SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 20
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH
                         KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
                                   ********




                 BÀI TẬP
     QUẢN TRỊ SẢN XUẤT VÀ TÁC NGHIỆP




                                      ThS. HỒ THIỆN THÔNG MINH




                                Tháng 9/2011




Quản trị sx & tác nghiệp - BU                                1
BÀI 4: HOẠCH ĐỊNH TỔNG HỢP

Nhà máy chế tạo khóa Việt -Tiệp có lập kế hoạch cung cầu cùng các số liệu về chi phí
các loại và tồn kho như sau:
Khả năng sản xuất     trong kỳ            (đơn vị)
       Quí                 Trong giờ           Ngoài giờ             Đặt ngoài
        1                      300                 50                  200
        2                      400                 50                  200
        3                      450                 50                  200

Dự báo nhu cầu:
                    Qúi                                 Dự báo (đơn vị)
                     1                                       450
                     2                                       550
                     3                                       750

Các số liệu khác được cho như sau:
Tồn kho đầu kỳ                            50 đơn vị
Chi phí trong giờ cho một đơn vị          50.000 đồng
Chi phí ngoài giờ cho một đơn vị          65.000 đồng
Chi phí đặt ngoài cho một đơn vị          80.000 đồng
Chi phí tồn kho cho 1 đơn vị/quí          1.000 đồng

Nhà máy có lực lượng lao động cố định và đáp ứng được mọi nhu cầu. Hãy phân phối khả năng
sản xuất sao cho thỏa mãn được các nhu cầu với chi phí thấp nhất. Tính tổng chi phí của kế
hoạch này.




Quản trị sx & tác nghiệp - BU                                                           2
Bài gỉai:

                           Quí 1         Quí 2       Qúi 3       Công          Tổng    công
                                                                 suất          suất    cung
                                                                 không         cấp
                                                                 sử dụng
                                    0            1           2             0
Tồn       kho ban đầu
                           50            -           -           -                     50
                                    50           5           5             0
                                                 1           2
          Trong giờ
                           300           -           -           -                    300
Qúi                                 65           6           6             0
                                                 6           7
1         Ngoài giờ
                           50            -           -           -                     50
                                    80           8           8             0
                                                 1           2
          Đặt ngoài
                           50            -           -           150                  200
                                                 5           5             0
                                                 0           1
          Trong giờ
                                         400         -           -                    400
Qúi                                              6           6             0
                                                 5           6
2         Ngoài giờ
                                         50          -           -                     50
                                                 8           8             0
                                                 0           1
          Đặt ngoài
                                         100         50          50                   200
          Trong giờ                                          5             0
                                                             0

                                                     450               -              450
Qúi       Ngoài giờ                                          6             0
                                                             5
3                                                                      -
                                                     50                                50
          Đặt ngoài                                          8             0
                                                             0

                                                     200               -              200


    Quản trị sx & tác nghiệp - BU                                                           3
Nhu cầu          450           550          750          200                  1950

   • Các trị số trong ô nhỏ x 1.000 đồng.
Chi phí kế họach sản xuất này là:
Qúi 1: (50 x 0) + (300 x 50) +(50 x 65) + (50 x 80) = 22.250 ⇒ 22.250.000 đồng
Quí 2: (400 x 50) + (50 x 65) + (100 x 80) = 31.250 ⇒ 31.250.000 đồng
Quí 3: (50 x 81) + (450 x 50) + (50 x 65) + (200 x 80) = 45.800 ⇒ 45.800.000 đồng
Tổng phí : 99.300.000 đồng
                                               ***




Quản trị sx & tác nghiệp - BU                                                              4
BÀI TẬP HOẠCH ĐỊNH TỔNG HỢP

Bài 1: Công ty Sơn Long Đạt có dự báo nhu cầu và khả năng sản xuất như sau:
                                            Qúi
                                  1               2              3              4
Nhu cầu                            300             850          1500            350
Khả năng sản xuất:
- Thường xuyên                     450             450           750            450
- Phụ trội                          90              90           150             90
- Đặt ngoài                        200             200           200            200
Tồn kho đầu kỳ                     250
Tồn kho cuối kỳ                                                                 300

Các chi phí:
- Thời gian thường xuyên        10.000 đ/thùng
- Thời gian phụ trội            15.000 đ/thùng
- Đặt ngoài                     19.000 đ/thùng
- Tồn kho                       3.000đ/thùng/quí

Ghi chú: Đơn vị là 1.000 hộp (mỗi hộp 5 lít)
Không cho phép thiếu hàng
Hãy dùng cách giảI bằng bài toán vận tải để hoạch định kế hoạch sản xuất cho từng quí.

Bài 2: Xí nghiệp Đông lạnh Thủy Sản AAA có nhu cầu và khả năng sản xuất thùng đông lạnh di
động như sau:

      Qúi        Khả năng             sản xuất        (thùng)              Nhu cầu
                  Làm trong giờ        Làm thêm giờ      Đặt ngoài         (thùng)
       1               25                    5                6               32
       2               28                    4                6               32
       3               30                    8                6               40
       4               29                    6                7               40

Với các số liệu cho như sau:
Số tồn kho đầu kỳ: 4 thùng
Số tồn kho cuối kỳ mong muốn: 3 thùng
Chi phí làm trong giờ cho một đơn vị: 20.000.000 đồng
Chi phí làm thêm giờ cho một đơn vị: 24.750.000 đồng
Chi phí đặt ngoài cho một đơn vị trong một quí: 32.000.000 đồng
Chi phí tồn kho cho một đơn vị trong một quí là: 2.000.000 đồng.
Hãy lập kế hoạch sản xuất và tính tổng phí




Quản trị sx & tác nghiệp - BU                                                            5
Bài 3: Hãy lập kế hoạch tổng hợp cho một xí nghiệp có số liệu cho như sau và tính chi phí sản
xuất tối thiểu:

                                                      Qúi
                                1                      2                    3
Nhu cầu                          550                   700                      750
Khả năng sản xuất
- Thường xuyên                  500                    500                      500
- Phụ trội                       50                     50                       50
- Đặt ngoài                     120                    120                      100
Tồn kho đầu kỳ                  100

Các chi phí:
       - Thời gian thường xuyên: 60.000 đồng/đơn vị
       - Thời gian phụ trội : 80.000 đồng/đơn vị
       - Đặt ngoài: 90.000 đồng /đơn vị
       - Tồn kho : 1.000 đồng/đơn vị/ quí
       - Thiếu hàng: 3.000 đồng/đơn vị/quí.

Bài 4: Công ty VIKYNO sản xuất máy xát gạo liên hợp có nhu cầu và khả năng như sau:

                                                Qúi
                                   1             2              3                4
Nhu cầu                           600           700            800              600
Khả năng sản xuất
- Thường xuyên                    500           500            500              500
- Phụ trội                        200           200            200              200
- Tồn kho đầu kỳ                  200
- Tồn kho cuối kỳ                                                               100

Các chi phí:
       - Thòi gian thường xuyên : 120.000 đồng/đơn vị
       - Thời gian phụ trội:        200.000 đồng/đơn vị
       - Tồn kho:                   30.000 đồng/đơn vị/quí
Công ty không chủ trương đặt ngoài. Hãy hoạch định kế hoạch sao cho có chi phí thấp nhất.




Quản trị sx & tác nghiệp - BU                                                               6
BÀI 5: QUẢN LÝ TỒN KHO

1. Mô hình EOQ
Bài 1: Công ty phụ tùng ô tô Saigon hàng năm nhập 120.000 bộ lọc nhiên liệu để cung cấp bán
       qua các đại lý khoảng 400 bộ hàng ngày. Nếu chi phí tồn kho mỗi bộ hàng năm là 5.000đ
       và chi phí mỗi lần đặt hàng là 750.000đ. Nếu thời gian đặt hàng mất bốn ngày thì điểm
       đặt hàng lại là bao nhiêu.
       a. Xác định điểm đặt hàng kinh tế EOQ.
       b. Thời gian chu kỳ T
       c. Tổng chi phí tồn kho tại EOQ
       d. Điểm tái đặt hàng R.
       e. Nếu hiện nay công ty đang đặt hàng là 5.000 bộ cho một lần đặt hàng, xác định Tổng
           chi phí tồn kho tại điểm này.
       f. Nếu công ty đặt hàng tại EOQ, công ty sẽ tiết kiệm được bao nhiêu?
       a. EOQ = 6.000 bộ ;b. T=15 ngày/lần; c.30.000.000đ; d.R= Lx d=1.600 bộ;
           e.TC5000= 30.500.000đ; f. =500.000đ


Bài 2: Công ty TNHH Phú Uy mua bình accu xe du lịch với giá 140.000đ mỗi bình với chi phí
       mỗi lần đặt hàng là 110.000đ và chi phí tồn kho mỗi năm bằng 24% giá mua. Mỗi năm
       công ty bán được 12.000 bình. Công ty làm việc năm ngày trong tuần và mỗi năm nghỉ lễ
       sáu ngày (Một năm có 52 tuần).Thời gian đặt hàng mất ba ngày và công ty muốn có
       lượng dự trữ an toàn là hai ngày bán hàng trong khi chờ hàng mới về. Hãy tính :
       a) Lượng đặt hàng kinh tế
       b) Điểm tái đặt hàng
       c) Tổng chi phí tồn kho


Bài 3: Cửa hàng kim khí điện máy số 52 khu Dân Sinh có nhu cầu đối với hàng bulong ø8 x 30
       mỗi tháng 500 con. Mỗi lần đặt hàng mất 30.000đ, chi phí trữ hàng trong năm bằng 25%
       giá mua, với giá mua mỗi con là 500đ. Hãy tính:
           a. Số lượng đặt hàng kinh tế
           b. Thời gian giữa hai lần đặt hàng
           c. Nhờ tổ cung ứng tìm cách giảm chi phí đặt hàng xuống còn 5000đ mỗi lần đặt thì
              số lượng đặt hàng kinh tế và số lần đặt hàng trong năm bấy giờ là bao nhiêu?

Bài 4: Công ty Diesel Sông Công hàng năm cần 10.000 bộ bạc séc măng sản phẩm D12 của
       mình. Phòng Vật tư công ty cứ mỗi lần đặt 400 bộ bạc tốn S = 55.000đ nếu bạc để trong
       kho hàng năm mất H = 4000đ / bộ bạc. Hãy tính :
          a. Tổng chi phí tồn kho trong năm
          b. Lượng đặt hàng kinh tế EOQ
          c. Tổng chi phí về tồn kho tính theo EOQ nói trên
          d. Số tiết kiệm hàng năm về tồn kho nếu dùng EOQ nói trên.




Quản trị sx & tác nghiệp - BU                                                             7
Bài 5: Một nhà sản xuất đồ chơi dùng 32.000 mảnh silicon hàng năm, tốc độ sử dụng mỗi ngày
       là đều đặn trong suốt 240 ngày làm việc trong năm. Chi phí trữ hàng là 0,6$ mỗi mảnh
       trong một năm, chi phí đặt hàng là 24 USD mỗi lần đặt. Hãy xác định :
           a. Số lượng tối ưu mỗi lần đặt
           b. Chu kỳ đặt hàng.
           c. Tổng chi phí tồn kho tại EOQ
           d. Nếu hiện nay công ty đang đặt 2.000 mảnh cho một lần đặt, nếu đặt hàng theo
              EOQ thì công ty sẽ tiết kiệm hay lãng phí được bao nhiêu ?

2. Mô hình EOQ có giảm giá
Ví dụ: Một công ty kinh doanh xe hơi đua cho trẻ em. Nhà cung cấp đưa bản giá có khấu trừ theo
sản lượng như sau:
-      Giá thông thường một chiếc xe hơi đua là 5 USD.
-      Với sản lượng mua từ 1.000 – 1.999 giá là 4,8 USD
-      Với sản lượng mua trên 2.000 giá là 4,75 USD.
Chi phí đặt hàng là 49 USD/đơn hàng. Nhu cầu hàng năm là 5.000 xe hơi đua. Chi phí thực hiện
tồn kho I=20% giá mua đơn vị hàng.

Bài giải:
Bước 1: Xác định Q* theo các mức giá khấu trừ.
-Từ 1 -999:      Q1* = √ ((2*5000*49/(0,2*5))= 700 xe hơi/đơn hàng => Nhận

-Từ 1000 – 1999: Q2*= √ ((2*5000*49/(0,2*4,8)) = 714 xe hơi/đơn hàng => Loại

-Từ 2000 trở lên: Q3*= √ ((2*5000*49/(0,2*4,75)) = 718 xe hơi/đơn hàng => Loại

Bước 2: Điều chỉnh Q*. Chọn các điểm Q1 =700xe hơi; Q2=1.000 xe hơi và Q3=2.000 xe hơi để
so sánh về Tổng chi phí hàng tồn kho ở Bước 3.

Bước 3: Xác định Tổng chi phí hàng tồn kho:

Mức     Giá đơn     Q*  Chi phí mua          Chi phí đặt   Chi phí tồn kho ($)          Tổng chi phí
khấu     vị ($)         hàng ($)             hàng ($)      Ctt= (Q/2)*H                 hàng tồn kho ($)
trừ                          p.D             Cdh=(D /Q) *S                                 (4)+(5)+(6)
(1)        (2)      (3)       (4)                   (5)            (6)                         (7)
  1     5         700      25.000               350                350                  25.700
  2     4,8       1.000    24.000               245                480                  24.725
  3     4,75      2.000    23.750               122,5              950                  24.822,5

Bước 4: Chọn Q* = 1.000 xe hơi cho mỗi lần đặt với Tổng chi phí hàng tồn kho bé nhất là
24.725$.




Quản trị sx & tác nghiệp - BU                                                                         8
Bài 6: Điện cơ Đồng Nai hàng năm cần 1200 bộ thau dầu gắn vào quạt đứng và quạt bàn. Mỗi
       lần mở đơn đặt hàng phải tốn 100.000đ, mỗi bộ thau dầu để trong kho trong một năm tốn
       25.000đ. Giá mua mỗi bộ được nhà cung cấp chào với giá như sau:

                   Mỗi lần đặt            Giá đơn vị
                   Từ 1 đến 30            90.000đ
                   Từ 31 đến 100          88.000đ
                   Từ 101 trở lên         85.000đ
       Hãy tính lượng đặt hàng kinh tế.

Bài 7: Cửa hàng mỹ phẩm ở đường Nguyễn Huệ có nhu cầu hàng năm là 12.500 chai dầu gội
       đầu Hoàng lan. Chi phí trữ hàng tồn kho hàng năm bằng 25% giá mua. Chi phí đặt hàng
       là 50.000đ. Cơ sở Hoàng Lan bán sỉ với ba mức giá:
               1.000 chai trở lên giá 4.800đ / chai
               5.000 chai trở lên giá 4.200đ / chai
               10.000 chai trở lên giá 3.600đ / chai
         Vậy cửa hàng nên mỗi lần đặt bao nhiêu chai.

Bài 8: Cửa hàng ăn “Phong Lan” có nhu cầu nước khoáng “La Vie” hàng năm 1.800 chai loại
       lớn. Chi phí mỗi lần đặt hàng là 16.000đ, chi phí trữ hàng bằng 20% giá mua. Hàng “La
       Vie” có chính sách bán giảm giá như sau :
              từ 1 đến 99 chai giá 5000đ / chai
              100 chai trở lên giá 4500đ / chai
       Vậy “Phong Lan” mỗi lần nên đặt bao nhiêu chai

Bài 9: Nhà máy Caric mỗi năm trung bình cần 936 lưỡi cưa cần loại 600mm. Mỗi lần đặt hàng
       mất 450.000đ, còn cứ một lưỡi cưa để trong kho trong một năm thì mất 25% giá mua.
       Giá bán do nhà máy dụng cụ 1 chào hàng như sau :
             từ 1 đến 299 lưỡi cưa, giá 60.000đ / lưỡi cưa
            300 đến 499 lưỡi cưa, giá 58.800đ / lưỡi cưa
            trên 500 giá 57.000đ / lưỡi cưa
       Vậy Caric mỗi lần mở đơn hàng nên đặt bao nhiêu lưỡi.
                                              ***




Quản trị sx & tác nghiệp - BU                                                             9
BÀI 6: HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU VẬT TƯ

Bài 1 : Có một mặt hàng có tổng nhu cầu hàng tuần như sau:
Tuần thứ      1      2      3     4      5       6      7        8     9       10      11        12
Nhu cầu       30            40           30      70     20             10      80                50
        Biết rằng:
            1. Chi phí tồn kho là 2.500đ/đ.vị/tuần
            2. Chi phí đặt hàng là 150.000đ/lần đặt
            3. Chi phí thiếu hàng là 10.000đ/đơn vị
            4. Thời gian đặt hàng = 1 tuần
            5. Lượng hàng sẵn có đầu kỳ = 30 đơn vị
        Hãy tính:
                    a) Tổng chi phí theo phương pháp “cần lô nào cấp lô đó”.
                    b) Tổng chi phí theo phương pháp EOQ.
                    c) Tổng chi phí theo phương pháp “cân bằng linh kiện theo giai đoạn”.
        Lời giải
        a) Tổng chi phí theo phương pháp “cần lô nào cấp lô đó”.

                           MRP theo phương pháp “cần lô nào cấp lô đó”
Tuần thứ               0    1 2       3     4     5      6      7      8    9      10       11    12
Tổng nhu cầu = 330          3         40          30     70     20          10     80             50
                            0
Lượng hàng sẵn có    30
Phát đơn hàng                   40          30   70    20              10   80              50
           TC = 150.000đ x 7 = 1.050.000đ
       b)
                                  MRP theo phương pháp EOQ
Tuần thứ             0     1 2        3     4    5     6   7           8    9      10       11    12
Tổng nhu cầu = 330         3          40         30    70  20               10     80             50
                           0
Lượng hàng sẵn có    30               17    17   44    31  11          11   1      (22)           7
Phát đơn hàng                   57          57   57                         57              57
                           2 DS     2 X 1.430 X 150.000
           Vì EOQ =             =                       = 3.300 = 57
                            H            2.500 X 52
                           330 X 52
           Trong đó: D =            =1.430 vị/năm
                                         đơn
                             12

           Chi phí đặt hàng = 5 x 150.000 = 750.000đ
           Chi phí tồn kho = 139 x 2.500 = 347.500đ
           Chi phí thiếu hàng = 22 x 10.000 = 220.000đ
           TC = 750.000 + 347.500 + 220.000 = 1.317.500đ




Quản trị sx & tác nghiệp - BU                                                                          10
c) Phương pháp “cân bằng linh kiện theo giai đoạn (PPB).

           Cách tính toán theo phương pháp “cân bằng linh kiện theo giai đoạn (PPB)”
Các giai đoạn Kích cỡ lô        Chi phí dự trữ các linh               Các chi phí
được tổng      hàng ướm         kiện theo các giai       Đặt hàng         Dự trữ     Tổng cộng
hợp            thử              đoạn
       3              40                   0
      3,4             40                   0
     3,4,5            70            30 x 2 x 2500đ       150.000đ       150.000đ     300.000đ
6              70               0
6,7            90               0
6,7,8          90               0
6,7,8,9        100              (30 x 1 x 2500) + 10 x
                                       2 x 2500          150.000đ       125.000đ     275.000đ
10             80               0
10,11          80               0
10,11,12       130              50 x 2 x 2500            150.000đ       250.000đ     400.000đ

                                                                             TC:        975.000đ

                                  MRP theo phương pháp PPB
Tuần lễ           0     1      2   3     4    5     6    7        8         9      10   11   12
Nhu cầu                 30         40         30    70 20                   10     80        50
Tồn kho           30    0      0   30 30 0          30 10         10        0      50   50   0
Phát đơn hàng                  70             100                           130



Bài 2 : Công ty Bảo Phú sản xuất bàn ghế cho văn phòng muốn tìm cách xác định kích cỡ lô hàng cho
một loại bàn làm việc có nhu cầu và các số liệu như sau:
               Giai đoạn          1        2         3   4         5
               Nhu cầu           20       40        30   10       45
        Chi phí đặt hàng : 1.000.000đ/lần đặt
        Chi phí tồn kho : 10.000đ/ 1 bàn trong 1 tuần
        Thời gian đặt hàng : 0
            Ta dùng các phương pháp EOQ, POQ, PPB và WW để xác định kích cỡ lô hàng.
        1. Phương pháp tính theo EOQ.
                                        20 + 40 + 30 + 10 + 45 145
           Ta có nhu cầu trung bình                           =    = 29
                                                  5             5

                       2 SD        2 x1.000.000 x 29
            QEOQ =          =                        = 5800 = 76,15
                        H               10.000

      Giai đoạn                     0        1      2       3          4            5
      Nhu cầu ban đầu                        20     40      30         10          45
      Hàng nhận theo tiến độ
      Tồn kho sẵn có                         56     16      62         52          7
      Nhu cầu thực                           20             14
      Phát đơn hàng                          76             76


Quản trị sx & tác nghiệp - BU                                                                       11
Chi phí đặt hàng       = 2 x 1.000.000đ = 2.000.000đ
            Chi phí tồn kho        = (56 + 16 + 62 + 52 + 7) x 10.000đ = 1.930.000đ
            Tổng chi phí           = 3.930.000đ


        2. Phương pháp tính theo PPB.
                       1.000.000
                PP =             =1.000.000
                           1
Giai đoạn   Kích cỡ lô hàng                   Chi phí tồn kho                 S          H      Tổng cộng
1           20                     0
1,2         60                     40 x 10.000 = 400.000đ
1,2,3       30                     400.000đ (300.000 x 2) = 1.000.000đ     1 tr.đ     1 tr.đ   2 tr.đ
4           10                     0
5           55                     450.000 x 1 = 450.000đ                  1 tr.đ     0,45tr.đ 1,45 tr.đ

            Chi phí đặt hàng       = 2 x 1.000.000đ = 2.000.000đ
            Chi phí tồn kho        = (100 + 45) x 10.000 đ = 1.450.000đ
            Tổng chi phí           = 3.450.000đ

Bài 3 : Sản phẩm A có biểu đồ cấu trúc như sau :
                                            A



                 
                        B                   C                 D



                                                             
                  E            F                          G          H



Giả sử sản phẩm A có bảng điều độ sản xuất như sau :(thời gian đặt hàng là 1 tuần)
Tuần thứ 1            2           3           4            5          6            7             8
Sản xuất 0            0           0           150          80         120          0             175

Hãy lập các bảng hoạch định nhu cầu vật tư (MRP).


Bài 4 : Kế hoạch đặt mua chi tiết số 7510 cho mười tuần tới như sau:
Tuần thứ 1             2    3      4     5      6     7    8    9    10
Cần đặt      480       12 37 41 18 35 22 54 41 500
                       0    0      0     0      0     0    0    0
        Biết rằng : 1. Chi phí tồn kho = 200 đ/đ.vị/tuần
                    2. Chi phí đặt hàng = 200.000đ/lần đặt
                    3. Thời gian đặt hàng là 1 tuần.




Quản trị sx & tác nghiệp - BU                                                                           12
Hãy dùng phương pháp Cần lô nào cấp lô đó và phương pháp EOQ để xác định khi nào cần phát
       đơn đặt hàng và mỗi lần nên đặt bao nhiêu đơn vị? Tổng chi phí tồn kho là bao nhiêu?




Quản trị sx & tác nghiệp - BU                                                                 13
Bài 5: Hãng giày Bata Saigon có nhu cầu hàng tuần về đế giày cỡ 39 hàng tuần như sau:
Tuần thứ     0 1           2        3       4       5       6        7       8        9                10
Nhu cầu           35       30       45      0       10      40       30      0        30               55
       Biết rằng:
           1. Chi phí tồn kho = 2500 đ/đ.vị/tuần
           2. Chi phí đặt hàng = 500.000 đ/lần đặt
           3. Tồn kho đầu kỳ = 0
           4. Chi phí thiếu hàng = 50.000 đ/đơn vị
           5. Thời gian đặt hàng = 1 tuần.
       Hãy tính: a) Tổng chi phí theo phương pháp “cần lô nào cấp lô đó”
                   b) Tổng chi phí theo phương pháp EOQ


Bài 6 : Sản phẩm A bao gồm hai chi tiết hợp thành B và C lắp lại với nhau, muốn lắp thành một A, ta
phải có một B và hai C. Ở giai đoạn đầu tiên ta có các thông tin sau đây:
                  Chủng loại                      Số lượng sẵn có             Thời gian đặt hàng
                       A                                 100                         1 tuần
                       B                                 150                            2
                       C                                  80                            1

Nhu cầu ban đầu của sản phẩm A là 200 đơn vị cho tuần thứ 4 và 250 đơn vị cho tuần thứ 5.
           a. Hãy phát triển kế hoạch nhu cầu vật tư.
           b. Nếu thời gian đặt hàng cho sản phẩm A tăng thêm 1 tuần và thời gian đặt hàng cho chi
               tiết C cũng tăng thêm một tuần. Hãy lập bảng kế hoạch nhu cầu vật tư mới.

Bài 7 : Sản phẩm X gồm có hai cụm Y và ba cụm Z lắp với nhau. Cụm Y gồm có 1 chi tiết A và hai chi
        tiết B, còn cụm Z gồm có 2 chi tiết A và 4 chi tiết C.
        Thời gian đặt hàng của X là 1 tuần, của Y là 2 tuần, của Z là 3 tuần, của A là 2 tuần, của B là 1
        tuần và của C là 3 tuần.
          Hãy:
             a. Vẽ sơ đồ cấu trúc của sản phẩm.
             b. Nếu có nhu cầu 100 đơn vị sản phẩm X ở tuần thứ 10, hãy lập bảng tiến độ vật tư chỉ rõ
                 chủng loại nào đặt bao nhiêu và lúc nào.

Bài 8 : Sản phẩm M gồm 2 cụm N và 3 cụm P lắp lại với nhau. Cụm N bao gồm hai đơn vị R và 4 đơn
        vị S, còn R là do 1 chi tiết S và 3 chi tiết T lắp lại với nhau. Cụm P thì do 2 đơn vị T và 4 đơn vị
        U tạo thành. Hãy:
            a. Vẽ cây cấu trúc của sản phẩm.
            b. Nếu có nhu cầu 100 sản phẩm M thì từng chủng loại một cần bao nhiêu đơn vị.
            c. Lập bảng danh sách vật tư xếp theo cấp bậc.
                                                    ***




Quản trị sx & tác nghiệp - BU                                                                               14
BÀI 7: ĐIỀU ĐỘ TÁC NGHIỆP

Bài 1 : Các công việc sau đây được tuần tự đưa đến máy doa hiện số:
           Công việc                    Ngày cần hoàn thành               Thời gian gia công (ngày)
                A                                313                                  8
                B                                312                                 16
                C                                325                                 40
                D                                314                                  5
                E                                314                                  3
Vậy ta nên xếp thứ tự gia công các công việc này như thế nào, tuần tự theo các nguyên tắc a) FCFS; b)
        EDD; c) SPT; d) LPT. Số thứ tự ngày gia công được đánh số theo lịch công tác tính từ đầu năm.
        Biết rằng năm công việc trên được đến tuần tự trong ngày thứ 275.

Giải
   a) Xếp thứ tự công việc theo nguyên tắc FCFS
     Thứ tự     Thời gian gia      Dòng thời    Dòng thời gian         Thời hạn         Thời gian
    công việc        công             gian       ghi theo lịch        hoàn thành        chậm trễ
       A               8                8             275                313                0
       B              16               24             299                312                0
       C              40               64             339                325               14
       D               5               69             344                314               30
       E               3               72             347                314               33
                      72              237                                                  77
           a. Thời gian hoàn thành trung bình:
                          237
                              = 47,4ngày
                           5
           b. Số công việc trung bình nằm trong hệ thống:
                        237
                            = 4,29 công việc
                         72
           c. Thời gian chậm trễ trung bình:
                        77
                           =15,4 ngày
                         5
   b) Xếp thứ tự công việc theo nguyên tắc SPT.
    Thứ tự      Thời gian gia      Dòng thời    Dòng thời gian         Thời hạn         Thời gian
   công việc        công             gian        ghi theo lịch        hoàn thành        chậm trễ
      E               3                3              275                314                0
      D               5                8              283                314                0
      A               8               16              291                313                0
      B              16               32              307                312                0
      C              40               72              347                325               22
                     72              131                                                   22
          a. Thời gian hoàn thành trung bình:
                          131
                              = 26,2 ngày
                           5
           b. Số công việc trung bình nằm trong hệ thống:

                       131
                           =1,82
                        72
Quản trị sx & tác nghiệp - BU                                                                     15
công việc

          c. Thời gian chậm trễ trung bình:
                      22
                         = 4,4 ngày
                      5


   c) Xếp thứ tự công việc theo nguyên tắc EDD
    Thứ tự      Thời gian gia      Dòng thời   Dòng thời gian     Thời hạn    Thời gian
   công việc        công             gian       ghi theo lịch    hoàn thành   chậm trễ
      B              16               16             275            312           0
      A               8               24             299            313           0
      E               3               27             302            314           0
      D               5               32             307            314           0
      C              40               72             347            325          22
                     72              171                                         22
          a. Thời gian hoàn thành trung bình:
                        171
                            = 34,2 ngày
                         5
          b. Số công việc trung bình nằm trong hệ thống:

                      171       công việc
                          = 2,375
                       72
          c. Thời gian chậm trễ trung bình:
                      22
                         = 4,4 ngày
                      5



   d) Xếp thứ tự công việc theo nguyên tắc LPT.
    Thứ tự      Thời gian gia      Dòng thời    Dòng thời gian    Thời hạn    Thời gian
   công việc        công             gian        ghi theo lịch   hoàn thành   chậm trễ
      C              40               40              275           325           0
      B              16               56              331           312          19
      A               8               64              339           313          26
      D               5               69              344           314          30
      E               3               72              347           314          33
                     72              301                                        108
          a. Thời gian hoàn thành trung bình:
                        301
                            = 60,2 ngày
                         5
          b. Số công việc trung bình nằm trong hệ thống:
                      301
                          = 4,18 công việc
                      72
          c. Thời gian chậm trễ trung bình:
                      108
                          = 21,6
                               ngày
                       5



Quản trị sx & tác nghiệp - BU                                                         16
Tóm tắt kết quả qua bốn nguyên tắc khác nhau và so sánh:
Nguyên tắc        Thời gian hoàn thành           Số công việc nằm       Thời gian chậm trễ trung
                    trung bình (ngày)              trong hệ thống              bình (ngày)
  FCFS                    47,4                          4,29                       15,4
   SPT                    26,2                          1,82                        4,4
  EDD                     34,2                          2,38                        4,4
   LPT                    60,2                          4,18                       21,5
      Trong trường hợp này ta thấy xếp thứ tự công việc nguyên tắc SPT là hay nhất.

Bài 2 : Có năm công việc cần làm trên trung tâm máy khoan và tiện được đưa đến theo thứ tự như sau:
                                                       Thời gian gia công
            Công việc
                                           TT. máy khoan                    TT. máy tiện
                 A                                 5                              2
                 B                                 3                              6
                 C                                 8                              4
                 D                                10                              7
                 E                                 7                             12
        Hãy xếp thứ tự gia công và vẽ sơ đồ điều độ.
                                        Giải
        Thứ tự gia công: B-E-D-C-A
        Có sơ đồ điều độ như sau:
                      0         3               1            2           2           3
          TT.
        Máy khoan         B             E            D               C       A
          T.T                       B                 E                  D       C       A
        Máy tiện
                      0         3           9   1                2                   3       3


Bài 3 : Có sáu công việc sau đây đang chờ để được giải trên máy điện toán:
            Công việc        Thời gian tính toán (giờ)      Thời hạn (giờ)
                A                        2                         4
                B                        5                        18
                C                        3                         8
                D                        4                         4
                E                        6                        20
                 F                       4                        24
        Hãy xếp thứ tự tính toán dựa trên 4 nguyên tắc:
        a) FCFS;        b) SPT;          c) EDD;




Quản trị sx & tác nghiệp - BU                                                                      17
Bài 4 : Cô Hương thư ký Công ty VISUCO có 5 tài liệu phải đánh máy như sau:
             Tài liệu      Thời gian đánh máy (giờ)     Thời hạn (giờ)
                A                       10                    20
                B                       15                    19
                C                        6                    16
                D                        5                    10
                E                        7                    18
        Hãy xếp thứ tự tính toán dựa trên 4 nguyên tắc:
        a) FCFS;        b) SPT;          c) EDD;


Bài 5 : Có 6 công việc sau đây đang chờ để được làm trên một trung tâm gia công:
            Công việc       Thời gian gia công (ngày)      Thời hạn (ngày)
                A                       2                          7
                B                       8                         16
                C                       4                          4
                D                      10                         17
                E                       5                         15
                 F                     12                         18
        Hãy xếp thứ tự gia công theo 4 nguyên tắc:
        a) FCFS;        b) SPT;          c) EDD;


Bài 6 : Có 6 công việc được tuần tự gia công trên hai thiết bị I và II với số giờ gia công như sau:
            Công việc Số giờ gia công trên thiết bị I Số giờ gia công trên thiết bị II
                A                       5                                   5
                B                       4                                   3
                C                       8                                   9
                D                       2                                   7
                E                       6                                   8
                F                      12                                  15
        Hãy sắp xếp sao cho thời gian gia công đạt ngắn nhất và thời gian này là bao nhiêu?



Bài 7 : Có 6 công việc phải được tuần tự gia công trên hai loại máy công cụ có số phút gia công như sau:
            Công việc     Số phút gia công trên máy I       Số phút gia công trên máy II
                A                      10                                 6
                B                       6                                12
                C                       7                                 7
                D                       8                                 4
                E                       3                                 9
                F                       6                                 8
        Hãy sắp xếp sao cho thời gian gia công đạt ngắn nhất và thời gian này là bao nhiêu?




Quản trị sx & tác nghiệp - BU                                                                         18
Bài 8 : Có 6 công việc phải được làm tuần tự trên hai thiết bị. Thiết bị thứ nhất là phun cát, thiết bị thứ
        hai là sơn. Vậy hãy lập thứ tự gia công và vẽ sơ đồ điều độ với các số liệu cho như sau:

             Công việc             Phun cát (giờ)                       Sơn (giờ)
                A                       10                                 5
                B                        7                                 4
                C                        5                                 7
                D                        3                                 8
                E                        2                                 6
                F                        4                                 3

 Bài 9 : Có bốn mặt hàng được sản xuất trên cùng một đường dây lắp ráp dựa vào phương pháp “thời
gian hết hàng”, hãy lập thứ tự gia công các mặt hàng như sau:
             Mặt hàng             Tồn kho hiện có             Nhu cầu chi tiết (tuần)
                 A                     3000                           1000
                 B                     1600                            400
                 C                     1200                            600
                 D                     2000                           2000


Bài 10 : Công ty VIFOCO sản xuất thức ăn gia súc, công suất của công ty hàng tuần nghiền được 1600
        giờ máy. Phòng kế hoạch của Công ty soát xét lại mức tồn kho, giờ máy cần để sản xuất 1000KG
        thức ăn gia súc và dự báo nhu cầu cho 5 loại sản phẩm của mình. Hãy xác lập tiến độ sản xuất của
        Công ty bằng cách tính thời gian hết hàng tổng hợp.
          Hạng mục sản       Thời gian sản xuất      Dự báo trong tuần    Tồn kho hiện có
              phẩm               giờ/đơn vị                (KG)                (KG)
               (1)                   (2)                    (3)                  (4)
                A                    1,0                    100                160,0
                B                    2,0                    200                210,0
                C                    2,5                    200                200,5
                D                    1,5                    160                150,6
                E                    1,5                    100                170,2


Bài 11 : Có bốn loại sản phẩm A, B, C và D đều được gia công trên cùng một trung tâm gia công.
        Trung tâm gia công này mỗi lần chỉ gia công được một loại sản phẩm mà thôi. Bảng sau đây cho
        ta các thông tin cần thiết.
             Sản phẩm           Tồn kho sẵn có      Mức sản xuất trong Nhu cầu trong tuần
                                                          tuần
                 A                  1000                  1500                    300
                 B                   400                  1000                    150
                 C                   100                  2400                    200
                 D                  6000                  5000                   1500
                 E                  5000                  2500                    500
        Hãy tính thời gian hết hàng đối với từng sản phẩm và sắp xếp thứ tự gia công theo chỉ tiêu này.


Bài 12: Xí nghiệp sản xuất kem Pinky sản xuất 5 lọai kem có mùi vị và thời gian chuyển đổi như
sau; mỗi lô hàng là 50kg kem. Thời gian rửa máy tùy thuộc vào mùi vị của kem.



Quản trị sx & tác nghiệp - BU                                                                                 19
Mùi vị mới
Mùi vị cũ         Socola           Dứa            Dâu            Xòai          Chuối
Socola               -              200           180            120            140
Dứa                 20                -            40             80             60
Dâu                 30              100             -             10             50
Xòai                40              110            20              -             70
Chuối               50               70            30             40              -
Hãy xếp thứ tự sản xuất.

Bài 13: Thời gian rửa và chuẩn bị máy của dây chuyền sản xuất sữa Ducth Lady để chuyển từ
       sản xuất sản phẩm này sang sản phẩm khác như sau:
Từ                                    Đến
                 A            B           C            D           E            F
    A             -          15           16          10           20          18
    B            20           -           35          20           30          25
    C            30          10            -          16           19          21
    D            10          18           25           -           20          12
    E            18          20           15          26            -          25
    F            15          18           28          14           20           -

Hãy dùng phương pháp tính thử để sắp xếp thứ tự gia công các sản phẩm và số phút cần
cho một chu kỳ gia công.

Bài 14:Cơ sở in Thống Nhất có 6 tài liệu được đặt in , mức ưu tiên đều như nhau. Mỗi lần thay
       đổi bản kẽm để in sang tài liệu mới phải mất chi phí cho trong bản như sau; Hãy xem các
       thứ tự được in sao cho có chi phí thấp nhất.
                A.           B.            C.           D.           E.           F.
   A.            -            12            15          10            35          20
   B.           25             -            20          20            25          20
   C.           27            15             -          12            20          25
   D.           16            30            10           -            25          30
   E.           35            20            25          30             -          30
   F.           20            25            15          25            30           -

Bài 15: Công ty VIKYNO có nhận hàn tự động một số chi tiết, trong quá trình hàn các chi tiết
       phải qua các gá hàn từ A đến E, cứ mỗi lần thay đổi gá lắp, công nhân lại phải điều chỉnh
       lại thiết bị với các chi phí cho trong bản sau đây (đơn vị:10.000 đ)
                  A.            B.           C.           D.           E.
   A.               -            65           80           50          62
   B.              95             -           69           67          65
   C.              92            71            -           67          75
   D.              85           105           65            -          95
   E.             125            75           95          105           -
Hãy xác định thứ tự lắp các gá hàn sao cho có chi phí thấp nhất.
                                                 ***


Quản trị sx & tác nghiệp - BU                                                                 20

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

Chuỗi cung ứng và ứng dụng trong unilever
Chuỗi cung ứng  và ứng dụng trong unileverChuỗi cung ứng  và ứng dụng trong unilever
Chuỗi cung ứng và ứng dụng trong unilever
Luyến Hoàng
 
[123doc.vn] on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an
[123doc.vn]   on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an[123doc.vn]   on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an
[123doc.vn] on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an
Tideviet Nguyen
 
Bài tập tình huống quản trị nhân lực
Bài tập tình huống quản trị nhân lựcBài tập tình huống quản trị nhân lực
Bài tập tình huống quản trị nhân lực
tú Tinhtế
 
bài thảo luận về chuỗi cung ứng sữa vinamilk
bài thảo luận về chuỗi cung ứng sữa vinamilkbài thảo luận về chuỗi cung ứng sữa vinamilk
bài thảo luận về chuỗi cung ứng sữa vinamilk
Nang Vang
 
đề Cương kinh doanh quốc tế
đề Cương kinh doanh quốc tếđề Cương kinh doanh quốc tế
đề Cương kinh doanh quốc tế
Khánh Hòa Konachan
 

La actualidad más candente (20)

Đề tài: Tìm hiểu mô hình chuỗi cung ứng của TH True Milk, HAY
Đề tài: Tìm hiểu mô hình chuỗi cung ứng của TH True Milk, HAYĐề tài: Tìm hiểu mô hình chuỗi cung ứng của TH True Milk, HAY
Đề tài: Tìm hiểu mô hình chuỗi cung ứng của TH True Milk, HAY
 
Đề tài: Chiến lược marketing sản phẩm bánh trung thu công ty Kinh Đô, HAY
Đề tài: Chiến lược marketing sản phẩm bánh trung thu công ty Kinh Đô, HAYĐề tài: Chiến lược marketing sản phẩm bánh trung thu công ty Kinh Đô, HAY
Đề tài: Chiến lược marketing sản phẩm bánh trung thu công ty Kinh Đô, HAY
 
Giáo trình quản trị nguồn nhân lực
Giáo trình quản trị nguồn nhân lựcGiáo trình quản trị nguồn nhân lực
Giáo trình quản trị nguồn nhân lực
 
Giáo trình Quản Lý Chuỗi Cung Ứng
Giáo trình Quản Lý Chuỗi Cung ỨngGiáo trình Quản Lý Chuỗi Cung Ứng
Giáo trình Quản Lý Chuỗi Cung Ứng
 
Đề tài: Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của tập đoàn FPT, HAY
Đề tài: Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của tập đoàn FPT, HAYĐề tài: Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của tập đoàn FPT, HAY
Đề tài: Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của tập đoàn FPT, HAY
 
Báo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường Ý
Báo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường ÝBáo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường Ý
Báo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường Ý
 
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020 Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020
 
Chuỗi cung ứng và ứng dụng trong unilever
Chuỗi cung ứng  và ứng dụng trong unileverChuỗi cung ứng  và ứng dụng trong unilever
Chuỗi cung ứng và ứng dụng trong unilever
 
Yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động marketing của công ty Vinamilk
Yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động marketing của công ty VinamilkYếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động marketing của công ty Vinamilk
Yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động marketing của công ty Vinamilk
 
Luận văn marketing: Xây dựng chiến lược Marketing Mix cho sản phẩm phân bón.
Luận văn marketing: Xây dựng chiến lược Marketing Mix cho sản phẩm phân bón.Luận văn marketing: Xây dựng chiến lược Marketing Mix cho sản phẩm phân bón.
Luận văn marketing: Xây dựng chiến lược Marketing Mix cho sản phẩm phân bón.
 
Luận văn: Xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị trường EU, HOT
Luận văn: Xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị trường EU, HOTLuận văn: Xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị trường EU, HOT
Luận văn: Xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị trường EU, HOT
 
Tổng kết công thức kinh tế lượng ( kinh te luong)
Tổng kết công thức kinh tế lượng ( kinh te luong)Tổng kết công thức kinh tế lượng ( kinh te luong)
Tổng kết công thức kinh tế lượng ( kinh te luong)
 
[123doc.vn] on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an
[123doc.vn]   on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an[123doc.vn]   on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an
[123doc.vn] on-tap-mon-quan-tri-san-xuat-theo-de-thi-co-dap-an
 
Bài tập tình huống quản trị nhân lực
Bài tập tình huống quản trị nhân lựcBài tập tình huống quản trị nhân lực
Bài tập tình huống quản trị nhân lực
 
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty Vinamilk
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty VinamilkThực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty Vinamilk
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty Vinamilk
 
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAY
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAYLuận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAY
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAY
 
bài thảo luận về chuỗi cung ứng sữa vinamilk
bài thảo luận về chuỗi cung ứng sữa vinamilkbài thảo luận về chuỗi cung ứng sữa vinamilk
bài thảo luận về chuỗi cung ứng sữa vinamilk
 
Đề tài: công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty FPT Miền Nam
Đề tài: công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty FPT Miền NamĐề tài: công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty FPT Miền Nam
Đề tài: công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty FPT Miền Nam
 
Quản trị cung ứng công ty Coca-Cola Việt Nam
Quản trị cung ứng công ty Coca-Cola Việt NamQuản trị cung ứng công ty Coca-Cola Việt Nam
Quản trị cung ứng công ty Coca-Cola Việt Nam
 
đề Cương kinh doanh quốc tế
đề Cương kinh doanh quốc tếđề Cương kinh doanh quốc tế
đề Cương kinh doanh quốc tế
 

Bai tap quan tri van hanh 09-final

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ******** BÀI TẬP QUẢN TRỊ SẢN XUẤT VÀ TÁC NGHIỆP ThS. HỒ THIỆN THÔNG MINH Tháng 9/2011 Quản trị sx & tác nghiệp - BU 1
  • 2. BÀI 4: HOẠCH ĐỊNH TỔNG HỢP Nhà máy chế tạo khóa Việt -Tiệp có lập kế hoạch cung cầu cùng các số liệu về chi phí các loại và tồn kho như sau: Khả năng sản xuất trong kỳ (đơn vị) Quí Trong giờ Ngoài giờ Đặt ngoài 1 300 50 200 2 400 50 200 3 450 50 200 Dự báo nhu cầu: Qúi Dự báo (đơn vị) 1 450 2 550 3 750 Các số liệu khác được cho như sau: Tồn kho đầu kỳ 50 đơn vị Chi phí trong giờ cho một đơn vị 50.000 đồng Chi phí ngoài giờ cho một đơn vị 65.000 đồng Chi phí đặt ngoài cho một đơn vị 80.000 đồng Chi phí tồn kho cho 1 đơn vị/quí 1.000 đồng Nhà máy có lực lượng lao động cố định và đáp ứng được mọi nhu cầu. Hãy phân phối khả năng sản xuất sao cho thỏa mãn được các nhu cầu với chi phí thấp nhất. Tính tổng chi phí của kế hoạch này. Quản trị sx & tác nghiệp - BU 2
  • 3. Bài gỉai: Quí 1 Quí 2 Qúi 3 Công Tổng công suất suất cung không cấp sử dụng 0 1 2 0 Tồn kho ban đầu 50 - - - 50 50 5 5 0 1 2 Trong giờ 300 - - - 300 Qúi 65 6 6 0 6 7 1 Ngoài giờ 50 - - - 50 80 8 8 0 1 2 Đặt ngoài 50 - - 150 200 5 5 0 0 1 Trong giờ 400 - - 400 Qúi 6 6 0 5 6 2 Ngoài giờ 50 - - 50 8 8 0 0 1 Đặt ngoài 100 50 50 200 Trong giờ 5 0 0 450 - 450 Qúi Ngoài giờ 6 0 5 3 - 50 50 Đặt ngoài 8 0 0 200 - 200 Quản trị sx & tác nghiệp - BU 3
  • 4. Nhu cầu 450 550 750 200 1950 • Các trị số trong ô nhỏ x 1.000 đồng. Chi phí kế họach sản xuất này là: Qúi 1: (50 x 0) + (300 x 50) +(50 x 65) + (50 x 80) = 22.250 ⇒ 22.250.000 đồng Quí 2: (400 x 50) + (50 x 65) + (100 x 80) = 31.250 ⇒ 31.250.000 đồng Quí 3: (50 x 81) + (450 x 50) + (50 x 65) + (200 x 80) = 45.800 ⇒ 45.800.000 đồng Tổng phí : 99.300.000 đồng *** Quản trị sx & tác nghiệp - BU 4
  • 5. BÀI TẬP HOẠCH ĐỊNH TỔNG HỢP Bài 1: Công ty Sơn Long Đạt có dự báo nhu cầu và khả năng sản xuất như sau: Qúi 1 2 3 4 Nhu cầu 300 850 1500 350 Khả năng sản xuất: - Thường xuyên 450 450 750 450 - Phụ trội 90 90 150 90 - Đặt ngoài 200 200 200 200 Tồn kho đầu kỳ 250 Tồn kho cuối kỳ 300 Các chi phí: - Thời gian thường xuyên 10.000 đ/thùng - Thời gian phụ trội 15.000 đ/thùng - Đặt ngoài 19.000 đ/thùng - Tồn kho 3.000đ/thùng/quí Ghi chú: Đơn vị là 1.000 hộp (mỗi hộp 5 lít) Không cho phép thiếu hàng Hãy dùng cách giảI bằng bài toán vận tải để hoạch định kế hoạch sản xuất cho từng quí. Bài 2: Xí nghiệp Đông lạnh Thủy Sản AAA có nhu cầu và khả năng sản xuất thùng đông lạnh di động như sau: Qúi Khả năng sản xuất (thùng) Nhu cầu Làm trong giờ Làm thêm giờ Đặt ngoài (thùng) 1 25 5 6 32 2 28 4 6 32 3 30 8 6 40 4 29 6 7 40 Với các số liệu cho như sau: Số tồn kho đầu kỳ: 4 thùng Số tồn kho cuối kỳ mong muốn: 3 thùng Chi phí làm trong giờ cho một đơn vị: 20.000.000 đồng Chi phí làm thêm giờ cho một đơn vị: 24.750.000 đồng Chi phí đặt ngoài cho một đơn vị trong một quí: 32.000.000 đồng Chi phí tồn kho cho một đơn vị trong một quí là: 2.000.000 đồng. Hãy lập kế hoạch sản xuất và tính tổng phí Quản trị sx & tác nghiệp - BU 5
  • 6. Bài 3: Hãy lập kế hoạch tổng hợp cho một xí nghiệp có số liệu cho như sau và tính chi phí sản xuất tối thiểu: Qúi 1 2 3 Nhu cầu 550 700 750 Khả năng sản xuất - Thường xuyên 500 500 500 - Phụ trội 50 50 50 - Đặt ngoài 120 120 100 Tồn kho đầu kỳ 100 Các chi phí: - Thời gian thường xuyên: 60.000 đồng/đơn vị - Thời gian phụ trội : 80.000 đồng/đơn vị - Đặt ngoài: 90.000 đồng /đơn vị - Tồn kho : 1.000 đồng/đơn vị/ quí - Thiếu hàng: 3.000 đồng/đơn vị/quí. Bài 4: Công ty VIKYNO sản xuất máy xát gạo liên hợp có nhu cầu và khả năng như sau: Qúi 1 2 3 4 Nhu cầu 600 700 800 600 Khả năng sản xuất - Thường xuyên 500 500 500 500 - Phụ trội 200 200 200 200 - Tồn kho đầu kỳ 200 - Tồn kho cuối kỳ 100 Các chi phí: - Thòi gian thường xuyên : 120.000 đồng/đơn vị - Thời gian phụ trội: 200.000 đồng/đơn vị - Tồn kho: 30.000 đồng/đơn vị/quí Công ty không chủ trương đặt ngoài. Hãy hoạch định kế hoạch sao cho có chi phí thấp nhất. Quản trị sx & tác nghiệp - BU 6
  • 7. BÀI 5: QUẢN LÝ TỒN KHO 1. Mô hình EOQ Bài 1: Công ty phụ tùng ô tô Saigon hàng năm nhập 120.000 bộ lọc nhiên liệu để cung cấp bán qua các đại lý khoảng 400 bộ hàng ngày. Nếu chi phí tồn kho mỗi bộ hàng năm là 5.000đ và chi phí mỗi lần đặt hàng là 750.000đ. Nếu thời gian đặt hàng mất bốn ngày thì điểm đặt hàng lại là bao nhiêu. a. Xác định điểm đặt hàng kinh tế EOQ. b. Thời gian chu kỳ T c. Tổng chi phí tồn kho tại EOQ d. Điểm tái đặt hàng R. e. Nếu hiện nay công ty đang đặt hàng là 5.000 bộ cho một lần đặt hàng, xác định Tổng chi phí tồn kho tại điểm này. f. Nếu công ty đặt hàng tại EOQ, công ty sẽ tiết kiệm được bao nhiêu? a. EOQ = 6.000 bộ ;b. T=15 ngày/lần; c.30.000.000đ; d.R= Lx d=1.600 bộ; e.TC5000= 30.500.000đ; f. =500.000đ Bài 2: Công ty TNHH Phú Uy mua bình accu xe du lịch với giá 140.000đ mỗi bình với chi phí mỗi lần đặt hàng là 110.000đ và chi phí tồn kho mỗi năm bằng 24% giá mua. Mỗi năm công ty bán được 12.000 bình. Công ty làm việc năm ngày trong tuần và mỗi năm nghỉ lễ sáu ngày (Một năm có 52 tuần).Thời gian đặt hàng mất ba ngày và công ty muốn có lượng dự trữ an toàn là hai ngày bán hàng trong khi chờ hàng mới về. Hãy tính : a) Lượng đặt hàng kinh tế b) Điểm tái đặt hàng c) Tổng chi phí tồn kho Bài 3: Cửa hàng kim khí điện máy số 52 khu Dân Sinh có nhu cầu đối với hàng bulong ø8 x 30 mỗi tháng 500 con. Mỗi lần đặt hàng mất 30.000đ, chi phí trữ hàng trong năm bằng 25% giá mua, với giá mua mỗi con là 500đ. Hãy tính: a. Số lượng đặt hàng kinh tế b. Thời gian giữa hai lần đặt hàng c. Nhờ tổ cung ứng tìm cách giảm chi phí đặt hàng xuống còn 5000đ mỗi lần đặt thì số lượng đặt hàng kinh tế và số lần đặt hàng trong năm bấy giờ là bao nhiêu? Bài 4: Công ty Diesel Sông Công hàng năm cần 10.000 bộ bạc séc măng sản phẩm D12 của mình. Phòng Vật tư công ty cứ mỗi lần đặt 400 bộ bạc tốn S = 55.000đ nếu bạc để trong kho hàng năm mất H = 4000đ / bộ bạc. Hãy tính : a. Tổng chi phí tồn kho trong năm b. Lượng đặt hàng kinh tế EOQ c. Tổng chi phí về tồn kho tính theo EOQ nói trên d. Số tiết kiệm hàng năm về tồn kho nếu dùng EOQ nói trên. Quản trị sx & tác nghiệp - BU 7
  • 8. Bài 5: Một nhà sản xuất đồ chơi dùng 32.000 mảnh silicon hàng năm, tốc độ sử dụng mỗi ngày là đều đặn trong suốt 240 ngày làm việc trong năm. Chi phí trữ hàng là 0,6$ mỗi mảnh trong một năm, chi phí đặt hàng là 24 USD mỗi lần đặt. Hãy xác định : a. Số lượng tối ưu mỗi lần đặt b. Chu kỳ đặt hàng. c. Tổng chi phí tồn kho tại EOQ d. Nếu hiện nay công ty đang đặt 2.000 mảnh cho một lần đặt, nếu đặt hàng theo EOQ thì công ty sẽ tiết kiệm hay lãng phí được bao nhiêu ? 2. Mô hình EOQ có giảm giá Ví dụ: Một công ty kinh doanh xe hơi đua cho trẻ em. Nhà cung cấp đưa bản giá có khấu trừ theo sản lượng như sau: - Giá thông thường một chiếc xe hơi đua là 5 USD. - Với sản lượng mua từ 1.000 – 1.999 giá là 4,8 USD - Với sản lượng mua trên 2.000 giá là 4,75 USD. Chi phí đặt hàng là 49 USD/đơn hàng. Nhu cầu hàng năm là 5.000 xe hơi đua. Chi phí thực hiện tồn kho I=20% giá mua đơn vị hàng. Bài giải: Bước 1: Xác định Q* theo các mức giá khấu trừ. -Từ 1 -999: Q1* = √ ((2*5000*49/(0,2*5))= 700 xe hơi/đơn hàng => Nhận -Từ 1000 – 1999: Q2*= √ ((2*5000*49/(0,2*4,8)) = 714 xe hơi/đơn hàng => Loại -Từ 2000 trở lên: Q3*= √ ((2*5000*49/(0,2*4,75)) = 718 xe hơi/đơn hàng => Loại Bước 2: Điều chỉnh Q*. Chọn các điểm Q1 =700xe hơi; Q2=1.000 xe hơi và Q3=2.000 xe hơi để so sánh về Tổng chi phí hàng tồn kho ở Bước 3. Bước 3: Xác định Tổng chi phí hàng tồn kho: Mức Giá đơn Q* Chi phí mua Chi phí đặt Chi phí tồn kho ($) Tổng chi phí khấu vị ($) hàng ($) hàng ($) Ctt= (Q/2)*H hàng tồn kho ($) trừ p.D Cdh=(D /Q) *S (4)+(5)+(6) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) 1 5 700 25.000 350 350 25.700 2 4,8 1.000 24.000 245 480 24.725 3 4,75 2.000 23.750 122,5 950 24.822,5 Bước 4: Chọn Q* = 1.000 xe hơi cho mỗi lần đặt với Tổng chi phí hàng tồn kho bé nhất là 24.725$. Quản trị sx & tác nghiệp - BU 8
  • 9. Bài 6: Điện cơ Đồng Nai hàng năm cần 1200 bộ thau dầu gắn vào quạt đứng và quạt bàn. Mỗi lần mở đơn đặt hàng phải tốn 100.000đ, mỗi bộ thau dầu để trong kho trong một năm tốn 25.000đ. Giá mua mỗi bộ được nhà cung cấp chào với giá như sau: Mỗi lần đặt Giá đơn vị Từ 1 đến 30 90.000đ Từ 31 đến 100 88.000đ Từ 101 trở lên 85.000đ Hãy tính lượng đặt hàng kinh tế. Bài 7: Cửa hàng mỹ phẩm ở đường Nguyễn Huệ có nhu cầu hàng năm là 12.500 chai dầu gội đầu Hoàng lan. Chi phí trữ hàng tồn kho hàng năm bằng 25% giá mua. Chi phí đặt hàng là 50.000đ. Cơ sở Hoàng Lan bán sỉ với ba mức giá: 1.000 chai trở lên giá 4.800đ / chai 5.000 chai trở lên giá 4.200đ / chai 10.000 chai trở lên giá 3.600đ / chai Vậy cửa hàng nên mỗi lần đặt bao nhiêu chai. Bài 8: Cửa hàng ăn “Phong Lan” có nhu cầu nước khoáng “La Vie” hàng năm 1.800 chai loại lớn. Chi phí mỗi lần đặt hàng là 16.000đ, chi phí trữ hàng bằng 20% giá mua. Hàng “La Vie” có chính sách bán giảm giá như sau : từ 1 đến 99 chai giá 5000đ / chai 100 chai trở lên giá 4500đ / chai Vậy “Phong Lan” mỗi lần nên đặt bao nhiêu chai Bài 9: Nhà máy Caric mỗi năm trung bình cần 936 lưỡi cưa cần loại 600mm. Mỗi lần đặt hàng mất 450.000đ, còn cứ một lưỡi cưa để trong kho trong một năm thì mất 25% giá mua. Giá bán do nhà máy dụng cụ 1 chào hàng như sau : từ 1 đến 299 lưỡi cưa, giá 60.000đ / lưỡi cưa 300 đến 499 lưỡi cưa, giá 58.800đ / lưỡi cưa trên 500 giá 57.000đ / lưỡi cưa Vậy Caric mỗi lần mở đơn hàng nên đặt bao nhiêu lưỡi. *** Quản trị sx & tác nghiệp - BU 9
  • 10. BÀI 6: HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU VẬT TƯ Bài 1 : Có một mặt hàng có tổng nhu cầu hàng tuần như sau: Tuần thứ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhu cầu 30 40 30 70 20 10 80 50 Biết rằng: 1. Chi phí tồn kho là 2.500đ/đ.vị/tuần 2. Chi phí đặt hàng là 150.000đ/lần đặt 3. Chi phí thiếu hàng là 10.000đ/đơn vị 4. Thời gian đặt hàng = 1 tuần 5. Lượng hàng sẵn có đầu kỳ = 30 đơn vị Hãy tính: a) Tổng chi phí theo phương pháp “cần lô nào cấp lô đó”. b) Tổng chi phí theo phương pháp EOQ. c) Tổng chi phí theo phương pháp “cân bằng linh kiện theo giai đoạn”. Lời giải a) Tổng chi phí theo phương pháp “cần lô nào cấp lô đó”. MRP theo phương pháp “cần lô nào cấp lô đó” Tuần thứ 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tổng nhu cầu = 330 3 40 30 70 20 10 80 50 0 Lượng hàng sẵn có 30 Phát đơn hàng 40 30 70 20 10 80 50 TC = 150.000đ x 7 = 1.050.000đ b) MRP theo phương pháp EOQ Tuần thứ 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tổng nhu cầu = 330 3 40 30 70 20 10 80 50 0 Lượng hàng sẵn có 30 17 17 44 31 11 11 1 (22) 7 Phát đơn hàng 57 57 57 57 57 2 DS 2 X 1.430 X 150.000 Vì EOQ = = = 3.300 = 57 H 2.500 X 52 330 X 52 Trong đó: D = =1.430 vị/năm đơn 12 Chi phí đặt hàng = 5 x 150.000 = 750.000đ Chi phí tồn kho = 139 x 2.500 = 347.500đ Chi phí thiếu hàng = 22 x 10.000 = 220.000đ TC = 750.000 + 347.500 + 220.000 = 1.317.500đ Quản trị sx & tác nghiệp - BU 10
  • 11. c) Phương pháp “cân bằng linh kiện theo giai đoạn (PPB). Cách tính toán theo phương pháp “cân bằng linh kiện theo giai đoạn (PPB)” Các giai đoạn Kích cỡ lô Chi phí dự trữ các linh Các chi phí được tổng hàng ướm kiện theo các giai Đặt hàng Dự trữ Tổng cộng hợp thử đoạn 3 40 0 3,4 40 0 3,4,5 70 30 x 2 x 2500đ 150.000đ 150.000đ 300.000đ 6 70 0 6,7 90 0 6,7,8 90 0 6,7,8,9 100 (30 x 1 x 2500) + 10 x 2 x 2500 150.000đ 125.000đ 275.000đ 10 80 0 10,11 80 0 10,11,12 130 50 x 2 x 2500 150.000đ 250.000đ 400.000đ TC: 975.000đ MRP theo phương pháp PPB Tuần lễ 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhu cầu 30 40 30 70 20 10 80 50 Tồn kho 30 0 0 30 30 0 30 10 10 0 50 50 0 Phát đơn hàng 70 100 130 Bài 2 : Công ty Bảo Phú sản xuất bàn ghế cho văn phòng muốn tìm cách xác định kích cỡ lô hàng cho một loại bàn làm việc có nhu cầu và các số liệu như sau: Giai đoạn 1 2 3 4 5 Nhu cầu 20 40 30 10 45 Chi phí đặt hàng : 1.000.000đ/lần đặt Chi phí tồn kho : 10.000đ/ 1 bàn trong 1 tuần Thời gian đặt hàng : 0 Ta dùng các phương pháp EOQ, POQ, PPB và WW để xác định kích cỡ lô hàng. 1. Phương pháp tính theo EOQ. 20 + 40 + 30 + 10 + 45 145 Ta có nhu cầu trung bình = = 29 5 5 2 SD 2 x1.000.000 x 29 QEOQ = = = 5800 = 76,15 H 10.000 Giai đoạn 0 1 2 3 4 5 Nhu cầu ban đầu 20 40 30 10 45 Hàng nhận theo tiến độ Tồn kho sẵn có 56 16 62 52 7 Nhu cầu thực 20 14 Phát đơn hàng 76 76 Quản trị sx & tác nghiệp - BU 11
  • 12. Chi phí đặt hàng = 2 x 1.000.000đ = 2.000.000đ Chi phí tồn kho = (56 + 16 + 62 + 52 + 7) x 10.000đ = 1.930.000đ Tổng chi phí = 3.930.000đ 2. Phương pháp tính theo PPB. 1.000.000 PP = =1.000.000 1 Giai đoạn Kích cỡ lô hàng Chi phí tồn kho S H Tổng cộng 1 20 0 1,2 60 40 x 10.000 = 400.000đ 1,2,3 30 400.000đ (300.000 x 2) = 1.000.000đ 1 tr.đ 1 tr.đ 2 tr.đ 4 10 0 5 55 450.000 x 1 = 450.000đ 1 tr.đ 0,45tr.đ 1,45 tr.đ Chi phí đặt hàng = 2 x 1.000.000đ = 2.000.000đ Chi phí tồn kho = (100 + 45) x 10.000 đ = 1.450.000đ Tổng chi phí = 3.450.000đ Bài 3 : Sản phẩm A có biểu đồ cấu trúc như sau :  A  B  C  D     E F G H Giả sử sản phẩm A có bảng điều độ sản xuất như sau :(thời gian đặt hàng là 1 tuần) Tuần thứ 1 2 3 4 5 6 7 8 Sản xuất 0 0 0 150 80 120 0 175 Hãy lập các bảng hoạch định nhu cầu vật tư (MRP). Bài 4 : Kế hoạch đặt mua chi tiết số 7510 cho mười tuần tới như sau: Tuần thứ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Cần đặt 480 12 37 41 18 35 22 54 41 500 0 0 0 0 0 0 0 0 Biết rằng : 1. Chi phí tồn kho = 200 đ/đ.vị/tuần 2. Chi phí đặt hàng = 200.000đ/lần đặt 3. Thời gian đặt hàng là 1 tuần. Quản trị sx & tác nghiệp - BU 12
  • 13. Hãy dùng phương pháp Cần lô nào cấp lô đó và phương pháp EOQ để xác định khi nào cần phát đơn đặt hàng và mỗi lần nên đặt bao nhiêu đơn vị? Tổng chi phí tồn kho là bao nhiêu? Quản trị sx & tác nghiệp - BU 13
  • 14. Bài 5: Hãng giày Bata Saigon có nhu cầu hàng tuần về đế giày cỡ 39 hàng tuần như sau: Tuần thứ 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Nhu cầu 35 30 45 0 10 40 30 0 30 55 Biết rằng: 1. Chi phí tồn kho = 2500 đ/đ.vị/tuần 2. Chi phí đặt hàng = 500.000 đ/lần đặt 3. Tồn kho đầu kỳ = 0 4. Chi phí thiếu hàng = 50.000 đ/đơn vị 5. Thời gian đặt hàng = 1 tuần. Hãy tính: a) Tổng chi phí theo phương pháp “cần lô nào cấp lô đó” b) Tổng chi phí theo phương pháp EOQ Bài 6 : Sản phẩm A bao gồm hai chi tiết hợp thành B và C lắp lại với nhau, muốn lắp thành một A, ta phải có một B và hai C. Ở giai đoạn đầu tiên ta có các thông tin sau đây: Chủng loại Số lượng sẵn có Thời gian đặt hàng A 100 1 tuần B 150 2 C 80 1 Nhu cầu ban đầu của sản phẩm A là 200 đơn vị cho tuần thứ 4 và 250 đơn vị cho tuần thứ 5. a. Hãy phát triển kế hoạch nhu cầu vật tư. b. Nếu thời gian đặt hàng cho sản phẩm A tăng thêm 1 tuần và thời gian đặt hàng cho chi tiết C cũng tăng thêm một tuần. Hãy lập bảng kế hoạch nhu cầu vật tư mới. Bài 7 : Sản phẩm X gồm có hai cụm Y và ba cụm Z lắp với nhau. Cụm Y gồm có 1 chi tiết A và hai chi tiết B, còn cụm Z gồm có 2 chi tiết A và 4 chi tiết C. Thời gian đặt hàng của X là 1 tuần, của Y là 2 tuần, của Z là 3 tuần, của A là 2 tuần, của B là 1 tuần và của C là 3 tuần. Hãy: a. Vẽ sơ đồ cấu trúc của sản phẩm. b. Nếu có nhu cầu 100 đơn vị sản phẩm X ở tuần thứ 10, hãy lập bảng tiến độ vật tư chỉ rõ chủng loại nào đặt bao nhiêu và lúc nào. Bài 8 : Sản phẩm M gồm 2 cụm N và 3 cụm P lắp lại với nhau. Cụm N bao gồm hai đơn vị R và 4 đơn vị S, còn R là do 1 chi tiết S và 3 chi tiết T lắp lại với nhau. Cụm P thì do 2 đơn vị T và 4 đơn vị U tạo thành. Hãy: a. Vẽ cây cấu trúc của sản phẩm. b. Nếu có nhu cầu 100 sản phẩm M thì từng chủng loại một cần bao nhiêu đơn vị. c. Lập bảng danh sách vật tư xếp theo cấp bậc. *** Quản trị sx & tác nghiệp - BU 14
  • 15. BÀI 7: ĐIỀU ĐỘ TÁC NGHIỆP Bài 1 : Các công việc sau đây được tuần tự đưa đến máy doa hiện số: Công việc Ngày cần hoàn thành Thời gian gia công (ngày) A 313 8 B 312 16 C 325 40 D 314 5 E 314 3 Vậy ta nên xếp thứ tự gia công các công việc này như thế nào, tuần tự theo các nguyên tắc a) FCFS; b) EDD; c) SPT; d) LPT. Số thứ tự ngày gia công được đánh số theo lịch công tác tính từ đầu năm. Biết rằng năm công việc trên được đến tuần tự trong ngày thứ 275. Giải a) Xếp thứ tự công việc theo nguyên tắc FCFS Thứ tự Thời gian gia Dòng thời Dòng thời gian Thời hạn Thời gian công việc công gian ghi theo lịch hoàn thành chậm trễ A 8 8 275 313 0 B 16 24 299 312 0 C 40 64 339 325 14 D 5 69 344 314 30 E 3 72 347 314 33 72 237 77 a. Thời gian hoàn thành trung bình: 237 = 47,4ngày 5 b. Số công việc trung bình nằm trong hệ thống: 237 = 4,29 công việc 72 c. Thời gian chậm trễ trung bình: 77 =15,4 ngày 5 b) Xếp thứ tự công việc theo nguyên tắc SPT. Thứ tự Thời gian gia Dòng thời Dòng thời gian Thời hạn Thời gian công việc công gian ghi theo lịch hoàn thành chậm trễ E 3 3 275 314 0 D 5 8 283 314 0 A 8 16 291 313 0 B 16 32 307 312 0 C 40 72 347 325 22 72 131 22 a. Thời gian hoàn thành trung bình: 131 = 26,2 ngày 5 b. Số công việc trung bình nằm trong hệ thống: 131 =1,82 72 Quản trị sx & tác nghiệp - BU 15
  • 16. công việc c. Thời gian chậm trễ trung bình: 22 = 4,4 ngày 5 c) Xếp thứ tự công việc theo nguyên tắc EDD Thứ tự Thời gian gia Dòng thời Dòng thời gian Thời hạn Thời gian công việc công gian ghi theo lịch hoàn thành chậm trễ B 16 16 275 312 0 A 8 24 299 313 0 E 3 27 302 314 0 D 5 32 307 314 0 C 40 72 347 325 22 72 171 22 a. Thời gian hoàn thành trung bình: 171 = 34,2 ngày 5 b. Số công việc trung bình nằm trong hệ thống: 171 công việc = 2,375 72 c. Thời gian chậm trễ trung bình: 22 = 4,4 ngày 5 d) Xếp thứ tự công việc theo nguyên tắc LPT. Thứ tự Thời gian gia Dòng thời Dòng thời gian Thời hạn Thời gian công việc công gian ghi theo lịch hoàn thành chậm trễ C 40 40 275 325 0 B 16 56 331 312 19 A 8 64 339 313 26 D 5 69 344 314 30 E 3 72 347 314 33 72 301 108 a. Thời gian hoàn thành trung bình: 301 = 60,2 ngày 5 b. Số công việc trung bình nằm trong hệ thống: 301 = 4,18 công việc 72 c. Thời gian chậm trễ trung bình: 108 = 21,6 ngày 5 Quản trị sx & tác nghiệp - BU 16
  • 17. Tóm tắt kết quả qua bốn nguyên tắc khác nhau và so sánh: Nguyên tắc Thời gian hoàn thành Số công việc nằm Thời gian chậm trễ trung trung bình (ngày) trong hệ thống bình (ngày) FCFS 47,4 4,29 15,4 SPT 26,2 1,82 4,4 EDD 34,2 2,38 4,4 LPT 60,2 4,18 21,5 Trong trường hợp này ta thấy xếp thứ tự công việc nguyên tắc SPT là hay nhất. Bài 2 : Có năm công việc cần làm trên trung tâm máy khoan và tiện được đưa đến theo thứ tự như sau: Thời gian gia công Công việc TT. máy khoan TT. máy tiện A 5 2 B 3 6 C 8 4 D 10 7 E 7 12 Hãy xếp thứ tự gia công và vẽ sơ đồ điều độ. Giải Thứ tự gia công: B-E-D-C-A Có sơ đồ điều độ như sau: 0 3 1 2 2 3 TT. Máy khoan B E D C A T.T B E D C A Máy tiện 0 3 9 1 2 3 3 Bài 3 : Có sáu công việc sau đây đang chờ để được giải trên máy điện toán: Công việc Thời gian tính toán (giờ) Thời hạn (giờ) A 2 4 B 5 18 C 3 8 D 4 4 E 6 20 F 4 24 Hãy xếp thứ tự tính toán dựa trên 4 nguyên tắc: a) FCFS; b) SPT; c) EDD; Quản trị sx & tác nghiệp - BU 17
  • 18. Bài 4 : Cô Hương thư ký Công ty VISUCO có 5 tài liệu phải đánh máy như sau: Tài liệu Thời gian đánh máy (giờ) Thời hạn (giờ) A 10 20 B 15 19 C 6 16 D 5 10 E 7 18 Hãy xếp thứ tự tính toán dựa trên 4 nguyên tắc: a) FCFS; b) SPT; c) EDD; Bài 5 : Có 6 công việc sau đây đang chờ để được làm trên một trung tâm gia công: Công việc Thời gian gia công (ngày) Thời hạn (ngày) A 2 7 B 8 16 C 4 4 D 10 17 E 5 15 F 12 18 Hãy xếp thứ tự gia công theo 4 nguyên tắc: a) FCFS; b) SPT; c) EDD; Bài 6 : Có 6 công việc được tuần tự gia công trên hai thiết bị I và II với số giờ gia công như sau: Công việc Số giờ gia công trên thiết bị I Số giờ gia công trên thiết bị II A 5 5 B 4 3 C 8 9 D 2 7 E 6 8 F 12 15 Hãy sắp xếp sao cho thời gian gia công đạt ngắn nhất và thời gian này là bao nhiêu? Bài 7 : Có 6 công việc phải được tuần tự gia công trên hai loại máy công cụ có số phút gia công như sau: Công việc Số phút gia công trên máy I Số phút gia công trên máy II A 10 6 B 6 12 C 7 7 D 8 4 E 3 9 F 6 8 Hãy sắp xếp sao cho thời gian gia công đạt ngắn nhất và thời gian này là bao nhiêu? Quản trị sx & tác nghiệp - BU 18
  • 19. Bài 8 : Có 6 công việc phải được làm tuần tự trên hai thiết bị. Thiết bị thứ nhất là phun cát, thiết bị thứ hai là sơn. Vậy hãy lập thứ tự gia công và vẽ sơ đồ điều độ với các số liệu cho như sau: Công việc Phun cát (giờ) Sơn (giờ) A 10 5 B 7 4 C 5 7 D 3 8 E 2 6 F 4 3 Bài 9 : Có bốn mặt hàng được sản xuất trên cùng một đường dây lắp ráp dựa vào phương pháp “thời gian hết hàng”, hãy lập thứ tự gia công các mặt hàng như sau: Mặt hàng Tồn kho hiện có Nhu cầu chi tiết (tuần) A 3000 1000 B 1600 400 C 1200 600 D 2000 2000 Bài 10 : Công ty VIFOCO sản xuất thức ăn gia súc, công suất của công ty hàng tuần nghiền được 1600 giờ máy. Phòng kế hoạch của Công ty soát xét lại mức tồn kho, giờ máy cần để sản xuất 1000KG thức ăn gia súc và dự báo nhu cầu cho 5 loại sản phẩm của mình. Hãy xác lập tiến độ sản xuất của Công ty bằng cách tính thời gian hết hàng tổng hợp. Hạng mục sản Thời gian sản xuất Dự báo trong tuần Tồn kho hiện có phẩm giờ/đơn vị (KG) (KG) (1) (2) (3) (4) A 1,0 100 160,0 B 2,0 200 210,0 C 2,5 200 200,5 D 1,5 160 150,6 E 1,5 100 170,2 Bài 11 : Có bốn loại sản phẩm A, B, C và D đều được gia công trên cùng một trung tâm gia công. Trung tâm gia công này mỗi lần chỉ gia công được một loại sản phẩm mà thôi. Bảng sau đây cho ta các thông tin cần thiết. Sản phẩm Tồn kho sẵn có Mức sản xuất trong Nhu cầu trong tuần tuần A 1000 1500 300 B 400 1000 150 C 100 2400 200 D 6000 5000 1500 E 5000 2500 500 Hãy tính thời gian hết hàng đối với từng sản phẩm và sắp xếp thứ tự gia công theo chỉ tiêu này. Bài 12: Xí nghiệp sản xuất kem Pinky sản xuất 5 lọai kem có mùi vị và thời gian chuyển đổi như sau; mỗi lô hàng là 50kg kem. Thời gian rửa máy tùy thuộc vào mùi vị của kem. Quản trị sx & tác nghiệp - BU 19
  • 20. Mùi vị mới Mùi vị cũ Socola Dứa Dâu Xòai Chuối Socola - 200 180 120 140 Dứa 20 - 40 80 60 Dâu 30 100 - 10 50 Xòai 40 110 20 - 70 Chuối 50 70 30 40 - Hãy xếp thứ tự sản xuất. Bài 13: Thời gian rửa và chuẩn bị máy của dây chuyền sản xuất sữa Ducth Lady để chuyển từ sản xuất sản phẩm này sang sản phẩm khác như sau: Từ Đến A B C D E F A - 15 16 10 20 18 B 20 - 35 20 30 25 C 30 10 - 16 19 21 D 10 18 25 - 20 12 E 18 20 15 26 - 25 F 15 18 28 14 20 - Hãy dùng phương pháp tính thử để sắp xếp thứ tự gia công các sản phẩm và số phút cần cho một chu kỳ gia công. Bài 14:Cơ sở in Thống Nhất có 6 tài liệu được đặt in , mức ưu tiên đều như nhau. Mỗi lần thay đổi bản kẽm để in sang tài liệu mới phải mất chi phí cho trong bản như sau; Hãy xem các thứ tự được in sao cho có chi phí thấp nhất. A. B. C. D. E. F. A. - 12 15 10 35 20 B. 25 - 20 20 25 20 C. 27 15 - 12 20 25 D. 16 30 10 - 25 30 E. 35 20 25 30 - 30 F. 20 25 15 25 30 - Bài 15: Công ty VIKYNO có nhận hàn tự động một số chi tiết, trong quá trình hàn các chi tiết phải qua các gá hàn từ A đến E, cứ mỗi lần thay đổi gá lắp, công nhân lại phải điều chỉnh lại thiết bị với các chi phí cho trong bản sau đây (đơn vị:10.000 đ) A. B. C. D. E. A. - 65 80 50 62 B. 95 - 69 67 65 C. 92 71 - 67 75 D. 85 105 65 - 95 E. 125 75 95 105 - Hãy xác định thứ tự lắp các gá hàn sao cho có chi phí thấp nhất. *** Quản trị sx & tác nghiệp - BU 20