7
LẬP KẾ HOẠCH
KINH DOANH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
PHÂN HIỆU TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
NHÓM MÔ
HÌNH
RAU SẠCH
THÀNH VIÊN CỦA NHÓM
Bùi Thị Ngọc Anh
6054030001
CQ.60.QTKD
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
PHÂN HIỆU TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
I I I I I I I I I I I I I I I
Lê Thị Mỹ Duyên
6054030008
CQ.60.QTKD
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
PHÂN HIỆU TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
I I I I I I I I I I I I I I I
Nguyễn Thị Đoàn Thi
6054030063
CQ.60.QTKD
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
PHÂN HIỆU TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
I I I I I I I I I I I I I I I
Phạm Thị Tường Như
6054030056
CQ.60.QTKD
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
PHÂN HIỆU TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
I I I I I I I I I I I I I I I
Trần Thị Như Quỳnh
6054030056
CQ.60.QTKD
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
PHÂN HIỆU TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
I I I I I I I I I I I I I I I
Nguyễn Huỳnh Gia Bảo
6054030002
CQ.60.QTKD
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
PHÂN HIỆU TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
I I I I I I I I I I I I I I I
Ngô Duy Đạt
6054030010
CQ.60.QTKD
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
PHÂN HIỆU TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
I I I I I I I I I I I I I I I
Đỗ Hiếu Liêm
6054030029
CQ.60.QTKD
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
PHÂN HIỆU TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
I I I I I I I I I I I I I I I
Do thói quen ăn
uống của người
Việt
Do dịch covid 19
làm cho tình
trạng thiếu rau
xảy ra
Nhu cầu của
người mua ngày
càng tăng
Người mua ngày
càng đặt nặng
về vấn đề chất
lượng, nguồn
gốc, xuất xứ,...
Phong trào
trồng rau sạch
ngày càng nhiều
Ý TƯỞNG
1 2 3 4
Cung ứng cho
một số chuỗi
cửa hàng trong
tỉnh (bách hoá
xanh, vifarm,
co.op food,...)
và ngoài tỉnh
Cung cấp rau
cho các chợ
đầu mối, chợ
nhỏ lẻ
Là nơi tham
quan, học hỏi,
đào tạo cho
những ai muốn
khởi nghiệp
Mở rộng quy
mô đất trồng ở
một số vùng
khác
MỤC TIÊU
SẢN
PHẨM
NGẮN HẠN DÀI HẠN
Các loại rau cải
Rau muống
Rau đay
Rau mồng tơi
Xà lách
Tần ô
Bí đao
Dưa leo
Cà pháo
Ớt chỉ thiên
Khổ qua
Đậu bắp
Các loại rau thơm
Rau ngót
Rau dền
Một kỹ sư nông nghiệp: góp vốn 125 tr.đồng,
chia lợi tức 25%
Ngọc Anh góp 7000 m2 đất để canh tác, chia
lợi tức 40%
7 thành viên góp vốn trong nhóm mỗi người 25
tr.đồng, chia lợi tức 5%/ thành viên
VỐN GÓP
Tổng vốn ban đầu 300 tr.đồng, một miếng đất canh
tác rộng 7000m2
Giá lắp (đồng/m2) Thành tiền (đồng)
Mô hình lưới 30,000 210,000,000
Hệ thống tưới phun
sương tự động
15,000 105,000,000
Dụng cụ làm vườn 5,000,000
TỔNG 320,000,000
CHI PHÍ CỐ ĐỊNH DỰ KIẾN
CHI PHÍ GIỐNG DỰ KIẾN
GIỐNG NGẮN HẠN Phân loại Số lượng (kg)
Giá thành
(đồng/kg)
Tổng thành tiền
Rau cải
Thìa 4.00 350,000 1,400,000
Ngọt 8.00 250,000 2,000,000
Xanh 8.00 160,000 1,280,000
Rau muống 4.00 60,000 240,000
Rau đay 2.00 200,000 400,000
Mồng tơi 4.00 375,000 1,500,000
Xà lách 2.00 750,000 1,500,000
Tần ô 4.00 350,000 1,400,000
Rau thơm
Ngò gai 2.00 1,200,000 2,400,000
Ngò rí 2.00 3,000,000 6,000,000
Hành 2.00 3,500,000 7,000,000
Tía tô 2.00 8,000,000 16,000,000
Húng quế 2.00 3,000,000 6,000,000
Kinh giới 2.00 10,000,000 20,000,000
Rau ngót 2.00 12,000,000 24,000,000
Rau dền 2.00 2,500,000 5,000,000
Tổng 96,120,000
CHI PHÍ GIỐNG DỰ KIẾN
GIỐNG DÀI HẠN Số lượng (kg)
Giá thành (đồng
/kg)
Tổng thành tiền
Thành tiền theo
tuần
Bí đao 2.0 4,500,000 9,000,000 450,000
Dưa leo 2.0 10,000,000 20,000,000 1,000,000
Cà pháo 1.0 1,600,000 1,600,000 80,000
Ớt chỉ thiên 1.0 9,000,000 9,000,000 450,000
Khổ qua 2.0 7,500,000 15,000,000 750,000
Đậu bắp 1.0 650,000 650,000 32,500
Tổng 2,762,500
Tổng hạt giống 98,882,500
CÁC CHI PHÍ KHÁC
Chi phí khác
Phân bón, thuốc (vi sinh)
5,000,000
Tiền điện 1,000,000
Tổng 6,000,000
Chi phí nhân công
Giám sát
6,000,000
Cắt + đóng rau 50,400,000
Tổng 56,400,000
BẢNG GIÁ & SỐ LƯỢNG CUNG CẤP DỰ KIẾN TRONG NGÀY
Ngắn hạn Giá bán (đồng/kg)
Số lượng cấp cho nhà
buôn một lần (kg)
Doanh thu
Rau cải
thìa 15,000 100 10,500,000
ngọt 12,000 250 21,000,000
xanh 10,000 250 17,500,000
Rau muống 10,000 50 3,500,000
Rau đay 11,000 50 3,850,000
Mồng tơi 14,000 100 9,800,000
Xà lách 27,000 50 9,450,000
Tần ô 23,000 100 16,100,000
Rau thơm
ngò gai 18,000 25 3,150,000
ngò rí 27,000 25 4,725,000
hành 25,000 150 26,250,000
tía tô 55,000 25 9,625,000
húng quế 20,000 25 3,500,000
kinh giới 21,000 25 3,675,000
Rau ngót 19,000 25 3,325,000
Rau dền 13,000 50 4,550,000
Dài hạn
Số lượng cấp cho chợ
đầu mối một lần (kg)
Bí đao theo giàn 12,000 100 8,400,000
Dưa leo theo giàn 15,000 150 15,750,000
Cà pháo xen canh 12,000 100 8,400,000
Ớt chỉ thiên xen canh 20,000 100 14,000,000
Khổ qua theo giàn 12,000 100 8,400,000
Đậu bắp xen canh 14,000 50 4,900,000
Tổng 210,350,000
BẢNG GIÁ & SỐ LƯỢNG CUNG CẤP DỰ KIẾN TRONG NGÀY
ĐỐI THỦ CẠNH
TRANH
Đối thủ cạnh tranh trực tiếp
Đối thủ cạnh tranh gián tiếp
• Các mô hình rau sạch xung quanh: Rau sạch Thiên An, Hải Trâm
• Một số nhà kinh doanh mô hình rau sạch nhận vốn từ các chuỗi cửa hàng
(bách hoá xanh,…) làm ảnh hưởng tới việc tìm kiếm nguồn xuất hàng.
Các mô hình rau sạch sản xuất với phương pháp truyền thống làm ảnh hưởng
tới giá bán.
Ngoài ra còn có các đối thủ tiềm ẩn: Trong tương lai sẽ xuất hiện nhiều mô
hình rau sạch với phương pháp tương tự và có xu hướng hiện đại hơn.
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
• Khách hàng ở mọi lứa tuổi, nhu cầu rau sạch hằng ngày không thể thiếu.
• Thị trường rau sạch tại Vũng Tàu đang rất giàu tiềm năng, có rất nhiều
nhà cung cấp lân cận hay chợ, bách hóa xanh, co.op food,…
• Khu vực ở thành thị thì khách hàng cần nguồn rau sạch trồng và phân
phối tại chổ để mang lợi ích cho sức khỏe nhiều hơn ở chợ hay bách hóa
xanh...
Nhu cầu của người dân về rau sạch
PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG
Cung ứng cho một số chuỗi cửa hàng
trong tỉnh (bách hoá xanh, vifarm, co.op
food,...) và ngoài tỉnh
Cung cấp rau cho các chợ đầu mối, chợ
nhỏ lẻ
1
2
S W
O T
Điểm mạnh
Thách thức
Điểm yếu
Cơ hội
○ Hàng hóa đảm bảo chất lượng, có nguồn gốc xuất xứ
rõ ràng.
○ Mặt hàng phong phú đa dạng về mẫu mã và chủng
loại.
○ Không gian bán hàng tiện lợi sạch sẽ, dễ
dàng cho việc lựa chọn.
○ Đội ngũ nhân viên nhiệt tình.
○ Nơi bán hàng sạch sẽ.
○ Còn thiếu khu vực đất đai để mở rộng
○ Do mới nên chưa định vị được thương hiệu nhiều trên
thị trường.
○ Sự cạnh tranh mạnh mẽ của các cửa hàng trong khu
vực.
○ Nguồn đầu tư không nhỏ.
○ Sự tín nghiệm của khách hàng còn chưa cao.
○ Hàng hóa có thời gian sử dụng ngắn nên có nhiều rủi
ro.
○ Đối tượng là tất cả các khách hàng và lứa tuổi.
○ Nhu cầu của thị trường cao.
○ Vị trí cửa hàng phân phối thuận lợi.
○ Đào tạo kỹ thuật trồng mở rộng quy mô.
ĐỊNH VỊ THƯƠNG HIỆU
Cung cấp
thông tin về lợi
ích sức khỏe
mà rau sạch
mang lại
Tạo nhận thức
cho khách
hàng về tác
hại của sản
phẩm rau
phun thuốc
hóa học.
Cung cấp
phiếu giảm giá
để tiếp thị rau
sạch
Đảm bảo tiêu
chuẩn vệ sinh
Tập trung vào
các nhu cầu
của khách
hàng về các
loại rau.
CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM
Tiêu chí sản phẩm Chu kỳ sản phẩm
• Giảm sử dụng hóa chất và đảm bảo vệ sinh an toàn
thực phẩm.
• Sản phẩm rau an toàn, không bị hỏng, dập nát, thối
và không lẫn tạp chất.
• Lượng thuốc bảo vệ thực phẩm ở dưới mức tiêu
chuẩn cho phép.
• Hàm lượng Nitrat, hàm lượng kim loại nặng (As, Hg,
Pb, Cd), mức độ ô nhiễm vi sinh vật gây bệnh đạt
dưới mức cho phép tiêu chuẩn của Bộ Y Tế.
Khi sản phẩm gần đến cuối chu kỳ hoặc quá chu kỳ
thì bên doanh nghiệp của chúng tôi sẽ liên hệ với các
trang trại chăn nuôi gia xúc, gia cầm để tránh lảng
phí và ô nhiễm môi trường. Hạn chế chi phí xử lý rác
thải cho doanh nghiệp. Ngoài ra, cũng có thể, dùng
các loại rau quá chu kỳ để tạo ra các phân bón vi
sinh.
Giá cả sẽ được xác định theo
Nhu cầu thị trường
Mùa vụ của từng loại rau
củ quả
Chi phí sản xuất
01
02
03
CHÍNH SÁCH GIÁ CẢ
TRỰC TIẾP
Sẽ có đại lý hoặc chính nông trại sẽ trực
tiếp bán sản phẩm đến với người tiêu
dùng. Ngoài ra, chúng tôi sẽ giao hàng
đến tận nhà cho người tiêu dùng.
GIÁN TIẾP
Liên hệ các doanh nghiệp bán lẻ thực
phẩm lớn như bách hóa xanh, Winsmart,
Coopmart, siêu thị Go,…
CHÍNH SÁCH
PHÂN PHỐI
CHÍNH SÁCH XÚC TIẾN
Bán hàng trực tiếp
Chào hàng và bán hàng cá nhân trực tiếp, khuyến mãi, quan hệ công chúng và marketing
trực tiếp là những công cụ chính của xúc tiến hỗn hợp. Sử dụng chào hàng và bán hàng cá
nhân trực tiếp làm công cụ quạn trọng nhất cho doanh nghiệp.
CHÍNH SÁCH XÚC TIẾN
Khuyến mãi
Đối với kênh phân phối trực tiếp: với những khách hàng mua số lượng lớn thì sẽ được một
mức giá ưu đãi
Đối với kênh phân phối gián tiếp: sẽ áp dụng chính sách giá bán sỉ và kết hợp thêm chiết
khấu phần trăm cụ thể là: đối với từng loại sản phẩm sẽ chiết khấu 10% khi mua từ 10kg
trở lên, chiết khấu 15% khi mua từ 50kg trở lên.
CHÍNH SÁCH XÚC TIẾN
Marketing online
Doanh nghiệp sẽ tạo ra các trang web trực tiếp trên google để khách hàng dễ tìm kiếm và
khách hàng có thể trực tiếp mua hàng trên trang web.
Tạo ra các trang facebook, instagram để đăng tải những hình ảnh về nông trại, về sản
phẩm của doanh nghiệp và đăng tải các video quá trình chăm sóc rau sạch của doanh
nghiệp. Để khách hàng biết đến nhiều hơn về doanh nghiệp và cũng như tạo được niềm
tin với khách hàng.
BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Chức vụ Mô tả công việc
Kỹ sư nông nghiệp - Chịu trách nhiệm nghiên cứu các loại cây giống, các kỹ thuật
công nghệ, mức độ dinh dưỡng và các nguy hiểm sâu bệnh tiềm
tàng xung quanh
- Giám sát các dự án nông nghiệp, kiểm tra đánh giá chất lượng
cũng như năng suất của các loại rau sạch
- Gặp gỡ và hướng dẫn khách hoặc học viên các kiến thức khi
trồng rau sạch
Quản lý - Theo dõi, giám sát các hệ thống tưới tiêu rau củ và các loại máy
móc có trong nông trại
- Quản lý khu vực nông trại và nhân công làm việc
- Tiếp đoán khách tham quan, học viên
- Làm việc và ở lại tại nông trại, bao ăn ở
Nhân công - Trồng và chăm sóc các loại rau củ quả
- Thu hoạch và đóng gói các loại rau củ quả theo yêu cầu
- Vệ sinh nông trại
- Thời gian làm việc từ 7h - 17h ( nghỉ trưa từ 11h30 - 13h)
BẢNG LƯƠNG
Chức vụ Số lượng Tiền lương (1 ngày) Tổng lương (1 tháng)
Quản lý 1 người 200.000 6.000.000
Nhân công 6 người 280.000 50.400.000
Tổng
56.400.000
Doanh thu tăng ít nhất 20% - 25%
trong năm.
Rủi ro hàng tháng không vượt quá
5% so với kế hoạch
Nếu tháng không thu Được lợi nhuận,
thiếu vốn chi trả chi phí sẽ vay mượn từ
ba mẹ
Khi có lợi nhuận, trích 10% lập quỹ dự
phòng, còn lại đem chia cổ tức cho các
thành viên góp vốn.
1
2
3
4
MỤC TIÊU
TÀI CHÍNH
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
Vốn đầu tư ban đầu 300,000,000
Chi phí cố định 320,000,000
Chi phí giống 98,882,500
Chi phí khác 6,000,000
Chi phí nhân công 56,400,000
Tổng chi phí 481,282,500
Doanh thu tháng đầu tiên vì chưa thu hoạch nên doanh thu bằng 0
Lợi nhuận = Vốn + Doanh thu – Chi phí
= 300,000,000 + 0 – 481,282,500 = - 181,282,500
Vay mượn 181,282,500 để chi trả các chi phí
THÁNG ĐẦU TIÊN
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
• Chi cho phần chi phí khác bao gồm chi phí khác và chi phí thuê nhân công 62,400,000
• Doanh thu tháng thứ hai chưa thu hoạch được nên doanh thu bằng 0
• Lợi nhuận = Doanh thu – chi phí = - 62,400,000
• Vay mượn 62,400,000 để chia trả các khoản CP
Kế hoạch tài chính tháng 2
Kế hoạch tài chính tháng 3
• Chi phí: Chi cho phần chi phí khác bao gồm chi phí
khác và chi phí thuê nhân công 62,400,000
DOANH THU
Ngắn hạn Giá bán (đồng/kg)
Số lượng cấp cho nhà
buôn một ngày (kg)
Doanh thu 1
ngày
Doanh thu 1
tháng
rau cải
thìa 15,000 100 1,500,000 45,000,000
ngọt 12,000 250 3,000,000 90,000,000
xanh 10,000 250 2,500,000 75,000,000
rau muống 10,000 50 500,000 15,000,000
rau đay 11,000 50 550,000 16,500,000
mồng tơi 14,000 100 1,400,000 42,000,000
xà lách 27,000 50 1,350,000 40,500,000
tần ô 23,000 100 2,300,000 69,000,000
rau thơm
ngò gai 18,000 25 450,000 13,500,000
ngò rí 27,000 25 675,000 20,250,000
hành 25,000 150 3,750,000 112,500,000
tía tô 55,000 25 1,375,000 41,250,000
húng quế 20,000 25 500,000 15,000,000
kinh giới 21,000 25 525,000 15,750,000
rau ngót 19,000 25 475,000 14,250,000
rau dền 13,000 50 650,000 19,500,000
Tổng 645,000,000
DOANH THU
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí – nợ phải trả
= 645,000,000 – 62,400,000 – (181,282,500 + 62,400,000)
= 338,917,500
Lợi nhuận thu được trích 10% trích lập quỹ dự phòng, còn lại chia lợi
tức cho các thành viên góp vốn.
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
Chi phí
Kế hoạch tài chính tháng 4
Chi phí giống ngắn hạn 96,120,000
Chi phí khác 6,000,000
Chi phí nhân công 56,400,000
Tổng chi phí 158,520,000
DOANH THU CÂY DÀI HẠN
Dài hạn
Giá bán
(đồng/kg)
Số lượng cấp cho
chợ đầu mối một
ngày (kg)
Doanh thu
một ngày
Doanh thu
một tuần
Doanh thu
một tháng
bí đao 12,000 100 1,200,000 4,800,000 19,200,000
dưa leo 15,000 150 2,250,000 9,000,000 36,000,000
cà pháo 12,000 100 1,200,000 4,800,000 19,200,000
ớt chỉ thiên 20,000 100 2,000,000 8,000,000 32,000,000
khổ qua 12,000 100 1,200,000 4,800,000 19,200,000
đậu bắp 14,000 50 700,000 2,800,000 11,200,000
Tổng 136,800,000
DOANH THU CÂY NGẮN HẠN
Lợi nhuận = Doanh thu – chi phí = 136,800,000 + 645,000,000 – 158,520,000 = 623,280,000
Lợi nhuận có được trích 10% vào quỹ dự phòng còn lại đem chia cổ tức cho các thành viên góp vốn.
Ngắn hạn Giá bán (đồng/kg)
Số lượng cấp cho nhà
buôn một ngày (kg)
Doanh thu 1
ngày
Doanh thu 1
tháng
rau cải
thìa 15,000 100 1,500,000 45,000,000
ngọt 12,000 250 3,000,000 90,000,000
xanh 10,000 250 2,500,000 75,000,000
rau muống 10,000 50 500,000 15,000,000
rau đay 11,000 50 550,000 16,500,000
mồng tơi 14,000 100 1,400,000 42,000,000
xà lách 27,000 50 1,350,000 40,500,000
tần ô 23,000 100 2,300,000 69,000,000
rau thơm
ngò gai 18,000 25 450,000 13,500,000
ngò rí 27,000 25 675,000 20,250,000
hành 25,000 150 3,750,000 112,500,000
tía tô 55,000 25 1,375,000 41,250,000
húng quế 20,000 25 500,000 15,000,000
kinh giới 21,000 25 525,000 15,750,000
rau ngót 19,000 25 475,000 14,250,000
rau dền 13,000 50 650,000 19,500,000
Tổng 645,000,000
Lợi nhuận = Doanh thu – chi phí
= 136,800,000 + 645,000,000 – 158,520,000
= 623,280,000
Lợi nhuận có được trích 10% vào quỹ dự phòng còn lại đem chia cổ tức
cho các thành viên góp vốn
DOANH THU
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
• Duy trì lập kế hoạch tài chính dự kiến hàng tháng
• Duy trì lập quỹ dự phòng 10% lợi nhuận hàng tháng
• Mở rộng quy mô từ quỹ dự phòng chi các khoản Mar, chi phí quảng bá thương hiệu để tăng vị thế cạnh
tranh, tìm kiếm thêm đối tác, mở rộng quy mô kinh doanh bằng cách hợp tác để tăng thêm số lượng sản
phẩm cung cấp cũng như tăng thêm lợi nhuận.
• Tăng cường tìm kiếm sự hợp tác, trở thành nhà cung cấp rau sạch cho một số chuỗi của hàng rau sạch,
các trung tâm siêu thị ở khu vực TP HCM,…
Kế hoạch tài chính hàng năm
Thời tiết, thiên tai
Sâu bệnh
Nguồn nước có thể bị ô nhiễm
Chất lượng hạt giống không đạt đủ tiêu chuẩn
Những rủi ro từ bên trong
Những rủi ro từ bên ngoài
• Cho khách tham quan nhưng khách hàng không có ý thức bảo vệ cây trồng
• Khách hàng tham quan từ đối thủ cạnh tranh cài vào để làm hạ cấp chất lượng uy tín của thương hiệu
mình
• Có quá nhiều cơ sở cần cung ứng rau
• Bảo quản sản phẩm không đúng quy trình, khiến cho sản phẩm bị hư hỏng, sai lệch về hàm lượng
• Vấn đề về giá cả