3. 5 câu hỏi phải trả lời
Máu chảy ra từ đường hô hấp dưới?
Mức độ nhiều hay ít?
Có biến chứng nào chưa?
Còn tiếp tục chảy máu không?
Nguyên nhân là gì?
1
2
3
4
5
4.
5. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Cần phân biệt ho ra máu với máu chảy ra từ
mũi, họng, miệng và nôn ra máu.
6. Mức độ ho ra máu
Vài ml
Vài chục
- <200ml
≥ 200ml
7. MỨC ĐỘ HO RA MÁU
• Mức độ nhẹ: ho máu < 50
ml/24h, M và HA bt.
• Mức độ vừa: ho máu 50 đến
200 ml/24h, M nhanh, HA bt,
không SHH.
• Mức độ nặng: ho máu > 200
ml/24h hoặc 600 ml/48 giờ,
tổn thương phổi nhiều, SHH,
truỵ tim mạch.
• Ho máu sét đánh: xuất hiện
đột ngột, máu chảy khối lượng
lớn, ồ ạt tràn ngập 2 phổi gây
ngạt thở và tử vong.
8.
9.
10.
11. NGUYÊN NHÂN HO MÁU
• Viêm phế quản mạn và giãn phế quản (60-
70%)
• Ung thư tuyến (20%)
• Giãn phế quản khu trú (30%)
• Lao phổi (40%)
• Viêm phế quản (15%)
• Các tổn thương khác (10%)
• Ho ra máu nhiều không tìm được nguyên
nhân (5 – 15%)
12. Nguyên nhân ho ra máu
U phổi
Viêm khí phế
quản cấp
Dãn phế quản
Dị vật
Lao phổi
Viêm phổi
Thuyên tắc phổi
Tăng áp ĐM phổi
Rối loạn đông
máu
Khí phế quản Nhu mô phổi Mạch máu
13. CHẨN ĐOÁN
Ho máu nguồn gốc khí-phế quản
Nguyên
nhân
LS Khám xét tiếp
theo
U phổi -Tuổi từ trung niên, hút thuốc lá
-Sụt cân, thay đổi giọng nói.
-Hạch ngoại vi, móm tay khum, hch Horner
-Xquang ngực
-CT ngực
-NSPQ
Viêm khí-PQ
cấp
Bệnh cảnh cấp: ho (thường ho khan), nặng
ngực, có thể thở khò khè, sốt
-Khám thực thể phổi
-Xquang ngực
Dãn phế
quản
-Thường đã ho ra máu nhiều lần
-Bệnh cảnh hô hấp mạn tính (ho, đàm)
nhưng tổng trạng hầu như bt
-Móm tay khum (khi có áp xe)
-Khám thực thể phổi
-Xquang ngực
-CT ngực
-NSPQ
Dị vật - T/s sặc
- Bệnh cảnh hô hấp mạn tính (ho, đàm mủ)
-Xquang ngực
-NSPQ
14. CHẨN ĐOÁN
HO MÁU NGUỒN GỐC NHU MÔ PHỔI
Nguyên nhân LS Khám xét tiếp theo
Lao phổi cũ -T/s lao phổi
-Thường có ho máu nhiều lần
-Xquang ngực
Lao phổi mới -Sụt cân
-Triệu chứng nhiễm trùng mạn
-Ho, khạc đàm kéo dài
-Khám thực thể
phổi
-Xquang ngực
-AFB đàm
-CT ngực
Viêm phổi -Bệnh cảnh nhiễm trùng hô hấp
cấp
-Ran nổ (thường là khu trú)
-Xquang ngực
-BC máu, CRP
15. CHẨN ĐOÁN
HO MÁU NGUỒN GỐC MẠCH MÁU
Nguyên nhân LS Khám xét tiếp theo
Thuyên tắc phổi -Khởi bệnh đột ngột
-Đau ngực, tăng nhịp tim,nhịp
thở
-Có huyết khối TM sâu chi dưới
-Có các yếu tố thuận lợi
-Xquang ngực
-CT ngực cản quang
-D-Dimer
-Siêu âm tim
Tăng áp TM phổi
(nhất là hẹp 2 lá,
suy tim (T))
-Ran nổ đáy phổi
-Ứ trệ tuần hoàn trung tâm và
ngoại vi
-Khó thở phải nằm đầu cao
-ECG
-Siêu âm tim
-BNP
Rối loạn đông máu
hay do dùng thuốc
chống đông
-T/s bệnh ưa chảy máu
-T/s bệnh cần uống thuốc chống
đông kéo dài
-XN chức năng đông
máu
16. QUY TRÌNH CHẨN ĐOÁN 5 BƯỚC
1.Hỏi – khám để trả lời các câu hỏi chẩn đoán
2.X quang ngực thẳng + CTM, nhóm máu,
RLĐM, BK đàm
3.CT scan ngực (nếu có CĐ)
4.NSPQ cấp cứu (nếu có CĐ)
5.XN khác tìm nguyên nhân (khi cần)
28. ĐiỀU TRỊ
• Ho ra máu ít: thường tự hết
- TD sát
- Nghỉ ngơi tại giường,
- Uống thuốc cầm máu
- Chẩn đoán và điều trị căn nguyên.
Td chủ yếu trên thành mạch (đb các mao mạch) => tăng sức bền của thành mạch
34. ĐiỀU TRỊ
• Trấn an bệnh nhân, nằm nghỉ tuyệt đối, không
làm các thủ thuật chẩn đoán không cần thiết.
• An thần (Seduxen hay Diazepam 10 mg 1 ống TB)
• Co mạch (Adrenoxyl, Vasopressin 1 ống TB)