SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 15
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
BÀI TẬP LỚN MÔN THỐNG KÊ ỨNG DỤNG
Đề tài: Thu nhập từ việc làm thêm trung bình trong 1
tháng của sinh viên trường Đại Học Bách Khoa ĐN
Tên thành viên :
Ngô Tiến Hiếu- 21KTHH2 Nguyễn Tấn Anh Quân - 21KTHH2
Trần Đăng Minh Phụng - 21KTHH2 Trần Nguyễn Trung Kiên - 21KTHH2
Trần Quốc Khoa - 21KTHH2 Lê Đình Phúc Lâm- 21KTHH2
GVHD : NGUYỄN THỊ MINH XUÂN
Nhóm : 1
01
02
Tổng quan về vấn đề làm thêm của sinh viên
01
03
Kết Luận
Khảo sát và phân tích
NỘI DUNG BÁO CÁO
01.TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ
LÀM THÊM CỦA SINH VIÊN
01. Tổng quan về việc làm thêm của sinh viên :
2
- Đối với sinh viên” việc làm thêm” có nghĩa là sự tham gia làm việc ngày khi vẫn đang học ở
trường với mục đích có thêm thu nhập hoặc với mục đích học hỏi các kỹ năng mềm phục vụ
cho quá trình sống và làm việc cũng như tích lũy kinh nghiệm, cọ sát hơn với thực tế cuộc sống.
1.1.Khái niệm việc làm thêm :
1.2.Thực trạng làm thêm của sinh viên hiện nay:
-Như chúng ta đã biết, đối tượng lao động của Việt Nam bao gồm số lượng lớn thanh niên từ 18-23 tuổi, đặc
biệt là sinh viên đang theo học các trường Cao đẳng và Đại học trên khắp cả nước
-Hiện nay với xu hướng phát triển mạnh mẽ của các thành phố lớn, nhiều cửa hàng mọc lên để đáp ứng các
nhu cầu cuộc sống của mọi người.
1.3.Phân loại công việc làm thêm:
-Việc làm thêm toàn thời gian( full time).
-Việc làm thêm bán thời gian( part time).
-Việc làm thêm thời vụ.
-Thực tập sinh( Internship).
02.Khảo sát và phân tích
5
02. Khảo sát và phân tích :
2.1.Nội dung nghiên cứu :
-Nghiên cứu vấn đề đi làm thêm của sinh viên để biết được mục đích cũng như những công việc họ đã và
đang làm. Bên cạnh đó, thấy được thu nhập trung bình của 100 sinh viên bách khoa Đà Nẵng.
2.2.Mẫu phiếu điều tra :
5
02. Khảo sát và phân tích :
2.3.Phân tích kết quả :
-Với 100 sinh viên ngẫu nhiên của 5 khóa, ta có kết quả sau:
2.3.1.Giới tính, sinh viên thuộc khóa:
Trong số đó các sinh viên được nghiên cứu, gồm có 50 sinh viên nam và 50 sinh viên nữ
2.3.1.2.Sinh viên thuộc khóa:
2.3.1.1.Giới tính:
Trong đó chia đều 100 sinh viên cho 5 khóa
50%
50%
Nam Nữ
4
2.3.2. Tổng quan về vấn đề làm thêm
2.3.2.1. Tỉ lệ làm thêm của sinh viên:
Tỉ lệ sinh viên đi làm thêm( 70%) cao hơn số sinh viên không đi làm thêm( 30%)
17(24,30%)
24(32,30%)
19(27,10%)
7(10%)
3( 4,3%)
0 5 10 15 20 25 30
LƯƠNG CAO
CÔNG VIỆC ĐƠN GIẢN
PHÙ HỢP VỚI KHẢ NĂNG
CÓ NGƯỜI QUEN/ BẠN BÈ LÀM CHUNG
KHÔNG MẤT NHIỀU THỜI GIAN
Số Lượng
Công
Việc
Làm
Thêm
Lý do sinh viên chọn những công việc
làm thêm
2.3.2.2. Lý do họ chọn công việc đó là gì?
4
2.3.3. Mục đích của việc làm thêm, những công việc sinh viên đã và đang làm và kết
quả nhận được từ công việc làm thêm:
a.Mục đích của việc làm thêm:
25( 35,7%)
16( 22,9%)
18(25,7%)
11( 15,7%)
0 5 10 15 20 25 30
Kiếm tiền
Tích lũy kinh nghiệm
Rèn luyện kỹ năng mềm
Mở rộng mối quan hệ
Số lượng
Mục
đích
MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC LÀM THÊM
Hiện nay có nhiều mục đích để đi làm thêm, nhưng ở đây tỉ lệ sinh viên làm thêm vì mục đích kiếm tiền là
35,7%, rèn luyện kỹ năng mềm cũng là một mục đích được nhiều sinh viên hướng tới để đi làm với tỉ lệ phần
trăm là 25,7%, tiếp theo đó là tích lũy kinh nghiệm với tỉ lệ phần trăm là 22,9%. Đây là 3 mục đích được nhiều
sinh viên hướng tới để đi làm thêm nhất.
40(57,1)
15(21,4%)
12(17,1%)
3 (4,3%)
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45
1
2
3
Trên 3
Số sinh viên lựa chọn
Số
công
việc SỐ CÔNG VIỆC ĐÃ VÀ ĐANG
LÀM
b. Số công việc đã và đang làm.
c. Những công việc sinh viên đã và đang làm:
16(22,9%)
20(28,6%)
8(11,4)
9(12,9%)
8(11,4%)
9(12,9%)
0 5 10 15 20 25
Gia sư
Nhân viên phục vụ(cà phê, nhà hàng..)
Shipper
Nhân viên bán hàng
Phục vụ bàn trong tiệc cưới, hỏi...
Freelancer
SỐ LƯỢNG
CÔNG
VIỆC
CÔNG VIỆC ĐÃ LÀM
Kết quả khảo sát cho thấy việc làm thêm ở sinh viên hiện nay khá đa dạng. Hầu hết sinh viên đều đã và đang làm nhân viên
phục vụ tại quán cà phê với tỉ lệ cao nhất là 28,6%. Gia sư là công việc có số lượng sinh viên làm nhiều thứ 2( 20%). Ta có
thể thấy, giữa 2 công việc này có sự chêch lệch không quá cao, cho thấy lượng sinh viên vừa đã và đang làm 2 công việc này
là cao. Tiếp theo đó là nhân viên bán hàng và Freelancer đều chiếm 12,9%, shipper, phục vụ tiệc cưới, hỏi đều chiếm
11,4%.
.
7
2.3.4. Mức lương và kết quả mong muốn nhận được từ công việc làm thêm:
a. Mức lương
3(4,30%)
21(30%)
33(47,10%)
13(18,60%)
0 5 10 15 20 25 30 35
dưới 1 triệu đồng
Từ 1 triệu đồng - 2 triệu đồng
Từ 2 triệu đồng - 3 triệu đồng
Trên 3 triệu đồng
SỐ LƯỢNG SINH VIÊN
KHOẢNG
LƯƠNG
Mức lương thu nhập trong 1 tháng
Mức lương thu nhập từ sinh viên trong 1 tháng hiện nay
b. Kết quả mong muốn nhận được từ công việc làm thêm
10(14,30%
16(22,90%)
32(45,70%)
12(17,10%)
0 5 10 15 20 25 30 35
CẢI THIỆN KỸ NĂNG CỦA BẢN THÂN
ĐẸP CV
CÓ THÊM THU NHẬP
MỞ RỘNG MỐI QUAN HỆ
Số Lượng Sinh Viên
Kết
Quả
Kết Quả Từ Việc Đi Làm Thêm
Kết quả mong muốn nhận được từ công việc đi làm thêm của sinh viên hiên nay.
9
PHÂN TÍCH CHUNG
 Mức lương sinh viên mong muốn đạt được ( 2.000.000 đến 3.000.000), đó là mức lương
có lẽ phù hợp với nhu cầu chi tiêu hiện nay đối với sinh viên và điều này gần như tương
ứng với kết quả mong muốn đạt được là có thêm thu nhập( 45,70%). Nguyên nhân quan
trọng nhất khiến sinh viên muốn đi làm thêm là làm đẹp CV(22,90%) và mở rộng mới
quan hệ( 17,10%).
 Tỉ lệ sinh viên đi làm khá cao (70%). Sinh viên có mục đích, việc làm, kết quả và kết quả
đạt được gần như tương ứng với nhau. Do vậy, làm thêm có thể được nhìn nhận là một
việc có lợi đối với sinh viên.
 Còn lại tỉ lệ sinh viên không đi làm là 30%, cũng là một con số khá cao. Và vấn đề ở đây
là sinh viên không có đủ thời gian đi làm thêm hoặc có thể họ dành hết thời gian cho
việc học ở trường. Đây cũng là một lựa chọn có lợi cho sinh viên sau này ra trường có
thể có bằng tốt để kiếm việc làm.
03 .Kết luận
3.1.1.Có thêm thu nhập.
3.1.2. Có kinh nghiệm làm việc và những kỹ năng mềm.
3.1.3. Quản lý thời gian hiệu quả.
3.1.4. Mở rộng cho cácc mối quan hệ.
3.1. Ưu Điểm
1.2.1. Thiếu thời gian học tập
Việc làm thêm sẽ lấy đi một phần thời gian của sinh viên.
1.2.2. Căng thẳng và mệt mỏi
Sinh viên vừa học vừa làm nếu muốn làm tốt cả 2 việc cùng lúc thì
phải nỗ lực gấp đôi người khác. Điều này dẫn đến việc căng thẳng,
stress hay mệt mỏi.
3.2. Nhược Điểm
atlđ-bản-chính-thức-1-1-1.pptx

Más contenido relacionado

Similar a atlđ-bản-chính-thức-1-1-1.pptx

Luận Văn Sự Hài Lòng Của Sinh Viên Đối Với Chất Lượng Đào Tạo
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Sinh Viên Đối Với Chất Lượng Đào TạoLuận Văn Sự Hài Lòng Của Sinh Viên Đối Với Chất Lượng Đào Tạo
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Sinh Viên Đối Với Chất Lượng Đào TạoDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
bai bao tran thach noi ve van de gi do khong biet
bai bao tran thach noi ve van de gi do khong bietbai bao tran thach noi ve van de gi do khong biet
bai bao tran thach noi ve van de gi do khong bietThinNguyn517573
 
Bai tiểu luận 2
Bai tiểu luận 2Bai tiểu luận 2
Bai tiểu luận 2Dr ruan
 
ỨNG DỤNG MẠNG NƠRON TRONG DỰ BÁO TỶ LỆ NGHỈ HỌC
ỨNG DỤNG MẠNG NƠRON TRONG DỰ BÁO TỶ LỆ NGHỈ HỌC ỨNG DỤNG MẠNG NƠRON TRONG DỰ BÁO TỶ LỆ NGHỈ HỌC
ỨNG DỤNG MẠNG NƠRON TRONG DỰ BÁO TỶ LỆ NGHỈ HỌC Trịnh Nguyễn
 
Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Đào Tạo Tại Trường Cao Đẳng Viễn Đông​.pdf
Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Đào Tạo Tại Trường Cao Đẳng Viễn Đông​.pdfGiải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Đào Tạo Tại Trường Cao Đẳng Viễn Đông​.pdf
Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Đào Tạo Tại Trường Cao Đẳng Viễn Đông​.pdfMan_Ebook
 
Interview skills for Student
Interview skills for StudentInterview skills for Student
Interview skills for Studentnguyenngocchuc
 
Quản lý học sinh cấp 2
Quản lý học sinh cấp 2Quản lý học sinh cấp 2
Quản lý học sinh cấp 2laonap166
 
4066-61-7622-1-10-20170830.pdf
4066-61-7622-1-10-20170830.pdf4066-61-7622-1-10-20170830.pdf
4066-61-7622-1-10-20170830.pdfVVnNguyn6
 
Nghiên cứu ứng dụng khoa học vào sư phạm ứng dụng .
Nghiên cứu ứng dụng khoa học vào sư phạm ứng dụng .Nghiên cứu ứng dụng khoa học vào sư phạm ứng dụng .
Nghiên cứu ứng dụng khoa học vào sư phạm ứng dụng .Nguyễn Bá Quý
 
Các yếu tố tác động đến sự hài lòng của sinh viên khi học tập, rèn luyện tại ...
Các yếu tố tác động đến sự hài lòng của sinh viên khi học tập, rèn luyện tại ...Các yếu tố tác động đến sự hài lòng của sinh viên khi học tập, rèn luyện tại ...
Các yếu tố tác động đến sự hài lòng của sinh viên khi học tập, rèn luyện tại ...Thanh Thanh
 
Processing your file
Processing your fileProcessing your file
Processing your fileThanh Thanh
 
Khoảng cách giữa năng lực tân cử và yêu cầu của người sử dụng lao động
 Khoảng cách giữa năng lực tân cử và yêu cầu của người sử dụng lao động Khoảng cách giữa năng lực tân cử và yêu cầu của người sử dụng lao động
Khoảng cách giữa năng lực tân cử và yêu cầu của người sử dụng lao độngDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nghiên Cứu Mức Độ Hài Lòng Của Giảng Viên Tại Các Trƣờng Đại Học, Cao Đẳng.doc
Nghiên Cứu Mức Độ Hài Lòng Của Giảng Viên Tại Các Trƣờng Đại Học, Cao Đẳng.docNghiên Cứu Mức Độ Hài Lòng Của Giảng Viên Tại Các Trƣờng Đại Học, Cao Đẳng.doc
Nghiên Cứu Mức Độ Hài Lòng Của Giảng Viên Tại Các Trƣờng Đại Học, Cao Đẳng.docdịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Tiểu luận đào tạo và phát triển đề tài xác định nhu cầu đào tạo tiếp theo
Tiểu luận đào tạo và phát triển đề tài xác định nhu cầu đào tạo tiếp theoTiểu luận đào tạo và phát triển đề tài xác định nhu cầu đào tạo tiếp theo
Tiểu luận đào tạo và phát triển đề tài xác định nhu cầu đào tạo tiếp theoThanh Hoa
 

Similar a atlđ-bản-chính-thức-1-1-1.pptx (20)

Luận Văn Sự Hài Lòng Của Sinh Viên Đối Với Chất Lượng Đào Tạo
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Sinh Viên Đối Với Chất Lượng Đào TạoLuận Văn Sự Hài Lòng Của Sinh Viên Đối Với Chất Lượng Đào Tạo
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Sinh Viên Đối Với Chất Lượng Đào Tạo
 
bai bao tran thach noi ve van de gi do khong biet
bai bao tran thach noi ve van de gi do khong bietbai bao tran thach noi ve van de gi do khong biet
bai bao tran thach noi ve van de gi do khong biet
 
Bai tiểu luận 2
Bai tiểu luận 2Bai tiểu luận 2
Bai tiểu luận 2
 
ỨNG DỤNG MẠNG NƠRON TRONG DỰ BÁO TỶ LỆ NGHỈ HỌC
ỨNG DỤNG MẠNG NƠRON TRONG DỰ BÁO TỶ LỆ NGHỈ HỌC ỨNG DỤNG MẠNG NƠRON TRONG DỰ BÁO TỶ LỆ NGHỈ HỌC
ỨNG DỤNG MẠNG NƠRON TRONG DỰ BÁO TỶ LỆ NGHỈ HỌC
 
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin - Quản Lý Điểm
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin -  Quản Lý ĐiểmPhân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin -  Quản Lý Điểm
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin - Quản Lý Điểm
 
Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Đào Tạo Tại Trường Cao Đẳng Viễn Đông​.pdf
Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Đào Tạo Tại Trường Cao Đẳng Viễn Đông​.pdfGiải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Đào Tạo Tại Trường Cao Đẳng Viễn Đông​.pdf
Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Đào Tạo Tại Trường Cao Đẳng Viễn Đông​.pdf
 
Interview skills for Student
Interview skills for StudentInterview skills for Student
Interview skills for Student
 
Quản lý học sinh cấp 2
Quản lý học sinh cấp 2Quản lý học sinh cấp 2
Quản lý học sinh cấp 2
 
4066-61-7622-1-10-20170830.pdf
4066-61-7622-1-10-20170830.pdf4066-61-7622-1-10-20170830.pdf
4066-61-7622-1-10-20170830.pdf
 
Nghiên cứu ứng dụng khoa học vào sư phạm ứng dụng .
Nghiên cứu ứng dụng khoa học vào sư phạm ứng dụng .Nghiên cứu ứng dụng khoa học vào sư phạm ứng dụng .
Nghiên cứu ứng dụng khoa học vào sư phạm ứng dụng .
 
Các yếu tố tác động đến sự hài lòng của sinh viên khi học tập, rèn luyện tại ...
Các yếu tố tác động đến sự hài lòng của sinh viên khi học tập, rèn luyện tại ...Các yếu tố tác động đến sự hài lòng của sinh viên khi học tập, rèn luyện tại ...
Các yếu tố tác động đến sự hài lòng của sinh viên khi học tập, rèn luyện tại ...
 
Processing your file
Processing your fileProcessing your file
Processing your file
 
Đề tài: Khoảng cách giữa năng lực của tân cử và người sử dụng lao động
Đề tài: Khoảng cách giữa năng lực của tân cử và người sử dụng lao độngĐề tài: Khoảng cách giữa năng lực của tân cử và người sử dụng lao động
Đề tài: Khoảng cách giữa năng lực của tân cử và người sử dụng lao động
 
Khoảng cách giữa năng lực tân cử và yêu cầu của người sử dụng lao động
 Khoảng cách giữa năng lực tân cử và yêu cầu của người sử dụng lao động Khoảng cách giữa năng lực tân cử và yêu cầu của người sử dụng lao động
Khoảng cách giữa năng lực tân cử và yêu cầu của người sử dụng lao động
 
Tạo động lực cho người lao động tại trường kỹ thuật xây dựng, 9đ
Tạo động lực cho người lao động tại trường kỹ thuật xây dựng, 9đTạo động lực cho người lao động tại trường kỹ thuật xây dựng, 9đ
Tạo động lực cho người lao động tại trường kỹ thuật xây dựng, 9đ
 
Nghiên Cứu Mức Độ Hài Lòng Của Giảng Viên Tại Các Trƣờng Đại Học, Cao Đẳng.doc
Nghiên Cứu Mức Độ Hài Lòng Của Giảng Viên Tại Các Trƣờng Đại Học, Cao Đẳng.docNghiên Cứu Mức Độ Hài Lòng Của Giảng Viên Tại Các Trƣờng Đại Học, Cao Đẳng.doc
Nghiên Cứu Mức Độ Hài Lòng Của Giảng Viên Tại Các Trƣờng Đại Học, Cao Đẳng.doc
 
Đề tài: Kế toán tiền lương tại trung tâm y tế huyện hàm tân, tỉnh Bình Thuận
Đề tài: Kế toán tiền lương tại trung tâm y tế huyện hàm tân, tỉnh Bình ThuậnĐề tài: Kế toán tiền lương tại trung tâm y tế huyện hàm tân, tỉnh Bình Thuận
Đề tài: Kế toán tiền lương tại trung tâm y tế huyện hàm tân, tỉnh Bình Thuận
 
Tiểu luận đào tạo và phát triển đề tài xác định nhu cầu đào tạo tiếp theo
Tiểu luận đào tạo và phát triển đề tài xác định nhu cầu đào tạo tiếp theoTiểu luận đào tạo và phát triển đề tài xác định nhu cầu đào tạo tiếp theo
Tiểu luận đào tạo và phát triển đề tài xác định nhu cầu đào tạo tiếp theo
 
Đề tài: Hệ thống đánh giá kỹ năng môn tin học ứng dụng, HAY
Đề tài: Hệ thống đánh giá kỹ năng môn tin học ứng dụng, HAYĐề tài: Hệ thống đánh giá kỹ năng môn tin học ứng dụng, HAY
Đề tài: Hệ thống đánh giá kỹ năng môn tin học ứng dụng, HAY
 
Luận Văn Đánh Giá Kết Quả Học Tập Môn Giáo Dục Học Của Sinh Viên Đại Học Sư ...
Luận Văn Đánh Giá Kết Quả Học Tập Môn Giáo Dục Học Của Sinh Viên Đại Học Sư ...Luận Văn Đánh Giá Kết Quả Học Tập Môn Giáo Dục Học Của Sinh Viên Đại Học Sư ...
Luận Văn Đánh Giá Kết Quả Học Tập Môn Giáo Dục Học Của Sinh Viên Đại Học Sư ...
 

atlđ-bản-chính-thức-1-1-1.pptx

  • 1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA BÀI TẬP LỚN MÔN THỐNG KÊ ỨNG DỤNG Đề tài: Thu nhập từ việc làm thêm trung bình trong 1 tháng của sinh viên trường Đại Học Bách Khoa ĐN Tên thành viên : Ngô Tiến Hiếu- 21KTHH2 Nguyễn Tấn Anh Quân - 21KTHH2 Trần Đăng Minh Phụng - 21KTHH2 Trần Nguyễn Trung Kiên - 21KTHH2 Trần Quốc Khoa - 21KTHH2 Lê Đình Phúc Lâm- 21KTHH2 GVHD : NGUYỄN THỊ MINH XUÂN Nhóm : 1
  • 2. 01 02 Tổng quan về vấn đề làm thêm của sinh viên 01 03 Kết Luận Khảo sát và phân tích NỘI DUNG BÁO CÁO
  • 3. 01.TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ LÀM THÊM CỦA SINH VIÊN
  • 4. 01. Tổng quan về việc làm thêm của sinh viên : 2 - Đối với sinh viên” việc làm thêm” có nghĩa là sự tham gia làm việc ngày khi vẫn đang học ở trường với mục đích có thêm thu nhập hoặc với mục đích học hỏi các kỹ năng mềm phục vụ cho quá trình sống và làm việc cũng như tích lũy kinh nghiệm, cọ sát hơn với thực tế cuộc sống. 1.1.Khái niệm việc làm thêm : 1.2.Thực trạng làm thêm của sinh viên hiện nay: -Như chúng ta đã biết, đối tượng lao động của Việt Nam bao gồm số lượng lớn thanh niên từ 18-23 tuổi, đặc biệt là sinh viên đang theo học các trường Cao đẳng và Đại học trên khắp cả nước -Hiện nay với xu hướng phát triển mạnh mẽ của các thành phố lớn, nhiều cửa hàng mọc lên để đáp ứng các nhu cầu cuộc sống của mọi người. 1.3.Phân loại công việc làm thêm: -Việc làm thêm toàn thời gian( full time). -Việc làm thêm bán thời gian( part time). -Việc làm thêm thời vụ. -Thực tập sinh( Internship).
  • 5. 02.Khảo sát và phân tích
  • 6. 5 02. Khảo sát và phân tích : 2.1.Nội dung nghiên cứu : -Nghiên cứu vấn đề đi làm thêm của sinh viên để biết được mục đích cũng như những công việc họ đã và đang làm. Bên cạnh đó, thấy được thu nhập trung bình của 100 sinh viên bách khoa Đà Nẵng. 2.2.Mẫu phiếu điều tra :
  • 7. 5 02. Khảo sát và phân tích : 2.3.Phân tích kết quả : -Với 100 sinh viên ngẫu nhiên của 5 khóa, ta có kết quả sau: 2.3.1.Giới tính, sinh viên thuộc khóa: Trong số đó các sinh viên được nghiên cứu, gồm có 50 sinh viên nam và 50 sinh viên nữ 2.3.1.2.Sinh viên thuộc khóa: 2.3.1.1.Giới tính: Trong đó chia đều 100 sinh viên cho 5 khóa 50% 50% Nam Nữ
  • 8. 4 2.3.2. Tổng quan về vấn đề làm thêm 2.3.2.1. Tỉ lệ làm thêm của sinh viên: Tỉ lệ sinh viên đi làm thêm( 70%) cao hơn số sinh viên không đi làm thêm( 30%) 17(24,30%) 24(32,30%) 19(27,10%) 7(10%) 3( 4,3%) 0 5 10 15 20 25 30 LƯƠNG CAO CÔNG VIỆC ĐƠN GIẢN PHÙ HỢP VỚI KHẢ NĂNG CÓ NGƯỜI QUEN/ BẠN BÈ LÀM CHUNG KHÔNG MẤT NHIỀU THỜI GIAN Số Lượng Công Việc Làm Thêm Lý do sinh viên chọn những công việc làm thêm 2.3.2.2. Lý do họ chọn công việc đó là gì?
  • 9. 4 2.3.3. Mục đích của việc làm thêm, những công việc sinh viên đã và đang làm và kết quả nhận được từ công việc làm thêm: a.Mục đích của việc làm thêm: 25( 35,7%) 16( 22,9%) 18(25,7%) 11( 15,7%) 0 5 10 15 20 25 30 Kiếm tiền Tích lũy kinh nghiệm Rèn luyện kỹ năng mềm Mở rộng mối quan hệ Số lượng Mục đích MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC LÀM THÊM Hiện nay có nhiều mục đích để đi làm thêm, nhưng ở đây tỉ lệ sinh viên làm thêm vì mục đích kiếm tiền là 35,7%, rèn luyện kỹ năng mềm cũng là một mục đích được nhiều sinh viên hướng tới để đi làm với tỉ lệ phần trăm là 25,7%, tiếp theo đó là tích lũy kinh nghiệm với tỉ lệ phần trăm là 22,9%. Đây là 3 mục đích được nhiều sinh viên hướng tới để đi làm thêm nhất. 40(57,1) 15(21,4%) 12(17,1%) 3 (4,3%) 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 1 2 3 Trên 3 Số sinh viên lựa chọn Số công việc SỐ CÔNG VIỆC ĐÃ VÀ ĐANG LÀM b. Số công việc đã và đang làm. c. Những công việc sinh viên đã và đang làm: 16(22,9%) 20(28,6%) 8(11,4) 9(12,9%) 8(11,4%) 9(12,9%) 0 5 10 15 20 25 Gia sư Nhân viên phục vụ(cà phê, nhà hàng..) Shipper Nhân viên bán hàng Phục vụ bàn trong tiệc cưới, hỏi... Freelancer SỐ LƯỢNG CÔNG VIỆC CÔNG VIỆC ĐÃ LÀM Kết quả khảo sát cho thấy việc làm thêm ở sinh viên hiện nay khá đa dạng. Hầu hết sinh viên đều đã và đang làm nhân viên phục vụ tại quán cà phê với tỉ lệ cao nhất là 28,6%. Gia sư là công việc có số lượng sinh viên làm nhiều thứ 2( 20%). Ta có thể thấy, giữa 2 công việc này có sự chêch lệch không quá cao, cho thấy lượng sinh viên vừa đã và đang làm 2 công việc này là cao. Tiếp theo đó là nhân viên bán hàng và Freelancer đều chiếm 12,9%, shipper, phục vụ tiệc cưới, hỏi đều chiếm 11,4%.
  • 10. . 7 2.3.4. Mức lương và kết quả mong muốn nhận được từ công việc làm thêm: a. Mức lương 3(4,30%) 21(30%) 33(47,10%) 13(18,60%) 0 5 10 15 20 25 30 35 dưới 1 triệu đồng Từ 1 triệu đồng - 2 triệu đồng Từ 2 triệu đồng - 3 triệu đồng Trên 3 triệu đồng SỐ LƯỢNG SINH VIÊN KHOẢNG LƯƠNG Mức lương thu nhập trong 1 tháng Mức lương thu nhập từ sinh viên trong 1 tháng hiện nay b. Kết quả mong muốn nhận được từ công việc làm thêm 10(14,30% 16(22,90%) 32(45,70%) 12(17,10%) 0 5 10 15 20 25 30 35 CẢI THIỆN KỸ NĂNG CỦA BẢN THÂN ĐẸP CV CÓ THÊM THU NHẬP MỞ RỘNG MỐI QUAN HỆ Số Lượng Sinh Viên Kết Quả Kết Quả Từ Việc Đi Làm Thêm Kết quả mong muốn nhận được từ công việc đi làm thêm của sinh viên hiên nay.
  • 11. 9 PHÂN TÍCH CHUNG  Mức lương sinh viên mong muốn đạt được ( 2.000.000 đến 3.000.000), đó là mức lương có lẽ phù hợp với nhu cầu chi tiêu hiện nay đối với sinh viên và điều này gần như tương ứng với kết quả mong muốn đạt được là có thêm thu nhập( 45,70%). Nguyên nhân quan trọng nhất khiến sinh viên muốn đi làm thêm là làm đẹp CV(22,90%) và mở rộng mới quan hệ( 17,10%).  Tỉ lệ sinh viên đi làm khá cao (70%). Sinh viên có mục đích, việc làm, kết quả và kết quả đạt được gần như tương ứng với nhau. Do vậy, làm thêm có thể được nhìn nhận là một việc có lợi đối với sinh viên.  Còn lại tỉ lệ sinh viên không đi làm là 30%, cũng là một con số khá cao. Và vấn đề ở đây là sinh viên không có đủ thời gian đi làm thêm hoặc có thể họ dành hết thời gian cho việc học ở trường. Đây cũng là một lựa chọn có lợi cho sinh viên sau này ra trường có thể có bằng tốt để kiếm việc làm.
  • 13. 3.1.1.Có thêm thu nhập. 3.1.2. Có kinh nghiệm làm việc và những kỹ năng mềm. 3.1.3. Quản lý thời gian hiệu quả. 3.1.4. Mở rộng cho cácc mối quan hệ. 3.1. Ưu Điểm
  • 14. 1.2.1. Thiếu thời gian học tập Việc làm thêm sẽ lấy đi một phần thời gian của sinh viên. 1.2.2. Căng thẳng và mệt mỏi Sinh viên vừa học vừa làm nếu muốn làm tốt cả 2 việc cùng lúc thì phải nỗ lực gấp đôi người khác. Điều này dẫn đến việc căng thẳng, stress hay mệt mỏi. 3.2. Nhược Điểm