1. Trường : Đại Học Kinh tế TP.HCM.
Lớp: KT1
Sinh viên : Nguyễn thị thanh nga
1.Hợp đồng phân phối.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG PHÂN PHỐI
Hợp đồng số: ../HĐNPP.
Hôm nay: ngày.... tháng ... ..năm………….
Tại:
………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi gồm có:
Bên A: (Công ty cổ phần thương mại SƠN misutex).
- Địa chỉ trụ sở chính: 60/1A yên Thế, Phường 2 – Q. Tân Bình TP.HCM.
- Điện thoại: 08.3844.6728
- Tài khoản số: 711A49530229 - Tên chủ TK: Nguyễn Quang Cảnh- Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam Vietinbank
- Do ông: Nguyễn Quang Cảnh.
-Chức vụ: Giám đốc kinh doanh của công ty làm đại diện.
Bên B: Nhà phân phối( NPP)
Ông / Bà:…………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………..
Điện
thại…………………………………………………………………………………………
Số CMND……….......cấp ngày.....tháng….năm……………tại…………………………..
Hai bên thống nhất lập hợp đồng là nhà phân phối với các điều khoản sau:
Điều 1: Thành lập nhà phân phối để bán các mặt hàng của công ty Sơn Quang Vinh.
1. Bên A giao cho bên B làm nhà phân phối để bán loại hàng vi sinh cho cây trồng và vật
nuôi có tên gọi: chế phẩm sinh thái rainbow 1 & 9 ( Cầu Vồng 1 & 9 ) được sản xuất tại
Việt Nam.
2. Tại các Tỉnh, Thành trong cả nước Việt Nam:
3. Bên B được nhân danh bên A trong giao dịch tới khách hàng, có thể yêu cầu bên A hỗ trợ
kỹ sư đến thuyết trình cho bà con nông dân biết cách sử dụng và hiểu rõ về sản phẩm trong
các buổi training từ 50 người trở lên mà không trả bất kỳ chi phí nào cho bên A, trừ các chi
phí thuê hội trường và xin giấy phép làm hội thảo tại địa phương bên B tự chịu.
2. Điều 2: Thời hạn có hiệu lực của hợp đồng.
Bên B bắt đầu thực hiện chức năng đại lý cho bên A bắt đầu từ ngày ... tháng ... năm ... .cho
đến ngày ... tháng ... năm………
Điều 3: Nhiệm vụ của bên A.
1. Giao hàng đúng số lượng, chất lượng, thời gian, địa điểm thoả thuận và thanh toán các chi
phí vận chuyển hàng hoá. Hỗ trợ chi trả tài chính phí chiết khầu đúng và đủ trong phạm vi
chức năng nhà phân phối mà bên B đã đề xuất đúng số lượng và thời hạn.
3. Cung cấp các giấy tờ liên quan tới sản phẩm, giấy giới thiệu của Công Ty cho bên B.
4. Thực hiện các hoạt động kiểm toán sổ sách kế toán của bên B, thanh tra các hoạt động
thương mại của đại lý và hàng tồn kho...
5. Áp dụng doanh số: tạm thời trong 3 tháng đầu không áp dụng, sau 3 tháng sẽ thỏa thuận
lại.
Điều 4: Nhiệm vụ của bên B.
Bên B có thể thực hiện các hoạt động sau đây nhằm phát huy cao nhất hiệu quả trong kinh
doanh của mình.
1. Lập Đại lý, cửa hàng tại các cơ sở kinh doanh để bán sản phẩm cho bên A đưa tới, cam
đoan không tự ý hạ giá bán và không đưa hàng hoá tương tự khác vào bán khi chưa có sự
chấp thuận của bên A; bán hàng đúng giá, đúng quy định chính sách của bên A.
2. Bên B quyết định số nhân sự và thị trường làm việc trong việc kinh doanh của mình.
3. Giới thiệu sản phẩm tới các địa điểm tin cậy để bán hàng hoá cho bên A.
4. Lập danh sách đại lý, cửa hàng khi ký hợp đồng báo cáo cho bên A để bên A tiện theo dõi
và tính % Hoa hồng cho bên B theo từng tháng.
5. Bên B phải thực hiện việc kiểm kê và báo cáo hàng tháng tình hình kinh doanh cho bên A
vào ngày 1-2 vào đầu của từng tháng thông qua phương tiện thông tin như gởi Email hoặc
thư chuyển fax nhanh…
6. Khi có đơn đặt hàng cần cung ứng ngay và kịp thời thông báo cho bên A mà không cần
chờ đúng thời điểm của báo cáo tháng.
7. Thực hiện các hình thức quảng cáo hàng hoá trong từng hàng hoá và trên các phương tiện
thông tin thích hợp khác tại khu vực bán hàng của bên B nếu có.
Điều 5: Phương thức thanh toán thù lao cho bên B.
1. Bán sản phẩm: Bên B được hưởng giá bán các sản phẩm và được thu tiền ngay sau khi
nhận được tiền bán hàng.
2. Trả thù lao cho việc giới thiệu cho bên A các nhà buôn lẻ hoặc cửa hàng ký gửi có tín
nhiệm do bên B tự quyết định. Mỗi mối hàng bên B được nhận số tiền tương đương 30.000
đ/1 chai sản phẩm sau khi thanh toán đủ số tiền hàng cho bên A.
Điều 6: Gia hạn hợp đồng.
Hợp đồng này có thể được gia hạn theo sự đề xuất của bên A và bên B trước khi hết thời
hạn là 5 ngày.
Điều 7: Trường hợp có thể chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.
1. Bên B không đủ khả năng thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng trong tháng vi phạm các điều
khoản như bán phá giá, bán hàng giả, không chăm sóc hỗ trợ khách hàng đại lý và cửa hàng.
2. Khi một bên đề nghị chấm dứt hợp đồng mà không cần nêu lý do hoặc lỗi của bên kia.
3. Sau ngày tuyên bố chấm dứt hợp đồng, bên B phải giao trả số hàng hoá, tài sản cho bên A
theo những cách thức mà bên A đề nghị. Bên nào đề nghị chấm dứt hợp đồng phải chịu chi
phí giao trả hàng hoá, tài sản.
Điều 8: Cách thức lập phụ lục hợp đồng.
Những hoạt động cụ thể phục vụ cho hợp đồng nhà phân phối giữa hai bên như: quảng cáo,
giao hàng, hoặc các hoạt động khác phát sinh ngoài hợp đồng sẽ được lập thành phụ lục
riêng nhưng được coi là một thành phần của bản hợp đồng này.
Điều 9: Chuyển nhượng hợp đồng.
Hợp đồng này được thành lập và thực hiện giữa 2 bên đã ký, không bên nào được chuyển
nhượng quyền và nghĩa vụ cho bên thứ 3 khi không có sự đồng ý của bên kia. Bên B giao
dịch với khách hàng để bán hàng có quyền và nghĩa vụ theo một hợp đồng khác.
Điều 10: Luật chi phối hợp đồng và giải quyết tranh chấp.
Khi có tranh chấp hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng, nếu không thành sẽ áp dụng
luật pháp Việt Nam để giải quyết các tranh chấp tại (toà án, trọng tài thương mai tại
Tp.HCM giải quyết.
Hợp đồng này được lập thành 2 trang và 2 bản bằng tiếng việt mỗi bên giữ 1 bản có giá trị
như nhau.
Đại diện bên A. Đại điện bên B.
2.Bảng câu hỏi nghiên cứu thị trường.