Luận Văn thực trạng và giải pháp cải thiện quy trình nhập khẩu nguyên vật liệu cho sản xuất mặt hàng tivi tại công ty tnhh panasonic avc việt nam. Tác giả sử dụng phƣơng pháp mô tả (mô tả hiện trạng quy trình nhập khẩu nguyên vật liệu của Công ty); phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, so sánh với các thông tin và số liệu tổng hợp từ các nguồn khác nhau để đánh giá hiệu quả quy trình nhập khẩu nguyên vật liệu của Công ty; dữ liệu sơ cấp là kết quả hoạt động kinh doanh và chi phí logistics từ quý 1 năm 2010 đên hết quý 4 năm 2020 đánh giá, so sánh vấn đề nghiên cứu.
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
Quy Trình Nhập Khẩu Nguyên Vật Liệu Sản Xuất Mặt Hàng Tivi.doc
1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN QUY TRÌNH NHẬP
KHẨU NGUYÊN VẬT LIỆU CHO SẢN XUẤT MẶT HÀNG TIVI
TẠI CÔNG TY TNHH PANASONIC AVC VIỆT NAM
Ngành: Quản trị kinh doanh
VÕ HỒNG NGỌC
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2022
2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN QUY TRÌNH NHẬP
KHẨU NGUYÊN VẬT LIỆU CHO SẢN XUẤT MẶT HÀNG
TIVI TẠI CÔNG TY TNHH PANASONIC AVC VIỆT NAM
Ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 8340101
Họ và tên học viên: Võ Hồng Ngọc
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS Nguyễn Thị Huyền Trân
Thành phố Hồ Chí Minh - năm 2021
3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những nội dung và số liệu trong đề tài nghiên cứu là hoàn
toàn trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dƣới bất cứ hình thức
nào. Kiến thức và kết quả nghiên cứu trong luận văn là quá trình nghiên cứu, phân
tích, tổng hợp lý luận và thực tiễn của cá nhân tôi. Trong quá trình tiến hành học
viên có tham khảo các tài liệu liên quan nhằm khẳng định thêm sự tin cậy và cấp
thiết của đề tài. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã đƣợc thực hiện trích dẫn và
ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 01 năm 2022
Học viên
Võ Hồng Ngọc
4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.2. Cơ cấu tổ chức các phòng ban của Panasonic AVC Việt Nam ..... 27
Sơ đồ 1.1. Mạng lƣới cung cấp nguyên vật liệu cho PAVCV .......................... 31
Sơ đồ 2.1. Tổng hợp doanh thu Panasonic AVC Việt Nam trong giai đoạn
2010-2020....................................................................................................................... 34
Sơ đồ 2.2. Chi phí nhập khẩu bằng đƣờng biền và hàng không (2010-
2020)............................................................................................................................... 40
Sơ đồ 2.3. Quy trình nhập khẩu nguyên vật liệu tại PAVCV ......................... 50
5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Kết quả Eview khi đánh giá mối quan hệ giữa chi phí nhập khẩu và
số sự cố.......................................................................................................................... 49
6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tổng hợp chi phí nguyên vật liệu của công ty Panasonic AVC
Việt Nam (2010-2020) .................................................................................................. 36
Bảng 2.2: Tổng hợp chi phí xuất nhập khẩu công ty Panasonic AVC Việt
Nam (2010-2020) ........................................................................................................... 38
Bảng 2.3. Thống kê số sự cố trong quá trình nhập khẩu nguyên vật liệu
2010-2020....................................................................................................................... 42
Bảng 2.4. Dữ liệu tỷ lệ tổng CPNK/CBM và số sự cố 2010-2020 .................... 47
7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
Kí hiệu chữ viết
Chữ viết đầy đủ
tắt
1 CPNK Chi phí nhập khẩu
Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-
2 CPTPP Pacific Partnership: Hiệp định Đối tác Toàn diện và
Tiến bộ xuyên Thái Bình Dƣơng
3 DT Doanh thu
European – Vietnam Free Trade Agreement: Hiệp
4 EVFTA định thƣơng mại tự do Liên minh Châu Âu – Việt
Nam
5 FTA Free Trade Agreement: Hiệp định tự do thƣơng mại
6 LTL Less than truckload: vận chuyển chƣa đầy xe
7 NVL Nguyên vật liệu
8 PO Purchase order: Đơn đặt hàng
9 R&D
Research & Development: Hoạt động nghiên cứu và
phát triển
10 TL Truck load: vận chuyển đầy xe
11 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................................................1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH NHẬP KHẨU NGUYÊN VẬT
LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT MẶT HÀNG TIVI VÀ TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
TNHH PANASONIC AVC VIỆT NAM.......................................................................5
1.1. Tổng quan về quy trình nhập khẩu hàng hóa .....................................................5
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của quy trình ...............................................................5
1.1.1.1. Khái niệm:......................................................................................................... 5
1.1.1.2. Đặc điểm của quy trình.................................................................................... 5
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm của nhập khẩu hàng hóa ............................................6
1.1.2.1. Khái niệm nhập khẩu....................................................................................... 6
1.1.2.2. Đặc điểm của hoạt động nhập khẩu ............................................................... 7
1.1.3. Phân loại hình thức nhập khẩu..........................................................................9
1.1.3.1. Nhập khẩu trực tiếp ......................................................................................... 9
1.1.3.2. Nhập khẩu uỷ thác ......................................................................................... 10
1.1.3.3. Tạm nhập tái xuất .......................................................................................... 11
1.1.3.4. Nhập khẩu liên doanh.................................................................................... 11
1.1.3.5. Nhập khẩu gia công........................................................................................ 12
1.1.4. Vai trò của hoạt động nhập khẩu đối với quốc gia/ đối với ngành/ và đối
với doanh nghiệp .........................................................................................................12
1.2. Tổng quan của linh kiện điện tử sử dụng cho sản xuất mặt hàng tivi ............14
1.2.1. Khái quát linh kiện điện tử ..............................................................................14
1.2.2. Đặc điểm của linh kiện điện tử cho sản xuất mặt hàng tivi ..........................15
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động nhập khẩu nguyên vật liệu để sản
xuất mặt hàng tivi........................................................................................................17
9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1.3.1. Nhóm nhân tố bên trong...................................................................................17
1.3.1.1. Quy mô kinh doanh của doanh nghiệp ........................................................ 17
1.3.1.2. Văn hóa doanh nghiệp ................................................................................... 17
1.3.1.3. Nhân tố con ngƣời: ........................................................................................ 18
1.3.2. Nhóm nhân tố bên ngoài: .................................................................................19
1.3.2.1. Yếu tố chính trị............................................................................................... 19
1.3.2.2. Yếu tố kinh tế.................................................................................................. 20
1.3.2.3. Yếu tố văn hóa xã hội..................................................................................... 21
1.3.2.4. Yếu tố công nghệ ............................................................................................ 22
1.4. Giới thiệu về Công ty TNHH Panasonic AVC Việt Nam .................................23
1.4.1. Quá trình hình thành........................................................................................23
1.4.2. Tầm nhìn và sứ mệnh........................................................................................24
1.4.2.1. Tầm nhìn ......................................................................................................... 24
1.4.2.2. Sứ mệnh........................................................................................................... 24
1.4.3. Triết lý kinh doanh của công ty .......................................................................25
1.4.4. Sản phẩm của công ty .......................................................................................26
1.4.5. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban....................................................27
1.4.6. Mạng lƣới nhà cung cấp linh kiện cho Panasonic AVC Việt Nam..............30
1.4.7. Đối thủ cạnh tranh ............................................................................................31
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG VỀ QUY TRÌNH NHẬP KHẨU NGUYÊN VẬT
LIỆU CHO SẢN XUẤT MẶT HÀNG TIVI TẠI CÔNG TY TNHH
PANASONIC AVC VIỆT NAM..................................................................................33
2.1. Tình hình kinh doanh và nhập khẩu nguyên vật liệu tại công ty Panasonic
AVC Việt Nam.............................................................................................................33
2.1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2010-2020......................................33
10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.1.2. Chi phí nguyên vật liệu của công ty 2010-2020 ..............................................36
2.1.3. Chi phí nhập khẩu nguyên vật liệu giai đoạn 2010-2020 ..............................37
2.1.4. Thống kê các sự cố trong quá trình nhập khẩu nguyên vật liệu và tác
động đến tổng chi phí nhập khẩu...............................................................................41
2.1.4.1. Thống kê các sự cố trong quá trình nhập khẩu nguyên vật liệu ............... 41
2.1.4.2. Tác động của số sự cố đến tổng chi phí nhập khẩu..................................... 46
2.2. Tổng quan về quy trình nhập khẩu nguyên vật liệu cho sản xuất mặt hàng
tivi tại Công ty TNHH Panasonic AVC Việt Nam ...................................................49
2.2.1. Quy trình nhập khẩu nguyên vật liệu .............................................................49
2.2.2. Xác định nhu cầu mua hàng.............................................................................50
2.2.3. Yêu cầu báo giá..................................................................................................52
2.2.4. Đánh giá nhà cung cấp......................................................................................52
2.2.5. Phê duyệt từ ban Tổng giám đốc. ....................................................................53
2.2.6. Lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ Logistics và thuê phƣơng tiện vận tải ......54
2.2.7. Đàm phán với nhà cung cấp và lập hợp đồng mua hàng ..............................55
2.2.8. Thực hiện thủ tục nhập khẩu nguyên vật liệu................................................56
2.2.9. Hoàn thành thủ tục nhập khẩu và giao hàng đến kho PAVCV....................57
2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động nhập khẩu nguyên vật liệu
cho sản xuất mặt hàng tivi tại công ty TNHH Panasonic AVC Việt Nam.............58
2.3.1. Khái niệm về hiệu quả của hoạt động nhập khẩu..........................................58
2.3.2. Nhóm nhân tố bên trong...................................................................................59
2.3.2.1. Quy mô kinh doanh của doanh nghiệp ........................................................ 59
2.3.2.2. Văn hóa doanh nghiệp ................................................................................... 60
2.3.2.3. Nhân tố con ngƣời.......................................................................................... 60
11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.3.3. Nhóm nhân tố bên ngoài...................................................................................61
2.3.3.1. Yếu tố chính trị............................................................................................... 61
2.3.3.2. Yếu tố kinh tế.................................................................................................. 61
2.3.3.3. Yếu tố văn hóa xã hội..................................................................................... 62
2.3.3.4. Yếu tố công nghệ ............................................................................................ 63
2.4. Nhận xét chung.....................................................................................................63
2.4.1. Thành tựu...........................................................................................................63
2.4.2. Hạn chế...............................................................................................................64
Chƣơng 3: TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỀN CỦA DOANH NGHIỆP VÀ MỘT SỐ
ĐỀ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN QUY TRÌNH NHẬP KHẨU NGUYÊN VẬT
LIỆU CHO SẢN XUẤT MẶT HÀNG TIVI TẠI CÔNG TY TNHH
PANASONIC AVC VIỆT NAM..................................................................................66
3.1. Triển vọng phát triển của doanh nghiệp trong tƣơng lai ................................66
3.1.1. So sánh thực trạng vận hành nhập khẩu nguyên vật liệu của Panasinic
AVC Việt Nam với ngành...........................................................................................66
3.1.2. Quan điểm kinh doanh .....................................................................................67
3.1.3. Cơ hội .................................................................................................................68
3.1.4. Thách thức .........................................................................................................68
3.2. Định hƣớng giải pháp..........................................................................................69
3.2.1. Nhóm giải pháp về thị trƣờng nhập khẩu......................................................70
3.2.2. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong nhập khẩu..............71
3.2.2.1. Giải quyết tốt mối quan hệ với ngân hàng................................................... 71
3.2.2.2. Tăng cƣờng liên kết liên doanh trong hoạt động xuất nhập khẩu............ 71
3.2.3. Nhóm giải pháp về bộ máy tổ chức và nhân lực.............................................72
3.2.3.1. Về cơ cấu tố chức............................................................................................ 72
12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3.2.3.2. Về tổ chức nhân sự......................................................................................... 72
3.2.4. Nhóm giải pháp cho việc tổ chức thực hiện hoạt động nhập khẩu...............74
3.2.4.1. Lựa chọn thị trƣờng nhập khẩu và kí kết hợp đồng.................................. 74
3.2.4.2. Giảm chi phí nhập khẩu nguyên vật liệu ..................................................... 74
3.2.4.3. Giảm thời gian nhập khẩu nguyên vật liệu.................................................. 75
3.3. Một số kiến nghị ...................................................................................................76
3.3.1. Kiến nghị với công ty mẹ Panasonic – Japan. ................................................76
3.3.2. Kiến nghị với Nhà nƣớc ...................................................................................77
KẾT LUẬN .................................................................................................................................................. 80
PHỤ LỤC 1: BIỂU ĐỒ PHÂN TÁN THỂ HIỆN MỖI QUAN HỆ GIỮA SỐ SỰ
CỐ VÀ CHI PHÍ NHẬP KHẨU NĂM 2010-2020........................................................i
PHỤ LỤC 2: BIỂU ĐỒ PHÂN TÁN THỂ HIỆN MỖI QUAN HỆ GIỮA SỐ SỰ
CỐ VÀ CHI PHÍ NHẬP KHẨU NĂM 2010-2019.......................................................ii
PHỤ LỤC 3: MẪU ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
LOGISTICS .................................................................................................................. iii
PHỤ LỤC 4: MẪU ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC BẢO MẬT THÔNG TIN CỦA
NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ ........................................................................................iv
13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đối với những doanh nghiệp sản xuất nói chung, cụ thể là doanh nghiệp
Panasonic AVC nói riêng, các nhà quản trị luôn đề cao việc quản trị chuỗi cung
ứng. Tuy nhiên, không ít doanh nghiệp đã đánh giá thấp việc quản lý quy trình nhập
khẩu nguyên vật liệu, một quy trình quan trọng tiên quyết cho hoạt động sản xuất
cốt lõi.
Nghiên cứu này đã đánh giá hoạt động nhập khẩu nguyên vật liệu của
Panasonic AVC. Tác giả nhận thấy chi phí nhập khẩu nguyên vật liệu có sự cải
thiện qua các năm, từ 0.5% doanh thu ở giai đoạn 2010-2012 cải thiện dần còn 0.2%
doanh thu ở giai đoạn 2018-2020. Mức chi phí này, theo so sánh mà tác giả tìm
đƣợc, là rất cạnh tranh so với trung bình ngành (0.45%-0.65% doanh thu). Tuy vậy,
tác giả vẫn nhận thấy quy trình vần còn nhiều nhƣợc điểm, còn nhiều cơ hội để tối
ƣu mức chi phí và nâng cao hiệu quả cạnh tranh. Từ đó, tác giả đề xuất các giải
pháp khả thi nhằm hạn chế các chi phí phụ trội phát sinh không mong muốn trong
quá trình nhập khẩu nguyên vật liệu.
Nghiên cứu này giúp cho doanh nghiệp Panasonic AVC Việt Nam nói riêng và
tập đoàn Panasonic nói chung có cái nhìn tổng quát về các khoản chi phí nhập khẩu
nguyên vật liệu. Tuy chi phí này chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng doanh thu,
nhƣng nhập khẩu nguyên vật liệu là hoạt động tiên quyết để sản xuất hiệu quả. Tác
giả đã đề xuất hai giải pháp phù hợp và mang tính khả thi cao, có thể mở rộng ứng
dụng cho các doanh nghiệp sản xuất khác trong tập đoàn hoặc các doanh nghiệp sản
xuất hàng điện tử có cùng đặc điểm. Về ý nghĩa lý thuyết, nghiên cứu này đã có
những nổ lực làm rõ định nghĩa hoạt động xuất nhập khẩu dƣới góc nhìn chuỗi
cung ứng và tổng hợp các yếu tố tác động đến hoạt động xuất nhập khẩu của một
doanh nghiệp sản xuất.
14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trƣớc bối cảnh hội nhập kinh tế ngày càng đƣợc mở rộng, Việt Nam đã và
đang tích cực tham gia vào các xu hƣớng chung của thế giới thông qua các hoạt
động nhƣ tham gia và ký kết các Hiệp định thƣơng mại tự do (FTA) chất lƣợng cao
nhƣ: CPTPP và EVFTA,…Bên cạnh đó, Việt Nam là một nƣớc có tình hình chính
trị-xã hội ổn định, nguồn nhân lực dồi dào nên đã thu hút rất nhiều doanh nghiệp có
vốn đầu tƣ nƣớc ngoài (FDI) xây dựng những cở sở sản xuất tại Việt Nam. Đóng
góp một phần nhỏ bé vào nhịp phát triển kinh tế chung của đất nƣớc, công ty
TNHH Panasonic Việt Nam, một đơn vị 100% vốn nƣớc ngoài với trên năm mƣơi
năm tồn tại và phát triển đã và đang có những bƣớc tiến quan trọng, góp phần vào
sự phát triển ngành công nghiệp tại Việt Nam.
Hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, vừa mờ ra những cơ hội kinh doanh mới
cho doanh nghiệp đồng thời cũng chứa đựng trong nó rất nhiều rủi ro và thách thức.
Vì thế, nó đòi hỏi doanh nghiệp khi tham gia vào thị trƣờng quốc tế này phải chủ
động, tự hoàn thiện mình, nâng cao hiệu quả sản xuất kinhdoanh để đảm bảo sự tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp. Đặc biệt, đối với những doanh nghiệp tham gia
trong lĩnh vực xuất nhập khẩu thì việc chủ động và luôn tự hoàn thiện mình càng
quan trọng và trờ nên bức thiết hơn bao giờ hết.
Trong hoạt động ngoại thương: Xuất khẩu là việc bán hàng hóa và dịch vụ
cho nước ngoài, nhập khẩu là việc mua hàng hóa và dịch vụ của nước ngoài. Mục
tiêu chính của ngoại thương là đê nhập khẩu chứ không phải xuất khẩu. Xuất khẩu
là để nhập khẩu, nhập khẩu là nguồn lợi chính từ ngoại thương. Nhà nƣớc thƣờng
chủ trƣơng khuyến khích nhập khẩu nguyên vật liệu thiết bị, máy móc để cải tiến
dây chuyền sản xuất, tăng năng lực sản xuất trong nƣớc và nâng cao năng lực cạnh
tranh.
Để vận hành tốt một công ty sản xuất, mọi hoạt động cần phải thực hiện đúng
tiến độ, đặc biệt là quy trình sản xuất phải đƣợc diễn ra đúng kế hoạch và sản phẩm
đƣợc giao đến tay khách hàng đúng thời gian yêu cầu thì rất quan trọng. Để quá
15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2
trình đó đƣợc diễn ra đúng kế hoạch và kịp thời, thì quy trình nhập khẩu nguyên vật
liệu đầu vào chiếm một phần quan trọng không kém. Trong suốt nhiều năm hoạt
động, công ty đã có những hành đồng để cải thiện quy trình nhập khẩu với mong
muốn đạt đƣợc thời gian nhập khẩu ngắn nhất với chi phí tối thiểu nhất. Tuy vậy,
trong quá trình nhập khẩu vẫn còn nhiều bất cập, rủi ro xảy ra khiến cho kế hoạch
nhập khẩu không diễn ra đƣợc đúng tiến độ quy trình. Vì vậy để nâng cao hiệu quả
sản xuất, việc cải thiện quy trình nhập khẩu nguyên vật liệu đầu vào cần phải đƣợc
chú trọng và ứng dụng kịp thời. Do đó, tác giả lựa chọn đề tài “Thực trạng và giải
pháp cải thiện quy trình nhập khẩu nguyên vật liệu cho sản xuất mặt hàng tivi tại
công ty TNHH Panasonic AVC Việt Nam”.
2. Mục đích nghiên cứu
2.1. Mục đích của nghiên cứu
Thứ nhất, hệ thống hoá cơ sở lý luận về quy trình nhập khẩu nguyên vật liệu
cho sản xuất mặt hàng tivi dƣới góc độ ngành hàng nói chung và doanh
nghiệp nói riêng
Thứ hai, tìm hiểu và phân tích về quy trình nhập khẩu nguyên vật liệu và phân
tích kết quả hoạt động kinh doanh và chi phí nhập khẩu nguyên vật liệu của Công ty
TNHH Panasonic AVC Việt Nam, từ đó bài nghiên cứu phát hiện ra các vấn đề còn
hạn chế trong quy trình nhập khẩu.
Cuối cùng, tác giả đƣa ra một số giải pháp nhằm cải thiện quy trình nhập khẩu
nguyên vật liệu tại công ty.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là quy trình nhập khẩu nguyên vật liệu cho sản xuất mặt
hàng tivi tại công ty TNHH Panasonic AVC Việt Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3
Phạm vi về không gian: nghiên cứu đƣợc thực hiện tại công ty TNHH
Panasonic AVC Việt Nam.
Phạm vi về thời gian: Lấy số liệu từ kết quả hoạt động kinh doanh và chi phí
logistics từ quý 1 năm 2010 đến hết quý 4 năm tài chính 2020.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Tác giả sử dụng phƣơng pháp mô tả (mô tả hiện trạng quy trình nhập khẩu
nguyên vật liệu của Công ty); phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, so sánh với các
thông tin và số liệu tổng hợp từ các nguồn khác nhau để đánh giá hiệu quả quy trình
nhập khẩu nguyên vật liệu của Công ty; dữ liệu sơ cấp là kết quả hoạt động kinh
doanh và chi phí logistics từ quý 1 năm 2010 đên hết quý 4 năm 2020 đánh giá, so
sánh vấn đề nghiên cứu.
5. Đóng góp mới và ý nghĩa của nghiên cứu
Đối với doanh nghiệp Panasonic AVC Việt Nam, dựa trên phân tích hoạt động
kinh doanh cũng nhƣ chi phí logistic để đánh giá hiệu quả quy trình nhập khẩu
nguyên vật liệu cho sản xuất của mặt hàng tivi tại công ty TNHH Panasonic AVC
Việt Nam. Từ đó đề ra những khuyết điểm, những hạn chế trong quy trình nhập
khẩu của doanh nghiệp. Cuối cùng là đề xuất những giải pháp khả thi giúp doanh
nghiệp có thể (i) giảm đƣợc tối đa chi phí logistics về nhập khẩu nguyên liệu cho
sản xuất mặt hàng tivi, (ii) vận hành quy trình nhập khẩu nguyên vật liệu hiệu quả
hơn, từ đó hạn chế tình trạng nguyên vật liệu nhập khẩu trễ so với lịch sản xuất.
Đối với doanh nghiệp sản xuất công nghệ nói chung, bài nghiên cứu giúp các
doanh nghiệp sản xuất có cái nhìn tổng quan về cách đánh giá chi phí nhập khẩu
nguyên vật liệu cũng nhƣ những khiếm khuyết có thể xảy ra trong quá trình vận
hành nhập khẩu. Từ đó, doanh nghiệp có cơ sở để xây dựng hoặc cải thiện quy trình
nhập khẩu của công ty đƣợc vận hành một cách có hiệu quả hơn.
6. Bố cục của khóa luận tốt nghiệp
Tác giả sẽ tổ chức nghiên cứu này theo cấu trúc ba chƣơng, với chi tiết nhƣ
18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
4
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH NHẬP KHẨU NGUYÊN
VẬT LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT HÀNG XUẤT KHẨU VÀ TỔNG QUAN VỀ CÔNG
TY TNHH PANASONIC AVC VIỆT NAM
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ QUY TRÌNH NHẬP KHẨU NGUYÊN
VẬT LIỆU CHO SẢN XUẤT MẶT HÀNG TIVI TẠI CÔNG TY TNHH
PANASONIC AVC VIỆT NAM
CHƢƠNG 3: TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP VÀ
MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM CẢI THIỆN QUY TRÌNH NHẬP KHẨU NGUYÊN
VẬT LIỆU CHO SẢN XUẤT MẶT HÀNG TIVI TẠI CÔNG TY TNHH
PANASONIC AVC VIỆT NAM
KẾT LUẬN
19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
5
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH NHẬP KHẨU
NGUYÊN VẬT LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT MẶT HÀNG TIVI VÀ TỔNG
QUAN VỀ CÔNG TY TNHH PANASONIC AVC VIỆT NAM
1.1. Tổng quan về quy trình nhập khẩu hàng hóa
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của quy trình
1.1.1.1. Khái niệm:
Quy trình đƣợc định nghĩa là "cách thức cụ thể để tiến hành một hoạt động
hoặc quá trình" (theo định nghĩa trong ISO 9000). Quy trình là trình tự (thứ tự, cách
thức) thực hiện một hoạt động đã đƣợc quy định, mang tính chất bắt buộc, đáp ứng
những mục tiêu cụ thể của hoạt động quản trị. Những hoạt động này bao gồm tất cả
các dạng thức hoạt động (hoặc quá trình) trong đời sống xã hội của con ngƣời.
1.1.1.2. Đặc điểm của quy trình
Một phƣơng pháp cụ thể để tiến hành một hoạt động hoặc một quá trình. Quy
trình thƣờng đƣợc thể hiện trên văn bản. Quy trình là công cụ của quản lý. Một quy
trình có thể quản lý nhiều quá trình.
Quy trình có tính bó buộc tuân thủ. Quy trình xác định và đặt ra đầu vào, đầu
ra cho quá trình. Quy trình thƣờng không thay đổi thƣờng đƣợc thực hiện theo một
thứ tự nhất định.
Bằng cách thực hiện quản lý theo quy trình, doanh nghiệp có thể củng cố các
chức năng quản lý. Đi vào quy trình thƣờng xuyên, lặp lại và cố định cho phép
ngƣời quản lý sẽ có nhiều thời gian hơn.
Trong một tổ chức, chuyện các cá nhân có kiến thức và kỹ năng khác nhau sẽ
dẫn đến cách làm việc và hiệu quả khác nhau. Vì vậy nên mới cần có quy trình để
giúp cho ngƣời thực hiện các công việc biết rằng muốn hoàn thành công việc đó
phải thực nhƣ thế nào và kết quả cần đạt là gì? Tránh tình trạng nhân viên chậm chỉ
thị của cấp trên hay thực hiện các công việc thừa gây lãng phí thời gian.
20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
6
Trong quá trình hoạt động sản xuất ngƣời lao động có thể bị xao nhãng. Nếu
có quy trình làm việc nhắc nhở, họ sẽ hoàn thành kịp thời tất cả các mắt xích trong
quy trình. Quy trình giúp quản lí tiêu chuẩn, sản xuất tinh gọn.
Trên thực tế, xây dựng quy trình chỉ là bƣớc đầu tiên đảm bảo tiến độ công
việc trôi chảy. Doanh nghiệp phải có hệ thống quản lý tƣơng ứng, biện pháp quản
trị linh hoạt. Thêm vào đó, kế hoạch khuyến khích khoa học, không khí văn hóa tốt
cũng giúp công ty bắt nhịp với thời đại. Chỉ bằng cách này, việc quản lý quy trình
mới thực sự đƣợc thực hiện và hiệu quả
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm của nhập khẩu hàng hóa
1.1.2.1. Khái niệm nhập khẩu
Nhập khẩu là hoạt động kinh doanh buôn bán giữa các quốc gia, là quá trình
trao đổi hàng hoá giữa các quốc gia dựa trên các nguyên tắc trao đổi ngang giá và
lấy tiền tệ là môi giới. Nhập khẩu không phải là hoạt động buôn bán riêng lẻ mà là
một hệ thống các quan hệ buôn bán trao đổi hàng hóa, công nghệ, và dịch vụ trong
một nền kinh tế có cả tổ chức bên trong và bên ngoài.
Nhập khẩu trong lý luận thương mại quốc tế là việc một quốc gia mua hàng
hóa và dịch vụ từ quốc gia khác. Nói cách khác đây chính là việc nhà sản xuất nƣớc
ngoài cung cấp hàng hóa và dịch vụ cho thị trƣờng nội địa. Khi thống kê và đánh
giá hoạt động nhập khẩu, ngƣời ta thƣờng dùng đơn vị tiền tệ và thƣờng đƣợc đặt
trong một khoảng thời gian xác định. Hay hoạt động nhập khẩu đƣợc định nghĩa
nhƣ sau: "Nhập khẩu hàng hóa là việc hàng hoá được đưa vào lãnh thổ Việt Nam
từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu
vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật" (theo khoản 1 Điều 28 Luật
Thƣơng Mại 2005).
Theo nghĩa thông thƣờng, đối tƣợng nhập khẩu thƣờng là những hàng hóa
trong nƣớc chƣa sản xuất đƣợc hoặc sản lƣợng, chất lƣợng sản xuất chƣa đủ đáp
ứng nhu cầu trong nƣớc. Hoạt động nhập khẩu (nhập khẩu nguyên vật liệu) còn là
cầu nối cho hoạt động sản xuất nhằm kéo dài chuỗi giá trị, từ đó tạo điều kiện thuận
lợi cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp nội địa. Mục tiêu của hoạt động kinh
21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
7
doanh nhập khẩu là sử dụng một cách có hiệu quả nguồn ngoại tệ vào việc mua sắm
thiết bị vật tƣ, máy móc kĩ thuật và dịch vụ phục vụ cho quá trình tái sản xuất mở
rộng, nâng cao năng suất lao động, năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp một cách
kịp thời. Từ đó, doanh nghiệp có thể giải quyết đƣợc vấn đề khan hiếm vật tƣ, hàng
hóa trên thị trƣờng nội địa. Mặt khác, hoạt động này góp phần phát triển ổn định
những ngành kinh tế mũi nhọn trong nƣớc mà nguồn vật tƣ trong nƣớc chƣa đủ
đáp ứng nhu cầu sản xuất, khai thác hiệu quả lợi thế so sánh quốc gia, góp phần
chuyên môn hóa trong phân công lao động quốc tế, từ đó gia tăng thặng dƣ tổng thể
cho nền kinh tế nội địa và thế giới.
1.1.2.2. Đặc điểm của hoạt động nhập khẩu
So với các loại hình kinh doanh thƣơng mại khác, tác giả tổng hợp hoạt động
kinh doanh nhập khẩu có sáu đặc điểm chính. Các đặc điểm này tác động đến việc
xây dựng quy trình nhập khẩu của các doanh nghiệp (Tạ Văn Lợi, Giáo trình
Nghiệp vụ Ngoại thương, NXB Đại học Kinh tế Quốc Dân, 2019). Do vậy, để xây
dựng một quy trình nhập khẩu hiệu quả, doanh nghiệp cần cân nhắc kĩ các đặc điểm
này.
Bản chất hoạt động kinh doanh nhập khẩu là việc thực hiện nhập khẩu hàng
hóa từ nƣớc ngoài để tiêu thụ hoặc làm đầu vào cho sản xuất kinh doanh ở thị
trƣờng trong nƣớc. Do đó, hoạt động nhập khẩu bao gồm nhiều bên liên quan, đối
tác, chủ doanh nghiệp, công ty ở các nƣớc khác nhau. Mỗi quốc gia có những quy
định pháp luật riêng về kinh tế, chính sách nhập khẩu khác nhau. Vì thế, hoạt động
nhập khẩu bị chi phối mạnh bởi các hệ thống pháp luật, các thủ tục hồ sơ liên quan
đến các nƣớc khác nhau. Các doanh nghiệp lớn, hoạt động đa quốc gia, đôi khi còn
tự xây dựng các nguyên tắc riêng để giảm thiểu rủi ro pháp lý.
Chính phủ các nƣớc luôn quan tâm kiểm soát chủng loại hàng hóa trong kinh
doanh nhập khẩu. Cụ thể, một số loại hàng hóa đƣợc khuyến khích nhập khẩu và
ngƣợc lại, một số hàng hóa bị cấm nhập khẩu hoặc bị quản lý bằng các chính sách
22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
thuế quan, hạn ngạch, chính sách quản lý tỷ giá… Danh mục hàng hóa đƣợc phép
nhập khẩu và cấm nhập khẩu cũng thay đổi và cập nhật ở từng thời điểm, phụ thuộc
23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
8
vào chính sách quy hoạch kinh tế của chính phủ mỗi quốc gia. Việc rà soát danh
mục hàng hóa này là cần thiết khi doanh nghiệp muốn xây dựng quy trình nhập
khẩu.
Thị trƣờng của hoạt động nhập khẩu bao gồm thị trƣờng trong nƣớc và thị
trƣờng quốc tế. Thị trƣờng quốc tế đóng vai trò nhƣ là thị trƣờng đầu vào - là đầu
mối cung cấp hàng hóa cho toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, thị
trƣờng trong nƣớc đóng vai trò là thị trƣờng đầu ra - là nơi tiêu thụ sản phẩm. Thị
trƣờng của hoạt động nhập khẩu rất phong phú, đa dạng từ vật tƣ, hàng hoá và dịch
vụ đƣợc nhập khẩu từ nhiều nƣớc khác nhau với mức giá cả và chất lƣợng khác
nhau. Dựa trên những tiêu chí về chất lƣợng, giá cả, mẫu mã, sự thuận lợi về nhập
khẩu của mỗi quốc gia khác nhau mà mỗi doanh nghiệp kinh doanh hoạt động nhập
khẩu có thể thay đổi, mở rộng hay thu hẹp phạm vi thị trƣờng nhập khẩu của mình.
Đầu vào (nguồn cung ứng trong đó có nguồn nhập khẩu), đầu ra (khách hàng) của
doanh ngiệp rất đa dạng, thông thƣờng hay đổi theo nhu cầu của ngƣời tiêu dùng
trong nƣớc. Nguồn đầu ra ổn định, đa dạng phụ thuộc vào điều kiện kinh doanh của
công ty, khả năng thích nghi và đáp ứng cầu thị trƣờng cũng nhƣ biến động của
nguồn cung ứng.
Phƣơng thức thanh toán trong hoạt động nhập khẩu cũng rất quan trọng. Hiện
nay, hình thức thanh toán trong lĩnh vực kinh doanh nhập khẩu cũng đa dạng. Các
bên có thể lựa chọn sử dụng nhiều phƣơng thức thanh toán khác nhau và việc sử
dụng phƣơng thức thanh toán nào là do hai bên tự thỏa thuận và đƣợc quy định
trong điều khoản của hợp đồng. Các ngoại tệ nhƣ USD, EUR, Yên thƣờng đƣợc
lựa chọn để thanh toán. Vì vậy, việc thanh toán trong nhập khẩu phụ thuộc rất lớn
vào tỷ giá hối đoái giữa các đồng tiền nội tệ (VND) và ngoại tệ.
Việc trao đổi thông tin với đối tác phải đƣợc tiến hành nhanh chóng thông qua
các phƣơng tiện công nghệ hiện đại nhƣ email, telex, fax... Đặc biệt, trong thời đại
thông tin hiện nay giao dịch qua thƣ điện tử, qua hệ thống mạng internet là công cụ
24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
phục vụ đắc lực cho kinh doanh. Một số doanh nghiệp còn phát triển riêng hệ thống
quản lý nội bộ nhằm lƣu trữ, quản lý, và kiểm soát hiệu quả hoạt động nhập khẩu.
25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
9
Phƣơng thức vận chuyển cũng đóng vai trò quan trọng trong hoạt động nhập
khẩu. Do hoạt động nhập khẩu có liên quan trực tiếp đến yếu tố nƣớc ngoài, hàng
hóa đƣợc vận chuyển qua biên giới các quốc gia, tùy theo các loại mặt hàng hóa
nhƣ vật tƣ, thiết bị, những thỏa thuận của đôi bên mà có những phƣơng thức vận
chuyển khác nhau. Một số phƣơng thức vận chuyển chủ yếu hiện nay là vận chuyển
bằng đƣờng không, đƣờng thủy, đƣờng bộ… hoặc vận chuyển vào nội bộ bằng các
xe có trọng tải lớn. Các chi phí vận chuyển và phát sinh khác cũng cần đƣợc nêu rõ
trong những hợp đồng, để tránh làm ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của các
doanh nghiệp.
1.1.3. Phân loại hình thức nhập khẩu
Nhà nƣớc ta hiện nay ban hành nhiều văn bản pháp quy hƣớng dẫn về thủ tục
hải quan. Trên thị trƣờng cũng có rất nhiều tác giả tóm tắt về các quy định, hƣớng
dẫn về nghiệp vụ nhập khẩu. Tác giả phân loại các hình thức nhập khẩu nhƣ sau
(căn cứ theo Luật Thƣơng Mại 2005)
1.1.3.1. Nhập khẩu trực tiếp
Nhập khẩu trực tiếp là hình thức nhập khẩu trong đó ngƣời mua và ngƣời bán
hàng hóa trực tiếp giao dịch với nhau, quá trình mua và bán không hề ràng buộc lẫn
nhau. Bên mua có thể mua mà không bán và ngƣợc lại. Nhập khẩu trực tiếp đƣợc
tiến hành khá đơn giản. Hoạt động nhập khẩu trực tiếp là hình thức nhập khẩu độc
lập của một doanh nghiệp nhập khẩu dựa trên việc nghiên cứu thị trƣờng, yêu cầu
chất lƣợng kĩ thuật, và cân nhắc các chi phí liên quan để đảm bảo kinh doanh hiệu
quả. Ngoài ra, doanh nghiệp nhập khẩu trực tiếp còn phải đảm bảo hoạt động đúng
chính sách luật pháp và quy định của nhà nƣớc nội địa và quốc tế. Trong hoạt động
nhập khẩu tự doanh, doanh nghiệp hoàn toàn nắm quyền chủ động và phải tự tiến
hành các nghiệp vụ của hoạt động nhập khẩu từ nghiên cứu thị trƣờng, lựa chọn bạn
hàng, lựa chọn phƣơng thức giao dịch, đến việc ký kết và thực hiện hợp đồng.
Doanh nghiệp phải tự đầu tƣ vốn để chi trả các chi phí phát sinh trong suốt hoạt
26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
động kinh doanh và đƣợc hƣởng toàn bộ lợi nhuận thu đƣợc, cũng nhƣ rủi ro thua
lỗ. Khi nhập khẩu trực tiếp, doanh nghiệp đƣợc phép trích kim ngạch nhập khẩu,
27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
10
khi tiêu thụ hàng nhập khẩu doanh nghiệp phải chịu thuế doanh thu và thuế lợi tức
theo quy định của luật pháp hiện hành. Thông thƣờng, doanh nghiệp có thể chỉ cần
lập một hợp đồng nhập khẩu với đối tác nhập khẩu nƣớc ngoài, còn hợp đồng tiêu
thụ hàng hoá trong nƣớc có thể đƣợc lập sau khi hàng hóa đã đƣợc nhập khẩu.
1.1.3.2. Nhập khẩu uỷ thác
Hoạt động ủy thác nhập khẩu đƣợc quy định trong chƣơng 4 của Văn bản hợp
nhất 09/VBHN-BCT năm 2017 hợp nhất nghị định hƣớng dẫn luật thƣơng mại về
hoạt động mua bán quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh
hàng hóa với nƣớc ngoài. Theo đó, hoạt động nhập khẩu uỷ thác là hoạt động nhập
khẩu hình thành giữa một doanh nghiệp hoạt động trong nƣớc có ngành hàng kinh
doanh một số mặt hàng nhập khẩu nhƣng không đủ điều kiện về khả năng tài chính,
về đối tác kinh doanh... nên đã uỷ thác cho doanh nghiệp có chức năng trực tiếp
giao dịch ngoại thƣơng tiến hành nhập khẩu hàng hoá theo yêu cầu của mình. Bên
nhận uỷ thác phải tiến hành đàm phán với doanh nghiệp nƣớc ngoài để làm thủ tục
nhập khẩu theo yêu cầu của bên uỷ thác và đƣợc hƣởng phí uỷ thác. Quan hệ giữa
doanh nghiệp uỷ thác và doanh nghiệp nhận uỷ thác cần đƣợc quy định đầy đủ
trong hợp đồng uỷ thác.
Do bản chất ủy thác của loại hình này, khi nhập khẩu, doanh nghiệp nhập khẩu
(nhận uỷ thác) không phải bỏ vốn, không cần xin hạn ngạch, không phải nghiên cứu
thị trƣờng tiêu thụ vì không phải tiêu thụ hàng nhập mà chỉ đứng ra đại diện cho
bên uỷ thác để giao dịch với bạn hàng nƣớc ngoài, ký hợp đồng và làm thủ tục nhập
hàng cũng nhƣ thay mặt cho bên uỷ thác khiếu nại đòi bồi thƣờng với đối tác nhập
khẩu từ nƣớc ngoài khi có tổn thất phát sinh trong suốt quá trình nhập khẩu hoặc
với mức trách nhiệm đƣợc thống nhất trong hợp đồng ủy thác.
Khi tiến hành nhập khẩu uỷ thác, đại diện của các doanh nghiệp xuất nhập
khẩu chỉ đƣợc tính kim ngạch xuất nhập khẩu chứ không đƣợc tính doanh số, và do
vậy mà không phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp. Khi nhận uỷ thác, các doanh
nghiệp xuất nhập khẩu này (nhận uỷ thác) phải lập hai hợp đồng bao gồm một hợp
28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
11
đồng mua bán hàng hoá với nƣớc ngoài và một hợp đồng nhận uỷ thác với bên uỷ
thác.
1.1.3.3. Tạm nhập tái xuất
Hình thức nhập khẩu thứ ba là tạm nhập tái xuất. Đây là hình thức mà doanh
nghiệp nội địa nhập khẩu tạm thời hàng hóa vào nƣớc nhập khẩu, nhƣng sau đó lại
xuất khẩu chính hàng hóa đó ra khỏi nƣớc này để chuyển sang một nƣớc khác.
Hàng hóa nhập khẩu ở hình thức này không đƣợc phép tiêu thụ nội địa mà phải xuất
khẩu sang một nƣớc thứ ba nhằm thu lợi nhuận. Loại hình này bao gồm hoạt động
nhập khẩu và hoạt động xuất khẩu, từ đó thu lại lƣợng ngoại tệ lớn hơn số chi phí
bỏ ra ban đầu. Doanh nghiệp cần tiến hành đồng thời hai hợp đồng riêng biệt khi
tạm nhập tái xuất, gồm: hợp đồng mua hàng ký với thƣơng nhân xuất khẩu và hợp
đồng bán hàng ký với thƣơng nhân nhập khẩu.
Doanh nghiệp cũng cần lƣu ý rằng, trƣờng hợp gần giống nhƣ tạm nhập tái
xuất là chuyển khẩu. Với phƣơng thức chuyển khẩu, hàng hóa đƣợc chuyển thẳng
từ nƣớc bán hàng sang nƣớc mua hàng, mà không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt
Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam.
1.1.3.4. Nhập khẩu liên doanh
Nhập khẩu liên doanh là hoạt động nhập khẩu hàng hoá trên cơ sở liên kết kỹ
thuật một cách tự nguyện giữa các doanh nghiệp (trong đó có ít nhất một doanh
nghiệp xuất nhập khẩu trực tiếp) nhằm kết hợp và khai thác năng lực để cùng giao
dịch và đề ra các chủ trƣơng biện pháp có liên quan đến hoạt động nhập khẩu, thúc
đẩy hoạt động này phát triển theo hƣớng có lợi nhất cho các bên tham gia. Doanh
nghiệp tham gia liên doanh nhập khẩu cùng nhau chia sẻ lợi luận và rủi ro.
Trong nhập khẩu liên doanh, doanh nghiệp đứng ra nhận hàng sẽ đƣợc tính
kim ngạch xuất nhập khẩu. Khi đƣa hàng về tiêu thụ thì chỉ đƣợc tính doanh số trên
số hàng tính theo tỷ lệ vốn góp và chịu thuế doanh thu trên doanh số tƣơng ứng.
Doanh nghiệp nhập khẩu trực tiếp tham gia liên doanh phải lập hai hợp đồng bao
gồm một hợp đồng mua hàng với nƣớc ngoà và một hợp đồng liên doanh với doanh
nghiệp khác.
29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
12
Khác với tự doanh, nhập khẩu liên doanh giúp các doanh nghiệp tham gia chia
sẻ rủi ro vì theo cơ chế, mỗi doanh nghiệp liên doanh nhập khẩu chỉ phải góp một
phần vốn nhất định, quyền hạn và trách nhiệm của các bên tƣơng ứng với số vốn
góp, việc phân chia chi phí, thuế doanh thu thƣờng theo tỷ lệ góp vốn, lãi lỗ hai bên
phân chia tuỳ theo thoả thuận dựa trên tỉ lệ góp vốn và trách nhiệm các bên.
1.1.3.5. Nhập khẩu gia công
Hoạt động gia công đƣợc quy định tại chƣơng 6 của Văn bản hợp nhất
09/VBHN-BCT năm 2017 hợp nhất nghị định hƣớng dẫn luật thƣơng mại về hoạt
động mua bán quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng
hóa với nƣớc ngoài. Nhập khẩu gia công là hình thức nhập khẩu theo đó bên nhập
khẩu (là bên nhận gia công) tiến hành nhập khẩu nguyên vật liệu từ phía ngƣời xuất
khẩu (bên đặt gia công) về để tiến hành gia công theo những quy định trong hợp
đồng ký kết giữa hai bên.
1.1.4. Vai trò của hoạt động nhập khẩu đối với quốc gia/ đối với ngành/ và
đối với doanh nghiệp
Nhập khẩu là hoạt động bắt buộc trong thƣơng mại quốc tế vì việc vận chuyển
hàng hóa từ một quốc gia sang một quốc gia khác là cần thiết (Nguyễn Xuân Thiên,
Giáo trình Thương mại Quốc tế, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội). Linh kiện sản
xuất và nguyên vật liệu đầu vào đƣợc vận chuyển từ nhà cung cấp đến nhà sản xuất,
thành phẩm đƣợc vận chuyển từ nhà sản xuất đến ngƣời tiêu dùng khách hàng.
Hoạt động nhập khẩu do vậy ảnh hƣởng trực tiếp và quyết định quá trình sản xuất
và nâng cao đời sống ngƣời dân trong nƣớc. Tác giả tổng hợp vai trò của nhập khẩu
đối với đời sống nhân dân và nền kinh tế đƣợc thể hiện ở ba mức độ, với quốc gia,
với doanh nghiệp, và với ngƣời tiêu dùng.
Đối với quốc gia
Cũng giống nhƣ xuất khẩu, nhập khẩu cũng có vai trò tăng hợp tác quốc tế với
các nƣớc, tạo tiền đề cho quan hệ xuất khẩu. Nhập khẩu và xuất khẩu là những yếu
tố bên trong trực tiếp tham gia vào việc giải quyết những vấn đề thuộc nội bộ nền
kinh tế nhƣ: vốn, kỹ thuật, lao động, thị trƣờng tiêu thụ...
30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
13
Để đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, nhập khẩu
những trang thiết bị, máy móc hiện đại thay thế, bổ sung dây chuyền máy móc cũ,
thay thế sức ngƣời, tiết kiệm đƣợc thời gian chuyển hóa thành sản phẩm, tăng năng
suất lao động... là vô cùng cần thiết.
Ngoài ra, nhập khẩu còn giúp bổ sung kịp thời những mặt mất cân đổi của nền
kinh tế, đảm bảo phát triển kinh tế ổn định và bền vững. Việc nhập khẩu những
trang thiết bị nguyên liệu đầu vào mà trong nƣớc không sản xuất đƣợc, giúp liên
tục quá trình sản xuất,...là ví dụ tiêu biểu về lợi ích của việc nhập khẩu.
Đối với doanh nghiệp
Đặc biệt, đối với những doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu, nhập khẩu
giúp cho quá trình sản xuất của doanh nghiệp đƣợc liên tục và hiệu quả. Từ đó tạo
điều kiện thuận lợi cho kinh doanh và tái đầu tƣ mở rộng doanh nghiệp. Quá trình
nhập khẩu giúp cho doanh nghiệp có cơ hội cọ sát với cách doanh nghiệp quốc tế,
học hỏi và phát triển. Ngoài ra, doanh nghiệp còn tiếp cận đƣợc nhiều nguồn cung
hơn, từ đó cũng cố đƣợc năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Việc nhập khẩu, cũng nhƣ các hoạt động mở rộng giao thƣơng khác giúp
doanh nghiệp mở rộng đƣợc mạng lƣới đối tác. Có mạng lƣới đối tác hiệu quả là
chất xúc tác để doanh nghiệp tiếp cận đƣợc khoa học và kĩ thuật, bên cạnh lợi ích
kinh tế mà hoạt động này mang lại.
Quy hoạch tốt hoạt động nhập khẩu còn giúp thúc đẩy cạnh tranh cho doanh
nghiệp nội địa. Để có thể cạnh tranh với nhà cung ứng nƣớc ngoài, các doanh
nghiệp nội địa cần phát triển và nâng cao chất lƣợng và hiệu quả. Động lực cạnh
tranh mà hoạt động nhập khẩu mang lại sẽ đem lại hiệu ứng tích cực cho nền kinh
tế.
Đối với người tiêu dùng
31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Nhập khẩu làm gia tăng mức thặng dƣ ngƣời tiêu dùng, góp phần cải thiện và
nâng cao mức sống của ngƣời dân. Nhập khẩu có thể giúp đáp ứng nhu cầu trực tiếp
của ngƣời dân về hàng tiêu dùng - những loại hàng hóa mà trong nƣớc không sản
32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
14
xuất đƣợc hoặc sản xuất không đủ cả về số lƣợng và chất lƣợng, ví dụ nhƣ thuốc
chữa bệnh, đồ gia dụng, đồ điện tử, đồ xa xỉ phẩm...
Đảm bảo đầu vào cho sản xuất, khôi phục những ngành nghề cũ, tạo việc làm,
thu nhập ổn định cho ngƣời dân, giảm tỷ lệ thất nghiệp, tăng thu nhập bình quân
đầu ngƣời, từ đó tăng khả năng thanh toán, tăng tiêu dùng. Kích thích sự phát triển
của thƣơng mại. Thƣơng mại phát triển quay trở lại phục vụ đời sống ngƣời dân.
Nhập khẩu cũng là nguồn cung cấp nguyên vật liệu trực tiếp cho ngành nghề
sản xuất hàng tiêu dùng, làm cho hàng hóa tăng lên cả về số lƣợng và chất lƣợng.
Hàng hóa ngày càng đa dạng phong phú ngƣời dân càng có nhiều lựa chọn hơn.
1.2. Tổng quan của linh kiện điện tử sử dụng cho sản xuất mặt hàng tivi
1.2.1. Khái quát linh kiện điện tử
Linh kiện điện tử là một phần tử độc lập cơ bản có những chức năng xác định;
cùng với các linh kiện điện tử khác, nó đƣợc dùng để ghép nối thành mạch điện
hoặc thiết bị điện tử (Tăng Văn Mùi và Trần Duy Nam, Sổ Ta hu ên ngành điện,
NXB Khoa học và Kỹ thuật). Theo đó, linh kiện điện tử là tập hợp tất cả các vật
liệu, linh kiện cần thiết để tạo nên các mạch điện tử, bằng cách ghép nối các linh
kiện trong một mạch điện tử và làm cho nó hoạt động. Mỗi linh kiện điện tử có
những vai trò riêng biệt. Hiện nay, cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ,
linh kiện điện tử khá phổ biến và dễ tiếp cận. Tuy nhiên, kiểm soát chất lƣợng linh
kiện điện tử là quá trình nan giải. Linh kiện điện tử đƣợc phân loại dựa trên nhiều
cách khác nhau, nhƣng cách phân loại sau là phổ biến nhất với ba loại cơ bản:
Linh kiện điện tử chủ động: loại linh kiện này dựa vào một nguồn năng
lƣợng và thƣờng có khả năng truyền tải điện năng vào mạch điện. Linh kiện bán
dẫn: Điốt (Điốt chỉnh lƣu, điốt schottky, điốt Zener, điốt TVS, varicap, LED, laser,
photodiode, DIAC,…), Transistor, mạch tích hợp, quang điện tử, hiển thị Neon,
CRT, màn hình plasma,…), Đèn điện tử chân không (đèn vi sóng, đèn quang điện,
đèn nhân quang điện,…); Nguồn điện
33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
15
Linh kiện bị động (thụ động): linh kiện này là loại không thể đƣa năng lƣợng
vào trong mạch điện mà chúng đƣợc lắp vào. Vì vậy, loại linh kiện này không thể
khuếch đại mặc dù chúng cũng có thể làm tăng điện áp hoặc dòng điện bởi một máy
biến áp hoặc mạch cộng hƣởng. Đa số các linh kiện thụ động là linh kiện có hai
cổng kết nối: Điện trở, Tụ điện, Cảm ứng từ điện
Linh kiện điện cơ: có tác động điện liên kết với cơ học nhƣ đầu nối, chuyển
mạch, công tắc, cầu chì,…
1.2.2. Đặc điểm của linh kiện điện tử cho sản xuất mặt hàng tivi
Giống nhƣ các linh kiện điện tử khác, linh kiện điện tử để lắp ráp sản xuất mặt
hàng tivi có nhiều đặc điểm đáng lƣu ý và có tác động đến hoạt động nhập khẩu của
các doanh nghiệp. Một số đặc điểm tiêu biểu của các linh kiện điện tử ảnh hƣởng
đến nhập khẩu bao gồm: thuế và hàm lƣợng công nghệ cao, đa dạng và trọng lƣợng
nhẹ, linh kiện điện tử mềm.
Thuế và hàm lượng công nghệ cao: Hiện nay thuế nhập khẩu linh kiện điện
tử thấp hơn thuế nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất linh kiện. Do đó, các doanh
nghiệp trong nƣớc thiếu vốn và công nghệ tiên tiến sẽ có xu hƣớng nhập khẩu linh
kiện điện tử hơn là nhập khẩu nguyên vật liệu để sản xuất linh kiện. Ngoài ra linh
kiện điện tử nói chung thƣờng là chìa khóa công nghệ của một doanh nghiệp. Đặc
biệt, trong bối cảnh toàn cầu hóa với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, đảm bảo bí
mật công nghệ là điều then chốt song song với việc nghiên cứu và phát triển. Các
doanh nghiệp tham gia vào thị trƣờng công nghệ cao thƣờng phải đầu tƣ lớn về cơ
sở vật chất, đẩy cao định phí sản xuất. Công tác hoạch định chuỗi cung ứng đã cân
nhắc yếu tố chi phí đầu tƣ ban đầu lớn và muốn tận dụng lợi thế kinh tế theo quy
mô nên giới hạn số lƣợng nhà máy sản xuất linh kiện quan trọng. Việc giới hạn này
còn có tác dụng đảm bảo bí mật công nghệ và cạnh tranh. Chính vì hai yếu tố trên
mà giá sản phẩm linh kiện điện tử trong nƣớc thƣờng cao hơn giá linh kiện điện tử
từ các doanh nghiệp sản xuất nƣớc ngoài. Vì vậy khi muốn tổi thiểu chi phí đầu vào
của thảnh phẩm, các doanh nghiệp thƣờng ƣu tiên nhập khẩu linh kiện điện tử để
34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
16
sản xuất vì đƣợc hƣởng mức thuế ƣu đãi và công nghệ tiên tiến phù hợp với tiêu
chuẩn chất lƣợng của doanh nghiệp.
Đa dạng và kích thước nhỏ: do đặc tính phức tạp của ngành điện - điện tử và
công nghệ cao. Hầu hết các sản phẩm đều đƣợc lắp ráp từ hàng trăm chi tiết với các
yêu cầu kĩ thuật khác nhau. Do đó, các linh kiện điện tử tham gia vào quá trình sản
xuất tivi rất là đa dạng về mặt số lƣợng và chủng loại. Hơn nữa, linh kiện điện tử
thƣờng trọng lƣợng nhẹ và kích thƣớc nhỏ, cùng với số lƣợng nhà máy sản xuất
giới hạn nên thƣờng các sản phẩm linh kiện đƣợc tử đƣợc tập trung sản xuất tại
một nhà máy chuyên sản xuất với số lƣợng rất lớn rồi từ đó mới phân phối lại cho
các nhà máy ở các công đoạn kế tiếp. Doanh nghiệp muốn tối ƣu hiệu quả về thời
gian nhập khẩu thƣờng sẽ đặt hàng một số lƣợng lớn với nhiều chủng loại khác
nhau. Tuy việc gom số lƣợng đơn hàng sẽ giúp tiết kiệm thời gian nhập khẩu,
nhƣng khối lƣợng hàng quá lớn sẽ làm tăng chi phí nhập khẩu của doanh nghiệp và
tăng chi phí quản lý.
Linh kiện điện tử mềm: Trong tiêu chuẩn sản xuất của doanh nghiệp, linh
kiện điện tử đƣợc đƣa vào sử dụng trong quá trình sản xuất phải đảm bảo chất
lƣợng. Tuy nhiên linh kiện điện tử mềm sẽ dễ xảy ra hƣ hại nếu va chạm mạnh. Để
hạn chế rủi ro hƣ hại xảy ra trong quá trình vận chuyển, doanh nghiệp thƣờng sẽ đề
ra những yêu cầu về đóng gói hàng hóa nhƣ phải sắp xếp từng linh kiện điện tử trên
khay chứa và chèn thêm mút xốp để bao bọc và cố định vị trí của linh kiện trong
thùng hàng; đồng thời yêu cầu nhà cung cấp phải đảm bảo tuân thủ nguyên tắc đóng
hàng của doanh nghiệp trong suốt quá trình hợp tác. Ngoài các quy định về quy
cách đóng gói, thì các yêu cầu trong quá trình vận chuyển quốc tế cũng đƣợc đƣa ra
nhƣ vị trí để các kiện hàng của doanh nghiệp phải ở nơi riêng biệt, phải đặt ở vị trí
cao trong container và không đƣợc để những kiện hàng khác chồng lên. Chính vì
những quy định về đóng gói hàng hóa và các yêu cầu vận chuyển cao buộc doanh
nghiệp phải đƣa ra những tiêu chuẩn quản lý nhà cung cấp cũng nhƣ hoạt động
nhập khẩu trong quy trình, đồng thời những quy định này sẽ làm tăng giá mua linh
kiện điện tử và tăng chi phí nhập khẩu.
35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
17
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động nhập khẩu nguyên vật liệu để
sản xuất mặt hàng tivi
Sự biến đổi của mọi sự vật hiện tƣợng đều có các nguyên nhân trực tiếp hoặc
gián tiếp đặt trong mối quan hệ hữu cơ với nhau. Hoạt động nhập khẩu cũng vậy, nó
luôn thay đối tùy theo diễn biến của tình hình kinh tế thế giới nói chung và của từng
quốc gia nói riêng, do tác động của tổng hợp nhiều nhân tố trong những giai đoạn
nhất định. Để cụ thể những nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động nhập khẩu, tác giả
chia ra làm hai nhóm nhân tố:
1.3.1. Nhóm nhân tố bên trong
1.3.1.1. Quy mô kinh doanh của doanh nghiệp
Quy mô của doanh nghiệp thể hiện ở tiềm năng tài chính và doanh thu hàng
năm của doanh nghiệp. Hoạt động kinh doanh nhập khẩu đòi hỏi các doanh nghiệp
phải có nguồn lực tài chính mạnh hơn so với các doanh nghiệp kinh doanh thƣơng
mại trong nƣớc. Quy mô kinh doanh của doanh nghiệp là cơ sở để xem xét việc
kinh doanh nhập khẩu hàng hóa là có thể thực hiện đƣợc hay không và kinh doanh
có hiệu quả hay không. Đồng thời, quy mô kinh doanh ảnh hƣởng đến loại hình
kinh doanh nhập khẩu mà doanh nghiệp sẽ áp dụng để phù hợp với những nguồn
lực hiện có của doanh nghiệp sao cho có hiệu quả nhất.
1.3.1.2. Văn hóa doanh nghiệp
Có rất nhiêu định nghĩa khác nhau vê văn hóa. Theo E.Heriot thì “Cái gì còn
lại khi tất cả những cái khác bị quên đi - cái đó là văn hóa". Còn UNESCO lại có
một định nghĩa khác về văn hóa: "Văn hóa phản ánh và thể hiện một cách tổng quát,
sống động mọi mặt của cuộc sống (của mỗi cá nhân và của mỗi cộng đồng) đã diễn
ra trong quá khứ, cũng nhƣ đang diễn ra trong hiện tại, qua hàng bao nhiêu thế kỷ
nó đã cấu thành một hệ thống các giá trị, truyền thông, thâm mỹ và lối sống, dựa
trên đó từng dân tẦc khẳng định bản sắc riêng của mình". Vậy văn hóa doanh
nghiệp là toàn bộ các giá trị văn hóa đƣợc gây dựng nên trong suốt quá trình tồn tại
36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
và phát triển của một doanh nghiệp, trở thành các giá trị, các quan niệm và tập quán,
truyền thông ăn sâu vào hoạt động của doanh nghiệp và chi phối tinh cảm, nếp suy
37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
18
nghĩ và hành vi của mọi thành viên của doanh nghiệp trong việc theo đuổi và thực
hiện các mục đích.
Văn hóa doanh nghiệp quy định và chi phối mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Do đó, nhìn vào hiệu quả kinh doanh ngƣời ta có thể thấy đƣợc "bộ mặt" của doanh
nghiệp. Văn hóa doanh nghiệp tốt nghĩa là có cam kết chất lƣợng minh bạch giữa
doanh nghiệp và xã hội, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đều phải theo pháp luật,
có lƣơng tâm và đạo đức trong kinh doanh; làm kinh tế giỏi, tích cực tham gia các
hoạt động xã hội; môi trƣờng bên trong và môi trƣờng bên ngoài doanh nghiệp là
môi trƣờng "xanh", mọi thành viên đều hăng say lao động và cùng cố gắng hƣớng
tới mục đích chung, đặt lợi ích doanh nghiệp lên trên hàng đầu. Trong hoạt động
nhập khẩu, văn hóa doanh nghiệp mạnh yếu cũng tác động phần nào đến nhận thức
của các thành viên công ty và từ đó tác động đến hiệu quả hoạt động. Văn hóa
mạnh, hệ thống quan niệm giá trị vững chắc, nếp suy nghĩ tích cực... hoạt động của
doanh nghiệp sẽ diễn ra nhanh chóng, hiệu quả hơn, và ngƣợc lại.
1.3.1.3. Nhân tố con người:
Đối với tất cả các công ty, dù là công ty trong nƣớc hay nƣớc ngoài, con
ngƣời luôn là nhân tố quan trọng nhất. Nguồn nhân lực đối với các doanh nghiệp
luôn là vấn đề bức thiết. Đó cũng chính là lý do mà ngày nay càng nhiều doanh
nghiệp đề cao công tác đào tạo và tuyển dụng. Đây là nhân tố chủ quan quan trọng
nhất vì con ngƣời sẽ quyết định toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh, đặc biệt
trong điều kiện doanh nghiệp là đơn vị kinh doanh nhập khẩu nên đội ngũ cán bộ
nắm chắc đƣợc chuyên môn nghiệp vụ nhập khẩu sẽ đem lại tác dụng rất lớn trong
sự thành công trong kinh doanh. Nó giúp tiết kiệm thời gian giao dịch, tổ chức thực
hiện hợp đồng nhập khẩu thuận tiện, tiêu thụ nhanh hàng nhập khẩu tránh để đọng
vốn... Khi mọi nhân viên trong doanh nghiệp đều có tinh thần trách nhiệm, đều có
tác phong làm việc nghiêm túc thì sẽ đem lại hiệu quả rất lớn. Và ngƣợc lại, khi
hiệu quả hoạt động nhập khẩu đƣợc nâng cao thì nguồn nhân lực trong công ty đó
lại có điều kiện tốt hơn để hoàn thiện và nâng cao trình độ.
38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
19
Con ngƣời, với các áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật cho phép sử dụng các
nguồn lực đầu vào một cách hợp lý, tiết kiệm và tạo điều kiện thuận lợi cho công tác
tổ chức quản lý diễn ra một cách chính xác, đúng đắn. Điều này cho phép doanh
nghiệp có khả năng lựa chọn những phƣơng án nhập khẩu, sản xuất kinh doanh tối
ƣu. Sự lựa chọn đúng đắn sẽ mang lại cho doanh nghiệp hiệu quả nhập khẩu cao
nhất, đem lại nhiều lợi ích nhất.
1.3.2. Nhóm nhân tố bên ngoài:
1.3.2.1. Yếu tố chính trị
Qu định, chính sách, luật pháp trong nước cũng như quốc tế: Thông qua Bộ
Thƣơng mại, Nhà nƣớc quản lý thống nhất các thành phần kinh tế, trong đó có hoạt
động nhập khẩu bằng hệ thống luật pháp, chính sách các công cụ kinh tế, hành chính
hữu hiệu. Nhà nƣớc ban hành hàng loạt những biện pháp chính sách, thông tƣ nghị
định nhằm hƣớng các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu theo
một hƣớng đi chung. Những công cụ điều chỉnh của nhà nƣớc ảnh hƣờng rất lớn đến
các hoạt động kinh tế, nhất là đối với hoạt động ngoại thƣơng. Tuy nhiên, từ thời kỳ
kinh tế kế hoạch hóa tới nay, các quy định chính sách cũng liên tục đƣợc đổi mới, ngày
càng phù hợp hơn với điều kiện kinh tế hiện đại, phù hợp hơn với nền kinh tế thế giới
hội nhập. Đây là nhóm nhân tố mà các doanh nghiệp xuất nhập khẩu buộc phải nắm
vững và tuân theo một cách vô điều kiện, bởi nó thể hiện ý chí của giai cấp cầm quyền
ờ mỗi nƣớc và sự thống nhất của luật pháp quốc tế. Nó bảo vệ lợi ích chung của các
giai cấp trong xã hội cũng nhƣ lợi ích của từng nƣớc trên thƣơng trƣờng quốc tế. Ở
Việt Nam, thời kỳ kinh tế kế hoạch hóa tập trung, hoạt động của mọi tổ chức kinh tế
đều thông qua nhà nƣớc. Nhà nƣớc đóng vai trò là một chủ thể trong hoạt động này.
Nhà nƣớc đề ra mục tiêu, nhà nƣớc bao tiêu sản phẩm, bù lô cho những tô chức làm ăn
không hiệu quả..., kế cả hoạt động nhập - xuất khẩu cũng thực hiện thông qua nhà
nƣớc. Ngày 10/06/1989 nghị định số 64/HĐBT đƣợc ban hành đã đánh dấu bƣớc
chuyển biến đầu tiên trong lĩnh vực hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam. Theo đó,
mở rộng quyền vay vốn, cả nguồn vốn trong nƣớc và nƣớc ngoài với các thủ tục đơn
giản hơn rất nhiều nhầm khuyến khích và đẩy mạnh xuất nhập khẩu. Đồng thời, nhà
nƣớc cho phép các
39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
20
doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu đƣợc quyền trực tiếp giao dịch, ký kết, đặt
đại diện của mình ờ nƣớc ngoài tạo điều kiện mở rộng thị trƣờng. Từ đây, các
doanh nghiệp xuất nhập khẩu chính thức trờ thành chủ thể trong hoạt động của
mình. Nhà nƣớc chỉ đóng vai trò quản lý vĩ mô.
Hàng rào nhập khẩu: Trong xuất khẩu, ngƣời làm kinh doanh cần phải chú
trọng đến thị trƣờng nƣớc ngoài, coi sát tình hình và biến động tại thị trƣờng đó,
nghiên cứu xem với sản phẩm của mình sẽ bán đƣợc tại thị trƣờng nào với mẫu mã,
giá cả bao nhiêu. Còn trong nhập khẩu, ngƣời ta cần chú trọng đến thị trƣờng trong
nƣớc. Ngƣời làm công tác nhập khẩu cần biết, tại thị trƣờng nội địa (hay trong
ngành sản xuất của mình) thiếu những nguyên vật liệu, sản phẩm nào. Những
nguyên vật liệu ấy đặc tính ra sao? Có đƣợc phép nhập khẩu hay không? Cũng có
thể hiểu hàng rào nhập khẩu chính là những quy định chính sách của nhà nƣớc đối
với những mặt hàng nhập khẩu. Cũng giống với xuất khẩu, hàng rào nhập khẩu có
hai loại: hàng rào thuế quan và hàng rào phi thuế quan. Đối với biện pháp thuế
quan, nhà nƣớc sẽ đƣa ra biểu thuế cho tùy từng loại mặt hàng, những mặt hàng
đƣợc khuyến khích nhập khấu, phục vụ cho đời sống nhân dân sẽ áp mức thuế suất
0% hoặc đƣợc miễn thuế nhập khẩu. Những mặt hàng xa xỉ phẩm, những mặt hàng
nhà nƣớc không khuyên khích sẽ bị áp mức thuế cao hơn rất nhiều. Đối với các
biện pháp phi thuế quan hay hàng rào kỹ thuật: nhà nƣớc quy định tỷ lệ nội địa
hàng hóa, đƣa ra các tiêu chuẩn về sản phẩm.
1.3.2.2. Yếu tố kinh tế
Trong ngoại thƣơng nói chung và nhập khẩu nói riêng, vấn đề về tỷ giá hối
đoái luôn đƣợc quan tâm. Tỷ giá hối đoái (thƣờng gọi là tỷ giá) là tỷ lệ trao đổi
giữa hai đồng tiền của hai nƣớc. Cũng có thể coi tỷ giá hối đoái là giá của một đồng
tiền này tính bằng một đồng tiền khác.
Thông thƣờng tỷ giá hối đoái đƣợc biểu hiện thông qua tỷ lệ bao nhiêu đơn vị
đồng tiền nƣớc này bằng một đơn vị đồng tiền nƣớc kia.
Công thức khái quát:
40. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
21
Trong đó: Đồng tiền Y là đồng tiền định danh hay đồng tiền cơ sở
Ví dụ: Tỷ giá hối đoái của Việt Nam đồng so với đô la Mỹ là VNĐ/USD
=23.100 đồng (có nghĩa là 23.100 đồng Việt Nam mới đổi đƣợc 1 đô la Mỹ).
Thông thƣờng trong mua bán quốc tế, ngƣời ta sử dụng đồng tiền mạnh, có
khả năng tự do chuyển đổi nhƣ USD, Euro,... làm đồng tiền thanh toán. Do đó, để
thấy đƣợc hiệu quả ngoại tệ nhập khẩu ta phải so sánh giá trị đồng nội tệ với giá trị
của các đồng tiền đƣợc dùng là công cụ thanh toán. Nếu gọi đồng nội tệ là X, đồng
ngoại tệ (tiền định danh) là Y, khi đồng tiền X lên giá so với đồng tiền Y (đồng
nghĩa với đồng tiền Y mất giá so với đồng tiền X) thì tỷ giá hối đoái trên thị trƣờng
ngoại hối đƣợc định danh bằng Y sẽ giảm đi, nhƣng tỷ giá hối đoái giữa X và Y
trên thị trƣờng định danh bằng X sẽ tăng lên.
Khi đồng nội tệ lên giá, tỷ giá hối đoái giữa đồng Việt Nam và USD giảm
xuống, các doanh nghiệp nhập khẩu Việt Nam sẽ có lợi về giá, và ngƣợc lại. Do đó,
khi làm hợp đồng nhập khẩu cần dự đoán trƣớc tình hình biến động của tỷ giá, và
ghi rõ trong hợp đồng tỷ giá tính tại thời điểm nào. Dự đoán tốt tình hình biến động
của tỷ giá giúp các doanh nghiệp sử dụng hiệu quả nguồn ngoại tệ.
1.3.2.3. Yếu tố văn hóa xã hội
Mỗi nƣớc đều có những tập tục, quy tắc, điều kiêng kị riêng. Chúng đƣợc
hình thành theo truyền thống văn hóa của mỗi nƣớc và có ảnh hƣởng to lớn đến tập
tính tiêu dùng, cũng nhƣ tập tính sản xuất của nƣớc đó. Tuy sự giao lƣu văn hóa
giữa các nƣớc đã làm xuất hiện khá nhiều tập tính tiêu dùng chung cho các dân tộc,
song những yếu tố văn hóa thuộc về truyền thống vẫn tồn tại, rất bền vừng có sức
ảnh hƣởng rất mạnh đến thói quen tâm lý tiêu dùng. Đặc biệt, chúng thể hiện rất rõ
trong sự khác biệt giữa truyền thống của các nƣớc phƣơng Đông và các nƣớc
phƣơng Tây, giữa tôn giáo này với tôn giáo khác, chủng tộc này với chủng tộc
khác...
41. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
22
Trong hoạt động xuất khẩu, một doanh nghiệp không hiểu đƣợc văn hóa, thị
hiếu của thị trƣờng mình nhắm đến, họ bị thị trƣờng "từ chối". Những sản phẩm
xuất khẩu không phù hợp, thị trƣờng sẽ đào thải, đồng thời doanh nghiệp xuất khẩu
đó rất dễ bị hiểu là "coi thƣờng" văn hóa của nƣớc nhập khẩu, từ đó ngƣời kinh
doanh xuất khẩu không những bị mất thị trƣờng mà còn ảnh hƣởng đến uy tín và
chỗ đứng trên trƣờng quốc tế. Giống nhƣ xuất khẩu, yếu tố văn hóa thị hiếu của
từng quốc gia cũng ảnh hƣờng rất nhiều đến hoạt động nhập khẩu nhƣng trên một
khía cạnh khác. Thông qua việc tìm hiếu về thị hiếu, văn hóa bạn có thế tìm đƣợc
đúng bạn hàng, nguồn hàng đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp diễn ra thuận lợi, tránh tình trạng lãng phí nguồn đầu tƣ.
1.3.2.4. Yếu tố công nghệ
Công nghệ sản xuất đóng vai trò quan trọng khi định hình hoạt động xuất nhập
khẩu. Trong một số trƣờng hợp, công nghệ sản xuất buộc doanh nghiệp phải sản
xuất ở nƣớc ngoài rồi nhập khẩu về hay buộc doanh nghiệp phải xuất khẩu bán
thành phẩm đi nƣớc ngoài để xử lý bƣớc kế tiếp. Do vậy yếu tố công nghệ tác động
trực tiếp cƣờng độ nhập khẩu hàng hóa của một doanh nghiệp. Trong hoạt động
nhập khẩu, với quyết định số lƣợng nhà máy sản xuất, các yêu cầu về việc nhập
khẩu cũng từ đó đƣợc hoạch định. Doanh nghiệp đƣợc lựa chọn những phƣơng án
nhập khẩu, sản xuất kinh doanh tối ƣu.
Ngoài ra, công nghệ thông tin cũng quyết định đến hiệu quả hoạt động nhập
khẩu của doanh nghiệp. Hoạt động nhập khẩu cần sự trao đổi thông tin xuyên quốc
gia. Một quốc gia có hệ thống công nghệ thông tin phát triển, giúp doanh nghiệp dễ
dàng trong việc tiếp nhận, trao đổi thông tin với nhau để thực hiện các công việc
thuận lợi hơn. Doanh nghiệp có thể kiểm soát mọi hoạt động của mình, thông tin
của đối tác và thông tin về hàng hóa thông qua các hệ thống công nghệ thông
tin.Việc nắm bắt thông tin nhanh hay chậm quyết định rất lớn đến hiệu quả về thời
gian và chi phí của hoạt động nhập khẩu. Vì vậy khi hoạch định hoạt động nhập
khẩu, doanh nghiệp cần đƣa ra sự lựa chọn đúng đắn sẽ mang lại cho doanh nghiệp
hiệu quả nhập khẩu cao nhất, đem lại nhiều lợi ích nhất.
42. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
23
1.4. Giới thiệu về Công ty TNHH Panasonic AVC Việt Nam
1.4.1. Quá trình hình thành
Năm 1960, Panasonic bắt đầu mở rộng kinh doanh tại thị trƣờng Việt Nam,
khởi điểm là tại niềm Nam. Vào năm 1971, hơn 10 năm sau, thƣơng hiệu Panasonic
xuất hiện với tên gọi công ty Vietnam National hay NAVINACO. Văn phòng đại
diện đầu tiên thành lập tại Thành phố Hồ Chí Minh vào năm 1994. Đến năm 1996,
Panasonic thành lập nhà máy đầu tiên với tên Công ty TNHH Panasonic AVC Việt
Nam (PAVCV) - tại thành phố Hồ Chí Minh dƣới hình thức công ty cổ phần liên
doanh giữa Công ty Cổ phần Điện tử Thủ Đức và công ty TNHH Panasonic Việt
Nam trực thuộc Tổng công ty Panasonic Nhật Bản. Từ ngày 01/08/2014, Công ty đã
chuyển hình thức đầu tƣ sang công ty 100% vốn nƣớc ngoài. Công ty chuyên sản
xuất và kinh doanh các thiết bị điện tử dân dụng nhƣ các sản phẩm tivi màu và thiết
bị nghe - nhìn khác với chất lƣợng đảm bảo tiêu chuẩn và công nghệ Nhật Bản.
Một số thông tin chính của công ty nhƣ sau:
Tên công ty: Công ty TNHH Panasonic AVC Việt Nam
Địa chỉ: Lô 73-75, đƣờng D, Khu Chế Xuất Sài Gòn - Linh Trung, Phƣờng
Linh Trung, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Ngày thành lập: Ngày 1 tháng 11 năm 1996
Hoạt động kinh doanh chính: Sản xuất và kinh doanh tivi màu và thiết bị nghe
nhìn
Ngày 1/11/2021 là ngày đánh mốc cột mốc kỉ niệm 50 năm thành lập thƣơng
hiệu Panasonic tại Việt Nam, cũng là ngày kỉ niệm 25 năm thành lập Công ty
TNHH Panasonic AVC Việt Nam. Có thể nói PAVCV chính là công ty xây dựng
nền tảng cho thƣơng hiệu Panasonic tại thị trƣờng Việt Nam.
43. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
24
1.4.2. Tầm nhìn và sứ mệnh
1.4.2.1. Tầm nhìn
Tập đoàn Panasonic nói chung và PAVCV nói riêng đã thiết lập tầm nhìn đến
năm 2050 nhƣ một chiến lƣợc dài hạn về quản lý kinh doanh và môi trƣờng bền
vững, hƣớng tới mục tiêu nguồn năng lƣợng tạo ra lớn hơn nguồn năng lƣợng tiêu
thụ. Panasonic AVC Việt Nam không ngừng phát triển công nghệ, cải tiến sản phẩm
để tăng khả năng tiết kiệm điện, nâng cao lợi ích của ngƣời tiêu dùng, cũng nhƣ
hạn chế khí thải CO2 và các tác động tiêu cực của hoạt động kinh doanh đến môi
trƣờng. Song son g với định hƣớng phát triển quản lý về môi trƣờng, định hƣớng
kinh doanh trong những năm tới của tập đoàn Panasonic chính thức chuyển đổi từ
công ty sản xuất các sản phẩm điện tử gia dụng thành công ty cung cấp các giải
pháp chăm sóc sức khỏe toàn diện, dẫn đầu xu hƣớng phát triển công nghệ xoay
quanh yếu tố con ngƣời.
1.4.2.2. Sứ mệnh
Theo ông Konosuke Matsushita – ngƣời sáng lập tập đoàn Panasonic, sứ
mệnh của tập đoàn là “Công ty là một thành viên của xã hội”. Có ba nguyên tắc sau
để PAVCV duy trì đƣợc sứ mệnh qua nhiều năm.
Thứ nhất, cống hiến cho sự tiến bộ và phát triển của xã hội, sự phồn vinh của
nhân dân thông qua các hoạt động sản xuất kinh doanh. Đối với Panasonic, kinh
doanh là để cống hiến cho xã hội chứ không phải tại lợi nhuận cho riêng doanh
nghiệp. Vì vậy khi bắt đầu một hoạt động kinh doanh nào thì doanh nghiệp sẽ luôn
xem xét về tính đóng góp, những ảnh hƣởng tích cực và sẽ đem lại lợi ích gì cho xã
hội.
Thứ hai, mang lại lợi nhuận thích hợp thông qua các hoạt động kinh doanh, sử
dụng một phần lợi nhuận cho quốc gia và xã hội. Mọi hoạt động kinh doanh đều
phải gắn liền với lợi ích xã hội. Theo quan điểm của doanh nghiệp, xã hội tạo dựng
môi trƣờng thuận lợi để doanh nghiệp đƣợc phát triển, vì vậy có thể nói lợi nhuận
mà doanh nghiệp có đƣợc là do xã hội đem lại. Do đó ban lãnh đạo của doanh
nghiệp sẽ góp một phần của lợi nhuận cho quốc gia và xã hội.
44. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
25
Thứ ba, đảm bảo quá trình của hoạt động sản xuất kinh doanh hài hòa với môi
trƣờng tự nhiên. Với tầm nhìn dài hạn của doanh nghiệp là phát triển môi trƣờng
bền vững, ban lãnh đạo của doanh nghiệp luôn tìm kiếm những giải pháp để giảm
thiểu tối đa tác động của hoạt động sản xuất đối với môi trƣờng. Doanh nghiệp luôn
tuân thủ các yêu cầu nghiêm ngặt các yêu cầu về bảo vệ môi trƣờng và xử lý chất
thải để không gây ảnh hƣởng tới môi trƣờng sống của mọi ngƣời.
Với 50 năm hoạt động tại Việt Nam, PAVCV luôn giữ sứ mệnh này trong mọi
hoạt động để xây dựng một thƣơng hiệu ngày càng vững mạnh và góp phần vào xã
hội tốt hơn.
1.4.3. Triết lý kinh doanh của công ty
Khẩu hiệu của doanh nghiệp là “A better life, a better world”, Panasonic cam
kết từng bƣớc mang lại cuộc sống tốt đẹp hơn và một thế giới tƣơi đẹp hơn, tiếp tục
đóng góp vào sự phát triển của xã hội và hạnh phúc của ngƣời dân trên khắp thế
giới. Với khẩu hiệu này, ông Konosuke Matsushita - nhà sáng lập thƣơng hiệu
Panasonic đã xây dựng triết lý kinh doanh cơ bản cho doanh nghiệp ngay từ những
ngày đầu thành lập “Mục đích chính của sản xuất là làm ra những mặt hàng chất
lƣợng cao cho sinh hoạt hàng ngày, cung cấp với số lƣợng lớn, để qua đó nâng cao
chất lƣợng cuộc sống cho mọi ngƣời, và đó chính là mục tiêu mà chúng tôi cống
hiến. Đạt đƣợc sứ mệnh này là mục đích tối thƣợng của Matsushita Electric, và
chúng tôi sẽ nỗ lực không mệt mỏi cho mục tiêu đó”. Triết lý kinh doanh đóng vai
trò quan trọng đối với doanh nghiệp, nó có vai trò định hƣớng mục tiêu kinh doanh
của doanh nghiệp xuyên suốt thời kì phát triển. Từ đó hình thành nên mục tiêu quản
trị cơ bản cho doanh nghiệp Panasonic “Với tƣ cách là các nhà sản xuất công
nghiệp, chúng ta phải đóng góp sức lực của mình vào sự tiến bộ của xã hội, sự phồn
thịnh của nhân loại vào thông qua các hoạt động kinh doanh, từ đó nâng cao chất
lƣợng cuộc sống trên toàn thế giới”. Mục tiêu quản trị này đúc kết những ý nghĩa
mà ông Konosuke Matsushita muốn đem lại.
Thứ nhất là đóng góp cho sự tiến bộ của xã hội thông qua hoạt động chuyển giao
công nghệ bằng hình thức đầu tƣ xây dựng nhà máy tại nƣớc ngoài, mang công
45. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
26
nghệ Nhật Bản vào sản xuất và đào tạo đội ngũ công nhân viên tại nƣớc ngoài cách vận
hành công nghệ. Hoạt động R&D của Panasonic đóng góp ở nƣớc sở tại cũng là lời
khẳng định cho tiến bộ kỹ thuật với sự hợp tác không ngừng của các thành viên.
Ý thức đƣợc sự chia sẻ tài nguyên trí tuệ đấy cũng chính là kỹ năng nhằm cải tiến
sản phẩm, nâng cao công nghệ sản xuất nhằm gia tăng năng suất và tạo nên chất
lƣợng vƣợt bậc cho những sản phẩm của Panasonic.
Thứ hai là đóng góp cho xã hội thông qua các hoạt động cộng đồng và tài trợ ở
Việt Nam. Panasonic luôn tạo cơ hội việc làm cho mọi ngƣời dân ở Việt Nam và
luôn có những chƣơng trình đào tạo về nghiệp vụ cũng nhƣ những kĩ năng mềm
cho cán bộ, công nhân viên làm việc tại đây thông qua các khóa học đƣợc tổ chức
thƣờng xuyên. Ngoài việc vận hành hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp còn chú
trọng vào việc đào tạo con ngƣời từ ý thức, thái độ tích cực trong công việc và các
kĩ năng mềm tới đào tạo kĩ năng nghiệp vụ trong công việc. Ngoài ra, Panasonic
còn phát triển và xây dựng với quy mô chƣơng trình đào tạo phát triển kỹ năng
nghiệp vụ nhƣ tài trợ lớp đào tạo kỹ năng phần mềm tại Đại học Bách khoa Hà Nội
với mong muốn cung cấp cho sinh viên những kiến thức giá trị phục vụ cho nghề
nghiệp của họ.
Với ý thức kinh doanh là để đóng góp và cống hiến, Panasonic luôn mong
muốn đem đến những lợi ích cho xã hội và xây dựng xã hội ngày càng tốt đẹp hơn,
đời sống của mọi ngƣời sẽ ngày càng đƣợc nâng cao.
1.4.4. Sản phẩm của công ty
Panasonic AVC Việt Nam chuyên về sản xuất và kinh doanh hàng loạt các thiết
bị điện tử gia dụng bao gồm tivi màu, thiết bị nghe- nhìn khác. Tivi Panasonic phát
triển các dòng nhƣ LED tivi, OLED tivi và đời mới nhất hiện nay là tivi 4K. Tivi
Panasonic ứng dụng công nghệ IPS (In-Plane Switching – cấu trúc tinh thể lỏng chuyển
hƣớng trong mặt phẳng). Cấu trúc tinh thể này đƣợc sắp xếp theo chiều ngang (thay vì
chiều dọc nhƣ các công nghệ màn hình trƣớc đây) giúp tivi luôn hiển thị hình ảnh với
góc nhìn rộng và có độ tƣơng phản cao hơn và màu sắc khá trung thực, không bị biến
đổi khi xem ở nhiều vị trí khác nhau. Tivi đƣợc trang bị công
46. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
27
nghệ chèn khung hình đen, chia một khung hình thành nhiều khung giúp cải thiện
đƣợc các vệt mờ, bóng đen trong các cảnh chuyển động nhanh nhất trên tivi, cho
phép mô tả các hình ảnh chuyển động đƣợc chi tiết và mƣợt mà hơn. Công nghệ
khử nhiễu tăng khả năng phát hiện và giúp loại bỏ tối đa đƣợc tình trạng nhoè,
nhiễu, hạt mè…trên hình ảnh, giúp nhiều nội dung phong phú đƣợc thể hiện rõ
ràng. Công nghệ 3D thụ động và 4K trang bị trên dòng smart tivi Panasonic cho
phép trình chiếu các hình ảnh 3 chiều một cách đẹp mắt. Ngoài ra tivi Panasonic
còn cung cấp cho ngƣời nghe những âm thanh vòm đa kênh với 2 công nghệ V-
audio và VR-Audio Surround 2.1, cho phép mang đến các âm thanh trung thực chỉ
với 2 loa tivi. Thêm vào đó, công nghệ Econavi màn hình LED thế hệ mới cho phép
tiêu thụ nguồn năng lƣợng giảm hơn 30% so với dòng tivi trƣớc đây.
1.4.5. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban
Ban lãnh đạo
Phòng Phòng kế Phòng
hành chính hoạch bán sản xuất
– nhân sự
hàng và
sản xuất
Phòng Phòng
logistics mua hàng
– kho bãi
Phòng tài Phòng Phòng
Phòng chất
lƣợng – bảo
chính kế toán quản lý
sản xuất
kĩ thuật
hành
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức các phòng ban của Panasonic AVC Việt Nam
47. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Nguồn: Phòng hành chính – nhân sự
48. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
28
Ban lãnh đạo: Ban lãnh đạo bao gồm một Tổng giám đốc là ngƣời đại diện
tƣ cách pháp nhân, chịu trách nhiệm trƣớc Lãnh đạo Tổng công ty và hội đồng
quản trị về việc quản lý điều hành chung tại công ty; một Phó giám đốc phụ trách
quản lý về mặt tài chính của công ty, chịu trách nhiệm phân tích các kế hoạch về
mặt tài chính cũng nhƣ các báo cáo tài chính cho Tổng công ty, một Phó giám đốc
phụ trách về việc sản xuất, hỗ trợ Tổng giám đốc trong việc truyền đạt nhiệm vụ,
trách nhiệm cụ thể cho các phòng ban chức năng, thƣờng xuyên tổ chức kiểm tra
đôn đốc thực hiện mọi hoạt động.
Phòng hành chính – nhân sự: thực hiện quản lý, sắp xếp, bố trí và tuyển
dụng nhân sự, đề xuất với cấp trên các ý tƣởng nhằm nâng cao chất lƣợng công
việc của nhân viên, xây dựng các phƣơng án về chế độ, chính sách lao động, đào
tạo nhân viên.
Phòng tài chính kế toán: Là bộ phận làm việc trực tiếp dƣới sự hƣớng dẫn
của Phó giám đốc tài chính, chịu trách nhiệm quản lý tất cả về nguồn vốn và tài
chính của công ty để đảm bảo cho sự sản xuất và quá trình thƣơng mại đƣợc diễn ra
một cách thuận lợi, thực hiện các báo cáo, thống kê tài chính và phân tích tài chính
trong công ty để báo cáo cho Phó giám đốc tài chính, đồng thời thực hiện các công
việc về kiểm toán – quyết toán tài chính mỗi năm tài chính của công ty.
Phòng kế hoạch bán hàng và sản xuất:
Đối với kế hoạch bán hàng: Làm việc với khách hàng, trực tiếp đàm phán và
tiếp nhận các đơn đặt hàng (PO), đàm phán kế hoạch giao hàng với khách hàng
nƣớc ngoài. Nhận kế hoạch đơn hàng trong tƣơng lai và dự đoán kế hoạch giao
hàng cho khách hàng.
Đối với kế hoạch sản xuất: Bộ phận sẽ lập kế hoạch sản xuất phù hợp (ít nhất
là trƣớc 1 tháng) để đảm bảo hàng hóa sẵn sàng để giao cho khách hàng đúng kế
hoạch, chịu trách nhiệm điều chỉnh lịch sản xuất dựa vào tình hình thực tế của linh
kiện nhƣng vẫn đảm bảo đúng kế hoạch giao hàng cho khách hàng.
Phòng quản lý sản xuất: Đây là bộ phận chịu trách nhiệm làm giá bán cho
sản phẩm, phân tích để cho thấy mức độ phù hợp của giá bán đó và báo cáo cho Ban