2. Mục tiêu bài giảng
♦
Liệt kê các cơ quan hệ nội tiết
Mô tả đặc điểm bệnh nội tiết thường gặp
♦
–
–
Cường giáp – nhược giáp
Đái tháo đường type I, II
3. Tổng quan
♦
Hệ nội tiết = tiết chất vào trong cơ thể
Hệ ngoại tiết = tiết chất ra ngoài cơ thể
Chất nội tiết: hóa học
♦
♦
–
–
–
–
–
Là chất dẫn tín hiệu
Di chuyển trong máu
Tác động vào tế bào đích
Kết hợp với receptor tương ứg
Hiệu quả tùy thuộc tế bào đích
4. Tổng quan
♦
Cơ quan nội tiết
–
–
–
–
–
Tuyến yên
Tuyến tùng
Tuyến giáp
Tuyến cận giáp
Tuyến thượng thận
•
•
♦
Vỏ thận
Tủy thận
Mô nội tiết/cơ quan khác
–
–
–
–
Tuyến tụy
Tuyến ức
Vùng hạ đồi
Tuyến sinh dục
4
8. Vùng hạ đồi – tuyến yên
♦
TSH: thyroid-stimulating hormone
–
♦
Kích thích tuyến giáp tiết hormon giáp
ACTH: adrenocorticotropic hormone
–
–
Kích thích vỏ thượng thận tiết các hormon có bản chất
corticosteroids như cortisol, aldosterone.
Có vai trò trong điều hòa điều tiết nước, muối và các ion
cơ thể
♦
FSH: follicle-stimulating hormone
–
–
–
Kích thích buồng trứng tiết estrogen
Kích thích sự phát triển của nang trứng nguyên thủy
Kích thích sự tạo tinh trùng
9. Vùng hạ đồi – tuyến yên
♦
LH: luteinizing hormone
–
–
–
♦
Kích thích sự rụng trứng
Giữ sự phát triển của hoàn thể
Kích thích tiết androgen từ tinh hoàn
GH: growth hormone
–
–
♦
Kích thích quá trình tạo protein
Kích thích phát triển dài ra của đầu xương
PRL: prolactin
–
Kích thích sự phát triển của các nang sữa của tuyến vú
10. Vùng hạ đồi – tuyến yên
♦
MSH: melanocyte-stimulating hormone
–
♦
Kích thích phát triển tế bào sắc tố da
ADH: antidiuretic hormone
–
–
–
♦
Ức chế tiết nước tiểu
Tăng cô đặc nước tiểu
Giữ nước, tăng huyết áp
Oxytocin
–
–
–
Co thắc cơ trơn hệ sinh dục
Co thắt cơ tử cung trong chuyển da
Co thắt các nang sữa đưa sữa ra ngoài khi cho con bú
11. Tuyến giáp – cận giáp
♦
♦
♦
Vùng cổ, trước khí quản
Có 2 thùy trái-phải
Tạo ra 2 hormon chính
–
–
Hormon giáp = tyrosine,
tùy theo số phân tử iode
mà có T3, T4 (thyroxine)
Calcitonin liên quan đến
chuyển hóa calci và
phospho máu
12. Tuyến giáp – cận giáp
♦
Cấu trúc
–
–
–
Nang giáp
Tế bào tuyến giáp-> hormon giáp
Tế bào cận tuyến -> calcitonine
13. Tuyến giáp – cận giáp
♦
Tác dụng hormon giáp
–
–
–
Tăng tốc độ chuyển hóa
Tăng sử dụng oxygen và chuyển hóa dinh dưỡng thành
năng lượng
Tác dụng trên toàn cơ thể
•
•
•
•
♦
Chuyến hóa đạm
Phát triển xương
Trưởng thành thần kinh
Biệt hóa tế bào
Calcitonine
–
–
–
Tác dụng: giảm nồng độ calci máu
Tăng tổng hợp xương
Tăng đào thải calci qua nước tiểu
14. Tuyến giáp – cận giáp
♦
Bệnh tuyến giáp
–
Chức năng tuyến giáp
•
•
–
Kích thước tuyến giáp
•
•
–
Cường giáp
Nhược giáp
Phình giáp
Nhược giáp
Hình thái tuyến giáp
•
•
•
Lan tỏa
Đơn nhân
Đa nhân
15. Tuyến giáp – cận giáp
♦
Bệnh cường giáp
–
Tăng hormon tuyến giáp nguyên phát – thứ phát
Cơ năng
Thực thể
Tăng hoạt hệ TK, căng thẳng, cáu gắt
Nhịp nhanh xoang, rung nhĩ
Sợ nóng, tăng tiết mồ hôi
Bướu giáp đa nhân hoặc lan tỏa
Mệt mỏi, yếu cơ
Run tay, tăng phản xạ
Sụt cân dù thèm ăn
Da ấm ẩm
Hồi hộp
Rụng tóc
Biểu hiện ở mắt (đỏ mắt, cộm mắt)
Ly giải móng (onycholysis)
Khó thở
Suy tim (cung lượng cao) ứ huyết
Tăng số lần đi tiêu, tiêu chảy
Âm thổi trên tuyến giáp
Thiểu kinh, vô kinh, giảm libido
Biểu hiện mắt đặc hiệu
18. Tuyến giáp – cận giáp
♦
Bệnh cường giáp
–
–
–
–
Điều trị thuốc: methimazole hoặc PTU
Iode phóng xạ
Phẫu trị
Điều trị triệu chứng
19. Tuyến giáp – cận giáp
♦
Bệnh nhược giáp
–
Giảm hormon tuyến giáp nguyên phát – thứ phát
Cơ năng
Thực thể
Mệt mỏi, lờ đờ
Da khô, tái
Da khô
Tay chân và mặt nề
Rụng tóc
Nhịp tim chậm
Sợ lạnh
THA tâm trương
Tăng cân
Giảm phản xạ gân xương
Táo bón
Tràn dịch màng tim hay màng phổi
Khó tập trung
Phù niêm
Khàn giọng
Hội chứng ống cổ tay
Rối loạn kinh nguyệt
20. Tuyến giáp – cận giáp
♦
Bệnh nhược giáp
♦
Điều trị thuốc: Levothyrox
ATLAS OF CLINICAL DIAGNOSIS. M. Afzal
Mir, 2 edition, Sauders, 2003
21. Tuyến giáp – cận giáp
♦
Tuyến cận giáp
–
–
Tiết hormon cận giáp
Tác dụng tăng nồng độ calci
máu
•
•
•
Kích tế hủy cốt bào -> lấy calci từ
xương
Giảm đào thải calci tại thận
Kích thích vitamin D, tăng hấp
thư calci từ đường tiêu hóa
22. Tuyến thượng thận
♦
Nằm phía trên thận
–
–
Vỏ tuyến thượng thận->aldosteron, hydrocortison
Tủy tuyến thượng thận->epinephrine, norepinephrine
23. Tuyến thượng thận
♦
Aldosteron
–
–
–
–
–
Tăng tiết khi mất thể tích máu (chảy máu, sốc…)
Tác động vào ống thận
Tăng hấp thu muối
Tăng hấp thu nước thụ động (theo muối)
Phục hồi thể tích tuần hoàn
24. Tuyến thượng thận
♦
Cortison (hydrocortison)
–
–
–
–
–
Quan trọng cho sự sống
Giúp giảm stress vật lý (chất thương, phẫu thuật..), stres
tâm lý (lo lắng, trầm cảm…), stress sinh lý (tụt đường
huyết, sốt, nhiễm trùng)
Hỗ trợ chức năng của các hệ cơ quan khác như tim mạdh,
miễn dịch, chuyển hóa, tăng giữa muối..
Tăng hủy đạm
Liều cao: ức chế miễn dịch -> dùng trong điều trị
25. Tuyến thượng thận
♦
Hội chứng Cushing = cường corticoid
–
–
–
Tăng tiết ACTH bất thường do bệnh u tuyến yên (thứ
phát)
Do dùng thuốc corticoid kéo dài (thứ phát)
Do bệnh u tuyến thượng thận (nguyên phát)
26. Tuyến thượng thận
♦
Bệnh Addison
–
–
Giảm tiết hormon của vỏ thượng thận
Thường gặp giảm cả corticoid và aldosterone
•
•
•
•
Hạ thường máu, hạ natri máu
Mất nước
Mệt mỏi, biếng ăn
Sậm da
30. Tuyến tụy
♦
Đái tháo đường: có 2 type
–
–
♦
Lệ thuộc insulin (type 1)
Không lệ thuộc insulin (type 2)
Biểu hiện bằng tăng nồng độ đường máu
Chẩn đoán
♦
–
–
–
Đường huyết lúc đói > 126mg/dl trong 2 lần liên tục
Đường huyết bất kỳ > 200mg/dl trong 2 lần liên tục
Đường huyết 2h > 200mg/dl sau khi uống 75g đường
trong 2 lần liên tục
31. Tuyến tụy
♦
Đái tháo đường type 1
–
–
–
–
Thiếu hụt insulin
Thường gặp ở người trẻ
Bệnh lý trên tuyến tụy -> giảm tiết insulin
Lệ thuộc hoàn toàn vào insulin từ ngoài đưa vào
32. Tuyến tụy
♦
Đái tháo đường type 2
–
–
–
–
–
Thiếu tương đối insulin= giảm nhậy cảm với insulin
Thường gặp ở người lớn tuổi (xu hướng ngày càng trẻ)
Có tính chất di truyền.
Bệnh lý phức hợp: giảm chức năng tụy + giảm nhậy
cảm thụ thể insulin
Điều trị bằng nhiều cơ chế
•
•
•
•
•
Giảm chuyển hóa đường
Tăng tiết insulin
Tăng hấp thu đường tại cơ
Chậm hấp thu chất dinh dưỡng tại ruột
Bổ sung insulin (bước cuối cùng)
33. Tuyến hệ sinh dục
♦
Bao gồm tinh hoàn – buồng trứng
Tinh hoàn
♦
–
–
Tế bào mô kẻ tiết androgen
Testosterone là hormon androgen quan trọng nhất
•
•
♦
Thể hiện tính nam của cơ thể
Kích thích tạo tinh trùng
Buồng trứng
–
–
–
–
Estrogen và progesteron là 2 hormon androgen
Estrogen kích thích phát triển trứng, niêm mạc tử cung
Progesteron củng cố, trưởng thành niêm mạc tử cung
Hoàn thể từ trứng rụng: progesteron và estrogen
34. Các chất nội tiết khác
♦
Nằm rải rác trong các mô, tạng cơ thể
ANP: Atrial natriuretic peptide
♦
–
–
–
♦
Tiết từ tâm nhĩ của tim
Tiết ra khi có căng buồng nhĩ, nhiều thể tích máu
Kích thích thải nước và muối tại thận
Các hormon của đường tiêu hóa
–
–
–
Yếu tố nội tại
Vitamin B12
Diffuse neuroendocrine system (DNES)
35. Các chất nội tiết khác
♦
Nhau thai tiết
–
–
–
♦
Estrogens, progesterone
CRH
HCG
Thận
–
–
♦
Yếu tố renin -> angiotensine
Erythropoietin: tăng tạo hồng cầu máu
Da
–
Tạo vitamin D, chuyển hóa tiền vitamin D