2. Tổng quan
NỘI DUNG THẢO LUẬN HÔM NAY
I. Mô tả dự án
II. Nghiên cứu khách hàng
III. Mô tả sản phẩm
IV. Mô tả địa điểm kinh doanh
V. Các kế hoạch và phương án sản xuất
kinh doanh
3. I. Mô tả dự án
ĐẰNG SAU THƯƠNG HIỆU
STS: successful trade in service
(Thành công trong thương mại,
dịch vụ)
STS với hi vọng mình thành công trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ. Đặc biệt là ngành thời trang
Câu chuyện
của STS
4. 2.Nguồn cảm hứng
TẦM NHÌN VÀ SỨ MỆNH
Thời trang Local brand STS phong cách hiện đại,
mang đến cho khách hàng chuỗi giá trị cung ứng sản
phẩm, dịch vụ khác biệt và thân thiện với môi trường.
Sứ mệnh:
Cung cấp các giải pháp thời trang toàn diện và phù
hợp xu hướng của thời đại
Xây dựng và phát triển trở thành một trong những
thương hiệu mạnh
5. STS fashion
I don’t do fashion, I am Fashion
Tôi không làm ra thời trang,
Tôi chính là thời trang
SLOGAN
6. Thương hiệu của chúng tôi đại diện cho điều gì
Bền vững, giá phải chăng, và phong cách chất lượng
STS fashion
7. 3.Đôi
nét về
STS
STS Fashion
STS shop là cửa hàng thời trang nam nữ mới
thành lập. Đặt tại 934 Đường Láng, Đống Đa,
Hà Nội
Hình thức: Bán hàng trực tiếp tại shop hoặc
bán online qua các trang thương mại điện tử
Khách hàng mục tiêu: Học sinh, sinh viên,nhân
viên văn phòng. Độ tuổi chủ yếu từ 16-30 tuổi
9. 4. Mục tiêu dự án
Thu hút khách hàng, hình thành
thương hiệu trong mắt người tiêu
dùng
Tạo được lòng tin đối với khách
hàng
10. Mục tiêu ngắn hạn: Mang thương hiệu STS trở nên phổ biến trên thị trường
trong năm 2022
Mục tiêu trung hạn:
-Trở thành 1 trong những thương hiệu mạnh trong ngành
-Nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ
-Phát triển rộng hơn quy mô sản phẩm
-Nghiên cứu sâu hơn về thị trường, phục vụ nhu cầu khách hàng
-Phát triển mạnh mô hình sàn thương mại điện tử
-Xây dựng tệp khách hàng thân thiết
Mục tiêu dài hạn:
-Đến năm 2025, STS sẽ trở thành thương hiệu mạnh mẽ
-Là thương hiệu ưu tiên số 1 của khách hàng khi nhắc đến Local Brand
-Là đối tác tin cậy của các nhà cung cấp
11. => Qua khảo sát của nhóm cho thấy
đối tượng học sinh sinh viên(70%) với
độ tuổi chủ yếu từ 20-25 (62%) ưa
chuộng phong cách tự do(53,1%), tối
giản(22,4%)
II. NGHIÊN CỨU KHÁCH
HÀNG
Câu hỏi nghiên cứu về đối tượng
khách hàng hướng đến
12. => Mức thu nhập trung bình dưới 5 triệu/tháng và tần suất mua quần áo sẽ nằm trong khoảng 5-10
lần/năm(28%), mỗi lần mua bình quân sẽ chi ra từ 500-1 triệu(40,8%). Do đó STS lựa chọn kinh
doanh các mặt hàng tầm trung giá rẻ nhưng đủ để đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của khách
hàng.
Câu hỏi nghiên cứu về mức thu nhập và khoản
chi khi mua hàng
13. =>Phong cách thời trang yêu thích chủ yếu
là phong cách tự do (53.1%). Và đa số ưu
tiên chọn hàng Việt Nam (60%). Vì vậy STS-
local brand Việt Nam sẽ hướng tới kinh
doanh các sản phẩm chủ yếu mang phong
cách tự do và tập trung ở miền Bắc (66%)
Câu hỏi nghiên cứu
về phong cách thời
trang
14. Câu hỏi nghiên cứu về hình
thức kinh doanh
=>Nhận thấy được phần lớn đối tượng
khách hàng hướng tới hình thức mua
sắm online (45,8%). Nên Shop tôi chủ
yếu tập trung vào kinh doanh online
trên các sàn thương mại điện tử chủ yếu
là shopee(56%)
15. Câu hỏi nghiên cứu về
nguồn thông tin khi mua
hàng
=> Qua khảo sát chúng tôi nhận
thấy cảm hứng mua hàng của
khách hàng thường theo xu hướng
và một số vấn đề bản thân quan
tâm. Nguồn thông tin đáng tin cậy
là trực tiếp xem xét cảm nhận
(70%).
16. Câu hỏi:nghiên cứu về
tác động bên ngoài khi
mua sắm thời trang?
=>Theo khảo sát thì
phần lớn đối tượng
khách hàng nhóm tôi
hướng đến sẽ đi một
mình (40%) và bạn bè
(30%) khi đi mua sắm.
Đa số (52%) ít bị ảnh
hưởng bởi người đi cùng
17. => Tiêu chí hàng đầu mà
khách hàng hướng tới là
chất lượng(42%), mẫu mã
đẹp, có độ bền cao.
Câu hỏi:nghiên cứu
về chất lượng sản
phẩm
18. Thị hiếu mua hàng của khách hàng đa số không có sự khác nhau giữa
các mùa
19. Đánh giá
Dựa theo khảo sát, phần lớn lượng khách hang tập trung ở
độ tuổi từ 20-25 ưa chuộng phong cách tự do tối giản. Với
các mặt hàng trong nước, tập trung ở miền Bắc với hình
thức kinh doanh online. Giá cả phải chăng thân thiện với
mọi lứa tuổi. Chất lượng ổn định trong tầm giá, mẫu mã
đẹp.
STS fashion
20. Sản phẩm chính
-Quần -Áo
quần baggy áo hoodies
quần âu áo phông
quần jogger áo sơ mi
quần jean
Sản phẩm phụ:
mũ
thắt lưng
dây chuyền
vòng tay
vòng cổ
nhẫn
MÔ TẢ SẢN PHẨM
STS là dự án kinh doanh quần áo nhằm đáp ứng nhu cầu giới trẻ
Sản phẩm của STS được chia thành: sản phẩm chính và sản phẩm phụ
21. Áo phông nam nữ
oversize
Chất liệu: cotton mát mịn,co
dãn 4 chiều (98% cotton + 2%
spandex)
Kiểu tay: tay lỡ
Mực in không bong tróc, sắc
nét, không bay màu, không
gây hại cho da, không dính
vào nhau khi giặt, an toàn
cho sức khỏe người dùng
Đường may chắc chắn, năng
động,
22. Áo Hoodie Form rộng
Chất liệu: nỉ dày đẹp
Hình in: Đảm bảo sắc nét không ra màu khi
giặt
23. Áo sơ mi
Chất liệu: có 2
loại: 1 loại
nhung tăm,1
loại chất đũi
trơn
Form:
oversive, rộng
rãi thoải mái
27. IV. Mô
tả địa
điểm
kinh
doanh
STS Fashion
Địa điểm: 934 Đường Láng, Đống Đa, Hà Nội
MÔ TẢ VÀ LÝ DO LỰA CHỌN
- Địa điểm gồm 2 tầng: tầng 1 để trưng bày các mẫu áo của shop và các phụ kiện
trang sức, tầng 2 là nơi để bày bán các loại quần mà shop kinh doanh và các mãu
giày dép.
- Giá thuê mặt bằng tổng diện tích 40m2 khoảng 20tr/tháng.
- Gần các trường đại học như: học viện ngoại giao, đại học ngoại thương, đại học
luật, đại học văn hóa nghệ thuật quân đội,... tiếp cận được lượng lớn sinh viên.
- Gần các khu phố Láng Hạ, Dịch Vọng, Tôn Thất Thuyết,...
- Có rất nhiều những cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, được mệnh danh là thiên
đường ăn vặt thu hút lượng lớn học sinh/sinh viên.
- Có các chùa, đình, nhiều di tích lịch sử... tiếp cận được lượng lớn khách thăm
quan du lịch.
29. V. Các kế
hoạch và
phương
án sản
xuất kinh
doanh
1.Ma trận 5 lực lượng cạnh
tranh, ma trận SWOT
2.Chiến lược kinh doanh
3.Kế hoạch Marketing
4.Kế hoạch tổ chức nhân sự
30. Mô hình SWOT
Điểm mạnh
- Sự mới mẻ, đột phá có một không hai
-Sản phẩm chất lượng, uy tín
-Đội ngũ nhân viên trẻ trung năng động
-Cơ sở vật chất đầy đủ như của hàng,
cũng như đầy đủ các tính năng ưa việt
của website, trang mạng điện tử giúp
khách hàng dễ lựa chọn được sản phẩm
mong muốn
- Sự tự tin có đầu óc kinh doanh và có
khả năng thiết kế các mẫu quần áo đẹp,
độc, bắt kịp xu hướng phù hợp với nhu
cầu thi trường
- Thương hiệu mới sẽ ít người biết
đến
- Khó lấy được niềm tin của khách
hàng
- Còn nhiều thiếu sót trong khâu
chăm sóc khách hàng
- Vốn chủ sở hữu chưa được ổn
định
Điểm yếu
31. Cơ hội
Khách hàng là học
sinh- sinh viên nên họ
sẽ yêu thích những gì
mới mẻ nếu STS đạt
được những mong
muốn thì sẽ có được
khách hàng mục tiêu
trong tay.
- Có quá nhiều thương
hiệu local brand nổi tiếng
trên thị trường, cạnh tranh
cao
Nhiều thương hiệu đã làm
marketing thành công
vang dội
Thách thức
32. Sự cạnh tranh của các đối thủ
trong ngành
Phân tích mô hình 5 lực lượng cạnh tranh
Sức ép từ sản phẩm thay
thế
Nhà cung cấp
Sức ép từ phía khách hàng Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
33. - Đã có nhiều local brand trên thị trường.
- Đối thủ cạnh tranh: 5TheWay,
COOLMATE, Grimm DC, ClownZ,
DEGREY,...
- Đã có kinh nghiệm , có lượng khách ổn
định và độ nổi tiếng nhất định trên thị
trường Việt Nam.
Sự cạnh tranh của đối thủ cạnh tranh
=> Tạo ra nhiều
khó khăn khi
STS tham gia
vào thị trường
local brand Việt
34. Thuận lợi:
- Xưởng có 12 năm kinh nghiệm gia công cho các khách hàng là thương hiệu thời trang, thương
hiệu local brand nổi tiếng và khó tính trên thế giới
- Giúp phát triển các sản phẩm độc quyền, tuyệt đối giữ bí mật thông tin kinh doanh của khách
hàng và mẫu thiết kế.
- Minh bạch về nguyên vật liệu dư thừa
- Có cung cấp dịch vụ miễn phí hoàn toàn khâu thiết kế, may mẫu, giao hàng trên toàn quốc.
- Hoàn tiền 100% nếu sản phẩm không đúng như cam kết ban đầu.
- Hợp đồng cam kết trọn gói
- Nơi sản xuất: Xưởng may thời trang DONY
Khó khăn:
- STS hoạt động và kinh doanh ở Hà Nội nhưng xưởng may ở TP. Hồ Chí Minh nên việc đặt
hàng và vận chuyển sẽ lâu hơn so với những xưởng may ở miền Bắc.
- Khi có sai sót không thể trực tiếp đến và giải quyết vấn đề ngay, thời gian xử lý và nhận lại
đơn hàng mới sẽ lâu hơn.
Nhà
cung
cấp
35. Giới thiệu đơn vị cung cấp
Tên: Công ty TNHH may mặc DONY
Dony hiện có 3 mảng kinh doanh chính:
Sản phẩm: Áo thun, sơ mi, áo khoác, quần tây,
quần kaki, quần short,đầm váy, nón mũ
Sản xuất đồng phục cho các công ty, xí nghiệp, đội
nhóm
Sản xuất thời trang cho các thương hiệu thời trang
và các Shop
Sản xuất hàng xuất khẩu EWX, FOB, CIF, DAT,
DAP…
36. Sơ lược về DONY
Hệ thống nhà xưởng quy mô 800m2 đầy
đủ các bộ phận
Xưởng may 3 chuyển hơn 60 máy may
Hơn 20 đối tác, nhà gia công uy tín, hợp
tác lâu dài
Công suất may quần áo: Hơn 50.000 sản
phẩm/tháng
Quy trình sản xuất
37. - Thời trang nội địa Việt Nam
đang được nhiều người quan
tâm vì theo châm ngôn của
người tiêu dùng là "người Việt
dùng hàng Việt".
- Nhiều đối thủ đang có kế
hoạch gia nhập thị trường.
Sức ép từ sản
phẩm thay thế
Đối thủ cạnh tranh
tiềm ẩn
- Sự thay thế của các sản
phẩm có chất lượng tốt
hơn.
-Khách hàng sẽ ưu tiên
những thương hiệu quen
biết thay vì thương hiệu
mới.
38. Sức ép từ khách hàng
Thách thức
- Yêu cầu chất lượng tốt, đẹp, bền.
- Mẫu mã đẹp bắt kịp xu hướng, độc
lạ.
- Giá cả phải chăng phù hợp với đối
tượng học sinh/ sinh viên
Cơ hội
-Giúp cho STS tìm kiếm thêm
được nhiều nhà cung cấp để
đảm bảo chất lượng sản phẩm.
-Đáp ứng được nhu câu của
khách hàng => gia tăng sự yêu
thích của khách hàng
40. Product Price
Place
-Chọn tên phù hợp và riêng biệt cho từng dòng sản
phẩm
-Mở rộng chiều dài, chiều rộng và chiều sâu của sản
phẩm
Chiều dài: tăng tổng số sản phẩm của doanh nghiệp
Chiều rộng: tăng các dòng sản phẩm
Chiều sâu: sáng tạo và phát triển về mẫu mã sản
phẩm
-Loại bỏ các sản phẩm có doanh thu thấp
-Phát triển, nâng cấp về các sản phẩm có doanh thu
cao
- Tiếp thị trực tiếp tìm kiếm thông tin khách
hàng để tiếp cận sản phẩm cho khách hàng
- Quảng cáo, quảng bá thương hiệu, dịch vụ
trên các trang mạng xã hội ( Book các KOL
review sản phẩm, chạy quảng cáo ,...)
- Khuyến mãi: chạy các chương trình khuyến
mãi hướng tới lợi ích của khách hàng nhằm
kích cầu người dùng
Promotion
- Xây dựng 3 mức giá sản phẩm: Giá
thâm nhập thị trường, giá thấp và giá
cao
- Chính sách chiết khấu cho từng sản
phẩm
- Sử dụng chiến thuật tâm lý về giá
(79k,99k, 199k...)
- Trở thành nhà phân phối trung
gian của các nhà cung cấp
- Sử dụng chiến lược phân phối đại
trà:
+ Mở rộng phạm vi thị trường
+ Tăng các kênh bán lẻ
41. Quảng Cáo Khuếch đại Quan hệ
cộng đồng
Khuyến mãi Dịch vụ
chăm sóc
khách hàng
KẾ HOẠCH MARKETING
42. QUẢNG CÁO
- Chạy QC trên các sản phẩm thương mại điện tử (Shoppee,
Lazada, Tiki, Sendo,...)
- Tận dụng các mạng xã hội có nguồn traffic lớn để phủ thương
hiệu và đẩy mạnh doanh số (Book các KOL, KOC review sản
phẩm, chạy quảng cáo trên các mạng xã hội
- Chạy chương trình giới thiệu & cho khách hàng thử sản phẩm
tại TTTM, trường ĐH
- Tặng quà cho khách khi check in tại gian hàng và đăng lên
Facebook chế độ công khai (Quà tặng cần có in Logo thương hiệu
để khi khách hàng sử dụng cũng góp phần quảng cáo thương hiệu
VD: túi xách vải, bình nước thủy tinh, bình nước gỗ, cốc,...)
-Phát tờ rơi tại các TTTM
-QC trên tivi nếu đủ vốn
43. KHUẾCH ĐẠI
- Thuê KOL, Influencer, sử dụng tầm ảnh hưởng trên
mạng xã hội để quảng bá sản phẩm của doanh nghiệp
44. QUAN HỆ CỘNG ĐỒNG
-Mở chương trình ca nhạc + bán
sản phẩm , trích doanh thu để
quyên góp từ thiện cho tổ chức
TRÁI TIM CỦA MẸ
- Tài trợ bình nước, balo, túi,
hộp đựng cơm, xà phòng, ...vv
cho các em nhỏ vùng cao
45. KHUYẾN MÃI
- Chơi trò chơi vòng quay may mắn trúng
thưởng, bốc thăm trúng thưởng tại các
TTTM, trường ĐH, trên gian hàng TMĐT.
- Mua hàng với hóa đơn 500k tặng
voucher giảm giá 5% cho đơn hàng lần
sau, tích điểm bằng sđt.
- Mua hàng với hóa đơn >1000k tặng
voucher giảm giá 10%~12% (tùy sản
phẩm) vào đơn hàng lần sau.
46. DỊCH VỤ SAU BÁN HÀNG
CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP
- Gửi thông tin chương trình khuyến mại về
sđt của khách hàng.
- Gọi điện thoại xin ý kiến đánh giá của khách
hàng sau 1 tháng mua sản phẩm.
- Gửi khảo sát nhu cầu, thị hiếu cho khách
hàng, 1 lần làm khảo sát sẽ được cộng điểm
vào sđt tích điểm, có thể sử dụng để mua
hang lần tới.
- Tổ chức các buổi họp online thảo luận với các
doanh nghiệp có nhu cầu liên kết và mở rộng
thương mại
- Chiết khấu cao cho các đơn hàng
lớn lên đến 30%
47. Quản lý
Kế toán
Nhân viên
bán hàng trực
tiếp
Nhân viên
Marketing
Nhân viên
thiết kế
Nhân viên
bán hàng
online
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC NHÂN SỰ
48. STT Bộ Phận Số lượng Nhiệm vụ
1 Quản Lý 1
-Lập kế hoạch định hướng, xây dựng chiến lược phát
triển của cửa hàng.
-Quản lý, điều phối giải quyết công việc hàng ngày
-Theo dõi thu chi hàng ngày của cửa hàng
- Chủ động tìm kiếm đối tác, kí hợp đồng vs các xưởng sản
xuất
2 Bộ phận Marketing 1
Lên kế hoạch truyền thông, Marketing quảng cáo cho cửa
hàng, sản phẩm
3 Bộ phận thiết kế 1 - Thiết kế ý tưởng chính cho sản phẩm
4 Bộ phận bán tại cửa hàng 1 - Bán hàng tại cửa hàng
5 Bộ phận bán hàng online 2
-Thường xuyên kiểm tra các đơn hàng trên mạng và giao
hàng nếu có đơn
CHỨC NĂNG CỦA TỪNG NHÂN SỰ
49. STT Bộ Phận Số lượng Nhiệm vụ
1 Dọn vệ sinh 1 Dọn dẹp vệ sinh shop
2 Bảo vệ 1
Trông xe, giữ xe cho khách
Đảm bảo an ninh cho cho shop
3 Thu ngân 1
Đứng quầy thu ngân, kiểm tra hóa đơn, in hóa đơn, thanh
toán cho khách hàng
CHỨC NĂNG CỦA TỪNG NHÂN SỰ
50. STT SẢN PHẨM GIÁ NHẬP GIÁ BÁN
1 Áo phông nam nữ 100.000 199.000
2 Áo sơ mi 95.000 199.000
3 Áo Hoodie 120.000 299.000
4 Quần jean 110.000 269.000
5 Mũ 100.000 139.000
6 Phụ kiện 79.000 99.000
Tổng 604 1.204.000
BẢNG GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
51. BẢNG TIỀN LƯƠNG NHÂN SỰ
STT CHỨC DANH SỐ NGƯỜI MỨC LƯƠNG
1 QUẢN LÝ CỬA HÀNG 2 20tr+ thưởng KPI
2 NHÂN VIÊN MARKETING 1 9tr + thưởng KPI
3 NHÂN VIÊN THIẾT KẾ 1 10tr + thưởng KPI
4 NHÂN VIÊN BÁN HÀNG TRỰC TIẾP 4 7tr + thưởng KPI
5 NHÂN VIÊN BÁN HÀNG ONLINE 4
3 full: 6tr + thưởng KPI
1 part: 20k/h + thưởng
KPI
52. BẢNG TIỀN LƯƠNG NHÂN SỰ
STT CHỨC DANH SỐ NGƯỜI MỨC LƯƠNG
1 Nv dọn dẹp vệ sinh 1 5tr
2 Bảo vệ 1 6tr
3 Thu ngân 1 8tr + Thưởng KPI
53. KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ
STT KHOẢN MỤC GIÁ TRỊ
1 Vốn đầu tư ban đầu 20.000.000
2 Vốn hoạt động kinh doanh 90.000.000
3 Vốn dự trù 18.000.000
4 Tổng vốn đầu tư 128.000.000
55. CHI PHÍ KINH DOANH HÀNG THÁNG
STT Khoản mục Giá trị
1 Thuê mặt bằng 25.000.000
2 Điện, nước, wifi 5.000.000
3 Chi phí nhập hàng 245.600.000
4 Marketing 8.000.000
5 Tiền lương 130.000.000
6 Chi phí quản lý doanh nghiệp 30.000.000
7 Chi phí khác 7.000.000
8 Tổng 450.600.000
56. CÁC CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
THỜI TRANG STS
1 2 3
Kế hoạch
doanh thu
Kế hoạch
chi phí
Kế hoạch
lợi nhuận
59. CÔNG THỨC TÍNH DOANH THU, CÁC CHỈ TIÊU TÀI
CHÍNH
Doanh thu 1 tháng = Đơn giá sản phẩm x số lượng
Tổng doanh thu năm = Doanh thu 12 tháng
Tổng chi phí kinh doanh = Tổng chi phí thường xuyên + Chi phí
NVL
Lợi nhuận trước thuế = Tổng doanh thu – Tổng chi phí
Thuế TNDN = 20% Tổng doanh thu
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế TNDN
Hiện giá lợi nhuận ròng = LN trước thuế/ (1+i%)^n
Giá trị hiện tại ròng (NPV) = Tổng thu – Tổng chi (tại 1 thời điểm)
60. BẢNG DỰ KIẾN DOANH THU 12 THÁNG
mùa thu
mùa xuân
mùa đông
mùa hạ
63. Giá trị hiện tại ròng (NPV) = Wtpv – VĐT
= 399.1026691 – 128.000.000
Hệ số hoàn vốn đầu tư RR
= 399.1026691/12/ 128.000.000
= 0.2
Wtpv = 399.1026691
-Lợi nhuận thuần bình quân = 399.1026691/12
= 28.258
= 211.102
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR =15.9%
66. RỦI RO
RỦI RO
Phân Loại Các Rủi Ro
RỦI RO
THỊ
TRƯỜNG
RỦI RO
TÍN
DỤNG
RỦI RO
THANH
KHOẢN
RỦI RO
HOẠT
ĐỘNG
67. RỦI RO THỊ TRƯỜNG
Rủi ro thị trường phát sinh do sự chuyển động giá của công cụ tài chính. Rủi ro
thị trường được phân loại gồm rủi ro định hướng và rủi ro phi định hướng.
Rủi ro định hướng là do sự biến động của giá cổ phiếu, lãi suất…
Rủi ro phi định hướng
68. RỦI RO TÍN DỤNG
-Loại rủi ro này thường phát sinh khi một doanh nghiệp không thực hiện được nghĩa
vụ tín dụng của mình với các bên đối tác
-Một doanh nghiệp cần phải tự xử lý các nghĩa vụ tín dụng của mình bằng cách đảm
bảo rằng nó luôn có đủ dòng tiền mặt để thanh toán các hóa đơn phải trả cho đối tác
của mình một cách kịp thời. Nếu không đối tác hay nhà cung cấp có thể ngừng mở
rộng tín dụng cho công ty hoặc nguy hiểm hơn là chấm dứt kinh doanh với công ty
hoàn toàn.
69. Rủi ro thanh khoản
-Rủi ro thanh khoản bao gồm thanh khoản tài sản và rủi ro thanh khoản tài trợ hoạt động.
-Thanh khoản tài sản đề cập tới việc doanh nghiệp có dễ dàng chuyển đổi tài sản của mình
thành tiền mặt hay không. Thanh khoản tài trợ hoạt động là một tham chiếu đến dòng tiền hàng
ngày.
-Sự suy thoái chung hoặc doanh thu theo mùa có thể gây ra rủi ro đáng kể nếu như công ty
đột nhiên không đủ tiền mặt để trả các chi phí cơ bản cần thiết để tiếp tục hoạt động như một
doanh nghiệp.
-Đây là lý do tại sao việc quản lý dòng tiền là yếu tố
quan trọng để thành công trong kinh doanh và tại sao
các nhà phân tích tài chính và nhà đầu tư xem xét các
chỉ số như dòng tiền tự do khi đánh giá các công ty là
đầu tư cổ phần.
70. Rủi ro hoạt động
-Rủi ro hoạt động phát sinh từ hoạt động kinh doanh thông
thường của công ty. Rủi ro hoạt động bao gồm các vụ kiện, rủi ro
gian lận, các vấn đề nhân sự và rủi ro mô hình kinh doanh, đó là
rủi ro mà các mô hình tiếp thị và tăng trưởng của công ty có thể
chứng minh là không chính xác hoặc không đầy đủ.
71. Mang lại công
việc, lợi nhuận
và kinh nghiệm
cho nhóm
Cung cấp cho
khách hàng
nhiều mẫu mã
sản phẩm
Giúp khách hàng
có nhiều cơ hội
lựa chọn thời
trang theo sở
thích
Giúp giới trẻ thể
hiện được bản
thân qua phong
cách thời trang
HIỆU QUẢ XÃ
HỘI
72. ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ THI CỦA DỰ ÁN
Từ các chỉ tiêu tài chính ta kết luận được : Đây là một dự án khả thi dự
trên các chỉ tiêu về NPV, IRR, thời gian thu hồi vốn, hệ số hòa vốn.
=> Dự án có tiềm năng tốt để triển khai đưa vào thực tế
Kết hợp với IRR =77%
Ta thấy : NPV >0, dự án chấp nhận được
Thời gian thu hồi vốn