Hồ sơ năng lực công ty cổ phần cơ điện lạnh Đại Việt nhà thầu cung cấp thi công hệ thống lạnh trung tâm VRV, hệ thống làm mát nhà xưởng bằng nước air cooler
Báo cáo thực tập công ty TNHH Thành nghĩa khoa Hệ thống thông tin kinh tế & T...
Hồ sơ năng lực Đại Việt 2015
1. Trang 1
MỤC LỤC
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY ................................................................................................. 3
I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN......................................................................... 3
II. TẦM NHÌN CHIẾN LƯỢC ................................................................................................... 3
III. GIỚI THIỆU CHUNG ......................................................................................................... 3
IV. SỨ MỆNH........................................................................................................................... 4
V. CHÍNH SÁCH CHẤT LƯỢNG ............................................................................................. 4
VI. Ý NGHĨA LOGO................................................................................................................. 4
VII. SLOGAN............................................................................................................................. 5
VIII. HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI.................................................................................................... 5
IX. DANH HIỆU ĐẠT ĐƯỢC .................................................................................................. 5
PHẦN 2: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY......................................................................................... 6
PHẦN 3: QUAN HỆ VỚI KHÁCH HÀNG .................................................................................... 7
I. QUAN HỆ VỚI NHÀ SẢN XUẤT ........................................................................................ 7
II. QUAN HỆ VỚI CHỦ ĐẦU TƯ: (công trình đã và đang thi công)......................................... 7
PHẦN 4: GIẤY TỜ CHỨNG MINH TƯ CÁCH PHÁP LÝ.......................................................... 8
PHẦN 5: BÁO CÁO TÀI CHÍNH TRONG 3 NĂM GẦN NHẤT............................................... 14
I. BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM 2011..................................................................................... 14
II. BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM 2012..................................................................................... 31
III. BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM 2013.................................................................................. 48
PHẦN 6: MỘT SỐ CHỨNG NHẬN GIẢI THƯỞNG ĐÃ ĐẠT ĐƯỢC..................................... 73
PHẦN 7: DANH SÁCH CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN CHỦ CHỐT ........................................ 82
PHẦN 8: MỘT SỐ HỢP ĐỒNG TIÊU BIỂU ĐÃ VÀ ĐANG THỰC HIỆN .............................. 88
I. MỘT SỐ HỢP ĐỒNG TIÊU BIỂU ĐÃ THỰC HIỆN.......................................................... 88
1. BẢNG TỔNG HỢP MỘT SỐ HỢP ĐỒNG ĐÃ THỰC HIỆN ....................................... 88
2. CHI TIẾT MỘT SỐ HỢP ĐỒNG ĐÃ THỰC HIỆN ...................................................... 89
2. Trang 2
II. MỘT SỐ HỢP ĐỒNG TIÊU BIỂU ĐANG THỰC HIỆN...................................................... 163
1. BẢNG TỔNG HỢP MỘT SỐ HỢP ĐỒNG ĐANG THỰC HIỆN...................................... 163
2. CHI TIẾT MỘT SỐ HỢP ĐỒNG ĐANG THỰC HIỆN..................................................... 163
PHẦN 9: HÌNH ẢNH MỘT SỐ CÔNG TRÌNH ĐÃ VÀ ĐANG THI CÔNG .......................... 230
PHẦN 10: DANH MỤC THIẾT BỊ - DỤNG CỤ THI CÔNG - SẢN XUẤT............................. 241
PHẦN 11: BIỆN PHÁP THI CÔNG TỔ CHỨC HIỆN TRƯỜNG, CÔNG TÁC BẢO ĐẢM AN
TOÀN LAO ĐỘNG, VÀ DỊCH VỤ SAU BÁN HÀNG .............................................................. 246
I. BIỆN PHÁP THI CÔNG, TỔ CHỨC HIỆN TRƯỜNG...................................................... 246
1. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC THI CÔNG CÔNG TRƯỜNG ....................................................... 246
2. THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỐ CHỨC THI CÔNG ................................................ 246
3. AN TOÀN LAO ĐỘNG............................................................................................... 247
II. AN NINH TRẬT TỰ........................................................................................................ 249
III. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG .............................................................................................. 249
IV. PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY..................................................................................... 250
VI. DỊCH VỤ SAU BÁN HÀNG............................................................................................. 250
1. HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH, ĐÀO TẠO CÁN BỘ KỸ THUẬT ................................. 250
2. CHẾ ĐỘ BẢO HÀNH BẢO TRÌ ................................................................................. 252
V. HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ BẢO HÀNH (MIỀN BẮC, MIỀN TRUNG VÀ MIỀN NAM).... 252
3. Trang 3
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY
I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
Cùng với xu thế hội nhập và phát triển năm 2002, một nhóm lưu học sinh từ Liên Bang
Nga trở về Việt Nam mang theo niềm tự hào dân tộc và kiến thức đã học từ nước bạn với hoài
bão xây dựng sự nghiệp trên mảnh đất quê hương và góp phần xây dựng Tổ quốc Việt Nam
giàu mạnh.
Tháng 8 năm 2002, Công ty TNHH Cơ Điện Lạnh Đại Việt được thành lập.
Tháng 11 năm 2006, Đại Việt cổ phần hoá đổi tên thành Công ty Cổ phần Cơ Điện Lạnh
Đại Việt.
Tháng 10 năm 2008, Công ty xây dựng xưởng sản xuất ống gió, miệng gió, máng cáp
điện, tủ điện phục vụ cho công trình máy điều hoà không khí, hệ thống thông gió, làm mát nhà
xưởng …
II. TẦM NHÌN CHIẾN LƯỢC
Đại Việt trở thành tập đoàn kinh tế vững mạnh chuyên nghiệp về điều hoà không khí,
thông gió, làm mát nhà xưởng.
Trở thành nhà Sản xuất cơ khí duy nhất sản xuất, gia công, chế tạo toàn bộ sản phẩm cơ
khí cho nghành lạnh, cung cấp cho thị trường Việt Nam & khu vực.
Đến năm 2015 trở thành một nhà thầu điện lạnh số một Việt Nam.
Đến năm 2016 là nhà phân phối máy làm mát không khí (máy làm mát nhà xưởng) lớn
nhất khu vực Đông Dương
III. GIỚI THIỆU CHUNG
Được thành lập năm 2002 với tiêu chí trở thành nhà cung cấp giải pháp toàn diện về điều
hoà không khí, làm mát nhà xưởng cho các công trình.
Năm 2004, sau 02 năm thành lập Đại Việt đã xây dựng được 250 đại lý bán hàng và thi
công hàng trăm công trình trên lãnh thổ Việt Nam. Có quan hệ mật thiết với 20 nhà sản suất
điều hoà không khí & làm mát nhà xưởng tại Việt Nam và thế giới.
Năm 2006 để huy động được tối đa các nguồn lực phục vụ cho công cuộc phát triển, Đại
Việt cổ phần hoá đổi tên thành Công ty Cổ phần Cơ Điện Lạnh Đại Việt.
Năm 2008, Đại Việt xây dựng xưởng sản xuất cơ khí, ống gió, miệng gió, máng cáp, tủ
điện cho điều hòa không khí và làm mát nhà xưởng để đảm bảo tiêu chí “chủ động về tiến độ,
kiểm soát được chất lượng đầu vào, giảm giá thành cho chủ đầu tư”. Cung cấp cho các đơn vị
cùng nghành.
Với đội ngũ nhân sự chất lượng cao hệ thống bảo hành, phân phối rộng khắp sản phẩm
4. Trang 4
cơ khí, máy làm mát của Đại Việt đã có mặt trên toàn quốc & các nước như Lào, Campodia,
Mianma dự kiến thâm nhập thị trường singapore vào năm 2015.
IV. SỨ MỆNH
- Đại Việt luôn đi đầu trong việc cung cấp cho khách hàng những sản phẩm, dịch vụ với
chất lượng cao, phong cách phục vụ chuyên nghiệp.
- Cung cấp cho khách hàng sản phẩm tốt cho sức khỏe con người, bảo vệ môi trường
sống.
- Thỏa mãn tất cả các nhu cầu của khách hàng với thái độ, chất lượng phục vụ tốt nhất.
- Phát triển cùng cộng đồng, có trách nhiệm với xã hội.
V. CHÍNH SÁCH CHẤT LƯỢNG
- Chất lượng sản phẩm là sinh mệnh.
- Chất lượng nhân sự là tương lai.
- Đứng ở vị trí đối tác để nhận xét về chất lượng công việc của mình.
VI. Ý NGHĨA LOGO
Logo hình khối là biểu tượng của sự bền vững lâu dài, chính trực của thương hiệu Đại
Việt.
Hai màu đen đỏ là hai màu chủ đạo của logo.
Màu đen: là màu của năng lượng, sự thanh lịch, trang trọng. Khi nhìn vào tạo cho
người nhìn cảm giác có chiều sâu và đó cũng là điều mà chúng tôi muốn thể hiện và là
kim chỉ nam của Công ty cho dù làm việc gì cũng phải chuyên sâu.
Màu đỏ: là màu của lửa và máu vì vậy nó gắn liền với năng lượng, sinh lực, sức mạnh,
sự cương quyết, ước vọng cháy bỏng. Chúng tôi muốn góp một phần ước vọng nhỏ bé
của mình vào ước vọng dân tộc Việt Nam một dân tộc anh hùng. Sẽ phấn đấu bằng trí
tuệ, nội lực của mình vươn lên sánh vai cùng các cường quốc năm châu.
Hai dấu chấm ngoài đỏ trong trắng là biểu tượng hai ánh đèn luôn soi rọi cho chúng tôi
nhìn rõ hiểu mình và hiểu đối tác để luôn tạo được quyền lợi hài hoà và gắn bó lâu dài với
những ai đã đến với Đại Việt.
5. Trang 5
VII. SLOGAN
“Thương hiệu vì cộng đồng”
Thể hiện trách nhiệm, sự gắn bó giữa quyền lợi Công ty và trách nhiệm cộng đồng.
Mới đọc qua câu slogan ở thời buổi kinh tế thị trường chắc hẳn nhiều người cho là vô
nghĩa nhưng với quan điểm của chúng tôi trong phạm vi hẹp cộng đồng là ai? là nhân viên
trong Công ty, là đối tác trong công việc nếu mình vì họ thì họ sẽ hiểu và trân trọng tình cảm
đó và từ đó nhân viên sẽ làm việc sáng tạo, tích cực có trách nhiệm, đối tác sẽ duy trì quan hệ
lâu dài bền vững. Từ đó, Công ty sẽ phát triển và đó chính là vì mình. Khi Công ty phát triển
thì chúng tôi lại có cơ hội thể hiện cái trách nhiệm đó với nghĩa rộng hơn cho xã hội, cho đất
nước.
VIII. HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI
Trong những năm vừa qua, Đại Việt đã tham gia nhiều công tác xã hội, từ thiện như:
Cùng Ủy ban nhân dân Q.12 trao nhà tình nghĩa cho bà mẹ Việt Nam anh hùng.
Cùng Hội Chữ thập đỏ TP.HCM và một số đối tác tổ chức chương trình trái tim nhân ái
tổ chức đón tết cho nạn nhân chất độc da cam và bà con miền Trung gặp thiên tai, lũ lụt.
Thường xuyên tặng quà cho các em nhỏ gia đình nghèo tại bệnh viện Nhi Đồng.
Tài trợ cho đội tuyển bóng đá U15 Q.12, TP.HCM để đào tạo lớp cầu thủ kế cận phục
vụ cho nền thể thao nước nhà.
Xây dựng quỹ học bổng cho sinh viên nghèo vượt khó
Tham gia thường xuyên trương trình tiếp sức mùa thi (phát đồ ăn miễn phí cho sinh
viên tại địa điểm thi trường Đại Học Hutech)
Và hàng loạt kế hoạch hoạt động xã hội trong nhiều năm, chúng tôi hy vọng đóng góp
một phần nhỏ bé của mình vào sự phát triển chung của đất nước.
IX. DANH HIỆU ĐẠT ĐƯỢC
- Cúp vàng thương hiệu 2008 (Điện công nghiệp – điện lạnh – tự động)
- Cúp vàng vì sự nghiệp bảo vệ môi trường (Bộ tài nguyên môi trường trao tặng)
- Bằng khen vì sự nghiệp bảo vệ môi trường (Bộ tài nguyên môi trường trao tặng)
- Giấy chứng nhận đơn vị xuất sắc áp dụng công nghệ tiên tiến vào sản xuất, thi công
nhằm bảo vệ môi trường.
- Cúp doanh nhân thành đạt (tổng giám đốc Công ty)
- Cùng nhiều giải thưởng do các tổ chức, cơ quan trao tặng trong 11 năm phát triển.
6. Trang 6
PHẦN 2: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY
Bộ máy quản lý Công ty được tổ chức theo một hệ thống thống nhất theo mô hình quản
lý tập đoàn dưới sự quản lý của ban lãnh đạo có năng lực, đội ngũ chuyên gia, cố vấn giàu
kinh nghiệm cùng đội ngũ kỹ sư, công nhân có trình độ chuyên môn và giàu kinh nghiệm,
Công ty đang trên đà phát triển và đã trở thành một nhà thầu uy tín trên thị trường Việt Nam.
NV HCNS
P.TÀI CHÍNH XƯỞNG SX P.DỰ ÁN P.KỸ THUẬT P.NHÂN SỰ P.MARKETING
GĐ.TÀI CHÍNH GĐ XƯỞNG GĐ.DỰ ÁN GĐ.KỸ THUẬT GĐ.NHÂN SỰ
KT TỔNG HỢP
KT THUẾ
KT KHO
THỦ KHO
KT VẬT TƯ
GIAO NHẬN
TỔ SẢN XUẤT
TỔ KCS
TỔ BẢO TRÌ
KT SẢN XUẤT
NV KHO
GIAO NHẬN
KD DỰ ÁN
GIÁM SÁT
THIẾT KẾ
THI CÔNG
ĐỘI THI CÔNG
BẢO TRÌ
DỊCH VỤ
NV MARKETING
TỔNG GIÁM ĐỐC
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
7. Trang 7
PHẦN 3: QUAN HỆ VỚI KHÁCH HÀNG
I. QUAN HỆ VỚI NHÀ SẢN XUẤT
Qua 11 năm hình thành và phát triển, Đại Việt đã nỗ lực không ngừng xây dựng mối
quan hệ mật thiết với các nhà sản xuất, tiếp thu các thành tựu khoa học kỹ thuật và công nghệ
mới để hoàn thiện mình và đem được công nghệ mới từ nhà sản xuất đến với người tiêu dùng.
Chính vì vậy, chúng tôi đã được các tập đoàn và thương hiệu lớn chọn làm nhà thầu đại diện
cho nhà sản xuất cung cấp sản phẩm đến với người tiêu dùng.
Quan hệ đối tác chiến lược: DAIKIN, MIDEA, HITACHI, MITSUBISHI, AGASHI
Ngoài ra, chúng tôi còn có quan hệ mật thiết với một số nhà cung cấp khác….
Đại lý xuất sắc Daikin Nhận Bản
Chứng nhận đại lý toàn cầu của tập đoàn Midea
Đại lý phân phối Reetech
II. QUAN HỆ VỚI CHỦ ĐẦU TƯ: (công trình đã và đang thi công)
a. Ngân hàng thương mại Cổ phần Á Châu (ACB)
b. Ngân hàng thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín (SacomBank)
c. Ngân Hàng NN & PT NT Việt Nam (Agribank Việt Nam)
d. Tập đoàn Thiên Thanh
e. Tập đoàn Khang Thông
f. Tập đoàn Tân Hoàng Thắng
g. Đài truyền hình TP. HCM
h. Toyota Việt Nam
58. Trang 58
Công Ty CP Cơ Điện Lạnh Đại Việt Mẫu số: B09-DN
421 Trường Chinh, P.14, Q.Tân Bình, TP.Hồ Chí (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)Minh
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Năm 2013
I- Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
1- Hình thức sở hữu vốn:
2- Lĩnh vực kinh doanh: Xây lắp, sản xuất, dịch vụ, thương mại
3- Ngành nghề kinh doanh:
4- Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính:
II- Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
1- Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày .../...../..... kết thúc vào ngày...../...../.......): Từ ngày 1/1/2013 đến ngày 31/12/2013
2- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: VND
III- Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng
1- Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
2- Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán: Công ty đã áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và
các văn bản hướng dẫn Chuẩn mực do Nhà nước đã ban hành. Các báo cáo tài chính được lập và trình bày theo đúng mọi quy
định của từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành
3- Hình thức kế toán áp dụng:
IV- Các chính sách kế toán áp dụng
1- Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền:
Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán:
2- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho:
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:
- Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
3- Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ và bất động sản đầu tư:
- Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ (hữu hình, vô hình, thuê tài chính):
- Phương pháp khấu hao TSCĐ (hữu hình, vô hình , thuê tài chính):
4- Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao bất động sản đầu tư
- Nguyên tắc ghi nhận bất động sản đầu tư:
- Phương pháp khấu hao bất động sản đầu tư:
5- Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính:
- Các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát:
- Các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn:
- Các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn khác:
- Phương pháp lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn:
6- Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí đi vay:
59. Trang 59
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay:
- Tỷ lệ vốn hóa được sử dụng để xác định chi phí đi vay được vốn hóa trong kỳ:
7- Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí khác:
- Chi phí trả trước:
- Chi phí khác:
- Phương pháp phân bổ chi phí trả trước:
- Phương pháp và thời gian phân bổ lợi thế thương mại:
8- Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả:
9- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả:
10- Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:
- Nguyên tắc ghi nhận vốn đầu tư của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, vốn khác của chủ sở hữu:
- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch đánh giá lại tài sản:
- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá:
- Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối:
11- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu:
- Doanh thu bán hàng:
- Doanh thu cung cấp dịch vụ:
- Doanh thu hoạt động tài chính:
- Doanh thu hợp đồng xây dựng:
12- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính:
13- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn
lại:
14- Các nghiệp vụ dự phòng rủi ro hối đoái:
15- Các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác:
V- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong bảng cân đối kế toán
01- Tiền
Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm
- Tiền mặt 26.975.358.771 18.934.950.574
- Tiền gửi ngân hàng 421.646.068 485.628.472
- Tiền đang chuyển
Cộng 27.397.004.839 19.420.579.046
02- Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm
Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị
- Cổ phiếu đầu tư ngắn hạn (chi tiết cho từng loại cổ phiếu)
- Trái phiếu đầu tư ngắn hạn (chi tiết cho tứng loại trái phiếu)
- Đầu tư ngắn hạn khác
- Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
Lý do ghi giảm đối với từng khoản đầu tư/loại cổ phiếu, trái phiếu
Về số lượng:
Về giá trị:
03- Các khoản phải thu ngắn hạn khác
Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm
- Phải thu về cổ phần hóa
- Phải thu về cổ tức và lợi nhuận được chia
60. Trang 60
- Phải thu người lao động
- Phải thu khác
Cộng
04- Hàng tồn kho
Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm
- Hàng mua đang đi đường
- Nguyên liệu, vật liệu
- Công cụ, dụng cụ
- Chi phí SX, KD dở đang 2.140.471.502 865.219.650
- Thành phẩm
- Hàng hóa 4.672.968.978 13.275.980.347
- Hàng gửi đi bán
- Hàng hóa kho bảo thuế
- Hàng hóa bất động sản
Cộng 6.813.440.480 14.141.199.997
* Giá trị ghi sổ của hàng tồn kho dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo các khoản nợ phải trả:
* Giá trị hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho trong năm:
* Các trường hợp hoặc sự kiện dẫn đến phải trích thêm hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
05- Thuế và các khoản phải thu nhà nước
Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm
- Thuế thu nhập doanh nghiệp nộp thừa
- ............
- Các khoản khác phải thu nhà nước:
Cộng
06- Phải thu dài hạn nội bộ
Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm
- Cho vay dài hạn nội bộ
- ......
- Phải thu dài hạn nội bộ khác
Cộng
07- Phải thu dài hạn khác
Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm
- Ký quỹ, ký cược dài hạn
- Các khoản tiền nhận ủy thác
- Cho vay không có lãi
- Phải thu dài hạn khác
Cộng
08- Tăng, giảm tài sản cố định hữu hình
Khoản mục
Nhà cửa,
vật kiến
trúc
Máy móc
thiết bị
Phương tiện
vận tải,
truyền dẫn
Thiết bị
dụng cụ
quản lý
....
Tài sản cố
định hữu
hình khác
Tổng cộng
Nguyên giá TSCĐ hữu hình
Số dư đầu năm 378.071.619 459.172.727 192.515.332 17.380.500 1.047.140.178
- Mua trong năm 358.963.636 1.125.500.000 12.872.000 1.497.335.636
- Đầu tư XDCB hoàn thành
61. Trang 61
- Tăng khác
- Chuyển sang bất động sản đầu tư
- Thanh lý, nhượng bán
- Giảm khác
Số dư cuối năm 737.035.255 1.584.672.727 205.387.332 17.380.500 2.544.475.814
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dư đầu năm 667.594.867
- Khấu hao trong năm 307.162.120
- Tăng khác
- Chuyển sang bất động sản đầu tư
- Thanh lý, nhượng bán
- Giảm khác
Số dư cuối năm 1.083.252.424
Giá trị còn lại TSCĐ hữu hình
- Tại ngày đầu năm 379.545.311
- Tại ngày cuối năm 1.461.223.390
- Giá trị còn lại cuối năm của TSCĐ hữu hình đã dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo càc khoản cho vay:
- Nguyên giá TSCĐ cuối năm đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng:
- Nguyên giá TSCĐ cuối năm chờ thanh lý:
- Các cam kết về việc mua, bán TSCĐ hữu hình có giá trị lớn trong tương lai:
- Các thay đổi khác về TSCĐ hữu hình:
09- Tăng, giảm tài sản cố định thuê tài chính
Khoản mục
Nhà cửa
vật kiến
trúc
Máy móc
thiết bị
Phương
tiện vận tải,
truyền dẫn
Thiết bị
dụng cụ
quản lý
....
Tài sản cố
định hữu
hình khác
Tài sản
cố định
vô hình
Tổng cộng
Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính
Số dư đầu năm
- Thuê tài chính trong năm
- Mua lại TSCĐ thuê tài chính
- Trả lại TSCĐ thuê tài chính
- Giảm khác
Số dư cuối năm
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dư đầu năm
- Khấu hao trong năm
- Mua lại TSCĐ thuê tài chính
- Tăng khác
- Trả lại TSCĐ thuê tài chính
- Giảm khác
Số dư cuối năm
Giá trị còn lại của TSCĐ thuê tài
chính
- Tại ngày đầu năm
- Tại ngày cuối năm
* Tiền thuê phát sinh thêm được ghi nhận là chi phí trong năm:
62. Trang 62
* Căn cứ để xác định tiền thuê phát sinh thêm:
* Điều khoản gia hạn thuê hoặc quyền được mua tài sản:
10- Tăng, giảm tài sản cố định vô hình
Khoản mục
Quyền
sử dụng
đất
Quyền
phát
hành
Bản
quyền,
bằng sáng
chế
Nhãn
hiệu
hàng hóa
Phần
mềm
máy tính
Giấy phép và
giấy phép
nhượng quyền
TSCĐ
vô hình
khác
Tổng
cộng
Nguyên giá TSCĐ vô hình
Số dư đầu năm 36.028.584 36.028.5
84
- Mua trong năm
- Tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp
- Tăng do hợp nhất kinh doanh
- Tăng khác
- Thanh lý, nhượng bán
- Giảm khác
Số dư cuối năm 36.028.584 36.028.5
84
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dư đầu năm 36.028.5
84
- Khấu hao trong năm
- Tăng khác
- Thanh lý nhượng bán
- Giảm khác
Khoản mục
Quyền
sử dụng
đất
Quyền
phát
hành
Bản
quyền,
bằng sáng
chế
Nhãn
hiệu
hàng hóa
Phần
mềm
máy tính
Giấy phép và
giấy phép
nhượng quyền
TSCĐ
vô hình
khác
Tổng
cộng
Số dư cuối năm 36.028.5
84
Giá trị còn lại của TSCĐ vô hình
- Tại ngày đầu năm
- Tại ngày cuối năm
* Thuyết minh số liệu và giải trình khác:
-............
- ...........
11- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm
- Tổng chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Trong đó: Những công trình lớn
+ Công trình
+ Công trình
+ .......
12- Tăng, giảm bất động sản đầu tư
Khoản mục Số đầu năm Tăng trong năm Giảm trong năm Số cuối năm
63. Trang 63
Nguyên giá bất động sản đầu tư
- Quyền sử dụng đất
- Nhà
- Nhà và quyền sử dụng đất
- Cơ sở hạ tầng
Giá trị hao mòn lũy kế
- Quyền sử dụng đất
- Nhà
- Nhà và quyền sử dụng đất
- Cơ sở hạ tầng
Giá trị còn lại của bất động sản đầu tư
- Quyền sử dụng đất
- Nhà
- Nhà và quyền sử dụng đất
- Cơ sở hạ tầng
* Thuyết minh số liệu và giải trình khác:
-.....
-.....
13- Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm
Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị
a. Đầu tư vào công ty con (chi tiết theo cổ phiếu của từng công ty con)
.....................
Lý do thay đổi với từng khoản đầu tư/loại cổ phiếu của công ty con
+ Về số lượng (đối với cổ phiếu)
+ Về giá trị
b. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (chi tiết cho từng cổ phiếu
của công ty liên doanh liên kết)
.....................
Lý do thay đổi với từng khoản đầu tư/loại cổ phiếu của công ty liên doanh liên kết
+ Về số lượng (đối với cổ phiếu)
+ Về giá trị
c. Đầu tư dài hạn khác
- Đầu tư cổ phiếu
- Đầu tư trái phiếu
- Đầu tư tín phiếu, kỳ phiếu
- Cho vay dài hạn
Lý do thay đổi với từng khoản đầu tư/loại cổ phiếu, trái phiếu
+ Về số lượng (đối với cổ phiếu)
+ Về giá trị
14- Chi phí trả trước dài hạn
Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm
- Chi phí trả trước về thuê hoạt động TSCĐ
64. Trang 64
- Chi phí thành lập doanh nghiệp
- Chi phí nghiên cứu có giá trị lớn
- Chi phí cho giai đoạn triển khai không đủ tiêu chuẩn ghi nhận là TSCĐ
vô hình
Cộng
15- Vay và nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm
- Vay ngắn hạn 4.088.675.300
- Nợ dài hạn đến hạn trả
Cộng 4.088.675.300
16- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm
- Thuế giá trị gia tăng 399.802.574
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
- Thuế xuất nhập khẩu
- Thuế thu nhập doanh nghiệp 47.034.159 21.369.030
- Thuế thu nhập cá nhân 1.912.800 1.912.800
- Thuế tài nguyên
- Thuế nhà đất và tiền thuê đất
- Các loại thuế khác
- Các khoản phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
Cộng 448.749.533 23.281.830
17- Chi phí phải trả
Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm
- Trích trước chi phí tiền lương trong thời gian nghỉ phép
- Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
- Chi phí trong thời gian ngừng kinh doanh
Cộng
18- Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm
- Tài sản thừa chờ giải quyết
Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm
- Kinh phí công đoàn (26.427.080) 20.261.520
- Bảo hiểm xã hội 85.653.056
- Bảo hiểm y tế 26.670.750
- Phải trả về cổ phần hóa
- Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
- Doanh thu chưa thực hiện
- Các khoản phải trả, phải nộp khác
Cộng (26.427.080) 132.585.326
19- Phải trả dài hạn nội bộ
Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm
- Vay dài hạn nội bộ
.....................
65. Trang 65
- Phải trả dài hạn nội bộ khác
Cộng
20- Vay và nợ dài hạn
Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm
a - Vay dài hạn
- Vay ngân hàng
- Vay đối tượng khác
- Trái phiếu phát hành
b - Nợ dài hạn
- Thuê tài chính
- Nợ dài hạn khác
Cộng
Các khoản nợ thuê tài chính
Thời hạn
Năm nay Năm trước
Tổng khoản thanh
toán thuê tài chính
Trả tiền
lãi thuê
Trả nợ
gốc
Tổng khoản thanh toán
thuê tài chính
Trả tiền
lãi thuê
Trả nợ
gốc
- Từ 1 năm trở
xuống
- Trên 1 năm đến 5
năm
- Trên 5 năm
21- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm
a - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến khoản chênh lệch tạm thời
được khấu trừ
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến khoản lỗ tính thuế chưa sử
dụng
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến khoản ưu đãi tính thuế
chưa sử dụng
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
b - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm
thời chịu thuế
- Khoản hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ
các năm trước
Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm
- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
22- Vốn chủ sở hữu
a- Bảng đối chiếu biến động của vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư
của chủ sở
hữu
Thặng dư
vốn cổ
phần
Vốn
khác
của chủ
sở hữu
Cổ
phiếu
quỹ
Chênh lệch
đánh giá
lại tài sản
Chênh
lệch tỷ
giá hối
đoái
...
Nguồn
vốn đầu
tư
XDCB
Cộng
66. Trang 66
A 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Số dư đầu năm trước 25.000.000.000 25.000.00
0.000
- Tăng vốn trong năm trước
- Lãi trong năm trước
- Tăng khác
- Giảm vốn trong năm trước
- Lỗ trong năm trước
- Giảm khác
Số dư cuối năm trước 25.000.000.000 25.000.00
0.000
Số dư đầu năm nay 25.000.000.000 25.000.00
0.000
- Tăng vốn trong năm nay
- Lãi trong năm nay
- Tăng khác
- Giảm vốn trong năm nay
- Lỗ trong năm nay
- Giảm khác
Số dư cuối năm nay 25.000.000.000 25.000.00
0.000
b- Chi tiết vốn đầu tư của chủ sở hữu
Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm
- Vốn góp của nhà nước
- Vốn góp của các đối tượng khác
-.....
Cộng
* Giá trị trái phiếu đã chuyển thành cổ phiếu trong năm:
* Số lượng cổ phiếu quỹ:
c- Các giao dịch về vốn với các chủ sở hữu và phân phối cổ tức, chia lợi nhuận
Chỉ tiêu Năm nay Năm trước
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu
+ Vốn góp đầu năm
+ Vốn góp tăng trong năm
+ Vốn góp giảm trong năm
+ Vốn góp cuối năm
- Cổ tức, lợi nhuận đã chia
d- Cổ tức
- Cổ tức đã công bố sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm
+ Cổ tức đã công bố trên cổ phiếu phổ thông:
+ Cổ tức đã công bố trên cổ phiếu ưu đãi:
- Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi lũy kế chưa được ghi nhận
đ- Cổ phiếu
Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm
- Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành
- Số lượng cổ phiếu đã bán ra công chúng
+ Cổ phiếu phổ thông
67. Trang 67
+ Cổ phiếu ưu đãi
- Số lượng cổ phiếu được mua lại
+ Cổ phiếu phổ thông
+ Cổ phiếu ưu đãi
- Số lượng cổ phiếu đang lưu hành
+ Cổ phiếu phổ thông
+ Cổ phiếu ưu đãi
* Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành:
e- Các quỹ của doanh nghiệp
- Quỹ đầu tư phát triển:
- Quỹ dự phòng tài chính:
- Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu:
* Mục đích trích lập và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp:
g- Thu nhập và chi phí, lãi hoặc lỗ được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu theo quy định của các chuẩn
mực kế toán cụ thể:
-....
-....
23- Nguồn kinh phí
Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm
- Nguồn kinh phí được cấp trong năm
- Chi sự nghiệp
- Nguồn kinh phí còn lại cuối năm
24- Tài sản thuê ngoài
Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm
(1)- Giá trị tài sản thuê ngoài
- TSCĐ thuê ngoài
- Tài sản khác thuê ngoài
(2)- Tổng số tiền thuê tối thiểu trong tương lai của hợp đồng thuê
hoạt động tài sản không hủy ngang theo các thời hạn
- Từ 1 năm trở xuống
- Trên 1 năm đến 5 năm
- Trên 5 năm
VI- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
25- Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01)
Chỉ tiêu Năm nay Năm trước
Trong đó:
- Doanh thu bán hàng 61.914.961.115 66.784.537.171
- Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Doanh thu hợp đồng xây dựng (Đối với doanh nghiệp có hoạt động xây
lắp)
+ Doanh thu của hợp đồng xây dựng được ghi nhận trong kỳ;
+ Tổng doanh thu lũy kế của hợp đồng xây dựng được ghi nhận đến thời
điểm lập báo cáo tài chính;
26- Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02)
68. Trang 68
Chỉ tiêu Năm nay Năm trước
Trong đó:
- Chiết khấu thương mại
- Giảm giá hàng bán 2.586.505
- Hàng bán bị trả lại 92.344.656
- Thuế GTGT phải nộp (phương pháp trực tiếp)
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
- Thuế xuất khẩu
27- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10)
Chỉ tiêu Năm nay Năm trước
Trong đó:
- Doanh thu thuần trao đổi sản phẩm, hàng hóa 61.820.029.954 66.784.537.171
- Doanh thu thuần trao đổi dịch vụ
28- Giá vốn hàng bán (Mã số 11)
Chỉ tiêu Năm nay Năm trước
- Giá vốn của hàng hóa đã bán 57.474.468.978 62.785.021.256
- Giá vốn của thành phẩm đã bán
- Giá vốn của dịch vụ đã cung cấp
- Giá trị còn lại, chi phí nhượng bán, thanh lý của BĐS đầu tư đã bán
- Chi phí kinh doanh bất động sản đầu tư
- Hao hụt, mất mát hàng tồn kho
- Các khoản chi phí vượt mức bình thường
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
29- Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21)
Chỉ tiêu Năm nay Năm trước
- Lãi tiền gửi, tiền cho vay
- Lãi đầu từ trái phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu
- Cổ tức, lợi nhuận được chia
- Lãi bán ngoại tệ
- Lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện
- Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện (sửa đổi)
- Lãi bán hàng trả chậm
- Doanh thu hoạt động tài chính khác
30- Chi phí tài chính (Mã số 22)
Chỉ tiêu Năm nay Năm trước
- Lãi tiền vay
- Chiết khấu thanh toán, lãi bán hàng trả chậm
- Lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn
- Lỗ bán ngoại tệ
- Lỗ chênh lệch tỷ giá đã thực hiện
- Lỗ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện
- Dự phòng giảm giá các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn
- Chi phí tài chính khác
31- Chi phí thuế thu nhâp doanh nghiệp hiện hành (Mã số 51)
Chỉ tiêu Năm nay Năm trước
69. Trang 69
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên thu nhập chịu thuế năm
hiện hành
47.034.159 21.369.030
Chỉ tiêu Năm nay Năm trước
- Điều chỉnh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước vào
chi phí thuế thu nhập hiện hành năm nay
- Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 47.034.159 21.369.030
32- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Mã số 52)
Chỉ tiêu Năm nay Năm trước
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản
chênh lệch tạm thời phải chịu thuế
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc hoàn
nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại
- Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản
chênh lệch tạm thời được khấu trừ
- Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản
lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng
- Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc hoàn
nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả
- Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
33- Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố
Chỉ tiêu Năm nay Năm trước
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu
- Chi phí nhân công
- Chi phí khấu hao tài sản cố định
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí khác bằng tiền
VII- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ
34- Các giao dịch không bằng tiền ảnh hưởng đến báo cáo lưu chuyển tiền tệ và các khoản tiền do doanh
nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng
Chỉ tiêu Năm nay Năm trước
a - Mua tài sản bằng cách nhận các khoản nợ liên quan trực tiếp
hoặc thông qua nghiệp vụ cho thuê tài chính
- Mua doanh nghiệp thông qua phát hành cổ phiếu
- Chuyển nợ thành vốn chủ sở hữu
b - Mua và thanh lý công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác trong
kỳ báo cáo
- Tổng giá trị mua hoặc thanh lý
- Phần giá trị mua hoặc thanh lý được thanh toán bằng tiền và các khoản
tương đương tiền
- Số tiền và các tương đương tiền thực có trong công ty con hoặc đơn vị
kinh doanh khác được mua hoặc thanh lý
- Phần giá trị tài sản (Tổng hợp theo từng loại tài sản) và nợ phải trả
không phải là tiền và các khoản tương đương tiền trong công ty con hoặc
đơn vị kinh doanh khác được mua hoặc thanh lý trong kỳ
c - Trình bày giá trị và lý do của các khoản tiền và tương đương tiền
lớn do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng do có sự
hạn chế của pháp luật hoặc các ràng buộc khác mà doanh nghiệp
phải thực hiện
70. Trang 70
VIII- Những thông tin khác (Bổ sung)
1- Những khoản nợ tiềm tàng, khoản cam kết và những thông tin tài chính khác:
2 - Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm:
3 - Thông tin về các bên liên quan:
4 - Trình bày tài sản, doanh thu, kết quả kinh doanh theo bộ phận (theo lĩnh vực kinh doanh hoặc khu vực địa lý) theo quy định
của chuẩn mực kế toán số 28 "Báo cáo bộ phận" (2):
5 - Thông tin so sánh (những thay đổi về thông tin trong báo cáo tài chính của các niên độ kế toán trước):
6 - Thông tin về hoạt động liên tục:
7 - Những thông tin khác (3):
Lập, ngày .... tháng .... năm ....
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
TRẦN THỊ KIM OANH NGUYỄN THỊ VÂN DUNG NGÔ XUÂN MẠNH
12
82. Trang 82
PHẦN 7: DANH SÁCH CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN CHỦ CHỐT
STT Tên Chức vụ Bộ phận
1 Ngô Xuân Mạnh GĐKD BGĐ
2 Nguyễn Thị Vân Dung GĐTC BGĐ
3 Nguyễn Hồng Quan Giám đốc dự án Dự Án
4 Nguyễn Đình Thư Quản lý dự án Dự Án
5 Phan Văn Đức Chỉ huy trưởng Dự Án
6 Phạm Quang Sơn Kỹ sư công trường Dự Án
7 Phạm Đức Đại
Đội vệ sinh môi
trường
Dự Án
8 Nguyễn Hữu Phú
Giám sát công
trường
Dự Án
9 Đỗ Hữu Điền Nhân viên an toàn Dự Án
10 Trần Xuân Quyền
Nhân viên quản lý
chất lượng
Dự Án
11 Ngô Thị Chanh Thủ kho Kho bãi
12 Nguyễn Hồng Khánh Kế toán Văn phòng
13 Nguyễn Thị Lệ Thủy TP.Dịch vụ Văn phòng
14 Ngô Xuân Sách NVKD KD
15 Ngô Xuân Đọc NVKD KD
16 Ngô Xuân Thuấn NVKD KD
17 Phạm Đức Dân NVKD KD
18 Vũ Khắc Cương NVKD KD
19 Nguyễn Trọng Nghĩa NVKD dự án KD
20 Kiều Quốc Cường NVKD dự án KD
83. Trang 83
21 Vũ Thị Khanh KT kho Kho bãi
22 Cao Thị Cúc KT kho Kho bãi
23 Nguyễn Quốc Việt NV giao nhận Kho bãi
24 Nguyễn Quốc Tuấn TP.KT Kỹ thuật
25 Lê Nguyễn Tuấn Kiệt Chỉ huy trưởng Kỹ thuật
26 Nguyễn Quốc Luân Chỉ huy trưởng Kỹ thuật
27 Phạm Công Quy Chỉ huy trưởng Kỹ thuật
28 Lâm Đức Thành Chỉ huy trưởng Kỹ thuật
29 Lê Văn Tín Nhóm trưởng Kỹ thuật
30 Nguyễn Văn Đức Nhóm trưởng Kỹ thuật
31 Nguyễn Văn Thiệu Tổ trưởng Kỹ thuật
32 Phạm Đình Chiến Kỹ thuật bậc 2 Kỹ thuật
33 Nguyễn Thành Sơn Chỉ huy trưởng Kỹ thuật
34 Trương Đình Công Nhóm trưởng Kỹ thuật
35 Nguyễn Đình Toàn Chỉ huy trưởng Kỹ thuật
36 Nguyễn Hoàng Thế Dân Kỹ thuật Kỹ thuật
37 Nguyễn Hoài Nam Kỹ thuật Kỹ thuật
38 Trần Anh Tuấn Kỹ thuật Kỹ thuật
39 Nguyễn Hoài Bảo Kỹ thuật Kỹ thuật
40 Đỗ Hữu Điền Nhóm trưởng Kỹ thuật
41 Nguyễn Ngọc Hồng Nhóm trưởng Kỹ thuật
42 Nguyễn Văn Hải Kỹ thuật Kỹ thuật
84. Trang 84
43 Nguyễn Hữu Nhàn Kỹ thuật Kỹ thuật
44 Đặng Thành Thuận Kỹ thuật Kỹ thuật
45 Khưu Bảo Hấu Kỹ thuật Kỹ thuật
46 Trần Vũ Hoàng Giang Kỹ thuật Kỹ thuật
47 Chu Văn Hùng Kỹ thuật Kỹ thuật
48 Nguyễn Văn Sang Kỹ thuật Kỹ thuật
49 Nguyễn Văn Hái Kỹ thuật Kỹ thuật
50 Huỳnh Trung Hậu Kỹ thuật Kỹ thuật
51 Đỗ Mạnh Tùng Kỹ thuật Kỹ thuật
52 Nguyễn Văn Phú Kỹ thuật Kỹ thuật
53 Lê Trung Hậu Kỹ thuật Kỹ thuật
54 Nguyễn Viết Văn Kỹ thuật Kỹ thuật
55 Trần Xuân Quyền Kỹ thuật Kỹ thuật
56 Phạm Trần Trí Kỹ thuật Kỹ thuật
57 Trần Văn Đông Kỹ thuật Kỹ thuật
58 Huỳnh Thanh Vũ Kỹ thuật Kỹ thuật
59 Phạm Quốc Việt Kỹ thuật Kỹ thuật
60 Phan Xuân Hùng Kỹ thuật Kỹ thuật
61 Trịnh Võ Trường Giang Kỹ thuật Kỹ thuật
62 Phạm Văn Du Lịch Kỹ thuật Kỹ thuật
63 Đổng Minh Hiếu Kỹ thuật KT OG
64 Dương Hữu Bình Kỹ thuật KT OG
88. Trang 88
PHẦN 8: MỘT SỐ HỢP ĐỒNG TIÊU BIỂU ĐÃ VÀ ĐANG THỰC
HIỆN
I.MỘT SỐ HỢP ĐỒNG TIÊU BIỂU ĐÃ THỰC HIỆN
1. BẢNG TỔNG HỢP MỘT SỐ HỢP ĐỒNG ĐÃ THỰC HIỆN
TÊN DỰ ÁN ĐỊA CHỈ GIÁ TRỊ
(VNĐ)
NGÀY HOÀN
THÀNH
Sở Lao Động
Thương Binh Xã
Hội Đồng Nai
Phường Tân Hiệp,
TP Biên Hòa, Tỉnh
Đồng Nai
17,400,000,000 24/9/2012
Khách sạn & căn hộ
dịch vụ sun building
202-203 Bến
Chương Dương, Q1 15,868,789,900 15/4/2012
Ngân Hàng
Sacombank Chi
Nhánh Nha Trang
76 Quang Trung, F
Lộc Thọ, TP Nha
Trang
8,800,000,000 24/1/2013
Tòa Nhà Tani Office
Lê Trọng Tấn
Đường Lê Trọng
Tấn, Tân Bình 5,672,969,863 07/1/2013
VP làm việc Q
Mobile
36 Phan Đăng Lưu,
Phường 6, Quận
Bình Thạnh
4,070,000,000 10/1/2013
Nhà xưởng saitex Amata – Đồng Nai 3,233,786,000 26/12/2013
Tòa nhà văn phòng
Trường Đại Học
Hutech
276-282 Điện Biên
Phủ, Bình Thạnh
8,460,000,000 29/3/2013
Chi Cục thuế TP
HCM
Chi cục thuế Quận
12
6,700,000,000 20/12/2012
Tòa Nhà PJICO
Tower
186 Điện Biên Phủ,
Quận 3
2,860,000,000 3/3/2013
Văn Phòng làm việc
Ngân Hàng ACB
2/16-18-20 Cao
Thắng, Quận 3
5.301.121.960 10/2/2012
Ngân hàng ACB Chi 111 Hoàng Hoa
3,127,898,000 25/9/2012
89. Trang 89
Nhánh Vũng Tàu Thám, TP Vũng Tảu
Văn phòng 123
Cộng Hòa
123 Cộng Hòa, Tân
Bình
4,065,000,000 20/12/2012
Nhà xưởng công ty
May 28
Quang Trung –
Nguyễn Oanh
1,567,500,000 15/10/2013
Nhà xưởng Bosch Long Thành, ĐN 1,124,560,967 30/9/2013
2.CHI TIẾT MỘT SỐ HỢP ĐỒNG ĐÃ THỰC HIỆN
163. Trang 163
II. MỘT SỐ HỢP ĐỒNG TIÊU BIỂU ĐANG THỰC HIỆN
1.BẢNG TỔNG HỢP MỘT SỐ HỢP ĐỒNG ĐANG THỰC HIỆN
TÊN DỰ ÁN ĐỊA CHỈ
GIÁ TRỊ
(VNĐ)
NGÀY KÝ
HỢP ĐỒNG
Trường Hutech 2
475/1 Điện Điện Phủ
& 176/35 X94,
Đường D2, BT
14,200,000,000 30/05/2014
VP Phạm Phú Thứ
142-144-146 Phạm
Phú Thứ, Quận 6
3,781,000,000 27/9/2012
VP Cty Tân Tấn Lộc
Khu Công Nghiệp
Cát Lái, Quận 2
3,650,000,000 18/03/2014
VP Cty Kico Hotel
44-46-48 Bạch Đằng
2, P 2, Q TB
6,900,000,000 17/12/2013
Ngân hàng Đông Á
– CN Nguyễn Thị
Minh Khai
468 Nguyễn Thị
Minh Khai
4,149,964,720 13/06/2014
Ngân hàng Đông Á
– CN Nguyễn Thị
Minh Khai
468 Nguyễn Thị
Minh Khai
1,814,020,542 16/07/2014
Ngân hàng ACB –
CN Nguyễn Thị
Minh Khai
480 Nguyễn Thi
Minh Khai
3,333,178,199 07/05/2014
VP Robot Tower
308-308C Điện Biên
Phủ, phường 4, quận
3, Tp Hồ Chí Minh
5.574.057.403 07/07/2014
Sông Trà Plaza
96 Cao Thắng, Quận
3, TP HCM
10,900,000,000 05/08/2014
2.CHI TIẾT MỘT SỐ HỢP ĐỒNG ĐANG THỰC HIỆN
230. Trang 230
PHẦN 9: HÌNH ẢNH MỘT SỐ CÔNG TRÌNH ĐÃ VÀ ĐANG THI
CÔNG
DỰ ÁN : SÔNG TRÀ PLAZA
Địa chỉ : 96 Cao Thắng, Phường 4, Quận 3
Quy mô : 2 Hầm, 1 trệt, 1 lửng,7 lầu, 1 thượng
Loại máy : Điều hòa trung tâm VRV IV
DỰ ÁN : CAO ỐC VP ROBOT TOWER
Địa chỉ : 308-308C Điện Biên Phủ, P4, Q3
Quy mô : 3 tầng hầm + 16 tầng nổi
Loại máy : Điều hòa trung tâm VRV IV
DỰ ÁN : CAO ỐC VĂN PHÒNG
Địa chỉ : 480 Nguyễn Thị Minh Khai, P2, Q 3
Quy mô : 3 tầng hầm, 16 tầng lầu
Loại máy : Điều hòa trung tâm VRV IV
DỰ ÁN : PEGASUS PLAZA
Địa chỉ : 53-55 Võ Thị Sáu, P. Quyết Thắng,
Tp. Biên Hòa, Đồng Nai
Quy mô : 2 khối với 20 tầng và 2 tầng hầm
Loại máy : Điều hòa trung tâm VRV III
231. Trang 231
CAO ỐC : SACOMBANK
Địa chỉ : 76 Quang Trung, TP.Nha Trang
Quy mô : 6,264 m² (12 tầng) + 01 hầm
Loại máy : Daikin VRVIII
CÔNG TRÌNH TRƯỜNG HUTECH
Địa chỉ : 276 Điện Biên Phủ, TP.HCM
Quy mô : 16 tầng +01 tầng KT + 1 tầng hầm
Loại máy : Daikin VRVIII
CAO ỐC : HỘI SỞ NGÂN HÀNG ACB
Địa chỉ : 2/16,18,20 Cao Thắng, Q.3
Quy mô : 4,800 m² (7 tầng) + 02 hầm
Loại máy : Daikin VRVIII
CAO ỐC : Sở LĐTB&XH Tỉnh Đồng Nai
Địa chỉ : P.Tân Hiệp, TP.Biên Hòa, Đồng Nai
Quy mô : 32,000 m² (4 tầng, 1 trệt)
Loại máy : Daikin VRVIII
232. Trang 232
CAO ỐC : NGÔ GIA TỰ
Địa chỉ : Ngô Gia Tự, Q.10
Diện tích : 56,000 m² (16 tầng)
Loại máy : Điều hòa dân dụng – Thông gió
CAO ỐC : NGUYỄN KIM
Địa chỉ : Tân Phước, P.7,Q.10
Quy mô : 62,000 m² (16 tầng) 03 Bloc
Loại máy : Điều hòa dân dụng – Thông gió
CÔNG TRÌNH TRƯỜNG HUTECH 2
Địa chỉ : 475/1 ĐIỆN BIÊN PHỦ & 176/35 X94
ĐƯỜNG D2, PHƯỜNG 25
Quy mô : 14 tầng +mái, thượng + 2 tầng hầm
Loại máy : Daikin VRV IV
CÔNG TRÌNH NGÂN HÀNG ĐÔNG Á
Địa chỉ : 468 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 3
Quy mô : 13 tầng
Loại máy : Daikin VRV IV
233. Trang 233
CHUNG CƯ: RUBY GARDEN
Địa chỉ : Số 2, Nguyễn Sỹ Sách, Tân Bình
Quy mô : 12 tầng & 01 tầng pen house
Loại máy : Điều hòa Muilty – Thông gió
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
Địa chỉ : 93 Cao Thắng, Q.3
Quy mô : 9 tầng (diện tích 4,600m²)
Loại máy : Điều hòa TM – Thông gió
CÔNG TRÌNH SUN BUILDING
Địa chỉ : 202-203 Bến Chương Dương, Q.1
Quy mô : 2 hầm, 14 tầng 02 khối
Loại máy : ĐH Giấu trần – Thông gió
CÔNG TRÌNH OCEAN TOWER
Địa chỉ : 123-125 Cộng Hòa, Tân Bình
Quy mô : 2 hầm, 10 tầng
Loại máy : ĐH VRVIII DAIKIN – Thông gió
234. Trang 234
NGÂN HÀNG ACB CN VŨNG TÀU
Địa chỉ : 111 Hoàng Hoa Thám, TP.Vũng Tàu
Quy mô : 6,600 m² (10 tầng, 02 hầm)
Loại máy: ĐH Giấu trần Daikin – Thông gió
CAO ỐC Q-MOBILE
Địa chỉ : 36 Phan Đăng Lưu,Q.Bình Thạnh
Quy mô : 3,700 m² (10 tầng, 02 hầm)
Loại máy : ĐH VRVIII DAIKIN – Thông gió
:
CAO ỐC YẾN PHƯỢNG
Địa chỉ : 58 Phạm Ngọc Thạch, P.6, Q.3
Quy mô : 3,200 m² (10 tầng, 02 hầm)
Loại máy : ĐH VRVIII DAIKIN – Thông gió
CAO ỐC VĂN PHÒNG TANI OFFICE
Địa chỉ : Lê Trọng Tấn, Tân Bình
Quy mô : 6 tầng + 02 hầm
Loại máy : Âm Trần Midea – Thông gió
235. Trang 235
NGÂN HÀNG AGRIBANK
Địa chỉ : 26 Trường Sơn, P.2, Tân Bình
Quy mô : 10 tầng + 01 hầm
Loại máy : ĐH VRVIII DAIKIN – Thông gió
BIỆT THỰ CA SỸ HỒ NGỌC HÀ
Địa chỉ : Phú Mỹ Hưng, Quận 7
Quy mô : 1,100 m²
Loại máy : ĐH Nagasaki – Thông gió
BIỆT THỰ CA SỸ ĐÀM VĨNH HƯNG
Địa chỉ : AA14 Thất Sơn, Q.10
Loại máy : ĐH VRVIII DAIKIN – Thông gió
NGÂN HÀNG Á CHÂU – CN VŨNG TÀU
Địa chỉ : 111 Hoàng Hoa Thám, P.2, Vũng Tàu
Quy mô : 09 tầng + 01 trệt + 01 hầm
Loại máy : ĐHKK – Thông gió
236. Trang 236
VỚI KINH NGHIỆM 11 NĂM HOẠT ĐỘNG
CHÚNG TÔI CÒN THI CÔNG HÀNG TRĂM CÔNG TRÌNH TRÊN KHẮP LÃNH
THỔ VIỆT NAM
XIN VUI LÒNG XEM THÊM DANH SÁCH ĐÍNH KÈM
CÔNG TRÌNH ĐÃ VÀ ĐANG THỰC HIỆN
TÊN CÔNG TRÌNH ĐỊA CHỈ
LOẠI
MÁY
CÔNG
SUẤT
CAO ỐC VĂN PHÒNG
Trường Đại Học Hutech
275 Điện Biên Phủ, Bình Thạnh,
TP HCM
VRV III
Daikin
16 tầng + 1
tầng kỹ
thuật + 1
tầng hầm
Sở LĐ TB&XH Đồng Nai
Phường Tân Hiệp, TP.Biên Hòa,
Tỉnh Đồng Nai
VRV III
Daikin
608HP
BIỆT THỰ MR.CHIẾN
Địa chỉ : Khu dân cư ven sông, PMH, Q.7
Quy mô : 1,200 m²
Loại máy : ĐH Nagasaki – Thông gió
BIỆT THỰ NT GROUP
Địa chỉ : PMH, Q.7, TP.HCM
Loại máy : ĐH VRVIII DAIKIN – Thông gió
237. Trang 237
Ngân Hàng TM CP Á
Châu (ACB)
2/16,17,18 Cao Thắng, P.5, Quận 3
VRV III
Daikin
320 Hp
Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín (Sacombank)
76 Quang Trung, TP.Nha Trang
VRV III
Daikin
362 Hp
Ngân Hàng TM CP Á
Châu (ACB)
Chi nhánh Kiên Giang
Skyair
Daikin
290 Hp
Ngân Hàng Agribank 26 Trường Sơn, P.4, Tân Bình
VRV III
Daikin
170 Hp
Ngân Hàng TM CP Á
Châu (ACB)
Chi nhánh Vũng Tàu
Skyair
Daikin
288 Hp
Văn phòng Công ty BĐS
Đức Thịnh
20-22Bis Đinh Tiên Hoàng,
P.Đakao, Quận 1
VRVIII
Daikin
132 Hp
Văn phòng làm việc Công
ty Quảng Trường Thời
Gian
123-125 Cộng Hòa, Tân Bình
VRV III
Daikin
180 Hp
Văn Phòng Yến Phượng 58 Phạm Ngọc Thạch, P.6, Quận 3
VRV III
Daikin
146Hp
Cao ốc Công ty Vận tải
Biển
34-36 Nguyễn Trường Tộ, Quận 4
VRV III
Daikin
88 Hp
Công ty CP Tôn Đông Á 18-20 Hồ Văn Huê, Phú Nhuận
VRV III
Daikin
78 Hp
Công ty Khánh Phong 159 Nguyễn Du, Quận 1
VRV III
Daikin
80 Hp
Công ty Thép Nam Việt 307 Nguyễn Văn Trỗi, Tân Bình
VRV III
Daikin
92 Hp
Cao ốc HAQ
435D–435E Hoàng Văn Thụ, P.4,
Tân Bình
Midea 168 Hp
Cao ốc Huy Tùng
195-197 Phan Đăng Lưu, Phú
Nhuận
Skyair
Daikin
126 Hp
238. Trang 238
Cao ốc Trần Bích 34-36 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 1
Âm trần
Midea
84 Hp
Văn phòng Công ty ALC KCN Cát Lái, Quận 2
Skyair
Daikin
198 HP
Cao ốc văn phòng 307/12 Nguyễn Văn Trỗi Midea 88 Hp
VP Ampollo 277 Nguyễn Trãi, Quận 1
Skyair
Daikin
136 Hp
Văn phòng Thuần Việt K300 Cộng Hoà
Skyair
Daikin
98 Hp
Showroom TOTO 232 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 3
Skyair
Daikin
78 Hp
Công ty TNHH TM Xanh
299 K7 KDC Sông Giồng, Đường
Nguyễn Thị Định, P.An Phú, Q.2
Skyair
Daikin
102 Hp
Công ty Ngôi Nhà Đại
Dương
Khu Nam Long, Quận 7 Midea 68 Hp
NHÀ MÁY, XÍ NGHIỆP, CHI CỤC THUẾ
Nhựa Sơn Việt KCX Tân Thuận, Quận 7 Nagasaki 580 Hp
Nhà máy Sunrise KCN Tân Bình Nagasaki 420 Hp
Công ty TNHH Apparel
Far Eastern (Việt Nam)
11 Đường số 4, KCN VN -
Singapore, Thuận An, Bình Dương
Daikin
Skyair
880Hp
Công ty TNHH Royal
Alliance Vina
Đường số 8, KCN Trảng Bàng,
Tỉnh Tây Ninh
Nagasaki
Reetech
756 Hp
Nhà máy Rsilk KCN Mỹ Phước 3, Bình Dương
Daikin
Packeg
560 Hp
Chi cục thuế Hậu Giang
Đường 3/2, Khu vực 3, Phường 5, TX.
Vị Thanh, Tỉnh Hậu Giang
VRV III
Daikin
236Hp
NHÀ HÀNG, KS, BAR, KARAOKE
239. Trang 239
Resort Pramita Hồ Tràm, Bà Rịa Vũng tàu Daikin
14 căn biệt
thự 01 ks
180 Phòng
Sun Hotel 202-203 Bến Chương Dương, Q.1
VRV, cục
bộ và
thông gió
168 phòng
& 24 Căn
hộ Dịch vụ
Khách Sạn Minh Nguyệt 180-182 -184 Nguyễn Trãi, Quận 1 VRV III
68 Phòng
176HP
Resort Hoàng Ngọc Mũi Né Phan Thiết Agashi
16 căn biệt
thự
Khách sạn Hoàng yến Bình Dương Daikin 50 Phòng
Khách Sạn Tiên Thành Quận 12 Sanyo 45 Phòng
Khách sạn Vân Vi 440 Cộng Hoà
VRF
Sanyo
32 Phòng
Khách sạn Hòn én Lê Lợi, Gò vấp Panasoni 55 phòng
Khách Sạn Việt Tuấn 1,2,3 Quận 12 Nagasaki 120 Phòng
Khách sạn Anh Đức Trương Công Định, Tân Bình Panasonic 38 phòng
Café Delta Mạc Đĩnh Chi, Quận 1 LG 3,000m²
Café Muối Tiêu Chanh Sư Vạn Hạnh, Quận 10 LG 3,200m²
Café Cát Đằng Hải Thượng Lãn Ông, Quận 5 LG 2,800m²
Café, Bar, Karaoke Vì
Nhân
Trung Mỹ Tây, Quận 12
Daikin
VRVIII
4,500m²
Café Selona Trường Chinh, Quận 12 Nagasaki 2,000m²
Nhà hàng tiệc cưới Nam Bộ Âu Cơ, Hoà Bình, Đầm sen Nagasaki 3,500m²
Nhà hàng tiệc cưới Lam
Trường (Mãi Mãi)
60-62 Nguyễn Thông, Quận 3 Midea 3,800m²
Nhà hàng Đa Năng Sun
Spa Resort
Quảng Bình 2,800m²
240. Trang 240
Nhà hàng Hương Việt Quy Nhơn 2,500m²
BIỆT THỰ
Ca sĩ Đàm Vĩnh Hưng AA 14 Thất Sơn, Quận 10
VRV III
Daikin
56HP
Ca sĩ Hồ Ngọc Hà Nhà Bè, TP.HCM Nagasaki 44 HP
Mr Ân (Việt Kiều Mỹ) Khu Nam Thông 2, Quận 7
VRF
Sanyo
46 HP
Công ty QC Nguyễn Trần
Khu Hưng Gia, Phú Mỹ Hưng,
Quận 7
VRV III
Daikin
74 HP
Trương Ánh Tuyết ( Minh
Long)
180A2 Nguyễn Văn Thủ, Quận 1
VRV III
Daikin
28 HP
Nguyễn Minh Hiến ( Khu
biệt thự 07 căn)
31 Trần Ngọc Diện, Quận 2
VRV III
Daikin
112 HP
Công ty Đông Á (Aseco) Biệt thự đường 33 Trần Não Q.2
VRV III
Daikin
38 HP
Nguyễn Thị Yến Biệt thự Mai Xuân Thưởng, Q.6
VRV III
Daikin
24 HP
CHUNG CƯ CAO CẤP
Tập đoàn Tân Hoàng
Thắng – Chung cư cao cấp
Ruby Garden
Nguyễn Sỹ Sách, Tân Bình LG
Công Suất
1,080 bộ
1,569 HP
Chung cư Ngô Gia tự Ngô gia tự, Quận 10
Vật tư máy
lạnh &
thông gió
Công Suất
580 bộ
864 HP
Chung cư Nguyễn Kim 03 Block Nguyễn Kim, Quận 5
Vật tư máy
lạnh &
thông gió
Công Suất
890 bộ
1,454 HP
241. Trang 241
PHẦN 10: DANH MỤC THIẾT BỊ - DỤNG CỤ THI CÔNG - SẢN
XUẤT
STT TÊN THIẾT BỊ SỐ LƯỢNG ĐVT
1
Ô tô 05 chỗ Mecerdes E 240
Biển số: 52T 3838
01 Chiếc
2
Xe tải Kia 1,25T
Biển số: 52T 2536
01 Chiếc
3 MÁY MÓC GIA CÔNG SẢN XUẤT
4 Máy cắt CNC Plasma 1 Cái
5 Máy chạy tăng cứng 2 Cái
6 Máy chạy nẹp C 2 Cái
7 Máy cắt tôn 3p (2.5m) 1 Cái
8 Máy ép mí ống gió thẳng 2 Cái
9 Bàn bẻ mặt bích (Nẹp TDC) 1,8m 2 Cái
10 Máy làm phụ kiện 2 Cái
11 Máy hàn điểm 9 KVA 2 Cái
12 Máy hàn điện 100 Ampe 2 Cái
13 Máy khoan bàn 3 Cái
14 Máy cắt sắt 3p 4 Cái
15 Bàn kéo tôn 8 Cái
16 Máy quay nòng tròn 2 Cái
17 Máy sản xuất ống gió 2 Cái
18 Máy sản xuất OBD 2 Cái
19 Máy sản xuất VCD 2 Cái
20 Kìm cắt tôn 56 Cái
242. Trang 242
21 Kéo cắt tôn lớn 12 Cái
22 Kéo cắt tôn nhỏ 21 Cái
23 Máy khoan sắt vỏ nhôm 6 Cái
24 Cảo tròn có van 32 Cái
25 Cảo tròn không van 8 Cái
26 Cảo vuông 12 Cái
27 Bàn bẻ 2,5m 2 Cái
28 Bàn bẻ 1,8m 2 Cái
29 Bàn bẻ 0,8m 2 Cái
MÁY MÓC, CÔNG CỤ PHỤC VỤ THI CÔNG
30 Máy khoan 29 Cái
31 Máy cắt 29 Cái
32 Máy hàn sắt 06 Cái
33 Máy đục bê tong 02 Cái
34 Máy hút chân không 12 Cái
35 Máy nạp gas 12 Cái
36 Máy thử độ ồn 06 Cái
37 Bộ Gió đá 29 Cái
38 Bình Nitơ 36 Cái
39 Thang dây 16 Cái
40 Ghế ngồi sắt 29 Cái
41 Đồng hồ gas 29 Cái
42 Đồng hồ điện 29 Cái
43 Hộp đồ nghề 36 Cái
243. Trang 243
44 Đồng hồ thử áp suất gas 08 Cái
45 Máy mài 08 Cái
46 Xe nâng 02 Cái
47 Xe cẩu 01 Cái
48 Máy bơm áp lực 12 Cái
49 Chai gió lớn 12 Cái
50 Thang xếp 18 Cái
51 Đai an toàn 29 Cái
52 Máy hút gas 06 Cái
53 Kéo cắt vải 12 Cái
54 Kìm bằng 29 Cái
55 Kìm nhọn 29 Cái
56 Kìm cắt tôn 29 Cái
57 Kìm cắt cáp 6 Cái
58 Kìm bấm chết 12 Cái
59 Compa 29 Cái
60 Thớc góc vuông 29 Cái
61 Mỏ lết răng 29 Cái
62 Thước kéo ( 5m) 29 Cái
63 Mỏ lết 300 mm 8 Cái
64 Mỏ lết 250 mm 8 Cái
65 Mỏ lết 200 mm 8 Cái
66 Mỏ lết 150 mm 8 Cái
67 Kìm mỏ quạ 8 Cái
244. Trang 244
68 Ca sắt có lưỡi 8 Cái
69 Ca sắt không lưỡi 8 Cái
70 Búa cao su 29 Cái
71 Búa tạ 8 Cái
72 Búa gò 29 Cái
73 Thớc thủy ngân lớn 8 Cái
74 Thớc thủy ngân nhỏ 29 Cái
75 Cờ lê các loại 88 Cái
76 Búa chẻ 29 Cái
77 ống điếu các loại 29 Cái
78 Súng bắn silicon 29 Cái
79 Zũa tròn 29 Cái
80 Zũa dẹt 29 Cái
81 Tua vít 186 Cái
82 Tay lắc vòng 2 Cái
83 Thước đo độ 29 Cái
84 Thước lá các loại 29 Cái
85 Mũi khoan bê tông các loại 198 Cái
86 Mũi khoan sắt các loại 126 Cái
87 Đe 16 Cái
88 Đục dẹt các loại 66 Cái
89 Đục tròn lớn 8 Cái
90 Đục tròn nhỏ 29 Cái
245. Trang 245
91 Máy cưa lỏng 6 Cái
92 Máy khoan sắt 5 Cái
93 Máy cắt loại lớn 4 Cái
94 Máy khoan bê tông Bosch 29 Cái
95 Cân các loại 6 Cái
96 Máy hàn CO2 6 Cái
97 Bình CO2 lớn 12 Cái
99 Biến thế hàn 300 Ampe 2 Cái
100 Thang chữ A nhỏ 12 Cái
101 Thang chữ A lớn 8 Cái
102 Dàn giáo chéo 46 Bộ
103 Mâm Dàn giáo 38 Cái
104 Bánh xe dàn giáo nhỏ 40 Cái
105 bánh xe dàn giáo lớn 20 Cái
106 Oxi lớn 8 Chai
107 Khí Amoniac (NH3) lớn 8 Bình
108 Xe nâng tay 2,5 tấn 8 Cái
109 Bàn sắt 8 Cái
110 Cưa gỗ các loại 4 Cái
246. Trang 246
PHẦN 11: BIỆN PHÁP THI CÔNG TỔ CHỨC HIỆN TRƯỜNG,
CÔNG TÁC BẢO ĐẢM AN TOÀN LAO ĐỘNG, VÀ DỊCH VỤ SAU
BÁN HÀNG
I.BIỆN PHÁP THI CÔNG, TỔ CHỨC HIỆN TRƯỜNG
(Mang tính tham khảo tùy từng công trình có phương án thi công cụ thể)
Sau khi nhận được thông báo trúng thầu công trình, tùy theo mức độ quy mô của công
trình mà Công ty chúng tôi sẽ lập ra một ban quản lý, thi công tại công trình.
1. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC THI CÔNG CÔNG TRƯỜNG
2. THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỐ CHỨC THI CÔNG
2.1Quản lý chung của Công ty
Tất cả mọi hoạt động của công trường được đặt dưới sự kiểm tra, giám sát chặt chẽ của
Công ty. Tiến độ và biện pháp thi công chi tiết, biện pháp về An toàn lao động phải được
Công ty phê duyệt trước khi tiến hành thi công. Công ty sẽ giám sát toàn bộ quá trình thi công
qua các báo cáo hàng tuần, hàng tháng gửi về, đồng thời cử cán bộ xuống công trường theo
dõi, kiểm tra thực tế quá trình thi công và cùng với Ban chỉ huy công trường giải quyết những
vấn đề vướng mắc phát sinh với Chủ đầu tư và Tư vấn thiết kế.
2.2Ban điều hành công trường
- Chỉ huy trưởng công trường: Đại diện cho nhà thầu ở công trường, có trách
nhiệm điều hành toàn bộ dự án - điều tiết các đơn vị thi công về tiến độ, quan hệ
CÔNG TY
BAN ĐIỀU HÀNH CÔNG TRÌNH
CHỈ HUY
CÔNG TRÌNH
CÁN BỘ KỸ
THUẬT
GIÁM SÁT KỸ
THUẬT
ĐỘI THI
CÔNG
TỔ SẢN
XUẤT
KẾT HỢP VỚI CÁC HẠNG MỤC KHÁC
ĐANG THI CÔNG TẠI CÔNG TRÍNH
TỔ THIẾT BỊ
VẬT TƯ
247. Trang 247
trực tiếp với chủ đầu tư để giải quyết các vấn đề liên quan đến việc thi công.
- Giám sát kỹ thuật: Giám sát, theo dõi, đánh giá quá trình thi công tại công trình,
cập nhật thông tin vào sổ nhật ký hàng ngày. Đôn đốc thi công, nhắc nhở, đình chỉ
công tác thi công nếu phát hiện thi công không đúng kỹ thuật. Tham gia thẩm định,
phê duyệt khối lượng thi công.
- Đội ngũ cán bộ kỹ thuật: Gồm những kĩ sư có kinh nghiệm chuyên ngành phụ
trách, khi công trình lên cao sẽ có 1 người phụ trách ở trên và 1 người chịu trách
nhiệm tổng thể đều có thâm niên nhiều năm thi công công trình tương tự trực tiếp
thi công các hạng mục công việc. Chỉ đạo thi công hạng mục của mình. Chịu trách
nhiệm trước chỉ huy trưởng, chủ đầu tư về các vấn đề liên quan đến việc thi công
như: Thay đổi thiết kế, phát sinh công việc, thay đổi vật tư, vật liệu đưa vào thi
công công trình, tổ chức kiểm tra kỹ thuật…thống nhất chương trình nghiệm thu,
bàn giao với Chủ đầu tư. Chịu trách nhiệm tổ chức lập hồ sơ hoàn công, thanh
quyết toán theo giai đoạn và toàn bộ công trình. Ngoài ra, còn có các kỹ thuật viên
phụ trách chi tiết công việc.
- Tổ phụ trách vật tư – thiết bị: Bộ phận vật tư cho dự án này là rất quan trọng, bởi
dự án có nhiều chủng loại vật tư. Bộ phận này đảm bảo cung cấp kịp thời, đầy đủ
vật tư cho công trình, không được làm ảnh hưởng tới tiến độ thi công công trình.
Nhiệm vụ chính của cơ quan cung ứng vật tư là đặt và nhận hàng như: Các chủng
loại vật liệu thi công, bán thành phẩm, các chi tiết, cấu kiện, trang thiết bị phục vụ
thi công công trình. Sau đó căn cứ vào tiến độ thi công cấp phát vật tư, trang thiết bị
cho việc thi công. Đáp ứng theo bản tiến độ cung cấp vật tư và thiết bị cho công
trình.
- Đội ngũ công nhân thi công: Các đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề có tay
nghề cao, đủ số lượng tham gia thi công xây dựng công trình như: Các đội thi công
vật tư ống đồng, thi công hệ thống thông gió, thi công vật tư ống nước, thi công vật
tư dây điện…Trong mỗi giai đoạn, được điều đến công trường để kịp tiến độ thi
công.
- Đội ngũ sản xuất: Là đội ngũ công nhân có tay nghề cao, có trình độ kỹ thuật, có
khả năng sử dụng máy móc sản xuất thành thạo, chịu trách nhiệm sản xuất trong
Công ty theo yêu cầu của công trình, để phục vụ cho đội thi công trên công trường.
3. AN TOÀN LAO ĐỘNG
- Đảm bảo an toàn cho người, thiết bị và vật tư trong suốt quá trình chuẩn bị và thi công.
- An toàn công trình đang xây dựng và các công trình lân cận.
- Bảo vệ môi trường xung quanh công trường.
- Toàn bộ cán bộ công nhân viên được học tập nội quy an toàn lao động trước khi thi
công.
Nội dung an toàn lao động gồm các điểm cụ thể:
248. Trang 248
1.1. Tất cả công nhân làm việc trên công trường đều phải học tập và thực hiện nội quy an
toàn lao động, phải quán triệt phương châm “sản xuất phải an toàn, an toàn để sản
xuất”. Có biển báo về an toàn.
1.2. Công nhân khi đi làm phải được trang bị đầy đủ các dụng cụ phòng hộ lao động, quần
áo, giầy, găng tay, dây an toàn. Khi đi làm không được đi chân đất, đi guốc, dép không
có quai hậu, không ăn mặc quần áo lề xề dễ vướng, không để đầu trần khi đi làm việc
ở ngoài trời.
1.3. Trước khi làm việc phải kiểm tra tốt các loại dụng cụ sản xuất, các loại dụng cụ phòng
hộ. Các lọai máy móc thi công, khi phát hiện có hiện tượng hư hỏng không đảm bảo
an toàn, phải sữa chữa và sau khi đảm bảo an toàn mới được sử dụng.
1.4. Sau giờ làm việc người thợ phải có trách nhiệm thu dọn gọn gàng dụng cụ, vật liệu
không để bừa bãi.
1.5. Các thiết bị điện, dây điện phải đảm bảo quy định an toàn, không được hở điện, mát
điện. Khi tháo lắp, sữa chữa phải có thợ chuyên môn, công nhân khác không được tự ý
tháo lắp.
1.6. Công nhân làm trên cao phải đảm bảo không có bệnh thần kinh, đau tim…Cấm người
uống rựơu, bia, phụ nữ có thai, làm việc trên cao cấm đùa nghịch, ném vật liệu, dụng
cụ cho nhau trên cao.
1.7. Công nhân làm việc trên cao phải đeo dây an toàn, quần áo phải gọn gàng, cấm đi
guốc, giầy đinh, dép cao su không quai hậu, dép nhựa.
1.8. Dàn giáo đứng làm việc và xếp vật liệu phải đảm bảo an toàn và phải được kiểm tra
thường xuyên, không được xếp vật liệu quá nhiều gây tai nạn gãy sập dàn giáo.
1.9. Dụng cụ mang theo để làm việc trên cao phải được kiểm tra chất lượng, số lượng ngay
khi còn ở dưới đất và phải chứa trong túi dụng cụ gọn gàng.
1.10. Khi muốn nâng hạ vật liệu phải báo trước cho những người đứng dưới biết để tránh
xa. Vật liệu ở trên cao phải được sắp xếp gọn gàng có ràng buộc, che chắn tránh rơi.
Khi đưa gỗ, sắt và các vật cứng khác từ trên cao xuống phải rào, cấm người qua lại
khu vực này.
1.11. Lên xuống nơi làm việc trên cao phải có thang bậc vững chắc, có tay vịn. Cấm
tuyệt đối bán vào cần trục, dây ròng rọc, bàn nâng, cột giàn giáo, cây chống, ván
khuôn để lên xuống.
1.12. Không được dùng thang đứng làm những việc lâu dài, phức tạp trên cao: chặt, cưa,
đục, khoan, lắp ráp…mà phải có sàn đứng vững chắc thoải mái.
1.13. Không được bố trí nhân công làm việc tốp nọ trên đầu tốp kia trong trường hợp
không có lưới ngăn cách đề phòng vật liệu, dụng cụ ở trên cao rơi xuống. Phải có lưới
chăng để bảo hiểm cho người và ngăn che vật liệu rơi xuống dưới.
1.14. Khi giàn dáo cao trên 6m phải làm 2 sàn công tác. Sàn làm việc bên trên và sàn bảo
249. Trang 249
vệ bên dưới. Phải có lan can tay vịn cao hơn 1m và chắc chắn. Sàn mặt công tác phải
lát ván khít, không để gối ván lên nhau. Không để ván bập bênh, chỗ nối ván phải đặt
lên vị trí đà ngang bên dưới.
1.15. Vị trí đang dựng ván khuôn, cầu công tác, dàn giáo phải cấm người qua lại bên
dưới.
1.16. Tất cả máy móc thi công đều phải có thiết bị an toàn và phải được kiểm tra chu
đáo, đảm bảo an toàn mới được sử dụng.
1.17. Công nhân sử dụng máy phải được huấn luyện và nắm vững quy trình thao tác, quy
trình kỹ thuật an toàn. Tất cả mọi người không có trách nhiệm điều khiển sử dụng
máy, không được phép sử dụng.
1.18. Đảm bảo tiện nghi phục vụ nhu cầu sinh hoạt của người lao động: nhà vệ sinh, nhà
tắm, nơi trú mưa, nơi nghỉ giữa ca, nước uống, nơi sơ cứu, phương tiện cấp cứu tại
chỗ.
II. AN NINH TRẬT TỰ
Yêu cầu quan trọng của công trình thi công không được ảnh hưởng lớn đến hoạt động
của công trình và ảnh hưởng đến dân cư xung quanh công trình.
Đơn vị thi công xây dựng có trách nhiệm phổ biến nội quy hoạt động của công trình cho
toàn thể cán bộ, công nhân thực hiện (sau khi có sự thống nhất của bên A và công an khu
vực).
Toàn bộ việc ăn ở sinh hoạt của cán bộ công nhân do đơn vị thi công tự lo và cách ly
công trường.
Dánh sách của cán bộ công nhân viên đến làm việc ở công trình được báo cáo đầy đủ với
bảo vệ của công trình để thuận tiện cho việc theo dõi và quản lý trong thời gian thi công .
Các hàng rào vách ngăn, lưới chắn được bố trí đảm bảo cho công tác an toàn lao động
đồng thời phải hạn chế tầm nhìn , tầm quan sát của cán bộ CNV vào khu vực làm việc.
III. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Khi thi công với các vật liệu có tính chất độc hại, các công nhân được trang bị quần áo
bảo hộ lao động chuyên dùng, găng tay, khẩu trang, mũ đặc biệt để đảm bảo sức khỏe.
Giữ gìn vệ sinh an toàn giao thông: vận chuyển vật liệu vào ban đêm, rửa sạch bánh xe
trước khi ra đường phố, vệ sinh xung quanh công trường. Các phương tiện vận chuyển nguyên
vật liệu, vật liệu phế thải có thùng được che chắn kín, giằng buộc vững.
Chống bụi vật rơi từ trên cao: Che chắn bằng bạt dứa và lưới che chắn chuyên dụng để
bảo vệ khỏi bụi và vật rơi. Vận chuyển phế thải từ trên cao xuống đất qua ống máng.
Bảo vệ công trình kỹ thuật hạ tầng, cây xanh: đảm bảo an toàn cho hệ thống hạ tầng hiện
có. Giữ gìn cây xanh xung quanh công trường.
Nước thải của thi công được dẫn chảy về các khu vực quy định. Trước khi đỗ vào cống
250. Trang 250
thoát chung phải được bố trí ga lắng đất, cát, rác.
Hạn chế tối đa tiếng ồn lớn của máy móc thi công trong quá trình thi công.
Công ty có quy định cụ thể vị trí ngủ trưa, vệ sinh của cán bộ công nhân viên.
IV. PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY
Đặc điểm của hạng mục thi công là hệ thống điều hoà không khí có phối hợp phần nội
thất là phần việc có nguy cơ gây cháy cao.
Biện pháp phòng cháy chữa cháy:
Tổ chức công tác phòng cháy chữa cháy: có phổ biến nội quy an toàn về phòng cháy
chữa cháy. Chỉ huy công trường là thường trực chỉ đạo phòng cháy chữa cháy.
Chuẩn bị các nội quy phòng cháy chữa cháy và bình chữa cháy (bình CO2 và bình bột),
dự kiến bố trí 5 bình CO2 và 5 bình bột, 6 tiêu lệnh chữa cháy.
Các công tác hàn tại công trình cần phải có che chắn chống xỉ hàn rơi vào các đồ dễ gây
cháy như: vải, gỗ…
Cần bố trí sắp xếp vật tư gọn gàng, bố trí lối đi và thoát thuận lợi.
Nếu có sự cố xảy ra cần triển khai kịp thời công tác PCCC và liên hệ ngay với công an
PCCC.
Công tác nghiệm thu trên được thực hiện theo luật định của nhà nước với sự có mặt của
các cơ quan, hữu quan có liên quan và được lưu bằng văn bản (biên bản nghiệm thu).
Nhà thầu cam kết cung cấp miễn phí các nguyên vật liệu phục vụ cho quá trình chạy thử,
nghiệm thu và bàn giao thiết bị.
VI. DỊCH VỤ SAU BÁN HÀNG
1.HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH, ĐÀO TẠO CÁN BỘ KỸ THUẬT
Sau khi công trình được bàn giao cho bên chủ đầu tư, nhà thầu sẽ lập kế hoạch đào tạo
cán bộ kỹ thuật cho chủ đầu tư. Các cán bộ kỹ thuật sau khi đào tạo đều có chứng chỉ được
phép vận hành, sữa chữa và bảo trì hệ thống điều hoà không khí trong khuôn khổ quy định.
Danh sách cán bộ cần đào tạo do chủ đầu tư lập.
Nhà thầu cũng sẽ cử các bộ kỹ thuật hỗ trợ kỹ thuật và cùng vận hành, sử dụng hệ thống
điều hoà không khí trong thời gian 6 tháng kể từ ngày bàn giao. Nhà thầu cùng chuyên gia của
bên hãng sẽ lập và cung cấp cho chủ sử dụng hướng vận hành hệ thống. Nhà thầu luôn có
trách nhiệm và sẵn sàng hỗ trợ chủ sử dụng mọi việc có liên quan đến hệ thống điều hoà
không khí.
Nhà thầu cam kết cung cấp miễn phí tài liệu học tập và đào tạo chuyển giao công nghệ.
1.1 HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH
251. Trang 251
1.1.1 Kiểm tra trước khi vận hành
1.1.1.1 Đường ống công nghệ
- Các hệ thống phải được nạp đủ môi chất.
- Các đường ống không bị rách, dập, nứt, gãy, vỡ……
- Nước ngưng tụ phải được thoát tốt.
3.1.1.1 Phần điện
- Mạng điện phải được đấu đúng theo hướng dẫn và đảm bảo kỹ thuật.
- Các mối nối phải chặt.
- Điện nguồn phải đủ công suất và điện áp.
1.1.1 Trình tự vận hành
1.1.1.1 Trình tự khởi động
Khi tất cả các điều ở mục 1 đã được thực hiện, có thể tiến hành vận hành máy ĐHKK
theo trình tự sau:
- Đảm bảo không gian cần điều hoà phải kín.
- Bật ON aptomat của từng máy điều hoà.
- Dùng bộ điều khiển để chọn, đặt và điểu khiển máy điều hoà theo hướng dẫn nhà
sản xuất.
- Đọc kỹ catalogue hướng dẫn của nhà sản xuất gửi kèm theo thiết bị.
1.1.1.2 Trình tự ngừng máy
- Tắt máy điều hoà bằng bộ điều khiển.
- Tắt OFF Aptomat của máy điều hoà tương ứng.
- Đọc kỹ catalogue hướng dẫn của bên hãng gửi kèm theo thiết bị.
1.1.2 Các điều cần chú ý khác
- Đảm bảo quy trình vận hành.
- Đảm bảo quy trình bảo trì hệ thống định kỳ và có lưu lại bằng văn bản và xác nhận của
các cán bộ có thẩm quyền.
- Thường xuyên kiểm tra điện áp nguồn, độ chếch pha nếu ngoài giới hạn cho phép thì
không được vận hành máy ĐHKK.
- Thường xuyên làm vệ sinh công nghiệp hệ thống ĐHKK.
- Cắt toàn bộ điện khi bảo dưỡng, sữa chữa, đảm bảo an toàn điện.
- Nếu máy điều hoà tự động ngừng hoặc có sự cố, tìm nguyên nhân để tự xử lý. Nếu
không được thì yêu cầu cán bộ kỹ thuật đến xem xét và tìm biện pháp xử lý.
252. Trang 252
- Đọc kỹ catalogue hướng dẫn của nhà sản xuất gửi kèm theo thiết bị.
- Thực hiện đầy đủ các chế độ vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, vệ sinh công nghiệp toàn
bộ hệ thống.
2. CHẾ ĐỘ BẢO HÀNH BẢO TRÌ
Công ty chúng tôi luôn đáp ứng một cách tốt nhất các dịch vụ sau bán hàng như: Chế độ
hậu mãi về chăm sóc và bảo hành sản phẩm, chế độ bảo trì thiết bị theo tiêu chuẩn của nhà sản
xuất, chế độ kiểm tra định kỳ các thiết bị để dự báo khả năng hoạt động của thiết bị.
Phòng dịch vụ bảo hành sau bán hàng luôn lắng nghe và giải đáp thắc mắc cho quý
khách hàng một cách thỏa đáng nhất.
Trong quá trình sử dụng, nếu hệ thống xảy ra sự cố, khi nhận được thông báo từ Quý
khách hàng, đội ngũ kỹ thuật của Công ty chúng tôi sẽ trực tiếp đến kiểm tra, nếu do lỗi thi
công lắp đặt Công ty chúng tôi sẽ trực tiếp khắc phục tại chỗ, nếu xác định do lỗi của sản
phẩm thiết bị, Công ty chúng tôi sẽ báo với nhà sản xuất và đôn đốc nhà sản xuất xử lý trong
thời gian sớm nhất. Hiện tại, Công ty chúng tôi đã thành lập được các trạm bảo hành khắp ba
miền đất nước.
Với đội ngũ nhân viên kỹ thuật có kinh nghiệm được chính các nhà sản xuất đào tạo tại
trong và ngoài nước, Công ty chúng tôi có đầy đủ điều kiện và kinh nghiệm để đem đến cho
khách hàng sử dụng thiết bị do Công ty cung cấp sự an tâm và tin tưởng.
V. HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ BẢO HÀNH (MIỀN BẮC, MIỀN TRUNG VÀ
MIỀN NAM)