SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 48
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM- CHI
NHÁNH THỦ ĐỨC
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .....................................................................................................................4
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.................................................................................6
1.1 Khái quát về ngân hàng thương mại ..................................................................6
1.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại.................................................................6
1.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại...............................................................6
1.1.3 Vai trò của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường .......................7
1.2 Tín dụng trung và dài hạn của hệ thống ngân hàng thương mạiError! Bookmark not defi
1.2.1 Khái niệm và bản chất của tín dụng ngân hàngError! Bookmark not defined.
1.2.2 Tín dụng trung dài hạn của ngân hàng thương mại ...........................................9
1.3 Chất lượng tín dụng trung dài hạn....................................................................13
1.3.1 Khái niệm chất lượng tín dụng trung dài hạn..............................................13
1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng trung dài hạn.............................13
1.3.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng trung dài hạn..............15
1.4 Sự cần thiết phải mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng trung dài hạn......17
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN TẠI
VIETCOMBANK - CHI NHÁNH THỦ
ĐỨC………………………………………………………………..31
2.1 Tổng quan về ngân hàng thương mạiCP Ngoại Thương Việt Nam-
Vietcombank .................................................................................................................18
2.1.1. Sự hình thành và phát triển của chi nhánh...............................................18
2.1.2 Hệ thống tổ chức của Vietcombank hiện nay ............................................19
2.1.3 Các nghiệp vụ của Vietcombank.................................................................20
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng 3 năm gần nhất...................20
2.2 Thực trạng chất lượng tín dụng trung dài hạn tại Vietcombank ......................21
2.2.1. Một số quy định về cho vay trung dài hạn tại Vietcombank...................21
2.2.2 Thực trạng tín dụng trung dài hạn tại Vietcombank ...................................23
2.2.3 Tình hình cho vay trung dài hạn..................................................................24
2.2.4 Tình hình nợ quá hạn...................................................................................30
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.2.5 Đánh giá hoạt động tín dụng trung dài hạn tại Vietcombank .....................34
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG TRUNG DÀI HẠN TẠI VIETCOMBANK CHI NHÁNH THỦ ĐỨC ..............37
3.1 Định hướng hoạt động của Vietcombank trong thời gian tới ..........................37
3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn của
Vietcombank- chi nhánh Thủ Đức................................................................................39
3.2.1. Nhóm giải pháp về cơ cấu tổ chức:.................................................................39
3.2.2. Nhóm giải pháp về nhân sự: ...........................................................................39
3.2.3. Nhóm giải pháp về khách hàng: .....................................................................40
3.2.4. Nhóm giải pháp về quy trình nghiệp vụ: ........................................................40
3.3. Một số kiến nghị.....................................................................................................44
3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà Nước: ............................................................44
3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước:.................................................................................45
KẾT LUẬN: ......................................................................Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong năm 2013-2014.
Bảng 2.2: Diễn biến quy mô tín dụng (2012-2014)-chi nhánh Thủ Đức.
Bảng 2.3: Diễn biến lượng khách hàng giao dịch tiền vay.
Bảng 2.4: Diễn biến cho vay trung dài hạn với các loại hình sở hữu (2012-2014).
Bảng 2.5: Diễn biến dư nợ vay trung dài hạn trong các ngành kinh tế (2012-2014).
Bảng 2.6: Tình hình nợ qúa hạn (NQH) tại Vietcombank Chi Nhánh Thủ Đức (2012-
2014).
Bảng 2.7: Nợ quá hạn phân theo ngành kinh tế.
Bảng 2.8: Nợ quá hạn phân theo thành phần kinh tế.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình hội nhập ngày càng sâu và rộng hậu WTO, lại bị ảnh hưởng
bởi cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu, ngành Ngân hàng Việt Nam đang phải đối
mặt với rất nhiều khó khăn và thách thức. Nâng cao chất lượng dịch vụ và đa dạng hóa
các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng đang là vấn đề sống còn của các doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ tài chính nói chung và của các Ngân hàng nói riêng.
Năm 2012 là một năm đầy sóng gió đối với nền kinh tế thế giới nói chung và
nền kinh tế Việt Nam nói riêng. Những khó khăn này được cụ thể hóa qua cuộc khủng
hoảng tài chính và suy thoái kinh tế ở các quốc gia có nên kinh tế phảt triển. Như một
hệ quả khó tránh khỏi, các nền kinh tế mới nổi và đang phát triển chịu những thiệt thòi
nhất định, Viêt Nam không nằm ngòai số đó. Những biến động xấu này được tiên
đoán sẽ còn tiếp diễn ít nhất đến cuối năm 2012-2014
Trong mấy năm gần đây, hoạt động tín dụng trung và dài hạn của các ngân
hàng tuy đạt được những kết quả đáng kể nhưng vẫn còn hạn chế và gặp không ít các
khó khăn trở ngại. Những gì làm được hôm nay còn nhỏ bé so với những đòi hỏi bức
thiết ngày càng tăng về vốn cố định của các doanh nghiệp.
Nghiên cứu về vấn đề này em mong muốn sẽ hiểu biết sâu hơn về hoạt động tín
dụng của ngân hàng thương mại kết hợp với thực tế tại đơn vị thực tập từ đó thấy
được sự gắn kết cũng như điểm khác biệt giữa lý luận và thực tiễn, điều này sẽ tạo
thuận lợi cho em trong công việc sau này.
Với những lý do trên, trong quá trình thực tập khảo sát thực tế tại Vietcombank
Chi Nhánh Thủ Đức , em rất quan tâm đến hoạt động tín dụng trung và dài hạn của
Ngân hàng. Là một sinh viên sắp tốt nghiệp trong giai đoạn này của đất nước, với
những kiến thức đã được học tập tại trường và mong muốn được góp phần nhỏ bé của
mình vào việc giải quyết những vấn đề bức xúc hiện nay trong hoạt động này của
ngành ngân hàng. Vì vậy, đề tài: “Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn
tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương- Chi Nhánh Thủ Đức” được
lựa chọn làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Kết cấu của Báo cáo:
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, Báo cáo được chia làm 3 chương:
Chương 1: Khái quát về chất lượng tín dụng trung và dài hạn của Ngân hàng Thương
mại.
Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng trung dài hạn tại Vietcombank- Chi Nhánh
Thủ Đức
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung dài hạn tại Vietcombank-
Chi Nhánh Thủ Đức
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
KHÁI QUÁT VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Khái quát về ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là loại hình tổ chức tín dụng, thực hiện các hoạt động
kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi
và sử dụng số tiền này để cho vay, cung ứng các dịch vụ thanh toán và các hoạt động
khác có liên quan.
Khác với các tổ chức kinh doanh khác, mặc dù cùng hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận
nhưng đối tượng kinh doanh của ngân hàng thương mại là tiền tệ, trong đó hoạt động
chủ yếu là huy động tiền gửi trong dân cư và các tổ chức kinh tế để cho vay.
1.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại
Chức năng trung gian tín dụng
Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của ngân hàng
thương mại. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại đóng
vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng
này, ngân hàng thương mại vừa đóng vai trò là người đi vay, vừa đóng vai trò là người
cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho
vay và góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền và người đi
vay... Cho vay luôn là hoạt động quan trọng nhất của ngân hàng thương mại, nó mang
đến lợi nhuận lớn nhất cho ngân hàng thương mại.
Chức năng trung gian thanh toán
Các ngân hàng thương mại cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán
tiện lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín
dụng… Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh toán
phù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền
để gặp chủ nợ, gặp người phải thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một
phương thức nào đó để thực hiện các khoản thanh toán. Do vậy các chủ thể kinh tế sẽ
tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh toán an toàn. Chức năng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
này vô hình trung đã thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ
lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế.
Chức năng tạo tiền
Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của ngân hàng thương
mại là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông qua chức năng trung gian
tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra lại
được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số dư trên tài
khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao
dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ… Với chức năng này, hệ
thống ngân hàng thương mại đã làm tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh
tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. ngân hàng thương mại tạo tiền phụ
thuộc vào tỉ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng trung ương đã áp dụng đối với ngân
hàng thương mại. Do vậy NHTW có thể tăng tỉ lệ này khi lượng cung tiền vào nền
kinh tế lớn
1.1.3 Vai trò của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường
 NHTM là tổ chức quan trọng nhất trong Thị trường tài chính:
NHTM là một tổ chức trung gian tài chính có vai trò quan trọng nhất trong tài chính
gián tiếp, có khả năng chi phối hoạt động của hệ thống tài chính. Vị trí của nó trong hệ
thống tài chính được thể hiện qua 2 biểu hiện chủ yếu sau:
NHTM là loại trung gian tài chính có số lượng lớn nhất trong hệ thống các tổ
chức trung gian tài chính và thực hiện phần lớn hoạt động của các tổ chức trung gian
tài chính nói chung
NHTM đóng vai trò quan trọng trong việc đáp ứng đầy đủ lợi ích của hệ thống
tài chính.
 Ngân hàng thương mại góp phần điều hòa cung cầu, ổn định thị trường
chứng khoán
Vai trò này của ngân hàng thương mại được thể hiện một cách rõ rệt và tích cực
thông qua các hoạt động:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
o Điều hòa quan hệ cung cầu chứng khoán: ngân hàng thương mại là chủ thể
quan trọng cung cấp hàng hóa cho thị trường chứng khoán, là người tạo thị trường, có
thể làm tăng nhu cầu hoặc giảm nhu cầu chứng khoán khi cần thiết. Với cơ chế giao
dịch đó, ngân hàng thương mại tham gia điều hòa cung cầu chứng khoán một cách
nhanh nhạy.
o Trợ giúp các công ty niêm yết, ổn định tâm lý của nhà đầu tư chứng khoán:
Sự ổn định và phát triển của TTCK phụ thuộc chủ yếu vào hoạt động kinh doanh của
các doanh nghiệp, đặc biệt là các công ty niêm yết và tâm lý của công chúng – những
người nắm giữ chứng khoán. Các ngân hàng thương mại còn thực hiện việc ổn định
TTCK thông qua việc trợ giúp cho các công ty niêm yết khi họ có khó khăn về tài
chính, đảm bảo khả năng thanh toán, tự chủ của họ trên thị trường.
NHTM góp phần rất quan trọng vào việc thực hiện nguyên tắc công khai và công bằng
thông qua chức năng kiểm soát. Các hành vi buôn bán tay trong, đầu cơ bất chính sẽ
được phát hiện và hạn chế khi có sự tham gia của ngân hàng thương mại vào hoạt
động của TTCK
* ngân hàng thương mại là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài
chính quốc tế:
Trong nền kinh tế thị trường, khi mà các mối quan hệ hành hóa tiền tệ ngày càng được
mở rộng thì nhu cầu giao lưu kinh tế - xã hội giữa các nước trên thế giới ngày càng trở
nên cần thiết và cấp bách. Vì vậy, nền tài chính của mỗi nước cũng phải hòa nhập với
nền tài chính quốc tế và ngân hàng thương mại cùng các hoạt động kinh doanh của
mình đã đóng góp một vai trò vô cùng quan trọng trong sự hòa nhập này. Thông qua
các hoạt động thanh toán, kinh doanh ngoại hối, quan hệ tín dụng với các ngân hàng
thương mại nước ngoài, hệ thống ngân hàng thương mại đã thực hiện vai trò điều tiết
nền tài chính trong nước phù hợp với sự vận động của nền tài chính quốc tế.
* Tham gia kiểm soát các hoạt động kinh tế:
Trong nền kinh tế thị trường, ngân hàng thương mại một mặt góp phần hình
thành, duy trì và phát triển theo một cơ cấu ngành và khu vực nhất định, đồng thời góp
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
phần điều chỉnh ngành, khu vực khi xuất hiện sự phát triển mất cân đối hoặc khi cần
có sự thay đổi cho phù hợp với yêu cầu của thị trường.
Mặt khác, trong sự vận hành của nền kinh tế thị trường, ngân hàng thương mại
hoạt động một cách có hiệu quả thông qua nghiệp vụ kinh doanh của mình sẽ thực sự
là một công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
Bằng hoạt động tín dụng và thanh toán giữa các ngân hàng thương mại trong hệ
thống, các ngân hàng thương mại đã góp phần mở rộng khối lượng tiền cung ứng
trong lưu thông. Thông qua việc cung ứng tín dụng cho các ngành trong nền kinh tế,
ngân hàng thương mại thực hiện việc dẫn dắt các luồng tiền, tập hợp và phân chia vốn
của thị trường, điều khiển chúng một cách có hiệu quả và thực thi vai trò điều tiết gián
tiếp vĩ mô: “Nhà nước điều tiết ngân hàng, ngân hàng dẫn dắt thị trường”.
1.2.2Tín dụng trung dài hạn của ngân hàng thương mại
1.2.2.1 Khái niệm tín dụng trung dài hạn và sự cần thiết của nó
Tín dụng trung và dài hạn là hoạt động tài chính cho khách hàng vay vốn trung
và dài hạn nhằm thực hiện các dự án phát triển sản xuất kinh doanh, phục vụ đời sống.
Đây là một trong những hoạt động mang lại nguồn thu nhập chủ yếu và nó chiếm
phần lớn hoạt động của các ngân hàng thương mại. Chính vì thế việc xem xét chất
lượng tín dụng, đặc biệt là tín dụng trung và dài hạn là việc làm quan trọng và cần
thiết đối với mỗi ngân hàng. Nó giúp cho ngân hàng có thể đánh giá lại hoạt động tín
dụng của mình và từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục tồn tại, thiếu sót để đẩy nhanh
hơn nữa hoạt động tín dụng.
Nếu xét theo quan điểm của các ngân hàng thì hoạt động tín dụng trung và dài
hạn được xem là có hiệu quả khi nó đảm bảo được 3 yếu tố: khả năng sinh lời, khả
năng thu hồi cả gốc và lãi đúng hạn và khả năng thanh toán từ phía nguồn. Điều này
có nghĩa là các ngân hàng khi tiến hành cho vay trung và dài hạn thì khoản vay đó
phải đảm bảo trang trải được chi phí trả cho lãi suất huy động hoặc đi vay, chi phí
hoạt động của ngân hàng và lãi dự tính.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Tuy nhiên các ngân hàng cũng phải xem xét, cân nhắc các dự án để cho vay hợp
lý tránh rơi vào tình trạng rủi ro khi không thu hồi được vốn hhoặc cho vay không cân
xứng với nguồn vốn huy động…
- Hoạt động tín dụng theo hình thức dự án đầu tư.
- Hình thức cho thuê tài chính.
- Hình thức khấu chi.
- Bảo lãnh trung và dài hạn.
1.2.2.2 Các hình thức tín dụng trung dài hạn
Các Hình Thức Tín Dụng:
Trong nền kinh tế thị trường tín dụng hoạt động rất đa dạng và phong phú. Tuỳ theo
tiêu thức phân loại mà tín dụng được phân thành nhiều loại khác nhau.
1. Thời hạn tín dụng. Căn cứ vào thời hạn tín dụng, tín dụng được chia ra ba loại:
+ Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm và thường được sử
dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và phục vụ cho nhu cầu sinh
hoạt của cá nhân.
+ Tín dụng trung hạn: là tín dụng có thời hạn từ 1 – 5 năm, được cung cấp để mua sắm
tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ
có thời gian thu hồi vốn nhanh.
+ Tín dụng dài hạn: là loại có thời hạn trên 5 năm, loại tín dụng này được sử dụng để
cung cấp vốn cho XDCB, cải tiến và mở rộng sản xuất có qui mô lớn.
Tín dụng trung hạn và dài hạn được đầu tư để hình thành vốn cố định và một phần tối
thiểu cho hoạt động sản xuất.
2- Đối tượng tín dụng.
Căn cứ vào đối tượng tín dụng, tín dụng được chia thành hai loại: tín dụng vốn lưu
động và tín dụng vốn cố định.
+ Tín dụng vốn lưu động: là loại vốn tín dụng đực sử dụng để hình thành vốn lưu
động của các tổ chức kinh tế, như cho vay để dự trữ hàng hoá, mua nguyên vật liệu
cho sản xuất. Tín dụng vốn lưu động thường được sử dụng để cho vay bù đắp mức
vốn lưu động thiếu hụt tạm thời. Loại tín dụng này thường được chia ra các loại: cho
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
vay dự trữ hàng hoá; cho vay chi phí sản xuất và cho vay để thanh toán các khoản nợ
dưới hình thức chiết khấu kỳ phiếu.
+ Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng được sử dụng để hình thành TSCĐ. Loại này
được đầu tư để mua sắm TSCĐ, cải tiến và đổi mới kỹ thuật mở rộng sản xuất, xây
dựng các xí nghiệp và công trình mới. Thời hạn cho vay là trung hạn và dài hạn.
3. Mục đích sử dụng vốn.
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn, tín dụng được chia làm hai loại: tín dụng sản xuất
lưu thông hàng hoá và tín dụng tiêu dùng.
+ Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hoá: là loại cấp phát tín dụng cho các doanh
nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất hàng hoá và lưu thông hàng
hoá.
+ Tín dụng tiêu dùng: là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng: Như mua sắm nhà cửa, xe cộ, các hàng hoá bền chắc và cả những nhu cầu
hàng ngày. Tín dụng tiêu dùng có thể được cấp phát dưới hình thức bằng tiền hoặc
dưới hình thức bán chịu hàng hoá.
4. Chủ thể trong quan hệ tín dụng.
Căn cứ vào tiêu thức này, thì tín dụng được chia thành các loại:
+ Tín dụng thương mại: Là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp được biểu
hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hoá. Mua bán chịu hàng hoá là hình thức tín
dụng.
+ Tín dụng ngân hàng: Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng khác
với các nhà doanh nghiệp và cá nhân.
+ Tín dụng Nhà nước: Là quan hệ tín dụng trong đó Nhà nước là người đi vay.
Chủ thể trong quan hệ tín dụng Nhà nước bao gồm: Người đi vay là Nhà nước Trung
ương và Nhà nước địa phương, người cho vay là dân chúng, các tổ chức kinh tế, ngân
hàng và nước ngoài. Mục đích đi vay của tín dụng Nhà nước là bù đắp khoản bội chi
Ngân sách.
1.2.2.3 Vai trò của tín dụng trung dài hạn
Vai trò đối với các doanh nghiệp.
- Tín dụng trung và dài hạn là nguồn tài trợ giúp doanh nghiệp có điều kiện mở
rộng quy mô sản xuất, mở rộng thị trường. Đây là mục tiêu hàng đầu của doanh
nghiệp vì đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào khi tiến hành sản xuất kinh doanh đều
mong muốn gia tăng lợi nhuận. Để đạt được điều này doanh nghiệp cần phải mở rộng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
thị trường hoạt động của mình, nếu vậy doanh nghiệp cần phải mở rộng sản xuất.
Nghe có vẻ đơn giản nhưng đây không phải là công việc đơn giản, kéo theo nó là hàng
loạt các vấn đề như doanh nghiệp phải tăng thêm các thiết bị máy móc tiên tiến phục
vụ sản xuất, tăng nhân công, chi nhánh…và việc nào cũng đòi hỏi doanh nghiệp phải
có được nguồn vốn dài hạn để đầu tư. Đặc biệt đối với nền kinh tế Việt Nam hiện nay,
nhu cầu vốn xây dựng cơ bản là rất lớn trong lúc các nhà kinh doanh chưa tích luỹ
được nguồn vốn lớn nên tâm lý đầu tư trực tiếp của công chúng vào doanh nghiệp còn
hạn chế.
- Tín dụng trung và dài hạn giúp doanh nghiệp thoả mãn và chớp được thời cơ
kinh doanh.
Nhiều doanh nghiệp khi có được thời cơ kinh doanh đều cần vốn để mở rộng sản
xuất, gia tăng sản lượng để chiếm lĩnh thị trường, lúc này ngân hàng là người bạn
đồng hành không thể thiếu đối với các doanh nghiệp.
Vai trò của tín dụng trung và dài hạn đối với nền kinh tế.
- Tín dụng diều hoà được lượng cung cầu vốn trong nền kinh tế. Với chức năng
làm trung gian tài chính, các ngân hàng tập trung các nguồn vốn tạm thời nhãn rỗi
trong nền kinh tế để cho vay các đối tượng cần vốn, điều đó được thể hiện rõ trong
hoạt động tín dụng trung và dài hạn của ngân hàng.
- Tín dụng trung và dài hạn có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển dịch cơ
cấu kinh tế, phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn. Việc này góp phần phát triển
khoa học công nghệ và nguồn nhân lực để có thể hội nhập với nền kinh tế khu vực
cũng như thế giới.
Vai trò của tín dụng trung và dài hạn đối với hoạt động của ngân hàng
thương mại.
- Tín dụng trung và dài hạn mang lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng, đồng thời
nâng cao khả năng cạnh tranh của ngân hàng. Do đó đây là hoạt động mang tính chiến
lược của các ngân hàng nói chung và ngân hàng thương mại nói riêng.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Mặt khác tín dụng trung và dài hạn còn có cách thức khả thi để giải quyết
nguồn vốn huy động dư thừa tại các ngân hàng. Đồng thời cũng là cách ngân hàng gọi
vốn từ nền kinh tế đáp ứng nhu cầu về vốn cho các doanh nghiệp.
1.3 Chất lượng tín dụng trung dài hạn
1.3.1 Khái niệm chất lượng tín dụng trung dài hạn
Chất lượng tín dụng là sự đáp ứng yêu cầu hợp lý của khách hàng, đảm bảo sự
tồn tại và phát triển của ngân hàng đồng thời góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế xã
hội
Chất lượng tín dụng trung dài hạn là chất lượng của các khoản vay có thời hạn
trên một năm, được đánh giá là có chất lượng tốt khi vốn vay được sử dụng đúng mục
đích, phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh đem lại hiệu quả, Ngân hàng
được trả nợ đúng hạn, vừa bù đắp được chi phí vừa có lợi nhuận vừa đem lại hiệu quả
kinh tế xã hội
1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng trung dài hạn
1.3.2.1. Xét trên quan điểm ngân hàng
Xét trên giác độ Ngân hàng, có rất nhiều các chỉ tiêu để đánh giá chất lượng
tín dụng trung và dài hạn nhưng trong khuôn khổ khóa luận này em chỉ tập trung đánh
giá trên những chỉ tiêu chủ yếu sau:
 Chỉ tiêu dư nợ
Dư nợ tín dụng trung và dài hạn
Tỷ lệ dư nợ trung và dài hạn =
Tổng dư nợ tín dụng
Chỉ tiêu này cho thấy biến động tỷ trọng dư nợ tín dụng trung và dài hạn trong
tổng dư nợ tín dụng của một Ngân hàng trong các thời kì khác nhau. Có thể nghiên
cứu biến động qui mô, khối lượng tín dụng trung và dài hạn nếu chỉ xem xét tử số. Tỷ
lệ này càng cao chứng tỏ mức độ phát triển của nghiệp vụ này càng lớn, uy tín với
khách hàng được nâng cao. Vì tín dụng trung và dài hạn có rất nhiều rủi ro tiềm tàng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
mà dư nợ lại lớn chứng tỏ mối quan hệ khách hàng- Ngân hàng là hoàn toàn tin cậy,
có hiệu quả.
 Chỉ tiêu Nợ quá hạn
Dư nợ quá hạn trung và dài hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn trung và dài hạn =
Tổng dư nợ trung và dài hạn
Đến kỳ hạn trả nợ và lãi tiền vay, nếu bên đi vay không đủ tiền để trả và
không được gia hạn nợ thì ngân hàng sẽ chuyển số nợ đó sang nợ quá hạn. Nợ quá hạn
chính là điều mà ngân hàng không hề mong muốn nhưng nó không phải là thước đo
chuẩn để căn cứ vào đó đánh giá chất lượng tín dụng của món vay. Trên thực tế, các
ngân hàng luôn cố gắng tìm cách để hạ tỷ lệ nợ quá hạn tới mức thấp nhất có thể
được.
 Chỉ tiêu lợi nhuận
Lợi nhuận từ tín dụng trung và dài hạn
Tỷ lệ sinh lời trung và dài hạn =
Tổng dư nợ tín dụng trung và dài hạn
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của tín dụng trung và dài hạn.
Lợi nhuận ở đây phải hiểu là chênh lệch giữa chi phí đầu ra và đầu vào tức lãi suất
huy động và thu từ lãi hay doanh thu đầu ra của tín dụng trung và dài hạn. Xét cho
cùng thì khoản tín dụng dù không có nợ quá hạn, nợ khó đòi thì cũng chỉ nhằm mục
đích tăng lợi nhuận cho Ngân hàng.
Lợi nhuận từ tín dụng trung và dài hạn
Tỷ lệ lợi nhuận trung và dài hạn =
Tổng lợi nhuận
Chỉ tiêu này cho thấy rõ hơn vị trí của tín dụng trung và dài hạn trong hoạt
động Ngân hàng. Thu từ khoản tín dụng có chất lượng cao sẽ đóng góp lớn vào thu
nhập của Ngân hàng. Nếu khoản tín dụng có chất lượng tồi thì thu không được gốc và
lãi mà còn làm tăng chi phí của Ngân hàng nên sẽ kéo lợi nhuận giảm tương ứng.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1.3.2.2. Xét trên quan điểm khách hàng
 Chi phí vốn vay (lãi suất tiền vay):
Đây là tiêu chí được khách hàng quan tâm hàng đầu khi tiếp cận với nguồn vốn
của ngân hàng. Trong một ngân hàng cụ thể thì lãi suất của các khoản vay là không
hoàn toàn giống nhau, nó phụ thuộc vào mức độ rủi ro tiềm ẩn của mỗi khoản vay đó,
mức độ rủi ro nhiều hay ít là do đánh giá chủ quan của ngân hàng. Đối với tín dụng
trung và dài hạn, thời gian vay dài, giá trị khoản vay lớn nên ngân hàng phải xem xét
rất kỹ lưỡng và thông thường lãi suất cho vay sẽ tỷ lệ thuận với mức độ rủi ro của
khoản vay.
Còn xét trên tổng thể ngành ngân hàng trên cơ sở cạnh tranh giữa các ngân
hàng thương mại thì lãi suất dịch vụ tín dụng nói chung và tín dụng trung và dài hạn
nói riêng của các Ngân hàng thường không giống nhau.
 Thời gian bình quân để xét duyệt một khoản vay trung và dài hạn:
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, thời gian được
đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng có thể ảnh hưởng rất lớn, quyết định sự
thành bại của một phương án kinh doanh. Chính vì thế mà tiêu chí này ảnh hưởng rất
lớn đến việc lựa chọn Ngân hàng để vay vốn của khách hàng. Để tránh mất đi những
khách hàng tốt, nâng cao chất lượng tín dụng thì các ngân hàng cần phải chú ý đến
tiêu chí này, thực hiện đơn giản hóa các thủ tục vay vốn, giảm thiểu thời gian xét
duyệt khoản vay trên cơ sở vẫn đảm bảo sự an toàn tìn dụng cho ngân hàng.
 Sự đa dạng của loại hình tín dụng trung và dài hạn của Ngân hàng:
Chất lượng tín dụng đồng nghĩa với việc đáp ứng được tốt nhất nhu cầu của
khách hàng trong quan hệ tín dụng. Như vậy, ngoài những yếu tố khác, Ngân hàng cần
đặc biệt chú trọng đến sự đa dạng trong chủng loại sản phẩm tín dụng, đáp ứng được
các nhu cầu khác nhau của khách hàng.
1.3.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng trung dài hạn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1.3.3.1. Nhóm nhân tố chủ quan
Nguồn vốn của Ngân hàng
Nguồn vốn luôn đóng vai trò quan trọng hàng đầu đối với hoạt động kinh doanh của
các hoạt động kinh doanh của các ngân hàng, đặc biệt là nguồn vốn huy động trung và
dài hạn. Môt ngân hàng có cấu trúc vốn tương đối lớn có thể cho vay với kỳ hạn dài
hơn và nhiều rủi ro tín dụng hơn, nhưng bù lại lợi nhuận thu về có thể cao hơn và
thường thì các ngân hàng không sử dụng vốn trung và dài hạn của mình để cấp tín
dụng ngắn hạn.
Chính sách tín dụng
Chính sách tín dụng là đường lối, chủ trương đảm bảo cho hoạt động tín dụng đi đúng
quỹ đạo, liên quan đến việc mở rộng hay thu hẹp tín dụng. Trước đây, việc quyết định
thu hẹp hay mở rộng chính sách tín dụng có tác động rất lớn tới chất lượng tín dụng.
Tuy nhiên, trong nền kinh trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề đặt ra không
phải là cho vay càng nhiều càng tốt mà điều ngân hàng quan tâm trên hết là lợi ích từ
các món vay mang lại. Một chính sách tín dụng được xây dựng đúng đắn sẽ đảm bảo
khả năng sinh lời của hoạt động tín dụng. Chính sách tín dụng phải phù hợp với đường
lối chính sách của Nhà nước, tuân thủ pháp luật, đảm bảo kết hợp hài hòa quyền lợi
của người gửi tiền, người đi vay và của chính bản thân ngân hàng, đồng thời phải đảm
bảo tính công bằng.
Năng lực, trình độ và phẩm chất đạo đức của đội ngũ cán bộ tín dụng:
Chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên ngân hàng là yêu cầu hàng đầu đối với mỗi
ngân hàng, nó ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động và khả năng tạo lợi nhuận của ngân
hàng. Con người chính là yếu tố quyết định đến sự thành bại trong quản lý vốn tín
dụng nói riêng và hoạt động của ngân hàng nói chung. Khi nền kinh tế càng phát triển,
các quan hệ kinh tế càng phức tạp, cạnh tranh ngày càng gay gắt, đòi hỏi trình độ của
người lao động càng cao. Ở đây, năng lực không chỉ gói gọn trong ý nghĩa về chuyên
môn nghiệp vụ mà còn phải kể đến những hiểu biết về pháp luật, chính trị, xã hội, tâm
lý khoa học…Đối với tín dụng trung và dài hạn, năng lực trong công tác thẩm định
phải được đặt lên hàng đầu. Đây là công việc phức tạp và liên quan nhiều tới các bên
thứ ba, đòi hỏi cán bộ tín dụng không những có khả năng dự đoán những biến động sẽ
xảy ra mà còn phải có vốn kinh nghiệm để giúp cho việc dự đoán được chính xác.
Quy trình tín dụng:
Đây là những trình tự, những giai đoạn, những bước phải thực hiện theo một thủ tục
nhất định trong việc cho vay, thu nợ. Chất lượng tín dụng tùy thuộc vào việc lập ra
một quy trình tín dụng đảm bảo tính khoa học và việc thực hiện tốt các bước trong quy
trình tín dụng cũng như sự phối hợp chặt chẽ, nhịp nhàng giữa các bước.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Công nghệ Ngân hàng, trang thiết bị kỹ thuật
Đây cũng là một nhân tố tác động đến chất lượng tín dụng trung dài hạn của ngân
hàng, nhất là trong thời đại khoa học kỹ thuật phát triển như hiện nay. Một ngân hàng
sử dụng công nghệ hiện đại, được trang bị các phương tiện kỹ thuật chất lượng cao, sẽ
tạo điều kiện đơn giản hoá các thủ tục, rút ngắn thời gian giao dịch, đem lại sự tiện lợi
tối đa cho khách hàng vay vốn. Đó là điều kiện tiền đề để ngân hàng thu hút thêm
khách hàng, mở rộng tín dụng. Sự hỗ trợ của các phương tiện kỹ thuật hiện đại còn
giúp cho việc thu thập thông tin nhanh chóng, chính xác, công tác lập kế hoạch, xây
dựng chính sách tín dụng cũng có hiệu quả hơn.
1.3.3.2. Các nhân tố từ phía khách hàng:
a. Phẩm chất đạo đức và thiện chí của khách hàng:
Trong quan hệ tín dụng, muốn có hiệu quả cao đòi hỏi phải có sự hợp tác từ cả hai
phía người cho vay và người đi vay. Nếu như khách hàng không có thiện chí thì sẽ rất
khó khăn cho ngân hàng trong việc thu hồi nợ. Sự thiếu thiện chí của khánh hàng có
thể biểu hiện trực tiếp trong quan hệ tín dụng với ngân hàng.
b. Năng lực quản lý, trình độ chuyên môn, khả năng phân tích đánh giá các dự
án vay vốn ngân hàng của khách hàng.
Đây là những nhân tố quan trọng tác động trực tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, do đó nó ảnh hưởng đến chất lượng các khoản vốn vay ngân hàng
cho sản xuất kinh doanh. Nếu khả năng quản lý, hiểu biết về thị trường, trình độ
chuyên môn… của khách hàng không tốt thì khó có thể điều hành được hoạt động
kinh doanh có hiệu quả. Điều này có thể dẫn đến hậu quả xấu đó là sự thua lỗ của
những dự án, không trả được cho ngân hàng. Chất lượng tín dụng vì thế mà không
được đảm bảo.
1.3.33. Nhóm nhân tố thuộc về quản lý vĩ mô của Nhà nước:
Sự đồng bộ thống nhất của hệ thống pháp luật, ý thức chấp hành pháp luật và cơ chế
đảm bảo cho sự tuân thủ pháp luật một cách nghiêm minh triệt để…ảnh hưởng đến
chất lượng tín dụng. Quan hệ tín dụng phải được pháp luật thừa nhận, pháp luật quy
định cơ chế hoạt động tín dụng, tạo ra những điều kiện thuận lợi cho hoạt động tín
dụng lành mạnh, phát huy được vai trò của tín dụng đối với sự phát triển kinh tế xã
hội và đảm bảo quyền và lợi ích của các bên tham gia quan hệ tín dụng.
1.4 Sự cần thiết phải mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng trung dài hạn
Chất lượng tín dụng trung dài hạn là chất lượng của các khoản vay có thời hạn
trên một năm, được đánh giá là có chất lượng tốt khi vốn vay được sử dụng đúng mục
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
đích, phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh đem lại hiệu quả, Ngân hàng
được trả nợ đúng hạn, vừa bù đắp được chi phí vừa có lợi nhuận vừa đem lại hiệu quả
kinh tế xã hội
Từ khái niệm trên ta thây rằng khách hàng, ngân hàng thương mại, và bối cảnh
kinh tế là ba nhân tố được đề cập đến khi xem xét chất lượng hoạt động tín dụng trung
dài hạn. Do đó chúng ta xem xét chất lượng tín dụng trung dài hạn trên ba giác độ đó
 Đối với Ngân hàng Thương mại: chất lượng tín dụng trung dài hạn thể hiện
ở phạm vi, mức độ giới hạn tín dụng phải phù hợp với thực lực của ngân hàng và phải
bảo đảm được khả năng cạnh tranh trên thị trường. Chất lượng tín dụng trung dài hạn
thể hiện ở chỉ tiêu lợi nhuận hợp lý, dư nợ tăng trưởng, tỷ lệ nợ quá hạn hợp lý, đảm
bảo cơ cấu giữa nguồn vốn ngắn hạn, trung dài hạn trong nền kinh tế.
 Đối với khách hàng: chất lượng tín dụng trung dài hạn là sự thoả mãn yêu
cầu hợp lý của khách hàng với lãi suất hợp lý, thủ tục đơn giản nhưng vẫn tuân thủ
đúng những quy định của tín dụng
 Đối với nền kinh tế: khoản tín dụng trung dài hạn có chất lượng phải hỗ trợ
cho hoạt động sản xuất kinh doanh, giải quyết công ăn việc làm, xây dựng cơ sở hạ
tầng kinh tế, vừa thúc đẩy tiêu dùng, thu hút tối đa nguồn vốn trong nước, đồng thời
tranh thủ vốn đầu tư nước ngoài phục vụ cho quá trình phát triển kinh tế.
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM- CHI
NHÁNH THỦ ĐỨC
2.1 Tổng quan về ngân hàng thương mạiCP Ngoại Thương Việt Nam-
Vietcombank- chi nhánh Thủ Đức
2.1.1. Sự hình thành và phát triển của chi nhánh
Vietcombank Chi Nhánh Thủ Đức được thành lập theo quyết định số
1016/QĐ.NHNT.TCCB- ĐT ngày 21/12/2006 của HĐQT Ngân hàng Ngoại thương
Việt Nam nhằm nâng cấp chi nhánh cấp 2 Thủ Đức trực thuộc Vietcombank Tân
Thuận thành chi nhánh cấp 1 trực thuộc Vietcombank Trung Ương và nhận chuyển
giao phòng giao dịch Linh Trung trực thuộc Vietcombank Tân Thuận sang trực thuộc
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Tổ KT- GS- TT
Phòng ngân quỹ
Phòng giao dịch
Phước Long A
Phòng giao dịch Đông
Nam Củ Chi A
Phòng giao dịch
Tam Bình
Vietcombank Thủ Đức. Chi nhánh chính thức đi vào hoạt động vào ngày 21/01/2007
và có phòng giao dịch tại Tòa nhà điều hành Khu Chế Xuất Linh Trung I, P.Linh
Trung, Q.Thủ Đức, Tp.Hồ Chí Minh.
2.1.2 Hệ thống tổ chức của Vietcombank hiện nay
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương
Việt Nam – chi nhánh Thủ Đức
Nguồn: Phòng hành chính – nhân sự
Phòng hành chính-
nhân sự
Phòng khách hàng
Phòng thanh toán và
kinh doanh dịch vụ
GIÁM
ĐỐC
Phòng giao dịch Bình
Thọ
Phòng giao dịch
Linh Trung 2
Phòng kế toán
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.1.3 Các nghiệp vụ của Vietcombank
Chi nhánh Vietcombank ban đầu được thành lập với mục đích phục vụ chủ yếu
cho các nhà đầu tư nước ngoài tại các khu chế xuất Linh Trung 1 và 2 từ khi còn là
chi nhánh cấp 2 của Vietcombank Nam Sài Gòn ngày nay. Tuy nhiên trong quá trình
phát triển, Vietcombank mở rộng thị phần sang khu vực dân cư và doanh nghiệp,
phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, nghiệp vụ ngân hàng đối với mọi thành phần kinh
tế.
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
Bảng 2.1: Kết quả Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong năm 2013-2014
Đvt: triệu đồng
Chỉ tiêu 2013 2014
So sánh 14/13
+/- %
Doanh thu 158.718 146.079 - 12.638 - 92,04
Chi phí 140.725 168.573 27.848 19,79
Lợi nhuận 17.993 - 22.493 - 40.486 - 25,02
Nguồn: Báo cáo tổng hợp Vietcombank Chi Nhánh Thủ Đức ( 2012-2014)
Hoạt động kinh doanh của Vietcombank Chi Nhánh Thủ Đức qua 2 năm đã đạt được
những thành công nhất định trong việc tự bảo đảm nguồn vốn cũng như mở rộng thị
phần.
Về doanh thu: khoản mục này tăng trong năm 2013 nhưng sang năm 2014 thì
giảm rất nhiều.
Về chi phí: Cũng có xu hướng tăng qua 2 năm, do mới được thành lập nên bên
cạnh chi phí huy động vốn thì năm 2013 chi phí nhân viên và chi phí về tài sản cũng
gia tăng đáng kể do Chi nhánh phải tuyển dụng thêm nhiều nhân viên, đồng thời mua
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
sắm các trang thiết bị máy móc nhằm đáp ứng yêu cầu công việc. Ngoài ra, do trích
dự phòng rủi ro tín dụng, phải trả lãi cho Nguồn vốn huy động với lãi suất cao từ 17%
- 18% từ cuối năm 2013. Trong đó Ban lãnh đạo Chi nhánh cũng thường xuyên có kế
hoạch khen thưởng cho đội ngũ nhân viên khi hoàn thành tốt kế hoạch, chăm lo đào
tạo nâng cao nghiệp vụ cho nhân viên của mình. Năm 2013, Ngân hàng còn thực hiện
giảm lãi suất cho vay theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho tất cả các
khoản vay về 10,5% trong khi vẫn trả lãi huy động 17% - 18%.
Về lợi nhuận: trong năm 2014 doanh thu tăng thấp hơn chi phí nên lợi nhuận
giảm 22.493 triệu đồng giảm so với năm 2013 là 40.486 triệu đồng tương ứng là
25.02%. Nguyên nhân do doanh thu giảm nhưng phần chi phí trong năm của Ngân
hàng phải chi trả các khoản mục và gia tăng thêm chi phí dịch vụ chăm sóc khách
hàng như trích thưởng và bắt đầu lên theo hướng hiện đại hóa Ngân hàng, trở thành
một hệ thống dọc theo Ngân hàng trung ương.
Do đó lợi nhuận của Chi nhánh năm 2013 đạt trên 20 tỷ đồng tăng trên 20% so
với toàn ngành và đây là động lực cho toàn thể nhân viên của Chi nhánh sẽ ra sức
phấn đấu đạt được kết quả cao hơn nữa trong thời gian tới.
Với kết quả kinh doanh đạt được của Chi nhánh thì dịch vụ cũng được mở rộng
đáp ứng đầy đủ hơn và kịp thời nhu cầu vay vốn ngày càng phát triển của khách hàng,
tạo thêm điều kiện cho các quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp và cá
nhân ngày càng phát triển. Nhờ sự quản lý năng động sáng tạo của ban lãnh đạo cùng
với sự nỗ lực, cố gắng và tinh thần đoàn kết của nhân viên trong Vietcombank Chi
Nhánh Thủ Đức nhằm tìm ra một giải pháp hiệu quả nhất, an toán nhất cho hoạt động
kinh doanh của mình và phục vụ tốt hơn cho nền kinh tế địa phương phát triển.
2.2 Thực trạng chất lượng tín dụng trung dài hạn tại Vietcombank
2.2.1. Một số quy định về cho vay trung dài hạn tại Vietcombank
- Trường hợp một: Trong phạm vi phân quyền và uỷ quyền của đơn vị.
Trên cơ sở hồ sơ của cán bộ thẩm địnhvà trưởng phó phòng nghiệp vụ,thủ
trường đơn vị xem xét và quyết định duyệt vay.Trường hợp cần bổ sung thông tin, thủ
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
trưởng đơn vị thông qua trưởng phó phòng nghiệp vụ thông báo cho cán bộ thẩm định
yêu cầu bổ sung hồ sơ và (hoặc) gặp gỡ trực tiếp với khách hàng.Trên cơ sở yêu cầu
của thủ trưởng đơn vị,cán bộ thẩm định bổ sung hoàn thiện hồ sơ chuyển lại để xem
xét.Thủ trưởng đơn vị căn cứ tờ trình của cán bộ thẩm định có chữ kí của cán bộ thẩm
định và trưởng (phó) phòng nghiệp vụ kinh doanh để xem xét quyết định cho vay hay
không cho vay.
Trường hợp khoản vay lớn phức tạp ngoài thẩm quyền theo quy định thì cần đưa
ra Hội đồng tín dụng hoặc Hội sở chính (Trường hợp hai).
- Trường hợp hai: Vượt thẩm quyền của đơn vị.
Trong trường hợp hồ sơ vượt quá thẩm quyền của đơn vị, toàn bộ hồ sơ tín dụng
có chữ kí Phòng kiểm tra xét duyệt tín dụng tại hội sở chính để tái thẩm đinh khoản
vay.
Cán bộ kiểm tra xét duyệt thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, đánh giá việc tuân thủ
các quy định của pháp luật,quy chế cho vay,các quy định nội bộ của Habubank trong
hoạt động tín dụng. Cán bộ tín dụng căn cứ tờ trình thẩm định và các hồ sơ khác để
đưa ra đánh giá về khoản vay và khách hàng.Sau đó,cán bộ tín dụng đưa ra ý kiến độc
lập về khoàn vay và phiếu nhận xét.
Đánh giá của cán bộ kiểm tra xét duyệt hoàn toàn độc với quyết định của cán bộ
thẩm định và của đơn vị. Đánh giá này là căn cứ để Ban điều hành và chủ tịch Hội
đồng Quản trị đưa ra ý kiến và phán quyết của mình.
Toàn bộ hồ sơ của đơn vị cùng với Phiếu nhận xét của Phòng kiểm tra xét duyệt
chuyển cho cấp có thẩm quyền.
- Trường hợp thuộc thẩm quyền của Ban điều hành.
Trên cơ sở hồ sơ của đơn vị cùng với phiếu nhận xét của Phòng kiêm tra xét duyệt,
Ban điều hành (Tổng giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc )xem xét và quyết định duyệt
vay. Trường hợp cần bổ sung thông tin,thông qua thủ trưởng đơn vị và/hoặc trưởng (phó)
phòng nghiệp vụ thông báo cho cán bộ thẩm định yêu cầu bổ sung hồ sơ và /hoặc gặp gỡ
trực tiếp khách hàng .
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trên cơ sở của thủ trưởng đơn vị, cán bổ thẩm định bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
chuyển lại để xet duyệt .Quay trở lại bước hai (nếu có )
Ban điều hành căn cứ tở trình của đơn vị và Phiếu nhận xét của Phòng kiểm tra
xét duyệt để xem xét và quyết định cho vay hay không cho vay. Đối với các điều
khoản vay lớn phức tạp ngoài thẩm quyền theo quy định sẽ đưa ra Hội đồng tín dụng
hoặc đưa ra trình Hội đồng Quản trị.
- Trường hợp thuộc thẩm quyền của Hội đồng Quản trị.
Trên cơ sở hồ sơ của đơn vị cùng với phiếu nhận xét của Phòng kiểm tra xét duyệt
và ý kiến của Ban điều hành (Tổng giám đốc và/hoặc Phó Tổng giám đốc ), chủ tịch Hội
đồng Quản trị xem xét và quyết định duyệt vay. Trường hợp cần bổ sung thông tin,thông
qua ban điều hành và/hoặc thủ trưởng đơn vị và/hoặc trưởng phó phòng nghiệp vụ thông
báo cho cán bộ thẩm định yêu cầu bổ sung hồ sơ và/hoặc gặp gỡ trực tiếp với khách hàng
.Trên cơ sơ yêu cầu của thủ trưởng đơn vị,cán bộ thẩm định bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
chuyển lại để xét duyệt. Quay trở lại bước hai (Nếu có).
Quyết định của hội đồng Quản trị là quyết định cao nhất và là quyết định cuối
cùng.
2.2.2 Thực trạng tín dụng trung dài hạn tại Vietcombank- chi nhánh Thủ Đức
Bảng 2.2: Diễn biến quy mô tín dụng (2012-2014)-chi nhánh Thủ Đức
Đơn vị: Triệu
đồng
Chỉ tiêu Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
Chênh lệch 13/12 Chênh lệch 14/13
+/- % +/- %
1. D/số cho vay 99,404 136,701 181,239 37,297 37.52 44,538 32.58
- Cho vay trung, dài hạn
16,517 32,484 19,824 15,967 96.67 (12,660) -38.97
- D.số cho vay trung, dài
hạn/ tổng d.số cho vay
0.166 0.238 0.109
0.07 43.13 (0.13) -53.96
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2. Dư nợ: (31/12)
94,720 139,688 163,854 44,968 47.47 24,166 17.30
- Dư nợ trung, dài hạn
27,082 51,657 60,798 24,575 90.74 9,141 17.70
- Tỷ lệ dư nợ trung dài
hạn / tổng dư
0.286 0.370 0.372
0.08 29.37 0.00 0.43
Nguồn: Bảng cân đối tài khoản Vietcombank Chi Nhánh Thủ Đức (2012-2014)
Bảng này phải nhận xét từng chỉ tiêu
Xét doanh số cho vay Năm 2013, tổng doanh số cho vay đạt 136,7 tỷ
đồng tăng 37,7 tỷ đồng so với cung kỳ năm 2012 (tăng 37,52%); Năm 2014,
doanh số cho vay đạt 181 tỷ đồng, so với năm 2013 doanh số cho vay tăng
32,58% (tăng 45 tỷ.
Xét về dư nợ: năm 2013, tăng gần 45 tỷ với tỷ lệ tăng cao nhất từ trước
đến nay là 47,7%. Điều này được lý giải bởi 2013, các khu công nghiệp bắt đầu
được đầu tư và các hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp cũng được mở
rộng.
Nhận xét chung: Công tác cho vay qua 3 năm gần đây cũng có những
tăng trưởng khá. Tổng dư nợ tăng nhanh và khá đều đặn qua các năm, đặc biệt
nổi trội. Các điều kiện vay vốn cũng khá dễ dàng nên dư nợ tăng mạnh. Tuy
vậy, dư nợ vẫn tập chung chủ yếu vào khu vực kinh tế quốc doanh, chiếm tỷ
trọng trung bình khoảng 75% tổng dư nợ.
2.2.3 Tình hình cho vay trung dài hạn
Bảng 2.3: Diễn biến lượng khách hàng giao dịch tiền vay
Chỉ
tiêu
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
Chêch lệch 13/12 Chênh lệch 14/13
+/- % +/- %
1.
Lượng
KH
đến
giao
dịch
TD
1587 1926 2196 339.00 21.36 270 14.02
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trong
đó:
KH
trung
dài hạn
113 135 169 22.00 19.47 34 25.19
2.
Doanh
số cho
vay
bình
quân
(triệu
đồng/
lượt
khách
hàng)
62.63 70.97 82.53 8.34 13.32 11.56 16.29
Trong
đó:
cho
vay
trung
dài hạn
146.17 204.62 117.3 58.45 39.99 -87.32 -42.67
3. Số
khách
hàng
còn dư
nợ
(31.12)
1092 1595 1784 503.00 46.06 189 11.85
Trong
đó:
KH
trung
dài hạn
97 126 143 29.00 29.90 17 13.49
Nguồn: Báo cáo tín dụng Vietcombank Chi Nhánh Thủ Đức (2012-2014)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Lượng KH đến giao dịch TD : Chêch lệch 13/12 là 339.00 tỷ đồng, tương đương với 21, 36%,chênh lệch
14/13 là 270 tỷ đồng,tương đương với 14.02 % . Số khách hàng đến giao dịch tại chi nhánh năm sau cao hơn năm
trước cả tín dụng nói chung lẫn tín dụng trung dài hạn nói riêng thể hiện uy tín của chi nhánh ngày một tăng cao.
Việc thực hiện tiếp xúc, thẩm định và cho vay khách hàng đều là trực tiếp giúp cho chi nhánh sớm lựa chọn được
khách hàng truyền thống và lâu dài nhưng chi phí cho một món vay thường cao, thời gian thẩm định dài. Do đó áp
lực công việc với cán bộ tín dụng của chi nhánh còn khá lớn, hiệu quả công việc chưa cao.
Doanh số cho vay bình quân cũng tăng qua từng thời kì, cụ thể năm 2013 so với năm 2012 là 8.34 tỷ đồng,
tương đương với 13.32%, năm 2014 so với năm 2013 là 11.56 tỷ đồng tương đương với 16.29%. điều này cho thấy
ngân hàng đang cố gắng tạo dựng 1 nền tảng vững chắc. Một mặt tăng cường công tác kiểm tra trước, trong và sau
khi cho vay, mặt khác thường xuyên đánh giá hiệu quả việc đầu tư vào ngành hàng nào có hiệu quả, lĩnh vực nào
có hiệu quả để điều chỉnh cơ cấu đầu tư. Bên cạnh mục tiêu phát triển thì mục tiêu chất lượng tín dụng cũng được
quan tâm một cách chặt chẽ và sự chỉ đạo sát sao của các cấp lãnh đạo. Lấy phương châm vững chắc, an toàn lên
hàng đầu để đầu tư. Ngân hàng cũng luôn đôn đốc khách hàng trả nợ và xử lý nợ tồn đọng.
Số khách hàng còn dư nợ cũng tăng qua từng thời kỳ, cụ thể năm 2013 so với năm 2012là 503tỷ đồng
tương đương với 46.06%, năm 2014 so với năm 2013 là 189 tỷ đồng tương đương với 11.85 %, điều này cho ta
thấy ngân hàng ngày càng tạo lập được những mối quan hệ khách hàng rất tốt, ngày càng mở rộng thị phần.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Không chỉ tăng ở con số số lượng khách hàng đến vay vốn tín dụng ở chi nhánh, qui mô tín dụng cũng tăng
trưởng kể cả doanh số cho vay và dư nợ thể hiện ở bảng số liệu sau:
Bảng 2.4: Diễn biến cho vay trung dài hạn với các loại hình sở hữu (2012-2014)
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014 Chênh lệch13/12 Chênh lệch14/13
+/- % +/- %
1. DN
Quốc
doanh
18,422 41,713 45,862
23,291 126.43 4,149 9.95
2.DN
ngoài
Quốc
doanh
1,400 1,930 1,921
530 37.86 (9) -0.47
3. Tư
nhân cá
thể
7,260 8,281 13,015
1,021 14.06 4,734 57.17
Tổng
cộng 27,082 51,567 60,798 24,485 90.41 9,231 17.90
Nguồn: Bảng cân đối tài khoản Vietcombank Chi Nhánh Thủ Đức (2012-2014)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Doanh nghiệp quốc doanh năm 2013 so với năm 2012 là 23,291 triệu đồng tương đương với 126.43 %,
năm 2014 so với năm 2013 là 4,149 triệu đồng, tương đương với 9.95%, vẫn tăng mạnh và chiếm tỷ trọng lớn do
là khách hàng lâu năm và vẫn được ưu tiên hơn cả.
Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh năm 2013 so với năm 2012 là 530 triệu đồng tương đương với 37.86
% và tư nhân cá thể năm 2013 so với năm 2012 là 1,021 triệu đồng tương đương với 14.06 %, năm 2014
so với năm 2013 4,734 triệu đồng, tương đương với 57.17 % một phần do ngân hàng còn đang mở rộng thị phần,
một phần do không đáp ứng được điều kiện tài sản thế chấp khi vay vốn vì địa phương vừa mới tách tỉnh, vẫn đang
trong giai đoạn quy hoạch khu đô thị và khu công nghiệp nên việc cấp sổ đỏ rất chậm và hạn chế. Khách hàng là tư
nhân cá thể tăng mạnh trong năm 2014, tăng gần gấp đôi năm 2012 do chủ trương, chính sách cho vay của Ngân
hàng Nhà nước cũng như Ngân hàng mở rộng, đặc biệt cho vay tín chấp cán bộ công nhân viên và hộ nghèo.
Khách hàng tư nhân cá thể vay trung dài hạn chủ yếu là khách hàng kinh doanh dịch vụ, vận tải và cho vay cán bộ
công nhân viên.
- Cơ cấu cho vay trung dài hạn theo ngành kinh tế, bao gồm kinh tế công nghiệp, xây dựng, vận tải, thương nghiệp -
dịch vụ, nông lâm nghiệp và các ngành khác. Ta có bảng dư nợ sau:
Bảng 2.5: Diễn biến dư nợ vay trung dài hạn trong các ngành kinh tế (2012-2014)
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Số dư TT Số dư TT Số dư TT
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1. Công nghiệp 18.744 69,2 41.185 79,7 43.843 72,0
2.T/nghiệp - dịch vụ 2.127 7,8 2.756 5,3 3.327 5,6
3. Nông lâm nghiệp 947 3,5 1.332 2,6 1.198 2,0
4.Ngành khác 5.265 19,5 6.383 12,4 12.430 20,4
Tổng cộng 27.083 100 51.657 100 60.798 100
Nguồn: Báo cáo kinh doanh Vietcombank Chi Nhánh Thủ Đức (2012-2014)
Từ năm 2012 đến năm 2014, dư nợ ngành công nghiệp vẫn tăng trưởng và chiếm tỷ trọng rất cao trong tổng dư nợ.
Công nghiệp tập trung vào các doanh nghiệp lớn là chính, do đó dư nợ cao. Cho vay nông lâm nghiệp thì chủ yếu là cho vay
phát triển kinh tế trang trại và trồng rừng theo chủ trương của tỉnh nhưng việc thu hồi nợ gặp nhiều khó khăn do thiên tai.
Hoạt động cho vay trong lĩnh vực này có xu hướng chững lại vào năm 2012-2014 thì lại tiếp tục tiếp cận với những khách
hàng đã quen thuộc.
Cho vay thương nghiệp và dịch vụ cũng được chi nhánh quan tâm vì đây có khu nghỉ mát. Thực tế, ở đâu có sự phát triển là
ở đó các ngành dịch vụ phát triển, vừa tách ra đang tập trung xây dựng và phát triển nên dịch vụ ở đây cũng phát triển theo.
Tuy nhiên đối tượng khách hàng này rủi ro cao và dự án vay vốn đa số thiếu bảo đảm về tài sản thế chấp nên chi nhánh vẫn
hạn chế cho những đối tượng này vay vốn trung dài hạn.
* Mục tiêu cuối cùng của ngân hàng cũng như bao doanh nghiệp khác là lợi nhuận.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Việc nâng cao chất lượng tín dụng của ngân hàng có thể dẫn đến chi phí tăng, độ an toàn của các món vay giảm xuống làm
cho lợi nhuận giảm, an toàn tín dụng bị đe doạ. Do vậy nâng cao chất lượng tín dụng trung dài hạn phải phù hợp khả năng
đảm bảo ngân hàng có lợi nhuận và an toàn tín dụng.
Ngân hàng sẽ không thực hiện việc nâng cao chất lượng tín dụng nếu lợi nhuận ngân hàng bị đe dọa về lâu dài. Trong
những năm qua chi nhánh luôn phấn đấu đạt lợi nhuận tối đa.
2.2.4 Tình hình nợ quá hạn
Bảng 2.6: Tình hình nợ qúa hạn (NQH) tại Vietcombank Chi Nhánh Thủ Đức (2012-2014)
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
1. Tổng dư nợ 94.720 139.688 163.854
- Trong đó: NQH 2.862 4172 5234
- Tỷ lệ NQH/ dư nợ 3,02% 2,98% 3,19%
2.Dư nợ trung, dài hạn 27.082 51.657 60.798
- NQH trung, dài hạn 425 473 1.000
- Tỷ lệ NQH trung dài hạn/ Dư nợ
trung dài hạn
1,57% 0,92% 1,79%
Nguồn : Báo cáo tín dụng Vietcombank Chi Nhánh Thủ Đức (2012-2014)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Nhìn vào bảng nợ quá hạn trên chúng ta thấy rằng so với toàn hệ thống thì rủi ro của Vietcombank Chi Nhánh Thủ Đức là
thấp chủ yếu ở đây là cho vay ngắn hạn, thời hạn vay ngắn, khách hàng có khả năng trả nợ đúng hạn.. Quy chế này giúp cho
ngân hàng có thể tạm thời giảm bớt tình trạng nợ quá hạn gia tăng; giúp cho khách hàng có thêm một khoảng thời gian để
tăng khả năng trả nợ cho ngân hàng nhưng nếu quá lạm dụng nó thì cũng đồng thời ảnh hưởng xấu đến khả năng thu nợ, ảnh
hưởng đến lợi nhuận của ngân hàng tức là gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng tín dụng của ngân hàng.
Ba năm 2012, 2013, 2014 đều phát sinh nợ quá hạn đối với tín dụng trung, dài hạn. Tỷ trọng nợ trung, dài hạn quá
hạn so với tổn dư nợ trung, dài hạn không cao: năm 2012 là 1,57%, năm 2013 giảm xuống còn 0,92% nhưng đến năm 2014
thì lại tăng lên đến 1,97%. Riêng năm 2014, dư nợ quá hạn trung dài hạn tăng cao (hơn 530 triệu) .Tỷ trọng này thoạt nhìn
thì ta thấy vẫn còn an toàn nhưng do dư nợ cho vay tín dụng trung dài hạn mới tăng mạnh vào năm 2013, kỳ thu nợ lại dài
nên những rủi ro tiềm ẩn rất lớn. Nếu không làm tốt công tác giám sát thực hiện vốn vay và đôn đốc thu nợ tốt thì khả năng
gia tăng nợ quá hạn là cao. Do quản lý yếu kém mà việc nhận định lên kế hoạch sản xuất kinh doanh không hợp lý, đầu tư
cho các đại lý nhưng không quản lý chặt chẽ dẫn đến việc thất thoát tài sản…Một nguyên nhân nữa là trong quá trình cho
vay, ngân hàng đã không nắm bắt được đầy đủ thông tin để ra quyết định dẫn đến tình trạng không thu hồi đúng hạn nợ vay
Ta có thể thấy rõ hơn thực trạng rủi ro này qua báo cáo dư nợ phân theo ngành và thành phần kinh tế như sau:
Bảng 2.7: Nợ quá hạn phân theo ngành kinh tế
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch 13/12 Chênh lệch 14/13
+/- % +/- %
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Tổng NQH trung dài
hạn
425 473 1.09
48.00 11.29 (472) -99.77
1.Ngành công nghiệp 0 0 650
650
2.Thương nghiệp-
dịch vụ
192 226 273
34.00 17.71 47 20.80
3. Nông-lâm nghiệp 34 34 38
- 0.00 4 11.76
4. Ngành khác 199 213 129
14.00 7.04 (84) -39.44
Nguồn: Báo cáo tín dụng Vietcombank Chi Nhánh Thủ Đức ( 2012-2014)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Nợ quá hạn có sự phân bố đều cho các ngành kinh tế. Đối với ngành công nghiệp,
trong hai năm 2012 và 2013 đều không phát sinh nợ quá hạn nhưng đến năm 2014 thì nợ
quá hạn phát sinh với tỷ trọng lớn so tổng nợ quá hạn .Thương nghiệp - dịch vụ và các
ngành khác có dư nợ quá hạn cũng chiếm tỷ trọng cao và vẫn có xu hướng gia tăng qua
các năm. Ngành nông lâm nghiệp hầu như không cho vay mới mà chỉ tấp chung thu hồi
những khoản nợ quá hạn cũ và những khoản nợ quá hạn phát sinh mới nên không tăng là
bao.
Bảng 2.8: Nợ quá hạn phân theo thành phần kinh tế
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch 13/12 Chênh lệch 14/13
+/- % +/- %
Tổng
NQH
trung
dài hạn
425 473 1.09 48 11.29 (472) -99.77
1.Kinh
tế quốc
doanh
2.Kinh
tế ngoài
quốc
doanh
98 127 725 29 29.59 598 470.87
3. Kinh
tế tư
nhân cá
thể
327 346 365 19 5.81 19 5.49
Nguồn: Báo cáo tín dụng Vietcombank Chi Nhánh Thủ Đức ( 2012-2014)
Trong cả 3 năm 2012, 2013 và 2014, dư nợ quá hạn trung dài hạn tập trung chủ yếu vào
khách hàng tư nhân cá thể. Đây là những đối tượng khách hàng làm cho chi nhánh hết
sức đau đầu trong thực hiện công tác thu hồi nợ. Trình độ người dân trên địa bàn còn thấp
do vậy hoạt động sản xuất kinh doanh còn nhiều hạn chế, không có lãi hoặc thua lỗ dẫn
đến không trả nợ đúng hạn cho ngân hàng. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh thời gian này
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
đang tiếp cận cho vay trung dài hạn nên lượng khách hàng và cả dư nợ trung dài hạn rất
thấp - nợ quá hạn cũng vậy.
- Tình trạng nợ trung dài hạn khó đòi của chi nhánh đến 31/12/2014
Để dẫn tới tình trạng nợ khó đòi có rất nhiều nguyên nhân, ở đây ta tập trung vào phân
tích hai loại nguyên nhân chủ yếu là nguyên nhân do chủ quan của cán bộ tín dụng và
nguyên nhân khách quan về phía khách hàng. Riêng nguyên nhân về phía khách hàng lại
được chia thành: do sản xuất kinh doanh thua lỗ, do doanh nghiệp giải thể hoặc ngừng
sản xuất, do thiên tai địch hoạ bất khả kháng, do không có người nhận nợ và các nguyên
nhân còn lại được xếp vào các nguyên nhân khác. Số liệu ở biểu dưới đây sẽ cho ta biết
tình trạng nợ khó đòi của chi nhánh đến thời điểm 31/12/2014. Tỷ lệ nợ trung dài hạn khó
đòi so với tổng nợ trung dài hạn quá hạn là 23,67% nằm trong giới hạn an toàn cho phép
nhưng nếu bỏ qua khoản nợ quá hạn, một tỷ lệ đáng báo động cho hoạt động tín dụng
trung dài hạn của chi nhánh. Dư nợ khó đòi do nguyên nhân thiên tai bất khả kháng cũng
chiếm một tỷ lệ không nhỏ so tổng nợ khó đòi. Những khoản nợ khó đòi này chủ yếu là
những khoản cho vay theo chế độ cho vay hộ nghèo phát triển trồng rừng và kinh tế trang
trại. Tuy nhiên, là một lĩnh vực đầu tư mới, lại là cho vay hộ nghèo - vay tín chấp theo
quy định của chính phủ, một đối tượng khách hàng hết sức phức tạp đối với ngân hàng do
vậy mà dư nợ khó đòi chiếm gần 100% tổng dư nợ quá hạn cho vay đối tượng này. Đến
nay, chi nhánh đang hạn chế bớt cho vay đối tượng này nhưng đồng thời cũng tìm biện
pháp tạo điều kiện giúp đỡ những khách hàng này tháo gỡ khó khăn và tạo hướng đi mới
trên nền tảng những gì mình đã và đang có bằng việc học hỏi và truyền bá kinh nghiệm
sản xuất kinh doanh lẫn nhau . Các nguyên nhân khác ngoài bốn nguyên nhân trên có
tổng nợ khó đòi là 57 triệu chiếm tỷ trọng 22,09%, một tỷ lệ khá lớn mà chi nhánh cần
xem xét cụ thể chi tiết từng món vay để có thể thu hồi được.
2.2.5 Đánh giá hoạt động tín dụng trung dài hạn tại Vietcombank
* Kết quả đạt được:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Hoạt động của ngân hàng trong những năm vừa qua gặp rất nhiều khó khăn do tác động
của môi trường kinh tế, nhưng dưới sự chỉ đạo của ban lãnh đạo ngân hàng, sự quan tâm
sát sao của Vietcombank Chi Nhánh Thủ Đức cùng sự nỗ lực của toàn thể cán bộ công
nhân viên, Vietcombank Chi Nhánh Thủ Đức đã phát huy truyền thống và nội lực, tranh
thủ thời cơ để khắc phục khó khăn và phấn đấu hoàn thành kế hoạch đặt ra.
Ngân hàng luôn tuân thủ trình tự cho vay từ việc thẩm định hồ sơ dự án xin vay đến việc
cấp phát tiền vay đúng tiến độ công trình, thực hiện đúng và đầy đủ các qui chế của các
cấp có thẩm quyền ban hành. Ngân hàng đã tập chung quan tâm đến các dự án có tính
khả thi cao, chủ động tiếp cận những khách hàng mới. Doanh số cho vay và dư nợ trung
dài hạn tăng trưởng liên tục mặc dù tốc độ tăng trưởng còn thấp.
Trong những năm qua, nhờ có nguồn vốn cho vay trung dài hạn của ngân hàng mà phát
triển kinh tế ở địa phương có những thay đổi tích cực ở mọi thành phần kinh tế. Đặc biệt
kinh tế ngoài quốc doanh và tư nhân cá thể tăng nhanh cả về số lượng lẫn chất lượng.
* Hạn chế
Dư nợ tín dụng trung dài hạn chủ yếu tập chung vào khu vực doanh nghiệp nhà nước,
điều này dẫn đến sức mạnh của chi nhánh còn phụ thuộc rất lớn vào hoạt động của các
doanh nghiệp này.
Tình trạng nợ quá hạn còn chưa hoàn toàn kiểm soát được. Kết quả hoạt động kinh doanh
tín dụng trung dài hạn còn chưa cao (lợi nhuận thu được từ hoạt động tín dụng trung dài
hạn còn thấp).
Thị trường khách hàng còn chưa được khai thác triệt để, thị trường còn bị bỏ ngỏ nhiều
nhất là thị trường ngoài quốc doanh – một thị trường đầy tiềm năng hứa hẹn mang lại
nhiều lợi nhuận nhưng rủi ro cũng rất cao.
* Nguyên nhân
Vậy đâu là nguyên nhân của tình trạng nợ trung dài hạn quá hạn của chi nhánh ở giai
đoạn này. Có thể kể đến khá nhiều nguyên nhân cả khách quan và chủ quan, cả về phía
ngân hàng lẫn khách hàng ta nêu sau đây:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Năng lực cán bộ phần lớn có trình độ đại học, cao đẳng song khâu tiếp thị khai thác tìm
hiểu khách hàng còn nhiều hạn chế, các văn bản quy chế đưa ra còn chưa được nghiên
cứu kỹ lưỡng.
- Công tác cho vay thiếu chặt chẽ:
+ Do cho vay thiếu tài sản bảo đảm: Việc thực hiện thế chấp tài sản bảo đảm của nhiều
cơ sở hoặc một số món hồ sơ thế chấp cho vay trung dài hạn còn nhiều thiếu sót. Trong
giai đoạn này, tài sản thế chấp cho vay chủ yếu là quyền sử dụng đất và nhà xưởng nhưng
quyền sử dụng đất còn nhiều vướng mắc mà vẫn cho vay dẫn đến khi xảy ra tranh chấp
gây khó khăn cho thu hồi vốn tín dụng. Hoặc có trường hợp do thiếu thông tin cho nên tài
sản thế chấp được khách hàng đem thế chấp vay ở nhiều tổ chức tín dụng một lúc dẫn tới
thu hồi nợ gặp khó khăn.
+ Cho vay đầu tư do thiếu sót ở khâu thẩm định và theo dõi sử dụng vốn vay không chặt
chẽ dẫn đến việc không thu hồi nợ được đúng hạn
+ Định kỳ hạn cho vay chưa sát thực tế: có trường hợp khi cho vay cán bộ tín dụng không
thẩm định kỹ càng đã định kỳ hạn nợ quá ngắn so với chu kỳ luân chuyển vốn dẫn tới
việc khách hàng không trả được nợ đúng hạn phải chuyển sang nợ quá hạn.
- Một nguyên nhân nữa là do thực hiện quy chế cho vay tín chấp của NH nhưng thực hiện
không triệt để, cho vay nhưng chưa tính đến những khó khăn trong quá trình sản xuất
kinh doanh của những đối tượng được hưởng chính sách này nên gặp khó khăn trong
công tác thu hồi nợ.
- Chưa được chủ động đề ra lãi suất cho vay nên sức cạnh tranh với các tổ chức tín dụng
khác về lãi suất là còn thấp.
- Môi trường hoạt động của Vietcombank Chi Nhánh Thủ Đức là một môi trường khá
phức tạp:
Trình độ mặt bằng chung còn rất thấp nên nhận thức làm kinh tế kém, hiệu quả trong
công tác quản lý chưa cao gây khó khăn cho ngân hàng trong công tác giám sát và đôn
đốc khách hàng trả nợ cũng như công tác xử lý tài sản thu hồi nợ rất khó khăn.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CHƯƠNG 3:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG
DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG CHI
NHÁNH THỦ ĐỨC
3.1 Định hướng hoạt động của Vietcombank trong thời gian tới
Với mục tiêu xây dựng Vietcombank Chi Nhánh Thủ Đức thành ngân hàng thương mại
đô thị đa năng có quy mô trung bình, lành mạnh và hiệu quả, Vietcombank Chi Nhánh
Thủ Đức tiếp tục phát triển song song các chiến lược Ngân hàng bán lẻ đồng bộ tại các
đô thị lớn và Ngân hàng bán buôn phục vụ các doanh nghiệp và kinh doanh tích cực trên
thị trường tiền tệ trong và ngoài nước. Để thực hiện các định hướng trên, Vietcombank
Chi Nhánh Thủ Đức đã xác định các yếu tố quyết định và dẫn đến sự thành công như
sau:
+ Một quy mô đủ lớn để thực hiện các lợi thế chi phí, hình ảnh, uy tín, thị phần tại các
đô thị lớn nhất Việt Nam.
+ Chính sách nguồn nhân lực năng động
+ Một bộ máy quản lý hữu hiệu trên nền tảng phân quyền có quản lý.
+ Một chiến lược rõ ràng về khách hàng mục tiêu, sản phẩm và khu vực hoạt động.
+ Hiện đại hóa công nghệ với công nghệ thông tin làm nòng cốt là động lực thực hiện đổi
mới quy trình kinh doanh và quản trị của Ngân hàng, đồng thời tạo cơ sở cho việc triển
khai các sản phẩm dịch vục sản phẩm mới.
Những yếu tố trên sẽ là cơ sở để Vietcombank Chi Nhánh Thủ Đức tiếp tục triển khai các
bước chiến lược phát triển đã hoạch định:
Hoàn thiện cơ cấu hệ thống ngân hàng với trọng tâm cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho
các đối tượng doanh nghiệp có quy mô lớn, các tổ chức tài chính, tiền tệ hoạt động trên
thị trường tiền tệ, liên ngân hàng và trên thị trường vốn dài hạn. Tổ chức hệ thống ngân
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
hàng bán lẻ tại một số đô thị lớn với trọng tâm cung cấp các sản phẩm huy động và sử
dụng vốn, dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng dân cư, kinh tế cá thể và các doanh
nghiệp vừa và nhỏ.
Ưu tiên phát triển các loại hình dịch vụ phi tín dụng thông qua chính sách đa dạng hóa
các loại hình dịch vụ cung ứng.
Để tạo môi trường giúp các doanh nghiệp tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật, đổi
mới công nghệ, phát huy năng lực cạnh tranh theo định hướng công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước; để thực hiện một trong những mục tiêu đề ra trong giai đoạn 2016-2020”
Dư nợ trung và dài hạn chiếm 30-40% tổng dư nợ”, Vietcombank Chi Nhánh Thủ Đức sẽ
mở rộng tín dụng trung và dài hạn trên các địa bàn lớn … Đặc biệt chú trọng vào khách
hàng doanh nghiệp ngoài quốc doanh, chỉ cho vay các dự án của các doanh nghiệp quốc
doanh vay nếu các dự án có tính khả thi cao và tài sản đảm bảo có đầy đủ tính pháp lý.
Định hướng hoạt động tín dụng trung và dài hạn của Vietcombank Chi Nhánh Thủ
Đức thể hiện qua các nội dung sau:
- Đầu tiên Vietcombank Chi Nhánh Thủ Đức sẽ lựa chọn các dự án vay vốn phù
hợp với thế mạnh của mình, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội của đất
nước, của các ngành nghề, các vùng.
- Các lĩnh vực mà ngân hàng quan tâm là:
+ Dệt may, da giày, sắt thép
+ Công nghiệp đóng tàu
+ Lĩnh vực xây dựng cho thuê kho bãi
+ Sản xuất, lắp rắp ô tô
+ Thiết bị phục vụ cho các công trình giao thông vận tải, cơ khí.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Khi xét duyệt dự án đầu tư, Vietcombank Chi Nhánh Thủ Đức lấy hiệu quả và
tính khả thi của dự án làm tiêu chí đầu tiên và là tiêu chí quan trọng nhất.
- Tài sản đảm bảo cho vay có thể là:
+ Đất, công trình xây dựng gắn liến với đất.
+ Chứng từ có giá, máy móc thiết bị.
+ Tài sản bảo lãnh của bên thứ ba….
3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn của
Vietcombank
3.2.1. Nhóm giải pháp về cơ cấu tổ chức:
Nếu như việc thẩm định các khoản vay ngắn hạn, các khoản vay thương mại
không quá phức tạp, có thể được thực hiện bởi một cán bộ tín dụng với sự trợ giúp đỡ của
các phòng ban liên quan nhưng để thẩm định một dự án thì phức tạp hơn nhiều đòi hỏi
cán bộ tín dụng phải có một vôn kiến thức rất rộng về thị trường, về quản trị doanh
nghiệp, về kinh tế- xã hội, về luật pháp, về khoa học kỹ thuật. Do đó, cần có những cán
bộ chuyên sâu về thẩm định dự án vì cán bộ tín dụng hiện nay chỉ được đào tạo chuyên
môn chung chứ không chuyên sâu về thẩm định dự án. Do vậy, Ngân hàng nên triển khai
tách một phần quân số hiện nay để thành lập tổ hoặc phòng mới chuyên thẩm định dự án.
Để nâng cao hiệu quả thẩm định, Ngân hàng nên tổ chức những khóa học chuyên
về thẩm định dự án để các cán bộ tín dụng thuộc tổ thẩm định dự án đi học nâng cao trình
độ nghiệp vụ chuyên môn. Đồng thời Ngân hàng có thể mời chuyên gia trong một số lĩnh
vực khác ngoài ngân hàng để tăng thêm khả năng đánh giá một cách toàn vẹn.
3.2.2. Nhóm giải pháp về nhân sự:
Người làm tín dụng phải là người am hiểu khách hàng, hiểu biết sâu sắc thực lực
tài chính cũng như tiềm năng phát triển của khách hàng. Ngoài ra, cán bộ tín dụng phải
có vốn hiểu biết nhất định về thị trường và lĩnh vực chuyên môn ma khách hàng của mình
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
đang tiến hành sản xuất kinh doanh vì nó liên quan trực tiếp đến từng món vay. Điều này
rất khó đạt được nếu một cán bộ tín dụng phụ trách nhiều doanh nghiệp thuộc nhiều lĩnh
vực khác nhau. Vì vậy, cần có sự chuyên môn hóa trong cán bộ tín dụng. Ngân hàng cần
cử các cán bộ tín dụng phụ trách từng mảng tín dụng khác nhau theo trình độ, thế mạnh
của mình. Bên cạnh đó, ngân hàng cần mở những lớp huấn luyện, bồi dưỡng cán bộ về
nghiệp vụ, thị trường, công nghệ để không ngừng nâng cao kiến thức, trình độ nghiệp vụ
cho cán bộ tín dụng.
3.2.3. Nhóm giải pháp về khách hàng:
Chiến lược khách hàng là nhiệm vụ hàng đầu của mỗi ngân hàng. Vì vậy, việc đề
ra chiến lược khách hàng là rất quan trọng. Chiến lược khách hàng cần được xây dựng
trên quan điểm hợp tác kinh doanh ngày càng sâu rộng với các nhà sản xuất kinh doanh
trên cơ sở lợi ích kinh tế trước mắt và lâu dài. Xác định bạn hàng chiến lược lâu dài và
khẳng định bạn hàng trước mắt để quan hệ ngày càng chặt chẽ hơn với khách hàng nhất
là khách hàng truyền thống.
- Có một đội ngũ cán bộ trực tiếp giao tiếp với khách hàng giỏi về nghiệp vụ, tận
tụy với công việc, lịch sự khi giao tiếp với khách hàng.
- Mở rộng mạng lưới phục vụ để thu hút đông đảo quần chúng dân cư và các
doanh nghiệp để mở tài khoản tiền gửi và vốn vay.
- Cần áp dụng chính sách ưu đãi một cách linh hoạt, mềm dẻo, hợp lý.
- Vận dụng các cơ chế chính sách một cách linh hoạt trong khuôn khổ luật pháp
cho phép. Đơn giản hóa các thủ tục trong điều kiện có thể nhưng phải đảm bảo hiệu quả
và an toàn vốn tín dụng.
- Tiến hành phân loại khách hàng theo nhiều tiêu thức như phân loại theo nghành,
theo tình hình tài chính.
3.2.4. Nhóm giải pháp về quy trình nghiệp vụ:
3.1.4.1. Đổi mới công tác thẩm định:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
*Thành lập tổ thẩm định dự án có tính chuyên nghiệp cao:
Các phân tích về thị trường cũng như hoạt động các doanh nghiệp ở nước ta cho
thấy cơ hội đầu tư dự án là rất lớn trong thời gian tới, trong khi đó trừ một số chi nhánh
lớn còn hầu hết các chi nhánh các ngân hàng thương mại đều còn ít kinh nghiệm trong
lĩnh vực này. Các chi nhánh ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ, cán bộ tín dụng chưa
đủ kinh nghiệm thẩm định dự án, trước mắt giới hạn chỉ được phép cho vay các dự án có
số vốn không lớn và thời hạn vay không dài.
*Đổi mới quy trình thẩm định và xét duyệt cho vay:
Hồ sơ cho vay đầu tư trước khi lãnh đạo ký duyệt cần phải được kiểm tra xem xét
toàn diện, chính xác và khách quan từ khâu lập hồ sơ, nhận xét năng lực quản lý
điều hành của doanh nghiệp, khả năng tài chính, kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp, tính khả thi của phương án…Do vậy, nếu chỉ để một cán bộ tín dụng đảm
nhận tất cả các khâu sẽ không tránh khỏi sai sót do trình độ nghiệp vụ và kinh
nghiệm của mỗi cán bộ khác nhau. Trong các ngân hàng thương mại nên tổ chức
phòng tín dụng theo 2 bộ phận:
- Bộ phận quản lý doanh nghuiệp: bao gồm các cán bộ tín dụng chuyên quản các
doanh nghiệp. Cán bộ của bộ phận này là đại diện ngân hàng tại doanh nghiệp để
thường xuyên theo dõi, kiểm tra tình hình sử dụng vốn vay, tài sản thế chấp, kết
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, những thuận lợi và khó khăn của
doanh nghiệp đề xuất ý kiến giải quyết khó khăn và ý kiến đối với từng phương án
xin vay vốn.
Bộ phận này xuống doanh nghiệp làm việc theo lịch công tác, nắm tình hình và
định kỳ về họp phòng để báo cáo tình hình, hoặc báo cáo đột xuất khi phát hiện khách
hàng sử dụng vốn sai mục đích… hằng tuần có báo cáo tổng hợp, gửi lãnh đạo và bộ
phận thẩm định theo dõi chỉ đạo.
- Bộ phận thẩm định dự án: Bộ phận này chủ yếu làm việc tại ngân hàng, thỉnh thoảng
có thể xuống doanh nghiệp nắm tình hình thực tế và kiểm tra định giá tài sản thế chấp,
cầm cố khi thẩm định dự án. Bộ phận này căn cứ ý kiến đề xuất của bộ phận quản lý để
đưa ra phương án xử lý trình lãnh đạo giải quyết các vụ việc liên quan đến vốn vay.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trình tự thẩm định được đề xuất xin tóm tắt như sau:
Bước thứ nhất: Cán bộ tín dụng tập hợp hồ sơ xin vay và đề xuất ý kiến.
- Hướng dẫn khách hàng cung cấp các tài liệu, văn bản, hồ sơ vay vốn theo đúng
quy định của chế độ tín dụng hiện hành.
- Nêu rõ thực trạng sản xuất kinh doanh, vốn hoạt động, kiểm tra phương án kinh
doanh của khách hàng và ý kiến đề xuất cho vay…
Bước thứ hai: Bộ phận thẩm định dự án ( độc lập với bộ phận tín dụng)
- Thẩm định lại tính khả thi của phương án trên cơ sở thẩm định bước đầu của cán
bộ tín dụng, cố so sánh và tìm ra những bất hợp lý về giá cả, chi phí, hiệu quả kinh
tế, mức độ rủi ro…(nếu có).
- Thẩm định tài sản thế chấp, tài sản đảm bảo tiền vay.
- Các dự án lớn vượt mức phán quyết giám đốc chi nhánh, các dự án phức tạp…cần
phải thông qua hội đồng tín dụng.
3.1.42. Tăng cường hơn nữa công tác giám sát tiền vay:
Giám sát quá trình sử dụng tiền vay của khách hàng được coi là một biện pháp hữu
hiệu để phòng ngừa rủi ro đạo đức. Việc giám sát giúp ngân hàng kiểm soát được hành vi
của người vay vốn, đảm bảo đồng vốn được sử dụng hiệu quả đúng mục đích. Nếu việc
giám sát không chặt chẽ tạo ra lỗ hổng cho người vay sử dụng sai mục đích, làm phát
sinh rủi ro tín dụng. Do đó, Ngân hàng cần phải tiến hành giám sát tiền vay chặt chẽ hơn
nữa để đảm bảo an toàn cho Ngân hàng.
3.1.4.3.Hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng:
Thông tin tín dụng là yếu tố cơ bản trong quản lý tín dụng theo nghĩa rộng. Nhờ có
thông tin tín dụng, người quản lý có thể đưa ra những quyết định cần thiết có liên quan
đến cho vay, theo dõi quản lý tài khoản cho vay. Thông tin tín dụng có thể thu được từ
các nguồn sẵn có ở ngân hàng ( hồ sơ vay vốn, thông tin giữa các tổ chức tín dụng, phân
tích của cán bộ tín dụng…), từ khách hàng ( theo chế độ báo cáo định kỳ hoặc phản ánh
trực tiếp) từ các nguồn thông tin khác( các cơ quan thông tin đại chúng, tòa án…)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Để đảm bảo cho hệ thống thông tin của các ngân hàng thương mại hoạt động có
hiệu quả, là nơi tin cậy để giúp các cán bộ tín dụng nắm được các thông tin cần thiết, cần
thực hiện một số biện pháp sau:
- Thực hiện chế độ kiểm toán bắt buộc đối với các chủ đầu tư. Trước mắt phải
kiểm toán tài liệu, cân đối kế toán và kết quả hoạt động tài chính của các đơn vị xin vay
vốn, trước mắt thực hiện đối với các dự án có quy mô từ trung bình trở lên.
- Tổ chức dữ liệu trên cơ sở các chỉ tiêu tín dụng chuẩn hóa, cung cấp thông tin và
các báo cáo ngược lại trên mạng online cho tất cả các chi nhánh ngân hàng thương mại và
các phòng ban ngân hàng thương mại TW.
- Kết nối với các hệ thống thông tin khác của NHNN, Bộ thương mại, Bộ công
nghiệp…thu thập thông tin tín dụng toàn ngành Ngân hàng và thông tin kinh tế khác.
- Xây dựng trang Web cung cấp thông tin tín dụng điện tử trực tuyến cho toàn hệ
thống bao gồm: thông tin kinh tế, thông tin tổng hợp định kỳ, thông tin hoạt động tín
dụng của khách hàng bất kỳ, thông tin xếp hạng tín dụng, thông tin hạn mức tín dụng.
3.1.4.4.Mở rộng phạm vi đồng tài trợ và cho vay hợp vốn các dự án lớn:
Thực hiện đồng tài trợ với các ngân hàng thương mại khác để cùng sử dụng sức
mạnh về vốn, kinh nghiệm, hạn chế rủi ro đặc biệt hạn chế việc cạnh tranh không cần
thiết mà đặc biệt là trong việc hạ thấp điều kiện tín dụng trong từng ngân hàng gây sự
cạnh tranh thiếu lành mạnh, mất vốn.
3.1.4.5. Hoàn thiện và đổi mới công nghệ ngân hàng:
Tiêu chuẩn hóa các nghiệp vụ ngân hàng theo tiêu chuẩn chung của một ngân
hàng theo tiêu chuẩn chung của một ngân hàng hoạt động đa năng trong môi trường kinh
doanh có sự cạnh tranh không chỉ riêng trong lĩnh vực tài chính ngân hàng mà còn cả
trong các lĩnh vực khác. Trên cơ sở và yêu cầu của việc quản lý thông tin khách hàng tập
trung, quản lý vốn tập trung ( cảc ngoại tệ và đồng Việt Nam), tạo ra các sản phẩm công
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
nghệ xử lý và cung cấp thông tin chính xác và kịp thời nhất phục vụ cho công tác chỉ đạo,
định hướng kinh doanh của các cấp lãnh đạo và các phòng chuyên môn có chức năng
nghiên cứu, điều hành vĩ mô.
Thiết lập hệ thống quản lý và cung cấp thông tin trong nội bộ sử dụng chung. Đưa
công nghệ vào để cải thiện, cải tạo phương thức quản lý. Tạo ra được cách suy nghĩ, cách
làm việc và quản lý khoa học dựa trên hệ thống thông tin chính xác, đầy dủ có sự hỗ trợ
tối đa của máy móc, áp dụng hệ thống hỗ trợ ra quyết định phục vụ cho cán bộ lãnh đạo
các cấp trong việc điều hành và quản lý hoạt động ngân hàng.
Đưa công nghệ vào để góp phần chuẩn hóa các tiêu thức quản lý, một mặt đáp ứng
linh hoạt việc điều hành, mặt khác phù hợp với các chuẩn mực quốc tế, giúp thuận tiện
cho giao dịch đối ngoại ( như tiêu thức trong bảng tổng kết tài sản trong báo cáo phục vụ
kiểm toán…)
3.3. Một số kiến nghị
Để nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn, góp phần mở rộng thị phần,
nâng cao sức mạnh của Ngân hàng trên thị trường thì riêng bản thân Ngân hàng nỗ lực là
không đủ cần phải có sự giúp đỡ từ phía NH và các ban ngành chức năng của Nhà Nước.
3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà Nước:
Ngân hàng Nhà nước với chức năng là ngân hàng của các ngân hàng, do đó để tạo
điều kiện cho các ngân hàng nói chung và họat động tín dụng nói riêng, thì NHNN cần
phải:
- Hoàn thiện các văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực tin dụng, áp dụng
thống nhất chung cho tất cả hệ thống ngân hàng thương mại
- Cần nới lỏng các điều kiện vay vốn để các ngân hàng thương mại phát huy
được hiệu quả sử dụng vốn của mình.
- Nhà nước phải có chiến lược điều chỉnh linh hoạt cơ chế tỷ giá phù hợp khi
có sự biến động tỷ giá để giảm bớt khó khăn cho các ngân hàng thương mại
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Hoàn thiện và phát triển hệ thống thông tin tín dụng của ngành ngân hàng,
nâng cao chất lượng tín dụng phục vụ cho ngân hàng và doanh nghiệp.
3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước:
Chủ trương, chính sách của Nhà nước ta còn thiếu đồng bộ và thường xuyên thay
đổi do đó để tạo ra được một môi trường tốt hơn cho hoạt động ngân hàng cũng như các
doanh nghiệp trong thời gian tới, Nhà nước cần :
- Tăng tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn có thể sử dụng để cho vay trung và dài hạn
để các ngân hàng có thể chủ động trong việc sử dụng vốn, giảm tình trạng tồn đọng vốn
trong các ngân hàng thương mại.
- Đẩy mạnh công tác thông tín cho các nhà đầu tư.
- Hoàn thiện cơ chế vận hành chính sách quốc gia
- Cần phải giữ ổn định tình hình chính trị, kinh tế, tạo môi trường tốt cho các
ngân hàng hoạt động, cạnh tranh lành mạnh.
Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Vietcombank.docx
Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Vietcombank.docx
Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Vietcombank.docx

Más contenido relacionado

Similar a Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Vietcombank.docx

GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VI...
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VI...PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VI...
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VI...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo Cáo Thực Tập Về Hoạt Động Tín Dụng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gò...
Báo Cáo Thực Tập Về Hoạt Động Tín Dụng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gò...Báo Cáo Thực Tập Về Hoạt Động Tín Dụng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gò...
Báo Cáo Thực Tập Về Hoạt Động Tín Dụng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gò...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

Similar a Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Vietcombank.docx (13)

Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc tại Ngân hàng Kỹ thương Việt...
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc tại Ngân hàng Kỹ thương Việt...Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc tại Ngân hàng Kỹ thương Việt...
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc tại Ngân hàng Kỹ thương Việt...
 
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
 
Giải Pháp Phát Triển Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Và Thẻ Thanh Toán Trong N...
Giải Pháp Phát Triển Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Và Thẻ Thanh Toán Trong N...Giải Pháp Phát Triển Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Và Thẻ Thanh Toán Trong N...
Giải Pháp Phát Triển Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Và Thẻ Thanh Toán Trong N...
 
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VI...
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VI...PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VI...
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VI...
 
Pháp luật về xử lý nợ xấu của ngân hàng thương mại từ thực tiễn Ngân hàng Ngo...
Pháp luật về xử lý nợ xấu của ngân hàng thương mại từ thực tiễn Ngân hàng Ngo...Pháp luật về xử lý nợ xấu của ngân hàng thương mại từ thực tiễn Ngân hàng Ngo...
Pháp luật về xử lý nợ xấu của ngân hàng thương mại từ thực tiễn Ngân hàng Ngo...
 
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân h...
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân h...Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân h...
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân h...
 
Chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương, 9 điểm.doc
Chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương, 9 điểm.docChất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương, 9 điểm.doc
Chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương, 9 điểm.doc
 
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...
 
Báo Cáo Thực Tập Về Hoạt Động Tín Dụng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gò...
Báo Cáo Thực Tập Về Hoạt Động Tín Dụng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gò...Báo Cáo Thực Tập Về Hoạt Động Tín Dụng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gò...
Báo Cáo Thực Tập Về Hoạt Động Tín Dụng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gò...
 
Phân tích tài chính tại công ty thương mại dịch vụ Sao Nam Việt, 9 điểm.doc
Phân tích tài chính tại công ty thương mại dịch vụ Sao Nam Việt, 9 điểm.docPhân tích tài chính tại công ty thương mại dịch vụ Sao Nam Việt, 9 điểm.doc
Phân tích tài chính tại công ty thương mại dịch vụ Sao Nam Việt, 9 điểm.doc
 
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...
 
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại AbbankGiải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
 
Phân Tích Tín Dụng Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Sài Gòn – Hà Nội, 9 điểm.docx
Phân Tích Tín Dụng Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Sài Gòn – Hà Nội, 9 điểm.docxPhân Tích Tín Dụng Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Sài Gòn – Hà Nội, 9 điểm.docx
Phân Tích Tín Dụng Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Sài Gòn – Hà Nội, 9 điểm.docx
 

Más de Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562

Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docKhảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Más de Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562 (20)

InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
 
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docxDự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
 
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docxTai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
 
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docxPlanning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
 
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docKhảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
 
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
 
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docxKế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
 
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
 
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
 
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
 
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.docLập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
 
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
 
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docxBài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
 
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.docBài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
 
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
 
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docxKế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
 
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docxLập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
 
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docxQuản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
 

Último

sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 

Último (20)

sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 

Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Vietcombank.docx

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM- CHI NHÁNH THỦ ĐỨC
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .....................................................................................................................4 CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.................................................................................6 1.1 Khái quát về ngân hàng thương mại ..................................................................6 1.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại.................................................................6 1.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại...............................................................6 1.1.3 Vai trò của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường .......................7 1.2 Tín dụng trung và dài hạn của hệ thống ngân hàng thương mạiError! Bookmark not defi 1.2.1 Khái niệm và bản chất của tín dụng ngân hàngError! Bookmark not defined. 1.2.2 Tín dụng trung dài hạn của ngân hàng thương mại ...........................................9 1.3 Chất lượng tín dụng trung dài hạn....................................................................13 1.3.1 Khái niệm chất lượng tín dụng trung dài hạn..............................................13 1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng trung dài hạn.............................13 1.3.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng trung dài hạn..............15 1.4 Sự cần thiết phải mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng trung dài hạn......17 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN TẠI VIETCOMBANK - CHI NHÁNH THỦ ĐỨC………………………………………………………………..31 2.1 Tổng quan về ngân hàng thương mạiCP Ngoại Thương Việt Nam- Vietcombank .................................................................................................................18 2.1.1. Sự hình thành và phát triển của chi nhánh...............................................18 2.1.2 Hệ thống tổ chức của Vietcombank hiện nay ............................................19 2.1.3 Các nghiệp vụ của Vietcombank.................................................................20 2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng 3 năm gần nhất...................20 2.2 Thực trạng chất lượng tín dụng trung dài hạn tại Vietcombank ......................21 2.2.1. Một số quy định về cho vay trung dài hạn tại Vietcombank...................21 2.2.2 Thực trạng tín dụng trung dài hạn tại Vietcombank ...................................23 2.2.3 Tình hình cho vay trung dài hạn..................................................................24 2.2.4 Tình hình nợ quá hạn...................................................................................30
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2.2.5 Đánh giá hoạt động tín dụng trung dài hạn tại Vietcombank .....................34 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN TẠI VIETCOMBANK CHI NHÁNH THỦ ĐỨC ..............37 3.1 Định hướng hoạt động của Vietcombank trong thời gian tới ..........................37 3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn của Vietcombank- chi nhánh Thủ Đức................................................................................39 3.2.1. Nhóm giải pháp về cơ cấu tổ chức:.................................................................39 3.2.2. Nhóm giải pháp về nhân sự: ...........................................................................39 3.2.3. Nhóm giải pháp về khách hàng: .....................................................................40 3.2.4. Nhóm giải pháp về quy trình nghiệp vụ: ........................................................40 3.3. Một số kiến nghị.....................................................................................................44 3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà Nước: ............................................................44 3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước:.................................................................................45 KẾT LUẬN: ......................................................................Error! Bookmark not defined. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................Error! Bookmark not defined. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Kết quả Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong năm 2013-2014. Bảng 2.2: Diễn biến quy mô tín dụng (2012-2014)-chi nhánh Thủ Đức. Bảng 2.3: Diễn biến lượng khách hàng giao dịch tiền vay. Bảng 2.4: Diễn biến cho vay trung dài hạn với các loại hình sở hữu (2012-2014). Bảng 2.5: Diễn biến dư nợ vay trung dài hạn trong các ngành kinh tế (2012-2014). Bảng 2.6: Tình hình nợ qúa hạn (NQH) tại Vietcombank Chi Nhánh Thủ Đức (2012- 2014). Bảng 2.7: Nợ quá hạn phân theo ngành kinh tế. Bảng 2.8: Nợ quá hạn phân theo thành phần kinh tế.
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI MỞ ĐẦU Trong quá trình hội nhập ngày càng sâu và rộng hậu WTO, lại bị ảnh hưởng bởi cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu, ngành Ngân hàng Việt Nam đang phải đối mặt với rất nhiều khó khăn và thách thức. Nâng cao chất lượng dịch vụ và đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng đang là vấn đề sống còn của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tài chính nói chung và của các Ngân hàng nói riêng. Năm 2012 là một năm đầy sóng gió đối với nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế Việt Nam nói riêng. Những khó khăn này được cụ thể hóa qua cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế ở các quốc gia có nên kinh tế phảt triển. Như một hệ quả khó tránh khỏi, các nền kinh tế mới nổi và đang phát triển chịu những thiệt thòi nhất định, Viêt Nam không nằm ngòai số đó. Những biến động xấu này được tiên đoán sẽ còn tiếp diễn ít nhất đến cuối năm 2012-2014 Trong mấy năm gần đây, hoạt động tín dụng trung và dài hạn của các ngân hàng tuy đạt được những kết quả đáng kể nhưng vẫn còn hạn chế và gặp không ít các khó khăn trở ngại. Những gì làm được hôm nay còn nhỏ bé so với những đòi hỏi bức thiết ngày càng tăng về vốn cố định của các doanh nghiệp. Nghiên cứu về vấn đề này em mong muốn sẽ hiểu biết sâu hơn về hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại kết hợp với thực tế tại đơn vị thực tập từ đó thấy được sự gắn kết cũng như điểm khác biệt giữa lý luận và thực tiễn, điều này sẽ tạo thuận lợi cho em trong công việc sau này. Với những lý do trên, trong quá trình thực tập khảo sát thực tế tại Vietcombank Chi Nhánh Thủ Đức , em rất quan tâm đến hoạt động tín dụng trung và dài hạn của Ngân hàng. Là một sinh viên sắp tốt nghiệp trong giai đoạn này của đất nước, với những kiến thức đã được học tập tại trường và mong muốn được góp phần nhỏ bé của mình vào việc giải quyết những vấn đề bức xúc hiện nay trong hoạt động này của ngành ngân hàng. Vì vậy, đề tài: “Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương- Chi Nhánh Thủ Đức” được lựa chọn làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Kết cấu của Báo cáo: Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, Báo cáo được chia làm 3 chương: Chương 1: Khái quát về chất lượng tín dụng trung và dài hạn của Ngân hàng Thương mại. Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng trung dài hạn tại Vietcombank- Chi Nhánh Thủ Đức Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung dài hạn tại Vietcombank- Chi Nhánh Thủ Đức
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 KHÁI QUÁT VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Khái quát về ngân hàng thương mại 1.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại là loại hình tổ chức tín dụng, thực hiện các hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cho vay, cung ứng các dịch vụ thanh toán và các hoạt động khác có liên quan. Khác với các tổ chức kinh doanh khác, mặc dù cùng hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận nhưng đối tượng kinh doanh của ngân hàng thương mại là tiền tệ, trong đó hoạt động chủ yếu là huy động tiền gửi trong dân cư và các tổ chức kinh tế để cho vay. 1.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại Chức năng trung gian tín dụng Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của ngân hàng thương mại. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, ngân hàng thương mại vừa đóng vai trò là người đi vay, vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay... Cho vay luôn là hoạt động quan trọng nhất của ngân hàng thương mại, nó mang đến lợi nhuận lớn nhất cho ngân hàng thương mại. Chức năng trung gian thanh toán Các ngân hàng thương mại cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng… Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh toán phù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền để gặp chủ nợ, gặp người phải thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một phương thức nào đó để thực hiện các khoản thanh toán. Do vậy các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh toán an toàn. Chức năng
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 này vô hình trung đã thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế. Chức năng tạo tiền Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của ngân hàng thương mại là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ… Với chức năng này, hệ thống ngân hàng thương mại đã làm tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. ngân hàng thương mại tạo tiền phụ thuộc vào tỉ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng trung ương đã áp dụng đối với ngân hàng thương mại. Do vậy NHTW có thể tăng tỉ lệ này khi lượng cung tiền vào nền kinh tế lớn 1.1.3 Vai trò của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường  NHTM là tổ chức quan trọng nhất trong Thị trường tài chính: NHTM là một tổ chức trung gian tài chính có vai trò quan trọng nhất trong tài chính gián tiếp, có khả năng chi phối hoạt động của hệ thống tài chính. Vị trí của nó trong hệ thống tài chính được thể hiện qua 2 biểu hiện chủ yếu sau: NHTM là loại trung gian tài chính có số lượng lớn nhất trong hệ thống các tổ chức trung gian tài chính và thực hiện phần lớn hoạt động của các tổ chức trung gian tài chính nói chung NHTM đóng vai trò quan trọng trong việc đáp ứng đầy đủ lợi ích của hệ thống tài chính.  Ngân hàng thương mại góp phần điều hòa cung cầu, ổn định thị trường chứng khoán Vai trò này của ngân hàng thương mại được thể hiện một cách rõ rệt và tích cực thông qua các hoạt động:
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 o Điều hòa quan hệ cung cầu chứng khoán: ngân hàng thương mại là chủ thể quan trọng cung cấp hàng hóa cho thị trường chứng khoán, là người tạo thị trường, có thể làm tăng nhu cầu hoặc giảm nhu cầu chứng khoán khi cần thiết. Với cơ chế giao dịch đó, ngân hàng thương mại tham gia điều hòa cung cầu chứng khoán một cách nhanh nhạy. o Trợ giúp các công ty niêm yết, ổn định tâm lý của nhà đầu tư chứng khoán: Sự ổn định và phát triển của TTCK phụ thuộc chủ yếu vào hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp, đặc biệt là các công ty niêm yết và tâm lý của công chúng – những người nắm giữ chứng khoán. Các ngân hàng thương mại còn thực hiện việc ổn định TTCK thông qua việc trợ giúp cho các công ty niêm yết khi họ có khó khăn về tài chính, đảm bảo khả năng thanh toán, tự chủ của họ trên thị trường. NHTM góp phần rất quan trọng vào việc thực hiện nguyên tắc công khai và công bằng thông qua chức năng kiểm soát. Các hành vi buôn bán tay trong, đầu cơ bất chính sẽ được phát hiện và hạn chế khi có sự tham gia của ngân hàng thương mại vào hoạt động của TTCK * ngân hàng thương mại là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế: Trong nền kinh tế thị trường, khi mà các mối quan hệ hành hóa tiền tệ ngày càng được mở rộng thì nhu cầu giao lưu kinh tế - xã hội giữa các nước trên thế giới ngày càng trở nên cần thiết và cấp bách. Vì vậy, nền tài chính của mỗi nước cũng phải hòa nhập với nền tài chính quốc tế và ngân hàng thương mại cùng các hoạt động kinh doanh của mình đã đóng góp một vai trò vô cùng quan trọng trong sự hòa nhập này. Thông qua các hoạt động thanh toán, kinh doanh ngoại hối, quan hệ tín dụng với các ngân hàng thương mại nước ngoài, hệ thống ngân hàng thương mại đã thực hiện vai trò điều tiết nền tài chính trong nước phù hợp với sự vận động của nền tài chính quốc tế. * Tham gia kiểm soát các hoạt động kinh tế: Trong nền kinh tế thị trường, ngân hàng thương mại một mặt góp phần hình thành, duy trì và phát triển theo một cơ cấu ngành và khu vực nhất định, đồng thời góp
  • 9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 phần điều chỉnh ngành, khu vực khi xuất hiện sự phát triển mất cân đối hoặc khi cần có sự thay đổi cho phù hợp với yêu cầu của thị trường. Mặt khác, trong sự vận hành của nền kinh tế thị trường, ngân hàng thương mại hoạt động một cách có hiệu quả thông qua nghiệp vụ kinh doanh của mình sẽ thực sự là một công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Bằng hoạt động tín dụng và thanh toán giữa các ngân hàng thương mại trong hệ thống, các ngân hàng thương mại đã góp phần mở rộng khối lượng tiền cung ứng trong lưu thông. Thông qua việc cung ứng tín dụng cho các ngành trong nền kinh tế, ngân hàng thương mại thực hiện việc dẫn dắt các luồng tiền, tập hợp và phân chia vốn của thị trường, điều khiển chúng một cách có hiệu quả và thực thi vai trò điều tiết gián tiếp vĩ mô: “Nhà nước điều tiết ngân hàng, ngân hàng dẫn dắt thị trường”. 1.2.2Tín dụng trung dài hạn của ngân hàng thương mại 1.2.2.1 Khái niệm tín dụng trung dài hạn và sự cần thiết của nó Tín dụng trung và dài hạn là hoạt động tài chính cho khách hàng vay vốn trung và dài hạn nhằm thực hiện các dự án phát triển sản xuất kinh doanh, phục vụ đời sống. Đây là một trong những hoạt động mang lại nguồn thu nhập chủ yếu và nó chiếm phần lớn hoạt động của các ngân hàng thương mại. Chính vì thế việc xem xét chất lượng tín dụng, đặc biệt là tín dụng trung và dài hạn là việc làm quan trọng và cần thiết đối với mỗi ngân hàng. Nó giúp cho ngân hàng có thể đánh giá lại hoạt động tín dụng của mình và từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục tồn tại, thiếu sót để đẩy nhanh hơn nữa hoạt động tín dụng. Nếu xét theo quan điểm của các ngân hàng thì hoạt động tín dụng trung và dài hạn được xem là có hiệu quả khi nó đảm bảo được 3 yếu tố: khả năng sinh lời, khả năng thu hồi cả gốc và lãi đúng hạn và khả năng thanh toán từ phía nguồn. Điều này có nghĩa là các ngân hàng khi tiến hành cho vay trung và dài hạn thì khoản vay đó phải đảm bảo trang trải được chi phí trả cho lãi suất huy động hoặc đi vay, chi phí hoạt động của ngân hàng và lãi dự tính.
  • 10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Tuy nhiên các ngân hàng cũng phải xem xét, cân nhắc các dự án để cho vay hợp lý tránh rơi vào tình trạng rủi ro khi không thu hồi được vốn hhoặc cho vay không cân xứng với nguồn vốn huy động… - Hoạt động tín dụng theo hình thức dự án đầu tư. - Hình thức cho thuê tài chính. - Hình thức khấu chi. - Bảo lãnh trung và dài hạn. 1.2.2.2 Các hình thức tín dụng trung dài hạn Các Hình Thức Tín Dụng: Trong nền kinh tế thị trường tín dụng hoạt động rất đa dạng và phong phú. Tuỳ theo tiêu thức phân loại mà tín dụng được phân thành nhiều loại khác nhau. 1. Thời hạn tín dụng. Căn cứ vào thời hạn tín dụng, tín dụng được chia ra ba loại: + Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm và thường được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của cá nhân. + Tín dụng trung hạn: là tín dụng có thời hạn từ 1 – 5 năm, được cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh. + Tín dụng dài hạn: là loại có thời hạn trên 5 năm, loại tín dụng này được sử dụng để cung cấp vốn cho XDCB, cải tiến và mở rộng sản xuất có qui mô lớn. Tín dụng trung hạn và dài hạn được đầu tư để hình thành vốn cố định và một phần tối thiểu cho hoạt động sản xuất. 2- Đối tượng tín dụng. Căn cứ vào đối tượng tín dụng, tín dụng được chia thành hai loại: tín dụng vốn lưu động và tín dụng vốn cố định. + Tín dụng vốn lưu động: là loại vốn tín dụng đực sử dụng để hình thành vốn lưu động của các tổ chức kinh tế, như cho vay để dự trữ hàng hoá, mua nguyên vật liệu cho sản xuất. Tín dụng vốn lưu động thường được sử dụng để cho vay bù đắp mức vốn lưu động thiếu hụt tạm thời. Loại tín dụng này thường được chia ra các loại: cho
  • 11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 vay dự trữ hàng hoá; cho vay chi phí sản xuất và cho vay để thanh toán các khoản nợ dưới hình thức chiết khấu kỳ phiếu. + Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng được sử dụng để hình thành TSCĐ. Loại này được đầu tư để mua sắm TSCĐ, cải tiến và đổi mới kỹ thuật mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình mới. Thời hạn cho vay là trung hạn và dài hạn. 3. Mục đích sử dụng vốn. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn, tín dụng được chia làm hai loại: tín dụng sản xuất lưu thông hàng hoá và tín dụng tiêu dùng. + Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hoá: là loại cấp phát tín dụng cho các doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất hàng hoá và lưu thông hàng hoá. + Tín dụng tiêu dùng: là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng: Như mua sắm nhà cửa, xe cộ, các hàng hoá bền chắc và cả những nhu cầu hàng ngày. Tín dụng tiêu dùng có thể được cấp phát dưới hình thức bằng tiền hoặc dưới hình thức bán chịu hàng hoá. 4. Chủ thể trong quan hệ tín dụng. Căn cứ vào tiêu thức này, thì tín dụng được chia thành các loại: + Tín dụng thương mại: Là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp được biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hoá. Mua bán chịu hàng hoá là hình thức tín dụng. + Tín dụng ngân hàng: Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng khác với các nhà doanh nghiệp và cá nhân. + Tín dụng Nhà nước: Là quan hệ tín dụng trong đó Nhà nước là người đi vay. Chủ thể trong quan hệ tín dụng Nhà nước bao gồm: Người đi vay là Nhà nước Trung ương và Nhà nước địa phương, người cho vay là dân chúng, các tổ chức kinh tế, ngân hàng và nước ngoài. Mục đích đi vay của tín dụng Nhà nước là bù đắp khoản bội chi Ngân sách. 1.2.2.3 Vai trò của tín dụng trung dài hạn Vai trò đối với các doanh nghiệp. - Tín dụng trung và dài hạn là nguồn tài trợ giúp doanh nghiệp có điều kiện mở rộng quy mô sản xuất, mở rộng thị trường. Đây là mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp vì đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào khi tiến hành sản xuất kinh doanh đều mong muốn gia tăng lợi nhuận. Để đạt được điều này doanh nghiệp cần phải mở rộng
  • 12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 thị trường hoạt động của mình, nếu vậy doanh nghiệp cần phải mở rộng sản xuất. Nghe có vẻ đơn giản nhưng đây không phải là công việc đơn giản, kéo theo nó là hàng loạt các vấn đề như doanh nghiệp phải tăng thêm các thiết bị máy móc tiên tiến phục vụ sản xuất, tăng nhân công, chi nhánh…và việc nào cũng đòi hỏi doanh nghiệp phải có được nguồn vốn dài hạn để đầu tư. Đặc biệt đối với nền kinh tế Việt Nam hiện nay, nhu cầu vốn xây dựng cơ bản là rất lớn trong lúc các nhà kinh doanh chưa tích luỹ được nguồn vốn lớn nên tâm lý đầu tư trực tiếp của công chúng vào doanh nghiệp còn hạn chế. - Tín dụng trung và dài hạn giúp doanh nghiệp thoả mãn và chớp được thời cơ kinh doanh. Nhiều doanh nghiệp khi có được thời cơ kinh doanh đều cần vốn để mở rộng sản xuất, gia tăng sản lượng để chiếm lĩnh thị trường, lúc này ngân hàng là người bạn đồng hành không thể thiếu đối với các doanh nghiệp. Vai trò của tín dụng trung và dài hạn đối với nền kinh tế. - Tín dụng diều hoà được lượng cung cầu vốn trong nền kinh tế. Với chức năng làm trung gian tài chính, các ngân hàng tập trung các nguồn vốn tạm thời nhãn rỗi trong nền kinh tế để cho vay các đối tượng cần vốn, điều đó được thể hiện rõ trong hoạt động tín dụng trung và dài hạn của ngân hàng. - Tín dụng trung và dài hạn có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn. Việc này góp phần phát triển khoa học công nghệ và nguồn nhân lực để có thể hội nhập với nền kinh tế khu vực cũng như thế giới. Vai trò của tín dụng trung và dài hạn đối với hoạt động của ngân hàng thương mại. - Tín dụng trung và dài hạn mang lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng, đồng thời nâng cao khả năng cạnh tranh của ngân hàng. Do đó đây là hoạt động mang tính chiến lược của các ngân hàng nói chung và ngân hàng thương mại nói riêng.
  • 13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - Mặt khác tín dụng trung và dài hạn còn có cách thức khả thi để giải quyết nguồn vốn huy động dư thừa tại các ngân hàng. Đồng thời cũng là cách ngân hàng gọi vốn từ nền kinh tế đáp ứng nhu cầu về vốn cho các doanh nghiệp. 1.3 Chất lượng tín dụng trung dài hạn 1.3.1 Khái niệm chất lượng tín dụng trung dài hạn Chất lượng tín dụng là sự đáp ứng yêu cầu hợp lý của khách hàng, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của ngân hàng đồng thời góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế xã hội Chất lượng tín dụng trung dài hạn là chất lượng của các khoản vay có thời hạn trên một năm, được đánh giá là có chất lượng tốt khi vốn vay được sử dụng đúng mục đích, phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh đem lại hiệu quả, Ngân hàng được trả nợ đúng hạn, vừa bù đắp được chi phí vừa có lợi nhuận vừa đem lại hiệu quả kinh tế xã hội 1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng trung dài hạn 1.3.2.1. Xét trên quan điểm ngân hàng Xét trên giác độ Ngân hàng, có rất nhiều các chỉ tiêu để đánh giá chất lượng tín dụng trung và dài hạn nhưng trong khuôn khổ khóa luận này em chỉ tập trung đánh giá trên những chỉ tiêu chủ yếu sau:  Chỉ tiêu dư nợ Dư nợ tín dụng trung và dài hạn Tỷ lệ dư nợ trung và dài hạn = Tổng dư nợ tín dụng Chỉ tiêu này cho thấy biến động tỷ trọng dư nợ tín dụng trung và dài hạn trong tổng dư nợ tín dụng của một Ngân hàng trong các thời kì khác nhau. Có thể nghiên cứu biến động qui mô, khối lượng tín dụng trung và dài hạn nếu chỉ xem xét tử số. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ mức độ phát triển của nghiệp vụ này càng lớn, uy tín với khách hàng được nâng cao. Vì tín dụng trung và dài hạn có rất nhiều rủi ro tiềm tàng
  • 14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 mà dư nợ lại lớn chứng tỏ mối quan hệ khách hàng- Ngân hàng là hoàn toàn tin cậy, có hiệu quả.  Chỉ tiêu Nợ quá hạn Dư nợ quá hạn trung và dài hạn Tỷ lệ nợ quá hạn trung và dài hạn = Tổng dư nợ trung và dài hạn Đến kỳ hạn trả nợ và lãi tiền vay, nếu bên đi vay không đủ tiền để trả và không được gia hạn nợ thì ngân hàng sẽ chuyển số nợ đó sang nợ quá hạn. Nợ quá hạn chính là điều mà ngân hàng không hề mong muốn nhưng nó không phải là thước đo chuẩn để căn cứ vào đó đánh giá chất lượng tín dụng của món vay. Trên thực tế, các ngân hàng luôn cố gắng tìm cách để hạ tỷ lệ nợ quá hạn tới mức thấp nhất có thể được.  Chỉ tiêu lợi nhuận Lợi nhuận từ tín dụng trung và dài hạn Tỷ lệ sinh lời trung và dài hạn = Tổng dư nợ tín dụng trung và dài hạn Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của tín dụng trung và dài hạn. Lợi nhuận ở đây phải hiểu là chênh lệch giữa chi phí đầu ra và đầu vào tức lãi suất huy động và thu từ lãi hay doanh thu đầu ra của tín dụng trung và dài hạn. Xét cho cùng thì khoản tín dụng dù không có nợ quá hạn, nợ khó đòi thì cũng chỉ nhằm mục đích tăng lợi nhuận cho Ngân hàng. Lợi nhuận từ tín dụng trung và dài hạn Tỷ lệ lợi nhuận trung và dài hạn = Tổng lợi nhuận Chỉ tiêu này cho thấy rõ hơn vị trí của tín dụng trung và dài hạn trong hoạt động Ngân hàng. Thu từ khoản tín dụng có chất lượng cao sẽ đóng góp lớn vào thu nhập của Ngân hàng. Nếu khoản tín dụng có chất lượng tồi thì thu không được gốc và lãi mà còn làm tăng chi phí của Ngân hàng nên sẽ kéo lợi nhuận giảm tương ứng.
  • 15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 1.3.2.2. Xét trên quan điểm khách hàng  Chi phí vốn vay (lãi suất tiền vay): Đây là tiêu chí được khách hàng quan tâm hàng đầu khi tiếp cận với nguồn vốn của ngân hàng. Trong một ngân hàng cụ thể thì lãi suất của các khoản vay là không hoàn toàn giống nhau, nó phụ thuộc vào mức độ rủi ro tiềm ẩn của mỗi khoản vay đó, mức độ rủi ro nhiều hay ít là do đánh giá chủ quan của ngân hàng. Đối với tín dụng trung và dài hạn, thời gian vay dài, giá trị khoản vay lớn nên ngân hàng phải xem xét rất kỹ lưỡng và thông thường lãi suất cho vay sẽ tỷ lệ thuận với mức độ rủi ro của khoản vay. Còn xét trên tổng thể ngành ngân hàng trên cơ sở cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại thì lãi suất dịch vụ tín dụng nói chung và tín dụng trung và dài hạn nói riêng của các Ngân hàng thường không giống nhau.  Thời gian bình quân để xét duyệt một khoản vay trung và dài hạn: Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, thời gian được đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng có thể ảnh hưởng rất lớn, quyết định sự thành bại của một phương án kinh doanh. Chính vì thế mà tiêu chí này ảnh hưởng rất lớn đến việc lựa chọn Ngân hàng để vay vốn của khách hàng. Để tránh mất đi những khách hàng tốt, nâng cao chất lượng tín dụng thì các ngân hàng cần phải chú ý đến tiêu chí này, thực hiện đơn giản hóa các thủ tục vay vốn, giảm thiểu thời gian xét duyệt khoản vay trên cơ sở vẫn đảm bảo sự an toàn tìn dụng cho ngân hàng.  Sự đa dạng của loại hình tín dụng trung và dài hạn của Ngân hàng: Chất lượng tín dụng đồng nghĩa với việc đáp ứng được tốt nhất nhu cầu của khách hàng trong quan hệ tín dụng. Như vậy, ngoài những yếu tố khác, Ngân hàng cần đặc biệt chú trọng đến sự đa dạng trong chủng loại sản phẩm tín dụng, đáp ứng được các nhu cầu khác nhau của khách hàng. 1.3.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng trung dài hạn
  • 16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 1.3.3.1. Nhóm nhân tố chủ quan Nguồn vốn của Ngân hàng Nguồn vốn luôn đóng vai trò quan trọng hàng đầu đối với hoạt động kinh doanh của các hoạt động kinh doanh của các ngân hàng, đặc biệt là nguồn vốn huy động trung và dài hạn. Môt ngân hàng có cấu trúc vốn tương đối lớn có thể cho vay với kỳ hạn dài hơn và nhiều rủi ro tín dụng hơn, nhưng bù lại lợi nhuận thu về có thể cao hơn và thường thì các ngân hàng không sử dụng vốn trung và dài hạn của mình để cấp tín dụng ngắn hạn. Chính sách tín dụng Chính sách tín dụng là đường lối, chủ trương đảm bảo cho hoạt động tín dụng đi đúng quỹ đạo, liên quan đến việc mở rộng hay thu hẹp tín dụng. Trước đây, việc quyết định thu hẹp hay mở rộng chính sách tín dụng có tác động rất lớn tới chất lượng tín dụng. Tuy nhiên, trong nền kinh trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề đặt ra không phải là cho vay càng nhiều càng tốt mà điều ngân hàng quan tâm trên hết là lợi ích từ các món vay mang lại. Một chính sách tín dụng được xây dựng đúng đắn sẽ đảm bảo khả năng sinh lời của hoạt động tín dụng. Chính sách tín dụng phải phù hợp với đường lối chính sách của Nhà nước, tuân thủ pháp luật, đảm bảo kết hợp hài hòa quyền lợi của người gửi tiền, người đi vay và của chính bản thân ngân hàng, đồng thời phải đảm bảo tính công bằng. Năng lực, trình độ và phẩm chất đạo đức của đội ngũ cán bộ tín dụng: Chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên ngân hàng là yêu cầu hàng đầu đối với mỗi ngân hàng, nó ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động và khả năng tạo lợi nhuận của ngân hàng. Con người chính là yếu tố quyết định đến sự thành bại trong quản lý vốn tín dụng nói riêng và hoạt động của ngân hàng nói chung. Khi nền kinh tế càng phát triển, các quan hệ kinh tế càng phức tạp, cạnh tranh ngày càng gay gắt, đòi hỏi trình độ của người lao động càng cao. Ở đây, năng lực không chỉ gói gọn trong ý nghĩa về chuyên môn nghiệp vụ mà còn phải kể đến những hiểu biết về pháp luật, chính trị, xã hội, tâm lý khoa học…Đối với tín dụng trung và dài hạn, năng lực trong công tác thẩm định phải được đặt lên hàng đầu. Đây là công việc phức tạp và liên quan nhiều tới các bên thứ ba, đòi hỏi cán bộ tín dụng không những có khả năng dự đoán những biến động sẽ xảy ra mà còn phải có vốn kinh nghiệm để giúp cho việc dự đoán được chính xác. Quy trình tín dụng: Đây là những trình tự, những giai đoạn, những bước phải thực hiện theo một thủ tục nhất định trong việc cho vay, thu nợ. Chất lượng tín dụng tùy thuộc vào việc lập ra một quy trình tín dụng đảm bảo tính khoa học và việc thực hiện tốt các bước trong quy trình tín dụng cũng như sự phối hợp chặt chẽ, nhịp nhàng giữa các bước.
  • 17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Công nghệ Ngân hàng, trang thiết bị kỹ thuật Đây cũng là một nhân tố tác động đến chất lượng tín dụng trung dài hạn của ngân hàng, nhất là trong thời đại khoa học kỹ thuật phát triển như hiện nay. Một ngân hàng sử dụng công nghệ hiện đại, được trang bị các phương tiện kỹ thuật chất lượng cao, sẽ tạo điều kiện đơn giản hoá các thủ tục, rút ngắn thời gian giao dịch, đem lại sự tiện lợi tối đa cho khách hàng vay vốn. Đó là điều kiện tiền đề để ngân hàng thu hút thêm khách hàng, mở rộng tín dụng. Sự hỗ trợ của các phương tiện kỹ thuật hiện đại còn giúp cho việc thu thập thông tin nhanh chóng, chính xác, công tác lập kế hoạch, xây dựng chính sách tín dụng cũng có hiệu quả hơn. 1.3.3.2. Các nhân tố từ phía khách hàng: a. Phẩm chất đạo đức và thiện chí của khách hàng: Trong quan hệ tín dụng, muốn có hiệu quả cao đòi hỏi phải có sự hợp tác từ cả hai phía người cho vay và người đi vay. Nếu như khách hàng không có thiện chí thì sẽ rất khó khăn cho ngân hàng trong việc thu hồi nợ. Sự thiếu thiện chí của khánh hàng có thể biểu hiện trực tiếp trong quan hệ tín dụng với ngân hàng. b. Năng lực quản lý, trình độ chuyên môn, khả năng phân tích đánh giá các dự án vay vốn ngân hàng của khách hàng. Đây là những nhân tố quan trọng tác động trực tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, do đó nó ảnh hưởng đến chất lượng các khoản vốn vay ngân hàng cho sản xuất kinh doanh. Nếu khả năng quản lý, hiểu biết về thị trường, trình độ chuyên môn… của khách hàng không tốt thì khó có thể điều hành được hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Điều này có thể dẫn đến hậu quả xấu đó là sự thua lỗ của những dự án, không trả được cho ngân hàng. Chất lượng tín dụng vì thế mà không được đảm bảo. 1.3.33. Nhóm nhân tố thuộc về quản lý vĩ mô của Nhà nước: Sự đồng bộ thống nhất của hệ thống pháp luật, ý thức chấp hành pháp luật và cơ chế đảm bảo cho sự tuân thủ pháp luật một cách nghiêm minh triệt để…ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng. Quan hệ tín dụng phải được pháp luật thừa nhận, pháp luật quy định cơ chế hoạt động tín dụng, tạo ra những điều kiện thuận lợi cho hoạt động tín dụng lành mạnh, phát huy được vai trò của tín dụng đối với sự phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo quyền và lợi ích của các bên tham gia quan hệ tín dụng. 1.4 Sự cần thiết phải mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng trung dài hạn Chất lượng tín dụng trung dài hạn là chất lượng của các khoản vay có thời hạn trên một năm, được đánh giá là có chất lượng tốt khi vốn vay được sử dụng đúng mục
  • 18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 đích, phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh đem lại hiệu quả, Ngân hàng được trả nợ đúng hạn, vừa bù đắp được chi phí vừa có lợi nhuận vừa đem lại hiệu quả kinh tế xã hội Từ khái niệm trên ta thây rằng khách hàng, ngân hàng thương mại, và bối cảnh kinh tế là ba nhân tố được đề cập đến khi xem xét chất lượng hoạt động tín dụng trung dài hạn. Do đó chúng ta xem xét chất lượng tín dụng trung dài hạn trên ba giác độ đó  Đối với Ngân hàng Thương mại: chất lượng tín dụng trung dài hạn thể hiện ở phạm vi, mức độ giới hạn tín dụng phải phù hợp với thực lực của ngân hàng và phải bảo đảm được khả năng cạnh tranh trên thị trường. Chất lượng tín dụng trung dài hạn thể hiện ở chỉ tiêu lợi nhuận hợp lý, dư nợ tăng trưởng, tỷ lệ nợ quá hạn hợp lý, đảm bảo cơ cấu giữa nguồn vốn ngắn hạn, trung dài hạn trong nền kinh tế.  Đối với khách hàng: chất lượng tín dụng trung dài hạn là sự thoả mãn yêu cầu hợp lý của khách hàng với lãi suất hợp lý, thủ tục đơn giản nhưng vẫn tuân thủ đúng những quy định của tín dụng  Đối với nền kinh tế: khoản tín dụng trung dài hạn có chất lượng phải hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, giải quyết công ăn việc làm, xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế, vừa thúc đẩy tiêu dùng, thu hút tối đa nguồn vốn trong nước, đồng thời tranh thủ vốn đầu tư nước ngoài phục vụ cho quá trình phát triển kinh tế. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM- CHI NHÁNH THỦ ĐỨC 2.1 Tổng quan về ngân hàng thương mạiCP Ngoại Thương Việt Nam- Vietcombank- chi nhánh Thủ Đức 2.1.1. Sự hình thành và phát triển của chi nhánh Vietcombank Chi Nhánh Thủ Đức được thành lập theo quyết định số 1016/QĐ.NHNT.TCCB- ĐT ngày 21/12/2006 của HĐQT Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam nhằm nâng cấp chi nhánh cấp 2 Thủ Đức trực thuộc Vietcombank Tân Thuận thành chi nhánh cấp 1 trực thuộc Vietcombank Trung Ương và nhận chuyển giao phòng giao dịch Linh Trung trực thuộc Vietcombank Tân Thuận sang trực thuộc
  • 19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Tổ KT- GS- TT Phòng ngân quỹ Phòng giao dịch Phước Long A Phòng giao dịch Đông Nam Củ Chi A Phòng giao dịch Tam Bình Vietcombank Thủ Đức. Chi nhánh chính thức đi vào hoạt động vào ngày 21/01/2007 và có phòng giao dịch tại Tòa nhà điều hành Khu Chế Xuất Linh Trung I, P.Linh Trung, Q.Thủ Đức, Tp.Hồ Chí Minh. 2.1.2 Hệ thống tổ chức của Vietcombank hiện nay Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Thủ Đức Nguồn: Phòng hành chính – nhân sự Phòng hành chính- nhân sự Phòng khách hàng Phòng thanh toán và kinh doanh dịch vụ GIÁM ĐỐC Phòng giao dịch Bình Thọ Phòng giao dịch Linh Trung 2 Phòng kế toán
  • 20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2.1.3 Các nghiệp vụ của Vietcombank Chi nhánh Vietcombank ban đầu được thành lập với mục đích phục vụ chủ yếu cho các nhà đầu tư nước ngoài tại các khu chế xuất Linh Trung 1 và 2 từ khi còn là chi nhánh cấp 2 của Vietcombank Nam Sài Gòn ngày nay. Tuy nhiên trong quá trình phát triển, Vietcombank mở rộng thị phần sang khu vực dân cư và doanh nghiệp, phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, nghiệp vụ ngân hàng đối với mọi thành phần kinh tế. 2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Bảng 2.1: Kết quả Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong năm 2013-2014 Đvt: triệu đồng Chỉ tiêu 2013 2014 So sánh 14/13 +/- % Doanh thu 158.718 146.079 - 12.638 - 92,04 Chi phí 140.725 168.573 27.848 19,79 Lợi nhuận 17.993 - 22.493 - 40.486 - 25,02 Nguồn: Báo cáo tổng hợp Vietcombank Chi Nhánh Thủ Đức ( 2012-2014) Hoạt động kinh doanh của Vietcombank Chi Nhánh Thủ Đức qua 2 năm đã đạt được những thành công nhất định trong việc tự bảo đảm nguồn vốn cũng như mở rộng thị phần. Về doanh thu: khoản mục này tăng trong năm 2013 nhưng sang năm 2014 thì giảm rất nhiều. Về chi phí: Cũng có xu hướng tăng qua 2 năm, do mới được thành lập nên bên cạnh chi phí huy động vốn thì năm 2013 chi phí nhân viên và chi phí về tài sản cũng gia tăng đáng kể do Chi nhánh phải tuyển dụng thêm nhiều nhân viên, đồng thời mua
  • 21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 sắm các trang thiết bị máy móc nhằm đáp ứng yêu cầu công việc. Ngoài ra, do trích dự phòng rủi ro tín dụng, phải trả lãi cho Nguồn vốn huy động với lãi suất cao từ 17% - 18% từ cuối năm 2013. Trong đó Ban lãnh đạo Chi nhánh cũng thường xuyên có kế hoạch khen thưởng cho đội ngũ nhân viên khi hoàn thành tốt kế hoạch, chăm lo đào tạo nâng cao nghiệp vụ cho nhân viên của mình. Năm 2013, Ngân hàng còn thực hiện giảm lãi suất cho vay theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho tất cả các khoản vay về 10,5% trong khi vẫn trả lãi huy động 17% - 18%. Về lợi nhuận: trong năm 2014 doanh thu tăng thấp hơn chi phí nên lợi nhuận giảm 22.493 triệu đồng giảm so với năm 2013 là 40.486 triệu đồng tương ứng là 25.02%. Nguyên nhân do doanh thu giảm nhưng phần chi phí trong năm của Ngân hàng phải chi trả các khoản mục và gia tăng thêm chi phí dịch vụ chăm sóc khách hàng như trích thưởng và bắt đầu lên theo hướng hiện đại hóa Ngân hàng, trở thành một hệ thống dọc theo Ngân hàng trung ương. Do đó lợi nhuận của Chi nhánh năm 2013 đạt trên 20 tỷ đồng tăng trên 20% so với toàn ngành và đây là động lực cho toàn thể nhân viên của Chi nhánh sẽ ra sức phấn đấu đạt được kết quả cao hơn nữa trong thời gian tới. Với kết quả kinh doanh đạt được của Chi nhánh thì dịch vụ cũng được mở rộng đáp ứng đầy đủ hơn và kịp thời nhu cầu vay vốn ngày càng phát triển của khách hàng, tạo thêm điều kiện cho các quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp và cá nhân ngày càng phát triển. Nhờ sự quản lý năng động sáng tạo của ban lãnh đạo cùng với sự nỗ lực, cố gắng và tinh thần đoàn kết của nhân viên trong Vietcombank Chi Nhánh Thủ Đức nhằm tìm ra một giải pháp hiệu quả nhất, an toán nhất cho hoạt động kinh doanh của mình và phục vụ tốt hơn cho nền kinh tế địa phương phát triển. 2.2 Thực trạng chất lượng tín dụng trung dài hạn tại Vietcombank 2.2.1. Một số quy định về cho vay trung dài hạn tại Vietcombank - Trường hợp một: Trong phạm vi phân quyền và uỷ quyền của đơn vị. Trên cơ sở hồ sơ của cán bộ thẩm địnhvà trưởng phó phòng nghiệp vụ,thủ trường đơn vị xem xét và quyết định duyệt vay.Trường hợp cần bổ sung thông tin, thủ
  • 22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 trưởng đơn vị thông qua trưởng phó phòng nghiệp vụ thông báo cho cán bộ thẩm định yêu cầu bổ sung hồ sơ và (hoặc) gặp gỡ trực tiếp với khách hàng.Trên cơ sở yêu cầu của thủ trưởng đơn vị,cán bộ thẩm định bổ sung hoàn thiện hồ sơ chuyển lại để xem xét.Thủ trưởng đơn vị căn cứ tờ trình của cán bộ thẩm định có chữ kí của cán bộ thẩm định và trưởng (phó) phòng nghiệp vụ kinh doanh để xem xét quyết định cho vay hay không cho vay. Trường hợp khoản vay lớn phức tạp ngoài thẩm quyền theo quy định thì cần đưa ra Hội đồng tín dụng hoặc Hội sở chính (Trường hợp hai). - Trường hợp hai: Vượt thẩm quyền của đơn vị. Trong trường hợp hồ sơ vượt quá thẩm quyền của đơn vị, toàn bộ hồ sơ tín dụng có chữ kí Phòng kiểm tra xét duyệt tín dụng tại hội sở chính để tái thẩm đinh khoản vay. Cán bộ kiểm tra xét duyệt thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, đánh giá việc tuân thủ các quy định của pháp luật,quy chế cho vay,các quy định nội bộ của Habubank trong hoạt động tín dụng. Cán bộ tín dụng căn cứ tờ trình thẩm định và các hồ sơ khác để đưa ra đánh giá về khoản vay và khách hàng.Sau đó,cán bộ tín dụng đưa ra ý kiến độc lập về khoàn vay và phiếu nhận xét. Đánh giá của cán bộ kiểm tra xét duyệt hoàn toàn độc với quyết định của cán bộ thẩm định và của đơn vị. Đánh giá này là căn cứ để Ban điều hành và chủ tịch Hội đồng Quản trị đưa ra ý kiến và phán quyết của mình. Toàn bộ hồ sơ của đơn vị cùng với Phiếu nhận xét của Phòng kiểm tra xét duyệt chuyển cho cấp có thẩm quyền. - Trường hợp thuộc thẩm quyền của Ban điều hành. Trên cơ sở hồ sơ của đơn vị cùng với phiếu nhận xét của Phòng kiêm tra xét duyệt, Ban điều hành (Tổng giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc )xem xét và quyết định duyệt vay. Trường hợp cần bổ sung thông tin,thông qua thủ trưởng đơn vị và/hoặc trưởng (phó) phòng nghiệp vụ thông báo cho cán bộ thẩm định yêu cầu bổ sung hồ sơ và /hoặc gặp gỡ trực tiếp khách hàng .
  • 23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Trên cơ sở của thủ trưởng đơn vị, cán bổ thẩm định bổ sung, hoàn thiện hồ sơ chuyển lại để xet duyệt .Quay trở lại bước hai (nếu có ) Ban điều hành căn cứ tở trình của đơn vị và Phiếu nhận xét của Phòng kiểm tra xét duyệt để xem xét và quyết định cho vay hay không cho vay. Đối với các điều khoản vay lớn phức tạp ngoài thẩm quyền theo quy định sẽ đưa ra Hội đồng tín dụng hoặc đưa ra trình Hội đồng Quản trị. - Trường hợp thuộc thẩm quyền của Hội đồng Quản trị. Trên cơ sở hồ sơ của đơn vị cùng với phiếu nhận xét của Phòng kiểm tra xét duyệt và ý kiến của Ban điều hành (Tổng giám đốc và/hoặc Phó Tổng giám đốc ), chủ tịch Hội đồng Quản trị xem xét và quyết định duyệt vay. Trường hợp cần bổ sung thông tin,thông qua ban điều hành và/hoặc thủ trưởng đơn vị và/hoặc trưởng phó phòng nghiệp vụ thông báo cho cán bộ thẩm định yêu cầu bổ sung hồ sơ và/hoặc gặp gỡ trực tiếp với khách hàng .Trên cơ sơ yêu cầu của thủ trưởng đơn vị,cán bộ thẩm định bổ sung, hoàn thiện hồ sơ chuyển lại để xét duyệt. Quay trở lại bước hai (Nếu có). Quyết định của hội đồng Quản trị là quyết định cao nhất và là quyết định cuối cùng. 2.2.2 Thực trạng tín dụng trung dài hạn tại Vietcombank- chi nhánh Thủ Đức Bảng 2.2: Diễn biến quy mô tín dụng (2012-2014)-chi nhánh Thủ Đức Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch 13/12 Chênh lệch 14/13 +/- % +/- % 1. D/số cho vay 99,404 136,701 181,239 37,297 37.52 44,538 32.58 - Cho vay trung, dài hạn 16,517 32,484 19,824 15,967 96.67 (12,660) -38.97 - D.số cho vay trung, dài hạn/ tổng d.số cho vay 0.166 0.238 0.109 0.07 43.13 (0.13) -53.96
  • 24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2. Dư nợ: (31/12) 94,720 139,688 163,854 44,968 47.47 24,166 17.30 - Dư nợ trung, dài hạn 27,082 51,657 60,798 24,575 90.74 9,141 17.70 - Tỷ lệ dư nợ trung dài hạn / tổng dư 0.286 0.370 0.372 0.08 29.37 0.00 0.43 Nguồn: Bảng cân đối tài khoản Vietcombank Chi Nhánh Thủ Đức (2012-2014) Bảng này phải nhận xét từng chỉ tiêu Xét doanh số cho vay Năm 2013, tổng doanh số cho vay đạt 136,7 tỷ đồng tăng 37,7 tỷ đồng so với cung kỳ năm 2012 (tăng 37,52%); Năm 2014, doanh số cho vay đạt 181 tỷ đồng, so với năm 2013 doanh số cho vay tăng 32,58% (tăng 45 tỷ. Xét về dư nợ: năm 2013, tăng gần 45 tỷ với tỷ lệ tăng cao nhất từ trước đến nay là 47,7%. Điều này được lý giải bởi 2013, các khu công nghiệp bắt đầu được đầu tư và các hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp cũng được mở rộng. Nhận xét chung: Công tác cho vay qua 3 năm gần đây cũng có những tăng trưởng khá. Tổng dư nợ tăng nhanh và khá đều đặn qua các năm, đặc biệt nổi trội. Các điều kiện vay vốn cũng khá dễ dàng nên dư nợ tăng mạnh. Tuy vậy, dư nợ vẫn tập chung chủ yếu vào khu vực kinh tế quốc doanh, chiếm tỷ trọng trung bình khoảng 75% tổng dư nợ. 2.2.3 Tình hình cho vay trung dài hạn Bảng 2.3: Diễn biến lượng khách hàng giao dịch tiền vay Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Chêch lệch 13/12 Chênh lệch 14/13 +/- % +/- % 1. Lượng KH đến giao dịch TD 1587 1926 2196 339.00 21.36 270 14.02
  • 25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Trong đó: KH trung dài hạn 113 135 169 22.00 19.47 34 25.19 2. Doanh số cho vay bình quân (triệu đồng/ lượt khách hàng) 62.63 70.97 82.53 8.34 13.32 11.56 16.29 Trong đó: cho vay trung dài hạn 146.17 204.62 117.3 58.45 39.99 -87.32 -42.67 3. Số khách hàng còn dư nợ (31.12) 1092 1595 1784 503.00 46.06 189 11.85 Trong đó: KH trung dài hạn 97 126 143 29.00 29.90 17 13.49 Nguồn: Báo cáo tín dụng Vietcombank Chi Nhánh Thủ Đức (2012-2014)
  • 26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Lượng KH đến giao dịch TD : Chêch lệch 13/12 là 339.00 tỷ đồng, tương đương với 21, 36%,chênh lệch 14/13 là 270 tỷ đồng,tương đương với 14.02 % . Số khách hàng đến giao dịch tại chi nhánh năm sau cao hơn năm trước cả tín dụng nói chung lẫn tín dụng trung dài hạn nói riêng thể hiện uy tín của chi nhánh ngày một tăng cao. Việc thực hiện tiếp xúc, thẩm định và cho vay khách hàng đều là trực tiếp giúp cho chi nhánh sớm lựa chọn được khách hàng truyền thống và lâu dài nhưng chi phí cho một món vay thường cao, thời gian thẩm định dài. Do đó áp lực công việc với cán bộ tín dụng của chi nhánh còn khá lớn, hiệu quả công việc chưa cao. Doanh số cho vay bình quân cũng tăng qua từng thời kì, cụ thể năm 2013 so với năm 2012 là 8.34 tỷ đồng, tương đương với 13.32%, năm 2014 so với năm 2013 là 11.56 tỷ đồng tương đương với 16.29%. điều này cho thấy ngân hàng đang cố gắng tạo dựng 1 nền tảng vững chắc. Một mặt tăng cường công tác kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay, mặt khác thường xuyên đánh giá hiệu quả việc đầu tư vào ngành hàng nào có hiệu quả, lĩnh vực nào có hiệu quả để điều chỉnh cơ cấu đầu tư. Bên cạnh mục tiêu phát triển thì mục tiêu chất lượng tín dụng cũng được quan tâm một cách chặt chẽ và sự chỉ đạo sát sao của các cấp lãnh đạo. Lấy phương châm vững chắc, an toàn lên hàng đầu để đầu tư. Ngân hàng cũng luôn đôn đốc khách hàng trả nợ và xử lý nợ tồn đọng. Số khách hàng còn dư nợ cũng tăng qua từng thời kỳ, cụ thể năm 2013 so với năm 2012là 503tỷ đồng tương đương với 46.06%, năm 2014 so với năm 2013 là 189 tỷ đồng tương đương với 11.85 %, điều này cho ta thấy ngân hàng ngày càng tạo lập được những mối quan hệ khách hàng rất tốt, ngày càng mở rộng thị phần.
  • 27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Không chỉ tăng ở con số số lượng khách hàng đến vay vốn tín dụng ở chi nhánh, qui mô tín dụng cũng tăng trưởng kể cả doanh số cho vay và dư nợ thể hiện ở bảng số liệu sau: Bảng 2.4: Diễn biến cho vay trung dài hạn với các loại hình sở hữu (2012-2014) Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch13/12 Chênh lệch14/13 +/- % +/- % 1. DN Quốc doanh 18,422 41,713 45,862 23,291 126.43 4,149 9.95 2.DN ngoài Quốc doanh 1,400 1,930 1,921 530 37.86 (9) -0.47 3. Tư nhân cá thể 7,260 8,281 13,015 1,021 14.06 4,734 57.17 Tổng cộng 27,082 51,567 60,798 24,485 90.41 9,231 17.90 Nguồn: Bảng cân đối tài khoản Vietcombank Chi Nhánh Thủ Đức (2012-2014)
  • 28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Doanh nghiệp quốc doanh năm 2013 so với năm 2012 là 23,291 triệu đồng tương đương với 126.43 %, năm 2014 so với năm 2013 là 4,149 triệu đồng, tương đương với 9.95%, vẫn tăng mạnh và chiếm tỷ trọng lớn do là khách hàng lâu năm và vẫn được ưu tiên hơn cả. Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh năm 2013 so với năm 2012 là 530 triệu đồng tương đương với 37.86 % và tư nhân cá thể năm 2013 so với năm 2012 là 1,021 triệu đồng tương đương với 14.06 %, năm 2014 so với năm 2013 4,734 triệu đồng, tương đương với 57.17 % một phần do ngân hàng còn đang mở rộng thị phần, một phần do không đáp ứng được điều kiện tài sản thế chấp khi vay vốn vì địa phương vừa mới tách tỉnh, vẫn đang trong giai đoạn quy hoạch khu đô thị và khu công nghiệp nên việc cấp sổ đỏ rất chậm và hạn chế. Khách hàng là tư nhân cá thể tăng mạnh trong năm 2014, tăng gần gấp đôi năm 2012 do chủ trương, chính sách cho vay của Ngân hàng Nhà nước cũng như Ngân hàng mở rộng, đặc biệt cho vay tín chấp cán bộ công nhân viên và hộ nghèo. Khách hàng tư nhân cá thể vay trung dài hạn chủ yếu là khách hàng kinh doanh dịch vụ, vận tải và cho vay cán bộ công nhân viên. - Cơ cấu cho vay trung dài hạn theo ngành kinh tế, bao gồm kinh tế công nghiệp, xây dựng, vận tải, thương nghiệp - dịch vụ, nông lâm nghiệp và các ngành khác. Ta có bảng dư nợ sau: Bảng 2.5: Diễn biến dư nợ vay trung dài hạn trong các ngành kinh tế (2012-2014) Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Số dư TT Số dư TT Số dư TT
  • 29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 1. Công nghiệp 18.744 69,2 41.185 79,7 43.843 72,0 2.T/nghiệp - dịch vụ 2.127 7,8 2.756 5,3 3.327 5,6 3. Nông lâm nghiệp 947 3,5 1.332 2,6 1.198 2,0 4.Ngành khác 5.265 19,5 6.383 12,4 12.430 20,4 Tổng cộng 27.083 100 51.657 100 60.798 100 Nguồn: Báo cáo kinh doanh Vietcombank Chi Nhánh Thủ Đức (2012-2014) Từ năm 2012 đến năm 2014, dư nợ ngành công nghiệp vẫn tăng trưởng và chiếm tỷ trọng rất cao trong tổng dư nợ. Công nghiệp tập trung vào các doanh nghiệp lớn là chính, do đó dư nợ cao. Cho vay nông lâm nghiệp thì chủ yếu là cho vay phát triển kinh tế trang trại và trồng rừng theo chủ trương của tỉnh nhưng việc thu hồi nợ gặp nhiều khó khăn do thiên tai. Hoạt động cho vay trong lĩnh vực này có xu hướng chững lại vào năm 2012-2014 thì lại tiếp tục tiếp cận với những khách hàng đã quen thuộc. Cho vay thương nghiệp và dịch vụ cũng được chi nhánh quan tâm vì đây có khu nghỉ mát. Thực tế, ở đâu có sự phát triển là ở đó các ngành dịch vụ phát triển, vừa tách ra đang tập trung xây dựng và phát triển nên dịch vụ ở đây cũng phát triển theo. Tuy nhiên đối tượng khách hàng này rủi ro cao và dự án vay vốn đa số thiếu bảo đảm về tài sản thế chấp nên chi nhánh vẫn hạn chế cho những đối tượng này vay vốn trung dài hạn. * Mục tiêu cuối cùng của ngân hàng cũng như bao doanh nghiệp khác là lợi nhuận.
  • 30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Việc nâng cao chất lượng tín dụng của ngân hàng có thể dẫn đến chi phí tăng, độ an toàn của các món vay giảm xuống làm cho lợi nhuận giảm, an toàn tín dụng bị đe doạ. Do vậy nâng cao chất lượng tín dụng trung dài hạn phải phù hợp khả năng đảm bảo ngân hàng có lợi nhuận và an toàn tín dụng. Ngân hàng sẽ không thực hiện việc nâng cao chất lượng tín dụng nếu lợi nhuận ngân hàng bị đe dọa về lâu dài. Trong những năm qua chi nhánh luôn phấn đấu đạt lợi nhuận tối đa. 2.2.4 Tình hình nợ quá hạn Bảng 2.6: Tình hình nợ qúa hạn (NQH) tại Vietcombank Chi Nhánh Thủ Đức (2012-2014) Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 1. Tổng dư nợ 94.720 139.688 163.854 - Trong đó: NQH 2.862 4172 5234 - Tỷ lệ NQH/ dư nợ 3,02% 2,98% 3,19% 2.Dư nợ trung, dài hạn 27.082 51.657 60.798 - NQH trung, dài hạn 425 473 1.000 - Tỷ lệ NQH trung dài hạn/ Dư nợ trung dài hạn 1,57% 0,92% 1,79% Nguồn : Báo cáo tín dụng Vietcombank Chi Nhánh Thủ Đức (2012-2014)
  • 31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Nhìn vào bảng nợ quá hạn trên chúng ta thấy rằng so với toàn hệ thống thì rủi ro của Vietcombank Chi Nhánh Thủ Đức là thấp chủ yếu ở đây là cho vay ngắn hạn, thời hạn vay ngắn, khách hàng có khả năng trả nợ đúng hạn.. Quy chế này giúp cho ngân hàng có thể tạm thời giảm bớt tình trạng nợ quá hạn gia tăng; giúp cho khách hàng có thêm một khoảng thời gian để tăng khả năng trả nợ cho ngân hàng nhưng nếu quá lạm dụng nó thì cũng đồng thời ảnh hưởng xấu đến khả năng thu nợ, ảnh hưởng đến lợi nhuận của ngân hàng tức là gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng tín dụng của ngân hàng. Ba năm 2012, 2013, 2014 đều phát sinh nợ quá hạn đối với tín dụng trung, dài hạn. Tỷ trọng nợ trung, dài hạn quá hạn so với tổn dư nợ trung, dài hạn không cao: năm 2012 là 1,57%, năm 2013 giảm xuống còn 0,92% nhưng đến năm 2014 thì lại tăng lên đến 1,97%. Riêng năm 2014, dư nợ quá hạn trung dài hạn tăng cao (hơn 530 triệu) .Tỷ trọng này thoạt nhìn thì ta thấy vẫn còn an toàn nhưng do dư nợ cho vay tín dụng trung dài hạn mới tăng mạnh vào năm 2013, kỳ thu nợ lại dài nên những rủi ro tiềm ẩn rất lớn. Nếu không làm tốt công tác giám sát thực hiện vốn vay và đôn đốc thu nợ tốt thì khả năng gia tăng nợ quá hạn là cao. Do quản lý yếu kém mà việc nhận định lên kế hoạch sản xuất kinh doanh không hợp lý, đầu tư cho các đại lý nhưng không quản lý chặt chẽ dẫn đến việc thất thoát tài sản…Một nguyên nhân nữa là trong quá trình cho vay, ngân hàng đã không nắm bắt được đầy đủ thông tin để ra quyết định dẫn đến tình trạng không thu hồi đúng hạn nợ vay Ta có thể thấy rõ hơn thực trạng rủi ro này qua báo cáo dư nợ phân theo ngành và thành phần kinh tế như sau: Bảng 2.7: Nợ quá hạn phân theo ngành kinh tế Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch 13/12 Chênh lệch 14/13 +/- % +/- %
  • 32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Tổng NQH trung dài hạn 425 473 1.09 48.00 11.29 (472) -99.77 1.Ngành công nghiệp 0 0 650 650 2.Thương nghiệp- dịch vụ 192 226 273 34.00 17.71 47 20.80 3. Nông-lâm nghiệp 34 34 38 - 0.00 4 11.76 4. Ngành khác 199 213 129 14.00 7.04 (84) -39.44 Nguồn: Báo cáo tín dụng Vietcombank Chi Nhánh Thủ Đức ( 2012-2014)
  • 33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Nợ quá hạn có sự phân bố đều cho các ngành kinh tế. Đối với ngành công nghiệp, trong hai năm 2012 và 2013 đều không phát sinh nợ quá hạn nhưng đến năm 2014 thì nợ quá hạn phát sinh với tỷ trọng lớn so tổng nợ quá hạn .Thương nghiệp - dịch vụ và các ngành khác có dư nợ quá hạn cũng chiếm tỷ trọng cao và vẫn có xu hướng gia tăng qua các năm. Ngành nông lâm nghiệp hầu như không cho vay mới mà chỉ tấp chung thu hồi những khoản nợ quá hạn cũ và những khoản nợ quá hạn phát sinh mới nên không tăng là bao. Bảng 2.8: Nợ quá hạn phân theo thành phần kinh tế Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch 13/12 Chênh lệch 14/13 +/- % +/- % Tổng NQH trung dài hạn 425 473 1.09 48 11.29 (472) -99.77 1.Kinh tế quốc doanh 2.Kinh tế ngoài quốc doanh 98 127 725 29 29.59 598 470.87 3. Kinh tế tư nhân cá thể 327 346 365 19 5.81 19 5.49 Nguồn: Báo cáo tín dụng Vietcombank Chi Nhánh Thủ Đức ( 2012-2014) Trong cả 3 năm 2012, 2013 và 2014, dư nợ quá hạn trung dài hạn tập trung chủ yếu vào khách hàng tư nhân cá thể. Đây là những đối tượng khách hàng làm cho chi nhánh hết sức đau đầu trong thực hiện công tác thu hồi nợ. Trình độ người dân trên địa bàn còn thấp do vậy hoạt động sản xuất kinh doanh còn nhiều hạn chế, không có lãi hoặc thua lỗ dẫn đến không trả nợ đúng hạn cho ngân hàng. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh thời gian này
  • 34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 đang tiếp cận cho vay trung dài hạn nên lượng khách hàng và cả dư nợ trung dài hạn rất thấp - nợ quá hạn cũng vậy. - Tình trạng nợ trung dài hạn khó đòi của chi nhánh đến 31/12/2014 Để dẫn tới tình trạng nợ khó đòi có rất nhiều nguyên nhân, ở đây ta tập trung vào phân tích hai loại nguyên nhân chủ yếu là nguyên nhân do chủ quan của cán bộ tín dụng và nguyên nhân khách quan về phía khách hàng. Riêng nguyên nhân về phía khách hàng lại được chia thành: do sản xuất kinh doanh thua lỗ, do doanh nghiệp giải thể hoặc ngừng sản xuất, do thiên tai địch hoạ bất khả kháng, do không có người nhận nợ và các nguyên nhân còn lại được xếp vào các nguyên nhân khác. Số liệu ở biểu dưới đây sẽ cho ta biết tình trạng nợ khó đòi của chi nhánh đến thời điểm 31/12/2014. Tỷ lệ nợ trung dài hạn khó đòi so với tổng nợ trung dài hạn quá hạn là 23,67% nằm trong giới hạn an toàn cho phép nhưng nếu bỏ qua khoản nợ quá hạn, một tỷ lệ đáng báo động cho hoạt động tín dụng trung dài hạn của chi nhánh. Dư nợ khó đòi do nguyên nhân thiên tai bất khả kháng cũng chiếm một tỷ lệ không nhỏ so tổng nợ khó đòi. Những khoản nợ khó đòi này chủ yếu là những khoản cho vay theo chế độ cho vay hộ nghèo phát triển trồng rừng và kinh tế trang trại. Tuy nhiên, là một lĩnh vực đầu tư mới, lại là cho vay hộ nghèo - vay tín chấp theo quy định của chính phủ, một đối tượng khách hàng hết sức phức tạp đối với ngân hàng do vậy mà dư nợ khó đòi chiếm gần 100% tổng dư nợ quá hạn cho vay đối tượng này. Đến nay, chi nhánh đang hạn chế bớt cho vay đối tượng này nhưng đồng thời cũng tìm biện pháp tạo điều kiện giúp đỡ những khách hàng này tháo gỡ khó khăn và tạo hướng đi mới trên nền tảng những gì mình đã và đang có bằng việc học hỏi và truyền bá kinh nghiệm sản xuất kinh doanh lẫn nhau . Các nguyên nhân khác ngoài bốn nguyên nhân trên có tổng nợ khó đòi là 57 triệu chiếm tỷ trọng 22,09%, một tỷ lệ khá lớn mà chi nhánh cần xem xét cụ thể chi tiết từng món vay để có thể thu hồi được. 2.2.5 Đánh giá hoạt động tín dụng trung dài hạn tại Vietcombank * Kết quả đạt được:
  • 35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Hoạt động của ngân hàng trong những năm vừa qua gặp rất nhiều khó khăn do tác động của môi trường kinh tế, nhưng dưới sự chỉ đạo của ban lãnh đạo ngân hàng, sự quan tâm sát sao của Vietcombank Chi Nhánh Thủ Đức cùng sự nỗ lực của toàn thể cán bộ công nhân viên, Vietcombank Chi Nhánh Thủ Đức đã phát huy truyền thống và nội lực, tranh thủ thời cơ để khắc phục khó khăn và phấn đấu hoàn thành kế hoạch đặt ra. Ngân hàng luôn tuân thủ trình tự cho vay từ việc thẩm định hồ sơ dự án xin vay đến việc cấp phát tiền vay đúng tiến độ công trình, thực hiện đúng và đầy đủ các qui chế của các cấp có thẩm quyền ban hành. Ngân hàng đã tập chung quan tâm đến các dự án có tính khả thi cao, chủ động tiếp cận những khách hàng mới. Doanh số cho vay và dư nợ trung dài hạn tăng trưởng liên tục mặc dù tốc độ tăng trưởng còn thấp. Trong những năm qua, nhờ có nguồn vốn cho vay trung dài hạn của ngân hàng mà phát triển kinh tế ở địa phương có những thay đổi tích cực ở mọi thành phần kinh tế. Đặc biệt kinh tế ngoài quốc doanh và tư nhân cá thể tăng nhanh cả về số lượng lẫn chất lượng. * Hạn chế Dư nợ tín dụng trung dài hạn chủ yếu tập chung vào khu vực doanh nghiệp nhà nước, điều này dẫn đến sức mạnh của chi nhánh còn phụ thuộc rất lớn vào hoạt động của các doanh nghiệp này. Tình trạng nợ quá hạn còn chưa hoàn toàn kiểm soát được. Kết quả hoạt động kinh doanh tín dụng trung dài hạn còn chưa cao (lợi nhuận thu được từ hoạt động tín dụng trung dài hạn còn thấp). Thị trường khách hàng còn chưa được khai thác triệt để, thị trường còn bị bỏ ngỏ nhiều nhất là thị trường ngoài quốc doanh – một thị trường đầy tiềm năng hứa hẹn mang lại nhiều lợi nhuận nhưng rủi ro cũng rất cao. * Nguyên nhân Vậy đâu là nguyên nhân của tình trạng nợ trung dài hạn quá hạn của chi nhánh ở giai đoạn này. Có thể kể đến khá nhiều nguyên nhân cả khách quan và chủ quan, cả về phía ngân hàng lẫn khách hàng ta nêu sau đây:
  • 36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - Năng lực cán bộ phần lớn có trình độ đại học, cao đẳng song khâu tiếp thị khai thác tìm hiểu khách hàng còn nhiều hạn chế, các văn bản quy chế đưa ra còn chưa được nghiên cứu kỹ lưỡng. - Công tác cho vay thiếu chặt chẽ: + Do cho vay thiếu tài sản bảo đảm: Việc thực hiện thế chấp tài sản bảo đảm của nhiều cơ sở hoặc một số món hồ sơ thế chấp cho vay trung dài hạn còn nhiều thiếu sót. Trong giai đoạn này, tài sản thế chấp cho vay chủ yếu là quyền sử dụng đất và nhà xưởng nhưng quyền sử dụng đất còn nhiều vướng mắc mà vẫn cho vay dẫn đến khi xảy ra tranh chấp gây khó khăn cho thu hồi vốn tín dụng. Hoặc có trường hợp do thiếu thông tin cho nên tài sản thế chấp được khách hàng đem thế chấp vay ở nhiều tổ chức tín dụng một lúc dẫn tới thu hồi nợ gặp khó khăn. + Cho vay đầu tư do thiếu sót ở khâu thẩm định và theo dõi sử dụng vốn vay không chặt chẽ dẫn đến việc không thu hồi nợ được đúng hạn + Định kỳ hạn cho vay chưa sát thực tế: có trường hợp khi cho vay cán bộ tín dụng không thẩm định kỹ càng đã định kỳ hạn nợ quá ngắn so với chu kỳ luân chuyển vốn dẫn tới việc khách hàng không trả được nợ đúng hạn phải chuyển sang nợ quá hạn. - Một nguyên nhân nữa là do thực hiện quy chế cho vay tín chấp của NH nhưng thực hiện không triệt để, cho vay nhưng chưa tính đến những khó khăn trong quá trình sản xuất kinh doanh của những đối tượng được hưởng chính sách này nên gặp khó khăn trong công tác thu hồi nợ. - Chưa được chủ động đề ra lãi suất cho vay nên sức cạnh tranh với các tổ chức tín dụng khác về lãi suất là còn thấp. - Môi trường hoạt động của Vietcombank Chi Nhánh Thủ Đức là một môi trường khá phức tạp: Trình độ mặt bằng chung còn rất thấp nên nhận thức làm kinh tế kém, hiệu quả trong công tác quản lý chưa cao gây khó khăn cho ngân hàng trong công tác giám sát và đôn đốc khách hàng trả nợ cũng như công tác xử lý tài sản thu hồi nợ rất khó khăn.
  • 37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG CHI NHÁNH THỦ ĐỨC 3.1 Định hướng hoạt động của Vietcombank trong thời gian tới Với mục tiêu xây dựng Vietcombank Chi Nhánh Thủ Đức thành ngân hàng thương mại đô thị đa năng có quy mô trung bình, lành mạnh và hiệu quả, Vietcombank Chi Nhánh Thủ Đức tiếp tục phát triển song song các chiến lược Ngân hàng bán lẻ đồng bộ tại các đô thị lớn và Ngân hàng bán buôn phục vụ các doanh nghiệp và kinh doanh tích cực trên thị trường tiền tệ trong và ngoài nước. Để thực hiện các định hướng trên, Vietcombank Chi Nhánh Thủ Đức đã xác định các yếu tố quyết định và dẫn đến sự thành công như sau: + Một quy mô đủ lớn để thực hiện các lợi thế chi phí, hình ảnh, uy tín, thị phần tại các đô thị lớn nhất Việt Nam. + Chính sách nguồn nhân lực năng động + Một bộ máy quản lý hữu hiệu trên nền tảng phân quyền có quản lý. + Một chiến lược rõ ràng về khách hàng mục tiêu, sản phẩm và khu vực hoạt động. + Hiện đại hóa công nghệ với công nghệ thông tin làm nòng cốt là động lực thực hiện đổi mới quy trình kinh doanh và quản trị của Ngân hàng, đồng thời tạo cơ sở cho việc triển khai các sản phẩm dịch vục sản phẩm mới. Những yếu tố trên sẽ là cơ sở để Vietcombank Chi Nhánh Thủ Đức tiếp tục triển khai các bước chiến lược phát triển đã hoạch định: Hoàn thiện cơ cấu hệ thống ngân hàng với trọng tâm cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng doanh nghiệp có quy mô lớn, các tổ chức tài chính, tiền tệ hoạt động trên thị trường tiền tệ, liên ngân hàng và trên thị trường vốn dài hạn. Tổ chức hệ thống ngân
  • 38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 hàng bán lẻ tại một số đô thị lớn với trọng tâm cung cấp các sản phẩm huy động và sử dụng vốn, dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng dân cư, kinh tế cá thể và các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Ưu tiên phát triển các loại hình dịch vụ phi tín dụng thông qua chính sách đa dạng hóa các loại hình dịch vụ cung ứng. Để tạo môi trường giúp các doanh nghiệp tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật, đổi mới công nghệ, phát huy năng lực cạnh tranh theo định hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; để thực hiện một trong những mục tiêu đề ra trong giai đoạn 2016-2020” Dư nợ trung và dài hạn chiếm 30-40% tổng dư nợ”, Vietcombank Chi Nhánh Thủ Đức sẽ mở rộng tín dụng trung và dài hạn trên các địa bàn lớn … Đặc biệt chú trọng vào khách hàng doanh nghiệp ngoài quốc doanh, chỉ cho vay các dự án của các doanh nghiệp quốc doanh vay nếu các dự án có tính khả thi cao và tài sản đảm bảo có đầy đủ tính pháp lý. Định hướng hoạt động tín dụng trung và dài hạn của Vietcombank Chi Nhánh Thủ Đức thể hiện qua các nội dung sau: - Đầu tiên Vietcombank Chi Nhánh Thủ Đức sẽ lựa chọn các dự án vay vốn phù hợp với thế mạnh của mình, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội của đất nước, của các ngành nghề, các vùng. - Các lĩnh vực mà ngân hàng quan tâm là: + Dệt may, da giày, sắt thép + Công nghiệp đóng tàu + Lĩnh vực xây dựng cho thuê kho bãi + Sản xuất, lắp rắp ô tô + Thiết bị phục vụ cho các công trình giao thông vận tải, cơ khí.
  • 39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - Khi xét duyệt dự án đầu tư, Vietcombank Chi Nhánh Thủ Đức lấy hiệu quả và tính khả thi của dự án làm tiêu chí đầu tiên và là tiêu chí quan trọng nhất. - Tài sản đảm bảo cho vay có thể là: + Đất, công trình xây dựng gắn liến với đất. + Chứng từ có giá, máy móc thiết bị. + Tài sản bảo lãnh của bên thứ ba…. 3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn của Vietcombank 3.2.1. Nhóm giải pháp về cơ cấu tổ chức: Nếu như việc thẩm định các khoản vay ngắn hạn, các khoản vay thương mại không quá phức tạp, có thể được thực hiện bởi một cán bộ tín dụng với sự trợ giúp đỡ của các phòng ban liên quan nhưng để thẩm định một dự án thì phức tạp hơn nhiều đòi hỏi cán bộ tín dụng phải có một vôn kiến thức rất rộng về thị trường, về quản trị doanh nghiệp, về kinh tế- xã hội, về luật pháp, về khoa học kỹ thuật. Do đó, cần có những cán bộ chuyên sâu về thẩm định dự án vì cán bộ tín dụng hiện nay chỉ được đào tạo chuyên môn chung chứ không chuyên sâu về thẩm định dự án. Do vậy, Ngân hàng nên triển khai tách một phần quân số hiện nay để thành lập tổ hoặc phòng mới chuyên thẩm định dự án. Để nâng cao hiệu quả thẩm định, Ngân hàng nên tổ chức những khóa học chuyên về thẩm định dự án để các cán bộ tín dụng thuộc tổ thẩm định dự án đi học nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn. Đồng thời Ngân hàng có thể mời chuyên gia trong một số lĩnh vực khác ngoài ngân hàng để tăng thêm khả năng đánh giá một cách toàn vẹn. 3.2.2. Nhóm giải pháp về nhân sự: Người làm tín dụng phải là người am hiểu khách hàng, hiểu biết sâu sắc thực lực tài chính cũng như tiềm năng phát triển của khách hàng. Ngoài ra, cán bộ tín dụng phải có vốn hiểu biết nhất định về thị trường và lĩnh vực chuyên môn ma khách hàng của mình
  • 40. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 đang tiến hành sản xuất kinh doanh vì nó liên quan trực tiếp đến từng món vay. Điều này rất khó đạt được nếu một cán bộ tín dụng phụ trách nhiều doanh nghiệp thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau. Vì vậy, cần có sự chuyên môn hóa trong cán bộ tín dụng. Ngân hàng cần cử các cán bộ tín dụng phụ trách từng mảng tín dụng khác nhau theo trình độ, thế mạnh của mình. Bên cạnh đó, ngân hàng cần mở những lớp huấn luyện, bồi dưỡng cán bộ về nghiệp vụ, thị trường, công nghệ để không ngừng nâng cao kiến thức, trình độ nghiệp vụ cho cán bộ tín dụng. 3.2.3. Nhóm giải pháp về khách hàng: Chiến lược khách hàng là nhiệm vụ hàng đầu của mỗi ngân hàng. Vì vậy, việc đề ra chiến lược khách hàng là rất quan trọng. Chiến lược khách hàng cần được xây dựng trên quan điểm hợp tác kinh doanh ngày càng sâu rộng với các nhà sản xuất kinh doanh trên cơ sở lợi ích kinh tế trước mắt và lâu dài. Xác định bạn hàng chiến lược lâu dài và khẳng định bạn hàng trước mắt để quan hệ ngày càng chặt chẽ hơn với khách hàng nhất là khách hàng truyền thống. - Có một đội ngũ cán bộ trực tiếp giao tiếp với khách hàng giỏi về nghiệp vụ, tận tụy với công việc, lịch sự khi giao tiếp với khách hàng. - Mở rộng mạng lưới phục vụ để thu hút đông đảo quần chúng dân cư và các doanh nghiệp để mở tài khoản tiền gửi và vốn vay. - Cần áp dụng chính sách ưu đãi một cách linh hoạt, mềm dẻo, hợp lý. - Vận dụng các cơ chế chính sách một cách linh hoạt trong khuôn khổ luật pháp cho phép. Đơn giản hóa các thủ tục trong điều kiện có thể nhưng phải đảm bảo hiệu quả và an toàn vốn tín dụng. - Tiến hành phân loại khách hàng theo nhiều tiêu thức như phân loại theo nghành, theo tình hình tài chính. 3.2.4. Nhóm giải pháp về quy trình nghiệp vụ: 3.1.4.1. Đổi mới công tác thẩm định:
  • 41. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 *Thành lập tổ thẩm định dự án có tính chuyên nghiệp cao: Các phân tích về thị trường cũng như hoạt động các doanh nghiệp ở nước ta cho thấy cơ hội đầu tư dự án là rất lớn trong thời gian tới, trong khi đó trừ một số chi nhánh lớn còn hầu hết các chi nhánh các ngân hàng thương mại đều còn ít kinh nghiệm trong lĩnh vực này. Các chi nhánh ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ, cán bộ tín dụng chưa đủ kinh nghiệm thẩm định dự án, trước mắt giới hạn chỉ được phép cho vay các dự án có số vốn không lớn và thời hạn vay không dài. *Đổi mới quy trình thẩm định và xét duyệt cho vay: Hồ sơ cho vay đầu tư trước khi lãnh đạo ký duyệt cần phải được kiểm tra xem xét toàn diện, chính xác và khách quan từ khâu lập hồ sơ, nhận xét năng lực quản lý điều hành của doanh nghiệp, khả năng tài chính, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, tính khả thi của phương án…Do vậy, nếu chỉ để một cán bộ tín dụng đảm nhận tất cả các khâu sẽ không tránh khỏi sai sót do trình độ nghiệp vụ và kinh nghiệm của mỗi cán bộ khác nhau. Trong các ngân hàng thương mại nên tổ chức phòng tín dụng theo 2 bộ phận: - Bộ phận quản lý doanh nghuiệp: bao gồm các cán bộ tín dụng chuyên quản các doanh nghiệp. Cán bộ của bộ phận này là đại diện ngân hàng tại doanh nghiệp để thường xuyên theo dõi, kiểm tra tình hình sử dụng vốn vay, tài sản thế chấp, kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, những thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp đề xuất ý kiến giải quyết khó khăn và ý kiến đối với từng phương án xin vay vốn. Bộ phận này xuống doanh nghiệp làm việc theo lịch công tác, nắm tình hình và định kỳ về họp phòng để báo cáo tình hình, hoặc báo cáo đột xuất khi phát hiện khách hàng sử dụng vốn sai mục đích… hằng tuần có báo cáo tổng hợp, gửi lãnh đạo và bộ phận thẩm định theo dõi chỉ đạo. - Bộ phận thẩm định dự án: Bộ phận này chủ yếu làm việc tại ngân hàng, thỉnh thoảng có thể xuống doanh nghiệp nắm tình hình thực tế và kiểm tra định giá tài sản thế chấp, cầm cố khi thẩm định dự án. Bộ phận này căn cứ ý kiến đề xuất của bộ phận quản lý để đưa ra phương án xử lý trình lãnh đạo giải quyết các vụ việc liên quan đến vốn vay.
  • 42. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Trình tự thẩm định được đề xuất xin tóm tắt như sau: Bước thứ nhất: Cán bộ tín dụng tập hợp hồ sơ xin vay và đề xuất ý kiến. - Hướng dẫn khách hàng cung cấp các tài liệu, văn bản, hồ sơ vay vốn theo đúng quy định của chế độ tín dụng hiện hành. - Nêu rõ thực trạng sản xuất kinh doanh, vốn hoạt động, kiểm tra phương án kinh doanh của khách hàng và ý kiến đề xuất cho vay… Bước thứ hai: Bộ phận thẩm định dự án ( độc lập với bộ phận tín dụng) - Thẩm định lại tính khả thi của phương án trên cơ sở thẩm định bước đầu của cán bộ tín dụng, cố so sánh và tìm ra những bất hợp lý về giá cả, chi phí, hiệu quả kinh tế, mức độ rủi ro…(nếu có). - Thẩm định tài sản thế chấp, tài sản đảm bảo tiền vay. - Các dự án lớn vượt mức phán quyết giám đốc chi nhánh, các dự án phức tạp…cần phải thông qua hội đồng tín dụng. 3.1.42. Tăng cường hơn nữa công tác giám sát tiền vay: Giám sát quá trình sử dụng tiền vay của khách hàng được coi là một biện pháp hữu hiệu để phòng ngừa rủi ro đạo đức. Việc giám sát giúp ngân hàng kiểm soát được hành vi của người vay vốn, đảm bảo đồng vốn được sử dụng hiệu quả đúng mục đích. Nếu việc giám sát không chặt chẽ tạo ra lỗ hổng cho người vay sử dụng sai mục đích, làm phát sinh rủi ro tín dụng. Do đó, Ngân hàng cần phải tiến hành giám sát tiền vay chặt chẽ hơn nữa để đảm bảo an toàn cho Ngân hàng. 3.1.4.3.Hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng: Thông tin tín dụng là yếu tố cơ bản trong quản lý tín dụng theo nghĩa rộng. Nhờ có thông tin tín dụng, người quản lý có thể đưa ra những quyết định cần thiết có liên quan đến cho vay, theo dõi quản lý tài khoản cho vay. Thông tin tín dụng có thể thu được từ các nguồn sẵn có ở ngân hàng ( hồ sơ vay vốn, thông tin giữa các tổ chức tín dụng, phân tích của cán bộ tín dụng…), từ khách hàng ( theo chế độ báo cáo định kỳ hoặc phản ánh trực tiếp) từ các nguồn thông tin khác( các cơ quan thông tin đại chúng, tòa án…)
  • 43. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Để đảm bảo cho hệ thống thông tin của các ngân hàng thương mại hoạt động có hiệu quả, là nơi tin cậy để giúp các cán bộ tín dụng nắm được các thông tin cần thiết, cần thực hiện một số biện pháp sau: - Thực hiện chế độ kiểm toán bắt buộc đối với các chủ đầu tư. Trước mắt phải kiểm toán tài liệu, cân đối kế toán và kết quả hoạt động tài chính của các đơn vị xin vay vốn, trước mắt thực hiện đối với các dự án có quy mô từ trung bình trở lên. - Tổ chức dữ liệu trên cơ sở các chỉ tiêu tín dụng chuẩn hóa, cung cấp thông tin và các báo cáo ngược lại trên mạng online cho tất cả các chi nhánh ngân hàng thương mại và các phòng ban ngân hàng thương mại TW. - Kết nối với các hệ thống thông tin khác của NHNN, Bộ thương mại, Bộ công nghiệp…thu thập thông tin tín dụng toàn ngành Ngân hàng và thông tin kinh tế khác. - Xây dựng trang Web cung cấp thông tin tín dụng điện tử trực tuyến cho toàn hệ thống bao gồm: thông tin kinh tế, thông tin tổng hợp định kỳ, thông tin hoạt động tín dụng của khách hàng bất kỳ, thông tin xếp hạng tín dụng, thông tin hạn mức tín dụng. 3.1.4.4.Mở rộng phạm vi đồng tài trợ và cho vay hợp vốn các dự án lớn: Thực hiện đồng tài trợ với các ngân hàng thương mại khác để cùng sử dụng sức mạnh về vốn, kinh nghiệm, hạn chế rủi ro đặc biệt hạn chế việc cạnh tranh không cần thiết mà đặc biệt là trong việc hạ thấp điều kiện tín dụng trong từng ngân hàng gây sự cạnh tranh thiếu lành mạnh, mất vốn. 3.1.4.5. Hoàn thiện và đổi mới công nghệ ngân hàng: Tiêu chuẩn hóa các nghiệp vụ ngân hàng theo tiêu chuẩn chung của một ngân hàng theo tiêu chuẩn chung của một ngân hàng hoạt động đa năng trong môi trường kinh doanh có sự cạnh tranh không chỉ riêng trong lĩnh vực tài chính ngân hàng mà còn cả trong các lĩnh vực khác. Trên cơ sở và yêu cầu của việc quản lý thông tin khách hàng tập trung, quản lý vốn tập trung ( cảc ngoại tệ và đồng Việt Nam), tạo ra các sản phẩm công
  • 44. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 nghệ xử lý và cung cấp thông tin chính xác và kịp thời nhất phục vụ cho công tác chỉ đạo, định hướng kinh doanh của các cấp lãnh đạo và các phòng chuyên môn có chức năng nghiên cứu, điều hành vĩ mô. Thiết lập hệ thống quản lý và cung cấp thông tin trong nội bộ sử dụng chung. Đưa công nghệ vào để cải thiện, cải tạo phương thức quản lý. Tạo ra được cách suy nghĩ, cách làm việc và quản lý khoa học dựa trên hệ thống thông tin chính xác, đầy dủ có sự hỗ trợ tối đa của máy móc, áp dụng hệ thống hỗ trợ ra quyết định phục vụ cho cán bộ lãnh đạo các cấp trong việc điều hành và quản lý hoạt động ngân hàng. Đưa công nghệ vào để góp phần chuẩn hóa các tiêu thức quản lý, một mặt đáp ứng linh hoạt việc điều hành, mặt khác phù hợp với các chuẩn mực quốc tế, giúp thuận tiện cho giao dịch đối ngoại ( như tiêu thức trong bảng tổng kết tài sản trong báo cáo phục vụ kiểm toán…) 3.3. Một số kiến nghị Để nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn, góp phần mở rộng thị phần, nâng cao sức mạnh của Ngân hàng trên thị trường thì riêng bản thân Ngân hàng nỗ lực là không đủ cần phải có sự giúp đỡ từ phía NH và các ban ngành chức năng của Nhà Nước. 3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà Nước: Ngân hàng Nhà nước với chức năng là ngân hàng của các ngân hàng, do đó để tạo điều kiện cho các ngân hàng nói chung và họat động tín dụng nói riêng, thì NHNN cần phải: - Hoàn thiện các văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực tin dụng, áp dụng thống nhất chung cho tất cả hệ thống ngân hàng thương mại - Cần nới lỏng các điều kiện vay vốn để các ngân hàng thương mại phát huy được hiệu quả sử dụng vốn của mình. - Nhà nước phải có chiến lược điều chỉnh linh hoạt cơ chế tỷ giá phù hợp khi có sự biến động tỷ giá để giảm bớt khó khăn cho các ngân hàng thương mại
  • 45. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - Hoàn thiện và phát triển hệ thống thông tin tín dụng của ngành ngân hàng, nâng cao chất lượng tín dụng phục vụ cho ngân hàng và doanh nghiệp. 3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước: Chủ trương, chính sách của Nhà nước ta còn thiếu đồng bộ và thường xuyên thay đổi do đó để tạo ra được một môi trường tốt hơn cho hoạt động ngân hàng cũng như các doanh nghiệp trong thời gian tới, Nhà nước cần : - Tăng tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn có thể sử dụng để cho vay trung và dài hạn để các ngân hàng có thể chủ động trong việc sử dụng vốn, giảm tình trạng tồn đọng vốn trong các ngân hàng thương mại. - Đẩy mạnh công tác thông tín cho các nhà đầu tư. - Hoàn thiện cơ chế vận hành chính sách quốc gia - Cần phải giữ ổn định tình hình chính trị, kinh tế, tạo môi trường tốt cho các ngân hàng hoạt động, cạnh tranh lành mạnh.