SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 43
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VIỆT NAM
TRƯỜNG TRUNG CẤP PHƯƠNG NAM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
BÁO CÁO THỰC TẬP
BỆNH VIỆN QUẬN THỦ ĐỨC
Tải tài liệu nhanh 0936.885.877
Dịch vụ làm báo cáo thực tập
Luanvantrithuc.com
THỜI GIAN THỰC TẬP : 04/04/2016 – 07/04/2017
Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức
2
Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức
3
LỜI MỞ ĐẦU
Trong sự phát triển của y học thế giới, đạo đức người thầy thuốc (y đức) luôn
được coi là một phần quan trọng của khoa y học có ảnh hưởng đến hiệu quả trong
hoạt động nghề nghiệp của thầy thuốc. Ở Việt Nam đạo đức người thầy thuốc
mang đậm dấu ấn của đạo đức truyền thống phương Đông, thể hiện khác rõ nét
qua tư tưởng của những danh y nổi tiếng chẳng hạn doanh y Tuệ Tĩnh (thế kỉ XIV)
đã đưa ra lời di huấn:
“Cõi trời nam gấm vóc
Nước sông Hồng chảy dày
Vườn hạnh phúc nghĩa nhân
Gió mùa xuân áp rộng
Thương nhân dân chết chóc
Chọn hiền triết phương thang.”
Thời đại hiện nay, ngay những năm đầu xây dựng đất nước, trên cương vị
lãnh đạo cao nhất Chủ Tịch Hồ Chí Minh đã dành sự quan tâm đặc biệt tới sự phát
triển của nền y tế nước nhà nhất là về vấn đề y đức, “Lương y như từ mẫu” đó là
năm chữ vàng mà Bác Hồ kính yêu dành tặng cho cán bộ nhân viên nhân dân coi
trọng và được tôn làm thầy. Kết hợp giữa việc học và hành, giữa lý thuyết và thực
tiễn, thực tập tốt nghiệp là một phần quan trọng không thể thiếu trong quá trình
học tập để trở thành một dược sỹ trong tương lai.
Quả là may mắn cho chúng em khi được thực tập tại bệnh viện quận Thủ
Đức. Với những kiến thức tiếp thu được khi còn ngồi trên ghế nhà trường cùng với
sự hỗ trợ, dạy dỗ nhiệt tình của các anh chị trong khoa Dược Bệnh Viện Quận Thủ
Đức mà chúng em mới có thể hoàn thành đợt thực tập tốt nghiệp vừa qua.
Chúng em xin gửi lời cám ơn chân thành tới Ban Giám Hiệu, quý thầy cô bộ
khoa Dược trường Trung Cấp Phương Nam và Ban lãnh đạo Bệnh Viện Quận Thủ
Đức cùng các anh chị trong khoa, đã tận tình hướng dẫn, giới thiệu và tạo mọi điều
kiện để chúng em hoàn thành tốt khóa thực tập tại bệnh viện. Song song đó, chúng
Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức
4
em xin chân thành cám ơn quý bệnh nhân đã tin tưởng vào chúng em giúp chúng
em hoàn thành tốt nhiệm vụ được khoa Dược bệnh viện phân công.
Sau cùng chúng em xin chúc ban lãnh đạo, các anh chị Khoa Dược Bệnh
Viện Quận Thủ Đức và Ban Giám Hiệu, quý thầy cô trường Trung Cấp
Phương Nam luôn được dồi giàu sức khỏe. Do thời gian đi thực tập có giới hạn,
trình độ còn nhiều hạn chế và lần đầu đi thực tế còn gặp nhiều bỡ ngỡ nên bài báo
cáo thực tập của chúng em còn nhiều thiếu sót. Chúng em rất mong được sự chỉ
dẫn, góp ý của Thầy Cô và các anh chị trong khoa Dược Bệnh Viện Quận Thủ
Đức.
Chúng em xin chân thành cảm ơn.
Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức
5
Phần I − GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐƠN VỊ
THỰC TẬP
I. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT:
 Địa chỉ: 29 Phú Châu, Phường Tam Phú, Quận Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh.
 Được thành lập vào ngày 23/02/2007. Căn cứ vào Quyết Định 32/2007/QĐ
– UBND về việc thành lập Bệnh Viện Quận Thủ Đức trực thuộc UBND quận Thủ
Đức – UBND TP.HCM. Bệnh viện quận Thủ Đức là đơn vị sự nghiệp y tế, có tư
cách pháp nhân, có con dấu riêng, được cấp kinh phí hoạt động và mở tài khoản ở
kho bạc nhà nước theo quy định. Bệnh viện quận Thủ Đức chịu sự quản lý, chỉ
đạo trực tiếp của UBND quận Thủ Đức và hướng dẩn về chuyên môn, kỹ thuật của
Sở Y tế.
II. KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN QUẬN THỦ ĐỨC:
A. Sơ đồ tổ chức nhân sự khoa Dược:
B. Công tác dược bệnh viện:
Trong quy chế ban hành ngày 19/09/1997 của Bộ trưởng bộ y tế ký quyết định có
phần quy định công tác tổ chức, chức trách, chế độ chuyên môn công tác dược
bệnh viện, khoa dược các bệnh viện điều căn cứ vào quy chế này làm cẩm nang
hoạt động hiện nay.
TRƯỞNG KHOA DƯỢC
DS.CKII LÊ VĂN NGHĨA
NHÀ THUỐC BỆNH VIỆN TỔ KHO KHO CẤP PHÁT BHYT
NGIỆP
VỤ
DƯỢC
CUNG
TIÊU
DƯỢC
THỐNG
KÊ
DƯỢC
DƯỢC
LÂM
SÀNG
KHO
CHẲN
KHO
NỘI
VIỆN
GN-HTT KHO BHYT
THUỐC TÂN
DƯỢC
KHOA BHYT
THUỐC ĐÔNG
Y
TỔ VĂN PHỎNG
Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức
6
1.Chức năng, nhiệm vụ của khoa Dược
Theo thông tư 22/2011/TT-BYT quy định chức năng, nhiệm vụ khoa Dược như
sau :
a. Chức năng:
Là khoa chuyên môn chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc bệnh viện. Quản
lý và tham mưu cho Giám đốc bệnh viện về toàn bộ công tác Dược trong bệnh
viện nhằm đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời thuốc có chất lượng và tư vấn,
giám sát việc thực hiện sử dụng thuốc an toàn và hợp lý.
b. Nhiệm vụ:
1. Lập kế hoạch cung ứng thuốc bảo đảm đủ số lượng, chất lượng cho nhu cầu
điều trị.
2. Quản lý, theo dõi việc xuất nhập, cấp phát thuốc.
3. Đầu mối tồ chức, triển khai hoạt động của Hội đồng thuốc và điều trị.
4. Bảo quản thuốc theo đúng nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc”
(GSP).
5. Thực hiện công tác dược lâm sàng, thông tin, tư vấn vế sử dụng thuốc,
thma gia công tác cảnh giác dược, theo dõi báo cáo thông tin liên quan đến
tác dụng không mong muốn của thuốc.
6. Quản lý, theo dõi việc thực hiện các quy định chuyên môn về dược tại các
khoa trong bệnh viện.
7. Nghiên cứu khoa học và đào tạo là cơ sở thực hành của các trường Đại học,
Cao đẳng và Trung học về dược.
8. Phối hợp với khoa cận lâm sàng và lâm sàng theo dõi, kiểm tra, đánh giá,
giám sát việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý đặc biệt là kháng sinh và theo
dõi tình hình kháng sinh trong bệnh viện.
9. Tham gia chỉ đạo tuyến.
10.Tham gia hội chẩn khi được yêu cầu.
11.Tham gia theo dõi, quản lý kinh phí sử dụng thuốc.
12.Quản lý hoạt động của Nhà thuốc bệnh viện theo đúng quy định.
Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức
7
13.Thực hiện nhiệm vụ cung ứng, theo dõi, quản lý, giám sát, kiểm tra, báo
cáo về vật tư y tế tiêu hao ( bong, băng, cồn, gạc ) y tế đối với các cơ sở y
tế chưa có phòng Vật tư – Trang thiết bị y tế và được người đứng đầu các
cơ sở đó giao nhiệm vụ.
14.Thực hiện nhiệm vụ khác khi Giám Đốc bệnh viện giao.
III. NGHIỆP VỤ DƯỢC: TRÌNH ĐỘ TỐI THIỂU LÀ DƯỢC SĨ
TRUNG HỌC.
1. SẮP XẾP – PHÂN LOẠI
− Việc thiết kế và sắp xếp thuốc, y cụ trong các kho được thực hiện theo
thông tư 31/2011/TT-BYT.
− Nghĩa là các thuốc được xếp thành nhóm điều trị như nhóm thuốc tim
mạch; nhóm thuốc kháng sinh; nhóm thuốc đường tiêu hóa; nhóm thuốc
giảm đau, hạ sốt, chống viêm non-steroid...
− Thuốc của mỗi nhóm được xếp theo thứ tự alphabet.
2. BẢO QUẢN THUỐC
2.1Điều kiện bảo quản thuốc trong Kho
− Điều kiện bảo quản thuốc tại kho:
· Nhiệt độ ≤ 25ºC, độ ẩm: ≤ 70%
· Các thuốc cần bảo quản trong tủ lạnh (như insulin): nhiệt độ 2-8ºC.
− Điều kiện bảo quản ở nhà thuốc GPP:
· Nhiệt độ: < 30ºC
· Độ ẩm: ≤ 75%
− Quy định kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm tại kho vào 2 thời điểm mỗi ngày: 9
giờ sáng và 15 giờ chiều, sau đó ghi nhận vào phiếu theo dõi.
− Các kho và nhà thuốc đều có nhiệt - ẩm kế để theo dõi nhiệt độ và độ ẩm.
− Sắp xếp thuốc trong Kho theo nguyên tắc :
· 5 chống 3 dễ.
· FEFO: hết hạn trước – xuất trước.
· FIFO: nhập trước – xuất trước.
Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức
8
- Quy trình bảo quản thuốc gồm:
· Theo dõi chất lượng.
· Theo dõi hạn dùng.
· Theo dõi, kiểm tra tồn kho.
2.2 Nội dung quy trình bảo quản thuốc
a. Theo dõi chất lượng:
− Theo dõi chất lượng của thuốc định kỳ mỗi tháng cho đến khi xuất hết toàn
bộ lô đó.
− Thủ kho sơ bộ kiểm tra thuốc bằng cảm quan trên 1 đơn vị đóng gói nhỏ
nhất.
− Nếu có bất kỳ sự cố hoặc nghi ngờ về chất lượng của thuốc phải tiến hành
kiểm tra và báo cáo cho bộ phận cung tiêu, Trưởng Khoa Dược
− Nếu kho bệnh viện bảo quản đúng cách mà thuốc không đạt thì BV sẽ yêu
cầu công ty đổi lô thuốc khác .
b. Theo dõi hạn dùng:
− Định kỳ hàng tháng, thủ kho phải rà soát lại hạn dùng của từng lô sản phẩm
đang tồn kho và báo cáo cho bộ phận cung tiêu, Trưởng khoa Dược nếu có
sai sót.
c. Kiểm tra tồn kho:
− Định kỳ hàng tháng
− Kiểm tra đối chiếu tồn kho giữa thực tế so với phần mềm.
− Kiểm tra đã cập nhật đầy đủ tất cả các số liệu, chứng từ nhập/xuất trong
tháng gồm phiếu nhập/xuất kho.
− Kiểm tra số lượng tồn thực tế của mỗi lô
− Đối chiếu với số lượng tồn ghi trên mỗi thẻ kho, mọi chênh lệch phải kiểm
tra lại thật kỹ để tìm ra nguyên nhân và báo cáo ngay cho bộ phận giám sát
tại kho, tổ cung tiêu và Trưởng khoa dược. Thủ kho không được che giấu
hay tự ý giải quyết các nhầm lẫn do giao nhận hay cấp phát.
Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức
9
3. QUY CHẾ DƯỢC CHÍNH : Thực hiện theo các quy chế, thông tư hiện hành
như:
 Thông tư số 22/2011/TT- BYT: Quy định tổ chức hoạt động của Khoa
Dược Bệnh viện.
 Thông tư số 23/2011/TT-BYT: Hướng dẫn sử dụng thuốc trong các cơ
sở y tế có giường bệnh.
 Thông tư số 31/2012/TT-BYT: Hướng dẫn hoạt động dược lâm sàng
trong bệnh viện.
 Thông tư số 21/2013/TT-BYT: Quy định về tổ chức và hoạt động của
Hội đồng thuốc và điều trị trong Bệnh viện.
 Thông tư số 40/2014/TT-BYT: về việc ban hành danh mục thuốc tân
dược thuộc phạm vi thanh tán quỹ bảo hiểm y tế.
 Thông tư số 19/2014/TT-BYT: quy định quản lý thuốc gây nghiện,
thuốc hướng tâm thần và tiền chất dùng làm thuốc.
IV. Ý NGHĨA, YÊU CẦU, NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA MỘT KHO
ĐẠT GSP TẠI BỆNH VIỆN
− Khoa dược Bệnh viện Quận Thủ Đức là khoa tiên phong trong việc triển
khai GSP để đảm bảo cho thuốc thành phẩm, đảm bảo được chất lượng
thuốc như đã định đến tay người sử dụng.
− Việc thực hiện tốt kho GSP không những đem lại hiệu quả tốt trong phòng
bệnh, chữa bệnh mà còn mang lại hiệu quả kinh tế cho người dùng và nhà
nước
− Kho:
· Phải bố trí nơi cao ráo, an toàn thuận tiện cho việc xuất, nhập, vận
chuyển bảo vệ: thuốc, hóa chất, vật tư y tế tiêu hao.
· Đảm bảo vệ sinh chống nhiễm khuẩn.
· Diện tích phải đủ rộng cho công tác bảo quản và cung ứng các mặt
hàng.
Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức
10
· Kho hóa chất được bố trí riêng
− Trang thiết bị:
· Phải đảm bảo đầy đủ trang thiết bị như: tủ lạnh, quạt gió, điều hòa nhiệt
độ, nhiệt kế, ẩm kế, … cho một kho GSP.
· Đủ giá kệ, pallet để xếp thuốc và khoảng cách giữa các kệ/ Pallet phải
phù hợp.
· Phải có trang bị phòng cháy, chữa cháy.
− Phải có sổ sách cho việc theo dõi bảo quản, kiểm soát; nhiệt độ - độ ẩm;
xuất nhập sản phẩm.
− Thuốc, hóa chất, vaccine, sinh phẩm y tế phải được bảo quản theo đúng yêu
cầu về điểu kiện bảo quản của nhà sản xuất ghi trên nhãn.
− Thuốc gây nghiện, hướng tâm thần cần phải bảo quản theo quy định, chế độ
thuốc gây nghiện, hướng thần.
− Thuốc, hóa chất cháy nổ, vaccine phải bảo quản tại kho riêng.
− Kiểm tra sức khỏe định kỳ 6 tháng/ lần đối với thủ kho, nhân viên kho.
V. THỐNG KÊ DƯỢC: Có trình độ nghiệp vụ thống kê và dược.
Thực hiện các báo cáo công tác khoa Dược, tình hình sử dụng thuốc, hóa
chất, vật tư tiêu hao theo thông tư 22/2014/BYT. Hiện tại, hàng tháng khoa
dược thực hiện khoảng 39 báo cáo chưa kể các báo cáo đột xuất của Sở Y Tế
TPHCM.
VI. DƯỢC LÂM SÀNG: Trình độ là dược sĩ đại học.
Hiện Bệnh viện quận Thủ Đức đã triển khai:
− Thực hiện thông tin thuốc, triển khai theo dõi, quan sát, báo cáo tác dụng
không mong muốn của thuốc và công tác cảnh giác dược
− Tư vấn sử dụng thuốc cho HĐT&ĐT, bác sĩ điều trị, bệnh nhân.
− Tham gia theo dõi, kiểm tra, giám sát việc kê đơn thuốc nội ngoại trú.
Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức
11
PHẦN II . NỘI DUNG HƯỚNG DẪN
I. KHO CHẲN (theo chuẩn kho GSP):
 Nhiệm vụ : cấp phát thuốc, hóa chất, VTYT tiêu hao cho cho các kho và
nhà thuốc Bệnh viện.
1.1 Hàng hóa được đặt trên kệ hay pallet theo nguyên tắc:
− Đối với các mặt hàng có số lượng nhiều :
+ Thùng hàng có hạn dùng xa được xếp dưới cùng trong một chồng
thùng hàng hoặc trong cùng trên kệ.
+ Số lượng hàng trong thùng lẻ sẽ được ghi trừ bên ngoài thùng để tiện
kiểm kê hàng vào cuối tháng.
− Mặt hàng có số lượng ít, xếp chung 1 thùng, bên ngoài thùng ghi số lượng
tương ứng để tiện quản lý.
− Có tủ mát (2 - 8ºC): bảo quản các loại thuốc đặc biệt
− Khi nhập hàng mới, phải tiến hành đảo kho, đưa các thuốc gần hết hạn
dùng trước lên vị trí phía trên/phía ngoài.
− Khi kiểm hàng kiểm tra theo : FIFO (nhập trước – xuất trước), ưu tiên
FEFO (Hết hạn trước – xuất trước ).
− 3 nguyên tắc bảo quản tại kho chẳn: bao gồm 5 chống và 3 dễ:
 Năm chống:
+ Chống ẩm nóng.
+ Chống mối mọt, chuột nấm mốc.
+ Chống cháy nổ.
+ Chống quá hạn dùng.
+ Chống nhầm lẩn đổ vỡ thất thoát.
 Ba dễ:
+ Dễ thấy.
+ Dễ lấy.
+ Dễ kiểm tra.
Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức
12
1.2 Quy trình hoạt động ( 4 khâu ) :
a. Nhận hàng:
- Tất cả các mặt hàng các công ty giao cho bệnh viện đều do thủ kho chẳn
nhận, nhập hàng vào đầu tháng.
- Soạn hàng theo thông tư số 40/2014_BYT để phân nhóm.
- Số lượng các mặt hàng được tính toán dựa vào số lượng xuất về các kho
và lượng tồn tại kho chẳn tại thời điểm nhập hàng.
b. Kiểm hàng:
- Thủ kho phải kiểm kê đầy đủ và đúng các thông tin: tên hàng, số lượng,
nồng độ, hàm lượng, số lô, hạn dùng của tất cả các mặt hàng.
- Kiểm tra bằng cảm quan.
c. Nhập hàng:
- Xếp hàng vào kho và nhập vào phần mềm quản lý kho.
d. Xuất hàng:
- Kho chẳn có chức năng xuất hàng về cho các kho lẻ vào tuần thứ 2 của
tháng và thực hiện chuyển kho trên chứng từ.
- Kho chẳn xuất thuốc tới kho nội viện, kho cấp phát BHYT, nhà thuốc
bệnh viện, kho lẻ, kho gây nghiện – hướng tâm thần.
=> Kho chẳn có chức năng nhập hàng và xuất hàng.
- Các kho khác có chức năng xuất kho.
- Phiếu chuyển kho được in 2 bản, mỗi thủ kho giữ 1 bản với đầy đủ các
nội dung về tên hàng, số lượng, nồng độ hàm lượng, số lô, hạn dùng.
- Đặc biệt đối với nhà thuốc bệnh viện và kho Đông y thì việc nhập hàng
từ các công ty cung cấp diễn ra tại nơi đây mà không qua kho chẳn.
nhưng trên chứng từ vẫn phải nhập vào kho chẳn trước như các kho
khác.
4.3 Khu biệt trữ:
Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức
13
Các thuốc đựng trong tủ biệt trữ là những thuốc đã hết hạn sử dụng hoặc bị
lỗi do bên công ty dược cung cấp.
4.4 Kế hoạch dự trù thuốc :
− Đối với những thuốc đã sử dụng trong bệnh viện :
+ Bộ phận công ty dược là người dự trù hàng hóa trực tiếp. Người ở bộ
phận công ty sẽ theo dõi trên phần mềm để biết tốc độ xuất cùa 1 tháng
là bao nhiêu để lên kế hoạch dự trù.
+ Thuốc trong kho chẳn luôn đảm bảo 1 tháng sử dụng và 1 tháng an toàn
kho. Khi lên kế hoạch dự trù xong sẽ gửi về bộ phận thủ kho chẳn để
nhận hàng.
+ Thủ kho chẳn không được lên kế hoạch dự trù, chỉ là người nhận hàng
hoặc xuất hàng, quản lý hàng trực tiếp.
− Đối với những thuốc chưa sử dụng trong bệnh viện :
+ Phải có dự trù của bác sĩ và gửi lên khoa dược, khoa Dược sẽ xem xét,
trình Hội đồng Thuốc và Điều trị và Giám đốc Bệnh Viện phê duyệt, trừ
những trường hợp đột xuất, cấp cứu bắt buộc phải xin ý kiến mua rồi
làm giấy tờ bổ sung sau.
II. NHÀ THUỐC BỆNH VIỆN : Dược sĩ phụ trách chuyên môn là dược sĩ đại
học.
 Nhiệm vụ: bán thuốc theo đơn và tư vấn hướng dẫn sử dụng thuốc.
2.1 Nhà thuốc GPP gồm có 12 SOP như sau :
SOP 1: Soạn thảo quy trình thao tác nhanh.
SOP 2: Mua thuốc.
SOP 3: Bán và tư vấn sử dụng thuốc bán theo đơn.
SOP 4: Bán và tư vấn sử dụng thuốc không theo đơn.
SOP 5: Bảo quản và theo dõi chất lượng.
SOP 6: Giải quyết đối với thuốc bị khiếu nại hoặc thu hồi.
SOP 7: Đào tạo nhân viên.
SOP 8: Tư vấn điều trị.
Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức
14
SOP 9: Vệ sinh nhà thuốc.
SOP 10: Ghi chép nhiệt độ, độ ẩm.
SOP 11: Sắp xếp, trình bày.
SOP 12: Quản lý hàng lạnh.
2.2 Cách sắp xếp thuốc tại nhà thuốc :
− Có 2 tủ thuốc :
· Tủ thuốc kê đơn.
· Tủ thuốc không kê đơn.
− Trong mỗi tủ, sắp xếp theo các nhóm điều trị.
− Trong mỗi nhóm dược lý sắp xếp theo thứ tự alphabet.
− Các thuốc bình ổn được sắp xếp trong một ngăn tủ riêng và cũng sắp xếp
theo thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn.
− Theo thông tư số 40/2014_BYT.
2.3 Quy trình bán thuốc tại nhà thuốc bệnh viện (GPP):
- Nhận toa thuốc từ bệnh nhân.
- Nhập toa thuốc vào phần mềm hoặc tìm mã bệnh nhân trên máy nếu toa
thuốc có sẵn trên máy
- Thông báo cho bệnh nhân về số tiền và in hóa đơn :
· 1 phiếu gửi cho bệnh nhân
· 1 phiếu chuyển cho bộ phận kế toán thu tiền
- Soạn thuốc và ghi hướng dẫn sử dụng thuốc cho bệnh nhân : Soạn thuốc
đúng chỉ định của bác sĩ theo tên thuốc, hàm lượng, số lượng mỗi thuốc.
- Giao thuốc cho bệnh nhân.
2.4 Cách ghi hướng dẫn sử dụng thuốc cho bệnh nhân :
- Đối với thuốc ra lẻ : đựng trong bao bì kín khí có dán hướng dẫn sử dụng
đã được in sẵn bên ngoài của nhà thuốc.
- Bấm giấy hướng dẫn sử dụng đã được in sẵn của nhà thuốc lên vỉ, gói,
nguyên hộp.
2.5 Quy trình xuất hóa đơn trên phần mềm:
Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức
15
 Đối với hóa đơn viết tay :
- Nhập thông tin bệnh nhân.
- Nhập tên thuốc.
- Nhập số lượng.
- In hóa đơn.
 Đối với toa đánh máy :
- Nhập mã bệnh nhân hoặc tìm tên bệnh nhân.
2.6 Cách quản lý thuốc thành phẩm gây nghiện dạng phối hợp :
- Để vào chỗ riêng biệt, ở ngoài có dòng chữ : THUỐC THÀNH PHẨM
DẠNG PHỐI HỢP GÂY NGHIỆN.
- Khi bán phải có chỉ định của bác sĩ.
- Khi bán phải ghi thông tin bệnh nhận và lưu lại toa.
2.7 Thực hiện quy chế 3 tra, 3 đối:
 3 tra:
- Thực thể đơn, liều dùng cách dùng
- Nhãn thuốc
- Chất lượng thuốc bằng cảm quan
 3 đối:
- Tên thuốc ở đơn, phiếu so với nhãn thuốc
- Nồng độ số lượng của đơn thuốc toa thuốc so với thuốc được giao
- Số lượng khoảng ghi trên đơn, phiếu so với thuốc chuẩn bị giao cho
khách hàng
III. KHO CẤP PHÁT BẢO HIỂM Y TẾ VÀ KHO ĐÔNG Y
 Nhiệm vụ : cấp phát thuốc trực tiếp cho bệnh nhân có BHYT.
A. TÂN DƯỢC : Trình độ tối thiểu là DSTH.
Do lượng thuốc cấp phát nhiều, cần phải tồn trữ nên kho cấp phát BHYT thuốc
tân dược được phân ra thành 2 khu vực: 1 khu ra lẻ và 1 kho chẵn:
Khu vực ra lẻ được sắp xếp theo Thông tư 31/2011/TT-BYT
Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức
16
Kho chẳn cũng được sắp sếp theo nhóm điều trị, trong mỗi nhóm sẽ xếp theo
thứ tự alphabet.
3.1 Quy trình cấp phát thuốc BHYT: Gồm 5 khâu :
− Nhận toa thuốc của bệnh nhân
− Giám định toa: Kiểm tra toa thuốc của bác sĩ theo đúng quy định :
+ 1 toa : Không cho quá 7 loại thuốc, cấp tính không quá 7 ngày, mãn
tính không quá 14 ngày. Không cho 2 kháng sinh trên 1 toa thuốc.
+ 2 toa : Không cho quá 8 loại thuốc, cấp tính không quá 7 ngày, mãn
tính không quá 14 ngày. Không cho quá 2 kháng sinh trên 2 toa
thuốc.
− Dựa vào chuẩn đoán và số lần uống trong ngày, số viên một lần uống để
biết số ngày cho thuốc.
− Soạn thuốc theo toa.
− Kiểm tra thuốc :
· Kiểm tra số lượng thực tế được soạn đúng theo toa.
· Đóng mộc “Đã phát thuốc”.
− Phát thuốc tận tay bệnh nhân. Bệnh nhân kiểm tra thuốc trước khi ra về.
3.2 Các hoạt động tại tổ cấp phát thuốc tân dược BHYT
− Nhập hàng từ kho chằn:
− Thuốc được lập dự trù dựa vào cơ số sử dụng của tháng trước đó.
− Thuốc được nhập từ kho chẵn vào đầu tuần thứ 2 của mỗi tháng.
− Cấp phát thuốc BHYT cho bệnh nhân ngoại trú
− Tư vấn sử dụng thuốc trách nhiệm tư vấn sử dụng thuốc cho BN thuộc
phòng ban nào, khi nào, thời gian bao lâu?
B. KHO ĐÔNG Y : Trình độ y sĩ y học cổ truyền.
Quy trình hốt thuốc: Thông thường cho 7 – 14 ngày tùy theo bệnh. 01 toa
thuốc thang có từ 03 đến 10 thang, mỗi thang có từ 10 đến 17 vị tùy theo từng
thang, theo trình tự sau:
− Đầu tiên kiểm tra xem toa thuốc bác sĩ cho bao nhiêu thang.
Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức
17
− Xếp giấy theo số thang thuốc.
− Cân các vị thuốc theo toa.
− Chia đều thuốc theo số thang thuốc sắp đều ra giấy.
− Gói thuốc lại và bỏ vào bịch.
− Phát thuốc cho bệnh nhân.
IV. KHO NỘI VIỆN
 Nhiệm vụ: cấp phát thuốc, hóa chất, VTYT tiêu hao cho các Khoa phòng
điều trị.
4.1 Quy trình cấp phát thuốc Nội viện :
 Nhận phiếu lĩnh từ kho chẳn.
 Kiểm tra thuốc :
− Kiểm tra bằng cảm quan.
− Kiểm tra tên thuốc, nồng độ, hàm lượng, số lượng, số đăng kí, số lô.
− Sắp xếp theo FIFO (nhập trước – xuất trước), ưu tiên FEFO (Hết hạn
trước – xuất trước).
− Hàng được sắp trên khay theo nguyên tắc:
+ Theo nhóm thuốc (nhóm thuốc tim mạch, tiêu hóa, vitamin và
khoáng chất, …)
+ Trong mỗi nhóm: theo alphabet từ trái qua phải.
+ Thuốc nặng, dễ vỡ để phía dưới cùng.
 Nhập : chuyển vào phần mềm máy tính (chỉ có kho chẳn mới nhập hàng,
kho nội vận chuyển từ kho chẳn sang).
 Xuất hàng :
− Điều dưỡng tại khoa điều trị kiểm tra đơn thuốc bác sĩ đã kê và nhập
vào máy.
− Thủ khoa dược sẽ khóa phiếu lãnh (tránh sửa đổi) và in phiếu ra, phiếu
phát thuốc soạn thuốc theo từng bệnh nhân theo dữ liệu của khoa lâm
sang trên phần mềm.
Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức
18
− Đem thuốc đã soạn lên khoa, nhìn vào y lệnh hoặc toa xuất viện để soạn
thuốc cho từng bệnh nhân.
− Phát thuốc và hướng dẫn cách sử dụng thuốc cho bệnh nhân.
− Phiếu lãnh thuốc phải có đầy đủ chữ ký của người phát, điều dưỡng
kiểm tra, bệnh nhân và lưu tại khoa Dược.
− Phiếu xuất viện có 3 chữ ký : Điều dưỡng kiểm tra, bệnh nhân, người
phát.
− Phiếu bù tủ trực có 4 chữ ký : Trưởng khoa dược, trưởng điều trị, người
phát và người nhận.
4.2 Thuốc gây nghiện – hướng tâm thần
− Thủ kho giữ thuốc gây nghiện là dược sĩ đại học hoặc dược sĩ trung học có
giấy ủy quyền theo quy định. Thủ kho quản lý thuốc hướng tâm thần trình
độ tối thiểu là dược sĩ trung học. Tại bệnh viện quận Thủ Đức thủ kho giữ
thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần là dược sĩ đại học.
− Được đựng trong tủ riêng có khóa.
− Phiếu lĩnh của tủ trực cấp cứu tại các khoa phòng có thể bổ sung vào sáng
hôm sau khi lãnh thuốc phải mang theo vỏ chai thuốc đã dùng vào tối hôm
trước trả về kho gây nghiện, hướng tâm thần. Nếu lỡ tay làm bể vỏ chai
phải viết giấy báo cáo lại sự việc. Khoa dược trong tuần/tháng/năm phải lập
hội đồng để hủy bỏ vỏ thuốc theo quy định.
− Khoa Dược phải theo dõi và ghi chép đầy đủ số lượng thuốc thành phẩm
gây nghiện, thuốc thành phẩm hướng tâm thần và thuốc thành phẩm tiền
chiết xuất, nhập, tồn kho.
− Phiếu lãnh thuốc : Trong phiếu viết tay người nhận và người lập phiếu có
thể cùng 1 người. Trên phiếu có ghi số thứ tự trang, nếu viết sai không
được xé mà phải gấp lại. Phiếu có dấu giáp lai của bệnh viện, ghi rõ tên
thuốc hàm lượng, số lượng viết bằng chữ số lượng ghi bằng chữ, ô ghi chú
ghi số lô và hạn dùng.
Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức
19
− Phải đảm bảo đủ 5 chữ ký : Trưởng khoa dược, trưởng khoa điều trị, người
lập bảng, người giao và người nhận.
V. MỘT SỐ THUỐC THƯỜNG SỬ DỤNG
THUỐC KHÁNG SINH
CEFALEXIN 500mg
THÀNH PHẦN :
- Cefalexin……………………...…...……………..500 mg
- Tá dược………………………………….vừa đủ 1 viên
CHỈ ĐỊNH:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp, tai - mũi - họng, đường tiêu hóa, đường tiết niệu,
đường sinh dục, da và mô mềm.
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG:
- Người lớn: 1 viên x 3 lần/ngày.
- Trẻ em: 25 - 50mg/kg/24 giờ, chia làm 3 - 4 lần.
- Người yếu thận: độ thanh thải creatinine < 10ml/phút liều tối đa 1 viên/ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Mẫn cảm với kháng sinh nhóm Cephalosporin.
- Người có tiền sử sốc phản vệ do Penicillin.
Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức
20
ZINMAX 500mg
THÀNH PHẦN:
Cefuroxime....................................500mg
CHỈ ĐỊNH:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amiđan, viêm
họng.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng triệu chứng ban đỏ loang do
Borrelia burgdorferi.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG: Dùng uống
* Người lớn:
- Viêm họng, viêm amiđan, viêm xoang hàm: 250mg x 2 lần/ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: 125mg - 250mg x 2 lần/ngày. amiđan: 125mg x 2
lần/ngày.
- Viêm tai giữa, chốc lở: 250mg x 2 lần/ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin và penicillin.
- Viêm họng.
Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức
21
AUGBACTAM 625mg
Thành phần
Amoxicillin ...................................500mg
Acid clavylanic .............................125mg
Chỉ Định
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm Amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã
được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không giảm.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H. influenzae và Branhamella
catarrbalissản sinh beta– lactamase: Viêm phế quản cấp và mãn, viêm phổi– phế
quản.
– Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu– sinh dục bởi các chủng E.
coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh beta– lactamase: Viêm bàng quang, viêm
niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
– Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
– Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
– Nhiễm khuẩn khác: Sản phụ khoa, ổ bụng.
Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức
22
AUGMENTIN 625mg
Thành Phần:
- Amoxycillin trihydrate 500 mg
- Kali clavulanate 125 mg
Chỉ Định:
- Các trường hợp nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm kể cả vi khuẩn tiết men b-
lactamase đề kháng với ampicilline & amoxycillin. Điều trị ngắn hạn nhiễm khuẩn
đường hô hấp trên & dưới (kể cả TMH), tiết niệu-sinh dục, da & mô mềm, xương
& khớp, các dạng nhiễm trùng khác như sẩy thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn sản
khoa, nhiễm khuẩn ổ bụng. Dạng tiêm IV còn được dùng để dự phòng nhiễm
khuẩn trong phẫu thuật.
Chống Chỉ Định:
- Quá mẫn cảm với penicillin; tiền sử vàng da ứ mật/ rối loạn chức năng gan khi
dùng penicillin. Chú ý nhạy cảm chéo với kháng sinh nhóm b-lactam khác như
cephalosporin.
Liều Dùng:
- Người lớn & trẻ > 12 t.: nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa: 1 viên 625 mg x 2 lần/ngày;
nhiễm khuẩn nặng: 1 viên 1 g x 2 lần/ngày hoặc 1 viên 625 mg hoặc 1 gói 500 mg
x 3 lần/ngày.
- Trẻ < 12 t.: tùy theo mức độ nhiễm khuẩn, 25-30 mg/kg/ngày, chia làm 3 liều
mỗi 8 giờ, chỉ dùng dạng gói.
Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức
23
THUỐC CHỮA HO
THELIZIN 5mg
Thành phần
Alimemazin ................................ 5mg
Chỉ định
- Trong trường hợp thỉnh thoảng mất ngủ (ví dụ khi đi xa) và/ hoặc thoáng qua (ví
dụ khi có một biến cố cảm xúc). - Trong điều trị triệu chứng đối với các biểu hiện
dị ứng như: + Viêm mũi (ví dụ: cảm theo mùa, viêm mũi không theo mùa,...) +
Viêm kết mạc (viêm mắt), + Nổi mề đay. - Để giảm ho khan và ho kích ứng, đặc
biệt khi ho về chiều hoặc về đêm.
Chống chỉ định
- Tiền sử dị ứng với thuốc kháng histamin, Trẻ em dưới 6 tuổi, (đối với dạng viên
5mg) - Tiền sử mất bạch cầu hạt (giảm đáng kể số lượng bạch cầu trong máu) với
các phenothiazine khác, - Khó tiểu do nguyên nhân tuyến tiền liệt hoặc nguyên
nhân khác.
Liều dùng:
Kháng histamine , chống ho : Uống lặp lại nhiều lần trong ngày trong trường hợp
có nhu cầu , nhưng không quá 4 lần trong ngày - Người lớn: 1-2 viên mỗi ngày. -
Trẻ em trên 6 tuổi (tức 20 kg): 0,125 đến 0,25 mg/kg/lần, tức 1/2 - 1 viên mỗi lần.
Tác dụng trên giấc ngủ: Uống một lần lúc đi ngủ. - Người lớn: 5 đến 20mg, tức 1
Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức
24
đến 4 viên. - Trẻ em trên 6 tuổi: 0,25 đến 0,5mg/kg tức: + Trẻ em từ 20 đến 40kg
(6 đến 10 tuổi): 1 viên.
BROMHEXIN 8mg
THÀNH PHẦN: Mỗi viên chứa:
- Bromhexin hydrochlorid 8 mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên nén
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI:
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
- Chai 100, 200, 500 viên.
CHỈ ĐỊNH:
- Điều trị rối loạn dịch tiết của phế quản.
- Dùng trong các bệnh viêm phế quản phổi cấp và mãn tính, long đàm.
CÁCH DÙNG & LIỀU DÙNG: Dùng uống.
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi : 1 viên x 3 lần / ngày.
- Trẻ em từ 6 - 12 tuổi : ½ viên x 3 lần / ngày.
- Trẻ em từ 2 - 6 tuổi : ½ viên x 2 lần / ngày
Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức
25
THUỐC TIM MẠCH
CONCOR 2,5mg
Thành phần:
- Bisoprolol
Chỉ định:
- Cao huyết áp.
- Phòng những cơn đau thắt ngực.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với thành phần thuốc.
- Suy tim mất bù, sốc, block nhĩ thất độ II, III, hội chứng rối loạn nút xoang, bloc
xoang nhĩ, nhịp chậm < 50 lần/phút, huyết áp thấp, hen phế quản, rối loạn tuần
hoàn ngoại biên. Dùng cùng lúc với IMAO.Trong u tuỷ thượng thận, chỉ dùng
Concor sau khi dùng chẹn a.
Tương tác thuốc:
Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức
26
- Thuốc tim mạch, IMAO, clonidin, thuốc trị loạn nhịp, thuốc trị tiểu đường,
thuốc gây mê, digitalis, thuốc giảm đau & kháng viêm, ergotamin, cường giao
cảm, thuốc trị động kinh, hướng tâm thần, rifampicin, mefloquin.
Tác dụng phụ:
- Cảm giác lạnh hoặc tê cóng tay chân & rối loạn tiêu hóa.
- Mệt mỏi, chóng mặt (thoáng qua khi bắt đầu điều trị).
- Yếu cơ, chứng chuột rút, rối loạn giấc ngủ, suy nhược, nhịp chậm, rối loạn dẫn
truyền tim, tăng suy tim.
- Hiếm khi: giảm thính giác, viêm mũi, viêm gan, suy giảm tình dục, ngủ mê, ảo
giác, ngứa, nổi mẩn. Tăng men gan, tăng triglyceride.
Chú ý đề phòng:
- Với bệnh nhân: đau ngực Prinzmetal, bloc nhĩ thất độ I, suy tim, bệnh phổi, đái
tháo đường, vẩy nến, suy thận hay gan, thuyên tắt động mạch ngoại biên, cường
giáp, bệnh van tim, bệnh cơ tim.
- Người già, trẻ em, phụ nữ có thai& cho con bú.
- Khi lái xe& vận hành máy.
Liều lượng:
- Với mức liều tăng dần: 1,25 mg/ngày 1 lần x 1 tuần; 2,5 mg/ngày 1 lần x 1
tuần; 3,75 mg/ngày 1 lần x 1 tuần; 5 mg/ngày 1 lần x 4 tuần; 7,5 mg/ngày 1 lần x 4
tuần; liều duy trì 10 mg/ngày 1 lần.
THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ TIÊU HÓA
ESPUMISAN
Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức
27
Chỉ định:
Bệnh hoặc triệu chứng có tích tụ khí trong đường tiêu hóa: đầy hơi, chướng bụng,
cảm thấy nặng ở vùng thượng vị, sự nuốt khí quá nhiều.
Trường hợp gia tăng khí sau phẫu thuật hay trước khi xét nghiệm bằng hình ảnh
khoang bụng (X quang, siêu âm).
Cách dùng:
Có thể dùng lúc đói hoặc no: Đối với trẻ nhỏ có thể pha nhũ dịch vào sữa hoặc cho
uống với một ít nước sau bữa ăn.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
ESOMEPRAZOLE 20mg
Công thức:
- Esomeprazol (dạng Mg) 20 mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Chỉ định:
- Loét dạ dày - tá tràng lành tính.
- Hội chứng Zollinger-Ellison.
Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức
28
- Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản nặng (viêm thực quản trợt sước, loét hoặc
thắt hẹp được xác định bằng nội soi).
- Phòng và điều trị loét dạ dày - tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid.
Chống chỉ định:
- Tiền sử quá mẫn với esomeprazol, phân nhóm benzimidazol hoặc các thành phần
khác của thuốc.
- Quá mẫn với các thuốc ức chế bơm proton.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng
thuốc
Thận trọng khi dùng thuốc:
- Trước khi dùng thuốc ức chế bơm proton, phải loại trừ khả năng ung thư dạ dày
vì thuốc có thể che lấp triệu chứng, làm chậm chẩn đoán ung thư. Thận trọng khi
dùng ở người bị bệnh gan, người mang thai hoặc cho con bú.
- Phải thận trọng khi dùng esomeprazol kéo dài vì có thể gây viêm teo dạ dày. Phải
thận trọng khi dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi vì độ an toàn và hiệu quả chưa được
xác định. Thuốc không được khuyến cáo dùng cho trẻ em.
- Khi kê toa esomeprazol để diệt trừ H.pylori, nên xem xét các tương tác thuốc có
thể xảy ra trong phác đồ điều trị 3 thuốc.
SMECTA
Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức
29
Thành phần:
- Diosmectite 3g
Chỉ định:
- Điều trị các chứng đau của bệnh thực quản - dạ dày và ruột.
- Tiêu chảy cấp và mạn, nhất là ở trẻ em.
Tương tác thuốc:
- Tính chất hấp thụ của Smecta có thể làm thay đổi thời gian và (hoặc) sự hấp thu
của thuốc khác, do đó nên uống cách khoảng với BIỆT DƯỢC : CEZMETA
Liều lượng:
Trẻ em: Dưới một tuổi gói mỗi ngày
- Từ 1 đến 2 tuổi: 1 đến 2 gói mỗi ngày
- Trên 2 tuổi: 2 đến 3 gói mỗi ngày
Thuốc có thể hoà trong bình nước 50 ml, chia ra uống trong ngày hay trộn đều vào
thức ăn sệt: bột, thức ăn nghiền.
- Người lớn: Trung bình 3 gói mỗi ngày, hoà trong nửa ly nước.
Trong tiêu chảy cấp tính, thông thường liều dùng hàng ngày có thể tăng gấp đôi
khi khởi đầu điều trị.
Nên sử dụng:
- sau bữa ăn với viêm thực thẩm
- xa bữa ăn trong các bệnh khác.
Cách sử dụng:
Dùng đường uống
Tác dụng phụ:
Có thể gây ra hoặc làm tăng táo bón nhưng rất hiếm, điều trị vẫn có thể tiếp tụ với
liều lượng giảm thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng
thuốc.
Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức
30
THUỐC HEN PHẾ QUẢN
SALBUTAMOL
Thành phần
Salbutamol sunfat.........................................2mg
Tác dụng:
Salbutamol có tác dụng chọn lọc kích thích các thụ thể beta2 (có ở cơ trơn phế
quản, cơ tử cung, cơ trơn mạch máu) và ít tác dụng tới các thụ thể beta1 trên cơ
tim nên có tác dụng làm giãn phế quản, giảm cơn co tử cung và ít tác dụng trên
tim.
Chỉ định:
Dùng trong thăm dò chức năng hô hấp.
Ðiều trị cơn hen, ngăn cơn co thắt phế quản do gắng sức.
Ðiều trị tắc nghẽn đường dẫn khí hồi phục được.
Ðiều trị cơn hen nặng, cơn hen ác tính.
Viêm phế quản mạn tính, giãn phế nang.
Chống chỉ định:
Dị ứng với 1 trong các thành phần của thuốc.
Ðiều trị dọa sẩy thai trong 3 - 6 tháng đầu mang thai.
Tác dụng phụ
Ðánh trống ngực, nhịp tim nhanh.
Run đầu ngón tay.
Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức
31
THUỐC KHOÁNG CHẤT VÀ VITAMIN
CALCIUM SANDOZ
Thành phần:
Canlci lactat gluconat, Canlci carbonat.
Chỉ định:
- Thiếu canxi do nhu cầu phát triển (sinh trưởng, thời kỳ mang thai, cho con bú).
- Loãng xương do nhiều nguyên nhân khác nhau: mãn kinh, lớn tuổi, điều trị bằng
corticoid, cắt dạ dày, nằm bất động lâu.
- Điều trị phối hợp trong còi xương và nhuyễn xương.
- Phòng ngừa tình trạng giảm sự khoáng hóa xương ở giai đoạn tiền và hậu mãn
kinh.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tăng canxi huyết, tăng canxi niệu, sỏi canxi, vôi hóa mô.
- Bất động lâu ngày kèm tăng canxi huyết hoặc tăng canxi niệu.
Chú ý:
- Ở bệnh nhân tăng canxi huyết nhẹ (>300 mg hoặc 7,5 mmol/24h) kèmsuy thận
nhẹ hoặc vừa, cần theo dõi chức năng thận. Nếu cần thiết thì phải giảm liều hoặc
ngưng dùng thuốc.
- Bệnh nhân bị suy thượng thận, ăn kiêng muối cần để ý khi dùng thuốc.
Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức
32
- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân không dung nạp fructose, kém hấp thu
glucose và galactose, thiếu sucrase-isomaltase.
- Những bệnh nhân có khả năng bị sỏi canxi niệu nên uống nhiều nước. Ngoại trừ
những chỉ định thật cụ thể, tránh dùng vitamin D liều cao trong khi đang điều trị
bằng canxi.
Phụ nữ có thai và cho con bú nên dùng đúng liều lượng cho phép.
Tác dụng phụ:
- Rối loạn tiêu hóa: táo bón, đầy hơi, buồn nôn.
- Liều cao: thay đổi canxi huyết, canxi niệu. Nổi mụn trên da diện rộng, nổi mề
đay, mẩn ngứa.
Liều dùng:
- Người lớn & trẻ trên 10 tuổi: 2 viên/ ngày.
- Trẻ từ 6-10 tuổi: 1 viên/ ngảy
THUỐC RỐI LOẠN LIPID MÁU
ROSUVASTATIN STADA 10mg
Chỉ định:
Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức
33
Rosuvastatin được dùng để làm giảm LDL-cholesterol, apolipoprotein B, triglycerid
và làm tăng HDL-cholesterol trong những trường hợp tăng lipid máu, bao gồm tăng
cholesterol máu nguyên phát (loại IIa), rối loạn lipid hỗn hợp (loại IIb) và tăng
triglycerid máu (loại IV).
Rosuvastatin cũng dùng được cho những bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình
đồng hợp tử.
Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng
Bệnh nhân nên thực hiện chế độ ăn kiêng chuẩn ít cholesterol trước khi dùng
rosuvastatin và nên tiếp tục chế độ ăn này trong suốt thời gian dùng thuốc.
Rosuvastatin có thể dùng với liều đơn bất cứ lúc nào trong ngày, có hoặc không kèm
thức ăn.
Chống chỉ định:
Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân có bệnh gan tiến triển bao gồm tăng transaminase huyết thanh kéo dài mà
không rõ nguyên nhân và tăng transaminase huyết thanh hơn 3 lần giới hạn trên của
mức bình thường (ULN).
Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
Bệnh nhân có bệnh lý về cơ.
Phụ nữ mang thai và cho con bú, phụ nữ có khả năng có thai nhưng không dùng các
biện pháp tránh thai thích hợp.
Tác dụng phụ:
Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức
34
Các tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua.
Thường gặp: đau cơ, táo bón, suy nhược, đau bụng, buồn nôn.
Ít gặp: loạn nhịp tim, viêm gan, phản ứng quá mẫn (như phù mặt, giảm tiểu cầu, giảm
bạch cầu, ban bóng nước, mày đay và phù mạch), suy thận, ngất, nhược cơ, viêm cơ,
viêm tụy, phản ứng nhạy cảm ánh sáng, bệnh cơ và ly giải cơ vân.
Các bất thường khác: tăng creatin phosphokinase, transaminase, tăng đường huyết,
glutamyl transpeptidase, alkalin phosphatase, bilirubin và bất thường chức năng tuyến
giáp.
THUỐC CHỐNG DỊ ỨNG
ACETYLCYSTEIN 200mg
Thành phần:
-Acetylcystein .......................200 mg
Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức
35
Chỉ định:
- Ðược dùng làm thuốc tiêu chất nhầy trong bệnh nhầy nhớt (mucoviscidosis) (xơ
nang tuyến tụy), bệnh lý hô hấp có đờm nhầy quánh như trong viêm phế quản cấp
và mạn.
- Ðược dùng làm thuốc giải độc trong quá liều paracetamol.
Chống chỉ định:
- Tiền sử hen (nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc có
chứa hoạt chất acetylcystein).
- Quá mẫn với acetylcystein hoặc với các thành phần khác của thuốc.
- Người ăn kiêng muối, kiêng đường.
- Chống chỉ định cho trẻ em dưới 2 tuổi.
Tương tác thuốc:
- Acetylcystein là một chất khử nên không phối hợp với các chất oxy - hóa.
- Không được dùng đồng thời các thuốc ho khác hoặc bất cứ thuốc nào làm giảm
bài tiết phế quản trong thời gian điều trị bằng acetylcystein.
Tác dụng không mong muốn:
- Acetylcystein có giới hạn an toàn rộng. Tuy hiếm gặp co thắt phế quản rõ ràng
trong lâm sàng do acetylcystein, nhưng vẫn có thể xảy ra với tất cả các dạng thuốc
chứa acetylcystein.
- Thường gặp, ADR > 1/100: Buồn nôn, nôn.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Buồn ngủ, nhức đầu, ù tai; viêm miệng, chảy
nước mũi nhiều; phát ban, mày đay.
- Hiếm, ADR < 1/1000: Co thắt phế quản kèm phản ứng dạng phản vệ toàn than;
sốt, rét run.
Liều dùng: Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc. Liều thông thường:
- Người lớn và trẻ em > 7 tuổi: 1 gói/lần, ngày uống 3 lần.
Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức
36
- Trẻ em từ 2-7 tuổi: 1 gói/lần, ngày uống 2 lần.
- Trẻ em < 2 tuổi: ½ gói/ lần, ngày uống 2 lần.
THUỐC GIẢM ĐAU, HẠ SỐT, CHỐNG VIÊM KHÔNG
STEOID
ASPIRIN 81 mg
Thành phần:
- Acid acetylsalicylic . 81 mg
- Tá dược vừa đủ 1viên
Dạng bào chế:
- Viên nén bao phim tan trong ruột.
Chỉ định:
- Dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ.
- Điều trị các cơn đau nhẹ và vừa, hạ sốt, viêm xương khớp.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với dẫn chat salicylate & NSAID.
- Bệnh nhân ưa chảy máu, nguy cơ xuất huyết, giảm tiểu cầu.Loét dạ dày – tá
tràng tiến triển.
- Tiền sử bệnh hen, suy tim vừa và nặng, suy gan, suy thận. 3 tháng cuối thai kỳ.
Tương tác thuốc:
Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức
37
- Không nên phối hợp với glucocorticoid, NSAID, methotrexate, heparin,
warfarin,
thuốc thải acid uric niệu, pentoxifyllin.
Tác dụng phụ:
- Buồn nôn, nôn, khó tiêu ở dạ dày, đau dạ dày, mệt mỏi, ban đỏ, mày đay, thiếu
máu,tán huyết, yếu cơ, khó thở.
Chú ý đề phòng:
- Thận trọng khi dùng với thuốc gây nguy cơ chảy máu.
Liều lượng:
- Giảm đau, hạ sốt: người lớn & trẻ >12 tuổi: 650mg/4 giờ hoặc 1000mg/6 giờ,
không quá 3,5g/ngày; trẻ < 12 tuổi: dùng theo sự hướng dẫn của bác sỹ.
- Dự phòng nhồi máu cơ tim: người lớn: 81mg – 325mg/ngày, dùng hàng ngày
hoặc cách ngày.
THUỐC ĐIỀU TRỊ TIỂU ĐƯỜNG
AMARYL 2mg
Thành phần:
Glimepiride: 2mg
Chỉ định:
Ðái tháo đường không phụ thuộc insulin.
Chống chỉ định:
Đái tháo đường tuýp 1. Nhiễm ceton-acid do đái tháo đường. Tiền hôn mê hay hôn mê do
Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức
38
đái tháo đường. Suy thận hoặc suy gan nặng. Dị ứng với thành phần thuốc, với sulfamide,
sulfonylurea khác. Có thai hoặc cho con bú.
Chú ý đề phòng:
Khi quên uống 1 liều, không được uống bù bằng 1 liều cao hơn. Không được bỏ qua bữa
ăn sau khi uống thuốc. Luôn mang theo người ít nhất 20g đường đề phòng bị hạ đường
huyết. Tuân theo chặt chẽ chế độ ăn kiêng.
Tương tác thuốc:
Có các thuốc làm thay đổi tác dụng hạ đường huyết khi dùng chung.
Tác dụng ngoài ý:
Hạ đường huyết. Rối loạn thị giác thoáng qua. Buồn nôn, nôn, cảm giác đầy bụng, khó
tiêu, tiêu chảy. Rất hiếm: giảm hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu. Ngứa, đỏ da.
Liều lượng:
1mg x 1 lần/ngày. Nếu cần tăng liều từ từ: cách từ 1-2 tuần theo thang liều sau: 1mg,
2mg, 3mg, 4mg, 6mg (ít khi tới 8mg). Trung bình từ 1-4 mg x 1 lần/ngày. Uống ngay
trước bữa điểm tâm hoặc ăn chính đầu tiên.
THUỐC GIÃN CƠ
DECONTRACYL 250
Chỉ định
Được đề nghị điều trị hỗ trợ các co thắt cơ gây đau trong:
Các bệnh lý thoái hóa đốt sống và các rối loạn tư thế cột sống: Vẹo cổ, đau lưng,
đau thắt lưng.
Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức
39
Các tình trạng co thắt.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Rối loạn chuyển hóa porphyrine..
Có thai và cho con bú
Lúc có thai
Không nên dùng thuốc này trong thời gian mang thai.
Lúc nuôi con bú
Không nên dùng thuốc này trong thời gian cho con bú.
Tác dụng phụ
Một vài trường hợp ngoại lệ được ghi nhận có gây sốc phản vệ. Hiếm khi bị buồn
ngủ, buồn nôn, nôn, dị ứng da.
THUỐC ĐIỀU TRỊ MẮT,TAI-MŨI-HỌNG
TOBREX 5ml
Thành phần:
- Tobramycin
Chỉ định:
- Tình trạng viêm ở mắt có đáp ứng với steroid và khi có nhiễm khuẩn nông ở
mắt hay có nguy cơ nhiễm khuẩn mắt.
Chống chỉ định:
Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức
40
- Quá mẫn với thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ:
- Ngứa, phù mi mắt, đỏ kết mạc, tăng nhãn áp.
Chú ý đề phòng:
- Ngưng thuốc nếu xảy ra phản ứng mẫn cảm.
Liều lượng:
- Nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình: 1 – 2 giọt/4 giờ.
- Nhiễm khuẩn nặng: 2 giọt/giờ cho đến khi cải thiện thì giảm liều.
EFTICOL 0,9%
Thành phần
Natri clorid .................................... 0,09 g
Tính chất
Dung dịch đẳng trương.Tá dược thích hợp đảm bảo hoạt tính ổn định và không
gây kích ứng niêm mạc.
Chỉ định
Dùng nhỏ và bơm rửa mắt hàng ngày.
Dùng thích hợp cho trẻ sơ sinh và người lớn.
Thận trọng
Tránh làm nhiễm bẩn đầu chai thuốc.
Đậy kín sau khi dùng.
Cách dùng
Nhỏ 2 - 3 giọt vào mắt, ngày 2 - 3 lần.
Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức
41
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Ngày.......... Tháng.........Năm..............
Ký tên
Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức
42
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Ngày.......... Tháng.........Năm..............
Ký tên
Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức
43
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................2
PHẦN I − GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP ...............................4
I. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT: .............................................................................4
II. KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN QUẬN THỦ ĐỨC:............................................4
A. Sơ đồ tổ chức nhân sự khoa Dược: ...................................................................4
B. Công tác dược bệnh viện:..................................................................................4
1.Chức năng, nhiệm vụ của khoa Dược.................................................................5
III. NGHIỆP VỤ DƯỢC:.......................................................................................6
1. SẮP XẾP – PHÂN LOẠI ..................................................................................6
2. BẢO QUẢN THUỐC........................................................................................6
3. QUY CHẾ DƯỢC CHÍNH ...............................................................................8
IV. Ý NGHĨA, YÊU CẦU, NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA MỘT KHO ĐẠT
GSP TẠI BỆNH VIỆN ..........................................................................................8
V. THỐNG KÊ DƯỢC: ........................................................................................9
VI. DƯỢC LÂM SÀNG: ......................................................................................9
PHẦN II . NỘI DUNG HƯỚNG DẪN...............................................................10
1. KHO CHẲN (theo chuẩn kho GSP):...............................................................10
2. NHÀ THUỐC BỆNH VIỆN : .........................................................................12
3. KHO CẤP PHÁT BẢO HIỂM Y TẾ VÀ KHO ĐÔNG Y .............................14
4. KHO NỘI VIỆN ..............................................................................................16
VII. MỘT SỐ THUỐC THƯỜNG SỬ DỤNG ..................................................18
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.................................................40
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ............................................................41

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

N5T1- Hoạt động thông tin thuốc
N5T1- Hoạt động thông tin thuốcN5T1- Hoạt động thông tin thuốc
N5T1- Hoạt động thông tin thuốcHA VO THI
 
Báo cáo thực tập tại Trạm y tế xã Việt Hùng
Báo cáo thực tập tại Trạm y tế xã Việt HùngBáo cáo thực tập tại Trạm y tế xã Việt Hùng
Báo cáo thực tập tại Trạm y tế xã Việt HùngYenPhuong16
 
Bc tot nghiep
Bc tot nghiepBc tot nghiep
Bc tot nghiepTu Sắc
 
báo cáo thực tập tại Nhà thuốc tây Hồng Phúc 6
báo cáo thực tập tại Nhà thuốc tây Hồng Phúc 6báo cáo thực tập tại Nhà thuốc tây Hồng Phúc 6
báo cáo thực tập tại Nhà thuốc tây Hồng Phúc 6hieu anh
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp đại học y dược
Báo cáo thực tập tốt nghiệp đại học y dược Báo cáo thực tập tốt nghiệp đại học y dược
Báo cáo thực tập tốt nghiệp đại học y dược luanvantrust
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI TRUNG TÂM Y TẾ
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI TRUNG TÂM Y TẾBÁO CÁO THỰC TẬP TẠI TRUNG TÂM Y TẾ
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI TRUNG TÂM Y TẾOnTimeVitThu
 
Báo cáo Thực tập nhà thuốc Tâm An
Báo cáo Thực tập nhà thuốc Tâm AnBáo cáo Thực tập nhà thuốc Tâm An
Báo cáo Thực tập nhà thuốc Tâm AnDinhCuc2
 
1. chất lượng thuốc - ĐBCLT (1).pdf
1. chất lượng thuốc - ĐBCLT (1).pdf1. chất lượng thuốc - ĐBCLT (1).pdf
1. chất lượng thuốc - ĐBCLT (1).pdfnguynqu208598
 

La actualidad más candente (20)

Báo cáo thực tập tại bệnh viện đa khoa Thủ Đức, HAY
Báo cáo thực tập tại bệnh viện đa khoa Thủ Đức, HAYBáo cáo thực tập tại bệnh viện đa khoa Thủ Đức, HAY
Báo cáo thực tập tại bệnh viện đa khoa Thủ Đức, HAY
 
Báo cáo thực tập tại Nhà Máy, công ty dược, Ngành dược, HAY!
Báo cáo thực tập tại Nhà Máy, công ty dược, Ngành dược, HAY!Báo cáo thực tập tại Nhà Máy, công ty dược, Ngành dược, HAY!
Báo cáo thực tập tại Nhà Máy, công ty dược, Ngành dược, HAY!
 
Đề tài: Báo cáo thực tập tốt nghiệp ngành dược học tại Nhà thuốc Hằng Ngọc
Đề tài: Báo cáo thực tập tốt nghiệp ngành dược học tại Nhà thuốc Hằng NgọcĐề tài: Báo cáo thực tập tốt nghiệp ngành dược học tại Nhà thuốc Hằng Ngọc
Đề tài: Báo cáo thực tập tốt nghiệp ngành dược học tại Nhà thuốc Hằng Ngọc
 
Bao cao thuc tap duoc
Bao cao thuc tap duocBao cao thuc tap duoc
Bao cao thuc tap duoc
 
Đề tài: Báo cáo thực tập tốt nghiệp bệnh viện Hóc Môn
Đề tài: Báo cáo thực tập tốt nghiệp bệnh viện Hóc MônĐề tài: Báo cáo thực tập tốt nghiệp bệnh viện Hóc Môn
Đề tài: Báo cáo thực tập tốt nghiệp bệnh viện Hóc Môn
 
N5T1- Hoạt động thông tin thuốc
N5T1- Hoạt động thông tin thuốcN5T1- Hoạt động thông tin thuốc
N5T1- Hoạt động thông tin thuốc
 
Báo cáo thực tập khoa dược tại trường cao đẳng y tế Bình Dương.docx
Báo cáo thực tập khoa dược tại trường cao đẳng y tế Bình Dương.docxBáo cáo thực tập khoa dược tại trường cao đẳng y tế Bình Dương.docx
Báo cáo thực tập khoa dược tại trường cao đẳng y tế Bình Dương.docx
 
Báo cáo thực tập tại Trạm y tế xã Việt Hùng
Báo cáo thực tập tại Trạm y tế xã Việt HùngBáo cáo thực tập tại Trạm y tế xã Việt Hùng
Báo cáo thực tập tại Trạm y tế xã Việt Hùng
 
Báo cáo thực tập tại Nhà thuốc, Báo cáo thực tế tại nhà thuốc, HAY!
Báo cáo thực tập tại Nhà thuốc, Báo cáo thực tế tại nhà thuốc, HAY!Báo cáo thực tập tại Nhà thuốc, Báo cáo thực tế tại nhà thuốc, HAY!
Báo cáo thực tập tại Nhà thuốc, Báo cáo thực tế tại nhà thuốc, HAY!
 
Bc tot nghiep
Bc tot nghiepBc tot nghiep
Bc tot nghiep
 
DownLoad Bài Báo cáo thực tập tại Bệnh Viện, 95 trang, RẤT HAY
DownLoad Bài Báo cáo thực tập tại Bệnh Viện, 95 trang, RẤT HAYDownLoad Bài Báo cáo thực tập tại Bệnh Viện, 95 trang, RẤT HAY
DownLoad Bài Báo cáo thực tập tại Bệnh Viện, 95 trang, RẤT HAY
 
Báo cáo thực tập tại nhà thuốc Minh Hà, đại học Đại Nam, 2020!
Báo cáo thực tập tại nhà thuốc Minh Hà, đại học Đại Nam, 2020!Báo cáo thực tập tại nhà thuốc Minh Hà, đại học Đại Nam, 2020!
Báo cáo thực tập tại nhà thuốc Minh Hà, đại học Đại Nam, 2020!
 
Báo cáo thực tập tại bệnh viện, RẤT HAY, 9 ĐIỂM!
Báo cáo thực tập tại bệnh viện, RẤT HAY, 9 ĐIỂM! Báo cáo thực tập tại bệnh viện, RẤT HAY, 9 ĐIỂM!
Báo cáo thực tập tại bệnh viện, RẤT HAY, 9 ĐIỂM!
 
báo cáo thực tập tại Nhà thuốc tây Hồng Phúc 6
báo cáo thực tập tại Nhà thuốc tây Hồng Phúc 6báo cáo thực tập tại Nhà thuốc tây Hồng Phúc 6
báo cáo thực tập tại Nhà thuốc tây Hồng Phúc 6
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp đại học y dược
Báo cáo thực tập tốt nghiệp đại học y dược Báo cáo thực tập tốt nghiệp đại học y dược
Báo cáo thực tập tốt nghiệp đại học y dược
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI TRUNG TÂM Y TẾ
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI TRUNG TÂM Y TẾBÁO CÁO THỰC TẬP TẠI TRUNG TÂM Y TẾ
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI TRUNG TÂM Y TẾ
 
Tải bài BÁO Cáo thực tập ngành Dược tại Công ty Dược, RẤT HAY, 9Đ
Tải bài BÁO Cáo thực tập ngành Dược tại Công ty Dược, RẤT HAY, 9ĐTải bài BÁO Cáo thực tập ngành Dược tại Công ty Dược, RẤT HAY, 9Đ
Tải bài BÁO Cáo thực tập ngành Dược tại Công ty Dược, RẤT HAY, 9Đ
 
Mẫu bài báo cáo thực tập tại Nhà Thuốc điểm cao, hay nhất
Mẫu bài báo cáo thực tập tại Nhà Thuốc điểm cao, hay nhấtMẫu bài báo cáo thực tập tại Nhà Thuốc điểm cao, hay nhất
Mẫu bài báo cáo thực tập tại Nhà Thuốc điểm cao, hay nhất
 
Báo cáo Thực tập nhà thuốc Tâm An
Báo cáo Thực tập nhà thuốc Tâm AnBáo cáo Thực tập nhà thuốc Tâm An
Báo cáo Thực tập nhà thuốc Tâm An
 
1. chất lượng thuốc - ĐBCLT (1).pdf
1. chất lượng thuốc - ĐBCLT (1).pdf1. chất lượng thuốc - ĐBCLT (1).pdf
1. chất lượng thuốc - ĐBCLT (1).pdf
 

Similar a Báo cáo thực tập Khoa dược tại bệnh viện thủ đức

BÁO CÁO THỰC TẬP BỆNH VIỆN QUẬN THỦ ĐỨC
BÁO CÁO THỰC TẬP BỆNH VIỆN QUẬN THỦ ĐỨC BÁO CÁO THỰC TẬP BỆNH VIỆN QUẬN THỦ ĐỨC
BÁO CÁO THỰC TẬP BỆNH VIỆN QUẬN THỦ ĐỨC nataliej4
 
DOWNLOAD BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI TRẠM Y TẾ
DOWNLOAD BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI TRẠM Y TẾ DOWNLOAD BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI TRẠM Y TẾ
DOWNLOAD BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI TRẠM Y TẾ OnTimeVitThu
 
BÁO CÁO THỰC TẬP GIỚI THIỆU VỀ BỆNH VIỆN 108
BÁO CÁO THỰC TẬP GIỚI THIỆU VỀ BỆNH VIỆN 108BÁO CÁO THỰC TẬP GIỚI THIỆU VỀ BỆNH VIỆN 108
BÁO CÁO THỰC TẬP GIỚI THIỆU VỀ BỆNH VIỆN 108OnTimeVitThu
 
DOWNLOAD BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI BỆNH VIỆN ĐIỂM CAO
DOWNLOAD BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI BỆNH VIỆN ĐIỂM CAODOWNLOAD BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI BỆNH VIỆN ĐIỂM CAO
DOWNLOAD BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI BỆNH VIỆN ĐIỂM CAOOnTimeVitThu
 
Thực tập khoa dược tại khoa Dược bệnh viên
Thực tập khoa dược tại khoa Dược bệnh viênThực tập khoa dược tại khoa Dược bệnh viên
Thực tập khoa dược tại khoa Dược bệnh viênnataliej4
 
11 CÔNG TÁC DƯỢC Bệnh Viện_gửi sv22.pptx
11 CÔNG TÁC DƯỢC Bệnh Viện_gửi sv22.pptx11 CÔNG TÁC DƯỢC Bệnh Viện_gửi sv22.pptx
11 CÔNG TÁC DƯỢC Bệnh Viện_gửi sv22.pptxNguynonTr
 
báo cáo thực tập tại nhà thuốc và thông tin về những nhóm thuốc thông dụng ở ...
báo cáo thực tập tại nhà thuốc và thông tin về những nhóm thuốc thông dụng ở ...báo cáo thực tập tại nhà thuốc và thông tin về những nhóm thuốc thông dụng ở ...
báo cáo thực tập tại nhà thuốc và thông tin về những nhóm thuốc thông dụng ở ...hieu anh
 
Bao cao thuc tap thuc te tai dai ly thuoc
Bao cao thuc tap thuc te    tai dai ly thuocBao cao thuc tap thuc te    tai dai ly thuoc
Bao cao thuc tap thuc te tai dai ly thuocTrương Đức Thừa
 
Quy Che Benh Vien
Quy Che Benh VienQuy Che Benh Vien
Quy Che Benh VienNguyen Tam
 
Thông tin thuốc_Sai sót trong sử dụng thuốc_BV Đa khoa Sóc Trăng
Thông tin thuốc_Sai sót trong sử dụng thuốc_BV Đa khoa Sóc TrăngThông tin thuốc_Sai sót trong sử dụng thuốc_BV Đa khoa Sóc Trăng
Thông tin thuốc_Sai sót trong sử dụng thuốc_BV Đa khoa Sóc TrăngHA VO THI
 
Các kiểu phân phối thuốc trong bệnh viện
Các kiểu phân phối thuốc trong bệnh việnCác kiểu phân phối thuốc trong bệnh viện
Các kiểu phân phối thuốc trong bệnh việnHA VO THI
 

Similar a Báo cáo thực tập Khoa dược tại bệnh viện thủ đức (20)

BÁO CÁO THỰC TẬP BỆNH VIỆN QUẬN THỦ ĐỨC
BÁO CÁO THỰC TẬP BỆNH VIỆN QUẬN THỦ ĐỨC BÁO CÁO THỰC TẬP BỆNH VIỆN QUẬN THỦ ĐỨC
BÁO CÁO THỰC TẬP BỆNH VIỆN QUẬN THỦ ĐỨC
 
DOWNLOAD BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI TRẠM Y TẾ
DOWNLOAD BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI TRẠM Y TẾ DOWNLOAD BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI TRẠM Y TẾ
DOWNLOAD BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI TRẠM Y TẾ
 
Báo Cáo Thực Tập Tại Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Cao Bằng
Báo Cáo Thực Tập Tại Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Cao BằngBáo Cáo Thực Tập Tại Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Cao Bằng
Báo Cáo Thực Tập Tại Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Cao Bằng
 
Báo cáo thực tập tại nhà thuốc, bệnh viện
Báo cáo thực tập tại nhà thuốc, bệnh việnBáo cáo thực tập tại nhà thuốc, bệnh viện
Báo cáo thực tập tại nhà thuốc, bệnh viện
 
BÁO CÁO THỰC TẬP GIỚI THIỆU VỀ BỆNH VIỆN 108
BÁO CÁO THỰC TẬP GIỚI THIỆU VỀ BỆNH VIỆN 108BÁO CÁO THỰC TẬP GIỚI THIỆU VỀ BỆNH VIỆN 108
BÁO CÁO THỰC TẬP GIỚI THIỆU VỀ BỆNH VIỆN 108
 
DOWNLOAD BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI BỆNH VIỆN ĐIỂM CAO
DOWNLOAD BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI BỆNH VIỆN ĐIỂM CAODOWNLOAD BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI BỆNH VIỆN ĐIỂM CAO
DOWNLOAD BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI BỆNH VIỆN ĐIỂM CAO
 
Thực tập khoa dược tại khoa Dược bệnh viên
Thực tập khoa dược tại khoa Dược bệnh viênThực tập khoa dược tại khoa Dược bệnh viên
Thực tập khoa dược tại khoa Dược bệnh viên
 
Báo Cáo Thực Tập Tại Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Cao Bằng.docx
Báo Cáo Thực Tập Tại Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Cao Bằng.docxBáo Cáo Thực Tập Tại Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Cao Bằng.docx
Báo Cáo Thực Tập Tại Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Cao Bằng.docx
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI NHÀ THUỐC.docx
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI NHÀ THUỐC.docxBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI NHÀ THUỐC.docx
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI NHÀ THUỐC.docx
 
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.doc
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.docBáo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.doc
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.doc
 
11 CÔNG TÁC DƯỢC Bệnh Viện_gửi sv22.pptx
11 CÔNG TÁC DƯỢC Bệnh Viện_gửi sv22.pptx11 CÔNG TÁC DƯỢC Bệnh Viện_gửi sv22.pptx
11 CÔNG TÁC DƯỢC Bệnh Viện_gửi sv22.pptx
 
Báo Cáo Thực Tập Bán Thuốc Trong Nhà Thuốc
Báo Cáo Thực Tập Bán Thuốc Trong Nhà ThuốcBáo Cáo Thực Tập Bán Thuốc Trong Nhà Thuốc
Báo Cáo Thực Tập Bán Thuốc Trong Nhà Thuốc
 
Báo cáo thực tập tại nhà thuốc hào tâm đại học đại nam
Báo cáo thực tập tại nhà thuốc hào tâm đại học đại namBáo cáo thực tập tại nhà thuốc hào tâm đại học đại nam
Báo cáo thực tập tại nhà thuốc hào tâm đại học đại nam
 
báo cáo thực tập tại nhà thuốc và thông tin về những nhóm thuốc thông dụng ở ...
báo cáo thực tập tại nhà thuốc và thông tin về những nhóm thuốc thông dụng ở ...báo cáo thực tập tại nhà thuốc và thông tin về những nhóm thuốc thông dụng ở ...
báo cáo thực tập tại nhà thuốc và thông tin về những nhóm thuốc thông dụng ở ...
 
Bao cao thuc tap thuc te tai dai ly thuoc
Bao cao thuc tap thuc te    tai dai ly thuocBao cao thuc tap thuc te    tai dai ly thuoc
Bao cao thuc tap thuc te tai dai ly thuoc
 
Quy Che Benh Vien
Quy Che Benh VienQuy Che Benh Vien
Quy Che Benh Vien
 
Thông tin thuốc_Sai sót trong sử dụng thuốc_BV Đa khoa Sóc Trăng
Thông tin thuốc_Sai sót trong sử dụng thuốc_BV Đa khoa Sóc TrăngThông tin thuốc_Sai sót trong sử dụng thuốc_BV Đa khoa Sóc Trăng
Thông tin thuốc_Sai sót trong sử dụng thuốc_BV Đa khoa Sóc Trăng
 
Các kiểu phân phối thuốc trong bệnh viện
Các kiểu phân phối thuốc trong bệnh việnCác kiểu phân phối thuốc trong bệnh viện
Các kiểu phân phối thuốc trong bệnh viện
 
Báo Cáo Tốt Nghiệp Đại Học Đại Nam Tại Nhà Thuốc.docx
Báo Cáo Tốt Nghiệp Đại Học Đại Nam Tại Nhà Thuốc.docxBáo Cáo Tốt Nghiệp Đại Học Đại Nam Tại Nhà Thuốc.docx
Báo Cáo Tốt Nghiệp Đại Học Đại Nam Tại Nhà Thuốc.docx
 
Cách làm báo cáo thực tập ngành dược đạt điểm cao
Cách làm báo cáo thực tập ngành dược đạt điểm caoCách làm báo cáo thực tập ngành dược đạt điểm cao
Cách làm báo cáo thực tập ngành dược đạt điểm cao
 

Más de Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877

Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win HomeBáo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win HomeDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa VinamilkBáo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa VinamilkDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương ĐạiLuận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương ĐạiDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt NamLuận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt NamDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyếnLuận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyếnDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ SởLuận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ SởDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn MớiLuận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn MớiDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báoLuận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báoDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thịLuận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thịDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọtTiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọtDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt FastfoodTiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt FastfoodDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanhTiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanhDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPTTiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPTDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

Más de Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877 (20)

Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win HomeBáo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
 
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa VinamilkBáo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
 
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
 
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
 
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương ĐạiLuận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
 
Luận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thống
Luận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thốngLuận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thống
Luận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thống
 
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt NamLuận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
 
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyếnLuận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
 
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ SởLuận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
 
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn MớiLuận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
 
Luận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang Trại
Luận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang TrạiLuận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang Trại
Luận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang Trại
 
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báoLuận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
 
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thịLuận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
 
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọtTiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafe
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafeTiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafe
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafe
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt FastfoodTiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanhTiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
 
Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn TH
Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn THTiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn TH
Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn TH
 
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPTTiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
 

Último

Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 

Último (20)

Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 

Báo cáo thực tập Khoa dược tại bệnh viện thủ đức

  • 1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VIỆT NAM TRƯỜNG TRUNG CẤP PHƯƠNG NAM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc BÁO CÁO THỰC TẬP BỆNH VIỆN QUẬN THỦ ĐỨC Tải tài liệu nhanh 0936.885.877 Dịch vụ làm báo cáo thực tập Luanvantrithuc.com THỜI GIAN THỰC TẬP : 04/04/2016 – 07/04/2017
  • 2. Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức 2
  • 3. Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức 3 LỜI MỞ ĐẦU Trong sự phát triển của y học thế giới, đạo đức người thầy thuốc (y đức) luôn được coi là một phần quan trọng của khoa y học có ảnh hưởng đến hiệu quả trong hoạt động nghề nghiệp của thầy thuốc. Ở Việt Nam đạo đức người thầy thuốc mang đậm dấu ấn của đạo đức truyền thống phương Đông, thể hiện khác rõ nét qua tư tưởng của những danh y nổi tiếng chẳng hạn doanh y Tuệ Tĩnh (thế kỉ XIV) đã đưa ra lời di huấn: “Cõi trời nam gấm vóc Nước sông Hồng chảy dày Vườn hạnh phúc nghĩa nhân Gió mùa xuân áp rộng Thương nhân dân chết chóc Chọn hiền triết phương thang.” Thời đại hiện nay, ngay những năm đầu xây dựng đất nước, trên cương vị lãnh đạo cao nhất Chủ Tịch Hồ Chí Minh đã dành sự quan tâm đặc biệt tới sự phát triển của nền y tế nước nhà nhất là về vấn đề y đức, “Lương y như từ mẫu” đó là năm chữ vàng mà Bác Hồ kính yêu dành tặng cho cán bộ nhân viên nhân dân coi trọng và được tôn làm thầy. Kết hợp giữa việc học và hành, giữa lý thuyết và thực tiễn, thực tập tốt nghiệp là một phần quan trọng không thể thiếu trong quá trình học tập để trở thành một dược sỹ trong tương lai. Quả là may mắn cho chúng em khi được thực tập tại bệnh viện quận Thủ Đức. Với những kiến thức tiếp thu được khi còn ngồi trên ghế nhà trường cùng với sự hỗ trợ, dạy dỗ nhiệt tình của các anh chị trong khoa Dược Bệnh Viện Quận Thủ Đức mà chúng em mới có thể hoàn thành đợt thực tập tốt nghiệp vừa qua. Chúng em xin gửi lời cám ơn chân thành tới Ban Giám Hiệu, quý thầy cô bộ khoa Dược trường Trung Cấp Phương Nam và Ban lãnh đạo Bệnh Viện Quận Thủ Đức cùng các anh chị trong khoa, đã tận tình hướng dẫn, giới thiệu và tạo mọi điều kiện để chúng em hoàn thành tốt khóa thực tập tại bệnh viện. Song song đó, chúng
  • 4. Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức 4 em xin chân thành cám ơn quý bệnh nhân đã tin tưởng vào chúng em giúp chúng em hoàn thành tốt nhiệm vụ được khoa Dược bệnh viện phân công. Sau cùng chúng em xin chúc ban lãnh đạo, các anh chị Khoa Dược Bệnh Viện Quận Thủ Đức và Ban Giám Hiệu, quý thầy cô trường Trung Cấp Phương Nam luôn được dồi giàu sức khỏe. Do thời gian đi thực tập có giới hạn, trình độ còn nhiều hạn chế và lần đầu đi thực tế còn gặp nhiều bỡ ngỡ nên bài báo cáo thực tập của chúng em còn nhiều thiếu sót. Chúng em rất mong được sự chỉ dẫn, góp ý của Thầy Cô và các anh chị trong khoa Dược Bệnh Viện Quận Thủ Đức. Chúng em xin chân thành cảm ơn.
  • 5. Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức 5 Phần I − GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP I. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT:  Địa chỉ: 29 Phú Châu, Phường Tam Phú, Quận Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh.  Được thành lập vào ngày 23/02/2007. Căn cứ vào Quyết Định 32/2007/QĐ – UBND về việc thành lập Bệnh Viện Quận Thủ Đức trực thuộc UBND quận Thủ Đức – UBND TP.HCM. Bệnh viện quận Thủ Đức là đơn vị sự nghiệp y tế, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được cấp kinh phí hoạt động và mở tài khoản ở kho bạc nhà nước theo quy định. Bệnh viện quận Thủ Đức chịu sự quản lý, chỉ đạo trực tiếp của UBND quận Thủ Đức và hướng dẩn về chuyên môn, kỹ thuật của Sở Y tế. II. KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN QUẬN THỦ ĐỨC: A. Sơ đồ tổ chức nhân sự khoa Dược: B. Công tác dược bệnh viện: Trong quy chế ban hành ngày 19/09/1997 của Bộ trưởng bộ y tế ký quyết định có phần quy định công tác tổ chức, chức trách, chế độ chuyên môn công tác dược bệnh viện, khoa dược các bệnh viện điều căn cứ vào quy chế này làm cẩm nang hoạt động hiện nay. TRƯỞNG KHOA DƯỢC DS.CKII LÊ VĂN NGHĨA NHÀ THUỐC BỆNH VIỆN TỔ KHO KHO CẤP PHÁT BHYT NGIỆP VỤ DƯỢC CUNG TIÊU DƯỢC THỐNG KÊ DƯỢC DƯỢC LÂM SÀNG KHO CHẲN KHO NỘI VIỆN GN-HTT KHO BHYT THUỐC TÂN DƯỢC KHOA BHYT THUỐC ĐÔNG Y TỔ VĂN PHỎNG
  • 6. Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức 6 1.Chức năng, nhiệm vụ của khoa Dược Theo thông tư 22/2011/TT-BYT quy định chức năng, nhiệm vụ khoa Dược như sau : a. Chức năng: Là khoa chuyên môn chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc bệnh viện. Quản lý và tham mưu cho Giám đốc bệnh viện về toàn bộ công tác Dược trong bệnh viện nhằm đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời thuốc có chất lượng và tư vấn, giám sát việc thực hiện sử dụng thuốc an toàn và hợp lý. b. Nhiệm vụ: 1. Lập kế hoạch cung ứng thuốc bảo đảm đủ số lượng, chất lượng cho nhu cầu điều trị. 2. Quản lý, theo dõi việc xuất nhập, cấp phát thuốc. 3. Đầu mối tồ chức, triển khai hoạt động của Hội đồng thuốc và điều trị. 4. Bảo quản thuốc theo đúng nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc” (GSP). 5. Thực hiện công tác dược lâm sàng, thông tin, tư vấn vế sử dụng thuốc, thma gia công tác cảnh giác dược, theo dõi báo cáo thông tin liên quan đến tác dụng không mong muốn của thuốc. 6. Quản lý, theo dõi việc thực hiện các quy định chuyên môn về dược tại các khoa trong bệnh viện. 7. Nghiên cứu khoa học và đào tạo là cơ sở thực hành của các trường Đại học, Cao đẳng và Trung học về dược. 8. Phối hợp với khoa cận lâm sàng và lâm sàng theo dõi, kiểm tra, đánh giá, giám sát việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý đặc biệt là kháng sinh và theo dõi tình hình kháng sinh trong bệnh viện. 9. Tham gia chỉ đạo tuyến. 10.Tham gia hội chẩn khi được yêu cầu. 11.Tham gia theo dõi, quản lý kinh phí sử dụng thuốc. 12.Quản lý hoạt động của Nhà thuốc bệnh viện theo đúng quy định.
  • 7. Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức 7 13.Thực hiện nhiệm vụ cung ứng, theo dõi, quản lý, giám sát, kiểm tra, báo cáo về vật tư y tế tiêu hao ( bong, băng, cồn, gạc ) y tế đối với các cơ sở y tế chưa có phòng Vật tư – Trang thiết bị y tế và được người đứng đầu các cơ sở đó giao nhiệm vụ. 14.Thực hiện nhiệm vụ khác khi Giám Đốc bệnh viện giao. III. NGHIỆP VỤ DƯỢC: TRÌNH ĐỘ TỐI THIỂU LÀ DƯỢC SĨ TRUNG HỌC. 1. SẮP XẾP – PHÂN LOẠI − Việc thiết kế và sắp xếp thuốc, y cụ trong các kho được thực hiện theo thông tư 31/2011/TT-BYT. − Nghĩa là các thuốc được xếp thành nhóm điều trị như nhóm thuốc tim mạch; nhóm thuốc kháng sinh; nhóm thuốc đường tiêu hóa; nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm non-steroid... − Thuốc của mỗi nhóm được xếp theo thứ tự alphabet. 2. BẢO QUẢN THUỐC 2.1Điều kiện bảo quản thuốc trong Kho − Điều kiện bảo quản thuốc tại kho: · Nhiệt độ ≤ 25ºC, độ ẩm: ≤ 70% · Các thuốc cần bảo quản trong tủ lạnh (như insulin): nhiệt độ 2-8ºC. − Điều kiện bảo quản ở nhà thuốc GPP: · Nhiệt độ: < 30ºC · Độ ẩm: ≤ 75% − Quy định kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm tại kho vào 2 thời điểm mỗi ngày: 9 giờ sáng và 15 giờ chiều, sau đó ghi nhận vào phiếu theo dõi. − Các kho và nhà thuốc đều có nhiệt - ẩm kế để theo dõi nhiệt độ và độ ẩm. − Sắp xếp thuốc trong Kho theo nguyên tắc : · 5 chống 3 dễ. · FEFO: hết hạn trước – xuất trước. · FIFO: nhập trước – xuất trước.
  • 8. Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức 8 - Quy trình bảo quản thuốc gồm: · Theo dõi chất lượng. · Theo dõi hạn dùng. · Theo dõi, kiểm tra tồn kho. 2.2 Nội dung quy trình bảo quản thuốc a. Theo dõi chất lượng: − Theo dõi chất lượng của thuốc định kỳ mỗi tháng cho đến khi xuất hết toàn bộ lô đó. − Thủ kho sơ bộ kiểm tra thuốc bằng cảm quan trên 1 đơn vị đóng gói nhỏ nhất. − Nếu có bất kỳ sự cố hoặc nghi ngờ về chất lượng của thuốc phải tiến hành kiểm tra và báo cáo cho bộ phận cung tiêu, Trưởng Khoa Dược − Nếu kho bệnh viện bảo quản đúng cách mà thuốc không đạt thì BV sẽ yêu cầu công ty đổi lô thuốc khác . b. Theo dõi hạn dùng: − Định kỳ hàng tháng, thủ kho phải rà soát lại hạn dùng của từng lô sản phẩm đang tồn kho và báo cáo cho bộ phận cung tiêu, Trưởng khoa Dược nếu có sai sót. c. Kiểm tra tồn kho: − Định kỳ hàng tháng − Kiểm tra đối chiếu tồn kho giữa thực tế so với phần mềm. − Kiểm tra đã cập nhật đầy đủ tất cả các số liệu, chứng từ nhập/xuất trong tháng gồm phiếu nhập/xuất kho. − Kiểm tra số lượng tồn thực tế của mỗi lô − Đối chiếu với số lượng tồn ghi trên mỗi thẻ kho, mọi chênh lệch phải kiểm tra lại thật kỹ để tìm ra nguyên nhân và báo cáo ngay cho bộ phận giám sát tại kho, tổ cung tiêu và Trưởng khoa dược. Thủ kho không được che giấu hay tự ý giải quyết các nhầm lẫn do giao nhận hay cấp phát.
  • 9. Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức 9 3. QUY CHẾ DƯỢC CHÍNH : Thực hiện theo các quy chế, thông tư hiện hành như:  Thông tư số 22/2011/TT- BYT: Quy định tổ chức hoạt động của Khoa Dược Bệnh viện.  Thông tư số 23/2011/TT-BYT: Hướng dẫn sử dụng thuốc trong các cơ sở y tế có giường bệnh.  Thông tư số 31/2012/TT-BYT: Hướng dẫn hoạt động dược lâm sàng trong bệnh viện.  Thông tư số 21/2013/TT-BYT: Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thuốc và điều trị trong Bệnh viện.  Thông tư số 40/2014/TT-BYT: về việc ban hành danh mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh tán quỹ bảo hiểm y tế.  Thông tư số 19/2014/TT-BYT: quy định quản lý thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần và tiền chất dùng làm thuốc. IV. Ý NGHĨA, YÊU CẦU, NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA MỘT KHO ĐẠT GSP TẠI BỆNH VIỆN − Khoa dược Bệnh viện Quận Thủ Đức là khoa tiên phong trong việc triển khai GSP để đảm bảo cho thuốc thành phẩm, đảm bảo được chất lượng thuốc như đã định đến tay người sử dụng. − Việc thực hiện tốt kho GSP không những đem lại hiệu quả tốt trong phòng bệnh, chữa bệnh mà còn mang lại hiệu quả kinh tế cho người dùng và nhà nước − Kho: · Phải bố trí nơi cao ráo, an toàn thuận tiện cho việc xuất, nhập, vận chuyển bảo vệ: thuốc, hóa chất, vật tư y tế tiêu hao. · Đảm bảo vệ sinh chống nhiễm khuẩn. · Diện tích phải đủ rộng cho công tác bảo quản và cung ứng các mặt hàng.
  • 10. Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức 10 · Kho hóa chất được bố trí riêng − Trang thiết bị: · Phải đảm bảo đầy đủ trang thiết bị như: tủ lạnh, quạt gió, điều hòa nhiệt độ, nhiệt kế, ẩm kế, … cho một kho GSP. · Đủ giá kệ, pallet để xếp thuốc và khoảng cách giữa các kệ/ Pallet phải phù hợp. · Phải có trang bị phòng cháy, chữa cháy. − Phải có sổ sách cho việc theo dõi bảo quản, kiểm soát; nhiệt độ - độ ẩm; xuất nhập sản phẩm. − Thuốc, hóa chất, vaccine, sinh phẩm y tế phải được bảo quản theo đúng yêu cầu về điểu kiện bảo quản của nhà sản xuất ghi trên nhãn. − Thuốc gây nghiện, hướng tâm thần cần phải bảo quản theo quy định, chế độ thuốc gây nghiện, hướng thần. − Thuốc, hóa chất cháy nổ, vaccine phải bảo quản tại kho riêng. − Kiểm tra sức khỏe định kỳ 6 tháng/ lần đối với thủ kho, nhân viên kho. V. THỐNG KÊ DƯỢC: Có trình độ nghiệp vụ thống kê và dược. Thực hiện các báo cáo công tác khoa Dược, tình hình sử dụng thuốc, hóa chất, vật tư tiêu hao theo thông tư 22/2014/BYT. Hiện tại, hàng tháng khoa dược thực hiện khoảng 39 báo cáo chưa kể các báo cáo đột xuất của Sở Y Tế TPHCM. VI. DƯỢC LÂM SÀNG: Trình độ là dược sĩ đại học. Hiện Bệnh viện quận Thủ Đức đã triển khai: − Thực hiện thông tin thuốc, triển khai theo dõi, quan sát, báo cáo tác dụng không mong muốn của thuốc và công tác cảnh giác dược − Tư vấn sử dụng thuốc cho HĐT&ĐT, bác sĩ điều trị, bệnh nhân. − Tham gia theo dõi, kiểm tra, giám sát việc kê đơn thuốc nội ngoại trú.
  • 11. Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức 11 PHẦN II . NỘI DUNG HƯỚNG DẪN I. KHO CHẲN (theo chuẩn kho GSP):  Nhiệm vụ : cấp phát thuốc, hóa chất, VTYT tiêu hao cho cho các kho và nhà thuốc Bệnh viện. 1.1 Hàng hóa được đặt trên kệ hay pallet theo nguyên tắc: − Đối với các mặt hàng có số lượng nhiều : + Thùng hàng có hạn dùng xa được xếp dưới cùng trong một chồng thùng hàng hoặc trong cùng trên kệ. + Số lượng hàng trong thùng lẻ sẽ được ghi trừ bên ngoài thùng để tiện kiểm kê hàng vào cuối tháng. − Mặt hàng có số lượng ít, xếp chung 1 thùng, bên ngoài thùng ghi số lượng tương ứng để tiện quản lý. − Có tủ mát (2 - 8ºC): bảo quản các loại thuốc đặc biệt − Khi nhập hàng mới, phải tiến hành đảo kho, đưa các thuốc gần hết hạn dùng trước lên vị trí phía trên/phía ngoài. − Khi kiểm hàng kiểm tra theo : FIFO (nhập trước – xuất trước), ưu tiên FEFO (Hết hạn trước – xuất trước ). − 3 nguyên tắc bảo quản tại kho chẳn: bao gồm 5 chống và 3 dễ:  Năm chống: + Chống ẩm nóng. + Chống mối mọt, chuột nấm mốc. + Chống cháy nổ. + Chống quá hạn dùng. + Chống nhầm lẩn đổ vỡ thất thoát.  Ba dễ: + Dễ thấy. + Dễ lấy. + Dễ kiểm tra.
  • 12. Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức 12 1.2 Quy trình hoạt động ( 4 khâu ) : a. Nhận hàng: - Tất cả các mặt hàng các công ty giao cho bệnh viện đều do thủ kho chẳn nhận, nhập hàng vào đầu tháng. - Soạn hàng theo thông tư số 40/2014_BYT để phân nhóm. - Số lượng các mặt hàng được tính toán dựa vào số lượng xuất về các kho và lượng tồn tại kho chẳn tại thời điểm nhập hàng. b. Kiểm hàng: - Thủ kho phải kiểm kê đầy đủ và đúng các thông tin: tên hàng, số lượng, nồng độ, hàm lượng, số lô, hạn dùng của tất cả các mặt hàng. - Kiểm tra bằng cảm quan. c. Nhập hàng: - Xếp hàng vào kho và nhập vào phần mềm quản lý kho. d. Xuất hàng: - Kho chẳn có chức năng xuất hàng về cho các kho lẻ vào tuần thứ 2 của tháng và thực hiện chuyển kho trên chứng từ. - Kho chẳn xuất thuốc tới kho nội viện, kho cấp phát BHYT, nhà thuốc bệnh viện, kho lẻ, kho gây nghiện – hướng tâm thần. => Kho chẳn có chức năng nhập hàng và xuất hàng. - Các kho khác có chức năng xuất kho. - Phiếu chuyển kho được in 2 bản, mỗi thủ kho giữ 1 bản với đầy đủ các nội dung về tên hàng, số lượng, nồng độ hàm lượng, số lô, hạn dùng. - Đặc biệt đối với nhà thuốc bệnh viện và kho Đông y thì việc nhập hàng từ các công ty cung cấp diễn ra tại nơi đây mà không qua kho chẳn. nhưng trên chứng từ vẫn phải nhập vào kho chẳn trước như các kho khác. 4.3 Khu biệt trữ:
  • 13. Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức 13 Các thuốc đựng trong tủ biệt trữ là những thuốc đã hết hạn sử dụng hoặc bị lỗi do bên công ty dược cung cấp. 4.4 Kế hoạch dự trù thuốc : − Đối với những thuốc đã sử dụng trong bệnh viện : + Bộ phận công ty dược là người dự trù hàng hóa trực tiếp. Người ở bộ phận công ty sẽ theo dõi trên phần mềm để biết tốc độ xuất cùa 1 tháng là bao nhiêu để lên kế hoạch dự trù. + Thuốc trong kho chẳn luôn đảm bảo 1 tháng sử dụng và 1 tháng an toàn kho. Khi lên kế hoạch dự trù xong sẽ gửi về bộ phận thủ kho chẳn để nhận hàng. + Thủ kho chẳn không được lên kế hoạch dự trù, chỉ là người nhận hàng hoặc xuất hàng, quản lý hàng trực tiếp. − Đối với những thuốc chưa sử dụng trong bệnh viện : + Phải có dự trù của bác sĩ và gửi lên khoa dược, khoa Dược sẽ xem xét, trình Hội đồng Thuốc và Điều trị và Giám đốc Bệnh Viện phê duyệt, trừ những trường hợp đột xuất, cấp cứu bắt buộc phải xin ý kiến mua rồi làm giấy tờ bổ sung sau. II. NHÀ THUỐC BỆNH VIỆN : Dược sĩ phụ trách chuyên môn là dược sĩ đại học.  Nhiệm vụ: bán thuốc theo đơn và tư vấn hướng dẫn sử dụng thuốc. 2.1 Nhà thuốc GPP gồm có 12 SOP như sau : SOP 1: Soạn thảo quy trình thao tác nhanh. SOP 2: Mua thuốc. SOP 3: Bán và tư vấn sử dụng thuốc bán theo đơn. SOP 4: Bán và tư vấn sử dụng thuốc không theo đơn. SOP 5: Bảo quản và theo dõi chất lượng. SOP 6: Giải quyết đối với thuốc bị khiếu nại hoặc thu hồi. SOP 7: Đào tạo nhân viên. SOP 8: Tư vấn điều trị.
  • 14. Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức 14 SOP 9: Vệ sinh nhà thuốc. SOP 10: Ghi chép nhiệt độ, độ ẩm. SOP 11: Sắp xếp, trình bày. SOP 12: Quản lý hàng lạnh. 2.2 Cách sắp xếp thuốc tại nhà thuốc : − Có 2 tủ thuốc : · Tủ thuốc kê đơn. · Tủ thuốc không kê đơn. − Trong mỗi tủ, sắp xếp theo các nhóm điều trị. − Trong mỗi nhóm dược lý sắp xếp theo thứ tự alphabet. − Các thuốc bình ổn được sắp xếp trong một ngăn tủ riêng và cũng sắp xếp theo thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn. − Theo thông tư số 40/2014_BYT. 2.3 Quy trình bán thuốc tại nhà thuốc bệnh viện (GPP): - Nhận toa thuốc từ bệnh nhân. - Nhập toa thuốc vào phần mềm hoặc tìm mã bệnh nhân trên máy nếu toa thuốc có sẵn trên máy - Thông báo cho bệnh nhân về số tiền và in hóa đơn : · 1 phiếu gửi cho bệnh nhân · 1 phiếu chuyển cho bộ phận kế toán thu tiền - Soạn thuốc và ghi hướng dẫn sử dụng thuốc cho bệnh nhân : Soạn thuốc đúng chỉ định của bác sĩ theo tên thuốc, hàm lượng, số lượng mỗi thuốc. - Giao thuốc cho bệnh nhân. 2.4 Cách ghi hướng dẫn sử dụng thuốc cho bệnh nhân : - Đối với thuốc ra lẻ : đựng trong bao bì kín khí có dán hướng dẫn sử dụng đã được in sẵn bên ngoài của nhà thuốc. - Bấm giấy hướng dẫn sử dụng đã được in sẵn của nhà thuốc lên vỉ, gói, nguyên hộp. 2.5 Quy trình xuất hóa đơn trên phần mềm:
  • 15. Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức 15  Đối với hóa đơn viết tay : - Nhập thông tin bệnh nhân. - Nhập tên thuốc. - Nhập số lượng. - In hóa đơn.  Đối với toa đánh máy : - Nhập mã bệnh nhân hoặc tìm tên bệnh nhân. 2.6 Cách quản lý thuốc thành phẩm gây nghiện dạng phối hợp : - Để vào chỗ riêng biệt, ở ngoài có dòng chữ : THUỐC THÀNH PHẨM DẠNG PHỐI HỢP GÂY NGHIỆN. - Khi bán phải có chỉ định của bác sĩ. - Khi bán phải ghi thông tin bệnh nhận và lưu lại toa. 2.7 Thực hiện quy chế 3 tra, 3 đối:  3 tra: - Thực thể đơn, liều dùng cách dùng - Nhãn thuốc - Chất lượng thuốc bằng cảm quan  3 đối: - Tên thuốc ở đơn, phiếu so với nhãn thuốc - Nồng độ số lượng của đơn thuốc toa thuốc so với thuốc được giao - Số lượng khoảng ghi trên đơn, phiếu so với thuốc chuẩn bị giao cho khách hàng III. KHO CẤP PHÁT BẢO HIỂM Y TẾ VÀ KHO ĐÔNG Y  Nhiệm vụ : cấp phát thuốc trực tiếp cho bệnh nhân có BHYT. A. TÂN DƯỢC : Trình độ tối thiểu là DSTH. Do lượng thuốc cấp phát nhiều, cần phải tồn trữ nên kho cấp phát BHYT thuốc tân dược được phân ra thành 2 khu vực: 1 khu ra lẻ và 1 kho chẵn: Khu vực ra lẻ được sắp xếp theo Thông tư 31/2011/TT-BYT
  • 16. Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức 16 Kho chẳn cũng được sắp sếp theo nhóm điều trị, trong mỗi nhóm sẽ xếp theo thứ tự alphabet. 3.1 Quy trình cấp phát thuốc BHYT: Gồm 5 khâu : − Nhận toa thuốc của bệnh nhân − Giám định toa: Kiểm tra toa thuốc của bác sĩ theo đúng quy định : + 1 toa : Không cho quá 7 loại thuốc, cấp tính không quá 7 ngày, mãn tính không quá 14 ngày. Không cho 2 kháng sinh trên 1 toa thuốc. + 2 toa : Không cho quá 8 loại thuốc, cấp tính không quá 7 ngày, mãn tính không quá 14 ngày. Không cho quá 2 kháng sinh trên 2 toa thuốc. − Dựa vào chuẩn đoán và số lần uống trong ngày, số viên một lần uống để biết số ngày cho thuốc. − Soạn thuốc theo toa. − Kiểm tra thuốc : · Kiểm tra số lượng thực tế được soạn đúng theo toa. · Đóng mộc “Đã phát thuốc”. − Phát thuốc tận tay bệnh nhân. Bệnh nhân kiểm tra thuốc trước khi ra về. 3.2 Các hoạt động tại tổ cấp phát thuốc tân dược BHYT − Nhập hàng từ kho chằn: − Thuốc được lập dự trù dựa vào cơ số sử dụng của tháng trước đó. − Thuốc được nhập từ kho chẵn vào đầu tuần thứ 2 của mỗi tháng. − Cấp phát thuốc BHYT cho bệnh nhân ngoại trú − Tư vấn sử dụng thuốc trách nhiệm tư vấn sử dụng thuốc cho BN thuộc phòng ban nào, khi nào, thời gian bao lâu? B. KHO ĐÔNG Y : Trình độ y sĩ y học cổ truyền. Quy trình hốt thuốc: Thông thường cho 7 – 14 ngày tùy theo bệnh. 01 toa thuốc thang có từ 03 đến 10 thang, mỗi thang có từ 10 đến 17 vị tùy theo từng thang, theo trình tự sau: − Đầu tiên kiểm tra xem toa thuốc bác sĩ cho bao nhiêu thang.
  • 17. Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức 17 − Xếp giấy theo số thang thuốc. − Cân các vị thuốc theo toa. − Chia đều thuốc theo số thang thuốc sắp đều ra giấy. − Gói thuốc lại và bỏ vào bịch. − Phát thuốc cho bệnh nhân. IV. KHO NỘI VIỆN  Nhiệm vụ: cấp phát thuốc, hóa chất, VTYT tiêu hao cho các Khoa phòng điều trị. 4.1 Quy trình cấp phát thuốc Nội viện :  Nhận phiếu lĩnh từ kho chẳn.  Kiểm tra thuốc : − Kiểm tra bằng cảm quan. − Kiểm tra tên thuốc, nồng độ, hàm lượng, số lượng, số đăng kí, số lô. − Sắp xếp theo FIFO (nhập trước – xuất trước), ưu tiên FEFO (Hết hạn trước – xuất trước). − Hàng được sắp trên khay theo nguyên tắc: + Theo nhóm thuốc (nhóm thuốc tim mạch, tiêu hóa, vitamin và khoáng chất, …) + Trong mỗi nhóm: theo alphabet từ trái qua phải. + Thuốc nặng, dễ vỡ để phía dưới cùng.  Nhập : chuyển vào phần mềm máy tính (chỉ có kho chẳn mới nhập hàng, kho nội vận chuyển từ kho chẳn sang).  Xuất hàng : − Điều dưỡng tại khoa điều trị kiểm tra đơn thuốc bác sĩ đã kê và nhập vào máy. − Thủ khoa dược sẽ khóa phiếu lãnh (tránh sửa đổi) và in phiếu ra, phiếu phát thuốc soạn thuốc theo từng bệnh nhân theo dữ liệu của khoa lâm sang trên phần mềm.
  • 18. Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức 18 − Đem thuốc đã soạn lên khoa, nhìn vào y lệnh hoặc toa xuất viện để soạn thuốc cho từng bệnh nhân. − Phát thuốc và hướng dẫn cách sử dụng thuốc cho bệnh nhân. − Phiếu lãnh thuốc phải có đầy đủ chữ ký của người phát, điều dưỡng kiểm tra, bệnh nhân và lưu tại khoa Dược. − Phiếu xuất viện có 3 chữ ký : Điều dưỡng kiểm tra, bệnh nhân, người phát. − Phiếu bù tủ trực có 4 chữ ký : Trưởng khoa dược, trưởng điều trị, người phát và người nhận. 4.2 Thuốc gây nghiện – hướng tâm thần − Thủ kho giữ thuốc gây nghiện là dược sĩ đại học hoặc dược sĩ trung học có giấy ủy quyền theo quy định. Thủ kho quản lý thuốc hướng tâm thần trình độ tối thiểu là dược sĩ trung học. Tại bệnh viện quận Thủ Đức thủ kho giữ thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần là dược sĩ đại học. − Được đựng trong tủ riêng có khóa. − Phiếu lĩnh của tủ trực cấp cứu tại các khoa phòng có thể bổ sung vào sáng hôm sau khi lãnh thuốc phải mang theo vỏ chai thuốc đã dùng vào tối hôm trước trả về kho gây nghiện, hướng tâm thần. Nếu lỡ tay làm bể vỏ chai phải viết giấy báo cáo lại sự việc. Khoa dược trong tuần/tháng/năm phải lập hội đồng để hủy bỏ vỏ thuốc theo quy định. − Khoa Dược phải theo dõi và ghi chép đầy đủ số lượng thuốc thành phẩm gây nghiện, thuốc thành phẩm hướng tâm thần và thuốc thành phẩm tiền chiết xuất, nhập, tồn kho. − Phiếu lãnh thuốc : Trong phiếu viết tay người nhận và người lập phiếu có thể cùng 1 người. Trên phiếu có ghi số thứ tự trang, nếu viết sai không được xé mà phải gấp lại. Phiếu có dấu giáp lai của bệnh viện, ghi rõ tên thuốc hàm lượng, số lượng viết bằng chữ số lượng ghi bằng chữ, ô ghi chú ghi số lô và hạn dùng.
  • 19. Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức 19 − Phải đảm bảo đủ 5 chữ ký : Trưởng khoa dược, trưởng khoa điều trị, người lập bảng, người giao và người nhận. V. MỘT SỐ THUỐC THƯỜNG SỬ DỤNG THUỐC KHÁNG SINH CEFALEXIN 500mg THÀNH PHẦN : - Cefalexin……………………...…...……………..500 mg - Tá dược………………………………….vừa đủ 1 viên CHỈ ĐỊNH: Nhiễm khuẩn đường hô hấp, tai - mũi - họng, đường tiêu hóa, đường tiết niệu, đường sinh dục, da và mô mềm. CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG: - Người lớn: 1 viên x 3 lần/ngày. - Trẻ em: 25 - 50mg/kg/24 giờ, chia làm 3 - 4 lần. - Người yếu thận: độ thanh thải creatinine < 10ml/phút liều tối đa 1 viên/ngày. CHỐNG CHỈ ĐỊNH: - Mẫn cảm với kháng sinh nhóm Cephalosporin. - Người có tiền sử sốc phản vệ do Penicillin.
  • 20. Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức 20 ZINMAX 500mg THÀNH PHẦN: Cefuroxime....................................500mg CHỈ ĐỊNH: - Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amiđan, viêm họng. - Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, nhiễm khuẩn da và mô mềm. - Điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng triệu chứng ban đỏ loang do Borrelia burgdorferi. CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG: Dùng uống * Người lớn: - Viêm họng, viêm amiđan, viêm xoang hàm: 250mg x 2 lần/ngày. - Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: 125mg - 250mg x 2 lần/ngày. amiđan: 125mg x 2 lần/ngày. - Viêm tai giữa, chốc lở: 250mg x 2 lần/ngày. CHỐNG CHỈ ĐỊNH: - Dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin và penicillin. - Viêm họng.
  • 21. Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức 21 AUGBACTAM 625mg Thành phần Amoxicillin ...................................500mg Acid clavylanic .............................125mg Chỉ Định – Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm Amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không giảm. – Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H. influenzae và Branhamella catarrbalissản sinh beta– lactamase: Viêm phế quản cấp và mãn, viêm phổi– phế quản. – Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu– sinh dục bởi các chủng E. coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh beta– lactamase: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ). – Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương. – Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương. – Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng. – Nhiễm khuẩn khác: Sản phụ khoa, ổ bụng.
  • 22. Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức 22 AUGMENTIN 625mg Thành Phần: - Amoxycillin trihydrate 500 mg - Kali clavulanate 125 mg Chỉ Định: - Các trường hợp nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm kể cả vi khuẩn tiết men b- lactamase đề kháng với ampicilline & amoxycillin. Điều trị ngắn hạn nhiễm khuẩn đường hô hấp trên & dưới (kể cả TMH), tiết niệu-sinh dục, da & mô mềm, xương & khớp, các dạng nhiễm trùng khác như sẩy thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn sản khoa, nhiễm khuẩn ổ bụng. Dạng tiêm IV còn được dùng để dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật. Chống Chỉ Định: - Quá mẫn cảm với penicillin; tiền sử vàng da ứ mật/ rối loạn chức năng gan khi dùng penicillin. Chú ý nhạy cảm chéo với kháng sinh nhóm b-lactam khác như cephalosporin. Liều Dùng: - Người lớn & trẻ > 12 t.: nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa: 1 viên 625 mg x 2 lần/ngày; nhiễm khuẩn nặng: 1 viên 1 g x 2 lần/ngày hoặc 1 viên 625 mg hoặc 1 gói 500 mg x 3 lần/ngày. - Trẻ < 12 t.: tùy theo mức độ nhiễm khuẩn, 25-30 mg/kg/ngày, chia làm 3 liều mỗi 8 giờ, chỉ dùng dạng gói.
  • 23. Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức 23 THUỐC CHỮA HO THELIZIN 5mg Thành phần Alimemazin ................................ 5mg Chỉ định - Trong trường hợp thỉnh thoảng mất ngủ (ví dụ khi đi xa) và/ hoặc thoáng qua (ví dụ khi có một biến cố cảm xúc). - Trong điều trị triệu chứng đối với các biểu hiện dị ứng như: + Viêm mũi (ví dụ: cảm theo mùa, viêm mũi không theo mùa,...) + Viêm kết mạc (viêm mắt), + Nổi mề đay. - Để giảm ho khan và ho kích ứng, đặc biệt khi ho về chiều hoặc về đêm. Chống chỉ định - Tiền sử dị ứng với thuốc kháng histamin, Trẻ em dưới 6 tuổi, (đối với dạng viên 5mg) - Tiền sử mất bạch cầu hạt (giảm đáng kể số lượng bạch cầu trong máu) với các phenothiazine khác, - Khó tiểu do nguyên nhân tuyến tiền liệt hoặc nguyên nhân khác. Liều dùng: Kháng histamine , chống ho : Uống lặp lại nhiều lần trong ngày trong trường hợp có nhu cầu , nhưng không quá 4 lần trong ngày - Người lớn: 1-2 viên mỗi ngày. - Trẻ em trên 6 tuổi (tức 20 kg): 0,125 đến 0,25 mg/kg/lần, tức 1/2 - 1 viên mỗi lần. Tác dụng trên giấc ngủ: Uống một lần lúc đi ngủ. - Người lớn: 5 đến 20mg, tức 1
  • 24. Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức 24 đến 4 viên. - Trẻ em trên 6 tuổi: 0,25 đến 0,5mg/kg tức: + Trẻ em từ 20 đến 40kg (6 đến 10 tuổi): 1 viên. BROMHEXIN 8mg THÀNH PHẦN: Mỗi viên chứa: - Bromhexin hydrochlorid 8 mg - Tá dược vừa đủ 1 viên nén QUI CÁCH ĐÓNG GÓI: - Hộp 3 vỉ x 10 viên. - Chai 100, 200, 500 viên. CHỈ ĐỊNH: - Điều trị rối loạn dịch tiết của phế quản. - Dùng trong các bệnh viêm phế quản phổi cấp và mãn tính, long đàm. CÁCH DÙNG & LIỀU DÙNG: Dùng uống. - Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi : 1 viên x 3 lần / ngày. - Trẻ em từ 6 - 12 tuổi : ½ viên x 3 lần / ngày. - Trẻ em từ 2 - 6 tuổi : ½ viên x 2 lần / ngày
  • 25. Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức 25 THUỐC TIM MẠCH CONCOR 2,5mg Thành phần: - Bisoprolol Chỉ định: - Cao huyết áp. - Phòng những cơn đau thắt ngực. Chống chỉ định: - Quá mẫn với thành phần thuốc. - Suy tim mất bù, sốc, block nhĩ thất độ II, III, hội chứng rối loạn nút xoang, bloc xoang nhĩ, nhịp chậm < 50 lần/phút, huyết áp thấp, hen phế quản, rối loạn tuần hoàn ngoại biên. Dùng cùng lúc với IMAO.Trong u tuỷ thượng thận, chỉ dùng Concor sau khi dùng chẹn a. Tương tác thuốc:
  • 26. Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức 26 - Thuốc tim mạch, IMAO, clonidin, thuốc trị loạn nhịp, thuốc trị tiểu đường, thuốc gây mê, digitalis, thuốc giảm đau & kháng viêm, ergotamin, cường giao cảm, thuốc trị động kinh, hướng tâm thần, rifampicin, mefloquin. Tác dụng phụ: - Cảm giác lạnh hoặc tê cóng tay chân & rối loạn tiêu hóa. - Mệt mỏi, chóng mặt (thoáng qua khi bắt đầu điều trị). - Yếu cơ, chứng chuột rút, rối loạn giấc ngủ, suy nhược, nhịp chậm, rối loạn dẫn truyền tim, tăng suy tim. - Hiếm khi: giảm thính giác, viêm mũi, viêm gan, suy giảm tình dục, ngủ mê, ảo giác, ngứa, nổi mẩn. Tăng men gan, tăng triglyceride. Chú ý đề phòng: - Với bệnh nhân: đau ngực Prinzmetal, bloc nhĩ thất độ I, suy tim, bệnh phổi, đái tháo đường, vẩy nến, suy thận hay gan, thuyên tắt động mạch ngoại biên, cường giáp, bệnh van tim, bệnh cơ tim. - Người già, trẻ em, phụ nữ có thai& cho con bú. - Khi lái xe& vận hành máy. Liều lượng: - Với mức liều tăng dần: 1,25 mg/ngày 1 lần x 1 tuần; 2,5 mg/ngày 1 lần x 1 tuần; 3,75 mg/ngày 1 lần x 1 tuần; 5 mg/ngày 1 lần x 4 tuần; 7,5 mg/ngày 1 lần x 4 tuần; liều duy trì 10 mg/ngày 1 lần. THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ TIÊU HÓA ESPUMISAN
  • 27. Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức 27 Chỉ định: Bệnh hoặc triệu chứng có tích tụ khí trong đường tiêu hóa: đầy hơi, chướng bụng, cảm thấy nặng ở vùng thượng vị, sự nuốt khí quá nhiều. Trường hợp gia tăng khí sau phẫu thuật hay trước khi xét nghiệm bằng hình ảnh khoang bụng (X quang, siêu âm). Cách dùng: Có thể dùng lúc đói hoặc no: Đối với trẻ nhỏ có thể pha nhũ dịch vào sữa hoặc cho uống với một ít nước sau bữa ăn. Chống chỉ định: Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. ESOMEPRAZOLE 20mg Công thức: - Esomeprazol (dạng Mg) 20 mg - Tá dược vừa đủ 1 viên Chỉ định: - Loét dạ dày - tá tràng lành tính. - Hội chứng Zollinger-Ellison.
  • 28. Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức 28 - Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản nặng (viêm thực quản trợt sước, loét hoặc thắt hẹp được xác định bằng nội soi). - Phòng và điều trị loét dạ dày - tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid. Chống chỉ định: - Tiền sử quá mẫn với esomeprazol, phân nhóm benzimidazol hoặc các thành phần khác của thuốc. - Quá mẫn với các thuốc ức chế bơm proton. Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Thận trọng khi dùng thuốc: - Trước khi dùng thuốc ức chế bơm proton, phải loại trừ khả năng ung thư dạ dày vì thuốc có thể che lấp triệu chứng, làm chậm chẩn đoán ung thư. Thận trọng khi dùng ở người bị bệnh gan, người mang thai hoặc cho con bú. - Phải thận trọng khi dùng esomeprazol kéo dài vì có thể gây viêm teo dạ dày. Phải thận trọng khi dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi vì độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định. Thuốc không được khuyến cáo dùng cho trẻ em. - Khi kê toa esomeprazol để diệt trừ H.pylori, nên xem xét các tương tác thuốc có thể xảy ra trong phác đồ điều trị 3 thuốc. SMECTA
  • 29. Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức 29 Thành phần: - Diosmectite 3g Chỉ định: - Điều trị các chứng đau của bệnh thực quản - dạ dày và ruột. - Tiêu chảy cấp và mạn, nhất là ở trẻ em. Tương tác thuốc: - Tính chất hấp thụ của Smecta có thể làm thay đổi thời gian và (hoặc) sự hấp thu của thuốc khác, do đó nên uống cách khoảng với BIỆT DƯỢC : CEZMETA Liều lượng: Trẻ em: Dưới một tuổi gói mỗi ngày - Từ 1 đến 2 tuổi: 1 đến 2 gói mỗi ngày - Trên 2 tuổi: 2 đến 3 gói mỗi ngày Thuốc có thể hoà trong bình nước 50 ml, chia ra uống trong ngày hay trộn đều vào thức ăn sệt: bột, thức ăn nghiền. - Người lớn: Trung bình 3 gói mỗi ngày, hoà trong nửa ly nước. Trong tiêu chảy cấp tính, thông thường liều dùng hàng ngày có thể tăng gấp đôi khi khởi đầu điều trị. Nên sử dụng: - sau bữa ăn với viêm thực thẩm - xa bữa ăn trong các bệnh khác. Cách sử dụng: Dùng đường uống Tác dụng phụ: Có thể gây ra hoặc làm tăng táo bón nhưng rất hiếm, điều trị vẫn có thể tiếp tụ với liều lượng giảm thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc.
  • 30. Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức 30 THUỐC HEN PHẾ QUẢN SALBUTAMOL Thành phần Salbutamol sunfat.........................................2mg Tác dụng: Salbutamol có tác dụng chọn lọc kích thích các thụ thể beta2 (có ở cơ trơn phế quản, cơ tử cung, cơ trơn mạch máu) và ít tác dụng tới các thụ thể beta1 trên cơ tim nên có tác dụng làm giãn phế quản, giảm cơn co tử cung và ít tác dụng trên tim. Chỉ định: Dùng trong thăm dò chức năng hô hấp. Ðiều trị cơn hen, ngăn cơn co thắt phế quản do gắng sức. Ðiều trị tắc nghẽn đường dẫn khí hồi phục được. Ðiều trị cơn hen nặng, cơn hen ác tính. Viêm phế quản mạn tính, giãn phế nang. Chống chỉ định: Dị ứng với 1 trong các thành phần của thuốc. Ðiều trị dọa sẩy thai trong 3 - 6 tháng đầu mang thai. Tác dụng phụ Ðánh trống ngực, nhịp tim nhanh. Run đầu ngón tay.
  • 31. Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức 31 THUỐC KHOÁNG CHẤT VÀ VITAMIN CALCIUM SANDOZ Thành phần: Canlci lactat gluconat, Canlci carbonat. Chỉ định: - Thiếu canxi do nhu cầu phát triển (sinh trưởng, thời kỳ mang thai, cho con bú). - Loãng xương do nhiều nguyên nhân khác nhau: mãn kinh, lớn tuổi, điều trị bằng corticoid, cắt dạ dày, nằm bất động lâu. - Điều trị phối hợp trong còi xương và nhuyễn xương. - Phòng ngừa tình trạng giảm sự khoáng hóa xương ở giai đoạn tiền và hậu mãn kinh. Chống chỉ định: - Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. - Tăng canxi huyết, tăng canxi niệu, sỏi canxi, vôi hóa mô. - Bất động lâu ngày kèm tăng canxi huyết hoặc tăng canxi niệu. Chú ý: - Ở bệnh nhân tăng canxi huyết nhẹ (>300 mg hoặc 7,5 mmol/24h) kèmsuy thận nhẹ hoặc vừa, cần theo dõi chức năng thận. Nếu cần thiết thì phải giảm liều hoặc ngưng dùng thuốc. - Bệnh nhân bị suy thượng thận, ăn kiêng muối cần để ý khi dùng thuốc.
  • 32. Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức 32 - Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose và galactose, thiếu sucrase-isomaltase. - Những bệnh nhân có khả năng bị sỏi canxi niệu nên uống nhiều nước. Ngoại trừ những chỉ định thật cụ thể, tránh dùng vitamin D liều cao trong khi đang điều trị bằng canxi. Phụ nữ có thai và cho con bú nên dùng đúng liều lượng cho phép. Tác dụng phụ: - Rối loạn tiêu hóa: táo bón, đầy hơi, buồn nôn. - Liều cao: thay đổi canxi huyết, canxi niệu. Nổi mụn trên da diện rộng, nổi mề đay, mẩn ngứa. Liều dùng: - Người lớn & trẻ trên 10 tuổi: 2 viên/ ngày. - Trẻ từ 6-10 tuổi: 1 viên/ ngảy THUỐC RỐI LOẠN LIPID MÁU ROSUVASTATIN STADA 10mg Chỉ định:
  • 33. Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức 33 Rosuvastatin được dùng để làm giảm LDL-cholesterol, apolipoprotein B, triglycerid và làm tăng HDL-cholesterol trong những trường hợp tăng lipid máu, bao gồm tăng cholesterol máu nguyên phát (loại IIa), rối loạn lipid hỗn hợp (loại IIb) và tăng triglycerid máu (loại IV). Rosuvastatin cũng dùng được cho những bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử. Liều lượng và cách dùng: Cách dùng Bệnh nhân nên thực hiện chế độ ăn kiêng chuẩn ít cholesterol trước khi dùng rosuvastatin và nên tiếp tục chế độ ăn này trong suốt thời gian dùng thuốc. Rosuvastatin có thể dùng với liều đơn bất cứ lúc nào trong ngày, có hoặc không kèm thức ăn. Chống chỉ định: Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân có bệnh gan tiến triển bao gồm tăng transaminase huyết thanh kéo dài mà không rõ nguyên nhân và tăng transaminase huyết thanh hơn 3 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN). Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút). Bệnh nhân có bệnh lý về cơ. Phụ nữ mang thai và cho con bú, phụ nữ có khả năng có thai nhưng không dùng các biện pháp tránh thai thích hợp. Tác dụng phụ:
  • 34. Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức 34 Các tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua. Thường gặp: đau cơ, táo bón, suy nhược, đau bụng, buồn nôn. Ít gặp: loạn nhịp tim, viêm gan, phản ứng quá mẫn (như phù mặt, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, ban bóng nước, mày đay và phù mạch), suy thận, ngất, nhược cơ, viêm cơ, viêm tụy, phản ứng nhạy cảm ánh sáng, bệnh cơ và ly giải cơ vân. Các bất thường khác: tăng creatin phosphokinase, transaminase, tăng đường huyết, glutamyl transpeptidase, alkalin phosphatase, bilirubin và bất thường chức năng tuyến giáp. THUỐC CHỐNG DỊ ỨNG ACETYLCYSTEIN 200mg Thành phần: -Acetylcystein .......................200 mg
  • 35. Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức 35 Chỉ định: - Ðược dùng làm thuốc tiêu chất nhầy trong bệnh nhầy nhớt (mucoviscidosis) (xơ nang tuyến tụy), bệnh lý hô hấp có đờm nhầy quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn. - Ðược dùng làm thuốc giải độc trong quá liều paracetamol. Chống chỉ định: - Tiền sử hen (nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc có chứa hoạt chất acetylcystein). - Quá mẫn với acetylcystein hoặc với các thành phần khác của thuốc. - Người ăn kiêng muối, kiêng đường. - Chống chỉ định cho trẻ em dưới 2 tuổi. Tương tác thuốc: - Acetylcystein là một chất khử nên không phối hợp với các chất oxy - hóa. - Không được dùng đồng thời các thuốc ho khác hoặc bất cứ thuốc nào làm giảm bài tiết phế quản trong thời gian điều trị bằng acetylcystein. Tác dụng không mong muốn: - Acetylcystein có giới hạn an toàn rộng. Tuy hiếm gặp co thắt phế quản rõ ràng trong lâm sàng do acetylcystein, nhưng vẫn có thể xảy ra với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein. - Thường gặp, ADR > 1/100: Buồn nôn, nôn. - Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Buồn ngủ, nhức đầu, ù tai; viêm miệng, chảy nước mũi nhiều; phát ban, mày đay. - Hiếm, ADR < 1/1000: Co thắt phế quản kèm phản ứng dạng phản vệ toàn than; sốt, rét run. Liều dùng: Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc. Liều thông thường: - Người lớn và trẻ em > 7 tuổi: 1 gói/lần, ngày uống 3 lần.
  • 36. Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức 36 - Trẻ em từ 2-7 tuổi: 1 gói/lần, ngày uống 2 lần. - Trẻ em < 2 tuổi: ½ gói/ lần, ngày uống 2 lần. THUỐC GIẢM ĐAU, HẠ SỐT, CHỐNG VIÊM KHÔNG STEOID ASPIRIN 81 mg Thành phần: - Acid acetylsalicylic . 81 mg - Tá dược vừa đủ 1viên Dạng bào chế: - Viên nén bao phim tan trong ruột. Chỉ định: - Dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ. - Điều trị các cơn đau nhẹ và vừa, hạ sốt, viêm xương khớp. Chống chỉ định: - Quá mẫn với dẫn chat salicylate & NSAID. - Bệnh nhân ưa chảy máu, nguy cơ xuất huyết, giảm tiểu cầu.Loét dạ dày – tá tràng tiến triển. - Tiền sử bệnh hen, suy tim vừa và nặng, suy gan, suy thận. 3 tháng cuối thai kỳ. Tương tác thuốc:
  • 37. Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức 37 - Không nên phối hợp với glucocorticoid, NSAID, methotrexate, heparin, warfarin, thuốc thải acid uric niệu, pentoxifyllin. Tác dụng phụ: - Buồn nôn, nôn, khó tiêu ở dạ dày, đau dạ dày, mệt mỏi, ban đỏ, mày đay, thiếu máu,tán huyết, yếu cơ, khó thở. Chú ý đề phòng: - Thận trọng khi dùng với thuốc gây nguy cơ chảy máu. Liều lượng: - Giảm đau, hạ sốt: người lớn & trẻ >12 tuổi: 650mg/4 giờ hoặc 1000mg/6 giờ, không quá 3,5g/ngày; trẻ < 12 tuổi: dùng theo sự hướng dẫn của bác sỹ. - Dự phòng nhồi máu cơ tim: người lớn: 81mg – 325mg/ngày, dùng hàng ngày hoặc cách ngày. THUỐC ĐIỀU TRỊ TIỂU ĐƯỜNG AMARYL 2mg Thành phần: Glimepiride: 2mg Chỉ định: Ðái tháo đường không phụ thuộc insulin. Chống chỉ định: Đái tháo đường tuýp 1. Nhiễm ceton-acid do đái tháo đường. Tiền hôn mê hay hôn mê do
  • 38. Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức 38 đái tháo đường. Suy thận hoặc suy gan nặng. Dị ứng với thành phần thuốc, với sulfamide, sulfonylurea khác. Có thai hoặc cho con bú. Chú ý đề phòng: Khi quên uống 1 liều, không được uống bù bằng 1 liều cao hơn. Không được bỏ qua bữa ăn sau khi uống thuốc. Luôn mang theo người ít nhất 20g đường đề phòng bị hạ đường huyết. Tuân theo chặt chẽ chế độ ăn kiêng. Tương tác thuốc: Có các thuốc làm thay đổi tác dụng hạ đường huyết khi dùng chung. Tác dụng ngoài ý: Hạ đường huyết. Rối loạn thị giác thoáng qua. Buồn nôn, nôn, cảm giác đầy bụng, khó tiêu, tiêu chảy. Rất hiếm: giảm hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu. Ngứa, đỏ da. Liều lượng: 1mg x 1 lần/ngày. Nếu cần tăng liều từ từ: cách từ 1-2 tuần theo thang liều sau: 1mg, 2mg, 3mg, 4mg, 6mg (ít khi tới 8mg). Trung bình từ 1-4 mg x 1 lần/ngày. Uống ngay trước bữa điểm tâm hoặc ăn chính đầu tiên. THUỐC GIÃN CƠ DECONTRACYL 250 Chỉ định Được đề nghị điều trị hỗ trợ các co thắt cơ gây đau trong: Các bệnh lý thoái hóa đốt sống và các rối loạn tư thế cột sống: Vẹo cổ, đau lưng, đau thắt lưng.
  • 39. Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức 39 Các tình trạng co thắt. Chống chỉ định Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Rối loạn chuyển hóa porphyrine.. Có thai và cho con bú Lúc có thai Không nên dùng thuốc này trong thời gian mang thai. Lúc nuôi con bú Không nên dùng thuốc này trong thời gian cho con bú. Tác dụng phụ Một vài trường hợp ngoại lệ được ghi nhận có gây sốc phản vệ. Hiếm khi bị buồn ngủ, buồn nôn, nôn, dị ứng da. THUỐC ĐIỀU TRỊ MẮT,TAI-MŨI-HỌNG TOBREX 5ml Thành phần: - Tobramycin Chỉ định: - Tình trạng viêm ở mắt có đáp ứng với steroid và khi có nhiễm khuẩn nông ở mắt hay có nguy cơ nhiễm khuẩn mắt. Chống chỉ định:
  • 40. Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức 40 - Quá mẫn với thành phần của thuốc. Tác dụng phụ: - Ngứa, phù mi mắt, đỏ kết mạc, tăng nhãn áp. Chú ý đề phòng: - Ngưng thuốc nếu xảy ra phản ứng mẫn cảm. Liều lượng: - Nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình: 1 – 2 giọt/4 giờ. - Nhiễm khuẩn nặng: 2 giọt/giờ cho đến khi cải thiện thì giảm liều. EFTICOL 0,9% Thành phần Natri clorid .................................... 0,09 g Tính chất Dung dịch đẳng trương.Tá dược thích hợp đảm bảo hoạt tính ổn định và không gây kích ứng niêm mạc. Chỉ định Dùng nhỏ và bơm rửa mắt hàng ngày. Dùng thích hợp cho trẻ sơ sinh và người lớn. Thận trọng Tránh làm nhiễm bẩn đầu chai thuốc. Đậy kín sau khi dùng. Cách dùng Nhỏ 2 - 3 giọt vào mắt, ngày 2 - 3 lần.
  • 41. Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức 41 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Ngày.......... Tháng.........Năm.............. Ký tên
  • 42. Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức 42 NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Ngày.......... Tháng.........Năm.............. Ký tên
  • 43. Báo cáo thực tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức 43 MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................2 PHẦN I − GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP ...............................4 I. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT: .............................................................................4 II. KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN QUẬN THỦ ĐỨC:............................................4 A. Sơ đồ tổ chức nhân sự khoa Dược: ...................................................................4 B. Công tác dược bệnh viện:..................................................................................4 1.Chức năng, nhiệm vụ của khoa Dược.................................................................5 III. NGHIỆP VỤ DƯỢC:.......................................................................................6 1. SẮP XẾP – PHÂN LOẠI ..................................................................................6 2. BẢO QUẢN THUỐC........................................................................................6 3. QUY CHẾ DƯỢC CHÍNH ...............................................................................8 IV. Ý NGHĨA, YÊU CẦU, NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA MỘT KHO ĐẠT GSP TẠI BỆNH VIỆN ..........................................................................................8 V. THỐNG KÊ DƯỢC: ........................................................................................9 VI. DƯỢC LÂM SÀNG: ......................................................................................9 PHẦN II . NỘI DUNG HƯỚNG DẪN...............................................................10 1. KHO CHẲN (theo chuẩn kho GSP):...............................................................10 2. NHÀ THUỐC BỆNH VIỆN : .........................................................................12 3. KHO CẤP PHÁT BẢO HIỂM Y TẾ VÀ KHO ĐÔNG Y .............................14 4. KHO NỘI VIỆN ..............................................................................................16 VII. MỘT SỐ THUỐC THƯỜNG SỬ DỤNG ..................................................18 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.................................................40 NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ............................................................41