1. TRƯỜNG ĐH KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TINCQ – H K1 – 2k9 – 2k10
Đồ án môn Nhập môn Công nghệ phần mềm
Lớp 14HCB
Đề tài
PHẦN MỀM QUẢN LÝ GIẢI VÔ ĐỊCH
BÓNG ĐÁ QUỐC GIA
Phiên bản 1.0
Sinh viên thực hiện
1442014 – Trần Văn Cường
1442109 – Nguyễn Thế Thanh
1442084 – Lư Tất Thành
1442093 – Phạm Viết Thụ
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 3 năm 2015
2. Quản lý giải vô địch bóng đá quốc gia Phiên bản: <1.0>
Đặc tả yêu cầu Ngày: <26/03/2015>
FIT-HCMUS Trang 1
Thông tin thành viên nhóm
STT Mã SV Họ Tên Vai Trò
1 1442014 Trần Văn Cường
2 1442084 Lư Tất Thành
3 1442093 Phạm Viết Thụ
4 1442109 Nguyễn Thế Thanh
Bảng ghi nhận thay đổi tài liệu
Ngày Phiên bản Mô tả Người thay đổi
26/03/2015 <1.0> Nêu đặc tả yêu cầu, các chức năng,
stakeholder,…của phần mềm
Trần Văn Cường
Nguyễn Thế Thanh
Phạm Viết Thụ
Lư Tất Thành
3. Quản lý giải vô địch bóng đá quốc gia Phiên bản: <1.0>
Đặc tả yêu cầu Ngày: <26/03/2015>
FIT-HCMUS Trang 2
1. Giới thiệu
1.1 Mục tiêu
- Xây dựng phần mềm để tiếp nhận hồ sơ đăng kí tham gia giải của các đội bóng, lập
lịch thi đấu, ghi nhận kết quả, tra cứu thông tin về cầu thủ trong giải vô địch bóng đá
quốc gia.
1.2 Giới hạn
- Tài liệu trình bầy về các chức năng cũng như các user case, stakeholder liên quan đến
phần mềm.
- Phần mềm còn nhiều sai sót chưa đáp ứng được các yêu cầu khắt khe về: đồ họa, lỗi
chương trình, tốc độ thực thi chưa được tối ưu. Mong thầy và các bạn thông cảm và
đóng góp ý kiến để sửa đổi.
1.3 Thuật ngữ và từ viết tắt
STT Thuật ngữ Mô tả
1 Stakeholder Các nhân tố có tương tác, ảnh hưởng tới phần mềm.
2
User case
Được xem như một chức năng hệ thống từ quan điểm
người dùng, mô tả yêu cầu của hệ thống về mặt chức
năng, mỗi chức năng được biểu diễn bằng 1 hay nhiều
user case.
3
Extend
Được thành lập khi user case A xảy ra và tiếp theo có thể
sảy ra user case B hoặc không.
4
Include
Được thành lập khi user case B chỉ có thể xảy ra nếu có sự
xảy ra của user case A
2. Phát biểu bài toán
2.1 Chức năng
- Tiếp nhận hồ sơ đăng kí của các đội bóng.
- Lập lịch thi đấu.
- Ghi nhận kết quả trận đấu.
- Tra cứu thông tin cầu thủ.
- Lập báo cáo giải đấu.
- Thay đổi qui định.
2.2 Danh sách các Stakeholder& các loại người dùng
STT Stakeholder Mô tả
4. Quản lý giải vô địch bóng đá quốc gia Phiên bản: <1.0>
Đặc tả yêu cầu Ngày: <26/03/2015>
FIT-HCMUS Trang 3
1 Nhà đầu tư Ban quản lý giải đấu bóng quốc gia
2 Đội ngũ phát triển phần
mềm
Thiết kế phần mềm, lập trình, bảo trì hệ thống phần mềm.
3
Hệ thống liên quan
- Tích hợp với hệ điều hành Windows của
microsoft.
- Tương tác giữa người trực tiếp quản lý phần mềm
với hệ thống phần mềm.
- Tự động cập nhật phiên bản mới nhất của phần
mềm.
STT Lớp người dùng Mô tả
1
Người sử dụng
Là người trực tiếp sử dụng sản phẩm. Đánh giá chi tiết sản
phẩm thông qua thực nghiệm.
2.3 Môi trường hoạt động
- Môi trường hoạt động: Windown XP,7,8,8.1
- Framework 4.0 trở lên.
2.4 Các ràng buộc thiết kế và triểnkhai
- Ngôn ngữ lập trình: C#.
- Phần mềm có thể chạy trên các hệ điều hành Windown XP,7,8,8.1
- Yêu cầu cấu hình máy:
o CPU: tốc độ 1Ghz trở lên.
o Ram: 512MB.
o HDD: 20GB.
o Card đồ họa: Intel HD Graphics 3000 trở lên.
2.5 Các giả định và phụ thuộc
3. Yêu cầu phần mềm
3.1 Đặc tả yêu cầu chức năng
- Tiếp nhận hồ sơ đăng ký: biểu mẫu 1 và quy định 1.
o Biểu mẫu 1 và quy định 1
BM1: Hồ Sơ Đội Bóng
5. Quản lý giải vô địch bóng đá quốc gia Phiên bản: <1.0>
Đặc tả yêu cầu Ngày: <26/03/2015>
FIT-HCMUS Trang 4
Tên đội: ...................................... Sân nhà: ...........................................
STT Cầu thủ Ngày sinh Loại cầu thủ Ghi chú
1
2
QĐ1: Tuổi cầu thủ từ 16 đến 40. Có hai loại cầu thủ ( trong nước, ngoài nước).
Số cầu thủ từ 15 đến 22 ( tối đa 3 cầu thủ nước ngoài ).
o Người dùng cung cấp thông tin về hồ sơ đội bóng. Phần mềm kiểm tra các quy
định và ghi nhận. Cho phép hủy và cập nhật lại hồ sơ.
- Lập lịch thi đấu: theo biểu mẫu 2 và quy định 2
o Biểu mẫu và quy định 2
BM2: Lịch Thi Đấu
Vòng thi đấu: .............................................
STT Đội 1 Đội 2 Ngày – Giờ Sân
1
2
QĐ2:Trong một vòng mỗi đội tham gia đúng một trận. Đội 1 là đội đá trên sân
nhà. Trong cả giải mỗi đội thi đấu đúng 2 lần với đội khác ( Một lần sân nhà, một
lần sân khách ).
o Người dùng cung cấp thông tin về vòng đấu và danh sách trân đấu trong vòng.
Hệ thống phần mềm sẽ kiểm tra các quy định và ghi nhận thông tin. Hệ thống
cho phép cập nhật lại thông tin trận đấu.
- Ghi nhận kết quả trân đấu: theo biểu mẫu 3 và quy định 3
o Biểu mẫu 3 và quy định 3:
BM3: Kết Quả Thi Đấu
Đội 1: ............................................. Đội 2:..............................................
Tỷ số: ............................................. Sân:.................................................
Ngày:.............................................. Giờ: ................................................
STT Cầu Thủ Đội Loại Bàn Thắng Thời Điểm
1
2
6. Quản lý giải vô địch bóng đá quốc gia Phiên bản: <1.0>
Đặc tả yêu cầu Ngày: <26/03/2015>
FIT-HCMUS Trang 5
QĐ3: Có 3 loại bàn thắng ( A, B, C). Thời điểm ghi bàn từ 0 đến 96.
o Sau mỗi trận đối kết thúc người dùng sẽ cập nhật thông tin kết quả trận đấu.
Hệ thống phần mềm sẽ kiểm tra quy định và ghi nhận kết quả trận đấu và lưu
vào cơ sở dữ liệu. Cho phép hủy, cập nhật lại kết quả trận đấu.
- Tra cứu cầu thủ: theo biểu mẫu 4.
o Biểu mẫu 4:
BM4: Danh sách cầu thủ
STT Cầu Thủ Đội Loại Cầu Thủ Số Bàn Thắng
1
2
o Người dùng khi muốn tìm thông tin của cầu thủ nào đó thì cung cấp các thông
tin về cầu thủ. Hệ thống sẽ tìm kiếm, xuất thông tin liên quan về cầu thủ đó.
- Lập báo cáo giải: theo biểu mẫu 5.1 và 5.2 và quy định 5
o Biểu mẫu 5.1
BM5.1: Bảng Xếp Hạng
Ngày: ......................................
STT Đội Thắng Hòa Thua Hiệu Số Hạng
1
2
o Biểu mẫu 5.2
BM5.2: Danh Sách Các Cầu Thủ Ghi Bàn
Ngày:........................................
STT Cầu Thủ Đội Loại Cầu Thủ Số Bàn Thắng
1
2
o Quy định 5
QĐ5: Thắng: 3, Hòa: 1, Thua: 0. Xếp hạng theo điểm, hiệu số, tổng bàn thắng,
đối kháng.
o Người dùng cung cấp thông tin về ngày lập bảng xếp hạng. Hệ thống sẽ dựa
vào các quy định, xuất danh sách các đội cùng thông tin liên quan theo thứ tự
đã sắp xếp. Bản xếp hạng được sắp xếp theo điểm số của các đội.
7. Quản lý giải vô địch bóng đá quốc gia Phiên bản: <1.0>
Đặc tả yêu cầu Ngày: <26/03/2015>
FIT-HCMUS Trang 6
o Sau mỗi trận đấu người dùng nhập danh sách các cầu thủ ghi bàn và sẽ được
lưu lại vào cơ sở dữ liệu. Người dùng sẽ cung cấp thông tin về ngày lập danh
sách. Hệ thống sẽ tìm kiếm các thông tin liên quan về cầu thủ ghi bàn, số bàn
thắng.
- Thay đổi quy định: theo quy định 6
o Quy định 6:
QĐ6: Người dùng có thể thay đổi các quy định như sau :
+ QĐ1 : Thay đổi tuổi tối thiểu, tuổi tối đa của cầu thủ. Số lượng cầu thủ
tối thiểu, tối đa của đội, số cầu thủ nước ngoài tối đa.
+ QĐ3 : Thay đổi số lượng các loại bàn thắng. Thời điểm ghi bàn tối đa.
+ QĐ5 : Thay đổi điểm số khi thắng, hòa, thua nhưng phải đảm bảo điểm
thắng > điểm hòa > điểm thua. Thay đổi thứ tự ưu tiên khi xếp hạng.
o Khi cần thay đổi một số quy định trong giải đấu. Người dùng cung cấp thông
tin của quy định mới. Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin về quy định mới và lưu
lại vào cơ sở dữ liệu của phần mềm.
3.2 Đặc tả yêu cầu phi chức năng
- Yêu cầu tiến hóa: Hệ thống phải linh động trong việc thay đổi các quy định đặt sẵn và
phải dễ dành nâng cấp.
- Yêu cầu hiệu quả: Hệ thống phải làm việc hiệu quả thực hiện đúng các yêu cầu của
người sử dụng. Tỉ lệ lỗi trung bình hệ thống dưới 1%.
- Yêu cầu tương thích: phần mềm quản lý giải đấu phải có tính tương thích. Có thể sử
dụng kết hợp với các hệ thống quản lý khác của ban quản lý.
- Yêu cầu hệ thống:
o Bảo mật: phân quyền hệ thống cho từng đối tượng sử dụng tránh tình trạng
thông tin, dữ liệu của giải đấu bị mất hoặc bị sửa đổi.
o Yêu cầu an toàn: phải có giải pháp bảo đảm an toàn dữ liệu: Có khả năng
backup dữ liệu và phục hồi dữ liệu khi có sự cố.
- Yêu cầu công nghệ: Hệ thống phải dễ sử dụng, dễ sửa lỗi, có khả năng tái sử dụng và
kế thừa.
[Mô tả các yêu cầu phi chức năng của hệ thống bằng ngôn ngữ tự nhiên]
3.3 Use Case
8. Quản lý giải vô địch bóng đá quốc gia Phiên bản: <1.0>
Đặc tả yêu cầu Ngày: <26/03/2015>
FIT-HCMUS Trang 7
3.3.1 Sơ đồ Use Case
[Sơ đồ các use case và các tác nhân]
3.3.2 Danh sách các Use Case
[Mô tả tóm tắt các use case. Đánh mã số các use case]
Mã Tên use case Ý nghĩa/Ghi chú
A1 Tiếp nhận hồ sơ đăng ký Cho phép hủy, cập nhật lại hồ sơ 1 đội bóng
A2 Lập lịch thi đấu Cho phép hủy, cập nhật lại thông tin trận đấu.
A3 Ghi nhận kết quả trận đấu Cho phép hủy, cập nhật lại kết quả trận đấu
A4 Tra cứu cầu thủ Cung cấp thông tin về cầu thủ
A5 Lập báo cáo giải Lập bảng xếp hạng và lập danh sách cầu thủ ghi
bàn
A6 Thay đổi qui định Kiểm tra qui định mới và ghi nhận
3.3.3 Danh sách các tác nhân (actor)
[Danh sách các tác nhân và các use case liên quan. Đánh số các tác nhân và use case]
Mã Tác nhân Mã Use case
9. Quản lý giải vô địch bóng đá quốc gia Phiên bản: <1.0>
Đặc tả yêu cầu Ngày: <26/03/2015>
FIT-HCMUS Trang 8
1 Người sử dụng A1,A2,A3,A4,A5,A6
3.3.4 Đặc tả Use Case
[Đặc tả chi tiết các use case]
3.3.4.1 Use case A1, Tiếp nhận hồ sơ đăng ký
A1 UCID-1
Tên Tiếp nhận hồ sơ đăng ký.
Tóm tắt Tiếp nhận thông tin về hồ sơ đội bóng
Dòng sự kiện
chính
1. Hệ thống đề nghị cung cấp một số thông tin để tiếp nhận 1 hồ sơ.
2. Người dùng cung cấp thông tin cần thiết về hồ sơ đội bóng.
3. Người dùng đề nghị ghi nhận.
4. Hệ thống thực hiện việc ghi nhận theo thông tin người dùng cung
cấp.
5. Hệ thống thông báo là ghi nhận thành công.
Các dòng sự
kiện khác
Thông tin cung cấp để ghi nhận không đúng qui định:
1. Hệ thống thông báo những thông tin nào không đúng qui định.
2. Hệ thống đề nghị cung cấp lại thông tin.
Điều kiện tiên
quyết
Không có.
Các yêu cầu
đặc biệt
1. Giao diện phải dễ dùng với người sử dụng lần đầu tiên.
2. Thời gian ghi nhận phải không quá 1 phút.
3.3.4.2 Use case A2, Lập lịch thi đấu.
A2 UCID-2
Tên Lập lịch thi đấu.
Tóm tắt Tạo ra lịch thi đấu cho giải đấu.
Dòng sự kiện
chính
1. Hệ thống đề nghị cung cấp một số thông tin để tạo ra lịch thi
đấu cho 1 vòng đấu.
2. Người dùng cung cấp thông tin cần thiết.
3. Người dùng đề nghị cập nhật.
4. Hệ thống thực hiện việc cập nhật theo thông tin người dùng
cung cấp.
5. Hệ thống thông báo là cập nhật thành công.
Các dòng sự
kiện khác
Thông tin cung cấp để cập nhật không đúng qui định:
1. Hệ thống thông báo những thông tin nào không đúng qui định.
2. Hệ thống đề nghị cung cấp lại thông tin.
10. Quản lý giải vô địch bóng đá quốc gia Phiên bản: <1.0>
Đặc tả yêu cầu Ngày: <26/03/2015>
FIT-HCMUS Trang 9
Điều kiện tiên
quyết
Không có.
Các yêu cầu
đặc biệt
3. Giao diện phải dễ dùng với người sử dụng lần đầu tiên.
4. Thời gian cập nhật phải không quá 1 phút.
3.3.4.3 Use case A3, Ghi nhận kết quả trận đấu.
A3 UCID-3
Tên Ghi nhận kết quả trận đấu.
Tóm tắt
1. Ghi nhận lại kết quả của từng trận đấu với các thông tin cần
thiết.
Dòng sự kiện
chính
2. Hệ thống đề nghị cung cấp một số thông tin để ghi nhận lại kết
quả của 1 trận đấu.
3. Người dùng cung cấp thông tin cần thiết.
4. Người dùng đề nghị cập nhật.
5. Hệ thống thực hiện việc cập nhật theo thông tin người dùng cung
cấp.
6. Hệ thống thông báo là cập nhật thành công.
Các dòng sự
kiện khác
Thông tin cung cấp để cập nhật không đúng qui định:
1. Hệ thống thông báo những thông tin nào không đúng qui định.
2. Hệ thống đề nghị cung cấp lại thông tin.
Điều kiện tiên
quyết
Không có.
Các yêu cầu
đặc biệt
1. Giao diện phải dễ dùng với người sử dụng lần đầu tiên.
2. Thời gian cập nhật phải không quá 1 phút.
3.3.4.4 Use case A4, Tra cứu cầu thủ.
A4 UCID-4
Tên Tra cứu cầu thủ
Tóm tắt Tra cứu thông tin của 1 cầu thủ dựa trên Tên cầu thủ, Tên đội…
Dòng sự kiện
chính
1. Hệ thống đề nghị cung cấp một trong số các thông tin để tra cứu
2. Người dùng cung cấp thông tin cần thiết.
3. Người dùng đề nghị tra cứu.
4. Hệ thống thực hiện việc tìm kiếm cầu thủ theo thông tin người
dùng cung cấp.
5. Hệ thống đưa ra những cầu thủ tìm được.
Các dòng sự
kiện khác
3a. Thông tin tra cứu không hợp lệ:
1. Hệ thống thông báo những thông tin nào không hợp lệ.
2. Hệ thống đề nghị cung cấp lại thông tin.
3b.Không tìm thấy cầu thủ:
1. Hệ thống thông báo không tìm thấy cầu thủ theo thông tin cung
cấp.
2. Hệ thống đề nghị cung cấp lại thông tin.
11. Quản lý giải vô địch bóng đá quốc gia Phiên bản: <1.0>
Đặc tả yêu cầu Ngày: <26/03/2015>
FIT-HCMUS Trang 10
Điều kiện tiên
quyết
Không có.
Các yêu cầu
đặc biệt
1. Giao diện phải dễ dùng với người sử dụng lần đầu tiên.
2. Thời gian phản hồi tra cứu phải không quá 1 phút.
3.3.4.5 Use case A5, Lập báo cáo giải.
A5 UCID-5
Tên Lập báo cáo giải.
Tóm tắt Lập Bảng xếp hạng và Danh sách các cầu thủ ghi bàn.
Dòng sự kiện
chính
6. Hệ thống đề nghị cung cấp Ngày để lập Bảng xếp hạng và Danh
sách càu thủ ghi bàn.
7. Người dùng cung cấp thông tin cần thiết.
8. Người dùng đề nghị tra cứu.
9. Hệ thống thực hiện việc lọc ra thứ hạng của các đội bóng ứng với
các thông tin liên quan. (Bảng xếp hạng).
10. Hệ thống sẽ tìm kiếm các thông tin liên quan về cầu thủ ghi bàn,
số bàn thắng. (Danh sách cầu thủ ghi bàn).
Các dòng sự
kiện khác
Thông tin tra cứu không hợp lệ:
1. Hệ thống thông báo những thông tin nào không hợp lệ.
2. Hệ thống đề nghị cung cấp lại thông tin.
Điều kiện tiên
quyết
Không có.
Các yêu cầu
đặc biệt
3. Giao diện phải dễ dùng với người sử dụng lần đầu tiên.
4. Thời gian phản hồi tra cứu phải không quá 1 phút.
3.3.4.6 Use case A6, Thay đổi qui định.
A6 UCID-6
Tên Thay đổi qui định.
Tóm tắt Khi cần thay đổi một số quy định trong giải đấu.
Dòng sự kiện
chính
1. Hệ thống hiển thị ra các thông tin đã được qui định.
2. Người dùng cung cấp thông tin cần thiết để thay đổi (nếu
muốn cập nhật.).
3. Hệ thống thực hiện việc cập nhật lại các thông tin dựa trên
những thông tin cung cấp.
Các dòng sự
kiện khác
Không có.
Điều kiện tiên
quyết
Không có.
12. Quản lý giải vô địch bóng đá quốc gia Phiên bản: <1.0>
Đặc tả yêu cầu Ngày: <26/03/2015>
FIT-HCMUS Trang 11
Các yêu cầu
đặc biệt
5. Giao diện phải dễ dùng với người sử dụng lần đầu tiên.
6. Thời gian cập nhật phải không quá 1 phút.
4. Thiết kế phần mềm
4.1 Thiết kế dữ liệu
4.1.1 Mô hình hoá dữ liệu (mô hình EER)
[Vẽ sơ đồ dữ liệu của hệ thống, trong đó xác định các thành phần dữ liệu cần lưu trữ, thể
hiện mối quan hệ giữa chúng]
4.1.2 Đặc tả thành phần dữ liệu
13. Quản lý giải vô địch bóng đá quốc gia Phiên bản: <1.0>
Đặc tả yêu cầu Ngày: <26/03/2015>
FIT-HCMUS Trang 12
[Nếu dùng CSDL, mô tả các bảng dữ liệu, thông tin của từng cột dữ liệu bao gồm tên thuộc
tính, ràng buộc kiểu dữ liệu và giá trị, ràng buộc khóa..., diễn giải thuộc tính]
1. DoiBong:
Tên thuộc
tính
Kiểu dữ liệu Giá trị Khóa Diễn giải
MaDoi Kiểu chuổi Khác rỗng Khóa chính Mỗi đội
bóng chỉ có
một mã duy
nhất để phân
biệt với các
đội bóng
khác.
TenDoi Kiểu chuổi Khác rỗng Tên của đội
bóng ứng với
mã đội bóng.
SanNha Kiểu chuổi Sân nhà ứng
với một mã
đội.
2. CauThu:
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Giá trị Khóa Diễn giải
MaCauThu Kiểu chuổi Khác rỗng Khóa chính Mỗi cầu thủ
chỉ có một
mã duy nhất
để phân biệt
với các cầu
thủ khác.
TenCauThu Kiểu chuổi Khác rỗng Tên của cầu
thủ ứng với
một mã cầu
thủ.
NgaySinh Kiểu ngày Ngày sinh
của cầu thủ.
MaLoaiCauThu Kiểu chuổi Khóa ngoại
tham chiếu tới
thuộc tính
MaLoaiCauThu
(trong quan hệ
LoaiCauThu)
Mã loại cầu
thủ.
GhiChu Kiểu chuổi Ghi chú.
MaDoi Kiểu chuổi Khóa ngoại
tham chiếu tới
thuộc tính
MaDoi (trong
quan hệ
DoiBong)
Mã đội.
14. Quản lý giải vô địch bóng đá quốc gia Phiên bản: <1.0>
Đặc tả yêu cầu Ngày: <26/03/2015>
FIT-HCMUS Trang 13
3. LoaiCauThu:
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Giá trị Khóa Diễn giải
MaLoaiCauThu Kiểu chuổi Khác rỗng Khóa chính Mỗi loại cầu
thủ có 1 mã
duy nhất để
phân biệt với
các loại cầu
thủ khác.
TenLoaiCauThu Kiểu chuổi Tên của loại
cầu thủ.
4. VongDau:
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Giá trị Khóa Diễn giải
MaVongDau Kiểu chuổi Khác rỗng Khóa chính Mỗi vòng
đấu có 1 mã
duy nhất để
phân biệt với
vòng đấu
khác.
TenVongDau Kiểu chuổi Tên vòng
đấu.
5. TranDau:
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Giá trị Khóa Diễn giải
MaTranDau Kiểu chuổi Khác rỗng Khóa chính Mỗi trận đấu
có 1 mã duy
nhất để phân
biệt với trận
đấu khác.
DoiChuNha Kiểu chuổi Khóa ngoại
(tham chiếu
tới thuộc
tính MaDoi
trong quan
he DoiBong)
Đội chủ nhà.
DoiKhach Kiểu chuổi Khóa ngoại
(tham chiếu
tới thuộc
tính MaDoi
trong quan
he DoiBong)
Đội khách.
NgayThiDau Kiểu ngày
tháng năm
Ngày thi đấu
GioThiDau Kiểu giờ Giờ thi đấu
SanThiDau Kiểu chuổi Sân thi đấu
TySo Kiểu chuổi Tỷ số của 1
15. Quản lý giải vô địch bóng đá quốc gia Phiên bản: <1.0>
Đặc tả yêu cầu Ngày: <26/03/2015>
FIT-HCMUS Trang 14
trận đấu
MaVongDau Kiểu chuổi Khóa ngoại
(tham chiếu
tới thuộc
tính
MaVongDau
trong quan
he
VongDau)
Mã vòng đấu
6. BanThang:
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Giá trị Khóa Diễn giải
MaBanThang Kiểu chuổi Khác rỗng Khóa chính Mỗi bàn
thắng có 1
mã duy nhất
để phân biệt
với các bàn
thắng khác
MaCauThu Kiểu chuổi Khóa ngoại (tham
chiếu tới thuộc
tính MaCauThu
trong quan hệ
CauThu)
Mã cầu thủ
ghi bàn
MaLoaiBanThang Kiểu chuổi Khóa ngoại (tham
chiếu tới thuộc
tính
MaLoaiBanThang
trong quan hệ
LoaiBanThang)
Mã loại bàn
thắng mà cầu
thủ ghi bàn
ThoiDiem Kiểu ngày
giờ
Thời điểm
mà cầu thủ
ghi bàn
MaTranDau Kiểu chuổi Khóa ngoại (tham
chiếu tới thuộc
tính MaTranDau
trong quan hệ
TranDau)
Mã trận đấu
cầu thủ tham
gia và ghi
bàn
7. LoaiBanThang:
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Giá trị Khóa Diễn giải
MaLoaiBanThang Kiểu chuổi Khác rỗng Khóa chính Mỗi loại bàn
thắng có 1
mã duy nhất
để phân biệt
với các loại
bàn thắng
khác
16. Quản lý giải vô địch bóng đá quốc gia Phiên bản: <1.0>
Đặc tả yêu cầu Ngày: <26/03/2015>
FIT-HCMUS Trang 15
TenLoaiBanThang Kiểu chuổi Tên loại bàn
thắng
8. ThamSo:
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Giá trị Khóa Diễn giải
idThamSo Kiểu số
nguyên (tự
tăng)
Khác rỗng Khóa chính Mỗi tham số
có 1 id duy
nhất để phân
biệt.
TuoiToiThieu Kiểu số
nguyên
Tuổi tối thiểu
của 1 cầu thủ
được tham gia
TuoiToiDa Kiểu số
nguyên
Tuổi tối đa
của 1 cầu thủ
được tham gia
SoCauThuToiThieu Kiểu số
nguyên
Số cầu thủ tối
thiểu tham gia
vào 1 đội
bóng
SoCauThuToiDa Kiểu số
nguyên
Số cầu thủ tối
đa tham gia
vào 1 đội
bóng
SoCauThuNuocNgoaiToiDa Kiểu số
nguyên
Số cầu thủ
nước ngoài
tối đa tham
gia vào 1 đội
bóng
ThoiDiemGhiBanToiDa Kiểu số
nguyên
Thời điểm ghi
bàn tối đa của
1 trận đấu
DiemSoThang Kiểu số
nguyên
Điểm số của
1 trận thắng
DiemSoHoa Kiểu số
nguyên
Điểm số của
1 trận hòa
DiemSoThua Kiểu số
nguyên
Điểm số của
1 trận thua
ThuTuUuTienXepHang Kiểu số
nguyên
Thứ tự ưu
tiên khi xếp
hạng
17. Quản lý giải vô địch bóng đá quốc gia Phiên bản: <1.0>
Đặc tả yêu cầu Ngày: <26/03/2015>
FIT-HCMUS Trang 16
4.2 Thiết kế giao diện
4.2.1 Sơ đồ và danh sách màn hình
[Vẽ sơ đồ màn hình, thể hiện mối quan hệ và sự chuyển tiếp giữa các màn hình]
[Liệt kê danh sách các màn hình]
STT Tên màn hình Ý nghĩa/Ghi chú
1 Màn hình chính Là màn hình xuất hiện ngay khi mở phần mềm lên
2 Quản lý đội bóng Quản lý thông tin của đội bóng.
3 Tạo lịch thi đấu Lịch thi đấu chỉ tạo duy nhất một lần trong giải đấu
4 Cập nhật kết quả Chỉ hiệu lực khi lịch thi đấu đã được tạo
5 Tạo giải đấu mới Có hiệu lực khi giải đấu đã có thông tin vể đội bóng
6 Lập bảng xếp hạng Chỉ hiệu lực khi giải đấu đã tạo lịch thi đấu
7 Danh sách các cầu thủ
Ghi bàn
Hiển thị bảng thống kê danh sách cầu thủ ghi bàn
8 Tra cứu cầu thủ Hiển thị màn hình tra cứu cầu thủ
9 Thay đổi qui định Hiển thị màn hình cho phép thay đổi qui định của giải
đấu
4.2.2 Đặc tả các màn hình giao diện
[Sinh viên chọn và trình bày đặc tả của một vài màn hình (4-5) quan trọng nhất. Các màn
hình khác chỉ cần để hình vẽ thiết kế giao diện của màn hình]
4.2.2.1 Màn hình Quản lý đội bóng
Giao diện chính
Quản lý đội bóng
Thay đổi qui định
Tạo lịch thi đấu
Cập nhật kết quả
trận đấu
Danh sách các cầu thủ
Ghi bàn
Tra cứu cầu thủ
Tạo giải đấu mới
Lập bảng xếp
hạng
18. Quản lý giải vô địch bóng đá quốc gia Phiên bản: <1.0>
Đặc tả yêu cầu Ngày: <26/03/2015>
FIT-HCMUS Trang 17
Chức năng: Cho phép thêm, xóa, sửa thông tin đội bóng và danh sách cầu thủ trong đội.
Màn hình xử lý theo 3 trạng thái
o Trạng thái xem: các nút Thêm, Xóa, Sửa có hiệu lực. Thông tin đội bóng, cầu thủ sẽ
bị lock. Nhấn Thêm để chuyển sang Trạng thái thêm đội bóng mới. Nhấn Xóa để xóa
thông tin đội bóng hiện tại. Nhấn Sửa để chuyển sang trạng thái sửa thông tin đội
bóng, cầu thủ hiện tại.
o Trạng thái thêm mới: hiển thị form nhập liệu trống, lưới nhập liệu trống, hiển thị các
nút để đồng ý hay hủy thao tác thêm mới. Yêu cầu của trạng
thái: Nhập đầy đủ thông tin đội: tên đội, sân nhà, Ngày sinh, loại cầu thủ được chọn từ
danh sách, thỏa qui định tiếp nhận đội bóng.
o Trạng thái sửa: bật hiệu lực các from nhập liệu, lưới nhập liệu, hiển thị các nút
để đồng ý hay hủy thao tác cập nhật.
19. Quản lý giải vô địch bóng đá quốc gia Phiên bản: <1.0>
Đặc tả yêu cầu Ngày: <26/03/2015>
FIT-HCMUS Trang 18
Nút cập nhật chỉ được xử lý khi các thao tác nhập liệu đúng, và thỏa qui định tiếp nhận.
Nút hủy cho phép hủy bỏ thao tác thêm mới hay cập nhật, chuyển trạng thái màn hình
sang trạng thái xem.
4.2.2.2 Màn hình Tạo giải đấu mới
4.2.2.3 Màn hình Lập bảng xếp hạng
20. Quản lý giải vô địch bóng đá quốc gia Phiên bản: <1.0>
Đặc tả yêu cầu Ngày: <26/03/2015>
FIT-HCMUS Trang 19
Chọn ngày để xem bảng xếp hạng. Chương trình sẽ tự động sắp xếp theo thứ tự ưu tiên
được qui định trong qui định xếp hạng. Nếu ngày chọn lớn hơn ngày hiện tại, chương
trình tự chuyển về ngày hiện tại.
Nhấn Xuất báo cáo để xuất Bảng xếp hạng ra file report. Nút chỉ có hiệu lực khi bảng xếp
hạng có.
4.2.2.4 Màn hình Lập danh sách cầu thủ ghi bàn
21. Quản lý giải vô địch bóng đá quốc gia Phiên bản: <1.0>
Đặc tả yêu cầu Ngày: <26/03/2015>
FIT-HCMUS Trang 20
Chức năng: Liệt kê danh sách cầu thủ ghi bàn từ ngày A đến ngày B
Chọn ngày, nhấn vào Xem danh sách để hiển thị kết quả.
Nhấn Xuất báo cáo để xuất danh sách ra file report. Chỉ hiệu lực khi danh sách liệt kê có.
4.2.2.5 Màn hình Tra cứu cầu thủ
22. Quản lý giải vô địch bóng đá quốc gia Phiên bản: <1.0>
Đặc tả yêu cầu Ngày: <26/03/2015>
FIT-HCMUS Trang 21
Chức năng: tìm kiếm thông tin cầu thủ theo tiêu chuẩn tra cứu
Nhập thông tin cần tra cứu, Nhấn Tìm kiếm để hiện thị kết quả tìm kiếm
4.2.2.6 Màn hình Thay đổi qui định
23. Quản lý giải vô địch bóng đá quốc gia Phiên bản: <1.0>
Đặc tả yêu cầu Ngày: <26/03/2015>
FIT-HCMUS Trang 22
Chức năng: Cho phép thay đổi qui định khi tiếp nhận hồ sơ đội bóng, qui định ghi nhận
bàn thắng, qui định xếp hạng
Đối với danh sách loại cầu thủ, danh sách loại bàn thắng , chọn nút để thêm một loại
mới, chọn để xóa, chọn để sửa . Lưu ý loại cầu thủ nước ngoài không cho xóa.
Nhấn nút để thay đổi thứ tự ưu tiên xếp hạng các đội. Lưu ý Đối Kháng không
bao giờ được chọn để làm tiêu chuẩn sắp xếp đầu tiên.
Nhấn Măc định để khởi gán các qui định theo tiêu chuẩn mặc định
Nhấn Cập nhật để lưu thông tin qui định.
4.2.2.7 Màn hình Cập nhật kết quả
24. Quản lý giải vô địch bóng đá quốc gia Phiên bản: <1.0>
Đặc tả yêu cầu Ngày: <26/03/2015>
FIT-HCMUS Trang 23
Các ô nhập liệu Ngày, Giờ, Sân thi đấu, Tỷ số và danh sách các bàn thắng được phép
chỉnh sửa, thêm mới. Yêu cầu nhập liệu: Ngày (dd/mm/yyyy), Giờ (hh:mm), Sân không
được phép trống. Tỷ số dạng số và phải thỏa yêu cầu tỷ số phải khớp với số bàn thắng
trong danh sách lưới. Nếu chỉ cập nhật thông tin trận đấu, không cập nhậ tỷ số thì tỷ số để
trống. Thởi điểm ghi bàn tối đa phải thỏa qui định Cập nhật kết quả bàn thắng.
Nhấn cập nhật để lưu thông tin trận đấu (điều kiện nhập liệu phải thỏa như trên). Khi đó
màn hình sẽ trở về màn hình Cập nhật kết quả với dữ liệu đẵ được cập nhật.
4.2.2.8 Màn hình Cập nhật kết quả
25. Quản lý giải vô địch bóng đá quốc gia Phiên bản: <1.0>
Đặc tả yêu cầu Ngày: <26/03/2015>
FIT-HCMUS Trang 24
Nhấn nút Phát sinh để phát sinh các vòng đấu (lượt đi, lượt về), các cặp đấu ngẫu nhiên
chưa có ngày giờ thi đấu, (sân thi đấu mặc định là sân đội chủ nhà).
Ngày trận đấu (dd/mm/yyyy). Giờ (hh:mm)
Nhấn nút Cập nhật để lưu lịch thi đấu (Lưu ý, lịch thi đấu chỉ tạo duy nhất một lần trong
giải đấu. Chỉ có thể tạo lại lịch thi đấu khi chọn chức năng Tạo giải đấu mới).