SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 26
Nguyên nhân gây bệnh màng ngoài tim do nhiễm trùng
Vi khuẩn Lao, liên cầu, phế cầu, tụ cầu, lậu cầu, não mô cầu, Myscolasma, Chlamydia, Legionella, Leptospira, Haemophilus
Virus Enterovirus (coxsackie), herpes (EBV, CMV), adenovirus, parovirus
Nấm Rất hiếm gặp, thường chỉ gặp trên đối tượng bệnh nhân suy giảm miễn dịch. Các loại nấm: histolplasma, aspergillus, candidas…
Ký sinh trùng Rất hiếm gặp, như echinococus, toxoplasma, amip
Nguyên nhân gây bệnh màng ngoài tim không do nhiễm trùng
Bệnh lý tự miễn - Bệnh lý đáp ứng viêm hệ thống: lupus ban đỏ hệ thống, viêm khớp dạng thấp, viêm da cơ…
- Viêm mạch hệ thống: bệnh horton (viêm động mạch toàn thân, chủ yếu động mạch thái dương nông), bệnh Takayasu (viêm động mạch lớn và vừa, gây hẹp tắc và phình
động mạch), bệnh Behcet (gây viêm toàn bộ hệ thống mạch máu trong cơ thể, chủ yếu là tĩnh mạch, thường gây tổn thương mắt và loét niêm mạc)…
- Bệnh lý tự miễn khác: bệnh sarcoidosis, sốt địa trung hải có tính chất gia đình, bệnh Still (sốt kéo dài, viêm khớp và phát ban)…
Bệnh lý ác tính - Ung thư nguyên phát (ung thư màng ngoài tim): hiếm gặp, hay gặp ung thư trung biểu mô màng ngoài tim, sarcoma, fibroma, lipoma.
- Ung thư thứ phát (ung thư từ cơ quan khác di căn tới màng tim): hay gặp hơn, thường gặp là ung thư phổi, ung thư vú, ung thư máu, u lymphoma..
Các bệnh lý từ các cơ quan xung
quanh màng tim
- Tim: sau nhồi máu cơ tim (biến chứng cơ học vỡ thành tự do của tim, hội chứng dressler), viêm cơ tim, bệnh amyloid, suy tim mạn.
- Động mạch chủ: bóc tách động mạch chủ, loét xuyên thành động mạch, tụ máu trong thành động mạch chủ
- Bệnh hô hấp: viêm phổi nặng, thuyên tắc phổi, tăng áp lực động mạch phổi
Rối loạn chuyển hoá Suy giáp, tăng ure huyết
Chấn thương và liên quan đến y tế - Chấn thương: chấn thương ngực, gãy xương sườn, thủng tim, thủng động mạch chủ hay thủng thực quản vào màng tim.
- Sau các phẫu thuật và can thiệp tim mạch: sau phẫu thuật màng ngoài tim, sau biến cố can thiệp như động mạch vành, đặt máy tạo nhịp, điều trị rối loạn nhịp bằng sóng
cao tần.
Thuốc - Thuốc gây biểu hiện giống hội chứng lupus: methydopa, procainamide, hydralazine, isoniazid, phenytonin…
- Thuốc chống ung thư (thường gây bệnh lý tim, có thể gây bệnh lý màng tim) như doxurubicin, daunorubicin, 5 FU, cyclophosphamid…
- Các loại thuốc khác: amidarone, thiazide, méalazine, streptomicin, thiouracil, streptokinase, cyclosporin, một số loại vacxin…
VIÊM MÀNG NGOÀI TIM ?
(LÂM SÀNG, ECG, XQUANG, SIÊU ÂM, CRP,
TROPONIN)
KHÔNG ĐỦ TIÊU
CHUẨN NGHĨ ĐẾN
CHẨN ĐOÁN KHÁC
NGHI NGỜ NHỮNG NGUYÊN NHÂN ĐẶC HIỆU
HAY CÓ BẤT KỲ CHỈ ĐIỂM TIÊN LƯỢNG XẤU (*)
CÓ KHÔNG
NGUY CƠ CAO
NHẬP VIỆN VÀ TÌM NGUYÊN NHÂN (CHỈ
ĐIỂM TIÊN LƯỢNG CHÍNH VÀ PHỤ)
KHÔNG CÓ NGUY CƠ CAO
KHÔNG NHẬP VIỆN VÀ TÌM NGUYÊN NHÂN
ĐÁP ỨNG ĐIỀU TRỊ
NSIADS?
CÓ
KHÔNG G
NGUY CƠ TRUNG BÌNH
NHẬP VIỆN, TÌM NGUYÊN NHÂN
NGUY CƠ THẤP
ĐIỀU TRỊ,THEODÕI NHÀ
Sơ đồ tiếp cận bệnh nhân viêm màng ngoài tim cấp
Chỉ điểm của tiên lượng xấu
Khởi phát Cấp
Bán cấp
Mạn (> 3 tháng)
Mức độ Ít < 10 mm
Trung bình 10 – 20 mm
Nhiều  20 mm
Phân bố dịch Khu trú
Toàn thể
Bản chất dịch Dịch tiết
Dịch thấm
NGUYÊN NHÂN ĐIỂM
1. Bệnh lý ác tính 2
1. Lao 2
1. Xạ trị gần đây 1
1. Nhiễm virus gần đây 1
1. Tdmnt tái phát đã chọc dịch trước đây 1
1. Suy thận mạn giai đoạn cuối 1
1. Suy giảm miễn dịch 1
1. Suy giáp hoặc cường giáp -1
1. Bệnh tự miễn -1
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
1. Khó thở 1
1. Khó thở khi nằm (phổi không ran) 3
1. Tụt huyết áp (hatt < 95 mmhg) 0,5
1. Nhịp nhanh xoang tiến triển (không sử dụng thuốc ảnh hưởng đến tần số tim)
1. Thiểu niệu 1
1. Mạch nghịch 2
1. Đau ngực kiểu màng ngoài tim 0,5
1. Tiếng cọ màng ngoài tim 0,5
1. Triệu chứng xấu đi nhanh chóng 2
1. Bệnh diễn tiến chậm -1
XÉT NGHIỆM HÌNH ẢNH
1. Bóng tim to trên x quang ngực 1
1. Luân phiên điện học trên ecg 0,5
1. Điện thế thấp trên ecg 1
1. Bề dày dịch > 20 mm kỳ tâm trương 3
1. Tdmnt trung bình (10 – 20 mm) 1
1. Tdmnt ít (< 10 mm) không có chấn thương -1
1. Đè sụp nhĩ phải > 1/3 chu chuyển tim 1
1. Tm chủ dưới > 2,5 cm đè sụp hít vào 1,5
1. Đè sụp thất phải 1,5
1. Đè sụp thất trái 2
1. Thay đổi dòng chảy van 2 lá/3 lá theo 1
1. Hình ảnh tim nhảy múa 1
Tính tổng điểm:  6 điểm chọc dịch khẩn cấp (ngay khi loại trừ các chống chỉ định)
< 6 điểm có thể trì hoãn chọc dịch lên tới 12 đến 48 giờ
Phẫu thuật khẩn cấp ( bất kể chấm điểm): bóc tách động mạch chủ, vỡ thành tự do sau nhồi máu cơ tim, chấn thương ngực nghiêm trọng, tràn máu màng ngoài tim do thầy thuốc nếu không kiểm soát qua
da
VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CO THẮT
NGUYÊN NHÂN
Viêm màng ngoài tim co thắt có thể xảy ra sau bất kỳ quá trình tổn thương
màng ngoài tim nào, tuy nhiêm ít khi xảy ra sau viêm màng ngoài tim tái
phát
Trong đó, Lao là nguyen nhân gây viêm màng ngoài tim co thắt hàng đầu
tại các nước đang phát triển cũng như tại Việt Nam.
VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CO THẮT
- Viêm màng ngoài tim co thắt đặc trưng bởi sự rối loạn chức
năng tâm trương và đổ đầy thấy do bệnh lý màng ngoài tim,
thường xảy ra sau các biểu hiện của đợt viêm màng ngoài tim
cấp
- Triệu chứng cơ năng:
Khó thở (khi gắng sức, sau đó khó thở thường xuyên).
Phù chân, báng bụng, đau căng tức vùng gan.
Triệu chứng thực thể
Biểu hiện suy tim phải như phù, gan to, tĩnh mạch cổ nổi, tràn
dịch màng phổi hai bên.
Bệnh lý màng ngoài tim.pptx
Bệnh lý màng ngoài tim.pptx

Más contenido relacionado

Similar a Bệnh lý màng ngoài tim.pptx

Similar a Bệnh lý màng ngoài tim.pptx (20)

tbmmn.pdf
tbmmn.pdftbmmn.pdf
tbmmn.pdf
 
TBMMN
TBMMNTBMMN
TBMMN
 
Hoi chung thieu mau chi
Hoi chung thieu mau chiHoi chung thieu mau chi
Hoi chung thieu mau chi
 
Tc jones
Tc jonesTc jones
Tc jones
 
Kham mach mau ngoai vi
Kham mach mau ngoai viKham mach mau ngoai vi
Kham mach mau ngoai vi
 
Vai trò siêu âm tim trong phẫu thuật tim
Vai trò siêu âm tim trong phẫu thuật timVai trò siêu âm tim trong phẫu thuật tim
Vai trò siêu âm tim trong phẫu thuật tim
 
IRBESARTAN training.pptx
IRBESARTAN training.pptxIRBESARTAN training.pptx
IRBESARTAN training.pptx
 
Choang 2011
Choang 2011Choang 2011
Choang 2011
 
CHOÁNG
CHOÁNGCHOÁNG
CHOÁNG
 
Choáng
ChoángChoáng
Choáng
 
Bien chung sm tim ho
Bien chung sm tim hoBien chung sm tim ho
Bien chung sm tim ho
 
Bai 317 thap tim
Bai 317 thap timBai 317 thap tim
Bai 317 thap tim
 
Vet thuong tim
Vet thuong timVet thuong tim
Vet thuong tim
 
TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO (ĐỘT QUỴ NÃO)
TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO (ĐỘT QUỴ NÃO)TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO (ĐỘT QUỴ NÃO)
TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO (ĐỘT QUỴ NÃO)
 
Chapter 2 1 - ct nao - page 53 - 92
Chapter 2  1 - ct nao - page 53 - 92Chapter 2  1 - ct nao - page 53 - 92
Chapter 2 1 - ct nao - page 53 - 92
 
bai-giang-benh-hoc-va-dieu-tri-dot-quy 2.pdf
bai-giang-benh-hoc-va-dieu-tri-dot-quy 2.pdfbai-giang-benh-hoc-va-dieu-tri-dot-quy 2.pdf
bai-giang-benh-hoc-va-dieu-tri-dot-quy 2.pdf
 
LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG (2).pptx
LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG (2).pptxLUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG (2).pptx
LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG (2).pptx
 
37 tran dich mang tim-2007
37 tran dich mang tim-200737 tran dich mang tim-2007
37 tran dich mang tim-2007
 
Tràn dịch màng tim
Tràn dịch màng timTràn dịch màng tim
Tràn dịch màng tim
 
37 tran dich mang tim-2007
37 tran dich mang tim-200737 tran dich mang tim-2007
37 tran dich mang tim-2007
 

Más de NguynV934721

20. Nhau tien dao-Y3.pdf
20. Nhau tien dao-Y3.pdf20. Nhau tien dao-Y3.pdf
20. Nhau tien dao-Y3.pdf
NguynV934721
 
Thai già tháng.pdf
Thai già tháng.pdfThai già tháng.pdf
Thai già tháng.pdf
NguynV934721
 
Thai già tháng. Cô Huệ.pdf
Thai già tháng. Cô Huệ.pdfThai già tháng. Cô Huệ.pdf
Thai già tháng. Cô Huệ.pdf
NguynV934721
 
PTB. Cô Huệ (1).pdf
PTB. Cô Huệ (1).pdfPTB. Cô Huệ (1).pdf
PTB. Cô Huệ (1).pdf
NguynV934721
 
ỐI VỠ NON. Cô Huệ.pdf
ỐI VỠ NON. Cô Huệ.pdfỐI VỠ NON. Cô Huệ.pdf
ỐI VỠ NON. Cô Huệ.pdf
NguynV934721
 
ỐI VỠ NON .pdf
ỐI VỠ NON .pdfỐI VỠ NON .pdf
ỐI VỠ NON .pdf
NguynV934721
 
CTG SVY4 12-2021.pdf
CTG SVY4 12-2021.pdfCTG SVY4 12-2021.pdf
CTG SVY4 12-2021.pdf
NguynV934721
 
Khởi phát chuyển dạ.pptx
Khởi phát chuyển dạ.pptxKhởi phát chuyển dạ.pptx
Khởi phát chuyển dạ.pptx
NguynV934721
 
Các PP phá thai-ĐHNTT Cô Yên.pptx
Các PP phá thai-ĐHNTT Cô Yên.pptxCác PP phá thai-ĐHNTT Cô Yên.pptx
Các PP phá thai-ĐHNTT Cô Yên.pptx
NguynV934721
 
Sa day ron Y4 12-2021.ppt
Sa day ron Y4 12-2021.pptSa day ron Y4 12-2021.ppt
Sa day ron Y4 12-2021.ppt
NguynV934721
 
Thai suy trong CD Y4 12-2021 (1).pdf
Thai suy trong CD Y4 12-2021 (1).pdfThai suy trong CD Y4 12-2021 (1).pdf
Thai suy trong CD Y4 12-2021 (1).pdf
NguynV934721
 
theo dõi chuyển dạ 30-11.pptx
theo dõi chuyển dạ 30-11.pptxtheo dõi chuyển dạ 30-11.pptx
theo dõi chuyển dạ 30-11.pptx
NguynV934721
 
biểu đồ chuyển dạ.pptx
biểu đồ chuyển dạ.pptxbiểu đồ chuyển dạ.pptx
biểu đồ chuyển dạ.pptx
NguynV934721
 
Oxytocin sử dụng trong chuyển dạ.pptx
Oxytocin sử dụng trong chuyển dạ.pptxOxytocin sử dụng trong chuyển dạ.pptx
Oxytocin sử dụng trong chuyển dạ.pptx
NguynV934721
 
Tránh thai bằng thuốc=ĐHNTT Cô Yên.pptx
Tránh thai bằng thuốc=ĐHNTT Cô Yên.pptxTránh thai bằng thuốc=ĐHNTT Cô Yên.pptx
Tránh thai bằng thuốc=ĐHNTT Cô Yên.pptx
NguynV934721
 
Hội chứng vành cấp.pptx
Hội chứng vành cấp.pptxHội chứng vành cấp.pptx
Hội chứng vành cấp.pptx
NguynV934721
 

Más de NguynV934721 (20)

20. Nhau tien dao-Y3.pdf
20. Nhau tien dao-Y3.pdf20. Nhau tien dao-Y3.pdf
20. Nhau tien dao-Y3.pdf
 
ĐA ỐI.pptx
ĐA ỐI.pptxĐA ỐI.pptx
ĐA ỐI.pptx
 
Thai già tháng.pdf
Thai già tháng.pdfThai già tháng.pdf
Thai già tháng.pdf
 
Thai già tháng. Cô Huệ.pdf
Thai già tháng. Cô Huệ.pdfThai già tháng. Cô Huệ.pdf
Thai già tháng. Cô Huệ.pdf
 
PTB.pdf
PTB.pdfPTB.pdf
PTB.pdf
 
PTB. Cô Huệ (1).pdf
PTB. Cô Huệ (1).pdfPTB. Cô Huệ (1).pdf
PTB. Cô Huệ (1).pdf
 
ỐI VỠ NON. Cô Huệ.pdf
ỐI VỠ NON. Cô Huệ.pdfỐI VỠ NON. Cô Huệ.pdf
ỐI VỠ NON. Cô Huệ.pdf
 
ỐI VỠ NON .pdf
ỐI VỠ NON .pdfỐI VỠ NON .pdf
ỐI VỠ NON .pdf
 
CTG SVY4 12-2021.pdf
CTG SVY4 12-2021.pdfCTG SVY4 12-2021.pdf
CTG SVY4 12-2021.pdf
 
Khởi phát chuyển dạ.pptx
Khởi phát chuyển dạ.pptxKhởi phát chuyển dạ.pptx
Khởi phát chuyển dạ.pptx
 
VNTMNT.pptx
VNTMNT.pptxVNTMNT.pptx
VNTMNT.pptx
 
Các PP phá thai-ĐHNTT Cô Yên.pptx
Các PP phá thai-ĐHNTT Cô Yên.pptxCác PP phá thai-ĐHNTT Cô Yên.pptx
Các PP phá thai-ĐHNTT Cô Yên.pptx
 
Sa day ron Y4 12-2021.ppt
Sa day ron Y4 12-2021.pptSa day ron Y4 12-2021.ppt
Sa day ron Y4 12-2021.ppt
 
Thai suy trong CD Y4 12-2021 (1).pdf
Thai suy trong CD Y4 12-2021 (1).pdfThai suy trong CD Y4 12-2021 (1).pdf
Thai suy trong CD Y4 12-2021 (1).pdf
 
theo dõi chuyển dạ 30-11.pptx
theo dõi chuyển dạ 30-11.pptxtheo dõi chuyển dạ 30-11.pptx
theo dõi chuyển dạ 30-11.pptx
 
biểu đồ chuyển dạ.pptx
biểu đồ chuyển dạ.pptxbiểu đồ chuyển dạ.pptx
biểu đồ chuyển dạ.pptx
 
Oxytocin sử dụng trong chuyển dạ.pptx
Oxytocin sử dụng trong chuyển dạ.pptxOxytocin sử dụng trong chuyển dạ.pptx
Oxytocin sử dụng trong chuyển dạ.pptx
 
Tránh thai bằng thuốc=ĐHNTT Cô Yên.pptx
Tránh thai bằng thuốc=ĐHNTT Cô Yên.pptxTránh thai bằng thuốc=ĐHNTT Cô Yên.pptx
Tránh thai bằng thuốc=ĐHNTT Cô Yên.pptx
 
Hội chứng vành cấp.pptx
Hội chứng vành cấp.pptxHội chứng vành cấp.pptx
Hội chứng vành cấp.pptx
 
SUY TIM.pptx
SUY TIM.pptxSUY TIM.pptx
SUY TIM.pptx
 

Bệnh lý màng ngoài tim.pptx

  • 1.
  • 2.
  • 3.
  • 4.
  • 5. Nguyên nhân gây bệnh màng ngoài tim do nhiễm trùng Vi khuẩn Lao, liên cầu, phế cầu, tụ cầu, lậu cầu, não mô cầu, Myscolasma, Chlamydia, Legionella, Leptospira, Haemophilus Virus Enterovirus (coxsackie), herpes (EBV, CMV), adenovirus, parovirus Nấm Rất hiếm gặp, thường chỉ gặp trên đối tượng bệnh nhân suy giảm miễn dịch. Các loại nấm: histolplasma, aspergillus, candidas… Ký sinh trùng Rất hiếm gặp, như echinococus, toxoplasma, amip Nguyên nhân gây bệnh màng ngoài tim không do nhiễm trùng Bệnh lý tự miễn - Bệnh lý đáp ứng viêm hệ thống: lupus ban đỏ hệ thống, viêm khớp dạng thấp, viêm da cơ… - Viêm mạch hệ thống: bệnh horton (viêm động mạch toàn thân, chủ yếu động mạch thái dương nông), bệnh Takayasu (viêm động mạch lớn và vừa, gây hẹp tắc và phình động mạch), bệnh Behcet (gây viêm toàn bộ hệ thống mạch máu trong cơ thể, chủ yếu là tĩnh mạch, thường gây tổn thương mắt và loét niêm mạc)… - Bệnh lý tự miễn khác: bệnh sarcoidosis, sốt địa trung hải có tính chất gia đình, bệnh Still (sốt kéo dài, viêm khớp và phát ban)… Bệnh lý ác tính - Ung thư nguyên phát (ung thư màng ngoài tim): hiếm gặp, hay gặp ung thư trung biểu mô màng ngoài tim, sarcoma, fibroma, lipoma. - Ung thư thứ phát (ung thư từ cơ quan khác di căn tới màng tim): hay gặp hơn, thường gặp là ung thư phổi, ung thư vú, ung thư máu, u lymphoma.. Các bệnh lý từ các cơ quan xung quanh màng tim - Tim: sau nhồi máu cơ tim (biến chứng cơ học vỡ thành tự do của tim, hội chứng dressler), viêm cơ tim, bệnh amyloid, suy tim mạn. - Động mạch chủ: bóc tách động mạch chủ, loét xuyên thành động mạch, tụ máu trong thành động mạch chủ - Bệnh hô hấp: viêm phổi nặng, thuyên tắc phổi, tăng áp lực động mạch phổi Rối loạn chuyển hoá Suy giáp, tăng ure huyết Chấn thương và liên quan đến y tế - Chấn thương: chấn thương ngực, gãy xương sườn, thủng tim, thủng động mạch chủ hay thủng thực quản vào màng tim. - Sau các phẫu thuật và can thiệp tim mạch: sau phẫu thuật màng ngoài tim, sau biến cố can thiệp như động mạch vành, đặt máy tạo nhịp, điều trị rối loạn nhịp bằng sóng cao tần. Thuốc - Thuốc gây biểu hiện giống hội chứng lupus: methydopa, procainamide, hydralazine, isoniazid, phenytonin… - Thuốc chống ung thư (thường gây bệnh lý tim, có thể gây bệnh lý màng tim) như doxurubicin, daunorubicin, 5 FU, cyclophosphamid… - Các loại thuốc khác: amidarone, thiazide, méalazine, streptomicin, thiouracil, streptokinase, cyclosporin, một số loại vacxin…
  • 6.
  • 7.
  • 8.
  • 9.
  • 10. VIÊM MÀNG NGOÀI TIM ? (LÂM SÀNG, ECG, XQUANG, SIÊU ÂM, CRP, TROPONIN) KHÔNG ĐỦ TIÊU CHUẨN NGHĨ ĐẾN CHẨN ĐOÁN KHÁC NGHI NGỜ NHỮNG NGUYÊN NHÂN ĐẶC HIỆU HAY CÓ BẤT KỲ CHỈ ĐIỂM TIÊN LƯỢNG XẤU (*) CÓ KHÔNG NGUY CƠ CAO NHẬP VIỆN VÀ TÌM NGUYÊN NHÂN (CHỈ ĐIỂM TIÊN LƯỢNG CHÍNH VÀ PHỤ) KHÔNG CÓ NGUY CƠ CAO KHÔNG NHẬP VIỆN VÀ TÌM NGUYÊN NHÂN ĐÁP ỨNG ĐIỀU TRỊ NSIADS? CÓ KHÔNG G NGUY CƠ TRUNG BÌNH NHẬP VIỆN, TÌM NGUYÊN NHÂN NGUY CƠ THẤP ĐIỀU TRỊ,THEODÕI NHÀ Sơ đồ tiếp cận bệnh nhân viêm màng ngoài tim cấp
  • 11. Chỉ điểm của tiên lượng xấu
  • 12.
  • 13.
  • 14.
  • 15.
  • 16.
  • 17.
  • 18.
  • 19.
  • 20. Khởi phát Cấp Bán cấp Mạn (> 3 tháng) Mức độ Ít < 10 mm Trung bình 10 – 20 mm Nhiều  20 mm Phân bố dịch Khu trú Toàn thể Bản chất dịch Dịch tiết Dịch thấm
  • 21. NGUYÊN NHÂN ĐIỂM 1. Bệnh lý ác tính 2 1. Lao 2 1. Xạ trị gần đây 1 1. Nhiễm virus gần đây 1 1. Tdmnt tái phát đã chọc dịch trước đây 1 1. Suy thận mạn giai đoạn cuối 1 1. Suy giảm miễn dịch 1 1. Suy giáp hoặc cường giáp -1 1. Bệnh tự miễn -1 BIỂU HIỆN LÂM SÀNG 1. Khó thở 1 1. Khó thở khi nằm (phổi không ran) 3 1. Tụt huyết áp (hatt < 95 mmhg) 0,5 1. Nhịp nhanh xoang tiến triển (không sử dụng thuốc ảnh hưởng đến tần số tim) 1. Thiểu niệu 1 1. Mạch nghịch 2 1. Đau ngực kiểu màng ngoài tim 0,5 1. Tiếng cọ màng ngoài tim 0,5 1. Triệu chứng xấu đi nhanh chóng 2 1. Bệnh diễn tiến chậm -1 XÉT NGHIỆM HÌNH ẢNH 1. Bóng tim to trên x quang ngực 1 1. Luân phiên điện học trên ecg 0,5 1. Điện thế thấp trên ecg 1 1. Bề dày dịch > 20 mm kỳ tâm trương 3 1. Tdmnt trung bình (10 – 20 mm) 1 1. Tdmnt ít (< 10 mm) không có chấn thương -1 1. Đè sụp nhĩ phải > 1/3 chu chuyển tim 1 1. Tm chủ dưới > 2,5 cm đè sụp hít vào 1,5 1. Đè sụp thất phải 1,5 1. Đè sụp thất trái 2 1. Thay đổi dòng chảy van 2 lá/3 lá theo 1 1. Hình ảnh tim nhảy múa 1 Tính tổng điểm:  6 điểm chọc dịch khẩn cấp (ngay khi loại trừ các chống chỉ định) < 6 điểm có thể trì hoãn chọc dịch lên tới 12 đến 48 giờ Phẫu thuật khẩn cấp ( bất kể chấm điểm): bóc tách động mạch chủ, vỡ thành tự do sau nhồi máu cơ tim, chấn thương ngực nghiêm trọng, tràn máu màng ngoài tim do thầy thuốc nếu không kiểm soát qua da
  • 22.
  • 23. VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CO THẮT NGUYÊN NHÂN Viêm màng ngoài tim co thắt có thể xảy ra sau bất kỳ quá trình tổn thương màng ngoài tim nào, tuy nhiêm ít khi xảy ra sau viêm màng ngoài tim tái phát Trong đó, Lao là nguyen nhân gây viêm màng ngoài tim co thắt hàng đầu tại các nước đang phát triển cũng như tại Việt Nam.
  • 24. VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CO THẮT - Viêm màng ngoài tim co thắt đặc trưng bởi sự rối loạn chức năng tâm trương và đổ đầy thấy do bệnh lý màng ngoài tim, thường xảy ra sau các biểu hiện của đợt viêm màng ngoài tim cấp - Triệu chứng cơ năng: Khó thở (khi gắng sức, sau đó khó thở thường xuyên). Phù chân, báng bụng, đau căng tức vùng gan. Triệu chứng thực thể Biểu hiện suy tim phải như phù, gan to, tĩnh mạch cổ nổi, tràn dịch màng phổi hai bên.