Dịch vụ làm luận văn tốt nghiệp, làm báo cáo thực tập tốt nghiệp, chuyên đề tốt nghiệp, tiểu luận, khóa luận, đề án môn học trung cấp, cao đẳng, tại chức, đại học và cao học (ngành kế toán, ngân hàng, quản trị kinh doanh…) Mọi thông tin về đề tài các bạn vui lòng liên hệ theo địa chỉ SĐT: 0988.377.480 ( Miss. Mai ) Email: dvluanvankt@gmail.com ( Bạn hãy gửi thông tin bài làm, yêu cầu giáo viên qua mail) Chúng tôi nhận làm các chuyên ngành thuộc khối kinh tế, giá cho mỗi bài khoảng từ 100.000 vnđ đến 500.000 vnđ
Slide phân tích lợi thế cạnh tranh của mặt hàng dệt may việt nam xuất khẩu_Nhận làm luận văn Miss Mai 0988.377.480
1. PHÂN TÍCH LỢI THẾ CẠNH TRANH CỦA
MẶT HÀNG DỆT MAY VIỆT NAM XUẤT
KHẨU SANG NHẬT BẢN SO VỚI
INDONESIA DỰA TRÊN MÔ HÌNH KIM
CƯƠNG CỦA MICHAEL PORTER
2. NỘI DUNG
A
• Thị trường dệt may Việt Nam
B
• Thị trường nhập khẩu dệt may Nhật Bản
C
• Mô hình kim cương của Michael Porter – Phân tích lợi thế
cạnh tranh mặt hàng dệt may Việt Nam so với Indonesia
3. Biểu đồ: Kim ngạch xuất khẩu 10 nhóm hàng lớn nhất tháng
01/2013 và tháng 01/2014
Ngành dệt may là ngành mũi nhọn:
Đi đầu trong kim ngạch xuất khẩu với giá trị
1,9 tỷ USD (Tổng cục hải quan)
Duy trì tốc độ tăng trưởng 15 -17%/năm
(theo VITAS)
Trong tổng doanh số xuất khẩu hàng dệt
may thì doanh nghiệp có vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài (FDI) chiếm gần 60%,
tương đương 10,69 tỷ USD.
A. THỊ TRƯỜNG DỆT MAY VIỆT NAM
4. Nước xuất khẩu 2011 2012
Thị phần
2012 (%)
World 416,521 422,686 100
China 153,774 159,614 37.76
Hong Kong 24,505 22,573 5.34
Bangladesh 19,213 19,948 4.72
Turkey 13,948 14,290 3.38
Vietnam 13,149 14,068 3.33
India 14,672 13,833 3.27
Indonesia 8,045 7,524 1.78
Malaysia 4,567 4,563 1.08
Mexico 4,638 4,449 1.05
Cambodia 3,995 4,294 1.02
Tình hình xuất khẩu dệt may thế giới 2011 – 2012
Đvị: Triệu USD
5. Thị trường
2013 (tỷ
USD)
So 2012
(%)
Tỷ trọng XK
(%)
USA 8,61 15.46 47.98
EU 2,73 11.82 15.21
Japan 2,38 20.66 13.27
Korea 1,64 53.49 9.14
ASEAN 0,42 21.27 2.34
Xuất khẩu hàng dệt may các loại của Việt Nam trong năm 2013
đạt 17,8 tỷ USD (Tổng cục Hải quan), tăng 18,9% so với năm
2012
Ba thị trường chính:
1. Hoa Kỳ: 8,61 tỷ USD, chiếm 47,98% tổng giá trị xuất khẩu
2. EU: 2,78 tỷ USD, chiếm 15,21% tổng giá trị xuất khẩu
3. Nhật Bản: 2,38 tỷ USD, chiếm 13,27% tổng giá trị xuất khẩu
Kim ngạch xuất
khẩu hàng dệt may
sang các thị trường
năm 2013
A. THỊ TRƯỜNG DỆT MAY VIỆT NAM
6. B. THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU DỆT MAY NHẬT BẢN
Thị trường tiềm năng, tốc độ phát triển nhanh
và cao: 20,66% lớn hơn Hoa Kỳ (15,46%)
Là thị trường nhập khẩu hàng dệt may Việt
Nam lớn thứ 2 trên thế giới sau Hoa Kỳ
Tình hình nhập khẩu dệt may của Nhật Bản
7. Thị trường
10T/2013 So 10T/2012 (%)
Thị
phần
(theo
trị giá
%)
Lượng
(kg)
Trị giá
(nghìn yên)
Đơn
giá
(nghìn
yên/k
g)
Lượn
g
Trị
giá
Đơn
giá
Total 1,873,988,864
3,202,008,36
8
1.71 -8.14 15.65 25.90
100.0
0
China 1,120,879,313
2,275,862,83
2
2.03 -13.61 12.31 30.00 71.08
Vietnam 107,423,919
215,931,60
8
2.01 11.28 33.40 19.88 6.74
Indonesia 127,762,849
109,676,11
9
0.86 -3.76 31.58 36.72 3.43
Italia 6,503,367
87,302,22
3
13.42 11.71 26.59 13.32 2.73
Thailand 71,807,160
64,998,74
0
0.91 21.24 30.49 7.63 2.03
Nhập khẩu hàng dệt may của Nhật từ một số thị
trường chính 10 tháng 2013
8. C. MÔ HÌNH KIM CƯƠNG CỦA MICHAEL PORTER
- LỢI THẾ CẠNH TRANH MẶT HÀNG DỆT MAY
VIỆT NAM VỚI INDONESIA
Chiến lược, cấu trúc
và cạnh tranh trong
nước của công ty
Yếu tố sản
xuất
Yếu tố nhu
cầu
Những ngành công
nghiệp hỗ trợ và liên
quan
Cơ
hội
Chính
phủ
10. YẾU TỐ THÂM DỤNG
$9.500$5.500
Mức năng suất lao
động bình quân
2011
(USD/người/năm)
Năng suất lao
động ngành dệt
may 2013
(tấn/người/năm)
0,48750,247
YẾU TỐ THÂM DỤNG
Mức năng suất lao động của Indonesia gấp đôi Việt Nam
Lao động Indonesia hoạt động hiệu quả hơn so với Việt Nam
11. YẾU TỐ THÂM DỤNG
- Chăm chỉ làm việc và
tay nghề khéo léo
- Thiếu nguồn lao động
có tay nghề cao về công
nghệ, thiết kế và quản lí
- Nguồn lao động có
tay nghề ổn định
- Mức độ biến động
của lao động lành nghề
cao (từ 22 – 33%)
13. Xuống cấp nghiêm trọng
Chi phí vận chuyển, viễn
thông, thuế áp dụng với
nhà đầu tư nước ngoài còn
rất cao
Chi phí điện thấp: 6.2
cents/kwh
Cải thiện và ngày càng phát triển
Các cảng hoạt động không hiệu
quả, chi phí vận chuyển và lệ phí
cảng cao
Giá điện tương đối cao: 8.75
cents/kwh nhưng việc cung cấp
điện không ổn định
YẾU TỐ THÂM DỤNG
14. Đặc trưng
cấu thành
nhu cầu
• Khách hàng sành điệu,
cân nhắc kỹ càng, mặc
cả cao
• Quan tâm nhãn hiệu,
chất lượng
• Khác biệt các vùng miền
• Tôn giáo ảnh hưởng lớn
• Rất khắt khe
• Khí hậu nóng, ẩm
Cotton, lụa là sự lựa
chọn tối ưu
YẾU TỐ NHU CẦU
Qui mô
phát triển
nhu cầu
• Doanh thu nội địa 2,5 tỷ
USD
• Doanh thu nội địa là
13,52 tỷ USD
Phương
pháp kéo
đẩy
• Kiều bào Nhật: 60.000
người
• Xu hướng tăng
• 20.000 người Indonesia
sống ở Nhật Bản
• Xu hướng giảm
15. NGÀNH CÔNG NGHIỆP LIÊN QUAN & HỖ TRỢ
Ngành Việt Nam Indonesia
Sảnxuấtnguyên
liệu
Bông
• Sản lượng trong nước:
4.590 tấn
• Nhập 405.000 tấn
• Sản lượng trong nước:
6.557 tấn
• Nhập: 546.428 tấn
Xơ
sợi
• Sản xuất trong nước:
300.000 tấn/năm
• Nhập khẩu 611.000
tấn/năm từ các nước
Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật
Bản…
• Năng lực sản xuất lên
đến 1,36 triệu tấn/năm
Hầu hết các sợi tổng hợp
tự sản xuất
Sản xuất
phụ liệu
• Đáp ứng được 20% nhu
cầu trong nước, phần còn
lại phải nhập khẩu từ
nước ngoài
• Nguồn cung trong nước
hầu như đáp ứng đủ
16. Ngành Việt Nam Indonesia
Sảnxuấtmáy
mócthiếtbị
• Hầu hết các máy móc, thiết
bị nhập khẩu từ Châu Âu,
Nhật Bản, Hàn Quốc…
• Nhận được ưu đãi thuế
• Lượng máy móc nhập
khẩu lớn từ Châu Âu
Innhuộm
• Chậm hơn các nước trong
khu vực, nhất là công đoạn
nhuộm
• Lượng thuốc nhuộm chỉ
đáp ứng 10% nhu cầu trong
nước, số còn lại phải nhập
• Nhà sản xuất thuốc
nhuộm ColorIndo
• Bên cạnh màu nhuộm
nhân tạo, màu nhuộm tự
nhiên phát triển
• Phần lớn cũng phải nhập
khẩu
NGÀNH CÔNG NGHIỆP LIÊN QUAN & HỖ TRỢ
17. CHIẾN LƯỢC CÔNG TY, CẤU TRÚC & CẠNH TRANH
Chưa có sự liên kết chặt chẽ giữa các
khâu của ngành dệt và ngành may
Chênh lệch lớn giữa số lượng DN dệt
(17%) với DN may (70%)
Đa số doanh nghiệp qui mô nhỏ
Quy mô sản xuất phân bố không đều:
Miền Nam (62%)
Miền Bắc (30%)
Miền Trung (8%)
Mất thời gian để hoàn tất sản phẩm
Chuyển từ phương thức sản xuất
FOB sang ODM
Xây dựng mối liên
hệ chặt chẽ các
khâu sản xuất
theo chiều dọc
Xu hướng mở
rộng thị trường
xuất khẩu sang
các nước mới nổi
Ngành dệt may
phát triển toàn diện
19. CHÍNH PHỦ
Hỗ trợ 65,6 tỷ đồng để đào
tạo nguồn nhân lực dệt
may
Cho doanh nghiệp vay vốn
tín dụng nhà nước, vốn
ODA để thực hiện các dự
án xử lý môi trường
Cơ cấu lại máy móc
Đảm bảo cung cấp các
nguyên liệu chính
Khuyến khích sản xuất các
mặt hàng có giá trị cao từ sợi
thiên nhiên, như lụa…
20. KẾT LUẬN
Yếu tố thâm dụng1
NGUỒN NHÂN LỰC
NGUỒN VỐN
CƠ SỞ HẠ TẦNG
NGUỒN TRI THỨC
21. KẾT LUẬN
Yếu tố nhu cầu2
Cơ hội5
Chiến lược công ty, cấu
trúc & cạnh tranh4
Ngành công nghiệp liên
quan & hỗ trợ
3
Chính phủ6