3. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN – CẤU TRÚC – CÂU KHẲNG ĐỊNH
I am
We / You / They are
He / She / It is
I / You / We / They + verb (bare infinitive)
He / She / It + verb-s/es
I am a student
That dog is beautiful
They are my teachers
We run every morning
She goes to school by bike
4. I am not
We / You / They are not
He / She / It is not
I / You / We / They + do not / don’t + verb (bare infinitive)
He / She / It + does not / doesn’t +verb (bare infinitive)
I am not / ’m not a student
That dog is not / isn’t beautiful
They are not / aren’t my teachers
We don’t run every morning
She doesn’t go to school by bike
THÌ HIỆN TẠI ĐƠN – CẤU TRÚC – CÂU PHỦ ĐỊNH
5. Am I …?
Are we / you / they …?
Is he / she / it …?
Do + I / we / you / they + verb (bare-inf.) …?
Does + he / she / it + verb (bare-inf.) …?
Am I wrong?
Are you ready?
Do you run every morning?
Does she go to school by bike?
THÌ HIỆN TẠI ĐƠN – CẤU TRÚC – CÂU NGHI VẤN
6. QUY TẮC THÊM –S / ES
những trường hợp còn
lại
-ES
O, S, X, Z, CH, SH
-IES
phụ âm + y, đổi y → i
rồi thêm -es
-S
Go → goes watch → watches
pass → passes Push → pushes
mix → mixes buzz → buzzes
carry → carries
try → tries
study → studies
work → works
call → calls
love → loves
7. Diễn tả thói quen hoặc hành
động lặp đi lặp lại trong
hiện tại
Chân lý, sự thật
hiển nhiên
0201
Nói về thời gian biểu,
chương trình hoặc
những kế hoạch đã
được cố định
04
Nhận thức, cảm xúc,
quan điểm, công việc,
trạng thái ở hiện tại
03
CÁCH SỬ DỤNG
8. Diễn tả thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại
01
CÁCH SỬ DỤNG
Richard ____ (visit) his mother every week
(Tuần nào Richard cũng đến thăm mẹ)
We ____ (not travel) very often
(Chúng tôi không thường đi du lịch)
It always ____ (rain) in November
(Tháng 11 nào trời cũng mưa)
Kids ____ (go) to school five days a week
(Trẻ nhỏ đi học 5 ngày một tuần)
always (luôn luôn)
usually (thường thường)
often (thường)
sometimes (đôi khi)
occasionally (ít khi)
seldom (hiếm khi)
never (không bao giờ)
every day / month / year
(mỗi ngày / tháng / năm)
once a week (mỗi tuần 1 lần)
twice a year (mỗi năm hai lần)
…
9. Chân lý, sự thật hiển nhiên
CÁCH SỬ DỤNG
Water ____ (freeze) at 0o Celcius.
(Nước đóng băng ở 0o C)
Two and two ____ (make) four
(Hai cộng hai bằng bốn)
Food ____ (give) you energy
(Thức ăn cho bạn năng lượng)
The Earth ____ (be) round
(Trái đất tròn)
02
10. Nhận thức, cảm xúc, quan điểm, công việc, trạng thái ở hiện tại
CÁCH SỬ DỤNG
Do you ____ (see) that man over there?
(Bạn có thấy người đàn ông ở kia không?)
We ____ (not like) living in flats.
(Chúng tôi không thích sống ở căn hộ)
I ____ (think) you should call him.
(Tôi nghĩ bạn nên gọi anh ấy)
Angela ____ (work) in the post office.
(Angela làm việc ở bưu điện)
They ____ (speak) Portugese in Brazil.
(Người ta nói tiếng Bồ Đào Nha ở Brazil)
03
11. Sự việc xảy ra trong tương lại thường nói về thời gian biểu,
chương trình hoặc những kế hoạch đã được cố định
CÁCH SỬ DỤNG
His train ____ (arrive) at 11.45.
(chuyến tàu của anh ấy sẽ đến lúc 11.45)
What time does the film ____ (begin)?
(Mấy giờ thì bộ phim bắt đầu?)
The meeting ____ (be) on May 13.
(Cuộc họp diễn ra vào ngày 13 tháng 5)
I ____ (start) my new job tomorrow.
(Ngày mai tôi sẽ bắt đầu công việc mới)
04
13. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN – CẤU TRÚC CÂU
I + am
We / You / They + are + V_ing
He / She / It + is
Subject + is / am / are + not + V_ing
I am writing an email.
It’s raining now, look.
The kids are not playing
inside the house right now.
Is / Am / Are + subject + V_ing? Am I doing it right?
Where are you calling from?
14. Hành động đang diễn ra trong lúc nói
Hành động nói chung đang diễn ra ở hiện tại nhưng không nhất
thiết phải diễn ra ngay lúc nói02
01
Hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần đã được lên kế
hoạch trước
04
Hành động có tính tạm thời (chỉ diễn ra trong một thời
gian ngắn)
03
CÁCH SỬ DỤNG
15. Hành động đang diễn ra trong lúc nói
CÁCH SỬ DỤNG
What ____ you ____ (do)?
(Bạn đang làm gì đó?)
Please call back as we ____ (having) dinner now.
(Vui lòng gọi lại sau vì giờ chúng tôi đang ăn tối)
Look! the cat ____ (eating) your breakfast!
(Nhìn kìa! Con mèo đang xơi bữa sáng của con kìa!
The Earth ____ (get) warmer.
(Trái đất đang nóng dần lên)
01
16. Hành động nói chung đang diễn ra ở hiện tại nhưng không nhất thiết
phải diễn ra ngay lúc nói
CÁCH SỬ DỤNG
I ____ (read) an interesting book at the
moment. I’ll lend it to you when I’ve finished it.
(Lúc này tôi đang đọc một quyển sách rất hay. Khi này đọc
xong, tôi sẽ cho bạn mượn)
Susan ____ (write) another book this year.
(Năm nay Susan đang viết thêm một quyển sách nữa)
02
now bây giờ
right now ngay bây giờ
at present hiện tại, bây giờ
at the moment lúc này, hiện nay
at the present time vào lúc này
17. Hành động có tính tạm thời (chỉ diễn ra trong một thời gian ngắn)
CÁCH SỬ DỤNG
This week Paul ____ (travel) to work by bus
because his car breaks.
(Tuần này Paul đi làm bằng xe bus vì xe của anh ấy bị hư)
I ____ (drink) too much coffee these days
because I’m so busy at work.
(Dạo này vì công việc bận rộn nên tôi uống rất nhiều café)
03
18. Hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần đã được lên kế hoạch trước
CÁCH SỬ DỤNG
I ____ (meet) Katie at the club tonight. Going to
(Tối nay tôi sẽ gặp Katie ở club)
Janny ____ (go) to New York next month.
(Janny sẽ đi New York vào tháng sau)
What ____ (you / do) tomorrow?
(Mai bạn làm gì?)
04
Tonight, tomorrow, later, next week, this weekend,…
19. KHÔNG DÙNG ĐỘNG TỪ TÌNH THÁI VỚI THÌ
HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
STATIVE VERB là những động từ miêu tả trạng thái
nhận thức, tri giác, cảm xúc, sở hữu …
ACTION VERB là những động từ miêu tả hành động
(cần sử dụng bộ phận cơ thể để thực hiện)
Think, have, sound, love, need, know, disagree, cost, …
Think, jump, run, cry, smile, sing, call, …
20. KHÔNG DÙNG ĐỘNG TỪ TÌNH THÁI VỚI THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
SỞ HỮU GIÁC QUAN CẢM XÚC NHẬN THỨC KHÁC
have sound love need know disagree cost
own hear like desire believe deny measure
possess smell dislike wish doubt promise weigh
pack see hate hope think satisfy owe
consist look adore value suppose realise seem
involve taste prefer recognise appear fit
include touch care forget astonish demand
contain feel mind remember please matter
want imagine impress
appreciate mean surpise
agree concern
understand
21. stative verb = action verb
have
I have an old car.
I'm having a quick break.
see
Do you see any problems with that?
We're seeing Tadanari tomorrow afternoon.
be
He's so interesting!
He's being very unhelpful.
taste
This coffee tastes delicious.
Look! The chef is tasting the soup.
23. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH – CẤU TRÚC CÂU
I / We / You / They + have
He / She / It + has
Subject + have / has + not + PP
I have broken my glasses.
My sister has learned French.
John hasn’t washed his car
yet.
Have / Has + subject + PP? Have you done all the
homework?
+ PP
PP = past participle = quá khứ phân từ
24. Hành động vừa mới xảy ra hoặc Hành động xảy ra trong quá
khứ nhưng không rõ (hoặc không muốn nói rõ) thời điểm.
Hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ và còn có
thể được lặp lại ở hiện tại hoặc tương lai.02
01
Hành động đã xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại
và có khả năng tiếp tục ở tương lai.
04
Hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó
vẫn còn ở hiện tại.
03
CÁCH SỬ DỤNG
25. Hành động vừa mới xảy ra hoặc Hành động xảy ra trong quá
nhưng không rõ thời điểm.01
CÁCH SỬ DỤNG
Tom ____ (just tell) me that he’s getting married.
(Tom vừa nói với tôi rằng anh ấy sắp kết hôn)
We ____ (not see) Andy recently.
(Gần đây chúng tôi không gặp Beth)
I ____ (see) that film.
(Tôi xem phim đó rồi)
All my friends ____ (move) to London.
(Tất cả bạn bè của tôi đều chuyển tới London)
26. Hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ và
còn có thể được lặp lại ở hiện tại hoặc tương lai.02
CÁCH SỬ DỤNG
Susan loves that film. She ____ (see) it eight times!
(Susan rất thích bộ phim đó. Cô ấy đã xem nó tám lần rồi!)
Andy ____ (write) many short stories.
(Andy đã viết nhiều truyện ngắn)
We ____ (be) to Singapore a lot over the last few years.
(Vài năm gần đây, chúng tôi đi Singapore rất nhiều lần)
27. Hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn
còn ở hiện tại.03
CÁCH SỬ DỤNG
Tom ____ (has) a bad car crash. He is in the hospital.
(Tom bị tai nạn xe hơi nghiêm trọng. Anh ấy đang nằm viện)
I can’t go on holiday because I ____ (break) my leg.
(Tôi bị gãy chân nên không đi nghĩ được)
Where’s your keys? I don’t know. I ____ (lose) it.
(Chìa khóa của bạn đâu rồi? Tôi không biết. Tôi làm mất rồi)
28. Hành động đã xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và
có khả năng tiếp tục ở tương lai.04
CÁCH SỬ DỤNG
We ____ (be) here since three o’clock.
(Chúng tôi đã ở đây từ lúc 3 giờ)
I ____ (work) at McDonald’s for ten years.
(Tôi đã làm ở MacDonald’s được 10 năm rồi)
This young director ____ (make) four films so far.
(Cho đến nay, đạo diễn trẻ này đã làm được bốn bộ phim)
up to now, up to present, so far, for, since
29. Just, recently, lately (gần đây, vừa mới); already (rồi), before (trước đây),
ever (đã từng), never(chưa bao giờ), for (trong khoảng thời gian – for a week, for
ages, for a long time, for two years,…), since (kể từ mốc thời gian – since last year,
since Christmas, since 7 a.m,…), yet (chưa), so far, until now, up to now, up
to the present (cho đến bây giờ, đến nay),…
Have you ever seen a ghost?
Các trạng từ chỉ tần suất như often, sometimes, occasionally,… được dùng
với thì HTHT để diễn đạt hành động lặp đi lặp lại nhiều lần cho đến thời điểm hiện tại
How often have you been in love in your life?
các từ, cụm từ thường đc dùng với thì htht
30. HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
Cụm từ chỉ khoảng thời gian ở hiện tại
today, this week, this morning, this year,…
QUÁ KHỨ ĐƠN
time chưa hết time đã qua
It has been windy this morning
It was windy this morning
I haven’t seen John today.
I saw John today at the café.
31. THÌ HIỆN TẠI
HOÀN THÀNH
TIẾP DIỄN
The Present Perfect Progressive Tense
32. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN – CẤU TRÚC CÂU
I / We / You / They + have
He / She / It + has
Subject + have / has + not + been + V-ing
I’ve been waiting for you over an hour
Tina hasn’t been studying
very well recently.
Have / Has + subject + been + V-ing? You look tired. Have you been
sleeping properly?
+ been + V-ing
33. Hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài liên tục đến hiện
tại và có thể sẽ tiếp tục kéo dài đến tương lai.
Hành động liên tục lặp đi lặp lại (nhấn mạnh tính liên tục của
hành động)02
01
Hành động vừa mới chấm dứt và có kết quả ở hiện tại
03
CÁCH SỬ DỤNG
34. Hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài liên tục đến hiện
tại và có thể sẽ tiếp tục kéo dài đến tương lai.01
CÁCH SỬ DỤNG
I ____ (wait) here for half an hour!
(Tôi đã đợi ở đây nữa tiếng đồng hồ rồi đấy!)
It ____ (rain) all day. I’m tired of it!
(Trời mưa suốt cả ngày. Chán thật đấy!)
How long ____ (you study) French?
(Bạn học tiếng Pháp bao lâu rồi?)
35. Hành động liên tục lặp đi lặp lại (nhấn mạnh tính liên tục của
hành động)02
CÁCH SỬ DỤNG
He ____ (phone) me every day since the party.
(Từ sau bữa tiệc, ngày nào anh ấy cũng gọi cho tôi)
We ____ (wake up) in the night a lot. I think I’ll see the doctor.
(Ban đêm, tôi cứ thức giấc nhiều lần. Chắc tôi phải đi khám bác sĩ)
We ____ (try) to phone you all day. Where were you?
(Chúng tôi cố gắng gọi cho bạn cả ngày nay. Cậu ở đâu vậy?)
36. Hành động vừa mới chấm dứt và có kết quả ở hiện tại
03
CÁCH SỬ DỤNG
Joe ____ (wash) the dog, so his clothes are wet.
(Joe vừa tắm cho chó xong, nên quần áo bị ướt)
Why are your hands dirty? ~ I ____ (fix) my bike.
(Sao tay anh bẩn vậy? ~ Tôi mới sửa xe xong)
It ____ (rain), the streets are still wet.
(Trời vừa mới mưa, đường phố vẫn còn ướt)
You’re red in the face. ____ (you run)?
(Mặt anh đỏ bừng kìa. Mới chạy xong hả?)
37. HT HOÀN THÀNH= HT HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
Không dùng với stative verbCó thể dùng với stative verb
Nhấn mạnh sự liên tục của hành động
(kéo dài trong bao lâu)
Nhấn mạnh sự hoàn tất và kết quả của
hành động
Thường được dùng để diễn đạt hành
động mang tính tạm thời, xảy ra trong
thời gian ngắn hơn
Thường được dùng cho hành động
cố định hoặc kéo dài hơn
live và work có thể được dùng với cả hai thì hiện tại hoàn thành
và hoàn thành tiếp diễn mà không có sự khác nhau về nghĩa
38. HT HOÀN THÀNH= HT HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
Không dùng với stative verbCó thể dùng với stative verb
I have only known her for two days.
I have been knowing her …
John has been ill all week.
John has been being …
39. HT HOÀN THÀNH= HT HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
Nhấn mạnh sự liên tục của hành động
(kéo dài trong bao lâu)
Nhấn mạnh sự hoàn tất và kết quả của
hành động
I have been planting rose bushes all afternoon
Look at all the rose bushes I have planted.
We have been painting the house.
We have painted two rooms since lunch time.
40. HT HOÀN THÀNH= HT HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
Thường được dùng để diễn đạt hành
động mang tính tạm thời, xảy ra trong
thời gian ngắn hơn
Thường được dùng cho hành động
cố định hoặc kéo dài hơn
That man has been standing on the corner all day.
For 900 years the castle has stood on the hill above the village.
I have been living in Iron Man’s flat for the last two months.
My parents have lived in Canada all their lives.
41. HT HOÀN THÀNH= HT HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
live và work có thể được dùng với cả hai thì hiện tại hoàn thành
và hoàn thành tiếp diễn mà không có sự khác nhau về nghĩa
I have been living / have lived here since 1992
Harry has been working / has worked at that company for thirty years.
I have always lived here.