2. I. MỘT SỐ NÉT CHUNG
1. Khái niệm
Thuế TNCN là thuế trực thu đánh
vào thu nhập chịu thuế của cá
nhân có được trong kỳ tính thuế.
2
3. 2- Đặc điểm của thuế TNCN
Là loại thuế trực thu
Là loại thuế có độ nhạy cảm cao
Là loại thuế thường mang tính luỹ tiến cao
do áp dụng thuế suất theo biểu luỹ tiến từng
phần.
Đối tượng chịu thuế TNCN được xác định
theo nơi “cư trú” và “nguồn gốc của thu
nhập”.
3
4. II. NỘI DUNG CƠ BẢN
1- Người nộp thuế
Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế
phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt
Nam
Cá nhân không cư trú có thu nhập
chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ
Việt Nam.
4
5. Điều kiện cá nhân cư trú
Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính
trong một nặm dương lịch hoặc tính theo 12
tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại
Việt Nam;
Có nơi ở thường xuyên tại Việt nam
5
6. LƯU Ý
Cá nhân không cư trú là người không
đáp ứng được hai điều kiện đã nêu
6
8. Khoản 1 : Thu nhập từ kinh doanh
Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ;
Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập
Trừ trường hợp cá nhân kinh doanh có
doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở
xuống.
8
9. Cách tính thuế TNCN
đối với thu nhập từ kinh doanh
của cá nhân không cư trú
9
Thuế TNCN
phải nộp = Doanh
thu x
thuế suất
(theo quy
định)
10. + Phân phối,cung cấp hàng hóa: 0,5%
+ Dịch vụ,xây dựng không bao thầu NVL:
2%
Riêng hoạt động cho thuê tài sản,đại lý bảo
hiểm,đại lý xổ số, đại lý bán hàng đa cấp: 5%
+ Sản xuất,vận tải,dịch vụ có gắn với hàng
hóa,xây dựng có bao thầu NVL: 1,5%
+ Hoạt động khác: 1%
10
Thuế suất theo quy định
11. Khoản 2 : thu nhập từ tiền lương, tiền công
- Tiền lương, tiền công công và các khoản có
tính chất tiền lương, tiền công (tiền ăn ca)
- Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản
phụ cấp, trợ cấp ưu đãi như: phụ cấp quốc
phòng, an ninh, phụ cấp độc hại, thu hút, khu
vực, ngành nghề đặc thù, lãnh đạo cấp cao...
11
12. Lưu ý: đối với các khoản phụ cấp, trợ cấp
khác có quy định của Nhà nước thì phần
vượt trên phải tính vào thu nhập chịu thuế.
Ví dụ: Phần khoán chi văn phòng phẩm,
công tác phí, điện thoại, trang phục,… cao
hơn mức quy định hiện hành của Nhà nước.
12
13. Khoản 2 : thu nhập từ tiền lương, tiền công
- Tiền thù lao dưới các hình thức như: Tiền hoa
hồng môi giới, tiền tham gia đề tài, dự án, tiền
nhuận bút và các khoản tiền hoa hồng, thù lao
khác;
13
14. Khoản 2 : Thu nhập từ tiền lương, tiền công
- Tiền nhận được từ tham gia hội, hiệp hội
- Các khoản lợi ích khác mà đối tượng nộp thuế
nhận được bằng tiền hoặc không bằng tiền:
+ Tiền nhà ở, điện, nước
+ Phí tích lũy mua bảo hiểm nhân thọ, bảo
hiểm không bắt buộc khác,
+ Phí hội viên và các khoản chi dịch vụ
khác phục vụ cho cá nhân....
14
15. Khoản 2 : Thu nhập từ tiền lương, tiền công
- Tiền thưởng các loại: thưởng tháng, năm,
quý, đột xuất, lương tháng 13, theo thành tích
thi đấu, tăng năng suất lao động...
Trừ các khoản tiền thưởng kèm theo các
danh hiệu được Nhà nước phong tặng, giải
thưởng quốc gia, giải thưởng quốc tế, cải tiến
kỹ thuật, sáng chế, phát minh, phát hiện, khai
báo hành vi vi phạm pháp luật.
15
16. Các khoản không tính vào thu nhập chịu thuế
- Hỗ trợ cho việc khám chữa bệnh hiểm nghèo
cho bản thân người lao động và thân nhân (bố,
mẹ, vợ/chồng, con) của người lao động;
- Hỗ trợ nhà ở công vụ theo quy định của pháp
luật;
- Hỗ trợ sử dụng phương tiện đi lại trong cơ
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ
chức đảng, đoàn thể;
16
17. Các khoản không tính vào thu nhập chịu thuế
- Ngoài tiền lương, tiền công do tham gia,
phục vụ hoạt động đảng, đoàn, Quốc hội hoặc
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của
Nhà nước;
- Tiền ăn giữa ca do người sử dụng lao động
chi cho người lao động (730.000
đồng/người/tháng)
17
18. Các khoản không tính vào thu nhập chịu thuế
- Tiền vé máy bay khứ hồi cho người lao động
là người nước ngoài, người lao động là người
Việt Nam làm việc ở nước ngoài về phép mỗi
năm một lần;
- Tiền học phí cho con của người lao động
nước ngoài học tại Việt Nam, con của người
lao động Việt Nam đang làm việc ở nước
ngoài học tại nước ngoài theo bậc học từ mầm
non đến THPT.
18
19. Cách tính thuế TNCN đối với
thu nhập từ kinh doanh
tiền lương, tiền công
của cá nhân cư trú
19
Thu nhâ âp
tính thuế
=
Thu
nhâ âp
chịu thuế
-
Các
khoản
giảm trừ
20. Các khoản giảm trừ bao gồm :
Các khoản giảm trừ gia cảnh.
Các khoản đóng góp BH bắt buộc. (quỹ
hưu trí tự nguyện tối đa không quá
1trđ/tháng)
Các khoản đóng góp vào quỹ từ thiện,
quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học.
20
21. Các khoản giảm trừ gia cảnh.
Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp
thuế là 9 triệu đồng/tháng (108 triệu
đồng/năm);
Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ
thuộc là 3,6 triệu đồng/tháng, Kể từ
tháng phải nuôi dưỡng.
21
22. Người phụ thuộc là: -
+ Con chưa thành niên dưới 18 tuổi; con bị tàn
tật, không có khả năng lao động;
+ Các cá nhân không có thu nhập hoặc có thu
nhập không vượt quá mức 1.000.000 đ/tháng,
* Nguyên tắc giảm trừ gia cảnh.
Mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ
một lần vào một đối tượng nộp thuế trong
năm tính thuế.
22
23. Biểu thuế lũy tiến từng phần
23
Bậc
thuế
Phần thu nhập tính
thuế/năm
(trđ/năm)
Phần thu nhập tính
thuế/tháng
(trđ/tháng)
Thuế suất
(%)
1 Đến 60 Đến 5 5
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 960 Trên 80 35
24. Cách tính thuế
Ví dụ: Ông B có thu nhập từ tiền lương, tiền
công trong tháng là 30 triệu đồng (đã trừ các
khoản bảo hiểm bắt buộc), ông B phải nuôi 2
con dưới 18 tuổi. Trong tháng ông B không
đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
24
25. Cách tính thuế
- Thu nhập tính thuế là :
30– (9+ 3,6*2) = 13,8 triệu đồng.
thu nhập tính thuế của ông A được xác định
thuộc bậc 3
Thuế TNCN ông A phải nộp là :
Bậc 1 : 5 x 5% = 0,25 triệu đồng
Bậc 2 : 5 x 10% = 0,5 trđ
Bậc 3 : 3,8 x 15% = 0,57 trđ
∑ = 0,25+0,5+0,57 = 1,32trđ 25
26. Cách tính thuế rút gọn
Bậc
Thu nhập tính thuế
/tháng
TS
Tính số thuế phải nộp
1 Đến 5 trđ 5% 5% TNTT
2 Trên 5 trđ đến 10 trđ 10% 10% TNTT - 0,25 (3)
3
Trên 10 trđ đến 18
trđ
15% 15% TNTT - 0,75(9)
4
Trên 18 trđ đến 32
trđ
20% 20% TNTT - 1,65 (19,8)
5
Trên 32 trđ đến 52
trđ
25% 25% TNTT - 3,25 (39)
6
Trên 52 trđ đến 80
trđ
30% 30 % TNTT - 5,85 (70,2)
7 Trên 80 trđ 35% 35% TNTT - 9,85 (118,2)26
27. Cách tính thuế
- Thu nhập tính thuế là:
30 – (9 + 3,6 * 2) = 13,8 triệu đồng.
thu nhập tính thuế của ông A được xác định
thuộc bậc 3
Thuế TNCN ông A phải nộp là:
13,8 * 15% - 0,75 = 1,32 triệu đồng
27
28. Lưu ý
Trường hợp nhiều người cùng đứng tên
trong một đăng ký kinh doanh (gọi chung là
nhóm cá nhân kinh doanh), sau khi đã xác
định được thu nhập chịu thuế từ kinh doanh
theo quy định, thu nhập chịu thuế của mỗi
cá nhân được phân chia theo một trong các
cách sau đây : 28
29. Lưu ý
Theo tỷ lệ vốn góp của từng cá nhân ghi trong
đăng ký kinh doanh; hoặc
Theo thoả thuận giữa các cá nhân; hoặc
Theo số bình quân thu nhập đầu người trong
trường hợp đăng ký kinh doanh không xác
định tỷ lệ vốn góp hoặc không có thoả thuận
về phân chia thu nhập giữa các cá nhân.
29
30. Ví dụ
ông A, ông B, ông C cùng đứng tên trong
một đăng ký kinh doanh, cùng tham gia
kinh doanh (nhóm cá nhân kinh doanh).
- tỷ lệ góp vốn ghi trong đăng ký kinh
doanh là: ông A: 50%, ông B: 30%, ông C:
20%;
thu nhập chịu thuế TNCN năm X là 600
triệu đồng và mỗi cá nhân có số người phụ
thuộc là 2 người, trong năm không phát sinh
các khoản đóng góp từ thiện. 30
31. Ví dụ
Số thuế thu nhập cá nhân mỗi cá nhân phải
nộp được xác định như sau:
- Bước 1: xác định thu nhập chịu thuế của từng
cá nhân:
Ông A = 600 x 50% = 300 triệu đồng
Ông B = 600 x 30% = 180 triệu đồng
Ông C = 600 x 20% = 120 triệu đồng
31
32. Ví dụ
- Bước 2: xác định thu nhập tính thuế của từng
cá nhân:
Ông A = 300 - {(9trđ x 12 tháng) + (3,6 trđ x 2
người x 12 tháng)} = 105,6 trđ
Ông B = 180 - {(9 trđ x 12 tháng) + (3,6 trđ x 2
người x 12 tháng)} = -14,4 trđ
Ông C = 120 - {(9 trđ x 12 tháng) + (3,6 trđ x 2
người x 12 tháng)} = - 74,4 trđ
Vậy Ông B và C có thu nhập trong năm X chưa
đến mức phải nộp thuế thu nhập cá nhân 32
33. Ví dụ
Bước 3: Xác định thu nhập tính thuế theo
tháng:
Ông A: 105,6/12 = 8,8 trđ
Bước 4: Số thuế TNCN phải nộp từ kinh
doanh trong năm
((5* 5%) +(3,8 * 10%)) * 12 = 7,56 trđ
33
34. Cách tính thuế TNCN
đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công
của cá nhân không cư trú
34
36. khoản 3 : thu nhập từ đầu tư vốn
Tiền lãi nhận được từ các hoạt động cho các
tổ chức, DN, hộ gia đình, nhóm cá nhân
kinh doanh, cá nhân vay theo hợp đồng cho
vay (trừ lãi tiền gửi nhận được từ ngân
hàng, tổ chức tín dụng).
Lợi tức, cổ tức nhận được từ việc góp vốn
cổ phần.
36
37. khoản 3 : thu nhập từ đầu tư vốn
Lợi tức nhận được do tham gia góp vốn
vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty
hợp danh, hợp tác xã, liên doanh, hợp
đồng hợp tác kinh doanh và các hình thức
kinh doanh khác theo quy định của Luật
Doanh nghiệp và Luật Hợp tác xã .
37
38. khoản 3 : thu nhập từ đầu tư vốn
Phần tăng thêm của giá trị vốn góp nhận
được khi giải thể doanh nghiệp, chuyển
đổi mô hình hoạt động, sáp nhập, hợp
nhất doanh nghiệp hoặc khi rút vốn
(không bao gồm vốn gốc được nhận lại).
38
39. khoản 3 : thu nhập từ đầu tư vốn
Thu nhập nhận được từ các khoản lãi trái
phiếu, tín phiếu và các giấy tờ có giá khác
do các tổ chức trong nước phát hành (kể
cả các tổ chức nước ngoài được phép
thành lập và hoạt động tại Việt Nam), trừ
thu nhập từ lãi trái phiếu do Chính phủ
Việt Nam phát hành.
39
40. khoản 3 : thu nhập từ đầu tư vốn
Các khoản thu nhập nhận được từ đầu tư
vốn dưới các hình thức khác kể cả trường
hợp góp vốn đầu tư bằng hiện vật, bằng
danh tiếng, bằng quyền sử dụng đất, bằng
phát minh, sáng chế,...
Thu nhập từ cổ phiếu trả thay cổ tức.
40
41. Cách tính thuế TNCN
đối với thu nhập từ đầu tư vốn
của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú
41
43. khoản 4 : thu nhập từ chuyển nhượng vốn
Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp
trong các công ty trách nhiệm hữu hạn, công
ty hợp danh, công ty cổ phần, các hợp đồng
hợp tác kinh doanh, hợp tác xã, tổ chức kinh
tế, tổ chức khác.
43
44. khoản 4 : thu nhập từ chuyển nhượng vốn
Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán bao
gồm thu nhập từ việc chuyển nhượng cổ
phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại
chứng khoán khác theo quy định của Luật
Chứng khoán.
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các
hình thức khác
44
45. Cách tính thuế TNCN
đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn
của cá nhân cư trú
45
46. Thuế TNCN từ chuyển
nhượng vốn
=
Thu nhập
chịu thuế
x 20%
46
Thu nhập chịu
thuế từ chuyển
nhượng vốn
=
Giá
chuyển
nhượng
-
Giá mua
vốn và
chi phí
liên
quan
47. Trường hợp cá nhân chuyển nhượng chứng khoán không
đăng ký nộp thuế theo thuế suất 20% thì áp dụng thuế
suất 0,1% trên giá chuyển nhượng từng lần.
Trường hợp cá nhân chuyển nhượng chứng khoán không
đăng ký nộp thuế theo thuế suất 20% thì áp dụng thuế
suất 0,1% trên giá chuyển nhượng từng lần.
Thuế TNCN
phải nộp = Giá chuyển
nhượng từng lần x 0,1%
47
48. Cách tính thuế TNCN
đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn
của cá nhân không cư trú
48
Thuế TNCN
phải nộp = Giá chuyển
nhượng từng lần x 0,1%
49. Ví dụ
Một người Trung Quốc định cư không thời hạn
tại Việt Nam trong năm tính thuế có tình hình
sau:
+ Thu nhập từ tiền lương, tiền công sau khi trừ đi
BHXH là 110 triệu đồng, lương tháng thứ 13 là
10 triệu đồng
+ Thu nhập từ đầu tư vốn 24 triệu đồng
+ Thu nhập từ chuyển nhượng vốn là 20 trđ
Xác định số thuế TNCN phải nộp trong năm?
49
50. Bài giải
Thu nhập chịu thuế từ tiền lương theo tháng:
(110 + 10) / 12 = 10 triệu đồng
Thu nhập tính thuế từ tiền lương theo tháng:
10 – 9 = 1 triệu đồng
Số thuế TNCN phải nộp từ tiền lương trong năm
(1 * 5%) * 12 = 0,6 triệu đồng
Số thuế TNCN phải nộp từ đầu tư vốn
24 * 5% = 1,2 triệu đồng
Số thuế TNCN phải nộp từ chuyển nhượng vốn
20 * 20% = 4 triệu đồng
Tổng số thuế TNCN phải nộp: 0,6 + 1,2 + 4 = 5,8 trđ
51. khoản 5 : thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng
đất.
Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng
đất và tài sản gắn liền với đất. Tài sản gắn
liền với đất
Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu
hoặc sử dụng nhà ở.
51
52. khoản 5 : thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
Thu nhập từ chuyển quyền thuê đất, thuê
mặt nước.
Các khoản thu nhập khác nhận được từ
chuyển nhượng bất động sản.
52
53. Cách tính thuế TNCN
đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
của cá nhân cư trú và không cư trú
53
Thuế TNCN từ
chuyển nhượng
bất động sản
= Giá chuyển
nhượng x 2%
54. khoản 6 : thu nhập từ trúng thưởng
Trúng thưởng xổ số do các công ty xổ số phát
hành thực hiện.
Trúng thưởng trong các hình thức khuyến
mại khi tham gia mua bán HHDV.
Trúng thưởng trong các hình thức cá cược,
đặt cược được pháp luật cho phép.
54
55. khoản 6 : thu nhập từ trúng thưởng
Trúng thưởng trong các casino được pháp luật
cho phép hoạt động.
Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có
thưởng và các hình thức trúng thưởng khác do
các tổ chức kinh tế, cơ quan hành chính, sự
nghiệp, các đoàn thể và các tổ chức, cá nhân
khác tổ chức.
55
56. Cách tính thuế TNCN
đối với thu nhập từ trúng thưởng
của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú
56
Thuế TNCN
phải nộp =
Giá trị giải thưởng
vượt trên 10 triệu
đồng
x 10%
57. khoản 7 : thu nhập từ bản quyền
Thu nhập từ bản quyền là thu nhập nhận
được khi chuyển nhượng, chuyển giao
quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở
hữu trí tuệ theo quy định của Luật Sở hữu
trí tuệ; thu nhập từ chuyển giao công nghệ
theo quy định của Luật Chuyển giao công
nghệ
57
58. Cách tính thuế TNCN
đối với thu nhập từ bản quyền
của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú
58
Thuế
TNCN
phải nộp
=
Phần thu nhập từ bản
quyền vượt trên 10
triệu đồng
x 5%
59. khoản 8: thu nhập từ nhượng quyền thương mại
Thu nhập từ nhượng quyền thương mại là
các khoản thu nhập mà cá nhân nhận được
từ các hợp đồng nhượng quyền thương mại
nêu trên, bao gồm cả việc nhượng lại quyền
thương mại theo quy định của pháp luật về
nhượng quyền thương mại.
59
60. Cách tính thuế TNCN
đối với thu nhập từ nhượng quyền thương mại
của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú
60
Thuế
TNCN
phải nộp
=
Phần thu nhập từ nhượng
quyền thương mại vượt
trên 10 triệu đồng
x 5%
61. Khoản 9 :Thu nhập từ nhận thừa kế
Thu nhập từ nhận thừa kế là khoản thu
nhập mà cá nhân nhận được theo di chúc
hoặc theo quy định của pháp luật về tài
sản thừa kế đối với các loại tài sản như
:chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức
kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản,
các tài sản khác như: ô tô, xe gắn máy (xe
mô tô), tàu, thuyền, máy bay.
61
62. Khoản 10 : Thu nhập từ nhận quà tặng
Thu nhập từ nhận quà tặng là khoản thu
nhập của cá nhân nhận được từ các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước đối với
các loại tài sản như : chứng khoán, phần
vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh
doanh, bất động sản, các tài sản khác như:
ô tô, xe gắn máy (xe mô tô), tàu, thuyền,
máy bay.
62
63. Cách tính thuế TNCN
đối với thu nhập từ thừa kế, quà tặng
của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú
63
Thuế
TNCN
phải nộp
=
Giá trị tài sản
vượt trên 10
triệu đồng
x 10%
64. Biểu thuế lũy tiến toàn phần
Thu nhập tính thuế TS (%)
a.Thu nhập từ đầu tư vốn
b.Thu nhập từ bản quyền,nhượng quyền
thương mại (>10 trđ)
c.Thu nhập từ trúng thưởng (>10 trđ)
d.Thu nhập từ thừa kế,quà tặng (>10 trđ)
đ.Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
Giá chuyển nhượng chứng khoán
e. Giá chuyển nhượng bất động sản
5.0
5.0
10.0
10.0
20.0
0,1
2.0
64
66. Khoản 1
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
giữa vợ với chồng; cha mẹ với con, ông
nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà
ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột
với nhau.
66
67. Khoản 2
Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền
sử dụng đất ở trong trường hợp cá nhân
chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.
67
68. Khoản 3
Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của
cá nhân được Nhà nước giao đất.
68
69. Khoản 4
Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất
động sản giữa vợ với chồng; cha mẹ với
con; ông nội, bà nội với cháu nội; ông
ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị,
em ruột với nhau.
69
70. Khoản 5
Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực
tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản
chưa qua chế biến thành các sản phẩm
khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.
70
71. Khoản 6
Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp
của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước
giao để sản xuất.
71
72. Khoản 7
Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín
dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ
72
74. Khoản 9
Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm
thêm giờ được trả cao hơn so với tiền
lương làm việc ban ngày, làm trong giờ
74
75. Khoản 10,11,12,13
10.Tiền lương hưu do Bảo hiểm xã hội chi
trả.
11.Thu nhập từ học bổng,
12.Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo
hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi
thường tai nạn lao động...
13.Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện,
viện trợ
75
76. .4. Giảm thuế
đối tượng nộp thuế gặp khó khăn do
thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh
hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng
nộp thuế thì được xét giảm thuế
tương ứng với mức độ thiệt hại
nhưng không vượt quá số thuế phải
nộp.
76
77. 5. Kỳ tính thuế
Đối với cá nhân cư trú
- Theo năm đối với thu nhập từ kinh doanh,
tiền lương, tiền công
- Theo từng lần phát sinh đối với TN khác
- Theo năm hoặc từng lần phát sinh đối với
thu nhập từ hoạt động chứng khoán
Đối với cá nhân không cư trú:
Theo từng lần phát sinh
77
79. Khấu trừ thuế
Các loại thu nhập phải khấu trừ:
Thu nhập của cá nhân không cư trú, bao
gồm cả trường hợp không hiện diện tại Việt
Nam.
Thu nhập của cá nhân cư trú:
79
80. Khấu trừ thuế
Thu nhập của cá nhân cư trú phải khấu trừ:
Thu nhập từ tiền lương, tiền công;
Thu nhập từ đầu tư vốn;
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển
nhượng chứng khoán;
Thu nhập từ các hình thức trúng thưởng;
Thu nhập từ bản quyền;
Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.
80
81. Khấu trừ thuế
Ví dụ: Ông A là cá nhân cư trú làm việc tại
công ty X có thu nhập thường xuyên từ tiền
lương hàng tháng là 10 triệu đồng và phải
nuôi 2 con nhỏ.
81
82. Khấu trừ thuế
Hàng tháng công ty X thực hiện khấu trừ thuế
của ông A như sau:
Thu nhập của ông A được giảm trừ gia cảnh
7,2 trđ/tháng, trong đó:
- Cho bản thân: 4 triệu đồng/tháng.
- Cho 2 người phụ thuộc(2 con): 1,6 trđ x 2 =
3,2 trđ/tháng
82
83. Khấu trừ thuế
Thu nhập tính thuế : 10 triệu đồng – 7,2 triệu
đồng = 2,8 triệu đồng/tháng
Số thuế thu nhập cá nhân phải khấu trừ là: 2,8
triệu đồng x 5% = 0,14 triệu đồng/tháng
83
84. Khai thuế
Khai thuế đối với cá nhân cư trú có thu nhập
từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương, tiền
công trong trường hợp số ngày có mặt tại Việt
Nam tính trong năm dương lịch đầu tiên là
dưới 183 ngày, nhưng tính trong 12 tháng liên
tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam là
từ 183 ngày trở lên.
84
85. Khai thuế
- Năm tính thuế thứ nhất: khai và nộp hồ sơ
quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ 90 kể
từ ngày tính đủ 12 tháng liên tục.
- Năm tính thuế thứ hai: khai và nộp hồ sơ
quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ 90 kể
từ ngày kết thúc năm dương lịch.
85
86. Lưu ý
- Số thuế phải nộp trong năm thứ 2 sẽ được trừ
cho phần thuế đã nộp trong năm tính thuế thứ
nhất tương ứng thời gian trùng với năm tính
thuế thứ 2.
- Số thuế tính trùng được trừ vào năm tính thuế
thứ 2 được xác định như sau:
86
87. Lưu ý
Số thuế
tính trùng
được trừ
=
Số thuế phải nộp
trong năm tính
thuế thứ nhất
---------------
12
x
Số thuế
tính trùng
87