SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 43
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
---------***---------
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH XƯỞNG IN TẠI
CÔNG TY TNHH BAO BÌ NAM GIANG ĐẾN NĂM 2025
Họ và tên : Phan Thanh Hải
Lớp : OD28
Ngành : Quản Trị Kinh Doanh
Thời gian thực tập : 01/10/2018 – 30/11/2018
Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thị Thu Hường
Năm
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
---------***---------
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG DỰ ÁN KINH DOANH DỊCH VỤ IN ẤN CÔNG
TY TNHH BAO BÌ NAM GIANG ĐẾN NĂM 2025
Họ và tên : Phan Thanh Hải
Lớp : OD28
Ngành : Quản Trị Kinh Doanh
Thời gian thực tập : 01/10/2018 – 30/11/2018
Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thị Thu Hường
Năm
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------o0o-------------
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Đơn vị thực tập: Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang
Có trụ sở tại: 115/75, đường số 51, P.14, Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 5427 3114
Website: www.baobinamgiang.com.vn
Email: namgiangprint@gmail.com
Xác nhận:
Anh/chị: Phan Thanh Hải
Sinh ngày: 20/12/1980
Số CMT: 025168601
Sinh viên lớp: OD28
Mã Sinh viên: 15C-42-40.1-02612
Có thực tập tại đơn vị (Công ty) trong khoảng thời gian: 01/10/2018 đến ngày 30/11/2018
Nhận xét:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
……….Ngày…. tháng …. năm …..
Xác nhận của đơn vị thực tập
Chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E – LEARNING
NHẬN XÉT CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
....Ngày…... Tháng…... Năm.....
Giảng viên hướng dẫn
(Ký, ghi rõ họ tên)
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP
I. Yêu cầu
Anh/Chị hãy nêu từ 3 đến 5 vấn đề và giải pháp tương ứng có thể vận dụng tại
doanh nghiệp nơi anh/chị đang công tác hoặc thực tập.
II. Thông tin Sinh viên:
Họ và tên Sinh viên: Phan Thanh Hải
Mã Sinh viên: 15C-42-40.1-02612
Lớp: OD28
Ngành: Quản trị kinh doanh
Đơn vị công tác : Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang
Cán bộ quản lý trực tiếp tại đơn vị thực tập : Trần Thị Thu Hằng
Điện thoại: 0945442770
Email: namgiangprint@gmail.com
Tên báo cáo thực tập tốt nghiệp: “XÂY DỰNG DỰ ÁN KINH DOANH DỊCH
VỤ IN ẤN CÔNG TY TNHH BAO BÌ NAM GIANG ĐẾN NĂM 2025”
III. Nội dung bài tập
STT
VẤN ĐỀ ĐÃ
GẶP
GIẢI PHÁP
ĐÃ NÊU
MÔN HỌC
LIÊN
QUAN
GIẢNG VIÊN
HD MÔN HỌC
LIÊN QUAN
KIẾN THỨC
THỰC TẾ
ĐÃ HỌC
LIÊN QUAN
1
2
3
4
Xác nhận của đơn vị công tác
(hoặc đơn vị thực tập)
TP.HCM, Ngày … tháng … năm 2018
(Ký tên và đóng dấu)
Học viên
(Ký và ghi rõ họ tên)
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ................................................................2
1.1 Giới thiệu về ý tưởng kinh doanh .....................................................................2
1.1.1 Nguồn gốc hình thành ý tưởng...................................................................2
1.1.2 Cơ sở thực hiện ý tưởng.............................................................................3
1.1.3. Giới thiệu sơ lược về Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang............. Error!
Bookmark not defined.
1.2 Tầm nhìn và sứ mệnh........................................................................................3
1.3 Các sản phẩm của doanh nghiệp.......................................................................4
1.4. Cơ sở vật chât, kỹ thuật....................................................................................5
1.5. Quy trình in ấn .................................................................................................5
1.6 Mục tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp ..........................................................7
1.7 Các yếu tố quyết định thành công.....................................................................7
CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING.................................................................8
2.1 Phân tích môi trường kinh doanh......................................................................8
2.1.1 Phân tích môi trường vĩ mỗ .......................................................................8
2.1.2 Phân tích môi trường vi mô .....................................................................11
2.1.3 Chiến lược Marketing hỗn hợp (Marketing – mix)..................................15
2.1.3.1 Chiến lược sản phẩm.........................................................................15
2.1.3.2 Chiến lược giá ...................................................................................16
2.1.3.3 Chiến lược phân phối ........................................................................17
Khách ........................................................................................................................17
2.1.3.4 Chiến lược xúc tiến bán (truyền thông marketing) ...........................18
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ..................................................................20
3.1. Hoạch định nguồn vốn: ..................................................................................20
3.1.1. Nhu cầu Vốn lưu động ............................................................................20
3.1.2.Tổng vốn đầu tư ban đầu..........................................................................20
3.1.3.Cơ cấu nguồn vốn: ...................................................................................21
3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh .......................................................................21
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3.2.1. Tổng chi phí hoạt động hàng năm:..........................................................21
3.2.2. Doanh thu dự kiến qua các năm:.............................................................22
3.2.3. Xác định dòng tiền của dự án..................................................................23
3.3. Báo cáo tài chính............................................................................................24
3.3.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ...................................................24
3.3.2. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ......................................................................25
3.3.3. Bảng cân đối kế toán (bảng cân đối tài sản) ...........................................28
3.3.4. Dòng tiền và giá trị hiện tại thuần...........................................................32
3.3.5.Nội dung kế hoạch tài chính ....................................................................33
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ.....................................................................34
4.1 Giới thiệu về kế hoạch nhân sự.......................Error! Bookmark not defined.
4.2 Xác định cơ cấu tổ chức..................................Error! Bookmark not defined.
4.3 Quy trình tuyển dụng ......................................Error! Bookmark not defined.
4.4 Mức lương dự kiến..........................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 5: DỰ PHÒNG RỦI RO.........................Error! Bookmark not defined.
5.1 Một số rủi ro....................................................Error! Bookmark not defined.
5.1.1. Xác định sai phân khúc thị trường ..........Error! Bookmark not defined.
5.1.2. Lựa chọn địa điểm kinh doanh không phù hợpError! Bookmark not
defined.
5.1.3. Chưa có kế hoạch marketing hiệu quả....Error! Bookmark not defined.
5.1.4. Khó khăn trong việc quản lý nhân viên khi mình không có mặt ở công ty
...........................................................................Error! Bookmark not defined.
5.2. Các biện pháp dự phòng rủi ro.......................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN...............................................................Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 41
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Các đối thủ cạnh tranh chính của Công ty................................................12
Bảng 3.1: Nhu cầu Vốn lưu động..............................................................................20
Bảng 3.2: Tổng vốn đầu tư ban đầu ..........................................................................20
Bảng 3.3: Cơ cấu nguồn vốn.....................................................................................21
Bảng 3.4: Tổng chi phí hoạt động hàng năm ............................................................21
Bảng 3.5: Doanh thu dự kiến qua các năm ...............................................................22
Bảng 3.6: Dự toán lợi nhuận của Dự án qua các năm...............................................22
Bảng 3.7: Xác định dòng tiền của dự án ...................................................................23
Bảng 3.8: Báo cáo kết quả kinh doanh qua các năm.................................................33
Bảng 4.1: bảng dự kiến lương nhân viên ..................Error! Bookmark not defined.
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Một số sản phẩm .........................................................................................4
Hình 1.2: Nhóm khách hàng đặt hàng phức tạp, cần thời gian lâu:............................6
Hình 1.3: Nhóm khách hàng nhỏ ................................................................................6
Hình 2.1: Các loại kênh phân phối của công ty ........................................................17
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của báo cáo:
Ngày nay việc in ấn và photocopy tài liệu học tập, giấy tờ hành chính, tài
liệu, sách vở, giáo trình, soạn thảo văn bản, đánh máy vi tính,….là nhu cầu thiết yếu
và cần thiết trong lĩnh vực giáo dục, văn phòng và người dân thường phải sử dụng
dịch vụ ấn và photocopy để hỗ trợ việc học tập, công việc và hoàn tất các thủ tục
hành chính của mình.
Hiện nay số lượng các cửa hàng công ty chuyên về ấn và photocopy mở ra
tương đối nhiều và với quy mô ngày càng lớn ở các khu vực trung tâm cũng như
trường học, khu công nghiệp,….Nhưng thực tế với nhu cầu hiện nay thì cầu vẫn lớn
hơn cung và nhận thấy khoảng trống của thị trường lên tác giả quyết định thành lập
dự án:”Xây dựng Kế hoạch kinh doanh sản phẩm in ấn của Công ty TNHH Bao Bì
Nam Giang đến năm 2023”
2. Mục đích nghiên cứu của báo cáo:
- Tìm hiểu nhu cầu in ấn và photocopy của khách hàng
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu của báo cáo
- Phạm vi nghiên cứu : Tại thị trường TP. HCM cụ thể là Quận Tân Bình
- Đối tượng nghiên cứu: Ngành in ấn
4. Nội dung của đề án
Ngoài phần mở đầu báo cáo gồm 5 chương như sau:
Chương 1Giới thiệu dự án
Chương 2 Kế hoạch marketing
Chương 3 Kế hoạch tài chính
Chương 4 Kế hoạch nhân sự
Chương 5 Dự phòng rủi ro
2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.1 Giới thiệu về ý tưởng kinh doanh
1.1.1 Nguồn gốc hình thành ý tưởng
Cho đến tận ngày nay lịch sử nhân loại có thể phát triển và lưu giữ được
nhiều giá trị văn học, nghệ thuật kiến trúc kinh tế, hội họa… là nhờ vào sự thành
công và phát triển của công nghệ in ấn. Từ những văn tự cổ được in trên tre, trên gỗ,
trên vải rồi phát triển đến ngay nay là trên các chất liệu như giấy, nilon, mặt kim
loại… Do đó không ai có thể phủ nhận được tầm quan trọng của lĩnh vực in ấn đền
có sự tác động đa dạng đến mọi mọi của đời sống vật chất và tinh thần của con
người. Liệu chữ viết có được ra đời và phát triển đến ngày nay nếu thiếu đi việc in
những loại sách, báo. Liệu các công trình khoa học có được đưa vào thực tế nếu
thiếu đi sự kế thừa và nghiên cứu của những công trình công nghiên trước đó.
Và khi bạn mua bất kỳ một sản phẩm từ thực phẩm, hóa mỹ phẩm, thuốc
uống thì có thể tin tưởng hoàn toàn vào lời quảng cáo của nhà sản xuất hay tin vào
người bán thuốc mà không cần đọc thông tin trên tờ hướng dẫn sử dụng. Lịch sử ra
đời và phát triển của ngành in được coi là một trong nhưng phát minh vĩ đại nhất
của loài người. Có nó chúng ta mới có được những kế thừa tinh hoa của cha ông để
lại, biết được nhiều những bằng chứng, những bí mật đã có trong lịch sử. Sự phát
triển của ngành in là sự phát triển tất yếu của thời đại song song với tất cả các lĩnh
vực điện tử, âm nhạc, văn học nghệ thuật.
Ngày nay sự phát triển của các loại sạch ebook, giáo trình điện tử nhưng liệu
nó có thể thay thế được sách giáo khoa, bạn có thể ngồi hàng giờ để đọc báo trên
mạng internet nhưng liệu có nhà xuất bản báo in có bị phá sản. Ngày nay các nhà
văn gửi bản thỏa của mình qua email nhưng khi tác phẩm của họ được duyệt ra nó
vẫn chỉ là trên mạng hay được in thành một tác phẩm văn chương kiệt xuất. Câu trả
lời không mội loại công nghệ nào có thể xoa sổ được lĩnh vực in ấn, công nghệ chỉ
giúp cho chúng ta làm việc nhanh hơn, nó là công cụ, là phương tiện để các giao
dịch thương mại diễn ra thuận lợi những không phải là một phương tiện hiện đại
thay thế cho công nghệ in ấn. Chính vì vậy tác giả hình thành ý tưởng lập kế hoạch
kinh doanh: “”Kế hoạch kinh doanh Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang”
3
1.1.2 Cơ sở thực hiện ý tưởng
Sau một thời gian công tác trong Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang, tôi đã
am hiểu về lĩnh vực in ấn cũng như khách hàng của mình mong muốn điều gì. Tuy
nhiên trong 3 năm gần đây 2015 – 2017, Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang chưa
thực sự chú trọng đến mong muốn khách hàng dẫn đến tình hình kinh doanh của
công ty không phát triển trong khi các đối thủ cạnh tranh trong lĩnh vực in ấn ngày
càng nhiều và sở hữu nhiều thiết bị tiên tiến.
CÔNG TY TNHH BAO BÌ NAM GIANG
Mã số thuế: 0304903130
Địa chỉ: 115/75 Đường số 51, Phường 14, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh
Tên giao dịch: NAM GIANG PACKING CO., LTD
Giấy phép kinh doanh: 0304903130 - ngày cấp: 10/04/2007
Ngày hoạt động: 15/04/2007
Điện thoại: 0854273114-08221
Giám đốc: PHAN THANH HẢI
1.2 Tầm nhìn và sứ mệnh
Tầm nhìn
Trở thành một trong những công ty thiết kế tạo mẫu và in ấn phục vụ truyền
thông quảng cáo và đặc biệt là sản xuất các loại bao bì giấy chất lượng cao cấp nhất
thị trường Việt Nam, góp phần vào sự phát triển chung của nền kinh tế cả nước.
Sứ mệnh
Không ngừng phát triển, xây dựng chất lượng cả về hình thức lẫn nội dung.
Tạo ra mọi giá trị hoàn hảo và đem lại cho khách hàng sự hài lòng về các sản phẩm
mà công ty cung cấp.
Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang là công ty thiết kế tạo mẫu, in ấn. Công
ty lấy thiết kế sáng tạo nhưng phải thực tế làm cốt lõi kết hợp với hoàn thiện sau in
hoàn chỉnh đảm bảo về chất lượng khi sản phẩm ra thị trường. Công ty luôn nỗ lực
phát triển để đem lại hình ảnh thương hiệu tốt nhất cho tập đoàn, công ty của quý
khách gần xa.
4
Giá trị cốt lõi
- Gia tăng mọi giá trị cho khách hàng, kết hợp phong cách Việt và tinh hoa
nhân loại.
- Xây dựng mạng lưới cộng đồng, kết nối thương hiệu.
- Sáng tạo và cung cấp dịch vụ linh hoạt.
- Giải pháp hoàn hảo, ý tưởng độc đáo.
- Xây dựng nguồn nhân lực có kỹ năng chuyên nghiệp, lấy khách hàng làm
trọng tâm.
1.3 Các sản phẩm của doanh nghiệp
Thiết kế tạo mẫu các loại sản phẩm từ bao bì nhãn mác đến tờ rơi, tờ gấp,
catalogue, lịch độc quyền…
In ấn Offset cho tất cả các sản phẩm.
Gia công hoàn thiện tất cả các sản phẩm in ấn. Phát hành sách.
In phun HIFLEX tấm lớn.
Quảng cáo truyền thông, biển tấm lớn, Bảng điện tử…
Trang trí Bảo tàng, Showroom, gian hàng Hội chợ Triển lãm…
Hình 1.1: Một số sản phẩm
5
1.4. Cơ sở vật chât, kỹ thuật
- Máy móc thiết bị: Máy móc thiết bị là một trong ba yếu tố quan trọng để
công ty có thể tiến hành hoạt độgn sản xuất kinh doanh. Máy móca hiện đại, công
nghệ kỹ thuật tiên tiến sẽ nâng cao cả về chất lượng cũng như số lượng sản phẩm.
Để đáp ứng được nhu cầu thị trường, công ty đã ưu tiên tập trung vốn của mình đầu
tư một cách đồng bộ vào trang thiết bị máy móc hiện đại hóa các công trình công
nghệ để nâng cao số lượng và chất lượng sản phẩm, tạo uy tín với khách hàng. Máy
móc thiết bị hiện nay của công ty đù được nhập khẩu, dây chuyền sản xuất hiện đại,
mới và đồng bộ.
Bảng 1.1: Cơ sở vật chât, kỹ thuật
Tên máy in Sl Xuất xứ Thông số KT Công suất t.kế
*Phân xưởng in offset
Máy HEIDELBERG 2 CHLB Đức Máy in 1 mầu 12000tờ/h
Máy MANROLAND 200 3 CHLB Đức Máy in 2 mầu 12000tờ/h
Máy FLEXO 2 Anh Máy in 6 mầu 18000tờ/h
*Phân xưởng thành phẩm
Máy LABOLINI 1 Italia Máy bế hộp 2000 tờ/h
Máy TYML-750A 1 TQuốc Máy bế hộp 2000 tờ/h
Máy Maxima 115 1 Tiệp Khắc Máy xén giấy 12000 tờ/h
Máy POLAR 115 1 CHLB Đức Máy xén giấy 18000 tờ/h
Máy MW 780A 1
TQuốc
Máy bế hộp 3000 tờ/h
1.5. Quy trình in ấn
Quy trình công nghệ của Công ty được tổ chức theo dạng chuyên môn hoá.
Công ty tập trung ưu tiên đầu tư cho các khâu quan trọng quyết định chất lượng sản
phẩm: khâu chế bản và in ấn. Với nhu cầu khách hàng đa dạng, công ty sẽ chia ra
làm 2 nhóm khách có quy trình sản xuất khác nhau. Có thể tóm tắt quy trình công
nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty dưới dạng sơ đồ kết cấu sản xuất:
6
Hình 1.2: Nhóm khách hàng đặt hàng phức tạp, cần thời gian lâu:
Hình 1.3: Nhóm khách hàng nhỏ
7
1.6 Mục tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp
Đến năm 2020 chiếm lĩnh thị trường TP.HCM về sản phẩm in ấn với thị
phần 30%
Năm 2025 xây dựng 3 chi nhánh trên các thị trường lân cận tại TP.HCM như
Bình Dương, Đồng Nai và Bình Dương
Giữ vững và phát huy tốc độ phát triển của công ty về doanh số, thị phần, thị
trường, uy tín và chất lượng phục vụ.
Củng cố, hoàn thiện và mở rộng mạng lưới tiêu thụ.
Tạo công ăn việc làm cho người lao động
Mong muốn được làm chủ một quán kinh doanh nhỏ, tạo bước ngoặc khởi
đầu cho những ý tưởng kinh doanh sau này.
Mong muốn tạo ra mức thu nhập ổn định cho bản thân, gia đình và xã hội
Tạo công ăn việc làm ổn định cho người lao động
Xã hội càng phát triển, đời sống vật chất được nâng cao, đời sống vật chất
càng phong phú
1.7 Các yếu tố quyết định thành công
Nghiên cứu thị trường còn rất nhiều tiềm năng, khả năng thành công cao.
Thử sức mình với kế hoạch kinh doanh mà bản thân đã nghiên cứu và nhận định về
thị trường tiêu thụ
Dịch vụ in ấn hiện nay đang là nhu cầu cần thiết của con người
Bản thân tác giả cũng am hiểu về lĩnh vực in ấn
8
CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING
2.1 Phân tích môi trường kinh doanh
2.1.1 Phân tích môi trường vĩ mỗ
Bất kì doanh nghiệp nào trong hoạt động sản xuất kinh doanh cũng đều chịu
tác động của các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô, đó là những yếu tố mà doanh
nghiệp không thể kiểm soát và thay đổi được mà các doanh nghiệp cần phải tự thay
đổi để thích nghi với môi trường kinh doanh để duy trì và phát triển.
a.Môi trường chính trị pháp luật
Đây là môi trường phức tạp nhất, những điều luật của Chính phủ có thể thúc
đẩy hoặc hạn chế, ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của công ty.hiện nay, công
tác quản lý Nhà nước đối với hoạt động in đã có những bước đổi mới, phù hợp với
sự phát triển nhanh chóng của cả ngành in. Các văn bản quy phạm pháp luật được
ban hành, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động in phát triển đúng hướng; Tiếp theo
Quyết định 19/2000/QĐ-TTg ngày 3/2/2000 của Thủ tướng là các nghị định khác
của Chính phủ:Nghị định số 59/2000/NĐ-CP ngày4/6/2002 và Nghị định
10/2002/NĐ-CP, Bộ VHTT đã có công văn số 1983/VHTT-XB ngày 8/6/2004 mở
rộng chức năng in cho các cơ sở in tư nhân và cho phép cơ sở in nội bộ chuyển sang
hoạt động có thu. Với những văn bản quy định này, các cơ sở in tư nhân ngoài in
bao bì còn được tham gia hoạt động chế bản và in một số sản phẩm khác, các cơ sở
in nội bộ được hoạt động in kinh doanh. Bộ VHTT đã bãi bỏ giấy phép nhập khẩu
đối với 12 loại thiết bị ngành in. Như vậy, có thể thấyđường lối của Đảng và chính
phủ đưa ra đã tạo điều kiện cho ngành in nói chung và các công ty sản xuất, in ấn
bao bì nói riêng phát triển.
b.Môi trường kinh tế
Năm 2015 đánh dấu một bước ngoặt lớn trong quá trình hội nhập kinh tế quốc
tế của Việt Nam khi đã hoàn tất đàm phán hàng loạt các hiệp định thương mại tự do
thế hệ mới. Đây cũng là năm nền kinh tế Việt Nam đạt tốc độ tăng trưởng ở mức
6,68%... Kết quả này củng cố thêm nhiều cơ hội và động lực phát triển kinh tế cho
Việt Nam trong năm 2016, tạo thêm lực đẩy cho quá trình tái cơ cấu nền kinh tế.
Tình hình lạm phát của Việt Nam giai đoạn 2011 – 2015 được ngân hàng Nhà
Nước kiểm soát rất tốt, có xu hướng giảm từ năm 2011 – 2015. Đây được coi là một
9
thành công lớn của Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam trong thời gian
qua. Nền kinh tế ổn định, sức mua của đồng tiền tăng,… tạo điều kiện cho nền kinh
tế phát triển nói chung và hoạt động kinh doanh của dự án nói riêng trong hoạt động
kinh doanh của mình.
Trong quá trình thúc đẩy nhanh lưu thông hàng hóa của các doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh, vai trò của bao bì ngày càng được coi trọng, thị trường bao bì
trong nước có nhiều khởi sắc đa dạng và phong phú, chất lượng in ngày càng đẹp,
làm tăng sự hấp dẫn của hàng hóa, đáp ứng được sự tăng trưởng sản xuất hàng tiêu
dùng trong nước và xuất khẩu ra thị trường nước ngoài.
c. Môi trường khoa học
Công nghệ củaViệt Nam hiện nay xếp hạng 92/104, chỉ số sáng tạo công
nghệ là 79/104. Trên thực tế, các doanh nghiệp chỉ muốn áp dụng công nghệ nào có
kết quả chắc chắn, vì thế rất ngại ngần trước những kết quả nghiên cứu và công
nghệ mới.Nhưng nếu không mạnh dạn áp dụng công nghệ mới thì các công ty Việt
Nam không thể tạo được bước đột phá trong nâng cao năng lực cạnh tranh. Theo
điều tra thì nguyên nhân của tâm lý e dè đó trong các công ty là do hiện nay chưa có
điểm chung giữa nhà khoa học và các doanh nghiệp. Có thể khoa học đã nắm bắt
được các thông tin khoa học tiên tiến trên thế giới, nhưng doanh nghiệp lại không
nghĩ như vậy. Có thể có những công nghệ nhà khoa học nghiên cứu nhưng chưa
thực sự phù hợp với quy mô của doanh nghiệp, như vốn đầu tư quá lớn thì doanh
nghiệp cũng không thể theo kịp được, dù đó là công nghệ tốt. Về phía cơ quan quản
lý Nhà nước thì chưa xây dựng được cơ chế khuyến khích doanh nghiệp áp dụng
công nghệ mới.
Cơ quan quản lý Nhà nước là bộ khoa học công nghệ cần tuyên truyền ý thức
về công nghệ cho các công ty. Phải khuyến cáo để tránh những công nghệ làm rồi,
đặc biệt là chú tâm vào những công nghệ thuộc những lĩnh vực đang phát triển, có
khả năng đem lại hiệu quả cao cho nền kinh tế. Ngoài ra, phải xây dựng cơ chế để
kết quả nghiên cứu được ứng dụng ngay, tránh tình trạnh khi nghiên cứu thì có công
ty nhận lời, nhưng khi nghiên cứu xong thì công ty lại từ chối tiếp nhận.
Trong thời gian gần đây, một số công ty đầu tư mua công nghệ của nước
ngoài nhưng lại gặp nhiều trở ngại trong việc chuyển giao công nghệ.Nhiều công ty
10
chưa thật quan tâm về đầu tư phát triển sản xuất đi đôi với việc đào tạo nguồn nhân
lực tương xứng. Do đó, công nghệ chuyển giao vào Việt Nam muốn phát huy được
hiệu quả cao, cần phải có một quá trình chuyển giao đúng cách, đặc biệt là vấn đề
kỹ thuật. Khi quyết định đầu tư cho công nghệ, công ty cần phải có thông tin và
kinh nghiệm, phải nghiên cứu thấu đáo về thị trường sản phẩm của mình trước khi
thực hiện chuyển giao. Quá trình tiếp thu công nghệ phải chính xác. Thực tế kinh
nghiệm lựa chọn công nghệ và làm chủ công nghệ của nước ta vẫn còn rất yếu.
Chúng ta cần khắc phục những hạn chế này.
Khoa học kỹ thuật phát triển cũng tạo nhiều thuận lợi cho công ty trong công
tác quản lý, nắm bắt và xử lý các thông tin thị trường.
d.Môi trường tự nhiên
Khi đề cập đến nhân tố này có hai vấn đề ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty mà ta cần phải xem xét.
Thứ nhất, trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh vật liệu chính là đối
tượng lao động, một trong ba yếu tố của quá trình sản xuất và là cơ sở vật chất để
hình thành lên sản phẩm. Trong quá trình sản xuất tạo lên sản phẩm mới, nguyên
vật liệu chỉ tham gia vào quá trình sản xuất thì về mặt hiện vật nguyên vật liệu được
tiêu dùng toàn bộ không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu, giá trị của nguyên
vật liệu được chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá thành sản phẩm mới tạo ra. Xét
về mặt hiện vật lẫn giá trị, nguyên vật liệu là một trong yếu tố không thể thiếu được
của quá trình sản xuất. Dưới hình thái hiện vật, nguyên vật liệu có biểu hiện là một
bộ phận quan trọng của tài sản lưu động. Do vậy việc quản lý nguyên vật liệu, mua
nguyên vật liệu là một khâu hết sức quan trọng trong quá trình sản xuất.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của dự án thì nguồn nguyên vật liệu
chủ yếu là giấy (chiếm 40% chi phí của sản phẩm) đây là loại nguyên liệu có nguồn
gốc từ thiên nhiên. Nhưng hiện nay nguồn nguyên liệu này đang cạn kiệt dần, trong
khi đó nhu cầu về giấy thì vẫn không ngừng gia tăng, dẫn đến giá thành cũng từ đó
mà tăng lên.
11
Thứ hai, ô nhiễm môi trường cũng là một vấn đề cấp bách đối với toàn xã
hội, trong luật bảo vệ môi trường cũng đã quy định rõ về các hoạt động sản xuất có
tác động đến môi trường xung quanh thì phải có sự điều chỉnh hợp lý và phải trích
một phần lợi nhuận cho công tác bảo vệ môi trường. Do đặc điểm sản xuất kinh
doanh của mình, công ty cổ phần bao bì và in Nông nghiệp cũng trích một phần lợi
nhuận để thực hiện trách nhiệm trong việc bảo vệ môi trường kinh doanh.
2.1.2 Phân tích môi trường vi mô
a. Những người cung ứng
Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang phải mua giấy, mực in và các thiết bị vật
tư từ các công ty khác nên chi phí sản xuất phụ thuộc vào những nguồn cung ứng
này vì vậy công ty cần tìm kiếm những nguồn hàng trong nước đáp ứng được nhu
cầu để giảm được giá thành, nâng cao năng lực cạnh tranh.
b. Khách hàng
Khách hàng của Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang chủ yếu là người tiêu dùng
như học sinh, sinh viên, các cơ quan đoàn thể và một số công ty như: nhà máy thuốc
lá Thăng Long, nhà máy bóng đèn phích nước Rạng Đông, cong ty bánh kẹo Hải
Hà…là những khách hàng lớn và thường xuyên sử dụng các dịch vụ in ấn với số
lượng lớn và nhiều. Dự định Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang sẽ cung cấp sản
phẩm cho các khách hàng ở TP. HCM và những tỉnh lân cận
c. Đối thủ cạnh tranh
Trong bối cảnh tình hình kinh tế nước ta ngày càng phát triển, nhiều nghành,
mặt hàng sản phẩm mới được ra đời,vì vậy để đảm bảo chất lượng cho sản phẩm,
mặt hàng mình cung cấp ra thị trường đúng với chất lượng và hiệu quả đã cam kết
ban đầu, thì các nhà sản xuất cần phải đề cao cảnh giác với các hang giả, vì thế vai
trò của tem chống hàng giả ngày càng quan trọng.
Cùng với sự phát triển đó thì công ty cũng gặp nhiều sự cạnh tranh khốc liệt
như:
12
Bảng 2.1: Các đối thủ cạnh tranh chính của Công ty
S
TT Tên công ty
Nhóm sản phẩm bao bì carton sóng
Hàng cao cấp Hàng phổ thông
3 lớp 5 lớp 3 lớp 5 lớp
1 Công ty CP Ngọc Diệp x x x x
2 Công ty BB Tân Mai x x x x
3 Công ty Tân Thành Đồng x x x x
4 Công ty BB Minh Tâm x x x x
5 Công ty BB Việt Thắng x x
6 Công ty BB Quang Trung x x
7 Công ty BB Ánh Dương x x
8 Công ty BB Đoàn Kết x x
9 Công ty TM&BB TP.HCM x x
Nguồn: phòng kinh doanh
Trong các đối thủ cạnh tranh chính ở bảng trên thì các công ty bao bì Ngọc Diệp,
Tân Mai, Tân Thành Đồng, Minh Tâm là các đối thủ mạnh trong ngành sản xuất kinh
doanh bao bì. Họ không chỉ có tiềm lực tài chính mạnh, mà còn có bề dày truyền thống
trong ngành sản xuất bao bì. Hiện nay họ không chỉ cung cấp cho thị trường những sản
phẩm bao bì carton phổ thông mà còn là những công ty đầu tiên cung cấp cho thị trường
loại sản phẩm bao bì carton cao cấp. Đây có thể nói là những công ty dẫn đầu trong lĩnh
vực này của Việt Nam và cũng sẽ là những đối thủ cạnh tranh chính mà công ty phải
đương đầu khi quyết định đầu tư vào sản xuất bao bì cao cấp.
Còn các đối thủ còn lại có năng lực sản xuất ngang bằng với năng lực của công ty.
Họ có thể đưa ra các sản phẩm có chất lượng tương tự và mức giá tương đương với mức
giá mà công ty cung ứng cho thị trường.
Ngoài ra, trong những năm tới theo lộ trình cắt giảm thuế quan AFTA thì công ty
sẽ còn phải đối mặt với sự cạnht rnahc ủa các doanh nghiệp sản xuất bao bì lớn trong khu
vực.
Chính do sự phát triển rầm rộ của các Công ty có cùng chức năng nên thị
phần của Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang cũng bị ảnh hưởng rất nhiều, phải chia
sẻ cho một số Công ty khác Các đối thủ cạnh tranh chủ yếu của Công ty có thể
được phân loại thành hai loại cơ bản: Doanh nghiệp kinh doanh trong nước và
13
Doanh nghiệp Nước ngoài và nhiều Công ty trách nhiệm hữu hạn khác và dựa theo
bảng so sánh sau:
CÔNG TY
NƯỚC NGOÀI
CÔNG TY TƯ
NHÂN
CÔNG TY MỚI
THÀNH LẬP
Số lượng công ty 15% 80% 5%
Tình hình tài chính Cao Trung bình Thấp
Công nghệ Cao Cao Trung bình
Nguồn lực Cao Cao Trung bình
Quản lý Hiệu quả Kém Kém
Marketing Hiệu quả Kém Kém
Qua số liệu khảo sát thực tế Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang thấy được
thị phần của các công ty tư nhân tại thị trường nước ta là rất cao. Các doanh nghiệp
tư nhân đang dần chiếm lĩnh thị phần. Mặc dù rất khó khăn trong việc dành lại thị
phần. Chính vì vậy mỗi doanh nghiệp trong nước nói chug và Công ty TNHH Bao
Bì Nam Giang nói riêng cần phải có chiến lược bán hàng cũng như chiến lược kinh
doanh hợp lý để tăng thị phần trong tương lai
Cụ thể đối thủ cạnh tranh mạnh nhất của Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang
hiện nay là công ty CP In Ấn Tân Hoa Mai. Sau đây là bảng so sách về điểm mạnh
và điểm yếu của Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang và công ty Tân Hoa Mai
14
Chỉ tiêu Công ty TNHH Bao Bì Nam
Giang
Công ty Tân Hoa Mai
Vốn Vốn điều lệ hiện nay của Công ty
TNHH Bao Bì Nam Giang là
400.300.000 đồng
Vốn điều lệ của công ty là
20.000.000.000 đồng
Nhân lực Dự kiến Công ty TNHH Bao Bì
Nam Giang có khoảng 3 nhân
viên
Nhân sự công ty Tân Hoa Mai khoảng
170 nhân viên, quy mô công ty lớn và
chứng tỏ lao động của công ty Tân Hoa
Mai làm việc hiệu quả và đạt năng suất
tương đối cao
Quy mô Là công ty tư nhân, ban điều
hành chủ yếu là các thành viên
trong gia đình nên hiệu quả hoạt
động thấp
Là công ty cổ phần, nhiều cổ đông góp
vốn, hoạt động hiệu quả hơn công ty tư
nhân
Thị trường Khách hàng chủ yếu tập trung ở
khu vực miền nam, công ty dự
định đang mở rộng thị trường ra
miền trung và miền bắc
Khách hàng rộng khắp ba miền bắc,
trung, nam. Có nhiều chi nhánh ở các
tỉnh
Chiền lượng
Marketing
Chưa có phòng Marketing, công
tác marketing được giao cho
phòng kinh doanh phụ trách.
Phòng kinh doanh đã làm tốt
công tác quảng cáo, tiếp thị nên
doanh thu và lợi nhuận trong
những năm gần đây đã tăng cao
Có phòng Marketing và phát triển mạnh
công tác quảng cáo, tiếp thị
15
2.1.3 Chiến lược Marketing hỗn hợp (Marketing – mix)
2.1.3.1 Chiến lược sản phẩm
 Theo khách hàng
Số lượng chủng loại hàng hoá của Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang dự
kiến gồm nhiều loại, được sử dụng trong rộng rãi trong các lĩnh vực sản xuất, kinh
doanh, thương mại. Khách hàng của công ty bao gồm các cá nhân,hộ gia đình, các
đơn vị sản xuất, các công ty, doanh nghiệp. Để thuận lợi cho việc xây dựng chiến
lược khách hàng và lựa chọn các phương án tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá phục vụ
tốt nhất nhu cầu khách hàng, có thể chia khách hàng của công ty thành 3 nhóm:
- Nhóm 1 : gồm các khách hàng là cá nhân, hộ gia đình cơ sở kinh doanh nhỏ
lẻ. Họ chủ yếu sử dụngcác sản phẩm in ấn như: In lịch, in tờ rơi, …
- Nhóm 2 : Khách hàng là các công ty, doanh nghiệp,… Khách hàng này
chiếm tỷ trong lớn trong doanh thu của công ty, họ chủ yếu in lịch (tặng khách hàng
của họ), in catolo của công ty, in bao bì sản phẩm,… Các công ty muốn khách hàng
biết đến và nhớ tới họ thì họ sẽ in ấn thông tin công ty, tem chống hàng giảcủahọ
trực tiếp trên sản phẩm, vì vậyđây là mảng mang lại doanh thu lớn nhất cho công ty
- Nhóm 3 : Khách hàng là các tổ chức là những công ty thương mại chuyên
kinh doanh trong lĩnh vực giống công ty, công ty sẽ cung cấp cho khách hàng nhóm
này mức giả sỉ với điều kiệnin ấn với số lượng nhiều để các công ty thương mại này
bán lại cho người tiêu dùng để kiếm lời
 Theo thời gian
Theo tiêu chuẩn này ta có thể phân ra làm hai nhóm
- Nhóm 1 : Thường xuyên (In ấn quanh năm, không hạn chế thời gian). Đối với
nhóm này thường thì công ty sẽ nhận những đơn hàng nhỏ lẻ như in tờ rời, in bao
thư, in card, in bao bì,…Vì những mặt hàng này phát sinh quanh năm, lúc nào cũng
có khách, doanh thu ổnđịnh và tương đối đều
- Nhóm 2 : Không thường xuyên (Theo mùa vụ). Đối với nhóm này thường mang
lại doanh thu rất cao nhưng lại không đồng đều, chẳng hạn in lịch thì vào dịp cuối
năm nhu cầu in lịch tăng cao, hầu hết các tổ chức kinh doanh đều có nhu cầu in ấn.
Vì vậy công ty luôn chuẩn bị sẵn nguồn lựcđểđápứng kịp thời nhu cầu của thị
trường và phải dự báo được nhu cầu của thị trường để chuẩn bị nguồn lực
16
2.1.3.2 Chiến lược giá
Chính sách và phương pháp định giá
Chính sách giá của công ty: Với mục tiêu xâm nhập và phát triển các phân đoạn
thị trường của mình nên trong thời gian vừa qua chính sách giá mà công ty sử dụng là
chính sách hạ giá và chiếu cố giá nhằm thu hút khách hàng đồng thời khuyến khích họ mua
với khối lượng lớn. Sau đây là một số quyết định giảm giá và chiếu cố giá mà công ty đã
sử dụng trong thời gian qua:
 Hạ giá theo khối lượng nhằm khuyến khích mua: mục đích của công ty là
khuyến khích khách hàng mua với khối lượng lớn, hoặc là là mua liên tục. Hiện có hai loại
hạ giá theo khối lượng đang được áp dụng tại công ty là hạ giá theo khối lượng có tích lũy
và hạ giá theo khối lượng không tích lũy.
 Hạ giá theo đơn đặt hàng trước: mục đích là khuyến khích khách hàng đặt
hàng trước. Các hợp đồng đặt trước giúp cho công ty cân đối được năng lực sản xuất của
mình, chủ động trong việc mua sắm nguyên liệu, đồng thời nếu khách hàng ứng trước tiền
thì có thể giúp công ty tăng được vốn kinh doanh.
 Hạ giá theo thời hạn thanh toán: mục đích của hình thức này là nhằm
khuyến khích khách hàng thanh toán ngay cho công ty để công ty có thể quay vòng vốn
một cách nhanh chóng, tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn.
Phương pháp tính giá: hiện nay công ty đang áp dụng phương pháp tính giá theo
chi phí. Mức giá công bố của công ty được xác định bằng cách cộng thêm vào chi phí bình
quân một khoản tăng giá (hay là khoản lợi nhuận dự kiến).
Công thức tính giá:
P=Cbq + Ktg
Trong đó: + P: giá công bố
+ Cbq: Chi phí bình quân trên một đơn vị sản phẩm.
+ Ktg : Khoản tăng giá trên một đơn vị sản phẩm.
Tuy nhiên khách hàng của công ty là những người mua công nghiệp nên họ có
hiểu biết rất tốt về nhu cầu thực của họ cũng như về thị trường, các nguồn cung cấp hàng
trên thị trường và chi phí. Do đó họ rất quan tâm đến khả năng “tiết kiệm được bao nhiêu”
trong mức giá có liên quan đến sản phẩm. Chính vì vậy mà trong giai đoạn đầu mới bắt
đầu sản xuất kinh doanh bao bì, để thu hút khách hàng, công ty đã duy trì một mức lợi
nhuận thấp, và hấp dẫn.
17
2.1.3.3 Chiến lược phân phối
Hình 2.1: Các loại kênh phân phối của công ty
Kênh trực tiếp: Đây là kênh phân phối chủ yếu của công ty. Công ty trực
tiếp kí hợp đồng với khách hàng, do vậy công ty có thể nhận biết được khách hàng
như thế nào, hiểu được tâm lý của họ để có kế hoạch đáp ứng và xây dựng mối quan
hệ lâu dài. Hiện tại sản phẩm của công ty được phân phối chủ yếu qua kênh trực
tiếp, tỷ trọng kênh này chiếm tới 95% doanh số.
Kênh cấp 1: Đơn vị khác ký hợp đồng với khách hàng và đến đặt hàng với
công ty, có nghĩa là công ty không trực tiếp ký hợp đồng với khách hàng mà phải
qua một người trung gian . Kênh này chiếm tỷ trọng rất nhỏ so với kênh trực tiếp,
kênh này chỉ chiếm tỷ trọng 5%.
Dự định, công ty đang nỗ lực để tăng tỷ trọng cũng như doanh số bán của
của kênh gián tiếp để có thể mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm.
Các sản phẩm tem nhãn, bao bì của công ty sau khi sản xuất xong được lưu
trữ tại kho của công ty để chờ giao hàng cho khách. Các sản phẩm của công ty chủ
yếu phục vụ cho ngành thực phẩm, thuốc lá và được phẩm cho nên đòi hỏi yêu cầu
chế độ vậ sinh của kho chứa rất nghiêm ngặt. Nhờ có mặt bằng rộng, hệ thống kho
tàng đồng bộ nên công ty luôn đảm bảo cho hàng hóa được bảo quản tốt nhất và
thuận tiện khi bốc dỡ, vận chuyển.
Sau khi sản xuất xong, các sản phẩm của công ty được tổ chức giao hàng cho
khách tại địa điểm theo như họ yêu cầu trong hợp đồng, công ty phải tổ chức
phương tiện vận tải để chở hàng. Với các đơn hàng nhỏ đơn lẻ, công ty sử dụng xe
tải của công ty để chuyên chở, khi giao hàng kết hợp các đơn hàng với nhau hoặc
kết hợp việc giao hàng với mua nguyên vật liệu thì công ty phải thuê các xe hạng
lớn hoặc các container để tiết kiệm chi phí.
Để quá trình bán hàng và sản xuất được thông suốt và tiết kiệm chi phí, công
ty phải tổ chức một hệ thống hậu cần để tính toán nhập nguyên vật liệu cũng như
Công ty Khách
hàng
Trung
18
tiêu thụ sản phẩm. Trước đây là phòng kế hoạch vật tư và nay là phòng sản xuất
kinh doanh của công ty chịu trách nhiệm tính toán kế hoạch mua, dự trữ vật liệu để
đảm bảo tiến độ sản xuất và chi phí hợp lý. Do các nguyên liệu chủ yếu như giấy và
mực in đa phần vẫn phải nhập khẩu nên công ty vẫn bị động do biến động giá cả thị
trường, biến động của tỷ giá hối đoái. Vì vậy công ty phải lựa chọn được thời điểm
mua, số lượng dự trữ hợp lý.
2.1.3.4 Chiến lược xúc tiến bán (truyền thông marketing)
Điều quan tâm chủ yếu của nhà sản xuất là làm sao để khách hàng chú ý thật
nhiều đến sản phẩm của mình, hài lòng về sản phẩm và kết quả cuối cùng là tiêu thụ
được nhiều sản phẩm thu lợi cho doanh nghiệp. Trong khi đó khách hàng mong
muốn nhu cầu của mình được thỏa mãn đầy đủ, xong không phải hai tư tưởng đó
lúc nào cũng gặp nhau, khi mà nhu cầu và ý muốn của khách hàng ngày càng phức
tạp và đòi hỏi cao hơn, đồng thời sản xuất trên thị trường hàng hóa ngày càng biến
đổi phong phú.
Giải pháp cho hai vấn đề trên là phải có sự trao đổi thông tin nhằm giới
thiệu, cung cấp và truyền tin về một sản phẩm hàng hóa, đặc điểm và lợi ích của nó
đối với khách hàng nhằm gây ảnh hưởng lôi cuíin, hấp dẫn họ, kích thích lòng ham
muốn của họ và tăng cường sự hiểu biết cho khách hàng về sản phẩm của công ty.
Từ đó khuyến khích khách hàng sử dụng nhiều hơn nhu cầu sẵn có của họ.
Chương trình giao tiếp khuyếch trương có vai trò rất quan trọng, nó giúp cho
việc bán hàng dễ hơn, đưa hàng hóa vào kênh phân phối hợp lý hơn. Nhận thức
được tầm quan trọng đó, Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang dự kiến hàng năm
dành một khoản ngân sách là 5% doanh thu cho các hoạt động xúc tiến.
- Quảng cáo: vì đối tượng khách hàng của công ty là các doanh nghiệp nên
công ty tiến hành quảng cáo trên các phương tiện:
+Tạp chí “sách và đời sống” của hiệp hội các nhà in và xuất bản Việt Nam
+ Quảng cáo trên mạng Internet: quảng cáo qua trang web của công ty +
Quảng cáo trên phương tiện vận tải của công ty
+ Quảng cáo qua các tờ rơi đưa đến các công ty.
+ Quảng cáo trên sản phảm bằng cách công ty in logo hoặc kí hiệu của công
ty vào một góc của sản phẩm bao bì.
19
- Xúc tiến bán: Hàng năm công ty tổ chức hội nghị khách hàng để giúp công
ty tiếp cận khách hàng, quảng bá thương hiệu, giới thiệu năng lực phát triển sản
xuất của mình. Qua các buổi hội nghị khách hàng, công ty củng cố mối quan hệ với
các khách hàng truyền thống đồng thời có thể tìm hiểu nhu cầu của khách hàng.
Công ty cũng có chế độ khuyến khích đối với khách hàng đặt hàng với số
lượng lớn, khách hàng quen như: thưởng 5-10% doanh số…
- Bán hàng cá nhân: đây là công nghệ bán chủ yếu mà công ty sử dụng. Lực
lượng bán hàng của công ty được quy hoạch theo tiêu thức địa lý, mỗi nhân viên sẽ
phụ trách một khu vực địa lý nhất định. Nhân viên của công ty sau khi tìm hiểu sẽ
đi đến các doanh nghiệp sản xuất để giới thiệu các sản phẩm, năng lực sản xuất của
công ty để thuyết phục họ đặt hàng.
- Marketing trực tiếp: hiện nay công ty sử dụng các công cụ: gửi catalog cho
khách hàng thông qua đường bưu điện, gửi thư chào hàng đến các doanh nghiệp,
chào hàng qua điện thoại, sử dụng mạng internet để khách đặt hàng. Marketing trực
tiếp được công ty sử dụng kết hợp với bán hàng cá nhân, sau khi đã dành được sự
quan tâm của khách hàng qua thư chào hàng, catalog, điện thoại, nhân viên của
công ty sẽ đến gặp trực tiếp khách hàng để cung cấp thêm thông tin và thuyết phục
họ ký hợp đồng.
20
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
3.1. Hoạch định nguồn vốn:
3.1.1. Nhu cầu Vốn lưu động
Dùng để chi trả các khoản phí phát sinh trong lúc khởi sự, và dự phòng tiền mặt
để sử dụng trong các trường hợp như: ứng lương cho NV trong tháng đầu tiên, chi
phí đi lại, tiếp khách…
Bảng 3.1: Nhu cầu Vốn lưu động
Đơn vị tính: 1000 đ
TT Khoản mục Thành tiền
1 Chi phí tiện ích 10.000
2 Dự phòng tiền mặt 70.000
3 Vốn lưu động 80.000
3.1.2.Tổng vốn đầu tư ban đầu
Chi phí đầu tư ban đầu, mua sắm các trang thiết bị vật chất, trang trí VP,
cộng với các chi phí phụ phát sinh ngoài dự toán khác.
Bảng 3.2: Tổng vốn đầu tư ban đầu
Đơn vị tính: 1000 đ
TT Khoản mục Số lượng Giá Thành tiền
1 Mua thiết bị, máy móc
Desktop PC 2 20.000 40.000
Apple Imac 2 35.000 70.000
Máy in Epson 7900 1 115.000 115.000
2 Thuê nhà(tiền cọc 3 tháng) 45.000
3 Nội thất, trang trí VP
Bàn 6 1.200 7.200
Ghế 10 750 7.500
Tủ
Tủ gỗ 2 ngăn 2 2.600 5.400
Tủ gỗ 4 ngăn 2 5.600 11.200
Salon Tiếp khách(bộ) 1 6.000 6.000
Chi phí trang trí VP 8.000
4 Chi phí phụ khác 5.000
Tổng vốn đầu tư ban đầu 320.300
21
3.1.3.Cơ cấu nguồn vốn:
Vốn góp chủ sở hữu.
Bảng 3.3: Cơ cấu nguồn vốn
Đơn vị tính: 1000 đ
TT Khoản mục Tỷ trọng vốn/
Tổng vốn đầu tư
Thành tiền
1 Tổng vốn 100% 400.300
2 Vốn Chủ sở hữu 100% 400.300
3 Vốn vay 0 0
3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh
Chi phí hoạt động & vận hành hàng năm được thể hiện ở các bảng dưới đây:
3.2.1. Tổng chi phí hoạt động hàng năm:
Dự kiến lương NV tăng khoảng 10%/năm, chi phí thuê VP cũng tăng khoảng
10%/ năm, Điện, nước, Internet cũng tăng khoảng 7%/ năm, khấu hao máy móc
theo đường thẳng, các chi phí khác tăng 5%.
Bảng 3.4: Tổng chi phí hoạt động hàng năm
(Đơn vị tính: 1000đ)
TT KHOẢN MỤC NĂM
2019 2020 2021 2022 2023
1 Chi phí nhân viên 360.000 396.000 435.600 479.160 527.076
2 Khấu hao máy móc thiết bị 45.000 45.000 45.000 45.000 45.000
3 Chi phí thuê VP 180.000 198.000 217.800 239.580 263.538
4 Quản lý 240.000 252.000 264.600 277.830 291.722
5 Đi lại 60.000 63.000 66.150 69.458 72.930
6 Tiếp khách 180.000 189.000 198.450 208.373 218.791
7 Hoa hồng(5%) 72.000 79.200 87.120 95.832 105.415
8 Điện, nước, Internet 60.000 64.200 68.694 73.503 78.648
9 Chi phi khác 15.000 15.750 16.538 17.364 18.233
Tổng chi phí hàng năm 1.212.000 1.302.150 1.399.952 1.506.099 1.621.352
22
3.2.2. Doanh thu dự kiến qua các năm:
- Tính bình quân giá thành thiết kế: 3.000.000 đ, mỗi tháng bình quân làm 40 mẫu
thiết kế.
- Dự báo tăng doanh thu chỉ khoảng 10% sau mỗi năm, sau khi Cty phát triển gia
tăng thị phần.
Bảng 3.5: Doanh thu dự kiến qua các năm
(Đơn vị tính: 1000đ)
Năm 2019 2020 2021 2022 2023
Doanh thu 1.440.000 1.584.000 1.742.400 1.916.640 2.108.304
Bảng 3.6: Dự toán lợi nhuận của Dự án qua các năm
(Đơn vị tính: 1000đ)
TT KHOẢN MỤC NĂM
2019 2020 2021 2022 2023
1 Doanh thu 1.440.000 1.584.000 1.742.400 1.916.640 2.108.304
2 Chi phí hoạt động 1.212.000 1.302.150 1.399.952 1.506.099 1.621.352
3 Thuế môn bài 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
5 Thuế TNDN(22%) 49.940 61.787 75.118 90.099 106.909
6 Lợi nhuận sau thuế 177.060 219.063 266.329 319.442 379.043
Đơn vị tính: 1000đ
23
3.2.3. Xác định dòng tiền của dự án
Bảng 3.7: Xác định dòng tiền của dự án
(Đơn vị tính: 1000đ)
TT KHOẢN MỤC NĂM
2018 2019 2020 2021 2022 2023
A Phần chi
1 Đầu tư ban đầu 320.300
2 Vốn lưu động 80.000
3
Bổ sung vốn lưu
động
4 Dòng tiền ra 400.300
B Phần thu
1
Lợi nhuận sau
thuế 177.060 219.063 266.329 319.442 379.043
2
Khấu hao máy
móc thiết bị 45.000 45.000 45.000 45.000 45.000
3
Lãi ngân
hàng(10%)
4
Giá trị còn lại của
máy móc thiết bị,
nội thất VP
80.000
Dòng tiền vào 222.060 264.063 311.329 364.442 504.043
C (A-B)
Dòng tiền
thuần(Thu - Chi)
-
400.300 222.060 264.063 311.329 364.442 504.043
1/(1+r)t
1 0.909 0.826 0.751 0.683 0.621
(Thu-
Chi)x1/(1+r)t
-
400.300 201.873 218.234 233.906 248.919 312.971
 NPV = 815.603.000 đ
24
3.3. Báo cáo tài chính
3.3.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Năm 2019
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu
Mã
số
Thuyết
minh
Kỳ này Kỳ trước
x x x x x
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 1,440,000,000
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 VI.26 0
3. Doanh thu thuần về bán hàng cung cấp dịch
vụ 10 VI.27 1,440,000,000
4. Giá vốn hàng bán 11 VI.28 0
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng cung cấp dịch vụ 20 1,440,000,000
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.29 0
7. Chi phí tài chính 22 VI.30 0
- Trong đó : Chi phí lãi vay 23 0
8. Chi phí bán hàng 24 72,000,000
9. Chi phí quản lý Doanh nghiệp 25 1,125,000,000
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 243,000,000
11. Thu nhập khác 31 0
12. Chi phí khác 32 15,000,000
13. Lợi nhuận khác 40 -15,000,000
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 228,000,000
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.31 50,940,000
16. Chi phí thuế thu nhập hoãn lại 52 VI.32 0
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 177,060,000
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70
Lập biểu, ngày tháng năm
Lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
25
3.3.2. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Phương pháp gián tiếp)
Năm 2019
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu
Mã
số
Thuyết
minh
Năm nay
Năm
trước
I. Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh
doanh
1. Lợi nhuận trước thuế 01 228,000,000
2. Điều chỉnh cho các khoản
- Khấu hao TSCĐ 02 45,000,000
- Các khoản dự phòng 03
- Lãi lỗ, chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực
hiện
04
- Lãi lỗ từ hoạt động đầu tư 05
- Chi phí lãi vay 06
3. Lợi nhuận từ HĐKD trước thay đổi vốn lưu
động
08 273,000,000
- Tăng giảm các khoản phải thu 09
-
201,519,000
- Tăng giảm hàng tồn kho 10 -25,310,000
- Tăng giảm các khoản phải trả ( không kể lãi
vay phải trả, Thuế TNDN phải nộp)
11 -57,651,131
- Tăng giảm chi phí trả trước 12
- Tiền lãi vay đã trả 13 0
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 14 50,940,000
- Tiền thu từ các hoạt động kinh doanh 15
- Tiền chi từ các hoạt động kinh doanh 16 -2,531,000
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh 20 36,928,869
26
doanh
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các
tài sản dài hạn khác
21
-
225,000,000
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và
các tài sản dài hạn khác
22
3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của
đơn vị khác
23
4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ
của đơn vị khác
24
5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào các đơn vị khác 25
6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận
được chia
27
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30
-
225,000,000
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp
của chủ sở hữu
31
2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua
lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành
32
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 0
4. Tiền chi trả nợ gốc vay 34
5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35
6. Cổ tức lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 0
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
(50=20+30+40)
50
-
188,071,131
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 338,071,131
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi 61
27
ngoại tệ
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ
(70=50+60+61)
70 150,000,000
Lập biểu, ngày tháng năm
Lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
28
3.3.3. Bảng cân đối kế toán (bảng cân đối tài sản)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Năm 2019
ĐVT: Đồng
TÀI SẢN Mã số
Thuyết
minh
Số cuối kỳ Số đầu kỳ
x x x x x
TÀI SẢN NGẮN HẠN
(100=110+120+130+140+150) 100 379,360,000
I. Tiền và các khoản tương đương
tiền 110 150,000,000
1. Tiền 111 V.01 150,000,000
2. Các khoản tương đương tiền 112
III.Các khoản phải thu ngắn hạn 130 201,519,000
1. Phải thu khách hàng 131 201,519,000
5. Các khoản phải thu khác 135 V.03
IV. Hàng tồn kho 140 25,310,000
1. Hàng tồn kho 141 V.04 25,310,000
V. Tài sản ngắn hạn khác 150 2,531,000
2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 2,531,000
3. Thuế và các khoản khác phải thu
Nhà nước 154 V.05
5.Tài sản ngắn hạn khác 158
B TÀI SẢN DÀI HẠN
(200=210+220+240+250+260) 200 199,000,000
II- Tài sản cố định 220 180,000,000
1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.08 180,000,000
- Nguyên giá 222 225,000,000
- Giá trị hao mòn lũy kế (*) 223 -45,000,000
2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 V.09
29
- Nguyên giá 225
- Giá trị hao mòn lũy kế (*) 226
3. Tài sản cố định vô hình 227 V.10
- Nguyên giá 228
- Giá trị hao mòn lũy kế (*) 229
4. Chi phí xây dựng dở dang 230 V.11
III- Bất động sản đấu tư 240 V.12
- Nguyên giá 241
- Giá trị hao mòn lũy kế (*) 242
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài
hạn 250
1. Đầu tư vào công ty con 251
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên
doanh 252
3. Đầu tư dài hạn khác 258 V.13
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính
dài hạn (*) 259
V. Tài sản dài hạn khác 260 19,000,000
1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14 19,000,000
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.21
3. Tài sản dài hạn khác 268
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
(270=100+200) 270 578,360,000
A NỢ PHẢI TRẢ (300=310+330) 300 1,000,000
I. Nợ ngắn hạn 310 1,000,000
1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15
2. Phải trả người bán 312
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước 314 V.16 1,000,000
5. Phải trả người lao động 315
30
6. Chi phí phải trả 316 V.17
7. Phải trả nội bộ 317
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp
đồng xây dựng 318
9. Các khoản phải trả phải nộp khác 319 V.18
11- Quỹ khen thưởng phúc lợi 323
II. Nợ dài hạn 330
3. Phải trả dài hạn khác 333
4. Vay và nợ dài hạn 334 V.20
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 V.21
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336
7. Dự phòng phải trả dài hạn 337
8. Doanh thu chưa thực hiện 338
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 577,360,000
I. Vốn chủ sở hữu 410 V.22 577,360,000
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 400,300,000
2. Thặng dư vốn cổ phần 412
3. Vốn khác của chủ sở hữu 413
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416
7. Quỹ đầu tư phát triển 417
8. Quỹ dự phòng tài chính 418
9. Qũy khác thuộc vốn chủ sở hữu 419
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối 420 177,060,000
11. Nguồn vốn đấu tư XDCB 421
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430
3. Nguồn kinh phí đã hình thành
TSCĐ 433
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 578,360,000
31
(440=300+400)
Chỉ tiêu Thuyết minh Số đầu kỳ Số cuối kỳ
1. Tài sản thuê ngoài 24
2. Vật tư hàng hóa nhận giữ hộ, nhận
gia công
3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi,
ký cược
4. Nợ khó đòi đã xử lý
5. Ngoại tệ các loại
6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án
Lập biểu ngày____ tháng ____ năm
Lập biểu Kế toán
trưởng Thủ trưởng đơn vị
32
3.3.4. Dòng tiền và giá trị hiện tại thuần
BẢNG DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN
ĐVT: Ngàn Đồng
TT KHOẢN MỤC NĂM
2018 2019 2020 2021 2022 2023
A Phần chi
1 Đầu tư ban đầu 320.300
2 Vốn lưu động 80.000
3
Bổ sung vốn lưu
động
4 Dòng tiền ra 400.300
B Phần thu
1
Lợi nhuận sau
thuế 177.060 219.063 266.329 319.442 379.043
2
Khấu hao máy
móc thiết bị 45.000 45.000 45.000 45.000 45.000
3
Lãi ngân
hàng(10%)
4
Giá trị còn lại của
máy móc thiết bị,
nội thất VP
80.000
Dòng tiền vào 222.060 264.063 311.329 364.442 504.043
C (A-B)
Dòng tiền
thuần(Thu - Chi)
-
400.300 222.060 264.063 311.329 364.442 504.043
1/(1+r)t
1 0.909 0.826 0.751 0.683 0.621
(Thu-
Chi)x1/(1+r)t
-
400.300 201.873 218.234 233.906 248.919 312.971
 NPV = 815.603.000 đ
33
3.3.5.Nội dung kế hoạch tài chính
Kế hoạch tài chính là bản tổng hợp dự kiến trước nhu cầu tài chính cho hoạt
động của dự án trong tương lai
+ Dự kiến được báo cáo kết quả kinh doanh và chính sách phân phối lợi
nhuận
+ Dự kiến nhu cầu tài chính thông qua bảng cân đối kế toán mẫu của doanh
nghiệp
+ Dự kiến kế hoạch lưu chuyển tiền tệ
+ Lựa chọn các biện pháp tổ chức, điều chỉnh, đảm bảo nguồn lực tài chính
được sử dụng hiệu quả
Đối với dự án kinh doanh trên em đã dự phòng kế hoạch tài chính rất cụ thể,
dự phòng chi phí ban đầu của dự án và chi phí dự phòng để đảm bảo dự án có đủ
nguồn kinh phí để hoạt động
Sau đây là bảng tổng hợp doanh thu, lợi nhuận của dự án, dự kiến trong 5
năm đầu kinh doanh:
Bảng 3.8: Báo cáo kết quả kinh doanh qua các năm
Đơn vị tính: Ngàn đồng
TT KHOẢN MỤC NĂM
2019 2020 2021 2022 2023
1 Doanh thu 1,440,000 1,584,000 1,742,400 1,916,640 2,108,304
2 Tổng chi phí 1,212,000 1,302,150 1,399,952 1,506,099 1,621,352
3 Thuế 50,940 62,787 76,118 91,099 107,909
4
Lợi nhuận sau
thuế 177,060 219,063 266,330 319,442 379,043
34
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ

Más contenido relacionado

Similar a Xây dựng kế hoạch kinh doanh xưởng in tại công ty tnhh bao bì nam giang đến năm 2025.docx

Similar a Xây dựng kế hoạch kinh doanh xưởng in tại công ty tnhh bao bì nam giang đến năm 2025.docx (10)

Khóa luận: Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cống, HAY
Khóa luận: Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cống, HAYKhóa luận: Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cống, HAY
Khóa luận: Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cống, HAY
 
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo & phát triển nguồn nhân lực tại ...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo & phát triển nguồn nhân lực tại ...Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo & phát triển nguồn nhân lực tại ...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo & phát triển nguồn nhân lực tại ...
 
Thực trạng và một số đề xuất hoàn thiện chiến lược của công ty Sao Nam Việt.docx
Thực trạng và một số đề xuất hoàn thiện chiến lược của công ty Sao Nam Việt.docxThực trạng và một số đề xuất hoàn thiện chiến lược của công ty Sao Nam Việt.docx
Thực trạng và một số đề xuất hoàn thiện chiến lược của công ty Sao Nam Việt.docx
 
Nhật ký thực tập tại công ty tnhh thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu minh hòa ...
Nhật ký thực tập tại công ty tnhh thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu minh hòa ...Nhật ký thực tập tại công ty tnhh thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu minh hòa ...
Nhật ký thực tập tại công ty tnhh thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu minh hòa ...
 
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cống tại Công ty xây dựng ...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cống tại Công ty xây dựng ...Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cống tại Công ty xây dựng ...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cống tại Công ty xây dựng ...
 
Báo Cáo Thực Tập Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty.doc
Báo Cáo Thực Tập Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty.docBáo Cáo Thực Tập Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty.doc
Báo Cáo Thực Tập Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty.doc
 
Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Trị Bán Hàng Tại Công Ty Nhựa Việt Nam.doc
Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Trị Bán Hàng Tại Công Ty Nhựa Việt Nam.docNâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Trị Bán Hàng Tại Công Ty Nhựa Việt Nam.doc
Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Trị Bán Hàng Tại Công Ty Nhựa Việt Nam.doc
 
Báo cáo thực tập khoa thương mại & du lịch trường Đại học Công Nghiệp.docx
Báo cáo thực tập khoa thương mại & du lịch trường Đại học Công Nghiệp.docxBáo cáo thực tập khoa thương mại & du lịch trường Đại học Công Nghiệp.docx
Báo cáo thực tập khoa thương mại & du lịch trường Đại học Công Nghiệp.docx
 
Báo cáo thực tập khoa thương mại và du lịch tại công ty việt nam top vision i...
Báo cáo thực tập khoa thương mại và du lịch tại công ty việt nam top vision i...Báo cáo thực tập khoa thương mại và du lịch tại công ty việt nam top vision i...
Báo cáo thực tập khoa thương mại và du lịch tại công ty việt nam top vision i...
 
Báo Cáo Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm ...
Báo Cáo Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm ...Báo Cáo Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm ...
Báo Cáo Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm ...
 

Más de Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍 Liên hệ Zalo/Tele: 0917.193.864

Más de Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍 Liên hệ Zalo/Tele: 0917.193.864 (20)

Cơ sở lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty.docx
Cơ sở lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty.docxCơ sở lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty.docx
Cơ sở lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty.docx
 
Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần hoàng hạc.docx
Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần hoàng hạc.docxThực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần hoàng hạc.docx
Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần hoàng hạc.docx
 
Nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các hộ gia...
Nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các hộ gia...Nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các hộ gia...
Nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các hộ gia...
 
Thực trạng công tác kế toán một số phần hành kế toán tại công ty Đồng Phú.doc
Thực trạng công tác kế toán một số phần hành kế toán tại công ty Đồng Phú.docThực trạng công tác kế toán một số phần hành kế toán tại công ty Đồng Phú.doc
Thực trạng công tác kế toán một số phần hành kế toán tại công ty Đồng Phú.doc
 
Báo cáo thực tập thực tế tại đại lý thuốc Công Đức, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập thực tế  tại đại lý thuốc Công Đức, 9 điểm.docBáo cáo thực tập thực tế  tại đại lý thuốc Công Đức, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập thực tế tại đại lý thuốc Công Đức, 9 điểm.doc
 
Intrenship report - Faculty of foreign languages.docx
Intrenship report - Faculty of foreign languages.docxIntrenship report - Faculty of foreign languages.docx
Intrenship report - Faculty of foreign languages.docx
 
Cơ sở lý luận về thành phẩm, bán hàng và doanh thu bán hàng.docx
Cơ sở lý luận về thành phẩm, bán hàng và doanh thu bán hàng.docxCơ sở lý luận về thành phẩm, bán hàng và doanh thu bán hàng.docx
Cơ sở lý luận về thành phẩm, bán hàng và doanh thu bán hàng.docx
 
Cơ sở lý luận nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.docx
Cơ sở lý luận nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.docxCơ sở lý luận nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.docx
Cơ sở lý luận nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.docx
 
Báo cáo thực tập Phương pháp trả lương tại công ty CMS.doc
Báo cáo thực tập Phương pháp trả lương tại công ty CMS.docBáo cáo thực tập Phương pháp trả lương tại công ty CMS.doc
Báo cáo thực tập Phương pháp trả lương tại công ty CMS.doc
 
Đồ án Công tác tổ chức kế toán tổng hợp tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì...
Đồ án Công tác tổ chức kế toán tổng hợp tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì...Đồ án Công tác tổ chức kế toán tổng hợp tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì...
Đồ án Công tác tổ chức kế toán tổng hợp tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì...
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Ngọc Anh.doc
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại  Công ty Ngọc Anh.docKế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại  Công ty Ngọc Anh.doc
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Ngọc Anh.doc
 
Kế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại Công ty Dệt May.doc
Kế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại Công ty Dệt May.docKế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại Công ty Dệt May.doc
Kế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại Công ty Dệt May.doc
 
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ở công ty dịch vụ Thành Tú.doc
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ở công ty dịch vụ Thành Tú.docKế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ở công ty dịch vụ Thành Tú.doc
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ở công ty dịch vụ Thành Tú.doc
 
Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công...
Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công...Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công...
Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công...
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty du lịch Xanh Nghệ ...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty du lịch Xanh Nghệ ...Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty du lịch Xanh Nghệ ...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty du lịch Xanh Nghệ ...
 
Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Dịch vụ Thương mại Đồng...
Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Dịch vụ Thương mại Đồng...Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Dịch vụ Thương mại Đồng...
Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Dịch vụ Thương mại Đồng...
 
Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm.doc
Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm.docKế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm.doc
Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm.doc
 
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh trường Đại học Thái Bình Dương.docx
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh trường Đại học Thái Bình Dương.docxBáo cáo thực tập tại phòng kinh doanh trường Đại học Thái Bình Dương.docx
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh trường Đại học Thái Bình Dương.docx
 
Báo cáo thực tập tại khoa dược bệnh viện đa khoa hóc môn.docx
Báo cáo thực tập tại khoa dược bệnh viện đa khoa hóc môn.docxBáo cáo thực tập tại khoa dược bệnh viện đa khoa hóc môn.docx
Báo cáo thực tập tại khoa dược bệnh viện đa khoa hóc môn.docx
 
Báo cáo thực tập thực tế tại nhà thuốc An Phúc, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập thực tế tại nhà thuốc An Phúc, 9 điểm.docBáo cáo thực tập thực tế tại nhà thuốc An Phúc, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập thực tế tại nhà thuốc An Phúc, 9 điểm.doc
 

Último

bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 

Último (20)

bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 

Xây dựng kế hoạch kinh doanh xưởng in tại công ty tnhh bao bì nam giang đến năm 2025.docx

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING ---------***--------- CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH XƯỞNG IN TẠI CÔNG TY TNHH BAO BÌ NAM GIANG ĐẾN NĂM 2025 Họ và tên : Phan Thanh Hải Lớp : OD28 Ngành : Quản Trị Kinh Doanh Thời gian thực tập : 01/10/2018 – 30/11/2018 Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thị Thu Hường Năm
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING ---------***--------- CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP XÂY DỰNG DỰ ÁN KINH DOANH DỊCH VỤ IN ẤN CÔNG TY TNHH BAO BÌ NAM GIANG ĐẾN NĂM 2025 Họ và tên : Phan Thanh Hải Lớp : OD28 Ngành : Quản Trị Kinh Doanh Thời gian thực tập : 01/10/2018 – 30/11/2018 Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thị Thu Hường Năm
  • 3. Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------o0o------------- XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Đơn vị thực tập: Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang Có trụ sở tại: 115/75, đường số 51, P.14, Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh Điện thoại: 028 5427 3114 Website: www.baobinamgiang.com.vn Email: namgiangprint@gmail.com Xác nhận: Anh/chị: Phan Thanh Hải Sinh ngày: 20/12/1980 Số CMT: 025168601 Sinh viên lớp: OD28 Mã Sinh viên: 15C-42-40.1-02612 Có thực tập tại đơn vị (Công ty) trong khoảng thời gian: 01/10/2018 đến ngày 30/11/2018 Nhận xét: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ……….Ngày…. tháng …. năm ….. Xác nhận của đơn vị thực tập Chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan
  • 4. Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E – LEARNING NHẬN XÉT CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ....Ngày…... Tháng…... Năm..... Giảng viên hướng dẫn (Ký, ghi rõ họ tên)
  • 5. Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP I. Yêu cầu Anh/Chị hãy nêu từ 3 đến 5 vấn đề và giải pháp tương ứng có thể vận dụng tại doanh nghiệp nơi anh/chị đang công tác hoặc thực tập. II. Thông tin Sinh viên: Họ và tên Sinh viên: Phan Thanh Hải Mã Sinh viên: 15C-42-40.1-02612 Lớp: OD28 Ngành: Quản trị kinh doanh Đơn vị công tác : Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang Cán bộ quản lý trực tiếp tại đơn vị thực tập : Trần Thị Thu Hằng Điện thoại: 0945442770 Email: namgiangprint@gmail.com Tên báo cáo thực tập tốt nghiệp: “XÂY DỰNG DỰ ÁN KINH DOANH DỊCH VỤ IN ẤN CÔNG TY TNHH BAO BÌ NAM GIANG ĐẾN NĂM 2025” III. Nội dung bài tập STT VẤN ĐỀ ĐÃ GẶP GIẢI PHÁP ĐÃ NÊU MÔN HỌC LIÊN QUAN GIẢNG VIÊN HD MÔN HỌC LIÊN QUAN KIẾN THỨC THỰC TẾ ĐÃ HỌC LIÊN QUAN 1 2 3 4 Xác nhận của đơn vị công tác (hoặc đơn vị thực tập) TP.HCM, Ngày … tháng … năm 2018 (Ký tên và đóng dấu) Học viên (Ký và ghi rõ họ tên)
  • 6. Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ................................................................2 1.1 Giới thiệu về ý tưởng kinh doanh .....................................................................2 1.1.1 Nguồn gốc hình thành ý tưởng...................................................................2 1.1.2 Cơ sở thực hiện ý tưởng.............................................................................3 1.1.3. Giới thiệu sơ lược về Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang............. Error! Bookmark not defined. 1.2 Tầm nhìn và sứ mệnh........................................................................................3 1.3 Các sản phẩm của doanh nghiệp.......................................................................4 1.4. Cơ sở vật chât, kỹ thuật....................................................................................5 1.5. Quy trình in ấn .................................................................................................5 1.6 Mục tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp ..........................................................7 1.7 Các yếu tố quyết định thành công.....................................................................7 CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING.................................................................8 2.1 Phân tích môi trường kinh doanh......................................................................8 2.1.1 Phân tích môi trường vĩ mỗ .......................................................................8 2.1.2 Phân tích môi trường vi mô .....................................................................11 2.1.3 Chiến lược Marketing hỗn hợp (Marketing – mix)..................................15 2.1.3.1 Chiến lược sản phẩm.........................................................................15 2.1.3.2 Chiến lược giá ...................................................................................16 2.1.3.3 Chiến lược phân phối ........................................................................17 Khách ........................................................................................................................17 2.1.3.4 Chiến lược xúc tiến bán (truyền thông marketing) ...........................18 CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ..................................................................20 3.1. Hoạch định nguồn vốn: ..................................................................................20 3.1.1. Nhu cầu Vốn lưu động ............................................................................20 3.1.2.Tổng vốn đầu tư ban đầu..........................................................................20 3.1.3.Cơ cấu nguồn vốn: ...................................................................................21 3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh .......................................................................21
  • 7. Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 3.2.1. Tổng chi phí hoạt động hàng năm:..........................................................21 3.2.2. Doanh thu dự kiến qua các năm:.............................................................22 3.2.3. Xác định dòng tiền của dự án..................................................................23 3.3. Báo cáo tài chính............................................................................................24 3.3.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ...................................................24 3.3.2. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ......................................................................25 3.3.3. Bảng cân đối kế toán (bảng cân đối tài sản) ...........................................28 3.3.4. Dòng tiền và giá trị hiện tại thuần...........................................................32 3.3.5.Nội dung kế hoạch tài chính ....................................................................33 CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ.....................................................................34 4.1 Giới thiệu về kế hoạch nhân sự.......................Error! Bookmark not defined. 4.2 Xác định cơ cấu tổ chức..................................Error! Bookmark not defined. 4.3 Quy trình tuyển dụng ......................................Error! Bookmark not defined. 4.4 Mức lương dự kiến..........................................Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 5: DỰ PHÒNG RỦI RO.........................Error! Bookmark not defined. 5.1 Một số rủi ro....................................................Error! Bookmark not defined. 5.1.1. Xác định sai phân khúc thị trường ..........Error! Bookmark not defined. 5.1.2. Lựa chọn địa điểm kinh doanh không phù hợpError! Bookmark not defined. 5.1.3. Chưa có kế hoạch marketing hiệu quả....Error! Bookmark not defined. 5.1.4. Khó khăn trong việc quản lý nhân viên khi mình không có mặt ở công ty ...........................................................................Error! Bookmark not defined. 5.2. Các biện pháp dự phòng rủi ro.......................Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN...............................................................Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 41
  • 8. Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Các đối thủ cạnh tranh chính của Công ty................................................12 Bảng 3.1: Nhu cầu Vốn lưu động..............................................................................20 Bảng 3.2: Tổng vốn đầu tư ban đầu ..........................................................................20 Bảng 3.3: Cơ cấu nguồn vốn.....................................................................................21 Bảng 3.4: Tổng chi phí hoạt động hàng năm ............................................................21 Bảng 3.5: Doanh thu dự kiến qua các năm ...............................................................22 Bảng 3.6: Dự toán lợi nhuận của Dự án qua các năm...............................................22 Bảng 3.7: Xác định dòng tiền của dự án ...................................................................23 Bảng 3.8: Báo cáo kết quả kinh doanh qua các năm.................................................33 Bảng 4.1: bảng dự kiến lương nhân viên ..................Error! Bookmark not defined.
  • 9. Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1: Một số sản phẩm .........................................................................................4 Hình 1.2: Nhóm khách hàng đặt hàng phức tạp, cần thời gian lâu:............................6 Hình 1.3: Nhóm khách hàng nhỏ ................................................................................6 Hình 2.1: Các loại kênh phân phối của công ty ........................................................17
  • 10. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của báo cáo: Ngày nay việc in ấn và photocopy tài liệu học tập, giấy tờ hành chính, tài liệu, sách vở, giáo trình, soạn thảo văn bản, đánh máy vi tính,….là nhu cầu thiết yếu và cần thiết trong lĩnh vực giáo dục, văn phòng và người dân thường phải sử dụng dịch vụ ấn và photocopy để hỗ trợ việc học tập, công việc và hoàn tất các thủ tục hành chính của mình. Hiện nay số lượng các cửa hàng công ty chuyên về ấn và photocopy mở ra tương đối nhiều và với quy mô ngày càng lớn ở các khu vực trung tâm cũng như trường học, khu công nghiệp,….Nhưng thực tế với nhu cầu hiện nay thì cầu vẫn lớn hơn cung và nhận thấy khoảng trống của thị trường lên tác giả quyết định thành lập dự án:”Xây dựng Kế hoạch kinh doanh sản phẩm in ấn của Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang đến năm 2023” 2. Mục đích nghiên cứu của báo cáo: - Tìm hiểu nhu cầu in ấn và photocopy của khách hàng 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu của báo cáo - Phạm vi nghiên cứu : Tại thị trường TP. HCM cụ thể là Quận Tân Bình - Đối tượng nghiên cứu: Ngành in ấn 4. Nội dung của đề án Ngoài phần mở đầu báo cáo gồm 5 chương như sau: Chương 1Giới thiệu dự án Chương 2 Kế hoạch marketing Chương 3 Kế hoạch tài chính Chương 4 Kế hoạch nhân sự Chương 5 Dự phòng rủi ro
  • 11. 2 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN 1.1 Giới thiệu về ý tưởng kinh doanh 1.1.1 Nguồn gốc hình thành ý tưởng Cho đến tận ngày nay lịch sử nhân loại có thể phát triển và lưu giữ được nhiều giá trị văn học, nghệ thuật kiến trúc kinh tế, hội họa… là nhờ vào sự thành công và phát triển của công nghệ in ấn. Từ những văn tự cổ được in trên tre, trên gỗ, trên vải rồi phát triển đến ngay nay là trên các chất liệu như giấy, nilon, mặt kim loại… Do đó không ai có thể phủ nhận được tầm quan trọng của lĩnh vực in ấn đền có sự tác động đa dạng đến mọi mọi của đời sống vật chất và tinh thần của con người. Liệu chữ viết có được ra đời và phát triển đến ngày nay nếu thiếu đi việc in những loại sách, báo. Liệu các công trình khoa học có được đưa vào thực tế nếu thiếu đi sự kế thừa và nghiên cứu của những công trình công nghiên trước đó. Và khi bạn mua bất kỳ một sản phẩm từ thực phẩm, hóa mỹ phẩm, thuốc uống thì có thể tin tưởng hoàn toàn vào lời quảng cáo của nhà sản xuất hay tin vào người bán thuốc mà không cần đọc thông tin trên tờ hướng dẫn sử dụng. Lịch sử ra đời và phát triển của ngành in được coi là một trong nhưng phát minh vĩ đại nhất của loài người. Có nó chúng ta mới có được những kế thừa tinh hoa của cha ông để lại, biết được nhiều những bằng chứng, những bí mật đã có trong lịch sử. Sự phát triển của ngành in là sự phát triển tất yếu của thời đại song song với tất cả các lĩnh vực điện tử, âm nhạc, văn học nghệ thuật. Ngày nay sự phát triển của các loại sạch ebook, giáo trình điện tử nhưng liệu nó có thể thay thế được sách giáo khoa, bạn có thể ngồi hàng giờ để đọc báo trên mạng internet nhưng liệu có nhà xuất bản báo in có bị phá sản. Ngày nay các nhà văn gửi bản thỏa của mình qua email nhưng khi tác phẩm của họ được duyệt ra nó vẫn chỉ là trên mạng hay được in thành một tác phẩm văn chương kiệt xuất. Câu trả lời không mội loại công nghệ nào có thể xoa sổ được lĩnh vực in ấn, công nghệ chỉ giúp cho chúng ta làm việc nhanh hơn, nó là công cụ, là phương tiện để các giao dịch thương mại diễn ra thuận lợi những không phải là một phương tiện hiện đại thay thế cho công nghệ in ấn. Chính vì vậy tác giả hình thành ý tưởng lập kế hoạch kinh doanh: “”Kế hoạch kinh doanh Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang”
  • 12. 3 1.1.2 Cơ sở thực hiện ý tưởng Sau một thời gian công tác trong Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang, tôi đã am hiểu về lĩnh vực in ấn cũng như khách hàng của mình mong muốn điều gì. Tuy nhiên trong 3 năm gần đây 2015 – 2017, Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang chưa thực sự chú trọng đến mong muốn khách hàng dẫn đến tình hình kinh doanh của công ty không phát triển trong khi các đối thủ cạnh tranh trong lĩnh vực in ấn ngày càng nhiều và sở hữu nhiều thiết bị tiên tiến. CÔNG TY TNHH BAO BÌ NAM GIANG Mã số thuế: 0304903130 Địa chỉ: 115/75 Đường số 51, Phường 14, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh Tên giao dịch: NAM GIANG PACKING CO., LTD Giấy phép kinh doanh: 0304903130 - ngày cấp: 10/04/2007 Ngày hoạt động: 15/04/2007 Điện thoại: 0854273114-08221 Giám đốc: PHAN THANH HẢI 1.2 Tầm nhìn và sứ mệnh Tầm nhìn Trở thành một trong những công ty thiết kế tạo mẫu và in ấn phục vụ truyền thông quảng cáo và đặc biệt là sản xuất các loại bao bì giấy chất lượng cao cấp nhất thị trường Việt Nam, góp phần vào sự phát triển chung của nền kinh tế cả nước. Sứ mệnh Không ngừng phát triển, xây dựng chất lượng cả về hình thức lẫn nội dung. Tạo ra mọi giá trị hoàn hảo và đem lại cho khách hàng sự hài lòng về các sản phẩm mà công ty cung cấp. Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang là công ty thiết kế tạo mẫu, in ấn. Công ty lấy thiết kế sáng tạo nhưng phải thực tế làm cốt lõi kết hợp với hoàn thiện sau in hoàn chỉnh đảm bảo về chất lượng khi sản phẩm ra thị trường. Công ty luôn nỗ lực phát triển để đem lại hình ảnh thương hiệu tốt nhất cho tập đoàn, công ty của quý khách gần xa.
  • 13. 4 Giá trị cốt lõi - Gia tăng mọi giá trị cho khách hàng, kết hợp phong cách Việt và tinh hoa nhân loại. - Xây dựng mạng lưới cộng đồng, kết nối thương hiệu. - Sáng tạo và cung cấp dịch vụ linh hoạt. - Giải pháp hoàn hảo, ý tưởng độc đáo. - Xây dựng nguồn nhân lực có kỹ năng chuyên nghiệp, lấy khách hàng làm trọng tâm. 1.3 Các sản phẩm của doanh nghiệp Thiết kế tạo mẫu các loại sản phẩm từ bao bì nhãn mác đến tờ rơi, tờ gấp, catalogue, lịch độc quyền… In ấn Offset cho tất cả các sản phẩm. Gia công hoàn thiện tất cả các sản phẩm in ấn. Phát hành sách. In phun HIFLEX tấm lớn. Quảng cáo truyền thông, biển tấm lớn, Bảng điện tử… Trang trí Bảo tàng, Showroom, gian hàng Hội chợ Triển lãm… Hình 1.1: Một số sản phẩm
  • 14. 5 1.4. Cơ sở vật chât, kỹ thuật - Máy móc thiết bị: Máy móc thiết bị là một trong ba yếu tố quan trọng để công ty có thể tiến hành hoạt độgn sản xuất kinh doanh. Máy móca hiện đại, công nghệ kỹ thuật tiên tiến sẽ nâng cao cả về chất lượng cũng như số lượng sản phẩm. Để đáp ứng được nhu cầu thị trường, công ty đã ưu tiên tập trung vốn của mình đầu tư một cách đồng bộ vào trang thiết bị máy móc hiện đại hóa các công trình công nghệ để nâng cao số lượng và chất lượng sản phẩm, tạo uy tín với khách hàng. Máy móc thiết bị hiện nay của công ty đù được nhập khẩu, dây chuyền sản xuất hiện đại, mới và đồng bộ. Bảng 1.1: Cơ sở vật chât, kỹ thuật Tên máy in Sl Xuất xứ Thông số KT Công suất t.kế *Phân xưởng in offset Máy HEIDELBERG 2 CHLB Đức Máy in 1 mầu 12000tờ/h Máy MANROLAND 200 3 CHLB Đức Máy in 2 mầu 12000tờ/h Máy FLEXO 2 Anh Máy in 6 mầu 18000tờ/h *Phân xưởng thành phẩm Máy LABOLINI 1 Italia Máy bế hộp 2000 tờ/h Máy TYML-750A 1 TQuốc Máy bế hộp 2000 tờ/h Máy Maxima 115 1 Tiệp Khắc Máy xén giấy 12000 tờ/h Máy POLAR 115 1 CHLB Đức Máy xén giấy 18000 tờ/h Máy MW 780A 1 TQuốc Máy bế hộp 3000 tờ/h 1.5. Quy trình in ấn Quy trình công nghệ của Công ty được tổ chức theo dạng chuyên môn hoá. Công ty tập trung ưu tiên đầu tư cho các khâu quan trọng quyết định chất lượng sản phẩm: khâu chế bản và in ấn. Với nhu cầu khách hàng đa dạng, công ty sẽ chia ra làm 2 nhóm khách có quy trình sản xuất khác nhau. Có thể tóm tắt quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty dưới dạng sơ đồ kết cấu sản xuất:
  • 15. 6 Hình 1.2: Nhóm khách hàng đặt hàng phức tạp, cần thời gian lâu: Hình 1.3: Nhóm khách hàng nhỏ
  • 16. 7 1.6 Mục tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp Đến năm 2020 chiếm lĩnh thị trường TP.HCM về sản phẩm in ấn với thị phần 30% Năm 2025 xây dựng 3 chi nhánh trên các thị trường lân cận tại TP.HCM như Bình Dương, Đồng Nai và Bình Dương Giữ vững và phát huy tốc độ phát triển của công ty về doanh số, thị phần, thị trường, uy tín và chất lượng phục vụ. Củng cố, hoàn thiện và mở rộng mạng lưới tiêu thụ. Tạo công ăn việc làm cho người lao động Mong muốn được làm chủ một quán kinh doanh nhỏ, tạo bước ngoặc khởi đầu cho những ý tưởng kinh doanh sau này. Mong muốn tạo ra mức thu nhập ổn định cho bản thân, gia đình và xã hội Tạo công ăn việc làm ổn định cho người lao động Xã hội càng phát triển, đời sống vật chất được nâng cao, đời sống vật chất càng phong phú 1.7 Các yếu tố quyết định thành công Nghiên cứu thị trường còn rất nhiều tiềm năng, khả năng thành công cao. Thử sức mình với kế hoạch kinh doanh mà bản thân đã nghiên cứu và nhận định về thị trường tiêu thụ Dịch vụ in ấn hiện nay đang là nhu cầu cần thiết của con người Bản thân tác giả cũng am hiểu về lĩnh vực in ấn
  • 17. 8 CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING 2.1 Phân tích môi trường kinh doanh 2.1.1 Phân tích môi trường vĩ mỗ Bất kì doanh nghiệp nào trong hoạt động sản xuất kinh doanh cũng đều chịu tác động của các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô, đó là những yếu tố mà doanh nghiệp không thể kiểm soát và thay đổi được mà các doanh nghiệp cần phải tự thay đổi để thích nghi với môi trường kinh doanh để duy trì và phát triển. a.Môi trường chính trị pháp luật Đây là môi trường phức tạp nhất, những điều luật của Chính phủ có thể thúc đẩy hoặc hạn chế, ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của công ty.hiện nay, công tác quản lý Nhà nước đối với hoạt động in đã có những bước đổi mới, phù hợp với sự phát triển nhanh chóng của cả ngành in. Các văn bản quy phạm pháp luật được ban hành, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động in phát triển đúng hướng; Tiếp theo Quyết định 19/2000/QĐ-TTg ngày 3/2/2000 của Thủ tướng là các nghị định khác của Chính phủ:Nghị định số 59/2000/NĐ-CP ngày4/6/2002 và Nghị định 10/2002/NĐ-CP, Bộ VHTT đã có công văn số 1983/VHTT-XB ngày 8/6/2004 mở rộng chức năng in cho các cơ sở in tư nhân và cho phép cơ sở in nội bộ chuyển sang hoạt động có thu. Với những văn bản quy định này, các cơ sở in tư nhân ngoài in bao bì còn được tham gia hoạt động chế bản và in một số sản phẩm khác, các cơ sở in nội bộ được hoạt động in kinh doanh. Bộ VHTT đã bãi bỏ giấy phép nhập khẩu đối với 12 loại thiết bị ngành in. Như vậy, có thể thấyđường lối của Đảng và chính phủ đưa ra đã tạo điều kiện cho ngành in nói chung và các công ty sản xuất, in ấn bao bì nói riêng phát triển. b.Môi trường kinh tế Năm 2015 đánh dấu một bước ngoặt lớn trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam khi đã hoàn tất đàm phán hàng loạt các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới. Đây cũng là năm nền kinh tế Việt Nam đạt tốc độ tăng trưởng ở mức 6,68%... Kết quả này củng cố thêm nhiều cơ hội và động lực phát triển kinh tế cho Việt Nam trong năm 2016, tạo thêm lực đẩy cho quá trình tái cơ cấu nền kinh tế. Tình hình lạm phát của Việt Nam giai đoạn 2011 – 2015 được ngân hàng Nhà Nước kiểm soát rất tốt, có xu hướng giảm từ năm 2011 – 2015. Đây được coi là một
  • 18. 9 thành công lớn của Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam trong thời gian qua. Nền kinh tế ổn định, sức mua của đồng tiền tăng,… tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển nói chung và hoạt động kinh doanh của dự án nói riêng trong hoạt động kinh doanh của mình. Trong quá trình thúc đẩy nhanh lưu thông hàng hóa của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, vai trò của bao bì ngày càng được coi trọng, thị trường bao bì trong nước có nhiều khởi sắc đa dạng và phong phú, chất lượng in ngày càng đẹp, làm tăng sự hấp dẫn của hàng hóa, đáp ứng được sự tăng trưởng sản xuất hàng tiêu dùng trong nước và xuất khẩu ra thị trường nước ngoài. c. Môi trường khoa học Công nghệ củaViệt Nam hiện nay xếp hạng 92/104, chỉ số sáng tạo công nghệ là 79/104. Trên thực tế, các doanh nghiệp chỉ muốn áp dụng công nghệ nào có kết quả chắc chắn, vì thế rất ngại ngần trước những kết quả nghiên cứu và công nghệ mới.Nhưng nếu không mạnh dạn áp dụng công nghệ mới thì các công ty Việt Nam không thể tạo được bước đột phá trong nâng cao năng lực cạnh tranh. Theo điều tra thì nguyên nhân của tâm lý e dè đó trong các công ty là do hiện nay chưa có điểm chung giữa nhà khoa học và các doanh nghiệp. Có thể khoa học đã nắm bắt được các thông tin khoa học tiên tiến trên thế giới, nhưng doanh nghiệp lại không nghĩ như vậy. Có thể có những công nghệ nhà khoa học nghiên cứu nhưng chưa thực sự phù hợp với quy mô của doanh nghiệp, như vốn đầu tư quá lớn thì doanh nghiệp cũng không thể theo kịp được, dù đó là công nghệ tốt. Về phía cơ quan quản lý Nhà nước thì chưa xây dựng được cơ chế khuyến khích doanh nghiệp áp dụng công nghệ mới. Cơ quan quản lý Nhà nước là bộ khoa học công nghệ cần tuyên truyền ý thức về công nghệ cho các công ty. Phải khuyến cáo để tránh những công nghệ làm rồi, đặc biệt là chú tâm vào những công nghệ thuộc những lĩnh vực đang phát triển, có khả năng đem lại hiệu quả cao cho nền kinh tế. Ngoài ra, phải xây dựng cơ chế để kết quả nghiên cứu được ứng dụng ngay, tránh tình trạnh khi nghiên cứu thì có công ty nhận lời, nhưng khi nghiên cứu xong thì công ty lại từ chối tiếp nhận. Trong thời gian gần đây, một số công ty đầu tư mua công nghệ của nước ngoài nhưng lại gặp nhiều trở ngại trong việc chuyển giao công nghệ.Nhiều công ty
  • 19. 10 chưa thật quan tâm về đầu tư phát triển sản xuất đi đôi với việc đào tạo nguồn nhân lực tương xứng. Do đó, công nghệ chuyển giao vào Việt Nam muốn phát huy được hiệu quả cao, cần phải có một quá trình chuyển giao đúng cách, đặc biệt là vấn đề kỹ thuật. Khi quyết định đầu tư cho công nghệ, công ty cần phải có thông tin và kinh nghiệm, phải nghiên cứu thấu đáo về thị trường sản phẩm của mình trước khi thực hiện chuyển giao. Quá trình tiếp thu công nghệ phải chính xác. Thực tế kinh nghiệm lựa chọn công nghệ và làm chủ công nghệ của nước ta vẫn còn rất yếu. Chúng ta cần khắc phục những hạn chế này. Khoa học kỹ thuật phát triển cũng tạo nhiều thuận lợi cho công ty trong công tác quản lý, nắm bắt và xử lý các thông tin thị trường. d.Môi trường tự nhiên Khi đề cập đến nhân tố này có hai vấn đề ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty mà ta cần phải xem xét. Thứ nhất, trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh vật liệu chính là đối tượng lao động, một trong ba yếu tố của quá trình sản xuất và là cơ sở vật chất để hình thành lên sản phẩm. Trong quá trình sản xuất tạo lên sản phẩm mới, nguyên vật liệu chỉ tham gia vào quá trình sản xuất thì về mặt hiện vật nguyên vật liệu được tiêu dùng toàn bộ không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu, giá trị của nguyên vật liệu được chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá thành sản phẩm mới tạo ra. Xét về mặt hiện vật lẫn giá trị, nguyên vật liệu là một trong yếu tố không thể thiếu được của quá trình sản xuất. Dưới hình thái hiện vật, nguyên vật liệu có biểu hiện là một bộ phận quan trọng của tài sản lưu động. Do vậy việc quản lý nguyên vật liệu, mua nguyên vật liệu là một khâu hết sức quan trọng trong quá trình sản xuất. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của dự án thì nguồn nguyên vật liệu chủ yếu là giấy (chiếm 40% chi phí của sản phẩm) đây là loại nguyên liệu có nguồn gốc từ thiên nhiên. Nhưng hiện nay nguồn nguyên liệu này đang cạn kiệt dần, trong khi đó nhu cầu về giấy thì vẫn không ngừng gia tăng, dẫn đến giá thành cũng từ đó mà tăng lên.
  • 20. 11 Thứ hai, ô nhiễm môi trường cũng là một vấn đề cấp bách đối với toàn xã hội, trong luật bảo vệ môi trường cũng đã quy định rõ về các hoạt động sản xuất có tác động đến môi trường xung quanh thì phải có sự điều chỉnh hợp lý và phải trích một phần lợi nhuận cho công tác bảo vệ môi trường. Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình, công ty cổ phần bao bì và in Nông nghiệp cũng trích một phần lợi nhuận để thực hiện trách nhiệm trong việc bảo vệ môi trường kinh doanh. 2.1.2 Phân tích môi trường vi mô a. Những người cung ứng Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang phải mua giấy, mực in và các thiết bị vật tư từ các công ty khác nên chi phí sản xuất phụ thuộc vào những nguồn cung ứng này vì vậy công ty cần tìm kiếm những nguồn hàng trong nước đáp ứng được nhu cầu để giảm được giá thành, nâng cao năng lực cạnh tranh. b. Khách hàng Khách hàng của Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang chủ yếu là người tiêu dùng như học sinh, sinh viên, các cơ quan đoàn thể và một số công ty như: nhà máy thuốc lá Thăng Long, nhà máy bóng đèn phích nước Rạng Đông, cong ty bánh kẹo Hải Hà…là những khách hàng lớn và thường xuyên sử dụng các dịch vụ in ấn với số lượng lớn và nhiều. Dự định Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang sẽ cung cấp sản phẩm cho các khách hàng ở TP. HCM và những tỉnh lân cận c. Đối thủ cạnh tranh Trong bối cảnh tình hình kinh tế nước ta ngày càng phát triển, nhiều nghành, mặt hàng sản phẩm mới được ra đời,vì vậy để đảm bảo chất lượng cho sản phẩm, mặt hàng mình cung cấp ra thị trường đúng với chất lượng và hiệu quả đã cam kết ban đầu, thì các nhà sản xuất cần phải đề cao cảnh giác với các hang giả, vì thế vai trò của tem chống hàng giả ngày càng quan trọng. Cùng với sự phát triển đó thì công ty cũng gặp nhiều sự cạnh tranh khốc liệt như:
  • 21. 12 Bảng 2.1: Các đối thủ cạnh tranh chính của Công ty S TT Tên công ty Nhóm sản phẩm bao bì carton sóng Hàng cao cấp Hàng phổ thông 3 lớp 5 lớp 3 lớp 5 lớp 1 Công ty CP Ngọc Diệp x x x x 2 Công ty BB Tân Mai x x x x 3 Công ty Tân Thành Đồng x x x x 4 Công ty BB Minh Tâm x x x x 5 Công ty BB Việt Thắng x x 6 Công ty BB Quang Trung x x 7 Công ty BB Ánh Dương x x 8 Công ty BB Đoàn Kết x x 9 Công ty TM&BB TP.HCM x x Nguồn: phòng kinh doanh Trong các đối thủ cạnh tranh chính ở bảng trên thì các công ty bao bì Ngọc Diệp, Tân Mai, Tân Thành Đồng, Minh Tâm là các đối thủ mạnh trong ngành sản xuất kinh doanh bao bì. Họ không chỉ có tiềm lực tài chính mạnh, mà còn có bề dày truyền thống trong ngành sản xuất bao bì. Hiện nay họ không chỉ cung cấp cho thị trường những sản phẩm bao bì carton phổ thông mà còn là những công ty đầu tiên cung cấp cho thị trường loại sản phẩm bao bì carton cao cấp. Đây có thể nói là những công ty dẫn đầu trong lĩnh vực này của Việt Nam và cũng sẽ là những đối thủ cạnh tranh chính mà công ty phải đương đầu khi quyết định đầu tư vào sản xuất bao bì cao cấp. Còn các đối thủ còn lại có năng lực sản xuất ngang bằng với năng lực của công ty. Họ có thể đưa ra các sản phẩm có chất lượng tương tự và mức giá tương đương với mức giá mà công ty cung ứng cho thị trường. Ngoài ra, trong những năm tới theo lộ trình cắt giảm thuế quan AFTA thì công ty sẽ còn phải đối mặt với sự cạnht rnahc ủa các doanh nghiệp sản xuất bao bì lớn trong khu vực. Chính do sự phát triển rầm rộ của các Công ty có cùng chức năng nên thị phần của Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang cũng bị ảnh hưởng rất nhiều, phải chia sẻ cho một số Công ty khác Các đối thủ cạnh tranh chủ yếu của Công ty có thể được phân loại thành hai loại cơ bản: Doanh nghiệp kinh doanh trong nước và
  • 22. 13 Doanh nghiệp Nước ngoài và nhiều Công ty trách nhiệm hữu hạn khác và dựa theo bảng so sánh sau: CÔNG TY NƯỚC NGOÀI CÔNG TY TƯ NHÂN CÔNG TY MỚI THÀNH LẬP Số lượng công ty 15% 80% 5% Tình hình tài chính Cao Trung bình Thấp Công nghệ Cao Cao Trung bình Nguồn lực Cao Cao Trung bình Quản lý Hiệu quả Kém Kém Marketing Hiệu quả Kém Kém Qua số liệu khảo sát thực tế Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang thấy được thị phần của các công ty tư nhân tại thị trường nước ta là rất cao. Các doanh nghiệp tư nhân đang dần chiếm lĩnh thị phần. Mặc dù rất khó khăn trong việc dành lại thị phần. Chính vì vậy mỗi doanh nghiệp trong nước nói chug và Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang nói riêng cần phải có chiến lược bán hàng cũng như chiến lược kinh doanh hợp lý để tăng thị phần trong tương lai Cụ thể đối thủ cạnh tranh mạnh nhất của Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang hiện nay là công ty CP In Ấn Tân Hoa Mai. Sau đây là bảng so sách về điểm mạnh và điểm yếu của Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang và công ty Tân Hoa Mai
  • 23. 14 Chỉ tiêu Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang Công ty Tân Hoa Mai Vốn Vốn điều lệ hiện nay của Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang là 400.300.000 đồng Vốn điều lệ của công ty là 20.000.000.000 đồng Nhân lực Dự kiến Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang có khoảng 3 nhân viên Nhân sự công ty Tân Hoa Mai khoảng 170 nhân viên, quy mô công ty lớn và chứng tỏ lao động của công ty Tân Hoa Mai làm việc hiệu quả và đạt năng suất tương đối cao Quy mô Là công ty tư nhân, ban điều hành chủ yếu là các thành viên trong gia đình nên hiệu quả hoạt động thấp Là công ty cổ phần, nhiều cổ đông góp vốn, hoạt động hiệu quả hơn công ty tư nhân Thị trường Khách hàng chủ yếu tập trung ở khu vực miền nam, công ty dự định đang mở rộng thị trường ra miền trung và miền bắc Khách hàng rộng khắp ba miền bắc, trung, nam. Có nhiều chi nhánh ở các tỉnh Chiền lượng Marketing Chưa có phòng Marketing, công tác marketing được giao cho phòng kinh doanh phụ trách. Phòng kinh doanh đã làm tốt công tác quảng cáo, tiếp thị nên doanh thu và lợi nhuận trong những năm gần đây đã tăng cao Có phòng Marketing và phát triển mạnh công tác quảng cáo, tiếp thị
  • 24. 15 2.1.3 Chiến lược Marketing hỗn hợp (Marketing – mix) 2.1.3.1 Chiến lược sản phẩm  Theo khách hàng Số lượng chủng loại hàng hoá của Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang dự kiến gồm nhiều loại, được sử dụng trong rộng rãi trong các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, thương mại. Khách hàng của công ty bao gồm các cá nhân,hộ gia đình, các đơn vị sản xuất, các công ty, doanh nghiệp. Để thuận lợi cho việc xây dựng chiến lược khách hàng và lựa chọn các phương án tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá phục vụ tốt nhất nhu cầu khách hàng, có thể chia khách hàng của công ty thành 3 nhóm: - Nhóm 1 : gồm các khách hàng là cá nhân, hộ gia đình cơ sở kinh doanh nhỏ lẻ. Họ chủ yếu sử dụngcác sản phẩm in ấn như: In lịch, in tờ rơi, … - Nhóm 2 : Khách hàng là các công ty, doanh nghiệp,… Khách hàng này chiếm tỷ trong lớn trong doanh thu của công ty, họ chủ yếu in lịch (tặng khách hàng của họ), in catolo của công ty, in bao bì sản phẩm,… Các công ty muốn khách hàng biết đến và nhớ tới họ thì họ sẽ in ấn thông tin công ty, tem chống hàng giảcủahọ trực tiếp trên sản phẩm, vì vậyđây là mảng mang lại doanh thu lớn nhất cho công ty - Nhóm 3 : Khách hàng là các tổ chức là những công ty thương mại chuyên kinh doanh trong lĩnh vực giống công ty, công ty sẽ cung cấp cho khách hàng nhóm này mức giả sỉ với điều kiệnin ấn với số lượng nhiều để các công ty thương mại này bán lại cho người tiêu dùng để kiếm lời  Theo thời gian Theo tiêu chuẩn này ta có thể phân ra làm hai nhóm - Nhóm 1 : Thường xuyên (In ấn quanh năm, không hạn chế thời gian). Đối với nhóm này thường thì công ty sẽ nhận những đơn hàng nhỏ lẻ như in tờ rời, in bao thư, in card, in bao bì,…Vì những mặt hàng này phát sinh quanh năm, lúc nào cũng có khách, doanh thu ổnđịnh và tương đối đều - Nhóm 2 : Không thường xuyên (Theo mùa vụ). Đối với nhóm này thường mang lại doanh thu rất cao nhưng lại không đồng đều, chẳng hạn in lịch thì vào dịp cuối năm nhu cầu in lịch tăng cao, hầu hết các tổ chức kinh doanh đều có nhu cầu in ấn. Vì vậy công ty luôn chuẩn bị sẵn nguồn lựcđểđápứng kịp thời nhu cầu của thị trường và phải dự báo được nhu cầu của thị trường để chuẩn bị nguồn lực
  • 25. 16 2.1.3.2 Chiến lược giá Chính sách và phương pháp định giá Chính sách giá của công ty: Với mục tiêu xâm nhập và phát triển các phân đoạn thị trường của mình nên trong thời gian vừa qua chính sách giá mà công ty sử dụng là chính sách hạ giá và chiếu cố giá nhằm thu hút khách hàng đồng thời khuyến khích họ mua với khối lượng lớn. Sau đây là một số quyết định giảm giá và chiếu cố giá mà công ty đã sử dụng trong thời gian qua:  Hạ giá theo khối lượng nhằm khuyến khích mua: mục đích của công ty là khuyến khích khách hàng mua với khối lượng lớn, hoặc là là mua liên tục. Hiện có hai loại hạ giá theo khối lượng đang được áp dụng tại công ty là hạ giá theo khối lượng có tích lũy và hạ giá theo khối lượng không tích lũy.  Hạ giá theo đơn đặt hàng trước: mục đích là khuyến khích khách hàng đặt hàng trước. Các hợp đồng đặt trước giúp cho công ty cân đối được năng lực sản xuất của mình, chủ động trong việc mua sắm nguyên liệu, đồng thời nếu khách hàng ứng trước tiền thì có thể giúp công ty tăng được vốn kinh doanh.  Hạ giá theo thời hạn thanh toán: mục đích của hình thức này là nhằm khuyến khích khách hàng thanh toán ngay cho công ty để công ty có thể quay vòng vốn một cách nhanh chóng, tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn. Phương pháp tính giá: hiện nay công ty đang áp dụng phương pháp tính giá theo chi phí. Mức giá công bố của công ty được xác định bằng cách cộng thêm vào chi phí bình quân một khoản tăng giá (hay là khoản lợi nhuận dự kiến). Công thức tính giá: P=Cbq + Ktg Trong đó: + P: giá công bố + Cbq: Chi phí bình quân trên một đơn vị sản phẩm. + Ktg : Khoản tăng giá trên một đơn vị sản phẩm. Tuy nhiên khách hàng của công ty là những người mua công nghiệp nên họ có hiểu biết rất tốt về nhu cầu thực của họ cũng như về thị trường, các nguồn cung cấp hàng trên thị trường và chi phí. Do đó họ rất quan tâm đến khả năng “tiết kiệm được bao nhiêu” trong mức giá có liên quan đến sản phẩm. Chính vì vậy mà trong giai đoạn đầu mới bắt đầu sản xuất kinh doanh bao bì, để thu hút khách hàng, công ty đã duy trì một mức lợi nhuận thấp, và hấp dẫn.
  • 26. 17 2.1.3.3 Chiến lược phân phối Hình 2.1: Các loại kênh phân phối của công ty Kênh trực tiếp: Đây là kênh phân phối chủ yếu của công ty. Công ty trực tiếp kí hợp đồng với khách hàng, do vậy công ty có thể nhận biết được khách hàng như thế nào, hiểu được tâm lý của họ để có kế hoạch đáp ứng và xây dựng mối quan hệ lâu dài. Hiện tại sản phẩm của công ty được phân phối chủ yếu qua kênh trực tiếp, tỷ trọng kênh này chiếm tới 95% doanh số. Kênh cấp 1: Đơn vị khác ký hợp đồng với khách hàng và đến đặt hàng với công ty, có nghĩa là công ty không trực tiếp ký hợp đồng với khách hàng mà phải qua một người trung gian . Kênh này chiếm tỷ trọng rất nhỏ so với kênh trực tiếp, kênh này chỉ chiếm tỷ trọng 5%. Dự định, công ty đang nỗ lực để tăng tỷ trọng cũng như doanh số bán của của kênh gián tiếp để có thể mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm. Các sản phẩm tem nhãn, bao bì của công ty sau khi sản xuất xong được lưu trữ tại kho của công ty để chờ giao hàng cho khách. Các sản phẩm của công ty chủ yếu phục vụ cho ngành thực phẩm, thuốc lá và được phẩm cho nên đòi hỏi yêu cầu chế độ vậ sinh của kho chứa rất nghiêm ngặt. Nhờ có mặt bằng rộng, hệ thống kho tàng đồng bộ nên công ty luôn đảm bảo cho hàng hóa được bảo quản tốt nhất và thuận tiện khi bốc dỡ, vận chuyển. Sau khi sản xuất xong, các sản phẩm của công ty được tổ chức giao hàng cho khách tại địa điểm theo như họ yêu cầu trong hợp đồng, công ty phải tổ chức phương tiện vận tải để chở hàng. Với các đơn hàng nhỏ đơn lẻ, công ty sử dụng xe tải của công ty để chuyên chở, khi giao hàng kết hợp các đơn hàng với nhau hoặc kết hợp việc giao hàng với mua nguyên vật liệu thì công ty phải thuê các xe hạng lớn hoặc các container để tiết kiệm chi phí. Để quá trình bán hàng và sản xuất được thông suốt và tiết kiệm chi phí, công ty phải tổ chức một hệ thống hậu cần để tính toán nhập nguyên vật liệu cũng như Công ty Khách hàng Trung
  • 27. 18 tiêu thụ sản phẩm. Trước đây là phòng kế hoạch vật tư và nay là phòng sản xuất kinh doanh của công ty chịu trách nhiệm tính toán kế hoạch mua, dự trữ vật liệu để đảm bảo tiến độ sản xuất và chi phí hợp lý. Do các nguyên liệu chủ yếu như giấy và mực in đa phần vẫn phải nhập khẩu nên công ty vẫn bị động do biến động giá cả thị trường, biến động của tỷ giá hối đoái. Vì vậy công ty phải lựa chọn được thời điểm mua, số lượng dự trữ hợp lý. 2.1.3.4 Chiến lược xúc tiến bán (truyền thông marketing) Điều quan tâm chủ yếu của nhà sản xuất là làm sao để khách hàng chú ý thật nhiều đến sản phẩm của mình, hài lòng về sản phẩm và kết quả cuối cùng là tiêu thụ được nhiều sản phẩm thu lợi cho doanh nghiệp. Trong khi đó khách hàng mong muốn nhu cầu của mình được thỏa mãn đầy đủ, xong không phải hai tư tưởng đó lúc nào cũng gặp nhau, khi mà nhu cầu và ý muốn của khách hàng ngày càng phức tạp và đòi hỏi cao hơn, đồng thời sản xuất trên thị trường hàng hóa ngày càng biến đổi phong phú. Giải pháp cho hai vấn đề trên là phải có sự trao đổi thông tin nhằm giới thiệu, cung cấp và truyền tin về một sản phẩm hàng hóa, đặc điểm và lợi ích của nó đối với khách hàng nhằm gây ảnh hưởng lôi cuíin, hấp dẫn họ, kích thích lòng ham muốn của họ và tăng cường sự hiểu biết cho khách hàng về sản phẩm của công ty. Từ đó khuyến khích khách hàng sử dụng nhiều hơn nhu cầu sẵn có của họ. Chương trình giao tiếp khuyếch trương có vai trò rất quan trọng, nó giúp cho việc bán hàng dễ hơn, đưa hàng hóa vào kênh phân phối hợp lý hơn. Nhận thức được tầm quan trọng đó, Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang dự kiến hàng năm dành một khoản ngân sách là 5% doanh thu cho các hoạt động xúc tiến. - Quảng cáo: vì đối tượng khách hàng của công ty là các doanh nghiệp nên công ty tiến hành quảng cáo trên các phương tiện: +Tạp chí “sách và đời sống” của hiệp hội các nhà in và xuất bản Việt Nam + Quảng cáo trên mạng Internet: quảng cáo qua trang web của công ty + Quảng cáo trên phương tiện vận tải của công ty + Quảng cáo qua các tờ rơi đưa đến các công ty. + Quảng cáo trên sản phảm bằng cách công ty in logo hoặc kí hiệu của công ty vào một góc của sản phẩm bao bì.
  • 28. 19 - Xúc tiến bán: Hàng năm công ty tổ chức hội nghị khách hàng để giúp công ty tiếp cận khách hàng, quảng bá thương hiệu, giới thiệu năng lực phát triển sản xuất của mình. Qua các buổi hội nghị khách hàng, công ty củng cố mối quan hệ với các khách hàng truyền thống đồng thời có thể tìm hiểu nhu cầu của khách hàng. Công ty cũng có chế độ khuyến khích đối với khách hàng đặt hàng với số lượng lớn, khách hàng quen như: thưởng 5-10% doanh số… - Bán hàng cá nhân: đây là công nghệ bán chủ yếu mà công ty sử dụng. Lực lượng bán hàng của công ty được quy hoạch theo tiêu thức địa lý, mỗi nhân viên sẽ phụ trách một khu vực địa lý nhất định. Nhân viên của công ty sau khi tìm hiểu sẽ đi đến các doanh nghiệp sản xuất để giới thiệu các sản phẩm, năng lực sản xuất của công ty để thuyết phục họ đặt hàng. - Marketing trực tiếp: hiện nay công ty sử dụng các công cụ: gửi catalog cho khách hàng thông qua đường bưu điện, gửi thư chào hàng đến các doanh nghiệp, chào hàng qua điện thoại, sử dụng mạng internet để khách đặt hàng. Marketing trực tiếp được công ty sử dụng kết hợp với bán hàng cá nhân, sau khi đã dành được sự quan tâm của khách hàng qua thư chào hàng, catalog, điện thoại, nhân viên của công ty sẽ đến gặp trực tiếp khách hàng để cung cấp thêm thông tin và thuyết phục họ ký hợp đồng.
  • 29. 20 CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 3.1. Hoạch định nguồn vốn: 3.1.1. Nhu cầu Vốn lưu động Dùng để chi trả các khoản phí phát sinh trong lúc khởi sự, và dự phòng tiền mặt để sử dụng trong các trường hợp như: ứng lương cho NV trong tháng đầu tiên, chi phí đi lại, tiếp khách… Bảng 3.1: Nhu cầu Vốn lưu động Đơn vị tính: 1000 đ TT Khoản mục Thành tiền 1 Chi phí tiện ích 10.000 2 Dự phòng tiền mặt 70.000 3 Vốn lưu động 80.000 3.1.2.Tổng vốn đầu tư ban đầu Chi phí đầu tư ban đầu, mua sắm các trang thiết bị vật chất, trang trí VP, cộng với các chi phí phụ phát sinh ngoài dự toán khác. Bảng 3.2: Tổng vốn đầu tư ban đầu Đơn vị tính: 1000 đ TT Khoản mục Số lượng Giá Thành tiền 1 Mua thiết bị, máy móc Desktop PC 2 20.000 40.000 Apple Imac 2 35.000 70.000 Máy in Epson 7900 1 115.000 115.000 2 Thuê nhà(tiền cọc 3 tháng) 45.000 3 Nội thất, trang trí VP Bàn 6 1.200 7.200 Ghế 10 750 7.500 Tủ Tủ gỗ 2 ngăn 2 2.600 5.400 Tủ gỗ 4 ngăn 2 5.600 11.200 Salon Tiếp khách(bộ) 1 6.000 6.000 Chi phí trang trí VP 8.000 4 Chi phí phụ khác 5.000 Tổng vốn đầu tư ban đầu 320.300
  • 30. 21 3.1.3.Cơ cấu nguồn vốn: Vốn góp chủ sở hữu. Bảng 3.3: Cơ cấu nguồn vốn Đơn vị tính: 1000 đ TT Khoản mục Tỷ trọng vốn/ Tổng vốn đầu tư Thành tiền 1 Tổng vốn 100% 400.300 2 Vốn Chủ sở hữu 100% 400.300 3 Vốn vay 0 0 3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh Chi phí hoạt động & vận hành hàng năm được thể hiện ở các bảng dưới đây: 3.2.1. Tổng chi phí hoạt động hàng năm: Dự kiến lương NV tăng khoảng 10%/năm, chi phí thuê VP cũng tăng khoảng 10%/ năm, Điện, nước, Internet cũng tăng khoảng 7%/ năm, khấu hao máy móc theo đường thẳng, các chi phí khác tăng 5%. Bảng 3.4: Tổng chi phí hoạt động hàng năm (Đơn vị tính: 1000đ) TT KHOẢN MỤC NĂM 2019 2020 2021 2022 2023 1 Chi phí nhân viên 360.000 396.000 435.600 479.160 527.076 2 Khấu hao máy móc thiết bị 45.000 45.000 45.000 45.000 45.000 3 Chi phí thuê VP 180.000 198.000 217.800 239.580 263.538 4 Quản lý 240.000 252.000 264.600 277.830 291.722 5 Đi lại 60.000 63.000 66.150 69.458 72.930 6 Tiếp khách 180.000 189.000 198.450 208.373 218.791 7 Hoa hồng(5%) 72.000 79.200 87.120 95.832 105.415 8 Điện, nước, Internet 60.000 64.200 68.694 73.503 78.648 9 Chi phi khác 15.000 15.750 16.538 17.364 18.233 Tổng chi phí hàng năm 1.212.000 1.302.150 1.399.952 1.506.099 1.621.352
  • 31. 22 3.2.2. Doanh thu dự kiến qua các năm: - Tính bình quân giá thành thiết kế: 3.000.000 đ, mỗi tháng bình quân làm 40 mẫu thiết kế. - Dự báo tăng doanh thu chỉ khoảng 10% sau mỗi năm, sau khi Cty phát triển gia tăng thị phần. Bảng 3.5: Doanh thu dự kiến qua các năm (Đơn vị tính: 1000đ) Năm 2019 2020 2021 2022 2023 Doanh thu 1.440.000 1.584.000 1.742.400 1.916.640 2.108.304 Bảng 3.6: Dự toán lợi nhuận của Dự án qua các năm (Đơn vị tính: 1000đ) TT KHOẢN MỤC NĂM 2019 2020 2021 2022 2023 1 Doanh thu 1.440.000 1.584.000 1.742.400 1.916.640 2.108.304 2 Chi phí hoạt động 1.212.000 1.302.150 1.399.952 1.506.099 1.621.352 3 Thuế môn bài 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 5 Thuế TNDN(22%) 49.940 61.787 75.118 90.099 106.909 6 Lợi nhuận sau thuế 177.060 219.063 266.329 319.442 379.043 Đơn vị tính: 1000đ
  • 32. 23 3.2.3. Xác định dòng tiền của dự án Bảng 3.7: Xác định dòng tiền của dự án (Đơn vị tính: 1000đ) TT KHOẢN MỤC NĂM 2018 2019 2020 2021 2022 2023 A Phần chi 1 Đầu tư ban đầu 320.300 2 Vốn lưu động 80.000 3 Bổ sung vốn lưu động 4 Dòng tiền ra 400.300 B Phần thu 1 Lợi nhuận sau thuế 177.060 219.063 266.329 319.442 379.043 2 Khấu hao máy móc thiết bị 45.000 45.000 45.000 45.000 45.000 3 Lãi ngân hàng(10%) 4 Giá trị còn lại của máy móc thiết bị, nội thất VP 80.000 Dòng tiền vào 222.060 264.063 311.329 364.442 504.043 C (A-B) Dòng tiền thuần(Thu - Chi) - 400.300 222.060 264.063 311.329 364.442 504.043 1/(1+r)t 1 0.909 0.826 0.751 0.683 0.621 (Thu- Chi)x1/(1+r)t - 400.300 201.873 218.234 233.906 248.919 312.971  NPV = 815.603.000 đ
  • 33. 24 3.3. Báo cáo tài chính 3.3.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH Năm 2019 ĐVT: Đồng Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Kỳ này Kỳ trước x x x x x 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 1,440,000,000 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 VI.26 0 3. Doanh thu thuần về bán hàng cung cấp dịch vụ 10 VI.27 1,440,000,000 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.28 0 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng cung cấp dịch vụ 20 1,440,000,000 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.29 0 7. Chi phí tài chính 22 VI.30 0 - Trong đó : Chi phí lãi vay 23 0 8. Chi phí bán hàng 24 72,000,000 9. Chi phí quản lý Doanh nghiệp 25 1,125,000,000 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 243,000,000 11. Thu nhập khác 31 0 12. Chi phí khác 32 15,000,000 13. Lợi nhuận khác 40 -15,000,000 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 228,000,000 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.31 50,940,000 16. Chi phí thuế thu nhập hoãn lại 52 VI.32 0 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 177,060,000 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 Lập biểu, ngày tháng năm Lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
  • 34. 25 3.3.2. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (Phương pháp gián tiếp) Năm 2019 ĐVT: Đồng Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trước I. Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh 1. Lợi nhuận trước thuế 01 228,000,000 2. Điều chỉnh cho các khoản - Khấu hao TSCĐ 02 45,000,000 - Các khoản dự phòng 03 - Lãi lỗ, chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện 04 - Lãi lỗ từ hoạt động đầu tư 05 - Chi phí lãi vay 06 3. Lợi nhuận từ HĐKD trước thay đổi vốn lưu động 08 273,000,000 - Tăng giảm các khoản phải thu 09 - 201,519,000 - Tăng giảm hàng tồn kho 10 -25,310,000 - Tăng giảm các khoản phải trả ( không kể lãi vay phải trả, Thuế TNDN phải nộp) 11 -57,651,131 - Tăng giảm chi phí trả trước 12 - Tiền lãi vay đã trả 13 0 - Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 14 50,940,000 - Tiền thu từ các hoạt động kinh doanh 15 - Tiền chi từ các hoạt động kinh doanh 16 -2,531,000 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh 20 36,928,869
  • 35. 26 doanh II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 21 - 225,000,000 2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 22 3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23 4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác 24 5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào các đơn vị khác 25 6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26 7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 - 225,000,000 III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu 31 2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành 32 3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 0 4. Tiền chi trả nợ gốc vay 34 5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35 6. Cổ tức lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 0 Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50=20+30+40) 50 - 188,071,131 Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 338,071,131 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi 61
  • 36. 27 ngoại tệ Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70=50+60+61) 70 150,000,000 Lập biểu, ngày tháng năm Lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
  • 37. 28 3.3.3. Bảng cân đối kế toán (bảng cân đối tài sản) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Năm 2019 ĐVT: Đồng TÀI SẢN Mã số Thuyết minh Số cuối kỳ Số đầu kỳ x x x x x TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150) 100 379,360,000 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 150,000,000 1. Tiền 111 V.01 150,000,000 2. Các khoản tương đương tiền 112 III.Các khoản phải thu ngắn hạn 130 201,519,000 1. Phải thu khách hàng 131 201,519,000 5. Các khoản phải thu khác 135 V.03 IV. Hàng tồn kho 140 25,310,000 1. Hàng tồn kho 141 V.04 25,310,000 V. Tài sản ngắn hạn khác 150 2,531,000 2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 2,531,000 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 154 V.05 5.Tài sản ngắn hạn khác 158 B TÀI SẢN DÀI HẠN (200=210+220+240+250+260) 200 199,000,000 II- Tài sản cố định 220 180,000,000 1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.08 180,000,000 - Nguyên giá 222 225,000,000 - Giá trị hao mòn lũy kế (*) 223 -45,000,000 2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 V.09
  • 38. 29 - Nguyên giá 225 - Giá trị hao mòn lũy kế (*) 226 3. Tài sản cố định vô hình 227 V.10 - Nguyên giá 228 - Giá trị hao mòn lũy kế (*) 229 4. Chi phí xây dựng dở dang 230 V.11 III- Bất động sản đấu tư 240 V.12 - Nguyên giá 241 - Giá trị hao mòn lũy kế (*) 242 IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 1. Đầu tư vào công ty con 251 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 3. Đầu tư dài hạn khác 258 V.13 4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) 259 V. Tài sản dài hạn khác 260 19,000,000 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14 19,000,000 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.21 3. Tài sản dài hạn khác 268 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270=100+200) 270 578,360,000 A NỢ PHẢI TRẢ (300=310+330) 300 1,000,000 I. Nợ ngắn hạn 310 1,000,000 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15 2. Phải trả người bán 312 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 V.16 1,000,000 5. Phải trả người lao động 315
  • 39. 30 6. Chi phí phải trả 316 V.17 7. Phải trả nội bộ 317 8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 318 9. Các khoản phải trả phải nộp khác 319 V.18 11- Quỹ khen thưởng phúc lợi 323 II. Nợ dài hạn 330 3. Phải trả dài hạn khác 333 4. Vay và nợ dài hạn 334 V.20 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 V.21 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 7. Dự phòng phải trả dài hạn 337 8. Doanh thu chưa thực hiện 338 B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 577,360,000 I. Vốn chủ sở hữu 410 V.22 577,360,000 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 400,300,000 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 7. Quỹ đầu tư phát triển 417 8. Quỹ dự phòng tài chính 418 9. Qũy khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 177,060,000 11. Nguồn vốn đấu tư XDCB 421 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 433 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 578,360,000
  • 40. 31 (440=300+400) Chỉ tiêu Thuyết minh Số đầu kỳ Số cuối kỳ 1. Tài sản thuê ngoài 24 2. Vật tư hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công 3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược 4. Nợ khó đòi đã xử lý 5. Ngoại tệ các loại 6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án Lập biểu ngày____ tháng ____ năm Lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
  • 41. 32 3.3.4. Dòng tiền và giá trị hiện tại thuần BẢNG DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN ĐVT: Ngàn Đồng TT KHOẢN MỤC NĂM 2018 2019 2020 2021 2022 2023 A Phần chi 1 Đầu tư ban đầu 320.300 2 Vốn lưu động 80.000 3 Bổ sung vốn lưu động 4 Dòng tiền ra 400.300 B Phần thu 1 Lợi nhuận sau thuế 177.060 219.063 266.329 319.442 379.043 2 Khấu hao máy móc thiết bị 45.000 45.000 45.000 45.000 45.000 3 Lãi ngân hàng(10%) 4 Giá trị còn lại của máy móc thiết bị, nội thất VP 80.000 Dòng tiền vào 222.060 264.063 311.329 364.442 504.043 C (A-B) Dòng tiền thuần(Thu - Chi) - 400.300 222.060 264.063 311.329 364.442 504.043 1/(1+r)t 1 0.909 0.826 0.751 0.683 0.621 (Thu- Chi)x1/(1+r)t - 400.300 201.873 218.234 233.906 248.919 312.971  NPV = 815.603.000 đ
  • 42. 33 3.3.5.Nội dung kế hoạch tài chính Kế hoạch tài chính là bản tổng hợp dự kiến trước nhu cầu tài chính cho hoạt động của dự án trong tương lai + Dự kiến được báo cáo kết quả kinh doanh và chính sách phân phối lợi nhuận + Dự kiến nhu cầu tài chính thông qua bảng cân đối kế toán mẫu của doanh nghiệp + Dự kiến kế hoạch lưu chuyển tiền tệ + Lựa chọn các biện pháp tổ chức, điều chỉnh, đảm bảo nguồn lực tài chính được sử dụng hiệu quả Đối với dự án kinh doanh trên em đã dự phòng kế hoạch tài chính rất cụ thể, dự phòng chi phí ban đầu của dự án và chi phí dự phòng để đảm bảo dự án có đủ nguồn kinh phí để hoạt động Sau đây là bảng tổng hợp doanh thu, lợi nhuận của dự án, dự kiến trong 5 năm đầu kinh doanh: Bảng 3.8: Báo cáo kết quả kinh doanh qua các năm Đơn vị tính: Ngàn đồng TT KHOẢN MỤC NĂM 2019 2020 2021 2022 2023 1 Doanh thu 1,440,000 1,584,000 1,742,400 1,916,640 2,108,304 2 Tổng chi phí 1,212,000 1,302,150 1,399,952 1,506,099 1,621,352 3 Thuế 50,940 62,787 76,118 91,099 107,909 4 Lợi nhuận sau thuế 177,060 219,063 266,330 319,442 379,043
  • 43. 34 CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ