2. Bộ môn Gia công vật liệu & Dụng cụ công nghiệp
Đ/c: C1 – 226 Đại học Bách khoa Hà nội
Giáo trình:
1) Thiết kế dụng cụ công nghiệp
Tác giả: Trần Thế Lục, Bành Tiến Long, Trần Sỹ Túy
NXB Khoa học Kỹ thuật, 2005
2) Bài giảng Thiết kế dụng cụ công nghiệp
Tác giả: Nguyễn Duy, Trần Thê Lục, Bành Tiến Long
NXB Đại học Bách khoa, 2001
Giới thiệu chung
3. •Mài sắc dao tiện và mài sắc mũi khoan (tại tầng 1 –
C8)
•Mài sắc dao phay lăn răng
•Đo thông số hình học của dao phay lăn răng trên máy
УИM21
Báo cáo thí nghiệm phải gồm 4 nội dung trên (có xử lý
số liệu) và nộp cho cán bộ hướng dẫn thí nghiệm
Nội dung thí nghiệm
4. • Phần thi môn học không sử dụng tài liệu, bài làm trong
thời gian 90 phút
• Lý thuyết : 2 câu.
• Bài tập 1 câu
Nội dung : dao tiện định hình và dao phay định hình có
góc trước dương
• Điểm được tính theo trọng số tỷ lệ 0,3 – 0,7 (điểm thi
giữa kỳ và điểm thi cuối kỳ). Bài kiểm tra giữa kỳ được
sử dụng tài liệu
Nội dung bài thi gồm
5. CHƯƠNG 1
THIẾT KẾ DỤNG CỤ CẮT GIA
CÔNG CÁC BỀ MẶT TRÒN
XOAY TRÊN MÁY TIỆN
6. 1.DỤNG CỤ CẮT ĐƠN VÀ DỤNG CỤ CẮT TIÊU
CHUẨN(TCVN 3011-79÷3025-79)
2.THIẾT KẾ DAO TIỆN ĐỊNH HÌNH LĂNG TRỤ GÁ
THẲNG
3.THIẾT KẾ DAO TIỆN ĐỊNH HÌNH HÌNH TRÒN
4.SAI SỐ KHI GIA CÔNG BẰNG DAO TIỆN ĐỊNH HÌNH
5.THIẾT KẾ DAO TIỆN ĐỊNH HÌNH GÁ NÂNG
6.THIẾT KẾ DAO TIỆN ĐỊNH HÌNH GÁ NGHIÊNG
7.CHIỀU RỘNG B CỦA DAO TIỆN ĐỊNH HÌNH
8.DẠNG VÀ CÁC KÍCH THƯỚC KẾT CẤU CỦA DAO
TIỆN ĐỊNH HÌNH
7. CÔNG DỤNG, PHÂN LOẠI VÀ PHẠM
VI SỬ DỤNG
Công dụng
Dao tiện định hình được dùng để gia công các bề mặt định hình
tròn xoay trong sản xuất hàng loạt lớn, khối trên máy tiện tự động,
bán tự động.
Dao tiện định hình lăng trụ
9. Ưu điểm
- Đảm bảo độ đồng nhất profin trong quá trình gia công
(do chỉ phụ thuộc độ chính xác chế tạo dao)
- Năng suất cao
- Tuổi thọ dao lớn
- Phế phẩm ít
- Mài lại đơn giản
Nhược điểm
-Thiết kế chế tạo phức tạp
- Dùng chủ yếu trong sản xuất hàng loạt lớn và hàng khối
10. Theo hình dạng
• Dao hình tròn (hình a)
• Dao lăng trụ (hình b)
Theo cách gá
• Hướng kính (hình a.b)
• Tiếp tuyến (hình c)
Theo vị trí đường tâm chi tiết, tâm lỗ dao và chuẩn kẹp
• Gá thẳng (hình d)
• Gá nghiêng (hình đ)
PHÂN LOẠI
11. Các loại dao tiện
Dao tiện định hình lăng trụ:
- Kẹp chặt bằng rãnh mang cá và vít, dùng tiện các bề mặt
ngoài định hình tròn xoay
- Dùng để tiện các bề mặt ngoài định hình tròn xoay
Dao tiện định hình tròn
xoay:
- Lắp vào trục gá và chống
xoay bằng khía mặt đầu hoặc
chốt
- Dùng gia công các bề mặt
định hình tròn xoay ngoài và
trong
12. Để lắp dao tiện định hình hình tròn dễ dàng và nâng cao độ cứng
vững kẹp chặt, trên đầu của dao được chế tạo có răng khía mặt
đầu (Z = 34), theo phương hướng kính
Chiều dài dao hình lăng trụ lấy khoảng 75 - 100mm, chiều rộng
B phụ thuộc vào chiều dào profin chi tiết
13. Thông số hình học của dao
α = 0; γ = 0 α > 0; γ > 0
Od
Od
Oc
Oc
Oc
Oc
14.
15. Các bước thiết kế dao tiện định hình lăng trụ gá thẳng.
1) Phân tích chi tiết gia công:
Xác định cụ thể các loại bề mặt được gia công.
Chất lượng bề mặt được gia công.
Vật liệu làm chi tiết và trạng thái phôi.
Sản lượng ( hàng năm, hàng quý, hàng tháng…).
Ở đây, người ta thiết kế cần chú ý thêm dạng profin của chi tiết đơn giản hay phức tạp, chiều sâu profin lớn
hay nhỏ, chiều dài của chi tiết dài hay ngắn. Đặc biệt trên chi tiết có góc profin quá nhỏ không hoặc bằng 0o
không? Vì ở đoạn ấy góc sau của dao trong tiết diện pháp tuyến ( αN) sẽ nhỏ hơn hoặc bằng 0o.
2) Xác định các thông số kết cấu của dao
Kết cấu và kích thước của dao lăng trụ xem bảng 3.2a, của dao tròn xem bảng 3.2b và dao tròn tiện lỗ xem
bảng 3.2c. Để chọn được cỡ dao hợp lý người ta thiết kế phải dựa vào chiều sâu lớn nhất của chi tiết gia
công tmax :
tmax = rmax – rmin (mm)
Ở đây: rmax , rmin là bán kính lớn nhất và nhỏ nhất của chi tiết gia công.
3) Xác định điểm cơ sở, góc trước, góc sau tại điểm cơ sở.
Góc trước, góc sau của dao tiện định hình ở những điểm khác nhau thường không bằng nhau. Vì vậy, ở dao tiện định
hình thường được chọn một điểm cơ sở nào đấy để chọn góc trước, góc sau và để tính toán profin của dao. Điểm cơ
sở thường là điểm ngang tâm chi tiết và xa chuẩn kẹp dao nhất.
16. Góc trước γ được chọn trong tiết diện vuông góc với trục chi tiết phụ thuộc vào vật liệu gia công
Góc sau α được chọn sao cho vừa giảm được ma sát giữa mặt sau và mặt đang gia công, đồng thời đảm
bảo được độ bền của lưỡi cắt.
Đối với dao lăng trụ, α = 12 ÷ 15o
4) . Vẽ sơ đồ tính, tính chiều cao profin dao
1, A = r1 sinγ
2, Ck = rk. cosγk
3, B = r1cosγ
4)
5)
ở đây:
r1: bán kính ở điểm cơ sở.
rk: bán kính chi tiết ở điểm tính toán.
γ,α: góc trước, góc sau ở điểm cơ sở
5) Lựa chọn kích thước các phần phụ
6) Vẽ profin dao trong tiết diện
7) Vẽ 3 hình chiếu
8) Quy định điều kiện kỹ thuật
23. THIẾT KẾ DAO TIỆN ĐỊNH HÌNH GÁ
NÂNG VỚI GÓC NÂNG λ
24.
25. • Tính dao đĩa có góc nâng λ
• Dao định hình đĩa cũng có thể thiết kế có λ để khắc phục sai
số Δ1 trên chi tiết côn (hình 1.18). Còn sai số Δ2 do quá trình
chế tạo dao đĩa, hình vẽ, nên không khắc phục được
26. Thiết kế dao tiện định hình gá nghiêng
Góc sau đo trong tiết
diện pháp tuyến với lưới
cắt αN ảnh hưởng trực
tiếp đến quá trình cắt
27. Gá nghiêng : phương vuông góc với
chuân kẹp hoặc trục dao – phương chạy
dao – không vuông góc với trục chi tiết
mà nghiêng một góc ᴪ với phương
vuông góc với trục chi tiết
28. Gá nghiêng : phương vuông góc với chuân kẹp
hoặc trục dao – phương chạy dao – không
vuông góc với trục chi tiết mà nghiêng một góc
ᴪ với phương vuông góc với trục chi tiết ( hình
2.26 )
29. Tính toán prôfin lưỡi cắt dao tiện định hình gá
nghiêng
Khi chi tiết có prôfin như hình 2.28 các
điển 1, 2̊ , 3̊ , 4̊của prôfinchi tiết ứng với
các kính r1, r2 ,r3 , r4.
Đoạn prôfin chi tiết 1-3̊ có góc ϕ
nhỏ cho nên góc αN trong đoạn ấy
quá nhỏ hoặc bằng không nên phải
thiết kế dao gá nghiêng .
Sau khi khi tính theo công thức (2.38)
xác định được góc xoay Ψ ta dựng được
sơ đồ tính như hình 2.28
30.
31. Chiều rộng B của dao tiện định hình
Chiều rộng B là phần gia
công bằng profile chi
tiết tính thêm phần
phụ vát mặt đầu và
cắt đứt
Tăng bền cửa dao
a=2-5mm chi tiết
vát mép ϕ1=30-45
d= 1-1,5mm
Không vát mép
ϕ1=15-20 , c=1-
3mm