SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 42
Descargar para leer sin conexión
1
HƯỚNG DẪN SỬ
DỤNG MÁY CẮT
LASER
(DSP5.1 For MPC6515)
2
Chương 4:
Nhấp đúp vào Icon trên Decktop, chương trình sẽ bắt đầu với giao diện như sau.
Tất cả các chức năng đều có thể tìm thấy trên tool bars.
Giữ trỏ chuột trên icon 1 thời gian, chức năng của icon đó sẽ hiện lên. Điều này áp
dụng cho tất cả các công cụ
4.1 File
4. 1.1 New ( tạo mới)
Tương ứng với biểu tượng
tạo một file mới.
4.1.2 Open ( Mở)
Tương ứng với biểu tượng .
Mở dữ liệu tạo bởi laser cut.
Kiểu file ECP-EC Project File (﹡.ecp).
4.1.3 Save ( Lưu)
Tương ứng với biểu tượng .
Lưu hình vẽ dưới dạng file ECP-EC Project File (﹡.ecp).
Đặt vùng làm việc
Lấy dữ liệu
Chạy thử trong chương trình
Lưu dữ liệu
Đặt vị trí gốc
Công cụ chỉnh sửa Công cụ phân lớp Thanh
trạng thái
3
4.1.4 Save As ( Lưu với tên khác, vị trí khác)
Lưu file ECP-EC (﹡.ecp) với một tên khác hay ở một nơi khác.
4.1.5 Import ( Nhập dữ liệu)
Tương ứng với biểu tượng .
Nhập các dữ liệu mà phần mềm hỗ trợ. Phần mềm hỗ trợ các loại file sau: ﹡.PLT、
﹡.AI、﹡.DXF、﹡.DST、﹡.BMP …
4.1.6 Export (Xuất dữ liệu)
Lưu hình vẽ trên cửa sổ hiện hành thành file PLT (*.PLT) hay file DXF.
4.1.7 Relink machine (Kết nối lại với máy)
Khi máy tính không kết nối với máy cắt, nhấp vào biểu tượng này để kết nối lại.
4.1.8 Options ( Lựa chọn)
Nhấp vào biểu tượng sẽ hiện lên giao diện như sau:
Mọi thay đổi thông số cài đặt sẽ làm thay đổi hiệu suất làm việc của máy.
Trước khi thay đổi một thông số bất kì, bạn nên tham khảo thông tin từ nhà sản
xuất
Chi tiết tham khảo chương 6
4.1.9 Exit ( Thoát)
Nhấp vào biểu tượng này chương trình sẽ đóng lại
4.2 Edit ( Chỉnh sửa)
4.2.1 Undo ( quay lại)
Tương ứng với biểu tượng .
4.2.2 Redo ( thực hiện lại)
Tương ứng với biểu tượng .
4.2.3 Refresh ( Cập nhật)
Tương ứng với biểu tượng .
Nhấp vào biểu tượng này bạn sẽ cập nhật màn hình
4
4.2.4 Pick ( Chọn)
Tương ứng với biểu tượng .
Chọn hình vẽ, hay một phần của hình vẽ. Bạn có thể xóa, di chuyển, thay đối lớp
cho hình vẽ mà bạn lựa chọn.
Một số chức năng khác cho nút này:
Nhấp vào nút và chọn hình vẽ
Di chuyển trỏ chuột tới nút, sau đó giữ chuột và kéo, bạn có thể thay đổi hình dạng
của hình vẽ.
Sau khi bạn chọn hình vẽ, nhấn vào phím “Spacebar”.
Nhập tọa độ của trục X và trục Y, bạn có thể thay đổi vị trí của hình vẽ.
4.2.5 Zoom in ( Phóng to)
Tương ứng với biểu tượng .
Nhấp vào biểu tượng này sau đó nhấp vào hình vẽ bạn có thể phóng to hình vẽ
4.2.6 Zoom out ( thu nhỏ)
Tương ứng với biểu tượng .
Nhấp vào biểu tượng này sau đó nhấp vào hình vẽ bạn có thể thu nhỏ hình vẽ
.
4.2.7 Pan ( Giữ)
Tương ứng với biểu tượng .
Di chuyển màn hình, nhấp chuột trái vào nút này và giữ bạn có thể di chuyển tới mọi
vị trí trên màn hình .
4.2.8 Room to table ( Xem toàn bộ bàn)
Tương ứng với biểu tượng .
5
Hiện toàn bộ vùng làm việc của máy.
4.2.9 Room to all object ( Xem tất cả các đối tượng)
Tương ứng với biểu tượng .
Hiện toàn bộ các hình vẽ được chọn.
4.2.10 Center to table ( Trung tâm vùng làm việc)
Khi dữ liệu được nhập, nó có thể nằm bên ngoài vùng làm việc, Nhấp vào nút này
bạn có thể di chuyển hình vẽ vào trong vùng làm việc. Nếu bạn chọn hình vẽ và nhấp
vào nút này nó sẽ di chuyển vào trung tâm vùng làm việc.
4.3 Draw ( Vẽ)
4.3.1 Line ( Đường thẳng)
Tương ứng với biểu tượng .
Nhấp vào nút này, di chuyển chuột trong màn hình bạn có thể vẽ các đường thẳng
tự do. Nhấn phím “Ctrl” và di chuyển chuột trên màn hình, bạn có thể vẽ các đường
thẳng ngang hoặc dọc.
4.3.2 Rectangle ( Hình chữ nhật)
Tương ứng với biểu tượng .
Nhấp vào nút này, di chuyển chuột trong màn hình bạn có thể vẽ hình chữ nhật với
các kích cỡ khác nhau. Nhấn phím “Ctrl” và di chuyển chuột trên màn hình, bạn sẽ vẽ
được hình vuông.
4.3.3 Draw poly-line ( Vẽ đường tự do)
Tương ứng với biểu tượng .
Nhấp vào biểu tượng này di chuyển chuột trên màn hình bạn có thể vẽ các đường
với kích thước khác nhau bằng cách nhấp chuột. Nếu bạn nhấn vào phím “C” đường vẽ
sẽ tự động khép kín. Nhấn phím “ Ctrl” và di chuyển chuột trên màn hình bạn chỉ vẽ
được đường thẳng trực tiếp.
4.3.4 Ellipse ( E-líp)
Tương ứng với biểu tượng .
Nhấp vào biểu tượng này di chuyển chuột trên màn hình bạn có thể vẽ hình e-líp với
các kích thước khác nhau. Nhấn phím “Ctrl” và di chuyển chuột bạn có thể vẽ đường
tròn.
4.3.5 Bezier ( Đường cong)
Tương ứng với biểu tượng
Nhấp chuột vào biểu tượng này và di chuyển chuột bạn có thể vẽ các đường cong
với kích thước khác nhau.
4.3.6 Text (Chữ)
Tương ứng với biểu tượng .
Nhấp chuột vào biểu tượng này và di chuyển chuột
6
Nếu bạn muốn sửa chữ hãy nhấn vào biểu tượng này và kéo chuột theo chữ
Trước khi bạn thay đổi cỡ chữ, chữ phải được đổi thành đường cong. Vị trí biểu
tượng “To curve” nằm ở “Tools-- To curve”. Sau khi chữ được thay đổi thành đường
cong , nội dung của chữ không thể thay đổi.
4.3.7 Copies ( Sao chép)
Tương ứng với biểu tượng .
Nhấp vào biểu tượng ( pick) và chọn hình vẽ bạn muốn sao chép. Sau đó nhấp
biểu tượng
Nhập thông số liên quan và số lượng hình vẽ muốn sao chép vào hàng, cột.
“Gap” có nghĩa là khoảng cách giữa hai hàng hoặc cột liền kề.
4.3.8 Rotate ( Xoay)
Tương ứng với biểu tượng .
Nhấp chuột vào biểu tượng và chọn hình vẽ bạn muốn xoay sau đó nhấp chuôt,
bạn có thể xoay hình vẽ đó. Nhấn phím “Spacebar” sau khi nhấp bạn sẽ thấy bảng
sau:.
7
Nhập giá trị bạn muốn, bạn có thể điều khiển góc quay.
4.3.9 Mirror (vertically) ( Lật theo chiều dọc)
Tương ứng với biểu tượng .
Nhấp vào biểu tượng và chọn hình vẽ bạn muốn chỉnh sửa. Sau đó nhấp chuột
vào biểu tượng bạn có thể thay đổi hình dáng của hình vẽ. Theo mẫu dưới đây, cái
ở trên là hình vẽ gốc cái ở dưới là cái đã chỉnh sửa.
4.3.10 Mirror (horizontally) ( Lật theo chiều ngang)
Tương ứng với biểu tượng .
Nhấp vào biểu tượng và chọn hình vẽ bạn muốn chỉnh sửa. Sau đó nhấp chuột
vào biểu tượng . bạn có thể thay đổi hình dáng của hình vẽ. Theo mẫu dưới đây, cái
ở trên là hình vẽ gốc cái ở dưới là cái đã chỉnh sửa.
.
4.3.11 Size ( Kích thước)
Tương ứng với biểu tượng .
Muốn thay đổi kích thước của hình vẽ, nhấp chuột vào biểu tượng ,sau đó chọn
hình vẽ bạn muốn sửa, nhấp biểu tượng .
8
Sau đó nhập thông số bạn muốn vào trục x;y. Chọn “OK”, kích thước của hình vẽ sẽ
thay đổi. Nếu bạn không muốn thay đổi tỷ lệ kích thước của hình vẽ, bạn có thể nhập
một trong hai tham số sau đó nhấp vào nút .
4.3.12 Align (Gióng hàng)
Tương ứng với biểu tượng .
Có 7 lựa chọn.
4.3.13 Edit node ( Sửa nút)
Tương ứng với biểu tượng
Sửa nút của hình vẽ đã chọn. Nhấp vào nút này, nút sẽ hiện thành một hình vuông
nhỏ.
Di chuyển chuột đến nút và bạn có thể thay đổi hình dáng của hình vẽ khi bạn kéo
chuột.
Di chuyển chuột vào trong hình vẽ chuột sẽ thay đổi thành” +”. Nhấp kép chuột sẽ
thêm một nút mới. Di chuyển chuột tới nút và nhấn phím “delete”, nút sẽ bị xóa
4.4 Tools ( Công cụ)
4.4.1 Data check ( Kiểm tra dữ liệu)
Nhấp vào biểu tượng này:
Nó sẽ kiểm tra độ kín, độ cấn hay độ giao nhau…
9
Công cụ kiểm tra lỗi cấn của đường đứt khúc.
Khi dữ liệu được nhập vào hơn hai lần, nó không thể thực thi đúng cách. Nếu bạn
tìm thấy điều gì không bình thường, ví dụ như bạn không thể “khắc chạm” hãy dùng
công cụ này để kiểm tra độ cấn hay các lỗi khác. Nhấp vào “Check” và nó sẽ cho bạn
thông tin phần nào của hình vẽ bị lỗi bằng cách đánh dấu màu đỏ. Sau đó nhấn vào
phím “delete” để xóa dữ liệu lỗi. Trước khi bạn nhấn phím “ delete” hãy nhấp vào biểu
tượng .
4.4.2 Smooth curve ( Vuốt trơn đường cong)
Tương ứng với biểu tượng .
Công cụ này có thể vuốt trơn đường cong để cải thiện tốc độ cắt. Chọn hình vẽ bạn
muốn và nhấp vào biểu tượng này:
Có 3 tùy chọn: “One Level”, “Two Level”, “Three Level” . “Three Level” sẽ làm trơn
nhiều hơn nhưng sẽ làm biến dạng nhiều hơn.
4.4.3 Unite line ( Nối đường)
Công cụ này có thể nối nhiều đường thành một đường. Nó thường sử dụng cho file
DXF.
4.4.4 Offset curve ( Tạo đường song song)
Tương ứng với biểu tượng .
Công cụ này có thể mở rộng hay thu hẹp dữ liệu. Chọn hình vẽ bạn muốn và nhấn
vào nút này:
Nhập thông số ban muốn, bạn sẽ tạo 1 đường song song và hình vẽ mới sẽ được
đặt ở một lớp khác. Ví dụ:
4.4.5 To curve ( Chuyển chữ thành đường cong)
10
Chuyển chữ thành đường cong.
4.4.6 Output order ( Thứ tự cắt)
Bằng công cụ này, bạn có thể bố trí trình tự quá trình thưc hiện bạn thích. Nhấp vào
nút này sẽ hiện ra:
Mỗi ID đại diện cho một hình vẽ tách rời. Thay đổi trình tự của ID thì quá trình thực
hiện sẽ thay đổi.
4.4.7 Invert colors ( Đảo ngược màu)
Tương ứng với biểu tượng .
Chỉ sử dụng cho file BMP. Nhấp vào biểu tượng “pick” và chọn hình vẽ bạn
muốn thay đổi sau đó nhấp vào biểu tượng này, phần màu đen sẽ chyển thành màu
trắng và ngược lại. Ví dụ:
4.5 Laser ( Laser)
4.5.1 Define cut route ( Xác định hướng cắt)
Tương ứng với biểu tượng .
Phần mềm này sẽ tự động xác định hướng cắt. Thường thường điểm đầu sẽ ở
ngay góc. Khi bạn muốn thay đổi điểm bắt đầu và chiều hướng cắt, bạn có thể nhấp vào
biểu tượng này và di chuyển trỏ chuột theo hình vẽ. Trỏ chuột sẽ thay đổi thành “+”. Sau
đó nhấp chuột trái ở điểm bạn muốn và điểm đó sẽ là điểm bắt đầu mới. Bạn có thể đổi
hướng cắt bằng cách nhấn phím “F”. Ví dụ:
11
Nhấn phím “Spacebar” bạn có thể đặt điểm vào và ra của đường
Calculate: Lựa chọn và đặt điểm vào và ra
Entry/Exit type: Kiểu của điểm vào và điểm ra. Có hai kiểu: arc và line.
Arc radius: bán kính của cung
Line length: Chiều dài của đường.
Line angle: Góc .
:Đặt tham số giống như đã nhập.
Auto set direction:Tự động đặt điểm vào và ra của đường.
Manual set direction: Đặt điểm vào và ra của đường.
Over lap/leave space:Tùy chọn này quyết định đường cắt có kín hay không. Chiều
dài của độ cấn hay độ hở được đặt bằng cách nhập số vào bên cạnh tùy chọn
này.
12
4.5.2 Set laser origin ( Đặt điểm gốc của laser)
Tương ứng với biểu tượng .
Nhấp vào biểu tượng
Bạn có thể đặt điểm gốc bất kì nơi nào bạn muốn ( chú ý:đối với máy laser hai
đầu cắt, mũi cắt laser có thể chạy ra khỏi bàn cắt nếu bạn đặt không đúng).
4.5.3 Array output options ( Làm sơ đồ cắt)
Tương ứng với biểu tượng .
Nhấp vào biểu tượng.
13
Cell Width(X/Y): Kích thước gốc của hình vẽ
Times: Số cột và hàng bạn cần.
Gap: Khoảng trống giữa hai cột hoặc hàng liền kề.
Width: Độ rộng của toàn bộ dữ liệu.
Height: Chiều cao của toàn bộ dữ liệu.
Gap along Y: Khoảng trống dọc theo trục Y giữa cột thứ nhất và cột thứ hai.
Gap along X: Khoảng trống dọc theo trục X giữa cột thứ nhất và cột thứ hai.
Array-data Only Draw Box: Nếu bạn chọn cái này, nó sẽ chỉ hiện lên một hình vẽ.
Các hình vẽ khác sẽ chỉ thấy như hình chữ nhật.
Auto-cover Calculation: Dùng để tính toán số lượng hàng và cột có thể nằm trong
độ rộng của vật liệu bạn nhập vào. Nhấp nút này,
Material width(X): Chiều rộng của vật liệu( mặc định là độ rộng của bàn).
Material height(Y): Chiều cao của vật liệu( mặc định là chiều cao của bàn). Ví dụ:
4.5.4 Calculate ( Tính )
Sau khi thay đổi phải nhấp vào nút này để lưu lại.
4.5.5 Clear log ( Xóa log)
Nhấp vào nút này, máy tính sẽ xóa file log.
4.5.6 Simulate ( Giả lập)
Tương ứng với biểu tượng .
Sau khi hoàn thành cài đặt hãy nhấp biểu tượng này để giả lập cắt trên máy tính. Để
có thể kiểm tra kết quả.
Nhấn phím “Esc” để ngưng lại.
14
4.6 View ( Tổng quan)
4.6.1 Toolbar ( Thanh công cụ)
File toolbar: Nhấp vào biểu tượng này, bạn có thể hiển thi hoặc ẩn các công cụ
sau:
Output toolbar: Nhấp vào biểu tượng này, bạn có thể hiển thi hoặc ẩn các công cụ
sau:
Edit toolbar: Nhấp vào biểu tượng này, bạn có thể hiển thi hoặc ẩn các công cụ
sau:
Layers toolbar: Nhấp vào biểu tượng này, bạn có thể hiển thi hoặc ẩn các công cụ
sau:
Nhấp biểu tượng “pick” và chọn vào một phần nhất định của hình vẽ ( sau khi
chọn đường vẽ sẽ trở thành màu xám), sau đó nhấp vào một nút màu bất kì trên layer
bar, phần mềm sẽ tự động thêm một layer mới.
Align toolbar: Nhấp vào biểu tượng này, bạn có thể hiển thi hoặc ẩn các công cụ
sau:
4.6.2 Status bar ( Thanh trạng thái)
Nhấp vào biểu tượng này, bạn có thể hiển thi hoặc ẩn các công cụ sau:
Thanh trạng thái sẽ hiển thị vị trí trỏ chuột. Nó đồng thời hiển thi tên website của nhà
sản xuất.
4.7 Help ( Giúp đỡ)
4.7.1 Help
Nhấp vào biểu tượng này bạn có thể thấy cách sử dụng của phần mềm. bạn có thể
có bất kì thông tin nào để điều khiển phần mềm này.
4.7.2 About
Nhấp vào biểu tượng này sẽ thấy bảng sau:
15
Nó cho thấy thông tin về phần mềm và số điện thoại của chúng tôi. Nếu bạn có bất
kì thắc mắc nào đừng do dự hãy gọi cho chúng tôi.
4.8 Other button on the tool bar ( Các biểu tượng khấc trên thanh công cụ)
4.8.1 Set simulate speed ( Cài đặt tốc độ giả lập)
Tương ứng với biểu tượng .
Nhấp vào biểu tượng.
Bằng công cụ này, bạn có thể điều chỉnh tốc độ giả lập
4.8.2 Estimate work time ( Ước lượng thời gian làm việc)
Tương ứng với biểu tượng .
Nhấp vào biểu tượng nó sẽ cho thấy thời gian vận hành.
16
Chapter 5 Laser output ( Vận hành cắt)
Có ba phần trong giao diện như sau:
5.1 Layer
5.1.1 Giao diện chính của “Layer”
Giao diện lớp cắt hiển thị như sau:
Khi có nhiều lớp cắt khác nhau, thứ tự vận hành sẽ bắt đầu từ trên xuống dưới.
Tham số hỗ trợ
vận hành
Kiểm tra
Tải dữ liệu
vào máy cắt
17
Chọn một hàng và nhấp vào nút hay , trình tự có thể thay đổi.
Khi có nhiều lớp cắt khác nhau, chọn một hàng và nhấp vào tất cả các lớp
khác sẽ thay đổi theo lớp đã được chọn.
Sau khi thay đổi hình vẽ hay tham số hãy nhấp để lưu lại.
Trong cột “Mode” chế độ làm việc có thể cài đặt như sau:
Trong cột “Output” bạn có thể đặt lớp hiện hành có cắt hay không cắt.
Trong cột “Times” bạn có thể đặt thời gian cho lớp hiện hành
5.1.2 Giao diện của “set cut options”
Nhấp đúp vào thanh màu trong cột “Layer” sẽ hiện bảng sau:
Speed: tốc độ cắt
Power: Công suất laser của lớp khi cắt
Corner Power: Công suất laser khi đầu cắt ở góc
Bởi vì khi đầu cắt ở góc thì tốc độ sẽ giảm xuống, nếu công suất không thay đổi thì
góc sẽ bị cắt sâu hơn các phần khác.
Overlap: Khi hình vẽ không thể cắt đứt, điều chỉnh thông số này có thể cải thiện.
Hiện tượng đó có thể bắt nguồn từ máy. Cách tốt nhất để cải thiện vấn đề này là điều
chỉnh lại độ chính xác của máy.
Not Blow: Tắt chức năng thổi hơi.
Blow with Laser: Thổi hơi khi laser hoạt động, tắt hơi khi laser tắt. Chức năng này
chỉ có tác dụng nếu máy có hỗ trợ.
Always Blow: Thổi hơi khi đầu laser di chuyển, tắt hơi khi quá trình thực hiện hoàn
tất.
18
: Tinh chỉnh. Nhấp vào nút này.
Laser: Công suất máy.
Original: Máy sẽ cắt chính xác theo hình vẽ.
Optimize: Phần mềm sẽ tự tính toán quy trình cắt cải thiện hiệu suất làm việc của
máy. Lựa chọn này cho ta hai tùy chọn khác:
Inner-to-outer: Cắt từ trong ra ngoài.
Down-up: cắt từ dưới lên trên theo thông số “divide-height”.
Automation set cut direction: Phần mềm này sẽ tự quyết định hướng cắt. Nếu
bạn muốn thay đổi thì không lựa chọn tùy chọn này.
Power2: Công suất laser của đầu laser thứ hai ( Chỉ có tác dụng nếu máy có hỗ
trợ).
Corner power2: Công suất laser ở góc của đầu laser thứ hai ( chỉ có tác dụng nếu
máy có hỗ trợ).
Nếu bạn muốn chỉnh sửa cài đặt trên, bạn phải chọn “Original”.
Delay before laser on: Độ trễ trước khi laser được mở.
Delay after laser on: Độ trễ sau khi laser được mở.
Delay before laser off: Độ trễ trước khi laser tắt
Delay after laser off: Độ trễ sau khi laser tắt.
5.1.3 Giao diện của “set engrave options”
Nhấp đúp vào thanh màu trên cột “Layser”, hộp thoại này sẽ được hiển thị như sau:
Speed: Tốc độ khắc trên trục X.
19
Power: Công suất laser khi khắc.
Scan gap: Khoảng cách di chuyển trên trục Y khi khắc.
Bi-dir: Khi khắc đầu laser sẽ cắt khi di chuyển trên cả hai hướng theo trục X. Khi bỏ
chức năng này thì laser chỉ cắt theo một hướng.
Blow: Thổi hơi hay không. Chức năng này chỉ có tác dụng khi được hỗ trợ.
Expand scale: Khi khắc trên chữ nhỏ, chiều rộng của nét ngang sẽ nhỏ hơn kích
thước thực tế. Điều chỉnh thông số này có thể cân bằng nó.
: Tinh chỉnh. Nhấp vào nút này.
Fill circle: Lựa chọn tùy chọn này, một vòng tròn nhỏ sẽ thay thế vào hình vẽ
Engrave circle: Tùy chọn này sẽ quyết định vòng tròn sẽ khắc hay không
Radius: Bán kính vòng tròn.
Space: Khoảng trống giữa đường tròn .
Power2: Công suất laser của đầu laser thứ hai ( Chức năng này chỉ có tác dụng khi
máy được hỗ trợ)
Lựa chọn tùy chọn này, vòng tròn nhỏ sẽ thay thế hình vẽ như sau:
Chữ “S” bên phải là kết quả của tùy chọn “Fill circle”. Bạn có thể thay đổi bán kính
và khoảng trắng khi nhập các giá trị khác nhau.
20
5.1.4 Giao diện của cài đặt mức độ khắc
Hình vẽ mô tả mức độ khắc như sau:
Nhấp đúp vào thanh màu trên cột “Layer”, hộp thoại sẽ hiển thị như sau:
Speed: Tốc độ khắc trên trục X.
Scan gap: Khoảng cách di chuyển trên trục Y khi cắt.
Power: Công suất laser khi hoạt động. Tham số này quyết định độ sâu của vết
khắc.
Min-Power: Công suất nhỏ nhất khi khắc.
Grade-width: Độ rộng của vết khắc.
Bi-dir: Khi khắc đầu laser sẽ cắt khi di chuyển trên cả hai hướng theo trục X. Khi bỏ
chức năng này thì laser chỉ cắt theo một hướng.
Blow: Thổi hơi hay không. Chức năng này chỉ có tác dụng khi được hỗ trợ.
Repair: Lựa chọn này sẽ làm cho chữ thêm rõ ràng.
Repair per: Thay đổi thông số sẽ điều chỉnh độ rõ nét của chữ được khắc
21
5.1.5 Giao diện của tùy chọn đục lỗ
Nhấp đúp vào thanh màu trên cột “Layser”, hộp thoại này sẽ được hiển thị như sau:
.
Power: Công suất laser khi hoạt động.
Interval: Khoảng các giữa hai lỗ liền kề.
Radiation time: Thời gian đầu laser dừng ở một lỗ. Nó quyết định độ lớn của lỗ( có
một cách tốt hơn là ta điều chỉnh khoảng cách từ mũi laser tới vật liệu).
Hole on center: Đục lỗ ở tất cả tâm của các đường khép kín.
Blow: Thổi hơi hay không. Chức năng này chỉ có tác dụng khi được hỗ trợ.
: Tinh chỉnh. Nhấp vào nút này..
Power2: Công suất laser của đầu laser thứ hai ( Chức năng này chỉ có tác dụng khi
máy được hỗ trợ)
Tất cả các mặc định đều theo thông số lưu lại sau cùng.
5.2 Test ( Kiểm tra)
22
, , , , , : Di chuyển.
, : Nhấn vào nút này đầu laser sẽ từ từ di chuyển về vị trí gốc của
máy. Tốc độ di chuyển phụ thuộc vào “Datum Speed” mà bạn có thể thay đổi trong
hộp thoại ”Option”. Sau đó đầu laser sẽ di chuyển về vị trí gốc của máy nhanh hơn.
Tốc độ di chuyển phụ thuộc vào “Quick Speed” mà bạn có thể thay đổi trong hộp
thoại “Option”. Nó có thể loại trừ những lỗi còn sót lại. Thường thường, máy phải
khởi động lại trước khi hoạt động. Khi chạy phần mềm này sẽ tự động khởi động
lại( tùy chọn này có thể bỏ nếu bạn thích).
Slow: Không sử dụng
Step: Không sử dụng
Length: Không sử dụng
Power: Nó quyết định cường độ laser được cung cấp, nhỏ nhất là 0 lớn nhất là 100.
: Tắt/ mở laser.
5.3 Auxiliary processing parameters ( Thông số hỗ trợ hoạt động)
Trong hộp thoại dưới đây, một số thông số hỗ trợ có thể cài đặt.
Times and Delay: Nếu nhập 10 vào “ Times” và 20 vào “ Delay”, sau đó nhấn “run”,
bạn có thể cắt 10 hình vẽ giống nhau và máy sẽ dừng lại 20s mỗi khi cắt xong một hình
vẽ. 20s đó giành cho thời gian đưa vào và lấy vật liệu ra. Bạn có thể cài đặt các thông số
khác mà bạn cần. Tùy chọn này có thể tăng hiệu quả đáng kể.
Immediate: Nếu tùy chọn này đã được chọn, phần mềm sẽ xác định vị trí hiện tại
của đầu cắt laser là điểm gốc. Nếu tùy chọn này không được chọn, điểm gốc sẽ là vị trí
bạn đặt hình vẽ khi lập trình.
: Nhấn vào nút này, đầu laser sẽ di chuyển như một hình chữ nhật theo
kích thước bên ngoài của hình vẽ mà không mở laser .Chức năng này sử dụng để xác
nhận vị trí của vật liệu.
: Nhấn vào nút này, đầu laser sẽ cắt một hình chữ nhật theo kích thước
bên ngoài của hình vẽ.Chức năng này cũng sử dụng để xác nhận vị trí của vật liệu.
Nhấn vào nút này bạn sẽ thấy hộp thoại sau:
23
Speed: Bạn có thể dùng tốc độ khác nhau tùy theo vật liệu khác nhau. Tốt nhất là
quyết định thông số này bằng cách thử nghiệm.
Power: Công suất laser khi cắt.
Blank: Khoảng trống giữa hình vẽ và mép vật liệu.
Save: Lưu thông số cho dữ liệu tiếp theo.
: Tinh chỉnh. Nhấn vào nút này.
Length (feeding length): Khi ta nhập một thông số máy sẽ cho một khoảng trống
bằng giá trị được nhập sau mỗi lần kết thúc một chu kì. Chức năng này chỉ có tác dụng
khi máy được hỗ trợ
Speed (feeding speed): Tốc độ
Delay: Sau khi hoàn tất một chu kì máy sẽ ngừng lại một thời gian bạn quy định.
5.4 Download data ( Tải dữ liệu)
24
5.4.1 Download CFG ( Tải cấu hình)
Tải tất cả các thông số của “Options” tới bảng điều khiển MPC6515 của máy cắt.
bạn cũng có thể làm điều đó bằng cách xuất ra file CFG (*.mol), và sao chép vào bảng
điều khiển qua USB. Khi thay đổi thông số trong” Option” hay cập nhật firmware, bạn
phải khởi động lại CFG để cấu hình lại cài đặt cho máy.
5.4.2 Download current file ( Tải file hiện hành)
Tải file hiện hành vào máy cắt.
5.4.3 Download file ( tải file)
Tải file vào máy cắt.
5.4.4 Del ( Xóa)
Xóa file đã chọn.
5.4.5 Del all ( Xóa tất cả)
Xóa tất cả các file trên máy cắt.
5.4.6 Export Cfg ( Xuất cấu hình)
Tạo ra một file *.mol bao gồm tất cả các thông số của “ Options”. File này có thể tải
vào máy qua USB
5.4.7 Export file ( Xuất file)
Tạo ra một file *.mol bao gồm tất cả các thông số của dữ liệu cắt. File này có thể tải
vào máy qua USB.
25
Chương 6: Options( Tùy chọn)
Tất cả mọi thay đổi thông số trong “ Options” sẽ làm thay đổi hiệu suất của máy.
Trước khi thay đổi bất kì thông số nào bạn cần tham khảo thông tin của nhà sản xuất.
6.1 Main interface ( Giao diện chính)
6.1.1 Information about manufacturer ( Thông tin của nhà sản xuất)
Cho thông tin của nhà sản xuất, không thể thay đổi.
6.1.2 Elapse time ( Thời gian sử dụng)
Hiện thời gian mà máy đã sử dụng, không thể thay đổi.
6.1.3 Other options ( các tùy chọn khác)
Dùng các tùy chọn nâng cao: Biểu tượng của tùy chọn nâng cao là trong “Laser
output”. Một số thông số phụ sẽ giúp máy có hiệu quả hơn. Nhưng nó sẽ làm cho phần
mềm thêm phức tạp. Bỏ tùy chọn này bạn không thể vào giao diện của “advanced
options”.
With Feed components: Mồi cho trục. Nếu máy không hỗ trợ, tùy chọn này có thể
bỏ.
Auto Datum…: Nếu bạn nhập vào một thông số đầu cắt sẽ trở về vị trí gốc của máy
sau khi hoạt động một số lần khớp với thông số đã nhập. Nó có thể khắc phục những lỗi
còn tồn tại trên máy
26
6.2 Worktable ( Bàn làm việc)
6.2.1 Pulse unit ( Xung nhịp)
Là khoảng cách mà đầu laser di chuyển khi bảng điều khiển xuất ra một xung. Nếu
bạn không biết giá trị của số này thì bấm vào nút .
Move: khi motor điều khiển quay một vòng, đầu laser sẽ di chuyển theo độ dài
tương ứng. Bạn cần nhập giá trị vào trong đó.
Need pulse: Là thông số “driver’s subdivision number” ×200.
6.2.2 Range ( Phạm vi)
Là khu vực đầu cắt có thể hoạt động. Nếu bạn thay đổi thông số này, vùng tham
chiếu trong giao diện chính sẽ thay đổi theo. Phạm vi di chuyển của trục thứ 1 và trục
thứ 2 sẽ bị hạn chế bởi thông số này.
6.2.3 Datum Dir (Datum Direction) ( hướng đầu cắt trở về vị trí gốc)
.Quyết định bởi vị trí ( trên, dưới, phải, trái) của công tắc gốc.
6.2.4 Auto datum ( Tự động di chuyển về vị trí gốc)
Nếu bạn chọn chức năng này, khi bạn chạy phần mềm, nó sẽ tự động đưa đầu cắt
về vị trí gốc của máy. phần mềm có thể nhớ tọa độ của đầu laser nên bạn có thể di
chuyển đầu laser rất nhanh mà không phải lo lắng nó sẽ chạy quá phạm vi cho phép của
bàn cắt. Nếu bỏ qua tùy chọn này, bạn chỉ có thể di chuyển chậm đầu cắt( tốc độ chính
là “slow speed” và bạn có thể thay đổi trong hộp thoại “machine parameter setting”). Khi
bạn di chuyển đầu cắt bạn phải thật cẩn thận tránh để đầu cắt đụng vào thành máy.
27
6.2.5 Datum Speed ( Tốc độ di chuyển về vị trí gốc)
Quy định tốc độ di chuyển về vị trí gốc.
6.2.6 Start Speed ( Tốc độ khởi động)
Là tốc độ khởi động của tất cả các trục. Bình thường thông số nên chọn từ
5-30mm/s tùy thuộc vào từng loại máy. Nếu đặt thông số quá lớn, máy sẽ có thể rung
mạnh.
6.2.7 Corner Speed ( Tốc độ góc)
Khi cắt, nếu tốc độ cắt cao hơn tốc độ bình thường, đầu laser sẽ chạy chậm ở các
góc. Nếu tốc độ thấp hơn tốc độ bình thường, đầu laser sẽ không thay đổi tốc độ khi tới
góc.
6.2.8 Quick Speed (Tốc độ nhanh)
Là tốc độ tối đa của đầu cắt khi di chuyển mà không cắt. Khi di chuyển đầu cắt lên,
xuống, phải, trái, thì thông số này sẽ có tác dụng. Nếu đặt quá cao máy có thể bị rung
mạnh.
6.2.9 Acceleration ( Gia tốc)
Là gia tốc từ lúc khởi động tới lúc đạt tốc độ làm việc.
6.2.10 Test Speed (fast) ( Tốc độ test nhanh)
Đó là tốc độ di chuyển đầu laser khi bạn chọn “auto datum”.
6.2.11 Test Speed (slow) ( Tốc độ chậm)
Đó là tốc độ di chuyển đầu laser khi bạn không chọn “auto datum”.
6.2.12 Laser space ( Khoảng cách đầu laser)
Nếu có hai đầu laser, khoảng cách giữa hai laser phải được nhập vào.
6.3 Feeding ( Cung cấp)
Trục cấp có thể dùng để cấp hay nâng bàn cắt.
6.3.1 Pulse unit ( Xung nhịp)
Là khoảng cách mà đầu laser di chuyển khi bảng điều khiển xuất ra một xung. Nếu bạn
không biết giá trị của số này thì bấm vào nút
28
Move: khi motor điều khiển quay một vòng, đầu laser sẽ di chuyển theo độ dài
tương ứng. Bạn cần nhập giá trị vào trong đó.
Need pulse: Là thông số “driver’s subdivision number” ×200.
6.3.2 Range ( Phạm vi)
Là khu vực đầu cắt có thể hoạt động. Nếu bạn thay đổi thông số này, vùng tham
chiếu trong giao diện chính sẽ thay đổi theo. Phạm vi di chuyển của trục thứ 1 và trục
thứ 2 sẽ bị hạn chế bởi thông số này.
6.3.3 Datum Dir (Datum Direction) ( hướng đầu cắt trở về vị trí gốc)
.Quyết định bởi vị trí ( trên, dưới, phải, trái) của công tắc gốc.
6.3.4 Auto datum ( Tự động di chuyển về vị trí gốc)
Nếu bạn chọn chức năng này, khi bạn chạy phần mềm, nó sẽ tự động đưa đầu cắt
về vị trí gốc của máy. phần mềm có thể nhớ tọa độ của đầu laser nên bạn có thể di
chuyển đầu laser rất nhanh mà không phải lo lắng nó sẽ chạy quá phạm vi cho phép của
bàn cắt. nếu bỏ qua tùy chọn này, bạn chỉ có thể di chuyển chậm đầu cắt( tốc độ chính là
“slow speed” và bạn có thể thay đổi trong hộp thoại “machine parameter setting”). Khi
bạn di chuyển đầu cắt bạn phải thật cẩn thận tránh để đầu cắt đụng vào thành máy.
6.3.5 Datum Speed ( Tốc độ di chuyển về vị trí gốc)
Quy định tốc độ di chuyển về vị trí gốc.
6.3.6 Start Speed ( Tốc độ khởi động)
Là tốc độ khởi động của tât cả các trục. bình thường thông số nên chọn từ
5-30mm/s tùy thuộc vào từng loại máy. Nếu đặt thông số quá lớn, máy sẽ có thể rung
mạnh.
6.3.7 Corner Speed ( Tốc độ góc)
Khi cắt, nếu tốc độ cắt cao hơn tốc độ bình thường, đầu laser sẽ chạy chậm ở các
góc. Nếu tốc độ thấp hơn tốc độ bình thường, đầu laser sẽ không thay đổi tốc độ khi tới
góc.
6.3.8 Quick Speed (Tốc độ nhanh)
Là tốc độ tối đa của đầu cắt khi di chuyển mà không cắt. Khi di chuyển đầu cắt lên,
xuống, phải, trái, thì thông số này sẽ có tác dụng. Nếu đặt quá cao máy có thể bị rung
mạnh.
6.3.9 Acceleration ( Gia tốc)
Là gia tốc từ lúc khởi động tới lúc đạt tốc độ làm việc.
29
6.4 Cut ( Cắt)
6.4.1 PWM Frequency ( Công suất thường xuyên)
Nó quyết định công suất thường xuyên.
6.4.2 Curve Disperse
Nó quyết định độ chính xác của dữ liệu cắt. Nếu thông số nhỏ, độ chính xác sẽ cao
và cần nhiều thời gian để xử lý.
6.4.3 Min close-gas time ( Thời gian đóng van hơi tối thiểu)
Khi thời gian giữa khi tắt hơi và mở hơi cho chu kì tiếp theo nhỏ hơn thông số này,
thì máy sẽ không tắt hơi để bảo vệ công tắc hơi.
6.4.4 Corner acc ( Gia tốc góc)
Quyết định độ chính xác khi vận hành theo chiều cong và đổi hướng ở góc. Khi máy
không thể cắt đường một cách trơn tru hãy nhập thông số nhỏ hơn cho
“Acceleration” và “Corner Acc”.
6.4.5 Gap on xy axis ( Khoảng trống trên trục X, Y)
Bù đắp khoảng trống khi motor đổi hướng. Thông số này chỉ thực hiện khi cắt với
tốc độ trung bình.
6.4.6 Original ( Gốc)
Máy cắt hình vẽ theo như đã lập trình.
6.4.7 Optimize ( Hiệu quả tốt nhất)
Phần mềm sẽ tự tính toán để tăng hiệu quả hoạt động. Nếu bạn chọn tùy chọn này
bạn sẽ có hai lựa chọn:.
Inner-to-outer: Cắt từ trong ra ngoài.
Down-to-up: cắt từ dưới lên trên theo thông số của “divide-height”.
6.4.8 Gap-Optimize
Nếu chọn, khi cắt một hình vẽ phức tạp, phần mềm sẽ tự đặt quy trình cắt để cân
30
bằng độ chênh lệch của máy, nhưng nó sẽ làm giảm đáng kể hiệu suất của máy.
6.4.9 Automation set cut direction ( tự động đặt hướng cắt)
Phần mềm sẽ tự động quyết định hướng cắt. Nếu bạn cần thay đổi hướng cắt, hãy
bỏ tùy chọn này
6.4.10 Overlap length( Độ cấn)
Do độ sai lệch của phần cứng, đường tròn không thể cắt tròn được, hãy nhập một
thông số vào đó, khi đó bạn có thể cắt đường tròn tròn hơn. Tuy nhiên nó sẽ làm tăng
thêm thời gian hoạt động.
6.4.11 Circle speed ( Tốc độ tròn)
Khi cắt một đường cong nhỏ, bán kính khoảng từ 1- 3 với tốc độ cao, nó sẽ bị biến
dạng. Thông số của “Set circle speed” dùng để giảm bớt sự biến dạng đó
Nhấp kép vào một hàng bất kì trong danh sách
Khi bán kính của đường tròn ở khoảng giữa “Min radius” và “Max radius”, Tốc độ cắt
sẽ tự động thay đổi về giá trị của “Cut speed”.
6.5 Engrave ( Khắc)
6.5.1 PWM Frequency ( Công suất)
Quy định công suất đầu laser.
6.5.2 Engrave ( Khắc)
Chọn hướng khắc.
31
6.5.3 Engrave options ( Tùy chọn khắc)
Nhấp đúp vào bất kì hàng nào trong danh sách.
Begin Speed and End Speed: Khi tốc độ khắc được đặt giá trị giữa “Begin Speed”
và “End Speed”, hệ thống sẽ tự động áp dụng thông số của Acc Length, Backlash…
Acc length: Là độ dài khắc không mở laser. Nó quyết định khoảng cách di chuyển
trên trục X từ lúc khởi động cho tới lúc đạt tốc độ làm việc. Nếu thông số này không đủ,
máy sẽ rung mạnh.
Backlash: Dùng để bù lại sự sai lệch cơ khí. Nếu mép khắc không tuần tự hãy đặt
thông số cho “Backlash”. Thông số đó có thể chính xác hoặc không chính xác.
X start speed: Là tốc độ khởi động của trục X khi khắc.
X acc: Là gia tốc của trục X từ lúc khởi động tới lúc đạt tốc độ làm việc.
Y speed: : Là tốc độ khởi động của trục Y khi khắc.
Y acc: Là gia tốc của trục Y khi khởi động tới lúc đạt tốc độ “Y Speed”.
Nếu xảy ra lỗi khi khắc( do motor bị mất một bước nào đó), bạn có thể đặt một giá trị
lớn hơn cho “Accelerator Length” hay một giá trị nhỏ hơn cho “Acceleration”.
X offset: Khi khắc, hình khắc không ở đúng vị trí. Nhập một giá trị vào để cải thiện.
Y offset: Khi khắc, hình khắc không ở đúng vị trí. Nhập một giá trị vào để cải thiện.
6.6 Grade Engrave
Tham khảo 6.5
32
6.7 Hole ( Đục lỗ)
6.7.1 Công suất
Quy định công suất của đầu laser.
33
Chương 7: Thao tác trên giao diện PAD03
7.1 Giao diện chính của PAD03
Datum: Đầu laser sẽ di chuyển chậm về điểm gốc của máy.
Laser: Tắt / Mở Laser
Stop: Dừng lại.
Test: Đầu laser sẽ đi theo khung ngoài của đồ họa.
Start/Pause: bắt đầu/ tạm dừng hoạt động.
Esc: Thoát.
Menu: Đăng nhập các giao diện phụ.
: Nhấn nút, sau đó nút và nút có thể di chuyển theo trục Z. Chức năng
này chỉ có tác dụng khi máy có hỗ trợ.
: Enter.
7.1.1 Startup interface ( Giao diện khởi động)
Khi mở nguồn, sẽ hiện lên ” System starting, please wait”.
7.1.2 Main interface ( Giao diện chính)
Giao diện chính sẽ hiển thị như sau:
FILE
SPEED 100%
POWER 100 / 100%
PIECES 1 DEL
AAA
34
File: Tên file đã lưu trong máy.
Speed: Phần trăm của tốc độ. Khi nó là số 100, đó là tốc độ thực tế đã cài đặt trong
dữ liệu cắt.
Power: Phần trăm của công suất. Khi nó là 100, đó là công suất thực tế đã cài đặt
trong dữ liệu cắt. Có hai tùy chọn, trước tiên là “Corner -Power” và sau đó là “ Power”.
Pieces: Số lần lặp lại của file.
Del: xóa file hiện hành.
Đầu tiên, tên file sẽ sáng lên( từ thì màu trắng, nền màu đen).
Sau đó
Nhấn và : bạn có thể chọn tùy chọn bạn muốn thay đổi.
Nhấn và : bạn có thể thay đổi thông số tùy chọn bạn đã chọn.
Nhấn : tất cả những thay đổi của bạn sẽ được lưu lại.
Nhấn “Esc”: tất cả các tùy chọn sẽ không đổi (Nếu không có tùy chọn nào sáng lên
bạn sẽ nhấn để di chuyển đầu cắt laser.
Nhấn một lần nữa bạn có thêt thay đổi tùy chọn( tên file lại sáng lên).
7.2 Processing interface of PAD03 ( Giao diện hoạt động)
Nhấn “Start”: giao diện sẽ hiển thị như sau:
File: Tên file hiện hành.
Speed: Phần trăm tốc độ.
Power: Phầm trăm công suất
Time: Thời gian hoạt động của file.
Khi đang hoạt động,
Nhấn hoặc ,: bạn có thể thay đổi phần trăm của công suất( chỉ là công
suất chứ không thể thay đổi công suất góc).
Nhấn hoặc : bạn có thể thay đổi phần trăm của tốc độ.
Nhấn“Start/Pause” : bạn có thể điều khiển quy trình hoạt động
Nhấn “Stop” : bạn có thể thoát quy trình hoạt động. Giao diện sẽ hiển thị “Stopped”.
Nhấn “Esc” một lần nữa bạn có thể thấy giao diện chính.
7.3 Accessory interface of PAD03 ( Giao diện phụ)
Nhấn “Menu” : bạn có thể thấy giao diện phụ.
CUT BDR: Đầu laser sẽ cắt một hình chữ nhật xung quanh hình cắt.
LAS SET: Chọn tùy chọn này và bấm . Giao diện LAS SET hiện ra như sau:
FILE AAA
SPEED 100%
POWER 100 / 100%
TIME 0 :0 :15
LAS SET
PMOV SET
LANGUAGE
CUT BDR
35
Nhấn hay để di chuyển qua lại.
Nhấn hay để thay đổi thông số.
Nhấn : tất cả các thông số sẽ được lưu lại.
Nếu thời gian bằng 0 , nhấn vào phím “Laser” , laser sẽ mở. Buông ra laser sẽ tắt.
Nếu thời gian lớn hơn 0, nhấn vào phím “Laser”, laser sẽ mở theo thời gian bạn đặt.
PMOV SET: Chọn tùy chọn này và nhấn . Giao diện PMOV SET sẽ hiển thi
như sau:
Nhấn hay bạn có thể thay đổi thông số.
Nhấn : tất cả các thông số sẽ được lưu lại.
Nếu thông số này là 0, nhấn vào phím di chuyển đầu cắt sẽ di
chuyển, buông ra đầu cắt sẽ dừng lại.
Nếu thông số này khác 0, nhấn vào phím di chuyển , đầu cắt sẽ di
chuyển với khoảng cách được đặt.
LANGUAGE: Chọn lựa chọn này, nhấn . Giao diện ngôn ngữ sẽ hiển thi như
sau:
Chọn ngôn ngữ bạn thích .
LASER TIME SET
MS
POWER SET
%
000000
DISTANCE SET
MM
简体中文
繁体中文
ENGLISH
000000
000000
36
Chapter 8 Thao tác trên giao diện TEX
Giao diện TEX hiển thị như sau.
8.1 Giao diện chính
8.1.1 Giới thiệu nội dung trình bày
File: tên của file hiện hành.
No.: Số serial của file hiện hành.
Sum: tổng số file lưu trên máy.
Power: Phần trăm của công suất cắt. Có thể điều chỉnh từ 0 đến 100, áp dụng cho
công suất cắt ở góc và sau đó là công suất hoạt động của máy.
Pcs: số lần lặp lại của file.
8.1.2 Giới thiệu các phím trên bảng điều khiển( khi con trỏ chưa hoạt động)
: Nhấn phím này để vào giao diện chính.
: Áp dụng con trỏ.
: Di chuyển đầu cắt.
: Chuyển qua giao diện jog set.
: Chuyển qua giao diện laser set.
: Xóa file hiện hành.
: Di chuyển theo trục Z. Tùy chọn này cần đươc phần cứng hỗ trợ.
: Lên xuống một trang. Chọn file.
: Datum. Nhấn phím này đầu cắt sẽ trở về vị trí gốc.
: Cắt.
37
8.1.3 Giới thiệu phím trên bảng điều khiển( áp dụng con trỏ)
: Di chuyển con trỏ tới tùy chọn bạn muốn điều chỉnh. Sau khi nhập thông số,
nhấn để lưu lại.
: Lưu thông số đã nhập.
: Đưa thông số trở về 0.
8.2 Giao diện Jog set
Nhấn để nhập thông số, nhấn để lưu. Mặc định là 0.
Nếu thông số này là 0, nhấn vào phím di chuyển đầu cắt sẽ di
chuyển, buông ra đầu cắt sẽ dừng lại.
Nếu thông số này khác 0, nhấn vào phím di chuyển , đầu cắt sẽ di
chuyển với khoảng cách được đặt.
.
8.3 Giao diện Laser set
Nhấn để nhập thông số, nhấn để lưu. Mặc định là 0.
Nếu thời gian bằng 0 , nhấn vào phím “Laser” , laser sẽ mở. Buông ra laser sẽ tắt.
Nếu thời gian lớn hơn 0, nhấn vào phím “Laser”, laser sẽ mở theo thời gian bạn đặt.
8.4 Giao diện làm việc
File: Tên file hiện hành.
Speed: Phần trăm của tốc độ.
Power: Phần trăm của công suất Lasez.
Time: Thời gian hoạt động của file.
Khi đang cắt,
Nhấn Bạn có thể điều chỉnh công suất Lasez ( Không áp dụng được cho
công suất góc).
Nhấn Bạn có thể điều chỉnh tốc độ cắt.
Nhấn Bạn có thể điều khiển quá trình cắt.
Jog Set
Distance: mm
Laser Set
Time: ms
Power: %
000000
000000
000000
38
Chương 9 Tải files
Bạn có thể dễ dàng tải file update, file cắt và file cấu hình từ USB.
9.1 Update MPC6515 ( Cập nhật firmware)
9.1.1 Sao chép firmware mới nhất (*.FMW and *.HDW) vào thư mục gốc của USB.
USB phải được định dạng theo FAT. Và trên USB không được có các file khác.
9.1.2 Mở nguồn của máy cắt, đèn D3 trên bo điều khiển sẽ chớp 2 lần.
9.1.3 Sau khi đèn D3 sáng, cắm nhanh USB vào ( thời gian không quá 5 giây).
9.1.4 Đèn D3 sẽ tiếp tục sáng từ 2 tới 5 giây. Khi đó firmware đang được cập nhật.
9.1.5 Nếu cập nhật hoàn tất, đèn D3 sẽ nhấp nháy bình thường.
9.1.6 Lấy USB ra và máy cắt sẽ tự động chạy với firmware mới cập nhật.
9.1.7 Sau khi firmware đã được cập nhật, cần phải tải lại file cấu hình (CFG ). Tham
khảo chương “5.4Download data” để biết thêm chi tiết
Nếu máy không thể chạy bình thường, Có thể là đã xảy ra lỗi khi cập nhật firmware,
hãy làm lại một lần nữa. Nếu vẫn không được, hãy liên lạc với nhà sản xuất.
Chỉ cập nhật firmware khi có version mới
Nên dùng USB có đèn báo hiệu để biết quá trình cập nhật hoàn tất
hay chưa
9.2 Tải file cắt (*.mol)
Có hai cách để tải file điều khiển cắt vào máy.
Một là theo cáp dữ liệu USB, nếu máy cắt được nối với một máy tính, việc này thực
hiện rất dễ dàng. Hãy tham khảo “5.4 Download data” để biết thêm thông tin chi tiết.
Cách khác là thông qua ổ USB. Nếu bạn có từ 2 máy cắt trở lên thì cách này rất
thuận tiện. Các bước thực hiện như sau:
9.2.1 Chép file cắt (*.mol) vào thư mục gốc của USB. USB phải được định dạng
FAT16. Và không nên có thêm file nào khác trên USB.
9.2.2 Mở nguồn.
9.2.3 Cắm USB vào máy.
9.2.4 Đèn D3 sẽ sáng liên tục từ 2- 10 giây. Nếu file quá lớn thì có thể mất vài phút.
Khi đó là lúc máy đang tải file.
9.2.5 Sau khi đã tải xong, đèn D3 sẽ nhấp nháy bình thường và bảng điều khiển sẽ
phát ra âm báo.
You need update MPC6515 only when new
version is issued.
Notice
Those USB disk with indicate light is suggested for it
is convenient to check whether the download
procedure is finished or not.
Notice
39
9.2.6 Rút USB ra khỏi máy, ta có thể chạy chương trình trên bảng điều khiển PAD03.
Nếu file *.mol là tập tin cấu hình, thông số mới sẽ có tác dụng sau khi
chạy file trên bảng điều khiển. Nếu đó là file cắt, bạn có thể chạy trực
tiếp.
Lần đầu tiên khi sử dụng máy, bạn phải bạn phải tải và chạy file cấu
hình. Nếu có giá trị nào thay đổi, cần thao tác giống như trên
If the file is a configuration file, the new parameters
will be effective after you run this file by PAD03.
If the file is a processing data file, you can run it by
PAD03 directly.
Notice
If it is the first time to use the MPC6515, you have to
download the configuration file and run it. If some
parameters are changed, the same operation should
be finished.
Notice
40
Chương 10: Lệnh trên các chương trình công cụ.
Chương trình công cụ dùng để kiểm tra bo mạch điều khiển có bình thường hay
không. Nó giúp nhanh chóng tìm ra lỗi trên bo điều khiển.
10.1Version check program ( Kiểm tra phiên bản)
Nếu phiên bản của bo điều khiển và DLL không khớp nhau, bo điều khiển không thể
làm việc bình thường. Thông thường, phiên bản của bo điều khiển không thể thay đổi
được( trừ khi cập nhật firmware). DDL thích hợp phải khớp với bo điều khiển. Chương
trình” Version check “ cho biết phiên bản của bo điều khiển và DDL.
DLL là [Lasercut50], và tên file là MPC05ls.dll.
Chương trình “Version check “ là [Lasercut50], và tên file là Mpc05Ver+M05.exe.
Chạy chương trình, nếu phiên bản khớp nhau, sẽ hiển thị như sau:
Chú ý: tải DDL từ nhà cung cấp.
41
Chương 11 Phụ lục
11.1Cách tạo file AI (Adobe Illustrator)
File AI sẽ làm cho máy chạy trơn tru hơn file PLT . Khi cắt, bạn nên sử dụng file AI.
Khi xuất dữ liệu từ Corel draw, kiểu file nên chọn là AI(Adobe Illustrator).Tùy chọn hãy
chọn như dưới đây:
11.2FAQ ( Câu hỏi thường gặp)
11.2.1 Khi khắc, các hình vẽ bị chồng lên nhau.
Xảy ra khi hình vẽ quá nhỏ. Hãy nhập một thông số nhỏ vào “Grade width”.
11.2.2 File hình PLT không thể khắc được
Hãy kiểm tra đường vẽ có kín hay không, phần mềm chỉ có thể khắc hình kín.
Hãy kiểm tra xem có phải có hai hình vẽ chồng lên nhau hay không.
11.2.3 Kích thước không giống trong hình vẽ.
Hãy điều chỉnh “Pulse Unit”.
11.2.4 Khi khắc, mép không tuần tự.
Nguyên nhân: do độ sai lệch của phần cứng.
Vẽ một hình chữ nhật, đặt kiểu cắt là “Engrave”. Thông số hãy đặt như bảng sau.
42
Thông thường, hàng lẻ và những hàng đều sẽ không thứ tự.
Đo sai lệch giữa hàng lẻ và những hàng đều và nhập số vào “Notice 3” trong bảng
sau:
Cách tốt nhất là sử dụng khắc một chiều. Nhưng nó sẽ làm cho năng suất của máy
giảm đi. Thông số hãy đặt như bảng sau:

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

Thiết kế kim loại tấm -Sheetmetal Solidworks (demo)
Thiết kế kim loại tấm -Sheetmetal Solidworks (demo)Thiết kế kim loại tấm -Sheetmetal Solidworks (demo)
Thiết kế kim loại tấm -Sheetmetal Solidworks (demo)Trung tâm Advance Cad
 
Dttran trac dia_dai_cuong_2013
Dttran trac dia_dai_cuong_2013Dttran trac dia_dai_cuong_2013
Dttran trac dia_dai_cuong_2013Easycome Easygo
 
Giáo trình mô phỏng phân tích lực trên Autodesk Inventor
Giáo trình mô phỏng phân tích lực trên Autodesk InventorGiáo trình mô phỏng phân tích lực trên Autodesk Inventor
Giáo trình mô phỏng phân tích lực trên Autodesk InventorTrung tâm Advance Cad
 
Bai giang trac dia dai cuong bk
Bai giang trac dia dai cuong bkBai giang trac dia dai cuong bk
Bai giang trac dia dai cuong bkMichael Scofield
 
Bài 4 Làm việc với công cụ PEN – kỹ thuật vẽ hình trong PHOTOSHOP & các công ...
Bài 4 Làm việc với công cụ PEN – kỹ thuật vẽ hình trong PHOTOSHOP & các công ...Bài 4 Làm việc với công cụ PEN – kỹ thuật vẽ hình trong PHOTOSHOP & các công ...
Bài 4 Làm việc với công cụ PEN – kỹ thuật vẽ hình trong PHOTOSHOP & các công ...MasterCode.vn
 
Giáo trình NX Unigraphics [Tiếng Việt]
Giáo trình NX Unigraphics [Tiếng Việt]Giáo trình NX Unigraphics [Tiếng Việt]
Giáo trình NX Unigraphics [Tiếng Việt]4CTECH Việt Nam
 
Quantum QIS (QGIS) Vektör Geometri Araçları
Quantum QIS (QGIS)  Vektör Geometri AraçlarıQuantum QIS (QGIS)  Vektör Geometri Araçları
Quantum QIS (QGIS) Vektör Geometri AraçlarıLevent Sabah
 
Hộp số phân phối
Hộp số phân phốiHộp số phân phối
Hộp số phân phốiPhLc10
 
Cad Nang Cao Rat Hay
Cad Nang Cao Rat HayCad Nang Cao Rat Hay
Cad Nang Cao Rat Haysucuph
 
Tạo khung in đẹp trong Ms project
Tạo khung in đẹp trong Ms projectTạo khung in đẹp trong Ms project
Tạo khung in đẹp trong Ms projectĐàm Tài Cap
 
Giáo trình thiết kế kim loại tấm Inventor
Giáo trình thiết kế kim loại tấm InventorGiáo trình thiết kế kim loại tấm Inventor
Giáo trình thiết kế kim loại tấm InventorTrung tâm Advance Cad
 
Giáo trình lắp ráp và xuất bản vẽ Solidworks 2016 hay nhất
Giáo trình lắp ráp và xuất bản vẽ Solidworks 2016 hay nhấtGiáo trình lắp ráp và xuất bản vẽ Solidworks 2016 hay nhất
Giáo trình lắp ráp và xuất bản vẽ Solidworks 2016 hay nhấtTrung tâm Advance Cad
 
Corel Draw Training Hyderabad, Corel Draw Classes, Corel Draw training Instit...
Corel Draw Training Hyderabad, Corel Draw Classes, Corel Draw training Instit...Corel Draw Training Hyderabad, Corel Draw Classes, Corel Draw training Instit...
Corel Draw Training Hyderabad, Corel Draw Classes, Corel Draw training Instit...Prism Multimedia
 

La actualidad más candente (20)

Thiết kế kim loại tấm -Sheetmetal Solidworks (demo)
Thiết kế kim loại tấm -Sheetmetal Solidworks (demo)Thiết kế kim loại tấm -Sheetmetal Solidworks (demo)
Thiết kế kim loại tấm -Sheetmetal Solidworks (demo)
 
Dttran trac dia_dai_cuong_2013
Dttran trac dia_dai_cuong_2013Dttran trac dia_dai_cuong_2013
Dttran trac dia_dai_cuong_2013
 
Giáo trình mô phỏng phân tích lực trên Autodesk Inventor
Giáo trình mô phỏng phân tích lực trên Autodesk InventorGiáo trình mô phỏng phân tích lực trên Autodesk Inventor
Giáo trình mô phỏng phân tích lực trên Autodesk Inventor
 
Lắp ráp (Inventor)
Lắp ráp (Inventor)Lắp ráp (Inventor)
Lắp ráp (Inventor)
 
Bai giang trac dia dai cuong bk
Bai giang trac dia dai cuong bkBai giang trac dia dai cuong bk
Bai giang trac dia dai cuong bk
 
Bài 4 Làm việc với công cụ PEN – kỹ thuật vẽ hình trong PHOTOSHOP & các công ...
Bài 4 Làm việc với công cụ PEN – kỹ thuật vẽ hình trong PHOTOSHOP & các công ...Bài 4 Làm việc với công cụ PEN – kỹ thuật vẽ hình trong PHOTOSHOP & các công ...
Bài 4 Làm việc với công cụ PEN – kỹ thuật vẽ hình trong PHOTOSHOP & các công ...
 
Dung sai kỹ thuật đo lường
Dung sai   kỹ thuật đo lườngDung sai   kỹ thuật đo lường
Dung sai kỹ thuật đo lường
 
Dựng Hình Cơ Thể Người
Dựng Hình Cơ Thể NgườiDựng Hình Cơ Thể Người
Dựng Hình Cơ Thể Người
 
Catalog BIG DAISHOWA Tiếng Việt 2021
Catalog BIG DAISHOWA Tiếng Việt 2021Catalog BIG DAISHOWA Tiếng Việt 2021
Catalog BIG DAISHOWA Tiếng Việt 2021
 
Giáo trình NX Unigraphics [Tiếng Việt]
Giáo trình NX Unigraphics [Tiếng Việt]Giáo trình NX Unigraphics [Tiếng Việt]
Giáo trình NX Unigraphics [Tiếng Việt]
 
Lap rap inventor
Lap rap inventorLap rap inventor
Lap rap inventor
 
Chuong 2
Chuong 2Chuong 2
Chuong 2
 
Quantum QIS (QGIS) Vektör Geometri Araçları
Quantum QIS (QGIS)  Vektör Geometri AraçlarıQuantum QIS (QGIS)  Vektör Geometri Araçları
Quantum QIS (QGIS) Vektör Geometri Araçları
 
Hộp số phân phối
Hộp số phân phốiHộp số phân phối
Hộp số phân phối
 
Cad Nang Cao Rat Hay
Cad Nang Cao Rat HayCad Nang Cao Rat Hay
Cad Nang Cao Rat Hay
 
Hướng dẫn Google form
Hướng dẫn Google formHướng dẫn Google form
Hướng dẫn Google form
 
Tạo khung in đẹp trong Ms project
Tạo khung in đẹp trong Ms projectTạo khung in đẹp trong Ms project
Tạo khung in đẹp trong Ms project
 
Giáo trình thiết kế kim loại tấm Inventor
Giáo trình thiết kế kim loại tấm InventorGiáo trình thiết kế kim loại tấm Inventor
Giáo trình thiết kế kim loại tấm Inventor
 
Giáo trình lắp ráp và xuất bản vẽ Solidworks 2016 hay nhất
Giáo trình lắp ráp và xuất bản vẽ Solidworks 2016 hay nhấtGiáo trình lắp ráp và xuất bản vẽ Solidworks 2016 hay nhất
Giáo trình lắp ráp và xuất bản vẽ Solidworks 2016 hay nhất
 
Corel Draw Training Hyderabad, Corel Draw Classes, Corel Draw training Instit...
Corel Draw Training Hyderabad, Corel Draw Classes, Corel Draw training Instit...Corel Draw Training Hyderabad, Corel Draw Classes, Corel Draw training Instit...
Corel Draw Training Hyderabad, Corel Draw Classes, Corel Draw training Instit...
 

Similar a Hướng dẫn sử dụng máy cắt Laser

Ung dung windows
Ung dung windowsUng dung windows
Ung dung windowslam04dt
 
Ungdungwindows 110716212459-phpapp02
Ungdungwindows 110716212459-phpapp02Ungdungwindows 110716212459-phpapp02
Ungdungwindows 110716212459-phpapp02lekytho
 
Giaotrinhillustrator dohoavn-net
Giaotrinhillustrator dohoavn-netGiaotrinhillustrator dohoavn-net
Giaotrinhillustrator dohoavn-netchugokien
 
Giao trinh illustrator - dohoavn.net
Giao trinh illustrator - dohoavn.netGiao trinh illustrator - dohoavn.net
Giao trinh illustrator - dohoavn.netHải Kiều Văn
 
Giao trinh illustrator cs5
Giao trinh illustrator cs5Giao trinh illustrator cs5
Giao trinh illustrator cs5jenlien
 
Giao-trinh-thiet ke do hoa bang cong cu AI.pdf
Giao-trinh-thiet ke do hoa bang cong cu AI.pdfGiao-trinh-thiet ke do hoa bang cong cu AI.pdf
Giao-trinh-thiet ke do hoa bang cong cu AI.pdfLngVn19
 
Sketch up 8 phan 1
Sketch up 8 phan 1Sketch up 8 phan 1
Sketch up 8 phan 1anhvuprnt
 
THCS_W13_BÀI ĐỌC THÊM
THCS_W13_BÀI ĐỌC THÊMTHCS_W13_BÀI ĐỌC THÊM
THCS_W13_BÀI ĐỌC THÊMCNTT-DHQG
 
Vẽ logo với corel draw
Vẽ logo với corel drawVẽ logo với corel draw
Vẽ logo với corel drawLinhle2011
 
6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban
6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban
6 slide bai giang thiet ke do hoa co banPhi Phi
 
Giáo trình xuất bản vẽ Solidworks 2016
Giáo trình xuất bản vẽ Solidworks 2016Giáo trình xuất bản vẽ Solidworks 2016
Giáo trình xuất bản vẽ Solidworks 2016Trung tâm Advance Cad
 
Biểu đồ, đồ thị trong excel
Biểu đồ, đồ thị trong excelBiểu đồ, đồ thị trong excel
Biểu đồ, đồ thị trong excelPhi Phi
 
Thiết kế 2D Autocad 2018
Thiết kế 2D Autocad 2018Thiết kế 2D Autocad 2018
Thiết kế 2D Autocad 2018Technical VN
 

Similar a Hướng dẫn sử dụng máy cắt Laser (20)

Gt do hoa 3 d
Gt do hoa 3 dGt do hoa 3 d
Gt do hoa 3 d
 
Ung dung windows
Ung dung windowsUng dung windows
Ung dung windows
 
Ungdungwindows 110716212459-phpapp02
Ungdungwindows 110716212459-phpapp02Ungdungwindows 110716212459-phpapp02
Ungdungwindows 110716212459-phpapp02
 
Tom tat bai giang illustrator
Tom tat bai giang illustratorTom tat bai giang illustrator
Tom tat bai giang illustrator
 
Giaotrinhillustrator dohoavn-net
Giaotrinhillustrator dohoavn-netGiaotrinhillustrator dohoavn-net
Giaotrinhillustrator dohoavn-net
 
Giao trinh illustrator - dohoavn.net
Giao trinh illustrator - dohoavn.netGiao trinh illustrator - dohoavn.net
Giao trinh illustrator - dohoavn.net
 
Giao trinh illustrator cs5
Giao trinh illustrator cs5Giao trinh illustrator cs5
Giao trinh illustrator cs5
 
Giaotrinh solidworks99
Giaotrinh solidworks99Giaotrinh solidworks99
Giaotrinh solidworks99
 
Giao trinh sketchup
Giao trinh  sketchupGiao trinh  sketchup
Giao trinh sketchup
 
SKETCHUP 1-2-3.pdf
SKETCHUP 1-2-3.pdfSKETCHUP 1-2-3.pdf
SKETCHUP 1-2-3.pdf
 
Giao-trinh-thiet ke do hoa bang cong cu AI.pdf
Giao-trinh-thiet ke do hoa bang cong cu AI.pdfGiao-trinh-thiet ke do hoa bang cong cu AI.pdf
Giao-trinh-thiet ke do hoa bang cong cu AI.pdf
 
Sketch up 8 phan 1
Sketch up 8 phan 1Sketch up 8 phan 1
Sketch up 8 phan 1
 
THCS_W13_BÀI ĐỌC THÊM
THCS_W13_BÀI ĐỌC THÊMTHCS_W13_BÀI ĐỌC THÊM
THCS_W13_BÀI ĐỌC THÊM
 
Vẽ logo với corel draw
Vẽ logo với corel drawVẽ logo với corel draw
Vẽ logo với corel draw
 
6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban
6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban
6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban
 
Giao trinh pro e 5
Giao trinh pro e 5Giao trinh pro e 5
Giao trinh pro e 5
 
Giáo trình xuất bản vẽ Solidworks 2016
Giáo trình xuất bản vẽ Solidworks 2016Giáo trình xuất bản vẽ Solidworks 2016
Giáo trình xuất bản vẽ Solidworks 2016
 
Biểu đồ, đồ thị trong excel
Biểu đồ, đồ thị trong excelBiểu đồ, đồ thị trong excel
Biểu đồ, đồ thị trong excel
 
Meo vat trong cad
Meo vat trong cadMeo vat trong cad
Meo vat trong cad
 
Thiết kế 2D Autocad 2018
Thiết kế 2D Autocad 2018Thiết kế 2D Autocad 2018
Thiết kế 2D Autocad 2018
 

Hướng dẫn sử dụng máy cắt Laser

  • 1. 1 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY CẮT LASER (DSP5.1 For MPC6515)
  • 2. 2 Chương 4: Nhấp đúp vào Icon trên Decktop, chương trình sẽ bắt đầu với giao diện như sau. Tất cả các chức năng đều có thể tìm thấy trên tool bars. Giữ trỏ chuột trên icon 1 thời gian, chức năng của icon đó sẽ hiện lên. Điều này áp dụng cho tất cả các công cụ 4.1 File 4. 1.1 New ( tạo mới) Tương ứng với biểu tượng tạo một file mới. 4.1.2 Open ( Mở) Tương ứng với biểu tượng . Mở dữ liệu tạo bởi laser cut. Kiểu file ECP-EC Project File (﹡.ecp). 4.1.3 Save ( Lưu) Tương ứng với biểu tượng . Lưu hình vẽ dưới dạng file ECP-EC Project File (﹡.ecp). Đặt vùng làm việc Lấy dữ liệu Chạy thử trong chương trình Lưu dữ liệu Đặt vị trí gốc Công cụ chỉnh sửa Công cụ phân lớp Thanh trạng thái
  • 3. 3 4.1.4 Save As ( Lưu với tên khác, vị trí khác) Lưu file ECP-EC (﹡.ecp) với một tên khác hay ở một nơi khác. 4.1.5 Import ( Nhập dữ liệu) Tương ứng với biểu tượng . Nhập các dữ liệu mà phần mềm hỗ trợ. Phần mềm hỗ trợ các loại file sau: ﹡.PLT、 ﹡.AI、﹡.DXF、﹡.DST、﹡.BMP … 4.1.6 Export (Xuất dữ liệu) Lưu hình vẽ trên cửa sổ hiện hành thành file PLT (*.PLT) hay file DXF. 4.1.7 Relink machine (Kết nối lại với máy) Khi máy tính không kết nối với máy cắt, nhấp vào biểu tượng này để kết nối lại. 4.1.8 Options ( Lựa chọn) Nhấp vào biểu tượng sẽ hiện lên giao diện như sau: Mọi thay đổi thông số cài đặt sẽ làm thay đổi hiệu suất làm việc của máy. Trước khi thay đổi một thông số bất kì, bạn nên tham khảo thông tin từ nhà sản xuất Chi tiết tham khảo chương 6 4.1.9 Exit ( Thoát) Nhấp vào biểu tượng này chương trình sẽ đóng lại 4.2 Edit ( Chỉnh sửa) 4.2.1 Undo ( quay lại) Tương ứng với biểu tượng . 4.2.2 Redo ( thực hiện lại) Tương ứng với biểu tượng . 4.2.3 Refresh ( Cập nhật) Tương ứng với biểu tượng . Nhấp vào biểu tượng này bạn sẽ cập nhật màn hình
  • 4. 4 4.2.4 Pick ( Chọn) Tương ứng với biểu tượng . Chọn hình vẽ, hay một phần của hình vẽ. Bạn có thể xóa, di chuyển, thay đối lớp cho hình vẽ mà bạn lựa chọn. Một số chức năng khác cho nút này: Nhấp vào nút và chọn hình vẽ Di chuyển trỏ chuột tới nút, sau đó giữ chuột và kéo, bạn có thể thay đổi hình dạng của hình vẽ. Sau khi bạn chọn hình vẽ, nhấn vào phím “Spacebar”. Nhập tọa độ của trục X và trục Y, bạn có thể thay đổi vị trí của hình vẽ. 4.2.5 Zoom in ( Phóng to) Tương ứng với biểu tượng . Nhấp vào biểu tượng này sau đó nhấp vào hình vẽ bạn có thể phóng to hình vẽ 4.2.6 Zoom out ( thu nhỏ) Tương ứng với biểu tượng . Nhấp vào biểu tượng này sau đó nhấp vào hình vẽ bạn có thể thu nhỏ hình vẽ . 4.2.7 Pan ( Giữ) Tương ứng với biểu tượng . Di chuyển màn hình, nhấp chuột trái vào nút này và giữ bạn có thể di chuyển tới mọi vị trí trên màn hình . 4.2.8 Room to table ( Xem toàn bộ bàn) Tương ứng với biểu tượng .
  • 5. 5 Hiện toàn bộ vùng làm việc của máy. 4.2.9 Room to all object ( Xem tất cả các đối tượng) Tương ứng với biểu tượng . Hiện toàn bộ các hình vẽ được chọn. 4.2.10 Center to table ( Trung tâm vùng làm việc) Khi dữ liệu được nhập, nó có thể nằm bên ngoài vùng làm việc, Nhấp vào nút này bạn có thể di chuyển hình vẽ vào trong vùng làm việc. Nếu bạn chọn hình vẽ và nhấp vào nút này nó sẽ di chuyển vào trung tâm vùng làm việc. 4.3 Draw ( Vẽ) 4.3.1 Line ( Đường thẳng) Tương ứng với biểu tượng . Nhấp vào nút này, di chuyển chuột trong màn hình bạn có thể vẽ các đường thẳng tự do. Nhấn phím “Ctrl” và di chuyển chuột trên màn hình, bạn có thể vẽ các đường thẳng ngang hoặc dọc. 4.3.2 Rectangle ( Hình chữ nhật) Tương ứng với biểu tượng . Nhấp vào nút này, di chuyển chuột trong màn hình bạn có thể vẽ hình chữ nhật với các kích cỡ khác nhau. Nhấn phím “Ctrl” và di chuyển chuột trên màn hình, bạn sẽ vẽ được hình vuông. 4.3.3 Draw poly-line ( Vẽ đường tự do) Tương ứng với biểu tượng . Nhấp vào biểu tượng này di chuyển chuột trên màn hình bạn có thể vẽ các đường với kích thước khác nhau bằng cách nhấp chuột. Nếu bạn nhấn vào phím “C” đường vẽ sẽ tự động khép kín. Nhấn phím “ Ctrl” và di chuyển chuột trên màn hình bạn chỉ vẽ được đường thẳng trực tiếp. 4.3.4 Ellipse ( E-líp) Tương ứng với biểu tượng . Nhấp vào biểu tượng này di chuyển chuột trên màn hình bạn có thể vẽ hình e-líp với các kích thước khác nhau. Nhấn phím “Ctrl” và di chuyển chuột bạn có thể vẽ đường tròn. 4.3.5 Bezier ( Đường cong) Tương ứng với biểu tượng Nhấp chuột vào biểu tượng này và di chuyển chuột bạn có thể vẽ các đường cong với kích thước khác nhau. 4.3.6 Text (Chữ) Tương ứng với biểu tượng . Nhấp chuột vào biểu tượng này và di chuyển chuột
  • 6. 6 Nếu bạn muốn sửa chữ hãy nhấn vào biểu tượng này và kéo chuột theo chữ Trước khi bạn thay đổi cỡ chữ, chữ phải được đổi thành đường cong. Vị trí biểu tượng “To curve” nằm ở “Tools-- To curve”. Sau khi chữ được thay đổi thành đường cong , nội dung của chữ không thể thay đổi. 4.3.7 Copies ( Sao chép) Tương ứng với biểu tượng . Nhấp vào biểu tượng ( pick) và chọn hình vẽ bạn muốn sao chép. Sau đó nhấp biểu tượng Nhập thông số liên quan và số lượng hình vẽ muốn sao chép vào hàng, cột. “Gap” có nghĩa là khoảng cách giữa hai hàng hoặc cột liền kề. 4.3.8 Rotate ( Xoay) Tương ứng với biểu tượng . Nhấp chuột vào biểu tượng và chọn hình vẽ bạn muốn xoay sau đó nhấp chuôt, bạn có thể xoay hình vẽ đó. Nhấn phím “Spacebar” sau khi nhấp bạn sẽ thấy bảng sau:.
  • 7. 7 Nhập giá trị bạn muốn, bạn có thể điều khiển góc quay. 4.3.9 Mirror (vertically) ( Lật theo chiều dọc) Tương ứng với biểu tượng . Nhấp vào biểu tượng và chọn hình vẽ bạn muốn chỉnh sửa. Sau đó nhấp chuột vào biểu tượng bạn có thể thay đổi hình dáng của hình vẽ. Theo mẫu dưới đây, cái ở trên là hình vẽ gốc cái ở dưới là cái đã chỉnh sửa. 4.3.10 Mirror (horizontally) ( Lật theo chiều ngang) Tương ứng với biểu tượng . Nhấp vào biểu tượng và chọn hình vẽ bạn muốn chỉnh sửa. Sau đó nhấp chuột vào biểu tượng . bạn có thể thay đổi hình dáng của hình vẽ. Theo mẫu dưới đây, cái ở trên là hình vẽ gốc cái ở dưới là cái đã chỉnh sửa. . 4.3.11 Size ( Kích thước) Tương ứng với biểu tượng . Muốn thay đổi kích thước của hình vẽ, nhấp chuột vào biểu tượng ,sau đó chọn hình vẽ bạn muốn sửa, nhấp biểu tượng .
  • 8. 8 Sau đó nhập thông số bạn muốn vào trục x;y. Chọn “OK”, kích thước của hình vẽ sẽ thay đổi. Nếu bạn không muốn thay đổi tỷ lệ kích thước của hình vẽ, bạn có thể nhập một trong hai tham số sau đó nhấp vào nút . 4.3.12 Align (Gióng hàng) Tương ứng với biểu tượng . Có 7 lựa chọn. 4.3.13 Edit node ( Sửa nút) Tương ứng với biểu tượng Sửa nút của hình vẽ đã chọn. Nhấp vào nút này, nút sẽ hiện thành một hình vuông nhỏ. Di chuyển chuột đến nút và bạn có thể thay đổi hình dáng của hình vẽ khi bạn kéo chuột. Di chuyển chuột vào trong hình vẽ chuột sẽ thay đổi thành” +”. Nhấp kép chuột sẽ thêm một nút mới. Di chuyển chuột tới nút và nhấn phím “delete”, nút sẽ bị xóa 4.4 Tools ( Công cụ) 4.4.1 Data check ( Kiểm tra dữ liệu) Nhấp vào biểu tượng này: Nó sẽ kiểm tra độ kín, độ cấn hay độ giao nhau…
  • 9. 9 Công cụ kiểm tra lỗi cấn của đường đứt khúc. Khi dữ liệu được nhập vào hơn hai lần, nó không thể thực thi đúng cách. Nếu bạn tìm thấy điều gì không bình thường, ví dụ như bạn không thể “khắc chạm” hãy dùng công cụ này để kiểm tra độ cấn hay các lỗi khác. Nhấp vào “Check” và nó sẽ cho bạn thông tin phần nào của hình vẽ bị lỗi bằng cách đánh dấu màu đỏ. Sau đó nhấn vào phím “delete” để xóa dữ liệu lỗi. Trước khi bạn nhấn phím “ delete” hãy nhấp vào biểu tượng . 4.4.2 Smooth curve ( Vuốt trơn đường cong) Tương ứng với biểu tượng . Công cụ này có thể vuốt trơn đường cong để cải thiện tốc độ cắt. Chọn hình vẽ bạn muốn và nhấp vào biểu tượng này: Có 3 tùy chọn: “One Level”, “Two Level”, “Three Level” . “Three Level” sẽ làm trơn nhiều hơn nhưng sẽ làm biến dạng nhiều hơn. 4.4.3 Unite line ( Nối đường) Công cụ này có thể nối nhiều đường thành một đường. Nó thường sử dụng cho file DXF. 4.4.4 Offset curve ( Tạo đường song song) Tương ứng với biểu tượng . Công cụ này có thể mở rộng hay thu hẹp dữ liệu. Chọn hình vẽ bạn muốn và nhấn vào nút này: Nhập thông số ban muốn, bạn sẽ tạo 1 đường song song và hình vẽ mới sẽ được đặt ở một lớp khác. Ví dụ: 4.4.5 To curve ( Chuyển chữ thành đường cong)
  • 10. 10 Chuyển chữ thành đường cong. 4.4.6 Output order ( Thứ tự cắt) Bằng công cụ này, bạn có thể bố trí trình tự quá trình thưc hiện bạn thích. Nhấp vào nút này sẽ hiện ra: Mỗi ID đại diện cho một hình vẽ tách rời. Thay đổi trình tự của ID thì quá trình thực hiện sẽ thay đổi. 4.4.7 Invert colors ( Đảo ngược màu) Tương ứng với biểu tượng . Chỉ sử dụng cho file BMP. Nhấp vào biểu tượng “pick” và chọn hình vẽ bạn muốn thay đổi sau đó nhấp vào biểu tượng này, phần màu đen sẽ chyển thành màu trắng và ngược lại. Ví dụ: 4.5 Laser ( Laser) 4.5.1 Define cut route ( Xác định hướng cắt) Tương ứng với biểu tượng . Phần mềm này sẽ tự động xác định hướng cắt. Thường thường điểm đầu sẽ ở ngay góc. Khi bạn muốn thay đổi điểm bắt đầu và chiều hướng cắt, bạn có thể nhấp vào biểu tượng này và di chuyển trỏ chuột theo hình vẽ. Trỏ chuột sẽ thay đổi thành “+”. Sau đó nhấp chuột trái ở điểm bạn muốn và điểm đó sẽ là điểm bắt đầu mới. Bạn có thể đổi hướng cắt bằng cách nhấn phím “F”. Ví dụ:
  • 11. 11 Nhấn phím “Spacebar” bạn có thể đặt điểm vào và ra của đường Calculate: Lựa chọn và đặt điểm vào và ra Entry/Exit type: Kiểu của điểm vào và điểm ra. Có hai kiểu: arc và line. Arc radius: bán kính của cung Line length: Chiều dài của đường. Line angle: Góc . :Đặt tham số giống như đã nhập. Auto set direction:Tự động đặt điểm vào và ra của đường. Manual set direction: Đặt điểm vào và ra của đường. Over lap/leave space:Tùy chọn này quyết định đường cắt có kín hay không. Chiều dài của độ cấn hay độ hở được đặt bằng cách nhập số vào bên cạnh tùy chọn này.
  • 12. 12 4.5.2 Set laser origin ( Đặt điểm gốc của laser) Tương ứng với biểu tượng . Nhấp vào biểu tượng Bạn có thể đặt điểm gốc bất kì nơi nào bạn muốn ( chú ý:đối với máy laser hai đầu cắt, mũi cắt laser có thể chạy ra khỏi bàn cắt nếu bạn đặt không đúng). 4.5.3 Array output options ( Làm sơ đồ cắt) Tương ứng với biểu tượng . Nhấp vào biểu tượng.
  • 13. 13 Cell Width(X/Y): Kích thước gốc của hình vẽ Times: Số cột và hàng bạn cần. Gap: Khoảng trống giữa hai cột hoặc hàng liền kề. Width: Độ rộng của toàn bộ dữ liệu. Height: Chiều cao của toàn bộ dữ liệu. Gap along Y: Khoảng trống dọc theo trục Y giữa cột thứ nhất và cột thứ hai. Gap along X: Khoảng trống dọc theo trục X giữa cột thứ nhất và cột thứ hai. Array-data Only Draw Box: Nếu bạn chọn cái này, nó sẽ chỉ hiện lên một hình vẽ. Các hình vẽ khác sẽ chỉ thấy như hình chữ nhật. Auto-cover Calculation: Dùng để tính toán số lượng hàng và cột có thể nằm trong độ rộng của vật liệu bạn nhập vào. Nhấp nút này, Material width(X): Chiều rộng của vật liệu( mặc định là độ rộng của bàn). Material height(Y): Chiều cao của vật liệu( mặc định là chiều cao của bàn). Ví dụ: 4.5.4 Calculate ( Tính ) Sau khi thay đổi phải nhấp vào nút này để lưu lại. 4.5.5 Clear log ( Xóa log) Nhấp vào nút này, máy tính sẽ xóa file log. 4.5.6 Simulate ( Giả lập) Tương ứng với biểu tượng . Sau khi hoàn thành cài đặt hãy nhấp biểu tượng này để giả lập cắt trên máy tính. Để có thể kiểm tra kết quả. Nhấn phím “Esc” để ngưng lại.
  • 14. 14 4.6 View ( Tổng quan) 4.6.1 Toolbar ( Thanh công cụ) File toolbar: Nhấp vào biểu tượng này, bạn có thể hiển thi hoặc ẩn các công cụ sau: Output toolbar: Nhấp vào biểu tượng này, bạn có thể hiển thi hoặc ẩn các công cụ sau: Edit toolbar: Nhấp vào biểu tượng này, bạn có thể hiển thi hoặc ẩn các công cụ sau: Layers toolbar: Nhấp vào biểu tượng này, bạn có thể hiển thi hoặc ẩn các công cụ sau: Nhấp biểu tượng “pick” và chọn vào một phần nhất định của hình vẽ ( sau khi chọn đường vẽ sẽ trở thành màu xám), sau đó nhấp vào một nút màu bất kì trên layer bar, phần mềm sẽ tự động thêm một layer mới. Align toolbar: Nhấp vào biểu tượng này, bạn có thể hiển thi hoặc ẩn các công cụ sau: 4.6.2 Status bar ( Thanh trạng thái) Nhấp vào biểu tượng này, bạn có thể hiển thi hoặc ẩn các công cụ sau: Thanh trạng thái sẽ hiển thị vị trí trỏ chuột. Nó đồng thời hiển thi tên website của nhà sản xuất. 4.7 Help ( Giúp đỡ) 4.7.1 Help Nhấp vào biểu tượng này bạn có thể thấy cách sử dụng của phần mềm. bạn có thể có bất kì thông tin nào để điều khiển phần mềm này. 4.7.2 About Nhấp vào biểu tượng này sẽ thấy bảng sau:
  • 15. 15 Nó cho thấy thông tin về phần mềm và số điện thoại của chúng tôi. Nếu bạn có bất kì thắc mắc nào đừng do dự hãy gọi cho chúng tôi. 4.8 Other button on the tool bar ( Các biểu tượng khấc trên thanh công cụ) 4.8.1 Set simulate speed ( Cài đặt tốc độ giả lập) Tương ứng với biểu tượng . Nhấp vào biểu tượng. Bằng công cụ này, bạn có thể điều chỉnh tốc độ giả lập 4.8.2 Estimate work time ( Ước lượng thời gian làm việc) Tương ứng với biểu tượng . Nhấp vào biểu tượng nó sẽ cho thấy thời gian vận hành.
  • 16. 16 Chapter 5 Laser output ( Vận hành cắt) Có ba phần trong giao diện như sau: 5.1 Layer 5.1.1 Giao diện chính của “Layer” Giao diện lớp cắt hiển thị như sau: Khi có nhiều lớp cắt khác nhau, thứ tự vận hành sẽ bắt đầu từ trên xuống dưới. Tham số hỗ trợ vận hành Kiểm tra Tải dữ liệu vào máy cắt
  • 17. 17 Chọn một hàng và nhấp vào nút hay , trình tự có thể thay đổi. Khi có nhiều lớp cắt khác nhau, chọn một hàng và nhấp vào tất cả các lớp khác sẽ thay đổi theo lớp đã được chọn. Sau khi thay đổi hình vẽ hay tham số hãy nhấp để lưu lại. Trong cột “Mode” chế độ làm việc có thể cài đặt như sau: Trong cột “Output” bạn có thể đặt lớp hiện hành có cắt hay không cắt. Trong cột “Times” bạn có thể đặt thời gian cho lớp hiện hành 5.1.2 Giao diện của “set cut options” Nhấp đúp vào thanh màu trong cột “Layer” sẽ hiện bảng sau: Speed: tốc độ cắt Power: Công suất laser của lớp khi cắt Corner Power: Công suất laser khi đầu cắt ở góc Bởi vì khi đầu cắt ở góc thì tốc độ sẽ giảm xuống, nếu công suất không thay đổi thì góc sẽ bị cắt sâu hơn các phần khác. Overlap: Khi hình vẽ không thể cắt đứt, điều chỉnh thông số này có thể cải thiện. Hiện tượng đó có thể bắt nguồn từ máy. Cách tốt nhất để cải thiện vấn đề này là điều chỉnh lại độ chính xác của máy. Not Blow: Tắt chức năng thổi hơi. Blow with Laser: Thổi hơi khi laser hoạt động, tắt hơi khi laser tắt. Chức năng này chỉ có tác dụng nếu máy có hỗ trợ. Always Blow: Thổi hơi khi đầu laser di chuyển, tắt hơi khi quá trình thực hiện hoàn tất.
  • 18. 18 : Tinh chỉnh. Nhấp vào nút này. Laser: Công suất máy. Original: Máy sẽ cắt chính xác theo hình vẽ. Optimize: Phần mềm sẽ tự tính toán quy trình cắt cải thiện hiệu suất làm việc của máy. Lựa chọn này cho ta hai tùy chọn khác: Inner-to-outer: Cắt từ trong ra ngoài. Down-up: cắt từ dưới lên trên theo thông số “divide-height”. Automation set cut direction: Phần mềm này sẽ tự quyết định hướng cắt. Nếu bạn muốn thay đổi thì không lựa chọn tùy chọn này. Power2: Công suất laser của đầu laser thứ hai ( Chỉ có tác dụng nếu máy có hỗ trợ). Corner power2: Công suất laser ở góc của đầu laser thứ hai ( chỉ có tác dụng nếu máy có hỗ trợ). Nếu bạn muốn chỉnh sửa cài đặt trên, bạn phải chọn “Original”. Delay before laser on: Độ trễ trước khi laser được mở. Delay after laser on: Độ trễ sau khi laser được mở. Delay before laser off: Độ trễ trước khi laser tắt Delay after laser off: Độ trễ sau khi laser tắt. 5.1.3 Giao diện của “set engrave options” Nhấp đúp vào thanh màu trên cột “Layser”, hộp thoại này sẽ được hiển thị như sau: Speed: Tốc độ khắc trên trục X.
  • 19. 19 Power: Công suất laser khi khắc. Scan gap: Khoảng cách di chuyển trên trục Y khi khắc. Bi-dir: Khi khắc đầu laser sẽ cắt khi di chuyển trên cả hai hướng theo trục X. Khi bỏ chức năng này thì laser chỉ cắt theo một hướng. Blow: Thổi hơi hay không. Chức năng này chỉ có tác dụng khi được hỗ trợ. Expand scale: Khi khắc trên chữ nhỏ, chiều rộng của nét ngang sẽ nhỏ hơn kích thước thực tế. Điều chỉnh thông số này có thể cân bằng nó. : Tinh chỉnh. Nhấp vào nút này. Fill circle: Lựa chọn tùy chọn này, một vòng tròn nhỏ sẽ thay thế vào hình vẽ Engrave circle: Tùy chọn này sẽ quyết định vòng tròn sẽ khắc hay không Radius: Bán kính vòng tròn. Space: Khoảng trống giữa đường tròn . Power2: Công suất laser của đầu laser thứ hai ( Chức năng này chỉ có tác dụng khi máy được hỗ trợ) Lựa chọn tùy chọn này, vòng tròn nhỏ sẽ thay thế hình vẽ như sau: Chữ “S” bên phải là kết quả của tùy chọn “Fill circle”. Bạn có thể thay đổi bán kính và khoảng trắng khi nhập các giá trị khác nhau.
  • 20. 20 5.1.4 Giao diện của cài đặt mức độ khắc Hình vẽ mô tả mức độ khắc như sau: Nhấp đúp vào thanh màu trên cột “Layer”, hộp thoại sẽ hiển thị như sau: Speed: Tốc độ khắc trên trục X. Scan gap: Khoảng cách di chuyển trên trục Y khi cắt. Power: Công suất laser khi hoạt động. Tham số này quyết định độ sâu của vết khắc. Min-Power: Công suất nhỏ nhất khi khắc. Grade-width: Độ rộng của vết khắc. Bi-dir: Khi khắc đầu laser sẽ cắt khi di chuyển trên cả hai hướng theo trục X. Khi bỏ chức năng này thì laser chỉ cắt theo một hướng. Blow: Thổi hơi hay không. Chức năng này chỉ có tác dụng khi được hỗ trợ. Repair: Lựa chọn này sẽ làm cho chữ thêm rõ ràng. Repair per: Thay đổi thông số sẽ điều chỉnh độ rõ nét của chữ được khắc
  • 21. 21 5.1.5 Giao diện của tùy chọn đục lỗ Nhấp đúp vào thanh màu trên cột “Layser”, hộp thoại này sẽ được hiển thị như sau: . Power: Công suất laser khi hoạt động. Interval: Khoảng các giữa hai lỗ liền kề. Radiation time: Thời gian đầu laser dừng ở một lỗ. Nó quyết định độ lớn của lỗ( có một cách tốt hơn là ta điều chỉnh khoảng cách từ mũi laser tới vật liệu). Hole on center: Đục lỗ ở tất cả tâm của các đường khép kín. Blow: Thổi hơi hay không. Chức năng này chỉ có tác dụng khi được hỗ trợ. : Tinh chỉnh. Nhấp vào nút này.. Power2: Công suất laser của đầu laser thứ hai ( Chức năng này chỉ có tác dụng khi máy được hỗ trợ) Tất cả các mặc định đều theo thông số lưu lại sau cùng. 5.2 Test ( Kiểm tra)
  • 22. 22 , , , , , : Di chuyển. , : Nhấn vào nút này đầu laser sẽ từ từ di chuyển về vị trí gốc của máy. Tốc độ di chuyển phụ thuộc vào “Datum Speed” mà bạn có thể thay đổi trong hộp thoại ”Option”. Sau đó đầu laser sẽ di chuyển về vị trí gốc của máy nhanh hơn. Tốc độ di chuyển phụ thuộc vào “Quick Speed” mà bạn có thể thay đổi trong hộp thoại “Option”. Nó có thể loại trừ những lỗi còn sót lại. Thường thường, máy phải khởi động lại trước khi hoạt động. Khi chạy phần mềm này sẽ tự động khởi động lại( tùy chọn này có thể bỏ nếu bạn thích). Slow: Không sử dụng Step: Không sử dụng Length: Không sử dụng Power: Nó quyết định cường độ laser được cung cấp, nhỏ nhất là 0 lớn nhất là 100. : Tắt/ mở laser. 5.3 Auxiliary processing parameters ( Thông số hỗ trợ hoạt động) Trong hộp thoại dưới đây, một số thông số hỗ trợ có thể cài đặt. Times and Delay: Nếu nhập 10 vào “ Times” và 20 vào “ Delay”, sau đó nhấn “run”, bạn có thể cắt 10 hình vẽ giống nhau và máy sẽ dừng lại 20s mỗi khi cắt xong một hình vẽ. 20s đó giành cho thời gian đưa vào và lấy vật liệu ra. Bạn có thể cài đặt các thông số khác mà bạn cần. Tùy chọn này có thể tăng hiệu quả đáng kể. Immediate: Nếu tùy chọn này đã được chọn, phần mềm sẽ xác định vị trí hiện tại của đầu cắt laser là điểm gốc. Nếu tùy chọn này không được chọn, điểm gốc sẽ là vị trí bạn đặt hình vẽ khi lập trình. : Nhấn vào nút này, đầu laser sẽ di chuyển như một hình chữ nhật theo kích thước bên ngoài của hình vẽ mà không mở laser .Chức năng này sử dụng để xác nhận vị trí của vật liệu. : Nhấn vào nút này, đầu laser sẽ cắt một hình chữ nhật theo kích thước bên ngoài của hình vẽ.Chức năng này cũng sử dụng để xác nhận vị trí của vật liệu. Nhấn vào nút này bạn sẽ thấy hộp thoại sau:
  • 23. 23 Speed: Bạn có thể dùng tốc độ khác nhau tùy theo vật liệu khác nhau. Tốt nhất là quyết định thông số này bằng cách thử nghiệm. Power: Công suất laser khi cắt. Blank: Khoảng trống giữa hình vẽ và mép vật liệu. Save: Lưu thông số cho dữ liệu tiếp theo. : Tinh chỉnh. Nhấn vào nút này. Length (feeding length): Khi ta nhập một thông số máy sẽ cho một khoảng trống bằng giá trị được nhập sau mỗi lần kết thúc một chu kì. Chức năng này chỉ có tác dụng khi máy được hỗ trợ Speed (feeding speed): Tốc độ Delay: Sau khi hoàn tất một chu kì máy sẽ ngừng lại một thời gian bạn quy định. 5.4 Download data ( Tải dữ liệu)
  • 24. 24 5.4.1 Download CFG ( Tải cấu hình) Tải tất cả các thông số của “Options” tới bảng điều khiển MPC6515 của máy cắt. bạn cũng có thể làm điều đó bằng cách xuất ra file CFG (*.mol), và sao chép vào bảng điều khiển qua USB. Khi thay đổi thông số trong” Option” hay cập nhật firmware, bạn phải khởi động lại CFG để cấu hình lại cài đặt cho máy. 5.4.2 Download current file ( Tải file hiện hành) Tải file hiện hành vào máy cắt. 5.4.3 Download file ( tải file) Tải file vào máy cắt. 5.4.4 Del ( Xóa) Xóa file đã chọn. 5.4.5 Del all ( Xóa tất cả) Xóa tất cả các file trên máy cắt. 5.4.6 Export Cfg ( Xuất cấu hình) Tạo ra một file *.mol bao gồm tất cả các thông số của “ Options”. File này có thể tải vào máy qua USB 5.4.7 Export file ( Xuất file) Tạo ra một file *.mol bao gồm tất cả các thông số của dữ liệu cắt. File này có thể tải vào máy qua USB.
  • 25. 25 Chương 6: Options( Tùy chọn) Tất cả mọi thay đổi thông số trong “ Options” sẽ làm thay đổi hiệu suất của máy. Trước khi thay đổi bất kì thông số nào bạn cần tham khảo thông tin của nhà sản xuất. 6.1 Main interface ( Giao diện chính) 6.1.1 Information about manufacturer ( Thông tin của nhà sản xuất) Cho thông tin của nhà sản xuất, không thể thay đổi. 6.1.2 Elapse time ( Thời gian sử dụng) Hiện thời gian mà máy đã sử dụng, không thể thay đổi. 6.1.3 Other options ( các tùy chọn khác) Dùng các tùy chọn nâng cao: Biểu tượng của tùy chọn nâng cao là trong “Laser output”. Một số thông số phụ sẽ giúp máy có hiệu quả hơn. Nhưng nó sẽ làm cho phần mềm thêm phức tạp. Bỏ tùy chọn này bạn không thể vào giao diện của “advanced options”. With Feed components: Mồi cho trục. Nếu máy không hỗ trợ, tùy chọn này có thể bỏ. Auto Datum…: Nếu bạn nhập vào một thông số đầu cắt sẽ trở về vị trí gốc của máy sau khi hoạt động một số lần khớp với thông số đã nhập. Nó có thể khắc phục những lỗi còn tồn tại trên máy
  • 26. 26 6.2 Worktable ( Bàn làm việc) 6.2.1 Pulse unit ( Xung nhịp) Là khoảng cách mà đầu laser di chuyển khi bảng điều khiển xuất ra một xung. Nếu bạn không biết giá trị của số này thì bấm vào nút . Move: khi motor điều khiển quay một vòng, đầu laser sẽ di chuyển theo độ dài tương ứng. Bạn cần nhập giá trị vào trong đó. Need pulse: Là thông số “driver’s subdivision number” ×200. 6.2.2 Range ( Phạm vi) Là khu vực đầu cắt có thể hoạt động. Nếu bạn thay đổi thông số này, vùng tham chiếu trong giao diện chính sẽ thay đổi theo. Phạm vi di chuyển của trục thứ 1 và trục thứ 2 sẽ bị hạn chế bởi thông số này. 6.2.3 Datum Dir (Datum Direction) ( hướng đầu cắt trở về vị trí gốc) .Quyết định bởi vị trí ( trên, dưới, phải, trái) của công tắc gốc. 6.2.4 Auto datum ( Tự động di chuyển về vị trí gốc) Nếu bạn chọn chức năng này, khi bạn chạy phần mềm, nó sẽ tự động đưa đầu cắt về vị trí gốc của máy. phần mềm có thể nhớ tọa độ của đầu laser nên bạn có thể di chuyển đầu laser rất nhanh mà không phải lo lắng nó sẽ chạy quá phạm vi cho phép của bàn cắt. Nếu bỏ qua tùy chọn này, bạn chỉ có thể di chuyển chậm đầu cắt( tốc độ chính là “slow speed” và bạn có thể thay đổi trong hộp thoại “machine parameter setting”). Khi bạn di chuyển đầu cắt bạn phải thật cẩn thận tránh để đầu cắt đụng vào thành máy.
  • 27. 27 6.2.5 Datum Speed ( Tốc độ di chuyển về vị trí gốc) Quy định tốc độ di chuyển về vị trí gốc. 6.2.6 Start Speed ( Tốc độ khởi động) Là tốc độ khởi động của tất cả các trục. Bình thường thông số nên chọn từ 5-30mm/s tùy thuộc vào từng loại máy. Nếu đặt thông số quá lớn, máy sẽ có thể rung mạnh. 6.2.7 Corner Speed ( Tốc độ góc) Khi cắt, nếu tốc độ cắt cao hơn tốc độ bình thường, đầu laser sẽ chạy chậm ở các góc. Nếu tốc độ thấp hơn tốc độ bình thường, đầu laser sẽ không thay đổi tốc độ khi tới góc. 6.2.8 Quick Speed (Tốc độ nhanh) Là tốc độ tối đa của đầu cắt khi di chuyển mà không cắt. Khi di chuyển đầu cắt lên, xuống, phải, trái, thì thông số này sẽ có tác dụng. Nếu đặt quá cao máy có thể bị rung mạnh. 6.2.9 Acceleration ( Gia tốc) Là gia tốc từ lúc khởi động tới lúc đạt tốc độ làm việc. 6.2.10 Test Speed (fast) ( Tốc độ test nhanh) Đó là tốc độ di chuyển đầu laser khi bạn chọn “auto datum”. 6.2.11 Test Speed (slow) ( Tốc độ chậm) Đó là tốc độ di chuyển đầu laser khi bạn không chọn “auto datum”. 6.2.12 Laser space ( Khoảng cách đầu laser) Nếu có hai đầu laser, khoảng cách giữa hai laser phải được nhập vào. 6.3 Feeding ( Cung cấp) Trục cấp có thể dùng để cấp hay nâng bàn cắt. 6.3.1 Pulse unit ( Xung nhịp) Là khoảng cách mà đầu laser di chuyển khi bảng điều khiển xuất ra một xung. Nếu bạn không biết giá trị của số này thì bấm vào nút
  • 28. 28 Move: khi motor điều khiển quay một vòng, đầu laser sẽ di chuyển theo độ dài tương ứng. Bạn cần nhập giá trị vào trong đó. Need pulse: Là thông số “driver’s subdivision number” ×200. 6.3.2 Range ( Phạm vi) Là khu vực đầu cắt có thể hoạt động. Nếu bạn thay đổi thông số này, vùng tham chiếu trong giao diện chính sẽ thay đổi theo. Phạm vi di chuyển của trục thứ 1 và trục thứ 2 sẽ bị hạn chế bởi thông số này. 6.3.3 Datum Dir (Datum Direction) ( hướng đầu cắt trở về vị trí gốc) .Quyết định bởi vị trí ( trên, dưới, phải, trái) của công tắc gốc. 6.3.4 Auto datum ( Tự động di chuyển về vị trí gốc) Nếu bạn chọn chức năng này, khi bạn chạy phần mềm, nó sẽ tự động đưa đầu cắt về vị trí gốc của máy. phần mềm có thể nhớ tọa độ của đầu laser nên bạn có thể di chuyển đầu laser rất nhanh mà không phải lo lắng nó sẽ chạy quá phạm vi cho phép của bàn cắt. nếu bỏ qua tùy chọn này, bạn chỉ có thể di chuyển chậm đầu cắt( tốc độ chính là “slow speed” và bạn có thể thay đổi trong hộp thoại “machine parameter setting”). Khi bạn di chuyển đầu cắt bạn phải thật cẩn thận tránh để đầu cắt đụng vào thành máy. 6.3.5 Datum Speed ( Tốc độ di chuyển về vị trí gốc) Quy định tốc độ di chuyển về vị trí gốc. 6.3.6 Start Speed ( Tốc độ khởi động) Là tốc độ khởi động của tât cả các trục. bình thường thông số nên chọn từ 5-30mm/s tùy thuộc vào từng loại máy. Nếu đặt thông số quá lớn, máy sẽ có thể rung mạnh. 6.3.7 Corner Speed ( Tốc độ góc) Khi cắt, nếu tốc độ cắt cao hơn tốc độ bình thường, đầu laser sẽ chạy chậm ở các góc. Nếu tốc độ thấp hơn tốc độ bình thường, đầu laser sẽ không thay đổi tốc độ khi tới góc. 6.3.8 Quick Speed (Tốc độ nhanh) Là tốc độ tối đa của đầu cắt khi di chuyển mà không cắt. Khi di chuyển đầu cắt lên, xuống, phải, trái, thì thông số này sẽ có tác dụng. Nếu đặt quá cao máy có thể bị rung mạnh. 6.3.9 Acceleration ( Gia tốc) Là gia tốc từ lúc khởi động tới lúc đạt tốc độ làm việc.
  • 29. 29 6.4 Cut ( Cắt) 6.4.1 PWM Frequency ( Công suất thường xuyên) Nó quyết định công suất thường xuyên. 6.4.2 Curve Disperse Nó quyết định độ chính xác của dữ liệu cắt. Nếu thông số nhỏ, độ chính xác sẽ cao và cần nhiều thời gian để xử lý. 6.4.3 Min close-gas time ( Thời gian đóng van hơi tối thiểu) Khi thời gian giữa khi tắt hơi và mở hơi cho chu kì tiếp theo nhỏ hơn thông số này, thì máy sẽ không tắt hơi để bảo vệ công tắc hơi. 6.4.4 Corner acc ( Gia tốc góc) Quyết định độ chính xác khi vận hành theo chiều cong và đổi hướng ở góc. Khi máy không thể cắt đường một cách trơn tru hãy nhập thông số nhỏ hơn cho “Acceleration” và “Corner Acc”. 6.4.5 Gap on xy axis ( Khoảng trống trên trục X, Y) Bù đắp khoảng trống khi motor đổi hướng. Thông số này chỉ thực hiện khi cắt với tốc độ trung bình. 6.4.6 Original ( Gốc) Máy cắt hình vẽ theo như đã lập trình. 6.4.7 Optimize ( Hiệu quả tốt nhất) Phần mềm sẽ tự tính toán để tăng hiệu quả hoạt động. Nếu bạn chọn tùy chọn này bạn sẽ có hai lựa chọn:. Inner-to-outer: Cắt từ trong ra ngoài. Down-to-up: cắt từ dưới lên trên theo thông số của “divide-height”. 6.4.8 Gap-Optimize Nếu chọn, khi cắt một hình vẽ phức tạp, phần mềm sẽ tự đặt quy trình cắt để cân
  • 30. 30 bằng độ chênh lệch của máy, nhưng nó sẽ làm giảm đáng kể hiệu suất của máy. 6.4.9 Automation set cut direction ( tự động đặt hướng cắt) Phần mềm sẽ tự động quyết định hướng cắt. Nếu bạn cần thay đổi hướng cắt, hãy bỏ tùy chọn này 6.4.10 Overlap length( Độ cấn) Do độ sai lệch của phần cứng, đường tròn không thể cắt tròn được, hãy nhập một thông số vào đó, khi đó bạn có thể cắt đường tròn tròn hơn. Tuy nhiên nó sẽ làm tăng thêm thời gian hoạt động. 6.4.11 Circle speed ( Tốc độ tròn) Khi cắt một đường cong nhỏ, bán kính khoảng từ 1- 3 với tốc độ cao, nó sẽ bị biến dạng. Thông số của “Set circle speed” dùng để giảm bớt sự biến dạng đó Nhấp kép vào một hàng bất kì trong danh sách Khi bán kính của đường tròn ở khoảng giữa “Min radius” và “Max radius”, Tốc độ cắt sẽ tự động thay đổi về giá trị của “Cut speed”. 6.5 Engrave ( Khắc) 6.5.1 PWM Frequency ( Công suất) Quy định công suất đầu laser. 6.5.2 Engrave ( Khắc) Chọn hướng khắc.
  • 31. 31 6.5.3 Engrave options ( Tùy chọn khắc) Nhấp đúp vào bất kì hàng nào trong danh sách. Begin Speed and End Speed: Khi tốc độ khắc được đặt giá trị giữa “Begin Speed” và “End Speed”, hệ thống sẽ tự động áp dụng thông số của Acc Length, Backlash… Acc length: Là độ dài khắc không mở laser. Nó quyết định khoảng cách di chuyển trên trục X từ lúc khởi động cho tới lúc đạt tốc độ làm việc. Nếu thông số này không đủ, máy sẽ rung mạnh. Backlash: Dùng để bù lại sự sai lệch cơ khí. Nếu mép khắc không tuần tự hãy đặt thông số cho “Backlash”. Thông số đó có thể chính xác hoặc không chính xác. X start speed: Là tốc độ khởi động của trục X khi khắc. X acc: Là gia tốc của trục X từ lúc khởi động tới lúc đạt tốc độ làm việc. Y speed: : Là tốc độ khởi động của trục Y khi khắc. Y acc: Là gia tốc của trục Y khi khởi động tới lúc đạt tốc độ “Y Speed”. Nếu xảy ra lỗi khi khắc( do motor bị mất một bước nào đó), bạn có thể đặt một giá trị lớn hơn cho “Accelerator Length” hay một giá trị nhỏ hơn cho “Acceleration”. X offset: Khi khắc, hình khắc không ở đúng vị trí. Nhập một giá trị vào để cải thiện. Y offset: Khi khắc, hình khắc không ở đúng vị trí. Nhập một giá trị vào để cải thiện. 6.6 Grade Engrave Tham khảo 6.5
  • 32. 32 6.7 Hole ( Đục lỗ) 6.7.1 Công suất Quy định công suất của đầu laser.
  • 33. 33 Chương 7: Thao tác trên giao diện PAD03 7.1 Giao diện chính của PAD03 Datum: Đầu laser sẽ di chuyển chậm về điểm gốc của máy. Laser: Tắt / Mở Laser Stop: Dừng lại. Test: Đầu laser sẽ đi theo khung ngoài của đồ họa. Start/Pause: bắt đầu/ tạm dừng hoạt động. Esc: Thoát. Menu: Đăng nhập các giao diện phụ. : Nhấn nút, sau đó nút và nút có thể di chuyển theo trục Z. Chức năng này chỉ có tác dụng khi máy có hỗ trợ. : Enter. 7.1.1 Startup interface ( Giao diện khởi động) Khi mở nguồn, sẽ hiện lên ” System starting, please wait”. 7.1.2 Main interface ( Giao diện chính) Giao diện chính sẽ hiển thị như sau: FILE SPEED 100% POWER 100 / 100% PIECES 1 DEL AAA
  • 34. 34 File: Tên file đã lưu trong máy. Speed: Phần trăm của tốc độ. Khi nó là số 100, đó là tốc độ thực tế đã cài đặt trong dữ liệu cắt. Power: Phần trăm của công suất. Khi nó là 100, đó là công suất thực tế đã cài đặt trong dữ liệu cắt. Có hai tùy chọn, trước tiên là “Corner -Power” và sau đó là “ Power”. Pieces: Số lần lặp lại của file. Del: xóa file hiện hành. Đầu tiên, tên file sẽ sáng lên( từ thì màu trắng, nền màu đen). Sau đó Nhấn và : bạn có thể chọn tùy chọn bạn muốn thay đổi. Nhấn và : bạn có thể thay đổi thông số tùy chọn bạn đã chọn. Nhấn : tất cả những thay đổi của bạn sẽ được lưu lại. Nhấn “Esc”: tất cả các tùy chọn sẽ không đổi (Nếu không có tùy chọn nào sáng lên bạn sẽ nhấn để di chuyển đầu cắt laser. Nhấn một lần nữa bạn có thêt thay đổi tùy chọn( tên file lại sáng lên). 7.2 Processing interface of PAD03 ( Giao diện hoạt động) Nhấn “Start”: giao diện sẽ hiển thị như sau: File: Tên file hiện hành. Speed: Phần trăm tốc độ. Power: Phầm trăm công suất Time: Thời gian hoạt động của file. Khi đang hoạt động, Nhấn hoặc ,: bạn có thể thay đổi phần trăm của công suất( chỉ là công suất chứ không thể thay đổi công suất góc). Nhấn hoặc : bạn có thể thay đổi phần trăm của tốc độ. Nhấn“Start/Pause” : bạn có thể điều khiển quy trình hoạt động Nhấn “Stop” : bạn có thể thoát quy trình hoạt động. Giao diện sẽ hiển thị “Stopped”. Nhấn “Esc” một lần nữa bạn có thể thấy giao diện chính. 7.3 Accessory interface of PAD03 ( Giao diện phụ) Nhấn “Menu” : bạn có thể thấy giao diện phụ. CUT BDR: Đầu laser sẽ cắt một hình chữ nhật xung quanh hình cắt. LAS SET: Chọn tùy chọn này và bấm . Giao diện LAS SET hiện ra như sau: FILE AAA SPEED 100% POWER 100 / 100% TIME 0 :0 :15 LAS SET PMOV SET LANGUAGE CUT BDR
  • 35. 35 Nhấn hay để di chuyển qua lại. Nhấn hay để thay đổi thông số. Nhấn : tất cả các thông số sẽ được lưu lại. Nếu thời gian bằng 0 , nhấn vào phím “Laser” , laser sẽ mở. Buông ra laser sẽ tắt. Nếu thời gian lớn hơn 0, nhấn vào phím “Laser”, laser sẽ mở theo thời gian bạn đặt. PMOV SET: Chọn tùy chọn này và nhấn . Giao diện PMOV SET sẽ hiển thi như sau: Nhấn hay bạn có thể thay đổi thông số. Nhấn : tất cả các thông số sẽ được lưu lại. Nếu thông số này là 0, nhấn vào phím di chuyển đầu cắt sẽ di chuyển, buông ra đầu cắt sẽ dừng lại. Nếu thông số này khác 0, nhấn vào phím di chuyển , đầu cắt sẽ di chuyển với khoảng cách được đặt. LANGUAGE: Chọn lựa chọn này, nhấn . Giao diện ngôn ngữ sẽ hiển thi như sau: Chọn ngôn ngữ bạn thích . LASER TIME SET MS POWER SET % 000000 DISTANCE SET MM 简体中文 繁体中文 ENGLISH 000000 000000
  • 36. 36 Chapter 8 Thao tác trên giao diện TEX Giao diện TEX hiển thị như sau. 8.1 Giao diện chính 8.1.1 Giới thiệu nội dung trình bày File: tên của file hiện hành. No.: Số serial của file hiện hành. Sum: tổng số file lưu trên máy. Power: Phần trăm của công suất cắt. Có thể điều chỉnh từ 0 đến 100, áp dụng cho công suất cắt ở góc và sau đó là công suất hoạt động của máy. Pcs: số lần lặp lại của file. 8.1.2 Giới thiệu các phím trên bảng điều khiển( khi con trỏ chưa hoạt động) : Nhấn phím này để vào giao diện chính. : Áp dụng con trỏ. : Di chuyển đầu cắt. : Chuyển qua giao diện jog set. : Chuyển qua giao diện laser set. : Xóa file hiện hành. : Di chuyển theo trục Z. Tùy chọn này cần đươc phần cứng hỗ trợ. : Lên xuống một trang. Chọn file. : Datum. Nhấn phím này đầu cắt sẽ trở về vị trí gốc. : Cắt.
  • 37. 37 8.1.3 Giới thiệu phím trên bảng điều khiển( áp dụng con trỏ) : Di chuyển con trỏ tới tùy chọn bạn muốn điều chỉnh. Sau khi nhập thông số, nhấn để lưu lại. : Lưu thông số đã nhập. : Đưa thông số trở về 0. 8.2 Giao diện Jog set Nhấn để nhập thông số, nhấn để lưu. Mặc định là 0. Nếu thông số này là 0, nhấn vào phím di chuyển đầu cắt sẽ di chuyển, buông ra đầu cắt sẽ dừng lại. Nếu thông số này khác 0, nhấn vào phím di chuyển , đầu cắt sẽ di chuyển với khoảng cách được đặt. . 8.3 Giao diện Laser set Nhấn để nhập thông số, nhấn để lưu. Mặc định là 0. Nếu thời gian bằng 0 , nhấn vào phím “Laser” , laser sẽ mở. Buông ra laser sẽ tắt. Nếu thời gian lớn hơn 0, nhấn vào phím “Laser”, laser sẽ mở theo thời gian bạn đặt. 8.4 Giao diện làm việc File: Tên file hiện hành. Speed: Phần trăm của tốc độ. Power: Phần trăm của công suất Lasez. Time: Thời gian hoạt động của file. Khi đang cắt, Nhấn Bạn có thể điều chỉnh công suất Lasez ( Không áp dụng được cho công suất góc). Nhấn Bạn có thể điều chỉnh tốc độ cắt. Nhấn Bạn có thể điều khiển quá trình cắt. Jog Set Distance: mm Laser Set Time: ms Power: % 000000 000000 000000
  • 38. 38 Chương 9 Tải files Bạn có thể dễ dàng tải file update, file cắt và file cấu hình từ USB. 9.1 Update MPC6515 ( Cập nhật firmware) 9.1.1 Sao chép firmware mới nhất (*.FMW and *.HDW) vào thư mục gốc của USB. USB phải được định dạng theo FAT. Và trên USB không được có các file khác. 9.1.2 Mở nguồn của máy cắt, đèn D3 trên bo điều khiển sẽ chớp 2 lần. 9.1.3 Sau khi đèn D3 sáng, cắm nhanh USB vào ( thời gian không quá 5 giây). 9.1.4 Đèn D3 sẽ tiếp tục sáng từ 2 tới 5 giây. Khi đó firmware đang được cập nhật. 9.1.5 Nếu cập nhật hoàn tất, đèn D3 sẽ nhấp nháy bình thường. 9.1.6 Lấy USB ra và máy cắt sẽ tự động chạy với firmware mới cập nhật. 9.1.7 Sau khi firmware đã được cập nhật, cần phải tải lại file cấu hình (CFG ). Tham khảo chương “5.4Download data” để biết thêm chi tiết Nếu máy không thể chạy bình thường, Có thể là đã xảy ra lỗi khi cập nhật firmware, hãy làm lại một lần nữa. Nếu vẫn không được, hãy liên lạc với nhà sản xuất. Chỉ cập nhật firmware khi có version mới Nên dùng USB có đèn báo hiệu để biết quá trình cập nhật hoàn tất hay chưa 9.2 Tải file cắt (*.mol) Có hai cách để tải file điều khiển cắt vào máy. Một là theo cáp dữ liệu USB, nếu máy cắt được nối với một máy tính, việc này thực hiện rất dễ dàng. Hãy tham khảo “5.4 Download data” để biết thêm thông tin chi tiết. Cách khác là thông qua ổ USB. Nếu bạn có từ 2 máy cắt trở lên thì cách này rất thuận tiện. Các bước thực hiện như sau: 9.2.1 Chép file cắt (*.mol) vào thư mục gốc của USB. USB phải được định dạng FAT16. Và không nên có thêm file nào khác trên USB. 9.2.2 Mở nguồn. 9.2.3 Cắm USB vào máy. 9.2.4 Đèn D3 sẽ sáng liên tục từ 2- 10 giây. Nếu file quá lớn thì có thể mất vài phút. Khi đó là lúc máy đang tải file. 9.2.5 Sau khi đã tải xong, đèn D3 sẽ nhấp nháy bình thường và bảng điều khiển sẽ phát ra âm báo. You need update MPC6515 only when new version is issued. Notice Those USB disk with indicate light is suggested for it is convenient to check whether the download procedure is finished or not. Notice
  • 39. 39 9.2.6 Rút USB ra khỏi máy, ta có thể chạy chương trình trên bảng điều khiển PAD03. Nếu file *.mol là tập tin cấu hình, thông số mới sẽ có tác dụng sau khi chạy file trên bảng điều khiển. Nếu đó là file cắt, bạn có thể chạy trực tiếp. Lần đầu tiên khi sử dụng máy, bạn phải bạn phải tải và chạy file cấu hình. Nếu có giá trị nào thay đổi, cần thao tác giống như trên If the file is a configuration file, the new parameters will be effective after you run this file by PAD03. If the file is a processing data file, you can run it by PAD03 directly. Notice If it is the first time to use the MPC6515, you have to download the configuration file and run it. If some parameters are changed, the same operation should be finished. Notice
  • 40. 40 Chương 10: Lệnh trên các chương trình công cụ. Chương trình công cụ dùng để kiểm tra bo mạch điều khiển có bình thường hay không. Nó giúp nhanh chóng tìm ra lỗi trên bo điều khiển. 10.1Version check program ( Kiểm tra phiên bản) Nếu phiên bản của bo điều khiển và DLL không khớp nhau, bo điều khiển không thể làm việc bình thường. Thông thường, phiên bản của bo điều khiển không thể thay đổi được( trừ khi cập nhật firmware). DDL thích hợp phải khớp với bo điều khiển. Chương trình” Version check “ cho biết phiên bản của bo điều khiển và DDL. DLL là [Lasercut50], và tên file là MPC05ls.dll. Chương trình “Version check “ là [Lasercut50], và tên file là Mpc05Ver+M05.exe. Chạy chương trình, nếu phiên bản khớp nhau, sẽ hiển thị như sau: Chú ý: tải DDL từ nhà cung cấp.
  • 41. 41 Chương 11 Phụ lục 11.1Cách tạo file AI (Adobe Illustrator) File AI sẽ làm cho máy chạy trơn tru hơn file PLT . Khi cắt, bạn nên sử dụng file AI. Khi xuất dữ liệu từ Corel draw, kiểu file nên chọn là AI(Adobe Illustrator).Tùy chọn hãy chọn như dưới đây: 11.2FAQ ( Câu hỏi thường gặp) 11.2.1 Khi khắc, các hình vẽ bị chồng lên nhau. Xảy ra khi hình vẽ quá nhỏ. Hãy nhập một thông số nhỏ vào “Grade width”. 11.2.2 File hình PLT không thể khắc được Hãy kiểm tra đường vẽ có kín hay không, phần mềm chỉ có thể khắc hình kín. Hãy kiểm tra xem có phải có hai hình vẽ chồng lên nhau hay không. 11.2.3 Kích thước không giống trong hình vẽ. Hãy điều chỉnh “Pulse Unit”. 11.2.4 Khi khắc, mép không tuần tự. Nguyên nhân: do độ sai lệch của phần cứng. Vẽ một hình chữ nhật, đặt kiểu cắt là “Engrave”. Thông số hãy đặt như bảng sau.
  • 42. 42 Thông thường, hàng lẻ và những hàng đều sẽ không thứ tự. Đo sai lệch giữa hàng lẻ và những hàng đều và nhập số vào “Notice 3” trong bảng sau: Cách tốt nhất là sử dụng khắc một chiều. Nhưng nó sẽ làm cho năng suất của máy giảm đi. Thông số hãy đặt như bảng sau: