2. Định nghĩa
Tiêu phân lỏng bất thường hoặc toàn nước
và
≥ 3 lần/ 24 giờ
(trẻ nhỏ bú mẹ hoàn toàn có thể tiêu phân lợn cợn, phân
tước 5-7 lần/ ngày là bình thường)
3. Gánh nặng bệnh tật
4-5 triệu trẻ tử vong
hàng năm
80% dưới 2 tuổi
CDD, IMCI: giảm tử
vong chứ không giảm tỷ
suất bệnh mắc
Bệnh lý sơ sinh
37%
NT hô hấp
17%
Tiêu chảy
16%
Sốt rét
7%
Sởi
4%
HIV/AIDS
2%
Khác
17%
4. Dịch tễhọc
Đường lây: phân – miệng
Yếu tố nguy cơ:
. Tuổi
. SDD
. Suy giảm miễn dịch
. Mùa
. Tập quán
Có thể gây dịch
5. Nguyên nhân gây tiêu chảy
Nguyên nhân Ví dụ
Nhiễm virus rotavirus, norovirus, …
Nhiễm vi trùng E. coli, tả, lỵ trực trùng, …
Nhiễm ký sinh trùng Giardia, Entamoeba (lỵ amip)
Nhiễm giun sán Giun kim
Dị ứng Sữa bò
Kém hấp thu Bất dung nạp đường lactose, suy tuỵ …
Bệnh tự miễn Viêm loét đại tràng mạn tính
Khác Sau dùng kháng sinh, sau hoá trị, …
đa
số
7. Cơ chếtiêu chảy
Tiêu chảy xâm nhập:
Shigella, EIEC, EHEC, Campylobacter jejuni,
Salmonella, Yersinia, …
Xâm nhập → phá hủy tế bào → sản phẩm phá hủy,
độc tố, … gây tiêu chảy
Từ ruột vi khuẩn có thể vào máu
8. Cơ chếtiêu chảy (tt)
Tiêu chảy do bám dính:
Rotavirus, EPEC, EAEC, Giardia lamblia, …
Bám chặt niêm mạc ruột → tổn thương vi nhung
mao → cản trở hấp thu nước điện giải, sự tiết men
disacharidase (gây bất dung nạp lactose tạm thời)
9. Cơ chếtiêu chảy (tt)
Tiêu chảy tăng xuất tiết:
Vibrio cholerae, ETEC, …
Tiết độc tố → tăng xuất tiết → tiêu chảy
10. Cơ chếtiêu chảy (tt)
Thực tế, cơ chế gây tiêu chảy khá phức tạp
và có thể phối hợp nhiều cơ chế cùng một
lúc
11. Phân loại tiêu chảy trên lâm sàng
Tiêu chảy cấp: ≤ 14 ngày (70-80%)
Tiêu chảy kéo dài: >14 ngày
HC lỵ (tiêu đàm máu): phân lỏng có máu
12. Tiêu chảy cấp
Nguyên nhân: virus, vi trùng
Hậu quả: mất nước, mất natri (đẳng
trương, nhược trương, ưu trương), toan
chuyển hóa, giảm kali, suy dinh dưỡng
Điều trị: bù nước – điện giải, dinh dưỡng,
kẽm
13. Hội chứng lỵ
Nguyên nhân:
. Tổn thương cao (ruột non): EIEC, C. jejuni,
Salmonella (nhiều nước)
. Tổn thương thấp: Shigella, Entamoeba histolytica
(ít nước, mót rặn)
Hậu quả: nhiễm trùng, nhiễm độc, có thể co giật
Điều trị: kháng sinh (theo tính nhạy cảm tại địa
phương), bù nước – điện giải, dinh dưỡng.
14. Tiêu chảy kéo dài
Nguyên nhân: như tiêu chảy cấp nhưng khả năng
cấy dương tính thấp.
Yếu tố góp phần: SDD, nuôi dưỡng không phù hợp,
kháng sinh kéo dài, …
Hậu quả: SDD, bội nhiễm → tử vong
Điều trị: dinh dưỡng phù hợp, bù nước – điện giải,
điều trị bội nhiễm
15. PHÂN ĐỘ MẤT NƯỚC
Triệu chứng Phân độ % dịch mất Xử trí
Có hai trong các dấu hiệu sau:
. Li bì hoặc khóđánh thức
. Mắt trũng
. Không uống được hoặc uống kém
. Dấu véo da mất rất chậm
MẤT NƯỚC
NẶNG
> 10% Phác đồ C
(truyềnTM)
Có hai trong các dấu hiệu sau:
. Vật vã, kích thích
. Mắt trũng
. Khát, uống háo hức
. Dấu véo da mất chậm
CÓ MẤT NƯỚC 5-10% Phác đồ B
(bù nước tại góc
ORT)
Không đủ dấu hiệu để phân loại có
mất nước hoặc mất nước nặng
KHÔNG MẤT
NƯỚC
< 5% Phác đồ A
(tại nhà)
19. Phòng ốc
Gói ORS
Nước uống an toàn
Đồng hồ
Giấy và viết chì
Cân
Ly, cốc; muỗng
Ống sonde dạ dày
Nhân viên được huấn luyện
GÓC ORT (Oral Rehydration Treatment)
NGUYÊN LiỆU
20.
21. Cách dùng ORS
Pha 1 gói trong 1 lit nước (ORS), hay 1 gói trong
200ml nước (Hydrit).
Không pha ½ gói
Uống sau khi tiêu lỏng hoặc ói
Uống bằng muỗng (trẻ nhỏ) hoặc uống từng ngụm
bằng ly (trẻ lớn)
24 giờ còn dư → đổ bỏ
Ói sau khi uống → nghỉ 15 phút → uống lại từng
ngụm chậm hơn
23. PHÁC ĐỒ A (TẠI NHÀ)
1. UỐNG NHIỀU NƯỚC HƠN BÌNH THƯỜNG
ORS uống sau mỗi lần tiêu lỏng hay ói
< 2 tuổi: 50 – 100 mL/ lần
> 2 tuổi: 100 – 200 mL/ lần
2. Bổ sung kẽm (14 ngày)
. <6 tháng: 10mg kẽm nguyên tố/ ngày
. >6 tháng: 20mg kẽm nguyên tố/ ngày
3. Tiếp tục cho ăn/ bú mẹ
4. Khi nào khám lại
24. Uống nhiều
Bú nhiều hơn, lâu hơn.
Uống nhiều hơn, bất cứ khi nào trẻ muốn.
Uống gì?
. Các dung dịch chứa muối: Oresol (ORS), nước
cháo muối, nước súp rau quả hay súp thịt, ..
. Các dung dịch không chứa muối: nước chín,
nước cơm, nước dừa, trà loãng, …
Không nên uống gì? Nước ngọt có đường,
nước uống công nghiệp chứa CO2, nước trà
đường, ..
(Hướng dẫn xử trí tiêu chảy ở trẻ em, 2010, Bộ Y tế)
25. Ăn đủ
Nếu còn bú mẹ → bú thường xuyên.
Ăn khẩu phần hàng ngày, tăng nhiều cữ.
Đủ chất dinh dưỡng.
Không pha loãng thức ăn.
Nên tránh:
. Rau sợi, hạt ngũ cốc.
. Nước cháo loãng.
. Thức ăn chứa quá nhiều đường.
(Hướng dẫn xử trí tiêu chảy ở trẻ em, 2010, Bộ Y tế)
26. Sử dụng thuốc đúng
Theo kê đơn của bác sĩ, nhất là kháng sinh.
Các thuốc có thể dùng thêm:
. Probiotics (men vi sinh, men lợi khuẩn, …):
giúp hồi phục sự đề kháng đường ruột.
. Diosmectite: giúp giảm khối lượng phân, giảm
thời gian tiêu chảy.
. Racecadotril: kháng Ɵết
Thuốc không nên dùng: thuốc “cầm tiêu chảy”,
thuốc chiết xuất từ á phiện.
27. KHI NÀO KHÁM LẠI
Khám lại sau 5 ngày nếu vẫn còn tiêu
chảy
Khám lại ngay nếu:
- không uống được hoặc bỏ bú
- bệnh nặng hơn
- có sốt hoặc sốt cao hơn
- phân có máu
- khát nước
28. Theo cân nặng: 50 - 100 mL/kg trong 4 giờ
Theo tuổi (trong 4 giờ):
< 4 tháng: 200-400 mL 4 - 12 tháng: 400-700 mL
1- 2 tuổi: 700-900 mL 2- 5 tuổi: 900-1400 mL
Tiếp tục bú mẹ bất cứ khi nào trẻ muốn
Đánh giá lại sau 4 giờ
Không mất nước: phác đồ A
Có mất nước: phác đồ B còn mất nước → bù dịch đường TM
Mất nước nặng: phác đồ C
UỐNG ORS
PHÁC ĐỒ B
2 giờ
29. Dấu hiệu lâm sàng nặng hơn
Mất dịch nhiều hơn lượng uống vào
Ói liên tục
Chướng bụng nhiều
Vẫn còn dấu hiệu mất nước sau 6 giờ
BÙ DỊCH ĐƯỜNG UỐNG
THẤT BẠI
30. Tình hình rotavirus vaccine
Vaccine Nơi sản xuất Tình hình
RotaShield
LLR
Rotarix
RotaTeq
Rotavin-M1
RV3
UK reassortant vaccine
Indian neonatal vaccine
…
Biovir (Mỹ)
Lanzhou (TQ)
GSK (Bỉ)
Merck (Mỹ)
POLYVAC (Việt Nam)
NIH (Mỹ)
Anh
Ấn Độ
…
Ngưng
Cấp phép 2000
Cấp phép 2006
Cấp phép 2006
Phase 3
Phase 2
Phase 2
Phase 1
31. Rotavirus vaccine
Uống 2 liều (Rotarix®) hoặc 3 liều (RotaTeq®)
Liều 1: 6 tuần tuổi
Khoảng cách tối thiểu giữa liều 1 và 2: 4 tuần (không
có khoảng cách tối đa)
Thời điểm tối đa của liều cuối: 6 tháng cho Rotarix, 8
tháng cho RotaTeq
Có thể dùng chung với DPT
Mục đích: giảm tử vong, giảm tiêu chảy nặng, giảm
nhập viện, giảm gánh nặng xã hội