1. Chương I
Tiết 1
MỘT SỐ KN VỀ LẬP TRÌNH VÀ NNLT
Khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình
Ngày
soạn:...../......;
giảng:..../......
Ngày
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hiểu khả năng của ngôn ngữ lập trình bậc cao, phân biệt được ngôn ngữ
máy và hợp ngữ.
- Hiểu ý nghĩa và nhiệm vụ của chương trình dịch. Phân biệt được biên dịch
và thông dịch.
2. Kỹ năng:
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên: SGK, giáo án.
2. Học sinh: SGK, vở ghi.
III. Nội dung:
. Ổn định lớp:
Kiểm diện:
11C1:
11C2:
11C3:
11C4:
11C5:
11C6:
11C7:
. Kiểm tra bài cũ:
. Bài giảng:
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
Lenhuthao26922013.wordpress.com
Page 1
2. Trong chương trình lớp 11 chúng ta đã
được biết qua về ngôn ngữ lập trình. Trong
chương trình lớp 11 chúng ta sẽ tìm hiểu
chi tiết hơn về nnlt.
- Ngôn ngữ máy
Bạn nào cho biết ở lớp 11 chúng ta đã
- Hợp ngữ
nhắc tới những loại ngôn ngữ lập trình
- Ngôn ngữ lập trình bậc cao
nào?
Lập trình: là sử dụng cấu trúc dữ liệu và HS: Trả lời câu hỏi. HS khác bổ xung.
các câu lệnh của ngôn ngữ lập trình cụ thể
để mô tả dữ liệu và diễn đạt các thao tác
của thuật toán.
Chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc
Chương trình dịch: Là chương trình đặc cao nói chung không phụ thuộc vào loại
biệt có chức năng chuyển đổi chương trình máy (chương trình có thể chạy trên nhiều
được viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao loại máy tính khác nhau).
thành chương trình thực hiện được trên
Chương trình dịch được chia thành hai
máy tính.
loại: Thông dịch và biên dịch.
(Lấy ví dụ minh họa để HS phân biệt được
Outpu
Input
CTD
hai loại ctd này).
t
- Thông dịch (interpreter): được thực hiện
bằng cách lặp lại dãy các bước sau:
. Kiểm tra tính đúng đắn của câu lệnh
tiếp theo trong chương trình nguồn.
. Chuyển đổi câu lệnh đó thành một hay
nhiều câu lệnh tương ứng trong ngôn ngữ
máy.
. Thực hiện các câu lệnh vừa chuyển đổi
được.
- Biên dịch (compiler) được thực hiện qua
hai bước:
. Duyệt, phát hiện lỗi, kiểm tra tính đúng
đắn của các câu lệnh trong chương trình
nguồn.
. Dịch toàn bộ chương trình nguồn thành
một chương trình đích có thể thực hiện
trên máy và có thể lưu trữ thực hiện lại khi
cần thiết.
Lenhuthao26922013.wordpress.com
HS: Nghe giảng, ghi chép.
Trong thông dịch không có chương trình
đích để lưu trữ, trong biên dịch cả chương
trình nguồn và chương trình đích có thể
lưu trữ lại để sử dụng về sau.
Page 2
3. IV. Củng cố: Kể tên một số ngôn ngữ lập trình mà em biết?
(Một HS trả lời, HS khác bổ sung).
V. Dặn dò: Đọc trước bài 2.
Tiết 2
Các thành phần của ngôn ngữ lập trình
Ngày
soạn:...../......;
giảng:..../......
Ngày
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết ngôn ngữ lập trình có ba thành phần cơ bản là: bảng chữ cái, cú pháp,
ngữ nghĩa. Hiểu và phân biệt được ba thành phần này.
- Biết một số khái niệm: tên, tên chuẩn, tên dành riêng (từ khóa), hằng và
biến.
2. Kỹ năng:
- Ghi nhớ các quy định về tên, hằng, biến trong một ngôn ngữ lập trình.
- Cách đặt tên đúng và nhận biết được tên sai quy định.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên: SGK, giáo án, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, vở ghi.
III. Nội dung:
. Ổn định lớp:
Kiểm diện:
11C1:
11C2:
11C3:
11C4:
11C5:
11C6:
11C7:
. Kiểm tra bài cũ: Chương trình dịch là gì? Tại sao cần phải có chương trình dịch?
. Bài giảng:
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có ba
1. Các thành phần cơ bản.
thành phần cơ bản là bảng chữ cái, cú pháp
và ngữ nghĩa.
a) Bảng chữ cái.
Trong Pascal, bảng chữ cái bao gồm các
kí tự sau:
Các chữ cái thường và chữ cái in hoa
Các kí tự trong bảng chữ cái và cú pháp
của bảng chữ cái tiếng Anh.
của ngôn ngữ lập trình có thể tạo thành các
‘A’...’Z’ có mã 65..90
câu lệnh và chương trình tương tự như từ
‘a’...’z’ có mã 97..122
bảng chữ cái và ngữ pháp của ngôn ngữ tự
‘0’...’9’ có mã 48..57
nhiên có thể diễn đạt thành câu và văn bản.
10 Chữ số thập phân Ả rập.
Lenhuthao26922013.wordpress.com
Page 3
4. Các kí tự đặc biệt.
b) Cú pháp:
Là bộ quy tắc để viết chương trình.
c) Ngữ nghĩa:
Xác định ý nghĩa thao tác cần thực hiện,
ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của
nó.
Vd: (SGK)
Tóm lại: Cú pháp cho biết cách viết một
chương trình hợp lệ, còn ngữ nghĩa xác
định ý nghĩa của các tổ hợp kí tự trong
chương trình.
2. Một số khái niệm.
a) Tên
Trong TP, tên là một dãy liên tiếp không
quá 127 kí tự bao gồm chữ cái, chữ số
hoặc dấu gạch dưới.
Vd:
Tên đúng: (lấy 3 vd)
Tên sai: (lấy 3 vd)
Ngôn ngữ Pascal không phân biệt chữ hoa,
chữ thường trong tên.
Trong Pascal phân biệt 3 loại tên:
- Tên dành riêng;
- Tên chuẩn;
- Tên do người dùng đặt.
Tên dành riêng: là tên được dùng với ý
nghĩa riêng xác định.
Tên chuẩn: là tên được dùng với ý nghĩa
nhất định nào đó.
Tên do người lập trình đặt: được dùng
với ý nghĩa riêng, xác định bằng cách khai
báo trước khi sử dụng. Các tên này không
được trùng với tên dành riêng.
b) Hằng và biến
* Hằng
Lenhuthao26922013.wordpress.com
HS: nghe giảng, ghi chép.
Bảng chữ cái của các ngôn ngữ lập trình
nói chung không khác nhau nhiều.
Dựa vào chúng, người lập trình và
chương trình dịch biết được tổ hợp nào của
các kí tự trong bảng chữ cái là hợp lệ và tổ
hợp nào là không hợp lệ.
Mọi đối tượng trong chương trình đều
phải được đặt tên theo quy tắc của ngôn
ngữ lập trình và từng chương trình dịch cụ
thể.
HS: Lấy ví dụ về tên đúng và sai.
Người lập trình không được dùng với ý
nghĩa khác.
Có thể khai báo và dùng chúng với ý
nghĩa và mục đích khác.
Page 4
5. là đại lượng có giá trị không thay đổi trong
quá trình thực hiện chương trình.
- Hằng số học: là các số nguyên hay
số thực.
- Hằng logic: True hoặc False
- Hằng xâu:
Trong ngôn ngữ lập trình thường có các
* Biến:
hằng số học, hằng logic, hằng xâu.
là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu
trữ giá trị và giá trị có thể được thay đổi
trong quá trình thực hiện chương trình.
c) Chú thích: Được đặt trong chương
trình, giúp cho người đọc chương trình
nhận biết ý nghĩa của chương trình hay của
từng câu lệnh trong chương trình.
HS: Nghe giảng, ghi chép.
IV. Củng cố: Lấy ví dụ về tên đúng, tên sai trong TP?
V. Dặn dò: Trả lời các câu hỏi cuối bài. Làm bài tập trong SBT.
Tiết 3
Bài tập
Ngày
soạn:...../......;
giảng:..../......
Ngày
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết được đặc điểm của ngôn ngữ lập trình bậc cao, chức năng của
chương trình dịch.
- Biết các thành phần của ngôn ngữ lập trình.
2. Kỹ năng:
- Phân biệt được trình thông dịch và biên dịch.
- Đặt được tên đúng và nhận biệt tên sai quy định.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên: SBT, giáo án.
2. Học sinh: SBT, vở bài tập.
III. Nội dung:
. Ổn định lớp:
Kiểm diện:
11C1:
11C2:
11C3:
11C4:
11C5:
11C6:
11C7:
. Kiểm tra bài cũ: Hãy cho biết các điểm khác nhau giữa tên dành riêng và tên
chuẩn? Lấy ví dụ về 3 tên đúng theo quy tắc của Pascal?
. Bài giảng:
Lenhuthao26922013.wordpress.com
Page 5
6. Nội dung
Chữa một số bài tập trong SBT.
Hoạt động của GV và HS
Gọi một số HS đứng tại chỗ chữa các
bài từ 1..8.
HS khác nhận xét và bổ sung.
GV củng cố lại các câu trả lời
Chữa bài tập theo yêu cầu của HS.
Gọi 3 HS lên bảng chữa các bài 9, 10,
11.
Trong sách bài tập số lượng bài tập
nhiều, có một số bài khó. Để mở rộng kiến
thức đã học thì nên hoàn thành những bài
tập này.
Kiểm tra lại kiến thức đã học.
Cho HS làm bài kiểm tra 15’. Có thể sử
dụng các câu 13, 14 làm đề kiểm tra.
IV. Củng cố:
V. Dặn dò: Về nhà đọc trước bài 3 - Cấu trúc chương trình.
Lenhuthao26922013.wordpress.com
Page 6