SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 113
1 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 
MÔN ỨNG DỤNG CÁC CÔNG CỤ WEB 2.0 TRONG DẠY HỌC 
 Giảng viên: TS. Lê Đức Long 
 SV thực hiện: Trần Nguyễn Thọ Trường 
 MSSV: K37.103.529 
 Lớp: Sư phạm tin 4 Đà Lạt
2 
Nội dung 
1. Giới thiệu và các thao tác cơ bản 
2. Định dạng và trang trí 
3. Bảng biểu 
4. Trộn thư 
5. In ấn
1. Giới thiệu và các thao tác cơ bản 
1.1 Giới thiệu 
Microsoft Word là phần mềm soạn thảo văn bản trong 
môi trường Windows thông dụng nhất hiện nay. Microsoft 
Word có các tính năng : 
 Cung cấp đầy đủ nhất các kỹ năng soạn thảo và định dạng văn 
bản đa dạng, dễ sử dụng 
 Giao diện đồ họa thông qua hệ thống thực đơn và các hộp hội 
thoại 
3 
 Có khả năng giao tiếp dữ liệu với các ứng dụng khác.
4 
1.1 Giới thiệu (tt) 
 Có các bộ chương trình tiện ích và phụ trợ giúp tạo các văn 
bản đặc biệt. 
 Có các chương trình kiểm tra, sửa lỗi chính tả, gõ tắt, 
marcro, tìm kiếm, thay thế... và một số thao tác tự động khác. 
 Có chức năng tạo bảng biểu mạnh như cho phép sắp xếp các 
dữ liệu, tính toán tiện lợi cho công tác thống kê, báo cáo...
1.2 Khởi động, giao diện và thoát Microsoft 
5 
1.2.1 Khởi động MS Word 2003 
 C1: Start -> Programs -> Microsoft Office -> 
Microsoft Office Word 2003 
 C2: Kích vào biểu tượng MS Word trên màn 
hình Desktop 
 C3: Start -> Programs ->Run, nhập 
Winword -> OK 
Word
1.2 Khởi động, giao diện và thoát Microsoft 
6 
Word 
1.2.2 Giao diện cửa sổ MS Word 2003 
 Thanh tiêu đề(Title Bar) 
 Thanh menu(Menu Bar) 
 Thanh Standard 
 Thanh Formatting 
 Thước(Ruler) 
 Vùng soạn thảo(Text Area) 
 Thanh cuốn(Scroll bar) 
 Thanh Drawing 
 Thanh trạng thái(Status bar)
1.2 Khởi động, giao diện và thoát Microsoft 
7 
1.2.3 Thoát khỏi MS Word 
 C1: File-> Exit 
 C2: Kích chuột vào biểu tượng ở góc trên bên phải 
của cửa sổ làm việc 
 C3: Nhấn Alt + F4 
 C4: Nhắp chuột phải vào biểu tượng trên thanh 
Taskbar, chọn close 
Word
1.2 Khởi động, giao diện và thoát Microsoft 
1.2.3 Thoát khỏi MS Word 
Chú ý: Nếu chưa lưu tập tin vào ổ đĩa thì xuất hiện 
8 
Message Box, chọn: 
Hủy bỏ lệnh thoát và trở 
về lại màn hình soạn thảo. 
Lưu tài liệu và 
thoát 
Thoát và không 
lưu 
Word
1.3 Sử dụng tiếng Việt trong MS Word 
9 
1.3.1 Sử dụng bảng mã, Font chữ và kiểu gõ 
 Bảng mã TCVN3(ABC): có 2 loại: 
 Font soạn thảo chữ thường có dạng: .Vn... 
Ví dụ: Các Font chữ như: .VnTime, .VnArial, ...... 
 Font soạn thảo chữ hoa có dạng: .Vn...H 
Ví dụ: Các Font chữ như: .VnTimeH, .VnArialH,… 
 Bảng mã VNI: Font chữ soạn thảo cho bảng mã VNI có 
dạng: VNI-...
1.3 Sử dụng tiếng Việt trong MS Word 
10 
1.3.1 Sử dụng bảng mã, Font chữ và kiểu gõ 
 Bảng mã Unicode: 
 Bộ Font Unicode đã cho phép tích hợp tất cả các ký tự 
của các ngôn ngữ trong 1 Font chữ duy nhất. Hiện tại, đây 
là Font chữ chuẩn của nước ta cũng như nhiều nước khác 
trên thế giới. 
 Ví dụ: Times New Roman, Arial,…
1.3 Sử dụng tiếng Việt trong MS Word 
11 
1.3.1 Sử dụng bảng mã, Font chữ và kiểu gõ 
 Kiểu gõ: 
 Có rất nhiều kiểu gõ tiếng Việt trong Windows. Hai kiểu gõ thông 
dụng nhất là kiểu gõ Telex và VNI. 
 Qui tắc gõ cho kiểu gõ Telex và VNI: 
Ký tự Â Ê Ô Ơ Ư Ă Đ 
Kiểu Telex AA EE OO OW; [ UW; W; ] AW DD 
Kiểu VNI A6 E6 O6 O7 U7 A8 D9 
Dấu Sắc Huyền Hỏi Ngã Nặng Hủy bỏ dấu 
Kiểu Telex S F R X J Z 
Kiểu VNI 1 2 3 4 5
1.3 Sử dụng tiếng Việt trong MS Word 
12 
1.3.2 Giới thiệu bộ gõ Vietkey và Unikey 
 Bộ gõ Vietkey : 
 Bộ gõ Vietkey của tác giả Đặng Minh Tuấn
1.3 Sử dụng tiếng Việt trong MS Word 
13 
1.3.2 Giới thiệu bộ gõ Vietkey và Unikey 
 Bộ gõ Unikey : 
 Là bộ phần mềm miễn phí của tác giả Phạm Kim Long, 
hiện nay đã có phiên bản 4.0.
1.4 Thao tác với các văn bản MS Word 
14 
1.4.1 Tạo mới một tài liệu 
 C1: Vào menu File  New. Trong Task paners chọn 
Blank Document. 
 C2: Chọn biểu tượng New trên Toolbars 
 C3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+N.
1.4 Thao tác với các văn bản MS Word 
15 
1.4.2 Lưu tài liệu: 
 Lưu tài liệu với lệnh Save: 
 Gọi lệnh Save bằng 1 trong các cách: 
 C1: File ->Save 
 C2: Nhấn Ctrl+S 
 C3: Kích nút Save 
 Xuất hiện hộp thoại Save As
1.4 Thao tác với các văn bản MS Word 
16 
1.4.2 Lưu tài liệu: 
Chọn thư mục chứa tập tin 
Nhập tên tập tin 
Chú ý: - Thường xuyên Cập nhật thay đổi (nếu cần) cũng bằng 1 trong 3 cách ở trên. 
- Trường hợp lưu với tài liệu đã được đặt tên, MS Word sẽ thực hiện ghi đè nội dung 
tài liệu hiện hành lên chính tập tin đó.
1.4 Thao tác với các văn bản MS Word 
17 
1.4.2 Lưu tài liệu: 
 Lưu tài liệu với lệnh Save as: Lệnh Save As... cho phép người sử dụng 
có thể lưu tài liệu đang soạn thảo thành 1 tập tin tài liệu mới với nội 
dung mà người sử dụng đang soạn thảo, đồng thời vẫn giữ lại tên và nội 
dung của tập tin tài liệu cũ. 
 Gọi lệnh Save as: File ->Save as hoặc ấn phím F12, 
 Xuất hiện hộp thoại Save as và thực hiện các thao tác tương tự như 
hộp thoại Save as của lệnh Save. 
 Chú ý: Ta có thể đặt thời gian lưu tự động trong Tools/ Options
1.4 Thao tác với các văn bản MS Word 
18 
1.4.3 Mở tài liệu đã có: 
 Gọi lệnh Open: 
 C1: File ->Open 
 C2: Nhấn Ctrl+O 
 C3: Kích nút Open 
 Xuất hiện hộp thoại Open:
1.4 Thao tác với các văn bản MS Word 
19 
1.4.3 Mở tài liệu đã có: 
1. Chọn nơi chứa tệp 
2. Chọn tệp cần mở 
3. Bấm nút Open 
để mở tệp 
Bấm nút 
Cancel để hủy 
lệnh mở tệp
1.5 Các thao tác soạn thảo cơ bản 
20 
1.5.1 Nhập nội dung vào tài liệu 
A. Khái niệm về character, word, sentence. 
- Kí tự(charater): bao gồm các kí tự chữ(a,…,z, A,…,Z), 
số (0,…,9), kí hiệu (+, -, *, /, %, $,…) được in ra màn 
hình. 
- Từ (Word): nhóm kí tự liên tiếp nhau, các từ được 
ngăn cách nhau bằng khoảng trắng (blank).
1.5 Các thao tác soạn thảo cơ bản 
21 
1.5.1 Nhập nội dung vào tài liệu 
B. Khái niệm về line, paragraph, select text, section 
- Dòng (line): là tập hợp các từ nằm bắt đầu từ lề trái đến lề phải 
màn hình. 
- Đoạn (Paragraph): phần văn bản gồm nhiều câu, kết thúc bởi 
phím Enter 
- Phân đoạn/ chương (Section/ Chapter): phần văn bản gồm nhiều 
đoạn có cùng tính chất, có thể định dạng độc lập cho từng phân 
đoạn.
1.5 Các thao tác soạn thảo cơ bản 
1.5.1Nhập nội dung vào tài liệu 
C. Nguyên tắc nhập văn bản 
- Văn bản luôn được nhập bắt đầu từ lề trái. Chưa cần lưu tâm đến 
22 
dạng thức, phần định dạng sẽ thực hiện sau. 
- Hạn chế nhấn phím Spacebar để nhập các kí tự trắng ở đầu dòng hoặc 
đẩy các kí tự, nói chung là không nên tạo hơn hai khoảng trắng liền 
nhau. 
- Nguyên tắc cuộn từ (word wrap): khi dòng văn bản đến lề phải, Word 
sẽ tự động xuống dòng. Nếu một từ vượt quá lề phải của văn bản thì 
cả từ sẽ được chuyển xuống dòng dưới 
- Phím Enter: kết thúc một đoạn, qua đoạn mới 
- Shift + Enter: xuống dòng nhưng vẫn ở trong đoạn
1.5 Các thao tác soạn thảo cơ bản 
23 
1.5.1Nhập nội dung vào tài liệu 
D. Kiểm tra chế độ hoạt động 
- Phím Caps Lock: 
- Khi đèn Caps Lock tắt: ở chế độ nhập chữ thường 
- Khi đền Caps Lock sáng: ở chế độ nhập chữ in. 
- Phím Insert: 
- Khi nhấn phím Insert chữ OVR trên thanh trạng thái đậm lên: ở 
chế độ nhập kí tự mới che mất kí tự cũ (gõ chồng). 
- Khi nhấn thêm lần nữa thì ở chế độ gõ chèn.(kí tự mới chèn vào 
bên trái kí tự hiện hành)
1.5 Các thao tác soạn thảo cơ bản 
24 
1.5.2 Di chuyển con trỏ văn bản 
 Trong cửa sổ soạn thảo văn bản, các phím sau được sử dụng để 
di chuyển con trỏ: 
 , : Di chuyển con trỏ lên/xuống một dòng. 
 , : Di chuyển con trỏ sang trái/phải một ký tự. 
 Ctrl +  hoặc : Di chuyển con trỏ sang trái / phải một từ. 
 Home, End: Di chuyển con trỏ về đầu/cuối một dòng hiện 
hành
1.5 Các thao tác soạn thảo cơ bản 
25 
1.5.2 Di chuyển con trỏ văn bản (tt) 
 Page Up, Page Down: Di chuyển con trỏ lên / xuống một 
trang màn hình. 
 Ctrl + Page Up, Ctrl + Page Down: Di chuyển con trỏ lên / 
xuống một trang văn bản. 
 Ctrl + Home, Ctrl + End: Di chuyển con trỏ về đầu / cuối văn 
bản.
1.5 Các thao tác soạn thảo cơ bản 
26 
1.5.3 Thao tác trên khối văn bản 
 Chọn khối: 
 Sử dụng chuột: Di chuyển chuột về phía biên trái của văn bản cho 
đến khi hình ảnh chuột có dạng , khi đó: 
 Chọn từng dòng: Nhắp 1 lần chuột tại dòng muốn chọn 
 Chọn nhiều dòng: Nhắp và kéo chuột từ dòng muốn chọn đến dòng 
kế tiếp 
 Chọn một đoạn: Nhắp đúp chuột tại đoạn muốn chọn 
 Chọn cả văn bản: Nhắp 3 lần chuột liên tiếp hoặc giữ phím Ctrl và 
nhắp chuột (hoặc vào Menu Edit/ Select All)
1.5 Các thao tác soạn thảo cơ bản 
27 
1.5.3 Thao tác trên khối văn bản 
 Chọn khối: 
 Sử dụng chuột: Di chuyển con trỏ chuột vào vùng soạn thảo, khi 
hình ảnh chuột có dạng thì có các cách chọn chọn sau: 
 Chọn một từ: Nhắp đúp chuột tại từ muốn chọn 
 Chọn một phần: Nhắp và giữ chuột tại ký tự đầu tiên của phần 
muốn chọn, sau đó kéo chuột đến ký tự cuối cùng của phần đó 
 Chọn một đoạn: Giữ phím Ctrl và nhắp chuột tại đoạn muốn chọn.
1.5 Các thao tác soạn thảo cơ bản 
28 
1.5.3 Thao tác trên khối văn bản 
 Chọn khối: 
 Sử dụng bàn phím: Tại vị trí của dấu chèn có thể đánh 
dấu văn bản bằng các tổ hợp phím sau: 
 Shift+ hoặc Shift+: Chọn một dòng 
 Shift+ hoặc Shift+: Chọn một ký tự bên trái hoặc bên phải 
 Shift+Home hoặc Shift+End: Chọn đến đầu hoặc cuối dòng 
 Shift+PgUp hoặc Shift+PgDn: Chọn một trang màn hình trên hoặc dưới 
 Ctrl+Shift +  hoặc Ctrl+Shift+: Chọn một từ bên trái hoặc phải 
 Ctrl+Shift+Home hoặc Ctrl+Shift+End: Chọn đến đầu hoặc cuối văn bản. 
 Ctrl+A: Chọn toàn bộ vùng văn bản.
1.5 Các thao tác soạn thảo cơ bản 
29 
1.5.3 Thao tác trên khối văn bản 
 Sao chép khối: 
 Chọn khối văn bản cần sao chép và thực hiện các bước: 
 B1: Gọi lệnh Copy bằng 1 trong các cách: 
 C1: Edit/ Copy 
 C2: Kích nút Copy 
 C3: Kích chuột phải chọn Copy 
 C4: Ctrl+C 
 B2: Di chuyển con trỏ đến vùng đích
1.5 Các thao tác soạn thảo cơ bản 
30 
1.5.3 Thao tác trên khối văn bản 
 B3: Gọi lệnh Paste bằng 1 trong các cách: 
 C1: Edit/ Paste 
 C2: Kích nút Paste 
 C3: Kích chuột phải chọn Paste 
 C4: Ctrl+V 
 Ngoài ta, ta có thể sao chép trực tiếp bằng cách: 
 Chọn khối văn bản và nhấn Ctrl, đồng thời kéo thả 
(Drop and Drap) chuột đến vùng đích.
1.5 Các thao tác soạn thảo cơ bản 
31 
1.5.3 Thao tác trên khối văn bản 
 Di chuyển 1 khối văn bản: 
 Chọn khối văn bản cần di chuyển và thực hiện các bước: 
 B1: Gọi lệnh Cut bằng 1 trong các cách: 
 C1: Edit/ Cut 
 C2: Kích nút Cut 
 C3: Kích chuột phải chọn Cut 
 C4: Ctrl+X 
 B2: Di chuyển con trỏ đến vùng đích
1.5 Các thao tác soạn thảo cơ bản 
32 
1.5.3 Thao tác trên khối văn bản 
 B3: Gọi lệnh Paste bằng một trong các cách: 
 C1: Edit/ Paste 
 C2: Kích nút Paste 
 C3: Kích chuột phải chọn Paste 
 C4: Ctrl+V 
 Ngoài ta, ta có thể di chuyển trực tiếp bằng cách: 
 Chọn khối văn bản và đồng thời kéo thả (Drop and Drap) 
chuột đến vùng đích
1.5 Các thao tác soạn thảo cơ bản 
33 
1.5.3 Thao tác trên khối văn bản 
 Xóa khối văn bản: 
 Chọn khối văn bản cần xoá, ấn phím Delete 
 Hoặc có thể dùng phím hoặc tổ hợp phím: 
 BackSpace: Xoá một ký tự bên trái con trỏ văn bản. 
 Delete: Xoá một ký tự bên phải con trỏ văn bản. 
 Ctrl + BackSpace: Xoá một từ bên trái con trỏ văn bản 
 Ctrl + Delete: Xoá một từ bên phải con trỏ văn bản.
1.5 Các thao tác soạn thảo cơ bản 
34 
1.5.4 Tìm kiếm và 
thay thế 
 Tìm kiếm: 
Edit/ Find hoặc ấn tổ 
hợp phím Ctrl+ F 
 Thay thế: 
Edit/Replace hoặc ấn 
tổ hợp phím Ctrl+H
1.5 Các thao tác soạn thảo cơ bản 
35 
1.5.5 Chức năng gõ tắt 
AutoCorrect 
 Tools/ AutoCorrect Options 
Nhập từ được thay 
thế (từ viết tắt) 
Nhập từ thay thế 
(từ viết đúng) 
Kích nút Add 
để thêm
1.5 Các thao tác soạn thảo cơ bản 
36 
1.5.6 Sử dụng chức năng Undo và Redo 
 Undo: Quay lại thao tác trước đó: 
 C1: Menu Edit  Undo.... 
 C2: Chọn biểu tượng Undo trên Toolbars 
 C3: Ctrl+Z 
 Redo: Dùng để hủy lệnh Undo: 
 C1: Menu Edit  Redo/Repeat.... 
 C2: Chọn biểu tượng Redo trên Toolbars 
 C3: Ctrl+Y
37 
2. Định dạng và trang trí 
2.1 Định dạng trang 
 File -> Page Setup, xuất hiện cửa sổ Page 
Setup: 
 Căn lề giấy: trong vùng Margins 
 Top : Lề đầu trang 
 Bottom : Lề cuối trang 
 Right : Lề bên trái 
 Left : Lề bên phải 
 Gutter: phần gáy để đóng tập 
 Gutter Position: Vị trí của gáy bên trái (Left) 
hay bên trên (Top)
38 
2.1 Định dạng trang 
 Chọn kiểu in của trang giấy: trong vùng 
Orientation : 
 In đứng theo chiều giấy: Portrait 
 In xoay ngang trang giấy: Landscape 
 Chọn khổ giấy: Trong vùng Paper Size 
chọn khổ giấy muốn in (A4, A5,…)
39 
2.2.1 Định dạng bằng hộp thoại Font: 
 Chọn đoạn văn bản cần định dạng 
 Format -> Font hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl + D, hộp thoại 
Font xuất hiện 
2.2 Định dạng ký tự
Xác định các lựa 
chọn và đóng 
40 
Chọn Font chữ 
(nhập những ký 
tự đầu tiên để tìm 
nhanh Font cần 
chọn) 
Chọn kiểu chữ 
Regular: thông 
thường 
Italic: In nghiêng 
Bold: In đậm 
Bold Italic: vừa 
nghiêng vừa đậm 
Kích thước chữ 
Kiểu đường 
gạch chân 
Màu đường 
gạch chân 
Các hiệu ứng 
Màu chữ 
Xác định các lựa chọn 
và đóng hộp thoại 
hộp thoại 
Thẻ Font
41 
Thẻ Character 
Spacing 
Tỷ lệ giữa chiều 
ngang và chiều đứng 
của các ký tự 
Khoảng cách 
giữa các ký tự 
+ Normal: bình thường 
+ Condensed : nén 
+ Expand: nới rộng
42 
Thẻ Character 
Spacing 
Chọn vị trí 
của ký tự 
+ Normal: bình thường. 
+ Raised: nâng cao lên. 
+ Lowered : hạ thấp 
xuống
43 
Thẻ Text Effect 
Chọn hiệu ứng
44 
2.2 Định dạng ký tự 
2.2.2 Định dạng bằng thanh công cụ 
 Chọn đoạn văn bản cần định dạng 
 Kích chuột vào các nút trên thanh công cụ Fomatting 
Style Font 
Gạch chân 
Canh lề 
Khoảng cách 
giữa các dòng 
Cỡ chữ 
In đậm In nghiêng
Tô nền 
Numbering Tăng Indent Cước số 
45 
2.2 Định dạng ký tự 
2.2.2 Định dạng bằng thanh công cụ 
Bulleted Giảm Indent 
Màu chữ 
Đóng khung 
 Chổi định dạng (Format Painter ): Dùng để sao chép định dạng
46 
2.2 Định dạng ký tự 
2.2.3 Định dạng bằng tổ hợp phím 
 Tăng kích thước (Size) : Ctrl + ] hoặc Ctrl + Shift + > 
 Giảm kích thước (Size) : Ctrl + [ hoặc Ctrl + Shift + < 
 Chữ đậm : Ctrl + B 
 Chữ nghiêng : Ctrl + I 
 Gạch dưới 1 nét : Ctrl + U 
 Gạch dưới 2 nét : Ctrl + Shift + D 
 Gạch dưới từng từ : Ctrl + Shift + W 
 Chỉ số dưới : Ctrl + = 
 Chỉ số trên : Ctrl + Shift + = 
 Chữ hoa lớn/thường : Ctrl + Shift + A 
 Đổi chữ hoa/thường/hoa : Shift + F3
47 
2.2 Định dạng ký tự 
2.2.4 Xóa định dạng 
 Chọn đoạn văn bản cần xóa định dạng 
 Nhấn tổ hợp phím: Ctrl + Space bar
2.3 Định dạng đoạn 
 Đoạn văn bản (Paragraph) là tập hợp các từ được kết 
thúc bằng dấu ngắt đoạn do bấm Enter. 
 Chú ý: Để xuống nhưng không bắt đầu một đoạn mới ta 
nhấn tổ hợp phím Shift+Enter 
48 
 Để định dạng, thực hiện các bước sau: 
 Chọn đoạn văn bản cần định dạng 
 Vào menu Format  Paragraph. 
 Hộp thoại Paragraph xuất hiện
49 
Thẻ Indent and 
Spacing 
Alignment: dùng để 
canh chỉnh lề 
+ Left : canh thẳng lề 
trái 
+ Right: canh thẳng lề 
phải 
+ Center: canh giữa 
trang 
+ Justify: canh đều cả 
hai lề trái phải 
Indentation: dùng để 
thay đổi vị trí canh lề 
+ Left : vị trí thụt lề bên 
trái 
+ Right: vị trí thụt lề 
bên phải 
Special: 
+ None: bình thường 
+ First line: vị trí thụt lề 
của hàng đầu tiên 
+ Hanging: vị trí thụt lề 
của cả đoạn trừ hàng 
đầu tiên 
+ Before: khoảng cách 
đến đoạn văn trước đoạn 
đang chọn 
+ After: khoảng cách 
đến đoạn văn sau đoạn 
đang chọn 
Line Spacing: khoảng 
cách giữa các dòng
50 
Căn chỉnh văn bản theo biên 
Biểu tượng Phím tắt Chức năng 
Ctrl + L 
Canh thẳng theo biên trái 
(Left) 
Ctrl + E Canh giữa (Center) 
Ctrl + R 
Canh thẳng theo biên phải 
(Right) 
Ctrl + J 
Canh đều theo hai biên 
(Justify )
51 
2.4 Thiết lập Tab Stop 
 Thiết lập Tab là đặt một điểm dừng (Tab Stop) mà 
con trỏ sẽ dịch chuyển đến điểm này khi người dùng 
nhấn phím Tab. 
 Nếu không đặt Tab Stop, khi nhấn Tab thì con trỏ 
sẽ nhảy đến vị trí cố định được quy định trong mục 
Default Tab Stop (mặc định là 0,5 inch=1.27cm).
52 
2.4 Thiết lập Tab Stop 
4.2.4.1 Các loại Tab: 
(Left Tab): Là Tab canh trái 
(Right Tab): Là Tab canh phải 
(Center Tab): Là Tab canh giữa 
(Decimal Tab): Là Tab canh lấy chuẩn là dấu phân cách 
phần thập phân. 
(Bar Tab): Là Tab chèn thêm một gạch thẳng đứng “|” tại 
vị trí Tab dừng.
53 
2.4 Thiết lập Tab Stop 
2.4.2 Cách đặt Tab: 
 Sử dụng thước định vị 
 Chọn vị trí muốn đặt Tab. 
 Kích vào nút Tab Align bên trái thước đo để 
chọn một loại Tab dừng cần đặt. 
 Kích chuột tại vị trí cần đặt Tab trên thanh thước, lúc 
đó sẽ xuất hiện dấu Tab trên thước.
54 
2.4 Thiết lập Tab Stop 
2.4.2 Cách đặt Tab: 
Sử dụng menu: 
 Chọn vị trí muốn 
đặt Tab 
 Format  Tabs: 
Hộp thoại Tab 
xuất hiện
55 
2.4 Thiết lập Tab Stop 
Sử dụng hộp thoại 
 Chọn vị trí muốn đặt Tab 
 Format  Tabs: Hộp thoại Tab xuất hiện 
 Default Tab Stops: Mặc định khoảng cách 
Tab 
 Alignment: chọn các kiểu Tab 
 Tab stop position: Gõ giá trị chỉ định vị trí 
cần đặt Tab. 
 Leader: chọn kiểu dấu dẫn trước Tab. Các 
ký tự dẫn này sẽ được tự động thêm vào 
giữa vị trí 2 Tab. 
 Nhấn nút Set sau mỗi lần thiết lập Tab.
56 
2.4.4 Xóa Tab: 
Có 3 cách sau: 
2.4 Thiết lập Tab Stop 
 Kéo thả (Drop and Drap) các điểm dừng trên thước định vị ra 
khỏi nó. 
 Trong cửa sổ Tabs, chọn Clear hoặc Clear All để hủy bỏ 1 
hoặc tất cả các điểm dừng đã thiết lập. 
 Bấm tổ hợp phím Ctrl+Q (Ctrl + Shift + N) để hủy bỏ tất cả 
các điểm dừng.
57 
Cách tạo: 
2.5 Chia cột văn bản 
 Chọn đoạn văn bản cần định 
dạng cột, sau đó thực hiện theo 1 
trong 2 cách sau: 
 C1: Vào 
Format -> Columns… 
xuất hiện hộp thoại Columns
58 
Xác định bề 
rộng và khoảng 
cách giữa các 
Presets: Xác định 
dạng chia cột theo 
mẫu định sẵn 
Xác định số cột 
cần chia theo ý 
muốn. 
Xác định độ 
rộng của các cột 
cột 
bằng nhau Xác định 
đường phân 
cách cột
2.5 Chia cột văn bản 
 Chú ý: Trong trường hợp chia cột xong sau đó mới nhập 
văn bản. Khi đó người sử dụng phải nhập hết cột này 
mới tới cột khác. Để nhập văn bản cho cột khác khi chưa 
kết thúc cột thực hiện như sau: 
 Vào menu InsertBreak. Trong hộp thoại Break chọn 
59 
mục Column Break 
 Click OK
 C2: kích vào nút lệnh Columns trên thanh công cụ và 
chọn số cột cần chia 
60 
2.5 Chia cột văn bản
2.6 Tạo chữ Drop Cap 
Drop Caps là một kiểu định dạng đặc biệt thường thấy 
61 
trên các trang báo. 
 Cách tạo: 
 Chọn đoạn văn cần định dạng. 
 Vào menu Format  Drop Cap. 
 Cửa sổ tạo chữ Drop Cap xuất hiện:
62 
Chọn kiểu 
trình bày 
Chọn Font 
chữ trình bày 
Chọn số dòng 
mà chữ Drop 
Cap chiếm. 
Chọn khoảng cách 
giữa chữ Drop Cap 
so với đoạn văn bản
63 
2.6 Tạo chữ Drop Cap 
 Hủy bỏ chữ Drop Cap: 
 Chọn chữ kiểu Drop Cap đã tạo. 
 Vào Menu Format  Drop Cap. 
 Trong cửa sổ tạo chữ Drop Cap, chọn vào mục None 
trong Position. 
 Chọn OK. 
 Đối với văn bản vừa trình bày chia cột, vừa có tạo chữ Drop 
Cap, cần chú ý: 
 Nếu tạo : Chia cột trước, tạo chữ Drop Cap sau. 
 Nếu hủy : Hủy chữ Drop Cap trước, hủy chia cột
2.7 Thiết lập Bullets và Numbering 
64 
2.7.1 Định dạng Bullets 
 Đưa con trỏ soạn thảo đến vị 
trí cần chọn định dạng. 
 Vào Format  Bullets and 
Numbering. 
 Trong cửa sổ Bullets and 
Numbering, chọn thẻ 
Bulleted
2.7 Thiết lập Bullets và Numbering 
65 
2.7.1 Định dạng Bullets 
 Chọn kiểu đánh số sẵn có trong bảng. 
 Chọn OK để cập nhật kiểu định dạng. 
 Nếu muốn chọn 1 kiểu khác chưa có trong bảng trình bày, 
nhấp chọn nút Customize, chọn Character hoặc Picture để 
chọn kiểu ký tự cần thiết khác. 
 Chọn None để hủy bỏ việc đánh dấu đầu đoạn.
2.7 Thiết lập Bullets và Numbering 
66 
2.7.2 Định dạng Numbering 
 Đưa con trỏ soạn thảo đến 
vị trí cần chọn định dạng. 
 Vào Format  Bullets 
and Numbering. 
 Trong cửa sổ Bullets and 
Numbering chọn thẻ 
Numbering
2.7 Thiết lập Bullets và Numbering 
67 
2.7.2 Định dạng Numbering 
 Chọn kiểu đánh dấu sẵn có trong bảng. 
 Chọn OK để cập nhật kiểu định dạng. 
 Nếu muốn chọn 1 kiểu khác chưa có trong bảng trình bày, 
nhấp chọn nút Customize, sau đó thay đổi các giá trị 
 Chọn None để hủy bỏ việc đánh số đầu đoạn. 
 Continue Previous lits: Để tiếp tục đánh số theo các mục 
trước đó. 
 Restart Numbering: Để đặt lại chế độ đánh số.
2.7 Thiết lập Bullets và Numbering 
 Chú ý: Sử dụng biểu tượng trên thanh Formatting để định 
dạng Bullets hoặc Numbering. 
68 
 Định dạng Bullets bằng biểu tượng: 
 Định dạng Numbering bằng biểu tượng
2.8 Đóng khung và thiết lập nền 
 Đánh dấu đoạn văn bản cần tạo khung và bóng nền. 
69 
 Vào menu Format  Borders and Shading. 
 Định dạng khung cho khối chọn, chọn thẻ Borders hoặc sử 
dụng nút lệnh để tạo khung.
Style: Kiểu 
đường viền 
Chọn phạm 
vi áp dụng 
Color: Màu 
đường viền 
70 
 None : không kẻ khung. 
 Box : Khung viền với kiểu đường 
mặc định. 
 Shadow : Khung với kiểu đường viền 
bóng. 
 3D : Khung với kiểu đường viền 3 
chiều. 
 Custom : Kẻ khung tự chọn 
Width: Độ 
đậm nét
 Định dạng khung cho trang văn bản, chọn thẻ Page Border 
71 
2.8 Đóng khung và thiết lập nền 
 Whole document : Áp dụng 
cho toàn bộ văn bản. 
 This section : Áp dụng cho 
chương hiện thời. 
 This section – First page only: 
Áp dụng chỉ cho trang đầu tiên 
của chương hiện thời. 
 This section – All except first 
page: Áp dụng cho tất cả các 
trang của chương hiện thời ngoại 
trừ trang đầu tiên
72 
 Định dạng nền, chọn thẻ 
Shading 
 Mục Fill : Chọn màu nền. 
 Mục Patterns: Chọn kiểu 
dáng 
2.8 Đóng khung và thiết lập nền
73 
2.9 Chèn ký tự đặc biệt (Symbol) 
 Chèn vào một số các ký tự đặc 
biệt không có trên bàn phím vào 
các vị trí thích hợp trong văn bản. 
 Cách tạo: 
 Đặt con trỏ soạn thảo tại vị 
trí cần chèn ký tự đặc biệt 
 Insert/Symbol..
2.10 Chèn chú thích Footnot/Endnot 
Để giải thích cho người dùng dễ hiểu nhưng không thể viết trực 
tiếp tại vị trí văn bản đó mà ta phải sử dụng Endnote/Footnote để 
ghi chú thích ở cuối tài liệu và cuối trang hoặc cuối section. 
74 
 Đặt con trỏ tại vị trí cần chèn Footnote hoặc Endnote 
 Menu Insert  Footnote…Xuất hiện hộp thoại 
Chú thích cuối trang 
Chú thích cuối tài liệu 
Số của chú thích tự động 
Dấu của chú thích 
Ký tự đặc biệt chú thích
2.11 Chèn tiêu đề đầu và chân trang 
75 
Header/Footer 
Để thực hiện lặp lại tiêu đề đầu và chân trang cho các trang 
văn bản trong tài liệu ta thực hiện như sau: 
 Vào menu View  Header and Footer, xuất hiện hộp 
thoại như sau: 
 Chú ý: Nếu tài liệu có Header/Footer lúc này ta dùng chuột kích đôi 
vào vùng Header/Footer để thực hiện hiệu chỉnh sửa chữa.
76 
2.12 Thao tác với hình ảnh 
 Chèn hình ảnh từ Clip Art: 
 Di chuyển con trỏ soạn thảo đến vị trí cần chèn hình ảnh. 
 Vào menu Insert  Picture  Clip Art, hoặc chọn biểu 
tượng trên thanh Drawing. 
 Trong cửa sổ Clip Art để chèn ảnh ta thực hiện: 
 C1: Chọn nút Go, kích chọn bức ảnh cần chèn vào văn bản. 
 C2: Chọn mục Organize clips…Trong cửa sổ Favorites – 
Microsoft Clip Organizer, kích chọn mục Office 
Collections. Kích chuột phải lên bức ảnh cần chèn, chọn 
Copy, sau đó Paste vào cửa sổ soạn thảo, hoặc rê bức ảnh thả 
vào màn hình soạn thảo.
77 
2.12 Thao tác với hình ảnh 
 Chèn hình ảnh từ File: 
 Di chuyển con trỏ soạn thảo đến vị trí cần chèn hình ảnh. 
 Vào menu Insert  Picture  From File hoặc chọn biểu 
tượng trên thanh Drawing 
 Xuất hiện hộp thoại:
78 
2.12 Thao tác với hình ảnh 
 Định dạng hình ảnh: 
 Thanh công cụ Picture: 
 Định dạng hình ảnh bằng menu:
2.13 Vẽ bằng thanh công cụ Drawing 
79 
 Sử dụng các mẫu hình đơn giản: 
 Tạo Textbox 
 Sử dụng các khối hình AutoShape 
 Định dạng hình vẽ 
 Làm việc với tập hợp hình vẽ 
 Nhóm các đối tượng 
 Gỡ nhóm đối tượng 
 Thay đổi thứ tự hiển thị đối tượng 
 Quay đối tượng
2.14 Chèn chữ nghệ thuật (WordArt) 
80 
 Chèn chữ nghệ thuật 
 Insert  Picture  
WordArt… hoặc dùng biểu 
tượng trên thanh Drawing 
 Xuất hiện hộp thoại: 
 Nhấn vào nút OK, xuất hiện 
hộp thoại:
2.14 Chèn chữ nghệ thuật (WordArt) 
kích thước,… Chọn lại hình dáng 
81 
 Hiệu chỉnh chữ nghệ thuật 
Hiệu chỉnh nội dung 
Chèn mới 
Định dạng màu, 
Chọn lại kiểu trình bày 
Định dạng kiểu 
văn bản bao quanh
82 
2.15 Thao tác với Equation 
Equation giúp người sử dụng soạn thảo các công thức 
phức tạp như toán học, hóa học, vật lý…. trong văn bản. Cách 
tạo: 
 Chọn vị trí cần chèn Equation. 
 Vào menu Insert  Objects. 
 Trong cửa sổ Object, chọn mục Microsoft Equation 3.0, chọn OK. 
Xuất hiện thanh công thức Equation và ô để nhập công thức 
Vùng soạn Thanh Equation 
công thức
83 
2.15 Thao tác với Equation 
 Khi soạn thảo công thức, ta có thể sử dụng các phím nóng: 
Ctrl + H : Chỉ số trên. 
Ctrl + L : Chỉ số dưới. 
Ctrl + R : Căn bậc hai. 
Ctrl + F : Phân số
84 
3. Bảng biểu (Table) 
 Table là một bảng gồm có nhiều hàng (dòng) gọi là 
Row, nhiều cột gọi là Column. Giao nhau giữa hàng và 
cột gọi là Cell (ô). 
 Trong Table chúng ta có thể chèn vào văn bản, một số 
công thức toán học thông thường để tính toán,…và có thể 
canh chỉnh độ cao, rộng của các hàng, cột.
85 
3.1 Tạo bảng 
 Đặt con trỏ soạn thảo vào vị trí cần tạo 
bảng, thực hiện theo 1 trong các cách sau: 
 C1: Sử dụng thanh công cụ: 
 Kích chuột vào biểu tượng Insert Table 
trên thanh công cụ Standard giữ và kéo 
rê chuột để chọn số hàng và cột cần thiết 
cho bảng, rồi nhả chuột, ta sẽ được một 
bảng với số hàng, số cột đã quét chọn.
86 
3.1 Tạo bảng 
 C2:Sử dụng menu 
 Vào menu Table  Insert  Table… Hộp thoại Insert 
Table xuất hiện:
87 
3.2 Di chuyển con trỏ trong bảng 
Thao tác Ý nghĩa 
Kích chuột tại một ô Dấu chèn sẽ nhảy vào ô đó 
Nhấn phím TAB Di chuyển giữa các ô từ trái sang phải, trên xuống dưới. Nếu dấu chèn đang ở tại ô cuối 
cùng của bảng, nhấn TAB sẽ thêm một hàng mới 
Shift + Tab Dấu chèn di chuyển ngược thứ tự phím TAB 
Phím  hoặc  Di chuyển từng ký tự nếu có số liệu, nếu không sẽ chuyển ô 
 hoặc  Di chuyển giữa các ô cùng một cột 
Alt + Home Di chuyển về ô đầu tiên của hàng 
Alt + End Di chuyển về ô cuối cùng của hàng 
Alt + PgUp Di chuyển về ô đầu tiên của cột 
Alt + PgDn Di chuyển về ô cuối cùng của cột
88 
3.3 Xóa dòng, cột và ô 
 Xóa dòng: 
 Chọn các dòng cần xóa 
 Vào menu Table/Delete/Rows 
 Xóa cột: 
 Chọn các cột cần xóa 
 Vào menu Table/Delete/Columns
89 
3.3 Xóa dòng, cột và ô 
 Xóa ô: 
 Chọn các ô tại vị trí cần chèn vào 
 Vào menu Table/Insert/Cells, xuất hiện hộp thoại Delete 
Cells: 
 Shift cells left : Chuyển dữ liệu vùng bên phải vào vùng 
bị xóa 
 Shift cells up : Chuyển dữ liệu vùng bên dưới vào vùng 
bị xóa 
 Delete entire row : Xóa toàn bộ dòng 
 Delete entire column : Xóa toàn bộ cột
90 
3.4 Thêm hàng, cột và ô 
 Thêm dòng: 
 Chọn các hàng tại vị trí cần chèn vào 
 Vào menu Table/Insert/Rows Above (Nếu chèn thêm các 
hàng ở trên dòng đang chọn) hoặc Rows Below (Nếu chèn 
thêm các hàng ở dưới dòng đang chọn). 
 Chú ý: Để thêm 1 hàng ở cuối bảng, bạn đặt con trỏ tại ô 
cuối cùng của bảng và nhấn phím Tab
91 
3.4 Thêm hàng, cột và ô 
 Thêm cột: 
 Chọn các cột tại vị trí cần chèn vào 
 Vào menu Table/Insert/Columns to the Left (Nếu chèn 
thêm các cột bên trái các cột đang chọn) hoặc Columns to 
the Right (Nếu chèn thêm các cột bên phải các cột đang 
chọn).
92 
3.4 Thêm hàng, cột và ô 
 Thêm ô: 
 Chọn các ô tại vị trí cần chèn vào 
 Vào menu Table/Insert/Cells, xuất hiện cửa sổ:
93 
3.5 Hợp và tách ô 
 Hợp ô: 
 Chọn các ô cần hợp thành một ô. 
 Vào menu Table/Merge Cells...
94 
3.5 Hợp và tách ô 
 Tách ô: 
 Chọn các ô cần tách. 
 Vào menu Table/Split Cells..., xuất hiện hộp thoại:
3.6 Kẻ khung và tạo nền cho bảng 
95 
Đóng khung, kẻ bảng, tạo bóng đối với 
bảng số liệu có thể áp dụng giống như đối 
với đoạn văn bản bình thường. Ngoài ra, 
MS Word 2003 cung cấp thêm một công 
cụ khác để trình bày bảng đó là Table 
Autoformat, như sau: 
 Chọn bảng cần định dạng 
 Vào menu Table/Table Autoformat, 
xuất hiện cửa sổ:
3.7 Canh dữ liệu trong ô của bảng 
Để định dạng lề và vị trí văn bản trong ô của bảng 
96 
ta thực hiện như sau: 
 Bước 1: Chọn (bôi đen) các ô cần định dạng. 
 Bước 2:Kích phải chuột chuột lên vùng chọn và chọn 
rồi chọn kiểu lề muốn định dạng theo bảng
3.8 Thay đổi hướng văn bản trong ô của bảng 
97 
 Để định dạng hướng văn bản 
trong ô (hiển thị theo chiều dọc, hay 
chiều ngang) bạn làm như sau: 
 Chọn ô cần định dạng hướng; 
 Nhấn phải chuột lên vùng đã 
chọn, chọn , hộp thoại Text 
Direction xuất hiện: 
 Nhấn OK để hoàn tất.
98 
3. Bảng biểu (Table) 
 Chú ý: Để định dạng bảng tính ta còn sử dụng thanh 
công cụ Tables and Borders như sau:
99 
4. Trộn thư 
4.1 Giới thiệu chức năng trộn thư 
Trộn thư (Mail Merge) là một tính năng rất mạnh và thông 
minh của Microsoft Word. Nó giúp ích rất nhiều cho người sử 
dụng khi muốn gửi văn bản có cùng nội dung đến nhiều người 
khác nhau và văn bản chỉ khác nhau về thuộc tính liên quan 
đến người gửi như: Giấy báo thi, giấy báo điểm, thiệp mời,….
4.1 Giới thiệu chức năng trộn thư 
100 
Để trộn thư ta cần có hai văn bản sau: 
 Main Document: Là văn bản chứa thông tin chung của một biểu 
mẫu. Ví dụ: Giấy báo thi, giấy báo điểm, giấy chứng nhận, thiệp mời... 
 Data source: Là nguồn dữ liệu tổ chức dưới dạng bảng, gồm nhiều 
dòng, nhiều cột. Tên các cột gọi là trường (Field), dòng đầu tiên gọi là 
dòng tiêu đề (header row) các dòng còn lại gọi là các bản ghi (Record). Có 
thể tạo nguồn dữ liệu từ Table của Word, Access, Foxpro hoặc một vùng 
bảng tính Excel...
101 
4.2 Chuẩn bị dữ liệu trộn thư 
 Tạo tập tin Data source chứa dữ liệu nguồn và lưu lại trên 
đĩa. Ví dụ : Tạo tập tin danhsachhv.doc. Đóng tập tin này lại. 
 Tạo tập tin Main Document là mẫu văn bản cần trộn thư 
và lưu lại trên đĩa. Ví dụ : Tạo tập tin giaychungnhan.doc
102 
4.3 Tiến hành trộn thư 
 Mở tập tin Main Doccument, ví dụ : 
giaychungnhan.doc 
 Vào menu Tools/Letters and Mailings/Mail 
Merge… khung Mail Meger xuất hiện: 
 Để trộn thư trong Word, bạn tiến hành thứ tự theo các 
bước từ 1 đến 6.
4.3 Tiến hành trộn thư 
 Bước 1: Word sẽ yêu cầu bạn chọn một trong những 
dạng tài liệu mà bạn sẽ chọn nó làm mẫu trong danh sách: 
103 
 Letters : Văn bản dạng chữ 
 E-mail message : Dạng thư điện tử 
 Envelope : Dạng phong bì 
 Labels : Dạng nhãn dán 
 Directory: Dạng danh bạ.
4.3 Tiến hành trộn thư 
 Bước 2: Hộp thoại yêu cầu bạn chọn tập tin thư mẫu từ: 
 Use the current document: Sử dụng chính tập tin đang mở; 
 Start from a template : Sử dụng một tập tin thư mẫu của 
104 
Word; 
 Start from existing document: Sử dụng một tập tin đã tồn 
tại trên đĩa của bạn
4.3 Tiến hành trộn thư 
 Bước 3: Chọn tập tin chứa danh sách người nhận sẽ sử 
dụng: 
 Use an existing list : Sử dụng tập tin đã có sẵn trên 
105 
đĩa. 
 Slelect from Outlook contacts: Chọn danh sách từ danh bạ 
Outlook. 
 Type a new list : Tạo một tập tin chứa danh sách mới.
4.3 Tiến hành trộn thư 
 Bước 4: Chèn một số mục về người nhận lên tập tin thư mẫu của bạn: 
 Nhấn nút More items… để nhận thêm mục tin từ Word. Nếu 
cảm thấy tập tin thư mẫu của bạn đầy đủ thông tin để chèn dữ 
liệu từ tập tin danh sách thì chúng ta tiến hành chèn chúng 
vào tập tin thư mẫu. 
106 
 Chèn các trường lên tài liệu: 
 Hiển thị thanh công cụ Mail Meger. 
 Di chuyển con trỏ vào vị trí cần chèn thông tin trên tài liệu, 
kích nút Insert Merge Field trên thanh công cụ Mail 
merge, rồi chọn trường cần chèn lên tài liệu.
4.3 Tiến hành trộn thư 
 Bước 5: Sau khi đã hoàn thành bước 4, tại bước 5 Word tiến 
hành trộn thư và bạn có thể thấy 1 kết quả từng thư đã được 
trộn vào thông tin người nhận. 
107 
 Bước 6: Hoàn thành và in kết quả.
4.4 Thanh công cụ Mail merge 
Thanh công cụ Mail Merge cung cấp một số lệnh liên quan 
108 
đến việc trộn thư:
109 
5. In ấn 
5.1. Xem trước khi in 
 Những gì hiện trên màn hình trong chế độ Preview sẽ là những gì 
sẽ in ra giấy. 
 Để thực hiện thao tác này có thể chọn một trong hai cách: 
 Cách 1: Vào menu File/Print Preview. 
 Cách 2: Kích chuột vào biểu tượng trên thanh công cụ 
Standard. Microsoft Word 2003 sẽ chuyển cửa sổ làm việc 
sang cửa sổ xem, bao gồm thanh menu và một thanh công cụ.
5.2 In ấn 
 Để bật cửa sổ in văn bản, thực hiện theo 1 trong 2 cách: 
110 
 C1: Vào menu File/Print 
 C2: Chọn tổ hợp phím Ctrl+P
111 
5.2 In ấn 
 Trong hộp thoại Print, chọn: 
 Máy in trong mục: Name. 
 Chọn vùng in trong mục: Page range. 
• All : In tất cả. 
• Current page : In trang văn bản mà con trỏ soạn 
thảo đang làm việc. 
• Selection : In vùng lựa chọn trong văn bản. 
• Pages : In theo yêu cầu người sử dụng. Sử dụng dấu 
“-” để in từ trang này đến trang khác, hoặc dấu “,” để in 
các trang không liên tục nhau.
112 
5.2 In ấn 
 Chọn cách thức in trong mục: Print 
 All pages in range: In tất cả các trang trong vùng chọn. 
 Odd pages : Chỉ in các trang lẻ trong vùng chọn. 
 Even pages : Chỉ in các trang chẵn trong vùng chọn. 
 Chọn số lượng bản in trong mục: Number of copies. 
 Sau khi thiết lập tất cả các cấu hình, chọn nút OK để thực hiện in 
văn bản ra giấy.
113

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

BÀI 14: KHÁI NIỆM VỀ SOẠN THẢO VĂN BẢN
BÀI 14: KHÁI NIỆM VỀ SOẠN THẢO VĂN BẢNBÀI 14: KHÁI NIỆM VỀ SOẠN THẢO VĂN BẢN
BÀI 14: KHÁI NIỆM VỀ SOẠN THẢO VĂN BẢN
Trần Nhân
 
Bai 15 lam quen voi microsoft word tin hoc 10
Bai 15 lam quen voi microsoft word tin hoc 10Bai 15 lam quen voi microsoft word tin hoc 10
Bai 15 lam quen voi microsoft word tin hoc 10
Bich Tuyen
 
Lớp 6789: Bt word ung dung
Lớp 6789: Bt word ung dungLớp 6789: Bt word ung dung
Lớp 6789: Bt word ung dung
Heo_Con049
 
Bài 4: Soạn thảo văn bản Microsoft Word
Bài 4: Soạn thảo văn bản Microsoft WordBài 4: Soạn thảo văn bản Microsoft Word
Bài 4: Soạn thảo văn bản Microsoft Word
thuyphan163
 
Phan 2 winword
Phan 2 winwordPhan 2 winword
Phan 2 winword
lam04dt
 
Bai giang tin_hoc_co_ban_chuong_3_4581
Bai giang tin_hoc_co_ban_chuong_3_4581Bai giang tin_hoc_co_ban_chuong_3_4581
Bai giang tin_hoc_co_ban_chuong_3_4581
bi boong
 
Hướng dẫn xử lý văn bản trên word
Hướng dẫn xử lý văn bản trên wordHướng dẫn xử lý văn bản trên word
Hướng dẫn xử lý văn bản trên word
NhomHTTP
 

La actualidad más candente (20)

Tai lieu hoc ms word 2013 tieng viet
Tai lieu hoc ms word 2013 tieng vietTai lieu hoc ms word 2013 tieng viet
Tai lieu hoc ms word 2013 tieng viet
 
Bai 15 tin 10
Bai 15 tin 10Bai 15 tin 10
Bai 15 tin 10
 
BÀI 14: KHÁI NIỆM VỀ SOẠN THẢO VĂN BẢN
BÀI 14: KHÁI NIỆM VỀ SOẠN THẢO VĂN BẢNBÀI 14: KHÁI NIỆM VỀ SOẠN THẢO VĂN BẢN
BÀI 14: KHÁI NIỆM VỀ SOẠN THẢO VĂN BẢN
 
Hướng dẫn sử dụng word 2013 - Chương 1 Giới thiệu
Hướng dẫn sử dụng word 2013 - Chương 1 Giới thiệuHướng dẫn sử dụng word 2013 - Chương 1 Giới thiệu
Hướng dẫn sử dụng word 2013 - Chương 1 Giới thiệu
 
Bai 15 lam quen voi microsoft word tin hoc 10
Bai 15 lam quen voi microsoft word tin hoc 10Bai 15 lam quen voi microsoft word tin hoc 10
Bai 15 lam quen voi microsoft word tin hoc 10
 
Giao trinh tin a 2013(khung)1
Giao trinh tin a 2013(khung)1Giao trinh tin a 2013(khung)1
Giao trinh tin a 2013(khung)1
 
Bài 1 ICDL, SOẠN THẢO VĂN BẢN & LÀM QUEN MSWORD 2007
Bài 1 ICDL, SOẠN THẢO VĂN BẢN & LÀM QUEN MSWORD 2007Bài 1 ICDL, SOẠN THẢO VĂN BẢN & LÀM QUEN MSWORD 2007
Bài 1 ICDL, SOẠN THẢO VĂN BẢN & LÀM QUEN MSWORD 2007
 
Giáo trình hướng dãn sử dụng Microsoft Word 2013
Giáo trình hướng dãn sử dụng Microsoft Word 2013Giáo trình hướng dãn sử dụng Microsoft Word 2013
Giáo trình hướng dãn sử dụng Microsoft Word 2013
 
Hướng dẫn sử dụng Microsoft Word 2007
Hướng dẫn sử dụng Microsoft Word 2007Hướng dẫn sử dụng Microsoft Word 2007
Hướng dẫn sử dụng Microsoft Word 2007
 
Lớp 6789: Bt word ung dung
Lớp 6789: Bt word ung dungLớp 6789: Bt word ung dung
Lớp 6789: Bt word ung dung
 
Những kiến thức cơ bản cần biết về Microsoft Word
Những kiến thức cơ bản cần biết về Microsoft WordNhững kiến thức cơ bản cần biết về Microsoft Word
Những kiến thức cơ bản cần biết về Microsoft Word
 
Bài 4: Soạn thảo văn bản Microsoft Word
Bài 4: Soạn thảo văn bản Microsoft WordBài 4: Soạn thảo văn bản Microsoft Word
Bài 4: Soạn thảo văn bản Microsoft Word
 
Chuyên đề OpenOffice toàn tập
Chuyên đề OpenOffice toàn tậpChuyên đề OpenOffice toàn tập
Chuyên đề OpenOffice toàn tập
 
Những điểm khác biệt từ word 2003 và 2007
Những điểm khác biệt từ word 2003 và 2007Những điểm khác biệt từ word 2003 và 2007
Những điểm khác biệt từ word 2003 và 2007
 
Phan 2 winword
Phan 2 winwordPhan 2 winword
Phan 2 winword
 
Tin học lớp 6
Tin học lớp 6Tin học lớp 6
Tin học lớp 6
 
Phan 3
Phan 3Phan 3
Phan 3
 
Bai giang tin_hoc_co_ban_chuong_3_4581
Bai giang tin_hoc_co_ban_chuong_3_4581Bai giang tin_hoc_co_ban_chuong_3_4581
Bai giang tin_hoc_co_ban_chuong_3_4581
 
Hướng dẫn xử lý văn bản trên word
Hướng dẫn xử lý văn bản trên wordHướng dẫn xử lý văn bản trên word
Hướng dẫn xử lý văn bản trên word
 
Giáo trình word 2003
Giáo trình word 2003Giáo trình word 2003
Giáo trình word 2003
 

Destacado

Nha kinh doanh theo mang vi dai nhat
 Nha kinh doanh theo mang vi dai nhat Nha kinh doanh theo mang vi dai nhat
Nha kinh doanh theo mang vi dai nhat
Tùng Kinh Bắc
 
2. Effective Presentation Skills
2. Effective Presentation Skills2. Effective Presentation Skills
2. Effective Presentation Skills
cqk
 
Ch i gioi thieu ve spss
Ch i   gioi thieu ve spssCh i   gioi thieu ve spss
Ch i gioi thieu ve spss
Rain Wolf's
 
[KTDC Group] How to self study IELTS
[KTDC Group] How to self study IELTS[KTDC Group] How to self study IELTS
[KTDC Group] How to self study IELTS
KTDC Group - IELTS
 
E marketing campaign management
E marketing campaign managementE marketing campaign management
E marketing campaign management
Anh Tu Tran
 
Các kỹ thuật thiết kế presentation
Các kỹ thuật thiết kế presentationCác kỹ thuật thiết kế presentation
Các kỹ thuật thiết kế presentation
Nghi Huynh
 
Tìm hiểu về prezi
Tìm hiểu về preziTìm hiểu về prezi
Tìm hiểu về prezi
HaBaoChau
 

Destacado (20)

Nha kinh doanh theo mang vi dai nhat
 Nha kinh doanh theo mang vi dai nhat Nha kinh doanh theo mang vi dai nhat
Nha kinh doanh theo mang vi dai nhat
 
Intro Job Systemadmin
Intro Job SystemadminIntro Job Systemadmin
Intro Job Systemadmin
 
Luat dat dai 2013+nghidinh 43
Luat dat dai 2013+nghidinh 43Luat dat dai 2013+nghidinh 43
Luat dat dai 2013+nghidinh 43
 
Chude07_Prezi_HangLe
Chude07_Prezi_HangLeChude07_Prezi_HangLe
Chude07_Prezi_HangLe
 
Moodle
MoodleMoodle
Moodle
 
Thiet ke csdl pt
Thiet ke csdl ptThiet ke csdl pt
Thiet ke csdl pt
 
2. Effective Presentation Skills
2. Effective Presentation Skills2. Effective Presentation Skills
2. Effective Presentation Skills
 
App Studio - Session 2: Build your first App with App Studio
App Studio - Session 2: Build your first App with App StudioApp Studio - Session 2: Build your first App with App Studio
App Studio - Session 2: Build your first App with App Studio
 
Giao trinh autocad_2007_full
Giao trinh autocad_2007_fullGiao trinh autocad_2007_full
Giao trinh autocad_2007_full
 
Hdsd
HdsdHdsd
Hdsd
 
Ch i gioi thieu ve spss
Ch i   gioi thieu ve spssCh i   gioi thieu ve spss
Ch i gioi thieu ve spss
 
[KTDC Group] How to self study IELTS
[KTDC Group] How to self study IELTS[KTDC Group] How to self study IELTS
[KTDC Group] How to self study IELTS
 
Sharing about Social Network at Duc Tri School
Sharing about Social Network at Duc Tri SchoolSharing about Social Network at Duc Tri School
Sharing about Social Network at Duc Tri School
 
HuynhThiThuyLinh_Prezi
HuynhThiThuyLinh_PreziHuynhThiThuyLinh_Prezi
HuynhThiThuyLinh_Prezi
 
E marketing campaign management
E marketing campaign managementE marketing campaign management
E marketing campaign management
 
Người giỏi không phải là người làm tất cả - Donna M.Genett
Người giỏi không phải là người làm tất cả  - Donna M.GenettNgười giỏi không phải là người làm tất cả  - Donna M.Genett
Người giỏi không phải là người làm tất cả - Donna M.Genett
 
Ebook - 6 Chiếc mũ tư duy
Ebook - 6 Chiếc mũ tư duyEbook - 6 Chiếc mũ tư duy
Ebook - 6 Chiếc mũ tư duy
 
Web201 slide 7
Web201   slide 7Web201   slide 7
Web201 slide 7
 
Các kỹ thuật thiết kế presentation
Các kỹ thuật thiết kế presentationCác kỹ thuật thiết kế presentation
Các kỹ thuật thiết kế presentation
 
Tìm hiểu về prezi
Tìm hiểu về preziTìm hiểu về prezi
Tìm hiểu về prezi
 

Similar a K37.103.529 hdsd microsoft word

Trung tâm vt bài giảng word 2010 (tin học văn phòng
Trung tâm vt   bài giảng word 2010 (tin học văn phòngTrung tâm vt   bài giảng word 2010 (tin học văn phòng
Trung tâm vt bài giảng word 2010 (tin học văn phòng
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bai giang soan thao van ban day du
Bai giang soan thao van ban day duBai giang soan thao van ban day du
Bai giang soan thao van ban day du
lam04dt
 
Bai 14 khai niem ve soan thao van ban
Bai 14 khai niem ve soan thao van banBai 14 khai niem ve soan thao van ban
Bai 14 khai niem ve soan thao van ban
lethilien1993
 
Kt ly thuyet_1tiet
Kt ly thuyet_1tietKt ly thuyet_1tiet
Kt ly thuyet_1tiet
Sunkute
 
Bai 14 khai niem ve soan thao van ban
Bai 14 khai niem ve soan thao van banBai 14 khai niem ve soan thao van ban
Bai 14 khai niem ve soan thao van ban
Bich Tuyen
 

Similar a K37.103.529 hdsd microsoft word (20)

Bai giang ms word [chuong 02]
Bai giang ms word   [chuong 02]Bai giang ms word   [chuong 02]
Bai giang ms word [chuong 02]
 
Trung tâm vt bài giảng word 2010 (tin học văn phòng
Trung tâm vt   bài giảng word 2010 (tin học văn phòngTrung tâm vt   bài giảng word 2010 (tin học văn phòng
Trung tâm vt bài giảng word 2010 (tin học văn phòng
 
Tin hoca word
Tin hoca wordTin hoca word
Tin hoca word
 
Thvp word
Thvp wordThvp word
Thvp word
 
Giáo trình word
Giáo trình wordGiáo trình word
Giáo trình word
 
Book phan 2_winword
Book phan 2_winwordBook phan 2_winword
Book phan 2_winword
 
Bai giang Word 2010 TIn hoc Van phong.pptx
Bai giang Word 2010 TIn hoc Van phong.pptxBai giang Word 2010 TIn hoc Van phong.pptx
Bai giang Word 2010 TIn hoc Van phong.pptx
 
Bai giang soan thao van ban day du
Bai giang soan thao van ban day duBai giang soan thao van ban day du
Bai giang soan thao van ban day du
 
Bai giang word 2010
Bai giang word 2010Bai giang word 2010
Bai giang word 2010
 
K37.103.529 tim hieu ve open office
K37.103.529 tim hieu ve open officeK37.103.529 tim hieu ve open office
K37.103.529 tim hieu ve open office
 
Chg3 - Word.pdf
Chg3 - Word.pdfChg3 - Word.pdf
Chg3 - Word.pdf
 
Giáo an bài 15 t h10
Giáo an bài 15  t h10Giáo an bài 15  t h10
Giáo an bài 15 t h10
 
TL huong dan lam quen va su dung MS word 2013
TL huong dan lam quen  va su dung MS word  2013TL huong dan lam quen  va su dung MS word  2013
TL huong dan lam quen va su dung MS word 2013
 
Bai 14 khai niem ve soan thao van ban
Bai 14 khai niem ve soan thao van banBai 14 khai niem ve soan thao van ban
Bai 14 khai niem ve soan thao van ban
 
Tin học lớp 6
Tin học lớp 6Tin học lớp 6
Tin học lớp 6
 
Kt ly thuyet_1tiet
Kt ly thuyet_1tietKt ly thuyet_1tiet
Kt ly thuyet_1tiet
 
Bai 14 khai niem ve soan thao van ban
Bai 14 khai niem ve soan thao van banBai 14 khai niem ve soan thao van ban
Bai 14 khai niem ve soan thao van ban
 
Bai tap thuc hanh ms word 2007
Bai tap thuc hanh ms word 2007Bai tap thuc hanh ms word 2007
Bai tap thuc hanh ms word 2007
 
Bai tap thuc hanh ms word 2007
Bai tap thuc hanh ms word 2007Bai tap thuc hanh ms word 2007
Bai tap thuc hanh ms word 2007
 
Lập trình c căn bản
Lập trình c căn bảnLập trình c căn bản
Lập trình c căn bản
 

Más de Trần Nguyễn Thọ Trường (12)

Bai trinhbay chude6_x_marks_nhom29
Bai trinhbay chude6_x_marks_nhom29Bai trinhbay chude6_x_marks_nhom29
Bai trinhbay chude6_x_marks_nhom29
 
Bai trinhbay chude5_edublogs_nhom29
Bai trinhbay chude5_edublogs_nhom29Bai trinhbay chude5_edublogs_nhom29
Bai trinhbay chude5_edublogs_nhom29
 
Chude1_mcmix_nhom29
Chude1_mcmix_nhom29Chude1_mcmix_nhom29
Chude1_mcmix_nhom29
 
Mcmix_ThoTruong_2015
Mcmix_ThoTruong_2015Mcmix_ThoTruong_2015
Mcmix_ThoTruong_2015
 
K37.103.529 chu de_8
K37.103.529 chu de_8K37.103.529 chu de_8
K37.103.529 chu de_8
 
K37.103.529 chu de_10
K37.103.529 chu de_10K37.103.529 chu de_10
K37.103.529 chu de_10
 
K37.103.529 chu de_7
K37.103.529 chu de_7K37.103.529 chu de_7
K37.103.529 chu de_7
 
K37.103.529 chu de_9
K37.103.529 chu de_9K37.103.529 chu de_9
K37.103.529 chu de_9
 
Chu de3 nhom22
Chu de3 nhom22Chu de3 nhom22
Chu de3 nhom22
 
K37.103.529 tim hieu ve microsoft excel 2010
K37.103.529 tim hieu ve microsoft excel 2010K37.103.529 tim hieu ve microsoft excel 2010
K37.103.529 tim hieu ve microsoft excel 2010
 
K37.103.529 tim hieu ve email
K37.103.529 tim hieu ve emailK37.103.529 tim hieu ve email
K37.103.529 tim hieu ve email
 
K37.103.529 gioi thieu ve firefox
K37.103.529 gioi thieu ve firefoxK37.103.529 gioi thieu ve firefox
K37.103.529 gioi thieu ve firefox
 

K37.103.529 hdsd microsoft word

  • 1. 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN MÔN ỨNG DỤNG CÁC CÔNG CỤ WEB 2.0 TRONG DẠY HỌC  Giảng viên: TS. Lê Đức Long  SV thực hiện: Trần Nguyễn Thọ Trường  MSSV: K37.103.529  Lớp: Sư phạm tin 4 Đà Lạt
  • 2. 2 Nội dung 1. Giới thiệu và các thao tác cơ bản 2. Định dạng và trang trí 3. Bảng biểu 4. Trộn thư 5. In ấn
  • 3. 1. Giới thiệu và các thao tác cơ bản 1.1 Giới thiệu Microsoft Word là phần mềm soạn thảo văn bản trong môi trường Windows thông dụng nhất hiện nay. Microsoft Word có các tính năng :  Cung cấp đầy đủ nhất các kỹ năng soạn thảo và định dạng văn bản đa dạng, dễ sử dụng  Giao diện đồ họa thông qua hệ thống thực đơn và các hộp hội thoại 3  Có khả năng giao tiếp dữ liệu với các ứng dụng khác.
  • 4. 4 1.1 Giới thiệu (tt)  Có các bộ chương trình tiện ích và phụ trợ giúp tạo các văn bản đặc biệt.  Có các chương trình kiểm tra, sửa lỗi chính tả, gõ tắt, marcro, tìm kiếm, thay thế... và một số thao tác tự động khác.  Có chức năng tạo bảng biểu mạnh như cho phép sắp xếp các dữ liệu, tính toán tiện lợi cho công tác thống kê, báo cáo...
  • 5. 1.2 Khởi động, giao diện và thoát Microsoft 5 1.2.1 Khởi động MS Word 2003  C1: Start -> Programs -> Microsoft Office -> Microsoft Office Word 2003  C2: Kích vào biểu tượng MS Word trên màn hình Desktop  C3: Start -> Programs ->Run, nhập Winword -> OK Word
  • 6. 1.2 Khởi động, giao diện và thoát Microsoft 6 Word 1.2.2 Giao diện cửa sổ MS Word 2003  Thanh tiêu đề(Title Bar)  Thanh menu(Menu Bar)  Thanh Standard  Thanh Formatting  Thước(Ruler)  Vùng soạn thảo(Text Area)  Thanh cuốn(Scroll bar)  Thanh Drawing  Thanh trạng thái(Status bar)
  • 7. 1.2 Khởi động, giao diện và thoát Microsoft 7 1.2.3 Thoát khỏi MS Word  C1: File-> Exit  C2: Kích chuột vào biểu tượng ở góc trên bên phải của cửa sổ làm việc  C3: Nhấn Alt + F4  C4: Nhắp chuột phải vào biểu tượng trên thanh Taskbar, chọn close Word
  • 8. 1.2 Khởi động, giao diện và thoát Microsoft 1.2.3 Thoát khỏi MS Word Chú ý: Nếu chưa lưu tập tin vào ổ đĩa thì xuất hiện 8 Message Box, chọn: Hủy bỏ lệnh thoát và trở về lại màn hình soạn thảo. Lưu tài liệu và thoát Thoát và không lưu Word
  • 9. 1.3 Sử dụng tiếng Việt trong MS Word 9 1.3.1 Sử dụng bảng mã, Font chữ và kiểu gõ  Bảng mã TCVN3(ABC): có 2 loại:  Font soạn thảo chữ thường có dạng: .Vn... Ví dụ: Các Font chữ như: .VnTime, .VnArial, ......  Font soạn thảo chữ hoa có dạng: .Vn...H Ví dụ: Các Font chữ như: .VnTimeH, .VnArialH,…  Bảng mã VNI: Font chữ soạn thảo cho bảng mã VNI có dạng: VNI-...
  • 10. 1.3 Sử dụng tiếng Việt trong MS Word 10 1.3.1 Sử dụng bảng mã, Font chữ và kiểu gõ  Bảng mã Unicode:  Bộ Font Unicode đã cho phép tích hợp tất cả các ký tự của các ngôn ngữ trong 1 Font chữ duy nhất. Hiện tại, đây là Font chữ chuẩn của nước ta cũng như nhiều nước khác trên thế giới.  Ví dụ: Times New Roman, Arial,…
  • 11. 1.3 Sử dụng tiếng Việt trong MS Word 11 1.3.1 Sử dụng bảng mã, Font chữ và kiểu gõ  Kiểu gõ:  Có rất nhiều kiểu gõ tiếng Việt trong Windows. Hai kiểu gõ thông dụng nhất là kiểu gõ Telex và VNI.  Qui tắc gõ cho kiểu gõ Telex và VNI: Ký tự Â Ê Ô Ơ Ư Ă Đ Kiểu Telex AA EE OO OW; [ UW; W; ] AW DD Kiểu VNI A6 E6 O6 O7 U7 A8 D9 Dấu Sắc Huyền Hỏi Ngã Nặng Hủy bỏ dấu Kiểu Telex S F R X J Z Kiểu VNI 1 2 3 4 5
  • 12. 1.3 Sử dụng tiếng Việt trong MS Word 12 1.3.2 Giới thiệu bộ gõ Vietkey và Unikey  Bộ gõ Vietkey :  Bộ gõ Vietkey của tác giả Đặng Minh Tuấn
  • 13. 1.3 Sử dụng tiếng Việt trong MS Word 13 1.3.2 Giới thiệu bộ gõ Vietkey và Unikey  Bộ gõ Unikey :  Là bộ phần mềm miễn phí của tác giả Phạm Kim Long, hiện nay đã có phiên bản 4.0.
  • 14. 1.4 Thao tác với các văn bản MS Word 14 1.4.1 Tạo mới một tài liệu  C1: Vào menu File  New. Trong Task paners chọn Blank Document.  C2: Chọn biểu tượng New trên Toolbars  C3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+N.
  • 15. 1.4 Thao tác với các văn bản MS Word 15 1.4.2 Lưu tài liệu:  Lưu tài liệu với lệnh Save:  Gọi lệnh Save bằng 1 trong các cách:  C1: File ->Save  C2: Nhấn Ctrl+S  C3: Kích nút Save  Xuất hiện hộp thoại Save As
  • 16. 1.4 Thao tác với các văn bản MS Word 16 1.4.2 Lưu tài liệu: Chọn thư mục chứa tập tin Nhập tên tập tin Chú ý: - Thường xuyên Cập nhật thay đổi (nếu cần) cũng bằng 1 trong 3 cách ở trên. - Trường hợp lưu với tài liệu đã được đặt tên, MS Word sẽ thực hiện ghi đè nội dung tài liệu hiện hành lên chính tập tin đó.
  • 17. 1.4 Thao tác với các văn bản MS Word 17 1.4.2 Lưu tài liệu:  Lưu tài liệu với lệnh Save as: Lệnh Save As... cho phép người sử dụng có thể lưu tài liệu đang soạn thảo thành 1 tập tin tài liệu mới với nội dung mà người sử dụng đang soạn thảo, đồng thời vẫn giữ lại tên và nội dung của tập tin tài liệu cũ.  Gọi lệnh Save as: File ->Save as hoặc ấn phím F12,  Xuất hiện hộp thoại Save as và thực hiện các thao tác tương tự như hộp thoại Save as của lệnh Save.  Chú ý: Ta có thể đặt thời gian lưu tự động trong Tools/ Options
  • 18. 1.4 Thao tác với các văn bản MS Word 18 1.4.3 Mở tài liệu đã có:  Gọi lệnh Open:  C1: File ->Open  C2: Nhấn Ctrl+O  C3: Kích nút Open  Xuất hiện hộp thoại Open:
  • 19. 1.4 Thao tác với các văn bản MS Word 19 1.4.3 Mở tài liệu đã có: 1. Chọn nơi chứa tệp 2. Chọn tệp cần mở 3. Bấm nút Open để mở tệp Bấm nút Cancel để hủy lệnh mở tệp
  • 20. 1.5 Các thao tác soạn thảo cơ bản 20 1.5.1 Nhập nội dung vào tài liệu A. Khái niệm về character, word, sentence. - Kí tự(charater): bao gồm các kí tự chữ(a,…,z, A,…,Z), số (0,…,9), kí hiệu (+, -, *, /, %, $,…) được in ra màn hình. - Từ (Word): nhóm kí tự liên tiếp nhau, các từ được ngăn cách nhau bằng khoảng trắng (blank).
  • 21. 1.5 Các thao tác soạn thảo cơ bản 21 1.5.1 Nhập nội dung vào tài liệu B. Khái niệm về line, paragraph, select text, section - Dòng (line): là tập hợp các từ nằm bắt đầu từ lề trái đến lề phải màn hình. - Đoạn (Paragraph): phần văn bản gồm nhiều câu, kết thúc bởi phím Enter - Phân đoạn/ chương (Section/ Chapter): phần văn bản gồm nhiều đoạn có cùng tính chất, có thể định dạng độc lập cho từng phân đoạn.
  • 22. 1.5 Các thao tác soạn thảo cơ bản 1.5.1Nhập nội dung vào tài liệu C. Nguyên tắc nhập văn bản - Văn bản luôn được nhập bắt đầu từ lề trái. Chưa cần lưu tâm đến 22 dạng thức, phần định dạng sẽ thực hiện sau. - Hạn chế nhấn phím Spacebar để nhập các kí tự trắng ở đầu dòng hoặc đẩy các kí tự, nói chung là không nên tạo hơn hai khoảng trắng liền nhau. - Nguyên tắc cuộn từ (word wrap): khi dòng văn bản đến lề phải, Word sẽ tự động xuống dòng. Nếu một từ vượt quá lề phải của văn bản thì cả từ sẽ được chuyển xuống dòng dưới - Phím Enter: kết thúc một đoạn, qua đoạn mới - Shift + Enter: xuống dòng nhưng vẫn ở trong đoạn
  • 23. 1.5 Các thao tác soạn thảo cơ bản 23 1.5.1Nhập nội dung vào tài liệu D. Kiểm tra chế độ hoạt động - Phím Caps Lock: - Khi đèn Caps Lock tắt: ở chế độ nhập chữ thường - Khi đền Caps Lock sáng: ở chế độ nhập chữ in. - Phím Insert: - Khi nhấn phím Insert chữ OVR trên thanh trạng thái đậm lên: ở chế độ nhập kí tự mới che mất kí tự cũ (gõ chồng). - Khi nhấn thêm lần nữa thì ở chế độ gõ chèn.(kí tự mới chèn vào bên trái kí tự hiện hành)
  • 24. 1.5 Các thao tác soạn thảo cơ bản 24 1.5.2 Di chuyển con trỏ văn bản  Trong cửa sổ soạn thảo văn bản, các phím sau được sử dụng để di chuyển con trỏ:  , : Di chuyển con trỏ lên/xuống một dòng.  , : Di chuyển con trỏ sang trái/phải một ký tự.  Ctrl +  hoặc : Di chuyển con trỏ sang trái / phải một từ.  Home, End: Di chuyển con trỏ về đầu/cuối một dòng hiện hành
  • 25. 1.5 Các thao tác soạn thảo cơ bản 25 1.5.2 Di chuyển con trỏ văn bản (tt)  Page Up, Page Down: Di chuyển con trỏ lên / xuống một trang màn hình.  Ctrl + Page Up, Ctrl + Page Down: Di chuyển con trỏ lên / xuống một trang văn bản.  Ctrl + Home, Ctrl + End: Di chuyển con trỏ về đầu / cuối văn bản.
  • 26. 1.5 Các thao tác soạn thảo cơ bản 26 1.5.3 Thao tác trên khối văn bản  Chọn khối:  Sử dụng chuột: Di chuyển chuột về phía biên trái của văn bản cho đến khi hình ảnh chuột có dạng , khi đó:  Chọn từng dòng: Nhắp 1 lần chuột tại dòng muốn chọn  Chọn nhiều dòng: Nhắp và kéo chuột từ dòng muốn chọn đến dòng kế tiếp  Chọn một đoạn: Nhắp đúp chuột tại đoạn muốn chọn  Chọn cả văn bản: Nhắp 3 lần chuột liên tiếp hoặc giữ phím Ctrl và nhắp chuột (hoặc vào Menu Edit/ Select All)
  • 27. 1.5 Các thao tác soạn thảo cơ bản 27 1.5.3 Thao tác trên khối văn bản  Chọn khối:  Sử dụng chuột: Di chuyển con trỏ chuột vào vùng soạn thảo, khi hình ảnh chuột có dạng thì có các cách chọn chọn sau:  Chọn một từ: Nhắp đúp chuột tại từ muốn chọn  Chọn một phần: Nhắp và giữ chuột tại ký tự đầu tiên của phần muốn chọn, sau đó kéo chuột đến ký tự cuối cùng của phần đó  Chọn một đoạn: Giữ phím Ctrl và nhắp chuột tại đoạn muốn chọn.
  • 28. 1.5 Các thao tác soạn thảo cơ bản 28 1.5.3 Thao tác trên khối văn bản  Chọn khối:  Sử dụng bàn phím: Tại vị trí của dấu chèn có thể đánh dấu văn bản bằng các tổ hợp phím sau:  Shift+ hoặc Shift+: Chọn một dòng  Shift+ hoặc Shift+: Chọn một ký tự bên trái hoặc bên phải  Shift+Home hoặc Shift+End: Chọn đến đầu hoặc cuối dòng  Shift+PgUp hoặc Shift+PgDn: Chọn một trang màn hình trên hoặc dưới  Ctrl+Shift +  hoặc Ctrl+Shift+: Chọn một từ bên trái hoặc phải  Ctrl+Shift+Home hoặc Ctrl+Shift+End: Chọn đến đầu hoặc cuối văn bản.  Ctrl+A: Chọn toàn bộ vùng văn bản.
  • 29. 1.5 Các thao tác soạn thảo cơ bản 29 1.5.3 Thao tác trên khối văn bản  Sao chép khối:  Chọn khối văn bản cần sao chép và thực hiện các bước:  B1: Gọi lệnh Copy bằng 1 trong các cách:  C1: Edit/ Copy  C2: Kích nút Copy  C3: Kích chuột phải chọn Copy  C4: Ctrl+C  B2: Di chuyển con trỏ đến vùng đích
  • 30. 1.5 Các thao tác soạn thảo cơ bản 30 1.5.3 Thao tác trên khối văn bản  B3: Gọi lệnh Paste bằng 1 trong các cách:  C1: Edit/ Paste  C2: Kích nút Paste  C3: Kích chuột phải chọn Paste  C4: Ctrl+V  Ngoài ta, ta có thể sao chép trực tiếp bằng cách:  Chọn khối văn bản và nhấn Ctrl, đồng thời kéo thả (Drop and Drap) chuột đến vùng đích.
  • 31. 1.5 Các thao tác soạn thảo cơ bản 31 1.5.3 Thao tác trên khối văn bản  Di chuyển 1 khối văn bản:  Chọn khối văn bản cần di chuyển và thực hiện các bước:  B1: Gọi lệnh Cut bằng 1 trong các cách:  C1: Edit/ Cut  C2: Kích nút Cut  C3: Kích chuột phải chọn Cut  C4: Ctrl+X  B2: Di chuyển con trỏ đến vùng đích
  • 32. 1.5 Các thao tác soạn thảo cơ bản 32 1.5.3 Thao tác trên khối văn bản  B3: Gọi lệnh Paste bằng một trong các cách:  C1: Edit/ Paste  C2: Kích nút Paste  C3: Kích chuột phải chọn Paste  C4: Ctrl+V  Ngoài ta, ta có thể di chuyển trực tiếp bằng cách:  Chọn khối văn bản và đồng thời kéo thả (Drop and Drap) chuột đến vùng đích
  • 33. 1.5 Các thao tác soạn thảo cơ bản 33 1.5.3 Thao tác trên khối văn bản  Xóa khối văn bản:  Chọn khối văn bản cần xoá, ấn phím Delete  Hoặc có thể dùng phím hoặc tổ hợp phím:  BackSpace: Xoá một ký tự bên trái con trỏ văn bản.  Delete: Xoá một ký tự bên phải con trỏ văn bản.  Ctrl + BackSpace: Xoá một từ bên trái con trỏ văn bản  Ctrl + Delete: Xoá một từ bên phải con trỏ văn bản.
  • 34. 1.5 Các thao tác soạn thảo cơ bản 34 1.5.4 Tìm kiếm và thay thế  Tìm kiếm: Edit/ Find hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl+ F  Thay thế: Edit/Replace hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl+H
  • 35. 1.5 Các thao tác soạn thảo cơ bản 35 1.5.5 Chức năng gõ tắt AutoCorrect  Tools/ AutoCorrect Options Nhập từ được thay thế (từ viết tắt) Nhập từ thay thế (từ viết đúng) Kích nút Add để thêm
  • 36. 1.5 Các thao tác soạn thảo cơ bản 36 1.5.6 Sử dụng chức năng Undo và Redo  Undo: Quay lại thao tác trước đó:  C1: Menu Edit  Undo....  C2: Chọn biểu tượng Undo trên Toolbars  C3: Ctrl+Z  Redo: Dùng để hủy lệnh Undo:  C1: Menu Edit  Redo/Repeat....  C2: Chọn biểu tượng Redo trên Toolbars  C3: Ctrl+Y
  • 37. 37 2. Định dạng và trang trí 2.1 Định dạng trang  File -> Page Setup, xuất hiện cửa sổ Page Setup:  Căn lề giấy: trong vùng Margins  Top : Lề đầu trang  Bottom : Lề cuối trang  Right : Lề bên trái  Left : Lề bên phải  Gutter: phần gáy để đóng tập  Gutter Position: Vị trí của gáy bên trái (Left) hay bên trên (Top)
  • 38. 38 2.1 Định dạng trang  Chọn kiểu in của trang giấy: trong vùng Orientation :  In đứng theo chiều giấy: Portrait  In xoay ngang trang giấy: Landscape  Chọn khổ giấy: Trong vùng Paper Size chọn khổ giấy muốn in (A4, A5,…)
  • 39. 39 2.2.1 Định dạng bằng hộp thoại Font:  Chọn đoạn văn bản cần định dạng  Format -> Font hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl + D, hộp thoại Font xuất hiện 2.2 Định dạng ký tự
  • 40. Xác định các lựa chọn và đóng 40 Chọn Font chữ (nhập những ký tự đầu tiên để tìm nhanh Font cần chọn) Chọn kiểu chữ Regular: thông thường Italic: In nghiêng Bold: In đậm Bold Italic: vừa nghiêng vừa đậm Kích thước chữ Kiểu đường gạch chân Màu đường gạch chân Các hiệu ứng Màu chữ Xác định các lựa chọn và đóng hộp thoại hộp thoại Thẻ Font
  • 41. 41 Thẻ Character Spacing Tỷ lệ giữa chiều ngang và chiều đứng của các ký tự Khoảng cách giữa các ký tự + Normal: bình thường + Condensed : nén + Expand: nới rộng
  • 42. 42 Thẻ Character Spacing Chọn vị trí của ký tự + Normal: bình thường. + Raised: nâng cao lên. + Lowered : hạ thấp xuống
  • 43. 43 Thẻ Text Effect Chọn hiệu ứng
  • 44. 44 2.2 Định dạng ký tự 2.2.2 Định dạng bằng thanh công cụ  Chọn đoạn văn bản cần định dạng  Kích chuột vào các nút trên thanh công cụ Fomatting Style Font Gạch chân Canh lề Khoảng cách giữa các dòng Cỡ chữ In đậm In nghiêng
  • 45. Tô nền Numbering Tăng Indent Cước số 45 2.2 Định dạng ký tự 2.2.2 Định dạng bằng thanh công cụ Bulleted Giảm Indent Màu chữ Đóng khung  Chổi định dạng (Format Painter ): Dùng để sao chép định dạng
  • 46. 46 2.2 Định dạng ký tự 2.2.3 Định dạng bằng tổ hợp phím  Tăng kích thước (Size) : Ctrl + ] hoặc Ctrl + Shift + >  Giảm kích thước (Size) : Ctrl + [ hoặc Ctrl + Shift + <  Chữ đậm : Ctrl + B  Chữ nghiêng : Ctrl + I  Gạch dưới 1 nét : Ctrl + U  Gạch dưới 2 nét : Ctrl + Shift + D  Gạch dưới từng từ : Ctrl + Shift + W  Chỉ số dưới : Ctrl + =  Chỉ số trên : Ctrl + Shift + =  Chữ hoa lớn/thường : Ctrl + Shift + A  Đổi chữ hoa/thường/hoa : Shift + F3
  • 47. 47 2.2 Định dạng ký tự 2.2.4 Xóa định dạng  Chọn đoạn văn bản cần xóa định dạng  Nhấn tổ hợp phím: Ctrl + Space bar
  • 48. 2.3 Định dạng đoạn  Đoạn văn bản (Paragraph) là tập hợp các từ được kết thúc bằng dấu ngắt đoạn do bấm Enter.  Chú ý: Để xuống nhưng không bắt đầu một đoạn mới ta nhấn tổ hợp phím Shift+Enter 48  Để định dạng, thực hiện các bước sau:  Chọn đoạn văn bản cần định dạng  Vào menu Format  Paragraph.  Hộp thoại Paragraph xuất hiện
  • 49. 49 Thẻ Indent and Spacing Alignment: dùng để canh chỉnh lề + Left : canh thẳng lề trái + Right: canh thẳng lề phải + Center: canh giữa trang + Justify: canh đều cả hai lề trái phải Indentation: dùng để thay đổi vị trí canh lề + Left : vị trí thụt lề bên trái + Right: vị trí thụt lề bên phải Special: + None: bình thường + First line: vị trí thụt lề của hàng đầu tiên + Hanging: vị trí thụt lề của cả đoạn trừ hàng đầu tiên + Before: khoảng cách đến đoạn văn trước đoạn đang chọn + After: khoảng cách đến đoạn văn sau đoạn đang chọn Line Spacing: khoảng cách giữa các dòng
  • 50. 50 Căn chỉnh văn bản theo biên Biểu tượng Phím tắt Chức năng Ctrl + L Canh thẳng theo biên trái (Left) Ctrl + E Canh giữa (Center) Ctrl + R Canh thẳng theo biên phải (Right) Ctrl + J Canh đều theo hai biên (Justify )
  • 51. 51 2.4 Thiết lập Tab Stop  Thiết lập Tab là đặt một điểm dừng (Tab Stop) mà con trỏ sẽ dịch chuyển đến điểm này khi người dùng nhấn phím Tab.  Nếu không đặt Tab Stop, khi nhấn Tab thì con trỏ sẽ nhảy đến vị trí cố định được quy định trong mục Default Tab Stop (mặc định là 0,5 inch=1.27cm).
  • 52. 52 2.4 Thiết lập Tab Stop 4.2.4.1 Các loại Tab: (Left Tab): Là Tab canh trái (Right Tab): Là Tab canh phải (Center Tab): Là Tab canh giữa (Decimal Tab): Là Tab canh lấy chuẩn là dấu phân cách phần thập phân. (Bar Tab): Là Tab chèn thêm một gạch thẳng đứng “|” tại vị trí Tab dừng.
  • 53. 53 2.4 Thiết lập Tab Stop 2.4.2 Cách đặt Tab:  Sử dụng thước định vị  Chọn vị trí muốn đặt Tab.  Kích vào nút Tab Align bên trái thước đo để chọn một loại Tab dừng cần đặt.  Kích chuột tại vị trí cần đặt Tab trên thanh thước, lúc đó sẽ xuất hiện dấu Tab trên thước.
  • 54. 54 2.4 Thiết lập Tab Stop 2.4.2 Cách đặt Tab: Sử dụng menu:  Chọn vị trí muốn đặt Tab  Format  Tabs: Hộp thoại Tab xuất hiện
  • 55. 55 2.4 Thiết lập Tab Stop Sử dụng hộp thoại  Chọn vị trí muốn đặt Tab  Format  Tabs: Hộp thoại Tab xuất hiện  Default Tab Stops: Mặc định khoảng cách Tab  Alignment: chọn các kiểu Tab  Tab stop position: Gõ giá trị chỉ định vị trí cần đặt Tab.  Leader: chọn kiểu dấu dẫn trước Tab. Các ký tự dẫn này sẽ được tự động thêm vào giữa vị trí 2 Tab.  Nhấn nút Set sau mỗi lần thiết lập Tab.
  • 56. 56 2.4.4 Xóa Tab: Có 3 cách sau: 2.4 Thiết lập Tab Stop  Kéo thả (Drop and Drap) các điểm dừng trên thước định vị ra khỏi nó.  Trong cửa sổ Tabs, chọn Clear hoặc Clear All để hủy bỏ 1 hoặc tất cả các điểm dừng đã thiết lập.  Bấm tổ hợp phím Ctrl+Q (Ctrl + Shift + N) để hủy bỏ tất cả các điểm dừng.
  • 57. 57 Cách tạo: 2.5 Chia cột văn bản  Chọn đoạn văn bản cần định dạng cột, sau đó thực hiện theo 1 trong 2 cách sau:  C1: Vào Format -> Columns… xuất hiện hộp thoại Columns
  • 58. 58 Xác định bề rộng và khoảng cách giữa các Presets: Xác định dạng chia cột theo mẫu định sẵn Xác định số cột cần chia theo ý muốn. Xác định độ rộng của các cột cột bằng nhau Xác định đường phân cách cột
  • 59. 2.5 Chia cột văn bản  Chú ý: Trong trường hợp chia cột xong sau đó mới nhập văn bản. Khi đó người sử dụng phải nhập hết cột này mới tới cột khác. Để nhập văn bản cho cột khác khi chưa kết thúc cột thực hiện như sau:  Vào menu InsertBreak. Trong hộp thoại Break chọn 59 mục Column Break  Click OK
  • 60.  C2: kích vào nút lệnh Columns trên thanh công cụ và chọn số cột cần chia 60 2.5 Chia cột văn bản
  • 61. 2.6 Tạo chữ Drop Cap Drop Caps là một kiểu định dạng đặc biệt thường thấy 61 trên các trang báo.  Cách tạo:  Chọn đoạn văn cần định dạng.  Vào menu Format  Drop Cap.  Cửa sổ tạo chữ Drop Cap xuất hiện:
  • 62. 62 Chọn kiểu trình bày Chọn Font chữ trình bày Chọn số dòng mà chữ Drop Cap chiếm. Chọn khoảng cách giữa chữ Drop Cap so với đoạn văn bản
  • 63. 63 2.6 Tạo chữ Drop Cap  Hủy bỏ chữ Drop Cap:  Chọn chữ kiểu Drop Cap đã tạo.  Vào Menu Format  Drop Cap.  Trong cửa sổ tạo chữ Drop Cap, chọn vào mục None trong Position.  Chọn OK.  Đối với văn bản vừa trình bày chia cột, vừa có tạo chữ Drop Cap, cần chú ý:  Nếu tạo : Chia cột trước, tạo chữ Drop Cap sau.  Nếu hủy : Hủy chữ Drop Cap trước, hủy chia cột
  • 64. 2.7 Thiết lập Bullets và Numbering 64 2.7.1 Định dạng Bullets  Đưa con trỏ soạn thảo đến vị trí cần chọn định dạng.  Vào Format  Bullets and Numbering.  Trong cửa sổ Bullets and Numbering, chọn thẻ Bulleted
  • 65. 2.7 Thiết lập Bullets và Numbering 65 2.7.1 Định dạng Bullets  Chọn kiểu đánh số sẵn có trong bảng.  Chọn OK để cập nhật kiểu định dạng.  Nếu muốn chọn 1 kiểu khác chưa có trong bảng trình bày, nhấp chọn nút Customize, chọn Character hoặc Picture để chọn kiểu ký tự cần thiết khác.  Chọn None để hủy bỏ việc đánh dấu đầu đoạn.
  • 66. 2.7 Thiết lập Bullets và Numbering 66 2.7.2 Định dạng Numbering  Đưa con trỏ soạn thảo đến vị trí cần chọn định dạng.  Vào Format  Bullets and Numbering.  Trong cửa sổ Bullets and Numbering chọn thẻ Numbering
  • 67. 2.7 Thiết lập Bullets và Numbering 67 2.7.2 Định dạng Numbering  Chọn kiểu đánh dấu sẵn có trong bảng.  Chọn OK để cập nhật kiểu định dạng.  Nếu muốn chọn 1 kiểu khác chưa có trong bảng trình bày, nhấp chọn nút Customize, sau đó thay đổi các giá trị  Chọn None để hủy bỏ việc đánh số đầu đoạn.  Continue Previous lits: Để tiếp tục đánh số theo các mục trước đó.  Restart Numbering: Để đặt lại chế độ đánh số.
  • 68. 2.7 Thiết lập Bullets và Numbering  Chú ý: Sử dụng biểu tượng trên thanh Formatting để định dạng Bullets hoặc Numbering. 68  Định dạng Bullets bằng biểu tượng:  Định dạng Numbering bằng biểu tượng
  • 69. 2.8 Đóng khung và thiết lập nền  Đánh dấu đoạn văn bản cần tạo khung và bóng nền. 69  Vào menu Format  Borders and Shading.  Định dạng khung cho khối chọn, chọn thẻ Borders hoặc sử dụng nút lệnh để tạo khung.
  • 70. Style: Kiểu đường viền Chọn phạm vi áp dụng Color: Màu đường viền 70  None : không kẻ khung.  Box : Khung viền với kiểu đường mặc định.  Shadow : Khung với kiểu đường viền bóng.  3D : Khung với kiểu đường viền 3 chiều.  Custom : Kẻ khung tự chọn Width: Độ đậm nét
  • 71.  Định dạng khung cho trang văn bản, chọn thẻ Page Border 71 2.8 Đóng khung và thiết lập nền  Whole document : Áp dụng cho toàn bộ văn bản.  This section : Áp dụng cho chương hiện thời.  This section – First page only: Áp dụng chỉ cho trang đầu tiên của chương hiện thời.  This section – All except first page: Áp dụng cho tất cả các trang của chương hiện thời ngoại trừ trang đầu tiên
  • 72. 72  Định dạng nền, chọn thẻ Shading  Mục Fill : Chọn màu nền.  Mục Patterns: Chọn kiểu dáng 2.8 Đóng khung và thiết lập nền
  • 73. 73 2.9 Chèn ký tự đặc biệt (Symbol)  Chèn vào một số các ký tự đặc biệt không có trên bàn phím vào các vị trí thích hợp trong văn bản.  Cách tạo:  Đặt con trỏ soạn thảo tại vị trí cần chèn ký tự đặc biệt  Insert/Symbol..
  • 74. 2.10 Chèn chú thích Footnot/Endnot Để giải thích cho người dùng dễ hiểu nhưng không thể viết trực tiếp tại vị trí văn bản đó mà ta phải sử dụng Endnote/Footnote để ghi chú thích ở cuối tài liệu và cuối trang hoặc cuối section. 74  Đặt con trỏ tại vị trí cần chèn Footnote hoặc Endnote  Menu Insert  Footnote…Xuất hiện hộp thoại Chú thích cuối trang Chú thích cuối tài liệu Số của chú thích tự động Dấu của chú thích Ký tự đặc biệt chú thích
  • 75. 2.11 Chèn tiêu đề đầu và chân trang 75 Header/Footer Để thực hiện lặp lại tiêu đề đầu và chân trang cho các trang văn bản trong tài liệu ta thực hiện như sau:  Vào menu View  Header and Footer, xuất hiện hộp thoại như sau:  Chú ý: Nếu tài liệu có Header/Footer lúc này ta dùng chuột kích đôi vào vùng Header/Footer để thực hiện hiệu chỉnh sửa chữa.
  • 76. 76 2.12 Thao tác với hình ảnh  Chèn hình ảnh từ Clip Art:  Di chuyển con trỏ soạn thảo đến vị trí cần chèn hình ảnh.  Vào menu Insert  Picture  Clip Art, hoặc chọn biểu tượng trên thanh Drawing.  Trong cửa sổ Clip Art để chèn ảnh ta thực hiện:  C1: Chọn nút Go, kích chọn bức ảnh cần chèn vào văn bản.  C2: Chọn mục Organize clips…Trong cửa sổ Favorites – Microsoft Clip Organizer, kích chọn mục Office Collections. Kích chuột phải lên bức ảnh cần chèn, chọn Copy, sau đó Paste vào cửa sổ soạn thảo, hoặc rê bức ảnh thả vào màn hình soạn thảo.
  • 77. 77 2.12 Thao tác với hình ảnh  Chèn hình ảnh từ File:  Di chuyển con trỏ soạn thảo đến vị trí cần chèn hình ảnh.  Vào menu Insert  Picture  From File hoặc chọn biểu tượng trên thanh Drawing  Xuất hiện hộp thoại:
  • 78. 78 2.12 Thao tác với hình ảnh  Định dạng hình ảnh:  Thanh công cụ Picture:  Định dạng hình ảnh bằng menu:
  • 79. 2.13 Vẽ bằng thanh công cụ Drawing 79  Sử dụng các mẫu hình đơn giản:  Tạo Textbox  Sử dụng các khối hình AutoShape  Định dạng hình vẽ  Làm việc với tập hợp hình vẽ  Nhóm các đối tượng  Gỡ nhóm đối tượng  Thay đổi thứ tự hiển thị đối tượng  Quay đối tượng
  • 80. 2.14 Chèn chữ nghệ thuật (WordArt) 80  Chèn chữ nghệ thuật  Insert  Picture  WordArt… hoặc dùng biểu tượng trên thanh Drawing  Xuất hiện hộp thoại:  Nhấn vào nút OK, xuất hiện hộp thoại:
  • 81. 2.14 Chèn chữ nghệ thuật (WordArt) kích thước,… Chọn lại hình dáng 81  Hiệu chỉnh chữ nghệ thuật Hiệu chỉnh nội dung Chèn mới Định dạng màu, Chọn lại kiểu trình bày Định dạng kiểu văn bản bao quanh
  • 82. 82 2.15 Thao tác với Equation Equation giúp người sử dụng soạn thảo các công thức phức tạp như toán học, hóa học, vật lý…. trong văn bản. Cách tạo:  Chọn vị trí cần chèn Equation.  Vào menu Insert  Objects.  Trong cửa sổ Object, chọn mục Microsoft Equation 3.0, chọn OK. Xuất hiện thanh công thức Equation và ô để nhập công thức Vùng soạn Thanh Equation công thức
  • 83. 83 2.15 Thao tác với Equation  Khi soạn thảo công thức, ta có thể sử dụng các phím nóng: Ctrl + H : Chỉ số trên. Ctrl + L : Chỉ số dưới. Ctrl + R : Căn bậc hai. Ctrl + F : Phân số
  • 84. 84 3. Bảng biểu (Table)  Table là một bảng gồm có nhiều hàng (dòng) gọi là Row, nhiều cột gọi là Column. Giao nhau giữa hàng và cột gọi là Cell (ô).  Trong Table chúng ta có thể chèn vào văn bản, một số công thức toán học thông thường để tính toán,…và có thể canh chỉnh độ cao, rộng của các hàng, cột.
  • 85. 85 3.1 Tạo bảng  Đặt con trỏ soạn thảo vào vị trí cần tạo bảng, thực hiện theo 1 trong các cách sau:  C1: Sử dụng thanh công cụ:  Kích chuột vào biểu tượng Insert Table trên thanh công cụ Standard giữ và kéo rê chuột để chọn số hàng và cột cần thiết cho bảng, rồi nhả chuột, ta sẽ được một bảng với số hàng, số cột đã quét chọn.
  • 86. 86 3.1 Tạo bảng  C2:Sử dụng menu  Vào menu Table  Insert  Table… Hộp thoại Insert Table xuất hiện:
  • 87. 87 3.2 Di chuyển con trỏ trong bảng Thao tác Ý nghĩa Kích chuột tại một ô Dấu chèn sẽ nhảy vào ô đó Nhấn phím TAB Di chuyển giữa các ô từ trái sang phải, trên xuống dưới. Nếu dấu chèn đang ở tại ô cuối cùng của bảng, nhấn TAB sẽ thêm một hàng mới Shift + Tab Dấu chèn di chuyển ngược thứ tự phím TAB Phím  hoặc  Di chuyển từng ký tự nếu có số liệu, nếu không sẽ chuyển ô  hoặc  Di chuyển giữa các ô cùng một cột Alt + Home Di chuyển về ô đầu tiên của hàng Alt + End Di chuyển về ô cuối cùng của hàng Alt + PgUp Di chuyển về ô đầu tiên của cột Alt + PgDn Di chuyển về ô cuối cùng của cột
  • 88. 88 3.3 Xóa dòng, cột và ô  Xóa dòng:  Chọn các dòng cần xóa  Vào menu Table/Delete/Rows  Xóa cột:  Chọn các cột cần xóa  Vào menu Table/Delete/Columns
  • 89. 89 3.3 Xóa dòng, cột và ô  Xóa ô:  Chọn các ô tại vị trí cần chèn vào  Vào menu Table/Insert/Cells, xuất hiện hộp thoại Delete Cells:  Shift cells left : Chuyển dữ liệu vùng bên phải vào vùng bị xóa  Shift cells up : Chuyển dữ liệu vùng bên dưới vào vùng bị xóa  Delete entire row : Xóa toàn bộ dòng  Delete entire column : Xóa toàn bộ cột
  • 90. 90 3.4 Thêm hàng, cột và ô  Thêm dòng:  Chọn các hàng tại vị trí cần chèn vào  Vào menu Table/Insert/Rows Above (Nếu chèn thêm các hàng ở trên dòng đang chọn) hoặc Rows Below (Nếu chèn thêm các hàng ở dưới dòng đang chọn).  Chú ý: Để thêm 1 hàng ở cuối bảng, bạn đặt con trỏ tại ô cuối cùng của bảng và nhấn phím Tab
  • 91. 91 3.4 Thêm hàng, cột và ô  Thêm cột:  Chọn các cột tại vị trí cần chèn vào  Vào menu Table/Insert/Columns to the Left (Nếu chèn thêm các cột bên trái các cột đang chọn) hoặc Columns to the Right (Nếu chèn thêm các cột bên phải các cột đang chọn).
  • 92. 92 3.4 Thêm hàng, cột và ô  Thêm ô:  Chọn các ô tại vị trí cần chèn vào  Vào menu Table/Insert/Cells, xuất hiện cửa sổ:
  • 93. 93 3.5 Hợp và tách ô  Hợp ô:  Chọn các ô cần hợp thành một ô.  Vào menu Table/Merge Cells...
  • 94. 94 3.5 Hợp và tách ô  Tách ô:  Chọn các ô cần tách.  Vào menu Table/Split Cells..., xuất hiện hộp thoại:
  • 95. 3.6 Kẻ khung và tạo nền cho bảng 95 Đóng khung, kẻ bảng, tạo bóng đối với bảng số liệu có thể áp dụng giống như đối với đoạn văn bản bình thường. Ngoài ra, MS Word 2003 cung cấp thêm một công cụ khác để trình bày bảng đó là Table Autoformat, như sau:  Chọn bảng cần định dạng  Vào menu Table/Table Autoformat, xuất hiện cửa sổ:
  • 96. 3.7 Canh dữ liệu trong ô của bảng Để định dạng lề và vị trí văn bản trong ô của bảng 96 ta thực hiện như sau:  Bước 1: Chọn (bôi đen) các ô cần định dạng.  Bước 2:Kích phải chuột chuột lên vùng chọn và chọn rồi chọn kiểu lề muốn định dạng theo bảng
  • 97. 3.8 Thay đổi hướng văn bản trong ô của bảng 97  Để định dạng hướng văn bản trong ô (hiển thị theo chiều dọc, hay chiều ngang) bạn làm như sau:  Chọn ô cần định dạng hướng;  Nhấn phải chuột lên vùng đã chọn, chọn , hộp thoại Text Direction xuất hiện:  Nhấn OK để hoàn tất.
  • 98. 98 3. Bảng biểu (Table)  Chú ý: Để định dạng bảng tính ta còn sử dụng thanh công cụ Tables and Borders như sau:
  • 99. 99 4. Trộn thư 4.1 Giới thiệu chức năng trộn thư Trộn thư (Mail Merge) là một tính năng rất mạnh và thông minh của Microsoft Word. Nó giúp ích rất nhiều cho người sử dụng khi muốn gửi văn bản có cùng nội dung đến nhiều người khác nhau và văn bản chỉ khác nhau về thuộc tính liên quan đến người gửi như: Giấy báo thi, giấy báo điểm, thiệp mời,….
  • 100. 4.1 Giới thiệu chức năng trộn thư 100 Để trộn thư ta cần có hai văn bản sau:  Main Document: Là văn bản chứa thông tin chung của một biểu mẫu. Ví dụ: Giấy báo thi, giấy báo điểm, giấy chứng nhận, thiệp mời...  Data source: Là nguồn dữ liệu tổ chức dưới dạng bảng, gồm nhiều dòng, nhiều cột. Tên các cột gọi là trường (Field), dòng đầu tiên gọi là dòng tiêu đề (header row) các dòng còn lại gọi là các bản ghi (Record). Có thể tạo nguồn dữ liệu từ Table của Word, Access, Foxpro hoặc một vùng bảng tính Excel...
  • 101. 101 4.2 Chuẩn bị dữ liệu trộn thư  Tạo tập tin Data source chứa dữ liệu nguồn và lưu lại trên đĩa. Ví dụ : Tạo tập tin danhsachhv.doc. Đóng tập tin này lại.  Tạo tập tin Main Document là mẫu văn bản cần trộn thư và lưu lại trên đĩa. Ví dụ : Tạo tập tin giaychungnhan.doc
  • 102. 102 4.3 Tiến hành trộn thư  Mở tập tin Main Doccument, ví dụ : giaychungnhan.doc  Vào menu Tools/Letters and Mailings/Mail Merge… khung Mail Meger xuất hiện:  Để trộn thư trong Word, bạn tiến hành thứ tự theo các bước từ 1 đến 6.
  • 103. 4.3 Tiến hành trộn thư  Bước 1: Word sẽ yêu cầu bạn chọn một trong những dạng tài liệu mà bạn sẽ chọn nó làm mẫu trong danh sách: 103  Letters : Văn bản dạng chữ  E-mail message : Dạng thư điện tử  Envelope : Dạng phong bì  Labels : Dạng nhãn dán  Directory: Dạng danh bạ.
  • 104. 4.3 Tiến hành trộn thư  Bước 2: Hộp thoại yêu cầu bạn chọn tập tin thư mẫu từ:  Use the current document: Sử dụng chính tập tin đang mở;  Start from a template : Sử dụng một tập tin thư mẫu của 104 Word;  Start from existing document: Sử dụng một tập tin đã tồn tại trên đĩa của bạn
  • 105. 4.3 Tiến hành trộn thư  Bước 3: Chọn tập tin chứa danh sách người nhận sẽ sử dụng:  Use an existing list : Sử dụng tập tin đã có sẵn trên 105 đĩa.  Slelect from Outlook contacts: Chọn danh sách từ danh bạ Outlook.  Type a new list : Tạo một tập tin chứa danh sách mới.
  • 106. 4.3 Tiến hành trộn thư  Bước 4: Chèn một số mục về người nhận lên tập tin thư mẫu của bạn:  Nhấn nút More items… để nhận thêm mục tin từ Word. Nếu cảm thấy tập tin thư mẫu của bạn đầy đủ thông tin để chèn dữ liệu từ tập tin danh sách thì chúng ta tiến hành chèn chúng vào tập tin thư mẫu. 106  Chèn các trường lên tài liệu:  Hiển thị thanh công cụ Mail Meger.  Di chuyển con trỏ vào vị trí cần chèn thông tin trên tài liệu, kích nút Insert Merge Field trên thanh công cụ Mail merge, rồi chọn trường cần chèn lên tài liệu.
  • 107. 4.3 Tiến hành trộn thư  Bước 5: Sau khi đã hoàn thành bước 4, tại bước 5 Word tiến hành trộn thư và bạn có thể thấy 1 kết quả từng thư đã được trộn vào thông tin người nhận. 107  Bước 6: Hoàn thành và in kết quả.
  • 108. 4.4 Thanh công cụ Mail merge Thanh công cụ Mail Merge cung cấp một số lệnh liên quan 108 đến việc trộn thư:
  • 109. 109 5. In ấn 5.1. Xem trước khi in  Những gì hiện trên màn hình trong chế độ Preview sẽ là những gì sẽ in ra giấy.  Để thực hiện thao tác này có thể chọn một trong hai cách:  Cách 1: Vào menu File/Print Preview.  Cách 2: Kích chuột vào biểu tượng trên thanh công cụ Standard. Microsoft Word 2003 sẽ chuyển cửa sổ làm việc sang cửa sổ xem, bao gồm thanh menu và một thanh công cụ.
  • 110. 5.2 In ấn  Để bật cửa sổ in văn bản, thực hiện theo 1 trong 2 cách: 110  C1: Vào menu File/Print  C2: Chọn tổ hợp phím Ctrl+P
  • 111. 111 5.2 In ấn  Trong hộp thoại Print, chọn:  Máy in trong mục: Name.  Chọn vùng in trong mục: Page range. • All : In tất cả. • Current page : In trang văn bản mà con trỏ soạn thảo đang làm việc. • Selection : In vùng lựa chọn trong văn bản. • Pages : In theo yêu cầu người sử dụng. Sử dụng dấu “-” để in từ trang này đến trang khác, hoặc dấu “,” để in các trang không liên tục nhau.
  • 112. 112 5.2 In ấn  Chọn cách thức in trong mục: Print  All pages in range: In tất cả các trang trong vùng chọn.  Odd pages : Chỉ in các trang lẻ trong vùng chọn.  Even pages : Chỉ in các trang chẵn trong vùng chọn.  Chọn số lượng bản in trong mục: Number of copies.  Sau khi thiết lập tất cả các cấu hình, chọn nút OK để thực hiện in văn bản ra giấy.
  • 113. 113