SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 31
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN HẢI NAM QNC
Khoa: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Giảng viên hướng dẫn : GS.TS. Đoàn Thị Hồng Vân
Sinh viên thực hiện : Đoàn Thị Tố Na
MSSV: 1312440965 Lớp: 13CQM02
Tp. Hồ Chí Minh
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
i
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN HẢI NAM QNC
Khoa: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Giảng viên hướng dẫn : GS.TS. Đoàn Thị Hồng Vân
Sinh viên thực hiện : Đoàn Thị Tố Na
MSSV: 1312440965 Lớp: 13CQM02
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
ii
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tp. Hồ Chí Minh, năm 2016
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
iii
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô trường Đại học Công
Nghệ đã truyền đạt cho em nhiều kiến thức quý báu. Đặc biệt em rất cảm ơn Cô là
người hướng dẫn góp ý để em hoàn thành bài báo cáo thực tập này.
Đồng thời em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc cùng toàn thể cán bộ
công nhân viên của công ty đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em hoàn
thành tốt bài báo cáo này. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn các anh chị ở phòng
nhân sự đã tận tình chỉ giúp em tìm hiểu thực tế về công tác nhân sự tại công ty
cũng như hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Qua thời gian học tập tại trường cùng với thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty
em đã từng bước trang bị kiến thức và học hỏi kinh nghiệm cho bản thân để làm
việc vững vàng hơn trong chuyên môn nghề nghiệp sau này.
Cuối cùng, với lòng quý trọng và biết ơn sâu sắc em xin kính chúc Cô dồi dào
sức khỏe và thành đạt hơn nữa trong sự nghiệp, chúc quý công ty ngày càng phát
triển lớn mạnh trong lĩnh vực kinh doanh.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
iv
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : … …………………………………………….
MSSV : ……………………………………………………....
Khoá : ………………………………………………
1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
4. Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Đơn vị thực tập
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
v
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : … …………………………………………
MSSV : ………………………………………………
Khoá : ………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
Giáo viên hướng dẫn
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
vi
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN HẢI NAM QNC ..............3
1.1 Quá trình hình thành và quá trình phát triển.........................................................3
1.2.Nhiệm vụ và quyền hạn.........................................................................................4
1.2.1.Nhiệm vụ............................................................................................................4
1.2.2. Quyền hạn .........................................................................................................4
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty .................................................................4
1.3.1 Bộ máy tổ chức của công ty...............................................................................4
1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban.....................................................5
1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm (2013 – 2015).....5
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN HẢI NAM QNC.....................................................................7
2.1. Cơ cấu nguồn lao động trong ba năm gần đây.....................................................7
2.1.1. Theo giới tính....................................................................................................7
2.1.2. Theo độ tuổi ......................................................................................................8
2.1.3. Theo trình độ chuyên môn ................................................................................9
2.2 Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần Hải Nam QNC
...................................................................................................................................10
2.2.1 Hoạch định nguồn nhân lực tại công ty ...........................................................10
2.2.1.1.Kế hoạch tuyển dụng.....................................................................................10
2.2.1.2.Phân tích công việc .......................................................................................10
2.2.1.3.Tiêu chuẩn tuyển dụng:.................................................................................10
2.2.1.4. Nhu cầu tuyển dụng .....................................................................................11
2.2.2 Tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty...........................................................11
2.2.2.1 Nguồn tuyển dụng.........................................................................................11
2.2.2.2. Hình thức tuyển dụng...................................................................................13
2.2.2.3. Quy trình tuyển dụng ...................................................................................13
2.2.3. Thực trạng công tác đào tạo nguồn nhân lực tại công ty cổ phần Hải Nam
QNC ..........................................................................................................................16
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
vii
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.2.3.1. Xác định nhu cầu đào tạo:............................................................................16
2.2.3.2. Xây dựng kế hoạch đào tạo:.........................................................................16
2.2.3.3 Hình thức đào tạo..........................................................................................16
2.2.3.5 Kinh phí đào tạo............................................................................................18
2.2.4 Đãi ngộ nhân viên ............................................................................................18
2.2.4.1 Đãi ngộ tinh thần...........................................................................................18
2.2.4.2 Đãi ngộ vật chất ............................................................................................19
2.3. Đánh giá công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần Hải Nam QNC
...................................................................................................................................20
2.3.1 Ưu điểm............................................................................................................20
2.3.2 Nhược điểm......................................................................................................20
2.3.2.1.Về tuyển dụng: ..............................................................................................20
2.3.2.2.Công tác đào tạo và phát triển:......................................................................20
2.3.2.3.Chế độ đãi ngộ: .............................................................................................21
Tóm tắt chương 2 ......................................................................................................21
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ........................................................................21
3.1. Mục đích, căn cứ đề xuất các giải pháp, kiến nghị .......... Error! Bookmark not
defined.
3.2. Các kiến nghị: ....................................................Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Hoàn thiện công tác tuyển dụng......................Error! Bookmark not defined.
3.2.2.Thực hiện quá trình đào tạo .............................Error! Bookmark not defined.
3.2.3.Hoàn thiện công tác trả lương, thưởng của công ty....... Error! Bookmark not
defined.
KẾT LUẬN...............................................................Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................Error! Bookmark not defined.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
viii
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
ix
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC SƠ ĐỒ - BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty................................................4
Bảng 1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm (2013 – 2015).........................6
Bảng 2.1 Cơ cấu lao động theo giới tính.....................................................................7
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi......................................................................8
Bảng 2.3: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn................................................9
Bảng 2.4: Kết quả tuyển dụng trong 3 năm (2013 – 2015).......................................15
Bảng 2.5 Tình hình đào tạo tại công ty cổ phần Hải Nam QNC ..............................17
Bảng 2.6 Kết quả du lịch năm...................................................................................19
1
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI MỞ ĐẦU
1 Lý do chọn đề tài
Trong công cuộc đổi mới và phát triển đất nước như hiện nay, nền kinh tế
Việt Nam đã có bước chuyển mình mạnh mẽ. Đó là Việt Nam đã chính thức gia
nhập vào nền kinh tế quốc tế. Tất cả các doanh nghiệp trong nước sẽ tìm kiếm được
nhiều cơ hội hợp tác kinh doanh và bên cạnh phải đối mặt với những khó khăn,
thách thức mới.
Trước tình hình đó các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển mạnh mẽ
trong mọi lĩnh vực, doanh nghiệp cần phải có đội ngũ nhân viên giỏi. Điều đó đồng
nghĩa với việc doanh nghiệp phải đặt công tác quản trị nguồn nhân lực lên hàng
đầu.
Lâu nay, nguồn nhân lực luôn được xem là một trong những yếu tố quan
trọng hàng đầu tạo nên sự thành công của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có thể
có công nghệ hiện đại, chất lượng dịch vụ tốt, cơ sở hạ tầng vững mạnh nhưng nếu
thiếu lực lượng lao động giỏi thì doanh nghiệp đó khó có thể tồn tại lâu dài và tạo
dựng được lợi thế cạnh tranh, bởi lẽ con người chính là yếu tốt tạo ra sự khác biệt
giữa các doanh nghiệp.
Chính vì cảm nhận được tầm quan trọng và sự cần thiết phải có công tác quản trị
nguồn nhân lực trong bất cứ một doanh nghiệp nào, cho nên em đã lựa chon đề tài
“Một số kiến nghị hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Cổ
Phần Hải Nam QNC”
1. Mục đích nghiên cứu:
Hiểu rõ thực trạng công tác quản trị nguồn nhân tại công ty Cổ Phần Hải
Nam QNC nhằm tìm ra các ưu điểm và tồn tại trong công tác này và đề xuất, kiến
nghị một số giải pháp nhằm phát triển công tác quản trị nguồn nhân lực của công ty
trong thời gian tới
2. Đối tượng nghiên cứu:
Những vấn đề về công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Cổ Phần Hải Nam
QNC
3. Phương pháp nghiên cứu:
Thu thập số liệu từ công ty.
2
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Thu thập tài liệu từ sách, báo và các website.
4. Phạm vi đề tài:
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Cổ
Phần Hải Nam QNC trong giai đoạn 2013 – 2015
5. Bố cục đề tài:
Ngoài phần mở đầu và kết luận thì đề tài có ba chương chính là:
Chương 1: Tổng quan về công ty Cổ Phần Hải Nam QNC
Chương 2: Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Cổ phần Hải
Nam QNC
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị nguồn nhân
lực tạo công ty Cổ Phần Hải Nam QNC
3
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
HẢI NAM QNC
1.1 Quá trình hình thành và quá trình phát triển
1.1.1 Quá trình hình thành
CÔNG TY CỔ PHẦN HẢI NAM QNC
 Địa chỉ: 154 Lý Chiêu Hoàng , Phường 10, Quận 6, Thành Phố Hồ
Chí Minh
 Giám đốc/Đại diện pháp luật: Nguyễn Thị Mai
 Giấy phép kinh doanh: 0310999857 | Ngày cấp: 19/07/2011
 Mã số thuế: 0310999857
 Ngày hoạt động: 20/07/2011
 Hoạt động chính: Bán buôn thực phẩm
Hơn 5 năm hình thành và phát triển, với định hướng “QNC – Vì chất lượng
cuộc sống”, cán bộ công nhân viên công ty luôn luôn cố gắng hơn nữa đem đến cho
khách hàng những sản phẩm tốt nhất và một dịch vụ hoàn hảo nhất để có thể làm
hài lòng tất cả các khách hàng,kể cả khách hàng khó tính nhất.
Website: http://www.thegioisua.com.vn
Email: thucphamqnc@yahoo.com
Công ty cổ phần Hải Nam QNC là một đơn vị kinh tế hạch toán độc lập, có
đầy đủ tư cách pháp nhân, có quan hệ đối nội đối ngoại tốt và có con dấu riêng.
Công ty luôn bình đẳng trong kinh doanh với các doanh nghiệp thuộc mọi thành
phần kinh tế khác. Công ty được phép mở tài khoản giao dịch tại các ngân hàng
theo quy định của pháp luật.
Vào ngày 20 tháng 7 năm 2011 Công ty cổ phần Hải Nam QNC được thành với
mục đích phục vụ khách hàng đến mức cao nhất, cung cấp cho khách hàng những
sản phẩm sữa, chăm sóc sắc đẹp chất lượng cao và phù hợp với yêu cầu của khách
hàng và giải quyết các thủ tục về hợp đồng kinh doanh. Trong vận hội lớn của đất
nước hội nhập cùng thế giới, đây là cơ hội cũng là thách thức lớn đối với Việt Nam
nói chung và các doanh nghiệp nói riêng.
4
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.2.Nhiệm vụ và quyền hạn
1.2.1.Nhiệm vụ
Hiện tại, Công ty cổ phần Hải Nam QNC đã nhận được sự ủy thác của các
nhà sản xuất tư trong việc tiếp thị và phân phối của nhiều sản phẩm
Lãnh đạo công ty luôn có sự nhìn nhận lâu dài về sữa và luôn nỗ lực đầu tư
vào những mối quan hệ hợp tác chiến lược và được biết đến như một nhà cung cấp
các dịch vụ có chất lượng tốt nhất. Hải Nam QNC quyết tâm trở thành một công ty
hàng đầu trong lĩnh vực Sữa. Công ty luôn cố gắng không ngừng để tạo nên những
giá trị riêng biệt cho khách hàng, cho nhân viên, và cho cộng đồng.
Tạo môi trường làm việc thân thiện và hòa đồng trong tổ chức, gắn kết, giúp
nhau cùng phát triển. Công ty thực hiện chính sách ưu đãi, lương bổng cho nhân
viên khi làm việc.
1.2.2. Quyền hạn
Công ty có tư cách pháp nhân đầy đủ, có con dấu riêng để giải quyết những
vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện và tranh chấp về hợp đồng với các bên có
liên quan. Công ty mở tài khoản bằng tiền Việt Nam tại ngân hàng Techcombank.
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty
1.3.1 Bộ máy tổ chức của công ty
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Nguồn: Phòng Hành Chính Nhân Sự
GIÁM ĐỐC
PHÒNG KẾ
TOÁN
PHÒNG HCNS
PHÒNG KINH
DOANH
PHÒNG GIAO
NHẬN
5
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban
- Giám đốc: Là người điều hành đại diện pháp nhân của công ty và chịu trách
nhiệm cao nhất về toàn bộ kết quả hoạt động kinh doanh trong Công ty. Giám
đốc điều hành Công ty theo chế độ thủ trưởng, có quyền quyết định cơ cấu bộ
máy quản lý của công ty theo nguyên tắc tinh giảm gọn nhẹ, có hiệu quả.
- Phòng kinh doanh: có chức năng giúp Giám đốc tổ chức việc kinh doanh, tìm
hiểu thị trường, tìm kiếm nguồn tiêu thụ và nguồn mua vào từ các đối tác; thực
hiện các giao dịch kinh doanh.
- Phòng Hành chính Nhân sự: có nhiệm vụ xây dựng và hoàn thiện bộ máy tổ
chức công ty phù hợp với yêu cầu tổ chức kinh doanh, xây dựng và tổ chức
thực hịên các kế hoạch về lao động tiền lương, giải quyết chính sách cho người
lao động.
- Phòng kế toán:
Cung cấp đầy đủ thông tin về hoạt động tài chính ở đơn vị, thu nhận, ghi chép,
phân loại, xử lý và cung cấp các thông tin, tổng hợp, báo cáo lý giải các nghiệp vụ
chính diễn ra ở đơn vị, giúp cho Giám đốc có khả năng xem xét toàn diện các hoạt
động của đơn vị kinh tế.
Phản ánh đầy đủ tổng số vốn, tài sản hiện có như sự vận động của vốn và tài
sản đơn vị qua đó giúp Giám đốc quản lý chặt chẽ số vốn, tài sản của công ty nhằm
nâng cáo hiệu quả của việc sử dụng vốn trong việc kinh doanh.
Thực hiện công tác hạch toán kế toán hoạt động kinh doanh của đơn vị. Thực
hiện theo chế độ báo cáo định kỳ và các báo cáo tài chính hiện hành của Nhà nước.
Thực hiện các nhiệm vụ khác khi Giám đốc công ty giao.
- Phòng Giao Nhận: có nhiệm vụ nhận chỉ thị từ Trưởng phòng của các phòng
ban để thực hiện việc giao nhận hàng hóa, giấy tờ liên quan.
1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm (2013 –
2015)
Qua bảng 1.1 thấy, doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh sản phẩm sữa
của công ty trong 3 năm qua giảm. Năm 2013 là năm đưa lại doanh thu và lợi nhuận
6
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
lớn nhất cho công ty, qua năm 2014 doanh thu giảm 3,85% (so với năm 2013), năm
2015 giảm 8,49% (so với năm 2014). Tuy doanh thu của năm 2015 giảm nhưng lợi
nhuận có tăng (tăng 11,12% so với 2014)
Bảng 1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm (2013 – 2015)
Các chỉ tiêu ĐVT
Năm So sánh
2013 2014 2015 14/13 15/14
Tổng doanh thu tr.đ 14.251 13.702 12.539 -3,85 -8,49
Tổng chi phí kinh doanh tr.đ 13.001 12.695 11.420 -2,35 -10,04
Lợi nhuận tr.đ 1.250 1.007 1.119 -19,44 11,12
(Nguồn: Phòng Kế toán công ty)
Doanh thu sản phẩm sữa giảm là do sản phẩm của công ty trong những năm
gần đây gặp phải sự cạnh tranh khá gay gắt từ nhiều hãng sữa có mặt trên thị
trường, nhiều sản phẩm sữa mới ra đời đánh vào tâm lý người tiêu dùng làm cho sản
lượng tiêu thụ của công ty liên tục giảm sút. Bên cạnh đó, một số đại lý có khối
lượng tiêu thụ lớn ở khu vực thị trường Tp.HCM rơi vào tay của đối thủ cạnh tranh
khác. Thị phần sữa của Hải Nam QNC ở khu vực thị trường TP.HCM không được
giữ vững là những yếu tố đã làm ảnh hưởng lớn đến tình hình tiêu thụ sản phẩm
chung của công ty.
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Trải qua hơn 5 năm hình thành và phát triển, với định hướng “QNC – Vì chất
lượng cuộc sống”, cán bộ công nhân viên công ty luôn luôn cố gắng nỗ lực hơn nữa
đem đến cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất và một dịch vụ hoàn hảo nhất để
có thể làm hài lòng tất cả các khách hàng khó tính nhất.
Hiện tại, Công ty cổ phần Hải Nam QNC đã nhận được sự ủy thác của các
nhà sản xuất tư trong việc tiếp thị và phân phối của nhiều sản phẩm
Lãnh đạo công ty luôn có sự nhìn nhận lâu dài về sữa và luôn nỗ lực đầu tư
vào những mối quan hệ hợp tác chiến lược và được biết đến như một nhà cung cấp
các dịch vụ có chất lượng tốt nhất. Hải Nam QNC quyết tâm trở thành một công ty
hàng đầu trong lĩnh vực Sữa. Công ty luôn cố gắng không ngừng để tạo nên những
giá trị riêng biệt cho khách hàng, cho nhân viên, và cho cộng đồng.
7
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN HẢI NAM QNC
2.1. Cơ cấu nguồn lao động trong ba năm gần đây
2.1.1. Theo giới tính
Bảng 2.1 Cơ cấu lao động theo giới tính
(Đơn vị tính: Người)
Nhận xét:
Qua bảng số liệu ta thấy tổng số lao động ở công ty tăng dần qua các năm và
lượng lao động chủ yếu là lao động nữ.
 Lao động nam:
Qua bảng số liệu ta thấy tỷ lệ lao động nam ít hơn tỷ lệ lao động nữ. Cụ thể:
Năm 2013 số lao động nam là 23, chiếm tỷ lệ 43,3%, đến năm 2014 là 26 người
tăng 3 người so với năm 2013, chiếm tỷ lệ là 38,2%. Đến năm 2015, số lao động
nam là 27 người tăng 1 người so với năm 2014, chiếm tỷ lệ là 38,8%.
 Lao động nữ:
Trong ba năm qua số lao động nữ chiếm tỷ lệ nhiều hơn lao động nam, cho
thấy đội ngũ Công ty cần những nhân viên cần cù, chăm chỉ. Cụ thể: Năm 2013 số
lao động nữ là 30 người chiếm tỷ lệ 56,6%, đến năm 2014 là 42 người tăng 12
người so với năm 2013, chiếm tỷ lệ 61,7%. Đến năm 2015 số lao động nữ là 45
người tăng 3 người và chiếm tỷ lệ là 62,3%.
Giới tính
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Nam 23 43,3 26 38,2 27 38,8
Nữ 30 56,6 42 61,7 45 62,3
Tổng cộng 53 100 68 100 72 100
(Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự)
8
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1.2. Theo độ tuổi
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi
( Đơn vị tính: Người)
Độ tuổi
(tuổi)
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Dưới 30 26 49,1 38 55,9 42 58,3
Từ 30-45 21 39,6 24 35,3 24 33,3
Trên 45 6 11,3 6 8,8 6 8,3
Tổng cộng 53 100 68 100 72 100
(Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự)
Nhận xét:
 Số lao động dưới 30 tuổi: Chiếm tỷ lệ cao nhất trong Công ty và tăng qua các
năm. Cụ thể: năm 2013 là 26 người chiếm tỷ lệ 49,1%, sang năm 2014 tăng thêm 12
người với tỷ lệ là 55,9%. Đến năm 2015 tổng số lao động này là 42 người tăng thêm
4 người so với năm 2014 với tỷ lệ là 58,3%.
 Số lao động trong độ tuổi từ 30 đến 45: Có sự biến động qua các năm nhưng có
xu hướng giảm dần. Năm 2013 tổng số lao động này là 21 người, chiếm tỷ lệ là
39,6%, năm 2014 là 24 người chiếm 35,3%, giảm 4% so với năm 2013, và giữ
nguyên mức lao động là 24 người ở năm 2015 nhưng tỷ lệ giảm 2% còn 33,3% lao
động.
 Số lao động trên 45 tuổi: Chiếm tỷ lệ nhỏ nhất trong các nhóm tuổi và có số
lượng lao động không đổi qua ba năm, tuy nhiên tỷ lệ có xu hướng giảm dần. Năm
2013 tổng số có 6 người chiếm 11,3%, năm 2014 số lao động là 6 người, tỷ lệ giảm
2,5% còn 8,8%, đến năm 2015 tỷ lệ lao động vẫn ở mức 6 người và tỷ lệ tiếp tục
giảm 0,5% còn 8,3%. Về độ tuổi, nhìn chung Công ty có lực lượng lao động tương
đối trẻ. Điều này thể hiện Công ty rất coi trọng vấn đề trẻ hóa đội ngũ cán bộ công
nhân viên, bởi vì các nhà quản lý hiểu rằng họ chính là lực lượng nòng cốt trong
tương lai.
9
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1.3. Theo trình độ chuyên môn
Bảng 2.3: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn
( Đơn vị tính: Người )
(Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự )
Nhận xét: Qua Bảng 2.3, ta thấy rằng chất lượng lao động của công ty tăng qua mỗi
năm, điều này phù hợp với sự phát triển của công ty trong điều kiện cạnh tranh hiện
nay. Cụ thể:
 Số lao động có trình độ đại học – cao đẳng: Năm 2013 là 16 người chiếm tỷ lệ
30,2% trong tổng số lao động, năm 2014 tăng 7 người chiếm tỷ lệ 33,8%. Đến năm
2015 số lao động này là 25 người chiếm tỷ lệ 34,7%. Như vậy số lao động có trình
độ đại học-cao đẳng ngày càng được nâng cao và chiếm tỷ lệ ngày càng tăng.
Điều này chứng tỏ công ty ngày càng chú trọng vào việc nâng cao năng lực đội ngũ
cán bộ công nhân viên và chú trọng vào việc tuyển dụng thêm nhiều nhân viên mới
có trình độ để hiện đại hóa lực lượng lao động của mình.
 Số lao động có trình độ trung cấp: số lao động tăng dần lên qua các năm,
chiếm tỷ lệ từ 20 đến 30%. Năm 2013 số lao động này là 14 người chiếm tỷ lệ
26,4%, năm 2014 tăng 5 người chiếm tỷ lệ 27,9% và giữ nguyên mức lao động là 19
người trong 2 năm 2014-2015 nhưng năm 2015 tỷ lệ giảm đi 1,5%.
 Số lao động phổ thông: chiếm tỷ lệ lớn nhất trong các nhóm lao động. Năm
2013 có 23 người chiếm 43,4%, sang đến năm 2014 tăng 3 người, tỷ lệ 38,2%, đến
năm 2015 số lao động này tăng thêm 2 người chiếm tỷ lệ là 38,9%. Số lượng lao
động này một phần là học việc, phần còn lại là lao động có trình độ cao đáp ứng nhu
cầu công việc hiện tại.
Trình độ
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Đại học – Cao đẳng 16 30,2 23 33,8 25 34,7
Trung cấp 14 26,4 19 27,9 19 26,4
Lao động phổ thông 23 43,4 26 38,2 28 38,9
Tổng cộng 53 100 68 100 72 100
10
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.2 Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần Hải Nam
QNC
2.2.1 Hoạch định nguồn nhân lực tại công ty
Hằng năm, vào cuối quý tư, ban giám đốc cùng trưởng các phòng ban có
cuộc họp dành cho công tác hoạch định nguồn nhân lực cho năm làm việc kế tiếp.
Tuy nhiên, việc hoạch định này chỉ có tính chất “tạm thời”, không mang tính lâu
dài.
2.2.1.1.Kế hoạch tuyển dụng
Trong xu thế hội nhập hiện nay, nhu cầu nhân lực là vô cùng quan trọng và
rất lớn, nhất là nguồn nhân lực có tay nghề để có thể đáp ứng nhu cầu của khách
hàng một cách nhanh chóng mọi lúc mọi nơi. Trong năm 2014 công ty cần thêm
khoảng 5 kỹ thuật viên để phục vụ khách hàng. Như vậy chẳng những cần bổ sung
thêm nhân lực mà công ty cần phải giữ chân nguồn nhân lực cũ bằng các chính sách
ưu đãi và chế độ đãi ngộ phù hợp với năng lực và sự đóng góp của họ vào sự phát
triển của công ty.
Công ty không có kế hoạch tuyển dụng từ đầu năm, mà tuyển dụng chỉ khi
có nhân viên nghỉ việc hoặc tình hình hoạt động kinh doanh phát triển mạnh khiến
cho công việc quá tải. Và kế hoạch tuyển dụng chỉ được lập trong thời gian ngắn và
sử dụng trong nhất thời chứ không phải cho mục đích lâu dài. Trong trường hợp mở
thêm kho bãi hoặc chi nhánh thì lúc đó kế hoạch tuyển dụng sẽ được chuẩn bị chu
đáo hơn, dài hạn hơn.
2.2.1.2.Phân tích công việc
Cũng như hoạch định nguồn nhân lực, công tác phân tích công việc của công
ty còn sơ sài và không bài bản. Công ty chưa có một hệ thống phân tích công việc
chính thức cho tất cả các vị trí trong công ty. Vì thế, công tác tuyển dụng, xét lương
bổng còn mang tính chất “ cảm tính”.
2.2.1.3.Tiêu chuẩn tuyển dụng:
a. Tiêu chuẩn chung:
Có năng lực trong lĩnh vực công tác chuyên môn.
Thông thạo ít nhất một ngoại ngữ.
Sử dụng vi tính thành thạo.
Có tinh thần học hỏi và chịu đựng được áp lực công việc cao.
b. Tiêu chuẩn đặc thù theo từng chức danh:
11
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Cấp quản lý:
Không quá 40 tuổi.
Có ít nhất 3 năm kinh nghiệm trong công tác quản lý.
Có kinh nghiệm chuyên môn theo yêu cầu của từng công việc.
Nhân viên văn phòng:
Không quá 30 tuổi.
Tốt nghiệp đại học các ngành có liên quan.
Trung thực, năng động, cần cù, kỹ năng giao tiếp tốt.
Kỹ thuật viên:
Nam, có sức khỏe tốt, chịu khó.
Tôt nghiệp phổ thông trung học.
Ưu tiên tốt nghiệp trung học ngành kỹ thuật
2.2.1.4. Nhu cầu tuyển dụng
Hằng năm, mỗi bộ phận sẽ xem xét nhu cầu nhân sự của bộ phận mình phụ
trách trong năm vừa qua rồi sau đó lên danh sách nhu cầu tuyển dụng cho phòng
nhân sự để phòng nhân sự lập kế hoạch và thực hiện theo from đã đề ra, sau đó trình
lên ban giám đốc xem xét.
Nhu cầu tuyển dụng được xem xét dựa trên nhu cầu của từng phòng ban và được
xác định trên cơ sở sau:
 Kế hoạch kinh doanh của công ty, phòng, ban, đơn vị.
 Các yêu cầu, đòi hỏi về chuyên môn.
 Thực trạng nguồn nhân lực của công ty.
 Tìm kiếm nhân viên có năng lực vào các vị trí quan trọng.
 Tạo cơ hội việc làm cho các ứng viên có nhu cầu tìm việc.
 Mở rộng quy mô kinh doanh của công ty.
 Đẩy nhanh tiến trình hoạt động kinh doanh.
2.2.2 Tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty
2.2.2.1 Nguồn tuyển dụng
Để tìm kiếm nguồn nhân lực đạt tiêu chuẩn, công ty đã khai thác tối đa nguồn
lực ứng viên trong và ngoài công ty. Đó là những nguồn lực phong phú và đa dạng,
bên cạnh đó là những phương pháp tuyển dụng rộng rãi như đăng báo, đăng tin trên
các trang tuyển dụng gần gũi với các ứng viên để mở rộng quy mô tìm nguồn nhân
lực cho công ty.
12
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Các phương pháp tuyển dụng trong phỏng vấn trong công ty là thi làm bài viết,
vấn đáp để kiểm tra về năng lực và trình độ của ứng viên. Sử dụng bảng thông báo
tuyển dụng và gửi đến tất cả các nhân viên trong tổ chức.
Tuyển dụng căn cứ vào thông tin như các kỹ năng hiện có, trình độ, quá trình
làm việc đã trải qua, kinh nghiệm, phẩm chất của từng cá nhân lao động trong tổ
chức. Điều này đòi hỏi tổ chức phải thường xuyên cập nhật thông tin về từng nhân
viên trong tổ chức.
Khi đã xác định được lượng người cần tuyển vào các vị trí cần thiết, phòng
hành chính-nhân sự chịu trách nhiệm xác định nguồn tuyển dụng và phương pháp
tuyển dụng.
Nguồn ứng viên từ nội bộ công ty
Nguồn bên trong được giới hạn ở những người lao động đang làm việc trong
công ty nhưng lại có nhu cầu thuyên chuyển đến công việc khác mà công ty đang có
nhu cầu tuyển dụng. Để nắm được nguồn này các nhà quản trị cần lập các loại hồ sơ
khác nhau như hồ sơ nhân sự, hồ sơ phát triển nhân sự và hồ sơ sắp xếp lại nhân sự.
Để tìm ra những nhân viên của công ty có đủ khả năng đảm nhiệm những chức
doanh còn trống, ban lãnh đạo công ty thường sử dụng phương pháp: niêm yết chỗ
làm hay công việc đang cần tuyển người gọi tắt là niêm yết công việc còn trống.
Bản niêm yết này được dán ngay chỗ công khai để mọi người trong công ty đều biết.
Đó là thủ tục thông báo cho công nhân viên trong toàn công ty biết rằng hiện đang
cần tuyển người cho một số công việc nào đó. Trong bảng niêm yết thường ghi rõ vị
trí còn trống, các thủ tục cần thiết phải làm khi đăng ký, các điều kiện tiêu chuẩn cụ
thể, kể cả tuổi tác, sức khỏe, lương bổng và quyền lợi.
Nguồn ứng viên từ bên ngoài công ty
Nguồn ứng viên từ bên ngoài công ty là tuyển nhân viên từ thị trường lao
động. Một công ty thu hút lao động tham gia tuyển dụng từ nguồn bên ngoài cần
quan tâm đến các yếu tố như thị trường sức lao động, công việc cần tuyển người,
chính quyền địa phương nơi công ty hoạt động, khả năng tài chính của công ty.
Xuất phát từ đối tượng tuyển dụng, nguồn tuyển dụng bên ngoài công ty có thể
được xem xét từ các loại lao động sau: Những lao động đã được đào tạo, những lao
động chưa tham gia đào tạo, những lao động hiện không có việc làm và những ứng
viên tự nộp đơn xin việc. Đối với những lao động này, phương thức tìm kiếm, tuyển
13
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
chọn, mục đích tuyển chọn có sự khác nhau. Đồng thời giúp công ty bổ sung cả về
số lượng và chất lượng lao động.
Người lao động đã được đào tạo
Người lao động đã được đào tạo chuyên môn nhưng làm việc ở công ty sẽ
được tiếp tục đào tạo tay nghề chuyên sâu. Vì vậy người sử dụng lao động phải
hướng dẫn, giúp đỡ để người lao động có điều kiện ứng dụng kiến thức đã học, bổ
sung những điều cần thiết và phát triển trở thành lao động giỏi và các doanh nghiệp
muốn tuyển dụng được nhân tài cần phải bỏ công tìm kiếm, thu hút cũng như sử
dụng và đãi ngộ thỏa đáng những nhân tài hiện có.
Người chưa được đào tạo
Việc tuyển dụng người chưa được đào tạo đòi hỏi công ty phải có kế hoạch
đào tạo nghề và sử dụng phù hợp vì toàn bộ công việc này đòi hỏi chi phí không nhỏ
đối với công ty. Khi tuyển nhân viên các công ty thường tuyển người trẻ tuổi sau đó
tiến hành dạy nghề cho họ đạt trình độ tinh thông.
2.2.2.2. Hình thức tuyển dụng
Ban giám đốc sẽ trực tiếp phỏng vấn để kiểm tra trình độ, năng lực nghiệp vụ,
ngoại ngữ, khả năng ứng xử, đối đáp của các ứng viên. Sau quá trình phỏng vấn, ban
giám đốc sẽ là người trực tiếp chọn lọc và đưa ra quyết định.
Công ty áp dụng hình thức tuyển dụng chung cho tất cả các bộ phận như:
phỏng vấn, thi viết...... Trong đó, hình thức thi viết được áp dụng cho bộ phận văn
phòng và phỏng vấn cho bộ phận kinh doanh. Với hình thức văn phòng sẽ kiểm tra
được độ chính xác và tỉ mỉ về phong cách quản lý và tổ chức công việc. Với hình
thức kinh doanh sẽ kiểm tra về khả năng ứng xử và cách thuyết phục, qua đó nhận
xét được ứng viên có tác phong ứng xử khi đối đáp với khách hàng.
Khi xác định được hình thức phỏng vấn, phòng nhân sự lên danh sách các
bảng câu hỏi và nội dung thi cho buổi phỏng vấn. Khi buổi phỏng vấn kết thúc,
người phỏng vấn có trách nhiệm đánh giá lại phần thi viết, phỏng vấn của ứng viên
và trình lên ban giám đốc.
2.2.2.3. Quy trình tuyển dụng
Bước 1: Mục đích của bước này nhằm thu hút được nhiều nhất ứng viên từ các
nguồn khác nhau giúp cho việc lựa chọn thuận lợi và đạt kết quả mong muốn. Nội
dung thông báo cần cung cấp một cách đầy đủ, rõ ràng và chi tiết các thông tin về
14
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
công ty, công việc để người xin việc hiểu rõ hơn về uy tín, tính hấp dẫn trong công
việc.
Bước 2:Tất cả mọi hồ sơ xin việc phải ghi vào sổ xin việc, có phân loại để tiện cho
việc sử dụng sau này. Kiểm tra hồ sơ, sự phù hợp về các tiêu chuẩn của các ứng
viên tham gia tuyển dụng đồng thời loại bỏ những ứng viên không đủ hoặc không
phù hợp để giảm bớt chi phí cho công ty và ứng viên.
Người xin tuyển dụng phải nộp những giấy tờ như: đơn xin tuyển dụng; bản khai lý
lịch có chứng nhận của ủy ban nhân dân xã, phường; giấy khám sức khỏe; các
chứng chỉ hoặc bằng cấp có liên quan.
Bước 3: Phỏng vấn lần 1 chỉ kéo dài từ mười đến mười lăm phút nhằm loại bỏ thêm
những ứng viên không đạt yêu cầu mà trong quá trình lựa chọn hồ sơ chưa phát hiện
ra.
Bước 4: Trải qua quá trình phỏng vấn lần 1, nhà tuyển dụng sẽ đánh giá được khả
năng và chuyên môn của ứng viên để từ đó có thể lựa chọn ra những ứng viên có
năng lực để vào phỏng vấn lần 2. Nếu ứng viên nào không được lựa chọn, nhà tuyển
dụng sẽ gửi thư cảm ơn ứng viên đã quan tâm đến công ty.
Bước 5: Những ứng viên nào được lựa chọn sẽ tham gia vào làm bài thi viết và
phỏng vấn lần 2 với Giám đốc nhân sự và Giám đốc chức năng của các phòng ban
để kiểm tra chính xác hơn về phần chuyên môn.
Bước 6: Khi ứng viên tham gia vòng làm bài thi viết và phỏng vấn với Giám đốc
nhân sự và Giám đốc chức năng của các phòng ban, tiếp theo đó sẽ tham gia vòng
phỏng vấn cuối cùng với Ban điều hành cấp cao ở bộ phận ban giám đốc của công
ty. Những ứng viên không được lựa chọn, nhà tuyển dụng sẽ gửi thư cảm ơn ứng
viên.
Bước 7: Trải qua vòng phỏng vấn này, ban giám đốc đốc sẽ kiểm tra, tìm hiểu, đánh
giá ứng viên về nhiều phương diện như trình độ, kinh nghiệm, các đặc điểm cá nhân
như tính cách, khí chất, khả năng hòa đồng, cách ứng xử, đối đáp.... sau đó kết quả
phỏng vấn đạt hay không đạt phải được ghi vào phiếu phỏng vấn và trình lên ban
giám đốc quyết định cuối cùng.
Bước 8:Nếu như các bước trên làm tốt thì việc chọn ra những ứng viên đạt tiêu
chuẩn nên tuyển dụng hay loại bỏ ứng viên sẽ chính xác. Những ứng viên được
tuyển sẽ được giữ lại và tham gia vào hoạt động của công ty, những ứng viên không
được tuyển thì nhà tuyển dụng sẽ gửi thư cảm ơn ứng viên.
15
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bước 9: Phòng nhân sự sẽ kiểm định lại thông tin dựa trên phiếu phỏng vấn đã
duyệt và gửi thư mời làm việc cho những ứng viên mới vào làm. Dù đã có quyết
định tuyển chọn nhưng ứng viên phải trải qua thời gian thử việc từ 1 tuần đến 2
tháng.
Bảng 2.4: Kết quả tuyển dụng trong 3 năm (2013 – 2015)
(Đơn vị tính: Người)
Chỉ tiêu
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Số
lượng
(người)
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
(người)
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
(người)
Tỷ lệ
(%)
Qua giới thiệu 4 30,8 5 26,3 8 42,1
Tự nộp đơn 7 53,8 11 57,9 9 47,4
Lao động đang công
tác chuyển đến
2 15,4 3 15,8 2 10,5
Tổng số đơn xin việc 13 100 19 100 19 100
(Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân sự)
Nhận xét: Kết quả tuyển dụng nhân sự tăng dần qua các năm, chủ yếu là nguồn
nhân lực tự nộp đơn xin việc vào công ty. Cụ thể:
Qua giới thiệu: Năm 2013, nguồn lao động này là 4 người chiếm tỷ lệ 30,8%.
Năm 2014 tăng 1 người chiếm tỷ lệ 26,3% giảm 4,5%so với năm 2013. Năm 2015
tăng 3 người chiếm tỷ lệ là 42,1%, tăng 15,8% so với năm 2014.
Tự nộp đơn: Nguồn lao động chiếm tỷ lệ cao nhất qua các năm. Năm 2013 là 7
người chiếm tỷ lệ là 53,8% năm 2014 là 11 người chiếm tỷ lệ là 57,9% tăng 4,1%.
Năm 2015 giảm 2 người với tỷ lệ là 10,5% xuống còn 47,4% so với năm 2014.
Lao động đang công tác xin chuyển đến: Lượng lao động này chiếm tỷ lệ thấp
nhất trong các chỉ tiêu đánh giá. Năm 2013 là 2 người chiếm tỷ lệ 15,4%, năm 2014
là 3 người chiếm tỷ lệ là 15,8% tăng 0,4% so với năm 2013. Năm 2015 số lao động
là 2 người với tỷ lệ là 10,5% giảm 5,3% so với năm 2014.
16
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.2.3. Thực trạng công tác đào tạo nguồn nhân lực tại công ty cổ
phần Hải Nam QNC
2.2.3.1. Xác định nhu cầu đào tạo:
Hàng năm, lãnh đạo các phòng ban và đơn vị có trách nhiệm nhận biết nhu cầu đào
tạo gửi về bộ phận tổ chức nhân sự, để đảm bảo nhân viên có đủ khả năng đáp ứng
công việc, nhiệm vụ được giao. Những nhu cầu này dựa trên:
- Kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty
- Năng lực thực hiện công việc hiện tại của cán bộ công nhân viên
- Nhu cầu công việc mới tạo ra buộc phải đào tạo, hoặc đào tạo lại cán bộ công
nhân viên
- Nhu cầu đào tạo để hoàn thiện bản thân của từng cá nhân
2.2.3.2. Xây dựng kế hoạch đào tạo:
Lãnh đạo các phòng ban có nhiệm vụ xem xét và đề xuất các kế hoạch đào
tạo cho phòng ban mình và gửi về cho bộ phận nhân sự của công ty xem xét. Cùng
với Ban giám đốc, bộ phận nhân sự sẽ xem xét nhân viên nào sẽ được đào tạo.
Thường thì nhân viên bộ phận kỹ thuật sẽ được học thêm các lớp đào tạo kỹ năng
sửa chữa và bảo trì máy móc. Còn nhân viên kế toán sẽ được học thêm các lớp
nghiệp vụ nâng cao. Bộ phận bán hàng sẽ được đào tạo tại nơi làm việc.
2.2.3.3 Hình thức đào tạo
 Đối với đào tạo trong nước.
Công ty luôn coi đây là cơ sở nền tảng để đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ
công nhân viên có đủ trình độ đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh đảm bảo
cho sự phát triển bền vững của công ty.
+ Đào tạo trong công ty
- Mở các lớp học quản lý, cho các giảng viên ở các trường kinh tế về giảng dạy
nhằm nâng cao trình độ quản lý cho các cán bộ trong công ty để phục vụ cho
công việc quản lý một cách dễ dàng.
- Mở các hệ đào tạo dài hạn, trung hạn, ngắn hạn cho đội ngũ nhân viên.
- Mở các lớp học nâng cao trình độ tay nghề cho nhân viên kỹ thuật, nâng cao
trình độ cho cán bộ kỹ thuật.
+ Đào tạo ngoài công ty
- Gửi nhân viên có năng lực, triển vọng đi học những khóa học về lý luận
nghiệp vụ kinh tế, cử đi học cao học, đại học tại chức nhằng nâng cao trình
17
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
độ chuyên môn nghiệp vụ cho những cán bộ đó. Nhờ đó mà công ty đã đạt
được một số hiệu quả đáng kể trong công tác đào tạo nhân lực để phục vụ tốt
cho nhu cầu sử dụng nhân lực hiện nay.
 Đào tạo ngoài nước
Công ty đã cử những nhân viên ưu tú đi tham quan thực tập, tham quan quy
trình quy trình vận hành của doanh nghiệp tiên tiến, hiện đại tại nước ngoài, giao
lưu để học hỏi kinh nghiệm quản lý và khoa học kỹ thuật
2.2.3.4 Số lượng đào tạo
Bảng 2.5 Tình hình đào tạo tại công ty cổ phần Hải Nam QNC
(Đơn vị tính: Người)
Năm
Hình thức đào tạo
2013 2014 2015
I.Đào tạo trong nước
1.Cơ bản – dài hạn 2 3 4
2.Ngắn hạn 2 1 4
3. Bồi dưỡng nghiệp vụ 2 4 6
4.Bổ túc nâng cao 0 1 1
II. Đào tạo ngoài nước
1. Cơ bản – dài hạn 0 0 1
2.Ngắn hạn 0 1 1
3. Bồi dưỡng nghiệp vụ . 3 0 0
4.Bổ túc nâng cao 0 0 0
Tổng số đào tạo trong năm 9 9 17
(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự)
Nhìn chung, từ khi có sự đổi mới trong giáo dục – đào tạo, Công ty cổ phần
Hải Nam QNC có những bước tiến vượt bậc cả về quy mô, số lượng và chất lượng
trong đào tạo.
Kết quả đào tạo chú trọng, trong năm 2014 đào tạo được 9 người, năm 2015
đào tạo được 9 người, không tăng so với năm 2014 Kết quả đào tạo năm 2015 là 17
người, tăng 88.8% so với năm 2015. Phần lớn được đào tạo trong nước. Đào tạo
nước ngoài chiếm tỷ trọng rất thấp khoảng 13.33 % năm 2015
18
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Thực hiện tốt chủ trương, định hướng trong công tác đào tạo cán bộ nhân
viên, trong công tác đào tạo phù hợp với quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá
đất nước
2.2.3.5 Kinh phí đào tạo
Muốn thực hiện được công tác đào tạo và phát triển thì yếu tố đầu tiên quan
trọng là quỹ đào tạo.Quy mô và chất lượng đào tạo phụ thuộc rất nhiều vào quỹ đào
tạo.
Hiện nay, quỹ đào tạo và phát triển của Công ty cổ phần Hải Nam QNC nhìn
chung là rất eo hẹp, chủ yếu được huy động từ các nguồn sau:
+ Quỹ đào tạo tính trong chi phí kinh doanh năm.
+ Quỹ đầu tư và phát triển.
Vì vậy quỹ đào tạo và phát triển của công ty là rất hạn chế, đôi khi gây rất
nhiều khó khăn cho công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của công ty.Tuy
nhiên hàng năm, các đơn vị phải lập kế hoạch đào tạo và kinh phí đào tạo để đảm
bảo thực hiện tốt kế hoạch đào tạo và phát triển. Vì vậy, công ty cũng cần sớm tìm
ra các biện pháp thích hợp nhằm đảm bảo được nguồn kinh phí đào tạo, đáp ứng đủ
những yêu cầu đào tạo và phát triển của công ty với phương châm tiết kiệm, nâng
cao hiệu quả sử dụng quỹ đào tạo và đảm bảo được chất lượng đào tạo theo kế
hoạch.
2.2.4 Đãi ngộ nhân viên
2.2.4.1 Đãi ngộ tinh thần
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, là một chính sách trợ cấp, hỗ trợ cho cán bộ
công nhân viên đang công tác tại công ty là không thể thiếu được trong chế độ tiền
lương lao động, đây là vấn đề mà Ban lãnh đạo của Công ty luôn chú trọng tới.
Tình hình sử dụng các phúc lợi khác như: Thường xuyên tổ chức cho cán bộ
công nhân viên của công ty đi nghỉ mát, du lịch vào những kỳ nghỉ lễ trong năm.
Tạo sự đoàn kết và chia sẻ giữa các nhân viên với nhau về công việc.
Cải thiện đời sống, tinh thần cho người lao động
Tổ chức khám sức khoẻ hàng năm cho công nhân viên của công ty
Có quà tặng cho những dịp lễ, tết, kỷ niệm hàng năm.
Công ty lập ra một quỹ trợ cấp cho những cán bộ công nhân viên khi ốm,
đau, v.v...
19
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tổ chức thăm hỏi thường xuyên, quan tâm đến đời sống tinh thần của toàn
bộ công nhân viên của công ty
Khen thưởng, khuyến khích cán bộ công nhân viên tham gia các công tác,
đoàn, Đảng.
Bảng 2.6 Kết quả du lịch năm
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015
Địa điểm du lịch Vũng tàu Nha Trang
Thời gian đi Thang 07/2014 Tháng 08/2015
Phương tiện đi Xe du lịch Xe du lịch
Số ngày đi 2 ngày 3 đêm 3 ngày 4 đêm
Số lượng nhân viên
tham gia
Toàn bộ nhân viên công ty, dẫn
theo gia đình
người thân miễn phí vé xe, tiền
phòng.
Toàn bộ nhân viên công ty, dẫn
theo gia đình
sẽ phụ thu thêm tiền vé xe, tiền
phòng 50%.
Tiền ăn miễn phí
Kinh phí Công ty chịu toàn bộ chi phí Công ty chịu toàn bộ chi phí
(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự)
2.2.4.2 Đãi ngộ vật chất
Tiền lương và vấn đề rất quan trọng trong xã hội, nếu chế độ tiền lương, lao
động mà không phù hợp thì sẽ làm người lao động thất vọng. Bởi vậy mà Công ty
cổ phần Hải Nam QNC đã cố gắng để có chế độ lương bổng phù hợp với quy định
của nhà nước, phù hợp với sức lao động của nhân viên, người lao động để kích
thích lòng hăng hái trong công việc của cán bộ, công nhân viên đảm bảo công bằng,
bởi vậy công ty đã có chế độ trả lương sau:
+ Lương cơ bản: Mức lương cơ bản được tính trên cơ sở lương tối thiểu theo
quy định của Nhà Nước nhân với hệ số lương được hưởng .Hệ số lương phụ thuộc
vào bằng cấp, năng lực và số năm kinh nghiệm của nhân viên. Sau 3 năm thì tăng 1
bậc lương, nếu nhân viên học lên cao thì mỗi lần bổ sung bằng mới sẽ thăng 1 bậc
lương. Ví dụ trong công ty có nhân viên đang hưởng mức lương ở trình độ cao đẳng
thì hưởng lương với hệ số 1.8 nhưng khi nhân viên này học liên thông bổ sung bằng
đại học thì sẽ tính hệ số lương mới là 2
20
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.3. Đánh giá công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần Hải Nam
QNC
2.3.1 Ưu điểm
Nguồn nhân lực của công ty chủ yếu ở trong độ tuổi lao động, với nguồn
nhân lực dồi dào như thế này sẽ là lợi thế lớncho công ty trong tương lai, cơ cấu lao
động trẻ
Bộ phận quản lý đều là những cán bộ nhân viên có bằng cấp nên chất lượng
quản lý tương đối tốt
Hệ thống tuyển dụng của công ty được xây dựng một cách bài bản và phù
hợp với quy mô và loại hình kinh doanh của công ty
Chế độ tiền lương và phúc lợi (bảo hiểm xã hội,bảo hiểm y tế,…) của người
lao động được công ty thực hiện đúng và đầy đủ
Giải quyết nhanh chóng mọi chế độ cho người lao động như nghỉ ốm đau,
thai sản, tai nạn lao động,…
Phòng tổ chức hành chính được xây dựng một cách khoa học và làm việc
hiệu quả, góp phần không nhỏ vào sự thành công của phòng nói riêng và công ty
nói chung.
2.3.2 Nhược điểm
2.3.2.1.Về tuyển dụng:
Công tác tuyển dụng được xây dựng một cách bài bản và phù hợp với yêu
cầu quản lý của công ty, nhưng vẫn còn gò bó, ép buộc theo khuôn khổ. Nên xây
dựng thêm kế hoạch dự phòng nguồn nhân lực, nhiều khi cần gấp thì phải đợi làm
thủ tục theo đúng quy trình tuyển dụng, làm ảnh hưởng tới quá trình kinh doanh của
công ty.Công ty chưa ưu tiên chọn lựa nhân viên bên ngoài, chủ yêu tuyển nội bộ và
quen biết giới thiệu
2.3.2.2.Công tác đào tạo và phát triển:
Việc đào tạo và phát triển còn mang tính chất tràn lan, chưa tập trung chú
trọng và mục tiêu của công ty. Công tác giáo dục tư tưởng chưa được quan tâm và
sáp dụng triệt để ở công ty.
Công ty đã chú trọng công tác đào tạo nhưng chi phí đào tạo còn tương đối
cao. Công ty nên cân đối lại chi phí đào tạo nhưng vẫn đảm bảo nguồn lao động đạt
chất lượng cao, chẳng hạn khuyển khích cán bộ công nhân viên tự tìm tòi học hỏi,
sáng tạo trong lao động sản xuất,…
21
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.3.2.3.Chế độ đãi ngộ:
Chế độ nâng lương chưa đáp ứng kịp mức tăng giá và lạm phát thực tế. Chưa
quy định rõ ràng chế độ thưởng phạt. Chỉ áp dụng ở mức chung chung. Chưa có
khoản thưởng cho những cá nhân và tập thể xuất sắc trong công ty.
Tóm tắt chương 2
Qua bảng số liệu ta thấy tổng số lao động ở công ty tăng dần qua các năm và
lượng lao động chủ yếu là lao động nữ, chất lượng lao động của công ty tăng qua
mỗi năm, điều này phù hợp với sự phát triển của công ty trong điều kiện cạnh tranh
hiện nay.
Hằng năm, mỗi bộ phận sẽ xem xét nhu cầu nhân sự của bộ phận mình phụ
trách trong năm vừa qua rồi sau đó lên danh sách nhu cầu tuyển dụng cho phòng
nhân sự để phòng nhân sự lập kế hoạch và thực hiện theo from đã đề ra, sau đó trình
lên ban giám đốc xem xét.
Để tìm kiếm nguồn nhân lực đạt tiêu chuẩn, công ty đã khai thác tối đa nguồn
lực ứng viên trong và ngoài công ty. Đó là những nguồn lực phong phú và đa dạng,
bên cạnh đó là những phương pháp tuyển dụng rộng rãi như đăng báo, đăng tin trên
các trang tuyển dụng gần gũi với các ứng viên để mở rộng quy mô tìm nguồn nhân
lực cho công ty.
Hàng năm, lãnh đạo các phòng ban và đơn vị có trách nhiệm nhận biết nhu cầu
đào tạo gửi về bộ phận tổ chức nhân sự, để đảm bảo nhân viên có đủ khả năng đáp
ứng công việc, nhiệm vụ được giao
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, là một chính sách trợ cấp, hỗ trợ cho cán bộ
công nhân viên đang công tác tại công ty là không thể thiếu được trong chế độ tiền
lương lao động, đây là vấn đề mà Ban lãnh đạo của Công ty luôn chú trọng tới.
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ

Más contenido relacionado

Similar a Một số kiến nghị hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hải Nam QNC.docx

Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Chọn Dịch Vụ Truyền Hình Fpt Play Box.docx
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Chọn Dịch Vụ Truyền Hình Fpt Play Box.docxCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Chọn Dịch Vụ Truyền Hình Fpt Play Box.docx
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Chọn Dịch Vụ Truyền Hình Fpt Play Box.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Tại Nhà Hàng
Khóa Luận Tốt Nghiệp Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Tại Nhà HàngKhóa Luận Tốt Nghiệp Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Tại Nhà Hàng
Khóa Luận Tốt Nghiệp Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Tại Nhà HàngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

Similar a Một số kiến nghị hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hải Nam QNC.docx (8)

Báo Cáo Thực Tập Tạo Động Lực Lao Động Cho Người Lao Động.docx
Báo Cáo Thực Tập Tạo Động Lực Lao Động Cho Người Lao Động.docxBáo Cáo Thực Tập Tạo Động Lực Lao Động Cho Người Lao Động.docx
Báo Cáo Thực Tập Tạo Động Lực Lao Động Cho Người Lao Động.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Marketing Mix Công Ty Du Lịch.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Marketing Mix Công Ty Du Lịch.docxBáo Cáo Thực Tập Hoạt Động Marketing Mix Công Ty Du Lịch.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Marketing Mix Công Ty Du Lịch.docx
 
Công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty Hà Nội Diamond Palace.doc
Công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty Hà Nội Diamond Palace.docCông tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty Hà Nội Diamond Palace.doc
Công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty Hà Nội Diamond Palace.doc
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Chọn Dịch Vụ Truyền Hình Fpt Play Box.docx
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Chọn Dịch Vụ Truyền Hình Fpt Play Box.docxCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Chọn Dịch Vụ Truyền Hình Fpt Play Box.docx
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Chọn Dịch Vụ Truyền Hình Fpt Play Box.docx
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cơ điện Phú Đ...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cơ điện Phú Đ...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cơ điện Phú Đ...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cơ điện Phú Đ...
 
Nâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên tại Công ty Muôn Tài Lộc.doc
Nâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên tại Công ty Muôn Tài Lộc.docNâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên tại Công ty Muôn Tài Lộc.doc
Nâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên tại Công ty Muôn Tài Lộc.doc
 
Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực Trong Xí Nghiệp May Lục Nam.doc
Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực Trong Xí Nghiệp May Lục Nam.docHoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực Trong Xí Nghiệp May Lục Nam.doc
Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực Trong Xí Nghiệp May Lục Nam.doc
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Tại Nhà Hàng
Khóa Luận Tốt Nghiệp Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Tại Nhà HàngKhóa Luận Tốt Nghiệp Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Tại Nhà Hàng
Khóa Luận Tốt Nghiệp Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Tại Nhà Hàng
 

Más de Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍 Liên hệ Zalo/Tele: 0917.193.864

Más de Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍 Liên hệ Zalo/Tele: 0917.193.864 (20)

Cơ sở lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty.docx
Cơ sở lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty.docxCơ sở lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty.docx
Cơ sở lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty.docx
 
Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần hoàng hạc.docx
Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần hoàng hạc.docxThực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần hoàng hạc.docx
Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần hoàng hạc.docx
 
Nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các hộ gia...
Nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các hộ gia...Nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các hộ gia...
Nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các hộ gia...
 
Thực trạng công tác kế toán một số phần hành kế toán tại công ty Đồng Phú.doc
Thực trạng công tác kế toán một số phần hành kế toán tại công ty Đồng Phú.docThực trạng công tác kế toán một số phần hành kế toán tại công ty Đồng Phú.doc
Thực trạng công tác kế toán một số phần hành kế toán tại công ty Đồng Phú.doc
 
Báo cáo thực tập thực tế tại đại lý thuốc Công Đức, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập thực tế  tại đại lý thuốc Công Đức, 9 điểm.docBáo cáo thực tập thực tế  tại đại lý thuốc Công Đức, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập thực tế tại đại lý thuốc Công Đức, 9 điểm.doc
 
Intrenship report - Faculty of foreign languages.docx
Intrenship report - Faculty of foreign languages.docxIntrenship report - Faculty of foreign languages.docx
Intrenship report - Faculty of foreign languages.docx
 
Cơ sở lý luận về thành phẩm, bán hàng và doanh thu bán hàng.docx
Cơ sở lý luận về thành phẩm, bán hàng và doanh thu bán hàng.docxCơ sở lý luận về thành phẩm, bán hàng và doanh thu bán hàng.docx
Cơ sở lý luận về thành phẩm, bán hàng và doanh thu bán hàng.docx
 
Cơ sở lý luận nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.docx
Cơ sở lý luận nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.docxCơ sở lý luận nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.docx
Cơ sở lý luận nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.docx
 
Báo cáo thực tập Phương pháp trả lương tại công ty CMS.doc
Báo cáo thực tập Phương pháp trả lương tại công ty CMS.docBáo cáo thực tập Phương pháp trả lương tại công ty CMS.doc
Báo cáo thực tập Phương pháp trả lương tại công ty CMS.doc
 
Đồ án Công tác tổ chức kế toán tổng hợp tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì...
Đồ án Công tác tổ chức kế toán tổng hợp tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì...Đồ án Công tác tổ chức kế toán tổng hợp tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì...
Đồ án Công tác tổ chức kế toán tổng hợp tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì...
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Ngọc Anh.doc
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại  Công ty Ngọc Anh.docKế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại  Công ty Ngọc Anh.doc
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Ngọc Anh.doc
 
Kế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại Công ty Dệt May.doc
Kế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại Công ty Dệt May.docKế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại Công ty Dệt May.doc
Kế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại Công ty Dệt May.doc
 
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ở công ty dịch vụ Thành Tú.doc
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ở công ty dịch vụ Thành Tú.docKế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ở công ty dịch vụ Thành Tú.doc
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ở công ty dịch vụ Thành Tú.doc
 
Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công...
Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công...Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công...
Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công...
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty du lịch Xanh Nghệ ...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty du lịch Xanh Nghệ ...Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty du lịch Xanh Nghệ ...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty du lịch Xanh Nghệ ...
 
Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Dịch vụ Thương mại Đồng...
Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Dịch vụ Thương mại Đồng...Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Dịch vụ Thương mại Đồng...
Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Dịch vụ Thương mại Đồng...
 
Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm.doc
Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm.docKế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm.doc
Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm.doc
 
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh trường Đại học Thái Bình Dương.docx
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh trường Đại học Thái Bình Dương.docxBáo cáo thực tập tại phòng kinh doanh trường Đại học Thái Bình Dương.docx
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh trường Đại học Thái Bình Dương.docx
 
Báo cáo thực tập tại khoa dược bệnh viện đa khoa hóc môn.docx
Báo cáo thực tập tại khoa dược bệnh viện đa khoa hóc môn.docxBáo cáo thực tập tại khoa dược bệnh viện đa khoa hóc môn.docx
Báo cáo thực tập tại khoa dược bệnh viện đa khoa hóc môn.docx
 
Báo cáo thực tập thực tế tại nhà thuốc An Phúc, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập thực tế tại nhà thuốc An Phúc, 9 điểm.docBáo cáo thực tập thực tế tại nhà thuốc An Phúc, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập thực tế tại nhà thuốc An Phúc, 9 điểm.doc
 

Último

cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Último (20)

cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Một số kiến nghị hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hải Nam QNC.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HẢI NAM QNC Khoa: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Giảng viên hướng dẫn : GS.TS. Đoàn Thị Hồng Vân Sinh viên thực hiện : Đoàn Thị Tố Na MSSV: 1312440965 Lớp: 13CQM02 Tp. Hồ Chí Minh
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com i Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HẢI NAM QNC Khoa: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Giảng viên hướng dẫn : GS.TS. Đoàn Thị Hồng Vân Sinh viên thực hiện : Đoàn Thị Tố Na MSSV: 1312440965 Lớp: 13CQM02
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com ii Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Tp. Hồ Chí Minh, năm 2016
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com iii Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô trường Đại học Công Nghệ đã truyền đạt cho em nhiều kiến thức quý báu. Đặc biệt em rất cảm ơn Cô là người hướng dẫn góp ý để em hoàn thành bài báo cáo thực tập này. Đồng thời em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc cùng toàn thể cán bộ công nhân viên của công ty đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành tốt bài báo cáo này. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn các anh chị ở phòng nhân sự đã tận tình chỉ giúp em tìm hiểu thực tế về công tác nhân sự tại công ty cũng như hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Qua thời gian học tập tại trường cùng với thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty em đã từng bước trang bị kiến thức và học hỏi kinh nghiệm cho bản thân để làm việc vững vàng hơn trong chuyên môn nghề nghiệp sau này. Cuối cùng, với lòng quý trọng và biết ơn sâu sắc em xin kính chúc Cô dồi dào sức khỏe và thành đạt hơn nữa trong sự nghiệp, chúc quý công ty ngày càng phát triển lớn mạnh trong lĩnh vực kinh doanh.
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com iv Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên : … ……………………………………………. MSSV : …………………………………………………….... Khoá : ……………………………………………… 1. Thời gian thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 2. Bộ phận thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 4. Kết quả thực tập theo đề tài ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 5. Nhận xét chung ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Đơn vị thực tập
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com v Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên : … ………………………………………… MSSV : ……………………………………………… Khoá : ……………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... Giáo viên hướng dẫn
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com vi Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN HẢI NAM QNC ..............3 1.1 Quá trình hình thành và quá trình phát triển.........................................................3 1.2.Nhiệm vụ và quyền hạn.........................................................................................4 1.2.1.Nhiệm vụ............................................................................................................4 1.2.2. Quyền hạn .........................................................................................................4 1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty .................................................................4 1.3.1 Bộ máy tổ chức của công ty...............................................................................4 1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban.....................................................5 1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm (2013 – 2015).....5 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HẢI NAM QNC.....................................................................7 2.1. Cơ cấu nguồn lao động trong ba năm gần đây.....................................................7 2.1.1. Theo giới tính....................................................................................................7 2.1.2. Theo độ tuổi ......................................................................................................8 2.1.3. Theo trình độ chuyên môn ................................................................................9 2.2 Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần Hải Nam QNC ...................................................................................................................................10 2.2.1 Hoạch định nguồn nhân lực tại công ty ...........................................................10 2.2.1.1.Kế hoạch tuyển dụng.....................................................................................10 2.2.1.2.Phân tích công việc .......................................................................................10 2.2.1.3.Tiêu chuẩn tuyển dụng:.................................................................................10 2.2.1.4. Nhu cầu tuyển dụng .....................................................................................11 2.2.2 Tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty...........................................................11 2.2.2.1 Nguồn tuyển dụng.........................................................................................11 2.2.2.2. Hình thức tuyển dụng...................................................................................13 2.2.2.3. Quy trình tuyển dụng ...................................................................................13 2.2.3. Thực trạng công tác đào tạo nguồn nhân lực tại công ty cổ phần Hải Nam QNC ..........................................................................................................................16
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com vii Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.2.3.1. Xác định nhu cầu đào tạo:............................................................................16 2.2.3.2. Xây dựng kế hoạch đào tạo:.........................................................................16 2.2.3.3 Hình thức đào tạo..........................................................................................16 2.2.3.5 Kinh phí đào tạo............................................................................................18 2.2.4 Đãi ngộ nhân viên ............................................................................................18 2.2.4.1 Đãi ngộ tinh thần...........................................................................................18 2.2.4.2 Đãi ngộ vật chất ............................................................................................19 2.3. Đánh giá công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần Hải Nam QNC ...................................................................................................................................20 2.3.1 Ưu điểm............................................................................................................20 2.3.2 Nhược điểm......................................................................................................20 2.3.2.1.Về tuyển dụng: ..............................................................................................20 2.3.2.2.Công tác đào tạo và phát triển:......................................................................20 2.3.2.3.Chế độ đãi ngộ: .............................................................................................21 Tóm tắt chương 2 ......................................................................................................21 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ........................................................................21 3.1. Mục đích, căn cứ đề xuất các giải pháp, kiến nghị .......... Error! Bookmark not defined. 3.2. Các kiến nghị: ....................................................Error! Bookmark not defined. 3.2.1. Hoàn thiện công tác tuyển dụng......................Error! Bookmark not defined. 3.2.2.Thực hiện quá trình đào tạo .............................Error! Bookmark not defined. 3.2.3.Hoàn thiện công tác trả lương, thưởng của công ty....... Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN...............................................................Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................Error! Bookmark not defined.
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com viii Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com ix Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC SƠ ĐỒ - BẢNG BIỂU Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty................................................4 Bảng 1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm (2013 – 2015).........................6 Bảng 2.1 Cơ cấu lao động theo giới tính.....................................................................7 Bảng 2.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi......................................................................8 Bảng 2.3: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn................................................9 Bảng 2.4: Kết quả tuyển dụng trong 3 năm (2013 – 2015).......................................15 Bảng 2.5 Tình hình đào tạo tại công ty cổ phần Hải Nam QNC ..............................17 Bảng 2.6 Kết quả du lịch năm...................................................................................19
  • 11. 1 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI MỞ ĐẦU 1 Lý do chọn đề tài Trong công cuộc đổi mới và phát triển đất nước như hiện nay, nền kinh tế Việt Nam đã có bước chuyển mình mạnh mẽ. Đó là Việt Nam đã chính thức gia nhập vào nền kinh tế quốc tế. Tất cả các doanh nghiệp trong nước sẽ tìm kiếm được nhiều cơ hội hợp tác kinh doanh và bên cạnh phải đối mặt với những khó khăn, thách thức mới. Trước tình hình đó các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển mạnh mẽ trong mọi lĩnh vực, doanh nghiệp cần phải có đội ngũ nhân viên giỏi. Điều đó đồng nghĩa với việc doanh nghiệp phải đặt công tác quản trị nguồn nhân lực lên hàng đầu. Lâu nay, nguồn nhân lực luôn được xem là một trong những yếu tố quan trọng hàng đầu tạo nên sự thành công của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có thể có công nghệ hiện đại, chất lượng dịch vụ tốt, cơ sở hạ tầng vững mạnh nhưng nếu thiếu lực lượng lao động giỏi thì doanh nghiệp đó khó có thể tồn tại lâu dài và tạo dựng được lợi thế cạnh tranh, bởi lẽ con người chính là yếu tốt tạo ra sự khác biệt giữa các doanh nghiệp. Chính vì cảm nhận được tầm quan trọng và sự cần thiết phải có công tác quản trị nguồn nhân lực trong bất cứ một doanh nghiệp nào, cho nên em đã lựa chon đề tài “Một số kiến nghị hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Cổ Phần Hải Nam QNC” 1. Mục đích nghiên cứu: Hiểu rõ thực trạng công tác quản trị nguồn nhân tại công ty Cổ Phần Hải Nam QNC nhằm tìm ra các ưu điểm và tồn tại trong công tác này và đề xuất, kiến nghị một số giải pháp nhằm phát triển công tác quản trị nguồn nhân lực của công ty trong thời gian tới 2. Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề về công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Cổ Phần Hải Nam QNC 3. Phương pháp nghiên cứu: Thu thập số liệu từ công ty.
  • 12. 2 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Thu thập tài liệu từ sách, báo và các website. 4. Phạm vi đề tài: Phạm vi nghiên cứu của đề tài là công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Cổ Phần Hải Nam QNC trong giai đoạn 2013 – 2015 5. Bố cục đề tài: Ngoài phần mở đầu và kết luận thì đề tài có ba chương chính là: Chương 1: Tổng quan về công ty Cổ Phần Hải Nam QNC Chương 2: Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Cổ phần Hải Nam QNC Chương 3: Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị nguồn nhân lực tạo công ty Cổ Phần Hải Nam QNC
  • 13. 3 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN HẢI NAM QNC 1.1 Quá trình hình thành và quá trình phát triển 1.1.1 Quá trình hình thành CÔNG TY CỔ PHẦN HẢI NAM QNC  Địa chỉ: 154 Lý Chiêu Hoàng , Phường 10, Quận 6, Thành Phố Hồ Chí Minh  Giám đốc/Đại diện pháp luật: Nguyễn Thị Mai  Giấy phép kinh doanh: 0310999857 | Ngày cấp: 19/07/2011  Mã số thuế: 0310999857  Ngày hoạt động: 20/07/2011  Hoạt động chính: Bán buôn thực phẩm Hơn 5 năm hình thành và phát triển, với định hướng “QNC – Vì chất lượng cuộc sống”, cán bộ công nhân viên công ty luôn luôn cố gắng hơn nữa đem đến cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất và một dịch vụ hoàn hảo nhất để có thể làm hài lòng tất cả các khách hàng,kể cả khách hàng khó tính nhất. Website: http://www.thegioisua.com.vn Email: thucphamqnc@yahoo.com Công ty cổ phần Hải Nam QNC là một đơn vị kinh tế hạch toán độc lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân, có quan hệ đối nội đối ngoại tốt và có con dấu riêng. Công ty luôn bình đẳng trong kinh doanh với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế khác. Công ty được phép mở tài khoản giao dịch tại các ngân hàng theo quy định của pháp luật. Vào ngày 20 tháng 7 năm 2011 Công ty cổ phần Hải Nam QNC được thành với mục đích phục vụ khách hàng đến mức cao nhất, cung cấp cho khách hàng những sản phẩm sữa, chăm sóc sắc đẹp chất lượng cao và phù hợp với yêu cầu của khách hàng và giải quyết các thủ tục về hợp đồng kinh doanh. Trong vận hội lớn của đất nước hội nhập cùng thế giới, đây là cơ hội cũng là thách thức lớn đối với Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp nói riêng.
  • 14. 4 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.2.Nhiệm vụ và quyền hạn 1.2.1.Nhiệm vụ Hiện tại, Công ty cổ phần Hải Nam QNC đã nhận được sự ủy thác của các nhà sản xuất tư trong việc tiếp thị và phân phối của nhiều sản phẩm Lãnh đạo công ty luôn có sự nhìn nhận lâu dài về sữa và luôn nỗ lực đầu tư vào những mối quan hệ hợp tác chiến lược và được biết đến như một nhà cung cấp các dịch vụ có chất lượng tốt nhất. Hải Nam QNC quyết tâm trở thành một công ty hàng đầu trong lĩnh vực Sữa. Công ty luôn cố gắng không ngừng để tạo nên những giá trị riêng biệt cho khách hàng, cho nhân viên, và cho cộng đồng. Tạo môi trường làm việc thân thiện và hòa đồng trong tổ chức, gắn kết, giúp nhau cùng phát triển. Công ty thực hiện chính sách ưu đãi, lương bổng cho nhân viên khi làm việc. 1.2.2. Quyền hạn Công ty có tư cách pháp nhân đầy đủ, có con dấu riêng để giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện và tranh chấp về hợp đồng với các bên có liên quan. Công ty mở tài khoản bằng tiền Việt Nam tại ngân hàng Techcombank. 1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty 1.3.1 Bộ máy tổ chức của công ty Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty Nguồn: Phòng Hành Chính Nhân Sự GIÁM ĐỐC PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG HCNS PHÒNG KINH DOANH PHÒNG GIAO NHẬN
  • 15. 5 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban - Giám đốc: Là người điều hành đại diện pháp nhân của công ty và chịu trách nhiệm cao nhất về toàn bộ kết quả hoạt động kinh doanh trong Công ty. Giám đốc điều hành Công ty theo chế độ thủ trưởng, có quyền quyết định cơ cấu bộ máy quản lý của công ty theo nguyên tắc tinh giảm gọn nhẹ, có hiệu quả. - Phòng kinh doanh: có chức năng giúp Giám đốc tổ chức việc kinh doanh, tìm hiểu thị trường, tìm kiếm nguồn tiêu thụ và nguồn mua vào từ các đối tác; thực hiện các giao dịch kinh doanh. - Phòng Hành chính Nhân sự: có nhiệm vụ xây dựng và hoàn thiện bộ máy tổ chức công ty phù hợp với yêu cầu tổ chức kinh doanh, xây dựng và tổ chức thực hịên các kế hoạch về lao động tiền lương, giải quyết chính sách cho người lao động. - Phòng kế toán: Cung cấp đầy đủ thông tin về hoạt động tài chính ở đơn vị, thu nhận, ghi chép, phân loại, xử lý và cung cấp các thông tin, tổng hợp, báo cáo lý giải các nghiệp vụ chính diễn ra ở đơn vị, giúp cho Giám đốc có khả năng xem xét toàn diện các hoạt động của đơn vị kinh tế. Phản ánh đầy đủ tổng số vốn, tài sản hiện có như sự vận động của vốn và tài sản đơn vị qua đó giúp Giám đốc quản lý chặt chẽ số vốn, tài sản của công ty nhằm nâng cáo hiệu quả của việc sử dụng vốn trong việc kinh doanh. Thực hiện công tác hạch toán kế toán hoạt động kinh doanh của đơn vị. Thực hiện theo chế độ báo cáo định kỳ và các báo cáo tài chính hiện hành của Nhà nước. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi Giám đốc công ty giao. - Phòng Giao Nhận: có nhiệm vụ nhận chỉ thị từ Trưởng phòng của các phòng ban để thực hiện việc giao nhận hàng hóa, giấy tờ liên quan. 1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm (2013 – 2015) Qua bảng 1.1 thấy, doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh sản phẩm sữa của công ty trong 3 năm qua giảm. Năm 2013 là năm đưa lại doanh thu và lợi nhuận
  • 16. 6 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 lớn nhất cho công ty, qua năm 2014 doanh thu giảm 3,85% (so với năm 2013), năm 2015 giảm 8,49% (so với năm 2014). Tuy doanh thu của năm 2015 giảm nhưng lợi nhuận có tăng (tăng 11,12% so với 2014) Bảng 1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm (2013 – 2015) Các chỉ tiêu ĐVT Năm So sánh 2013 2014 2015 14/13 15/14 Tổng doanh thu tr.đ 14.251 13.702 12.539 -3,85 -8,49 Tổng chi phí kinh doanh tr.đ 13.001 12.695 11.420 -2,35 -10,04 Lợi nhuận tr.đ 1.250 1.007 1.119 -19,44 11,12 (Nguồn: Phòng Kế toán công ty) Doanh thu sản phẩm sữa giảm là do sản phẩm của công ty trong những năm gần đây gặp phải sự cạnh tranh khá gay gắt từ nhiều hãng sữa có mặt trên thị trường, nhiều sản phẩm sữa mới ra đời đánh vào tâm lý người tiêu dùng làm cho sản lượng tiêu thụ của công ty liên tục giảm sút. Bên cạnh đó, một số đại lý có khối lượng tiêu thụ lớn ở khu vực thị trường Tp.HCM rơi vào tay của đối thủ cạnh tranh khác. Thị phần sữa của Hải Nam QNC ở khu vực thị trường TP.HCM không được giữ vững là những yếu tố đã làm ảnh hưởng lớn đến tình hình tiêu thụ sản phẩm chung của công ty. TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Trải qua hơn 5 năm hình thành và phát triển, với định hướng “QNC – Vì chất lượng cuộc sống”, cán bộ công nhân viên công ty luôn luôn cố gắng nỗ lực hơn nữa đem đến cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất và một dịch vụ hoàn hảo nhất để có thể làm hài lòng tất cả các khách hàng khó tính nhất. Hiện tại, Công ty cổ phần Hải Nam QNC đã nhận được sự ủy thác của các nhà sản xuất tư trong việc tiếp thị và phân phối của nhiều sản phẩm Lãnh đạo công ty luôn có sự nhìn nhận lâu dài về sữa và luôn nỗ lực đầu tư vào những mối quan hệ hợp tác chiến lược và được biết đến như một nhà cung cấp các dịch vụ có chất lượng tốt nhất. Hải Nam QNC quyết tâm trở thành một công ty hàng đầu trong lĩnh vực Sữa. Công ty luôn cố gắng không ngừng để tạo nên những giá trị riêng biệt cho khách hàng, cho nhân viên, và cho cộng đồng.
  • 17. 7 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HẢI NAM QNC 2.1. Cơ cấu nguồn lao động trong ba năm gần đây 2.1.1. Theo giới tính Bảng 2.1 Cơ cấu lao động theo giới tính (Đơn vị tính: Người) Nhận xét: Qua bảng số liệu ta thấy tổng số lao động ở công ty tăng dần qua các năm và lượng lao động chủ yếu là lao động nữ.  Lao động nam: Qua bảng số liệu ta thấy tỷ lệ lao động nam ít hơn tỷ lệ lao động nữ. Cụ thể: Năm 2013 số lao động nam là 23, chiếm tỷ lệ 43,3%, đến năm 2014 là 26 người tăng 3 người so với năm 2013, chiếm tỷ lệ là 38,2%. Đến năm 2015, số lao động nam là 27 người tăng 1 người so với năm 2014, chiếm tỷ lệ là 38,8%.  Lao động nữ: Trong ba năm qua số lao động nữ chiếm tỷ lệ nhiều hơn lao động nam, cho thấy đội ngũ Công ty cần những nhân viên cần cù, chăm chỉ. Cụ thể: Năm 2013 số lao động nữ là 30 người chiếm tỷ lệ 56,6%, đến năm 2014 là 42 người tăng 12 người so với năm 2013, chiếm tỷ lệ 61,7%. Đến năm 2015 số lao động nữ là 45 người tăng 3 người và chiếm tỷ lệ là 62,3%. Giới tính Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Nam 23 43,3 26 38,2 27 38,8 Nữ 30 56,6 42 61,7 45 62,3 Tổng cộng 53 100 68 100 72 100 (Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự)
  • 18. 8 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.1.2. Theo độ tuổi Bảng 2.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi ( Đơn vị tính: Người) Độ tuổi (tuổi) Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Dưới 30 26 49,1 38 55,9 42 58,3 Từ 30-45 21 39,6 24 35,3 24 33,3 Trên 45 6 11,3 6 8,8 6 8,3 Tổng cộng 53 100 68 100 72 100 (Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự) Nhận xét:  Số lao động dưới 30 tuổi: Chiếm tỷ lệ cao nhất trong Công ty và tăng qua các năm. Cụ thể: năm 2013 là 26 người chiếm tỷ lệ 49,1%, sang năm 2014 tăng thêm 12 người với tỷ lệ là 55,9%. Đến năm 2015 tổng số lao động này là 42 người tăng thêm 4 người so với năm 2014 với tỷ lệ là 58,3%.  Số lao động trong độ tuổi từ 30 đến 45: Có sự biến động qua các năm nhưng có xu hướng giảm dần. Năm 2013 tổng số lao động này là 21 người, chiếm tỷ lệ là 39,6%, năm 2014 là 24 người chiếm 35,3%, giảm 4% so với năm 2013, và giữ nguyên mức lao động là 24 người ở năm 2015 nhưng tỷ lệ giảm 2% còn 33,3% lao động.  Số lao động trên 45 tuổi: Chiếm tỷ lệ nhỏ nhất trong các nhóm tuổi và có số lượng lao động không đổi qua ba năm, tuy nhiên tỷ lệ có xu hướng giảm dần. Năm 2013 tổng số có 6 người chiếm 11,3%, năm 2014 số lao động là 6 người, tỷ lệ giảm 2,5% còn 8,8%, đến năm 2015 tỷ lệ lao động vẫn ở mức 6 người và tỷ lệ tiếp tục giảm 0,5% còn 8,3%. Về độ tuổi, nhìn chung Công ty có lực lượng lao động tương đối trẻ. Điều này thể hiện Công ty rất coi trọng vấn đề trẻ hóa đội ngũ cán bộ công nhân viên, bởi vì các nhà quản lý hiểu rằng họ chính là lực lượng nòng cốt trong tương lai.
  • 19. 9 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.1.3. Theo trình độ chuyên môn Bảng 2.3: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn ( Đơn vị tính: Người ) (Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự ) Nhận xét: Qua Bảng 2.3, ta thấy rằng chất lượng lao động của công ty tăng qua mỗi năm, điều này phù hợp với sự phát triển của công ty trong điều kiện cạnh tranh hiện nay. Cụ thể:  Số lao động có trình độ đại học – cao đẳng: Năm 2013 là 16 người chiếm tỷ lệ 30,2% trong tổng số lao động, năm 2014 tăng 7 người chiếm tỷ lệ 33,8%. Đến năm 2015 số lao động này là 25 người chiếm tỷ lệ 34,7%. Như vậy số lao động có trình độ đại học-cao đẳng ngày càng được nâng cao và chiếm tỷ lệ ngày càng tăng. Điều này chứng tỏ công ty ngày càng chú trọng vào việc nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ công nhân viên và chú trọng vào việc tuyển dụng thêm nhiều nhân viên mới có trình độ để hiện đại hóa lực lượng lao động của mình.  Số lao động có trình độ trung cấp: số lao động tăng dần lên qua các năm, chiếm tỷ lệ từ 20 đến 30%. Năm 2013 số lao động này là 14 người chiếm tỷ lệ 26,4%, năm 2014 tăng 5 người chiếm tỷ lệ 27,9% và giữ nguyên mức lao động là 19 người trong 2 năm 2014-2015 nhưng năm 2015 tỷ lệ giảm đi 1,5%.  Số lao động phổ thông: chiếm tỷ lệ lớn nhất trong các nhóm lao động. Năm 2013 có 23 người chiếm 43,4%, sang đến năm 2014 tăng 3 người, tỷ lệ 38,2%, đến năm 2015 số lao động này tăng thêm 2 người chiếm tỷ lệ là 38,9%. Số lượng lao động này một phần là học việc, phần còn lại là lao động có trình độ cao đáp ứng nhu cầu công việc hiện tại. Trình độ Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Đại học – Cao đẳng 16 30,2 23 33,8 25 34,7 Trung cấp 14 26,4 19 27,9 19 26,4 Lao động phổ thông 23 43,4 26 38,2 28 38,9 Tổng cộng 53 100 68 100 72 100
  • 20. 10 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.2 Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần Hải Nam QNC 2.2.1 Hoạch định nguồn nhân lực tại công ty Hằng năm, vào cuối quý tư, ban giám đốc cùng trưởng các phòng ban có cuộc họp dành cho công tác hoạch định nguồn nhân lực cho năm làm việc kế tiếp. Tuy nhiên, việc hoạch định này chỉ có tính chất “tạm thời”, không mang tính lâu dài. 2.2.1.1.Kế hoạch tuyển dụng Trong xu thế hội nhập hiện nay, nhu cầu nhân lực là vô cùng quan trọng và rất lớn, nhất là nguồn nhân lực có tay nghề để có thể đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách nhanh chóng mọi lúc mọi nơi. Trong năm 2014 công ty cần thêm khoảng 5 kỹ thuật viên để phục vụ khách hàng. Như vậy chẳng những cần bổ sung thêm nhân lực mà công ty cần phải giữ chân nguồn nhân lực cũ bằng các chính sách ưu đãi và chế độ đãi ngộ phù hợp với năng lực và sự đóng góp của họ vào sự phát triển của công ty. Công ty không có kế hoạch tuyển dụng từ đầu năm, mà tuyển dụng chỉ khi có nhân viên nghỉ việc hoặc tình hình hoạt động kinh doanh phát triển mạnh khiến cho công việc quá tải. Và kế hoạch tuyển dụng chỉ được lập trong thời gian ngắn và sử dụng trong nhất thời chứ không phải cho mục đích lâu dài. Trong trường hợp mở thêm kho bãi hoặc chi nhánh thì lúc đó kế hoạch tuyển dụng sẽ được chuẩn bị chu đáo hơn, dài hạn hơn. 2.2.1.2.Phân tích công việc Cũng như hoạch định nguồn nhân lực, công tác phân tích công việc của công ty còn sơ sài và không bài bản. Công ty chưa có một hệ thống phân tích công việc chính thức cho tất cả các vị trí trong công ty. Vì thế, công tác tuyển dụng, xét lương bổng còn mang tính chất “ cảm tính”. 2.2.1.3.Tiêu chuẩn tuyển dụng: a. Tiêu chuẩn chung: Có năng lực trong lĩnh vực công tác chuyên môn. Thông thạo ít nhất một ngoại ngữ. Sử dụng vi tính thành thạo. Có tinh thần học hỏi và chịu đựng được áp lực công việc cao. b. Tiêu chuẩn đặc thù theo từng chức danh:
  • 21. 11 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Cấp quản lý: Không quá 40 tuổi. Có ít nhất 3 năm kinh nghiệm trong công tác quản lý. Có kinh nghiệm chuyên môn theo yêu cầu của từng công việc. Nhân viên văn phòng: Không quá 30 tuổi. Tốt nghiệp đại học các ngành có liên quan. Trung thực, năng động, cần cù, kỹ năng giao tiếp tốt. Kỹ thuật viên: Nam, có sức khỏe tốt, chịu khó. Tôt nghiệp phổ thông trung học. Ưu tiên tốt nghiệp trung học ngành kỹ thuật 2.2.1.4. Nhu cầu tuyển dụng Hằng năm, mỗi bộ phận sẽ xem xét nhu cầu nhân sự của bộ phận mình phụ trách trong năm vừa qua rồi sau đó lên danh sách nhu cầu tuyển dụng cho phòng nhân sự để phòng nhân sự lập kế hoạch và thực hiện theo from đã đề ra, sau đó trình lên ban giám đốc xem xét. Nhu cầu tuyển dụng được xem xét dựa trên nhu cầu của từng phòng ban và được xác định trên cơ sở sau:  Kế hoạch kinh doanh của công ty, phòng, ban, đơn vị.  Các yêu cầu, đòi hỏi về chuyên môn.  Thực trạng nguồn nhân lực của công ty.  Tìm kiếm nhân viên có năng lực vào các vị trí quan trọng.  Tạo cơ hội việc làm cho các ứng viên có nhu cầu tìm việc.  Mở rộng quy mô kinh doanh của công ty.  Đẩy nhanh tiến trình hoạt động kinh doanh. 2.2.2 Tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty 2.2.2.1 Nguồn tuyển dụng Để tìm kiếm nguồn nhân lực đạt tiêu chuẩn, công ty đã khai thác tối đa nguồn lực ứng viên trong và ngoài công ty. Đó là những nguồn lực phong phú và đa dạng, bên cạnh đó là những phương pháp tuyển dụng rộng rãi như đăng báo, đăng tin trên các trang tuyển dụng gần gũi với các ứng viên để mở rộng quy mô tìm nguồn nhân lực cho công ty.
  • 22. 12 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Các phương pháp tuyển dụng trong phỏng vấn trong công ty là thi làm bài viết, vấn đáp để kiểm tra về năng lực và trình độ của ứng viên. Sử dụng bảng thông báo tuyển dụng và gửi đến tất cả các nhân viên trong tổ chức. Tuyển dụng căn cứ vào thông tin như các kỹ năng hiện có, trình độ, quá trình làm việc đã trải qua, kinh nghiệm, phẩm chất của từng cá nhân lao động trong tổ chức. Điều này đòi hỏi tổ chức phải thường xuyên cập nhật thông tin về từng nhân viên trong tổ chức. Khi đã xác định được lượng người cần tuyển vào các vị trí cần thiết, phòng hành chính-nhân sự chịu trách nhiệm xác định nguồn tuyển dụng và phương pháp tuyển dụng. Nguồn ứng viên từ nội bộ công ty Nguồn bên trong được giới hạn ở những người lao động đang làm việc trong công ty nhưng lại có nhu cầu thuyên chuyển đến công việc khác mà công ty đang có nhu cầu tuyển dụng. Để nắm được nguồn này các nhà quản trị cần lập các loại hồ sơ khác nhau như hồ sơ nhân sự, hồ sơ phát triển nhân sự và hồ sơ sắp xếp lại nhân sự. Để tìm ra những nhân viên của công ty có đủ khả năng đảm nhiệm những chức doanh còn trống, ban lãnh đạo công ty thường sử dụng phương pháp: niêm yết chỗ làm hay công việc đang cần tuyển người gọi tắt là niêm yết công việc còn trống. Bản niêm yết này được dán ngay chỗ công khai để mọi người trong công ty đều biết. Đó là thủ tục thông báo cho công nhân viên trong toàn công ty biết rằng hiện đang cần tuyển người cho một số công việc nào đó. Trong bảng niêm yết thường ghi rõ vị trí còn trống, các thủ tục cần thiết phải làm khi đăng ký, các điều kiện tiêu chuẩn cụ thể, kể cả tuổi tác, sức khỏe, lương bổng và quyền lợi. Nguồn ứng viên từ bên ngoài công ty Nguồn ứng viên từ bên ngoài công ty là tuyển nhân viên từ thị trường lao động. Một công ty thu hút lao động tham gia tuyển dụng từ nguồn bên ngoài cần quan tâm đến các yếu tố như thị trường sức lao động, công việc cần tuyển người, chính quyền địa phương nơi công ty hoạt động, khả năng tài chính của công ty. Xuất phát từ đối tượng tuyển dụng, nguồn tuyển dụng bên ngoài công ty có thể được xem xét từ các loại lao động sau: Những lao động đã được đào tạo, những lao động chưa tham gia đào tạo, những lao động hiện không có việc làm và những ứng viên tự nộp đơn xin việc. Đối với những lao động này, phương thức tìm kiếm, tuyển
  • 23. 13 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 chọn, mục đích tuyển chọn có sự khác nhau. Đồng thời giúp công ty bổ sung cả về số lượng và chất lượng lao động. Người lao động đã được đào tạo Người lao động đã được đào tạo chuyên môn nhưng làm việc ở công ty sẽ được tiếp tục đào tạo tay nghề chuyên sâu. Vì vậy người sử dụng lao động phải hướng dẫn, giúp đỡ để người lao động có điều kiện ứng dụng kiến thức đã học, bổ sung những điều cần thiết và phát triển trở thành lao động giỏi và các doanh nghiệp muốn tuyển dụng được nhân tài cần phải bỏ công tìm kiếm, thu hút cũng như sử dụng và đãi ngộ thỏa đáng những nhân tài hiện có. Người chưa được đào tạo Việc tuyển dụng người chưa được đào tạo đòi hỏi công ty phải có kế hoạch đào tạo nghề và sử dụng phù hợp vì toàn bộ công việc này đòi hỏi chi phí không nhỏ đối với công ty. Khi tuyển nhân viên các công ty thường tuyển người trẻ tuổi sau đó tiến hành dạy nghề cho họ đạt trình độ tinh thông. 2.2.2.2. Hình thức tuyển dụng Ban giám đốc sẽ trực tiếp phỏng vấn để kiểm tra trình độ, năng lực nghiệp vụ, ngoại ngữ, khả năng ứng xử, đối đáp của các ứng viên. Sau quá trình phỏng vấn, ban giám đốc sẽ là người trực tiếp chọn lọc và đưa ra quyết định. Công ty áp dụng hình thức tuyển dụng chung cho tất cả các bộ phận như: phỏng vấn, thi viết...... Trong đó, hình thức thi viết được áp dụng cho bộ phận văn phòng và phỏng vấn cho bộ phận kinh doanh. Với hình thức văn phòng sẽ kiểm tra được độ chính xác và tỉ mỉ về phong cách quản lý và tổ chức công việc. Với hình thức kinh doanh sẽ kiểm tra về khả năng ứng xử và cách thuyết phục, qua đó nhận xét được ứng viên có tác phong ứng xử khi đối đáp với khách hàng. Khi xác định được hình thức phỏng vấn, phòng nhân sự lên danh sách các bảng câu hỏi và nội dung thi cho buổi phỏng vấn. Khi buổi phỏng vấn kết thúc, người phỏng vấn có trách nhiệm đánh giá lại phần thi viết, phỏng vấn của ứng viên và trình lên ban giám đốc. 2.2.2.3. Quy trình tuyển dụng Bước 1: Mục đích của bước này nhằm thu hút được nhiều nhất ứng viên từ các nguồn khác nhau giúp cho việc lựa chọn thuận lợi và đạt kết quả mong muốn. Nội dung thông báo cần cung cấp một cách đầy đủ, rõ ràng và chi tiết các thông tin về
  • 24. 14 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 công ty, công việc để người xin việc hiểu rõ hơn về uy tín, tính hấp dẫn trong công việc. Bước 2:Tất cả mọi hồ sơ xin việc phải ghi vào sổ xin việc, có phân loại để tiện cho việc sử dụng sau này. Kiểm tra hồ sơ, sự phù hợp về các tiêu chuẩn của các ứng viên tham gia tuyển dụng đồng thời loại bỏ những ứng viên không đủ hoặc không phù hợp để giảm bớt chi phí cho công ty và ứng viên. Người xin tuyển dụng phải nộp những giấy tờ như: đơn xin tuyển dụng; bản khai lý lịch có chứng nhận của ủy ban nhân dân xã, phường; giấy khám sức khỏe; các chứng chỉ hoặc bằng cấp có liên quan. Bước 3: Phỏng vấn lần 1 chỉ kéo dài từ mười đến mười lăm phút nhằm loại bỏ thêm những ứng viên không đạt yêu cầu mà trong quá trình lựa chọn hồ sơ chưa phát hiện ra. Bước 4: Trải qua quá trình phỏng vấn lần 1, nhà tuyển dụng sẽ đánh giá được khả năng và chuyên môn của ứng viên để từ đó có thể lựa chọn ra những ứng viên có năng lực để vào phỏng vấn lần 2. Nếu ứng viên nào không được lựa chọn, nhà tuyển dụng sẽ gửi thư cảm ơn ứng viên đã quan tâm đến công ty. Bước 5: Những ứng viên nào được lựa chọn sẽ tham gia vào làm bài thi viết và phỏng vấn lần 2 với Giám đốc nhân sự và Giám đốc chức năng của các phòng ban để kiểm tra chính xác hơn về phần chuyên môn. Bước 6: Khi ứng viên tham gia vòng làm bài thi viết và phỏng vấn với Giám đốc nhân sự và Giám đốc chức năng của các phòng ban, tiếp theo đó sẽ tham gia vòng phỏng vấn cuối cùng với Ban điều hành cấp cao ở bộ phận ban giám đốc của công ty. Những ứng viên không được lựa chọn, nhà tuyển dụng sẽ gửi thư cảm ơn ứng viên. Bước 7: Trải qua vòng phỏng vấn này, ban giám đốc đốc sẽ kiểm tra, tìm hiểu, đánh giá ứng viên về nhiều phương diện như trình độ, kinh nghiệm, các đặc điểm cá nhân như tính cách, khí chất, khả năng hòa đồng, cách ứng xử, đối đáp.... sau đó kết quả phỏng vấn đạt hay không đạt phải được ghi vào phiếu phỏng vấn và trình lên ban giám đốc quyết định cuối cùng. Bước 8:Nếu như các bước trên làm tốt thì việc chọn ra những ứng viên đạt tiêu chuẩn nên tuyển dụng hay loại bỏ ứng viên sẽ chính xác. Những ứng viên được tuyển sẽ được giữ lại và tham gia vào hoạt động của công ty, những ứng viên không được tuyển thì nhà tuyển dụng sẽ gửi thư cảm ơn ứng viên.
  • 25. 15 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Bước 9: Phòng nhân sự sẽ kiểm định lại thông tin dựa trên phiếu phỏng vấn đã duyệt và gửi thư mời làm việc cho những ứng viên mới vào làm. Dù đã có quyết định tuyển chọn nhưng ứng viên phải trải qua thời gian thử việc từ 1 tuần đến 2 tháng. Bảng 2.4: Kết quả tuyển dụng trong 3 năm (2013 – 2015) (Đơn vị tính: Người) Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Số lượng (người) Tỷ lệ (%) Số lượng (người) Tỷ lệ (%) Số lượng (người) Tỷ lệ (%) Qua giới thiệu 4 30,8 5 26,3 8 42,1 Tự nộp đơn 7 53,8 11 57,9 9 47,4 Lao động đang công tác chuyển đến 2 15,4 3 15,8 2 10,5 Tổng số đơn xin việc 13 100 19 100 19 100 (Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân sự) Nhận xét: Kết quả tuyển dụng nhân sự tăng dần qua các năm, chủ yếu là nguồn nhân lực tự nộp đơn xin việc vào công ty. Cụ thể: Qua giới thiệu: Năm 2013, nguồn lao động này là 4 người chiếm tỷ lệ 30,8%. Năm 2014 tăng 1 người chiếm tỷ lệ 26,3% giảm 4,5%so với năm 2013. Năm 2015 tăng 3 người chiếm tỷ lệ là 42,1%, tăng 15,8% so với năm 2014. Tự nộp đơn: Nguồn lao động chiếm tỷ lệ cao nhất qua các năm. Năm 2013 là 7 người chiếm tỷ lệ là 53,8% năm 2014 là 11 người chiếm tỷ lệ là 57,9% tăng 4,1%. Năm 2015 giảm 2 người với tỷ lệ là 10,5% xuống còn 47,4% so với năm 2014. Lao động đang công tác xin chuyển đến: Lượng lao động này chiếm tỷ lệ thấp nhất trong các chỉ tiêu đánh giá. Năm 2013 là 2 người chiếm tỷ lệ 15,4%, năm 2014 là 3 người chiếm tỷ lệ là 15,8% tăng 0,4% so với năm 2013. Năm 2015 số lao động là 2 người với tỷ lệ là 10,5% giảm 5,3% so với năm 2014.
  • 26. 16 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.2.3. Thực trạng công tác đào tạo nguồn nhân lực tại công ty cổ phần Hải Nam QNC 2.2.3.1. Xác định nhu cầu đào tạo: Hàng năm, lãnh đạo các phòng ban và đơn vị có trách nhiệm nhận biết nhu cầu đào tạo gửi về bộ phận tổ chức nhân sự, để đảm bảo nhân viên có đủ khả năng đáp ứng công việc, nhiệm vụ được giao. Những nhu cầu này dựa trên: - Kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty - Năng lực thực hiện công việc hiện tại của cán bộ công nhân viên - Nhu cầu công việc mới tạo ra buộc phải đào tạo, hoặc đào tạo lại cán bộ công nhân viên - Nhu cầu đào tạo để hoàn thiện bản thân của từng cá nhân 2.2.3.2. Xây dựng kế hoạch đào tạo: Lãnh đạo các phòng ban có nhiệm vụ xem xét và đề xuất các kế hoạch đào tạo cho phòng ban mình và gửi về cho bộ phận nhân sự của công ty xem xét. Cùng với Ban giám đốc, bộ phận nhân sự sẽ xem xét nhân viên nào sẽ được đào tạo. Thường thì nhân viên bộ phận kỹ thuật sẽ được học thêm các lớp đào tạo kỹ năng sửa chữa và bảo trì máy móc. Còn nhân viên kế toán sẽ được học thêm các lớp nghiệp vụ nâng cao. Bộ phận bán hàng sẽ được đào tạo tại nơi làm việc. 2.2.3.3 Hình thức đào tạo  Đối với đào tạo trong nước. Công ty luôn coi đây là cơ sở nền tảng để đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ công nhân viên có đủ trình độ đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh đảm bảo cho sự phát triển bền vững của công ty. + Đào tạo trong công ty - Mở các lớp học quản lý, cho các giảng viên ở các trường kinh tế về giảng dạy nhằm nâng cao trình độ quản lý cho các cán bộ trong công ty để phục vụ cho công việc quản lý một cách dễ dàng. - Mở các hệ đào tạo dài hạn, trung hạn, ngắn hạn cho đội ngũ nhân viên. - Mở các lớp học nâng cao trình độ tay nghề cho nhân viên kỹ thuật, nâng cao trình độ cho cán bộ kỹ thuật. + Đào tạo ngoài công ty - Gửi nhân viên có năng lực, triển vọng đi học những khóa học về lý luận nghiệp vụ kinh tế, cử đi học cao học, đại học tại chức nhằng nâng cao trình
  • 27. 17 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 độ chuyên môn nghiệp vụ cho những cán bộ đó. Nhờ đó mà công ty đã đạt được một số hiệu quả đáng kể trong công tác đào tạo nhân lực để phục vụ tốt cho nhu cầu sử dụng nhân lực hiện nay.  Đào tạo ngoài nước Công ty đã cử những nhân viên ưu tú đi tham quan thực tập, tham quan quy trình quy trình vận hành của doanh nghiệp tiên tiến, hiện đại tại nước ngoài, giao lưu để học hỏi kinh nghiệm quản lý và khoa học kỹ thuật 2.2.3.4 Số lượng đào tạo Bảng 2.5 Tình hình đào tạo tại công ty cổ phần Hải Nam QNC (Đơn vị tính: Người) Năm Hình thức đào tạo 2013 2014 2015 I.Đào tạo trong nước 1.Cơ bản – dài hạn 2 3 4 2.Ngắn hạn 2 1 4 3. Bồi dưỡng nghiệp vụ 2 4 6 4.Bổ túc nâng cao 0 1 1 II. Đào tạo ngoài nước 1. Cơ bản – dài hạn 0 0 1 2.Ngắn hạn 0 1 1 3. Bồi dưỡng nghiệp vụ . 3 0 0 4.Bổ túc nâng cao 0 0 0 Tổng số đào tạo trong năm 9 9 17 (Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự) Nhìn chung, từ khi có sự đổi mới trong giáo dục – đào tạo, Công ty cổ phần Hải Nam QNC có những bước tiến vượt bậc cả về quy mô, số lượng và chất lượng trong đào tạo. Kết quả đào tạo chú trọng, trong năm 2014 đào tạo được 9 người, năm 2015 đào tạo được 9 người, không tăng so với năm 2014 Kết quả đào tạo năm 2015 là 17 người, tăng 88.8% so với năm 2015. Phần lớn được đào tạo trong nước. Đào tạo nước ngoài chiếm tỷ trọng rất thấp khoảng 13.33 % năm 2015
  • 28. 18 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Thực hiện tốt chủ trương, định hướng trong công tác đào tạo cán bộ nhân viên, trong công tác đào tạo phù hợp với quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước 2.2.3.5 Kinh phí đào tạo Muốn thực hiện được công tác đào tạo và phát triển thì yếu tố đầu tiên quan trọng là quỹ đào tạo.Quy mô và chất lượng đào tạo phụ thuộc rất nhiều vào quỹ đào tạo. Hiện nay, quỹ đào tạo và phát triển của Công ty cổ phần Hải Nam QNC nhìn chung là rất eo hẹp, chủ yếu được huy động từ các nguồn sau: + Quỹ đào tạo tính trong chi phí kinh doanh năm. + Quỹ đầu tư và phát triển. Vì vậy quỹ đào tạo và phát triển của công ty là rất hạn chế, đôi khi gây rất nhiều khó khăn cho công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của công ty.Tuy nhiên hàng năm, các đơn vị phải lập kế hoạch đào tạo và kinh phí đào tạo để đảm bảo thực hiện tốt kế hoạch đào tạo và phát triển. Vì vậy, công ty cũng cần sớm tìm ra các biện pháp thích hợp nhằm đảm bảo được nguồn kinh phí đào tạo, đáp ứng đủ những yêu cầu đào tạo và phát triển của công ty với phương châm tiết kiệm, nâng cao hiệu quả sử dụng quỹ đào tạo và đảm bảo được chất lượng đào tạo theo kế hoạch. 2.2.4 Đãi ngộ nhân viên 2.2.4.1 Đãi ngộ tinh thần Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, là một chính sách trợ cấp, hỗ trợ cho cán bộ công nhân viên đang công tác tại công ty là không thể thiếu được trong chế độ tiền lương lao động, đây là vấn đề mà Ban lãnh đạo của Công ty luôn chú trọng tới. Tình hình sử dụng các phúc lợi khác như: Thường xuyên tổ chức cho cán bộ công nhân viên của công ty đi nghỉ mát, du lịch vào những kỳ nghỉ lễ trong năm. Tạo sự đoàn kết và chia sẻ giữa các nhân viên với nhau về công việc. Cải thiện đời sống, tinh thần cho người lao động Tổ chức khám sức khoẻ hàng năm cho công nhân viên của công ty Có quà tặng cho những dịp lễ, tết, kỷ niệm hàng năm. Công ty lập ra một quỹ trợ cấp cho những cán bộ công nhân viên khi ốm, đau, v.v...
  • 29. 19 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Tổ chức thăm hỏi thường xuyên, quan tâm đến đời sống tinh thần của toàn bộ công nhân viên của công ty Khen thưởng, khuyến khích cán bộ công nhân viên tham gia các công tác, đoàn, Đảng. Bảng 2.6 Kết quả du lịch năm Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Địa điểm du lịch Vũng tàu Nha Trang Thời gian đi Thang 07/2014 Tháng 08/2015 Phương tiện đi Xe du lịch Xe du lịch Số ngày đi 2 ngày 3 đêm 3 ngày 4 đêm Số lượng nhân viên tham gia Toàn bộ nhân viên công ty, dẫn theo gia đình người thân miễn phí vé xe, tiền phòng. Toàn bộ nhân viên công ty, dẫn theo gia đình sẽ phụ thu thêm tiền vé xe, tiền phòng 50%. Tiền ăn miễn phí Kinh phí Công ty chịu toàn bộ chi phí Công ty chịu toàn bộ chi phí (Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự) 2.2.4.2 Đãi ngộ vật chất Tiền lương và vấn đề rất quan trọng trong xã hội, nếu chế độ tiền lương, lao động mà không phù hợp thì sẽ làm người lao động thất vọng. Bởi vậy mà Công ty cổ phần Hải Nam QNC đã cố gắng để có chế độ lương bổng phù hợp với quy định của nhà nước, phù hợp với sức lao động của nhân viên, người lao động để kích thích lòng hăng hái trong công việc của cán bộ, công nhân viên đảm bảo công bằng, bởi vậy công ty đã có chế độ trả lương sau: + Lương cơ bản: Mức lương cơ bản được tính trên cơ sở lương tối thiểu theo quy định của Nhà Nước nhân với hệ số lương được hưởng .Hệ số lương phụ thuộc vào bằng cấp, năng lực và số năm kinh nghiệm của nhân viên. Sau 3 năm thì tăng 1 bậc lương, nếu nhân viên học lên cao thì mỗi lần bổ sung bằng mới sẽ thăng 1 bậc lương. Ví dụ trong công ty có nhân viên đang hưởng mức lương ở trình độ cao đẳng thì hưởng lương với hệ số 1.8 nhưng khi nhân viên này học liên thông bổ sung bằng đại học thì sẽ tính hệ số lương mới là 2
  • 30. 20 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.3. Đánh giá công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần Hải Nam QNC 2.3.1 Ưu điểm Nguồn nhân lực của công ty chủ yếu ở trong độ tuổi lao động, với nguồn nhân lực dồi dào như thế này sẽ là lợi thế lớncho công ty trong tương lai, cơ cấu lao động trẻ Bộ phận quản lý đều là những cán bộ nhân viên có bằng cấp nên chất lượng quản lý tương đối tốt Hệ thống tuyển dụng của công ty được xây dựng một cách bài bản và phù hợp với quy mô và loại hình kinh doanh của công ty Chế độ tiền lương và phúc lợi (bảo hiểm xã hội,bảo hiểm y tế,…) của người lao động được công ty thực hiện đúng và đầy đủ Giải quyết nhanh chóng mọi chế độ cho người lao động như nghỉ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động,… Phòng tổ chức hành chính được xây dựng một cách khoa học và làm việc hiệu quả, góp phần không nhỏ vào sự thành công của phòng nói riêng và công ty nói chung. 2.3.2 Nhược điểm 2.3.2.1.Về tuyển dụng: Công tác tuyển dụng được xây dựng một cách bài bản và phù hợp với yêu cầu quản lý của công ty, nhưng vẫn còn gò bó, ép buộc theo khuôn khổ. Nên xây dựng thêm kế hoạch dự phòng nguồn nhân lực, nhiều khi cần gấp thì phải đợi làm thủ tục theo đúng quy trình tuyển dụng, làm ảnh hưởng tới quá trình kinh doanh của công ty.Công ty chưa ưu tiên chọn lựa nhân viên bên ngoài, chủ yêu tuyển nội bộ và quen biết giới thiệu 2.3.2.2.Công tác đào tạo và phát triển: Việc đào tạo và phát triển còn mang tính chất tràn lan, chưa tập trung chú trọng và mục tiêu của công ty. Công tác giáo dục tư tưởng chưa được quan tâm và sáp dụng triệt để ở công ty. Công ty đã chú trọng công tác đào tạo nhưng chi phí đào tạo còn tương đối cao. Công ty nên cân đối lại chi phí đào tạo nhưng vẫn đảm bảo nguồn lao động đạt chất lượng cao, chẳng hạn khuyển khích cán bộ công nhân viên tự tìm tòi học hỏi, sáng tạo trong lao động sản xuất,…
  • 31. 21 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.3.2.3.Chế độ đãi ngộ: Chế độ nâng lương chưa đáp ứng kịp mức tăng giá và lạm phát thực tế. Chưa quy định rõ ràng chế độ thưởng phạt. Chỉ áp dụng ở mức chung chung. Chưa có khoản thưởng cho những cá nhân và tập thể xuất sắc trong công ty. Tóm tắt chương 2 Qua bảng số liệu ta thấy tổng số lao động ở công ty tăng dần qua các năm và lượng lao động chủ yếu là lao động nữ, chất lượng lao động của công ty tăng qua mỗi năm, điều này phù hợp với sự phát triển của công ty trong điều kiện cạnh tranh hiện nay. Hằng năm, mỗi bộ phận sẽ xem xét nhu cầu nhân sự của bộ phận mình phụ trách trong năm vừa qua rồi sau đó lên danh sách nhu cầu tuyển dụng cho phòng nhân sự để phòng nhân sự lập kế hoạch và thực hiện theo from đã đề ra, sau đó trình lên ban giám đốc xem xét. Để tìm kiếm nguồn nhân lực đạt tiêu chuẩn, công ty đã khai thác tối đa nguồn lực ứng viên trong và ngoài công ty. Đó là những nguồn lực phong phú và đa dạng, bên cạnh đó là những phương pháp tuyển dụng rộng rãi như đăng báo, đăng tin trên các trang tuyển dụng gần gũi với các ứng viên để mở rộng quy mô tìm nguồn nhân lực cho công ty. Hàng năm, lãnh đạo các phòng ban và đơn vị có trách nhiệm nhận biết nhu cầu đào tạo gửi về bộ phận tổ chức nhân sự, để đảm bảo nhân viên có đủ khả năng đáp ứng công việc, nhiệm vụ được giao Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, là một chính sách trợ cấp, hỗ trợ cho cán bộ công nhân viên đang công tác tại công ty là không thể thiếu được trong chế độ tiền lương lao động, đây là vấn đề mà Ban lãnh đạo của Công ty luôn chú trọng tới. CHƯƠNG 3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ