng trong ngân hàng. Với công nghệ hiện đại như máy tính, ATM, hệ thống
chương trình quản lí ngân hàng lõi giúp cho các NHTM đơn giản hoá thủ tục, rút ngắn
thời gian giao dịch, bảo mật thông tin cho khách hàng tốt hơn, nhờ vậy ngân hàng có
thể phục vụ tốt nhất, nhanh nhất và hiệu quả nhất các nhu cầu của khách hàng. Qua đó
dần tạo sự hài lòng, sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng và nhờ vậy mà thu
hút nhiều khách hàng đến giao dịch với ngân hàng, làm tăng doanh số cho vay nói
chung và cho vay KHCN nói riêng, gia tăng lợi nhuận cho ngân hàng.
+ Hoạt động marketing ngân hàng
Hoạt đông marketing nhằm giới thiệu, quảng bá và xây dựng hình ảnh ngân hàng
cũng như danh mục sản phẩm mà ngân hàng cung cấp với những tiện ích đặc biệt
nhằm thu hút khách hàng đến với ngân hàng. Chính vì vậy, Ngân hàng nào càng chú
trọng đầu tư cho hoạt động marketing thì càng nhiều khách hàng biết đến sản phẩm
của ngân hàng và tìm đến giao dịch, qua đó góp phần mở rộng quy mô hoạt động của
mình, tìm kiếm và phát triển trên những thị trường mới.
Tuy nhiên, nếu không cân nhắc mức chi cho hợp lý mà tiến hành chi quá nhiều
cho hoạt động này cũng làm cho lợi nhuận của ngân hàng bị giảm sút bởi thu nhập
tăng lên do mở rộng cho vay KHCN không bù đắp nổi chi phí cho hoạt động
marketing.
- Nhân tố khách quan
+ Môi trường kinh tế
Môi trường kinh tế có ảnh hưởng tới tất cả mọi hoạt động kinh tế diễn ra trong
nó, và hoạt động cho vay khách hàng cá nhân cũng không nằm ngoại lệ. Tác động của
môi trường kinh tế đối với hoạt động cho vay KHCN của NHTM là tác động thuận
chiều, khi nền kinh tế phát triển thì hoạt động cho vay KHCN cũng được mở rộng, còn
14
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
hoạt động cho vay KHCN sẽ bị thu hẹp khi nền kinh tế đi vào suy thoái hoặc trong giai
đoạn khó khăn.
Hai yếu tố lạm phát và lãi suất là hai nhân tố tác động trực tiếp đến việc mở rộng
cho vay nói chung và cho vay KHCN nói riêng. Bởi khi lãi suất và lạm phát tăng cao
tức chi phí của việc vay vốn trở nên đắt hơn, các khách hàng sẽ cân nhắc việc vay vốn
của ngân hàng và làm cho hoạt động cho vay KHCN bị ảnh hưởng tiêu cực..
+ Môi trường văn hóa xã hội
Môi trường văn hóa xã hội cũng là một nhân tố có ảnh hưởng không nhỏ tới
việc mở rộng cho vay KHCN của các NHTM. Các yếu tố thuộc về văn hóa xã hội như
thói quen tiêu dùng, phong tục tập quán của từng vùng miền đều có thể tác động tới
hoạt động cho vay KHCN. Khi trình độ dân trí chưa cao, người dân chưa hiểu hết về
các tiện ích của sản phẩm cho vay KHCN, hơn nữa họ có tâm lý ăn chắc mặc bền, sợ
phải mang gánh nặng nợ nần thì họ rất khó có thể đưa ra quyết định đến vay vốn của
ngân hàng để tiêu dùng mà thường lo tiết kiệm đến khi có đủ tiền thì mới tiêu dùng.
Đây sẽ là một trở ngại cho hoạt động cho vay KHCN. Ngược lại, tại những nơi nền
dân trí phát triển hơn, người dân có suy nghĩ thoáng và luôn muốn hưởng thụ một cách
tốt nhất các dịch vụ thì họ sẵn sàng đến ngân hàng xin vay vốn để phục vụ cho nhu cầu
của mình. Ở những nơi như vậy hoạt động cho vay KHCN của ngân hàng sẽ có cơ hội
phát triển. Thông thường ở thành thị nhu cầu tiêu dùng thường cao hơn khu vực nông
thôn do đó mà nhu cầu vay tiêu dùng cũng lớn hơn. Mỹ là quốc gia có thị trường tiêu
dùng lớn, phần lớn dân cư Mỹ đã sử dụng vốn vay NHTM để tài trợ cho nhu cầu tiêu
dùng của mình. Chính vì vậy mà thị trường cho vay KHCN của Mỹ được đánh giá là
lớn nhất thế giới và có tốc độ tăng trưởng cao hằng năm. Tại Việt Nam, hai thị trường
Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM) là hai thị trường tiêu dùng lớn nhất của
cả nước.
+ Môi trường pháp lý
Hoạt động kinh doanh của NHTM nói chung và hoạt động cho vay KHCN nói
riêng chịu sự điều chỉnh của rất nhiều các quy định, văn bản pháp luật có liên quan
như luật dân sự, luật các tổ chức tín dụng, luật đất đai, các quy định về thực hiện giao
dịch đảm bảo. về quản lý tái sản, về đăng kí cầm cố thế chấp… Các đối tượng khách
hàng nằm trong chiến lược mở rộng cho vay của ngân hàng cần được thừa nhận về mặt
pháp lý. Đây là điều kiện để người vay vốn yên tâm, mạnh dạn đầu tư sản xuất và tiêu
dùng còn ngân hàng thì thuận lợi hơn khi ra các quyết định cho vay.
Trong môi trường pháp lý chặt chẽ, đồng bộ, bảo vệ được quyền lợi hợp pháp
14
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
của các bên tham gia, hoạt động cho vay KHCN cũng mạnh dạn và dễ dàng hơn và
ngược lại việc thực thi pháp luật không nghiêm sẽ tạo ra kẽ hở trong quản lý tín dụng,
15
University
Thang Long Library
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
gây nên những thiệt hại về quyền lợi cho ngân hàng hoặc khách hàng. Điều này sẽ cản
trở sự phát triển của hoạt động ngân hàng nói chung và cho vay KHCN nói riêng.
Ở Việt Nam hiện nay, một số các quy định liên quan đến hoạt động cho vay, đặc
biệt là các quy định liên quan đến việc thực hiện các thủ tục pháp lý đối với tài sản
đảm bảo tuy đã có nhiều thay đổi tích cực song vẫn chưa thực sự phù hợp với tình hình
thực tế và đã gây khó khắn đối với hoạt động cho vay. Luật đất đai năm 2007 quy định
chỉ có những bất động sản có đầy đủ giấy tờ, chủ quyền hợp pháp mới có thể được
giao dịch, thế chấp. Tuy vậy, thực tế là việc cấp những giấy tờ này ở nhiều địa phương
khu vực tiến độ còn rất chậm, việc thực hiện các thủ tục như công chứng, đăng ký giao
dịch đảm bảo vẫn còn kéo dài và chưa được thống nhất thực sự đã gây nhiều khó khăn
cho các NHTM trong việc triển khai hoạt động cho vay.
Hoạt động cho vay của NHTM trong mọi thời kỳ đều ảnh hưởng lớn đến nền
kinh tế, văn hóa xã hội. Chính vì vậy Chính phủ, NHNN luôn có những chính sách
quản lý chặt chẽ hoạt động này. Hoạt động cho vay KHCN góp phần nâng cao mức
sống của dân cư, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển trong chiến lược phát triển
kinh tế nói chung.
+ Sự cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng tài chính
Cho vay KHCN là một mảng lớn trong dịch vụ bán lẻ của các ngân hàng. Hiện
nay, hòa chung trong xu thế của thế giới, các NHTM của Việt Nam cũng đang đẩy
mạnh hoạt động ngân hàng bán lẻ nói chung và hoạt động cho vay KHCN nói riêng
khiến cho sự cạnh tranh giữa các ngân hàng càng trở lên gay gắt hơn.
Cạnh tranh một mặt giúp mở rộng thị trường cho vay, thúc đẩy các ngân hàng
phải không ngừng nghiên cứu và triển khai các sản phẩm mới mang nhiều tiện ích để
có thể hút khách hàng đến với mình. Đồng thời cạnh tranh cũng buộc các ngân hàng
phải ứng dụng công nghệ tiên tiến, tuyển dụng nhân sự có năng lực, cải tiến quy trình
nghiệp vụ để khách hàng dễ giao dịch với ngân hàng hơn. Tuy vậy xét trên khía cạnh
khác, cạnh tranh làm cho thị trường cho vay KHCN bị chia nhỏ cho nhiều ngân hàng
dẫn đến khó khăn cho việc mở rộng cho vay KHCN ở mỗi NHTM.
+ Các yếu tố từ phía khách hàng vay vốn
Đây là yếu tố quyết định đến việc cho vay của NHTM. Các NHTM quyết định
cho vay hay không chủ yếu phụ thuộc vào từng đặc điểm của khách hàng vay vốn. Khi
thẩm định và xét duyệt cho vay các NHTM thường xem xét đến các yếu tố sau từ mỗi
khách hàng:
Nhu cầu vay vốn của khách hàng: NHTM chỉ có thể xem xét cho vay đối với
những khách hàng có nhu cầu và mục đích vay vốn phù hợp với chính sách của mình.
16
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Uy tín: là ý thức và trách nhiệm hoàn trả lại khoản vay của người đi vay. Vì
không có một phương pháp định lượng chính xác nào để đánh giá uy tín nên NHTM sẽ
quyết định một cách chủ quan liệu người vay có khả năng hoàn trả nợ vay hay không.
NHTM sẽ kiểm tra những khoản nợ của người vay trước đây, xem xét những báo cáo
tín dụng, và trình độ học vấn cũng như kinh nghiệm kinh doanh của ngươi vay. Các
vấn đề khác của người vay cũng sẽ được NHTM xem xét cụ thể.
Năng lực: nói đến khả năng người đi vay có tiền để thanh toán cho cá khoản vay
hay không. Vì đây là nguồn cơ bản để người vay trả các khoản vay, NHTM muốn biết
chính xác kế hoạch trả nợ của người vay trong tương lai. NHTM sẽ xem xét luồng tiền
trong kinh doanh, thời gian chi trả, khả năng chi trả thành công khoản vay.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Chương 1 của khóa luận đã đề cập đến một số lý luận chung về KHCN, từ khái
niệm, đặc điểm, vai trò, nhu cầu vốn cũng như những khó khăn của KHCN khi tiếp
cận nguồn vốn ngân hàng. Chương 1 cũng đã đề cập đến những tiêu chí đánh giá hiệu
quả hoạt động cho vay cũng như những nhân tố chủ quan và khách quan ảnh hưởng
đến hiệu quả hoạt động cho vay KHCN. Có thể thấy cho vay KHCN của NHTM đóng
một vai trò vô cùng quan trọng đối với nền kinh tế. Việc nâng cao hiệu quả hoạt động
cho vay đối với KHCN tại NHTM có ý nghĩa quan trọng, quyết định sự tăng trưởng
hoạt động cho vay của các ngân hàng, đảm bảo cho các NHTM hoạt động an toàn,
hiệu quả và góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển, ổn định chính sách tiền tệ quốc
gia.
19
University
Thang Long Library
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG – CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ
2.1. Khái quát về Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vƣợng – Chi
nhánh Đông Đô
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt
Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Đông Đô
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (tiền thân là Ngân hàng Thương mại
Cổ phần các Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh Việt Nam) được thành lập theo Giấy
phép hoạt động số 0042/NH-GP của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp
ngày 12 tháng 8 năm 1993, trụ sở chính tại Số 72 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà
Nội. Các sản phẩm dịch vụ chính mà VPBank đem đến bao gồm: huy động vốn (nhận
tiền gửi bằng VNĐ, ngoại tệ); sử dụng vốn (cấp tín dụng, hùn vốn, liên doanh) bằng
VNĐ và ngoại tệ; kinh doanh ngoại tệ và phát hành thanh toán thẻ tín dụng cho khách
hàng; ngoài ra VPBank còn cung cấp các dịch vụ trung gian như thực hiện thanh toán
trong và ngoài nước, chuyển tiền nhanh chóng, an toàn và tiện lợi.
Tính đến 31/12/2013, VPBank hiện có số vốn điều lệ gần 6.000 tỷ đồng, số
lượng nhân viên trên 4000 người, hơn 200 Chi nhánh và Phòng giao dịch trên toàn
quốc và tầm nhìn đến năm 2017 trở thành một trong năm Ngân hàng TMCP hàng đầu
Việt Nam; và một trong ba Ngân hàng TMCP bán lẻ hàng đầu Việt Nam, hiện có 550
đại lý chi trả của Trung tâm chuyển tiền nhanh VPBank - Western Union.
Để đáp ứng nhu cầu mở rộng quy mô thị trường hoạt động, VPBank đã thành lập
nhiều chi nhánh trong đó chi nhánh Đông Đô (VPBank Đông Đô) được thành lập ngày
15/12/2007. Hoạt động chủ yếu của VPBank Đông Đô trong những năm đầu mới
thành lập chủ yếu là hoạt động huy động vốn và cho vay ngắn hạn. Đến nay, sau 6
năm đi vào hoạt động, VPBank Đông Đô đã phát triển nhiều sản phẩm dịch vụ ngân
hàng đa dạng như: Huy động tiền gửi tiết kiệm, nhận vốn ủy thác đầu tư, cấp tín dụng
cho khách hàng cá nhân và doanh nghiệp, dịch vụ thanh toán quốc tế, tài trợ xuất nhập
khẩu, cung cấp dịch vụ bảo lãnh, dịch vụ kiều hối, thanh toán nội địa, dịch vụ ngân
quỹ, chi trả lương qua tài khoản, tư vấn tài chính và nhiều các hoạt động dịch vụ khác.
Hệ thống mạng lưới hoạt động của VPBank Đông Đô ngày càng được mở rộng.
Hiện nay, trụ sở chính của Chi nhánh được đặt tại 362 phố Huế, Hai Bà Trưng, Hà
Nội. Chi nhánh đã có 6 Phòng giao dịch trực thuộc đó là: Phòng Giao dịch Đồng Tâm,
Phòng Giao dịch Bách Khoa, Phòng Giao dịch Hai Bà Trưng, Phòng Giao dịch
20
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Phòng hỗ trợ
khách hàng
Phòng KHDN
Phòng KHCN
Phòng giao
dịch-kho quỹ
Trụ sở Chi
nhánh
06 Phòng Giao
dịch trực thuộc
Ban Giám đốc
Chi nhánh
Phương Mai, Phòng Giao dịch Bà Triệu, Phòng Giao dịch Lạc Trung với tổng số nhân
sự toàn Chi nhánh là trên 100 người.
Hoạt động của VPBank Đông Đô luôn đặt dưới sự giám sát chặt chẽ của Ngân
hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng. Dưới sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền
của ngân hàng cấp trên, cộng với những nỗ lực không mệt mỏi của tập thể cán bộ công
nhân viên, VPBank Đông Đô đã phát huy tiềm lực sẵn có của mình, tổ chức hoạt động
kinh doanh tốt, tạo dựng uy tín và hình ảnh đẹp trong lòng mỗi khách hàng. Các sản
phẩm và dịch vụ vô cùng đa dạng với công nghệ hiện đại và chất lượng dịch vụ không
ngừng được nâng cao. Bên cạnh đó, Chi nhánh còn luôn bám sát mở rộng thị trường
và tăng cường năng lực cán bộ công nhân viên, dần chiếm lĩnh được thị trường tài
chính ngân hàng sôi động và đầy thách thức trong khu vực địa bàn hoạt động của Chi
nhánh tại Hà Nội nói chung và đặc biệt tại các địa bàn xung quanh trụ sở của Chi
nhánh nói riêng, thu hút ngày càng nhiều khách hàng trong và ngoài nước, trở thành
một trong những Chi nhánh đem lại lợi nhuận cao nhất cho hệ thống Ngân hàng
TMCP Việt Nam Thịnh Vượng.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhân sự, nhiệm vụ của các phòng ban
Cơ cấu tổ chức
VPBank Đông Đô được xây dựng theo mô hình hiện đại hóa ngân hàng, theo
hướng đổi mới tiên tiến, phù hợp với mô hình và đặc điểm hoạt động của chi nhánh.
Dưới đây là sơ đồ bộ máy tổ chức hoạt động của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vượng - Chi nhánh Đông Đô
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy hoạt động của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Việt Nam Thịnh Vƣợng – Chi nhánh Đông Đô
(Nguồn: VPBank Đông Đô)
21
University
Thang Long Library
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
06 Phòng Giao dịch trực thuộc bao gồm:
- Phòng Giao dịch Đồng Tâm - Phòng Giao dịch Bách Khoa
- Phòng Giao dịch Hai Bà Trưng - Phòng Giao dịch Phương Mai
- Phòng Giao dịch Bà Triệu - Phòng Giao dịch Lạc Trung
Nhiệm vụ của các phòng ban
- Giám đốc:
+ Có quyền quyết định mọi vấn đề hàng ngày của chi nhánh trong phạm vi giới
hạn được Tổng giám đốc uỷ quyền.
- Phòng giao dịch – kho quỹ
+ Chào đón khách hàng, giới thiệu, thực hiện và bán chéo sản phẩm, dịch vụ
ngân hàng. Giải đáp và hướng dẫn khách hàng sử dụng các tiện ích về sản
phẩm, dịch vụ của ngân hàng.
+ Thu thập các thông tin về khách hàng, cập nhật thay đổi, bổ sung thông tin về
khách hàng.
+ Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tài khoản tiền gửi như gửi tiền, rút tiền,
chuyển tiền, ủy nhiệm chi,…
+ Thực hiện nghiệp vụ thu đổi ngoại tệ theo quy định của nhà nước và của ngân
hàng
- Phòng phục vụ khách hàng cá nhân (A/O cá nhân)
+ Hướng dẫn, triển khai thực hiện các sản phẩm, dịch vụ khách hàng cá nhân
thống nhất trong toàn Chi nhánh như lập kế hoạch cho vay, giám sát, kiểm tra,
đôn đốc, thu hồi nợ…
- Phòng phục vụ khách hàng doanh nghiệp (A/O Doanh nghiệp)
+ Hướng dẫn, triển khai thực hiện các sản phẩm, dịch vụ khách hàng doanh
nghiệp thống nhất trong toàn Chi nhánh như lập kế hoạch cho vay, giám sát,
kiểm tra, đôn đốc, thu hồi nợ, đề xuất điều chỉnh hoạt động cho vay,…
- Phòng Hỗ trợ khách hàng
+ Phối hợp với VPBank để thực hiện công tác tổ chức, quản lý và phát triển
nguồn khách hàng.
+ Công tác chuẩn bị, hỗ trợ phòng phục vụ khách hàng cá nhân và doanh nghiệp.
+ Hỗ trợ khách hàng trong các hoạt động với ngân hàng.
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam
Thịnh Vượng – chi nhánh Đông Đô giai đoạn 2010 – 2012
2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn
Qua bảng số liệu 2.1 dưới đây, có thể nhận thấy tình hình huy động vốn
VPBank Đông Đô có mức tăng trưởng khá tốt trong giai đoạn 2010 - 2012. Năm 2010,
22
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
tổng nguồn vốn huy động của Chi nhánh là 283.826.795.886 đồng, sang đến năm 2011
đạt 525.167.715.612 đồng, tăng 241.340.919.726 đồng (tương đương 85,03%) so với
năm 2010. Năm 2012, tổng số tiền huy động của Chi nhánh đạt 902.811.527.736 đồng,
giảm 377.643.812.124 đồng so với năm 2011, tương ứng với tỉ lệ 71,91%. Sự gia tăng
về tổng nguồn vốn huy động của Chi nhánh qua các năm vì trong thời gian này, Chi
nhánh đã liên tục quảng bá rộng rãi tới khách hàng các chương trình khuyến mại, các
gói tiết kiệm hấp dẫn và lãi suất ưu đãi. Trong giai đoạn này, Chi nhánh đã mở rộng và
phát triển thêm các hình thức huy động đa dạng như tiết kiệm online hay tiết kiệm tại
nhà; các sản phẩm tiết kiệm siêu linh hoạt cho trẻ em, sản phẩm tiết kiệm kết hợp với
bảo hiểm hay giảm phí cho các loại tiền gửi thanh toán. Cùng sự nỗ lực trong công tác
Marketing, chi nhánh đã nâng cao được hình ảnh và vị thế của mình trong khu vực,
được nhiều người biết đến và tin tưởng, giúp tăng lượng tiền gửi và tăng nguồn vốn
hoạt động cho Chi nhánh.
23
University
Thang Long Library
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của VPBank Đông Đô giai đoạn 2010 -2012
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Chênh lệch
2011/2010
2012/2011
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền tăng (+)
giảm (-)
Đạt tỷ
lệ (%)
Số tiền tăng (+)
giảm (-)
Đạt tỷ
lệ (%)
Tổng NV huy động 283.826.795.886 100 525.167.715.612 100 902.811.527.736 100 241.340.919.726 85,03 377.643.812.124 71,91
I. TG theo kỳ hạn
1. Không kỳ hạn 74.618.064.638 26,29 154.556.858.705 29,43 248.995.419.350 27,58 79.938.794.066 107,13 94.438.560.645 61,10
2. TG < 12 tháng 172.339.630.462 60,72 312.737.374.647 59,55 562.541.862.932 62,31 140.397.744.185 81,47 249.804.488.285 79,88
3. TG >= 12 tháng 36.869.100.786 12,99 57.873.482.260 11,02 91.274.245.454 10,11 21.004.381.475 56,97 33.400.763.194 57,71
II. TG theo thành phần KT
1. TG của cá nhân 212.926.862.274 75,02 388.939.210.182 74,06 631.065.257.887 69,9 176.012.347.909 82,66 242.126.047.705 62,25
2. TG của tổ chức kinh tế 70.899.933.612 24,98 136.228.505.430 25,94 271.746.269.849 30,1 65.328.571.817 92,14 35.517.764.419 99,48
III. Theo loại tiền gửi
1. VND 247.837.558.168 87,32 456.370.744.867 86,9 802.689.729.310 88,91 208.533.186.699 84,14 346.318.984.443 75,89
2. Ngoại tệ (quy đổi) 35.989.237.718 12,68 68.796.970.745 13,1 100.121.798.426 11,09 32.807.733.027 91,16 31.324.827.681 45,53
(Nguồn: Báo báo tài chính Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – chi nhánh Đông Đô)
24
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Theo kỳ hạn gửi:
Từ bảng 2.1, tiền gửi được chia thành 3 nhóm là tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi
có kì hạn dưới 12 tháng và tiền gửi có kì hạn từ 12 tháng trở lên. Trong đó tiền gửi có
kì hạn dưới 12 tháng luôn chiếm tỉ trọng cao nhất: Năm 2010 chiếm 60,72%; năm
2011 chiếm 59,55% và năm 2012 chiếm 62,31%. Không chỉ chiếm tỉ trọng cao nhất,
loại tiền gửi này còn tăng mạnh qua các năm: Năm 2011 tăng 140.397.744.185 đồng,
tương ứng 81,47% so với năm 2010; năm 2012 tăng 249.804.488.285 đồng, tương ứng
79,88% so với năm 2011.Các loại tiền gửi có kì hạn dưới 12 tháng chủ yếu là các
khoản tiền gửi tiết kiệm trong dân cư. Năm 2011, với cuộc chạy đua lãi suất huy động
giữa các NHTM, đẩy lãi suất huy động có thời điểm lên tới 20%, điều này đã làm gia
tăng đột biến lượng tiền gửi với mức tăng lên tới 81,47%. Sang đến năm 2012, nhờ
chính sách của NHNN trong việc kiểm soát chặt chẽ trần lãi suất huy động làm cho
nguồn vốn huy động có mức tăng thấp hơn so với năm 2011. Trước tình hình giảm lãi
suất huy động như vậy, ngân hàng vẫn duy trì được lượng tiền huy động có kì hạn
dưới 1 năm đã thể hiện uy tín của ngân hàng đối với khách hàng, giúp khách hàng tin
tưởng và tìm đến với ngân hàng nhiều hơn; cũng như đảm bảo nguồn vốn phục vụ cho
hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Nắm giữ tỉ trọng cao thứ 2 sau tiền gửi kì hạn dưới 12 tháng là tiền gửi thanh
toán. Nguồn vốn huy động từ loại tiền gửi này của Chi nhánh tăng mạnh trong năm
2011, tới 107,13% so với năm 2010, năm 2012 tăng với mức 61,10%. Nguyên nhân
của sự gia tăng này là do Chi nhánh đã tích cực trong việc tìm kiếm các khách hàng
mới. Nguồn vốn không kỳ hạn xét về mặt tài chính có nhiều lợi thế do lãi suất huy
động thấp, tuy nhiên tính ổn định của loại nguồn này không cao, tăng giảm thất thường
phụ thuộc vào sử dụng vốn của người gửi khiến mức tiền này đã giảm nhẹ vào năm
2012. Vì thế chi nhánh cần phải kiểm soát và duy trì tỷ trọng nguồn tiền này một cách
hợp lý, tránh gây ra tình trạng bị động trong hoạt động kinh doanh do tỷ trọng nguồn
không kỳ hạn quá cao, rủi ro khi nguồn tiền biến động theo hướng tiêu cực hay ngược
lại không để thừa vốn kinh doanh, gây lãng phí cho ngân hàng.
Ngược với tiền gửi không kì hạn và kì hạn dưới 12 tháng, các loại tiền gửi có kì
hạn từ 12 tháng trở lên có xu hướng giảm dần qua các năm. Năm 2010, loại tiền gửi
này chiếm tỷ trọng 12,99%, năm 2011 giảm xuống còn 11,02% và năm 2012 chỉ còn
10,11%. Mặc dù nguồn vốn trung - dài hạn giúp Chi nhánh có được sự ổn định nguồn
vốn lớn hơn để tài trợ cho hoạt động kinh doanh cũng như các khoản vay trung - dài
hạn. Tuy nhiên, do định hướng hoạt động tín dụng của Chi nhánh là tập trung cho vay
ngắn hạn. Do đó nếu duy trì một tỉ trọng cao của nguồn vốn huy động trung, dài hạn sẽ
24
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
làm tăng chi phí trả lãi của ngân hàng cho loại tiền gửi này mà chưa chắc đã tạo ra lợi
25
University
Thang Long Library
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
nhuận cho ngân hàng. Song việc duy trì một tỉ lệ nhất định nguồn vốn trung dài hạn là
cần thiết, vì nếu tỉ lệ này quá thấp sẽ dẫn tới trình trạng thiếu cân đối trong cơ cấu huy
động – cho vay. Bởi nếu có rủi ro xảy ra, tức là nguồn vốn huy động trung, dài hạn
không đủ đáp ứng nhu cầu cho vay trung dài hạn thì chi nhánh phải sử dụng đến nguồn
vốn ngắn hạn có chi phí cao để bù đắp. Vì vậy, Chi nhánh cần có biện pháp để điều
chỉnh tỷ lệ nguồn vốn huy động theo kì hạn sao cho hợp lý.
Tiền gửi theo thành phần kinh tế
Từ bảng 2.1, ta có thể thấy nguồn vốn từ các cá nhân chiếm tỷ trọng chủ yếu
trong tổng nguồn vốn huy động (Năm 2010: 75,02%; năm 2011: 74,06%, năm 2012:
69,9%) và biến động mạnh qua các năm (năm 2011 tăng 82,66%; năm 2012 tăng
62,25%). Nguyên nhân chính để lý giải cho những số liệu trên là do đối tượng khách
hàng chủ yếu của Chi nhánh là các cá nhân, hộ gia đình hay nói cách khác chi nhánh
đang thực hiện tốt mục tiêu trở thành ngân hàng bán lẻ của Việt Nam. Đồng thời năm
2011 và 2012 các doanh nghiệp lâm vào tình trạng khó khăn trong hoạt động sản xuất,
kinh doanh chính vì thế các doanh nghiệp khó có thể vay vốn do không có khả năng
trả nợ. Từ đó ta có thể thấy sự gia tăng này phần nào đã thể hiện sự tin tưởng của các
cá nhân vào ngân hàng, đồng thời cho thấy ngân hàng đã làm tốt các hoạt động quảng
bá thương hiệu, nâng cao uy tín chất lượng hoạt động làm cho không chỉ các tổ chức
kinh tế mà các cá nhân cũng đã biết đến ngân hàng nhiều hơn.
Theo loại tiền gửi
Bảng 2.1 cho thấy sự chênh lệch giữa nguồn tiền huy động từ VNĐ và từ ngoại
tệ. Lượng tiền gửi VNĐ năm 2012 là 802.689.729.310 đồng, chiếm tỷ trọng là 88,91%
(năm 2011 tỷ trọng là 86,90% và năm 2010 tỷ trọng là 87,32%) tăng về số tuyệt đối là
346.318.984.443 đồng, tương ứng tăng 75,89% so với năm 2011 và năm 2011 tăng tới
84,14% so với năm 2010. Lượng tiền gửi VNĐ giảm trong năm 2012 như vậy phù hợp
với tình hình chung của các NHTM khác. Trong những năm gần đây ta đã chứng kiến
nhiều vụ bê bối trong lĩnh vực ngân hàng – tài chính làm ảnh hưởng xấu đến nền kinh
tế nói chung và hoạt động ngân hàng nói riêng. Điều đó đã làm cho khách mất sự tin
tưởng vào ngân hàng. Đồng thời Chính sách điều hành lãi suất trong năm 2012 có
nhiều thay đổi lớn và liên tục. Trần lãi suất huy động VNĐ ngắn hạn liên tục được hạ
xuống từ 14%/năm trong những tháng đầu năm và kết thúc năm 2012 ở mức 8%/năm.
Đồng thời, từ tháng 7/2012, Ngân hàng Nhà nước cũng đã có chỉ đạ ớng các
NHTM giảm lãi suất cho vay xuống tối đa 15%/năm. Lãi suất cho vay ngắn hạ
VNĐ đối với nhu cầu phục vụ nông nghiệp, nông thôn, xuất khẩu, công nghiệp hỗ
trợ, doanh nghiệp nhỏ và vừa giảm từ 13%/năm xuống 12%/năm từ tháng 12/2012..
Nguyên nhân nữa là do nền kinh tế khó khăn nên hoạt động sản xuất, kinh doanh của
26
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
nhiều cá nhân, hộ gia đình đã phá sản, thất bại. Bên cạnh đó là cuộc sống khó khăn,
lạm phát tăng cao, mức lương không đủ chi trả cho sinh hoạt nên cá nhân, hộ gia đình
không còn tiền tiết kiệm để gửi.
Thông tư số 7/2012/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước quy định trạng thái
ngoại tệ của các TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bắt đầu có hiệu lực từ ngày
2/5/2012. Theo đó, trạng thái ngoại tệ của các TCTD bị thu hẹp từ +/-30% vốn tự có
xuống còn +/-20% vốn tự có, đã hạn chế các cơ hội đầu cơ và kinh doanh của các
TCTD trong lĩnh vực này. Lãi suất huy động ngoại tệ của Chi nhánh luôn thấp hơn
một số NHTM nhỏ khác khoảng 0,01%, trong khi lãi suất huy động nội tệ ổn định hơn.
Do vậy lượng tiền gửi bằng nội tệ vẫn chiếm ưu thế.
Tỷ trọng tiền gửi bằng ngoại tệ có sự tăng giảm không đồng đều qua các năm.
Nếu như năm 2011, tỷ trọng tiền gửi ngoại tệ chiếm 13,1% thì đến năm 2012 giảm
xuống còn 11,09%, kéo theo mức tăng về giá trị tương đối thấp hơn so với năm 2011.
Nguyên nhân của sự sụt giảm huy động bằng ngoại tệ như trên là do năm 2012, ngân
hàng nhà nước đã có quy định về việc hạ trần lãi suất huy động ngoại tệ xuống còn
2%/năm. Quy định trên của NHNN đã tác động làm cho nhiều cá nhân, tổ chức thay vì
gửi ngoại tệ đã chuyển đổi sang đồng nội tệ hoặc tìm kiếm một kênh đầu tư khác sinh
lời hơn, làm cho tỷ trọng tiền gửi ngoại tệ tại Chi nhánh giảm trong năm 2012.
Từ sự phân tích trên có thể nói nguồn vốn huy động giảm là do ảnh hưởng
chung của nền kinh tế. Tuy nhiên để đạt được những kết quả trên là do ngân hàng đã
thực hiện tốt khâu tiếp thị, đổi mới phong cách giao dịch; thực hiện thu hút khách hàng
tiền vay, làm tốt các khâu dịch vụ góp phần gián tiếp thu hút khách hàng mở tài khoản;
đa dạng hoá các loại tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có kì hạn, mở ra nhiều hình thức tính
lãi phù hợp với nhu cầu, thị hiếu của các tầng lớp dân cư.
2.1.3.2 Hoạt động cho vay
Qua bảng số liệu 2.2, có thể thấy dư nợ cho vay của VPBank Đông Đô như sau:
Năm 2011 dư nợ cho vay tăng 238.250.906.742 đồng, tương đương 35,45% so với
năm 2010. Năm 2012, giảm 146.152.730.300 đồng (tương đương giảm 16,06%) so với
năm 2011, đạt dư nợ cho vay 764.136.266.800 đồng. Sự gia tăng giảm về dư nợ cho
vay này tỉ lệ thuận với sự gia tăng giảm về nguồn vốn huy động.
Theo thời gian
Theo bảng 2.2 dư nợ cho vay ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng
dư nợ cho vay của Chi nhánh, chủ yếu trên 58%. Tỉ trọng cho vay tăng nhưng giá trị
26
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
của các khoản vay ngắn hạn lại tăng trưởng không ổn định qua các năm và có phần sụt
27
University
Thang Long Library
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
giảm vào năm 2012 (giảm 12,17% so với năm 2011). Điều này cho thấy Chi nhánh
đang ngày càng chú trọng vào các khoản vay ngắn hạn do đối tượng khách hàng chủ
yếu của Chi nhánh chính là các KHCN chủ yếu có nhu cầu sử dụng nguồn vốn trong
ngắn hạn để bổ sung vốn lưu động phục vụ cho sản xuất kinh doanh tuy nhiên năm
2012 tình hình kinh tế khó khăn khiến hoạt động kinh doanh của cá nhân và hộ gia
đình cũng bị đình trệ nên họ cũng giảm nhu cầu vay vốn.
Đối với các khoản vay trong trung và dài hạn, do tính chất rủi ro của các khoản
vay này, cộng với điều kiện cho vay ngặt nghèo nên khách hàng rất khó có thể đáp ứng
được để vay vốn. Các khoản vay dài hạn chủ yếu là cho vay tiêu dùng, phục vụ nhu
cầu dân cư như cho vay mua xe ô tô, cho vay mua nhà hay các sản phẩm cho vay du
học. Chính vì vậy tỉ trọng dư nợ của dư nợ trung và dài hạn có xu hướng giảm qua các
năm. Năm 2010, nếu tỉ trọng dư nợ trung hạn là 24,11% thì năm 2012 chỉ còn 19,77%.
Tỉ trọng dư nợ dài hạn năm 2010 là 17,77% thì năm 2012 là 15,1%. Không chỉ giảm
về tỉ trọng mà về mức tăng qua các năm cũng giảm dần, đặc biệt là dư nợ trung hạn.
Nếu năm 2011 tăng mạnh tới 34,84% so với năm 2010 thì năm 2012 chỉ giảm 28,35%
so với năm 2011.
Theo khách hàng
Từ bảng 2.2 ta có thể thấy khách hàng chủ yếu của chi nhánh là khách hàng cá
nhân. Một phần do đặc thù vị trí của Chi nhánh nằm trên phố Huế, xung quanh địa bàn
này tập trung dân cư đông đúc, tiện đi lại... Đồng thời mục tiêu của VPBank nói chung
và của Chi nhánh nói riêng là trở thành một trong những ngân hàng bán lẻ hàng đầu.
Vì thế nếu như nguồn vốn huy động của Chi nhánh chủ yếu đến từ các cá nhân thì dư
nợ cho vay của Chi nhánh cũng tập trung giải ngân cho các đối tượng này.
Các con số đã chỉ ra dư nợ cho vay cá nhân luôn chiếm giữ một mức cao hơn hẳn
so với dư nợ cho vay đối với các tổ chức kinh tế. Cụ thể: Năm 2010, chiếm tỉ trọng
84,11%; năm 2011 và năm 2012 giảm không đáng kể, duy trì ở mức 83,94% và
83,44%. Sự giảm của tỷ trọng dư nợ cho vay tổ chức kinh tế và tăng của cho vay cá
nhân (năm 2010 là 84,11% đến năm 2012 là 83,44%) là do trong thời gian gần đây,
ngân hàng ngày càng nâng cao được uy tín của mình, được nhiều cá nhân biết đến và
tin tưởng, làm phát sinh nhiều hơn các quan hệ tín dụng với ngân hàng. Tuy nhiên tổng
dư nợ cho vay cá nhân tính đến năm 2012 đã giảm 126.501.283.148 đồng. Nguyên
nhân là do tình hình chung của nền kinh tế khó khăn và thách thức đều lớn hơn dự
báo: Giá lương thực thực phẩm, giá dầu thô và nguyên vật liệu trên thị trường quốc tế
tăng cao; Thị trường chứng khoán sụt giảm mạnh; Khủng hoảng nợ công diễn ra tại
nhiều nước; Tăng trưởng kinh tế thế giới chậm lại; Lạm phát tăng cao tại hầu hết các
quốc gia… Những biến động sóng gió đó của nền kinh tế thế giới đã tác động tiêu cực
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx

Más contenido relacionado

Similar a Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa Luận Ý Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng Quốc Tế Của Khách Hàng Cá Nhân.docx
Khóa Luận Ý Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng Quốc Tế Của Khách Hàng Cá Nhân.docxKhóa Luận Ý Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng Quốc Tế Của Khách Hàng Cá Nhân.docx
Khóa Luận Ý Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng Quốc Tế Của Khách Hàng Cá Nhân.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Gửi Tiền Tiết Kiệm Của Khách Hàng Cá Nhâ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Gửi Tiền Tiết Kiệm Của Khách Hàng Cá Nhâ...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Gửi Tiền Tiết Kiệm Của Khách Hàng Cá Nhâ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Gửi Tiền Tiết Kiệm Của Khách Hàng Cá Nhâ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VI...
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VI...PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VI...
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VI...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...NOT
 
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar a Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx (20)

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng TMCP Quốc Dân, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại ngân hàng TMCP Quốc Dân, HAY, 9 ĐIỂMBáo cáo thực tập tại ngân hàng TMCP Quốc Dân, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại ngân hàng TMCP Quốc Dân, HAY, 9 ĐIỂM
 
Khóa Luận Ý Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng Quốc Tế Của Khách Hàng Cá Nhân.docx
Khóa Luận Ý Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng Quốc Tế Của Khách Hàng Cá Nhân.docxKhóa Luận Ý Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng Quốc Tế Của Khách Hàng Cá Nhân.docx
Khóa Luận Ý Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng Quốc Tế Của Khách Hàng Cá Nhân.docx
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Xây Dựng Thương Hiệu Ngân Hàng Vietcombank.
Khoá Luận Tốt Nghiệp Xây Dựng Thương Hiệu Ngân Hàng Vietcombank.Khoá Luận Tốt Nghiệp Xây Dựng Thương Hiệu Ngân Hàng Vietcombank.
Khoá Luận Tốt Nghiệp Xây Dựng Thương Hiệu Ngân Hàng Vietcombank.
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Gửi Tiền Tiết Kiệm Của Khách Hàng Cá Nhâ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Gửi Tiền Tiết Kiệm Của Khách Hàng Cá Nhâ...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Gửi Tiền Tiết Kiệm Của Khách Hàng Cá Nhâ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Gửi Tiền Tiết Kiệm Của Khách Hàng Cá Nhâ...
 
Phân tích hiệu quả hoạt động huy động vốn đối với khách hàng cá nhân tại ngân...
Phân tích hiệu quả hoạt động huy động vốn đối với khách hàng cá nhân tại ngân...Phân tích hiệu quả hoạt động huy động vốn đối với khách hàng cá nhân tại ngân...
Phân tích hiệu quả hoạt động huy động vốn đối với khách hàng cá nhân tại ngân...
 
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VI...
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VI...PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VI...
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VI...
 
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
 
Đề tài phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
Đề tài  phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018Đề tài  phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
Đề tài phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
 
Đánh giá về hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản của ngân hàng đầu tư và phát...
Đánh giá về hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản của ngân hàng đầu tư và phát...Đánh giá về hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản của ngân hàng đầu tư và phát...
Đánh giá về hiệu quả quản trị rủi ro thanh khoản của ngân hàng đầu tư và phát...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng ...
 
Đề tài hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa, ĐIỂM 8
Đề tài hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa, ĐIỂM 8Đề tài hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa, ĐIỂM 8
Đề tài hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa, ĐIỂM 8
 
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
 
Đề tài: Hoàn thiện giao dịch một cửa tại ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Hoàn thiện giao dịch một cửa tại ngân hàng VietcombankĐề tài: Hoàn thiện giao dịch một cửa tại ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Hoàn thiện giao dịch một cửa tại ngân hàng Vietcombank
 
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
 
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docxHoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
 
Đồ án quy trình thẩm định tín dụng cá nhân tại bidv.docx
Đồ án quy trình thẩm định tín dụng cá nhân tại bidv.docxĐồ án quy trình thẩm định tín dụng cá nhân tại bidv.docx
Đồ án quy trình thẩm định tín dụng cá nhân tại bidv.docx
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam.docx
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam.docxPhát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam.docx
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam.docx
 
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
 

Más de Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562

Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docKhảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Más de Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562 (20)

InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
 
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docxDự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
 
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docxTai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
 
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docxPlanning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
 
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docKhảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
 
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
 
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docxKế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
 
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
 
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
 
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
 
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.docLập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
 
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
 
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docxBài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
 
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.docBài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
 
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
 
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docxKế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
 
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docxLập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
 
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docxQuản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
 

Último

Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Último (20)

Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 

Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THU HẰNG MÃ SINH VIÊN : A16186 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH –NGÂN HÀNG
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Lê Thị Hà Thu Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thu Hằng Mã sinh viên : A16186 Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com LỜI CẢM ƠN Khóa luận này là kết quả của quá trình học tập tại trường Đại học Thăng Long và quá trình tìm hiểu thực tế của bản thân em tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Đông Đô trong thời gian qua. Qua đây, em xin gửi lời cảm ơn tới trường Đại học Thăng Long cũng như tới các thầy, cô giáo đã giảng dạy và giúp đỡ em trong quá trình học tập tại trường. Em cũng xin cảm ơn Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng- Chi nhánh Đông Đô đã tạo điều kiện cho em cơ hội tìm hiểu, nghiên cứu về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng. Bên cạnh đó, em xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cô giáo Lê Thị Hà Thu– người đã nhiệt tình giúp đỡ và trực tiếp hướng dẫn em hoàn thiện khóa luận này. Trong quá trình thực hiện đề tài không tránh khỏi những sai sót, vì thế em rất mong sự đóng góp của quý thầy cô và của Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Đông Đô để khóa luận này được hoàn thiện hơn cả về nội dung và hình thức.
  • 4. Thang Long University Library Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Thu Hằng
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................10 CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................1 1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại .................................................................................................................1 1.1.1. Khái niệm hoạt động cho vay đối với Khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại ..........................................................................................1 1.1.2. Đặc điểm của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân...................1 1.1.3. Vai trò của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân .......................3 1.1.4. Các hình thức cho vay Khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại 4 1.1.5. Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân hiện nay ....................4 1.2. Tổng quan về hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân.........6 1.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân.........6 1.2.2. Sự cần thiết phải đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ..........................................................................................................7 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân 7 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ........................................................................................................11 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG – CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ....................................19 2.1. Khái quát về Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Đông Đô..................................................................................19 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Đông Đô.........................................19 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhân sự, nhiệm vụ của các phòng ban............20 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – chi nhánh Đông Đô giai đoạn 2010 – 2012....21
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn..................................................................21 2.1.3.2 Hoạt động cho vay..............................................................................26 2.1.3.3. Một số hoạt động kinh doanh khác ................................................30 2.1.3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh......................................................31 2.2. Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Đông Đô......................35 2.2.1. Các quy định chung về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng - nhánh Đông Đô 35 2.2.1.1. Nguyên tắc và điều kiện cho vay.....................................................35 2.2.1.2. Số tiền cho vay.................................................................................36 2.2.1.3. Thời gian cho vay ............................................................................36 2.2.1.4. Lãi suất cho vay ...............................................................................37 2.2.1.5. Quy trình cho vay khách hàng cá nhân............................................37 2.2.1.6. Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Đông Đô....................................41 2.2.2. Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Đông Đô..................42 2.2.3. Tình hình doanh số thu nợ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Đông Đô..................43 2.2.4. Tình hình dư nợ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Đông Đô..................44 2.3. Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Đông Đô.............49 2.3.1. Chỉ tiêu định tính...............................................................................49 2.3.2. Chỉ tiêu định lượng............................................................................51 2.4. Đánh giá hoạt động cho vay Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Đông Đô......................58 2.4.1. Những kết quả đạt được ....................................................................58 Thang Long University Library
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 2.4.2. Những khó khăn và hạn chế.............................................................59 2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế................................................................60 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ ............................................................63 3.1. Định hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vương chi nhánh Đông Đô giai đoạn năm 2013 - 2015 63 3.1.1. Định hướng phát triển hoạt động cho vay........................................63 3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân.....64 3.2. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Đông Đô 64 3.2.1. Công tác huy động vốn....................................................................64 3.2.2. Chính sách cho vay............................................................................65 3.2.3. Áp dụng linh hoạt quy trình cho vay, đơn giản hóa thủ tục vay .....66 3.2.4. Công tác thẩm định tín dụng.............................................................67 3.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực..............................................67 3.2.6. Xử lý nợ quá hạn ...............................................................................69 3.2.7. Giải pháp khác...................................................................................69 3.3. Một số kiến nghị....................................................................................70 3.3.1. Đối với Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ........................70 3.3.2. Đối với Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Đông Đô 70 KẾT LUẬN..........................................................................................................72 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................73
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ DPRR Dự phòng rủi ro KHCN Khách hàng cá nhân NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại TMCP Thương mại cổ phần TNHH Trách nhiệm hữu hạn VPBank Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng VPBank Đông Đô Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Đông Đô Thang Long University Library
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của VPBank Đông Đô giai đoạn 2010 -2012........23 Bảng 2.2.Tình hình hoạt động cho vay tại Ngân hàng Thương mại Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Đông Đô giai đoạn 2010 – 2012.......................................................29 Bảng 2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh khác tại chi nhánh Đông Đô giai đoạn 2010 – 2012............................................................................................................................30 Bảng 2.4.Tình hình thu nhập – chi phí của VPBank Đông Đô giai đoạn 2010 - 2012.34 Bảng 2.5. Tình hình doanh số cho vay khách hàng cá nhân giai đoạn 2010 – 2012.....43 Bảng 2.6. Tình hình doanh số thu nợ giai đoạn 2010 – 2012........................................44 Bảng 2.7. Tình hình dư nợ cho vay khách hàng cá nhân giai đoạn 2010 – 2012..........47 Bảng 2.8. Tình hình dư nợ cho vay phân theo nhóm nợ giai đoạn 2010 – 2012 ..........48 Bảng 2.9.Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu trên tổng dư nợ đối với KHCN của chi nhánh Đông Đô từ năm 2010 đến năm 2012.................................................................51 Bảng 2.10. Hệ số chất lượng cho vay KHCN của chi nhánh Đông Đô giai đoạn 2010 - 2012...............................................................................................................................52 Bảng 2.11. Tỷ lệ trích lập DPRR cho vay KHCN.........................................................54 Bảng 2.12. Hệ số khả năng bù đắp rủi ro ......................................................................55 Bảng 2.13. Tình hình thu lãi cho vay khách hàng cá nhâncủa chi nhánh Đông Đô giai đoạn 2010 - 2012...........................................................................................................57 Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Đông Đô .............................................................................20 Sơ đồ 2.2. Quy trình cho vay KHCN.............................................................................40
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Một trong những nhân tố tạo sự thay đổi lớn đối với môi trường hoạt động của lĩnh vực Tài chính - Ngân hàng trong thời gian tới là nước ta gia nhập vào WTO. Với sức ép của quá trình hội nhập, vấn đề đặt ra đối với hầu hết các NHTM trong nước hiện nay là làm thế nào để nâng cao tính cạnh tranh và khai thác tối đa các cơ hội của thị trường mở. Vì những lí do đó nên để thích ứng với điều kiện kinh tế năng động và những thay đổi của pháp luật đòi hỏi các Ngân hàng phải thường xuyên đổi mớ ứ, hiện tại hay tương lai các NHTM luôn tìm kiếm các cơ hội để thu lợi nhuận qua việc tăng trưởng nguồn vốn bằng nhiều cách khác nhau. Trong công cuộc đổi mới, cùng với sự tăng trưởng kinh tế, các chính sách Ngân hàng thường xuyên được chấn chỉnh và sửa đổi theo hướng chủ động, linh hoạt, hòa nhập với cơ chế thị trường và xu hướng hội nhập quốc tế với hướng tăng huy động vốn và đa dạng hóa các nghiệp vụ kinh doanh, tín dụng. Với nền kinh tế ngày càng phát triển như hiện nay các thành phần kinh tế luôn luôn cần có sự trợ giúp về vốn để có thể đáp ứng ngày càng cao hơn nhu cầu sản xuất kinh doanh của mình. Tuy nhiên, nhu cầu về vốn lại là vấn đề còn nan giải đối với các doanh nghiệp và cá nhân. Nhu cầu đó đòi hỏi phải có nguồn vốn đầu tư rất lớn. Việc tài trợ này, đã được các NHTM chủ động đóng góp vai trò của mình nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế vùng. Trong số đó có Ngân hàng Thương mại cổ phần (TMCP) Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank). Để đáp ứng nhu cầu về vốn như trên VPBank cũng đã đóng góp một phần nào trong việc đầu tư các khoản tín dụng vào nền kinh tế. VPBank n đã t cho vay VPBank hoạt động cho vay đã được VPBank quan tâm và nghiên cứu nghiêm túc để mở rộng thị trường hơn. Qua thờ họ ễ Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Đông Đô (VPBank Đông Đô) hoạt động cho vay Tuy nhiên với phạm vi khóa luận của mình, em chỉ đi sâu và tìm hiểu về hiệu quả hoạt động cho vay đối với Khách hàng cá nhân tại VPBank Đông Đô.
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Thang Long University Library
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vƣợng – chi nhánh Đông Đô” làm nội dung viết khóa luận tốt nghiệp cho mình. 2. Mục đích nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của khóa luận là nhằm tìm hiểu hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ổ chức tín dụng nói chung và của VPBank Đông Đô nói riêng để từ đ cho vay khách hàng cá nhân Ngân hàng trong thời gian tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng ngiên cứu: hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. - Phạm vi nghiên cứu: hiệu quả hoạt động cho vay đối với KHCN tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Đông Đô trong 3 năm: 2010, 2011 và 2012 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu được sử dụng chủ yếu là phương pháp thu thập thông tin và phương pháp phân tích. Thông tin thu thập được thông qua nhiều kênh như quá trình thực tập trực tiếp tại ngân hàng, phỏng vấn cán bộ nhân viên của ngân hàng, các báo cáo tài chính năm, báo cáo tín dụng,… Phương pháp phân tích sử dụng các thông tin này, kết hợp với phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp thông tin, từ đó đưa ra những nhận định về tình hình cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Đông Đô. 5. Kết cấu của khóa luận Nội dung của khóa luận gồm 3 chương : Chƣơng 1: Lý luận chung về hiệu quả hoạt động cho vay Khách hàng cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động cho vay Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng – chi nhánh Đông Đô Chƣơng 3: Các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng – chi nhánh Đông Đô
  • 13. 1 University Thang Long Library Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Khái niệm hoạt động cho vay đối với Khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại Cho vay là hoạt động truyền thống nhất của NHTM và thường chiếm tỷ trọng cao nhất trong tỷ trọng tổng tài sản, tạo thu nhập từ lãi lớn nhất và cũng là hoạt động mang lại rủi ro nhất. Đây là một hình thức cấp tín dụng mà theo đó NHTM giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi. Khách hàng vay vốn của NHTM bao gồm các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, khách hàng cá nhân và hộ gia đình. Trong đó khách hàng cá nhân và hộ gia đình ngày càng chiếm vị trí quan trọng trong hoạt động cho vay của NHTM. Các cá nhân và hộ gia đình vay tiền từ NHTM để phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng hoặc đầu tư cho mục đích kinh doanh sản xuất của mình. Theo Luật các Tổ chức Tín dụng Việt Nam năm 2010: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.” Như vậy, cho vay khách hàng cá nhân tại NHTM bao gồm các hình thức cho vay mà ngân hàng cung cấp cho các cá nhân hoặc hộ gia đình nhằm mục đích tiêu dùng, đầu tư hay sản xuất kinh doanh. 1.1.2. Đặc điểm của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Khách hàng của hoạt động cho vay KHCN là các cá nhân, hộ gia đình những người có mức thu nhập từ trung bình trở lên và ổn định có nhu cầu vay vốn phục vụ cho những mục đích sinh hoạt, tiêu dùng hay phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân hay hộ gia đình đó. Khác với khách hàng là các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế, KHCN thường có số lượng rất lớn, nhu cầu vay vốn rất đa dạng và chịu sự ảnh hưởng nhiều bởi môi trường kinh tế, văn hóa – xã hội. Chính vì vậy, ở mỗi khu vực khác nhau, nhu cầu vay vốn của KHCN cũng khác nhau tùy thuộc vào tình hình nền kinh tế, trình độ dân trí, thu nhập, tập quán và thị hiếu tiêu dùng của dân cư. KHCN đến ngân hàng xin vay vốn thường nhằm thỏa mãn các nhu cầu hiện tại của họ, các khoản vay này có thể là vay để mua ô tô, mua nhà hoặc sửa chữa nhà…hoặc vay kinh doanh trên quy mô nhỏ.
  • 14. 2 Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Quy mô của các hợp đồng cho vay KHCN thường nhỏ hơn nhiều so với cho vay đối với KHDN là do KHCN vay vốn thường là để đáp ứng những nhu cầu tiêu dùng hoặc sản xuất kinh doanh trên quy mô hộ gia đình nên số vốn mà họ xin vay thường không lớn. Thêm vào đó điều kiện về tài sản đảm bảo của KHCN thường không nhiều và không có giá trị lớn ràng buộc làm cho số vốn NHTM chấp thuận cho KHCN vay không cao như các khoản cho vay KHDN. Đồng thời khi khách hàng có nhu cầu mua sắm hàng hóa để tiêu dùng, họ thường có xu hướng tiết kiệm từ trước. Họ tìm đến ngân hàng để bù đắp phần thiếu hụt tạm thời. Tuy vậy, số lượng KHCN đến vay vốn tại NHTM lại lớn hơn nhiều lần so với số lượng KHDN, đặc biệt ở các NHTM hoạt động theo định hướng là ngân hàng bán lẻ số lượng này là rất lớn. Chính vì vậy tổng quy mô cho vay KHCN của các NHTM vẫn chiếm tỉ trọng khá lớn trong tổng dư nợ của ngân hàng Cho vay KHCN là khoản mục cho vay có chi phí cao hơn nhiều so với khoản mục cho vay KHDN do số lượng các khoản cho vay KHCN là rất lớn nhưng quy mô của từng khoản vay thường nhỏ nên các NHTM phải bỏ ra nhiều chi phí (cả về nhân lực và công cụ) trong việc phát triển khách hàng, lập hồ sơ, thẩm định, xét duyệt, và quản lí các khoản vay… Một nguyên nhân khác khiến chi phí của các khoản cho vay KHCN cao là vì hoạt động cho vay KHCN ở nước ta mới được phát triển trong những năm gần đây, nhiều hình thức cho vay còn khá mới mẻ đối với khách hàng. Do đó, các ngân hàng phải tiến hành các chương trình quảng cáo giới thiệu sản phẩm để phát triển khách hàng, mở rộng thị phần, hoạt động này góp phần làm cho chi phí các khoản cho vay KHCN tăng thêm. Các khoản cho vay KHCN thường là những khoản cho vay có độ rủi ro cao đối với ngân hàng vì trong danh mục cho vay KHCN có nhiều sản phẩm cho vay không cần tài sản đảm bảo và nguồn thu nợ chủ yếu của ngân hàng là qua quỹ lương hàng tháng của khách hàng. Tuy nhiên, tình hình tài chính của KHCN thường thay đổi nhanh chóng theo tình trạng công việc, sức khỏe và từ môi trường kinh tế. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh các cá nhân và hộ gia đình thường có trình độ quản lí yếu, thiếu kinh nghiệm, trình độ khoa học kĩ thuật và công nghệ lạc hậu do đó rủi ro cao, công việc kinh doanh có thể dễ dàng thất bại, ảnh hưởng tới khả năng trả nợ cho ngân hàng. Ngoài ra, việc thẩm định và quyết định cho vay KHCN thường gặp nhiều khó khăn do vấn đề thông tin không đầy đủ, không rõ ràng, nguồn thông tin do chính khách hàng cung cấp rất khó xác định tính trung thực, do đó chất lượng thẩm định
  • 15. 2 Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com khách hàng không cao. Điều này ảnh hưởng không nhỏ đến các quyết định cho vay của ngân hàng.
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Các khoản cho vay KHCN thường có lãi suất cao hơn so với các khoản cho vay KHDN của NHTM. Nguyên nhân là do chi phí của việc cho vay KHCN khá lớn, việc cho vay đối với KHCN chứa đựng rủi ro cao như đã đề cập ở trên. Tùy thuộc vào từng mục đích vay vốn và hình thức cho vay mà các khoản vay của KHCN có thời hạn: ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Đối với những khoản vay bổ sung vốn lưu động phục vụ sản xuất kinh doanh, thời hạn cho vay phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh của cá nhân và hộ gia đình do đó thời hạn vay thường là ngắn hạn. Bên cạnh đó, đối với những khoản vay phục vụ nhu cầu tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình, thời hạn thường là trung hạn và dài hạn tùy thuộc vào khả năng đáp ứng nguồn vốn của ngân hàng và khả năng trả nợ của khách hàng, đối với những khoản vay mua nhà, thời hạn cho vay có thể kéo dài hơn. 1.1.3. Vai trò của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Hiện nay sự cạnh tranh giữa các NHTM ngày càng gay gắt nhất là tại các đô thị, nơi tập trung số lượng lớn các khách hàng có tiềm lực tài chính lớn và mật độ ngân hàng dày đặc. Dưới áp lực cạnh tranh về cung cấp dịch vụ ngân hàng trong mấy năm qua và sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin, nhiều ngân hàng đã xác định cho mình chiến lược phát triển theo định hướng ngân hàng bán lẻ. Hoạt động cho vay KHCN nói riêng và nghiệp vụ ngân hàng bán lẻ nói chung sẽ góp phần làm tăng thị phần của các NHTM, đưa hình ảnh của ngân hàng đến với đông đảo đối tượng khách hàng, cung cấp cho khách hàng danh mục sản phẩm đa dạng, phục vụ tối đa mọi nhu cầu của khách hàng. Việt Nam có môi trường chính trị ổn định, hệ thống pháp luật ngày càng được hoàn thiện, môi trường kinh tế tăng trưởng liên tục và ổn định qua nhiều năm. Sự phát triển của đời sống kinh tế xã hội và thu nhập gia tăng cũng dẫn đến những thay đổi trong thói quen tiêu dùng của người dân. Một trong những thay đổi đáng chú ý là tỉ lệ tiêu dùng của nguời dân dành cho hoạt động vui chơi giải trí đặc biệt là du lịch có xu hướng tăng lên. Chất lượng cuộc sống của người dân không ngừng được cải thiện, người tiêu dùng khó tính hơn và có nhu cầu cho cuộc sống cao hơn, đặc biệt là nhu cầu bức xúc về nhà ở, phương tiện đi lại và họ sẵn sàng vay để sắm sửa. Do đó, hoạt động cho vay khách hàng cá nhân sẽ còn tiếp tục tăng trưởng nhanh trong những năm tới. Đối với NHTM, việc mở rộng cho vay KHCN giúp ngân hàng mở rộng mối quan hệ với đa dạng khách hàng, đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, phân tán rủi ro và gia tăng lợi nhuận. Đối với khách hàng, hoạt động cho vay KHCN của NHTM giải quyết tốt những nhu cầu cấp bách về vốn trong kinh doanh, và nâng cao đời sống của khách hàng, giúp họ được hưởng một mức sống cao hơn dù chưa đủ khả năng chi trả trong hiện tai. 3 Thang Long University Library
  • 17. 4 Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Đối với nền kinh tế, cho vay KHCN có tác dụng tích cực trong việc kích cầu tiêu dùng, từ đó tạo nên hiệu ứng kích thích sản xuất phát triển, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội. 1.1.4. Các hình thức cho vay Khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay, các khoản vay KHCN bao gồm hai hình thức: vay tiêu dùng và vay sản xuất kinh doanh. Vay tiêu dùng: là các khoản vay phục vụ nhu cầu chi tiêu của các cá nhân và hộ gia đình như: xây dựng nhà cửa, mua sắm đồ đạc, du học,... Vay sản xuất kinh doanh: là các khoản vay phục vụ cho nhu cầu bổ sung vốn sản xuất kinh doanh, đầu tư của cá nhân, hộ gia đình như bổ sung vốn lưu động, mua sắm máy móc,... Đối với hai hình thức vay trên, thời gian cho vay có thể là ngắn hạn (thời gian cho vay dưới 12 tháng), trung hạn (thời gian cho vay từ 12 tháng đến 60 tháng), dài hạn (thời gian cho vay từ 60 tháng trở lên) Phương thức vay có thể là: Cho vay từng lần: là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng làm thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. Cho vay trả góp: là phương thức cho vay mà khi vay ngân hàng và khách hàng thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kì hạn trong thời gian cho vay. Cho vay theo hạn mức thấu chi: là phương thức cho vay mà ngân hàng thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho vay chi vượt số tiền khách hàng có trong tài khoản của mình phù hợp với quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. Riêng đối với các khoản vay bổ sung vốn lưu động thường xuyên trong hoạt động sản xuất kinh doanh thì phương thức cho vay là hạn mức tín dụng: ngân hàng và khách hàng thỏa thuận một mức dư nợ vay tối đa duy trì trong một khoảng thời gian nhất định được sử dụng khá phổ biến. Các điều khoản đảm bảo khoản vay là yếu tố quan trọng trong việc xét duyệt cho vay khách hàng của ngân hàng. Hiện tại các ngân hàng xem xét cho vay với khách hàng theo hai hình thức: cho vay có tài sản đảm bảo và cho vay không có tài sản đảm bảo (tín chấp). 1.1.5. Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân hiện nay
  • 18. 4 Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Các sản phẩm cho vay KHCN được thiết kế rất đa dạng và mang đặc trưng riêng của từng NHTM. Số lượng sản phẩm và tiện ích của các sản phẩm cho vay KHCN ở
  • 19. 5 University Thang Long Library Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com mỗi ngân hàng là khác nhau, giúp cho khách hàng có nhiều lựa chọn phù hợp với nhu cầu của mình hơn. Tuy nhiên, về cơ bản các sản phẩm cho vay KHCN được chia ra làm 5 loại chính như sau: - Cho vay bất động sản Đây là hình thức cho vay đối với KHCN nhằm đáp ứng nhu cầu mua nhà, hợp thức hóa nhà đất, xây dựng hoặc sửa chữa nhà ở. Thông thường, với loại sản phẩm này giá trị khoản vay tuy nhỏ hơn nhiều so với cho vay KHDN nhưng cũng tương đối lớn so với các sản phẩm còn lại trong danh mục cho vay KHCN vì vậy các ngân hàng đều yêu cầu khách hàng cần có tài sản đảm bảo cho khoản vay này. - Cho vay tiêu dùng Đây là sản phẩm được triển khai nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của KHCN như mua ô tô, mua đồ dùng sinh hoạt trong gia đình, chi phí cho việc đi du học…. Các khoản cho vay tiêu dùng giúp cho người tiêu dùng có cơ hội được hưởng một mức sống cao hơn bởi họ có thể sử dụng hàng hóa và dịch vụ trước khi họ có khả năng chi trả. Khách hàng của loại hình sản phẩm này chủ yếu là những người có việc làm và thu nhập ổn định như công nhân viên hưởng lương. Thông thường, đối với loại hình cho vay tiêu dùng nhỏ lẻ các ngân hàng thường cho vay mà không cần tài sản đảm bảo và thu nợ thông qua quỹ lương của khách hàng vay vốn. Đối với các khoản vay lớn hơn như vay mua ô tô thì ngân hàng cũng yêu cầu tài sản đảm bảo là chiếc ô tô được mua, với việc cho vay để đi du học thì ngân hàng giữ sổ tiết kiệm mà ngân hàng cho khách hàng vay hình thành nên. Ở các nước phát triển thì tín dụng tiêu dùng là loại hình tín dụng phát triển nhất và đem lại nguồn thu nhập chiếm tới hơn nửa thu nhập của ngân hàng (khoảng 50% - 60%). Ở Việt Nam, cho vay tiêu dùng mới được các ngân hàng triển khai trong mấy năm gần đây và còn khá mới mẻ với người dân. Đây cũng là cơ hội để các NHTM tiến hành đẩy mạnh hơn nữa hoạt động cho vay này. - Cho vay sản xuất kinh doanh Trong hoạt động sản xuất kinh doanh khi bị thiếu hụt về vốn để bổ sung vốn lưu động, mua sắm máy móc trang thiết bị… các KHCN thường tìm đến ngân hàng để xin vay. Đặc điểm của loại hình này là số lượng khách hàng đến giao dịch lớn nhưng doanh số giao dịch thì không cao (so với cho vay sản xuất kinh doanh của KHDN) và cũng cần có tài sản đảm bảo. - Cho vay nông nghiệp Là sản phẩm cho vay tập trung vào đối tượng là các hộ nông dân sản xuất nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản. Sản phẩm cho vay này ngoài mục đích thu lợi nhuận còn có mục đích xã hội: nó góp phần làm thay đổi tập quán
  • 20. 6 Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com làm ăn của nông dân, chuyển từ sản xuất nhỏ lẻ sang sản xuất lớn nhằm nâng cao đời sống của nhân dân. - Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá Là sản phẩm áp dụng cho các cá nhân có sổ tiết kiệm gửi tiền tại ngân hàng chưa đáo hạn hoặc đang nắm giữ một lượng giấy tờ có giá chưa đến hạn thanh toán có nhu cầu sử dụng tiền. Đây là loại hình cho vay có rủi ro thấp vì khoản vay của khách hàng được đảm bảo bằng chính những giấy tờ có giá hay khoản tiền gửi của khách hàng hoặc người có liên quan tại ngân hàng. 1.2. Tổng quan về hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân 1.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân NHTM là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, cũng hạch toán kinh doanh độc lập và hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận. Chính vì vậy, hiệu quả của cho vay có ảnh hưởng rất lớn tới kết quả kinh doanh của ngân hàng do đó để đánh giá được hoạt động cho vay của một ngân hàng có hiệu quả hay không cần phải tìm hiểu thế nào là hiệu quả của hoạt động cho vay đó mà trước hết phải hiểu rõ được “hiệu quả” là gì? Có nhiều cách để đạt được một kết quả giống nhau nhưng cách hiệu quả nhất là cách sử dụng ít thời gian, công sức và nguồn lực nhất. Tuy nhiên, cần phải xem xét trên nhiều góc độ khác nhau bởi mỗi quan điểm khác nhau sẽ có những cách nhận định khác nhau về hiệu quả cho vay. Hiệu quả cho vay xét trên góc độ của KHCN: thể hiện ở sự thỏa mãn yêu cầu của các KHCN về quy mô vốn vay, lãi suất vay vốn, kỳ hạn nợ hợp lý, thủ tục vay vốn đơn giản, điều kiện cho vay thông thoáng. Bên cạnh đó, các KHCN mong muốn được ngân hàng đáp ứng nhu cầu vay vốn một cách kịp thời, tiến độ giải ngân nhanh chóng để phục vụ cho các hoạt động SXKD của mình. Điều này góp phần đảm bảo an toàn, uy tín và sự thân thiện của ngân hàng trong giao dịch với khách hàng. Hiệu quả cho vay xét trên góc độ của NHTM: Đối với NHTM, một khoản vốn cho vay được coi là có hiệu quả khi phạm vi, giới hạn, mức độ cho vay phù hợp với khả năng tài chính của ngân hàng, đảm bảo đúng nguyên tắc cho vay chung theo quy định của pháp luật và các quy định riêng của từng ngân hàng, hạn chế thấp nhất mức độ rủi ro trong suốt quá trình kinh doanh của ngân hàng. Thu nhập từ hoạt động cho vay luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu nhập của ngân hàng nhưng bên cạnh đó cũng chứa đựng nhiều rủi ro. Do vậy, việc đảm bảo an toàn vốn vay là mục tiêu quan trọng bên cạnh mục tiêu lợi nhuận của ngân hàng.
  • 21. 6 Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Từ những phân tích trên, có thể đưa ra một nhận định về hiệu quả cho vay KHCN như sau: “hiệu quả cho vay KHCN là sự đáp ứng kịp thời, đầy đủ nhu cầu về
  • 22. 7 University Thang Long Library Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com vốn cho KHCN, phù hợp với khả năng của ngân hàng và chính sách phát triển kinh tế của địa phương, được doanh nghiệp đưa vào quá trình sản xuất kinh doanh một cách có hiệu quả nhất, tạo ra được lượng tiền lớn hơn để chi trả đủ chi phí, có lợi nhuận và hoàn trả nợ đầy đủ cho ngân hàng cả gốc và lãi đúng hạn”. 1.2.2. Sự cần thiết phải đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Nâng cao hiệu quả cho vay KHCN là yêu cầu tất yếu của bản thân mỗi ngân hàng. Bởi cho vay là hoạt động đặc trưng cơ bản, quyết định sự tồn tại, phát triển của mỗi ngân hàng ở hầu hết các nước. Khi hoạt động cho vay của ngân hàng có chất lượng đồng nghĩa với việc đồng vốn ngân hàng bỏ ra được sử dụng hiệu quả, ngân hàng có khả năng thu hồi nợ đầy đủ, đúng hạn và có được lợi nhuận từ mỗi khoản vay của khách hàng. Ngoài ra, hiệu quả cho vay tốt cũng phản ánh trình độ tổ chức quản lý các hoạt động kinh doanh của ngân hàng và trình độ của cán bộ ngân hàng. Nhờ đó, ngân hàng không những thu được lợi nhuận cao mà còn xây dựng được hình ảnh và uy tín với khách hàng, giữ được khách hàng truyền thống và thu hút thêm nhiều khách hàng mới. Ngân hàng có nhiều điều kiện mở rộng hoạt động cho vay cũng như các dịch vụ ngân hàng khác, đồng thời tăng cường khả năng cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường. Hiện nay, các ngân hàng không chỉ cạnh tranh qua chính sách lãi suất mà còn cạnh tranh qua chất lượng sản phẩm dịch vụ và khả năng đáp ứng nhu cầu khách hàng một cách nhanh nhất, hiệu quả nhất. Chính vì vậy, nâng cao chất lượng cho vay là cần thiết và là xu thế tất yếu của các NHTM trong giai đoạn hiện nay. Hoạt động cho vay của NHTM là kênh cung cấp vốn chủ yếu cho các KHCN hiện nay. Nhờ có vốn vay từ ngân hàng mà các KHCN có thêm nguồn vốn để tiêu dùng, kinh doanh,... Cho vay KHCN của NHTM góp phần thúc đẩy tiêu dùng, sản xuất,... Nó còn góp phần khai thác có hiệu quả các nguồn lực quốc gia, thúc đẩy nhanh quá trình tích tụ và tập trung vốn phục vụ SXKD, giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và tăng trưởng cho vay, góp phần ổn định kinh tế vĩ mô. Khi các KHCN sử dụng vốn vay đúng mục đích kinh doanh, hoàn trả nợ gốc và lãi cho ngân hàng đúng hạn sẽ tạo nên các nguồn lực, củng cố cho sự phát triển bền vững của nền kinh tế quốc gia. Nếu tăng trưởng cho vay chậm và chất lượng cho vay kém tức là việc sử dụng vốn không có hiệu quả, khả năng hấp thụ vốn của các giúp cho nền kinh tế phát triển mạnh, ổn định, bền vững, tạo điều kiện hội nhập kinh tế trong khu vực và trên thế giới. 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân - Các chỉ tiêu định tính Sự phù hợp của các thông lệ, quy trình và chính sách cho vay là cơ sở pháp lí đảm bảo cho các khoản vay được an toàn, hiệu quả. Hiện nay, một số quy trình cho
  • 23. 8 Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com vay thường có năm bước cơ bản: tiếp nhận hồ sơ, phân tích tín dụng, quyết định tín dụng, giải ngân và cuối cùng là giám sát và thanh lí tín dụng. Khả năng của lãnh đạo ngân hàng trong việc quản lý hiệu quả tài sản cũng là một lí do quan trọng góp phần vào hiệu quả cho vay KHCN bởi vì lãnh đạo phải có chuyên môn mới đánh giá được hồ sơ xin vay của khách hàng đồng thời phải có những chính sách kịp thời khi phát hiện có nợ xấu. Bên cạnh đó là sự đa dạng hóa và chất lượng của danh mục tín dụng KHCN cũng có ảnh hưởng không kém. Nhu cầu của khách hàng là vô cùng đa dạng, vì thế để đáp ứng được điều đó, Ngân hàng cần có những sản phẩm khác nhau phù hợp với mong muốn của khách hàng. Tuy nhiên những sản phẩm đó phải đảm bảo chất lượng, đúng với quy định của pháp luật và ít rủi ro. Ngân hàng luôn phải trích lập DPRR để đảm bảo cho các khoản vay, tỷ lệ này càng cao chứng tỏ ngân hàng hoạt động không hiệu quả. Vì thế các ngân hàng nên xem xét, thẩm định các khoản vay của khách hàng để đảm bảo khách hàng đủ khả năng thanh khoản. Đồng nghĩa với việc trích lập DPRR sẽ được giảm xuống. Hiệu quả hoạt động cho vay KHCN còn phụ thuộc rất lớn vào khả năng thâm nhập thị trường cho vay tín dụng cá nhân và địa bàn, thị phần hoạt động của ngân hàng. Ngân hàng nào có đại bàn và thị phần hoạt động càng lớn thì càng có điều kiện để phát triển hoạt động cho vay của mình. Hoạt động cho vay nào cũng hàm chứa rủi ro. Vì thế việc kiểm soát nội bộ ra đời với các cơ chế, chính sách, quy trình, quy định cụ thể giúp nhận dạng, đo lường, đánh giá thường xuyên, liên tục để kịp thời phát hiện, ngăn ngừa các rủi ro trong hoạt động cho vay, qua đó đề xuất những biện pháp quản lý rủi ro thích hợp, nâng cao chất lượng cho vay của ngân hàng. Hoạt động kiểm soát nội bộ được thực hiện thường xuyên, nghiêm túc và hiệu quả sẽ tác động rất lớn đến chất lượng cho vay của ngân hàng. Liên quan mật thiết đến hoạt động cho vay đó là cán bộ tín dụng. Khoản vay có an toàn hay không phụ thuộc rất nhiều đến chất lượng thẩm định của cán bộ. Điều đó đồng nghĩa với việc ngân hàng phải có chính sách đào tạo, khen thưởng phù hợp đối với công việc của từng nhân viên. Chỉ có như vậy nhân viên mới yên tâm làm việc và cho kết quả tốt nhất. - Các chỉ tiêu định lƣợng + Vòng quay vốn tín dụng khách hàng cá nhân Vòng quay vốn cho vay KHCN = Doanh số thu nợ KHCN Dư nợ bình quân KHCN
  • 24. 9 University Thang Long Library Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng KHCN phản ánh số vòng chu chuyển vốn tín dụng của NH đối với khách hàng. Vòng quay vốn càng cao chứng tỏ nguồn vốn vay NH đã luân chuyển nhanh hay nói một cách khác là đồng vốn ngân hàng cho khách hàng vay đã tham gia nhiều vào chu kỳ kinh doanh của khách hàng. Vòng quay vốn tín dụng KHCN nhanh chứng tỏ tốc độ quay vòng vốn của khách hàng vay vốn cao, khách hàng hoạt động có hiệu quả với đồng vốn vay của ngân hàng, phản ánh tình hình ngân hàng quản lý vốn tín dụng đối với khách hàng tốt, chất lượng tín dụng cao. Ngược lại chỉ số này thấp chứng tỏ có những bất ổn có thể xảy ra trong quá trình thu hồi vốn. Thông qua đó ngân hàng sớm có biện pháp nhắc nhở, đôn đốc khách hàng, kịp thời hạn chế rủi ro có thể xảy ra. Đây cũng là căn cứ để ngân hàng đưa ra quyết định có cho vay trong những lần tiếp theo hay không. + Tỷ lệ Nợ quá hạn khách hàng cá nhân Tỷ lệ nợ quá hạn (NQH) KHCN là tỷ lệ phần trăm giữa NQH cho vay KHCN và tổng dư nợ cho vay KHCN của NHTM ở một thời điểm nhất định, thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm. Tỷ lệ này cho biết tại thời điểm xác định cứ 100 đồng ngân hàng đã cho vay thì có bao nhiêu đồng là NQH. Tỷ lệ NQH KHCN NQH cho vay KHCN = x 100% Tổng dư nợ cho vay KHCN NQH cho vay KHCN là khoản nợ gốc hay lãi mà KHCN không trả được khi đến hạn thỏa thuận ghi trên hợp đồng tín dụng. Đối với ngân hàng, việc khách hàng không trả đúng hạn có thể ảnh hưởng đến tính thanh khoản cũng như hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, là lời cảnh báo cho ngân hàng, hy vọng thu lại tiền vay trở nên mong manh. Ngân hàng cần có những biện pháp hữu hiệu để giảm thiểu thiệt hại kịp thời như tăng cường công tác đôn đốc doanh nghiệp trả nợ khi đến hạn, tích cực đòi nợ đã quá hạn cũng như giám sát chặt chẽ hoạt động kinh doanh của khách hàng nhằm giảm thiểu những rủi ro trong cho vay có thể đến. Chất lượng cho vay cũng được thể hiện một phần thông qua NQH. Tỷ lệ NQH càng cao chứng tỏ ngân hàng đang gặp rủi ro tín dụng và có khả năng mất vốn. Các NHTM phải tiến hành phân loại các nhóm nợ theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN và Quyết định sửa đổi bổ sung số 18/2007/QĐ-NHNN của NHNN. Việc phân loại nhóm nợ cụ thể này sẽ giúp cho các NHTM có thể đưa ra các chính sách hợp lý cho từng nhóm nợ, qua đó cũng có thể đánh giá được chất lượng cho vay của NHTM. + Tỷ lệ nợ xấu khách hàng cá nhân
  • 25. 10 Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN quy định nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5 là nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ vào khoảng 2% - 5% là chấp nhận được. Tỷ lệ nợ xấu KHCN Nợ xấu cho vay KHCN = x 100% Tổng dư nợ Nợ xấu là những khoản nợ mà khả năng thu hồi rất thấp. Đây là những khoản nợ mà ngân hàng không hề mong muốn. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ phản ánh tỷ trọng của nợ xấu trong tổng dư nợ của ngân hàng. Tỷ lệ này càng cao càng phản ánh những rủi ro trong cho vay của ngân hàng lớn. Có nhiều biện pháp để giải quyết nợ xấu, tùy vào tình hình thực tế của khách hàng mà ngân hàng có thể đưa ra những biện pháp khác nhau từ gia hạn nợ đến phát mại tài sản đảm bảo. + Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro (DPRR) cho vay khách hàng cá nhân Tỷ lệ này cho biết DPRR trong cho vay được trích so với Dư nợ cho vay. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ chất lượng cho vay đối với khách hàng chưa tốt, vẫn phải trích lập dự phòng nhiều. DPRR cho vay KHCN được trích Tỷ lệ trích lập DPRR KHCN = x 100% Dư nợ cho vay KHCN + Khả năng bù đắp rủi ro Trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp cũng như các NHTM phải hoạt động trong môi trường cạnh tranh gay gắt, chịu sự chi phối lớn của các quy luật cung - cầu, quy luật cạnh tranh... nên phải thường xuyên đối mặt với rủi ro từ mọi phía. Có khi giá cả thay đổi, do công nghệ lạc hậu, khả năng quản lý và điều hành kém, khủng hoảng tài chính... gây phản ứng dây chuyền khiến khách hàng gặp khó khăn, thua lỗ trong kinh doanh, thậm chí vỡ nợ dẫn đến phá sản. Mặt khác do thông tin tín dụng không đầy đủ, nếu một bên không nắm vững tình hình tài chính, uy tín khả năng thanh toán của đối tác, không am hiểu, không kiểm tra được các thông số kỹ thuật và hiệu quả của dự án mà mình tài trợ thì rủi ro tín dụng là điều khó tránh khỏi. DPRR cho vay KHCN được trích Hệ số khả năng bù đắp khoản vay = Nợ đã xử lý Sự tồn tại và phát triển của ngân hàng phụ thuộc vào khả năng bù đắp rủi ro chung và rủi ro trong cho vay nói riêng.
  • 26. 10 Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Nếu hệ số này <1 cho biết ngân hàng không đủ khả năng bù đắp rủi ro.
  • 27. 11 University Thang Long Library Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Nếu hệ số này =1, ngân hàng đủ khả năng bù đắp rủi ro trong cho vay Nếu hệ số này >1, tức là số trích lập DPRR lớn hơn số Dư nợ cho vay đã được xử lý rủi ro. + Thu nhập từ hoạt động cho vay Khoản vay được đánh giá là có chất lượng khi khoản vay đó tạo được thu nhập cho ngân hàng. Ngân hàng cũng là một doanh nghiệp đặc biệt hoạt động với mục đích kinh doanh cuối cùng là lợi nhuận. Nguồn thu từ hoạt động cho vay là nguồn thu chủ yếu cho ngân hàng tồn tại và phát triển. Hoạt động cho vay có lãi chứng tỏ ngân hàng không chỉ thu được vốn, đủ khả năng chi trả các khoản chi phí mà còn có thêm lợi nhuận. Lãi từ hoạt động cho vay KHCN Thu nhập từ cho vay = x 100% Tổng thu nhập Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của các khoản cho vay của ngân hàng, nó cho biết tỷ lệ lãi phát sinh từ hoạt động cho vay trên một đơn vị thu nhập là bao nhiêu. Với cùng một mức thu nhập, nếu ngân hàng nào càng giảm được chi phí đầu vào càng nhiều thì tỷ lệ thu nhập càng lớn, chứng tỏ ngân hàng hoạt động tốt, điều này góp phần tạo nên chất lượng cho vay tốt. 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân - Nhân tố chủ quan + Quy mô và uy tín của ngân hàng thương mại Quy mô của ngân hàng thương mại được đánh giá qua các chỉ tiêu như: tổng nguồn vốn (cũng chính là tổng tài sản), số vốn tự có, mạng lưới các điểm giao dịch… Các NHTM muốn phát triển hoạt động cho vay KHCN thì phải mở rộng mạng lưới các điểm giao dịch để khách hàng dễ dàng tiếp cận với các sản phẩm của ngân hàng, đồng thời nghiên cứu đưa ra nhiều loại hình sản phẩm đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng. NHTM với quy mô vốn tự có lớn sẽ dễ dàng xây dựng trụ sở, mua sắm trang thiết bị hiện đại, nghiên cứu phát triển sản phẩm… từ đó tạo nên ưu thế so với các đối thủ cạnh tranh trong việc thu hút khách hàng đến với ngân hàng. Măt khác, tâm lí của KHCN khi liên quan tới vấn đề tài chính là họ thường sợ bị lừa đảo và do vậy họ tìm đến những ngân hàng lớn, có uy tín để giao dịch. Vì vậy, quy mô và uy tín của NHTM là yếu tố có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả hoạt động cho vay KHCN. + Chính sách tín dụng của ngân hàng
  • 28. 12 Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Đây là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến quy mô của hoạt động cho vay nói chung và cho vay KHCN nói riêng. Có 3 nhân tố tác động chính trong chính sách tín dụng là: lãi suất cạnh tranh, phương thức cho vay và các tài sản bảo đảm tiền vay. Ngân hàng nào có lãi suất cho vay thấp hơn sẽ thu hút được nhiều khách hàng đến với mình do đó các ngân hàng phải xác định mức lãi suất cho vay trên cơ sở quy định chung về lãi suất của hệ thống ngân hàng, phù hợp với lợi nhuận của ngân hàng, và vẫn đảm bảo hấp dẫn được khách hàng tìm đến giao dịch. Phương thức cho vay đa dạng phong phú, đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng tại từng thời điểm khác nhau là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến quy mô hoạt động cho vay nói chung và cho vay KHCN nói riêng. Khách hàng muốn vay vốn tại ngân hàng phải đáp ứng các điều kiện, nguyên tắc vay vốn. Trong các điều kiện đó, điều kiện về tài sản bảo đảm tiền vay đóng vai trò quan trọng trong quyết định cho vay của ngân hàng. Hiện nay, trong danh mục cho vay KHCN của các NHTM có rất nhiều sản phẩm là cho vay tín chấp, không cần tài sản đảm bảo, điều kiện vay vốn đơn giản. Điều này là một nhân tố giúp mở rộng hoạt động cho vay KHCN tuy nhiên cũng làm gia tăng rủi ro tín dụng cho ngân hàng. Chính vì vậy, các NHTM phải có chính sách đúng đắn về tài sản đảm bảo để vừa mở rộng được hoạt động cho vay KHCN lại vừa hạn chế rủi ro tín dụng đến mức thấp nhất, từng bước nâng cao được hiệu quả hoạt đông cho vay KHCN. + Công tác tổ chức hoạt động cho vay KHCN của ngân hàng Tổ chức hoạt động cho vay KHCN của NHTM có ảnh hưởng rất lớn đến kết quả hoạt động cho vay KHCN của chính ngân hàng đó. Các ngân hàng khác nhau lại có cách tổ chức hoạt động cho vay khác nhau, có ngân hàng thành lập riêng Bộ phận hoặc Phòng khách hàng cá nhân chuyên phụ trách về cho vay đối với KHCN tạo điều kiện thuận lợi để phát triển hoạt động này. Tuy nhiên cũng có ngân hàng lại coi cho vay KHCN là một mảng của hoạt động cho vay nói chung và chưa có sự tách biệt về công việc dẫn đến hoạt động này chưa thực sự được chú trọng phát triển. Vì vậy muốn nâng cao được hiệu quả hoạt động cho vay đối với KHCN, các NHTM cần tổ chức tốt công tác cho vay, có bộ phận chuyên phụ trách mảng cho vay KHCN để tạo sự chuyên môn hóa trong công việc. + Chất lượng đội ngũ cán bộ ngân hàng Hoạt động cho vay KHCN là hoạt động phức tạp và bao gồm nhiều công đoạn nên lại càng yêu cầu cán bộ ngân hàng phải có trình độ chuyên môn vững vàng, tác phong làm việc chuyên nghiệp, có đạo đức, có năng lực trong việc quản lý đơn xin
  • 29. 12 Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com vay, định giá tài sản thế chấp, giám sát số tiền vay và có các biện pháp hữu hiệu trong việc quản lý và thu hồi nợ vay của ngân hàng... Ngoài ra, đội ngũ nhân viên ngân hàng
  • 30. 13 University Thang Long Library Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com còn cần có thái độ niềm nở, tôn trọng và lắng nghe khi tiếp xúc với khách hàng sẽ khiến khách hàng có thiện cảm và thích tới giao dịch với ngân hàng hơn, qua đó giúp ngân hàng có thể nâng cao được chất lượng dịch vụ và quảng bá được hình ảnh của ngân hàng trong hoạt động cho vay nói chung và hoạt động cho vay KHCN nói riêng. Để có được đội ngũ nhân viên có chuyên môn cao các NHTM cần chú trọng công tác tuyển dụng ban đầu. Trong quá trình làm việc tiến hành đào tạo một cách bài bản, thường xuyên để nâng cao chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ. Đồng thời cần có những chính sách đãi ngộ hợp lý để giữ chân những cán bộ ưu tú cũng như tâm huyết với công việc, duy trì khả năng làm việc lâu dài của họ tại ngân hàng. + Trình độ khoa học kĩ thuật và công nghê thông tin của ngân hàng Công nghệ của ngân hàng là các phần mềm và phần cứng của thiết bị thông tin được dùng trong ngân hàng. Với công nghệ hiện đại như máy tính, ATM, hệ thống chương trình quản lí ngân hàng lõi giúp cho các NHTM đơn giản hoá thủ tục, rút ngắn thời gian giao dịch, bảo mật thông tin cho khách hàng tốt hơn, nhờ vậy ngân hàng có thể phục vụ tốt nhất, nhanh nhất và hiệu quả nhất các nhu cầu của khách hàng. Qua đó dần tạo sự hài lòng, sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng và nhờ vậy mà thu hút nhiều khách hàng đến giao dịch với ngân hàng, làm tăng doanh số cho vay nói chung và cho vay KHCN nói riêng, gia tăng lợi nhuận cho ngân hàng. + Hoạt động marketing ngân hàng Hoạt đông marketing nhằm giới thiệu, quảng bá và xây dựng hình ảnh ngân hàng cũng như danh mục sản phẩm mà ngân hàng cung cấp với những tiện ích đặc biệt nhằm thu hút khách hàng đến với ngân hàng. Chính vì vậy, Ngân hàng nào càng chú trọng đầu tư cho hoạt động marketing thì càng nhiều khách hàng biết đến sản phẩm của ngân hàng và tìm đến giao dịch, qua đó góp phần mở rộng quy mô hoạt động của mình, tìm kiếm và phát triển trên những thị trường mới. Tuy nhiên, nếu không cân nhắc mức chi cho hợp lý mà tiến hành chi quá nhiều cho hoạt động này cũng làm cho lợi nhuận của ngân hàng bị giảm sút bởi thu nhập tăng lên do mở rộng cho vay KHCN không bù đắp nổi chi phí cho hoạt động marketing. - Nhân tố khách quan + Môi trường kinh tế Môi trường kinh tế có ảnh hưởng tới tất cả mọi hoạt động kinh tế diễn ra trong nó, và hoạt động cho vay khách hàng cá nhân cũng không nằm ngoại lệ. Tác động của môi trường kinh tế đối với hoạt động cho vay KHCN của NHTM là tác động thuận chiều, khi nền kinh tế phát triển thì hoạt động cho vay KHCN cũng được mở rộng, còn
  • 31. 14 Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com hoạt động cho vay KHCN sẽ bị thu hẹp khi nền kinh tế đi vào suy thoái hoặc trong giai đoạn khó khăn. Hai yếu tố lạm phát và lãi suất là hai nhân tố tác động trực tiếp đến việc mở rộng cho vay nói chung và cho vay KHCN nói riêng. Bởi khi lãi suất và lạm phát tăng cao tức chi phí của việc vay vốn trở nên đắt hơn, các khách hàng sẽ cân nhắc việc vay vốn của ngân hàng và làm cho hoạt động cho vay KHCN bị ảnh hưởng tiêu cực.. + Môi trường văn hóa xã hội Môi trường văn hóa xã hội cũng là một nhân tố có ảnh hưởng không nhỏ tới việc mở rộng cho vay KHCN của các NHTM. Các yếu tố thuộc về văn hóa xã hội như thói quen tiêu dùng, phong tục tập quán của từng vùng miền đều có thể tác động tới hoạt động cho vay KHCN. Khi trình độ dân trí chưa cao, người dân chưa hiểu hết về các tiện ích của sản phẩm cho vay KHCN, hơn nữa họ có tâm lý ăn chắc mặc bền, sợ phải mang gánh nặng nợ nần thì họ rất khó có thể đưa ra quyết định đến vay vốn của ngân hàng để tiêu dùng mà thường lo tiết kiệm đến khi có đủ tiền thì mới tiêu dùng. Đây sẽ là một trở ngại cho hoạt động cho vay KHCN. Ngược lại, tại những nơi nền dân trí phát triển hơn, người dân có suy nghĩ thoáng và luôn muốn hưởng thụ một cách tốt nhất các dịch vụ thì họ sẵn sàng đến ngân hàng xin vay vốn để phục vụ cho nhu cầu của mình. Ở những nơi như vậy hoạt động cho vay KHCN của ngân hàng sẽ có cơ hội phát triển. Thông thường ở thành thị nhu cầu tiêu dùng thường cao hơn khu vực nông thôn do đó mà nhu cầu vay tiêu dùng cũng lớn hơn. Mỹ là quốc gia có thị trường tiêu dùng lớn, phần lớn dân cư Mỹ đã sử dụng vốn vay NHTM để tài trợ cho nhu cầu tiêu dùng của mình. Chính vì vậy mà thị trường cho vay KHCN của Mỹ được đánh giá là lớn nhất thế giới và có tốc độ tăng trưởng cao hằng năm. Tại Việt Nam, hai thị trường Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM) là hai thị trường tiêu dùng lớn nhất của cả nước. + Môi trường pháp lý Hoạt động kinh doanh của NHTM nói chung và hoạt động cho vay KHCN nói riêng chịu sự điều chỉnh của rất nhiều các quy định, văn bản pháp luật có liên quan như luật dân sự, luật các tổ chức tín dụng, luật đất đai, các quy định về thực hiện giao dịch đảm bảo. về quản lý tái sản, về đăng kí cầm cố thế chấp… Các đối tượng khách hàng nằm trong chiến lược mở rộng cho vay của ngân hàng cần được thừa nhận về mặt pháp lý. Đây là điều kiện để người vay vốn yên tâm, mạnh dạn đầu tư sản xuất và tiêu dùng còn ngân hàng thì thuận lợi hơn khi ra các quyết định cho vay. Trong môi trường pháp lý chặt chẽ, đồng bộ, bảo vệ được quyền lợi hợp pháp
  • 32. 14 Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com của các bên tham gia, hoạt động cho vay KHCN cũng mạnh dạn và dễ dàng hơn và ngược lại việc thực thi pháp luật không nghiêm sẽ tạo ra kẽ hở trong quản lý tín dụng,
  • 33. 15 University Thang Long Library Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com gây nên những thiệt hại về quyền lợi cho ngân hàng hoặc khách hàng. Điều này sẽ cản trở sự phát triển của hoạt động ngân hàng nói chung và cho vay KHCN nói riêng. Ở Việt Nam hiện nay, một số các quy định liên quan đến hoạt động cho vay, đặc biệt là các quy định liên quan đến việc thực hiện các thủ tục pháp lý đối với tài sản đảm bảo tuy đã có nhiều thay đổi tích cực song vẫn chưa thực sự phù hợp với tình hình thực tế và đã gây khó khắn đối với hoạt động cho vay. Luật đất đai năm 2007 quy định chỉ có những bất động sản có đầy đủ giấy tờ, chủ quyền hợp pháp mới có thể được giao dịch, thế chấp. Tuy vậy, thực tế là việc cấp những giấy tờ này ở nhiều địa phương khu vực tiến độ còn rất chậm, việc thực hiện các thủ tục như công chứng, đăng ký giao dịch đảm bảo vẫn còn kéo dài và chưa được thống nhất thực sự đã gây nhiều khó khăn cho các NHTM trong việc triển khai hoạt động cho vay. Hoạt động cho vay của NHTM trong mọi thời kỳ đều ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế, văn hóa xã hội. Chính vì vậy Chính phủ, NHNN luôn có những chính sách quản lý chặt chẽ hoạt động này. Hoạt động cho vay KHCN góp phần nâng cao mức sống của dân cư, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển trong chiến lược phát triển kinh tế nói chung. + Sự cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng tài chính Cho vay KHCN là một mảng lớn trong dịch vụ bán lẻ của các ngân hàng. Hiện nay, hòa chung trong xu thế của thế giới, các NHTM của Việt Nam cũng đang đẩy mạnh hoạt động ngân hàng bán lẻ nói chung và hoạt động cho vay KHCN nói riêng khiến cho sự cạnh tranh giữa các ngân hàng càng trở lên gay gắt hơn. Cạnh tranh một mặt giúp mở rộng thị trường cho vay, thúc đẩy các ngân hàng phải không ngừng nghiên cứu và triển khai các sản phẩm mới mang nhiều tiện ích để có thể hút khách hàng đến với mình. Đồng thời cạnh tranh cũng buộc các ngân hàng phải ứng dụng công nghệ tiên tiến, tuyển dụng nhân sự có năng lực, cải tiến quy trình nghiệp vụ để khách hàng dễ giao dịch với ngân hàng hơn. Tuy vậy xét trên khía cạnh khác, cạnh tranh làm cho thị trường cho vay KHCN bị chia nhỏ cho nhiều ngân hàng dẫn đến khó khăn cho việc mở rộng cho vay KHCN ở mỗi NHTM. + Các yếu tố từ phía khách hàng vay vốn Đây là yếu tố quyết định đến việc cho vay của NHTM. Các NHTM quyết định cho vay hay không chủ yếu phụ thuộc vào từng đặc điểm của khách hàng vay vốn. Khi thẩm định và xét duyệt cho vay các NHTM thường xem xét đến các yếu tố sau từ mỗi khách hàng: Nhu cầu vay vốn của khách hàng: NHTM chỉ có thể xem xét cho vay đối với những khách hàng có nhu cầu và mục đích vay vốn phù hợp với chính sách của mình.
  • 34. 16 Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Uy tín: là ý thức và trách nhiệm hoàn trả lại khoản vay của người đi vay. Vì không có một phương pháp định lượng chính xác nào để đánh giá uy tín nên NHTM sẽ quyết định một cách chủ quan liệu người vay có khả năng hoàn trả nợ vay hay không. NHTM sẽ kiểm tra những khoản nợ của người vay trước đây, xem xét những báo cáo tín dụng, và trình độ học vấn cũng như kinh nghiệm kinh doanh của ngươi vay. Các vấn đề khác của người vay cũng sẽ được NHTM xem xét cụ thể. Năng lực: nói đến khả năng người đi vay có tiền để thanh toán cho cá khoản vay hay không. Vì đây là nguồn cơ bản để người vay trả các khoản vay, NHTM muốn biết chính xác kế hoạch trả nợ của người vay trong tương lai. NHTM sẽ xem xét luồng tiền trong kinh doanh, thời gian chi trả, khả năng chi trả thành công khoản vay. KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Chương 1 của khóa luận đã đề cập đến một số lý luận chung về KHCN, từ khái niệm, đặc điểm, vai trò, nhu cầu vốn cũng như những khó khăn của KHCN khi tiếp cận nguồn vốn ngân hàng. Chương 1 cũng đã đề cập đến những tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay cũng như những nhân tố chủ quan và khách quan ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay KHCN. Có thể thấy cho vay KHCN của NHTM đóng một vai trò vô cùng quan trọng đối với nền kinh tế. Việc nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với KHCN tại NHTM có ý nghĩa quan trọng, quyết định sự tăng trưởng hoạt động cho vay của các ngân hàng, đảm bảo cho các NHTM hoạt động an toàn, hiệu quả và góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển, ổn định chính sách tiền tệ quốc gia.
  • 35. 19 University Thang Long Library Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG – CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ 2.1. Khái quát về Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vƣợng – Chi nhánh Đông Đô 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Đông Đô Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (tiền thân là Ngân hàng Thương mại Cổ phần các Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh Việt Nam) được thành lập theo Giấy phép hoạt động số 0042/NH-GP của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp ngày 12 tháng 8 năm 1993, trụ sở chính tại Số 72 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội. Các sản phẩm dịch vụ chính mà VPBank đem đến bao gồm: huy động vốn (nhận tiền gửi bằng VNĐ, ngoại tệ); sử dụng vốn (cấp tín dụng, hùn vốn, liên doanh) bằng VNĐ và ngoại tệ; kinh doanh ngoại tệ và phát hành thanh toán thẻ tín dụng cho khách hàng; ngoài ra VPBank còn cung cấp các dịch vụ trung gian như thực hiện thanh toán trong và ngoài nước, chuyển tiền nhanh chóng, an toàn và tiện lợi. Tính đến 31/12/2013, VPBank hiện có số vốn điều lệ gần 6.000 tỷ đồng, số lượng nhân viên trên 4000 người, hơn 200 Chi nhánh và Phòng giao dịch trên toàn quốc và tầm nhìn đến năm 2017 trở thành một trong năm Ngân hàng TMCP hàng đầu Việt Nam; và một trong ba Ngân hàng TMCP bán lẻ hàng đầu Việt Nam, hiện có 550 đại lý chi trả của Trung tâm chuyển tiền nhanh VPBank - Western Union. Để đáp ứng nhu cầu mở rộng quy mô thị trường hoạt động, VPBank đã thành lập nhiều chi nhánh trong đó chi nhánh Đông Đô (VPBank Đông Đô) được thành lập ngày 15/12/2007. Hoạt động chủ yếu của VPBank Đông Đô trong những năm đầu mới thành lập chủ yếu là hoạt động huy động vốn và cho vay ngắn hạn. Đến nay, sau 6 năm đi vào hoạt động, VPBank Đông Đô đã phát triển nhiều sản phẩm dịch vụ ngân hàng đa dạng như: Huy động tiền gửi tiết kiệm, nhận vốn ủy thác đầu tư, cấp tín dụng cho khách hàng cá nhân và doanh nghiệp, dịch vụ thanh toán quốc tế, tài trợ xuất nhập khẩu, cung cấp dịch vụ bảo lãnh, dịch vụ kiều hối, thanh toán nội địa, dịch vụ ngân quỹ, chi trả lương qua tài khoản, tư vấn tài chính và nhiều các hoạt động dịch vụ khác. Hệ thống mạng lưới hoạt động của VPBank Đông Đô ngày càng được mở rộng. Hiện nay, trụ sở chính của Chi nhánh được đặt tại 362 phố Huế, Hai Bà Trưng, Hà Nội. Chi nhánh đã có 6 Phòng giao dịch trực thuộc đó là: Phòng Giao dịch Đồng Tâm, Phòng Giao dịch Bách Khoa, Phòng Giao dịch Hai Bà Trưng, Phòng Giao dịch
  • 36. 20 Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Phòng hỗ trợ khách hàng Phòng KHDN Phòng KHCN Phòng giao dịch-kho quỹ Trụ sở Chi nhánh 06 Phòng Giao dịch trực thuộc Ban Giám đốc Chi nhánh Phương Mai, Phòng Giao dịch Bà Triệu, Phòng Giao dịch Lạc Trung với tổng số nhân sự toàn Chi nhánh là trên 100 người. Hoạt động của VPBank Đông Đô luôn đặt dưới sự giám sát chặt chẽ của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng. Dưới sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền của ngân hàng cấp trên, cộng với những nỗ lực không mệt mỏi của tập thể cán bộ công nhân viên, VPBank Đông Đô đã phát huy tiềm lực sẵn có của mình, tổ chức hoạt động kinh doanh tốt, tạo dựng uy tín và hình ảnh đẹp trong lòng mỗi khách hàng. Các sản phẩm và dịch vụ vô cùng đa dạng với công nghệ hiện đại và chất lượng dịch vụ không ngừng được nâng cao. Bên cạnh đó, Chi nhánh còn luôn bám sát mở rộng thị trường và tăng cường năng lực cán bộ công nhân viên, dần chiếm lĩnh được thị trường tài chính ngân hàng sôi động và đầy thách thức trong khu vực địa bàn hoạt động của Chi nhánh tại Hà Nội nói chung và đặc biệt tại các địa bàn xung quanh trụ sở của Chi nhánh nói riêng, thu hút ngày càng nhiều khách hàng trong và ngoài nước, trở thành một trong những Chi nhánh đem lại lợi nhuận cao nhất cho hệ thống Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhân sự, nhiệm vụ của các phòng ban Cơ cấu tổ chức VPBank Đông Đô được xây dựng theo mô hình hiện đại hóa ngân hàng, theo hướng đổi mới tiên tiến, phù hợp với mô hình và đặc điểm hoạt động của chi nhánh. Dưới đây là sơ đồ bộ máy tổ chức hoạt động của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Đông Đô Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy hoạt động của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vƣợng – Chi nhánh Đông Đô (Nguồn: VPBank Đông Đô)
  • 37. 21 University Thang Long Library Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 06 Phòng Giao dịch trực thuộc bao gồm: - Phòng Giao dịch Đồng Tâm - Phòng Giao dịch Bách Khoa - Phòng Giao dịch Hai Bà Trưng - Phòng Giao dịch Phương Mai - Phòng Giao dịch Bà Triệu - Phòng Giao dịch Lạc Trung Nhiệm vụ của các phòng ban - Giám đốc: + Có quyền quyết định mọi vấn đề hàng ngày của chi nhánh trong phạm vi giới hạn được Tổng giám đốc uỷ quyền. - Phòng giao dịch – kho quỹ + Chào đón khách hàng, giới thiệu, thực hiện và bán chéo sản phẩm, dịch vụ ngân hàng. Giải đáp và hướng dẫn khách hàng sử dụng các tiện ích về sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng. + Thu thập các thông tin về khách hàng, cập nhật thay đổi, bổ sung thông tin về khách hàng. + Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tài khoản tiền gửi như gửi tiền, rút tiền, chuyển tiền, ủy nhiệm chi,… + Thực hiện nghiệp vụ thu đổi ngoại tệ theo quy định của nhà nước và của ngân hàng - Phòng phục vụ khách hàng cá nhân (A/O cá nhân) + Hướng dẫn, triển khai thực hiện các sản phẩm, dịch vụ khách hàng cá nhân thống nhất trong toàn Chi nhánh như lập kế hoạch cho vay, giám sát, kiểm tra, đôn đốc, thu hồi nợ… - Phòng phục vụ khách hàng doanh nghiệp (A/O Doanh nghiệp) + Hướng dẫn, triển khai thực hiện các sản phẩm, dịch vụ khách hàng doanh nghiệp thống nhất trong toàn Chi nhánh như lập kế hoạch cho vay, giám sát, kiểm tra, đôn đốc, thu hồi nợ, đề xuất điều chỉnh hoạt động cho vay,… - Phòng Hỗ trợ khách hàng + Phối hợp với VPBank để thực hiện công tác tổ chức, quản lý và phát triển nguồn khách hàng. + Công tác chuẩn bị, hỗ trợ phòng phục vụ khách hàng cá nhân và doanh nghiệp. + Hỗ trợ khách hàng trong các hoạt động với ngân hàng. 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – chi nhánh Đông Đô giai đoạn 2010 – 2012 2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn Qua bảng số liệu 2.1 dưới đây, có thể nhận thấy tình hình huy động vốn VPBank Đông Đô có mức tăng trưởng khá tốt trong giai đoạn 2010 - 2012. Năm 2010,
  • 38. 22 Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com tổng nguồn vốn huy động của Chi nhánh là 283.826.795.886 đồng, sang đến năm 2011 đạt 525.167.715.612 đồng, tăng 241.340.919.726 đồng (tương đương 85,03%) so với năm 2010. Năm 2012, tổng số tiền huy động của Chi nhánh đạt 902.811.527.736 đồng, giảm 377.643.812.124 đồng so với năm 2011, tương ứng với tỉ lệ 71,91%. Sự gia tăng về tổng nguồn vốn huy động của Chi nhánh qua các năm vì trong thời gian này, Chi nhánh đã liên tục quảng bá rộng rãi tới khách hàng các chương trình khuyến mại, các gói tiết kiệm hấp dẫn và lãi suất ưu đãi. Trong giai đoạn này, Chi nhánh đã mở rộng và phát triển thêm các hình thức huy động đa dạng như tiết kiệm online hay tiết kiệm tại nhà; các sản phẩm tiết kiệm siêu linh hoạt cho trẻ em, sản phẩm tiết kiệm kết hợp với bảo hiểm hay giảm phí cho các loại tiền gửi thanh toán. Cùng sự nỗ lực trong công tác Marketing, chi nhánh đã nâng cao được hình ảnh và vị thế của mình trong khu vực, được nhiều người biết đến và tin tưởng, giúp tăng lượng tiền gửi và tăng nguồn vốn hoạt động cho Chi nhánh.
  • 39. 23 University Thang Long Library Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của VPBank Đông Đô giai đoạn 2010 -2012 Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Chênh lệch 2011/2010 2012/2011 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền tăng (+) giảm (-) Đạt tỷ lệ (%) Số tiền tăng (+) giảm (-) Đạt tỷ lệ (%) Tổng NV huy động 283.826.795.886 100 525.167.715.612 100 902.811.527.736 100 241.340.919.726 85,03 377.643.812.124 71,91 I. TG theo kỳ hạn 1. Không kỳ hạn 74.618.064.638 26,29 154.556.858.705 29,43 248.995.419.350 27,58 79.938.794.066 107,13 94.438.560.645 61,10 2. TG < 12 tháng 172.339.630.462 60,72 312.737.374.647 59,55 562.541.862.932 62,31 140.397.744.185 81,47 249.804.488.285 79,88 3. TG >= 12 tháng 36.869.100.786 12,99 57.873.482.260 11,02 91.274.245.454 10,11 21.004.381.475 56,97 33.400.763.194 57,71 II. TG theo thành phần KT 1. TG của cá nhân 212.926.862.274 75,02 388.939.210.182 74,06 631.065.257.887 69,9 176.012.347.909 82,66 242.126.047.705 62,25 2. TG của tổ chức kinh tế 70.899.933.612 24,98 136.228.505.430 25,94 271.746.269.849 30,1 65.328.571.817 92,14 35.517.764.419 99,48 III. Theo loại tiền gửi 1. VND 247.837.558.168 87,32 456.370.744.867 86,9 802.689.729.310 88,91 208.533.186.699 84,14 346.318.984.443 75,89 2. Ngoại tệ (quy đổi) 35.989.237.718 12,68 68.796.970.745 13,1 100.121.798.426 11,09 32.807.733.027 91,16 31.324.827.681 45,53 (Nguồn: Báo báo tài chính Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – chi nhánh Đông Đô)
  • 40. 24 Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Theo kỳ hạn gửi: Từ bảng 2.1, tiền gửi được chia thành 3 nhóm là tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kì hạn dưới 12 tháng và tiền gửi có kì hạn từ 12 tháng trở lên. Trong đó tiền gửi có kì hạn dưới 12 tháng luôn chiếm tỉ trọng cao nhất: Năm 2010 chiếm 60,72%; năm 2011 chiếm 59,55% và năm 2012 chiếm 62,31%. Không chỉ chiếm tỉ trọng cao nhất, loại tiền gửi này còn tăng mạnh qua các năm: Năm 2011 tăng 140.397.744.185 đồng, tương ứng 81,47% so với năm 2010; năm 2012 tăng 249.804.488.285 đồng, tương ứng 79,88% so với năm 2011.Các loại tiền gửi có kì hạn dưới 12 tháng chủ yếu là các khoản tiền gửi tiết kiệm trong dân cư. Năm 2011, với cuộc chạy đua lãi suất huy động giữa các NHTM, đẩy lãi suất huy động có thời điểm lên tới 20%, điều này đã làm gia tăng đột biến lượng tiền gửi với mức tăng lên tới 81,47%. Sang đến năm 2012, nhờ chính sách của NHNN trong việc kiểm soát chặt chẽ trần lãi suất huy động làm cho nguồn vốn huy động có mức tăng thấp hơn so với năm 2011. Trước tình hình giảm lãi suất huy động như vậy, ngân hàng vẫn duy trì được lượng tiền huy động có kì hạn dưới 1 năm đã thể hiện uy tín của ngân hàng đối với khách hàng, giúp khách hàng tin tưởng và tìm đến với ngân hàng nhiều hơn; cũng như đảm bảo nguồn vốn phục vụ cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Nắm giữ tỉ trọng cao thứ 2 sau tiền gửi kì hạn dưới 12 tháng là tiền gửi thanh toán. Nguồn vốn huy động từ loại tiền gửi này của Chi nhánh tăng mạnh trong năm 2011, tới 107,13% so với năm 2010, năm 2012 tăng với mức 61,10%. Nguyên nhân của sự gia tăng này là do Chi nhánh đã tích cực trong việc tìm kiếm các khách hàng mới. Nguồn vốn không kỳ hạn xét về mặt tài chính có nhiều lợi thế do lãi suất huy động thấp, tuy nhiên tính ổn định của loại nguồn này không cao, tăng giảm thất thường phụ thuộc vào sử dụng vốn của người gửi khiến mức tiền này đã giảm nhẹ vào năm 2012. Vì thế chi nhánh cần phải kiểm soát và duy trì tỷ trọng nguồn tiền này một cách hợp lý, tránh gây ra tình trạng bị động trong hoạt động kinh doanh do tỷ trọng nguồn không kỳ hạn quá cao, rủi ro khi nguồn tiền biến động theo hướng tiêu cực hay ngược lại không để thừa vốn kinh doanh, gây lãng phí cho ngân hàng. Ngược với tiền gửi không kì hạn và kì hạn dưới 12 tháng, các loại tiền gửi có kì hạn từ 12 tháng trở lên có xu hướng giảm dần qua các năm. Năm 2010, loại tiền gửi này chiếm tỷ trọng 12,99%, năm 2011 giảm xuống còn 11,02% và năm 2012 chỉ còn 10,11%. Mặc dù nguồn vốn trung - dài hạn giúp Chi nhánh có được sự ổn định nguồn vốn lớn hơn để tài trợ cho hoạt động kinh doanh cũng như các khoản vay trung - dài hạn. Tuy nhiên, do định hướng hoạt động tín dụng của Chi nhánh là tập trung cho vay ngắn hạn. Do đó nếu duy trì một tỉ trọng cao của nguồn vốn huy động trung, dài hạn sẽ
  • 41. 24 Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com làm tăng chi phí trả lãi của ngân hàng cho loại tiền gửi này mà chưa chắc đã tạo ra lợi
  • 42. 25 University Thang Long Library Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com nhuận cho ngân hàng. Song việc duy trì một tỉ lệ nhất định nguồn vốn trung dài hạn là cần thiết, vì nếu tỉ lệ này quá thấp sẽ dẫn tới trình trạng thiếu cân đối trong cơ cấu huy động – cho vay. Bởi nếu có rủi ro xảy ra, tức là nguồn vốn huy động trung, dài hạn không đủ đáp ứng nhu cầu cho vay trung dài hạn thì chi nhánh phải sử dụng đến nguồn vốn ngắn hạn có chi phí cao để bù đắp. Vì vậy, Chi nhánh cần có biện pháp để điều chỉnh tỷ lệ nguồn vốn huy động theo kì hạn sao cho hợp lý. Tiền gửi theo thành phần kinh tế Từ bảng 2.1, ta có thể thấy nguồn vốn từ các cá nhân chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng nguồn vốn huy động (Năm 2010: 75,02%; năm 2011: 74,06%, năm 2012: 69,9%) và biến động mạnh qua các năm (năm 2011 tăng 82,66%; năm 2012 tăng 62,25%). Nguyên nhân chính để lý giải cho những số liệu trên là do đối tượng khách hàng chủ yếu của Chi nhánh là các cá nhân, hộ gia đình hay nói cách khác chi nhánh đang thực hiện tốt mục tiêu trở thành ngân hàng bán lẻ của Việt Nam. Đồng thời năm 2011 và 2012 các doanh nghiệp lâm vào tình trạng khó khăn trong hoạt động sản xuất, kinh doanh chính vì thế các doanh nghiệp khó có thể vay vốn do không có khả năng trả nợ. Từ đó ta có thể thấy sự gia tăng này phần nào đã thể hiện sự tin tưởng của các cá nhân vào ngân hàng, đồng thời cho thấy ngân hàng đã làm tốt các hoạt động quảng bá thương hiệu, nâng cao uy tín chất lượng hoạt động làm cho không chỉ các tổ chức kinh tế mà các cá nhân cũng đã biết đến ngân hàng nhiều hơn. Theo loại tiền gửi Bảng 2.1 cho thấy sự chênh lệch giữa nguồn tiền huy động từ VNĐ và từ ngoại tệ. Lượng tiền gửi VNĐ năm 2012 là 802.689.729.310 đồng, chiếm tỷ trọng là 88,91% (năm 2011 tỷ trọng là 86,90% và năm 2010 tỷ trọng là 87,32%) tăng về số tuyệt đối là 346.318.984.443 đồng, tương ứng tăng 75,89% so với năm 2011 và năm 2011 tăng tới 84,14% so với năm 2010. Lượng tiền gửi VNĐ giảm trong năm 2012 như vậy phù hợp với tình hình chung của các NHTM khác. Trong những năm gần đây ta đã chứng kiến nhiều vụ bê bối trong lĩnh vực ngân hàng – tài chính làm ảnh hưởng xấu đến nền kinh tế nói chung và hoạt động ngân hàng nói riêng. Điều đó đã làm cho khách mất sự tin tưởng vào ngân hàng. Đồng thời Chính sách điều hành lãi suất trong năm 2012 có nhiều thay đổi lớn và liên tục. Trần lãi suất huy động VNĐ ngắn hạn liên tục được hạ xuống từ 14%/năm trong những tháng đầu năm và kết thúc năm 2012 ở mức 8%/năm. Đồng thời, từ tháng 7/2012, Ngân hàng Nhà nước cũng đã có chỉ đạ ớng các NHTM giảm lãi suất cho vay xuống tối đa 15%/năm. Lãi suất cho vay ngắn hạ VNĐ đối với nhu cầu phục vụ nông nghiệp, nông thôn, xuất khẩu, công nghiệp hỗ trợ, doanh nghiệp nhỏ và vừa giảm từ 13%/năm xuống 12%/năm từ tháng 12/2012.. Nguyên nhân nữa là do nền kinh tế khó khăn nên hoạt động sản xuất, kinh doanh của
  • 43. 26 Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com nhiều cá nhân, hộ gia đình đã phá sản, thất bại. Bên cạnh đó là cuộc sống khó khăn, lạm phát tăng cao, mức lương không đủ chi trả cho sinh hoạt nên cá nhân, hộ gia đình không còn tiền tiết kiệm để gửi. Thông tư số 7/2012/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước quy định trạng thái ngoại tệ của các TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bắt đầu có hiệu lực từ ngày 2/5/2012. Theo đó, trạng thái ngoại tệ của các TCTD bị thu hẹp từ +/-30% vốn tự có xuống còn +/-20% vốn tự có, đã hạn chế các cơ hội đầu cơ và kinh doanh của các TCTD trong lĩnh vực này. Lãi suất huy động ngoại tệ của Chi nhánh luôn thấp hơn một số NHTM nhỏ khác khoảng 0,01%, trong khi lãi suất huy động nội tệ ổn định hơn. Do vậy lượng tiền gửi bằng nội tệ vẫn chiếm ưu thế. Tỷ trọng tiền gửi bằng ngoại tệ có sự tăng giảm không đồng đều qua các năm. Nếu như năm 2011, tỷ trọng tiền gửi ngoại tệ chiếm 13,1% thì đến năm 2012 giảm xuống còn 11,09%, kéo theo mức tăng về giá trị tương đối thấp hơn so với năm 2011. Nguyên nhân của sự sụt giảm huy động bằng ngoại tệ như trên là do năm 2012, ngân hàng nhà nước đã có quy định về việc hạ trần lãi suất huy động ngoại tệ xuống còn 2%/năm. Quy định trên của NHNN đã tác động làm cho nhiều cá nhân, tổ chức thay vì gửi ngoại tệ đã chuyển đổi sang đồng nội tệ hoặc tìm kiếm một kênh đầu tư khác sinh lời hơn, làm cho tỷ trọng tiền gửi ngoại tệ tại Chi nhánh giảm trong năm 2012. Từ sự phân tích trên có thể nói nguồn vốn huy động giảm là do ảnh hưởng chung của nền kinh tế. Tuy nhiên để đạt được những kết quả trên là do ngân hàng đã thực hiện tốt khâu tiếp thị, đổi mới phong cách giao dịch; thực hiện thu hút khách hàng tiền vay, làm tốt các khâu dịch vụ góp phần gián tiếp thu hút khách hàng mở tài khoản; đa dạng hoá các loại tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có kì hạn, mở ra nhiều hình thức tính lãi phù hợp với nhu cầu, thị hiếu của các tầng lớp dân cư. 2.1.3.2 Hoạt động cho vay Qua bảng số liệu 2.2, có thể thấy dư nợ cho vay của VPBank Đông Đô như sau: Năm 2011 dư nợ cho vay tăng 238.250.906.742 đồng, tương đương 35,45% so với năm 2010. Năm 2012, giảm 146.152.730.300 đồng (tương đương giảm 16,06%) so với năm 2011, đạt dư nợ cho vay 764.136.266.800 đồng. Sự gia tăng giảm về dư nợ cho vay này tỉ lệ thuận với sự gia tăng giảm về nguồn vốn huy động. Theo thời gian Theo bảng 2.2 dư nợ cho vay ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng dư nợ cho vay của Chi nhánh, chủ yếu trên 58%. Tỉ trọng cho vay tăng nhưng giá trị
  • 44. 26 Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com của các khoản vay ngắn hạn lại tăng trưởng không ổn định qua các năm và có phần sụt
  • 45. 27 University Thang Long Library Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com giảm vào năm 2012 (giảm 12,17% so với năm 2011). Điều này cho thấy Chi nhánh đang ngày càng chú trọng vào các khoản vay ngắn hạn do đối tượng khách hàng chủ yếu của Chi nhánh chính là các KHCN chủ yếu có nhu cầu sử dụng nguồn vốn trong ngắn hạn để bổ sung vốn lưu động phục vụ cho sản xuất kinh doanh tuy nhiên năm 2012 tình hình kinh tế khó khăn khiến hoạt động kinh doanh của cá nhân và hộ gia đình cũng bị đình trệ nên họ cũng giảm nhu cầu vay vốn. Đối với các khoản vay trong trung và dài hạn, do tính chất rủi ro của các khoản vay này, cộng với điều kiện cho vay ngặt nghèo nên khách hàng rất khó có thể đáp ứng được để vay vốn. Các khoản vay dài hạn chủ yếu là cho vay tiêu dùng, phục vụ nhu cầu dân cư như cho vay mua xe ô tô, cho vay mua nhà hay các sản phẩm cho vay du học. Chính vì vậy tỉ trọng dư nợ của dư nợ trung và dài hạn có xu hướng giảm qua các năm. Năm 2010, nếu tỉ trọng dư nợ trung hạn là 24,11% thì năm 2012 chỉ còn 19,77%. Tỉ trọng dư nợ dài hạn năm 2010 là 17,77% thì năm 2012 là 15,1%. Không chỉ giảm về tỉ trọng mà về mức tăng qua các năm cũng giảm dần, đặc biệt là dư nợ trung hạn. Nếu năm 2011 tăng mạnh tới 34,84% so với năm 2010 thì năm 2012 chỉ giảm 28,35% so với năm 2011. Theo khách hàng Từ bảng 2.2 ta có thể thấy khách hàng chủ yếu của chi nhánh là khách hàng cá nhân. Một phần do đặc thù vị trí của Chi nhánh nằm trên phố Huế, xung quanh địa bàn này tập trung dân cư đông đúc, tiện đi lại... Đồng thời mục tiêu của VPBank nói chung và của Chi nhánh nói riêng là trở thành một trong những ngân hàng bán lẻ hàng đầu. Vì thế nếu như nguồn vốn huy động của Chi nhánh chủ yếu đến từ các cá nhân thì dư nợ cho vay của Chi nhánh cũng tập trung giải ngân cho các đối tượng này. Các con số đã chỉ ra dư nợ cho vay cá nhân luôn chiếm giữ một mức cao hơn hẳn so với dư nợ cho vay đối với các tổ chức kinh tế. Cụ thể: Năm 2010, chiếm tỉ trọng 84,11%; năm 2011 và năm 2012 giảm không đáng kể, duy trì ở mức 83,94% và 83,44%. Sự giảm của tỷ trọng dư nợ cho vay tổ chức kinh tế và tăng của cho vay cá nhân (năm 2010 là 84,11% đến năm 2012 là 83,44%) là do trong thời gian gần đây, ngân hàng ngày càng nâng cao được uy tín của mình, được nhiều cá nhân biết đến và tin tưởng, làm phát sinh nhiều hơn các quan hệ tín dụng với ngân hàng. Tuy nhiên tổng dư nợ cho vay cá nhân tính đến năm 2012 đã giảm 126.501.283.148 đồng. Nguyên nhân là do tình hình chung của nền kinh tế khó khăn và thách thức đều lớn hơn dự báo: Giá lương thực thực phẩm, giá dầu thô và nguyên vật liệu trên thị trường quốc tế tăng cao; Thị trường chứng khoán sụt giảm mạnh; Khủng hoảng nợ công diễn ra tại nhiều nước; Tăng trưởng kinh tế thế giới chậm lại; Lạm phát tăng cao tại hầu hết các quốc gia… Những biến động sóng gió đó của nền kinh tế thế giới đã tác động tiêu cực