2. Các biến chứng mạn tính ở bệnh đái tháo đường
Biến chứng da:
loét bàn chân, hoại
tử ngón chân do tổn
thương mạch máu.
Biến chứng răng :
hay gặp viêm chân
răng, tái phát và
dẫn đến rụng răng.
3. Các biến chứng mạn tính ở bệnh đái tháo đường
Biến chứng mắt:
Bệnh võng mạc,
đục thủy tinh thể
Biến chứng thần kinh:
viêm dây thần
kinh ngoại biên,
liệt các dây thần
kinh sọ não.
4. Các biến chứng mạn tính ở bệnh đái tháo đường
Biến chứng thận :
bệnh thận mạn tính,
nhiễm khuẩn đường niệu.
Biến chứng tim mạch, não :
Nhiễm khuẩn : dễ bị lao, viêm phổi, tiết niệu…
5. Đái tháo đường ảnh hưởng đến cơ thể như thế nào?
Đái tháo đường làm đường huyết trong máu
tăng cao, lâu ngày gây tổn thương mạch máu
và sợi thần kinh của cơ thể.
Tổn thương mạch máu ở chân làm cho chân
không được cung cấp máu đầy đủ.
Tổn thương thần kinh gây cho bệnh nhân cảm
giác đau buốt, tê, rát bỏng…và làm mất cảm
giác đau.
6. Đái tháo đường ảnh hưởng đến cơ thể như thế nào?
2 biến chứng có thể ảnh hưởng tới bàn chân:
Tổn thương thần kinh: bệnh nhân không còn nhận
biết cảm giác đau, nóng, lạnh. Khi có vết thương,
có thể nặng thêm vì bệnh nhân không thể biết
được.
Gọi là bệnh thần kinh ngoại biên do đái tháo đường
7. Bệnh thần kinh ngoại biên do đái tháo đường
Triệu chứng:
Cảm giác châm chích
Cảm giác kiến bò
Rát bỏng
Đau : thường đau về đêm, giảm khi đi lai
Mất cảm giác
8.
9. Bệnh mạch máu ngoại biên
Triệu chứng:
Vọp bẻ
Đi lặc cách hồi
Trầy hoặc loét trên ngón chân và
bàn chân, khó hoặc không lành
Đau chân hoặc ngón chân ngay
cả khi nghỉ ngơi, đặc biệt là khi
nằm phẳng
10.
11. Cục chai: là chỗ dày lên của da, do
áp lực hay cọ xát nhiều.
Cục chai rất dễ bị nhiễm trùng.
12. Bóng nước: do mang giày không vừa
chân. Bóng nước rất dễ bị nhiễm trùng
13.
14. Những vấn đề thường gặp về chân trên bệnh
nhân đái tháo đường
Biến dạng ở bàn chân
- Dễ bị cọ xát, đỏ, đau và nhiễm trùng.
- Có thể phẫu thuật.
17. ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Bệnh thần kinh ngoại biên
Bệnh mạch máu ngoại biên
Tăng lượng máu đến
Vận động
Tự trị
Tạo thông nối mới
Mất cân
bằng lực
Giảm tiết
mồ hôi
Giảm cảm
giác đau
Tăng nứt da
Giảm cảm
giác nhận
biết tư thế
Giảm tuần hoàn mao mạch
Biến dạng
Cảm giác
Đáp ứng kém dẫn đến loét chân và nhiễm trùng
18. Nguy cơ bàn chân đái tháo đường
Neuropathy
Deformity
Ischaemia
Callus
19. Yếu tố nguy cơ
Giá trị ảnh hưởng
Bệnh mạch máu ngoại biên
Biến dạng
Giảm cảm giác nhận biết
Bệnh tim hoặc hút thuốc lá
Đái tháo đường > 10 năm
Bệnh thận hoặc bệnh võng mạc
Loét hoặc cắt cục chi
20. Đánh giá nguy cơ
Nguy cơ bị loét chân
Nguy cơ phải đoạn chi
21. Đánh giá nguy cơ
Nhận diện nguy cơ loét chân
Có bị mất cảm giác bảo vệ?
Có biến dạng hoặc tầm vận động khớp bị hạn chế?
Có tiền căn loét chân hoặc bị đoạn chi?
33. LOÉT CHÂN
Đơn giản
Cấp hay mạn tính
Lớn hay nhỏ
Lỗ khuyết đơn giản hay hốc
có bờ hàm ếch
Nhưng KHÔNG nhiễm
trùng sâu. Thường có mô
hạt sạch và đáy nhìn rõ
Không viêm hạch bạch
huyết
Phức tạp
Thường nhiễm trùng. Mô
viêm, nóng, đỏ hay hoại tử.
Thường rỉ dịch, viêm hạch
bạch huyết, hôi.
Nhưng luôn thông với các
cấu trúc lân cận như
gân, khớp hay xương
34. Điều trị loét
1.
2.
3.
Một ổ loét do bệnh thần kinh sẽ lành nếu có
ba điều kiện
Máu nuôi đầy đủ
Điều trị nhiễm trùng tốt
Giảm áp lực tì đè ở vùng loét
35. Vật liệu dùng để thay băng
Vết thương khô
Vết thương rỉ dịch
Băng hydrocolloid
Băng hydrogel, như DuoDERM hay gel IntraSite
Băng hút dịch, như calcium alginates
Vết thương nhiễm trùng
Rửa vết thương với dung dịch Betadine pha loãng 1/4
Tránh các chất gây độc cho tế bào
Oxy già, povidone iodine, acetic acid và dung dịch Dakin (sodium
hypochloride)
36. Điều trị loét
Các gel chứa yếu tố tăng trưởng
Becaplermin gel 0.01 % (Regranex®) được FDA
chấp thuận dùng để tăng tỉ lệ lành vết loét bàn
chân tiểu đường
Bố trí lại lực tì đè
Bột tiếp xúc toàn bộ (TCC)
Nẹp bàn chân
Băng với lớp lót phớt
37. Tại sao phải nghỉ ngơi?
Áp lực
Thiếu máu nuôi
Tổn thương
Thiếu máu nuôi là quá trình chết dần của mô
Muốn ngừa tổn thương do thiếu máu nuôi, cần ghi nhớ 2 yếu tố
giết chết tế bào, đó là … ÁP LỰC và THỜI GIAN.
Paul Brand
44. MỤC TIÊU
MỨC I
Bệnh lý thần kinh
Không xảy ra loét
MỨC II
Bệnh lý thần kinh + Biến dạng
Không xảy ra loét
Bệnh lý thần kinh + Có loét/cắt cụt
Sớm điều trị loét
Tránh loét tái phát
Không phải cắt chi
Bệnh lý thần kinh + Rối loạn cấu trúc xương
Không loét
Không phải cắt chi
MỨC III
MỨC IV
45. MỨC I
Bệnh lý thần kinh
Mặt trong êm, phẳng
Mục tiêu: Không loét
Dây hay velcro
Chận gót vững
Kế hoạch điều trị
Mũi giày
rộng, sâu
Gót thấp, rộng
Lót cao su dày 5-10 mm
•Chăm sóc tốt bàn chân
•Giày thích hợp
•Miếng lót êm, dày 0.5 – 1 cm, dốc 15 độ
•Giày đủ sâu và rộng để vừa bàn chân
•Phần sau gót vững chắc/Có quai hậu
•Có dây giày/miếng dán velcro để điều
chỉnh giày ôm vững bàn chân
46. Tiêu chuẩn của đôi giày tốt:
• Hình Dáng và Giá Cả được
bệnh nhân chấp nhận
• Đánh giá hiệu quả:
a. Giảm vết loét lòng bàn chân
và % loét tái phát
b. Không có loét
• Chức năng: giày đi trong
nhà, giày thể thao, đặt theo
yêu cầu…
47. MỨC II
Bệnh lý thần kinh + Biến dạng
Ngón chân hình vuốt
Mục tiêu: Không loét
Kế hoạch điều trị
•Chăm sóc bàn chân
•Phẫu thuật dự phòng
•Giày bảo vệ
Vùng chịu lực tì đè
•
Cắt gân
•
Chuyển gân gập vào gân duỗi để tái
cân bằng lực kéo các xương
(tương tự Mức I + phần lòng)
1. Tăng diện tích nâng đỡ bàn chân
2. Hỗ trợ bàn chân thực hiện các chức năng bình thường
48. MỨC III
Bệnh lý thần kinh + Có loét/cắt chi
Mục tiêu: Điều trị sớm ổ loét. Tránh loét tái phát và cắt chi
Kế hoạch điều trị
•Chăm sóc bàn chân
•Điều trị loét bằng kỹ thuật
phân bố lại lực tì đè
•Phẫu thuật điều trị (dành cho
ổ loét phức tạp)
•Phẫu thuật phòng ngừa và
phục hồi chức năng
Bột tiếp xúc toàn bộ
TCC
Giày TCC
Thanh TCC
Tránh loét tái phát
•Giày bảo vệ
(tương tự Mức II + Nâng đỡ)
Phân bố lại lực tì đè ở vùng da yếu/vùng sẹo
49. MỨC IV
Bệnh lý thần kinh + Rối loạn cấu trúc
xương - “Bàn chân Charcot”
Mục tiêu: Không loét & Không phải cắt chi
Kế hoạch điều trị
• Chăm sóc bàn chân tích cực
• Phục hồi chức năng;
a. Điều trị bảo tồn
b. Phẫu thuật tạo hình
• Giày bảo vệ
(tương tự Mức II + Hình đáy võng)
Bột tiếp xúc toàn bộ
Hàn khớp cổ chân, đục xương sửa trục
50. Charcot và Bệnh Tiểu Đường
Thời gian bệnh trung bình 10-12 năm hay hơn
Thường bệnh nhân không được kiểm soát tốt
đường huyết
Tỉ lệ mới mắc thay đổi tùy tài liệu trong y
văn, từ 0.08-0.5% đến 16% bệnh nhân tiểu
đường
Jonathan O’Quinn, Drew Pearson, Mark Witt
October 2001
51. Triệu chứng lâm sàng
Bàn chân sưng, nóng, đỏ
Các khớp quá dẻo, +/- lạo
xạo, loét
Diabe tic “Charcot Fe e t”
Khi bệnh tiến triển, các vòm
gan chân ngang và dọc bị xẹp
Diabe tic Foot Ulce r
53. Phân loại loét bàn chân Wagner
Grade 0 - Không loét, có thể có biến dạng, viêm mô
Grade 1 – Loét nông
Grade 2 - Loét sâu đến dây chằng, cơ, sụn khớp
nhưng không liên quan đến xương
Grade 3 - Loét sâu có viêm mô tế bào, áp xe, thường
kèm viêm xương
Grade 4 - Hoại tử khu trú phần trước bàn hoặc ngón
chân
Grade 5 - Hoại tử lan rông bàn chân