Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
đề Kiểm tra cuối kỳ qtcl cô trang
1. Trang
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ QTCL CÔ TRANG
Cấu trúc chung : 6 câu trắc nghiệm ( đúng/sai, giải thích ngắn gọn, mỗi câu 1điểm), tự
luận 4 điểm.
Đề
I. Trả lời đúng/sai và giải thích ngắn gọn.
1. Nếu áp lực cạnh tranh trong ngành tăng lên thì tỷ suất lợi nhuận trung bình của ngành
đó thấp.
2. Trong chiến lược khác biệt hóa, nhận định đặc điểm khác biệt của khách hàng và
doanh nghiệp là khác nhau.
3. Khi áp lực giảm chi phí thấp, áp lực thích nghi với địa phương cao, DN nên áp dụng
chiến lược xuyên quốc gia.
4. Khi DN có cơ cấu tổ chức giản đơn mà khối lượng sản xuất và doanh thu tăng thì DN
có thể áp dụng cơ cấu tổ chức theo SBU.
5. DN tự tổ chức đại lý bán sản phẩm hoa quả của mình, đó là đang áp dụng CL hội
nhập dọc ngược chiều.
6. Phương thức bán giấy phép phù hợp với các doanh nghiệp bán lẻ và dịch vụ.
II. TỰ LUẬN
Nêu khái niệm, cơ sở, nội dung và ưu nhược điểm của chiến lược khác biệt hóa. Phân
tích 1 ví dụ DN VN áp dụng thành công chiến lược này.
Đề
I. Trả lời đúng/sai và giải thích ngắn gọn.
1.Sản phẩm thay thế có thể trở thành nguy cơ đe dọa đến các ngành và các doanh nghiệp
trong ngành đó.
2. Chiến lược cạnh tranh và cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp tác động qua lại lẫn nhau.
3. Ma trận BCG sử dụng chỉ tiêu doanh thu để thiết lập nên Dấu hỏi, ngôi sao, bò tiền và
chó.
4. Theo M.porter, mức độ cạnh tranh của ngành phụ thuộc vào rào cản gia nhập và rút
lui khỏi ngành.
5.DN không chú trọng nhu cầu thị trường mà sử dụng lợi thế vị trí để cắt giảm chi phí là
đang áp dụng chiến lược toàn cầu.
6. Quy trình quản trị chiến lược kinh doanh khác với quy trình quản trị chiến lược kinh
doanh quốc tế.
II. TỰ LUẬN
2. Trang
Nêu khái niệm, nội dung, ưu nhược điểm của chiến lược hội nhập dọc. Phân tích 1 ví dụ
DN VN áp dụng thành công chiến lược này.
Đề :
I. Trả lời đúng/sai và giải thích ngắn gọn.
1, Chiến lược hội nhập dọc thường được các công ty mới thành lập áp dụng.
2, Hai tiêu chí đẻ đánh giá các SBU trong ma trận BCG là thị phần tương đối của DN và
tốc độ tăng trưởng của ngành.
3, Rào cản ra nhập ngành bao gồm cả tỉ giá hối đoái.
4, Cơ cấu tổ chức theo bộ phận giúp doanh nghiệp tận dụng lợi thế kinh tế theo quy mô
và dễ dàng chuyển giao công nghệ.
5, Khi DN xâm nhập thị trường quốc tế thì chỉ cần phân tích môi trường kinh doanh bên
ngoài.
6. Khi rào cản rút lui khỏi ngành càng cao thì cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong
ngành càng cao.
II. TỰ LUẬN
Tại sao các doanh nghiệp có vị thế khác nhau lại có chiến lược cạnh tranh khác nhau?
Có phải các doanh nghiệp theo chiến lược khác biệt hóa đều có nguy cơ bị bắt chước,
đạo nhái? Các doanh nghiệp cần làm gì để ngăn chặn việc này, lấy ví dụ.
Đề
I. Trả lời đúng/sai và giải thích ngắn gọn.
1. Các chiến lược cạnh tranh cơ bản của Michael Porter dựa vào yếu tố giá cả và sự khác
biệt của sản phẩm.
2. Chiến lược hội nhập dọc giúp công ty phân tán rủi ro.
3. Doanh nghiệp áp dụng chiến lược đa quốc gia thì tập trung cạnh tranh ở từng thị
trường.
4. Đặc tính của cơ cấu tổ chức là tính chuyên môn hóa và tính khác biệt hóa.
5. Doanh thu của 1 công ty trong 1 lĩnh vực là 10 tỷ, của đối thủ cạnh tranh lớn nhất
trong cùng lĩnh vực là 8 tỷ, tổng doanh thu của thị trường là 100 tỷ. Thị phần tương đối
của công ty trong lĩnh vực đó là 0,08.
6. Phương thức nhượng quyền thương mại cản trở doanh nghiệp phối hợp với chiến lược
toàn cầu.
II. TỰ LUẬN
Đa dạng hóa sản phẩm có phải đa dạng hóa ở cấp công ty hay không? Tại sao hiện nay
các DN thường hay áp dụng chiến lược đa dạng hóa? Phân tích 1 ví dụ DN VN áp dụng
thành công chiến lược này.
3. Trang
Đề
I. Trả lời đúng/sai và giải thích ngắn gọn.
1. DN chịu áp lực cao nếu khách hàng mua hàng mang tính thời vụ.
2.Cơ cấu tổ chức gồm 1 giám đốc và 10 nhân viên ko phân biệt chức vụ là cơ cấu tổ
chức đơn giản.
3. Trong nền kinh tế cạnh tranh gay gắt, các doanh nhiệp cần thực hiện phân đoạn chiến
lược.
4. Chiến lược đa dạng hóa giúp DN phân tán rủi ro.
5. Khi nhu cầu hay thay đổi thì chiến lược chi phí thấp phát huy hiệu quả.
6. Các áp lực cạnh tranh theo mô hình Michael Porter KHÔNG bao gồm rào cản gia
nhập và rút lui khỏi ngành.
II. TỰ LUẬN
Nêu mối quan hệ giữa các chiến lược: chi phí thấp, khác biệt hóa, trọng tâm. Ưu, nhược
điểm của chiến lược trọng tâm là gì? Phân tích ví dụ về 1 DN VN áp dụng thành công
chiến lược đó.
Đề
I. Trả lời đúng/sai và giải thích ngắn gọn.
1. Theo Michael Porter, 5 áp lực cạnh tranh không bao gồm cạnh tranh giữa các đơn vị
trong doanh nghiệp.
2. Phương thức nhượng quyền thương mại phù hợp với các doanh nghiệp sản xuất và
chế tạo.
3. Áp lực của nhà cung cấp lên doanh nghiệp phụ thuộc vào chiến lược mà doanh nghiệp
đang sử dụng.
4. Cơ cấu tổ chức theo chức năng tập trung quyền lực vào ban lãnh đạo.
5. Quy trình quản trị chiến lược kinh doanh giống với quy trình quản trị chiến lược kinh
doanh quốc tế.
6. Đa dạng hóa sản phẩm chính là thực hiện chiến lược ở cấp công ty.
II. TỰ LUẬN
Nêu khái niệm, nội dung, ưu nhược điểm của chiến lược chi phí thấp. Phân tích 1 ví dụ
DN VN áp dụng thành công chiến lược này.