1. 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
MÔN ỨNG DỤNG CÁC CÔNG CỤ WEB 2.0 TRONG DẠY HỌC
Giảng viên: TS. Lê Đức Long
SV thực hiện: Trần Nguyễn Thọ Trường
MSSV: K37.103.529
Lớp: Sư phạm tin 4 Đà Lạt
2. 2
Nội dung
1. Giới thiệu và các thao tác cơ bản
2. Định dạng và trang trí
3. Bảng biểu
4. Trộn thư
5. In ấn
3. 1. Giới thiệu và các thao tác cơ bản
1.1 Giới thiệu
Microsoft Word là phần mềm soạn thảo văn bản trong
môi trường Windows thông dụng nhất hiện nay. Microsoft
Word có các tính năng :
Cung cấp đầy đủ nhất các kỹ năng soạn thảo và định dạng văn
bản đa dạng, dễ sử dụng
Giao diện đồ họa thông qua hệ thống thực đơn và các hộp hội
thoại
3
Có khả năng giao tiếp dữ liệu với các ứng dụng khác.
4. 4
1.1 Giới thiệu (tt)
Có các bộ chương trình tiện ích và phụ trợ giúp tạo các văn
bản đặc biệt.
Có các chương trình kiểm tra, sửa lỗi chính tả, gõ tắt,
marcro, tìm kiếm, thay thế... và một số thao tác tự động khác.
Có chức năng tạo bảng biểu mạnh như cho phép sắp xếp các
dữ liệu, tính toán tiện lợi cho công tác thống kê, báo cáo...
5. 1.2 Khởi động, giao diện và thoát Microsoft
5
1.2.1 Khởi động MS Word 2003
C1: Start -> Programs -> Microsoft Office ->
Microsoft Office Word 2003
C2: Kích vào biểu tượng MS Word trên màn
hình Desktop
C3: Start -> Programs ->Run, nhập
Winword -> OK
Word
6. 1.2 Khởi động, giao diện và thoát Microsoft
6
Word
1.2.2 Giao diện cửa sổ MS Word 2003
Thanh tiêu đề(Title Bar)
Thanh menu(Menu Bar)
Thanh Standard
Thanh Formatting
Thước(Ruler)
Vùng soạn thảo(Text Area)
Thanh cuốn(Scroll bar)
Thanh Drawing
Thanh trạng thái(Status bar)
7. 1.2 Khởi động, giao diện và thoát Microsoft
7
1.2.3 Thoát khỏi MS Word
C1: File-> Exit
C2: Kích chuột vào biểu tượng ở góc trên bên phải
của cửa sổ làm việc
C3: Nhấn Alt + F4
C4: Nhắp chuột phải vào biểu tượng trên thanh
Taskbar, chọn close
Word
8. 1.2 Khởi động, giao diện và thoát Microsoft
1.2.3 Thoát khỏi MS Word
Chú ý: Nếu chưa lưu tập tin vào ổ đĩa thì xuất hiện
8
Message Box, chọn:
Hủy bỏ lệnh thoát và trở
về lại màn hình soạn thảo.
Lưu tài liệu và
thoát
Thoát và không
lưu
Word
9. 1.3 Sử dụng tiếng Việt trong MS Word
9
1.3.1 Sử dụng bảng mã, Font chữ và kiểu gõ
Bảng mã TCVN3(ABC): có 2 loại:
Font soạn thảo chữ thường có dạng: .Vn...
Ví dụ: Các Font chữ như: .VnTime, .VnArial, ......
Font soạn thảo chữ hoa có dạng: .Vn...H
Ví dụ: Các Font chữ như: .VnTimeH, .VnArialH,…
Bảng mã VNI: Font chữ soạn thảo cho bảng mã VNI có
dạng: VNI-...
10. 1.3 Sử dụng tiếng Việt trong MS Word
10
1.3.1 Sử dụng bảng mã, Font chữ và kiểu gõ
Bảng mã Unicode:
Bộ Font Unicode đã cho phép tích hợp tất cả các ký tự
của các ngôn ngữ trong 1 Font chữ duy nhất. Hiện tại, đây
là Font chữ chuẩn của nước ta cũng như nhiều nước khác
trên thế giới.
Ví dụ: Times New Roman, Arial,…
11. 1.3 Sử dụng tiếng Việt trong MS Word
11
1.3.1 Sử dụng bảng mã, Font chữ và kiểu gõ
Kiểu gõ:
Có rất nhiều kiểu gõ tiếng Việt trong Windows. Hai kiểu gõ thông
dụng nhất là kiểu gõ Telex và VNI.
Qui tắc gõ cho kiểu gõ Telex và VNI:
Ký tự Â Ê Ô Ơ Ư Ă Đ
Kiểu Telex AA EE OO OW; [ UW; W; ] AW DD
Kiểu VNI A6 E6 O6 O7 U7 A8 D9
Dấu Sắc Huyền Hỏi Ngã Nặng Hủy bỏ dấu
Kiểu Telex S F R X J Z
Kiểu VNI 1 2 3 4 5
12. 1.3 Sử dụng tiếng Việt trong MS Word
12
1.3.2 Giới thiệu bộ gõ Vietkey và Unikey
Bộ gõ Vietkey :
Bộ gõ Vietkey của tác giả Đặng Minh Tuấn
13. 1.3 Sử dụng tiếng Việt trong MS Word
13
1.3.2 Giới thiệu bộ gõ Vietkey và Unikey
Bộ gõ Unikey :
Là bộ phần mềm miễn phí của tác giả Phạm Kim Long,
hiện nay đã có phiên bản 4.0.
14. 1.4 Thao tác với các văn bản MS Word
14
1.4.1 Tạo mới một tài liệu
C1: Vào menu File New. Trong Task paners chọn
Blank Document.
C2: Chọn biểu tượng New trên Toolbars
C3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+N.
15. 1.4 Thao tác với các văn bản MS Word
15
1.4.2 Lưu tài liệu:
Lưu tài liệu với lệnh Save:
Gọi lệnh Save bằng 1 trong các cách:
C1: File ->Save
C2: Nhấn Ctrl+S
C3: Kích nút Save
Xuất hiện hộp thoại Save As
16. 1.4 Thao tác với các văn bản MS Word
16
1.4.2 Lưu tài liệu:
Chọn thư mục chứa tập tin
Nhập tên tập tin
Chú ý: - Thường xuyên Cập nhật thay đổi (nếu cần) cũng bằng 1 trong 3 cách ở trên.
- Trường hợp lưu với tài liệu đã được đặt tên, MS Word sẽ thực hiện ghi đè nội dung
tài liệu hiện hành lên chính tập tin đó.
17. 1.4 Thao tác với các văn bản MS Word
17
1.4.2 Lưu tài liệu:
Lưu tài liệu với lệnh Save as: Lệnh Save As... cho phép người sử dụng
có thể lưu tài liệu đang soạn thảo thành 1 tập tin tài liệu mới với nội
dung mà người sử dụng đang soạn thảo, đồng thời vẫn giữ lại tên và nội
dung của tập tin tài liệu cũ.
Gọi lệnh Save as: File ->Save as hoặc ấn phím F12,
Xuất hiện hộp thoại Save as và thực hiện các thao tác tương tự như
hộp thoại Save as của lệnh Save.
Chú ý: Ta có thể đặt thời gian lưu tự động trong Tools/ Options
18. 1.4 Thao tác với các văn bản MS Word
18
1.4.3 Mở tài liệu đã có:
Gọi lệnh Open:
C1: File ->Open
C2: Nhấn Ctrl+O
C3: Kích nút Open
Xuất hiện hộp thoại Open:
19. 1.4 Thao tác với các văn bản MS Word
19
1.4.3 Mở tài liệu đã có:
1. Chọn nơi chứa tệp
2. Chọn tệp cần mở
3. Bấm nút Open
để mở tệp
Bấm nút
Cancel để hủy
lệnh mở tệp
20. 1.5 Các thao tác soạn thảo cơ bản
20
1.5.1 Nhập nội dung vào tài liệu
A. Khái niệm về character, word, sentence.
- Kí tự(charater): bao gồm các kí tự chữ(a,…,z, A,…,Z),
số (0,…,9), kí hiệu (+, -, *, /, %, $,…) được in ra màn
hình.
- Từ (Word): nhóm kí tự liên tiếp nhau, các từ được
ngăn cách nhau bằng khoảng trắng (blank).
21. 1.5 Các thao tác soạn thảo cơ bản
21
1.5.1 Nhập nội dung vào tài liệu
B. Khái niệm về line, paragraph, select text, section
- Dòng (line): là tập hợp các từ nằm bắt đầu từ lề trái đến lề phải
màn hình.
- Đoạn (Paragraph): phần văn bản gồm nhiều câu, kết thúc bởi
phím Enter
- Phân đoạn/ chương (Section/ Chapter): phần văn bản gồm nhiều
đoạn có cùng tính chất, có thể định dạng độc lập cho từng phân
đoạn.
22. 1.5 Các thao tác soạn thảo cơ bản
1.5.1Nhập nội dung vào tài liệu
C. Nguyên tắc nhập văn bản
- Văn bản luôn được nhập bắt đầu từ lề trái. Chưa cần lưu tâm đến
22
dạng thức, phần định dạng sẽ thực hiện sau.
- Hạn chế nhấn phím Spacebar để nhập các kí tự trắng ở đầu dòng hoặc
đẩy các kí tự, nói chung là không nên tạo hơn hai khoảng trắng liền
nhau.
- Nguyên tắc cuộn từ (word wrap): khi dòng văn bản đến lề phải, Word
sẽ tự động xuống dòng. Nếu một từ vượt quá lề phải của văn bản thì
cả từ sẽ được chuyển xuống dòng dưới
- Phím Enter: kết thúc một đoạn, qua đoạn mới
- Shift + Enter: xuống dòng nhưng vẫn ở trong đoạn
23. 1.5 Các thao tác soạn thảo cơ bản
23
1.5.1Nhập nội dung vào tài liệu
D. Kiểm tra chế độ hoạt động
- Phím Caps Lock:
- Khi đèn Caps Lock tắt: ở chế độ nhập chữ thường
- Khi đền Caps Lock sáng: ở chế độ nhập chữ in.
- Phím Insert:
- Khi nhấn phím Insert chữ OVR trên thanh trạng thái đậm lên: ở
chế độ nhập kí tự mới che mất kí tự cũ (gõ chồng).
- Khi nhấn thêm lần nữa thì ở chế độ gõ chèn.(kí tự mới chèn vào
bên trái kí tự hiện hành)
24. 1.5 Các thao tác soạn thảo cơ bản
24
1.5.2 Di chuyển con trỏ văn bản
Trong cửa sổ soạn thảo văn bản, các phím sau được sử dụng để
di chuyển con trỏ:
, : Di chuyển con trỏ lên/xuống một dòng.
, : Di chuyển con trỏ sang trái/phải một ký tự.
Ctrl + hoặc : Di chuyển con trỏ sang trái / phải một từ.
Home, End: Di chuyển con trỏ về đầu/cuối một dòng hiện
hành
25. 1.5 Các thao tác soạn thảo cơ bản
25
1.5.2 Di chuyển con trỏ văn bản (tt)
Page Up, Page Down: Di chuyển con trỏ lên / xuống một
trang màn hình.
Ctrl + Page Up, Ctrl + Page Down: Di chuyển con trỏ lên /
xuống một trang văn bản.
Ctrl + Home, Ctrl + End: Di chuyển con trỏ về đầu / cuối văn
bản.
26. 1.5 Các thao tác soạn thảo cơ bản
26
1.5.3 Thao tác trên khối văn bản
Chọn khối:
Sử dụng chuột: Di chuyển chuột về phía biên trái của văn bản cho
đến khi hình ảnh chuột có dạng , khi đó:
Chọn từng dòng: Nhắp 1 lần chuột tại dòng muốn chọn
Chọn nhiều dòng: Nhắp và kéo chuột từ dòng muốn chọn đến dòng
kế tiếp
Chọn một đoạn: Nhắp đúp chuột tại đoạn muốn chọn
Chọn cả văn bản: Nhắp 3 lần chuột liên tiếp hoặc giữ phím Ctrl và
nhắp chuột (hoặc vào Menu Edit/ Select All)
27. 1.5 Các thao tác soạn thảo cơ bản
27
1.5.3 Thao tác trên khối văn bản
Chọn khối:
Sử dụng chuột: Di chuyển con trỏ chuột vào vùng soạn thảo, khi
hình ảnh chuột có dạng thì có các cách chọn chọn sau:
Chọn một từ: Nhắp đúp chuột tại từ muốn chọn
Chọn một phần: Nhắp và giữ chuột tại ký tự đầu tiên của phần
muốn chọn, sau đó kéo chuột đến ký tự cuối cùng của phần đó
Chọn một đoạn: Giữ phím Ctrl và nhắp chuột tại đoạn muốn chọn.
28. 1.5 Các thao tác soạn thảo cơ bản
28
1.5.3 Thao tác trên khối văn bản
Chọn khối:
Sử dụng bàn phím: Tại vị trí của dấu chèn có thể đánh
dấu văn bản bằng các tổ hợp phím sau:
Shift+ hoặc Shift+: Chọn một dòng
Shift+ hoặc Shift+: Chọn một ký tự bên trái hoặc bên phải
Shift+Home hoặc Shift+End: Chọn đến đầu hoặc cuối dòng
Shift+PgUp hoặc Shift+PgDn: Chọn một trang màn hình trên hoặc dưới
Ctrl+Shift + hoặc Ctrl+Shift+: Chọn một từ bên trái hoặc phải
Ctrl+Shift+Home hoặc Ctrl+Shift+End: Chọn đến đầu hoặc cuối văn bản.
Ctrl+A: Chọn toàn bộ vùng văn bản.
29. 1.5 Các thao tác soạn thảo cơ bản
29
1.5.3 Thao tác trên khối văn bản
Sao chép khối:
Chọn khối văn bản cần sao chép và thực hiện các bước:
B1: Gọi lệnh Copy bằng 1 trong các cách:
C1: Edit/ Copy
C2: Kích nút Copy
C3: Kích chuột phải chọn Copy
C4: Ctrl+C
B2: Di chuyển con trỏ đến vùng đích
30. 1.5 Các thao tác soạn thảo cơ bản
30
1.5.3 Thao tác trên khối văn bản
B3: Gọi lệnh Paste bằng 1 trong các cách:
C1: Edit/ Paste
C2: Kích nút Paste
C3: Kích chuột phải chọn Paste
C4: Ctrl+V
Ngoài ta, ta có thể sao chép trực tiếp bằng cách:
Chọn khối văn bản và nhấn Ctrl, đồng thời kéo thả
(Drop and Drap) chuột đến vùng đích.
31. 1.5 Các thao tác soạn thảo cơ bản
31
1.5.3 Thao tác trên khối văn bản
Di chuyển 1 khối văn bản:
Chọn khối văn bản cần di chuyển và thực hiện các bước:
B1: Gọi lệnh Cut bằng 1 trong các cách:
C1: Edit/ Cut
C2: Kích nút Cut
C3: Kích chuột phải chọn Cut
C4: Ctrl+X
B2: Di chuyển con trỏ đến vùng đích
32. 1.5 Các thao tác soạn thảo cơ bản
32
1.5.3 Thao tác trên khối văn bản
B3: Gọi lệnh Paste bằng một trong các cách:
C1: Edit/ Paste
C2: Kích nút Paste
C3: Kích chuột phải chọn Paste
C4: Ctrl+V
Ngoài ta, ta có thể di chuyển trực tiếp bằng cách:
Chọn khối văn bản và đồng thời kéo thả (Drop and Drap)
chuột đến vùng đích
33. 1.5 Các thao tác soạn thảo cơ bản
33
1.5.3 Thao tác trên khối văn bản
Xóa khối văn bản:
Chọn khối văn bản cần xoá, ấn phím Delete
Hoặc có thể dùng phím hoặc tổ hợp phím:
BackSpace: Xoá một ký tự bên trái con trỏ văn bản.
Delete: Xoá một ký tự bên phải con trỏ văn bản.
Ctrl + BackSpace: Xoá một từ bên trái con trỏ văn bản
Ctrl + Delete: Xoá một từ bên phải con trỏ văn bản.
34. 1.5 Các thao tác soạn thảo cơ bản
34
1.5.4 Tìm kiếm và
thay thế
Tìm kiếm:
Edit/ Find hoặc ấn tổ
hợp phím Ctrl+ F
Thay thế:
Edit/Replace hoặc ấn
tổ hợp phím Ctrl+H
35. 1.5 Các thao tác soạn thảo cơ bản
35
1.5.5 Chức năng gõ tắt
AutoCorrect
Tools/ AutoCorrect Options
Nhập từ được thay
thế (từ viết tắt)
Nhập từ thay thế
(từ viết đúng)
Kích nút Add
để thêm
36. 1.5 Các thao tác soạn thảo cơ bản
36
1.5.6 Sử dụng chức năng Undo và Redo
Undo: Quay lại thao tác trước đó:
C1: Menu Edit Undo....
C2: Chọn biểu tượng Undo trên Toolbars
C3: Ctrl+Z
Redo: Dùng để hủy lệnh Undo:
C1: Menu Edit Redo/Repeat....
C2: Chọn biểu tượng Redo trên Toolbars
C3: Ctrl+Y
37. 37
2. Định dạng và trang trí
2.1 Định dạng trang
File -> Page Setup, xuất hiện cửa sổ Page
Setup:
Căn lề giấy: trong vùng Margins
Top : Lề đầu trang
Bottom : Lề cuối trang
Right : Lề bên trái
Left : Lề bên phải
Gutter: phần gáy để đóng tập
Gutter Position: Vị trí của gáy bên trái (Left)
hay bên trên (Top)
38. 38
2.1 Định dạng trang
Chọn kiểu in của trang giấy: trong vùng
Orientation :
In đứng theo chiều giấy: Portrait
In xoay ngang trang giấy: Landscape
Chọn khổ giấy: Trong vùng Paper Size
chọn khổ giấy muốn in (A4, A5,…)
39. 39
2.2.1 Định dạng bằng hộp thoại Font:
Chọn đoạn văn bản cần định dạng
Format -> Font hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl + D, hộp thoại
Font xuất hiện
2.2 Định dạng ký tự
40. Xác định các lựa
chọn và đóng
40
Chọn Font chữ
(nhập những ký
tự đầu tiên để tìm
nhanh Font cần
chọn)
Chọn kiểu chữ
Regular: thông
thường
Italic: In nghiêng
Bold: In đậm
Bold Italic: vừa
nghiêng vừa đậm
Kích thước chữ
Kiểu đường
gạch chân
Màu đường
gạch chân
Các hiệu ứng
Màu chữ
Xác định các lựa chọn
và đóng hộp thoại
hộp thoại
Thẻ Font
41. 41
Thẻ Character
Spacing
Tỷ lệ giữa chiều
ngang và chiều đứng
của các ký tự
Khoảng cách
giữa các ký tự
+ Normal: bình thường
+ Condensed : nén
+ Expand: nới rộng
42. 42
Thẻ Character
Spacing
Chọn vị trí
của ký tự
+ Normal: bình thường.
+ Raised: nâng cao lên.
+ Lowered : hạ thấp
xuống
44. 44
2.2 Định dạng ký tự
2.2.2 Định dạng bằng thanh công cụ
Chọn đoạn văn bản cần định dạng
Kích chuột vào các nút trên thanh công cụ Fomatting
Style Font
Gạch chân
Canh lề
Khoảng cách
giữa các dòng
Cỡ chữ
In đậm In nghiêng
45. Tô nền
Numbering Tăng Indent Cước số
45
2.2 Định dạng ký tự
2.2.2 Định dạng bằng thanh công cụ
Bulleted Giảm Indent
Màu chữ
Đóng khung
Chổi định dạng (Format Painter ): Dùng để sao chép định dạng
46. 46
2.2 Định dạng ký tự
2.2.3 Định dạng bằng tổ hợp phím
Tăng kích thước (Size) : Ctrl + ] hoặc Ctrl + Shift + >
Giảm kích thước (Size) : Ctrl + [ hoặc Ctrl + Shift + <
Chữ đậm : Ctrl + B
Chữ nghiêng : Ctrl + I
Gạch dưới 1 nét : Ctrl + U
Gạch dưới 2 nét : Ctrl + Shift + D
Gạch dưới từng từ : Ctrl + Shift + W
Chỉ số dưới : Ctrl + =
Chỉ số trên : Ctrl + Shift + =
Chữ hoa lớn/thường : Ctrl + Shift + A
Đổi chữ hoa/thường/hoa : Shift + F3
47. 47
2.2 Định dạng ký tự
2.2.4 Xóa định dạng
Chọn đoạn văn bản cần xóa định dạng
Nhấn tổ hợp phím: Ctrl + Space bar
48. 2.3 Định dạng đoạn
Đoạn văn bản (Paragraph) là tập hợp các từ được kết
thúc bằng dấu ngắt đoạn do bấm Enter.
Chú ý: Để xuống nhưng không bắt đầu một đoạn mới ta
nhấn tổ hợp phím Shift+Enter
48
Để định dạng, thực hiện các bước sau:
Chọn đoạn văn bản cần định dạng
Vào menu Format Paragraph.
Hộp thoại Paragraph xuất hiện
49. 49
Thẻ Indent and
Spacing
Alignment: dùng để
canh chỉnh lề
+ Left : canh thẳng lề
trái
+ Right: canh thẳng lề
phải
+ Center: canh giữa
trang
+ Justify: canh đều cả
hai lề trái phải
Indentation: dùng để
thay đổi vị trí canh lề
+ Left : vị trí thụt lề bên
trái
+ Right: vị trí thụt lề
bên phải
Special:
+ None: bình thường
+ First line: vị trí thụt lề
của hàng đầu tiên
+ Hanging: vị trí thụt lề
của cả đoạn trừ hàng
đầu tiên
+ Before: khoảng cách
đến đoạn văn trước đoạn
đang chọn
+ After: khoảng cách
đến đoạn văn sau đoạn
đang chọn
Line Spacing: khoảng
cách giữa các dòng
50. 50
Căn chỉnh văn bản theo biên
Biểu tượng Phím tắt Chức năng
Ctrl + L
Canh thẳng theo biên trái
(Left)
Ctrl + E Canh giữa (Center)
Ctrl + R
Canh thẳng theo biên phải
(Right)
Ctrl + J
Canh đều theo hai biên
(Justify )
51. 51
2.4 Thiết lập Tab Stop
Thiết lập Tab là đặt một điểm dừng (Tab Stop) mà
con trỏ sẽ dịch chuyển đến điểm này khi người dùng
nhấn phím Tab.
Nếu không đặt Tab Stop, khi nhấn Tab thì con trỏ
sẽ nhảy đến vị trí cố định được quy định trong mục
Default Tab Stop (mặc định là 0,5 inch=1.27cm).
52. 52
2.4 Thiết lập Tab Stop
4.2.4.1 Các loại Tab:
(Left Tab): Là Tab canh trái
(Right Tab): Là Tab canh phải
(Center Tab): Là Tab canh giữa
(Decimal Tab): Là Tab canh lấy chuẩn là dấu phân cách
phần thập phân.
(Bar Tab): Là Tab chèn thêm một gạch thẳng đứng “|” tại
vị trí Tab dừng.
53. 53
2.4 Thiết lập Tab Stop
2.4.2 Cách đặt Tab:
Sử dụng thước định vị
Chọn vị trí muốn đặt Tab.
Kích vào nút Tab Align bên trái thước đo để
chọn một loại Tab dừng cần đặt.
Kích chuột tại vị trí cần đặt Tab trên thanh thước, lúc
đó sẽ xuất hiện dấu Tab trên thước.
54. 54
2.4 Thiết lập Tab Stop
2.4.2 Cách đặt Tab:
Sử dụng menu:
Chọn vị trí muốn
đặt Tab
Format Tabs:
Hộp thoại Tab
xuất hiện
55. 55
2.4 Thiết lập Tab Stop
Sử dụng hộp thoại
Chọn vị trí muốn đặt Tab
Format Tabs: Hộp thoại Tab xuất hiện
Default Tab Stops: Mặc định khoảng cách
Tab
Alignment: chọn các kiểu Tab
Tab stop position: Gõ giá trị chỉ định vị trí
cần đặt Tab.
Leader: chọn kiểu dấu dẫn trước Tab. Các
ký tự dẫn này sẽ được tự động thêm vào
giữa vị trí 2 Tab.
Nhấn nút Set sau mỗi lần thiết lập Tab.
56. 56
2.4.4 Xóa Tab:
Có 3 cách sau:
2.4 Thiết lập Tab Stop
Kéo thả (Drop and Drap) các điểm dừng trên thước định vị ra
khỏi nó.
Trong cửa sổ Tabs, chọn Clear hoặc Clear All để hủy bỏ 1
hoặc tất cả các điểm dừng đã thiết lập.
Bấm tổ hợp phím Ctrl+Q (Ctrl + Shift + N) để hủy bỏ tất cả
các điểm dừng.
57. 57
Cách tạo:
2.5 Chia cột văn bản
Chọn đoạn văn bản cần định
dạng cột, sau đó thực hiện theo 1
trong 2 cách sau:
C1: Vào
Format -> Columns…
xuất hiện hộp thoại Columns
58. 58
Xác định bề
rộng và khoảng
cách giữa các
Presets: Xác định
dạng chia cột theo
mẫu định sẵn
Xác định số cột
cần chia theo ý
muốn.
Xác định độ
rộng của các cột
cột
bằng nhau Xác định
đường phân
cách cột
59. 2.5 Chia cột văn bản
Chú ý: Trong trường hợp chia cột xong sau đó mới nhập
văn bản. Khi đó người sử dụng phải nhập hết cột này
mới tới cột khác. Để nhập văn bản cho cột khác khi chưa
kết thúc cột thực hiện như sau:
Vào menu InsertBreak. Trong hộp thoại Break chọn
59
mục Column Break
Click OK
60. C2: kích vào nút lệnh Columns trên thanh công cụ và
chọn số cột cần chia
60
2.5 Chia cột văn bản
61. 2.6 Tạo chữ Drop Cap
Drop Caps là một kiểu định dạng đặc biệt thường thấy
61
trên các trang báo.
Cách tạo:
Chọn đoạn văn cần định dạng.
Vào menu Format Drop Cap.
Cửa sổ tạo chữ Drop Cap xuất hiện:
62. 62
Chọn kiểu
trình bày
Chọn Font
chữ trình bày
Chọn số dòng
mà chữ Drop
Cap chiếm.
Chọn khoảng cách
giữa chữ Drop Cap
so với đoạn văn bản
63. 63
2.6 Tạo chữ Drop Cap
Hủy bỏ chữ Drop Cap:
Chọn chữ kiểu Drop Cap đã tạo.
Vào Menu Format Drop Cap.
Trong cửa sổ tạo chữ Drop Cap, chọn vào mục None
trong Position.
Chọn OK.
Đối với văn bản vừa trình bày chia cột, vừa có tạo chữ Drop
Cap, cần chú ý:
Nếu tạo : Chia cột trước, tạo chữ Drop Cap sau.
Nếu hủy : Hủy chữ Drop Cap trước, hủy chia cột
64. 2.7 Thiết lập Bullets và Numbering
64
2.7.1 Định dạng Bullets
Đưa con trỏ soạn thảo đến vị
trí cần chọn định dạng.
Vào Format Bullets and
Numbering.
Trong cửa sổ Bullets and
Numbering, chọn thẻ
Bulleted
65. 2.7 Thiết lập Bullets và Numbering
65
2.7.1 Định dạng Bullets
Chọn kiểu đánh số sẵn có trong bảng.
Chọn OK để cập nhật kiểu định dạng.
Nếu muốn chọn 1 kiểu khác chưa có trong bảng trình bày,
nhấp chọn nút Customize, chọn Character hoặc Picture để
chọn kiểu ký tự cần thiết khác.
Chọn None để hủy bỏ việc đánh dấu đầu đoạn.
66. 2.7 Thiết lập Bullets và Numbering
66
2.7.2 Định dạng Numbering
Đưa con trỏ soạn thảo đến
vị trí cần chọn định dạng.
Vào Format Bullets
and Numbering.
Trong cửa sổ Bullets and
Numbering chọn thẻ
Numbering
67. 2.7 Thiết lập Bullets và Numbering
67
2.7.2 Định dạng Numbering
Chọn kiểu đánh dấu sẵn có trong bảng.
Chọn OK để cập nhật kiểu định dạng.
Nếu muốn chọn 1 kiểu khác chưa có trong bảng trình bày,
nhấp chọn nút Customize, sau đó thay đổi các giá trị
Chọn None để hủy bỏ việc đánh số đầu đoạn.
Continue Previous lits: Để tiếp tục đánh số theo các mục
trước đó.
Restart Numbering: Để đặt lại chế độ đánh số.
68. 2.7 Thiết lập Bullets và Numbering
Chú ý: Sử dụng biểu tượng trên thanh Formatting để định
dạng Bullets hoặc Numbering.
68
Định dạng Bullets bằng biểu tượng:
Định dạng Numbering bằng biểu tượng
69. 2.8 Đóng khung và thiết lập nền
Đánh dấu đoạn văn bản cần tạo khung và bóng nền.
69
Vào menu Format Borders and Shading.
Định dạng khung cho khối chọn, chọn thẻ Borders hoặc sử
dụng nút lệnh để tạo khung.
70. Style: Kiểu
đường viền
Chọn phạm
vi áp dụng
Color: Màu
đường viền
70
None : không kẻ khung.
Box : Khung viền với kiểu đường
mặc định.
Shadow : Khung với kiểu đường viền
bóng.
3D : Khung với kiểu đường viền 3
chiều.
Custom : Kẻ khung tự chọn
Width: Độ
đậm nét
71. Định dạng khung cho trang văn bản, chọn thẻ Page Border
71
2.8 Đóng khung và thiết lập nền
Whole document : Áp dụng
cho toàn bộ văn bản.
This section : Áp dụng cho
chương hiện thời.
This section – First page only:
Áp dụng chỉ cho trang đầu tiên
của chương hiện thời.
This section – All except first
page: Áp dụng cho tất cả các
trang của chương hiện thời ngoại
trừ trang đầu tiên
72. 72
Định dạng nền, chọn thẻ
Shading
Mục Fill : Chọn màu nền.
Mục Patterns: Chọn kiểu
dáng
2.8 Đóng khung và thiết lập nền
73. 73
2.9 Chèn ký tự đặc biệt (Symbol)
Chèn vào một số các ký tự đặc
biệt không có trên bàn phím vào
các vị trí thích hợp trong văn bản.
Cách tạo:
Đặt con trỏ soạn thảo tại vị
trí cần chèn ký tự đặc biệt
Insert/Symbol..
74. 2.10 Chèn chú thích Footnot/Endnot
Để giải thích cho người dùng dễ hiểu nhưng không thể viết trực
tiếp tại vị trí văn bản đó mà ta phải sử dụng Endnote/Footnote để
ghi chú thích ở cuối tài liệu và cuối trang hoặc cuối section.
74
Đặt con trỏ tại vị trí cần chèn Footnote hoặc Endnote
Menu Insert Footnote…Xuất hiện hộp thoại
Chú thích cuối trang
Chú thích cuối tài liệu
Số của chú thích tự động
Dấu của chú thích
Ký tự đặc biệt chú thích
75. 2.11 Chèn tiêu đề đầu và chân trang
75
Header/Footer
Để thực hiện lặp lại tiêu đề đầu và chân trang cho các trang
văn bản trong tài liệu ta thực hiện như sau:
Vào menu View Header and Footer, xuất hiện hộp
thoại như sau:
Chú ý: Nếu tài liệu có Header/Footer lúc này ta dùng chuột kích đôi
vào vùng Header/Footer để thực hiện hiệu chỉnh sửa chữa.
76. 76
2.12 Thao tác với hình ảnh
Chèn hình ảnh từ Clip Art:
Di chuyển con trỏ soạn thảo đến vị trí cần chèn hình ảnh.
Vào menu Insert Picture Clip Art, hoặc chọn biểu
tượng trên thanh Drawing.
Trong cửa sổ Clip Art để chèn ảnh ta thực hiện:
C1: Chọn nút Go, kích chọn bức ảnh cần chèn vào văn bản.
C2: Chọn mục Organize clips…Trong cửa sổ Favorites –
Microsoft Clip Organizer, kích chọn mục Office
Collections. Kích chuột phải lên bức ảnh cần chèn, chọn
Copy, sau đó Paste vào cửa sổ soạn thảo, hoặc rê bức ảnh thả
vào màn hình soạn thảo.
77. 77
2.12 Thao tác với hình ảnh
Chèn hình ảnh từ File:
Di chuyển con trỏ soạn thảo đến vị trí cần chèn hình ảnh.
Vào menu Insert Picture From File hoặc chọn biểu
tượng trên thanh Drawing
Xuất hiện hộp thoại:
78. 78
2.12 Thao tác với hình ảnh
Định dạng hình ảnh:
Thanh công cụ Picture:
Định dạng hình ảnh bằng menu:
79. 2.13 Vẽ bằng thanh công cụ Drawing
79
Sử dụng các mẫu hình đơn giản:
Tạo Textbox
Sử dụng các khối hình AutoShape
Định dạng hình vẽ
Làm việc với tập hợp hình vẽ
Nhóm các đối tượng
Gỡ nhóm đối tượng
Thay đổi thứ tự hiển thị đối tượng
Quay đối tượng
80. 2.14 Chèn chữ nghệ thuật (WordArt)
80
Chèn chữ nghệ thuật
Insert Picture
WordArt… hoặc dùng biểu
tượng trên thanh Drawing
Xuất hiện hộp thoại:
Nhấn vào nút OK, xuất hiện
hộp thoại:
81. 2.14 Chèn chữ nghệ thuật (WordArt)
kích thước,… Chọn lại hình dáng
81
Hiệu chỉnh chữ nghệ thuật
Hiệu chỉnh nội dung
Chèn mới
Định dạng màu,
Chọn lại kiểu trình bày
Định dạng kiểu
văn bản bao quanh
82. 82
2.15 Thao tác với Equation
Equation giúp người sử dụng soạn thảo các công thức
phức tạp như toán học, hóa học, vật lý…. trong văn bản. Cách
tạo:
Chọn vị trí cần chèn Equation.
Vào menu Insert Objects.
Trong cửa sổ Object, chọn mục Microsoft Equation 3.0, chọn OK.
Xuất hiện thanh công thức Equation và ô để nhập công thức
Vùng soạn Thanh Equation
công thức
83. 83
2.15 Thao tác với Equation
Khi soạn thảo công thức, ta có thể sử dụng các phím nóng:
Ctrl + H : Chỉ số trên.
Ctrl + L : Chỉ số dưới.
Ctrl + R : Căn bậc hai.
Ctrl + F : Phân số
84. 84
3. Bảng biểu (Table)
Table là một bảng gồm có nhiều hàng (dòng) gọi là
Row, nhiều cột gọi là Column. Giao nhau giữa hàng và
cột gọi là Cell (ô).
Trong Table chúng ta có thể chèn vào văn bản, một số
công thức toán học thông thường để tính toán,…và có thể
canh chỉnh độ cao, rộng của các hàng, cột.
85. 85
3.1 Tạo bảng
Đặt con trỏ soạn thảo vào vị trí cần tạo
bảng, thực hiện theo 1 trong các cách sau:
C1: Sử dụng thanh công cụ:
Kích chuột vào biểu tượng Insert Table
trên thanh công cụ Standard giữ và kéo
rê chuột để chọn số hàng và cột cần thiết
cho bảng, rồi nhả chuột, ta sẽ được một
bảng với số hàng, số cột đã quét chọn.
86. 86
3.1 Tạo bảng
C2:Sử dụng menu
Vào menu Table Insert Table… Hộp thoại Insert
Table xuất hiện:
87. 87
3.2 Di chuyển con trỏ trong bảng
Thao tác Ý nghĩa
Kích chuột tại một ô Dấu chèn sẽ nhảy vào ô đó
Nhấn phím TAB Di chuyển giữa các ô từ trái sang phải, trên xuống dưới. Nếu dấu chèn đang ở tại ô cuối
cùng của bảng, nhấn TAB sẽ thêm một hàng mới
Shift + Tab Dấu chèn di chuyển ngược thứ tự phím TAB
Phím hoặc Di chuyển từng ký tự nếu có số liệu, nếu không sẽ chuyển ô
hoặc Di chuyển giữa các ô cùng một cột
Alt + Home Di chuyển về ô đầu tiên của hàng
Alt + End Di chuyển về ô cuối cùng của hàng
Alt + PgUp Di chuyển về ô đầu tiên của cột
Alt + PgDn Di chuyển về ô cuối cùng của cột
88. 88
3.3 Xóa dòng, cột và ô
Xóa dòng:
Chọn các dòng cần xóa
Vào menu Table/Delete/Rows
Xóa cột:
Chọn các cột cần xóa
Vào menu Table/Delete/Columns
89. 89
3.3 Xóa dòng, cột và ô
Xóa ô:
Chọn các ô tại vị trí cần chèn vào
Vào menu Table/Insert/Cells, xuất hiện hộp thoại Delete
Cells:
Shift cells left : Chuyển dữ liệu vùng bên phải vào vùng
bị xóa
Shift cells up : Chuyển dữ liệu vùng bên dưới vào vùng
bị xóa
Delete entire row : Xóa toàn bộ dòng
Delete entire column : Xóa toàn bộ cột
90. 90
3.4 Thêm hàng, cột và ô
Thêm dòng:
Chọn các hàng tại vị trí cần chèn vào
Vào menu Table/Insert/Rows Above (Nếu chèn thêm các
hàng ở trên dòng đang chọn) hoặc Rows Below (Nếu chèn
thêm các hàng ở dưới dòng đang chọn).
Chú ý: Để thêm 1 hàng ở cuối bảng, bạn đặt con trỏ tại ô
cuối cùng của bảng và nhấn phím Tab
91. 91
3.4 Thêm hàng, cột và ô
Thêm cột:
Chọn các cột tại vị trí cần chèn vào
Vào menu Table/Insert/Columns to the Left (Nếu chèn
thêm các cột bên trái các cột đang chọn) hoặc Columns to
the Right (Nếu chèn thêm các cột bên phải các cột đang
chọn).
92. 92
3.4 Thêm hàng, cột và ô
Thêm ô:
Chọn các ô tại vị trí cần chèn vào
Vào menu Table/Insert/Cells, xuất hiện cửa sổ:
93. 93
3.5 Hợp và tách ô
Hợp ô:
Chọn các ô cần hợp thành một ô.
Vào menu Table/Merge Cells...
94. 94
3.5 Hợp và tách ô
Tách ô:
Chọn các ô cần tách.
Vào menu Table/Split Cells..., xuất hiện hộp thoại:
95. 3.6 Kẻ khung và tạo nền cho bảng
95
Đóng khung, kẻ bảng, tạo bóng đối với
bảng số liệu có thể áp dụng giống như đối
với đoạn văn bản bình thường. Ngoài ra,
MS Word 2003 cung cấp thêm một công
cụ khác để trình bày bảng đó là Table
Autoformat, như sau:
Chọn bảng cần định dạng
Vào menu Table/Table Autoformat,
xuất hiện cửa sổ:
96. 3.7 Canh dữ liệu trong ô của bảng
Để định dạng lề và vị trí văn bản trong ô của bảng
96
ta thực hiện như sau:
Bước 1: Chọn (bôi đen) các ô cần định dạng.
Bước 2:Kích phải chuột chuột lên vùng chọn và chọn
rồi chọn kiểu lề muốn định dạng theo bảng
97. 3.8 Thay đổi hướng văn bản trong ô của bảng
97
Để định dạng hướng văn bản
trong ô (hiển thị theo chiều dọc, hay
chiều ngang) bạn làm như sau:
Chọn ô cần định dạng hướng;
Nhấn phải chuột lên vùng đã
chọn, chọn , hộp thoại Text
Direction xuất hiện:
Nhấn OK để hoàn tất.
98. 98
3. Bảng biểu (Table)
Chú ý: Để định dạng bảng tính ta còn sử dụng thanh
công cụ Tables and Borders như sau:
99. 99
4. Trộn thư
4.1 Giới thiệu chức năng trộn thư
Trộn thư (Mail Merge) là một tính năng rất mạnh và thông
minh của Microsoft Word. Nó giúp ích rất nhiều cho người sử
dụng khi muốn gửi văn bản có cùng nội dung đến nhiều người
khác nhau và văn bản chỉ khác nhau về thuộc tính liên quan
đến người gửi như: Giấy báo thi, giấy báo điểm, thiệp mời,….
100. 4.1 Giới thiệu chức năng trộn thư
100
Để trộn thư ta cần có hai văn bản sau:
Main Document: Là văn bản chứa thông tin chung của một biểu
mẫu. Ví dụ: Giấy báo thi, giấy báo điểm, giấy chứng nhận, thiệp mời...
Data source: Là nguồn dữ liệu tổ chức dưới dạng bảng, gồm nhiều
dòng, nhiều cột. Tên các cột gọi là trường (Field), dòng đầu tiên gọi là
dòng tiêu đề (header row) các dòng còn lại gọi là các bản ghi (Record). Có
thể tạo nguồn dữ liệu từ Table của Word, Access, Foxpro hoặc một vùng
bảng tính Excel...
101. 101
4.2 Chuẩn bị dữ liệu trộn thư
Tạo tập tin Data source chứa dữ liệu nguồn và lưu lại trên
đĩa. Ví dụ : Tạo tập tin danhsachhv.doc. Đóng tập tin này lại.
Tạo tập tin Main Document là mẫu văn bản cần trộn thư
và lưu lại trên đĩa. Ví dụ : Tạo tập tin giaychungnhan.doc
102. 102
4.3 Tiến hành trộn thư
Mở tập tin Main Doccument, ví dụ :
giaychungnhan.doc
Vào menu Tools/Letters and Mailings/Mail
Merge… khung Mail Meger xuất hiện:
Để trộn thư trong Word, bạn tiến hành thứ tự theo các
bước từ 1 đến 6.
103. 4.3 Tiến hành trộn thư
Bước 1: Word sẽ yêu cầu bạn chọn một trong những
dạng tài liệu mà bạn sẽ chọn nó làm mẫu trong danh sách:
103
Letters : Văn bản dạng chữ
E-mail message : Dạng thư điện tử
Envelope : Dạng phong bì
Labels : Dạng nhãn dán
Directory: Dạng danh bạ.
104. 4.3 Tiến hành trộn thư
Bước 2: Hộp thoại yêu cầu bạn chọn tập tin thư mẫu từ:
Use the current document: Sử dụng chính tập tin đang mở;
Start from a template : Sử dụng một tập tin thư mẫu của
104
Word;
Start from existing document: Sử dụng một tập tin đã tồn
tại trên đĩa của bạn
105. 4.3 Tiến hành trộn thư
Bước 3: Chọn tập tin chứa danh sách người nhận sẽ sử
dụng:
Use an existing list : Sử dụng tập tin đã có sẵn trên
105
đĩa.
Slelect from Outlook contacts: Chọn danh sách từ danh bạ
Outlook.
Type a new list : Tạo một tập tin chứa danh sách mới.
106. 4.3 Tiến hành trộn thư
Bước 4: Chèn một số mục về người nhận lên tập tin thư mẫu của bạn:
Nhấn nút More items… để nhận thêm mục tin từ Word. Nếu
cảm thấy tập tin thư mẫu của bạn đầy đủ thông tin để chèn dữ
liệu từ tập tin danh sách thì chúng ta tiến hành chèn chúng
vào tập tin thư mẫu.
106
Chèn các trường lên tài liệu:
Hiển thị thanh công cụ Mail Meger.
Di chuyển con trỏ vào vị trí cần chèn thông tin trên tài liệu,
kích nút Insert Merge Field trên thanh công cụ Mail
merge, rồi chọn trường cần chèn lên tài liệu.
107. 4.3 Tiến hành trộn thư
Bước 5: Sau khi đã hoàn thành bước 4, tại bước 5 Word tiến
hành trộn thư và bạn có thể thấy 1 kết quả từng thư đã được
trộn vào thông tin người nhận.
107
Bước 6: Hoàn thành và in kết quả.
108. 4.4 Thanh công cụ Mail merge
Thanh công cụ Mail Merge cung cấp một số lệnh liên quan
108
đến việc trộn thư:
109. 109
5. In ấn
5.1. Xem trước khi in
Những gì hiện trên màn hình trong chế độ Preview sẽ là những gì
sẽ in ra giấy.
Để thực hiện thao tác này có thể chọn một trong hai cách:
Cách 1: Vào menu File/Print Preview.
Cách 2: Kích chuột vào biểu tượng trên thanh công cụ
Standard. Microsoft Word 2003 sẽ chuyển cửa sổ làm việc
sang cửa sổ xem, bao gồm thanh menu và một thanh công cụ.
110. 5.2 In ấn
Để bật cửa sổ in văn bản, thực hiện theo 1 trong 2 cách:
110
C1: Vào menu File/Print
C2: Chọn tổ hợp phím Ctrl+P
111. 111
5.2 In ấn
Trong hộp thoại Print, chọn:
Máy in trong mục: Name.
Chọn vùng in trong mục: Page range.
• All : In tất cả.
• Current page : In trang văn bản mà con trỏ soạn
thảo đang làm việc.
• Selection : In vùng lựa chọn trong văn bản.
• Pages : In theo yêu cầu người sử dụng. Sử dụng dấu
“-” để in từ trang này đến trang khác, hoặc dấu “,” để in
các trang không liên tục nhau.
112. 112
5.2 In ấn
Chọn cách thức in trong mục: Print
All pages in range: In tất cả các trang trong vùng chọn.
Odd pages : Chỉ in các trang lẻ trong vùng chọn.
Even pages : Chỉ in các trang chẵn trong vùng chọn.
Chọn số lượng bản in trong mục: Number of copies.
Sau khi thiết lập tất cả các cấu hình, chọn nút OK để thực hiện in
văn bản ra giấy.