SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 44
VirusVirus
Giáo viênGiáo viên: Leâ Traàn Nguyeãn: Leâ Traàn Nguyeãn
1.1. Đại cương về virusĐại cương về virus (1)
 Virus là một hình thái của sự sống đơn giản, kích
thước rất nhỏ trung bình khoảng 20 –300 nm, do
đó phải nhìn qua kính hiển vi điện tử phóng đại
hàng vạn lần.
 Virus chỉ chứa một loại axit nucleic: hoặc AND
( axit desoxyribonucleic ) hoặc ARN (axit
ribonucleic). Acid nucleic được bao bọc trong một
lớp vỏ protein và bên ngoài cùng có thể được bao
quanh bằng một màng lipid. Toàn bộ phân tử virus
được gọi là virion.
Đại cương về virusĐại cương về virus (2)
 Virus không có khả năng phát triển và tự nhân
lên mà chỉ có thể nhân lên trong các tế bào
sống.
 Phạm vi gây bệnh của virus rất rộng, chúng
gây bệnh không những cho người mà còn cho
mọi sinh vật khác như loài có vú, chim, cá, côn
trùng, cây cối và cho cả vi khuẩn.
Đặc tính chung của virus
A. Cấu trúc
 Virus có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau.
 Các đặc điểm riêng biệt về cấu trúc của mỗi họ virus
được xác định dựa vào các chức năng của virion: sự
tạo hình và giải phóng virus ra khỏi tế bào nhiễm,
cách truyền virus sang các ký chủ khác, sự gắn, xâm
nhập của vi rus trong các tế bào nhiễm mới…
Cấu trúc (1)
Các kiểu đối xứng của hạt virus chia thành ba
nhóm:
 Cấu trúc đối xứng dạng khối đa diện 20 mặt như
virus Adeno..(virut bại liệt).
Cấu trúc (2)
Đối xứng hình xoắn ốc sắp xếp theo chiều xoắn của
axit nuclêic, làm cho virut có hình que hay sợi (như
virus Orthomyxo, virut khảm thuốc lá, virut bệnh
dại) nhưng cũng có loại hình cầu (virut cúm, virut
sởi).
Cấu trúc (3)
 Cấu trúc hốn hợp: Cấu tạo giống con nòng
nọc, đầu có cấu trúc khối chứa axit nuclêic gắn
với đuôi có cấu trúc xoắn (ví dụ virut phagio)
Tại sao gọi virut là kí sinh nội bào bắt
buộc?
 Virut là thực thể chưa có cấu tạo tế bào. Có
kích thước siêu nhỏ (đo bằng nanômet) và có
cấu tạo rất đơn giản, chỉ gồm một loại axit
nuclêic được bao bọc bởi vỏ prôtêin.
 Virut không thể sống tự do và tồn tại bên
ngoài tế bào sinh vật, đồng thời để nhân lên,
virut phải nhờ bộ máy tổng hợp của tế bào, vì
thế chúng là kí sinh nội bào bắt buộc.
Chúng được phân loại như thế nào?
 Virut được phân loại chủ yếu dựa vào axit
nuclêic, cấu trúc vỏ capsit, có hay không có vỏ
ngoài. Có 2 nhóm virut lớn:
+ Virut ADN (có vật chất di truyền là ADN, ví
dụ như: virut đậu mùa, viêm gan B, hecpet...).
+ Virut ARN (có vật chất di truyền là ARN, ví
dụ như: virut cúm, virut sốt xuất huyết Dengi,
virut viêm não Nhật Bản, virut HIV...).
Sự khác biệt
Vi khuẩn
Có cấu tạo tế bào
Chứa cả AND và ARN
Sinh sản độc lập
Có thể tiêu diệt bởi kháng sinh
Một số vi khuẩn có lợi
Virus
Không có cấu tạo tế bào
Chỉ chứa AND hoặc ARN
Ký sinh bắt buộc vào tế bào
sống
Không thể tiêu diệt bởi kháng
sinh
Hầu hết virus có hại
B. Sinh sản
- Vi rus không có men để chuyển hoá các chất dinh
dưỡng nên phải kí sinh trên tế bào sống và nhờ vào
sự chuyển hoá của tế bào mà phát triển.
- Mỗi chủng virus chỉ phát triển được trên một loại
tế bào của người.
- Chịu được lạnh (-20oC đến – 40oC) hàng
tháng hoặc hàng năm
- Không chịu được nóng và tia hồng ngoại,
cực tím…
C. Sức đề kháng
D. Tính miễn dịch
Cũng như vi khuẩn, vi rút có
 + Miễn dịch tự nhiên : lâu như đậu mùa, sởi,
ngắn như thuỷ đậu, cúm
 + Miễn dịch nhân tạo bằng vácin và huyết
thanh, nhưng tác dụng hạn chế vì kháng thể
trong huyết thanh không khống chế được vi rút
phát triển trong tế bào, chỉ làm cho bệnh giảm
nhẹ và ít có biến chứng.
E. Phương pháp xét nghiệm
virus để chẩn đoán
 Dựa trên hai nguyên tắc chung:
 + Tìm virus bằng phân lập từ bệnh phẩm
( nuôi cấy trên tế bào, tiêm truyền qua súc vật,
bào thai trứng gà ấp.v..v...
 + Tìm kháng thể trong huyết thanh bệnh nhân
 Dùng chủng virus đã phân lập từ trước và cất
giữ trong phòng thí nghiệm, đem trộn với
huyết thanh của người nghi mắc bệnh.
2. Các ngõ nhiễm trùng thường gặp
ở người
Ngõ vào :
- Đường hô hấp
- Miệng,
- Da chấn thương nhẹ
- Tiêm chích
- Vết cắn
3. Một số virus gây bệnh
thường gặp
3.1 BỆNH CÚM
A. Đại cương
 Cúm là một bệnh truyền nhiễm cấp tính, dễ gây
thành dịch lớn, do nhiễm virus Influenza, thuộc họ
Orthomyxoviridae, gồm 3 loại A, B, C, có biểu hiện
lâm sàng là nhức đầu, đau mình, sốt, ho và kiệt sức.
 Bệnh gây ảnh hưởng tại đường hô hấp trên và dưới,
 viêm phổi do bội nhiễm vi trùng.
3.1 BỆNH CÚM
B. Dịch tể học
 Người bệnh và người lành mang virus là nguồn truyền
nhiễm duy nhất.
 Bệnh lây qua các chất bài tiết đường hô hấp khi ho hoặc
hắt hơi, sổ mũi. Một bệnh nhân có thể lan truyền một số
lượng rất lớn virus và virus tương đối sống bền vưõng
trong các giọt nước nhỏ, ở môi trường có độ ẩm thấp và
nhiệt độ không cao.
 Thông thường, từ 5 đến 10 ngày sau khi virus lan tràn,
người ta không còn phát hiện được virus nữa. Riêng ở trẻ
em, sự lây truyền virus thường kéo dài lâu hơn.
3.1 BỆNH CÚM
B. Dịch tể học
 Sự phân biệt 3 týp virus cúm A, B, C có liên
hệ với mức độ nặng nhẹ của các trận dịch do
chúng gây ra.
 Virus B và C thường chỉ gây bệnh lẻ tẻ ở
người trẻ và trẻ em
 Virus A có thể gây các hình thức dịch khác
nhau : dịch nhỏ (chu kỳ 2 đến 4 năm), dịch lưu
hành địa phương hoặc đại dịch trên toàn thế
giới (chu kỳ >= 10 năm)..
3.1 BỆNH CÚM
B. Dịch tể học
- Một trong những tính chất đặc biệt của Influenza là thường
xuyên thay đổi tính chất kháng nguyên. Do vậy, những
người đã được miễn nhiễm trong lần bệnh trước vẫn không
tránh được bệnh lần kế tiếp gây ra do loại virus mới.
- Tính cảm thụ bệnh lại rất cao nên mọi người ở lứa tuổi khác
nhau đều dễ mắc bệnh và làm dịch bộc phát. Miễn dịch đối
với virus cúm xuất hiện nhanh sau khi nhiễm bệnh nhưng
không bền vưõng sau 1 - 2 năm.
- Do đó, tái nhiễm vẫn có thể xảy ra với cùng 1 týp kháng
nguyên khi có sự tiếp xúc chặt chẽ với virus trong một tập
thể đông đúc
3.1 BỆNH CÚM
C. Điều trị , phòng ngừa
 Đối với các thể bệnh cúm không biến chứng,
điều trị cốt yếu là giảm bớt các triệu chứng do
bệnh gây ra như sốt, nhức đầu, đau mình.
Dùng các loại thuốc hạ sốt, giảm đau .
 Phòng ngừa :
Biện pháp chủ yếu phòng ngừa bệnh cúm cho
cộng đồng hiện tại trên thế giới là thuốc chủng
ngừa với thành phần là Influenza bị bất hoạt.
3.2 BỆNH DẠI
A.Đại cương (1)
- Bệnh dại là bệnh viêm não tuỷ cấp tính xảy
ra ở động vật có vú, tác nhân gây bệnh là virus
dại trong họ Rhabdoviridae.
- Ở Việt nam virus dại lưu hành chủ yếu ở chó
nhà, hiếm thấy hơn ở mèo. Virus xuất hiện
trong nước dãi của chó hoặc mèo khoảng từ 3-
5 ngày trước khi con vật có triệu chứng lâm
sàng đầu tiên và trong suốt thời gian bị bệnh.
3.2 BỆNH DẠI
A.Đại cương (2)
- Virus dại xâm nhập vào cơ thể từ động vật bị
dại qua vết cắn, vết xước, vết liếm trên lớp da,
niêm mạc bị thương, sau khi xâm nhập nó tồn
tại và nhân lên tại vết thương từ vài giờ cho tới
vài tuần.
- Sau đó nhanh chóng đi tới các đầu mút thần
kinh cảm giác và vận động của hệ thần kinh
ngoại biên rồi chuyển tới cơ quan thần kinh
trung ương.
3.2 BỆNH DẠI
A.Đại cương (3)
- Khi người bị con vật nhiễm virus dại cắn sẽ trãi qua
thời gian ủ bệnh từ 2-8 tuần, cũng có thể ngắn
khoảng 10 ngày hoặc dài 1 năm hoặc lâu hơn.
-Thời gian ủ bệnh dài hay ngắn phụ thuộc vào tình
trạng vết cắn gần thần kinh trung ương hoặc số virus
xâm nhập vào cơ thể qua vết cắn.
-Khi xâm nhập và nhân lên trong tế bào thần kinh,
virus dại gây tổn thương não tuỷ ở các mức độ nặng
nhẹ mà biểu hiện lâm sàng sẽ khác nhau.
3.2 BỆNH DẠI
B.Triệu chứng tiền lâm sàng
- Từ 2-4 ngày trước khi phát hiện, bệnh nhân thấy
đau nhức,sưng tấy tại vết cắn có thể quan sát được.
- Những dấu hiệu này lan rộng dọc theo hệ thống
thần kinh và hệ thống bạch huyết.
- Đồng thời với các triệu chứng trên còn có một số
triệu chứng khác kèm theo: bồn chồn, thổn thức, la
hét, chán nản vô cớ.
3.2 BỆNH DẠI
C.Triệu chứng lâm sàng
 a. Thể co thắt
Đây là thể thường gặp nhất. Đặc biệt là co cứng, co thắt, co,
co giật, run các cơ kể cả cơ ở mặt.
 b. Thể liệt:
Thể này hiếm hơn, kém điển hình hơn. Liệt có thể tiên phát
và bắt đầu bằng liệt 1 chi hoặc 2 chi dưới rồi lan lên trên
hoặc xuống dưới. Tử vong thường do ngạt hoặc ngất vào
ngày thứ 4. Diễn biến bệnh không quá 4-10 ngày.
 c. Thể cuồng:
Bệnh nhân bị kích thích quá độ, có những phản ứng dữ tợn,
người bệnh trở nên hung bạo.. Thể trạng suy sụp nhanh,
hôn mê, ngất và chết.
3.2 BỆNH DẠI
D.Điều trị
 Hiện chưa có thuốc đặc hiệu chữa bệnh dại khi đã
lên cơn Dại.
 Do đó việc xử lý vết thương tại chổ kết hợp với tiêm
kháng huyết thanh và Vaccine dại là cách duy nhất
cấp cứu có hiệu quả cho người bị súc vật nghi dại
cắn.
3.3 BỆNH BẠI LIỆT
A. Đại cương (1)
 Dựa vào tính kháng nguyên, virus bại liệt được
chia làm ba týp huyết thanh :
 Týpe I Brunhild,
 Týpe II Langsing và
 Týpe III Léon.
Týpe I được phân lập với tỷ lệ cao nhất ở bệnh
nhân sốt bại liệt.
3.3 BỆNH BẠI LIỆT
A. Đại cương(2)
- Sốt bại liệt là một bệnh nhiễm virus cấp tính, có thể lây
lan thành dịch, gây tổn thương ở nhiều cơ quan và tổ chức,
đặc biệt ở hệ thần kinh vận động, các nhân thần kinh sọ não,
hành tủy, hệ thần kinh thực vật, vỏ não, sừng bên, sừng sau
của tủy sống.
-Một số ít bệnh nhân có biểu hiện liệt, còn phần lớn là bệnh
thể nhẹ, thể không liệt hoặc thể không có triệu chứng lâm
sàng.
-Virus bại liệt có tên là Poliovirus thuộc nhóm virus đường
ruột trong gia đình Piconaviridae. Virus có khả năng đề
kháng cao, có thể sống ở môi trường bên ngoài trong nhiều
ngày, có thể dự trử ở nhiệt độ -20 oC. Tuy nhiên chúng dễ
bị mất hoạt tính ở nhiệt độ 56o C hoặc bằng formaldehyde,
nước có Clor và tia cực tím.
3.3 BỆNH BẠI LIỆT
B. Dịch tể học (1)
 Sốt bại liệt xảy ra khắp nơi trên thế giới nhưng tập trung ở
các nước đang phát triển nơi có điều kiện vệ sinh kém.
 Người là nguồn bệnh duy nhất của virus bại liệt. Người
mang virus không có triệu chứng lâm sàng, người bị thể
nhẹ, thể không liệt là nguồn lây quan trong nhất.
 Một số súc vật cũng có thể mang virus bại liệt nhưng không
có khả năng truyền sang cho người.
 Ruồi nhặng, gián là trung gian truyền bệnh, tác nhân vận
chuyển virus từ phân người bệnh sang người lành.
3.3 BỆNH BẠI LIỆT
B. Dịch tể học (2)
 Đường lây chính của virus bại liệt là đường tiêu hóa,
trực tiếp từ phân-miệng hoặc gián tiếp qua nước,
thực phẩm, tay bẩn.bị ô nhiễm phân người bệnh.
Một số ít ghi nhận lây qua đường hô hấp. Một lượng
phân rất nhỏ của bệnh nhân có thể chứa hàng ngàn
liều virus gây bệnh.
 Sốt bại liệt là một bệnh có khả năng lây lan rất lớn.
3.3 BỆNH BẠI LIỆT
C. Lâm sàng
- Thời kỳ ủ bệnh thay đổi từ 3-35 ngày, trung bình 6-
20 ngày.
- Sốt bại liệt có thể gây ra bốn bệnh cảnh lâm sàng
khác nhau :
 - Sốt bại liệt thể không triệu chứng lâm sàng.
 - Sốt bại liệt thể bệnh nhẹ
 - Sốt bại liệt thể không liệt
 - Sốt bại liệt thể liệt
3.3 BỆNH BẠI LIỆT
C. Phòng ngừa (1)
 1. Phòng ngừa chung :
 Khoảng 95% sốt bại liệt ở thể không có triệu chứng
lâm sàng và thể bệnh nhẹ nên vấn đề phòng ngừa
chung gặp nhiều khó khăn.
 Thời gian cách ly bệnh nhân trong bệnh viện khoảng
2 tuần. Tránh tụ tập nhưõng đám đông khi có dịch
xảy ra. Những bệnh nhân bị thể nhẹ hoặc thể không
liệt, hạn chế hoạt động, tránh kích thích đau cho đến
khi các triệu chứng lâm sàng biến mất.
3.3 BỆNH BẠI LIỆT
C. Phòng ngừa (2)
2. Chủng ngừa : Có hai loại vắc xin phòng ngừa sốt bại liệt :
 a. Vắc xin khử hoạt Salk : là loại thuốc chủng chế tạo từ
virus bại liệt được khử hoạt bằng Formaline. Hiện nay thuốc
ít được sử dụng ở nhưõng nước đang phát triển, chỉ sử dụng
khi vắc xin uống không có hiệu quả.
 b. Vắc xin sống giảm độc lực Sabin : là loại thuốc chủng
được làm bằng virus sống giảm độc lực. Vắc xin Sabin hiện
nay được sử dụng rộng rãi ở những nước đang phát triển
trong chương trình tiêm chủng mở rộng.
3.4 BỆNH SỞI
A. Đại cương (1)
 - Virus sởi là thành viên nhóm Morbilivirus thuộc
họ Paramyxoviridae.
 - Virus sởi có cấu trúc hình cầu, đường kính 100 –
250 nm và gồm 6 protein. Bên trong vỏ gồm chuỗi
xoắn ARN và 3 protein. Vỏ bao bên ngoài gồm
protein gắn 2 loại glycoprotein nhỏ lồi ra (hay còn
gọi là các mấu).
 - Bệnh sởi là một bệnh truyền nhiễm cấp tính gây
dịch lây qua đường hô hấp do virus sởi gây ra.
3.4 BỆNH SỞI
A. Đại cương (2)
 - Bệnh có biểu hiện sốt, ho, viêm kết mạc và
nổi ban đặc trưng.
 - Khi bị sởi, sức đề kháng cơ thể giảm sút nên
dễ mắc các biến chứng, có thể nguy hiểm đến
tính mạng.
 - Phòng bệnh hiệu quả bằng cách tiêm phòng
vắc-xin.
3.4 BỆNH SỞI
B. Dịch tễ học
 - Bệnh nhân sởi là ổ chứa virus sởi.
 - Virus sởi lây mạnh nhất từ một đến hai ngày
trước khi có mọc sởi và tận 4 ngày.
 Trẻ sơ sinh khi mới lọt lòng có miễn dịch thụ
động do mẹ truyền và miễn dịch này tồn tại
khoảng 4 - 6 tháng.
3.4 BỆNH SỞI
C. Biểu hiện lâm sàng
 1. Lâm sàng thể điển hình
 1.1. Thời kỳ ủ bệnh: Thời kỳ này chừng 11 - 12 ngày. Trẻ sơ
sinh phần nhiều kéo dài 14 - 15 ngày.
 1.2. Thời kỳ khởi phát
 - Chừng 4 - 5 ngày từ lúc bắt đầu sốt đến lúc bắt đầu mọc
sởi.
 1.3. Thời kỳ toàn phát (Hay thời kỳ mọc sởi)
 - Trước thời kỳ này các triệu chứng nặng hẳn lên, sốt có thể
lên tới 40 o
C, ho liên tục, có thể co giật, mê sảng.
 1.4.Thời kỳ lui bệnh (hay thời kỳ bay ban)
 - Ban bắt đầu bay sau khi sởi đã mọc khắp người.
3.4 BỆNH SỞI
Các thể lâm sàng đặc biệt(1)
 1. Sởi ở trẻ sơ sinh
 - Rất hiếm gặp ở trẻ sơ sinh và trẻ dưới 6 tháng
tuổi vì còn miễn dịch thụ động của mẹ truyền
sang.
 - Sốt nhẹ, viêm long mắt mũi nhẹ, sút cân,
tăng bạch cầu trong máu. Sau đó sốt cao 40 -
410C, da xám, lưỡi khô và viêm long mắt mũi
rất nặng, thở gấp nhưng phổi bình thường.
 - Thể bệnh này nặng dễ tử vong.
3.4 BỆNH SỞI
Các thể lâm sàng đặc biệt(2)
2. Sởi ác tính
 - Bệnh cảnh nặng, tiến triển nhanh, dễ tử
vong
 - Biểu hiện: Suy hô hấp cấp, rối loạn thần
kinh nặng, rối loạn đông máu.
3.4 BỆNH SỞI
Các thể lâm sàng đặc biệt(3)
3. Sởi ở người lớn
 - Bệnh sởi ở người lớn thường nặng hơn ở trẻ
em.
 - Người lớn có thể bị sởi do chưa bao giờ có
miễn dịch hay miễn dịch quá ít do miễn dịch
thu được bởi vac xin đã suy yếu nên kháng thể
sinh ra ít không đủ để bảo vệ cơ thể.
3.4 BỆNH SỞI
Biến chứng
 Được chia thành 3 nhóm liên quan đến vị trí thương
tổn: đường hô hấp, hệ thống thần kinh trung ương
và đường tiêu hoá. Ngoài ra có các biến chứng hiếm
gặp khác như: viêm cơ tim, viêm đài bể thận, xuất
huyết giảm tiểu cầu sau nhiễm trùng, biến chứng
vào mắt, gây loét giác mạc.
 - Sau sởi có thể làm phát triển bệnh lao có sẵn hoặc
xuất hiện bệnh lao ở những người suy giảm miễn
dịch.
3.4 BỆNH SỞI
Điều trị
 Liệu pháp điều trị bệnh sởi gồm điều trị toàn thân và
điều trị triệu chứng. Với những bệnh nhân sởi có
biến chứng nhiễm khuẩn thì phải dùng các kháng
sinh đặc hiệu tuỳ theo biến chứng. Nếu bệnh nhân bị
viêm não cần thiết chăm sóc tích cực chú ý tăng áp
lực nội sọ. Phải dùng vitamin A liều cao trong các
trường hợp sởi nặng đặc biệt trẻ em dưới 2 tuổi rất
có hiệu quả.
 Ngoài ra Vidarabin cũng có hiệu quả chống lại virus
sởi
3.4 BỆNH SỞI
Phòng bệnh
 Phòng bệnh không đặc hiệu
 - 1958 thì làm được vac xin lần đầu tiên
 - Vacin hiện đang dùng là loại vacin sống tối giảm
hoạt Schawarz (1962) chỉ tiêm một lần, miễn dịch
tốt 97,1% phản ứng nhẹ
 - Chỉ định tiêm vac xin
Bắt đầu tiêm cho trẻ em từ 8 -9 tháng tuổi, sau tiêm
nhắc lại một lần nữa khi trẻ 2 tuổi, cho miễn dịch
suốt đời.

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

BVTV - Nguyên nhân sinh vật gây bệnh truyền nhiễm
BVTV - Nguyên nhân sinh vật gây bệnh truyền nhiễmBVTV - Nguyên nhân sinh vật gây bệnh truyền nhiễm
BVTV - Nguyên nhân sinh vật gây bệnh truyền nhiễm
SinhKy-HaNam
 
Bai 50 Vi Khuan
Bai 50  Vi  KhuanBai 50  Vi  Khuan
Bai 50 Vi Khuan
trungtinh
 
Bệnh vi nấm Histoplasma
Bệnh vi nấm HistoplasmaBệnh vi nấm Histoplasma
Bệnh vi nấm Histoplasma
Tý Cận
 
Bai 2 he thong mien dich va vaccin
Bai 2 he thong mien dich va vaccinBai 2 he thong mien dich va vaccin
Bai 2 he thong mien dich va vaccin
Thanh Liem Vo
 
HÌNH THÁI, CẤU TẠO CỦA CÁC NHÓM VI SINH VẬT KHÁC
HÌNH THÁI, CẤU TẠO CỦA CÁC NHÓM VI SINH VẬT KHÁCHÌNH THÁI, CẤU TẠO CỦA CÁC NHÓM VI SINH VẬT KHÁC
HÌNH THÁI, CẤU TẠO CỦA CÁC NHÓM VI SINH VẬT KHÁC
dinhson169
 
Vikhuanthuonggap 130109070359-phpapp02
Vikhuanthuonggap 130109070359-phpapp02Vikhuanthuonggap 130109070359-phpapp02
Vikhuanthuonggap 130109070359-phpapp02
Quỳnh Tjểu Quỷ
 
Rhinosporidiosis
Rhinosporidiosis Rhinosporidiosis
Rhinosporidiosis
Tý Cận
 

La actualidad más candente (20)

BVTV - Nguyên nhân sinh vật gây bệnh truyền nhiễm
BVTV - Nguyên nhân sinh vật gây bệnh truyền nhiễmBVTV - Nguyên nhân sinh vật gây bệnh truyền nhiễm
BVTV - Nguyên nhân sinh vật gây bệnh truyền nhiễm
 
Bai 50 Vi Khuan
Bai 50  Vi  KhuanBai 50  Vi  Khuan
Bai 50 Vi Khuan
 
Dai Cuong Vi Sinh
Dai Cuong Vi SinhDai Cuong Vi Sinh
Dai Cuong Vi Sinh
 
Vi nấm y học
Vi nấm y họcVi nấm y học
Vi nấm y học
 
Bệnh vi nấm Histoplasma
Bệnh vi nấm HistoplasmaBệnh vi nấm Histoplasma
Bệnh vi nấm Histoplasma
 
Vi Nấm
Vi NấmVi Nấm
Vi Nấm
 
Vi sinh ký sinh trùng CĐHĐ
Vi sinh ký sinh trùng CĐHĐVi sinh ký sinh trùng CĐHĐ
Vi sinh ký sinh trùng CĐHĐ
 
Bài Giảng Nấm Ký Sinh
Bài Giảng Nấm Ký Sinh Bài Giảng Nấm Ký Sinh
Bài Giảng Nấm Ký Sinh
 
Bai 2 he thong mien dich va vaccin
Bai 2 he thong mien dich va vaccinBai 2 he thong mien dich va vaccin
Bai 2 he thong mien dich va vaccin
 
đề Cương vi sinh
đề Cương vi sinhđề Cương vi sinh
đề Cương vi sinh
 
HÌNH THÁI, CẤU TẠO CỦA CÁC NHÓM VI SINH VẬT KHÁC
HÌNH THÁI, CẤU TẠO CỦA CÁC NHÓM VI SINH VẬT KHÁCHÌNH THÁI, CẤU TẠO CỦA CÁC NHÓM VI SINH VẬT KHÁC
HÌNH THÁI, CẤU TẠO CỦA CÁC NHÓM VI SINH VẬT KHÁC
 
Vikhuanthuonggap 130109070359-phpapp02
Vikhuanthuonggap 130109070359-phpapp02Vikhuanthuonggap 130109070359-phpapp02
Vikhuanthuonggap 130109070359-phpapp02
 
Chuyên đề: Cấu tạo và sinh lý vi khuẩn
Chuyên đề: Cấu tạo và sinh lý vi khuẩnChuyên đề: Cấu tạo và sinh lý vi khuẩn
Chuyên đề: Cấu tạo và sinh lý vi khuẩn
 
Vi khuẩn kị khí
Vi khuẩn kị khíVi khuẩn kị khí
Vi khuẩn kị khí
 
Một số loại virus gây bệnh ở động vật
 Một số loại virus gây bệnh ở động vật Một số loại virus gây bệnh ở động vật
Một số loại virus gây bệnh ở động vật
 
Virut polio
Virut polio Virut polio
Virut polio
 
Chuong Ii
Chuong IiChuong Ii
Chuong Ii
 
Rhinosporidiosis
Rhinosporidiosis Rhinosporidiosis
Rhinosporidiosis
 
Nam phoi
Nam phoi Nam phoi
Nam phoi
 
Ky sinh trung
Ky sinh trungKy sinh trung
Ky sinh trung
 

Destacado

21 slide vai~ du 1 slide k biet lam sao
21 slide vai~  du 1 slide k biet lam sao21 slide vai~  du 1 slide k biet lam sao
21 slide vai~ du 1 slide k biet lam sao
Nghĩ Không Ra
 
Nhiemtrungrang cho sv
Nhiemtrungrang cho svNhiemtrungrang cho sv
Nhiemtrungrang cho sv
LE HAI TRIEU
 
Thuốc kháng nấm
Thuốc kháng nấmThuốc kháng nấm
Thuốc kháng nấm
LE HAI TRIEU
 
CHẤN THƯƠNG HÀM MẶT VÀ CẤP CỨU
CHẤN THƯƠNG HÀM MẶT VÀ CẤP CỨUCHẤN THƯƠNG HÀM MẶT VÀ CẤP CỨU
CHẤN THƯƠNG HÀM MẶT VÀ CẤP CỨU
SoM
 
6thoralmucosaldiseases 2010
6thoralmucosaldiseases 20106thoralmucosaldiseases 2010
6thoralmucosaldiseases 2010
LE HAI TRIEU
 
Thu c kháng siêu vi
Thu c kháng siêu viThu c kháng siêu vi
Thu c kháng siêu vi
LE HAI TRIEU
 
Benh ve mau & Bieu hien o mieng
Benh ve mau & Bieu hien o miengBenh ve mau & Bieu hien o mieng
Benh ve mau & Bieu hien o mieng
LE HAI TRIEU
 
Polio power point
Polio power pointPolio power point
Polio power point
jasono5
 

Destacado (20)

HIV và cách phòng chống HIV
HIV và cách phòng chống HIVHIV và cách phòng chống HIV
HIV và cách phòng chống HIV
 
21 slide vai~ du 1 slide k biet lam sao
21 slide vai~  du 1 slide k biet lam sao21 slide vai~  du 1 slide k biet lam sao
21 slide vai~ du 1 slide k biet lam sao
 
Vi sinh vat y hoc
Vi sinh vat y hocVi sinh vat y hoc
Vi sinh vat y hoc
 
Virut hoc pham van ty
Virut hoc   pham van tyVirut hoc   pham van ty
Virut hoc pham van ty
 
Nhiemtrungrang cho sv
Nhiemtrungrang cho svNhiemtrungrang cho sv
Nhiemtrungrang cho sv
 
Thuốc kháng nấm
Thuốc kháng nấmThuốc kháng nấm
Thuốc kháng nấm
 
Bien chung nho rang
Bien chung nho rangBien chung nho rang
Bien chung nho rang
 
CHẤN THƯƠNG HÀM MẶT VÀ CẤP CỨU
CHẤN THƯƠNG HÀM MẶT VÀ CẤP CỨUCHẤN THƯƠNG HÀM MẶT VÀ CẤP CỨU
CHẤN THƯƠNG HÀM MẶT VÀ CẤP CỨU
 
6thoralmucosaldiseases 2010
6thoralmucosaldiseases 20106thoralmucosaldiseases 2010
6thoralmucosaldiseases 2010
 
Fibrin giau tieu cau (platelet-rich-fibrin)
Fibrin giau tieu cau (platelet-rich-fibrin)Fibrin giau tieu cau (platelet-rich-fibrin)
Fibrin giau tieu cau (platelet-rich-fibrin)
 
HIV/AIDS tại VN
HIV/AIDS tại VNHIV/AIDS tại VN
HIV/AIDS tại VN
 
Qui trinh xn chuyên nganh vi sinh -Bộ Y tế
Qui trinh xn   chuyên nganh vi sinh -Bộ Y tếQui trinh xn   chuyên nganh vi sinh -Bộ Y tế
Qui trinh xn chuyên nganh vi sinh -Bộ Y tế
 
18 cac virus ho herpesviridae da
18 cac virus ho herpesviridae   da18 cac virus ho herpesviridae   da
18 cac virus ho herpesviridae da
 
Thu c kháng siêu vi
Thu c kháng siêu viThu c kháng siêu vi
Thu c kháng siêu vi
 
Benh ve mau & Bieu hien o mieng
Benh ve mau & Bieu hien o miengBenh ve mau & Bieu hien o mieng
Benh ve mau & Bieu hien o mieng
 
Vi sinh - ki sinh trung y hoc
Vi sinh -  ki sinh trung y hocVi sinh -  ki sinh trung y hoc
Vi sinh - ki sinh trung y hoc
 
Polio power point
Polio power pointPolio power point
Polio power point
 
Trac nghiem vi sinh dhy duoc hue
Trac nghiem vi sinh   dhy duoc hueTrac nghiem vi sinh   dhy duoc hue
Trac nghiem vi sinh dhy duoc hue
 
Polio ppt
Polio ppt Polio ppt
Polio ppt
 
Poliomielitis
PoliomielitisPoliomielitis
Poliomielitis
 

Similar a Virus 130109070414-phpapp02

vi sinh vat gay benh than kinh
vi sinh vat gay benh than kinhvi sinh vat gay benh than kinh
vi sinh vat gay benh than kinh
crystalnight
 
04 benhtruyennhiem dh hue
04 benhtruyennhiem dh hue04 benhtruyennhiem dh hue
04 benhtruyennhiem dh hue
TS DUOC
 
Dich tễ học Bệnh lây qua đường hô hấp
Dich tễ học Bệnh lây qua đường hô hấpDich tễ học Bệnh lây qua đường hô hấp
Dich tễ học Bệnh lây qua đường hô hấp
Hợp Bách
 
2. Gs Kinh_Bệnh Đậu mùa khỉ.ppt Bcao BYT_final.pptx
2. Gs Kinh_Bệnh Đậu mùa khỉ.ppt Bcao BYT_final.pptx2. Gs Kinh_Bệnh Đậu mùa khỉ.ppt Bcao BYT_final.pptx
2. Gs Kinh_Bệnh Đậu mùa khỉ.ppt Bcao BYT_final.pptx
SoM
 
vikhuan lien cau lon.pdf
vikhuan lien cau lon.pdfvikhuan lien cau lon.pdf
vikhuan lien cau lon.pdf
vanluom2
 
Các loại vi khuẩn gây độc
Các loại vi khuẩn gây độcCác loại vi khuẩn gây độc
Các loại vi khuẩn gây độc
Luong NguyenThanh
 
VIÊM NÃO SIÊU VI
VIÊM NÃO SIÊU VIVIÊM NÃO SIÊU VI
VIÊM NÃO SIÊU VI
SoM
 

Similar a Virus 130109070414-phpapp02 (20)

vi sinh vat gay benh than kinh
vi sinh vat gay benh than kinhvi sinh vat gay benh than kinh
vi sinh vat gay benh than kinh
 
Daicuong mien dich
Daicuong mien dichDaicuong mien dich
Daicuong mien dich
 
9.8_tuberculosis.ppt
9.8_tuberculosis.ppt9.8_tuberculosis.ppt
9.8_tuberculosis.ppt
 
04 benhtruyennhiem dh hue
04 benhtruyennhiem dh hue04 benhtruyennhiem dh hue
04 benhtruyennhiem dh hue
 
Dich tễ học Bệnh lây qua đường hô hấp
Dich tễ học Bệnh lây qua đường hô hấpDich tễ học Bệnh lây qua đường hô hấp
Dich tễ học Bệnh lây qua đường hô hấp
 
Chi tiết về bệnh của cá biển- thủy sản trường phát
Chi tiết về bệnh của cá biển- thủy sản trường phátChi tiết về bệnh của cá biển- thủy sản trường phát
Chi tiết về bệnh của cá biển- thủy sản trường phát
 
2. Gs Kinh_Bệnh Đậu mùa khỉ.ppt Bcao BYT_final.pptx
2. Gs Kinh_Bệnh Đậu mùa khỉ.ppt Bcao BYT_final.pptx2. Gs Kinh_Bệnh Đậu mùa khỉ.ppt Bcao BYT_final.pptx
2. Gs Kinh_Bệnh Đậu mùa khỉ.ppt Bcao BYT_final.pptx
 
BỆNH PHONG
BỆNH PHONGBỆNH PHONG
BỆNH PHONG
 
Vi khuan thuong gap
Vi khuan thuong gapVi khuan thuong gap
Vi khuan thuong gap
 
Đại cương bệnh nhiễm trùng - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Đại cương bệnh nhiễm trùng - 2019 - Đại học Y dược TPHCMĐại cương bệnh nhiễm trùng - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Đại cương bệnh nhiễm trùng - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
Bệnh sốt xuất huyết dengue (giáo trình bệnh nhiễm)
Bệnh sốt xuất huyết dengue (giáo trình bệnh nhiễm)Bệnh sốt xuất huyết dengue (giáo trình bệnh nhiễm)
Bệnh sốt xuất huyết dengue (giáo trình bệnh nhiễm)
 
NHIEMTRUNG&TRUYENNHIEM.ppt
NHIEMTRUNG&TRUYENNHIEM.pptNHIEMTRUNG&TRUYENNHIEM.ppt
NHIEMTRUNG&TRUYENNHIEM.ppt
 
vikhuan lien cau lon.pdf
vikhuan lien cau lon.pdfvikhuan lien cau lon.pdf
vikhuan lien cau lon.pdf
 
Các loại vi khuẩn gây độc
Các loại vi khuẩn gây độcCác loại vi khuẩn gây độc
Các loại vi khuẩn gây độc
 
NHIỄM TRÙNG HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
NHIỄM TRÙNG HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNGNHIỄM TRÙNG HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
NHIỄM TRÙNG HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
 
Thuy dau zona mp
Thuy dau zona mpThuy dau zona mp
Thuy dau zona mp
 
VIÊM NÃO SIÊU VI
VIÊM NÃO SIÊU VIVIÊM NÃO SIÊU VI
VIÊM NÃO SIÊU VI
 
Gspc benh tcm
Gspc benh tcmGspc benh tcm
Gspc benh tcm
 
Bệnh quai bị - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh quai bị - 2019 - Đại học Y dược TPHCMBệnh quai bị - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh quai bị - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
bệnh lao phổi
bệnh lao phổibệnh lao phổi
bệnh lao phổi
 

Virus 130109070414-phpapp02

  • 1. VirusVirus Giáo viênGiáo viên: Leâ Traàn Nguyeãn: Leâ Traàn Nguyeãn
  • 2. 1.1. Đại cương về virusĐại cương về virus (1)  Virus là một hình thái của sự sống đơn giản, kích thước rất nhỏ trung bình khoảng 20 –300 nm, do đó phải nhìn qua kính hiển vi điện tử phóng đại hàng vạn lần.  Virus chỉ chứa một loại axit nucleic: hoặc AND ( axit desoxyribonucleic ) hoặc ARN (axit ribonucleic). Acid nucleic được bao bọc trong một lớp vỏ protein và bên ngoài cùng có thể được bao quanh bằng một màng lipid. Toàn bộ phân tử virus được gọi là virion.
  • 3. Đại cương về virusĐại cương về virus (2)  Virus không có khả năng phát triển và tự nhân lên mà chỉ có thể nhân lên trong các tế bào sống.  Phạm vi gây bệnh của virus rất rộng, chúng gây bệnh không những cho người mà còn cho mọi sinh vật khác như loài có vú, chim, cá, côn trùng, cây cối và cho cả vi khuẩn.
  • 4. Đặc tính chung của virus A. Cấu trúc  Virus có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau.  Các đặc điểm riêng biệt về cấu trúc của mỗi họ virus được xác định dựa vào các chức năng của virion: sự tạo hình và giải phóng virus ra khỏi tế bào nhiễm, cách truyền virus sang các ký chủ khác, sự gắn, xâm nhập của vi rus trong các tế bào nhiễm mới…
  • 5. Cấu trúc (1) Các kiểu đối xứng của hạt virus chia thành ba nhóm:  Cấu trúc đối xứng dạng khối đa diện 20 mặt như virus Adeno..(virut bại liệt).
  • 6. Cấu trúc (2) Đối xứng hình xoắn ốc sắp xếp theo chiều xoắn của axit nuclêic, làm cho virut có hình que hay sợi (như virus Orthomyxo, virut khảm thuốc lá, virut bệnh dại) nhưng cũng có loại hình cầu (virut cúm, virut sởi).
  • 7. Cấu trúc (3)  Cấu trúc hốn hợp: Cấu tạo giống con nòng nọc, đầu có cấu trúc khối chứa axit nuclêic gắn với đuôi có cấu trúc xoắn (ví dụ virut phagio)
  • 8. Tại sao gọi virut là kí sinh nội bào bắt buộc?  Virut là thực thể chưa có cấu tạo tế bào. Có kích thước siêu nhỏ (đo bằng nanômet) và có cấu tạo rất đơn giản, chỉ gồm một loại axit nuclêic được bao bọc bởi vỏ prôtêin.  Virut không thể sống tự do và tồn tại bên ngoài tế bào sinh vật, đồng thời để nhân lên, virut phải nhờ bộ máy tổng hợp của tế bào, vì thế chúng là kí sinh nội bào bắt buộc.
  • 9. Chúng được phân loại như thế nào?  Virut được phân loại chủ yếu dựa vào axit nuclêic, cấu trúc vỏ capsit, có hay không có vỏ ngoài. Có 2 nhóm virut lớn: + Virut ADN (có vật chất di truyền là ADN, ví dụ như: virut đậu mùa, viêm gan B, hecpet...). + Virut ARN (có vật chất di truyền là ARN, ví dụ như: virut cúm, virut sốt xuất huyết Dengi, virut viêm não Nhật Bản, virut HIV...).
  • 10. Sự khác biệt Vi khuẩn Có cấu tạo tế bào Chứa cả AND và ARN Sinh sản độc lập Có thể tiêu diệt bởi kháng sinh Một số vi khuẩn có lợi Virus Không có cấu tạo tế bào Chỉ chứa AND hoặc ARN Ký sinh bắt buộc vào tế bào sống Không thể tiêu diệt bởi kháng sinh Hầu hết virus có hại
  • 11. B. Sinh sản - Vi rus không có men để chuyển hoá các chất dinh dưỡng nên phải kí sinh trên tế bào sống và nhờ vào sự chuyển hoá của tế bào mà phát triển. - Mỗi chủng virus chỉ phát triển được trên một loại tế bào của người.
  • 12. - Chịu được lạnh (-20oC đến – 40oC) hàng tháng hoặc hàng năm - Không chịu được nóng và tia hồng ngoại, cực tím… C. Sức đề kháng
  • 13. D. Tính miễn dịch Cũng như vi khuẩn, vi rút có  + Miễn dịch tự nhiên : lâu như đậu mùa, sởi, ngắn như thuỷ đậu, cúm  + Miễn dịch nhân tạo bằng vácin và huyết thanh, nhưng tác dụng hạn chế vì kháng thể trong huyết thanh không khống chế được vi rút phát triển trong tế bào, chỉ làm cho bệnh giảm nhẹ và ít có biến chứng.
  • 14. E. Phương pháp xét nghiệm virus để chẩn đoán  Dựa trên hai nguyên tắc chung:  + Tìm virus bằng phân lập từ bệnh phẩm ( nuôi cấy trên tế bào, tiêm truyền qua súc vật, bào thai trứng gà ấp.v..v...  + Tìm kháng thể trong huyết thanh bệnh nhân  Dùng chủng virus đã phân lập từ trước và cất giữ trong phòng thí nghiệm, đem trộn với huyết thanh của người nghi mắc bệnh.
  • 15. 2. Các ngõ nhiễm trùng thường gặp ở người Ngõ vào : - Đường hô hấp - Miệng, - Da chấn thương nhẹ - Tiêm chích - Vết cắn
  • 16. 3. Một số virus gây bệnh thường gặp
  • 17. 3.1 BỆNH CÚM A. Đại cương  Cúm là một bệnh truyền nhiễm cấp tính, dễ gây thành dịch lớn, do nhiễm virus Influenza, thuộc họ Orthomyxoviridae, gồm 3 loại A, B, C, có biểu hiện lâm sàng là nhức đầu, đau mình, sốt, ho và kiệt sức.  Bệnh gây ảnh hưởng tại đường hô hấp trên và dưới,  viêm phổi do bội nhiễm vi trùng.
  • 18. 3.1 BỆNH CÚM B. Dịch tể học  Người bệnh và người lành mang virus là nguồn truyền nhiễm duy nhất.  Bệnh lây qua các chất bài tiết đường hô hấp khi ho hoặc hắt hơi, sổ mũi. Một bệnh nhân có thể lan truyền một số lượng rất lớn virus và virus tương đối sống bền vưõng trong các giọt nước nhỏ, ở môi trường có độ ẩm thấp và nhiệt độ không cao.  Thông thường, từ 5 đến 10 ngày sau khi virus lan tràn, người ta không còn phát hiện được virus nữa. Riêng ở trẻ em, sự lây truyền virus thường kéo dài lâu hơn.
  • 19. 3.1 BỆNH CÚM B. Dịch tể học  Sự phân biệt 3 týp virus cúm A, B, C có liên hệ với mức độ nặng nhẹ của các trận dịch do chúng gây ra.  Virus B và C thường chỉ gây bệnh lẻ tẻ ở người trẻ và trẻ em  Virus A có thể gây các hình thức dịch khác nhau : dịch nhỏ (chu kỳ 2 đến 4 năm), dịch lưu hành địa phương hoặc đại dịch trên toàn thế giới (chu kỳ >= 10 năm)..
  • 20. 3.1 BỆNH CÚM B. Dịch tể học - Một trong những tính chất đặc biệt của Influenza là thường xuyên thay đổi tính chất kháng nguyên. Do vậy, những người đã được miễn nhiễm trong lần bệnh trước vẫn không tránh được bệnh lần kế tiếp gây ra do loại virus mới. - Tính cảm thụ bệnh lại rất cao nên mọi người ở lứa tuổi khác nhau đều dễ mắc bệnh và làm dịch bộc phát. Miễn dịch đối với virus cúm xuất hiện nhanh sau khi nhiễm bệnh nhưng không bền vưõng sau 1 - 2 năm. - Do đó, tái nhiễm vẫn có thể xảy ra với cùng 1 týp kháng nguyên khi có sự tiếp xúc chặt chẽ với virus trong một tập thể đông đúc
  • 21. 3.1 BỆNH CÚM C. Điều trị , phòng ngừa  Đối với các thể bệnh cúm không biến chứng, điều trị cốt yếu là giảm bớt các triệu chứng do bệnh gây ra như sốt, nhức đầu, đau mình. Dùng các loại thuốc hạ sốt, giảm đau .  Phòng ngừa : Biện pháp chủ yếu phòng ngừa bệnh cúm cho cộng đồng hiện tại trên thế giới là thuốc chủng ngừa với thành phần là Influenza bị bất hoạt.
  • 22. 3.2 BỆNH DẠI A.Đại cương (1) - Bệnh dại là bệnh viêm não tuỷ cấp tính xảy ra ở động vật có vú, tác nhân gây bệnh là virus dại trong họ Rhabdoviridae. - Ở Việt nam virus dại lưu hành chủ yếu ở chó nhà, hiếm thấy hơn ở mèo. Virus xuất hiện trong nước dãi của chó hoặc mèo khoảng từ 3- 5 ngày trước khi con vật có triệu chứng lâm sàng đầu tiên và trong suốt thời gian bị bệnh.
  • 23. 3.2 BỆNH DẠI A.Đại cương (2) - Virus dại xâm nhập vào cơ thể từ động vật bị dại qua vết cắn, vết xước, vết liếm trên lớp da, niêm mạc bị thương, sau khi xâm nhập nó tồn tại và nhân lên tại vết thương từ vài giờ cho tới vài tuần. - Sau đó nhanh chóng đi tới các đầu mút thần kinh cảm giác và vận động của hệ thần kinh ngoại biên rồi chuyển tới cơ quan thần kinh trung ương.
  • 24. 3.2 BỆNH DẠI A.Đại cương (3) - Khi người bị con vật nhiễm virus dại cắn sẽ trãi qua thời gian ủ bệnh từ 2-8 tuần, cũng có thể ngắn khoảng 10 ngày hoặc dài 1 năm hoặc lâu hơn. -Thời gian ủ bệnh dài hay ngắn phụ thuộc vào tình trạng vết cắn gần thần kinh trung ương hoặc số virus xâm nhập vào cơ thể qua vết cắn. -Khi xâm nhập và nhân lên trong tế bào thần kinh, virus dại gây tổn thương não tuỷ ở các mức độ nặng nhẹ mà biểu hiện lâm sàng sẽ khác nhau.
  • 25. 3.2 BỆNH DẠI B.Triệu chứng tiền lâm sàng - Từ 2-4 ngày trước khi phát hiện, bệnh nhân thấy đau nhức,sưng tấy tại vết cắn có thể quan sát được. - Những dấu hiệu này lan rộng dọc theo hệ thống thần kinh và hệ thống bạch huyết. - Đồng thời với các triệu chứng trên còn có một số triệu chứng khác kèm theo: bồn chồn, thổn thức, la hét, chán nản vô cớ.
  • 26. 3.2 BỆNH DẠI C.Triệu chứng lâm sàng  a. Thể co thắt Đây là thể thường gặp nhất. Đặc biệt là co cứng, co thắt, co, co giật, run các cơ kể cả cơ ở mặt.  b. Thể liệt: Thể này hiếm hơn, kém điển hình hơn. Liệt có thể tiên phát và bắt đầu bằng liệt 1 chi hoặc 2 chi dưới rồi lan lên trên hoặc xuống dưới. Tử vong thường do ngạt hoặc ngất vào ngày thứ 4. Diễn biến bệnh không quá 4-10 ngày.  c. Thể cuồng: Bệnh nhân bị kích thích quá độ, có những phản ứng dữ tợn, người bệnh trở nên hung bạo.. Thể trạng suy sụp nhanh, hôn mê, ngất và chết.
  • 27. 3.2 BỆNH DẠI D.Điều trị  Hiện chưa có thuốc đặc hiệu chữa bệnh dại khi đã lên cơn Dại.  Do đó việc xử lý vết thương tại chổ kết hợp với tiêm kháng huyết thanh và Vaccine dại là cách duy nhất cấp cứu có hiệu quả cho người bị súc vật nghi dại cắn.
  • 28. 3.3 BỆNH BẠI LIỆT A. Đại cương (1)  Dựa vào tính kháng nguyên, virus bại liệt được chia làm ba týp huyết thanh :  Týpe I Brunhild,  Týpe II Langsing và  Týpe III Léon. Týpe I được phân lập với tỷ lệ cao nhất ở bệnh nhân sốt bại liệt.
  • 29. 3.3 BỆNH BẠI LIỆT A. Đại cương(2) - Sốt bại liệt là một bệnh nhiễm virus cấp tính, có thể lây lan thành dịch, gây tổn thương ở nhiều cơ quan và tổ chức, đặc biệt ở hệ thần kinh vận động, các nhân thần kinh sọ não, hành tủy, hệ thần kinh thực vật, vỏ não, sừng bên, sừng sau của tủy sống. -Một số ít bệnh nhân có biểu hiện liệt, còn phần lớn là bệnh thể nhẹ, thể không liệt hoặc thể không có triệu chứng lâm sàng. -Virus bại liệt có tên là Poliovirus thuộc nhóm virus đường ruột trong gia đình Piconaviridae. Virus có khả năng đề kháng cao, có thể sống ở môi trường bên ngoài trong nhiều ngày, có thể dự trử ở nhiệt độ -20 oC. Tuy nhiên chúng dễ bị mất hoạt tính ở nhiệt độ 56o C hoặc bằng formaldehyde, nước có Clor và tia cực tím.
  • 30. 3.3 BỆNH BẠI LIỆT B. Dịch tể học (1)  Sốt bại liệt xảy ra khắp nơi trên thế giới nhưng tập trung ở các nước đang phát triển nơi có điều kiện vệ sinh kém.  Người là nguồn bệnh duy nhất của virus bại liệt. Người mang virus không có triệu chứng lâm sàng, người bị thể nhẹ, thể không liệt là nguồn lây quan trong nhất.  Một số súc vật cũng có thể mang virus bại liệt nhưng không có khả năng truyền sang cho người.  Ruồi nhặng, gián là trung gian truyền bệnh, tác nhân vận chuyển virus từ phân người bệnh sang người lành.
  • 31. 3.3 BỆNH BẠI LIỆT B. Dịch tể học (2)  Đường lây chính của virus bại liệt là đường tiêu hóa, trực tiếp từ phân-miệng hoặc gián tiếp qua nước, thực phẩm, tay bẩn.bị ô nhiễm phân người bệnh. Một số ít ghi nhận lây qua đường hô hấp. Một lượng phân rất nhỏ của bệnh nhân có thể chứa hàng ngàn liều virus gây bệnh.  Sốt bại liệt là một bệnh có khả năng lây lan rất lớn.
  • 32. 3.3 BỆNH BẠI LIỆT C. Lâm sàng - Thời kỳ ủ bệnh thay đổi từ 3-35 ngày, trung bình 6- 20 ngày. - Sốt bại liệt có thể gây ra bốn bệnh cảnh lâm sàng khác nhau :  - Sốt bại liệt thể không triệu chứng lâm sàng.  - Sốt bại liệt thể bệnh nhẹ  - Sốt bại liệt thể không liệt  - Sốt bại liệt thể liệt
  • 33. 3.3 BỆNH BẠI LIỆT C. Phòng ngừa (1)  1. Phòng ngừa chung :  Khoảng 95% sốt bại liệt ở thể không có triệu chứng lâm sàng và thể bệnh nhẹ nên vấn đề phòng ngừa chung gặp nhiều khó khăn.  Thời gian cách ly bệnh nhân trong bệnh viện khoảng 2 tuần. Tránh tụ tập nhưõng đám đông khi có dịch xảy ra. Những bệnh nhân bị thể nhẹ hoặc thể không liệt, hạn chế hoạt động, tránh kích thích đau cho đến khi các triệu chứng lâm sàng biến mất.
  • 34. 3.3 BỆNH BẠI LIỆT C. Phòng ngừa (2) 2. Chủng ngừa : Có hai loại vắc xin phòng ngừa sốt bại liệt :  a. Vắc xin khử hoạt Salk : là loại thuốc chủng chế tạo từ virus bại liệt được khử hoạt bằng Formaline. Hiện nay thuốc ít được sử dụng ở nhưõng nước đang phát triển, chỉ sử dụng khi vắc xin uống không có hiệu quả.  b. Vắc xin sống giảm độc lực Sabin : là loại thuốc chủng được làm bằng virus sống giảm độc lực. Vắc xin Sabin hiện nay được sử dụng rộng rãi ở những nước đang phát triển trong chương trình tiêm chủng mở rộng.
  • 35. 3.4 BỆNH SỞI A. Đại cương (1)  - Virus sởi là thành viên nhóm Morbilivirus thuộc họ Paramyxoviridae.  - Virus sởi có cấu trúc hình cầu, đường kính 100 – 250 nm và gồm 6 protein. Bên trong vỏ gồm chuỗi xoắn ARN và 3 protein. Vỏ bao bên ngoài gồm protein gắn 2 loại glycoprotein nhỏ lồi ra (hay còn gọi là các mấu).  - Bệnh sởi là một bệnh truyền nhiễm cấp tính gây dịch lây qua đường hô hấp do virus sởi gây ra.
  • 36. 3.4 BỆNH SỞI A. Đại cương (2)  - Bệnh có biểu hiện sốt, ho, viêm kết mạc và nổi ban đặc trưng.  - Khi bị sởi, sức đề kháng cơ thể giảm sút nên dễ mắc các biến chứng, có thể nguy hiểm đến tính mạng.  - Phòng bệnh hiệu quả bằng cách tiêm phòng vắc-xin.
  • 37. 3.4 BỆNH SỞI B. Dịch tễ học  - Bệnh nhân sởi là ổ chứa virus sởi.  - Virus sởi lây mạnh nhất từ một đến hai ngày trước khi có mọc sởi và tận 4 ngày.  Trẻ sơ sinh khi mới lọt lòng có miễn dịch thụ động do mẹ truyền và miễn dịch này tồn tại khoảng 4 - 6 tháng.
  • 38. 3.4 BỆNH SỞI C. Biểu hiện lâm sàng  1. Lâm sàng thể điển hình  1.1. Thời kỳ ủ bệnh: Thời kỳ này chừng 11 - 12 ngày. Trẻ sơ sinh phần nhiều kéo dài 14 - 15 ngày.  1.2. Thời kỳ khởi phát  - Chừng 4 - 5 ngày từ lúc bắt đầu sốt đến lúc bắt đầu mọc sởi.  1.3. Thời kỳ toàn phát (Hay thời kỳ mọc sởi)  - Trước thời kỳ này các triệu chứng nặng hẳn lên, sốt có thể lên tới 40 o C, ho liên tục, có thể co giật, mê sảng.  1.4.Thời kỳ lui bệnh (hay thời kỳ bay ban)  - Ban bắt đầu bay sau khi sởi đã mọc khắp người.
  • 39. 3.4 BỆNH SỞI Các thể lâm sàng đặc biệt(1)  1. Sởi ở trẻ sơ sinh  - Rất hiếm gặp ở trẻ sơ sinh và trẻ dưới 6 tháng tuổi vì còn miễn dịch thụ động của mẹ truyền sang.  - Sốt nhẹ, viêm long mắt mũi nhẹ, sút cân, tăng bạch cầu trong máu. Sau đó sốt cao 40 - 410C, da xám, lưỡi khô và viêm long mắt mũi rất nặng, thở gấp nhưng phổi bình thường.  - Thể bệnh này nặng dễ tử vong.
  • 40. 3.4 BỆNH SỞI Các thể lâm sàng đặc biệt(2) 2. Sởi ác tính  - Bệnh cảnh nặng, tiến triển nhanh, dễ tử vong  - Biểu hiện: Suy hô hấp cấp, rối loạn thần kinh nặng, rối loạn đông máu.
  • 41. 3.4 BỆNH SỞI Các thể lâm sàng đặc biệt(3) 3. Sởi ở người lớn  - Bệnh sởi ở người lớn thường nặng hơn ở trẻ em.  - Người lớn có thể bị sởi do chưa bao giờ có miễn dịch hay miễn dịch quá ít do miễn dịch thu được bởi vac xin đã suy yếu nên kháng thể sinh ra ít không đủ để bảo vệ cơ thể.
  • 42. 3.4 BỆNH SỞI Biến chứng  Được chia thành 3 nhóm liên quan đến vị trí thương tổn: đường hô hấp, hệ thống thần kinh trung ương và đường tiêu hoá. Ngoài ra có các biến chứng hiếm gặp khác như: viêm cơ tim, viêm đài bể thận, xuất huyết giảm tiểu cầu sau nhiễm trùng, biến chứng vào mắt, gây loét giác mạc.  - Sau sởi có thể làm phát triển bệnh lao có sẵn hoặc xuất hiện bệnh lao ở những người suy giảm miễn dịch.
  • 43. 3.4 BỆNH SỞI Điều trị  Liệu pháp điều trị bệnh sởi gồm điều trị toàn thân và điều trị triệu chứng. Với những bệnh nhân sởi có biến chứng nhiễm khuẩn thì phải dùng các kháng sinh đặc hiệu tuỳ theo biến chứng. Nếu bệnh nhân bị viêm não cần thiết chăm sóc tích cực chú ý tăng áp lực nội sọ. Phải dùng vitamin A liều cao trong các trường hợp sởi nặng đặc biệt trẻ em dưới 2 tuổi rất có hiệu quả.  Ngoài ra Vidarabin cũng có hiệu quả chống lại virus sởi
  • 44. 3.4 BỆNH SỞI Phòng bệnh  Phòng bệnh không đặc hiệu  - 1958 thì làm được vac xin lần đầu tiên  - Vacin hiện đang dùng là loại vacin sống tối giảm hoạt Schawarz (1962) chỉ tiêm một lần, miễn dịch tốt 97,1% phản ứng nhẹ  - Chỉ định tiêm vac xin Bắt đầu tiêm cho trẻ em từ 8 -9 tháng tuổi, sau tiêm nhắc lại một lần nữa khi trẻ 2 tuổi, cho miễn dịch suốt đời.